Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Gián án Bài soạn lớp 5 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.68 KB, 20 trang )

Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2nhóm HS đọc phân vai trích đoạn kịch(Phần 2)
H: Anh Lê, anh Thành đều yêu nước nhưng họ khác nhau
như thế nào?
H: Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài
ĐD: Tranh minh hoạ SGK.
Người có công lớn lập nên nhà Trần và lãnh đạo cuộc
kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên lại chính là
người giữ nghiêm phép nước.Người đó là ai? Bài tập đọc
hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. GV cho HS quan sát
tranh.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm
bài văn.Hiểu nghĩa các từ khó
trong truyện: thái sư, câu
đương, hiệu, quân hiệu.
ĐD: SGK.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
-1HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc
của mỗi đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc,
phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS kết hợp cho HS tìm
hiểu một số tờ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm 3.


-HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của truyện:
Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ-
một người cư xử gương mẫu,
nghiêm minh, không vì tình
riêng mà làm sai phép nước.
ĐD: SGK
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết
trình, giảng giải.
-HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã
làm gì?
+Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
HS trả lời, GV chốt lại: Cách xử sự này của ông có ý răn
đe nhữnh kẻ có ý định mua quan, bán tước, làm rối loạn
phép nước.
-HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: Trước việc làm của
người quân hiệu, Trần Thủ Độ đã xử lí ra sao?
HS trả lời, GV chốt lại ý đoạn 2: Cách cư xử nghiêm
minh của Trần Thủ Độ.
-HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 3, các HS
khác bổ sung, GV nhận xét chốt ý đúng.
-HS đọc lướt lại bài 1 lượt và thảo luận nhóm 4, nói cho
nhau nghe Trần Thủ Độ là người như thế nào qua những
lời nói và việc làm của ông.
Đại diện các nhóm trả lời, GV nhận xét khen những nhóm
có những câu trả lời tốt và chốt: Ông là người cư xử

nghiêm minh,không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản
thân,luôn đề cao phép nước và đó cũng chính là ý nghĩa
của câu chuyện.
Hoạt động 3: (7p) -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, GV hương dẫn đọc.
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc phân vai lời các
nhân vật.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
3.
PP: Đọc phân vai.
-GV đua bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn
đọc.
-HS phân vai theo nhóm 4 và luyện đọc theo lời nhân vật
-Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
Củng cố, dặn dò: (2p) H:Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 2-3 HS nhắc
lại.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008.
Toán: Luyện tập
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm VBT.
-Vài HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn.
-GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:

Hoạt động 1: (6p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Vận dụng công thức tính chu
vi hình tròn và củng cố kĩ năng
nhân số thập phân.
ĐD: SGK
PP: Động não, thực hành.
-HS tự làm bài; GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Chú ý bài 1c: r = 2
1
2
cm thì có thể đổi hỗn số ra
thành phân số hoặc số thập phân.
-Gọi 1 em đọc kết quả từng trường hợp,HS đổi chéo
vở cho nhau để kiểm tra,HS nhận xét, GV kết luận.
Hoạt động 2: (8p)
Hươngs dẫn HS làm bài tập 2.
MT: Luyện tập tính đường kính và
bán kính hình tròn khi biết chu vi
của nó.
ĐD: SGK
PP: Động não, thực hành.
-Gọi 1 HS nhắc lại công thức tính chu vi của hình tròn
bằng đường kính và bán kính.
-Cho HS thảo luận với bạn để nêu cách tính đường
kính và bán kính từ công thức tính chu vi hình tròn.
-Chẳng hạn: d x 3,14= 15,7m
r x 2 x 3,14 = 18,84dm
Từ đó , củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của 1
tích; củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân.

HS làm bài, 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
-HS nhận xét , GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Hoạt động 3: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: HS nhận biết được bánh xe
lăn một vòng thì xe đạp đi được
quảng đường bằng chu vi của bánh
xe.
PP: Động não, thực hành.
-GV cho hs thảo luận cùng bạn để nêu cách tính.
-GV yêu cầu nêu cách tính quãng đường bánh xe lăn
10 vòng, 100 vòng. HS trả lời.
-GV nhận xét và hướng dẫn cho HS nhận thấy: Bánh
xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được 1 quãng đường
bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn được bao nhiêu
vòng thì xe đạp sẽ đi quãng đường dài bằng bấy nhiêu
lần chu vi của bánh xe.
-HS làm bài, trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt kết
quả đúng.
Hoạt động 4: (8p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
MT: Rèn HS tính suy luận
ĐD: Phiếu học tập.
PP: Động não.
-GV yêu cầu HS nêu lần lượt các bước tính:
+ Tính chu vi hình tròn
+ Tính nữa chu vi hình tròn
+ Xác định chu vi của hình H
_ HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu, lớp
nhận xét, thông nhất đáp án đúng(khoanh vào D)

Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài.
Chính tả: (Nghe - viết) Cánh cam lạc mẹ.
Các hoạt động Cách hoạt động
Bài cũ: (3p) -GV đọc các từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/gi/d
-3 HS lên bảng ghi các từ cô đọc, cả lớp viết vào nháp
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Chú cánh cam bé nhỏ đi lạc mẹ.Tiếng cánh cam gọi
mẹ đặc khản cả cổ trên lối mòn.Các con vật đã giúp
chú tìm mẹ. Cánh cam có tìm mẹ được hay không?
Bài chính tả Cánh cam lạc mẹ hôm nay cho các em
biết được điều đó.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe viết đúng chính tả bài
thơ Cánh cam lạc mẹ.
ĐD: SGK
PP: Nghe - viết
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài chính tả 1 lượt. HS lắng nghe.
H:Bài chính tả cho em biết điều gì? HS trả lời.
-HS đọc lại bài ở SGK, GV nhắc: Các em chú ý cách
trình bày bài thơ.Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy
viết mỗi khổ các em nhớ cách ra một dòng.
b) GV đọc – HS viết bài
-GV đọc từng dòng thơ(mỗi dòng 2 lần), HS viết bài
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS đổi chéo vở

nhau tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả.
MT: Viết đúng các tiếng chứa âm
đầu r/gi/d, âm chính o/ô.
ĐD: - VBT Tiếng Việt
-Bút dạ + 5 phiếu đã phô tô
bài tập cần làm.
PP: ĐD: Động não, thảo luận, thực
hành.
a) Câu a
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc:
+ Các em đọc truyện
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho
đúng
-HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu và bút dạ cho 1
số HS làm.
-Những HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
b) Câu b
-Một HS đọc câu b
-GV giao việc: Chọn tiếng có âm o hoặc ô để điền vào
chỗ trống.
-Các bước tiếp theo hướng dẫn như bài tập a
-HS trình bày kết quả, GV nhận xét , chốt lại kết quả
đúng: đông, khô ,hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.

Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã được điền hoàn chỉnh.
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có chứa r/gi/d
hoặc o/ô; Kể lại chuyệ vui cho người thân nghe.
Khoa học: Sự biến đổi hoá học (tiếp)
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ:
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV yêu cầu HS trả lời:
+Sự biến đổi hoá học là gì?
+Phân biệt được sự khác nhau giữa biến đổi hoá học
và lí học.
-GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Trò chơi “Chứng minh vai trò của
nhiệt trong biến đổi hoá học”.
MT: HS thực hiện một số trò chơi
có liên quan đến vai trò của nhiệt
trong biến đổi hoá học.
ĐD: Dấm hoặc chanh; giấy A
4
;
một que tăm, diêm và nến.
PP: Trò chơi, thực hành.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi
“Bức thư bí mật”. Cách tiến hành: Nhúng đầu tăm lên

giấy rồi viết nội dung tuỳ theo nhóm lựa chọn lên
giấy. Sau đó hơ vào nến cho khô.
-HS trong nhóm thảo luận để xem hiện tượng gì xảy
ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Trong từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm
mình với các bạn trong nhóm khác.
Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác
dụng của nhiệt.
Hoạt động 2:
Thực hành xử lí thông tin trong
SGK.
MT: HS nêu được ví dụ về vai trò
của ánh sáng đối với sự biến đổi
hoá học.
ĐD: Hình ở SGK.
PP: Động não, quan sát, thực
hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đọc thông tin, quan sát hình vẽ, để trả lời câu hỏi:
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở hình trang 80.
+ Hiện tượng ở hình 81 chứng tỏ có sự biến đổi hoá
học hay lí học?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của 1 bài
tập. Xác nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác
dụng của ánh sáng.

Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu nhắc thế nào là biến đổi hoá học, biến đổi
lí học.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành và tìm thêm 1 số ví
dụ về vai trò của của ánh sáng đối với sự biến đổi lí
học.
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2008
Toán: Diện tích hình tròn.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì VG chữa.
-Vài HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (8p)
Giới thiệu công thức tính diện tích
hình tròn thông qua bán kính.
MT: Giúp HS nắm được quy tắc,
công thức tính diện tích hình tròn.
ĐD: Hình tròn.
PP: Giảng giải.
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
-GV nêu: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán
kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
-GV ghi bảng:
S = r x r x 3,14
S là diện tích, r là bán kính.
Gọi vài HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tròn.

