Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an 5 Tuan 30NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.61 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b>Tập đọc</b>


<b>THUẦN PHỤC SƯ TỬ</b>


<i> (Truyện dân gian Ả-rập)</i>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.</b></i>
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ</i>


HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
<i>B. Dạy bài mới</i>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
<i>a. Luyện đọc</i>


- HS: 1 em đọc toàn bài, lớp quan sát tranh minh họa trong SGK (Ha-li-ma đã
thuần phục được sư tử).


GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la, hướng dẫn HS phát âm đúng.


GV: Chia đoạn bài đọc: Có thể chia làm 5 đoạn để luyện đọc: đoạn 1 (từ đầu đến


giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp theo đến chải bộ lông
bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5 (phần còn lại).


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). GV kết hợp:
+ Uốn nắm cách phát âm, cách đọc các từ khó đọc.


+ Tìm hiểu cách đọc từng đoạn và cả bài.


+ Giúp các em hiểu nghĩa từng từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ tốt mồ
hơi, Đức A-la.


- GV đọc diễn cảm bài văn.
<i>b. Tìm hiểu bài</i>


- HS: Đọc thầm đoạn 1: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? (Nàng muốn vị
giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở
lại hạnh phúc như trước).


- HS: Nhẩm nhanh đoạn 2: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? (Nếu Ha-li-ma lấy
được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết).


- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ tốt mồ hơi, vừa đi vừa khóc?
(Vì điều kiện nào mà vị giáo sĩ nêu ra khơng thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã
khó, nhổ ba sợi lơng bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt
ngay).


- Đoạn 1,2 ý nói gì? ( Ha-li-ma tìm cách cứu gia đình).


- HS: Đọc thầm đoạn 3: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? (Tối
đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới


thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS: Đọc thầm đoạn4: Ha-li-ma đã lấy ba sợi lơng bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang dận giữ "bỗng cụp mắt
xuống, rồi lằng lặng bỏ đi"? (Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử khơng thể
tức giận).


- GV: Phần các em vừa tìm hiểu nói lên điều gì? (Quyết tâm thuần phục sư tử của
Ha-li-ma).


<i>c. Đọc diễn cảm </i>


- HS: 5 em tiếp nối nhau đọc diễn cảm 5 đoạn truyện .
- HS: 1em nhắc lại giọng đọc từng đoạn và cả bài.


- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ cách đọc đoạn : “Nhưng mong muốn hạnh
phúc... bộ lông bờm sau gáy”.


- HS: luyện đọc diễn cảm theo nhóm đơi.


- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp theo cặp, lớp bình chọn cặp nào có bạn đọc tốt
nhất, GV cho điểm và nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b></i>


<i><b>- Câu chuyện nói về điều gì?(Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là những đức tính</b></i>
<i>làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình).</i>


- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.



- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
--- a & b


<b>---Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các
số đo diện tích với các đơn vị đo thơng dụng, viết sốđo diện tích dưới dạng số thập
phân.


<b>II. Các hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Luyện tập</b><b> : </b></i>


GV tỉ chøc, hưíng dÉn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:


* Bµi 1: GV: Kẻ sẵn bảng, yêu cầu HS điền vào các chỗ chấm trong bảng để ôn lại:
+ Các đơn vị đo diện tích đã học.


+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.


- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thơng dụng (như m2<sub>, km</sub>2<sub>, ha và</sub>
quan hệ giữa ha, km2 <sub>với m</sub>2<sub>,...).</sub>


- VD: 1m2 <sub>= 100dm</sub>2<sub>; 1km</sub>2 <sub>= 100ha ; 1km</sub>2<sub> = 1 000 000m</sub>2<sub>...</sub>


* Bµi 2: HS: 1 em làm câu 2a: 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1000 000mm2
- HS tự làm bài rồi chữa bài.



- GV: Khi chữa b i chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liềnà
nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, như:


a) 1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> =10 000cm</sub>2 <sub>= 1 000 000 mm</sub>2
1ha =10 000 m2


1km2 <sub>= 100ha =1 000 000m</sub>2


b) 1m2<sub> = 0,01dam</sub>2<sub> 1m</sub>2 <sub>= 0,000001km</sub>2
1m2 <sub>= 0,0001hm</sub>2 <sub> 1ha = 0,01km</sub>2
= 0,0001ha 4ha = 0,04km2


* Bµi 3:HS: Nêu yêu cầu bài tập, GV lưu ý hs : Bìa tập yêu cầu chuyển về cách viết
các số đo có tên đơn vị đo là ha(hm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) 65000m2<sub> = 6,5 ha; 846 000 m</sub>2<sub> = 84,6 ha; 5000m</sub>2 <sub>= 0,5 ha.</sub>
b) 65km2<sub> = 600 ha; 9,2 km</sub>2<sub> = 920 ha; 0,3km</sub>2<sub>= 30 ha.</sub>
<b> </b> <i><b>2. Củng cố, dặn dò : </b></i>


-GVnhn xét giờ học, dặn HS tiếp tục ôn tập bảng đơn vị đo diện tích.
--- a & b ---


<b>Chính tả</b>


<b>CƠ GÁI CỦA TƯƠNG LAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.



2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một
số huân chương của nước ta.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bút dạ và một số tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>


Một HS đọc 2 - 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết chính tả trước.


