Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài giảng Bài soạn lớp 5 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.7 KB, 19 trang )

Tập đọc: Lập làng giữ biển
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tiếng rao đêm.
H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và
hành động của anh có gì đặc biệt?
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm
công dân của mỗi người trong cuộc sống?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài
ĐD: Tranh minh hoạ chủ
điểm Vì cuộc sống thanh
bình.
-GV cho HS quan sát tranh về chủ điểm Vì cuộc sống
thanh bình.
Mở đầu cho chủ điểm, các sẽ được học bài tập đọc Lập
làng giữ biển. Bài văn ca ngợi những người dân chài dũng
cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn
đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ vùng
biển trời của Tổ quốc.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm
bài văn-giọng kể lúc trầm
lắng, hào hứng, sôi nổi; biết
phân biệt lời các nhân
vật.Hiểu nghĩa các từ khó ở
phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài
tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.


-1HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
H: Tranh vẽ gì? HS nêu
GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. Phía xa là mấy
ngôi nhà và những con người.
-GV chia bài thành 4 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc
của mỗi đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc,
phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( giữ làng, toả ra,
võng, phập phồng, Mõm Cá Sấu... ) kết hợp cho HS tìm
hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa
của bài: Ca ngợi những người
dân chài táo bạo, dám rời
mảnh đất quê hương quen
thuộc lập làng ở một hòn đảo
ngoài biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ một vùng
trời biển cho Tổ quốc.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ
trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:

H: Bài văn có những nhân vật nào?
-GV: Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
H: Bố và ông nhụ bàn với nhau việc gì?
H: Bố Nhụ nói: “ Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người
thế nào?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
GV chốt: Bố Nhụ là một người cán bộ làng,xã. Ông quyết
định họp làng để bàn chuyện họp làng đưa dân ra đảo lập
làng mới.
*HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Theo lời của bố Nhụ,
việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
-HS trả lời, GV chốt.
trình, giảng giải. * HS đọc thầm đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi: Hình ảnh
làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
-HS trả lời, sau đó lần lượt trả lời câu hỏi 3, 4 trong bài.
GV chốt: Cuối cùng, ông Nhụ cũng đồng ý với ý kiến của
con trai của mình rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc
tới lập làng mới ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây
dựng cuộc sống mới, giữ một vùng trời của Tổ quốc.
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc phân vai lời các
nhân vật.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
3, 4.
PP: Đọc phân vai.
-4 HS phân vai đọc lại câu chuyện, GV hướng dẫn cách
đọc.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3, 4 lên và hướng dẫn
đọc. GV đọc diễn cảm.

-HS phân vai theo nhóm 3 và luyện đọc theo lời nhân vật:
người dẫn chuyện, bố Nhụ, Nhụ.
-Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
Củng cố, dặn dò: (3p) H:Bài văn nói lên điều gì?. 2-3 HS nhắc lại.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
TUẦN 21
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008.
Toán: Luyện tập
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm VBT.
-Vài HS nhắc lại cáh tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chủ nhật.
-GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Hoạt động 1: (14p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Giúp HS củng cố công thức
tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hhcn
ĐD: SGK, bảng nhóm
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán, GV ghi các số đo của các
kích thước lên bảng:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm
b) Chiều dài

m
5
4
, chiều rộng
m
3
1
, chiều cao
m
4
1
.
-GV cho HS nhận xét đơn vị đo của các kích thước
(câu a) để giúp HS biết đổi về cùng một đơn vị đo(1,5m
=15dm)
-HS tự áp dụng công thức để làm bài, 2 HS làm bài
trên bảng nhóm mỗi em làm một câu.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét
chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: (12p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
MT: Luyện tập vận dụng công
thức tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hhcn
trong một số tình huống đơn giản
ĐD: SGK, bảng nhóm
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS thảo luận với
bạn cùng bàn để tìm cách giải.
-Đại diện vài HS nêu cách giải, lớp nhận xét, thống