Hoạt động 2: (6p)
Ví dụ:
MT: HS áp dụng công thức tính
diện tích hình tròn để tính.
PP: Động não, thực hành.
GV ghi bảng: tính diện tích hình tròn có bán kính
2dm.
GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài, sau đó HS thảo luận
theo nhóm đôi để tính.
Đại diện HS trình bày kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
GV kết luận và ghi bảng:
Diện tích hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56(dm
2
)
Hoạt động 3: (18p)
Thực hành
MT: HS biết vận dụng quy tắc,
công thức để tính diện tích hình
tròn, củng cố kĩ năng làm tính
nhân các số thập phân.
ĐD: SGK
PP: Động não, thực hành.
Bài 1và bài 2: GV yêu cầu HS vận dụng công thức
tính diện tích hình tròn để làm bài tập vào vở.
Chú ý với trường hợp r =
m
5
3

hoặc d =
m
5
4
thì có
thể chuyển thành các số thập phân rồi tính.
2 HS đọc kết quả bài làm của mình, lớp nhận xét.
GV kết luận, thống nhất kết quả đúng.
Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán, GV giúp HS hiểu rõ đề
bài: Đề bài cho biết “mặt bàn là hình tròn” và yêu
cầu tính diện tích hình tròn đó.
HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
1 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kết quả đúng.
GV yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ
của mặt bàn nêu trong bài toán.
Củng cố, dặn dò: (3p) Vài HS nhắc lại công thức, quy tắc tính diện tích hình
tròn.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài vào VBT.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết LTVC
trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các
câu ghép.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được

tiếp tục mở rộng vốn từ Công dân. Từ đó, các em biết
cách dùng những từ ngữ thuộc chủ đề công dân trong
học tập và trong giao tiếp hằng ngày.
Hoạt động 1: (7p)
MT: HS hiểu đúng nghĩa của từ
công dân.
ĐD: Phiếu học tập ghi bài tập 1,
VBT
PP: Suy luận, động não.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc cả 3 câu a, b, c.
Lớp đọc thầm.
- GV giao việc: + Các em đọc thầm lại 3 câu
+Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho
là đúng.
-HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 2 HS làm.
-2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, cả lớp
nhận xét. GV chốt lại kết quả đúng(câu b).
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Biết những từ có tiếng công
vào nhóm từ thích hợp.
ĐD: Phiếu học tập + bút dạ; từ
điển Tiếng Việt.
PP: Động não.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Đọc kĩ lại các từ đã cho và yêu cầu
của bài tập. Xếp đúng các từ đã cho vào 3 nhóm sao
cho đúng.
-HS làm bài, GV phát bút phiếu và bút dạ cho 2 HS
làm bài(HS có thể tra từ điển để tìm nghĩa của các từ

đã cho).
-3 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, lớp nhận
xét. Một số HS trình bày miệng bài làm của mình.
-GV nhận xét + chốt lại kết qủa đúng.
Hoạt động 3: (6p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: Giúp HS biết tìm từ đồng
nghĩa với từ công dân.
ĐD: VBT, từ điển Tiếng Việt.
PP: Động não, thảo luận.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Tìm nghĩa của các từ đã cho, sau đó
tìm từ đồng nghĩa với từ công dân.
-HS thảo luận cùng bạn, tra từ điển tìm nghĩa của các
từ rồi tìm từ đồng nghĩa với từ công dân.
-Cho HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 4: (7p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 4
MT: Biết cách dùng từ từ ngữ
thuộc chủ điểm Công dân
ĐD: VBT
PP: Thảo luận
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Có thể thay thế từ công dân bằng từ
đồng nghĩa khác có được không?
-HS làm bài theo cặp. Đại diện cặp phát biểu ý kiến,
lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt: Không thay thế từ công dân
bằng từ đồng nghĩa khác được.

Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học
-Khen những HS làm bài tốt.
-Dặn HS nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm.
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -HS1 nêu nội dung chính của tranh 1 và 2 câu
chuyện Chiếc đồng hồ.
-HS2 nêu nội dung chính của tranh 3 và 4.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (10p)
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
MT: HS hiểu được yêu cầu của đề
bài để tìm được câu chuyện mình
định kể.
ĐD: Bảng lớp viết đề bài.
Một số sách báo có những câu
chuyện về các tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật.
PP: Giảng giải, thảo luận.
-GV viết đề bài lên bảng.
-Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề
bài. Cụ thể:
Đề bài:Kể lại một câu chuyện đẫ được nghehoặc
được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. Cả lớp đọc thầm

lại gợi ý 1.
- GV lưu ý HS:Các em nên kể những câu chuyện đã
nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú,
tò mò cho các bạn.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
-GV gọi một số HS lần lượt nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
Hoạt động 2: (20p)
HS kể chuyện
MT: HS kể được câu chuyện đã
nghe, đã đọc theo yêu cầu của hoạt
động 1. Hiểu được ý nghĩa câu
chuyện.
Rèn kĩ năng nghe, nói của HS.
ĐD: Một số câu chuyện đã chuẩn bị
PP: Kể chuyện, thảo luận.
-1 HS đọc lại gợi ý 2, cả lớp đọc thầm và sắp xếp
câu chuyện theo gợi ý.
-Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em nhớ kể cho
nhau câu chuyện của mình và trao đổi, thống nhất
về ý nghĩa câu chuyện.
-HS kể, GV theo dõi, giúp đỡ HS.
-Đại diện các nhóm lên thi kể + nói về ý nghĩa câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS chọn được câu
chuyện đúng yêu cầu của đề bài và kể hay, nêu đúng
ý nghĩa.
Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể thêm.

- Dặn HS đọc trước yêu cầu của tiết Kể chuyện của
tuần 21.

×