Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài giảng Bài soạn lớp 2 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.86 KB, 18 trang )

Kế hoach dạy học Lớp Hai.
TUẦN 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (TIẾT 1)
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
Bài cũ.
MT: HS học thuộc 12
dòng thơ trong bài: Thư
Trung thu.
PP: Thực hành, hỏi đáp.
Hoạt động lớp.
2HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ và TLCH:
? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
? Bác khuyên các em điều gì?
GV nhận xét, ghi điểm.
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
Giới thiệu bài- Đọc mẫu
MT: HS nắm được sơ
lược cách đọc.
ĐD:Tranh SGK trang 13
PP: Làm mẫu.
Hoạt động lớp
Bước 1: Giới thiệu bài.
GV đính tranh phóng to lên bảng và hỏi:
? Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu bài. Ghi đề.
Bước 2: GV đọc mẫu.
HS mở SGK trang 13 theo dõi đọc thầm, lắng nghe GV đọc
mẫu. Chuyển tiếp.


HOẠT ĐỘNG 3:(25’)
Luyện đọc
MT: - Biết ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ. đọc rõ lời nhân
vật.
ĐD: SGK trang 13.
Bìa viết câu: Ông vào
rừng… dựng nhà.
PP: Luyện tập, thực hành,
hỏi đáp.
Hoạt động kết hợp: Lớp, nhóm, cá nhân.
- Bước 1: Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài.
? Trong bài có từ nào khó đọc, dễ lẫn? (hoành hành, giận
dữ, nổi giận, lồng lộn, thỉnh thoảng,…). HS luyện đọc từ
khó.
- Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài: 3 lượt.
+ GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//.
Bước 3: HS đọc phần chú giải sau bài:
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bước 4: Đọc từng đoạn trong nhóm HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong nhóm.
Bước 5: Thi đọc giữa các nhóm.
Đại diện nhóm thi đọc, lớp nhận xét, tuyên dương.
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương HS học tốt.
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010

ĐẠO ĐỨC: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết2 )
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 5’
Kiểm tra bài cũ
MT: Củng cố về nội
dung trả lại của rơi.
PP: Hỏi đáp.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
? Khi nhặt được của rơi em làm gì ?
? Vì sao khi nhặt được của rơi em tìm cách trả lại cho người
bị mất?
- Giáo viên nhận xét. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: 20’
Đóng vai
MT: Biết khi nhặt được
của rơi cần tìm cách trả
lại cho người mất.
Quý trọng những người
thật thà, không tham
của rơi.
ĐD: Phiếu học tập viết
sẵn các tình huống.
PP: Thảo luận, đóng
vai, hỏi đáp.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm rồi giao việc: Mỗi nhóm đóng vai một tình
huống sau:
* Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển
truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ...?
* Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất

đẹp ở sân trường. Em sẽ…?
* Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng
không chịu trả lại. Em sẽ...?
Các nhóm thảo luận rồi chuẩn bị sắm vai.
Bước 2: Hoạt động lớp.
Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét.
(?) Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên
đóng vai không? Vì sao ?
(?) Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi. Khi thấy
bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất em làm gì ?
(?) Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
Kết luận : SGV trang 62. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3: 10’
Trình bày ý tư liệu.
MT: Như hoạt động 2.
ĐD: Tranh ảnh sưu tầm
được về nội dung trả lại
của rơi.
PP: Thảo luận, thực
hành


Bước 1. Hoạt động nhóm.
GV Giao việc: HS trong nhóm trình bày, giới thiệu các tài liệu
đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức.
Các nhóm thảo luận để chuẩn bị.
Bước 2: Hoạt động lớp.
- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét theo từng phần:
+ Nội dung tư liệu
+ Cách thể hiện tư liệu

