Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn hương giang resort spa lê thảo vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

tế
H
uế

------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN

Đ

HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

LÊ THẢO VI

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

tế
H
uế

------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN

Đ

HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Lê Thảo Vi


Th.S Hà Diệu Thương

Lớp: K45C – KTKT
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc,

em xin chân thành cám ơn các

Thầy Cô trường Đại học
kinh

tế

Huế

nói

chung,

các

toán

nói


tế
H
uế

Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm
riêng,

những

người đã tận tụy truyền

ại
họ
cK
in
h

đạt cho em những kiến thức
vô cùng quý giá, không chỉ

về lónh vực chuyên môn mà

còn là tấm gương của sự
tận tụy, nhiệt tình trong công
trong

Đ

việc


thời

gian

qua.

Các

Thầy cô đã tạo điều kiện
cho

em

thức
chắc

trang

làm

tự

tin

bị

những

hành


trang

bước

đường tương lai.

kiến

vững

trên

con


Đặc biệt em xin cám ơn Cô



Diệu

dẫn



người

Thương

trực

chỉ



tiếp

bảo





hướng

tận

tình,

bổ sung kiến thức còn hạn

chế của em, giúp em hoàn thành
tốt khóa luận tốt nghiệp.
xin

đến

Ban

gửi


Giám

lời

cám

tế
H
uế

Em

Đốc,

các

ơn
Anh,

Chị trong phòng Kế Toán khách

ại
họ
cK
in
h

sạn Hương Giang đã tận tình
hướng
những

trong

dẫn,

kinh

công

truyền

nghiệp

việc.

thực

Cám

đạt

ơn

tế
Anh,

Chị không tiếc thời gian, tạo
điều

Đ


mọi

kiện

thuận

lợi

giúp em hoàn thành công việc
của mình.
Trong

thực

giới
hiện

hạn

khóa

thời

luận

gian



kiến thức lại vô cùng rộng

lớn

nên

bài

viết

không


tránh khỏi những sai sót, em
rất

cảm

mong



được
tận

sự

tình

thông

góp


ý

của Quý Thầy, Cô cũng như

Quý Công ty để giúp em ngày
một

hoàn

thiện

hơn



vững vàng, tự tin trong công

tế
H
uế

tác chuyên môn sau này.

Em xin chân thành cám ơn!

Đ

ại
họ

cK
in
h

Huế, ngày 11 tháng 05 năm

2015

Sinh viên

thực hiện
Lê Thảo Vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2


tế
H
uế

1.
2.
3.
4.
5.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................3

Đ

ại
họ
cK
in
h

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện..................... 3
1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............... 4
1.2.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 4
1.2.1.1. Doanh thu ...................................................................................................... 4
1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................... 6
1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ......................................................................... 6
1.2.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........... 7

1.2.2.1. Vai trị kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .......................... 7
1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 7
1.2.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......................... 8
1.2.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu ...................................................................... 8
1.2.3.2. Ý nghĩa của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................. 8
1.2.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh ................................................................................................................... 9
1.2.4.1. Hệ thống chứng từ ......................................................................................... 9
1.2.4.2. Hệ thống sổ sách ........................................................................................... 9
1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................................... 10
1.3.1. Kế toán doanh thu ............................................................................................... 10
1.3.1.1. TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 10
1.3.1.2. TK 512- doanh thu nội bộ ........................................................................... 12
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 14
1.3.2.1. Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán...................... 14
1.3.2.2. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK ................. 15
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 16
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................................... 18
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 19
1.3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 20
SVTH: Lê Thảo Vi

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

1.3.7. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................................... 21

1.3.8. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................ 23
1.3.9. Kế tốn chi phí khác ........................................................................................... 24
1.3.10.
Kế tốn chi phí thuế TNDN ............................................................................ 25
1.3.11.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

TRONG NĂM 2014 .....................................................................................................28

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

2.1. Tình hình cơ bản của khách sạn Hương Giang Resort & Spa ................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lý ..................................................................... 30
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ..................................................................... 30
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng chức danh, bộ phận ...................................................... 32

