Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

sang kien kinh nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.74 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo ninh bình</b>


<b>Phịng giáo dục và đào tạo huyện nho quan</b>
<b>trờng thcs quảng lạc</b>


--- 


<b>---ngun kh¸nh qnh</b>


sử dụng phiếu học tập để phát huy năng lực độc lập


trong dạy học bài 46, 47 sinh học 8 thcs



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Lêi cảm ơn</i>



<i>Hon thnh sỏng kin kinh nghim ny tụi xin bày tỏ lịng</i>


<i>biết ơn sâu sắc đến cơ giáo hớng dẫn khoa học Mai Thanh Hồ</i>


<i>đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện</i>


<i>sáng kiến kinh nghiệm.</i>



<i>Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các</i>


<i>thầy cơ giáo, các em học sinh ở các trờng THCS huyện Nho Quan</i>


<i>đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình thực</i>


<i>hiện sáng kiến.</i>



<i>Cuối cùng tơi xin đợc cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp</i>


<i>đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và</i>


<i>nghiên cứu.</i>



<i>Nho Quan, th¸ng 04 năm 2010</i>
<b>tác giả sáng kiến</b>



Ngun Kh¸nh Qnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Các chữ viết tắt trong đề tài</b>


§èi chøng §C


Häc sinh HS


PhiÕu häc tËp PHT


Phơng pháp dạy học PPDH


Sách giáo khoa SGK


Sinh học 8 SH8


Giáo viên GV


Trung học cơ sở THCS


Thực nghiệm TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mục lục</b>


Trang


Lời cảm ơn 1


Cỏc ch vit tt trong ti 2



<b>Phần I: Mở đầu</b> 5


<b>1. Lý do chọn đề tài</b> 5


1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học hiện nay 5


1.2. Vai trò của phiếu học tập 6


1.3. Khả năng sử dụng phiếu học tập trong dạy bài 46, 47 Sinh häc8 6
1.4.Thùc tr¹ng sư dơng phiÕu häc tËp trong d¹y häc Sinh häc hiƯn nay. 7


<b>2. Mục ớch nghiờn cu</b> 7


<b>3. Nhiệm vụ nghiên cứu</b> 7


<b>4. Các phơng pháp nghiên cứu</b> 7


4.1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết 7


4.2. Phơng pháp điều tra 8


4.3. Phơng pháp Thực nghiệm s phạm 8


<b>Phần II: Kết quả nghiên cứu</b> 9


<b>1. C¬ së lý ln cđa viƯc sư dơng phiÕu häc tập trong dạy học bài </b> 9
<b>46, 47 Sinh học 8.</b>


1.1. Khái niệm phiếu học tập 9



1.2. Vai trò phiếu học tập 9


1.3. Các loại phiếu học tập 10


1.4. Cấu trúc phiếu học tập 14


<b>2. Tiềm năng sử dụng phiÕu häc tËp trong d¹y häc Sinh häc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.1. CÊu tróc néi dung bµi 46 Sinh häc 8 14


2.2. CÊu tróc néi dung bµi 47 Sinh häc 8 16


<b>3.Thực trạng sử dụng phiếu học tập trong bài d¹y 46, 47 sinh häc 8</b>


3.1. Xác định thực trạng nhằm làm cơ sở thực tiễn 18


3.2. Phơng pháp xác nh thc trng 18


3.3. Kết quả điều tra 18


<b>4. Các biện pháp sử dụng phiếu học tập trong dạy học</b>


<b>bài 46,47 Sinh häc 8</b> 19


4.1. Sử dụng phiếu học tập để hình thành kiến thức mới. 19
4.2. Sử dụng phiếu học tập để hồn thiện, hệ thống hố kiến thức. 20


<b>5. Thùc nghiƯm s ph¹m</b> 21


5.1. Néi dung thùc nghiƯm 21



5.2. Phơng pháp tiến hành thực nghiệm 21


5.3. Kết quả thùc nghiÖm 31


<b>Phần III: Kết luận và đề nghị</b> 33


<b>1. Kết luận</b> 33


<b>2. Đề nghị</b> 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phần I: mở đầu


<b>1. Lý do chn ti:</b>


<i><b>1.1. Xut phỏt t yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học hiện nay, nhằm</b></i>
tạo ra những con ngời năng động, sáng tạo tiếp thu đợc những tri thức khoa học
kỹ thuật hiện đại của nhân loại, biết tìm ra các giải pháp hợp lý cho những vấn
đề trong cuộc sống của bản thân và của xã hội.


Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế đang phát triển cùng với sự phát
triển của xã hội thì khoa học cơng nghệ cũng phát triển mạnh mẽ. Xã hội địi hỏi
ngời có học vấn hiện đại khơng chỉ có khả năng lấy ra từ trí nhớ các tri thức dới
dạng có sẵn đã lĩnh hội đợc ở nhà trờng phổ thơng mà cịn phải có năng lực
chiếm lĩnh, sử dụng các tri thức mới một cách độc lập, khả năng đánh giá các sự
kiện, các t tởng các hiện tợng mới một cách thông minh, sáng suốt trong cuộc
sống, trong lao động và trong quan hệ với mọi ngời. Chính vì vậy, đứng trớc nhu
cầu tất yếu của xã hội, ngành giáo dục phải đổi mới PPDH theo hớng phát huy
tính tích cực của học sinh là yêu cầu cấp bách của thời đại, là xu thế tất yếu
khách quan.



Trong luật giáo dục của nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đợc Quốc
<i>hội thông qua tháng 12 năm 1996 ở mục II trong điều 4 đã nêu rõ: "Phơng pháp</i>
<i>giáo dục phải phát huy tính tích cực, tính tự giác chủ động, t duy sáng tạo của ngời</i>
<i>học, bồi dỡng năng lực tự học, lịng say mê học tập, ý chí vơn lên".</i>


<i>Nghị quyết TW2 Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII đã nhấn mạnh: "Đổi</i>
<i>mới mạnh mẽ phơng pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một</i>
<i>chiều, rèn luyện thành nếp t duy sáng tạo của ngời học. Từng bớc áp dụng các</i>
<i>phơng pháp tiên tiến và phơng tiện hiện đại vào quá trình dạy - học, bảo đảm</i>
<i>điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh nhất là sinh viên đại</i>
<i>học. Phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thờng xuyên và rộng khắp</i>
<i>trong toàn dân nhất là thanh niên ".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>nguồn nhân lực, phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nớc, phù hợp với</i>
<i>thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các</i>
<i>nớc phát triển trong khu vực và thế giới".</i>


Chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 của Đảng ta cũng đề ra
<i>nhiệm vụ là: "Khẩn trơng biên soạn và đa vào sử dụng ổn định trong cả nớc bộ</i>
<i>chơng trình và sách giáo khoa phổ thông phù hợp với yêu cầu phát triển mới".</i>
Bởi vậy, vấn đề đặt ra của ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay là phải đổi
mới phơng pháp dạy học theo hớng đề cao vai trò chủ thể hoạt động của học sinh
trong học tập là yêu cầu cấp thiết của sự nghiệp giáo dục hiện nay và hoàn toàn
phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.


<i><b>1.2. Vai trß cđa phiÕu häc tËp:</b></i>


Phiếu học tập giúp học sinh biết cách diễn đạt ý tởng của mình bằng ngơn
ngữ của chính mình khi nghiên cứu một nội dung sinh học thành một hệ thống


kiến thức hoàn chỉnh.