+ Cảm xúc của em qua các tranh ảnh sưu tầm được tư liệu.
GV cho HS đọc câu thơ:
Mỗi khi nhặt được của rơi
Em ngoan tìm trả cho người, không tham
GV nhận xét tiết học - Dặn dò.
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2010
TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1:
Bài cũ
MT: HS thực hành nói
lời đáp để đáp lại lời
chào.
PP: Thảo luận, thực
hành
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 2 cặp học sinh thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp
lời chào, lời tự giới thiệu ) theo 2 tình huống:
* Cặp thứ nhất: Học sinh 1 đóng vai ông, đến trường tìm cô giáo xin
phép cho cháu mình nghỉ ốm. Học sinh 2 đóng vai lớp trưởng đáp lời
chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào
* Cặp thứ hai: Học sinh 1 đóng vai 1 bạn nhỏ đang ở nhà một mình.
Học sinh 2 là chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình là thợ mộc
đến theo yêu cầu của bố đến sửa cho nhà cái bàn. Học sinh 1 đáp lời
chú thợ mộc như thế nào ?
Lớp và GV nhận xét, đánh giá. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2: 13’
Hướng dẫn làm bài
tập1

MT: Đọc và trả lời đúng
câu hỏi về nội dung bài
văn ngắn.
ĐD: SGK trang 21.
PP: Thảo luận, thực
hành.
Bước 1: Hoạt động nhóm đôi.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
GV giao việc cho các nhóm: Từng đôi một thảo luận và trả lời câu hỏi
ở SGK.
HS làm việc theo nhóm. GV quan tâm giúp đỡ.
Bước 2: Hoạt động lớp.
Đại diện một số cặp trình bày (cứ 1 em hỏi 1 em trả lời)
Lớp nhận xét, bổ sung.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Thơm nức mùi hương các loài hoa. Không còn ngửi thấy hơi nước
lạnh lẽo, thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng
mặt trời. Cây cối thay áo mới.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
- Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không
khí đầy ánh nắng.
- Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
HOẠT ĐỘNG 3: 17’
Hướng dẫn làm bài
tập 2. ( viết )
MT: Dựa vào gợi ý,
viết một đoạn văn
ngắn (từ 3 đến 5 câu)
nói về mùa hè.
ĐD: Bảng phụ viết sẵn

câu hỏi gợi ý BT2.
PP: Thực hành.
Bước 1: HD HS làm BT2. Hoạt động lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài.GV treo bảng phụ, HS đọc thầm.
GV nhấn mạnh: Dựa vào câu hỏi để viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu
nói về mùa hè.
Bước 2: Học sinh làm bài. Hoạt động cá nhân.
HS làm bài vào vở, GV quan tâm theo dõi.
Nhiều HS đọc bài làm của mình. GV ghi điểm những bài có nội dung
tốt. GV đọc bài văn mẫu cho HS nghe.
Mùa hè bắt đầu tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết
rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ
hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại được bố mẹ cho về quê
thăm ông bà. Mùa hè thật thích.
Nhận xét tiết học - Dặn dò.
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2010
TNXH: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: 5’
Bài cũ
MT:Ôn các loại đường
giao thông.
ĐD: Một số biển báo.
PP: Thực hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Chơi trò chơi: Đèn xanh, đền đỏ.
? Nêu tên các loại đường giao thông?
GV đính một số biển báo lên bảng gọi HS nêu tên biển
báo.- Giáo viên nhận xét. Chuyển tiếp.

HOẠT ĐỘNG 2: 16’
Làm việc với SGK
MT: Nhận biết một số tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra khi đi
các phương tiện giao thông.
- Biết đưa ra lời khuyên trong
một số tình huống có thể xảy ra
tai nạn giao thông khi đi trên xe
máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả.
ĐD: Tranh phóng to trang 42.
PP: Quan sát, thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS mở SGK trang 42
GV giao việc: Quan sát tranh và cho biết điều gì có thể xảy
ra ở các tình huống trong tranh? Đã có khi nào em có những
hành động như trong tình huống ấy không? Em sẽ khuyên
bạn trong tình huống đó như thế nào?
HS thảo luận. GV giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV đính tranh lên bảng rồi gọi đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đã có khi nào em có những hành động như trong tình
huống đó không ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
GV KL: SGV trang 66. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3: 16’
Biết một số quy định khi đi các
phương tiện giao thông.
MT: Thực hiện đúng các quy
định khi đi các phương tiện giao

