Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài giảng Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.37 KB, 19 trang )

Tập đọc: Phân xử tài tình
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Cao
Bằng.
H: Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện bằng
những từ ngữ, chi tiết nào?
H: Qua khổ thơ cuối , tác giả muốn nói lên điều gì?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới thiệu bài
Phải là người thông minh, có tài mới có thể làm sáng tỏ
được các vụ án. Bằng cách xử lí bất ngờ và rất chính xác,
ông quan xử án trong bài tập đọc Phân xử tài tình sẽ đem
đến cho các em sự hồi hộp và lí thú qua cách xử án của
ông.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc lưu loát diễn cảm
bài văn với giọng hồi hộp,
hào hứng, thể hiện được nền
khâm phục của người kể
chuyện về tài xử kiện của ông
quan án .Hiểu nghĩa các từ
khó ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài
tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
-1 HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc :
+Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu
thị cảm xúc khâm phục, trân trọng.


+Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ.
+Lời quan án: ôn tồn, đỉnh đạc, uy nghiêm.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc,
phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( vãn cảnh, biện lễ,
sư vãi,... ) kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài
ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo nhóm 3
- 1 nhóm HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
-GV đọc diễn cảm bài văn (thể hiện đúng giọng đọc như
đã hướng dẫn ở trên)
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa
của bài: Ca ngợi trí thông
minh, tài xử kiện của vị quan
án.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ
trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết
trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
H: Hai người đàn bà đến công đườngnhờ quan phân xử
việc gì?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, thấy được
hai người đàn bà đang mếu máo khóc nhờ quan xử án.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra

người lấy cắp?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người
lấy cắp?
GV chốt: Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi
vọng bán được tấm vải để kiếm tiền nhưng bỗng dưng bị
mất một nửa nên bật khóc vì đau xót.
* HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
Gọi vài HS kể lại đoạn quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà
chùa. GV chú ý rèn luyện giọng kể cho HS.
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? HS chọn cách trả
lời.(GV chốt: Ý đúng là ý b)
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
( Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm được đặc điểm
tâm lí của kẻ phạm tội )
H: Câu chuyện nói lên điều gì? HS thảo luận cùng bạn để
đưa ra câu trả lời.
GV chốt: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan
án. ( Đây cũng chính là nội dung của bài )
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc phân vai lời các
nhân vật.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
1, 2.
PP: Đọc phân vai.
-4 HS phân vai đọc lại câu chuyện, GV hướng dẫn cách
đọc.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 1, 2 lên và hướng dẫn

đọc. GV đọc diễn cảm.
-HS phân vai theo nhóm 4 và luyện đọc theo lời nhân vật:
người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.
-Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
Củng cố, dặn dò: (3p) 2-3 HS nhắc lại nội dung của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008.
Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm VBT.
-Cho HS làm lại BT3 của phần thực hành ở tiết trước.
-GV nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành biểu tượng Xăng-ti-
mét khối và Đề-xi-mét khối.
MT: Giúp HS có biểu tượng về
xăng-ti-mét khối và đè-xi-mét
khối; đọc và viết đúng các số đo.
Nhậ biết được mối quan hệ giữa
xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét
khối.
ĐD: Bộ đồ dùng toán lớp 5,hình
lập phương nhỏ có cạnh 1cm

PP: Quan sát, động não, giảng
giải.
-GV giới thiệu hình lập phương có cạnh 1cm.
Cho HS đo và hỏi: Hình lập phương này có cạnh là bao
nhiêu?
GV: Xăng-ti-mét khối là hình lập phương có cạnh là
1cm. Xăng-ti-mét khối được viết tắt là: cm
3
GV ghi bảng, cho vài HS nhắc lại.
-GV giới thiệu đề-xi-mét khối tương tự như xăng-ti-mét
khối.
-GV đưa bộ đồ dùng toán cho HS quan sát lớp dưới có
bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1cm.
HS trả lời: 10 x 10 = 100 hình.
H: Có tất cả bao nhiêu lớp?
GV: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 =
1000 hình lập phương có cạnh 1cm.
Ta có: 1dm
3
= 1000cm
3
GV ghi bảng - Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: (16p)
Thực hành
MT: Biết giải một số bài tập liên
quan đến xăng-ti-mét khối và đề-
xi-mét khối. Rèn kĩ năng đọc,
viết các số đo, củng cố mối quan
hệ giữa cm
3