Khi sử dụng PHT sẽ rèn luyện cho học sinh các kĩ năng, thao tác hoạt động,
phát huy năng lực độc lập nâng cao tinh thần trách nhiệm của học sinh trong học
tập, rèn cho học sinh phơng pháp t duy khái qt có khả năng chuyển tải thơng tin ở
mức độ cao hơn. Quan trọng hơn cả là giúp học sinh vừa chiếm lĩnh kiến thức, vừa
nắm vững phơng pháp tái tạo cho bản thân kiến thức đó, phát triển năng lực tự học
và thói quen tự học, sáng tạo, giúp học sinh có thể tự học suốt đời - đây là một trong
những yêu cầu căn bản của lý luận dạy học nói riêng.


<i>Theo tác giả giáo s Trần Bá Hoành cuốn "Kỹ thuật dạy học sinh học </i>
<i>-1996" có viết: "Trong cách dạy học tích cực khi sử dụng phiếu học tập có sự</i>
<i>giao tiếp thờng xuyên qua lại giữa thày với trò, giữa trò với trò, bài học đợc xây</i>
<i>dựng từ những đóng góp của học sinh thông qua các hoạt động học tập do thày</i>
<i>tổ chức".</i>


Nh vËy phiÕu häc tËp cã vai trß rÊt lín hình thành kĩ năng tự lực, sáng tạo
và tích cực cđa häc sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>1.4. Do thùc tr¹ng sư dơng phiÕu häc tËp trong d¹y häc sinh häc hiƯn</b></i>
<i><b>nay:</b></i>


Qua thực tế tiếp xúc những giờ dạy về các bài này cho thấy nhiều giờ dạy
một số giáo viên tuy có sử dụng phiếu học tập nhng cịn lúng túng về phơng pháp
sử dụng phiếu học tập, do đó gặp nhiều khó khăn trong việc đổi mới phơng pháp
dạy học hiện nay, đặc biệt là tổ chức các hoạt động nhận thức cho học sinh.


Từ những lý do nêu trên và mong muốn góp phần bé nhỏ của mình vào
việc tìm tịi các biện pháp thích hợp nhằm tổ chức học sinh học tập tích cực, tự
lực trong dạy học Sinh học. Chúng tôi thấy, việc nghiên cứu sử dụng phiếu học


tập trong dạy học mơn Sinh học nói chung và dạy học bài 46, 47 Sinh học 8 nói
<i><b>riêng là hết sức cần thiết. Vì vậy chúng tơi chọn hớng đề tài: "Sử dụng phiếu</b></i>
<i><b>học tập để phát huy năng lực độc lập trong dạy học bài 46, 47 Sinh học 8</b></i>
<i><b>THCS </b></i><b>" </b>


<b>2. Mục đích nghiên cứu:</b>


Xác định các biện pháp sử dụng phiếu học tập trong dạy học bài 46, 47
Sinh học 8 nhằm phát huy năng lực độc lập của học sinh.


<b>3. NhiƯm vơ nghiªn cøu:</b>


<i><b>3.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về sử dụng phiếu học tập trong dạy học</b></i>
<i><b>Sinh học bài 46, 47 Sinh häc 8.</b></i>


<i><b>3.2. Phân tích đặc điểm nội dung bà i46, 47 Sinh học 8.</b></i>


<i><b>3.3. Xác định thực trạng việc sử dụng phiếu học tập trong dạy học bài</b></i>
<i><b>46, 47 Sinh học 8.</b></i>


<i><b>3.4. Xác định các biện pháp sử dụng phiếu học tập để dạy bài 46, 47</b></i>
<i><b>Sinh học 8.</b></i>


<i><b>3.5. Thùc nghiƯm viƯc sư dơng phiÕu häc tËp trong d¹y học bài 46, 47</b></i>
<i><b>Sinh học 8.</b></i>


<b>4. Các phơng pháp nghiên cứu:</b>


<i><b>4.1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>4.2. Phơng pháp điều tra:</b></i>


Trc tip iu tra: Tụi iu tra trực tiếp bằng cách dự giờ, trao đổi với một
số giáo viên dạy Sinh học 8 ở một số trờng bạn nhằm xác định thực trạng sử
dụng phiếu học tập và hiệu quả của việc sử dụng đó.


<i><b>4.3. Thùc nghiƯm s ph¹m:</b></i>


Tiến hành thực nghiệm s phạm nhằm kiểm tra có hiệu quả về biện pháp sử
dụng phiếu học tập ó xut.


Xử lí các số liệu bằng thống kê to¸n häc.
Sư dơng c¸c tham sè theo tû lƯ %.


Lớp thực nghiệm là lớp 8A
Lớp đối chứng là lớp 8B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Phần II: kết quả nghiên cứu


<b>1. Cơ sở lý ln cđa viƯc sư dơng phiÕu häc tËp trong dạy học Sinh</b>
<b>học bài 46, 47 Sinh học 8:</b>


<i><b>1.1. Khái niÖm phiÕu häc tËp:</b></i>


Về khái niệm phiếu học tập, tác giả PGS.TS. Nguyễn Đức Thành đã xây
<i>dựng khái niệm nh sau: "Để tổ chức các hoạt động của học sinh, ngời ta phải</i>
<i>dùng các phiếu hoạt động học tập gọi tắt là phiếu học tập. Còn gọi cách khác là</i>
<i>phiếu hoạt động hay phiếu làm việc. Phiếu học tập là những tờ giấy rời, in sẵn</i>
<i>những công tác độc lập hay làm theo nhóm nhỏ, đợc phát cho học sinh để học</i>
<i>sinh hoàn thành trong một thời gian ngắn của tiết học. Trong mỗi phiếu học tập</i>


<i>có ghi rõ một vài nhiệm vụ nhận thức nhằm hớng tới hình thành kiến thức, kĩ</i>
<i>năng hay rèn luyện thao tác t duy để giao cho học sinh ". </i>


Nội dung hoạt động đợc ghi trong phiếu có thể là tìm ý điền tiếp hoặc tìm
thơng tin phù hợp với u cầu của hàng và cột, hoặc trả lời câu hỏi. Nguồn thơng
tin để học sinh hồn thành phiếu học tập có thể từ tài liệu giáo khoa, từ hình vẽ,
từ các thí nghiệm, từ mơ hình, mẫu vật hoặc sơ đồ hoặc từ những mẩu t liệu đợc
giáo viên giao cho mỗi học sinh su tầm trớc khi học.


Vậy theo tôi, phiếu học tập về mục tiêu nó là một trong những cơng cụ cá
thể hố hoạt động học tập của học sinh , là công cụ hữu hiệu trong việc xử lý
thơng tin ngợc.


