Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

ngaøy soaïn 24 – 08 chöông i xaõ hoäi nguyeân thuûy ngaøy soaïn 24 – 08 chöông i xaõ hoäi nguyeân thuûy tieát 01 baøi 1 söï xuaát hieän loaøi ngöôøi vaø baày ngöôøi nguyeân thuûy i muïc tieâu baøi ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.24 KB, 168 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn : 24 – 08</i> <i><b>Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b></i>
<i>Tiết : 01</i> <i><b>Bài 1: </b></i><b>SỰ XUẤT HIỆN LOAØI NGƯỜI</b>


<b>VAØ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i> Giúp HS hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài , phấn đấu qua hàng
triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người .


<i><b>2.Về thái độ :</b></i> Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát
triển của xã hội lồi người .


<i><b>3.Về kỹ năng : </b></i>Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử , sử dụng SGK, kỉ năng phân tích , đánh
giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hóa của lồi người .


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
<i><b>2.Chuẩn bị của trò:</b></i>


-Bản đồ thế giới


-Biểu đồ thời gian về người tối cổ


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức :</b></i>



Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập
<i><b>2.Giới thiệu bộ mơn :</b></i>


Khái qt về chương trình lịch sử lớp 10 , và phương pháp học tập bộ môn .
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


Con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển cách đây hàng triệu năm. Với bàn tay lao
động vàsức sáng tạo không ngừng , con người đã làm nên những điều kỳ diệu của thế giới. Vậy lồi
người từ đâu sinh ra? Q trình phát triển của họ được đánh dấu bởi những mốc thời gian và thành tựu
cơ bản nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’


GV : Con người đã có mặt
trên trái đất này từ rất xa xưa.
Tuy nhiên , việc giải thích về
nguồn gốc con người có nhiều
quan điểm khác nhau. Em hãy
cho biết hiểu biết của mình về
nguồn gốc của con người như
thế nào?


GV: nêu một số mẩu chuyện
của các nước và Việt Nam.
<i><b>Những câu chuyện trên có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì ?</b></i>



GV nhận xét bổ sung và chốt
ý : Câu chuyện trên đã phản ánh từ
xa xưa con người muốn lí giải về
nguồn gốc của mình , nhưng chưa đủ
cơ sở khoa học nên đã gởi gắm điều


<b>Hoạt động 1</b> : làm việc cá nhân


HS phát biểu ý kiến qua sự
hiểu biết , tranh luận với nhau


HS:


-Muốn lý giải về nguồn gốc lồi
người


-Nó mang tính duy tâm tôn giáo,
không mang tính khoa học


<i><b>1) Sự xuất hiện loài</b></i>
<i><b>người và đời sống bầy</b></i>
<i><b>người nguyên thủy :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


đó vào sự thần thánh .


<i><b>Vậy con người do đâu mà có?</b></i>
<i><b>Cơ sở nào cho chúng ta</b></i>
<i><b>khẳng định điều đó?</b></i>



<i><b>Trong q trình chuyển biến</b></i>
<i><b>từ vượn thành người, yếu tố</b></i>
<i><b>nào quyết định sự chuyển</b></i>
<i><b>biến đó ?</b></i>


<i>-></i> Giáo dục HS nhận thức
đúng đắn về lao động .


GV phân công nhóm


<b>+Nhóm 1 : </b><i><b>Thời gian tìm thấy</b></i>
<i><b>dấu tích Người tối cổ ? Địa</b></i>
<i><b>điểm ? Tiến hóa trong cấu</b></i>
<i><b>tạo cơ thể ?</b></i>


GV sử dụng bản đồ chỉ rõ các
vị trí


<b>+Nhóm 2 : Đời sống vật chất</b>
<b>và quan hệ xã hội của Người</b>
<b>tối cổ ?</b>


GV đánh giá tầm quan trọng
của việc phát minh ra lửa:
“<i>Lần đầu tiên nó giúp con</i>
<i>người chi phối được lực lượng</i>
<i>tự nhiên và tách hẳn con</i>
<i>người ra khỏi thế giới động</i>
<i>vật”</i> Eng ghen



GV sử dụng biểu đồ thời gian
để củng cố thêm về người tối
cổ .


<i><b>+Nhóm 1 :Thời đại người</b></i>


HS trả lời theo SGK:


- Con người do một loài vượn
giống người chuyển biến thành,
nhờ quá trình lao động và trải
qua một chặng đường khá dài
khoảng 6 triệu năm trước .
-Ngày nay khoa học phát triển
đặc biệt là khảo cổ học, cổ sinh
học đã tìm được bằng cứ nói
lên sự phát triển lâu dài của
sinh giới ,từ đv bậc thấp -> đv
bậc cao mà đỉnh cao là sự biến
chuyển từ


vượn -> người


<b>Hoạt động 2</b> : làm việc theo
nhóm


<i>Nhóm 1: </i>



-Người tối cổ (4 triệu năm
trước) hoá thạch tìm thấy ở
Đơng Phi, Gia- Va, Bắc Kinh,
Thanh Hóa…


-Đặc điểm: Đi đứng bằng hai
chân , đôi tay tự do sử dụng
công cụ để kiếm ăn, trán thấp
và bợt ra sau, u mày nổi cao,
hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
Nhóm 2:


- Đời sống vật chất của người
nguyên thủy .


+ Chế tạo công cụ đá(đá cũ )
+ Từ chỗ biết giữ lửa tự nhiên
để


dùng tới chỗ biết tạo ra lửa .
+ Kiếm sống bằng lao động tập
thể với phương thức hái lượm
và săn bắt .


_ Quan hệ quần thể của Người
tối cổ được gọi là Bầy người
nguyên thủy .


GV : Người tối cổ được coi là
người vì đã biết chế tác và sử


dụng công cụ .(mặc dù cịn
thơ )


Về hình dáng khơng cịn là
vượn


vượn giống người chuyển
biến thành, nhờ quá trình
lao động và trải qua một
chặng đường khá dài
khoảng 6 triệu năm trước .


-Đời sống vật chất:


+Biết chế tạo công cụ lao
động bằng đá


+Phát minh ra lửa
+Hái lượm săn bắt


-Quan hệ xã hội : Sống
thành từng bầy -> Bầy
người nguyên thuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15’


<i><b>tinh khôn bắt đầu xuất hiện</b></i>
<i><b>vào thời gian nào ? Bước</b></i>
<i><b>hồn thiện về hình dáng và</b></i>
<i><b>cấu tạo cơ thểra sao?</b></i>



<i><b>+Nhóm 2 : Sự sáng tạo của</b></i>
<i><b>người tinh khôn được thể</b></i>
<i><b>hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>Thời kì đá mới bắt đầu vào</b></i>
<i><b>thời gian nào ?</b></i>


<i><b>Đá mới là cơng cụ đá có điểm</b></i>
<i><b>khác như thế nào so với cơng</b></i>
<i><b>cụ đá cũ ?</b></i>


GV nhận xét :


Đá mới là công cụ đá được
ghè sắc, mài nhẵn, tra cán
dùng tốt hơn . Đồng thời sử
dụng cung tên thuần thục .
<i><b>Sang thời đại đá mới cuộc</b></i>
<i><b>sống vật chất của con người</b></i>
<i><b>có biến đổi như thế nào ?</b></i>
GV chốt ý :


Như vậy , cuộc sống con
người đã no đủ hơn , đẹp hơn
và vui hơn, bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên .


