TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
KIM LOẠI VÀ VIỆC KHAI
THÁC CHÚNG
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KIM LOẠI VÀ
VIỆC SỬ KHAI THÁC CHÚNG
I. Vai trị
khống sản
kim loại
đối với sự
phát triển
kinh tế - xã
hội
II. Tình
hình khai
thác và
việc sử
dụng
khống sản
kim loại
trên thế
giới
III. Hậu
quả ơ
nhiễm môi
trường do
việc khai
thác, sử
dụng và
một số
biện pháp
khắc phục
I.
I. Vai
Vai trị
trị của
của tài
tài ngun
ngun khống
khống sản
sản
kim
kim loại
loại đối
đối với
với sự
sự phát
phát triển
triển kinh
kinh tế
tế
xã hội
1. Khái niệm
Tài nguyên khoáng sản là thành tạo khoáng vật
của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các
tính chất vật lí của chúng cho phép sử dụng chúng
có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra
của cải vật chất của nên kinh tế quốc dân.
I.
I. Vai
Vai trị
trị của
của khống
khống sản
sản kim
kim loại
loại đối
đối với
với sự
sự
phát
phát triển
triển kinh
kinh tế
tế xã
xã hội
hội
2. Vai trò
Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
Ngành công nghiệp luyện kim
Công
Công nghiệp
nghiệp sản
sản xuất
xuất ôô tô
tô
Sản
Sản Xuất
Xuất máy
máy bay
bay
Ngành nơng nghiệp
Sản xuất phân bón
Phục
Phục vụ
vụ các
các nhu
nhu cầu
cầu khác
khác cho
cho con
con người
người
Đồ trang sức
Đồ
Đồ dùng
dùng sinh
sinh hoạt
hoạt
II.
II. Tình
Tình hình
hình khai
khai thác
thác và
và việc
việc sử
sử dụng
dụng
khống
khống sản
sản kim
kim loại
loại trên
trên thế
thế giới
giới
1. Phân loại
KHOÁNG SẢN KIM
LoẠI
kim loại đen
Sắt,
mangan,
crôm
….
Kim loại
màu
Nhôm,
Titan,
Magie
....
Kim loại
làm hợp
kim
Kim loại quý
Kim loại
hiếm
vanađi
….
Vàng,
bac, bạch
kim
….
Zirconi,
gervani
….
22 trạng
trạng thái
thái tồn
tồn tại
tại
Phần lớn tồn tại dưới dạng:
Oxit, sun phua,
Có trường hợp tồn tại dưới dạng tự sinh:
Vàng
Kim loại maù thường tồn tại dưới dạng:
Quặng đa kim
3.
3. Tình
Tình hình
hình khai
khai thác
thác và
và sử
sử dụng
dụng
thế
thế kỷ
kỷ 15
15 cơng
cơng nghiệp
nghiệp luyện
luyện kim
kim ra
ra đời.việc
đời.việc khai
khai thác
thác
khóang
khóang sản
sản kim
kim loại
loại ngày
ngày càng
càng tăng
tăng
khoáng sản kim loại làm cơ sở cho sự phát
triển cơng nghiệp hiện nay bao gồm kim loại
sắt, chì, nhơm, đồng, kẽm nhiều quốc gia nền
cơng nghiệp phát triển thì nhu cầu ngày càng
tăng. Ngồi ra nhu cầu về khống sản kim
loại cũng tăng chủ yếu làm phân bón, sử
dụng trong công nghiệp và nghuyên liệu cho
một số ngành công nghiệp
Một số loại khoáng sản chủ yếu được khai thác
Quặng đồng
Quặng chì
Quặng Niken
Quặng Nhôm
Một số loại khoáng sản khác
Thiếc
Kẽm
hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên khoáng
sản trên thế giới
* Than Đá.
Trong những năm gần đây, một xu hướng mới lại xuất hiện ở
nhiều nước, trước tình hình dầu mỏ và khí đốt có hạn, giá lại
tăng nhanh nên người ta quay trở lại sử dụng than đá đồng thời
cải tiến kỷ thuật đốt cháy nhanh hơn và giảm được sự ơ nhiểm
mơi trường do khí độc thốt ra
• * Quặng sắt
•
- hàng năm toàn thế giới khai thác trên dưới 1tỉ tấn. Các nước khai thác nhiều
nhất cũng là các nươc có trữ lượng lớn như Trung Quốc, Braxin,Ôxtrâylia, LB
Nga, Ấn Độ, CH Nam Phi, Canađa, Thụy Điển
.
•
* Titan
•
Trữ lượng titan trên thế giới ước tính khoảng 540 triệu tấn (quy ra TiO2).
Trong thập niên 1990, sản lượng khai thác titan tồn cầu hàng năm trung
bình là 3,6 triệu tấn (quy ra TiO2). Ôxtrâylia và Châu Phi có sản lượng khai
thác lớn nhất (xấp xỉ 1 triệu tấn/năm).
Bảng 3 giới thiệu 10 quốc gia đứng đầu
trong đầu tư khai thác khống sản kim
loại năm 2010. Vị trí đầu tiên thuộc
về Australia với tổng vốn đầu tư
đạt 64 tỷ USD, chiếm 11% tổng vốn
đầu tư trên toàn cầu. Trong 20 dự án
lớn nhất tại Australia đã có tới 11 dự án
dành cho khai thác quặng sắt với
vốn đầu tư lên tới trên 1 tỷ USD/dự án.
Canada là quốc gia đứng thứ hai,
nhưng lĩnh vực khai thác phong phú hơn,
bao gồm 20 dự án khai thác vàng và các kim loại
cơ bản.
Tổng
Tổng lượng
lượng kim
kim loại
loại snr
snr xuất
xuất được
được sử
sử dụng
dụng
trên
trên thế
thế giới
giới
80 -90%
sản
sản xuất
xuất và tiêu thụ kim loại quan
trọng
trọng trên
trên thế giới 1980-1994
(nghìn
(nghìn tấn)
tấn)
Nhơm
xản xuất
tiêu thụ
89.220
15.297,9
84.189
1586,5
114.850,8
19.251,8
111.024,2
20.201,1
Đồng
sản xuất
tiêu thụ
7.739
9.374,,6
9.699,6
8.814
10780,2
9.252,6
11.084,2
Chì
sản xuất
tiêu thụ
3.448,2
4.436,6
3.431,2
5.236,6
3.150,3
5.676,6
2.764,7
5.342,2
Niken
sản xuất
tiêu thụ
779,7
716,7
812,6
775,2
880,3
839,6
802,5
882,0
Thiếc
sản xuất
tiêu thụ
247,3
232,6
180,7
215,4
210,8
231,0
169,4
216,8
Kẽm
sản xuất
tiêu thụ
6.064,4
890.924,3
6.125
6.552
7.158,2
6.696
6.895,1
6.950,3
890.934,3
860.640
860.460
984.048
979,047
988.797
970.422
Quặng sắt sản xuất
tiêu thụ
cc
cc
8.088,2