<i><b>1.2. Vai trß phiÕu häc tËp:</b></i>


<i>Theo tác giả PGS. TS. Nguyễn Đức Thành : "Phiếu học tập có u thế hơn</i>
<i>câu hỏi, bài tập ở chỗ muốn xác định một nội dung kiến thức nào đó thoả mãn</i>
<i>nhiều tiêu chí hoặc xác định nhiều nội dung từ các tiêu chí khác nhau, nếu diễn</i>
<i>đạt bằng câu hỏi thì dài dịng. Ta có thể thay bằng một bảng có các tiêu chí</i>
<i>thuộc các cột, các hàng khác nhau. Học sinh căn cứ vào tiêu chí ở cột và hàng</i>
<i>để tìm ý điền vào ơ trống cho phù hợp. Nh vậy giá trị lớn nhất của phiếu học tập</i>
<i>là với nhiệm vụ học tập phức tạp đợc định hớng rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn bằng</i>
<i>một bảng gồm có các hàng, cột ghi rõ các tiêu chí cụ thể".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lực tiềm ẩn, cảm xúc của mình để xây dựng sự say mê môn học, đồng thời phiếu
học tập tiết kiệm đợc thời gian trên lớp của giáo viên chủ động hoàn thành tiết
học.


VD: Cùng một lúc phải xác định 6 nội dung một cách vắn tắt về sự khác
nhau giữa cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não.



ChØ tiªu so sánh Trụ nÃo NÃo trung gian Tiểu nÃo
Cấu tạo


Chức năng


Trong dy hc truyn thng giỏo viờn l trung tõm hoạt động, trong một
giờ học hoạt động của giáo viên chiếm phần lớn, giáo viên trình bày giảng giải
biểu diễn thí nghiệm, phân tích tổng hợp minh hoạ .v.v. cịn học sinh thì ngồi
nghe ghi chép, nhìn quan sát một cách thụ động, khi giáo viên nêu những câu
hỏi thì học sinh trả lời, nhng chỉ có một vài học sinh đợc hoạt động vì thời gian
có hạn cịn hầu hết học sinh ngồi nghe câu trả lời của các bạn của giáo viên. Vì
vậy khơng đợc hoạt động, khơng đợc rèn luyện kĩ năng và bộc lộ kĩ năng hoạt
động, ảnh hởng đến tính tích cực hoạt động của học sinh. Giáo viên chỉ đánh giá
thông qua gọi kiểm tra và ở một số học sinh hay trả lời câu hỏi.


Bằng việc sử dụng các phiếu học tập, chuyển hoạt động của giáo viên từ trình
bày, giảng giải, thuyết minh sang hoạt động hớng dẫn, chỉ đạo. Mọi học sinh đợc
tham gia hoạt động tích cực, khơng cịn hiện tợng thụ động nghe giảng.


Nh vậy bằng việc hoàn thành phiếu học tập, học sinh tự đánh giá đợc hoạt
động tích cực, tạo đợc hứng thú trong giờ học, kích thích t duy của học sinh.


Khi dùng phiếu học tập, giáo viên có thể kiểm sốt đánh giá đợc trình độ
của học sinh và từ đó có những điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với đối t ợng và
tăng hiu qu dy hc.


<i><b>1.3. Các loại phiếu học tập:</b></i>


Trong dy học sinh học ta thờng sử dụng nhiều dạng phiếu khác nhau, tuỳ


mục tiêu đặt ra cũng nh đặc điểm nội dung từng bài mà lựa chọn dạng phiếu học
tập cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

biên soạn này có thể đáp ứng đúng nhu cầu và sát với trình độ học sinh của mình
hơn những phiếu học tập do các chuyên gia biên soạn để sử dụng chung cả nớc.


Díi đây là một số dạng phiếu học tập.
<i><b>1.3.1 Loại phiếu hình thành kiến thức:</b></i>


<i>Dng 1: Nghiờn cu thụng tin tìm ý phù hợp điền vào ơ trống trong</i>
<i>một đoạn kiến thức.</i>


<i>Não trung gian nằm giữa trụ não và ..., gồm đồi thị và ... Đồi thị là</i>
<i>trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các ...từ dới đi lên não.</i>


<i>Các nhân xám nằm ở vùng dới đồi là ...các q</i>
<i>trình...và điều hồ thân nhiệt.</i>


Dạng phiếu 1 có u điểm là rèn luyện học sinh biết cách đọc thông tin tóm
tắt tìm ra ý chính. Sau khi hồn thành phiếu, kiến thức đợc tóm tắt và hệ thống
hố. Dạng này thờng sử dụng với những kiến thức đợc trình bày bằng kênh chữ
trong Sách giáo khoa.


<i>Dạng 2: Tìm ý cơ bản và xác định quá trình phát triển của nội dung </i>


<i>VD: Khi dạy bài 46: "Trụ nÃo, nÃo trung gian và tiểu nÃo" ta có thể sử</i>
dụng dạng phiếu häc tËp sau:


Yêu cầu: HS Nghiên cứu nội dung mục I cả kênh chữ và kênh hình tìm ý
cơ bản rồi diễn đạt bằng hình vẽ vào vịng trịn có mũi tên chỉ ở sơ đồ sau:







Dạng thứ 2 này có vai trị lớn trong việc rèn luyện khả năng phát hiện kiến
thức quan trọng và tìm ra mối quan hệ của các kiến thức thành phần, chỉ ra sự
phát triển của kiến thức và diễn đạt bằng hình vẽ nên chính xác hơn.


<i>D¹ng 3: Tãm tắt và chỉ ra sự phát triển của kiến thức</i>


<i>VD: Khi dạy bài 46: "Trụ nÃo, tiểu nÃo, nÃo trung gian" Sinh häc 8 sư</i>
dơng phiÕu häc tËp sau:


Yªu cầu: Nghiên cứu mục II, III và IV sách giáo khoa tìm ý cơ bản điền
vào ô trống ở bảng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đặc điểm Trụ nÃo NÃo trung gian Tiểu nÃo
Cấu tạo


Chức năng


<i><b>1.3.2. Loại phiếu phát triển năng lực nhËn thøc:</b></i>


Việc phân chia loại phiếu hình thành kiến thức và phát triển năng lực nhận
thức chỉ là lấy mục đích nào đó làm chính. Thực chất khơng có loại phiếu nào chỉ
hình thành kiến thức mà khơng rèn luyện kĩ năng t duy và ngợc lại. Trong mục này
<i>chỉ với dụng ý lấy tiêu chí phát triển "kĩ năng nhn thc" lm mc tiờu ni hn.</i>


<i>Dạng 1: Phiếu phát triển kĩ năng quan sát</i>



VD: Quan sỏt hỡnh 46.1 hồn chỉnh thơng tin dới đây:


Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dới. Nằm giữa trụ não và đại não
là ... Trụ não gồm ..., ..., và ... Não giữa
gồm ... ở mặt trớc và ... ở mt sau.


Phía sau trụ nÃo là ...


<i>Dạng 2: Phiếu phát triển kĩ năng phân tích</i>


<i>VD: Khi dy bi 47: "i não" ta có thể sử dụng dạng phiếu học tập sau:</i>
Yêu cầu: Nghiên cứu nội dung mục II – Sự phân vùng chức năng của đại
não để hoàn thành sơ đồ sau và chỉ ra các vùng chức năng có cả ở ngời và động
vầt và những vùng chỉ có con ngi.


Vùng cảm giác
.... (?)...


Có cả ở ngời và


i não gồm ...( ?)... động vật


... ( ?)....
Vïng thÝnh gi¸c
Vïng hiÓu tiÕng nãi


...(?)... ...(?)...
...(?)...