nhất cách giải.
-HS làm bài, một HS trình bày bài trên bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm.
-GV đánh giá bài làm của HS và nêu cách giải đúng:
Bài giải
Đổi 8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36(m
2
)
Diện tích mặt đáy của cái thùng là:
1,5 x 0,6 = 0,9(m
2
)
Diện tích quét sơn của cái thùng là:
3,36 + 0,9 = 4,26 (m
2
)
Hoạt động 3: (7p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: Giúp HS nhận biết nhanh
kết quả đúng.
ĐD: 2 hhcn có cùng kích thước.
-GV cho HS quan sát 2 hhcn có cùng kích thước nhưng
đặt ở tư thế khác nhau, GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm, các nhóm thảo luận nhanh để đưa ra kết quả
đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d)
-Các nhóm báo cáo kết quả, GV đánh giá bài làm HS
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.

Chính tả: (Nghe - viết) Hà Nội
Các hoạt động Cách hoạt động
Bài cũ: (3p) -GV đọc các từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/gi/d
-3 HS lên bảng ghi các từ cô đọc, cả lớp viết vào nháp
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng của nước
ta.Trong bài chính tả hôm nay, ta lại được tác giả giới
thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời, quang cảnh Hà Nội
qua đoạn trích Hà Nội.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe viết đúng chính tả một
đoạn trích của bài thơ Hà Nội.
ĐD: SGK
PP: Nghe - viết
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài chính tả 1 lượt. HS theo dõi trong SGK.
H:Bài thơ nói về điều gì? HS trả lời.
-HS đọc lại bài thơ ở SGK, luyện viết những từ ngữ
dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ
Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chù Một Cột, Tây Hồ.
b) GV đọc – HS viết bài
-GV đọc từng câu (mỗi câu 2 lần), HS viết bài
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS đổi chéo vở
nhau tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: (10p)

Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ
riêng là tên người, tên địa lí Việt
Nam.
ĐD:-Bảng phụ
- VBT Tiếng Việt
-Bút dạ + 3 phiếu khổ to; 4 - 5
tờ phiếu phô tô bài tập 2
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
a) Bài 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: Đọc lại đoạn văn và tìm danh từ riêng
là tên người, tên địa lí, sâu đó nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS trình bày kết quả làm bài.Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng( GV đưa bảng
phụ đã viết kết quả đúng lên). Một số HS đọc lại quy
tắc viết hoa tên riêng của Việt Nam.
b) Bài 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 3 HS
làm bài.
-3 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên
người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. (Những tên

nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS).
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
Khoa học: Sử dụng năng lượng chất đốt.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV yêu cầu HS kể một số phương tiện, máy móc,
hoạt động,... của con người sử dụng năng lượng Mặt
trời.
-Nêu vai trò của năng lượng Mặt trời.
-GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (8p)
Ôn lại kiến thức của hoạt động 1.
MT: HS nêu được tên một số loại
chất đốt: rắn, lỏng, khí.
ĐD: Giấy A
4
PP: Thảo luận.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS thảo luận rồi ghi ra giấy tên một số chất đốt
thường dùng.Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất
đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí.
Bước 2: Trình bày kết qủ thảo luận
-GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

Hoạt động 2: (18p)
Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết
kiệm điện.
MT: HS nêu được sự cần thiết và
một số biện pháp sử dụng an toàn,
tiết kiệm các loại chất đốt.
ĐD: Hình và thông tin trang 86,
87, 88, 89 ở SGK.
-Giấy cỡ lớn + bút dạ
PP: Quan sát, động não, thảo
luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh
ảnh,... đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa
phương, gia đình HS ) theo các câu hỏi gợi ý:
-Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
đốt than?
-Than đá dầu mỏ khí tự nhiên có phải là nguồn năng
lượng vô tận không? Tại sao?
-Nêu ví dụ về sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao
cần phải tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí
chất đốt ở gia đình bạn.
-Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng
chất đốt trong sinh hoạt.
-Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng
chất đốt trong sinh hoạt?
-Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với
môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm

những tác hại đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV phân công 3 nhóm chuẩn bị nội dung “sử dụnh
an toàn”, 3 nhóm chuẩn bị nội dung “ sử dụng tiết
kiệm”.
-GV cho HS trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Củng cố, dặn dò: ( 2p ) -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà phải biết sử dụng các loại chất đốt an
toàn và tiết kiệm.
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008
Toán: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hhcn.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hlp.
MT: Giúp HS tự nhận biết được
hlp là hhcn đặc biệt để rút ra công
thức tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hlp
ĐD: Mô hình hlp

