Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần dược trung ương mediplantex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THANH HUYỀN
MÃ SINH VIÊN

: A17934

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



GIẢI PHÁP LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Lưu Thị Hương
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thanh Huyền
Mã sinh viên

: A17934

Chuyên ngành

: Tài chính

Hà Nội – 2014

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện dưới sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Đỗ Thanh Huyền



LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận, em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cơ, anh chị và các bạn. Với lòng biết ơn sâu
sắc, em xin được gửi lời cám ơn chân thành tới:
Giáo viên hướng dẫn - PSG.TS Lưu Thị Hương đã hướng dẫn và truyền đạt tận
tình kinh nghiệm giúp em có định hướng và phương pháp nghiên cứu đúng đắn trong
suốt q trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý Trường Đại học Thăng
Long đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt q trình học tập và hồn thành
Khóa luận.
Ban lãnh đạo và các anh chị phòng Kinh doanh, phòng Kế tốn Cơng ty Cổ phần
Dược Trung ương Mediplantex đã giúp đỡ, chỉ bảo, cung cấp thêm những kiến thức
sâu rộng hơn về hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho em thực tập và hồn thành Khóa luận.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cả về vật chất và tinh thần để em
hoàn thành khóa luận này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ kiến thức cịn nhiều hạn chế nên Khóa
luận tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp, chỉ bảo của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Đỗ Thanh Huyền

Thang Long University Library


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................1
1.1 Tổng quan về lợi nhuận của doanh nghiệp ....................................................... 1
1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 1
1.1.2 Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp .......................................................... 2
1.1.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 2
1.1.2.2 Lợi nhuận khác ............................................................................................... 2
1.1.3 Tầm quan trọng của lợi nhuận ........................................................................ 3
1.2 Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................... 5
1.2.1 Xác định lợi nhuận tuyệt đối ............................................................................ 5
1.2.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 5
1.2.1.2 Lợi nhuận khác ............................................................................................... 9
1.2.2 Xác định các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận .......................................................... 10
1.2.2.1 Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...................................................... 11
1.2.2.2 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ......................................................... 11
1.2.2.3 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 12
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp ...................................... 12
1.3.1 Nhân tố chủ quan........................................................................................... 12
1.3.1.1 Quy mô của doanh nghiệp ............................................................................. 12
1.3.1.2 Chiều hướng phát triển ngành nghề của doanh nghiệp ................................... 14
1.3.1.3 Năng lực quản lý của doanh nghiệp ............................................................... 15
1.3.1.4 Tổ chức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường ...................................................... 16
1.3.1.5 Chất lượng và giá bán sản phẩm .................................................................... 17
1.3.2 Nhân tố khách quan ....................................................................................... 18
1.3.2.1 Chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước ........................................................ 18
1.3.2.2 Mơi trường tự nhiên - văn hóa – xã hội ......................................................... 19
1.3.2.3 Thị trường các yếu tố đầu ra, đầu vào ............................................................ 20
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPANTEX ............................................................... 22
2.1 Khái quát về Công ty Cố phần Dược trung ương Mediplantex .................... 22

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 22


2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................ 24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex .............................................................................................................. 25
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 26
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................................. 26
2.2 Thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dược trung ương Medipantex 28
2.2.1 Tình hình Tài sản - Vốn ................................................................................ 28
2.2.1.1 Một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Medipplantex ............................................................................................................. 32
2.2.2 Thực trạng lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex. 35

2.2.2.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Trung
ương Mediplantex giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................. 35
2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ....................................................................... 40
2.2.3.1 Lợi nhuận tuyệt đối ....................................................................................... 40
2.2.3.2 Tỉ suất lợi nhuận ........................................................................................... 46
2.3 Đánh giá thực trạng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Dược trung ương Mediplantex ........................................................... 48
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 48
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 50
2.3.2.1 Hạn chế ......................................................................................................... 50
2.3.2.2 Nguyên nhân ................................................................................................. 51
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX ............................................................. 56
3.1 Định hướng phát triển ...................................................................................... 56
3.2 Giải pháp tăng lợi nhuận của Cơng ty Cổ phần Dược trung ương
Mediplantex ............................................................................................................. 57

3.2.1 Nhóm giải pháp tăng doanh thu .................................................................... 57
3.2.1.1 Đầu tư đổi mới trang thiết bị. ........................................................................ 57
3.2.1.2 Đổi mới và đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm tiêu thụ ......................................... 57

3.2.1.3 Hồn thiện và đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu thị trường ............................... 58
3.2.1.4 Củng cố, tăng cường kênh phân phối ............................................................ 61
3.2.1.5 Đẩy mạnh chính sách giao tiếp và khuếch trương. ......................................... 62
3.2.1.6 Xác định chính sách về giá cả và sản phẩm hợp lý. ....................................... 63

Thang Long University Library


3.2.2 Nhóm giải pháp giảm chi phí ......................................................................... 65
3.2.2.1 Tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào giá thành hợp lý, đảm bảo chất lượng .... 65