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

VD: Sau khi dạy hết bài 46, 47 để HS có kiến thức khái quát về cấu tạo và
chức năng của não bộ yêu cầu HS tìm ý phù hợp điền vào các ơ trng trong bng
sau:


<b>Đặc điểm</b>
<b>Các bộ phận</b>


<b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Trụ nÃo


NÃo trung gian


TiĨu n·o


đại não


<i> D¹ng 4: PhiÕu phát triển kĩ năng so sánh</i>


<i>So sánh cấu tạo và chức năng của trụ nÃo và tuỷ sống</i>


<b>Tiêu chí</b> <b>Khác nhau</b> <b>Giống nhau</b>


<b>Trụ nÃo</b> <b>Tuỷ sống</b>


Cấu tạo


Chức năng


<i> Ngoài những dạng phiếu học tập đã nêu ở trên, để nghiên cứu tài liệu mới,</i>


củng cố, ơn tập ta cũng có thể dùng phiếu học tập nhng ở dạng tổng hợp hơn.
Nghĩa là trong một tờ giấy rời đợc xây dựng một số hoạt động nhằm tổng hợp,
hệ thống hoá, khái quát hoá, mở rộng một số kiến thức.


Ngồi ra ta có thể sử dụng phiếu học tập dạng trắc nghiệm đúng sai.
VD: Em hãy đánh dấu x vào ô trống em cho l ỳng


Tiêu chí Đúng Sai


1. Cht xỏm ca i não là trung tâm của các phản xạ có
điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Tiểu não điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ
thăng bằng cho cơ thể.


4. Não giữa gồm có đồi thị và vùng dới đồi.
<i><b>1.4. Cu trỳc phiu hc tp:</b></i>


+ Thành phần cấu tạo của phiÕu häc tËp:


Về giá trị dạy học, thì phiếu học tập là tài liệu hớng dẫn học, nghĩa là
h-ớng dẫn học sinh trình tự thực hiện các thao tác, để tìm ra đợc kết quả học tập.
Do vậy thành phần cấu tạo của phiếu học tập phải là:


- PhÇn dẫn hay là dẫn dắt.


- Phn hot ng hay l cỏc cụng vic thc hin.
- Thi gian hon thnh.


- Đáp án (Sẽ có ở phần riêng)



+ Phần dẫn: Vừa là điều kiện cho, vừa chỉ dẫn nguồn thông tin cần sử
dụng. VD: nghiên cứu SGK mục III bài 46, thì điều kiện cho là những thông tin
trong mục III bài 46, nguồn thông tin là từ mục III bài 46. Điều kiện cho còn là
những thông số cần thoả mÃn khi tìm ra lời giải.


VD: Tỡm ý phự hp in vào ơ trống của bảng sau, thì mỗi ơ đều có điều
kiện ghi ở cột và hàng.


+ Phần hoạt động:


<i>Các thao tác thực hiện hoạt động "Chọn ý điền vào ô trống" là:</i>
- Đọc nội dung mục III bài 46


- Đối chiếu điều kiện ghi ở cột và hàng
- Chän néi dung thÝch hỵp


- Ghi ý đúng vào ơ trống


Các thao tác nêu trên phải thực hiện đợc trong khoảng thời gian nhất định.
Tuỳ khối lợng công việc mà định thời gian, có thể là 5 phút, 10 phút, 15 phỳt,
cng cú th kộo di hn.


<b>2. Tiềm năng sử dụng phiếu học tập trong dạy học sinh học bài 46, 47</b>
<b>Sinh häc8:</b>


<i><b>2.1. Cấu trúc nội dung bài 46 sinh học 8 THCS:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Vị trí và thành phần của não bộ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dới. Nằm giữa trụ não và đại não


là ... Trụ não gồm ..., ..., và ... Não giữa
gồm ... ở mặt trớc và ... ở mặt sau.


PhÝa sau trơ n·o lµ ...


<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo và chức năng của trụ não</b>


Yêu cầu HS đọc thơng tin, kết hợp quan sát hình 46.2 và hình 44.1, 44.2 để
hồn thành bảng sau:


Tủ sèng Trụ nÃo


Bộ phận


trung ơng Chất trắngChất xám Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận ngoại biên


(dây thần kinh)


<b>Hot động 3: Cấu tạo và chức năng của não trung gian</b>


Đọc thông tin mục III trang 145, lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để
hoan chỉnh cấu tạo và chức năng của não trung gian.


đồi thị: là … …(?)
Não trung gian gồm


(?)..: lµ...(?)...



<i><b>Hoạt động 4: Cấu tạo và chức năng của tiểu não</b></i>


Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  mục IV tr. 145 sau đó hồn thành PHT sau để
thấy rõ cấu tạo và chức năng của tiểu não:


<i> ë ngoµi</i>
....(?)...


TiĨu n·o gåm ...(?)...


...(?)...


Chất trắng là các đờng dẫn truyền


TiÓu n·o điều hoà,...(?)...và giữ thăng b»ng
cho c¬ thĨ.


<b>Hoạt động 5 : Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đặc điểm Trụ nÃo NÃo trung gian Tiểu nÃo
Cấu tạo


Chức năng


<i><b>2.2. Cu trỳc ni dung bi 47 Sinh học 8 THCS:</b></i>
<b>Hoạt động 1. Cấu tạo của đại não</b>


- Yêu cầu HS quan sát h. 47.1, 47.2 SGK tr. 147 để hồn thành đoạn thơng tin
sau về cấu tạo ngoài của đại não :



+ ....(?).... chia đại não làm 2 nửa.


+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm ...(?)...thuỳ, đó là thuỳ trán, ...(?)..., thuỳ
chẩm và ....(?)....


+ Khe vµ ...(?)... tạo thành ...(?)... làm tăng bề mặt nÃo.


- Yờu cầu HS quan sát h. 47.3 kết hợp với thông tin mục I tr. 147.148 để hoàn
thành sơ đồ sau về cấu tạo trong của đại não:


ở ngoài: làm thành vỏ đại não
Chất xỏm .. (?)..


Đại nÃo gồm ..(?)...


...(?)....


L cỏc ng thn kinh … …(?)
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK mục I tr. 148 để củng cố cho phần cấu
tạo của đại não


<b> Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não</b>


- Yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp quan sát h.47.4 SGK tr. 149 hon thnh s
sau:


vùng cảm giác
.... (?)...


Có cả ở ngời và



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

... ( ?)....
Vùng thính giác
Vùng hiểu tiÕng nãi


...(?)... ...(?)...
...(?)...


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK tr. 149.
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


So sánh cấu tạo của trụ não, não trung gian, tiểu não và i nóo theo bng sau:


<b>Đặc điểm</b>
<b>Các bộ phận</b>


<b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Trụ nÃo


NÃo trung gian


Tiểu nÃo


i nóo


<i><b>3. Thc trng s dng phiếu học tập trong bài dạy 46, 47 sinh học 8</b></i>
<i><b>3.1. Xác định thực trạng nhằm làm cơ sở thực tiễn</b></i>


+ TÇm quan träng cđa PHT



Trong q trình giảng dạy để cho bài giảng thêm phong phú và có tính
thuyết phục cao, GV thờng sử dụng các phơng tiện trực quan để dạy học nh: bản
đồ, các dụng cụ thí nghiệm,…Trong đó PHT là phơng tiện hữu hiệu có tính khả
thi ở nhiều bài giảng khác nhau nên đã có 100% GV đợc điều tra có sử dụng
PHT.


