Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an 5 tuan 31 chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.15 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 31:</b>


<b> </b>

<b>Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Tập đọc Công việc đầu tiên</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách
nhân vật.


- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ
nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách
mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng
bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài thơ.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:



4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.


- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu
bài văn.


- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ
nên khơng biết giấy tờ gì.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú
giải những từ ngữ khó).


- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm
những từ các em chưa hiểu.


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong
SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.



+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là
gì?


- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.


+ Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp
khi nhận công việc đầu tiên này?


- Hát


- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.


Hoạt động lớp, cá nhân .


- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.


- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.


- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa
<i>lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính </i>
<i>mã tà, thốt li)</i>


Hoạt động nhóm, lớp.


- Hs làm việc theo nhóm, nhóm khác báo


cáo.


- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền
đơn?


- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao muốn được thốt li?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


- Gv hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài
văn.


- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn
cảm đoạn đối thoại sau:


- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, /
rồi hỏi to: //


- Út có dám rải truyền đơn khơng?//
- Tơi vừa mừng vừa lo, / nói: //
………


- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một
mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy
quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên
không biết giấy gì. //



- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
 Hoạt động 4: Củng cố


+ Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý
nghĩa bài văn.


5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn. Chuẩn bị bµi sau.


- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ
cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi
rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất.
Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa
sáng tỏ.


- Vì út đã quen việc, ham hoạt động,
muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.


- Hs thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài
văn.


- HS nªu.


<b>Tốn Phép trừ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa
biết của phép cộng, phép trừ và giải bài tốn có lời văn.


- Cả lớp làm bài: 1, 2, 3 .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.


3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
Ghi tựa.


4. Phát triển các hoạt động:


- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Hoạt động 1: Luyện tập.
<b> Bài 1: </b>


- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi
các thành phần và kết quả của phép trừ.



- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho
ví dụ


- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ
(Số tự nhiên, số thập phân)


- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
<b>Bài 2 : </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết


- Yêu cần học sinh giải vào vở
<b>Bài 3: </b>


- Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm đơi cách
làm.


- u cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
 Hoạt động 2: Củng cố.


- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
5. Tổng kết – dặn dị:


- Về ơn lại kiến thức đã học về phép trừ.
Chuẩn bị: Luyện tập.


- Nhận xét tiết học.



- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại


- Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ
đi số O


- Học sinh nêu .


Hs nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và
khác mẫu.


- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.


- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.


- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.


<b>Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật</b>


<b>I. Mục tiêu: - Ôn tập về:</b>


- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.


- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Phiếu học tập.


III. Hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài
thú.


- Giáo viên nhận xét.


3. Giới thiệu bài mới:“Ôn tập: Thực vật – động
vật.


4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm


- Hát


- Hs tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học
tập.



 Giáo viên kết luận:


<b>-</b> Thực vật và động vật có những
hình thức sinh sản khác nhau.


 Hoạt động 2: Thảo luận.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
 Giáo viên kết luận:


Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật
mới bảo tồn được nòi giống của mình.


 Hoạt động 3: Củng cố.


Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài.


- Chuẩn bị: “Mơi trường”.
- Nhận xét tiết học .


- Hoạt động nhóm, lớp.


-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực
vật và động vật.


- Học sinh trình bày.



<b>Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Chính tả (Nghe-viết) Tà áo dài Việt Nam</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe-viết đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi.


- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a
hoặc b).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn BT3
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1.Kiểm tra bài cũ


Hs viết vào bảng con tên các Huân chương
<i>có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, </i>
<i>huân chương Huân công, Huân chương Lao</i>
<i>động</i>


+Nhận xét chữ viết của học sinh.


<i>+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các </i>
<i>huân chương, danh hiệu , giải thưởng.</i>


+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên


+Chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.Bài mới:


<i>2.1 Giới thiệu bài mới</i>


<i>2.2 Hướng dẫn nghe - viết chính tả</i>
<i>a/- Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn</i>
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết


<i>H: Đoạn văn cho em biết điều gì?</i>
<i>b/-Hướng dẫn viết từ khó</i>


-u cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết
chính tả


-HD hs viết các từ tìm được vào bảng con
<i>c/Viết chính tả </i>


+ Đọc cho hs viết vào vở


d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả


<b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT</b>
<i>H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?</i>
-Yêu cầu hs tự làm bài


-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc



-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào
bảng phụ:


<i>a. Giải nhất: Huy chương vàng</i>
<i> . Giải nhì: Huy chương bạc</i>
<i> . Giải ba: Huy chương đồng</i>


<i>b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân </i>
<i>dân</i>


<i> . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú</i>


<i>c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đơi giày </i>
<i>vàng, Quả bóng vàng</i>