2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách sạn.................................................. 34
2.1.5. Tình hình nguồn lực ........................................................................................... 35
2.1.5.1. Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2012 - 2014 ............................... 35
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn khách sạn qua 3 năm 2012 - 2014 ................ 37
2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh khách sạn qua 3 năm 2012 - 2014 ...................... 40
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn .................................................................................... 43
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................................. 43
2.1.7.2. Hình thức và chế độ kê toán áp dụng tại khách sạn .................................... 44
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Hương
Giang Resort & Spa trong năm 2014.................................................................................... 47
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 47
2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng nội bộ ................................................................... 53
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 55
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh................................................................... 57
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 59
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 63
2.2.7. Kế tốn thu nhập hoạt động tài chính ................................................................. 66
2.2.8. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................................... 68
2.2.9. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................ 70
2.2.10.
Kế tốn chi phí khác ....................................................................................... 72
2.2.11.
Kế tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp(TNDN) ............................................... 73
2.2.12.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 73

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN

HỒN


THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU .......................................................77
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI .....................................................77
KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA..................................................77
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn
Hương Giang Resort & Spa .................................................................................................. 77
3.1.1. Ưu diểm .............................................................................................................. 77
3.1.2. Tồn tại ................................................................................................................. 78
SVTH: Lê Thảo Vi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa ................................................................. 80
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu .................................................................................... 80
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí ................................................................................. 80
3.2.3. Giải pháp về cơng tác kế tốn ............................................................................. 81
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................................. 81
3.2.5. Giải pháp về trang bị vật chất, kỹ thuật kế toán ................................................. 81
3.2.6. Giải pháp về chiết khấu thanh toán .................................................................... 81

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận ............................................................................................................................ 83
2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 83
3. Hướng phát triển của đề tài .............................................................................................. 84


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86

SVTH: Lê Thảo Vi

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Doanh thu

KQKD

Kết quả kinh doanh


GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

NSNN

Ngân sách nhà nước

GVHB


Giá vốn hàng bán

CPTC

Chi phí tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DT

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn

NPT

Nợ phải trả

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

TK

Tài khoản

Đ

CPQLDN

SVTH: Lê Thảo Vi

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu .......................................................................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ ............................................................13

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp ................................................................................................16
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................18
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính .......................................................21
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính .............................................................23

tế
H
uế

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................24
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ..................................................................25
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN ......................................................26
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ......................................27

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.1 : Bộ máy tổ chức khách sạn Hương Giang Resort & Spa .......................31
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế tốn .............................................................................43

Đ

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ..........45

SVTH: Lê Thảo Vi


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của khách sạn qua 3 năm 2012 – 2014 ....................35
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm 2012 – 2014 38
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2012

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

– 2014 ............................................................................................................................40

SVTH: Lê Thảo Vi

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế tồn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về
kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng diễn ra ngày càng gay gắt, khốc
liệt. Mỗi doanh nghiệp muốn duy trì, tồn tại và phát triển thì phải có những chiến lược
kinh doanh đúng đắn, phù hợp với hồn cảnh để từ đó đưa ra những phương án hoạt
động hiệu quả nhằm làm thỏa mãn mong muốn của các cấp quản trị - đó là tối đa hóa
lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên, khi thực hiện những điều này trên thực tế
thật sự khơng hề dễ dàng. Nó địi hỏi nhà kinh doanh phải có cái nhìn sâu sắc và tồn

tế
H
uế

diện về mọi mặt trong suốt q trình hoạt động. Chính vì vậy việc phân tích các số liệu
kế tốn tài chính đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Mục đích của cơng việc này đó
là phân tích hoạt động của doanh nghiệp thông qua các số liệu trong q khứ, từ đó đề
xuất những thơng tin bổ ích phục vụ cho cơng tác kế tốn quản trị một cách linh hoạt

ại
họ
cK
in
h


và hiệu quả.

Bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào, trong bất cứ loại hình
kinh doanh nào thì nhiệm vụ đặt lên hàng đầu khơng gì khác hơn đó chính là lợi nhuận
- đặc biệt là ngành du lịch. Trong đó khách sạn Hương Giang Resort & Spa là một ví
dụ cụ thể. Khách sạn Hương Giang Resort & Spa là một đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu
trú, ăn uống và nhiều loại hình giải trí… Đặc thù hoạt động kinh doanh của khách sạn
Hương Giang Resort & Spa là đa dạng về loại hình dịch vụ và phương thức thực hiện

Đ

nên việc xác định đối tương kế tốn là khá phức tạp. Ngồi ra quá trình sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm du lịch là đồng thời, ngày cùng một thời điểm nên khó tách bạch một
cách riêng biệt gây khó khăn trong việc phân tích rõ ràng. Do vậy cơng việc kế tốn
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với đơn vị, giúp ban
lãnh đạo nắm bắt kịp thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về chi
phí, doanh thu và lợi nhuận để từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời,
phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Nhận thấy rõ được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình là “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
khách sạn Hương Giang Resort & Spa”.
SVTH: Lê Thảo Vi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách
sạn Hương Giang Resort & Spa.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu

tế
H
uế

 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Thơng qua tìm hiểu các đề tài
khóa luận tốt nghiệp, các chuyên đề có liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu, tiến hành
tổng hợp, so sánh giữa các đề tài, chắt lọc một số ý kiến hay để tiếp nhận thông tin cần
thiết cho bài nghiên cứu.

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp thu thập từ phịng kế tốn và các tài liệu liên quan: Tiến hành
trao đổi với báo cáo viên về công tác hạch tốn kế tốn nói riêng và cơng tác kế tốn
nói chung để thu thập được các số liệu cần thiết.
• Phương pháp xử lý số liệu


Dựa trên các chứng từ thu thập được, tôi tiến hành tổng hợp, phân loại, so sánh,
phân tích số liệu. Kết hợp với các lý thuyết đã tìm hiểu được và số liệu thực tế để đưa
ra được những phân tích đánh giá, kết luận cho bài nghiên cứu.

Đ

4. Đối tượng nghiên cứu:

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
• Đề tài này xin được giới hạn trong nội dung nghiên cứu: Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
• Số liệu được thu thập tại phịng Kế tốn khách sạn Hương Giang Resort & Spa
trong 3 năm 2012 – 2014 nhằm phân tích tình hình cơ bản của khách sạn, trong đó số
liệu năm 2014 được chú trọng để phục vụ cho nội dung chính của đề tài.

SVTH: Lê Thảo Vi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện

Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí quan
trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài
này đã được nhiều sinh viên chọn để nghiên cứu. Cùng một đối tượng nghiên cứu, các
đề tài có cách tiếp cận khác nhau, sử dụng những phương pháp nghiên cứu khác nhau.
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Hương Giang

tế
H
uế

Resort & Spa”. Tác giả: Hồ Thị Diệu Linh – Trường Đại học Kinh tế Huế – Năm
2014. Tác giả đề tài này đã tìm hiểu khá kỹ lưỡng các nghiệp vụ kế tốn, từ đó dễ dàng
nhìn nhận được những thuận lợi, khó khăn mà khách sạn đang đối mặt; đưa ra những
giải pháp hữu ích để cải thiện tình hình.

ại
họ
cK
in
h

Cùng đề tài với tác giả Hồ Thị Diệu Linh, tác giả Trần Trung Hiếu – Trường Đại
học Phú Xuân Huế (2014) lại có cái nhìn khác. Tác giả chỉ tập trung vào những tài
khoản quan trọng trong cơng tác Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa và từ đó nhận thấy những ưu, nhược điểm ảnh
hưởng trọng yếu đến công tác này tại đơn vị. Đó là sự nhìn nhận vấn đề khác nhau của
mỗi tác giả.

“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên”.


Đ

Tác giả: Trịnh Thanh Sơn - Trường đại học An Giang – Năm 2010. Tác giả lại thể
hiện vấn đề theo một cách khác, đó là phản ánh cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh thơng qua việc tập hợp chi phí và doanh thu, thêm vào đó là phân tích một số
chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận để từ đó tìm ra ngun nhân ảnh hưởng lợi
nhuận và đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của khách sạn.
Nhìn chung tất cả các tác giả trên đều đã thể hiện được những điều sau đây:
-

Các lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh.