<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài:


GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết


- GV đọc bài chính tả Cô gái của tương lai. HS theo dõi trong SGK.


- GV hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai).


HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- HS: Gấp sgk, GV đọc bài chính tả cho HS viết.


- GV: Đọc lại tồn bài cho hs sốt lỗi.



- Chấm bài của 8 – 10 em, nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả


* Bài tập 2:


- HS: 1 em đọc nội dung BT2.


- HS: 1 em đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn.


- GV dán từ phiếu đã đã viết các cụm từ in nghiêng giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.


- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng.


- GV dán tờ phiếu, mời 3 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài và nói rõ rõ vì sao
em sữa lại. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


- HS: 2em nhắc lại cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu.
* Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của BT3.


- HS xem ảnh minh họa các huân chương trong SGK; đọc kĩ nội dung từng nội
huân chương, làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>


GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương


ở BT2, 3.


--- a & b
<b>---Buổi chiều: </b> Tiếng Việt


<b>Luyện Tập làm văn.</b>
<b>I. Đề bài: * Dành cho HS khá, giỏi: Cho đoạn thơ:</b>


Chiều kéo lên một mảng trời màu biển
Mây trắng giăng bao con sóng vỗ bờ
Diều no gió những cánh buồm hiển hiện
Biển trên trời em ! Em bé bỗng reo to.


Hãy viết bài văn tả cảnh trời chiều theo ý đoạn thơ trên.


* Dành cho HS TB, yếu: Tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
<b>II. Mục đích yêu cầu:</b>


- HS giỏi viết được bài văn tả cảnh trời chiều theo ý đoạn thơ đã cho, bài viết giàu
cảm xúc và hình ảnh, nêu được những hình ảnh tương ứng biển và trời .


- HS TB, yếu viết được bài văn tả cảnh có bố cục, thể hiện đúng yêu cầu của bài
văn tả cảnh.


<b>II. Các hoạt động Dạy - Học.</b>
1. Tìm hiểu đề bài:


- HS: Các đối tượng HS đọc đề bài của mình.
- GV: Lưu ý HS:



+ Với HS giỏi: Cá em cần bám vào nội dung đoạn thơ đã cho để viết, tả một
buổi chiều, hình ảnh biển và trời cùng song hành nhưng chủ yếu là cảnh trời chiều.


+ Với HS làm đề 2: Cần lựa chon một cảnh đẹp mà em thấy yêu thích và gắn
bó trên quê hương để tả.


2. HS viết bài, GV theo dõi gợi ý thêm cho HS viết đúng.
3. Đánh giá bài làm của HS:


GV: Chọn mỗi đối tượng khoảng 5 bài để chấm, nhận xét bài viết của HS.
Đọc cho HS nghe những bài viết hay, có cố gắng, có sự sáng tạo riêng.


4. Nhận xét, dặn dò


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS viết tiếp bài văn ở nhà nếu chưa hoàn thành.
--- a & b


---Tiếng Việt


<b>Luyện: Luyện từ và câu</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS: Ôn tập củng cố về từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm và từ cùng
nghĩa.


<b>II. Các hoạt động Dạy - Học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Bài 1: Xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa: cười, gọn gàng, nói, hoang
phí, ồn ào, khóc, đồn kết, nhanh nhẹn, cũ, bừa bãi, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng,
tiết kiệm.



- HS: Tự làm bài, 2 em làm bảng lớp.


- GV: Khi chữa bài hỏi HS về khái niệm : từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng
âm và từ cùng nghĩa.


* Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: Yêu thương, đùm bọc.


* Bài 3: Cho các từ: đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh cá,
đánh đàn, đánh răng, đánh điện, đánh phèn, đánh bẫy.


a. Xếp các từ trên theo các nhóm từ cùng nghĩa với nhau.


b. Hãy nêu nghĩa từ “đánh” trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại.
- HS: Trao đổi cùng bạn để làm bài


- HS: 1 em lên bảng chữa bài, lớp cùng gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
* N1: Đánh trống, đánh đàn: Làm cho một vật phát ra âm thanh.


N2: Đánh tiếng, đánh điện: Làm loan báo, báo tin cho mọi người cùng biết.
N3: Đánh giày, đánh răng: Làm cho bề mặt một vật đổi khác (sạch đi).
N4: Đánh cá, đánh bẫy: Làm cho con vật mắc vào bẫy (lưới).


N5: Đánh trứng, đánh phèn: Làm cho một vật tan ra thành chất lỏng.
<b>III. Nhận xét dặn dò:</b>


- GV: Nhận xét ý thức học tập của HS, nhắc HS xem lại các dạng bài tập đã
luyện.


--- a & b


---Toán


<b>Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS ôn tập củng cố về các đơn vị đo diện tích.
<b>II. Các hoạt động dạy – học</b>


GV Hướng dẫn HS tự làm các bài tập và chữa bài:
* Bài 1: Ciết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a) 7ha 68m2


= ha 13ha 25m2 = ha
b) 1m2<sub>25cm</sub>2 <sub> = m</sub>2<sub> 1m</sub>2 <sub> = ha</sub>
c) 300m2<sub> = ha 45ha 5000m</sub>2 <sub> = ha</sub>
- HS: Làm bài vào vở, 3 em làm bảng lớp.


