GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
TÊN ĐỀ TÀI:
H
TẾ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
-H
U
Ế
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN GỐC VIỆT
IN
1.1 Lý do chọn đề tài
K
Trong những năm trước đây, hoạt động kiểm toán độc lập của nước ta chủ yếu
C
là cơng tác Báo cáo tài chính đã hình thành và phát triển nhanh chóng trên tất cả các
Ọ
mặt. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi đất nước ta đang trong đà phát triển một
IH
cách thuận lợi và nhanh chóng đó là thời cơ cho sự phát triển của ngành kiểm tốn.
Có thể nói rằng mục tiêu cơ bản nhất của kế tốn Báo cáo tài chính đó là trình
Đ
Ạ
bày chính xác hoạt động của doanh nghiệp và lời xác nhận của kiểm tốn viên về tính
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đã chứng minh được điều đó. Vì vậy kiểm
G
tốn viên phải xem xét đến tồn bộ những nhân tố có thể ảnh hưởng đến ý kiến của
Ư
Ờ
N
mình trong Báo cáo tài chính . Mỗi khoản mục trên Báo cáo tài chính đều giữ một vai
trị quan trọng riêng của nó và cung cấp những thơng tin quan trọng cho kiểm tốn
TR
viên để xem xét tình hình hoạt động của Doanh nghiệp,và khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền cũng là một trong những khoản mục cần được xem xét một
cách thận trọng và kỹ lưỡng. Tiền là khoản mục đầu tiên trên bảng cân đối kế toán và
là khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích
khả năng thanh tốn của Doanh nghiệp nên đây là khoản mục cố ý làm sai lệch. Tiền
còn là khoản mục bị ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như chi phí, thu
nhập, cơng nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó, những sai sót và
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 5
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
gian lận trong khoản mục khác thường có liên quan đến các khoản mục khác thường
có liên quan đến các nghiệp vụ khác phát sinh trong kỳ của tiền.
Tính trung thực minh bạch và hợp lý luôn là thước đo đảm bảo cho sự đáng tin
cậy của một Báo cáo tài chính, nhất là trong thời điểm hiện nay nước ta trong giai
đoạn phát triển về các lĩnh vực tài chính, chứng khốn, các công ty cổ phần…họ rất
Ế
cần những Báo cáo tài chính có những yếu tố quan trọng trên. Vậy nên kiểm tốn Báo
U
cáo tài chính nói chung và kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
-H
nói riêng đóng vai trị cực kỳ quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, trong q trình thực tập tại cơng ty kiểm toán
TẾ
Gốc Việt em đã quyết định chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
IN
Gốc Việt” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
H
tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm tốn
K
1.2 Mục đích nghiên cứu
C
Tổng hợp hệ thống kiến thức về chương trình kiểm tốn tiền và các khoản tương
IH
Nam cũng như ở quốc tế.
Ọ
đương tiền từ sách vở, tài liệu học tập các chuẩn mực kế toán và kiểm tốn Việt
Ạ
Tìm hiểu cách thức hoạt động kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền của
Đ
cơng ty TNHH Kiểm toán Gốc Việt tiến hành cho khách hàng.
G
Từ những kiến thức lý thuyết và thực tế được học, phân tích những mặt tích cực
N
cũng như những mặt hạn chế khơng thể tránh khỏi trong quy tình kiểm toán tiền và
Ư
Ờ
các khoản tương đương tiền.
Kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục
TR
tiền và các khoản tương đương tiền
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền, quy trình kiểm tốn tiền và các khoản mục tương đương tiền tại cơng ty
TNHH kiểm tốn Gốc Việt.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 6
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán Gốc Việt, số 9-11, đường
D52, Quận Tân Bình, Tp. HCM
Thời gian nghiên cứu quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Ế
tại cơng ty kiểm toán Gốc Việt là vào quý 4, năm 2010 và quý 1 năm 2011
-H
U
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là một khoản mục tương đối
TẾ
nhạy cảm, bởi vậy một thủ tục kiểm tốn khoản mục tiền thường rất chặt chẽ, tính bảo
mật tương đối cao nhằm giảm tối đa những rủi ro kiểm tốn mắc phải. Vì vậy, phương
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
và thu thập tài liệu từ những cuộc kiểm toán trước.
H
pháp chủ yếu là quan sát phỏng vấn từ những lần thực tế chương trình kiểm tốn tiền
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 7
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ế
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và khoản tương đương tiền.
-H
2.1.1.1. Khái niệm
U
2.1.1. Khái quát về tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dùng để lưu trữ, tích
TẾ
lũy và làm phương tiện để thanh tốn(Giáo trình Kế tốn tài chính 1- PGS. TS Ngơ
Thế Chi – ĐH Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh) như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
H
chuyển và các khoản tương đương tiền.
IN
Tiền mặt tại quỹ bao gồm cả nguyên tệ và ngoại tệ hiện có tại quỹ của đơn vị
K
Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền nguyên tệ và ngoại tệ được gửi tại ngân hàng
Ọ
quỹ chuyển đến ngân hàng.
C
Tiền đang chuyển là tiền trong q trình lưu thơng từ ngân hàng về quỹ tiền, từ
IH
Tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong
Ạ
chuyển đổi thành tiền. Các khoản tương đương tiền gồm:
Đ
Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào cơng ty
G
phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do cơng ty cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi sổ
Ư
Ờ
N
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cơng ty đó.
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả
TR
cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu),
trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh
cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả
theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền
mặt hay bằng chuyển khoản. Một lệnh trả tiền muốn được coi là séc thì trước tiên phải
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 8
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chun đề tốt nghiệp
có tiêu đề SEC ghi trên tờ lệnh đó. Vì séc là lệnh nên khi ngân hàng nhận được séc
phải chấp hành lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp tài khoản phát hành séc khơng
có tiền hoặc tờ séc khơng đủ tính chất pháp lý.