thông.
ĐD:Tranh vẽ SGK trang 43
phóng to.
PP: Quan sát, thảo luận
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
GV giao việc: Từng đôi một quan sát tranh SGK trang 43, 1
bạn nêu câu hỏi, 1 bạn trả lời về hình vẽ. Sau đó đổi ngược
lại.
HS làm việc, GV hổ trợ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV đính tranhlên bảng, gọi đại diện một vài nhóm trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
GV KL: SGV trang 66.
HOẠT ĐỘNG 4: 6’
Vẽ tranh.
MT: Củng cố kiến thức bài19,
20.
ĐD: Giấy A4, bút vẽ.
PP: Thực hành.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV phát giấy bútcho các nhóm rồi giao việc: Trong nhóm
cùng nhauvẽ bức tranh nói về phương tiện giao thônghoặc
an toàn khi đi các phương tiện giao thông.
HS thực hành
Bước 2: Hoạt động lớp.
Các nhóm trưng bày sản phẩm, Lớp tham quan đánh giá lẫn
nhau.
GV nhận xét tiết học - Dặn dò.
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010

Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (TIẾT 2)
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1 (20’)
HD tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung :
Con người chiến thắng
Thần Gió, tức là chiến
thắng thiên nhiên - nhờ
vào quyết tâm và lao
động, nhưng cũng biết
sống nhân ái, hoà thuận
với thiên nhiên.( Trả
lời được câu hỏi
1,2,3,4). HS khá giỏi
trả lời được câu hỏi 5.
ĐD: SGK trang 13.
PP: Thực hành, hỏi
đáp, thảo luận nhóm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 HS đọc to đoạn 1, 2 cả lớp đọc thầm rồi TLCH
? Ngày xưa. Loài người sống ở đâu?
GV ghi từ: đồng bằng (HS đọc to từ chú giải)
? Đặt câu với từ: đồng bằng
? Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? ( Xô ông
ngã lăn quay rồi cười ngạo nghễ)
GV ghi từ: ngạo nghễ ( HS đọc từ chú giải)
- 1 HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm.
? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
1 HS đọc đoạn 4, 5 cả lớp đọc thầm.
? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?

(Cây xung quanh đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng. Vì
vậy Thần Gió bất lực)
Liên hệ: Nhà làm bằng tre nứa bão tốn dễ dàng phá.
? Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của
mình? (Thần Gió đã ăn năn biết lỗi, mời tới chơi và đem
không khí mát lành)
GV ghi từ: ăn năn ( HS đọc to từ ở chú giải)
HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng
cho ai? ( Con người và thiên nhiên)
? Nêu nội dung bài? ( Con người chiến thắng thiên nhiên
và kết bạn với thiên nhiên).
Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2 (13’)
Luyện đọc lại
MT: Biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.
ĐD: SGK trang 14
PP: Luyện tập, thực
hành, hỏi đáp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3.
HS đọc, GV quan tâm theo dõi.
HS mỗi nhóm 3em tự phân vai thi đọc lại chuyện.
Lớp lắng nghe, nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân
đọc hay.
Liên hệ: để sống hoà thuận với thiên nhiên, các em phải
làm gì?
HOẠT ĐỘNG 3:(3’)
Củng cố, dặn dò.

Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt.
Dặn dò: Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Chính tả:( Nghe- viết) GIÓ
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
Bài cũ
MT: HS viết lại cho
đúng những từ có
thanh hỏi và thanh ngã.
ĐD: Bảng con
PP: Thực hành
Hoạt động lớp, cá nhân.
GV đọc, HS viết bảng con: thi đỗ, xe đổ, tập vẽ, vui vẻ.
HS viết. GV nhận xét, sửa sai.
Chuyển tiếp( Giới thiệu bài)
HOẠT ĐỘNG 2: (20’)
HD nghe viết
MT: Nghe- viết chính
xác bài chính tả, trình
bày đúng hình thức bài
thơ 7 chữ.
ĐD: SGK trang 16,
bảng con, vở chính tả.
PP: Hỏi đáp, thực
hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước1: HDHS chuẩn bị.
- GV đọc các dòng thơ chuẩn bị viết cho HS nghe một lần.