3.2.2.2 Tiết kiệm chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung ..................................... 66
3.2.3 Một số giải pháp khác .................................................................................... 67
3.2.3.1 Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................. 67
3.2.3.2 Hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp ...................................................... 67

3.2.3.3 Mở rộng hình thức liên doanh liên kết ........................................................... 67
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 68
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 68
3.3.1.1 Kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý kinh doanh Dược phẩm .............. 68
3.3.1.2 Kiến nghị về xây dựng Nghị định về quản lý giá Dược phẩm ........................ 69
3.3.1.3 Kiến nghị khác với Nhà nước ........................................................................ 69
3.3.2 Kiến nghị với Tổng Công ty Dược Việt Nam ................................................. 70


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo Tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CNV

Cơng nhân viên

CPXDCBDD

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

DPPTKĐ

Dự phịng phải thu khó địi

DT

Doanh thu

DTT


Doanh thu thuần

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

NB

Người bán

NNH

Nợ ngắn hạn

PTKH

Phải thu khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Thang Long University Library



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu Tài sản – Vốn của Mediplantex giai đoạn 2011 – 2013 ................... 28
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011 - 2013 ................................................ 29
Bảng 2.3 Chỉ tiêu xác định cơ cấu Tài sản – Vốn ....................................................... 33
Bảng 2.4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán......................................................... 34
Bảng 2.5 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013..................................... 36
Bảng 2.7 Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ............. 42
Bảng 2.8 Tình hình hoạt động tài chính của Mediplantex giai đoạn 2011 - 2013 ........ 44
Bảng 2.9 Lợi nhuận từ hoạt động khác của Mediplantex giai đoạn 2011 - 2013 ......... 45
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Mediplantex giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................................. 41
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 42
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu lợi nhuận gộp về ......................................................................... 42
Biểu đồ 2.5 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 của Mediplantex 47
Biểu đồ 2.6 Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn 2011 - 2013 ........................ 47
Biểu đồ 2.7 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011 - 2013 .................. 48
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex .............. 25


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển nhất thiết các
doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả. Doanh nghiệp bỏ vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận. Có lợi nhuận, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ
kinh doanh, tăng vốn chủ sở hữu, nâng cao thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên,
khuyến khích tăng năng suất lao động. Đồng thời, lợi nhuận góp phần vào việc tăng
ngân sách Nhà nuớc, thông qua việc nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp. Như vậy, lợi
nhuận không chỉ đơn thuần là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà hơn
hết là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Điều đó đã

và đang tác động mạnh mẽ đến từng doanh nghiệp, từng đơn vị sản xuất kinh doanh và
nó đã tạo ra nhiều cơ hội mới, nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp. Song trên một
phương diện khác, cơ chế thị trường cũng là mảnh đất màu mỡ cho các quy luật cạnh
tranh, quy luật đào thải,… phát triển mạnh mẽ, trở thành mối đe dọa với tất cả các
doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế. Do vậy, vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh
nghiệp là muốn tồn tại và phát triển được trong giai đoạn hiện tại phải đảm bảo được
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình có hiệu quả cao. Hay nói cách khác, lợi nhuận
là mục tiêu tiên quyết và việc phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp là điều thực
sự cần thiết.
Dược phẩm là một trong những ngành công nghiệp truyền thống tại Việt Nam.
Với tiền thân từ khi mới thành lập là các cửa hàng thuốc đông, nam dược nhỏ lẻ, trải
qua những giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, ngành Dược đã có những bước phát
triển đáng kể. Hiện nay, ngành công nghiệp Dược đã trở thành một trong những ngành
sản xuất mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân, chiếm vị trí quan trọng trong q trình
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở nước ta. Cùng với sự phát triển chung của đất nước,
ngành Dược đã và đang không ngừng khẳng định vị thế ngày một lớn mạnh, làm cho
bộ mặt đất nước thay đổi từng ngày.
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex với bề dày kinh nghiệm, trên 40
năm hoạt động trên thị trường Dược phẩm là một trong những doanh nghiệp Dược ra
đời sớm nhất tại Việt Nam. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, hiện nay Mediplantex
đã trở thành một trong 10 doanh nghiệp cung cấp thuốc lớn nhất Việt Nam, đã tạo
được uy tín, thương hiệu trong lĩnh vực Dược phẩm. Mediplantex luôn không ngừng
nỗ lực phấn đấu nhằm nâng cao vị thế doanh nghiệp mình. Với sự cạnh tranh gay gắt
như hiện nay, công ty không những phải đối mặt với các doanh nghiệp lớn nhỏ trong
nước, mà còn phải giành giật thị trường với các doanh nghiệp nước ngồi. Từ đó địi
hỏi Cơng ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex phảicó những giải pháp, chính