- GV: Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.


VD: c) 300m2<sub> = 0,03ha ; 45ha 5000m</sub>2 <sub> = 45,5 ha</sub>


* Bài 2: Người ta trồng ngơ trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng
60m. Chiều dài bằng 5<sub>3</sub> chiều rộng.


a. Tính diện tích thửa ruộng.


b. Biết rằng cứ trung bình 100m2 <sub>thu hoạch được 30kg ngô. Hỏi trên cả thửa</sub>
ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?


- GV cùng HS phân tích bài tốn.



- HS: Nêu cách giải bài toán và giải vào vở.
* Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a.1,27 + 2,77 + 4,27 + 5,77 + 7,27 + 8,77 + 10,27 + 11,77 + 13,27 + 14,77
Ta có:1,27 + 14,77 = 16,04


2,77 + 13,27 = 16,04
4,27 + 11,77 = 16,04
5,77 + 10,27 = 16,04
5,77 + 8,77 = 16,04
16,04 x 5 = 80,2
III. Nhận xét dặn dò:


GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã làm.
--- a & b


<i><b> Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH</b>
<b>I. Mơc tiªu : </b>


- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối; viết số đo thể
tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.


<b>II. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1. Bµi cị: HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học.</b>
<b>2. Bµi míi : </b>



* Bµi 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp
vào ch chấm, trả lời các câu hỏi của phần b): Trong cỏc đơn vị đo thể tích:


+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?


HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3<sub>, dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>) và quan hệ của</sub>
hai đơn vị liên tiếp nhau.


* Bµi 2: HS nêu yêu cầu bài tập.


GV: Bài tập yêu cầu chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, dựa vào đâu để chuyển
đổi? (mối quan hệ giữa các đơn vị đo).


- HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 em lên bảng chữa bài và cùng chốt kết quả
đúng. VD:


1m3<sub> =1000dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub> =1000cm</sub>3
7,268m3<sub>= 7268dm</sub>3 <sub> 4,351dm</sub>3<sub> =4351cm</sub>3
0,5m3<sub> =500dm</sub>3<sub> 0,2dm</sub>3<sub> = 200cm</sub>3
3m3 <sub>2dm</sub>3<sub> =3002dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub>9cm</sub>3 <sub>= 1009cm</sub>3
* Bµi 3: HS nêu yêu cầu bài tập.


- Lớp: tự làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ những em yếu.
- GV: Chấm bài một số em, nhận xét và chữa bài.


a) 6m3<sub> 272dm</sub>3 <sub>= 6,272m</sub>3<sub>; 2105dm</sub>3 <sub> = 2,105m</sub>3<sub>; 3m</sub>3 <sub>82dm</sub>3<sub>= 3,082m</sub>3.
b) 8dm3 <sub>439 = 8,439 dm</sub>3<sub>; 3670 cm</sub>3<sub> = 3,670 dm</sub>3 <sub> = 3,67 dm</sub>3<sub>.;</sub>
5 dm3<sub> 77 cm</sub>3 <sub> = 5,077 dm</sub>3<sub>.</sub>



<i><b> 3. Củng cố dặn dò: </b></i>


GV nhn xột giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.
--- a & b


<b>---Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam, của
nữ. Giải thích được nghĩa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà
1 người nam, 1 người phụ nữ cần phải có.


2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam
nữ. Xác định được thái độ đúng đắn, không coi thường phụ nữ.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


Bảng lớp viết những phẩm chất quan trọng của nam giới, những phẩm chất quan
trọng của nữ giới.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i>A. Kiểm tra bài cũ</i>


Hai HS làm bài tập 2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu).
<i>B. Dạy bài mới</i>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1



- Một HS đọc yêu cầu BT1.


- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.
Với câu hỏi c, GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chỉ chỉ phẩm chất của nam, của nữ.


VD: Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối nguy hiểm.


- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.


* Bài tập 2


- HS đọc yêu cầu của bài.


- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung
và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ơ.


- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
* Bài tập 3


- Một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa các từ: Nghì, đảm)..
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:


+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.


+ Trình bày ý kiến - tán thành câu tục nhữ a hay câu tục ngữ b; giải thích vì sao?
- HS đọc thầm lại những thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của
bài tập:



+ HS nói nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. GV chốt lại.


+ HS nêu ý kiến (tán thành hay không tán thành). GV nhận xét thống nhất ý kiến.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc các
thành nhữ, tục ngữ trước lớp.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


GV nhận xét tiết học. Nhắc HS cần có quan điểm đúng về quyền bình đẳng nam
nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.


--- a & b
<b>---Kể chuyện</b>


<b>K Ể CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5... viết về các nữ anh hùng,
các phụ nữ có tài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>


Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu
hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.


<i>B - Dạy bài mới</i>
1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS kể chuyện



a. Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một nữ có tài.


- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS đọc thầml lại gợi ý 1. GV nhắc HS: Một số truyện được nêu trong gợi ý là
truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi).


- GV kiểm tra HS đac chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này, một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên các câu chuyện các em sẽ kể.


b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


Trước khi HS thực hành KC, GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2. mỗi HS gạch nhanh
trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.


- HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý nghiã của câu chuyện.
- HS khi kể chuyện trước lớp:


+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về
nhân vật chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.


+ Cả lớp và GV nhận xét.


+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia
tuần 31.



<b>---a&b---Đạo đức</b>


<b>BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.


- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây,...)
hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của</i>
con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.


<i>*Cách tiến hành</i>


1. GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài (mỗi HS đọc một
thơng tin).



2. Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
3. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.


<i>5. GV kết luận và mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK.</b></i>


<i>*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.</i>
<i>*Cách tiến hành</i>


1. GV nêu yêu cầu của bài tập.
2. HS làm việc cá nhân.


3. GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.


4. GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại là tài nguyên thiên
nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc
sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hẹ mai sau ; để trẻ em được
sống trong môi trường trong lành, an tồn như Cơng ước Quốc tế và quyền trẻ em đã
quy định.


<i>Lưu ý : Hoạt động này có thể tiến hành dưới hình thức cho HS gián các ơ giấy</i>
<i>(có ghi các từ trong bài tập 1) theo 2 cột : Tài nguyên thiên nhiên và không phải tài</i>
<i>nguyên thiên nhiên.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK).</b></i>


<i>* Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ và bày tỏ ý kiến đối với các ý kiến có liên quan</i>
đến tài nguyên thiên nhiên.



<i>* Cách tiến hành:</i>


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận. Từng nhóm thảo luận. Đại
diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến


Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV kết luận: ý b và c là đúng ý a là sai.


Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
<i><b> *Củng cố-dặn dị:</b></i>


Tìm hiểu về một tài ngun thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương.
--- a & b


<i><b>---Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2009</b></i>
<b>Thể dục</b>


<b>BÀI 59</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động.


<b>II. Địa điểm, phương tiện.</b>


3 quả bóng rổ, kẻ sân cho trò chơi.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>
1. Phần mở đầu:



- GV: Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.


- HS: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên sau đó đi theo vịng trịn và hít thở
sâu.


Thực hiện các động tác khởi động.


Ơn bài thể dục PTC: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản


a. Môn thể thao tự chọn: Ném bóng


- HS: Học cách ném bóng bằng 1 tay (trên vai).


- GV: Nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác.
- HS: Tập luyện theo hướng dẫn của thầy giáo.


- GV: Quan sát và uốn nắn động tác cho HS.
- GV: Phân cơng một số hs nhặt bóng.


- HS: Đứng theo hàng, mỗi lần 2 em ném.


- HS: Tập luyện, sau đó ném thi giữa các tổ, tổ nào ném được vào rổ được nhiều
quả và đúng kĩ thuật thì tổ đó thắng.


b. Trị chơi: Lị cị tiếp sức:


- GV: Nêu tên trò chơi, gọi vài HS nhắc lại cách chơi.
- GV: Bổ sung và làm mẫu cách chơi



- HS: Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức.
- HS: Chơi thi giữa các tổ có khen và phạt
3. Phần kết thúc:


- GV: Cùng HS hệ thống bài.


- HS: Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.


- GV: Nhận xét giờ học, giao bài về nhà cho HS.
--- a & b


<b>---Tập đọc</b>


<b>TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>


<i>(Theo Trần Ngọc Thêm)</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự
hào về chiếc áo dài Việt Nam.


2. Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ
đẹp kết hợp nhuần nhuyển giữa phong cảnh dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại
phương Tây của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam
trong chiếc áo dài.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hai HS đọc lại bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
<i>B. Dạy bài mới</i>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc


- HS: 1 em giỏi đọc toàn bài.


+ HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân).


+ GV: Chia đoạn bài đọc: Có thể chia bài thành 4 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng
là một đoạn).


- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). GV kết hợp giúp HS :
+ Luyện đọc các từ: thanh thốt, vàng chanh.


+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi.


+ Tìm hiểu nghĩa từng từ ngữ (áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân
thời, y phục).


- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài


- HS: Đọc thầm đoạn 1, 2: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của
<i>phụ nữ Việt Nam xưa? (Phụ nữ Việt Nan xưa hay mặc áo dài thẩm màu, phủ ra bên</i>
<i>ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm</i>


<i>cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.)</i>


Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? (Vẻ đẹp của chiếc áo dài truyền thống).


- HS: Đọc nhẩm nhanh các đoạn cịn lại: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo
dài cổ truyền?


- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?


- Phần vừa tìm hiểu nói về diều gì? (Vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài)
c. Đọc diễn cảm


- HS: 4 em tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn.
- 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài.


- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn 1 và đoạn 4.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.


- HS: Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm trước lớp.


- Lớp cùng GV bình chọn cặp có bạn đọc hay, GV cho điểm những em đọc tốt, có
tiến bộ.


3. Củng cố, dặn dị


<i>- Bài văn nói về điều gì?(Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ</i>
<i>truyền và vẻ đẹp của chiếc áo dài Việt Nam xưa và nay).</i>


- HS nhắc lại nội dung của bài văn.


- GV nhận xét tiết học.


--- a & b
<b>---Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH(tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giải bài tốn có liên quan đến diện tích và thể tích, tính thể tích các hình đã
học.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Bài cũ:</b>


- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích, thể tích đã học và mối liên hệ giữa các
đơn vị đo liền kề kế tiếp nhau.