Số tiền ghi trên séc phải rõ ràng, phải vừa ghi bằng số và vừa ghi bằng chữ
Ế
trùng khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ. Trên séc phải ghi địa điểm và ngày tháng lập
U
séc, tên địa chỉ của người yêu cầu trích tài khoản, tài khoản được trích trả, ngân hàng
-H
trả tiền, tên địa chỉ của người hưởng số tiền trên séc, chữ ký của người phát hành séc.
Nếu là tổ chức thì phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và con dấu của tổ
TẾ
chức đó.
H
2.1.1.2. Những quy định về tiền và các khoản tương đương tiền
nhà nước và tôn trọng những quy định sau:
IN
Tiền và các khoản tương đương tiền phải căn cứ vào chế độ quản lý tiền tệ của
K
Tiền và các khoản tương đương tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất
C
là đồng Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có thể sử dụng ngoại tệ để
Ọ
ghi sổ kế toán nhưng phải được bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản.
IH
Ở doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải
Ạ
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng
Đ
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, hoặc tỷ giá giao dịch
thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán.
N
G
Đối với vàng bạc, đá quý, kim khí quý được tính ra tiền theo giá thực tế để ghi
Ư
Ờ
sổ kế toán và theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
TR
thứ, từng loại.
2.1.2. Đăc điểm và vai trò của tiền và các khoản tương đương tiền
2.1.2.1. Đặc điểm của tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền là khoản mục đầu tiên trên bảng cân đối kế toán và là khoản mục quan
trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp nên đây là khoản mục cố ý làm sai lệch. Ví dụ, doanh nghiệp
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 9
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chun đề tốt nghiệp
có thể ghi nhận sớm các khoản tiền thu được thể hiện một khả năng thanh tốn cao
hơn thực tế.
Tiền cịn là khoản mục bị ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như chi
phí, thu nhập, cơng nợ và hầu hết các tài sản khác của Doanh nghiệp. Do đó, những sai
2.1.2.2. Vai trò của tiền và các khoản tương đương tiền
U
phát sinh trong kỳ của tiền.
Ế
sót và gian lận trong khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ khác
-H
Tiền ra đời từ nhu cầu kinh tế thực tế của loài người khi mà nền sản xuất đạt
đến một trình độ nhất định và con người đã có thể tự do đi lại trong một phạm vi lãnh
TẾ
thổ tương đối rộng lớn. Khi đó, thay vì phải chuẩn bị hành lý cồng kềnh cho chuyến đi
H
dài ngày, con người chỉ cần mang theo một lượng nhỏ kim loại quý hoặc tiền được ưa
IN
chuộng ở nhiều nơi để đổi cho mình những nhu yếu phẩm cần thiết. Từ đó các hoạt
động thương mại đã ra đời, tiền tệ được quy ước và ban hành, quản lý bởi Nhà nước.
K
Đổi lại, Nhà nước có quyền thu thuế từ các hoạt động thương mại. Nói một cách chặt
C
chẽ thì tiền chỉ là những gì mà luật pháp bắt buộc phải cơng nhận là một phương tiện
Ọ
thanh toán.
IH
Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài
Ạ
khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều
Đ
khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu khơng có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu
G
hiệu.
N
Tiền là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường
Ư
Ờ
cao hơn các khoản mục khác. Các thủ thuật gian lận rất đa dạng và thường được che
giấu tinh vi để hệ thống kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm tốn khơng ngăn chặn
TR
hay phát hiện được.
Một đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai lệch do ảnh
hưởng các sai sót và gian lận, cịn có những trường hợp tuy số tiền trên Báo cáo tài
chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh
hưởng đến các nghiệp vụ khác.
Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được
đánh giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường dành nhiều thời gian để kiểm toán tiền
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 10
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
mặc dù khoản mục này không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Tuy nhiên, cần
lưu ý rằng việc tập trung khám phá gian lận thường được thực hiện khi kiểm toán viên
đánh giá rằng hệ thống kiểm soát nội bộ quá kém, cũng như khả năng xảy ra gian lận
rất cao.
Tuy nhiên hiện nay cơ quan thuế đã có quyết định bắt buộc giao dịch từ
U
-H
luật nên việc gian lận là khó có khả năng xảy với một số tiền lớn.
Ế
20.000.000 đồng trở lên thì phải giao dịch qua ngân hàng, có sự can thiệp của pháp
2.1.3. Ngun tắc hạch tốn tiền và các khoản tương đương tiền
TẾ
Kế toán tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
H
Kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam ( VND) để ghi sổ
IN
và lập báo cáo tài chính ( trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông
dụng khác)
K
Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo đúng quy định.
C
Phần nguyên tệ được theo dõi riêng chi tiết trên TK 007 – Ngoại tệ các loại.
IH
Ọ
Đối với vàng bạc, đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn bằng tiền
đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý. Đồng thời các
Ạ
doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng, bạc, đá quý theo từng loại, trọng
Đ
lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với các doanh nghiệp chuyên kinh doanh vàng bạc đá
G
quý thì vàng bạc đá quý được phản ánh ở chỉ tiêu hàng tồn kho
N
Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý: kế toán áp dụng một trong
Ư
Ờ
bốn phương pháp: nhập trước – xuất trước(FIFO), nhập sau – xuất trước(LIFO), bình
TR
quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.