SVTH: Lê Thảo Vi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

- Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn
vị mà mình thực tập.
- Đưa ra những ý kiến đánh giá, đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kế
tốn tại đơn vị.
Tại Phịng kế toán khách sạn Hương Giang Resort & Spa đã tiếp nhận rất nhiều
các thế hệ sinh viên đến thực tập với những đề tài khác nhau như kế toán doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh, kế toán TSCĐ, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương… Do xác định được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh nên một số sinh viên đã lựa chọn đề tài này để tập trung nghiên cứu, tìm

tế
H
uế

hiểu thực tế tại đơn vị. Tuy nhiên trong khóa luận của tơi, số liệu đưa ra phân tích cập
nhật hơn, sát với tình hình hoạt động của đơn vị lúc bấy giờ, giúp tơi có thể nhìn nhận
vấn đề theo cách riêng của mình. Từ đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về cơng tác
này tại đơn vị có giá trị thực tiễn cao hơn so với những đề tài trước.

doanh

ại
họ
cK
in
h

1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1. Doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh

Đ


thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu thường được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh
thu bán thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngài ra người ta còn phân biệt
doanh thu nơi phát sinh là doanh thu nội bộ và doanh thu bán hàng ra ngoài.
Theo chuẩn mực số 14 này doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn tất cả 5 điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
SVTH: Lê Thảo Vi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời 4 điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế


tế
H
uế

toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

Đ

ại
họ
cK
in
h

dịch cung cấp dịch vụ đó.

SVTH: Lê Thảo Vi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam đợt 1 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐBTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 chuẩn
mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

tế
H
uế

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

Xác định kết quả kinh doanh: Là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
• Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh

Đ


bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thảo Vi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

1.2.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.2.1. Vai trị kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp dịch vụ nói riêng, tổ
chức cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan trong
từng bước hạn chế những yếu điểm cịn tồn tại để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm
thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế tốn doanh thu và xác định kết
kinh doanh cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn chỉnh về cơng tác
kế toán này. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn doanh thu và xác định kết

tế
H
uế


quả kinh doanh cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ mơ nền kinh
tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngoài ra thơng qua số liệu mà kế tốn doanh thu và xác

ại
họ
cK
in
h

định kết quả kinh doanh cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng
kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư,cho vay vốn hoặc có quan
hệ làm ăn với doanh nghiệp bạn.

1.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, khơng phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các cơng

Đ

cụ khác nhau, trong đó kế tốn được coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền
kinh tế Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
được kế toán sử dụng như một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh
nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mơ của nhà nước. Chính vì vậy kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hố, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh
doanh.

SVTH: Lê Thảo Vi

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và kỷ luật thanh tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình doanh thu, xác
định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.
Như vậy cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công việc
quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lượng và giá trị của lượng hàng hoá,
dịch vụ bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song để
phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên địi hỏi phải tổ chức

tế
H
uế

cơng tác kế tốn thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội
dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Ý nghĩa của kế tốn doanh thu


ại
họ
cK
in
h

Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải
các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái kinh
doanh giản đơn cũng như tái kinh doanh mở rộng. Doanh thu cịn là nguồn để các
doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo qui
định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các
đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí bỏ ra thì doanh

Đ

nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh
nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản.
1.2.3.2. Ý nghĩa của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của một doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có nghĩa rất quan trọng
trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như trong việc xác định
doanh thu thực tế và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ nói riêng. Biết được xu hướng
phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể
SVTH: Lê Thảo Vi

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó, địi hỏi kế toán trong doanh
nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mình trong từng thời kỳ.
1.2.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh
1.2.4.1. Hệ thống chứng từ
Khách sạn đang sử dụng quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Bộ trưởng Bộ tài chính
đã ra Quyết định số 155/2006/QĐ-BTC “về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế”.
- Hóa đơn bán hàng (02GTGT-3LL)
- Phiếu thu (01-TT)
- Phiếu chi (02 - TT)

tế
H
uế

- Hóa đơn GTGT (01GTKT-3LL)

ại
họ
cK
in
h


- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK-3LL)
- Phiếu xuát kho (02-VT)

- Phiếu nhập kho (01-VT)…
1.2.4.2. Hệ thống sổ sách

Sổ kế toán gồm các tờ sổ được liên kết với nhau (thành tập hoặc số tờ rơi) theo
đúng mẫu nhất định dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng
phương pháp của kế toán trên cơ sơ số liệu của chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ.