+ H×nh thøc sư dơng PHT


Đa số GV sử dụng PHT vào việc ra bài tập và giảng bài mới, củng cố bài,
chơng, phần, một số GV còn dùng PHT để mở bài và ngoại khoá. Nh vậy, GV đã
sử dụng PHT vào nhiều khâu trong quá trình dạy học.


+ Mức độ sử dụng PHT


Phần lớn các thầy cơ thờng xun sử dụng PHT vì nhận thấy trong q
trình giảng dạy PHT đã góp phần phát huy tính tích cực của HS, giúp bài học trở
nên đa dạng và hấp dẫ hơn. Nhng bên cạnh đó có một số GV ít sử sử dụng PHT
có lẽ do cha thấy hết hiệu quả của PHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đa số PHT mà GV sử dụng là do GV tự biên soạn hoặc có trong SGK,
trong tài liƯu tham kh¶o.


<i><b>3.2. Phơng pháp xác định thực trạng:</b></i>


Chúng tơi đã sử dụng phiếu điều tra 20 giáo viên ở cỏc trng THCS thuc
huyn Nho Quan.


Phiếu điều tra về phơng pháp dạy học dùng PHT trong dạy học bài 46, 47
Sinh học 8.



Xin thày cô vui lòng điền những thông tin sau:


Bài dạy


Mc s dng PHT


Thờng xuyên <sub> thờng xuyên </sub>Không ít sử dụng <sub>sử dụng </sub>Không
Bµi 46


Bµi 47


3.3. Kết quả điều tra đợc thể hiện trong bng sau:


Bài
dạy


Mc s dng


Cách sử dụng
Thờng


xuyên ờng xuyênKhông th- Ýt sư dơng Kh«ng sưdơng


SL % SL % SL % SL %


Bµi 46 0 0 5 25 5 33,3 10 50 <sub>Cđng cè hoµn thiƯn</sub>
kiÕn thøc


Bµi 47 0 0 9 30,0 11 36,7 10 33,3



Kiểm tra đánh giá


Từ kết quả điều tra trên cho thấy: Hiện nay phần lớn giáo viên còn cha sử
dụng PHT để phát huy năng lực độc lập trong quá trình dạy học. Một số giáo
viên khác có sử dụng PHT nhng khơng thờng xuyên và thờng chỉ sử dụng trong
khâu củng cố hoàn thiện kiến thức hoặc khâu kiểm tra đánh giá hoặc chỉ sử dụng
vào việc tái hiện kiến thức cha đạt đợc khả năng tự lực, độc lập làm việc của học
sinh trong việc tìm kiến thức mới.


<b>4. Các biện pháp sử dụng PHT trong dạy học bài 46, 47 Sinh học 8:</b>
<i><b>4.1. Sử dụng PHT để hình thành kiến thức mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Để giúp học sinh nắm vững nhiệm vụ cần giải quyết đợc ghi trong PHT,
nên có thời gian cho học sinh tự nghiên cứu và nhận thức ra đợc nhiệm vụ học
tập, nếu có thắc mắc hay có điều gì cha rõ, giáo viên cần hớng dẫn, sau đó để
học sinh tự lực hay theo nhóm hồn thành công việc đợc giao. Trớc khi giáo viên
tổng kết nên để một vài học sinh tự báo cáo kết quả và học sinh ở nhóm khác
tham gia, góp ý. Nếu học sinh làm đúng, giáo viên tuyên dơng và lấy đó là kết
luận bài học, giáo viên chỉ nói điều nào cha đúng, cha đủ.


<i><b>4.1.1. Sử dụng PHT để phát triển kĩ năng quan sát:</b></i>


Khi quan sát hình vẽ có nhiều chi tiết hoặc quan sát thiên nhiên có nhiều
hiện tợng đồng thời xảy ra, nhng cần nghiên cứu 1 hiện tợng trong đó, giáo viên
phải rèn luyện cho học sinh có kĩ năng quan sát và nhận biết, ta thờng dùng PHT
để học sinh tìm tịi kiến thức qua quan sát.


Khi đi sâu nghiên cứu một nội dung nào đó cần phân tích, nếu giáo viên
khơng u cầu học sinh cần phân tích nội dung gì thì học sinh khó mà rút ra kết


luận. Trong trờng hợp này giáo viên yêu cầu đọc thông tin, trong SGK rồi từ đó
phân tích nội dung nghiên cứu.


<i><b>4.1.3. Sử dụng PHT để phát triển kĩ năng so sánh:</b></i>


Nhiều khi nghiên cứu 1 vấn đề mà chứa đựng nhiều nội dung, muốn phân
biệt chúng ngời học khơng dễ gì xác định đợc điểm giống nhau và khác nhau đó.
Do vậy giáo viên cần định hớng cho ngời học bằng 1 yêu cầu thông qua PHT.


<i><b>4.1.4. Sử dụng PHT để phát triển kĩ năng quy nạp, khái quát hoá.</b></i>


Để học sinh hoạt động tích cực, tự lực trong học tập, ngồi các kĩ năng
giảng dạy


giáo viên cần xác định mục tiêu dạy học cụ thể, để từ mục tiêu cụ thể mà
sử dụng PHT phù hợp để học sinh nắm vững kiến thức, kĩ năng và phát triển
năng lực nhận thức.


§Ĩ häc sinh phát triển kĩ năng quy nạp, khái quát hoá kiÕn thøc ta cã thĨ
sư dơng PHT sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trong những nội dung cần nghiên cứu, để giúp học sinh tìm ra kiến thức
mới bằng kĩ năng suy luận, đề xuất giả thuyết thì giáo viên phải gợi ý định hớng
cho học sinh bằng PHT


<i><b> 4.2. Sử dụng PHT để hồn thiện, hệ thống hố kiến thức:</b></i>


Hồn thiện hệ thống hố kiến thức thờng thực hiện vào cuối chơng hay
cuối một chủ đề lớn. Do vậy học sinh phải đợc chuẩn bị trớc, mà chuẩn bị trớc
tốt nhất là chuẩn bị theo PHT. Ta có thể cho từng học sinh đủ số phiếu để hệ


thống hố đợc tồn bộ kiến thức khi ơn tập, học sinh tự hoàn thành ở nhà, đến
lớp cho học sinh báo cáo bổ sung, cuối cùng giáo viên tổng kết hệ thống làm nội
dung học tập chính thức.


Sau khi học xong 1 chơng hay 1 học kỳ, giáo viên hệ thống lại toàn bộ
kiến thức 1 cách khái quát nhằm cho học sinh thấy đợc bức tranh toàn diện
những nội dung đã học. PHT để hồn thiện, hệ thống hố kiến thức có các yêu
cầu sau:


- Yêu cầu học sinh lập bảng so sánh, phân tích, tổng hợp lập sơ đồ hệ
thống hoá kiến thức.


<b> 5. Thùc nghiƯm s ph¹m:</b>


<i><b>5.1. Nội dung thực nghiệm: Cách sử dụng PHT để dạy bài 46, 47 SH8</b></i>
<i><b>5.2. Phơng pháp tiến hành thực nghiệm:</b></i>


Lớp thực nghiệm sử dụng PHT nhằm phát huy tính tích cực, độc lập sáng
tạo của học sinh.


Lớp đối chứng sử dụng phơng pháp thông thng nh sỏch giỏo viờn hng
dn.