<b>Hoạt động 1</b>:Thảo luận nhóm
<i>Nhóm 1:</i>



-Khoảng 4 vạn năm trước đây
người tinh khôn xuất hiện


-Cấu tạo cơ thể: Xương cốt nhỏ
nhắn , bàn tay khéo léo linh
hoạt, hộp sọ và thể tích não
phát triển…


<i>Nhóm 2:</i>


Oùc sáng tạo của người tinh khôn
thể hiện


+Chế tạo công cụ lao động khéo
léo hơn


+Chế tạo cung tên


<b>Hoạt động 1</b>: Làm việc cả lớp
và cá nhân .


HS:


+ Khoảng 1 vạn Năm trước đây
thời kì đá mới bắt đầu .


+Đá mới là công cụ đá đã được
ghè sắc , mài nhẵn, tra cán dùng
tốt hơn, người ta còn sử dụng


cung tên thuần thục.


HS: Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay đổi lớn
lao , người ta biết :


+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú để che
thân, đồ trang sức .


+ Làm nhạc cụ ( như sáo = ống
xương, đàn đá… )


_ Khoảng 4 vạn Năm
trước đây Người tinh khơn
xuất hiện . Hình dáng và
cấu tạo cơ thể hoàn thiện
như người ngày nay .
_ “Óc sáng tạo” là sự
sáng tạo của người tinh
khôn trong việc cải tiến
công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ
mới .


+ Công cụ đá : Đá cũ ->
đá mới (ghè – mài nhẵn –
đục lỗ tra cán )


+ Công cụ mới : Lao,


cung, tên .


<i><b>3) Cuộc cách mạng thời</b></i>
<i><b>đá mới :</b></i>


-Khoảng 1 vạn Năm trước
đây thời kì đá mới bắt
đầu .


-Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay
đổi lớn lao , người ta biết :
+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú
để che


thân, đồ trang sức .
+ Làm nhạc cụ ( như sáo
= ống xương, đàn đá… )


<i><b>4 ) Củng cố kiến thức :</b></i>( 5phút)


Sử dụng biểu đồ thời gian với các mốc 4 tr năm,1 tr năm, 4 vạn năm , 1 vạn năm. Hướng dẫn học
sinh nêu những nội dung cần thiết tương ứng từng cột mốc.


<i><b>5) Dặên dò – Ra bài tập về nhà :</b></i>


-Nắm bài cũ, trả lời các câu hỏi ở cuối bài .
-Chuẩn bị bài mới



- Bài tập về nhà : Lập bảng so sánh :




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thời gian
Chủ nhân


Kó thuật chế tạo


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày soạn 27-08 </i>


<i>Tieát : 02</i> <i><b>Bài 02 :</b></i> XÃ HỘI NGUYÊN THỦY


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :


<i><b>1.Về kiến thức: </b></i>Giúp HS hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc , mối quan hệ trong tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người . Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội
của công cụ kim loại .


<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


-Củng cố nhận thức về vai trò của lao động , công cụ lao động đối với sự phát triển xã hội.


-Gi dục cho học sinh ni dưỡng giấc mơ chính đáng – xây dựng một thế giới đại đồng trong văn
minh


<i><b>3.Về kỷ năng:</b></i> Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kỹ
năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại – nguyên nhân – hệ quả của chế độ tư hữu


ra đời.


<b>II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC :</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khaûo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những con người cuối cùng của thời kỳ đồ đá- Tạp chí thế giới kỳ diệu, số 7
-Một số bộ tộc mà thế giới mới biết đến – Tạp chí khoa học phổ thơng số 264
<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>


-Biểu đồ thời gian


<b>III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :</b>


<i><b>1) Ổn định tổ chức :</b></i>


Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Lồi người có nguồn gốc từ đâu ? Bằng chứng nào khẳng định điều đó ? Nêu đời sống vật chất và xã
hội của Người tối cổ ?


<i><b>3) Giới thiệu bài mới :</b></i> Bài học vừa rồi cho chúng ta biết q trình tiến hố và tự hồn thiện của con
người về tổ chức hợp quần xã hộiđầu tiên và đời sống vật chất của con người lúc đó.Bài học hơm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu được :


+Tổ chức thị tộc, bộ lạc



+Sự ra đời của công cụ kim khí và hệ quả xã hội của nó
<i><b>4)Tổ chức hoạt động dạy học:</b></i>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


10’


GV dẫn dắt : Khi người
nguyên thuỷ xuất hiện họ
quần tụ trong một tổ chức
gọi là bầy người nguyên
thuỷ. Trong quá trình phát
triển tổ chức này dần dần bị
tan rã nhường chỗ cho một
tổ chức xã hội cao hơn , đó
là thị tộc .Vậy: <i>Thế nào là</i>


<b>Hoạt động 1</b> :Cả lớp và cá
nhân


-Thị tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm
2-3 thế hệ già trẻ và có chung
dịng máu .


-Quan hệ trong thị tộc rất cơng
bằng , bình đẳng cùng làm
cùng hưởng. Lớp trẻ tơn kính



<i><b>1) Thị tộc và bộ lạc : </b></i>
<i><b>a) Thị tộc : </b></i>


-Thị tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm
2-3 thế hệ già trẻ và có chung
dịng máu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15’


<i>thị tộc</i>


<i>Mối quan hệ trong thị tộc ?</i>
GV nhận xét và chốt ý
phân tích thêm về vấn đề
“hợp tác lao động” và kể
chuyện minh hoạ


nguyên tắc vàng trong cuộc
sống của thị tộc là bình
đẳng làm chung hưởng
chung , của cải laà của
chung -> Giáo dục ý thức
về một thế giới đại đồng .
GV trong một vùng sing
sống thuan lợi thường
không chỉ có thị tộc mà cịn
có bơ5 lạc . Vậy:


<i>Thề nào là bộ lạc .Điểm</i>


<i>giống và khác nhau giữa thị</i>
<i>tộc và bộ lạc ?</i>


GV phân tích thêm sự khác
nhau giữa thị tộc và bộ lạc :
Quan hệ giữa các thị tộc
trong bộ lạc là gắn bó , giúp
đỡ nhau chứ khơng có hợp
tác lao động kiếm ăn như
trong thị tộc


GV chia lớp thành hai nhóm
<i><b>Nhóm 1:</b></i>


<i><b> Người ta đã tìm thấy và sử</b></i>
<i><b>dụng kim loại từ lúc nào?</b></i>
<i><b>Vì sao có sự chênh lệch về</b></i>
<i><b>thời gian như vậy?</b></i>


<i><b>Nhoùm 2: </b></i>


<i><b>Sự xuất hiện cơng cụ kim</b></i>
<i><b>loại có tác dụng như thế</b></i>
<i><b>nào đối với sản xuất?</b></i>


cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
thương chăm sóc tất cả con
cháu của thị tộc .