<i> . Cầu thủ,thủ mơn xuất sắc: Đơi giày bạc, </i>
<i>Quả bóng bạc.</i>


<b>Bài 3:</b>


+Gọi hs đọc yêu cầu của BT


+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng,
huy chương, kĩ niệm chương được in


nghiêng trong 2 đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài


+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng



<i>a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ </i>
<i>niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ </i>
<i>niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm </i>
<i>sóc trẻ em Việt Nam</i>


<i>b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối</i>
<i> .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực </i>
<i>nghiệm</i>


3. Củng cố-dặn dò:


+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học


+2 hs tiếp nối nhau đọc


+Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại
áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
<i>+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ bng, thế kỉ</i>
<i>XX, cổ truyền...</i>


+Hs viết vào vở


+Hs dùng viết chì sốt lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu:


+Điền tên các huy chương, danh
hiệu,giải thưởng vào dịng thích hợp.


+Viết hoa các tên ấy cho đúng


-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm
vào vở


-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )


+1 hs đọc thành tiếng


+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo
Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo
vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm
vào vở)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm
chương.


+Nhận xét tiết học
+chuẩn bị bài sau


<b>Toán Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.


- Cả lớp làm bài : 1, 2.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:


Luyện tập. Ghi tựa.


4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
<b> Bài 1:</b>


- Đọc đề.


- Nhắc lại cộng trừ phân số.


- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân
số và số thập phân.


<b> Bài 2:</b>



- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
- Lưu ý: Giao hốn 2 số nào để khi cộng số
tròn chục hoặc tròn trăm.


 Hoạt động 2: Củng cố.
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


Hát


Nhắc lại tính chất của phép trừ.Sửa bài
4 SGK.


Hoạt động cá nhân.


- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại


- Làm bảng con.
- Sửa bài.


- Học sinh làm vở.


- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.


- 1 học sinh làm bảng phô.
- Sửa bài.



<b>Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.


- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở
BT2 (BT3).


- HSKG đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.


<b>Bài 1</b>


- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học
sinh.



- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.


<b> Bài 2:</b>


- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung
từng câu tục ngữ.


- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của
phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng
các câu tục ngữ trên.


<b> Bài 3 : </b>


- Nêu yêu của bài.


- Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh
nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ
đúng và hay nhất.


- Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu
hồn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa
bóng.


 Hoạt động 2: Củng cố:
- Hs thi tìm ca dao, tục ngữ


5. Tổng kết - dặn dò:


- Yêu cầu hs học thuộc lòng các câu tục ngữ ở
BT2.


- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (tt)
- Nhận xét tiết học


- Hát


- 3 hs tìm vd nói về 3 tác dụng của dấu
phẩy.


- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của
BT.


- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.


- Hs làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.


- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.Sửa
bài.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,


- Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.



- Phát biểu ý kiến.


- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân,
phát biểu ý kiến.


Hoạt động lớp.


Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao,
ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ
nữ Việt Nam.


Thứ tư, ngày 14 tháng 04 năm 2010

<b>Khoa học Môi trường</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Khái niệm về môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ trong SGK trang upload.123doc.net, 119.


III. Hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ơn tập: Thực vật, động vật. Giáo viên


nhận xét.


3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
<b>- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.</b>


+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu
hỏi trang upload.123doc.net SGK.


+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu
hỏi trang 119 SGK.


- Mơi trường là gì?
 Giáo viên kết luận:


<b>- Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh </b>
chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì
tác động lên Trái Đất này.


 Hoạt động 2: Thảo luận.


+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?


+ Hãy liệt kê các thành phần của mơi trường tự
nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
 Giáo viên kết luận:


 Hoạt động 3: Củng cố.


<b>- Thế nào là môi trường?</b>
<b>- Kể các loại môi trường?</b>
<b>- Đọc lại nội dung ghi nhớ. </b>
5. Tổng kết - dặn dò:


<b>- Xem lại bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


<b>- Hát </b>


- Hs tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.


- Hoạt động nhóm, lớp.


- Nhóm trưởng điều khiển làm
việc.


<b>- Địa diện nhóm trính bày.</b>


- Học sinh trả lời.


- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh trả lời.


<b>Toán Phép nhân</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm,
giải bài toán.


- Cả lớp làm bài: 1 (cột 1), 2, 3, 4. HSKG làm thêm bài 1 cột 2 .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài cũ: Luyện tập.</i>


+ Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV nhận xét – cho điểm.


<i>3. Giới thiệu bài : “Phép nhân”. Ghi tựa.</i>
<i>4. Phát triển các hoạt động : </i>


<i> Hoạt động 1 : Hệ thống các tính chất phép </i>
nhân.


-Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.
-Giáo viên ghi bảng.



<i> Hoạt động 2: Thực hành</i>


<b>Bài 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.</b>
-Hs nhắc lại quy tắc nhân p. số, nhân số thập
phân.