Phơng pháp thực nghiệm nh mơc 4.3 phÇn I.
Bè trÝ theo kiĨu song song


Sau đây là những giáo án sử dụng trong thực nghiệm.
<i><b>5.2.1. Gi¸o ¸n thùc nghiƯm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>1.</b></i>



<i><b> </b></i> KiÕn thøc: Qua bµi nµy häc sinh ph¶i.


- Xác định đợc vị trí và thành phần của trụ não.
- Trình bày đợc chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định đợc vị trí và chức năng của tiểu não.


- Xác định đợc vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian.
2. Kĩ năng:


Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kĩ năng khái quát hoá, kĩ
năng quan sát, hoạt động nhóm qua PHT.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh phãng to hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK.


Máy chiếu, phim trong với nội dung kiến thức chuẩn của phiếu học tập.
<b>III-Phơng pháp</b>


-Thuyt trình, quan sát, hoạt động nhóm.


<b>Phiếu học tập số 1: Quan sát hình 46.1 để hồn chỉnh thơng tin dới đây:</b>
Trụ não tiếp liền với tuỷ sống ở phía dới. Nằm giữa trụ não và đại não là ...
(1)... Trụ não gồm ..(2)..., ...(3)..., và ...(4)... Não
giữa gồm ...(5)... ở mặt trớc và ...(6)... ở mặt sau.


PhÝa sau trơ n·o lµ ...(7)...



<b>Phiếu học tập số 2: Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 46.2 </b>
và hình 44.1, 44.2 để hon thnh bng sau:


Tuỷ sống Trụ nÃo


Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận


trung ơng Chất trắngChất xám
Bộ phận ngoại biên


(dây thần kinh)


<b>Phiu hc tp s 3: c thụng tin mục III trang 145, lựa chọn từ thích hợp điền</b>
vào chỗ trống để hoan chỉnh cấu tạo và chức năng của não trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

N·o trung gian gåm


(?2)..: lµ...(?3)...


<b>Phiếu học tập số 4: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập </b> mục IV tr. 145 sau đó hồn
thành PHT sau để thấy rõ cấu tạo và chức năng của tiểu não:


<i> ë ngoµi</i>
....(?1)...


TiĨu n·o gåm ...(?2)...


...(?3)...



Chất trắng l cỏc ng dn truyn


Tiểu nÃo điều hoà,...(?4)...và giữ thăng bằng
cho cơ thể.


<b>Phiếu học tập số 5: Dựa vào kiến thức vừa học về cấu tạo và chức năng của trơ</b>
n·o, n·o trung gian vµ tiĨu n·o h·y hoµn thµnh bảng so sánh sau:


Đặc điểm Trụ nÃo NÃo trung gian Tiểu nÃo


Cấu tạo
Chức năng


<b>IV. Tổ chức lên lớp:</b>
1.


ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra bi c:


<b>? Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.</b>
<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b></i> Bài mới: Tiếp theo tuỷ sống là não bộ. Não bộ từ dới lên bao gồm trụ
não, tiểu não, não trung gian và đại não. Bài hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung
gian.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



GV : híng dÉn HS quan sát hình 46.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

SGK tr. 144, thảo luận nhóm để hồn
thành phiếu học tập số 1.


HS : quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
và hoàn thành phiÕu häc tËp sè 1.


GV : gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả, nhận xét và bổ sung.


HS: đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: tổng hợp các ý kiến của các nhóm,
nhận xét và bổ sung để cú ỏp ỏn
chun.


Đáp án PHT số 1:


(1). NÃo trung gian; (2). Hành nÃo
(3). Cầu n·o; (4). N·o gi÷a; (5). Cng
n·o; (6). Cđ n·o sinh t; (7). TiĨu n·o


GV: gọi HS đọc thơng tin mục II cho
cả lớp nghe.


HS: đọc bài


GV giới thiệu: từ nhân xám xuất phát
12 đôi dây thần kinh não gồm dây cảm


giác, dây vận động và dây pha.


GV: Qua phần thông tin mà các em vừa
nghe, kết hợp với quan sát hình 46.2,
44.1, 44.2 SGK để hoàn thành phiếu
học tập số 2.


HS: thảo luận nhóm để hồn thành
PHT.


GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét và bổ sung.


HS: c¸c nhãm báo cáo kết quả, nhËn
xÐt vµ bỉ sung lÉn nhau.


GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm có
nhận xét và bổ sung để có đáp án đúng.


Néi dung phiÕu häc tËp sè 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Đáp án PHT số 2:


Tuỷ sống Trụ nÃo


Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận


trung ơng Chất xám thành dảiở giữa
liên tục



Là căn cứ
các
PXKĐK
ở trong
phân thành
các nhân
xám
Là trung
khu thần
kinh
Chất trắng Bao quanh


chất xám Dẫn truyền Bao ngoàicác nhân
xám


Dẫn truyền
dọc
Bộ phận ngoại biên


(dõy thn kinh) 31 đôi dây thần kinh pha cảm giác, dây vận động12 đôi gồm 3 loại dây
và dây pha


GV : từ bảng so sánh trên em hÃy cho
biết cấu tạo và chức năng của trụ nÃo ?
HS: khái quát nội dung PHT thµnh kiÕn
thøc chuÈn.


GV: nhận xét, bổ sung để có đáp án
đúng



GV: yêu cầu HS tự đọc thông tin mục
II tr. 145 đẻ hoàn thành PHT số 3.
HS: cá nhân tự thu nhận thơng tin và
hồn thành PHT số 3.


GV: gäi HS phát biểu, nhận xét và bổ
sung.


Đáp án phiếu häc tËp sè 3


(1). Trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất
cả các đờng dẫn truyền cảm giác từ dới
đi lên não.


(2) vùng dới đồi


(3). Trung ơng điều khiển các quá trình
trao đổi chất và điề hồ thân nhiệt
GV: gọi HS c thụng tin


HS: c thụng tin


GV: Yêu cầu HS quan sát h. 46.3 kết
hợp với thông tin mục IV SGK tr. 145
hoµn thµnh PHT sè 4.


HS: quan sát hình vẽ, đọc thơng tin để
hồn thành PHT số 4.



Gv: gọi đại các nhóm báo cáo kết quả,


- Trơ n·o tiÕp liỊn víi tủ sèng.
- CÊu t¹o:


+ ChÊt trắng ở ngoài
+ Chất xám ở trong
- Chức năng:


+ Cht xám: điều khiển, điều hoà hoạt
động của các nội quan.


+ Chất trắng: dẫn truyền
. Đờng lên: cảm fgiác
. Đờng xuống: vận động
III. Não trung gian


Néi dung nh PHT sè 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HS: các nhóm báo cáo kết quả.


GV: nhận xét, và hoàn chỉnh kiến thức
Đáp án PHT số 4:


(1). Chất xám; (2). Làm thành lớp vỏ
của tiểu nÃo và nhân xám.