2.1.4. Kế tốn tiền và các khoản tương đương tiền
2.1.4.1. Tài khoản sử dụng
TK sử dụng 111 “tiền mặt ”
+ Nội dung kinh tế: TK 111 dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền
mặt tại đơn vị bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,
kim khí q )
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 11
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Nội dung kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt tăng do:
Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý
-
Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê quỹ
-
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá tăng)
U
Ế
-
-H
+ Bên có: Phản ánh các khoản tiền mặt giảm do:
Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý
-
Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ
TẾ
-
H
Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá giảm )
IN
Số dư nợ: Phản ánh số thực tế tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí q
C
+ TK111 có 3 tài khoản cấp 2
K
đến quỹ cuối kỳ.
IH
Nam và ngân phiếu tại quỹ
Ọ
TK 111 “ tiền Việt Nam ” : phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ ngoại tệ tiền Việt
Ạ
TK 1112: “ Ngoại tệ “ : Phản ánh tình hình thu chi tiền quỹ ngoại tệ tại quỹ
Đ
(theo giá trị đã quy, đổi ra tiền Việt Nam )
G
TK 1113 “ vàng bạc, đá quý, kim khí quý ” : phản ánh giá trị vàng bạc, đá quý,
N
kim khí quý đã nhập xuất tồn quỹ theo giá mua thực tế
Ư
Ờ
Tài khoản sử dụng : TK 112
TR
* Nội dung kinh tế
TK 112 “ tiền gửi Ngân hàng ” dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng, tại kho bạc Nhà
nước hoặc Cơng ty tài chính (nếu có)
Hồn thiện quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 12
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
* Nội dung kết cấu
Bên nợ: phản ánh các khoản tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc
Bên có: phản ánh các khoản tiền rút từ ngân hàng để chi tiêu
Số dư nợ: phản ánh số tiền hiện có ở ngân hàng
U
Ế
* TK 112 có 3 tài khoản cấp 2
-H
TK 1121 “ tiền Việt Nam ” phản ánh các khoản tiền Việt Nam gửi tại Ngân
hàng
TẾ
TK 1122 “ tiền ngoại tệ ” : Phản ánh giá trị của ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng
H
đã qui đổi ra tiền Việt Nam
IN
TK 1123 “vàng bạc, đá quý, kim khí quý ”: phản ánh giá trị vàng bạc, đá quý,
K
kim khí quý đang gửi tại Ngân hàng.
C
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Đ
+ Phiếu chi
Ạ
+ Phiếu thu
IH
Chứng từ tiền mặt
Ọ
2.1.4.2.
N
G
+ Bảng kê vàng bạc đá quý, kim khí quý chứng từ tiền gửi
Ư
Ờ
+ Giấy báo nợ
TR
+ Giấy báo có
+ Bảng sao kê sổ sách
Sổ sách tiền mặt
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán tổng hợp tùy theo hình thức kế tốn
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 13
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ QUỸ KIÊM BÁO CÁO QUỸ
CHỨNG TỪ
DIỄN
SỐ TIỀN
GIẢI
THU
CHI
TỒN
Ế
NGÀY
TẾ
-H
U
SỐ
IN
H
Hình 1: Mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
DIỄN
Ngày
Số tiền
Đối ứng
Nợ
Có
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
Số
IH
GIẢI
Tài khoản
Ọ
CHỨNG TỪ
C
K
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Dư
cuối
tháng
Hình 2: Mẫu sổ chi tiết tiền mặt
Chứng từ tiền gửi ngân hàng
+ Giấy báo có
Hồn thiện quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 14
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
+
Chuyên đề tốt nghiệp
Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê nộp tiền
+ Kèm theo các chứng từ giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc séc
Ế
Sổ sách tiền gửi ngân hàng
U
+ Sổ chi tiết tiền gửi
-H
+ Sổ kế tốn tổng hợp phù hợp với từng hình thức kế tốn
TẾ
Trình tự tiến hành:
-Kế tốn tiền mặt
IN
H
+ Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt thì kế tốn lập chứng từ thu
chi và có đầy đủ chữ ký của những người có thẩm quyền duyệt sau đó giao cho thủ
K
quỹ thực hiện việc thu hoặc chi tiền rồi đóng dấu lên các chứng từ đã thu hoặc chi,
C
cuối ngày căn cứ vào các chứng thủ quỹ vào sổ quỹ hoặc lập báo cáo quỹ theo các
IH
Ọ
chứng từ và gửi cho kế toán tiền mặt.
+ Kế toán tiền mặt nhận các chứng từ do thủ quỹ mang đến kiểm tra các chứng
Đ
Ạ
từ sau đó tiến hành vào sổ kế toán liên quan.
G
-Kế toán tiền gửi
N
+ Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra các
Ư
Ờ
chứng từ và đối chiếu các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc xét vào sổ kế toán . nếu
giữa số liệu của Ngân hàng so với số liệu của kế toán ghi theo số liệu của Ngân hàng
TR
sang tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 15
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.4.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ hạch toán qũy tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 511
TK 111,112
Doanh thu bán hàng
TK 112,113
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
-H
TK 711,712
U
Ế
TK 144,244
Thu nhập khác, thu nhập tchính
TK 141
TẾ
Chi tạm ứng
TK 211,213,241
H
TK 136,138,131,141
Thu hồi các khoản nợ
IN
Mua TSCĐ trực tiếp, gián tiếp
TK 152,153,156
K
TK 121,128,221
Thu hồi đầu tư ngắn hạn
Ọ
C
Mua vật tư hàng hóa nhập kho
TK 614,642,142,881,882,672
IH
TK 144,244
CPSXKD và khoản chi khác
Đ
Ạ
Thu hồi ký quỹ ngắn, dài hạn
TK 334,338
TK 331,315,333,311,334,336
Tiền thừa trong kiểm kê
Ư
Ờ
N
G
Thanh toán khoản nợ phải trả
TK 414,415,431
TR
TK 441
Nhập vốn đầu tư XDCB
Chi quỹ TK531 trả người mua
TK 413
TK 431
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng
Hình
3:
Sơ
đồ
hạch
tốn
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm
quỹ
tiền
mặt,
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
tiền
gửi
ngân
hàng
Trang 16
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.5. Mục tiêu kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
Khi kiểm toán khoản mục tiền, các mục tiêu kiểm toán cần đạt được là:
Số dư các khoản tiền trên Báo cáo tài chính là có thực.