<b> </b> <b> 2. Bài mới</b> :


* Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS: 1 em là câu: 8m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>= 8, 05m</sub>2
(giải thích: 8m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>= 8m</sub>2 5


100 m2 = 8,05m2 )


- HS: tương tự, làm bài vào vở, sau đó 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét sửa
chữa,


- GV nhận xét. HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
* Bài 2: HS đọc kĩ đề, GV hỏi HS để phân tích bài tốn:



Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu gì?


Để tính được chiều rộng, ta áp dụng dạng tốn nào?
Để tính số thóc thu được, ta áp dụng dạng tốn nào?


- HS: Suy mghĩ, nêu hướng giải bài toán và giải vào vở. Sau đó 1 em làm bảng
lớp.


- GV: Cùng HS nhận xét, chữa bài.
- 1em làm bài trên bảng.


<b>Bài giải:</b>


Chiều rộng của hình chữ nhật là: 150 x 2/3 =100(m)
Diện tích của thửa ruộnglà: 150 x 100 = 15000(m2<sub>)</sub>
15000m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> là: 15000 : 100 = 150(lần)</sub>
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:


60 x 150 =9000 (kg) = 9 tấn.


Đáp số: 9 tấn.
* Bài 3: HS nêu tóm tắt bài tốn


- HS: Nhắc lại qui tắc và cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS: Suy nghĩ, nêu cách giải, làm bài vào vở.


- HS: 2 em làm bài trên bảng:


- Lớp cùng HS nhận xét, đối chiếu, so sánh kết quả và chốt bài làm đúng.


Bài giải:


Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30(m2<sub>)</sub>


Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 :100 =24(m2<sub>).</sub>
a, Số lít nước chứa trong bể là: 24m3<sub> = 24000 dm</sub>3 <sub>= 24000(lít)</sub>
b, Diện tích đáy bể: 4 x 3 =12(m2<sub>)</sub>


Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24: 12 = 2(m)


Đáp số: a,24000 lít ; b, 2m.
<i><b>3. Củng cố,dặn dò</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>---Tập làm văn</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Qua việc phân tích bài văn mẫu: Chim họa mi hót, HS được củng cố hiểu biết
về văn tả con vật: (cấu tạo, nghệ thuật quan sát và các giác quan sử dụng quan sát, các
biện pháp so sánh, nhân hoá).


2. HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của
con vật mình u thích.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.



- Tranh, ảnh một vài con vật xem như gợi ý để HS làm BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i>A- Kiểm tra bài cũ </i>


Hai, ba HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn HS ôn tập


* Bài tập 1 (làm miệng, thực hiện nhanh)


- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1: HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót; HS2
đọc các câu hỏi sau bài.


- GV treo bảng phụ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật; mời một HS
đọc.


- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, tự làm bài hoặc trao đổi theo
cặp.


- HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:


+ Ý a: HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Dán lên bảng lớp giấy khổ to
đã viết lời giải; mời một HS đọc lại


+ Ý b: HS trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác
quan nào?



Tác giảí quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan:- thị giác (mắt)
- thính giác (tai)


+ Ý c: HS nói những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà mình thích; giải
thích vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó. Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như
một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch,... vì hình ảnh so
sánh đó gợi tả rất đúng, rất đặc biệt, tiếng hót hoạ mi âm vang trong buổi chiều tĩnh
mịch.


* Bài tập 2


- HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhắc HS lưu ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của
con vật.


- GV kiểm tra HS sự chuẩn bị.


- Một vài HS nói con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn văn
tả hình dáng hay hoạt động của con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp và GV nhận xét; GV chấm điểm những
đoạn viết hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật chưa dạt về nhà viết lại. Cả lớp chuận bị
nội dung cho tiết kiểm tra viết bài văn tả một con vật của giờ sau.



--- a & b
<b>---Khoa học</b>


<b>SỰ SINH SẢN CỦA THÚ</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết</b>


- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.


- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và
chim.


- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>A. Bài cũ: </b>


- HS: Nêu sự sinh sản và nuôi con của chim.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.


<i>1. Hoạt động 1: Quan sát.</i>


<b>*Mục tiêu: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ</b>


- Sự tiến hố trong chu trình sinh sản của thú so vớichim, ếch.


*Cách tiến hành:


- HS làm việc theo nhóm 4: Quan sát hình 1, 2 SGK/120:
+ Cho biết bào thai thú nuôi dưỡng ở đâu?


+ Nói tên một số bộ phận của thai mà ban thấy?


+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ ni bằng gì?


+ So sánh sự sinh sản của thú và chim? Nêu nhận xét?
- Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.


<b>* Kết kuận: - Thú là động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.</b>
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim:


+ Chim đẻ trứng rồi trứng nở thành con.


+ Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con ra đời đã có hình dạng giống
thú mẹ.


- Chim và thú đều nuôi con cho đến khi con biết tự đi kiếm ăn.
<i>2.Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.</i>


Sinh hoạt nhóm: Hồn thành phiếu.


Số con trong một lứa Tên động vật
Chỉ đẻ một con


Hai con trở lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV: Nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật
đúng.


<i><b>3. Hoạt động tiếp nối:</b></i>


- GV: Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài 60.
--- a & b


<i><b>---Th nm ngy 02 thỏng 4 nm 2009</b></i>
<b>Toỏn</b>


<b>ÔN TậP VỊ §O ThêI GIAN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo
thời gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,...