<b>Hoạt động 2</b> :Cả lớp và cá


nhân


- Bộ lạc là tập hợp một số thị
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .


-Bộ lạc lớn hơn thị tộc


<b>Hoạt đọng 1</b> :làm việc theo
nhóm


Các nhóm thảo luận và trả lời
<i>Nhóm 1:</i> Con người tìm và sử
dụng kim loại :


+ Khoảng 5500 năm trước
đây-đồng đỏ.


+ Khoảng 4000 năm trước
đây-đồng thau.


+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt


<i>Nhoùm 2:</i>


- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.



- Thêm nhiều nghành nghề
mới


Hoạt động cá nhân và tập thể


cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
thương chăm sóc tất cả con
cháu của thị tộc .


<i><b>b) Bộ lạc : </b></i>


- Bộ lạc là tập hợp một số thị
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .


-Quan hệ giữa các thị tộc trong
bộ lạc là gắn bó , giúp đỡ nhau
.


<i><b>2) Buổi đầu của thời đại kim</b></i>
<i><b>khí </b></i>


<i><b>*Quá trình tìm và sử dụng</b></i>
<i><b>kim loại :</b></i>


-Con người tìm và sử dụng kim
loại :


+ Khoảng 5500 năm trước
đây- đồng đỏ.



+ Khoảng 4000 năm trước
đây- đồng thau.


+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt.


<i>* Hệ quả</i> :


Năng suất lao động tăng.
-Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.


-Thêm nhiều nghành nghề
mới.


<i><b>3) Sự xuất hiện tư hữu và xã</b></i>
<i><b>hội có giai cấp :</b></i>


-Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của
riêng -> tư hữu xuất hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15’


GV cho học sinh nhắc lại
nguyên tắc vàng trong thị
tộc. Sau đó: Cơng cụ kim
loại ra đời -> NSLĐ tăng ->
Sản phẩm thừa thường


xuyên -> chiếm đoạt. Hỏi:
Vậy ai là người chiếm đoạt
sản phẩm thừa. Việc chiếm
đoạt sản phẩm thừa có tác
động như thế nào đến đời
sống xã hội ?


<b> </b>


GV phân tích : Khả năng
lao động của mỗi gia đình
cũng khác nhau


-> Giàu nghèo => giai cấp
ra đời.


=> Công xã thị tộc rạn vỡ
đưa con người bước sang
thời đại có giai cấp đầu tiên
– thời cổ đại.


HS:


Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của riêng
-> tư hữu xuất hiện .


-Gia đình phụ hệ ra đời thay
thế cho thị tộc.



-Xã hội phân chia thành giàu –
nghèo, giai cấp xuất hiện.


thế cho thị tộc.


-Xã hội phân chia thành giàu
– nghèo, giai cấp xuất hiện.


<b>4) Củng cố bài</b> :( 5 phút)
_ Thế nào là thị tộc – bộ lạc.


_ Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
<b>5) Dặn dị – Bài tập về nhà</b> :


_ Trả lời câu hỏi :


+ So sánh điểm giống – khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.


+ Do đâu mà tư hữu xuất hiện ? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào ?
_ Đọc bài tiếp theo (bài 3) : Các quốc gia cổ đại phương Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn : 27 – 08 – 06 <i><b>Chương II : </b></i>

<i><b>XÃ HỘI CỔ ĐẠI</b></i>

<i> </i>


Tiết : 03 <i><b>Bài 03 : </b></i><b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :
<i><b>1.Về kiến thức: </b></i>Học sinh cần nắm được :


+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế .Từ đó, thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế


và quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể chế chính trị… ở khu vực này như thế nào .


+ Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại .


+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đơng .


<i><b>2.Về tư tưởng :</b></i> Bồi dưỡng lịng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đơng , trong đó
có Việt nam .


<i><b>3.Về kĩ năng :</b></i> Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai
trị của điều kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đơng .


<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khảo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>


-Bản đồ thế giới


-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hố
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b> :
<i><b>1.Ổn định tổ chức : </b></i>


Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tạp .
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>



Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy ? Biểu hiện ? ( 5phút)
<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Trên cơ sở của sự phát triển về mặt tư liệu sản xuất ( công cụ lao động và đối tượng lao động) cùng
với điều kiện tự nhiên phù hợp với việc canh tác nông nghiệp và chăn nuôi nên trên lưu vực các con
sông lớn ở Châu Á và Châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN cư dân ở đây đã xây dựng các quốc gia đầu
tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên , sự hình thành và phát triển , thể chế chính trị , thành
tựu văn hóa, văn minh … như thế nào ta vào bài .


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’


GV treo bản đồ “ Các quốc gia
cổ đại” trên bảng . Giới thiệu
các quốc gia cổ đại phương
Đông chỉ các quốc gia nào.
Hỏi:


Các quốc gia cổ đại phương
Đông có những thuận lợi và
khó khăn gì về điều kiện tự


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc cá
nhân .


HS:


+Thuận lợi : Đất đai phù sa


màu mỡ, mềm xốp nên công
cụ gỗ, đá đều tác dụng được ,
lại gần nguồn nước tưới phù


<i><b>1) Điều kiện tự nhiên và sự</b></i>
<i><b>phát triển của các ngành kinh</b></i>
<i><b>tế :</b></i>


- Điều kiện tự nhiên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5’


nhiên ?


<i><b>Các quốc gia cổ đại phương</b></i>
<i><b>Đơng </b><b>nằm ở đâu, có những</b></i>
<i><b>thuận lợi và khó khăn gì ?</b></i>
GV nhấn mạnh nét chung về
đặc điểm tự nhiên, liên hệ với
Việt Nam cho học sinh rõ.
<i><b>Từ điều kiện tự nhiên như vậy</b></i>
<i><b>, cư dân ở đây sinh sống chủ</b></i>
<i><b>yếu bằng nghề gì?</b></i>


Liên hệ đến Việt Nam


<i><b>Với khó khăn đó, muốn bảo</b></i>
<i><b>vệ mùa màng và cuộc sống, cư</b></i>
<i><b>dân phương Đơng phải làm</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>



<b>Nhóm1: </b>


<i><b>Cơ sở nào dẫn đến sự ra đời</b></i>
<i><b>sớm của các nhà nước cổ đại</b></i>
<i><b>phương Đơng ?</b></i>


GV bổ sung thêm


<b>Nhóm 2:</b>


<i><b>Các quốc gia cổ đại phương</b></i>
<i><b>Đơng hình thành sớm nhất ở</b></i>
<i><b>đâu, trong khoảng thời gian</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


GV có thể chỉ trên bản đồ
quốc gia cổ đại Ai Cập hình
thành như thế nào , và liên hệ
ở Việt Nam bên lưu vực sông
Hồng, sông Cả…


hợp cho sản xuất và sinh sống
.


+Khó khăn : Dễ bị lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân .


HS:



-Sự phát triển của các ngành
kinh tế : Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngoài ra cịn
chăn ni và làm thủ công
nghiệp.


HS: muốn bảo vệ mùa màng
và cuộc sống của mình, ngay
từ đầu cư dân phương Đông
đã phải đắp đê, trị thủy, làm
thủy lợi .