Các khoản tiền có thực đều ghi nhận trên Báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền
Ế
được ghi nhận.
-H
U
Số dư tài khoản tiền được ghi phù hợp với giá được xác định theo chế độ
và kế toán hiện hành.
TẾ
Số liệu trên sổ chi tiết tiền được cộng đúng và phù hợp với tài khoản
tổng hợp trên sổ cái
H
Số dư tiền được trình bày thích hợp trên Báo cáo tài chính. Các trường
IN
hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng được khai báo đầy đủ.
K
Tương tự như khi kiểm toán các tài sản khác, kiểm toán viên thường quan tâm
đến khả năng Doanh nghiệp trình bày trên số dư tiền vượt q số thực tế để che giấu
Ọ
C
tình hình tài chính thực hoặc sự thất thoát của tài sản. Do vậy mục tiêu hiện hữu của
IH
các khoản tiền thường được xem là quan trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này.
Trong một số trường hợp, Doanh nghiệp có thể cố tình không ghi nhận đầy đủ các
Ạ
khoản tiền thu được để che giấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần được chú ý.
Đ
Mục tiêu đánh giá thường ít được đặt ra với tiền, ngoại trừ trường hợp có sử dụng
G
ngoại tệ.
N
Như đã trình bày trong phần trên, nhiều sai sót hay gian lận tuy khơng làm sai
Ư
Ờ
lệch số dư tiền nhưng lại liên quan đến các nghiệp vụ của tiền và ảnh hưởng các mục
khác của Báo cáo tài chính. Do đó, trong q trình kiểm tốn tiền, một số thủ tục kiểm
TR
tốn tiền có thể được thực hiện khơng chỉ nhằm vào các mục tiêu kiểm tốn tiền mà
cịn nhằm vào các khoản mục khác.
2.1.6. Kiểm sốt nội bộ đối với tiền
2.1.6.1. Yêu cầu của kiểm soát nội bộ
Để hạn chế những sai phạm có thể xảy ra, đơn vị cần thiết lập kiểm soát nội bộ
đối với tiền và hệ thống này chia ra làm hai loại:
Hoàn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 17
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chun đề tốt nghiệp
Kiểm sốt các chu trình nghiệp vụ có ảnh hưởng đến các khoản thu hay chi tiền,
thí dụ chu trình bán hàng hoặc chu trình mua hàng.
Kiểm tra độc lập thơng qua kiểm kê quỹ hay đối chiếu với ngân hàng.
Trong thực tiễn, muốn kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với tiền cần phải đáp ứng
Ế
những yêu cầu sau:
U
+ Thu đủ: mọi khoản tiền phải thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng hay kho bạc hay nộp
-H
quỹ trong khoản thời gian sớm nhất.
+ Chi đúng: tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được xét duyệt và
TẾ
được ghi chép đúng đắn.
H
+ Phải duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh,
IN
cũng như thanh toán nợ ngắn hạn. Tránh việc tồn quỹ q mức cần thiết, vì khơng tạo
K
khả năng sinh lợi và có thể gặp rủi ro.
C
2.1.6.2. Các ngun tắc kiểm sốt nội bộ
Ọ
- Nhân viên có đủ khả năng và liêm chính.
Ạ
- Tập trung đầu mối thu.
IH
- Áp dụng nguyên tắc phân chia có trách nhiệm.
Đ
- Ghi chép kịp thời và đầy đủ sổ thu.
- Nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng.
Ư
Ờ
thu tiền.
N
G
- Có biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu
- Thực hiện tối đa những khoản chi qua ngân hàng, hạn chế chi bằng tiền mặt.
TR
- Cuối mỗi tháng, thực hện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế.
2.1.6.3. Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền
2.1.6.3.1. Thu trực tiếp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi bán hàng và thu tiền trực tiếp, để ngăn chặn khả năng nhân viên bán hàng
chiếm dụng số tiền bán được và không ghi nhận các khoản này, người quản lý cần tách
rời giữa khả năng bán hàng và thu tiền.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 18
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối với các đơn vị dịch vụ khách sạn nhà hàng... họ có thể phân công một
nhân viên độc lập với bộ phận cung cấp dịch vụ để lập phiếu tính tiền và hóa đơn,
việc đánh số liên tục trước khi sử dụng trên các phiếu tính tiền hóa đơn hoặc vé là
điều cần thiết để ngăn ngừa sai phạm.
Đối với Doanh nghiệp bán lẻ, một nhân viên thường phải đảm nhiệm nhiều
Ế
việc như bán hàng, nhận tiền, ghi sổ. Trong điều kiện đó, thủ tục kiểm sốt tốt nhất
U
là sử dụng các thiết bị thu tiền, trong đó:
-H
Nên sử dụng hệ thống máy tính tiền để khách hàng có thể nhìn nhận và kiểm
tra trong việc mua hàng.
TẾ
Phiếu tính tiền phải được in, khuyến khích khách hàng nhận phiếu và mang
H
theo cùng hàng hóa.