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : nhắc lại các đơn vị đo thời gian.</b>
<b> 2. Bµi míi :</b>


GV tỉ chøc, híng dÉn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:


* Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV nên yêu cầu HS nhớ các kết quả cđa
bµi 1.


* Bµi 2: Cho HS tù lµm bµi råi chữa bài. Chẳng hạn:


a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút


3phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng ; 144 phót = 2 giê 24 phót
150 gi©y = 2phót 30 giây ; 54 giờ = 2 ngày 6 giờ.
c) 60 phót = 1 giê giê ; 30 phót =


1


2<sub> giê = 0,5 </sub>


45 phót =


3


4<sub>giê = 0,75 giê </sub> <sub>;</sub> <sub>6 phót = </sub>
1


10<sub> giê =0,1 giê </sub>


15 phót


1


4<sub> giê = 0,25 giê</sub> <sub>;</sub> <sub>12 phót = </sub>
1


5<sub> giê = 0,2 giê</sub>


1 giê 30 phót = 1,5 giê ; 3 giê 15 phót =3,25 giê
90 phót =1,5giê ; 2 giê 12 phót =2,2 giê



d) 60 gi©y= 1 phót ; 30 gi©y =


1


2<sub> phót = 0,5 phót </sub>


90 gi©y =1,5 phót ; 2 phót 45gi©y = 2,75 phót
1 phót 30 gi©y = 1,5 phót ; 1 phót 6 gi©y = 1,1 phót


* Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng
khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trờng hợp phù hợp với câu hỏi:"Đồng hồ
chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?")


* Bµi 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B.


<b>3. Củng cố, dặn dò: GV nhn xét giờ học, dặn HS làm bài tập ở nhà.</b>


<b>---a&b---Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.


2. Tích cực hố vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>



Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở
BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.


<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập


* Bài tập 1


HS đọc yêu cầu của BT1.


- HS làm bài tập vào vở hoặc VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b. GV phát bút
dạ và phiếu cho 3-4 HS.


- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung, chốt lại lời giải đúng.


* Bài tập 2


- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại.
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng.


* Bài tập 3


- HS đọc yêu cầu của bài tập 3.


- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của BT:



+ Mỗi HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.


+ GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi
mới dẫn ra được câu tục ngữ.


- GV mời một, hai học sinh khá, giỏi nêu ví dụ.


- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét, kết luận những
HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hồn cảnh và hay nhất.


<b>3. Củng cố, dăn dò</b>


GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa
được cung cấp qua tiết học.



---a&b---L


<b> ịch s ử </b>


<b>XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học xong bài, HS biết:


+ Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình nhằm đáp ứng u cầu của cách
mạng lúc đó.


+ Nhà mày thuỷ điện Hồ Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình
của cán bộ, công nhân 2 nước Việt - Xô.



+ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm khi đất nước thống nhất.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Ảnh tư liệu.</b>
<b>III. Các hoat động dạy học:</b>


<i>* Giới thiệu bài: Nêu đặc điểm tình hình nước ta sau năm 1975.</i>
<i>* Hoạt động 1 (Thảo luận nhóm 4)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhà máy Thủy điện Hịa Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong
thời gian bao lâu?


- Trên cơng trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hịa Bình, cơng nhân
Việt Nam và chun gia Liên Xơ đã làm việc với tinh thần như thế nào?


- Những đóng góp của Nhà máy Thủy điện Hịa Bình đối với đất nước ta.
<i>*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</i>


+ Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV kết luận.
Nhà máy Thủy điện Hịa Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống
nhất đất nước.


GV: Em có cảm nghĩ gì sau khi học xong bài này? (về tinh thần lao đọng của kĩ
sư, công nhân...)


Em hãy nêu một số nhà máy thủy điện lớn của đất nước đã và đang được xây
dựng.


<i><b>*Củng cố ,dặn dò: HS đọc lại nội dung bài học SGK.</b></i>


<i><b> Dặn HS xem trước bài ôn tập/63. </b></i>


<b></b>
<b>---a&b---Địa lí</b>


<b>CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


+ Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đậi dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản
đồ Thế giới.


+ Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).


+ Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi
bật của các đại dương.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. V ị trí của các đại dương</b></i>
<i>*Hoạt động1 (Làm việc nhóm4)</i>


HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK, hồn thành bảng sau vào vở.
<b> Tên đại dương</b> <b> Giáp với các châu lục</b> <b>Giáp với các đại dương</b>


<b>Thái Bình Dương</b>
<b>Ấn Độ Dương</b>
<b>Đại Tây Dương</b>


<b>Bắc Băng Dương</b>


Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận.


<i><b>2. Một số đặc điểm của các đại dương</b></i>
<b> </b> <i>*Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm đơi)</i>


HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:


- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung GV kết luận.


- Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương
lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS đọc lại bài học SGK, dặn HS chuẩn bị tiết sau ôn tập.


<b>---a&b--- </b>


<i><b>Thứ sáu ngày 03 tháng 4 năm 2009</b></i>
<b>Thể dục</b>


<b>BÀI 60</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai. Yêu cầu thực hiện tương đối
đúng động tác và nâng cao thành tích.