-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
<b>Bài 2 : Tính nhẩm</b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ;
1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
0,1 ; 0,01 ; 0,001


<b>Bài 3: Tính nhanh</b>
- Học sinh đọc đề.


-Gv yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa
bảng lớp.


<b>Bài 4 : Giải toán</b>


GV yêu cầu học sinh đọc đề.


<i><b> Hoạt động 3</b> : Củng cố.</i>


Học sinh nhận xét.


Hoạt động cá nhân, lớp.


Tính chất giao hốn
a  b = b  a


- Tính chất kết hợp


(a  b)  c = a  (b  c)
- Nhân 1 tổng với 1 số


(a + b)  c = a  c + b  c
- Phép nhân có thừa số bằng 1


1  a = a  1 = a


- Phép nhân có thừa số bằng 0
0  a = a  0 = 0


Hoạt động cá nhân
-Học sinh đọc đề.


- HS nhắc lại.Học sinh thực hành làm
bảng con.


-Học sinh nhắc lại.
3,25  10 = 32,5
3,25  0,1 = 0,325
417,56  100 = 41756
417,56  0,01 = 4,1756


- Học sinh vận dụng các tính chất đã học
để giải bài tập 3.



a/ 2,5  7,8  4
= 2,5  4  7,8
= 10  7,8
= 78


b/ 8,35  7,9 + 7,9  1,7
= 7,9  (8,3 + 1,7)
= 7,9  10,0
= 79


-Học sinh đọc đề.Học sinh xác định dạng
toán và giải.


Tổng 2 vận tốc:


48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
Quãng đường AB dài:


1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
82  1,5 = 123 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5. Tổng kết – dặn dị:


Ơn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân,
phân số.


-Nhận xét tiết học.


<b>Kể chuyện Kể chuyện đựoc chứng kiến hoặc tham gia</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:


3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu
của đề bài.


Nhắc học sinh lưu ý:


+ Câu chuyện em kể không phải là
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể –
một người bạn của chính em. Đó là một
người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người
bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn


trong tiết học này, các em cần chú ý làm
rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.


Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm
chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà
các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và
câu tuần 29.


- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học
sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý
của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất
bằng 1, 2 ví dụ.


+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi học sinh kể chuyện.


Hát.


2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.


- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.


- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan
điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong


Gợi ý 1.


- 1 học sinh đọc gợi ý 2.


- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
Em chọn người bạn nào?


- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.


- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý
4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn
ý câu chuyện định kể.


Hoạt động lớp.


- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dị:


- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh kể chuyện hay, kể
chuyện có tiến bộ.


- Tập kể lại câu chuyện cho người thân
hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện
đó.



- Chuẩn bị: Nhà vô địch.
- Nhận xét tiết học.


- Đại diện các nhóm thi kể.


- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính
cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu
câu hỏi cho người kể chuyện.


- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.


<b>Tập đọc Bầm ơi</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ
Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:



-Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại truyện
Thuần phục sư tử, trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.


- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm
động, trầm lắng – giọng của người con yêu
thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.


+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?


Giáo viên : Mùa đơng mưa phùn gió bấc –
thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông.
Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ


-Hát



-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh trả lời.


Hoạt động lớp, cá nhân.


- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.


Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau
bài.


-1 em đọc lại thành tiếng.
-1 học sinh đọc lại cả bài.


Hoạt động nhóm, cá nhân.


Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió
mưa.


+Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?


+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ
gì về người mẹ của anh?


-Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài
thơ.



Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ
con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ
ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần
tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.


 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


Gv hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài
thơ.


-Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động,
trầm lắng.


- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các
khổ thơ.


-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
-Giáo viên nhận xét.


 Hoạt động 4: Củng cố.


- Gv hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ.


5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học


+Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những
hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ


con thắm thiết, sâu nặng.


Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.


Con đi trăm núi ngàn khe.


Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm.


Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi).


-Cách nói ấy có tác dụng làm n lịng
mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những
việc con đang làm khơng thể sánh với
những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ
nữ Việt Nam điển hình: chịu thương
chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương u
con ….


Dự kiến: Bài thơ ca ngợi người mẹ
chiến sĩ tần tảo, giàu tình yêu thương
con.


bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết yêu
thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu
mẹ bên tình yêu đất nước.



Hoạt động lớp, cá nhân.


-Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, đọc từng khổ, cả bài.


-Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.


<b>Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Toán Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực
hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.


- Cả lớp làm bài : 1, 2, 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Phép nhân


3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập  Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:


<b> Bµi 1: </b>



- Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép
cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.


<b>Bài 2</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc
thực hiện tính giá trị biểu thức.


Bài 3


- HS làm sau đó chữa bài . ĐS: 78.552.695
(người)


 Hoạt động 2: Củng cố- dỈn dß.
- Học sinh nhắc lại nội dung ơn tập.


- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành.
- Chuẩn bị: Phép chia.


- Nhận xét tiết học


- Hát


Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh thực hành làm vở.


- Học sinh sửa bài.


a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg  3


= 20,25 kg


b/ 7,14 m2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub> + 7,14 m</sub>2<sub>  3</sub>


= 7,14 m2<sub>  (2 + 3)</sub>


= 7,14 m2<sub>  5</sub>


= 20,70 m2


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh nêu lại quy tắc.
- Thực hành làm vở.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.


<b>Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong
các bài văn đó.


- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả (BT2).



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng
(Hãy tả một con vật em yêu thích) của một số
học sinh.


- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập,
trình bày miệng bài văn.


3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ
tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1.
Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài văn tả
cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm
văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập
dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.


- Giáo viên nhận xét.



- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh
học sinh đã đọc, viết.




- Giáo viên nhận xét.


 Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ
thuật quan sát và thái độ người tả.


Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


5. Tổng kết - dặn dò:


- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu
văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành


Hoạt động nhóm đơi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm việc cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp.


- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.


- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự
chọn đề trình bày dàn ý của một trong
các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày


dàn ý một bài văn.


- Lớp nhận xét.


Hoạt động lớp.


- 1 Hs đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.


- Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài
văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng
câu hỏi.


- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.


* Lời giải:


+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian
từ lúc trời hừng sáng đến lúc sáng rõ.


+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế (học sinh phát
biểu tự do, các em nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả, nếu
có thể, giải thích vì sao em thấy đó là sư quan sát tinh tế).


Ví dụ: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã
tràn lan khắp không gian như nthoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành
phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đận nét. / Màn đêm mở ảo đang lắng dần rồi
chìm vào đất. / Thành phố như bồng bềnh nỗi giữa một biển hơi sương. / Những
vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. / Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa
sổ lan đi rất nhanh và thưa thớt tắt. / Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài


Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời đang lên
chậm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phố Hồ Chí Minh.


Chuẩn bị: Ơn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý,
làm văn miệng).


-Nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng
sai (BT2, 3).


<b>II. Chuẩn bị: - B¶ng phơ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có
dấu phẩy.


3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:



 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.


<b>Bài 1</b>


- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2
bức thư trong bài tập.


- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức
thư cho 3, 4 học sinh.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b> Bài 2 : </b>


- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:


+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn
văn của mình, góp ý cho bạn.


+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ
to.


+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn đã chọn.


- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi
những nhóm học sinh làm bài tốt.



5. Tổng kết - dặn dò:


- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2,
viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm
(Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).


- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai
chấm”.


- Hát


- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng câu.


Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu
chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng
bút chì mờ.


- Những hs làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Làm việc cá nhân – các em viết đoạn
văn của mình trên nháp.


- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn
của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu


phẩy trong đoạn văn.


- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài
làm của nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhn xột tit hc


<b>Địa lý. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG : HUYỆN nghi léc</b>


I-MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh bieát:


- Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của huyện Nghi Léc.


- Nêu được một số cảnh thiên nhiên ở huyện Nghi Lộc, biết chúng thuộc khu vực
nào của huyện.


- Kinh tế chủ yếu của huyện là : Nông nghiệp – Dịch vụ – Công nghiệp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ địa giới hành chính huyện nghi Lộc tỉnh Nghệ An ; Tài liệu Nghi Lộc10


năm xây dựng và đổi mới ; một số ảnh chụp về : chăn nuôi, trồng trọt, du lịch, công
nghiệp và làng nghề của huyện Nghi Lộc.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A- Bài cũ :</b>



- Nêu các câu hỏi SGK bài học trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>B-Bài mới :</b>


<i><b>1* Vị trí địa lí và giới hạn </b></i>
<b>HĐ 1 (làm việc theo nhóm)</b>


Bước 1 : Nêu vị trí địa lí và giới hạn
huyện Nghi Lộc ?


Hướng dẫn :


+ Quan sát Bản đồ địa giới hành chính
huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.


+Nêu vị trí địa lí, giới hạn của huyện
Nghi Lộc.


- GV kết luận.


HS trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước. HS khác nhận xét, bổ sung.


- Làm việc theo nhóm


-Quan sát Bản đồ địa giới hành chính
huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. và trả
lời các câu hỏi mà giáo viên hướng dẫn
theo nhóm đơi.



- 2 nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. (kết hợp chỉ vị trí và
giới hạn của Nghi Lộc trên bản đồ).
- Nhắc lại KL


<i><b>2*Đặc điểm tự nhiên, kinh tế.</b></i>


<b>HĐ 3 (làm việc cá nhân sau đó làm việc</b>


theo nhoùm)


Bước 1 : Cho HS quan sát một số ảnh
chụp về : chăn nuôi, trồng trọt, du lịch,
công nghiệp và làng nghề của huyện
Nghi Lộc.