<b>Hoạt động 1: </b>Theo nhóm
Cho HS thảo luận sau đó mời
đại diện từng nhóm trả lời,
các em khác bổ sung cho bạn
.


Nhóm 1: Do điều kiện tự
nhiên thuận lợi, sản xuất phát
triển mà không cần đợi đến
khi xuất hiện công cụ bằng
sắt, trong xã hội đã xuất hiện
của cải dư thừa-> sự phân hóa
kẻ giàu, người nghèo ( tầng
lớp q tộc và bình dân ) ->
nhà nước ra đời .


<i>Nhoùm2:</i>



_ <b>Các quốc gia cổ đại đầu</b>
<b>tiên xuất hiện ở Ai Cập,</b>
<b>Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung</b>
<b>Quốc, vào khoảng thiên</b>
<b>niên kỷ thứ IV – III TCN .</b>
Hoạt động theo nhóm
<i><b>Nhóm1:</b></i>


<b>Nơng dân cơng xã: Chiếm số</b>
<b>đơng trong xã hội, ở họ vừa</b>
<b>tồn tại “cái cũ” vừa là</b>


+Khó khăn : Dễ bị lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.


<i>-Sự phát triển của các ngành</i>
<i>kinh tế </i>: Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngồi ra cịn chăn
ni và làm thủ công nghiệp.
-Do nhu cầu sản xuất và trị
thủy, làm thủy lợi nên người ta
đã sống quần tụ thành những
trung tâm quần cư lớn và gắn
bó với nhau trong tổ chức công
xã . Nhờ đó nhà nước sớm
hình thành .


<b>2) Sự hình thành các quốc gia</b>


<b>cổ đại :</b>


-Cơ sở hình thành : Sự phát
triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hóa giai cấp, từ đó nhà
nước ra đời .


-Các quốc gia cổ đại đầu tiên
xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV –
III TCN .


<i><b>3) Xã hội có giai cấp đầu</b></i>
<i><b>tiên :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

15’


<b>+ Nhoùm 1 :</b>


<i><b>Nguồn gốc và vai trị của</b></i>
<i><b>nơng dân công xã trong xã</b></i>
<i><b>hội cổ đại phương Đơng ?</b></i>
<i><b>+</b></i><b> Nhóm 2 : </b>


<i><b>Nguồn gốc của quí tộc ?</b></i>
GV phân tích : họ vốn xuất
thân từ các bô lão đứng đàu
các thị tộc hay các quan lại từ
TW->địa phương ( ở nhà to


rộng, xây lăng mộ lớn …)
<b>+ Nhóm 3 : </b>


<i><b>Nguồn gốc của nô lệ ? Nô lệ</b></i>
<i><b>có vai trò gì?</b></i>


<b>thành viên của xã hội có giai</b>
<b>cấp. Họ tự nuôi sống bản</b>
<b>thân và gia đình , nộp thuế</b>
<b>cho nhà nước và làm các</b>
<b>nghĩa vụ khác </b>


<i>Nhóm 2: </i>


Q tộc : Gồm các quan lại ở
địa phương, các thủ lĩnh quân
sự và những người phụ trách
lễ nghi tôn giáo . Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột
nơng dân .


<i>Nhóm 3:</i>


Nơ lệ : Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bị mắc nợ
hoặc bị phạm tội. Vai trị của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.


Cùng với nơng dân cơng xã


họ là tầng lớp bị bóc lột trong
xã hội .


<i>-Nơ lệ :</i> Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bị mắc nợ
hoặc bị phạm tội. Vai trò của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.


<i><b>4.Củng cố bài : </b></i>GV tóm tắt các nội dung chính


-Các quốc gia cổ đại phương Đông sớm xuất hiện bên lưu vực các sông lớn ở khu vực các con sông
lớn thuộc châu Á và châu Phi.Trên cơ sở của cơng cụ lao động bằng đá và một ít đồ đồng nhưng với
điều kiện tự nhiên thuận lợi nó cho phép nơi đây sớm hình thành nên nhiều quốc gia cổ đại sớm nhất
trên thế giới.


-Trên cơ sở đó, cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước


-Xã hội cổ đại phương Đơng gồm có ba tầng lớp: Nơng dân cơng xã, Q tộc và nơ lệ. Trong đó nơng
dân cơng xã là lực lượng sản xuất chính .


<i><b>5.Dặn dò và bài tập về nhà </b></i>


-Nắm lại bài học và trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài học tiếp theo


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………


………
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :
<i><b>1.về kiến thức:</b></i>


Học sinh cần nắm được :


+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế .Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế và
quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể chế chính trị… ở khu vực này như thế nào .


+ Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại .


+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đơng
<i><b>2.Về tư tưởng :</b></i>


Bồi dưỡng lịng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đơng , trong đó có Việt nam .
<i><b>3.Về kỉ năng:</b></i>


Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai trị của điều
kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đơng .


<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khảo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999



-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999


<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>
-Bản đồ thế giới


-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hố
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b> :
<i><b>1.Ổn định tổ chức </b></i>:


Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập .
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu ? và tự bao giờ ? (5phút)
<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế , dẫn đến sự hình thành các quốc gia
và xã hội có giai cấp . Bây giờ chúng ta tìm hiểu về chế độ chuyên chế và nền văn hóa cổ đại phương
Đông .


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’ <i><b>Nhà nước phương Đơng hình</b></i>
<i><b>thành như thế nào ? thế nào</b></i>
<i><b>là chế độ chuyên chế ? </b></i>


GV nhận xét và chốt ý :


Do nhu cầu trị thuỷ, xây dựng


các cơng trình , chống ngoại
xâm-> các liên minh bộ lạc
liên kết với nhau -> Nhà nước
ra đời để điều hành, quản lí xã
hội . Quyền hành tập trung
vào tay vua-> Ch chế


<i><b>Vua dựa vào đâu để trở thành</b></i>
<i><b>chuyên chế ?</b></i>


<b>Hoạt động1:</b> tập thể và cá
nhân


Do nhu cầu trị thủy và xây
dựng các cơng trình thủy lợi
các bộ lạc liên kết với nhau ->
nhà nước ra đời để điều hành


<b>Hoạt động 2 :</b>Thảo luận lớp


<i><b>4) Chế độ chuyên chế cổ</b></i>
<i><b>đại :</b></i>


-Quá trình hình thành nhà
nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

20’


GV có thể khai thác kênh hình
3 SGKtr16, để thấy được cuộc


sống sung sướng của vua ngay
cả khi chết(quách vàng tạc
hình vua…)


GV sử dụng tài liệu tham khảo
để minh hoạ


GVđặt câu hỏi cho các nhóm
<b>+ Nhóm 1 :</b> <i><b>Cách tính lịch</b></i>
<i><b>của dân cư phương Đông ?</b></i>
<i><b>Tại sao 2 ngành lịch và thiên</b></i>
<i><b>văn lại ra đời sớm nhất ở</b></i>
<i><b>phương Đơng ?</b></i>


<b>+ Nhóm 2 :</b> <i><b>Vì sao chữ viết ra</b></i>
<i><b>đời ? tác dụng của chữ viết?</b></i>
GV minh hoạ về chữ tượng
hình , tượng ý . Kể chuyện
minh hoạ thêm dựa vào tài
liệu tham khảo


<b>+ Nhóm 3 :</b><i><b> Nguyên nhân ra</b></i>
<i><b>đời của toán học? Những</b></i>
<i><b>thành tựu của toán học</b></i>
<i><b>phương Đơng và tác dụng của</b></i>
<i><b>nó?</b></i>


Gv phân tích thêm: Do phải
tính lại ruộng đất sau khi bị



HS:


+Vua dựa vào bộ máy q tộc
và tơn giáo để bắt mọi người
phải phục tùng, vua trở thành
vua chuyên chế .