- Chơi trị chơi: Trao tín gậy. u cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
<b>II. Địa điểm, phương tiện.</b>


- 3quả bóng rổ, 2 tín gậy.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:


- GV: Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.


- HS: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên và thực hiện các động tác khởi động.
Ơn các động tác: tay, chân, vặn mình, tồn thân, thăng bằng và nhảy của bài
TDPTC.


Chơi trị chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản


a. Mơn thể thao tự chọn: Ném bóng


- Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay trên vai:


HS: Tập luyện theo từng tổ, lần lượt tổ này rồi đến tổ khác.
GV: Quan sát, uốn nắn động tác cho HS.


HS: Chơi thi giữa các tổ, tổ nào ném được vào rổ nhiều quả và đúng kĩ thuật là
thắng.


- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực).
- GV: Gọi 2 em làm tốt lên làm mẫu, lớp nhận xét.
- GV: Uốn nắn động tác cho HS.



- HS: Tập luyện theo 2 đội nam và nữ, thi đứng ném bóng theo 2 đội nam và
nữ.


b. Chi trị chơi: Trao tín gậy


- GV: Nêu tên trị chơi, làm mẫu cách chơi
- HS: Chơi thử 1-2 lần , sau đó chơi chính thức.
Chơi thi giữa 3 tổ có khen và phạt nhẹ nhàng.


3. Phần kết thúc:


- HS: Thực hiện các động tác hồi tĩnh.
- GV: Cùng HS hệ thống bài.


- GV: Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bàivề nhà cho HS.
<b></b>


<b>---a&b---Tập làm văn</b>


<b>TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết)</b>
<i>* Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát . HS viết được 1
bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được quan sát riêng, dùng từ đặt
câu đúng, câu văn có hình ảnh, giàu cảm xúc.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- Vở kiểm tra.



- Tranh vẽ hình ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài).
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS làm bài


- Một HS đọc đề bài và gợi ý của tiết: Viết bài văn tả con vật.


- GV nhắc HS: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
em đã viết trong ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn tả một con
vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ơn tập trước.


3. HS làm bài
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả cảnh,
mang theo sách Tiếng việt 5, tập một để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả cảnh mà
em đã học trong học kỳ).


<b></b>
<b>---a&b---Tốn</b>


<b>Ơn tập: PHÉP CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải tốn.



<b>II. Các hoạt động Dạy - Học.</b>
1. Ơn kiến thức cũ:


- GV: Ghi phép cộng tổng quát: a + b = c
- HS: Nêu thành phần phép cộng.


- HS: Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng.
2. Luyện tập.


GV: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài, kết hợp nhắc lại 1 số kiến thức cũ.
* Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS: 4em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở và cùng nhận xét bài bạn trên
bảng.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Cách cộng 2 số tự nhên


+ Cộng phân số, cộng phân số với số tự nhiên.
+ Cộng số thập phân.


* Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.


- Lớp : Tự làm bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

VD: 2b) { <sub>7</sub>2+4


9 } +


5



7 = {


2
7+


5


7 } +


4


9 = 1 +
4
9=
13
9 =1
4
9


17<sub>11</sub> +

{

7
15+


5
11

}

=

{



17


11=



5
11

}

+


7
15=
22
11 +
7
15=2+
7
15=2
7
15


2c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10 + 28,69


= 38,69
*Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.


- HS: Trâo đổi với nhau để dự đoán kết quả


- GV: Gọi HS nêu các kết quả khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. Cuối
cùng chốt lại sử dụng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 là
nhanh gọn hơn.


* Bài 4: HS: Một em đọc đề bài:


GV: Để biết 1 giờ cả hai vòi chảy bao nhiêu phần trăm thể tích bể nước ta cần
biết gì?



HS: Tự giải bài tập vào vở, sau đó 1 em làm bảng lớp, cả lớp cùng nhận xét và
chốt bài làm đúng.


Bài giải:


1 giờ cả hai vòi chảy được: 1<sub>5</sub>+ 3


10=


5


10 (bể)


<sub>10</sub>5 =¿ 50 % bể


Đáp số: 50% thể tích bể.
3. Củng cố dặn dị:


- HS: Nhắc lại các tính chất của phép cộng.
- GV: Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---a&b---Khoa học</b>


<b>SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ</b>
<b>I. Mục tiêu: HS biết:</b>


- Nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con
người.



- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Phiếu học tập.


<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
<i>A. Bài cũ: </i>


So sánh sự sản của chim và sinh sản của thú.


Kể tên những động vật đẻ 1 lứa nhiều con và tên những động vật đẻ 1 lứa thường
được 1 con.


B. Bài mới:


<i>1. Hoạt động 1 : Quan sát</i>


Cách tiến hành: HS. làm việc nhóm 6.


Nhóm 1,2: Tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Miêu tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi
theo tưởng tượng của em.


+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?


Nhóm: 3,4: Tìm hiểu về sự sinh sản và ni con của hươu:
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?



+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?


+ Tại sao hươu con mới sinh được 20 ngày, hươu mẹ đã dạy con tập chạy.
- HS: Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm cùng nhiệm vụ bổ sung.
- GV: Bổ sung câu trả lời của HS.


- HS đọc mục Bạn cần biết SGK/133.