Thang Long University Library



sách đúng đắn, thích hợp mới giữ vững được vị thế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp tăng lợi
nhuận của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex” làm đề tài khóa luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex, từ đó đưa ra một số giải pháp giúp tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả
hạot động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính:
– Làm rõ cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp.
– Phân tích, làm rõ và đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dược
Trung ương Mediplantex.
– Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế,
đồng thời tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu
thập thông tin, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm
giải quyết mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn, luận giải các vấn đề có liên quan đến
nội dung đề tài.
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan trực tiếp đến lợi
nhuận của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đến lợi nhuận của
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex giai đoạn 2011 – 2013.
Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp.
5. Kết cấu khố luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ số liệu và danh mục từ
viết tắt, kết cấu khóa luận gồm ba chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp

Chương II: Thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex
Chương III: Giải pháp tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Dược Trung
ương Mediplantex


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn thu được nhiều lợi nhuận
nhất. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần phải nhìn thấy những cơ hội mà người
khác bỏ qua. Cơ hội khi phát hiện ra sản phẩm mới có giá trị sử dụng tốt hơn, chi phí
thấp hơn, phải liều lĩnh hơn mức bình thường. Thực tế, lợi nhuận được xem như phần
thưởng đối với những doanh nghiệp sẵn sàng tiến hành các hoạt động sáng tạo đổi mới
và mạo hiểm để tổ chức kinh doanh. Vậy lợi nhuận là gì? Tại sao lợi nhuận lại được
các doanh nghiệp quan tâm đến vậy? Các quan điểm của các nhà kinh tế học dưới đây
sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Theo C.Mác: “Giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong tồn bộ giá trị của
hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả công của cơng
nhân đã được vật hóa thì gọi là lợi nhuận”.
Theo các nhà kinh tế học hiện đại: “Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra,
bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí” (theo P.A Samuelson và W.Dnordhaus), hay
cụ thể hơn “Lợi nhuận được định nghĩa là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
của một doanh nghiệp”. Theo David Begg, Stanley Fisher và Busch “Lợi nhuận là
lượng dơi ra của doanh thu so với chi phí”
Tóm lại lợi nhuận là: Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong
một thời kỳ (thường là quý, nửa năm, năm), nếu chênh lệch dương thì kết quả kinh
doanh gọi là lợi nhuận, nếu âm thì gọi là lỗ; Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại;

Là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Có lợi nhuận chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bù đắp được
chi phí đã bỏ ra và có tích lũy. Lợi nhuận kỳ này cao hơn kỳ trước biểu hiện hàng hóa
được tiêu thụ nhiều hơn hoặc giá thành sản phẩm giảm, hoặc các hoạt động đầu tư tài
chính hiệu quả hơn. Mục tiêu kinh doanh là thu lợi nhuận, có lợi nhuận mới trả lãi
được cho người góp vốn và mở rộng quy mô kinh doanh, hiện đại hóa thiết bị, đẩy
mạnh nghiên cứu phát triển.
Lợi nhuận phản ánh tồn bộ hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trường, chuẩn bị sản xuất kinh

1

Thang Long University Library


doanh, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Trong một kỳ hạch toán, một cách tổng quát, lợi nhuận thường được xác định như sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong một kỳ nhất định, phải căn cứ vào
hai yếu tố sau:
 Doanh thu phát sinh trong một kỳ nhất định;
 Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong kỳ đó hay những chi phí phân bổ cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh đã thực hiện trong kỳ.
1.1.2 Cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, với cơ chế hạch toán kinh doanh, phạm vi kinh
doanh của doanh nghiệp được mở rộng, doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt
động thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Do vậy, lợi nhuận của doanh nghiệp cũng đa
dạng theo phương thức đầu tư.
1.1.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tư vốn nhằm tìm kiếm
lợi nhuận theo những mục tiêu được xác định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:
 Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Đây là hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp thương mại và dịch vụ, nhằm đưa hàng hóa từ sản xuất vào tiêu dùng. Hoạt
động này thường tạo ra lợi nhuận chiếm tỉ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp thương mại.
 Hoạt động tài chính: Ngồi các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có
thể tham gia vào hoạt động đầu tư tài chính. Đây là hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài
doanh nghiệp như: góp vốn liên doanh, liên kết kinh tế, mua bán trái phiếu, cổ phiếu,
cho thuê tài sản, lãi tiền gửi và lãi cho vay thuộc nguồn vốn kinh doanh,… Các khoản
lợi nhuận từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngày
nay, trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tài chính là một hoạt động chính, ổn định,
thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tài chính là hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Lợi nhuận khác
Là các khoản lãi thu được từ các hoạt động, nghiệp vụ riêng biệt nằm bên ngoài
hoạt động nêu trên, những khoản lãi này phát sinh không thường xuyên, bất thường,
doanh nghiệp khơng dự kiến được hoặc có dự kiến trước nhưng ít khả năng thực hiện.
Lợi nhuận này thường gồm: thu từ các khoản phải trả không xác định được chủ nợ, thu
hồi các khoản nợ khó địi, đã được duyệt bỏ, khoản thu bán vật tư, tài sản thừa sau khi
2