+Vua đứng đầu có quyền lực
tối cao vô hạn ( thiên tử ) giúp
việc là bộ máy quan liêu .
<b>Hoạt động 1 :</b> theo nhóm
<i>-Nhóm 1 :</i>


+Thiên văn học và Lịch là 2
ngành khoa học ra đời sớm
nhất, gắn liền với nhu cầu sản
xuất nông nghiệp. Để cày cấy
đúng thời vụ, người nông dân
đều phải “trông trời, trơng
đất”. Vì vậy, họ quan sát sự
chuyển động của mặt Trăng,
mặt Trời và từ đó sáng tạo ra
lịch .


+Nông lich , lấy 365 ngày là
một năm và chia làm 12 tháng .


<i>-Nhóm 2 :</i>


+Chữ viết ra đời là do xã hội


ngày càng phát triển, các mối
quan hệ phong phú, đa dạng.
Hơn nữa do nhu cầu ghi chép,
cai trị, lưu giữ những kinh
nghiệm mà chữ viết đã ra đời.
-Ban đầu là chữ tượng hình, sau
đó là tượng ý, tượng thanh .
-Tác dụng của chữ viết : Đây là
phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu được phần
nào lịch sử thế giới cổ đại .
<i>-Nhóm 3: </i>


-Nguyên nhân ra đời : Do nhu
cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng , tính tốn … mà tốn
học ra đời .


+Đứng đầu nhà nước là vua
có quyền lực tối cao, dưới đó
có một bộ máy hành chính
quan liêu giúp việc thừa
hành …gọi là chế độ chuyên
chế cổ đại.


<i><b>5) Văn hóa cổ đại phương</b></i>
<i><b>Đông </b></i>


<i> a) Sự ra đời của lịch và</i>
<i><b>thiên văn học :</b></i>



-Thiên văn học và Lịch là 2
ngành khoa học ra đời sớm
nhất, gắn liền với nhu cầu
sản xuất nơng nghiệp .


-Việc tính lịch chỉ đúng tương
đối, nhưng nông lịch thì có
ngay tác dụng đối với việc
gieo trồng .


<i><b>b) Chữ viết</b></i> :


-Nguyên nhân ra đời của chữ
viết : Do nhu cầu trao đổi ,
lưu giữ kinh nghiệm mà chữ
viết sớm hình thành từ thiên
niên kỷ IV TCN .


-Ban đầu là chữ tượng hình,
sau đó là tượng ý, tượng
thanh .


-Tác dụng của chữ viết : Đây
là phát minh quan trọng nhất,
nhờ nó mà chúng ta hiểu
được phần nào lịch sử thế
giới cổ đại .


<i><b>c) Toán học</b></i> :



-Nguyên nhân ra đời : Do
nhu cầu tính lại ruộng đất,
nhu cầu xây dựng , tính tốn
… mà tốn học ra đời .


-Thành tựu : Các công thức
sơ đẳng về hình học, các bài
tốn đơn giản về số học…
phát minh ra số 0 của cư dân
Ấn Độ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ngập nước, tính tốn vật liệu
và kích thước khi xây dựng
các cơng trình , nợ nần… tốn
học sớm ra đời . Người Ai cập
giỏi về tính hình học , tính
diện tích tam giác , hình thang
hay tính được số pi = 3,16
(tương đối), Người Lưỡng Hà
hay buôn xa nên giỏi về số
học, họ đã tính phép nhân,
chia cho tới hàng triệu .
<b>+ Nhóm 4 :</b> <i><b>Hãy giới thiệu</b></i>
<i><b>những cơng trình kiến trúc cổ</b></i>
<i><b>đại phương Đông? Những</b></i>
<i><b>cơng trình nào cịn tồn tại đến</b></i>
<i><b>ngày nay</b></i>


GV giới thiệu một trong những


cơng trình tiêu biểu đó hoặc
cho học sinh giới thiệu trên cơ
sở hiễu biết của mình rồi gv
bổ sung thêm.


-Thành tựu : Các cơng thức sơ
đẳng về hình học, các bài toán
đơn giản về số học… phát minh
ra số 0 của cư dân Ấn Độ .
-Tác dụng : Phục vụ cuộc sống
lúc bấy giờ và để lại kinh
nghiệm quí cho giai đoạn sau .


<i>Nhóm 4:</i>


-Với các cơng trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự tháp
Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn
lý trường thành…


-Ngày nay cịn tồn tại một số
cơng trình như Kim tự tháp Ai
cập , Vạn lý trường thành, …


đoạn sau .
<i><b>d) Kiến trúc</b></i> :


-Với các cơng trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự
tháp Ai Cập, vườn treo


Babilon, Vạn lý trường
thành…


-Các cơng trình này thường
đồ sộ thể hiện cho uy quyền
của vua chun chế .


-Những cơng trình này là kì
tích về sức lao động sáng tạo
của con người .




<b>4) Củng cố bài</b> : ( 5phút )


_ Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS thông qua các câu hỏi tái hiện kiến thức cũ .


_ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng , thể chế chính trị và các tầng
lớp xãhội, vai trò của họ ?


_ Những thành tựu văn hóa mà cư dân phương Đơng để lại cho lồi người ?
<b>5) Dặn dị , ra bài tập về nhà</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn : 30 – 08


Tiết : 05 Bài 04 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI


<b> PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ – MA </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>



<i><b>1.Về kiến thức:</b></i> Bài này tiếp tục giúp HS thấy rõ quan hệ tương ứng tất yếu giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng, thông qua những hiểu biết về :


+ Điều kiện thiên nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp
đường biển với chế độ chiếm nô .


+ Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hòa ở
Hilạp và Rô-ma .


<i><b>2.Về tư tưởng: </b></i>Giáo dục cho các em thấy chính sự áp bức bóc lột dẫn đến mâu thuẫn giai cấp gay gắt
làm bùng cháy các cuộc khởi nghĩa của nơ lệ và dân nghèo .Qua đó giúp HS nhận thức rõ về vai trò
của quần chúng nhân dân trong lịch sử .


<i><b>3.Về kỉ năng: </b></i>Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai
trị của điều kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Tây .