<i>2. Hoạt động 2: Trị chơi "Nhóm nào nhanh hơn".</i>
Cách tiến hành:


- HS: Chia thành các nhóm như ở hoạt động 1.
Nhóm 1 chơi với nhóm 2.


Nhóm 3 chơi với nhóm 4.


- GV: Yêu cầu HS bắt chước tiếng kêu của hổ và hươu như ở sgk.
- HS: Chơi thử theo nhóm sau đó chơi trước lớp.


- GV: Nhận xét phần chơi của các nhóm, biểu dương nhóm chơi tốt nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại chương Thực vật - Động vật để chuẩn
bị ôn tập.


<b></b>
<b>---a&b---Buổi chiều Tiếng Việt</b>


<b>Luyện tập làm văn: Luyện viết văn tả người</b>


<b>* Đề bài:</b>


Hãy tả người thân yêu nhất của em.
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS khá, giỏi viết được 1 bài văn hay theo yêu cầu, giàu cảm xúc, giàu hình
ảnh.


- HS trung bình, yếu viết được 1 bài văn có đầy đủ bố cục, đúng thể loại.
<b>II. Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu:</b>


1. Tìm hiểu đề bài:


- HS: Đọc đề bài, GV gạch chân các từ ngữ quan trọng tròng đề bài.


- GV: Nhắc HS: Đề bài yêu cầu tả người thân yêu nhất của em: Người thân đó
có thể là mẹ, bố, anh chị em,hoặc ông bà, hay người nào đó trong gia tộc của em mà
em thấy thân yêu nhất.


2. Lập dàn ý:


- GV cùng HS lập chung 1 dàn ý trên bảng lớp.
3. HS viết bài:


- HS: Dựa vào dàn ý và vốn hiểu biết để làm bài
4. Đánh giá bài làm của HS:


- HS : Một số em (đủ các đối tượng) đọc bài làm của mình trước lớp
- GV: Ghi nhanh những câu, từ dùng sai của HS để chữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lớp cùng GV nhận xét, biểu dương những em viết tốt, có cảm xúc, sáng tạo,
những em viết có nhiều cố gắng.


5. Củng cố dặn dị:


- GV : Nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả người.
- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---a&b---Toán</b>


<b>BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS: TB, yếu luyện giải 1 số bài tốn có lời văn thông thường.
- HS giỏi làm bài tập nâng cao.


<b>II. Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu:</b>
1. Bài dành cho HS cả lớp:


* Bài 1: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 3,575 m2<sub>, chiều rộng tấm bảng</sub>
là 130 cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhơm. Hỏi khung
nhơm đó dài bao nhiêu mét?


- HS: Đọc bài toán, trao đổi cùng bạn để xác định hướng giải bài tốn.


- HS: Dựa vào cơng thức tính diện tích hình chữ nhật để tính chiều dài tấm
bảng.


- Lớp: Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp, cả lớp cùng nhận xét và chốt kết quả


đúng.


* Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người
ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100 m2<sub> thu được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả</sub>
mảnh vườn đó người ta hu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?


- HS: Tự làm bài vào vở, GV giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng.
- HS: 1em chữa bài bảng lớp.


Bài giải:


Chiều rộng mảnh vườn là: 140 : 50 = 28 (m)
Diện tích mảnh vườn là: 50 x 28 = 1400 (m2<sub>)</sub>
1400m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là: 1400 : 100 = 14 (lần)</sub>


Số rau thu được trên thửa ruộng đó là: 1,5 x 14 = 21 (tạ)
Đổi : 21 tạ = 2100 kg


Đáp số : 2100 kg rau.
2. Bài dành cho HS khá, giỏi:


Tính nhanh giá trị của mỗi phân số sau:


1) <i>1995 x 1994 −1<sub>1993 x 1995+1994</sub></i> 2) 18 x { 19191919<sub>21212121</sub>+88888


99999 }


- HS: Suy nghĩ làm bài.


- GV: Tổ chức chữa bài trên lớp và chốt cách giải dạng toán.


Kết quả là:


1) <i>1995 x 1994 −1<sub>1993 x 1995+1994</sub></i>


<i>1995 x 1994 −1</i>


<i>1993 x 1995+1994</i> =


<i>1995 x (1993+1)−1</i>


<i>1993 x 1995+1994</i> =


<i>1995 x 1993+1995 −1</i>


<i>1993 x 1995+1994</i> =


<i>1995 x 1993+1994</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2) 18 x { 19191919<sub>21212121</sub>+88888


99999 } = 18 x {


<i>19 x 1010101</i>


<i>21 x 1010101</i>+


<i>8 x 11111</i>


<i>9 x 11111</i> } = 18 x (



19
21+


8


9 )


Ta thấy 21 = 3 x 7 nên ta có:
18 x ( 19<sub>21</sub>+8


9 ) = 9 x 2 x (


<i>19 x 3</i>
<i>21 x 3</i>+


<i>8 x 7</i>


<i>9 x 7</i> ) = 9 x 2 x (


57+56


63 )


= <i>9 x 2 x 113<sub>9 x 7</sub></i> =226
7


3. Củng cố dặn dò:


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
<b></b>



<b>---a&b---Sinh hoạt Đội</b>


<b>(Đồng chí Tổng phụ trách Đội tổ chức)</b>
<b></b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×