Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Gián án giao an tuan 22 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.74 KB, 17 trang )

Tuần 22
Thứ hai, ngày tháng năm 200
ĐẠO ĐỨC – Tiết : 1
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận :
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và
chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :


Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác
lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải
quyết .

Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng.
TẬP ĐỌC – Tiết :
1
Tuần 22
SẦU RIÊNG
I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
giáo viên học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Từ tuần 21 cac em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có

tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ
điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của
thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống
đẹp .
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một
loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam :
cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ
thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn
đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long,
Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của :
hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cây sầu riêng ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm
rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cua đoạn “ Sầu
riêng . . . Đến kì lạ .”
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động
Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
- của miền Nam
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như
hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm,
màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao
giống cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu
riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm
mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già
hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại
tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam
. Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây
sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ
này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt,
vị ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
– Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
TOÁN – Tiết :
2
Tuần 22

LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số. Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:
KHOA HỌC – Tiết :
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học
tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
+5 chai hoặc cốc giống nhau.
+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
3
Tuần 22
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày tháng năm 200
TOÁN – Tiết :
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.
So sánh hai phân số
A | | | | | | B
C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau.
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD
bằng độ dài đoạn thẳng AB.
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy .Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.

Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề.
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Am thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh.
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm
thanh không ưa thích
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu
hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm
thanh
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm
thanh.
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn
hiệu…
-Nêu tên âm thanh thích và không
thích.
-Thảo luận

-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất
cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát
ra.
Củng cố:
Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi
gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
4
Tuần 22
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết :
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong
đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết
mỗi câu 1 dòng ).
Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi
câu 1 dòng ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
Giáo viên chốt lại:

Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn
vừa tim được.
GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở
VN.
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn
lại do cum DT tạo thành.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào?
HS đọc yêu cầu của bài
GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào?
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu.
HS đọc yêu cầu
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu .
GV nhận xét và chữa bài .
HS đọc và trao đổi nhóm đôi
HS trình bày bài làm
HS trình bày bài làm
HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát
biểu ý kiến
3 HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu và làm bài.
HS đọc yêu cầu và làm bài.
Lần lượt từng HS đọc nối tiếp .
Củng cố - Dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
5
Tuần 22
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ Cái đẹp.
CHÍNH TẢ – Tiết :
SẦU RIÊNG
I - MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào
cuối năm …đến tháng năm ta.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm,
toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.

Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Bài 2b: trúc – bút – bút
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –
náo nức.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a, chuẩn bị tiết 23
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×