(3). ở trong



(4). Phi hp cỏc c ng phc tạp


Nh néi dung PHT sè 4


<b>IV. C©u hái kiĨm tra (7')</b>


Dựa vào kiến thức vừa học về cấu tạo và chức năng của trụ nÃo, nÃo trung gian
và tiểu nÃo hÃy hoàn thành bảng so sánh sau:


Đặc điểm Trụ nÃo NÃo trung gian Tiểu nÃo


Cấu tạo
Chức năng


<b> V. H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Học bài theo các PHT đã hoàn thành
- Trả lời câu 2 SGK tr. 146


- Đọc Em có biết
- Đọc trớc bài 47


<i><b>5.2.2. Giáo án thực nghiệm</b></i>
<b>Bài 47 : Đại nÃo</b>


<b>I. Mục tiªu:</b>
1. KiÕn thøc:


- Nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não ngời, đặc biệt là vỏ đại não
ng-ời thể hiện sự tiến hoá so với các lớp động vật thuộc lớp thú.



- Xác định đợc các vùng chức năng của vỏ đại não ở ngời.
2. Kĩ năng: Rốn k nng.


- Phân tích kênh hình và kỹ năng quan s¸t.
- Ph¸t triĨn t duy lÝ ln.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

M¸y chiÕu, phim trong, phiÕu chuÈn kiÕn thøc.
Tranh phãng to h×nh 47.1, 47.2, 47.3, 47.4 SGK


<b>Phiếu học tập số 1: Yêu cầu HS quan sát h. 47.1, 47.2 SGK tr. 147 để hồn</b>
thành đoạn thơng tin sau về cấu tạo ngoài của đại não :


+ ....(?1).... chia đại não làm 2 nửa.


+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm ...(?2)...thuỳ, đó là thuỳ trán, ...(?3)...,
thuỳ chẩm và ....(?4)....


+ Khe và ...(?5)... tạo thành ...(?6)... làm tăng bề mặt nÃo.


<b>Phiu học tập số 2: Yêu cầu HS quan sát h. 47.3 kết hợp với thông tin mục I tr.</b>
147.148 để hoàn thành sơ đồ sau về cấu tạo trong của đại não:


ở ngoài: lm thnh v i nóo
Cht xỏm .. (?2)..


Đại nÃo gồm ..(?3)...


...(?1)....



Là các đờng thần kinh …(?4)…
<b>Phiếu học tập số 3: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập </b> SGK mục I tr. 148 để củng
cố cho phần cấu tạo của đại não


<b>Phiếu học tập số 4: Yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp quan sát h.47.4 SGK tr.</b>
149 để hoàn thành sơ sau:


vùng cảm giác
.... (?1)...


Có cả ở ngời và


i nóo gồm ...( ?2)... động vật


... ( ?3)....
Vïng thÝnh gi¸c
Vïng hiĨu tiÕng nãi


...(?4)... ...(?6)...
...(?5)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>PhiÕu häc tËp sè 6: </b>


So sánh cấu tạo của trụ não, não trung gian, tiu nóo v i nóo theo bng sau:


<b>Đặc điểm</b>
<b>Các bộ phận</b>


<b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>



Trụ nÃo


NÃo trung gian


Tiểu nÃo


i nóo


<b>III.Tổ chức lªn líp</b>
1.


ổ n định t chc
2.Kim tra bi c


Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ nÃo, nÃo trung gian vµ tiĨu n·o?
<b>3- Bµi míi</b>


Đặt vấn đề nh SGk tr. 147.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV : yêu cầu HS quan sát h. 47.1, 47.2
SGK tr. 147 để hoàn thành PHT số 1.
HS : quan sát hình, thảo luận nhóm để
hồn thành PHT số 1.


GV : gọi đại diện các nhóm báo cỏo
kt qu, nhn xột v b sung.


<b>Đáp án PHT sè 1 : </b>



(1). R·nh liªn bán cầu; (2). 4


(3). Thu nh; (4). Thu thỏi dng
(5). Rãnh; (6). Khúc cuộn não


I. Cấu tạo của đại não
1. Cấu tạo ngoài


Néi dung nh PHT sè 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: yêu cầu HS quan sát h.47.3 kết
hợp với thơng tin mục I SGK tr.147,148
để hồn thành PHT số 2.


HS: quan sát hình vẽ và đọc thơng tin,
thảo luận nhóm để hồn thành PHT số
2.


GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV tổng hợp lại tất cả các ý kiến của
các nhóm sau đó nhận xét và chnh s
cú ỏp ỏn ỳng.


<b>Đáp án PHT số 2: </b>


(1). Chất trắng; (2). Là trung tâm của
các PXCĐK



(3). ở dới vỏ nÃo; (4). Nối các phần của
vỏ nÃo với nhau và với các phần dới
của hệ thần kinh


Gv: yêu cầu HS làm PHT số 3 để củng
cố lại kiến thức vừa học về cấu tạo của
đaị não.


HS hoàn thành PHT số 3.
<b>Đáp án PHT số 3:</b>


Khe rãnh – trán - đỉnh – thuỳ thái
dơng – chất trắng.


Gv: gọi HS lên chỉ cấu tạo ngoài và
trong của đại não trên tranh vẽ hoặc mơ
hình não.


HS: lên bảng làm theo u cầu của GV.
GV: vậy đại não có sự phân vùng chức
năng nh thế nào cô cùng các em sẽ
chuyển qua mục II.


Gv: gọi 1 HS c bi cho c lp nghe.
HS: c bi.


GV: yêu cầu HS quan s¸t h.47.4 kÕt


Nội dung nh PHT số 2 đã hồn chỉnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hợp với thơng tin mục II SGK tr. 149
thảo luận nhóm để hồn thành PHT số
4.


HS: thảo luận nhóm để hồn thành
PHT số 4.


GV: gọi đại diện các nhóm báo cỏo kt
qu, sau ú nhn xột v b sung.


Đáp ¸n PHT sè 4:


(1). Vùng vận động; (2). Vùng vị giác;
(3). Vùng thị giác; (4). Vùng hiểu chữ
viết; (5). Vùng vận động ngơn ngữ; (6).
chỉ có ở ngời


GV: từ đây em hãy rút ra nhận xét về
sự phân vùng chức năng của đại não?
HS: rút ra nhận xét về chức năng của
đại não.


GV: yêu cầu HS quan sát h.47.4 kết
hợp với đọc thông tin, thảo luận nhóm
để hồn thành PHT số 5


HS: th¶o ln nhãm vµ hoµn thµnh
PHT sè 5


GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo kết


quả, nhận xét bà bổ sung.


Đáp án PHT số 5:


a1, b4, c6, d7, e5, g8, h2, i1.
Gv: gọi HS đọc KLC cuối bài.
HS: đọc KLC .


- Vỏ đại não là trung ơng thần kinh của
các phản xạ có điều kiện.


- Vá n·o cã nhiỊu vïng, mỗi vùng có
tên gọi và chức năng riêng.


<b>IV. Kim tra đánh giá</b>


So sánh cấu tạo của trụ não, não trung gian, tiu nóo v i nóo theo bng sau:


<b>Đặc điểm</b>


<b>Các bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


Trụ nÃo


NÃo trung gian


Tiểu nÃo


i nóo



<b>V. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chuẩn bị bài 48.