PP: Giảng giải, hỏi đáp.
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
-Một HS nêu đặc điểm của hlp (là 1 hình hộp chữ
nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau)
-GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình
lập phương, chỉ ra các mặt xung quanh (gồm 4 mặt ).
-GV cho HS nhận xét về diện tích của 4 mặt.
-HS thảo luận cùng bạn để nêu cách tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của hlp.
-HS nêu, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và gọi vài
HS nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hlp.
-HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ: Tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có
cạnh 4cm.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Thực hành:
Hoạt động 2: (8p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: HS vận dụng trực tiếp công
thức tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần để làm.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức,
2 HS làm bài vào bảng nhóm.
-2 HS làm bài trên bảng nhóm trình bày, các HS khác
nhận xét.

-GV đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 3: (9p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Vận dụng được quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hlp để giải bài tập.
ĐD: SGK
PP:Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu hướng
giải bài toán. Đại diện HS nêu hướng giải bài toán,
HS nhận xét, thống nhất cách giải.
-HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS và chốt lại kết quả đúng
Bài giải
Vì cái hộp lập phương không có nắp nên nó chỉ có 5
mặt.
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
( 2,5 x 2,5) x 5 = 32,75 (dm
2
)
Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc
tính diện tích xp và diện tích tp; làm bài ở VBT.
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Kiểm tra 2 HS: - HS1 nhắc lại cách nối câu ghép
bằng QHT nguyên nhân - kết quả.

-HS2: Làm bài tập 3+4(tiết LTVC trước)
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học nối các
câu ghép chỉ quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả
bằng quan hệ từ.
Hoạt động 1: (10p)
Phần nhận xét
MT: HS hiểu thế nào là câu ghép
thể hiện quan hệ quan hệ điều kiện
- kết quả, giả thiết - kết quả;Biết
tạo câu ghép có quan hệ điều kiện
- kết quả bằng cách điền QHT.
ĐD: Bảng lớp
PP: Suy luận, động não.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. Lớp đọc thầm.
- GV giao việc cho HS theo yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài.GV viết sẵn lên bảng lớp 2 câu văn.
-Một HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (chỉ vào 2 câu
trên bảng và giải thích rõ)
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài, một số HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS tìm
đúng.
Hoạt động 2: (3p)

Ghi nhớ
-Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà không nhìn
sách.
Luyện tập:
Hoạt động 3: (7p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: HS biết tìm vế câu chỉ điều
kiện - kết quả và tìm các quan hệ
từ.
ĐD: VBT, bảng phụ
PP: Động não.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Tìm các vế câu chỉ ĐK, vế câu chỉ KQ
và tìm các quan hệ từ trong câu a, b.
-Cho HS làm bài vào VBT, GV treo bảng phụ đã viết
sẵn 2 câu a và b, mời 2 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét kết quả làm bài của bạn, GV nhận xét
chốt lại kết quả đúng.
a) Cặp QHT nếu ..thì ; vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế
kết quả.
b) Quan hệ từ: nếu
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3
MT: Biết tạo câu ghép có quan hệ
ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền
QHT, thêm vế câu thích hợp vào
chỗ trống.
ĐD: Phiếu, bút dạ, VBT
PP: Động não, thảo luận.

-HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song
để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT-KQ, các em phải
điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu
-HS suy nghĩ làm bài vào VBT.
-GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung; mời 3 HS lên bảng
làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 3: Cách làm tương tự bài 2
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học
-Khen những HS làm bài tốt.

×