<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khaûo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999


<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>
-Bản đồ thế giới


-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hố
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC </b>:



<i><b>1.Ổn định tổ chức : </b></i>Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i> Hy lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo nhỏ , nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải-ĐTH
nó giống như một cái hồ lớn , tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau , do đó từ rất
sớm đã có những hoạt động hàng hải , ngư nghiệp và thương nghiệp biển . Trên cơ sở đó , Hy lạp và
Rơ-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rất rực rỡ . Để hiểu
về sự phát triển ấy ta đi vào nội dung của bài


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNGCẦN NẮM</b>


15’


15’


GV gợi lại; Các quốc gia cổ đại
phương Đơng hình thành sớm nhờ
điều kiện tự nhiên thuận lợi .<i>Còn</i>
<i>điều kiện tự nhiên ở các quốc gia</i>
<i>cổ đại Địa Trung Hải có những</i>
<i>thuận lợi và khó khăn gì ?</i>


GV sử dụng bàn đồ để phân tích
minh hoạ


-Trong điều kiện tự nhiên hnư vậy
đồ sắt ra đời có ý nghĩa như thế
nào?


GV chốt lại và so sánh với phương


Đông .


=> Như vậy cuộc sống ban đầu
của cư dân Địa Trung Hải là :
Sớm biết buôn bán , đi biển và
trồng trọt


+ Nhóm 1 : <i>Nguyên nhân ra đời</i>
<i>của thị quốc ? Nghề chính của thị</i>
<i>quốc ?</i>


+ Nhóm 2 :<i>Tổ chức của thị quốc ?</i>


<i>+Nhóm 3: Thể chế dân chủ cổ đại</i>
<i>ở các thị quốc được biểu hiện như</i>


<b>Hoạt động 1</b>: Làm việc cá nhân .
HS:


Hy Lạp , Rô-ma nằm ở ven biển
Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khơ cứng , đã tạo ra
những thuận lợi và khó khăn :
+Thuận lợi : Có biển, nhiều hải
cảng, giao thông trên biển dễ
dàng, nghề hàng hải sớm phát
triển .


+Khó khăn : Đất ít và xấu, nên
chỉ thích hợp loại cây lâu năm,


do đó thiếu lương thực luôn phải
nhập khẩu .


HS:


Việc cơng cụ bằng sắt ra đời có ý
nghĩa không chỉ trong canh tác
cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện
tích trồng trọt mà cịn mở ra một
trình độ kỷ thuật cao hơn và toàn
diện .


<b>Hoạt động 1</b> : HS làm việc theo
nhóm.


-Nhóm 1:


Ngun nhân ra đời của thị quốc:
do tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của cư dân sống
bằng nghề thủ công và thương
nghiệp nên đã hình thành các thị
quốc


Nhóm 2:


Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị
hành chính là một nước, trong
nước thành thị là chủ yếu. Thành
thị có lâu đài , phố xá, sân vận


động và bến cảng .


<b>1) Thiên nhiên và đời</b>
<b>sống của con người :</b>


-Hy Lạp , Rô-ma nằm ở
ven biển Địa Trung Hải:
+Thuận lợi : Có biển,
nhiều hải cảng, giao thơng
trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển .
+Khó khăn : Đất ít và xấu,
nên chỉ thích hợp loại cây
lâu năm, do đó thiếu lương
thực ln phải nhập
khẩu .


-Khi công cụ bằng sắt ra
đời diện tích trồng trọt
tăng , sản xuất thủ công và
kinh tế hàng hóa tiền tệ
phát triển .


<i><b>2) Thò quốc Địa Trung</b></i>
<i><b>Hải.</b></i>


-Ngun nhân hình thành:
+Do địa hình bị chia cắt
thành nhiều vùng đất nhỏ
+Do đặc điểm cư dân sống


bằng nghề thủ công và
thương nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>thế nào?</i>


GV cho HS tìm hiểu SGKvề thành
thị A-ten để minh họa


Thể chế dân chủ cổ đại này cógì
khác so với phương Đơng ?


<i>Có phải ai cũng có quyền công</i>
<i>dân hay không? Vậy bản chất của</i>
<i>nền dân chủ ở đây là gì? </i>


Gv nhận xét và chốt yù :


-> đây cũng là bước tiến lớn so
với chế độ chun chế ở pĐơng.
Ngồi tình hình về chính trị GV
cịn hướng dẫn học sinh tìm hiểu
các khía cạnh về kinh tế – xã hội
của các thị quốc


-Nhóm 3:


-Tính chất dân chủ của thị quốc :
Quyền lực không nằm trong tay
q tộc mà nằm trong tay Đại hội
cơng dân, Hội đồng 500, mọi


công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn
của quốc gia.


Hoạt động 2: cá nhân và tập thể
HS:


Khơng chấp nhận có vua, có Đại
hội công dân, Hội đồng 500 như
ở A-ten, tiến bộ hơn phương
Đông


HS suy nghĩ trả lời : Bản chất của
nền dân chủ cổ đại ở Hy lạp,
Rơ-ma đó là nền dân chủ chủ nô
(phụ nữ và nơ lệ ko có quyền
cơng dân)


Vai trị của chủ nơ rất lớn trong
xã hội vừa có quyền lực chính trị
vừa giàu có dựa trên sự bóc lột
nơ lệ .


-Tính chất dân chủ của thị
quốc : Quyền lực khơng
nằm trong tay q tộc mà
nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,
mọi công dân đều được
phát biểu và biểu quyết


những công việc lớn của
quốc gia.


-Bản chất của nền dân chủ
cổ đại ở Hy Lạp , Rơ-ma :
Đó là nền dân chủ chủ nơ,
dựa vào sự bóc lột thậm tệ
của chủ nô đối với nô lệ .




<b>4) Củng cố </b>:( 5 phuùt )


_ Điều kiện tự nhiên đã đưa đến sự hình thành các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải , đời sống của họ ?
_ Nguyên nhân ra đời của thị quốc , thể chế chính trị của Hy Lạp , Rơ-ma có gì khác so với pĐơng ?
<b>5) Dặn dị – bài tập về nhà</b> :


_ Về nhà học thuộc nội dung vừa học, xem trước phần cịn lại của bài “văn hóa” để tiết sau xây dựng
bài .


_ Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt ở Địa Trung Hải ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn : 02 – 09 </i>


<i>Tiết : 06 Bài 04</i> : <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HY LẠP VAØ RƠMA(TT)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giống như tiết 05


<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>



<i><b>1.Tài liệu tham khảo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999


<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>
-Bản đồ thế giới


-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC</b> :
<i><b>1.Ổn định tổ chức :</b></i>


Sĩ số , vệ sinh, trang phục , thái độ học tập .
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Điều kiện tự nhiên dẫn đến sự ra đời các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải ? ( 10 phút )
3.Giảng bài mới:


Tiết học vừa rồi các em đã được tìm hiểu về sự ra đời các quốc gia cổ đạiĐịa Trung Hải . Sự phát triển
nền kinh tề công thương và thể chế dân chủ ở đây đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền văn hoá ở đây
phát triển rực rỡ, để lại nhiều thành tựu quý giá cho nhhân loại. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
vấn đề đó.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG CẦN NẮM


20’



<i>Những hiểu biết của cư dân Địa</i>
<i>Trung Hải về tự nhiên như thế nào?</i>
GV lí giải vì sao họ có những hiểu
biết sớm về những vấn đề đó.