IN
Cuối ngày căn cứ số liệu theo dõi trên máy cần tính tổng số tiền thu của
hàng bán ra và đối chiếu với số tiền do nhân viên bán hàng nộp vào quỹ hằng ngày.
K
2.1.6.3.2. Trường hợp thu nợ khách hàng
C
Nếu khách hàng nộp tiền khuyến khích họ yêu cầu được cấp phiếu thu hoặc
Ọ
biên lai.
IH
Nếu thu tiền tại cơ sở của khách hàng: quản lý chặt chẽ giấy giới thiệu, và
Ạ
thường xuyên đối chiếu công nợ để tránh thủ thuật gối đầu.
Đ
2.1.6.4. Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền
G
Sử dụng các hình thức thanh tốn qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc sử
N
dụng tiền mặt trong thanh toán
Ư
Ờ
Nguyên tắc chung là hầu hết các khoản chi nên thực hiện thanh toán qua
ngân hàng, ngoại trừ các khoản chi nhỏ mới sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, nên xây
TR
dựng một hệ thống séc được đánh số liên tục trước khi sử dụng.
Vận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn, chỉ phân quyền cho
những người xét duyệt có đủ khả năng và liêm chính, đồng thời ban hành văn bản
chính thức về sự phân quyền.
Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi, các séc được lập và ký duyệt
sau khi đã kiểm tra chứng từ có liên quan, và cần có thể thức theo dõi cho đến khi
các séc này đã được chuyển đi
Hoàn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 19
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng, số dư tài khoản tiền gửi
ngân hàng và số dư sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ tại ngân hàng. Mọi
khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những khoản chưa rõ nguyên
nhân phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải trả khác và sử lý
phù hợp.
Có
Khơng
Ghi
Yếu kém
chú
Thứ yếu
TẾ
Quan trọng
U
Trả lời
-H
Câu hỏi
Ế
Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với tiền :
1. Doanh nghiệp có
H
tách biệt giữa thủ
IN
quỷ với kế tốn
K
khơng?
IH
liên tục hay khơng
Ọ
chi có đánh số thứ tự
C
2. Các phiếu thu phiếu
Ạ
3. Thủ quỹ có kiểm tra
Đ
tính hợp lệ của phiếu
G
thu phiếu chi trước
N
khi thu hay chi tiền
Ư
Ờ
hay khơng?
TR
4. Thủ quỹ có đảm bảo
rằng ln ký hoặc
đóng dấu xác nhận
lên chứng từ hay
khơng :
5. Cuối ngày có kiểm
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 20
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
kê quỹ hay khơng?
6. Có định kỳ đối chiếu
giữa nhật ký quỹ và
sổ quỹ hay khơng ?
Ế
7. Định kỳ có đối chiếu
U
giữa sổ tiền gửi ngân
-H
hàng với sổ phụ
TẾ
ngân hàng không?
8. Các quy định về xét
H
duyệt chi trong
IN
Doanh nghiệp
C
K
khơng?
Ọ
Hình 4: Bảng câu hỏi kiểm sốt nội bộ đối với tiền
IH
2.1.7. Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tiền tương đương
Ạ
2.1.7.1. Nghiên cứu và đánh giá kiểm sốt nội bộ
Đ
2.1.7.1.1 Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
Đối với Doanh nghiệp nhỏ, kiểm toán viên thường soạn bảng tường thuật,
G
còn đối với Doanh nghiệp lớn thì thường sử dụng lưu đồ để mơ tả cơ cấu kiểm soát
Ư
Ờ
N
nội bộ hiện hành. Để thiết lập, kiểm toán viên thường dựa vào việc phỏng vấn quan
sát và sử dụng bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ.
TR
Kiểm tốn viên phỏng vấn trực tiếp và tìm hiểu quy trình hoạt động của
kiểm sốt nội bộ xem xét có cơ sở và hợp lý trong các tình huống lượng tiền ra vào,
xem xét giữa kế toán và thủ quỹ có độc lập với nhau hay khơng, lượng tiền trong
két có trùng khớp với sổ quỹ và kế tốn khơng, kiểm sốt nội bộ có thường xun
kiểm quỹ theo định kỳ hay bất thường hay khơng.
Hồn thiện quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 21
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.7.1.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt.
Kiểm tốn viên có thể đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với một cơ sở dẫn
liệu nào đó là thấp hơn mức tối đa cho rằng các thủ tục kiểm sốt có liên quan được
thiết kế và hữu hiệu. Đây là cơ sở giúp kiểm toán viên giới hạn phạm vi của các thử
nghiệm cơ bản phải tiến hành đối với các khoản mục liên quan. Ngược lại nếu mức
Ế
rủi ro kiểm toán được đánh giá là tối đa và xét thấy khơng có khả năng giảm được
U
trong thực tế, kiểm tốn viên khơng thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt, mà chỉ
-H
thử nghiệm trên mức độ phù hợp.
Kiểm toán viên đánh giá theo nhiều trường hợp khác nhau khác nữa, các
TẾ
khoản thu và chi được giao dịch bởi tiền phải xem xét có hợp lý khơng, xem xét bộ
H
phận kiểm sốt nội bộ, và độc lập giữa thủ quỹ và kế toán điều này là quan trọng
IN
nhất để đưa ra quyết định có nhiều rủi ro hay khơng vì tiền là loại tài sản hết sức là
nhạy cảm.
K
2.1.7.1.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
C
Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái.
Ọ
Mục đính là đánh giá khả năng tự kiểm tra về độ chính xác đối với các phép
IH
tính cộng trên nhật ký và sổ cái, cũng như việc chuyển sổ từ nhật ký vào sổ cái.