<i><b>5.3. Kết quả thực nghiệm: Khảo sát kết quả ngay sau khi häc xong bµi</b></i>
<i><b> 5.3.1. Tỉ lệ % điểm số thực nghiệm bài 46</b></i>


<b>TT</b> <b>Líp</b> <b>Sè bµi</b>


<b>0  díi 5</b> <b>5  díi 8</b> <b>8  10</b> <b>TB trë lªn</b>
<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


1 8A 38 0 0 18 47 20 53 38 100


2 8B 38 11 29 19 50 8 21 27 71


<i><b>5.3.2. TØ lƯ % ®iĨm sè thùc nghiƯm bµi 47</b></i>


<b>TT</b> <b>Líp</b> <b>Sè bµi</b>


<b>0  díi 5</b> <b>5  díi 8</b> <b>8  10</b> <b>TB trë lªn</b>
<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


1 8A 38 0 0 17 45 21 55 38 100


2 8B 38 10 26 22 58 6 16 28 74


<i><b>Nhận xét kết quả: Kết quả trên cho thấy khi dạy bài 46, 47 Sinh học 8 có</b></i>
sử dụng PHT đạt đợc kết quả rất khả quan. Cụ thể khi dạy bài 46 Sinh học 8, lớp
thực nghiệm số học sinh nắm đợc bài trên lớp là 38 bài (bằng 100% cao hơn hẳn


so với lớp đối chứng là 29%). Mặt khác lớp thực nghiệm xu hớng biểu hiện điểm
từ TB  giỏi cao hơn hẳn so với lớp đối chứng (20 bài điểm 8  10 so với lớp
đối chứng chỉ có 8 bài)  sử dụng PHT làm gia tăng điểm khá, giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Phần III: kết luận - đề nghị


<b>1. KÕt luËn:</b>


Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài này của chúng tôi đã thu đợc
những kết quả sau đây:


<i><b>1.1. Bớc đầu hệ thống hoá cơ sở lý luận về sử dụng PHT nhằm phát huy</b></i>
năng lực độc lập, tính tích cực của học sinh trong dạy học bài 46, 47 Sinh học 8.


<i><b>1.2. Phân tích nội dung chơng trình SGK Sinh học 8 chúng tôi đã xác định</b></i>
đợc những nội dung kiến thức có thể sử dụng PHT để dy bi 46, 47 Sinh hc 8.


<i><b>1.3. Tiến hành phân loại PHT theo các tiêu chí khác nhau.</b></i>


<i><b>1.4. Xỏc nh qui trình hồn thành PHT nhằm phát huy năng lực độc lập</b></i>
trong dạy học Sinh học bài 46, 47 Sinh hc 8.


<i><b> 1.5. Đề xuất biện pháp sử dụng PHT trong khâu hình thành kiến thức mới,</b></i>
khâu củng cố, hoàn thiện và ôn tập kiến thức.


<i><b>1.6. Nh vy bng vic hoàn thành PHT, học sinh tự đánh giá đợc hoạt động</b></i>
tích cực, tạo đợc hứng thú trong giờ học, kích thích t duy của học sinh. Khi dùng
PHT giáo viên có thể kiểm sốt đánh giá đợc trình độ của học sinh và từ đó có
những điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với đối tợng và tăng hiệu quả dạy học.



<i><b>1.7. Thực nghiệm s phạm để thăm dò hiệu quả dạy học của PHT phát huy</b></i>
năng lực độc lập trong dạy học sinh học bài 46, 47 Sinh học 8, khẳng định tính
đúng đắn của giả thuyết đã nêu. Với những kết quả thu đợc, đề tài đã đạt đợc mục
đích đề ra. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và thời gian có hạn nên
chúng tơi cha có điều kiện thực nghiệm trên 1 mẫu lớn ở các trờng THCS.


<b>2. KiÕn nghÞ:</b>


<i><b>2.1. Qua nghiên cứu và thực nghiệm, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng</b></i>
PHT trong dạy học sinh học 8 nói chung và các bài 46, 47 Sinh học 8 nói riêng
là có hiệu quả và có tính khả thi, đề nghị đợc đa vào ứng dụng để nâng cao chất
lợng học tập của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

những hoạt động mà học sinh cần thực hiện trên lớp dới sự định hớng của giáo
viên cũng nh các hoạt động mà học sinh phải tự lực hoàn thành ở nhà để nâng
cao hơn nữa tính tích cực, chủ động học tập, nâng cao kết quả học tập môn sinh
học 8 THCS.


<i><b>2.3. Giáo viên cần tăng cờng đầu t vào tiết dạy một cách công phu và chu</b></i>
đáo hơn, đặc biệt nghiên cứu biên soạn các loại phiếu học tập có chất lợng phù
hợp với từng bài từng chơng cụ thể.


<i><b>2.4. Cần đầu t kinh phí, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bộ mơn, đồ dùng</b></i>
trực quan có chất lợng, đặc biệt có đủ máy chiếu thuận lợi cho việc sử dụng
phiếu học tập.


<i><b>2.5. Giáo viên dạy học sinh học nói chung và sinh học 8 nói riêng cần có</b></i>
sự nghiên cứu, đổi mới PPDH theo những định hớng của chơng trình mới để tổ
chức bài học với các hoạt động học tập có sử dụng PHT để phát huy năng lực
độc lập của học sinh trên lớp một cách có hiệu quả góp phần phát huy tối u chất


lợng dạy học sinh học 8.


<i><b>2.6. Cần tiếp tục triển khai thực nghiệm việc sử dụng PHT để phát huy</b></i>
năng lực độc lập trên nhiều đối tợng học sinh khác nhau ở phạm vi rộng hơn để
có thêm những thơng tin phong phú về chất lợng PHT nhằm đánh giá hiệu quả và
tính khả thi của các PHT nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tài liệu tham khảo


<i><b>1. Nguyn Nh t (2002) "Tỡm hiu chiến lợc giáo dục 2001 - 2010" giáo</b></i>
dục thời đại chủ nhật số 20, tr.6, số 21 tr.3


<i><b>2. Đinh Quang Báo - Nguyễn Đức Thành (1996) "Lý luận dạy học sinh</b></i>
<i>học" phần đại cơng, NXBGD - HN.</i>


<b>3. Báo cáo về chủ trơng đổi mới chơng trình và SGK của giáo dục phổ</b>
thơng từ 2000 - 2020 (11/2002), Chính phủ trình Quốc hội khố IX - kỳ họp thứ
8 (Tr30 - 42)


<i><b>4. Nguyễn Ngọc Bảo (1995) "Phát triển tính tích cực và tính tự lực của</b></i>
<i>học sinh trong quá trình dạy học" Tài liệu bồi dỡng thờng xuyên cho giáo viên</i>
THPT chu kỳ 1993 - 1996, Bộ GD và ĐT - Vụ GV.


<b>5. Đảng CSVN - Văn kiện hội nghị lần thứ 4 BCHTW Đảng khoá VII,</b>
NXB chính trị quốc gia, HN - 1994.


<b>6. Đảng CSVN - Văn kiện hội nghị lần thứ 2 BCHTW Đảng khoá VIII,</b>
NXB chính trị quốc gia, HN - 1997.


<i><b>7. Trần Bá Hoành (1996) "Kỹ thuật dạy học sinh học" NXB GDHN.</b></i>


<i><b>8. Trần Bá Hoành (2000) "Đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng THCS"</b></i>
NXB GDHN.


<i><b>9. Trần Bá Hoành - Trịnh Nguyên Giao (2000) "Phát triển các phơng</b></i>
<i>pháp học tập tích cực trong bộ m«n sinh häc" NXB GDHN.</i>


<i><b>10. Nguyễn Đức Thành (2005) "Chuyên đề tổ chức hoạt động học tập</b></i>
<i>trong dạy học sinh học ở trờng trung học phổ thông"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×