và dm
3
ĐD: SGK, phóng to bài tập 1,2
PP: Động não, thực hành.
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, GV phát phiếu cho 2 HS
làm bài trên giấy cỡ lớn.
-HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên phiếu, HS dưới lớp
đổi chéo vở cho nhau kiểm tra và HS tự nhận xét.
-GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài
làm của HS.
Bài 2:
-HS tự làm bài tập, GV phát phiếu bài tập cho hai HS
làm trên giấy cỡ lớn.
-Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, HS nhận
xét bài làm của bạn.
-GV yêu cầu vài HS đọc kết quả bài làm của mình,GV
đánh giá bài làm của HS.
-Gọi vài HS đọc lại kết qủa đúng của bài tập để nắm
vững mối quan hệ giữa cm
3
và dm
3
.
Củng cố, dặn dò: (2p) -H: Một đề-xi-mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét
khối?
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và làm bài ở VBT, chuẩn bị cho bài sau.
Chính tả: (Nhớ - viết) Cao Bằng
Các hoạt động Cách hoạt động

Bài cũ: (3p) -Cho 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 2 tên
người, 2 tên địa lí Việt Nam.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Các em đã biết được về vẻ đẹp của vùng đất Cao
Bằng, biết được vẻ đẹp của con người Cao Bằng qua
bài tập đọc đã học.Một lần nữa các em gặp lại mảnh
đất, con người ấy qua bài chính tả Nhớ-viết 4 khổ thơ
đầu của bài thơ Cao Bằng.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nhớ - viết đúng chính tả 4
khổ thơ đầu của bài thơ Cao
Bằng.
ĐD: SGK
PP: Hỏi đáp, động não, thực hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
Cao Bằng. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ
thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió,
Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao Bằng.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ
riêng là tên người, tên địa lí Việt
Nam.
ĐD:-Bảng phụ
- VBT Tiếng Việt
-Bút dạ + 3 phiếu khổ to.
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
a) Bài 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ
trống trong câu a, b, c sao cho đúng.
-Ba HS lên làm trên bảng phụ.HS làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
b) Bài 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Viết lại cho đúng chính tả những chữ
trong bài thơ còn viết.
-Cho HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bài tên bảng.
-Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Viết sai Viết đúng
Hai ngàn Hai Ngàn
Ngã ba Ngã Ba
Pù mo Pù Mo
Pù xai Pù Xai

Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
Khoa học: Sử dụng năng lượng điện.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước
chảy trong tự nhiên. Kể ra những thành tựu trong việc
sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
-GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (8p)
Thảo luận.
MT: HS kể được một số ví dụ
chứng tỏ dòng điện mang năng
lượng, một số loại nguồn điện phổ
biến.
ĐD: Giấy A
4
PP: Thảo luận, giảng giải.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:Kể tên một số
đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà bạn biết.
-HS thảo luận cùng bạn, rồi sau đó trình bày trước
lớp.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi:
Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được
lấy từ đâu?(Năng lượg điện do pin, do nhà máy

điện,...cung cấp)
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng
lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
GV cho HS tìm thêm các nguồn điện khác.
Hoạt động 2: (10p)
Quan sát, thảo luận.
MT: HS kể được một số ứng dụng
của dòng điện và tìm được ví dụ
về các máy móc, đồ dùng ứng với
mỗi ứng dụng.
ĐD: Hình và thông tin trang 92,
93ở SGK.
Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc
sử dụng điện.
Một số máy móc, đồ dùng sử
dụng điện.
PP: Quan sát, động não, thảo
luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật
thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy
móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được:
-Kể tên của chúng.
-Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
-Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy
móc đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV khen các nhóm sưu tầm được nhiều đồ dùng,

tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng năng lượng
điện và nêu được tác dụng của nó.
Hoạt động 3:
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? ”
MT: HS nêu được những dẫn
chứng về vai trò của điện trong
mọi mặt của cuộc sống.
ĐD: Giấy A
4
PP: Động não, thảo luận.
-GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
GV yêu cầu các nhóm: Tìm loại hoạt động và các
dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ,
phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng hoạt
động thực hiện hoạt động đó.
Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời
gian là thắng.
Sau cùng GV cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò
quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang
lại cho cuộc sống.
Củng cố, dặn dò: ( 2p ) -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về biết sử dụng thiết bị điện an toàn.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Toán: Mét khối.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Hai HS lên bảng viết kí hiệu cm
3
và dm