<i>Trên cơ sở của những hiểu biết đó</i>
<i>người ta có cách tính lịch như thế</i>
<i>nào? so với cư dân cổ đại Phương</i>
<i>Đơng có giống khơng ?</i>


GV giải thích thêm về cách tính lịch
và liên hệ đến lịch ngày nay. Đối
vớichữ viết thì dễ viết và dễ đọc .
Trước kia, ở các nước cổ đại phương
Đông, chữ viết đã ra đời và phát huy
tác dụng, nhưng chữ viết này có q
nhiều hình, nét khó vẽ.


<b>Hoạt động 1: </b>Cá nhân


HS: Cư dân cổ đại Địa Trung
Hải sớm đi biển và xác định trái
đất là hình cầu, mặt trời quay
xung quanh quả đất


-Lịch : Người ta đã tính được
lịch một năm có 365 ngày và ¼
nên định ra một tháng lần lượt
có 30 và 31 ngày, riêng tháng
hai có 28 ngày .



HS:


-Chữ viết : Phát minh ra hệ
thống chữ cái A, B, C, … lúc đầu
có 20 chữ , sau thêm 6 chữ nữa
để trở thành hệ thống chữ cái
hoàn chỉnh như ngày nay


Đây là cống hiến lớn lao của cư


<b>3) Văn hóa cổ đại</b>
<b>HyLạp và Rô-ma</b>


<i>a</i>


<i><b> ) Lịch và chữ viết</b></i> :
-Lịch : Người ta đã tính
được lịch một năm có 365
ngày và ¼ nên định ra
một tháng lần lượt có 30
và 31 ngày, riêng tháng
hai có 28 ngày . Dù chưa
thật chính xác nhưng cũng
rất gần với hiểu biết ngày
nay .


-Chữ viết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Người Hy Lạp và Rôma có những</i>


<i>cống hiến gì về chữ viết? Ý nghĩa của</i>
<i>nó?</i>


GV phân tích thêm : Chỉ với hơn 20
chữ cái, với cách ghép linh hoạt và
ngữ pháp chặt chẽ, người ta có thể
thể hiện trên mặt giấy mọi kết quả
của tư duy, khoa học, văn thơ…


GV Ngoài thành tựu về lịch và chữ
viết, cư dân Địa Trung Hải cịn có
những hiểu biết nhiều trên lĩnh vực
khoa học.<i>Hãy trình bày những hiểu</i>
<i>biết của em về các lĩnh vực khoa học</i>
<i>của cư dân cổ đại Địa Trung Hải ?</i>
GV có thể cho học sinh nêu nội dung
các định luật , định lý có liên quan
để minh hoạ


<i> Tại sao nói : “Khoa học đã có từ lâu</i>
<i>nhưng đến Hy-lạp, Rô- ma khoa học</i>
<i>mới thực sự trở thành khoa học”.</i>
GV nhận xét và phân tích thêm : Ở
con người, từ nhận thức -> khoa học
phải trải qua thời gian dài. Điều cần
nhấn mạnh ở đây là độ chính xác của
khoa học -> phát triển thành định
luật, lý thuyết, mang tính khái qt
hóa cao.



<i>Những thành tựu về văn học, nghệ</i>
<i>thuật của cư dân cổ đại Địa Trung</i>
<i>Hải ?</i>


GV giớpi thiệu hình10 và11 SGK .Sử
dụng tranh thần Vệ Nữ giới thiệu vẻ
đẹp tuyệt mĩ với những số đo lý


dân Địa Trung Hải cho nền văn
minh nhân loại .


Hoạt động cá nhân


HS lần lượt nêu từng lĩnh vực
-Toán học : xuất hiện với nhiều định
lý, định đề nổi tiếng của :


+ Talét (Hình học)
+ Pi-ta-go (bảng nhân)
+ Ơc lít (định đề về đường //)
-Vật lý : Tiêu biểu là nhà toán học- vật
lý học Acsimet với cơng thức tính diện
tích, thể tích hình trụ, hình cầu, ngun
lý về vật nổi và nhiều phát minh khác
(Ròng rọc, đòn bẩy).


-Sử học : Tiêu biểu như Hêrơđốt,
Tuyxidit, Taxit đã biết trình bày có chủ
đề, có hệ thống.



-Địa lý : Tiêu biểu là nhà địa lý học
Strabôn với nhiều tài liệu khảo cứu và
ghi chép có giá trị về quả đất.


Hoạt động 2: Thảo luận lớp
HS thảo luận và trình bàýy kiến
của mình


-Những tri thức trước đây còn lẻ
tẻ rời rạc, riêng biệt.


-Những hiểu biết của cư dân Địa
Trung hải đã mang tính khái
quát, hệ thống cao trên nhiều
lĩnh vực


Hoạt động 1: Cá nhân


-Xuất hiện nhiều tác phẩm văn
học viết, chủ yếu là kịch (kịch
kèm theo hát).


-Một số nhà viết kịch tiêu biểu
như Sô phốc, Ê-sin, …


-Giá trị của các vở kịch: Ca
ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính
nhân đạo sâu sắc.


Hoạt động cá nhân



-Người Hylạp để lại nhiều tượng
và đền đài đạt tới trình độ tuyệt
mĩ. Tiêu biểu có đền
Pác-tê-nơng, tượng thần Vệ nữ…


La mã


+Ý nghĩa: Đây là cống
hiến lớn lao của cư dân
Địa Trung Hải cho nền
văn minh nhân loại .
<i><b>b) Sự ra đời của khoa học</b></i>
: -Toán học : xuất hiện
với nhiều định lý, định đề
nổi tiếng. Tiêu biểu có
Talét, Pitago, Ơcơlít…
-Vật lý : Tiêu biểu có
Acsimet với cơng thức
tính diện tích, thể tích
hình trụ, hình cầu, nguyên
lý về vật nổi và nhiều
phát minh khác (Ròng
rọc, đòn bẩy).


-Sử học : Tiêu biểu như
Hêrôđốt, Tuyxidit, Taxit
đã biết trình bày có chủ
đề, có hệ thống.



-Địa lý : Tiêu biểu là nhà
địa lý học Strabôn với
nhiều tài liệu khảo cứu
và ghi chép có giá trị về
quả đất.


<i><b>c) Văn học</b></i> :


-Xuất hiện nhiều tác
phẩm văn học viết, chủ
yếu là kịch (kịch kèm
theo hát).


-Một số nhà viết kịch
tiêu biểu như Sô phốc,
Ê-sin, …


-Giá trị của các vở kịch:
Ca ngợi cái đẹp, cái thiện
và có tính nhân đạo sâu
sắc.


<i><b>d) Nghệ thuật</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tưởng cũa bức tượng. Phần này có
thể cho các em giới thiệu về các tác
phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm
được hoặc hiểu biết, miêu tả đền
Pác-tê-nông, đấu trường ở Rô-ma
trong SGK.