đã bù trừ hao hụt, mất mát, lãi thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền phạt,
tiền bồi thường,…
Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng, cho ta thấy được các hoạt
động tạo ra lợi nhuận, từ đó đánh giá kết quả từng hoạt động đề ra quyết định thích
hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp, mang lại hiệu quả hơn.
1.1.3 Tầm quan trọng của lợi nhuận
Vai trò của lợi nhuận với Nhà nước

Lợi nhuận góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao phúc
lợi xã hội. Các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế đều đóng
góp đáng kể vào nguồn thu Ngân sách Nhà nước, thông qua việc thực hiện nghĩa vụ
nộp các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước, thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
Lợi nhuận là động lực phát triển nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước, Nhà nước thực hiện các hoạt
động đầu tư phát triển kinh tế quốc dân, thực hiện cơng bằng xã hội. Hơn nữa, lợi
nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội, thành lập, cải tạo, mở rộng cơ sở sản
xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, thu nhập cho người lao động, nâng cao dân trí,
xây dựng xã hội cơng bằng, văn minh, hiện đại.
Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính sách vĩ mơ của Nhà nước đúng đắn và thơng thống sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển tốt hơn, do đó sẽ cho
phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận hoạt động của mình. Ngược lại, nếu chính
sách vĩ mơ khơng phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp thì sẽ
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng xấu tới hoạt động mà doanh
nghiệp đạt được.
Vai trò của lợi nhuận với người lao động
Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế sẽ được trích lập các
quỹ trong đó có quỹ dự phịng về trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, phúc lợi. Lợi
nhuận sau thuế càng nhiều, các quỹ này càng lớn, điều đó cũng đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp tạo ra điều kiện sống về vật chất và từ đó kích thích tinh thần hăng say
lao động và tạo được môi trường làm việc ổn định cho người lao động.
Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc
kinh doanh của doanh nghiệp đem lại lợi nhuận cũng có nghĩa là dự án đầu tư đã chọn
3


Thang Long University Library


phù hợp với nhu cầu thị trường, chứng tỏ doanh nghiệp đã nắm được thời cơ. Hơn nữa,
điều đó cũng cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có điều kiện
mở rộng sản xuất kinh doanh thơng qua việc trích lập các quỹ nhằm tăng nguồn vốn
kinh doanh quỹ đầu tư phát triển, phục vụ cho nhu cầu tài sản tăng thêm ở những kỳ
sau. Đặc biệt, doanh nghiệp có thể cải tiến trang bị, đầu tư tài sản cố định để nâng cao
năng lực sản xuất góp phần thúc đẩy giá thành sản phẩm, từ đó tạo ra điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp trong cạnh tranh. Ngược lại, khi doanh nghiệp bị thua lỗ, việc trả
lời những câu hỏi sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? và sản xuất như thế nào? của doanh
nghiệp khơng cịn chính xác nữa. Điều đó khơng những làm cho giá trị của bản thân
doanh nghiệp giảm sút mà còn làm cho các chủ sở hữu bị mất vốn của mình. Các nhà
đầu tư, nhà cung ứng vì đó cũng giảm bớt lòng tin đối với doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của
doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc
thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài
chính của doanh nghiệp được vững chắc. Bởi, lợi nhuận trước hết là một nguồn vốn
được huy động đầu tư cho các loại tài sản trong tương lai. Nguồn vốn này càng nhiều,
doanh nghiệp sẽ giảm bớt khối lượng huy động từ bên ngoài, nhất là vốn vay. Do đó
làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu và đồng nghĩa với việc giảm hệ số nợ của doanh
nghiệp. Với nguồn này, doanh nghiệp hoàn toàn chủ động sử dụng kể cả đầu tư vào
những dự án kinh doanh mạo hiểm nhất. Việc mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
góp phần nâng cao uy tín, lợi thế của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
cung ứng, nhà đầu tư trong các hoạt động liên doanh, liên kết. Ngồi ra, lợi nhuận cịn
mang lại sự an tồn cho tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua việc trích lập quỹ
dự phịng tài chính.
Hơn nữa, lợi nhuận còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận các năm,
doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tồn cảnh về chất lượng quá trình sản xuất từ khâu cung