Gọi 1-2 em đọc.
? Nêu ý thích và hoạt động của Gió như thế nào?
( Chơi thân với người nhà, rủ ong mật, cù mèo mướp..)
? Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu
có mấy chữ? ( 2 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ)
? Những chữ nào trong bài có dáu hỏi, có dấu ngã?
-HS luyện bảng con những chữ viết dễ sai, dễ lẫn: thích, ong
mật, khe khẽ,...
Bước 2: HS viết bài vào vở
-GV đọc chậm rãi từng dòng thơ cho HS viết bài.
HS viết bài vào vở. GV quan tâm theo dõi.
Bước 3: Chấm chữa bài cho HS.
GV đọc dò chậm rãi- HS soát lỗi.
GV thu 2-3 nhóm chấm. Nhận xét chung.
Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 3: (10’)
HD làm bài tập 2.
MT: Làm đúng BT2a/b
ĐD: Bìa viết sẵn BT2;
VBT TV.
PP: Thực hành, thảo
luận.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc yêu cầu bài.
GV phát giấy bút cho các nhóm rồi giao việc: Thảo luận rồi
điền s/x, iêc/ iêt vào chỗ chấm.
HS làm, GV theo dõi giúp đỡ.
Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
Đáp án: Hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
Làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.

HOẠT ĐỘNG 4: (2’)
Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Viết lại những từ mình viết sai cho đúng chính tả.
Kế hoach dạy học Lớp Hai.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tập viết: CHỮ HOA: Q
CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ.
HOẠT ĐỘNG 1: (5’) Bài cũ.
-MT: Luyện nét chữ hoa P,
Phong.
-ĐD: Bảng con
-PP: Luyện tập thực hành
Hoạt động cá nhân
+GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS
-HS viết bảng con chữ hoa P, Phong.
-GV nhận xét đánh giá chung. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
Hướng dẫn viết chữ hoa Q.
-MT:Viết đúng chữ hoa Q.
-ĐD: Mẫu chữ Q đặt trong
khung chữ.HS có bảng, phấn.
-PP: Quan sát mô tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bước1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q.
-GV đính chữ mẫu Q lên bảng HS nhận xét.
? Chữ Q cao mấy li, gồm mấy nét? ( 5 li, 2 nét)
Nét 1giống chữ gì đã học? ( Chữ O)
HS nhìn chữ mẫu nêu cách viết:
GV nhấn mạnh: Nét 1 giống chữ O.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia
bút xướng đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng
chữ ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2
Bước 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.
-HS viết 2,3 lần Q. GV theo dõi, uốn nắn. Chuyển tiếp.
HOẠT ĐỘNG 3: (5’)
HD viết cụm từ ứng dụng.
-MT: Viết đúng chữ và câu
ứng dụng: Quê, Quê hương
tươi đẹp.
ĐD: Bìa viết sẵn cụm từ ứng
dụng
-PP:Quan sát, mô tả, thực
hành ,luyện tập.
Hoạt động lớp ,cá nhân.
Bước1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
-GV đính cụm từ lên bảng.Gọi 1,2 HS đọc.
? Em hiểu : Quê hương tươi đẹp nghĩa là gì? ( Ca ngợi vẽ
đẹp của quue hương)
? Nêu nhận xét độ cao của các chữ cái? ( Cao 2,5 li: Q, h,
g; cao 2 li: đ, p; các chữ còn lại cao 1 ô li)
? Khoảng cách giữa các tiếng, cách đặt dấu thanh ở các
con chữ?
Bước 2: HD HS viết bảng con: Quê
HS viết. GVnhận xét. Chuyển tiếp
HOẠT ĐỘNG 4: (20’) Viết.
-MT: Viết đúng chữ hoa Q(1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),
chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),

Quê hương tươi đẹp ( 3 lần)
ĐD: Vở tập viết.
-PP: Thực hành luyện tập
Hoạt động cá nhân.
-HS mở vở tập viết để lên bàn.
-Gv nêu yêu cầu viết cho HS nắm.
-HS tự viết bài. GV quan tâm theo dõi.
-GV chấm một số em, nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Viết phần còn lại cho đúng, đẹp

×