Bước 2 : Sau khi học sinh quan sát yêu
cầu các em thảo luận nêu thành phần
kinh tế chủ yếu của huyện.


- HS quan sát một số ảnh chụp về :
chăn nuôi, trồng trọt, du lịch, công
nghiệp và làng nghề của huyệnNghi
Lộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KL : Kinh tế chủ yếu của huyện là :</b>


Nơng nghiệp – Dịch vụ – Công nghiệp.
- GV giới thiệu thêm : Đất sản xuất nông


nghiệp chiếm 67,8% ; với 76,5% dân số
sống bằng nghề nông và lao động nông
nghiệp chiếm 85,30% lao động toàn
huyện.


- 2 nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Nghe, lặp lại.
- Nghe.


<b>3-Củng cố, dặn dò :</b>


- Trị chơi “Tơi là hướng dẫn viên du
lịch”. GV yêu cầu những hướng dẫn viên
du lịch thi giới thiệu những điều em biết
về địa lí huyện Nghi Lộc.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.


- HS tham gia trị chơi “Tơi là hướng
dẫn viên du lịch”. (HS có thể minh họa
cho lời giới thiệu của mình bằng những
tranh, ảnh mà các em sưu tầm hay vẽ
về quê hương em).


- Bình chon bạn làm hướng dẫn viên du
lịch xuất sắc.


Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2010


<b>LÞch sư. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>THAM QUAN di tích lịch sử kênh nhà lê ( nghi Yên)</b>


I MỤC TIÊU :


- Với tiết học tại thực địa giúp HS có những ấn tượng tốt đẹp về những trang sử hào
hùng của địa phương, từ đó các em có thêm niềm tự hào về q hương mình, gắn bó
và u q hương mình hơn.


II. CHUẨN BỊ


<b>-</b> Phương tiện đi tham quan (xe đạp).


<i><b>-</b></i> Bút, giấy để HS ghi lại những thơng tin, cảm xúc của mình khi đến tham quan.


III CÁC HOẠT ĐỘNG


<b>Hoạt động dạy</b>
<b>1. Tổ chức đi:</b>


- Bắt đầu đi lúc 7 giờ 5 phút.


- Yêu cầu HS đi theo sự hướng dẫn của GV
và TPT.


<b>2. Tổ chức tham quan : </b>


- Nêu mục đích tit hc.



-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhắc nhở HS :


+ Chấp hành tốt luật giao thông.


+ Khụng c nói tục, nơi đến thăm quan.
+ Cần ghi chép các nội dung cần thiết để viết
bài thu hoạch của buổi tham quan.


<b>3. Kết thúc tham quan:</b>


- Nhận xét tiết học. Nhắc nhỡ HS thực hiện


<b>Hoạt động học</b>


- HS tập trung đúng giờ, đúng địa
điểm.


- HS đi theo sự hướng dẫn của
GV và TPT.


- Tham quan, mô tả tượng đài.
- Nghe, xác định nhiệm vụ tiết
học.


- Nghe, ghi chép làm tư liệu cho
tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đúng kĩ luật trên đường về.



- Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học sau ,


<b>Toán Phép chia</b>



<b>I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận </b>
dụng để tính nhẩm.


- Cả lớp làm bài : 1, 2, 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
<b>- Sửa bài 4 .</b>


<b>- Giáo viên chấm một số vở.</b>
<b>- nhận xét bài cũ.</b>


3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Luyện tập.
<b> Bài 1: </b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các
thành phần và kết quả của phép chia.



<b>- Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho </b>
ví dụ.


<b>- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia </b>
(Số tự nhiên, số thập phân)


<b>- Nêu cách thực hiện phép chia phân số?</b>
<b>- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con</b>


<b> Bài 2: </b>


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận </b>
nhóm đơi cách làm.


- Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để
tính nhanh?


<b>- Yêu cầu học sinh giải vào vở</b>
<b> Bài 3: </b>


<b>- Nêu cách làm.</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dng? .
Cng c - dặn dò.


- Nờu lại các kiến thức vừa ôn?
<b>- Chuẩn bị: Luyện tập.</b>


<b>- Nhận xét tiết học.</b>



+ Hát.


<b>- Học sinh sửa bài.</b>


Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đơi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại


- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
- Nhận xét.


<b>- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.</b>
<b>- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải </b>
từng bài.


<b>- Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia </b>
nhẩm.


<b>- Học sinh giải + sửa bài.</b>


<b>Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. Chuẩn bị:</b>
- B¶ng phơ.



<b>III. Hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


<b>- Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý</b>
một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết
trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1
học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài
đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Lập dàn ý.
<b>- Giáo viên lưu ý học sinh.</b>


+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh
đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em
muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã
quen thuộc.