ứng nguyên vật liệu, sản phẩm sản xuất, đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nếu doanh
nghiệp biết cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh làm giảm thiểu chi phí, lợi nhuận
của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại. Các chỉ tiêu này giúp cho doanh nghiệp kiểm
sốt tình hình doanh nghiệp mình, đồng thời quản lý và đưa ra các quyết định phù hợp
với tình hình tài chính. Chính vì những vai trị quan trọng kể trên mà mục tiêu chính
của mọi doanh nghiệp đều là tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí.
Vai trị của lợi nhuận với nhà đầu tư
Trước khi bỏ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà đầu tư ln cân nhắc
đồng vốn mình bỏ ra có sinh lời hay khơng, lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp có
4


khả năng thu được chính là tương lai mà họ kỳ vọng. Nhà đầu tư sẽ phân tích tình hình
thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đúng đắn. Nếu
doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đạt hiệu quả như mong muốn, tất yếu sẽ có sự
di chuyển vốn đầu tư sang doanh nghiệp khác hoặc lĩnh vực khác.
Việc phấn đấu tăng lợi nhuận là vấn đề cần thiết trong giai đoạn hiện nay, Để có
thể tăng được lợi nhuận điều quan trọng là các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp
phải tìm ra được nguyên nhân dẫn đến sự tăng, giảm, lợi nhuận để có những biện pháp
phát huy những nhân tố tích cực cũng như hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực.
1.2 Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1 Xác định lợi nhuận tuyệt đối
1.2.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, mỗi doanh nghiệp không chỉ đơn
thuần thực hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh duy nhất mà còn mở rộng ra thêm
các hoạt động khác. Để phục vụ thuận tiện cho việc quản ký doanh nghiệp, lợi nhuận
của doanh nghiệp được chia thành từ 3 bộ phận: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính và Lợi nhuận khác. Trong đó, lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lợi nhuận
của doanh nghiệp.

c. Doanh thu từ hoạt động SXKD
Doanh thu từ
hoạt động SXKD

=

Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ

+

Doanh thu từ
hoạt động tài chính

 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTT từ
hoạt động
bán hàng
và CCDV

=

DT bán
hàng và
CCDV
trong kỳ

Chiết
khấu

thương
mại

Giảm
giá
hàng
bán

DT
Thuế TTĐB, Thuế
bán
XK, Thuế GTGT
bị trả
tính theo phương
lại
pháp trực tiếp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh
trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
các khoản phụ thu (nếu có).
Theo chuẩn mực kế tốn số 14: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động SXKD thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng VCSH.

5

Thang Long University Library


Các tiêu chuẩn ghi nhận Doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng

thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do:
Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại và doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và CCDV thực tế mà doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Theo chuẩn mực kế toán số 14:
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi
mua với số lượng lớn để đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hóa, thu hồi vốn nhanh.
 Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho người
mua trong trường hợp hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách, chất lượng theo hợp
đồng, bên mua đề nghị giảm giá. Nếu hàng bán bị giảm giá nhiều sẽ làm cho DTT của
doanh nghiệp bị giảm, dẫn tới tổng lợi nhuận của doanh nghiệp giảm theo.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa xác định là đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do chất lượng hàng kém hoặc sai quy cách,
chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
 Thuế gián thu ở khâu tiêu thụ: tùy thuộc vào ngành hàng và lĩnh vực kinh doanh mà
doanh nghiệp chịu các khoản thuế gián thu khác nhau. Thuế gián thu ở khâu tiêu thụ
bao gồm:
 Thuế XK, Thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp và thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đối với các
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

6


 Tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi cho thuê
tài chính.
 Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của
công ty như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, phần mềm máy tính,…
 Cổ tức lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết, cổ tức đầu tư cổ phiếu.
 Thu nhập do chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Các khoản lãi tỉ giá hối đoái, chênh lệch do bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ,
chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
 Các khoản doanh thu từ hoặc động tài chính khác.
 Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
 Có thu nhập lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, được chia ghi nhận trên cơ sở:
 Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và tiền lãi thực tế từng kỳ.
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hoạt động.
 Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đơng có quyền nhận cổ tức hoặc các
bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
d. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí hoạt
động SXKD

=


Giá vốn
hàng bán

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
tài chính

 Giá vốn hàng bán: là mức chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ cấu thành nên thành
phẩm, hàng hóa. Ngồi ra, giá vốn hàng bán cịn bao gồm tất cả các khoản chênh lệch
dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên
độ kế toán năm nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra và chi phí sản xuất chung
phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế tốn năm nay nhỏ hơn năm
trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được ghi giảm giá vốn hàng bán.
 Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Trị giá vốn hàng bán là giá thành sản
xuất của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp và Chi phí quản lý phân xưởng.