Ạ
Muốn vậy kiểm toán viên lần theo số tổng cộng hàng tháng của cột tổng
Đ
cộng từ nhật ký thu tiền đến tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trên sổ cái,
G
cũng như đến tài khoản phải thu. Tương tự sẽ kiểm tra từ nhật ký chi quỹ cho đến
N
tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đến sổ cái và đến tài khoản phải trả. Nếu thử
Ư
Ờ
nghiệm về tổng cộng và chuyển sổ cho thấy có nhiều sai xót thì phải tăng phạm vi
kiểm tốn, vì chúng là biểu hiện của kiểm sốt nội bộ quá kém.
TR
So sánh chi tiết danh sách nhận tiền từ sổ quỹ với nhật ký thu tiền, với
các bảng kê tiền gửi vào ngân hàng và với tài khoản phải thu.
Kiểm sốt nội bộ tốt địi hỏi các nhân viên có liên quan phải gửi ngay số tiền
thu được trong ngày vào ngân hàng, hoặc chậm nhất là ngày hôm sau. Thủ tục này
nhằm giảm thiểu cơ hội nhân viên chiếm dụng tiền để chi tiêu. Để xác minh vấn đề
này, kiểm toán viên nên so sánh chi tiết danh sách thu tiền với bảng kê gửi tiền
hằng ngày vào ngân hàng.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 22
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với
tới tài khoản phải trả, và với các chứng từ có liên quan.
Thử nghiệm thực hiện bằng cách chọn ra một số khoản chi trên nhật ký và
đối chiếu ngược trở về với các chứng từ gốc như đơn đặt hàng, Báo cáo nhận hàng,
hóa đơn, và các chi trả. Khi xem xét những tài liệu này, kiểm tốn viên sẽ có cơ hội
Ế
để kiểm tra các thủ tục kiểm soát về chi tiền. Tương tự kiểm toán viên cần chú ý
U
đến sự xét duyệt trên các tài liệu, và xem các tài liệu trên có phù hợp với nhau hay
-H
khơng.
TẾ
2.1.7.1.4. Đánh giá rủi ro kiểm sốt và thiết kế lại các thử
nghiệm cơ bản
H
Sau khi đã thực hiện các thủ tục trên, kiểm toán viên sẽ đánh giá lại rủi ro
IN
kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu. Công việc này chủ yếu là để nhận diện các điểm
yếu và điểm mạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ, nhằm điều chỉnh chương trình
K
cho phù hợp.
C
2.1.7.2. Thử nghiệm cơ bản:
Ọ
Do rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục này rất cao, nên nếu đánh giá kiểm
IH
soát nội bộ khơng hữu hiệu, kiểm tốn viên phải mở rộng thủ tục kiểm toán, đặc
Ạ
biệt là trong trường hợp Doanh nghiệp không tuân thủ theo nguyên tắc bất kiêm
Đ
nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán tiền mặt. Để đơn giản hơn, chúng tơi giả định rằng
G
kiểm sốt nội bộ về tiền là hữu hiệu, do vậy thủ tục khám phá gian lận sẽ không
N
được nhấn mạnh.
Ư
Ờ
Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục tiền:
TR
Loại
Thử nghiệm cơ bản.
Mục tiêu kiểm toán
- So sánh số dư tài khoản tiền năm hiện
hành với số liệu kế hoạch (dự toán), số
Thủ tục
dư của năm trước.
Hiện hữu đầy đủ, đánh
phân tích
- Tính tốn tỷ lệ giữa tiền với tổng tài
giá
sản ngắn hạn và so sánh với số liệu dự
kiến.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 23
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối chiếu với số dư đầu kỳ trên sổ kế
toán với số dư trên hồ sơ kiểm tốn năm
trước.
Ghi chép chính xác
Phân tích bảng kê chi tiết của tai khoản
tiền và đối chiếu số dư trên sổ cái.
U
-H
chi tiết
Hiện hữu, đầy đủ, quyền
Gửi thư xác nhận đến ngân hàng.
Kiểm tra các nghiệp vụ khóa sổ các
Hiện hữu, đầy đủ
nghiệp vụ thu, chi tiền.
Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi, bất
Hiện hữu trình bày và
công bố
H
thường.
TẾ
nghiệm
Ế
Kiểm kê quỹ.
Thử
IN
Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ ra tiền
Đánh giá
K
Việt Nam, hoặc đồng tiền được chọn để
hạch tốn.
C
Hình 5: Bảng thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục tiền
IH
Ọ
2.1.7.3. Thực hiện thủ tục phân tích.
Số dư tài khoản Tiền chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các quyết định và chiến
Ạ
lược của nhà quản lý. Do vậy các cuộc kiểm tốn kiểm tốn viên thường ít hy vọng
Đ
tìm được mối liên hệ bền vững và có thể dự đoán được với các số liệu khác của
G
năm hiện hành hay của năm trước, nghĩa là thủ tục phân tích ít được sử dụng. Tuy
N
nhiên trong một số trường hợp, thủ tục phân tích vẫn có thể hữu ích. Ví dụ như có
Ư
Ờ
thể sử dụng tỷ lệ giữa số dư tài khoản tiền với các tài sản ngắn hạn. Tỷ lệ này có
thể đem so với dự tốn về ngân sách hay với tỷ lệ năm trước. Các biến động bất
TR
thường cần được tìm hiểu và giải thích ngun nhân.