+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo
khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ
thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào
bộ khung mà tả miệng được cảnh.


<b>- Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ </b>


cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác
nhau).


<b>- Giáo viên nhận xét, bổ sung.</b>
<b>- Giáo viên nhận xét nhanh.</b>


Hoạt động 2: Trình bày miệng.
<b>Bài 2 : </b>


<b>- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.</b>


<b>- Hát </b>


Hoạt động nhóm.


<b>- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài </b>
– các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài
văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
<b>- Nhiều học sinh nói tên đề tài mình </b>
chọn.


<b>- Học sinh làm việc cá nhân.</b>


<b>- Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói </b>
theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp
hoặc viết vào vở).


<b>- Những học sinh làm bài trên giấy </b>
dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
<b>- Cả lớp nhận xét.</b>



<b>- 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của </b>
mình.


<b>- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã </b>
lặp.


Hoạt động cá nhân.


<b>- Những học sinh có dàn ý trên bảng </b>
trình bày miệng bài văn của mình.


- Cơ Hiệu trưởng nhìn bao qt ngơi trường kiểm tra sự chuẩn bị, là Quốc kỳ bay
trên cột cờ …,những bồn hoa dưới chân cột…


- Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhóm trị
chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống.


c) Kết bài:


- Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
- Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những


năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>- Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu </b>
chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói,
cách trình bày …


<b>- Giáo viên nhận xét nhanh.</b>


5. Tổng kết - dặn dị:


<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b>- Tính điểm cao cho những học sinh trình bày </b>
tốt bài văn miệng.


Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý
đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày
miệng trước nhóm, lớp.


<b>- Cả lớp nhận xét.</b>


<b>- Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình </b>
bày bài làm văn nói.


<b>Kĩ thuật Lắp rô-bốt ( tiết 2)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.


- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
<b> II. Chuẩn bị :</b>


- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b> III. Hoạt động dạy-học: </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:


HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'


- 2 HS trả lời
TIẾT 2&3


<i>HĐ 2 : HS thực hành lắp rô-bốt</i>
<i>a) Chọn chi tiết</i>


- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết
<i>b) Lắp từng bộ phận</i>


- HS chọn các chi tiết


- Lắp rô-bốt được lắp theo các bước nào? - Rô-bốt được lắp theo các bước:


+ Lắp các bộ phận của rô-bốt (đầu, thân,
tay, chân).


+ Lắp các bộ phận với nhau để được
rơ-bốt hịan chỉnh.


- u cầu HS QS kĩ hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong SGK.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK).


- GV cho HS tiến hành lắp rô-bốt. - HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong
SGK.


- GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào
giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam
giác.


- Nhắc HS kiểm tra sự năng lên, hạ xuống
của tay rô-bốt.


- HS chú ý lắng nghe & thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc cịn lúng túng. thăng theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc </i>
<i>chắn.Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ </i>
<i>xuống được.</i>


3, Củng cố, dặn dò : 1-2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Mĩ thuật</b>


<b> Vẽ tranh đề tài: Ước mơ của em</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu về nội dung đề tài.
- Biết cách chọn hoạt động.


- Vẽ được tranh về ước mơ của bản thân.



- HSKG : Sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Hình gợi ý cách vẽ


- Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ


<b>III.Hoạt động dạy-học :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


Hoạt động 1: tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh ảnh có nội dung khác
nhau giúp HS nhận ra những tranh có nội
dung ước mơ:


+ GV giảI thích : vẽ ước mo là thể hiện
những mong ước tốt đẹp của người ve về
hiện tại và tương lai theo trí tưởng tượng
thơng qua hình ảnh và mầu sắc trong tranh
+ Yêu cầu HS nêu ước mơ của mình


Hs quan sát


Hoạt động 2: cách ve tranh


- GV phân tích cách vẽ ở một vài bức tranh
hoặc vẽ lên bảng để HS they được sự đa
dạng về cách thể hiện nội dung đề tài


+ cách chọn hình ảnh


+ cách bố cục


+ vẽ mầu theo ý thích
+ cách vẽ mầu


Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp
trước để các em tự tin làm bài


HS quan sát lắng nghe


- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành


- GV quan sát , khuyến khích các nhóm chọn
nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau , thi
đua xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn ,
đẹp hơn


<i>GV kết hợp MT qua tranh vẽ: Bảo vệ cảnh </i>
<i>đẹp</i>


+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm
nội dung và hình ảnh phân cơng vẽ mầu
, vẽ hình


Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


GV nhận xét chung tiết học


Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp.
<i>* Dặn dò:</i>


- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Vẽ tĩnh vật


<b>Đạo đức</b>


<b>Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên


- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.


- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại
lẵng phí tài nguyên thiên nhiên


<b>II.Chuẩn bị :</b>
Phiếu bài tập


III. Hoạt động dạy-học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1, Khởi động : 2-3’ - HS hát bài Em rất thích trồng nhiều cây


xanh


2, Bài mới :


HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’


HĐ2Việc làm nào góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên : 13-14’


- Đọc BT 4


- Phát cho HS các phiếu bài tập - HS làm việc nhóm 2 , xác định việc làm
nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc
làm nào không bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên


Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc nào không bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp.


Các việc làm Bảo vệ tài nguyên Không bảo vệ tài


nguyên
1. Không khai thác nước ngầm bừa bãi. X


2. Đốt rẫy làm cháy rừng X


3. Vứt rác thải, xác động vật chết vào nước
ao hồ


X


4. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng X


5. Xả nhiều khói vào khơng khí X


6. Săn bắt, giết các động vật quý hiếm X


7. Trồng cây gây rừng X


8. Sử dụng điện hợp lý X


9. Phá rừng đầu nguồn X


10. Sử dụng nước tiết kiệm X


11. Xây dựng, bảo vệ các khu bảo tồn quốc
gia vườn quốc gia thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS trình bày kết quả
GV đọc lần lượt từng ý với mỗi ý gọi


1 HS lên bảng gắn băng giấy ghi ý
đó vào cột


- HS lắng nghe, đối chiếu với kết quả đã làm
của mình để gắn ý kiến cho đúng, các HS khác
nhận xét, góp ý.


HĐ 6 : Báo cáo về tình hình bảo vệ
tài nguyên ở địa phương : 14-15’



- HS trình bày kết quả bài tập thực hành ( đã
giao ở tiết 1)


- 2, 3 HS trình bày trước lớp. Các HS khác
lắng nghe, nhận xét,góp ý.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Hướng dẫn tHS treo bảng phụ
trước lớp.


- Các HS vào làm việc theo nóm cùng tập hợp
các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. Rồi
liệt kê vào bảng. Sau đó thảo luận với nhau các
biện pháp cần thiết để bảo vệ tài nguyên đó.


Tài nguyên thiên
nhiên


Biện pháp bảo vệ
Nước


Điện
Chất đốt
Rừng


……….
………
...
...
- Đại diện từng nhóm lên trình bày ( mỗi lần


chỉ nêu 1 tài nguyên và biện pháp). Các nhóm
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS nhắc lại các tài nguyên ở địa
phương và những biện pháp bảo vệ.


3, Củng cố, dặn dò : 2-3’
- Nhận xét tiết học.


- Đọc lại ghi nhớ
<b>Lịch sử (Lịch sử địa phương)</b>


<b>Quê hương Tân Châu</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được sơ lược diễn biến cuộc chiến tranh biên giới Tây nam (Từ
02/03/1978-07/01/1979).


- Những thành tựu đổi mới của quê hương trong công cuộc xây dựng lại đất nước.


- Ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay và thêm yêu
quê hương của mình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ VN, Lược đồ TX TC (nếu có).
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>a. Ổn định:</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ: (Thay vào hđ xác định vị</b>
trí)


- Y/c hs lên chỉ bản đồ Tỉnh An Giang
- GV treo lược đồ TX Tân Châu (nếu có)


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hướng dẫn hs xác định vị trí TX TC
<b>c. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Pôn-pốt Iêng-xa-ry là một tập
đoàn phản động người Cam-pu-chia rồi ra
sức tàn sát người vô tội, chúng giết dân
nhiều đến mức người ta gọi chúng là quân
diệt chủng.Tiêu diệt nhân dân trong nước
chưa thỏa sức chúng đánh sang biên giới
nước ta, giết hại đồng bào ta.Bài học hôm
nay các em sẽ tìm hiểu về cuộc chiến tranh
bảo vệ biên giới quê hương như thế nào ?
Qua bài học quê hương Tân Châu.


HĐ 1 : Bảo vệ biên giới quê hương
<b>Thảo luận nhóm 4</b>


Bước 1: GV yêu cầu hs tham khảo mục 1
sau đó dựa vào kiến thức thảo luận các câu
hỏi sau:



+ Bọn diệt chủng đánh sang nước ta vào
thời điểm nào ? Chúng gây ra những thiệt
hại gì ?


+ Quân dân ta chống cự lại như thế nào ?
+ Sau chiến tranh biên giới, tính hình thị xã
TC ta như thế nào ?


Bước 2: Gv yêu cầu Hs trình bày.
Bước 3: Gv chốt lại


Sau hơn 10 tháng chiếm đóng biên giới
nước ta. Với truyền thống đấu tranh chống
giặc ngoại xâm quân dân ta đã quyết tâm
chiến đấu giành lại từng tấc đất với quân
thù. Đến ngày 07/ 01/ 1979 qn ta tồn
thắng, khơng những đẩy lùi bọn diệt chủng
ra khỏi đất nước mà cịn tiến cơng sang
nước bạn tiêu diệt bọn đầu sỏ giải phóng
Vương Quốc Cam-pu-chia thốt khỏi thảm
họa diệt chủng.