3
, nêu mối
quan hệ giữa 2 đơn vị đó.
-GV chấm điểm ở VBT.
GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành biểu tượng về mét khối
và quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
MT: HS có biểu tượng về mét
khối, biết đọc và viết đúng mét
khối. Nhận biết được mối quan hệ
giữa mét khối, đề-xi-mét khối và
xăng-ti-mét khối; biết đổi đúng
các đơn vị giữa các số đo đó.
ĐD: GV chuẩn bị tranh vẽ về mét
khối và mối quan hệ giữa mét
khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-
mét khối.
PP: Giảng giải, quan sát, hỏi đáp.
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
-GV giới thiệu các mô hình về mét khối và nói: Để đo
thể tích người ta còn dùng đơn vị đo mét khối.

GV: Mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh dài 1cm.
Mét khối được viết tắt là m
3
-GV treo hình vẽ về mét khối có lớp đáy là các hình
lập phương cạnh 1dm, yêu cầu HS quan sát hình vẽ
nhận xét, thảo luận cùng bạn để rút ra được: Hình lập
phương có cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh
1dm.
GV hỏi: Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-métkhối?
HS trả lời, GV ghi bảng:
1m
3
= 1000dm
3
1m
3
= 1000 000cm
3
Từ mối quan hệ, HS nêu nhận xét: Mỗi đơn vị đo thể
tích gấp ( hoặc bằng) 1000 lần(
1000
1
) đơn vị bé
( hoặc lớn) tiếp liền.
Cho vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: (6p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng
các số có đơn vị đo là mét khối.

PP: Động não, thực hành.
a) GV yêu cầu 1 HS đọc các số đo, HS khác nhận
xét. GV đánh giá bài làm của HS.
b) GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết các số đo, các
HS khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: (6p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể
tích.
-GV yêu cầu HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi
bài với bạn và nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu 1 số HS lên bảng viết kết quả. GV nhận
xét, chữa chung cho cả lớp.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
ĐD: Hình vẽ như SGV
PP: Quan sát, động não, t.hành.
-GV cho HS quan sát hình vẽ và rút ra được nhận xét:
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hlp 1dm
3
.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm, GV nhận xét.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp là:

15 x 2 = 30 (hình)
Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ôn lại mối quan
hệ đo về thể tích các em vừa học; làm bài ở VBT.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-Kiểm tra 2 HS: - HS1: Phân tích cấu tạo của 2 câu
ghép ở bài tập 1 của phần Luyện tập tiết trước.
-HS2: Làm bài tập 2 của tiết LTVC trước.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn
từ về Trật tự-An ninh.Từ những từ ngữ được mở
rộng, các em có thể vận dụng trong học tập và trong
giao tiếp khi nói về chủ đề này.
Hoạt động 1: (7p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: HS hiểu được ý nghĩa của từ
Trật tự.
ĐD: SGK, bút chì, từ điển Tiếng
Việt.
PP: Suy luận, động não.
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1, cả lớp đọc thầm.
-GV giao việc:Đọc lại bài tập 1, khoanh tròn lên chữ
a, b hoặc c ở ý em cho là đúng.
-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.

-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ý đúng là ý c:
Trật tự có nghĩa là: Tình trạng, ổn định, có tổ chức, có
kỉ luật.
Hoạt động 2:(12p)
MT: HS tìm được những từ ngữ
liên quan với việc giữ gìn trật tự,
an toàn trong giao thông trong 1
đoạn văn.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thảo luận.
-Cho 1 HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Các em đọc lại đoạn văn, thảo luận
cùng bạn để tìm trong đoạn văn những từ ngữ liên
quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
-GV phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.
-Đại diện các nhóm treo bài lên bảng và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
Hoạt động 3: (11p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: HS biết tìm những từ ngữ chỉ
người, sự vật, sự việc liên quan
đến bảo vệ trật tự, an ninh.
ĐD: VBT, vài tờ phiếu bài tập.
PP: Động não.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Đọc lại đoạn văn và tìm trong đoạn
văn những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan
đến bảo vệ trật tự, an ninh.

-Cho HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 3 HS
làm bài trên phiếu.
-HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-HS nhận xét kết quả làm bài của bạn, GV nhận xét
chốt lại kết quả đúng:
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh
là: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, lem hu-li-gân.
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến
trật tự an ninh là: giữ gìn trật tự, bắt, quậy phá, hành
hung, bị thương.
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học
-Khen những HS làm bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.

×