2.1.7.4. Thử nghiệm chi tiết
A.Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản tiền và đối chiếu lên sổ cái
Trước khi thử nghiệm khác, kiểm toán viên yêu cầu đơn vị cung cấp hay tự
lập một bảng kê chi tiết các tài khoản tiền, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
Hoàn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 24
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
theo từng loại tiền Việt Nam và ngoại tệ khác, vàng bạc, đá quý của từng đơn vị
trực thuộc, bao gồm số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Mục đích của thủ tục này là giúp kiểm toán viên kiểm tra sự thống nhất giữa
số liệu tổng hợp của khoản mục trên Báo cáo tài chính với các số liệu chi tiết tạo
Ế
thành.
U
B. Gửi thư xác nhận mọi số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng vào
-H
thời điểm khóa sổ
Thư xác nhận tuy so kiểm toán viên soạn khảo nhưng đơn vị phải ký và
TẾ
đóng dấu. Thư trả lời của ngân hàng được đơn vị yêu cầu gửi trực tiếp cho kiểm
H
toán viên và một bản cho đơn vị. Để đảm bảo tính thích hợp của bằng chứng, sau
IN
khi đơn vị ký, kiểm toán viên trực tiếp gửi thư. Thư này cần được gửi cho tất cả các
ngân hàng ngay cả ngân hàng có số dư bằng 0. Nếu ngân hàng khơng trả lời, kiểm
K
toán viên phải gửi thư lần thứ 2, hay đề nghị khách hàng liên hệ với ngân hàng. Do
C
ngân hàng cung cấp rất nhiều dịch vụ, vì vậy ngoài số dư, trên thư xác nhận cần
Ọ
yêu cầu đồng thời về các thông tin các thông tin khác đáng quan tâm.
IH
Việc đề nghị ngân hàng xác nhận các thông tin này, dù trên sổ sách đơn vị là
Ạ
khơng có số dư, có thể giúp kiểm tốn viên phát hiện những khoản có giao dịch với
Đ
khách hàng nhưng đơn vị chưa khai báo đầy đủ. Sau khi xác nhận được thư ngân
G
hàng, kiểm toán viên cần làn theo số dư của tài khoản này đến số dư của bảng cân
N
đối kế tốn, nếu có chênh lệch phải làm rõ ngun nhân.
Ư
Ờ
C. Kiểm kê quỹ tiền mặt
Ở một số đơn vị, tiền mặt tồn quỹ có thể là một khoản mục khơng trọng yếu,
TR
thế nhưng kiểm tốn viên vẫn cần phải xem xét việc kiểm kê quỹ tiền mặt, vì đây
là khả năng gian lận cao
Khi kiểm kê tiền mặt, để ngăn ngừa khả năng hoán chuyển từ quỹ này sang
quỹ khác, kiểm toán viên nên đề nghị kiểm kê tất cả các quỹ trong cùng một lúc và
với sự hiện diện của thủ quỹ, và thời điểm tốt nhất là cuối niên độ. Thủ tục này
cũng được áp dụng cho các quỹ khơng được trình bày trên bảng cân đối kế tốn của
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 25
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chun đề tốt nghiệp
đơn vị, ví dụ như quỹ cơng đồn. Cần lưu ý một điều là phải kiểm kê mọi tài sản
nào có giá trị như tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý….
Khi kết thúc thủ quỹ phải ký vào biên bản kiểm kê để xác nhận số thực tế.
Kiểm toán viên cần giữ biên bản hoặc sao chép. Số liệu từ các biên bản đó sẽ được
đối chiếu với sổ chi tiết và sổ tổng hợp của tài khoản tiền mặt.
U
Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản tiền mặt:
Ế
D. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu chi tiền mặt
-H
Số dư cuối kỳ của tài khoản tiền mặt phải là hiệu số của số dư đầu kỳ và
tổng số thu được với số chi ra cho đến ngày khóa sổ, nghĩa là khơng được đưa ra
TẾ
các khoản thu, chi của niên độ này. Do vậy cần xem xét thời điểm phát sinh chứng
H
từ thu chi được ghi nhận vào sổ kế toán vào những ngày trước và sau khi kết thúc
IN
niên độ, để xác định xem mọi khoản thu chi có được ghi nhận đúng niên độ hay
khơng. Ngoài ra để tránh trường hợp ghi trước, hay ghi sau ngày phát sinh thực tế,
K
kiểm toán viên cần chú ý đặc biệt đến số thứ tự của ngày cuối ghi sổ trong năm.
C
Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản Tiền gửi ngân hàng:
Ọ
Để kiểm tra kiểm toán viên nên yêu cầu khách hàng trực tiếp cung cấp sổ
IH
phụ trong khoản thời gian một tuần trước và sau khi kết thúc niên độ. Sổ phụ là tài
Ạ
liệu ngân hàng gửi trực tiếp cho đơn vị để thông báo các khoản nợ có của tài khoản
Đ
này trong một thời kỳ. Nhờ sổ phụ, kiểm toán viên sẽ đối chiếu số dư tài khoản tiền
G
gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng, và phát hiện chênh lệch. Kiểm toán viên cần
N
kiểm tra nếu phát hiện có chênh lệch thì phải làm rõ nguyên nhân tại sao.
Ư
Ờ
Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản tiền đang chuyển:
Để kiểm tra cần lập bảng tổng hợp các séc được chi ra, hoặc đã nộp nhưng
TR
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng và những séc chưa nộp tại thời điểm khóa
sổ. Xem xét các bảng tổng hợp, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng và các chứng từ
liên quan để xác nhận các khoản tiền đang chuyển được ghi chép đúng niên độ.
Ngoài ra đối với các đơn vị áp dụng hệ thống kế tốn nước ngồi, kiểm tốn
viên cần chú ý đến vấn đề chỉnh hợp.
E. Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi bất thường
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 26
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ các nghiệp vụ đã được ghi chép trên sổ chi tiết tài khoản tiền gửi
ngân hàng hoặc sổ quỹ, kiểm toán viên cần chọn ra một số nghiệp vụ lớn hoặc bất
thường và kiểm tra chúng để xem các nghiệp vụ này có được cho phép và ghi chép
đúng hay khơng, bên cạnh đó cần xem xét chúng có cần được cơng bố trên thuyết
minh Báo cáo tài chính hay khơng.
Ế
Muốn vậy kiểm toán viên chọn một số các nghiệp vụ, kiểm tra các chứng từ
U
liên quan để tin chắc rằng tất cả các nghiệp vụ được chọn ra trong mẫu đều đã được
-H
ghi chép đúng vào các tài khoản liên quan căn cứ trên các chứng từ gốc đã được
TẾ
xét duyệt.
F.Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam hoặc đồng tiền được
H
chọn để hạch toán
IN
Theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, vào thời điểm khóa sổ, ngoại
tệ phải được quy đổi đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá hối đối vào thời điểm đó. Vì
K
vậy, kiểm tốn viên cần kiểm tra việc chọn tỷ giá, việc điều chỉnh tỷ giá này và
C
phản ánh sai biệt vào tài khoản thích hợp để đảm bảo chúng được đánh giá đúng
Ọ
đắn.
CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
2.1.8. Giới thiệu chu trình kiểm tốn chung
THỰC HIỆN KIỂM TỐN
KẾT THÚC KIỂM TỐN – PHÁT HÀNH BÁO CÁO &
LƯU TRỮ HỒ SƠ KIỂM TỐN
Hình 6: Chu trình kiểm tốn các khoản mục
Chuẩn bị kiểm tốn
(1) Tìm hiểu thơng tin khách hàng:
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 27
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Đây là thủ tục quan trọng, giúp cho cơng ty có cách đánh giá tổng quan về
khách hàng. Tùy vào khách hàng mới kiểm toán năm đầu hay kiểm toán khách hàng cũ
mà có cách tiếp cận, thu thập thơng tin khác nhau:
Đối với khách hàng mới, sau khi tiếp cận, biết được yêu cầu đối với dịch vụ
kiểm toán của khách hàng, trưởng nhóm kiểm tốn sẽ liên hệ gặp mặt, làm việc trực
Ế
tiếp với khách hàng này để tìm hiểu sơ bộ về những yêu cầu của khách hàng.
U
Còn đối với khách hàng cũ, trưởng nhóm sẽ liên hệ trước với cơng ty để ký hợp
-H
đồng kiểm tốn mới. Đồng thời, trưởng nhóm cũng sẽ tiến hành khảo sát những biến
động trong công ty khách hàng so với năm trước, thu thập những thơng tin cần thiết để
TẾ
có những thay đổi về kế hoạch cũng như chương trình kiểm tốn phù hợp với tình hình
H
cơng ty ở năm kiểm tốn hiện hành.
trình tự áp dụng chung của cơng ty như sau:
IN
Các bước công việc khi thu thập thông tin của khách hàng được tiến hành theo
C
K
(a) Tìm hiểu thơng tin về khách hàng
Ọ
Những thơng tin cần tìm hiểu bao gồm:
IH
Tên công ty khách hàng
Địa chỉ công ty
Ạ
Số điện thoại
Đ
Hình thức sở hữu vốn
TR
Ư
Ờ
N
G
Giấy phép đầu tư, kinh doanh
Vốn đăng kí kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh
Chế độ kế tốn, chính sách kế tốn mà cơng ty áp dụng
Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất hoặc kinh doanh đã đề ra
(b) Các đối tác thường xuyên
Danh sách các nhà cung cấp chủ yếu:
Ghi chú lại việc cơng ty có thay đổi các nhà cung cấp quan trọng
đã có hợp tác lâu dài với đơn vị, và tìm hiểu ngun nhân.
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 28
GVHD: Nguyễn Thị Hải Bình
Chuyên đề tốt nghiệp
Đánh giá sự ảnh hưởng của việc thay đổi nhà cung cấp trên đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Danh sách các nhà cung cấp tín dụng chủ yếu (nếu có):
Ghi chú lại khi có xảy ra biến động về các nhà cung cấp tín dụng,
tìm hiểu ngun nhân
U
Ế
Đánh giá ảnh hưởng khi có biến động trong các nhà cung cấp tín
-H
dụng đối với tình hình tín dụng của công ty.
Các nhà cung cấp dịch vụ pháp lí :
TẾ
Ghi chú khi có sự thay đổi, biến động các nhà cung cấp dịch vụ
pháp lí, tìm hiểu nguyên nhân.
IN
H
Đánh giá ảnh hưởng của việc khách hàng thay đổi nhà cung cấp
dịch vụ pháp lí.
K
(c) Hồ sơ pháp lí
C
Hồ sơ pháp lí của cơng ty.
Ọ
Hợp đồng liên doanh và các tài liệu quan trọng có liên quan.
IH
Biên bản họp hội đồng quản trị.
Ạ
Nhiệm kì lãnh đạo trong cơng ty.
Đ
(d) Các thơng tin về thuế
Quyết toán thuế hằng năm
TR
Ư
Ờ
N
G
Biên bản kiểm tra thuế
Các quy định có liên quan đến đặc điểm riêng của doanh nghiệp
trong cách tính thuế.
(e) Các thơng tin về nhân sự
Nội quy lao động và các quy chế có liên quan.
Bảng kê các quy định liên quan đến trợ cấp, chế độ cho người lao
động.
Bảng kê các quy định về cơng tác phí.
Quyết định về thay đổi vị trí cơng tác.
(f) Các thơng tin về kế tốn
Hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Trang 29