<b>d. Củng cố :</b>


- Vài hs nhắc lại nội dung bài
<b>e. Nhận xét-dặn dò:</b>


- Về xem lại bài cho HĐ 2, 3.
- Nhận xét tiết học.



- Hs lắng nghe


Hs thảo luận nhóm 4


Đại diện các nhóm trình bày lần lược
từng câu hỏi.


Các nhóm khác nhận xét bổ sung


Vài hs nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Chỉ được vị trí, giới hạn An Giang trên lược đồ ( bản đồ ).</b>
- Mơ tả được vị trí, diện tích, 11 huyện thị của AG .


- Có hiểu biết ban đầu về địa hình, dân tộc, văn hóa, các thành tựu của AG.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ tự nhiên, lược đồ AG.


- Bảng số liệu về DT và DS AG, 11 thẻ ghi huyện, thị xã.
<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/- Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra lại các kiến thức về địa lí VN qua
<i>trị chơi Rung chng vàng</i>



<b>2/- Dạy bài mới:</b>


- Giới thiệu bài: Đàm thoại và gợi ý để hs
nêu được quê hương của các em, kết hợp
chỉ bản đồ.


<b>a. Hoạt động 1: Vị trí, địa lí, giới hạn (cá </b>
nhân hoặc cặp)


- GV treo bản đồ tự nhiên VN trên lớp
- GV yêu cầu hs thảo luận :


+ AG nằm ở miền nào của đất nước ?
+ AG thuộc đồng bằng nào ?


+ Vùng biên giới AG giáp với những nước
nào ?


- Gv treo tiếp bản đồ hành chính AG u
cầu hs thảo luận tiếp ( nhóm 5 ).


+ AG giáp với các tỉnh và nước nào ?


+ AG có bao nhiêu thị xã và huyện ?
<b>GV chốt lại: AG là tỉnh ở miền tây nam </b>
bộ, thuộc đồng bằng sơng cửu long có
đường biên giới giáp với Cam-pu-chia.
<b>b. Hoạt động 2: Dân số, diện tích ( nhóm </b>
5 ).



- GV treo bảng số liệu trên bảng lớp :


<b>Tỉnh</b> <b>Diện tích</b>
(Km2<sub>)</sub>


<b>Dân số</b>
(người)
An Giang 3406,23 2.416.800
Kiên


Giang


6268,17 1.606.600
Đồng Tháp 3246,07 1.626.100
Cần Thơ 1389,60 1.112.121
- GV yêu cầu các nhóm so sánh diện tích và
dân số AG với các tỉnh lân cận.


<b>GV chốt lại: AG có diệt tích khơng lớn, </b>


- Hs quan sát bản đồ tự nhiên VN.
+ Miền tây Nam bộ


+ Đồng bắng SCLong ( Nam bộ)
+ Nước Cam-pu-chia ( 104 km)
- Hs quan sát kết hợp chỉ bản đồ


+ Bắc, tây bắc giáp Cam-pu-chia; Nam giáp
tỉnh Cần Thơ (104km); Đông giáp tỉnh
Đồng Tháp (44km); Tây nam giáp tỉnh


Kiên Giang (70km).


+ Hs dựa vào lược đồ kể tên 11 huyện thị
- Hs quan sát bảng số liệu và thực hiện yêu
cầu BT.


- Các nhóm tiến hành thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhưng dân số AG khá cao ( thứ 6 cả nước)
<b>c. Hoạt động 3: Xem tranh</b>


- GV cho hs xem ảnh về AG. Từ đó hs rút
ra các đặc điểm về: Địa hình, các dân tộc,
ni thủy sản, sản phẩm lụa, các cơng trình,
lễ hội văn hóa truyền thống, du lịch,…
<b>GV chốt lại: AG có điều kiện thuận lợi để </b>
phát triển kinh tế và du lịch.


<b>d. Hoạt động 4: Ai nhanh, ai đúng ?</b>
- GV treo 2 lược đồ trống trên bảng lớp
- GV chia làm 2 đội chơi, mỗi đội nhận 11
phiếu ghi tên 11 huyện thị.


- GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi em dán
tấm phiếu lên lược đồ trống phù hợp. Nhóm
nào thành đúng và nhanh là thắng cuộc.
<b>3/-Củng cố:</b>


- Hs nhắc lại nội dung bài học
- Hs đọc phần ghi nhớ



<b>4/-Dặn dò:</b>


- Ghi nhớ nội dung bài và sưu tầm tìa liệu
về Tân Châu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×