7

Thang Long University Library


 Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng hóa để
tiêu thụ trong kỳ bao gồm: Giá mua của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và Chi phí phát
sinh trong q trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí đóng gói,…
phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong q trình tiêu thụ
hàng hóa. Chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực
tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định của nhân
viên bán hàng.
 Chi phí vật liệu đóng gói: là giá trị của các loại vật liệu, bao bì sử dụng trực tiếp cho
q trình bán hàng.
 Chi phí cơng cụ, dụng cụ: là giá trị phân bổ các loại cơng cụ, dụng cụ được sử dụng
trong q trình bán hàng như quầy thu tiền, máy tính cá nhân,…
 Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa: là khoản chi phí bỏ ra để bảo quản, vận
chuyển hàng hóa từ lúc xuất kho tới lúc khách hàng nhận được hàng hóa.
 Chi phí bảo hành: là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình bảo hành sản phẩm,
hàng hóa theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như chi phí sửa chữa, chi phí
thay thế linh kiện bị hư hỏng,…
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: là toàn bộ các giá trị dịch vụ mà doanh nghiệp phải trả
để phục vụ quá trình bán hàng như tiền thuê nhà, thuê tài sản, các dịch vụ thông tin
quảng cáo, tiền điện nước, chi phí cho việc nghiên cứu thị trường,…
 Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các chi phí cịn lại liên quan tới q trình bán
hàng khơng nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như: chi phí hội nghị khách hàng, hàng
mẫu tặng khách, chi phí khuyến mại, cơng tác phí,…

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến tồn bộ doanh
nghiệp, chi phí này tương đối ổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực
tiếp cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương tỉ lệ quy định của nhân viên
quản lý doanh nghiệp.

8


 Chi phí vật liệu dùng trong quản lý: giá trị các loại vật liệu xuất dùng cho hoạt động
quản lý như vật liệu dùng để sửa chữa thay thế các bộ phận hư hỏng của tài sản sử
dụng cho bộ phận quản lý, nhiên liệu sử dụng cho các phương tiện vận tải dùng cho bộ
phận quản lý,…
 Chi phí cơng cụ, dụng cụ: là giá trị phân bổ các loại công cụ, dụng cụ sử dụng cho
quản lý như máy tính cá nhân, tủ đựng hồ sơ,…
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: là giá trị hao mòn của các tài sản cố định sử dụng
trong hoạt động quản lý hoặc các tài sản dùng chung cho toàn doanh nghiệp như khấu
hao thiết bị quản lý, nhà cửa, vật kiến trúc sử dụng cho quản lý.
 Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp: bao gồm các khoản thuế như thuế đất, thuế
môn bài, các khoản lệ phí cầu đường, lệ phí giao thơng,…
 Chi phí dự phịng: bao gồm các chi phí dự phịng nợ khó địi, dự phịng nợ phải trả.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ giá trị các loại dịch vụ mà doanh
nghiệp phải trả để phục vụ quá trình quản lý như tiền thuê nhà, thuê tài sản, tiền điện
nước, chi phí thu thập thơng tin,…
 Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các chi phí cịn lại có liên quan đến q trình bán
hàng khơng nằm trong các yếu tố chi phí ở trên như chi phí đào tạo nhân viên, tiền
cơng tác phí, chi phí tiếp khách,…

Về bản chất, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khơng làm tăng
thêm giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa, nó là những chi phí phục gián tiếp cho sản
xuất kinh doanh không được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục. Hai loại chi
phí này được xem là chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ của
doanh nghiệp.
 Chi phí tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra bên ngồi doanh nghiệp
nhằm sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Các khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và chi phí cho
vay. Chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch chứng khoản, dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do bán
ngoại tệ, lỗ do chênh lệch tỉ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán.
1.2.1.2 Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác

=

Doanh thu khác

-

Chi phí khác

a. Doanh thu khác
Doanh thu khác bao gồm:
9

Thang Long University Library



 Các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
 Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
 Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hồn trả.
 Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền của tổ chức, cá nhân khác tặng doanh nghiệp.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bỏ sót hay kế tốn khơng ghi sổ,
năm nay mới phát hiện ra.
 Các khoản thu khác.
Trong tổng số doanh thu của doanh nghiệp thì phần lớn doanh thu được tạo ra khi
doanh nghiệp tiêu thu hàng hóa, dịch vụ. Thời điểm xác nhận doanh thu đối với hàng
hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc xuất hóa đơn bán hàng, cịn
đối với dịch vụ đó là thời điểm dịch vụ hồn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
b. Chi phí khác:
Chi phí khác bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
 Giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
1.2.2 Xác định các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận
Khi tính tốn hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, ta không thể coi lợi
nhuận là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng. Đồng thời cũng không dùng chỉ tiêu
này để so sánh chất lượng hoạt động giữa các doanh nghiệp khác nhau. Lợi nhuận là
kết quả tài chính cuối cùng, nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan và chủ
quan, đồng thời các nhân tố này lại tác động lẫn nhau. Bên cạnh đó, điều kiện sản xuất
kinh doanh, điều kiện vận chuyển hàng hóa, điều kiện thị trường tiêu thụ, thời điểm
tiêu thụ khác nhau cũng làm cho lợi nhuận của các doanh nghiệp khác nhau.
Hơn nữa, quy mô của các doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ khác nhau thì lợi nhuận thu được cũng khác nhau. Những doanh nghiệp lớn có

thể cơng tác quản lý kém nhưng lợi nhuận thu được vẫn lớn hơn những doanh nghiệp
có quy mơ nhỏ nhưng cơng tác quản lý lại rất tốt.