Đ

Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006, công ty được
chọn 1 trong 5 hình thức kế tốn sau: Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi
sổ, Nhật ký – chứng từ, kế toán trên máy vi tính.
Mỗi hình thức kế tốn đều có những đặc điểm và sử dụng các lối sổ khác nhau,
có những ưu, nhược điểm riêng và áp dụng đối với các doanh nghiệp khác nhau. Để
thuận tiện cho việc nghiên cứu tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa, ở đây tơi chỉ
trình bày hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản và trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn trên máy vi tính: là
cơng việc kế tốn dược thực hiện theo một chương trình phần mềm kê tốn trên máy vi
tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
SVTH: Lê Thảo Vi

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Hà Diệu Thương

tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn qui định sau: Phần mềm kế tốn khơng hiển
thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế tốn và báo cáo
tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế tốn trên máy vi tính: Phần mềm kế tốn được thiết
kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn đó nhưng khơng
hồn tồn giống mẫu sổ kế toán bằng tay.
1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế tốn doanh thu
• Về kết cấu tài khoản :

tế
H
uế

1.3.1.1. TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố,
xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

ại
họ
cK
in
h

bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng kỳ kế toán.
và đã được xác định là đã bán trong kỳ
kế toán;

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh

nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;

Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

Đ

+

chuyển cuối kỳ;

+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
+

Khoản chiết khấu thương mại kết

chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thảo Vi


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

• Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 511

TK 111,112,131
(1)

(6)

TK 3331

TK 521
TK 111,112,131
(7)
(2a)
TK 3387

tế
H
uế

TK 515


TK 531

(2c)

(8)

(2b)

TK 111,112,131

(3)

ại
họ
cK
in
h

TK 532

(9)

TK 151,156,157
641,642…/6111

TK 131, 1368

(4a)


(4b)
TK 133

TK 3331

Đ

TK 911

(10)

TK 641,111,112
(5)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu

SVTH: Lê Thảo Vi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

Giải thích sơ đồ
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp
(2a) Giá trả ngay

(2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh tốn ngay
(2c) Phân bổ lã trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chụ thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp

tế
H
uế

(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi
(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận

(5) Thanh tốn tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý

ại
họ
cK
in
h

(6) Thuế GTGT phải nộp

(7) Kết chuyển chiết khấu thương mại
(8) Kết chuyển hàng bán bị trả lại

(9) Kết chuyển giảm giá hàng bán

(10) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD
1.3.1.2. TK 512- doanh thu nội bộ

Về kết cấu tài khoản :

Đ

Bên Nợ:

+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
nội bộ;
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.

SVTH: Lê Thảo Vi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế
tốn
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ.


Sơ đồ hạch tốn


TK 152

TK 512

TK 623, 627, 641, 642

(4)

(1)

TK 531

TK 3331
TK 334, 431

tế
H
uế

(5)
(2)

TK 532

TK 911

TK 111, 112, 136

ại

họ
cK
in
h

(6)

(3)

(7)

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ

Giải thích sơ đồ

Đ

(1) Giá trị thanh tốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ sử dụng nội bộ
(2) Giá trị thanh tốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để biếu tặng, trả
lương...
(3) Xuất hàng hóa, thành phẩm đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
(4) Kết chuyển chiết khấu thương mại
(5) Kết chuyển hàng bán bị trả lại
(6) Kết chuyển giảm giá hàng bán
(7) Kết chuyển doanh thu nộ bộ để xác định KQKD

SVTH: Lê Thảo Vi

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Hà Diệu Thương

1.3.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán


Về kết cấu tài khoản :

TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
thanh tốn cho khách hàng.

chiết khấu thương mại sang Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của

tế
H
uế

kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại

ại

họ
cK
in
h

TK 531

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu
khoản phải thu của khách hàng về số sản bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài
phẩm, hàng hoá đã bán.

khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác

Đ

định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
thuận cho người mua hàng do hàng bán bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

“Doanh thu bán hàng nội bộ”.

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.


SVTH: Lê Thảo Vi

14


×