10


Do vậy, để đánh giá một cách đầy đủ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cần sử dụng các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận. Nó biểu hiện mối quan hệ giữa
lợi nhuận và chi phí sản xuất thực tế hoặc với nguồn lực tài chính để tạo ra lợi nhuận,
thể hiện trình độ năng lực kinh doanh của nhà kinh doanh trong việc sử dụng các yếu
tố đó. Như vậy, ngồi việc sử dụng các chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối còn phải dùng các
chỉ tiêu tương đối là tỉ suất lợi nhuận.
1.2.2.1 Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Là quan hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận sau thuế đạt được với tổng tài sản sử dụng bình
quân trong kỳ. Được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho tổng tài sản hoặc
bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay cho tổng tài sản.
Lợi nhuận sau thuế
ROA

=
Tổng tài sản

Hay:
Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay
ROA

=
Tổng tài sản

Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết khi bỏ ra một đồng đầu tư cho tài sản

của doanh nghiệp trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỉ số này lớn hơn
0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỉ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng
tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỉ số này trong
so sánh doanh nghiệp với bình qn tồn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng
ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
1.2.2.2 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Là quan hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận tiêu thụ với doanh thu bán hàng trong kỳ, được
xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu thuần.
Lợi nhuận sau thuế
ROA

=
Doanh thu thuần

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi;
tỉ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỉ số mang giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ.
11

Thang Long University Library


Nếu đem so sánh tỉ suất chung của toàn ngành mà kết quả thấp hơn chứng tỏ
doanh nghiệp đã bán hàng với giá thấp hơn hoặc giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
cao hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Qua đó, doanh nghiệp cần có biện
pháp điều chỉnh giá một cách hợp lý để nâng cao hơn nữa mức lợi nhuận thu được

trong doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2.3 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Là quan hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
được xác định bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế
ROE

=
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh cứ đầu tư một đồng vốn chủ sở hữu vào sản xuất kinh
doanh thì được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu này, vì đây là thu nhập có thể đạt được
nếu quyết định đầu tư vốn của mình vào doanh nghiệp. Chỉ tiêu này thể hiện phần nào
tình hình tài chính của doanh nghiệp, được gọi là thước đo hệ số sinh lời của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh mà chỉ dựa vào vốn tự
có của mình mà phải huy động thêm một lượng vốn vay bên ngoài. Đặc biết đối với
các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh Dược phẩm thì khoản tiền này chiếm tỉ trọng
chủ yếu trong tổng số vốn hoạt động. Chính vì vậy, chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí nên những yếu tố chủ quan và khách quan
ảnh hưởng đến Doanh thu, Chi phí sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ tăng, giảm của Lợi
nhuận doanh nghiệp.
1.3.1 Nhân tố chủ quan
1.3.1.1 Quy mô của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có quy mơ lớn sẽ có nguồn vốn lớn thực hiện đầu tư, cải tổ
trên nhiều phương diện nhằm nâng cao lợi nhuận. Với nguồn vốn này, doanh nghiệp
có thể:
Đầu tư vào máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại

Trong điều kiện hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và
cơng nghệ sản xuất, các máy móc, thiết bị cơng nghệ hiện đại được sử dụng trong sản
xuất ngày càng nhiều, tạo khả năng lớn cho việc tiết kiệm hao phí lao động sống và lao
động vật hố. Chính vì vậy, doanh nghiệp nào nắm bắt và ứng dụng kịp thời các thành
12


tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ được nhiều lợi thế trong cạnh tranh, tiết
kiệm được chi phí sản xuất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc đầu
tư vào lĩnh vực này cần phải có nguồn vốn lớn vì máy móc, cơng nghệ hiện đại của
Việt Nam hiện nay hầu hết đều phải nhập khẩu với giá thành cao đặc biệt đối với máy
móc, thiết bị mới cịn đang trong giai đoạn giới thiệu hoặc tăng trưởng của chu kỳ
sống. Việc đầu tư này thực sự cần thiết vì cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển khi sản phẩm có chất lượng cao
và ưu việt hơn hẳn so với những sản phẩm cùng loại. Việc đầu tư vào máy móc, cơng
nghệ hiện đại mới trên thị trường, tuy chi phí bỏ ra là lớn nhưng sản phẩm sản xuất ra
sẽ chưa có hoặc gặp ít đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ nhanh chóng tiêu
thụ hàng hóa với giá cao, nhanh chóng thu hồi vốn.
Mặt khác, trong thời đại khoa học phát triển nhanh như hiện nay, máy móc cơng
nghệ thường bị lạc hậu nhanh thì việc đổi mới công nghệ là điều cần thiết để sản phẩm
làm ra có thể cạnh tranh trên thị trường. Các doanh nghiệp có quy mơ lớn thường có
ưu thế hơn các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ trong việc đổi mới máy móc cơng nghệ,
điều này ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra, do các doanh
nghiệp lớn có thể thu hồi vốn nhanh hơn các doanh nghiệp nhỏ nên vịng đời máy móc
cơng nghệ thu hẹp, họ có thể đầu tư cào các loại máy móc có tính năng ưu việt hơn.
Máy móc cơng nghệ cũ có thể chuyển giao cho các doanh nghiệp nhỏ chưa có cơ hội
đổi mới.
Linh hoạt trong kinh doanh, nắm bắt cơ hội kịp thời
Môi trường kinh doanh hiện nay chứa đựng rất nhiều rủi ro, đồng thời nó cũng
đem đến nhiều cơ hội kinh doanh tốt. Khi có những sự cố bất ngờ xảy ra, doanh

nghiệp có thể ứng phó kịp thời hay khơng phụ thuộc vào quy mơ vốn của doanh
nghiệp. Với nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể ứng phó với những sự cố bất ngờ, gây
bất lợi cho doanh nghiệp, giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra. Đồng thời khi có cơ hội
kinh doanh tốt, doanh nghiệp cũng có thể chủ động nguồn vốn để đầu tư kịp thời.
Thông thường với những dự án lớn, có lợi nhuận cao, vốn đầu tư ban đầu phải lớn,
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ khó có thể huy động kịp thời vốn để đầu tư. Mặt khác,
những dự án như vậy cũng không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.
Huy động vốn dễ dàng với chi phí thấp
Doanh nghiệp có quy mơ lớn thường là những khách hàng lớn và có uy tín đối
với các tổ chức tín dụng. Nó có thể vay vốn của Ngân hàng với lãi suất ưu đãi, có thể
khơng cần đảm bảo vì doanh nghiệp là khách hàng truyền thống của Ngân hàng. Đồng
thời, doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng thương mại lớn, có thể
giảm bớt được một số chi phí trong q trình huy động vốn.
13

Thang Long University Library


Thu hút được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý có trình độ cao, đội ngũ
lao động lành nghề vào làm việc
Mức lương trong các doanh nghiệp lớn thường cao và có nhiều chính sách ưu đãi
đối với những sáng kiến cải tiến sản phẩm hay sự sáng tạo trong lao động. Trình độ
của cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của
doanh nghiệp, đặc biệt là đối với những cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Nguồn nhân lực có trình độ và hiểu biết giúp doanh
nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí, tránh những lãng phí khơng cần thiết. Ngược lại, các
doanh nghiệp nhỏ thường khơng có những thuận lợi như các doanh nghiệp lớn vì họ
khó có thể thu hút nguồn nhân lực giỏi như các doanh nghiệp lớn.
1.3.1.2 Chiều hướng phát triển ngành nghề của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp chịu tác động đáng kể từ chiều hướng phát triển

ngành nghề của doanh nghiệp trong tương lai. Nếu ngành nghề có chiều hướng phát
triển tốt, doanh nghiệp có thể đạt doanh thu cao, tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng cao.
Chiều hướng phát triển ngành nghề kinh doanh trong tương lai sẽ ảnh hướng tới
khối lượng sản phẩm tiêu thụ, một thành phần quan trọng để tính doanh thu của doanh
nghiệp. Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng, doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng
theo. Ngành nghề của doanh nghiệp có xu hướng phát triển tốt trong tương lai tức là
sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế nói chung và
được ưa chuộng, tiêu dùng nhiều. Do vậy, doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều sản phẩm.
Ngành nghề kinh doanh có xu hướng phát triển tốt giúp cho doanh nghiệp có thể
thu hút nhiều nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đổi mới máy
móc, cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngồi ra, doanh nghiệp có thể vay
vốn Ngân hàng dễ dàng hơn vì chiều hướng phát triển kinh doanh là một trong những
điều kiện mà Ngân hàng xem xét trước khi cho vay.
Tuy nhiên, nếu ngành nghề phát triển tốt trong tương lai, doanh nghiệp cũng phải
đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh hơn vì ngành nghề nào có xu hướng phát triển tốt
sẽ thu hút nhiều doanh nghiệp khai thác thị phần. Số lượng đối thủ cạnh tranh gia tăng
đòi hỏi doanh nghiệp ngay từ bây giờ phải đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, tạo dựng uy tín đối với khách hàng để có thể tồn tại và phát triển hơn đối thủ cạnh
tranh hiện tại và tương lai.
Nếu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có xu hướng suy giảm trong tương
lai thì sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khơng được ưa chuộng, ít người mua. Do đó,
lượng sản phẩm tiêu thụ ít đi làm giảm doanh thu và lợi nhuận. Không những vậy,
doanh nghiệp khó có thể thu hút được các nhà đầu tư mới, đồng thời nhà đầu tư cũ
cũng rút vốn. Doanh nghiệp vì thế sẽ gặp khó khăn trong việc đổi mới và chuyển sang
14


×