-Người Rơmacũng có những đền
đài, đấu trường đồ sộ, hoành
tráng …


đạt tới trình độ tuyệt mĩ.
Tiêu biểu có đền
Pác-tê-nơng, tượng thần Vệ nữ…
-Người Rôma cũng có
những đền đài, đấu
trường đồ sộ, hồnh tráng


<b>Củng cố bài : (kiểm tra 15’ còn lại )</b>


<b> </b> Những thành tựu về mặt văn hóa của cư dân cổ đại Hy Lạp và Rơ-ma ?
<b>5) Dặn dị – bài tập về nhà</b> :


Học thuộc bài cũ , làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mơ hình xã hội cổ đại ( về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị , xã hội )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn : 05 – 09 <i><b>Chương III : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN </b></i>
Tiết : 07 <i><b>Bài 05 :</b></i> <b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
_ Giúp HS hiểu :


+ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội .


+ Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành , củng cố từ thời Tần , Hán cho đến thời Minh ,


Thanh.


Chính sách xâm lược , chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa .


+ Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến : nông nghiệp là chủ yếu , hưng thịnh theo
chu


kì , mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng cịn yếu ớt .
+Văn hóa phát triển rực rỡ .


_ Giáo dục cho các em thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều
đại phong kiến Trung Quốc . Qua đó các em biết q trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh
hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.


_ Trên cơ sở sự kiện lịch sử, rèn luyện cho HS biết phân tích rút ra kết luận , biết sử dụng sơ đồ ( hoặc
tự vẽ sơ đồ ) biểu đồ , nắm vững được các khái niệm cơ bản .


<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khảo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999


<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>
-Bản đồ thế giới


-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá : Vạn lý trường thành, Lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng …


<b>II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b> :


Đặt vấn đề , nêu vấn đề, phân tích , so sánh, chứng minh, trực quan (niên biêủ), lựa chọn các hoạt
động cho từng nội dung của bài cho phù hợp .


<b>III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> :


_ Chuẩn bị của Thầy : Soạn bài , tham khảo Giáo trình LSTG cổ –trung đại, Sách GV, tranh , ảnh .bản
đồ.


_ Chuẩn bị của Trò : Học thuộc bài cũ , làm bài tập về nhà , đọc SGK bài mới, sưu tầm tranh, ảnh .
<b>IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b> :


Ổn định tổ chức : Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập


Kiểm tra bài cũ : Trình bày những thành tựu văn hóa của Hy lạp và Rô-ma ? (5 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

triển qua các thời đại như thế nào ? ( chính trị, kinh tế , văn hóa…) Bài học hơm nay sẽ giúp các em
nắm bắt được những vấn đề trên .


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’ Gv gọi một HS nhắc lại các
quốc gia cổ đại Phương Đông
xuất hiện ở những nơi nào?
Ở Trung Quốc cũng vậy trên
lưu vực Hoàng Hà và Trường
Giang thời cổ đại có nhiều nước
nhỏ thường chiến tranh xâu xé
thơn tính lẫn nhau làm thành


cục diện Xuân Thu – Chiến
Quốc.


<i>Quá trình thống nhất các quốc</i>
<i>gia này và sự xác lập chế độ</i>
<i>Tần – Hán diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


GV phân tích thêm: Do chính
sách cai trị khắc nghiệt (pháp
trị) nên nhà Tần bị sụp đổ .
GV treo sơ đồ và đặt câu hỏi :
Tổ chức bộ máy nhà nước pk
thời Tần – Hán ở TW và địa
phương như thế nào ?


GV treo sơ đồ lên bảng để hS
trình bày.




<i>Chính sách đối ngoại của nhà</i>
<i>Tần Hán ?</i>


GV liên hệ đến lịch sử Việt
Nam về cuộc kháng chiến
chống Tần-Hán


<i>Nhà Đường được thành lập như</i>
<i>thế nào ?</i>



<b>Hoạt động 1</b> : hoạt động cá
nhân


HS:


Đến thế kỉ IV TCN, nhà Tần có
tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh
hơn cả đã lần lượt tiêu diẹt các
đối thủ . Đến Năm 221 TCN đã
thống nhất Trung Quốc , vua
Tần tự xưng là Tần Thủy
Hồng chế độ pk TQ được hình
thành .


Nhà tần tồn tại 15 Năm sau đó
bị cuộc k/n Trần Thắng và Ngô
Quảng làm sụp đổ .


Sau khi nhà Tần sụp đổ Lưu
Bang lên nắm quyền và lập ra
nhà Hán 206TCN-220


Đến đây chế độ phong kiến TQ
đã được xác lập .


Hoạt động cá nhân


HS dựa vào SGK và sơ đồ trình
bày:



-Ở TW : Hồng đế có quyền
tuyệt đối, bên dưới có thừa
tướng , thái úy cùng các quan
văn , võ .


-Ở địa phương : Quan thái thú
và huyện lệnh ( tuyển dụng
quan lại chủ yếu là hình thức
tiến cử ) .


HS:


Các vua Tàn – Hán có tham
vọng bành trướng, tiến hành
xâm lược các vùng xung quanh
như : Triều Tiên và đất đai của
người Việt cổ .


<b>Hoạt động 1</b> : Cá nhân
HS


Sau nhà Hán TQ lâm vào tình
trạng loạn lạc kéo dài , Lý
Un dẹp được loạn , lên ngơi
Hồng đế , lập ra nhà Đường


<b>1) Trung Quốc thời Tần,</b>
<b>Hán</b> :



<i><b>a) Sự hình thành nhà Tần</b></i>
<i><b>-Hán</b></i> :


-Năm 221 TCN , nhà Tần
đã thống nhất Trung Quốc .
Tần Thuỷ Hồng lên ngơi
hồng đế. Chế độ phong
kiến Trung Quốc được xác
lập.


-Năm 206TCN Lưu Bang
lên ngôi lập ra nhà Hán .


<i><b>b) Tổ chức bộ máy nhà</b></i>
<i><b>nước thời Tần – Hán</b></i> :
-Ở TW : Hoàng đế có
quyền tuyệt đối, bên dưới
có thừa tướng , thái úy cùng
các quan văn , võ .


-Ở địa phương : Quan thái
thú và huyện lệnh ( tuyển
dụng quan lại chủ yếu là
hình thức tiến cử ) .


-Các vua Tần – Hán có
tham vọng bành trướng,
tiến hành xâm lược các
vùng xung quanh như :
Triều Tiên và đất đai của


người Việt cổ .


<i><b>2) Sự phát triển chế độ</b></i>
<i><b>phong kiến dưới thời</b></i>
<i><b>Đường :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20’


+ Nhóm 1: <i>Kinh tế thời Đường</i>
<i>so với các triều đại trước ? Nội</i>
<i>dung của chính sách qn</i>
<i>điền ?</i>


+ Nhóm 2 : <i>Bộ máy nhà nước</i>
<i>thời Đường có gì khác so với</i>
<i>các triều đại trước ? </i>


+ Nhóm 3 : <i>Vì sao lại nổ ra các</i>
<i>cuộc k/n nông dân vào cuối</i>
<i>triều đại nhà Đường ?</i>


HS trả lời dưới sự dẫn dắt của
GV : mâu thuẫn xã hội đó là
giữa nơng dân với địa chủ quan
lại ngày càng gay gắt -> k/n ->
Nhà Đường sụp đổ -> nhà Tống
lên thay sau đó là nhà Nguyên .
GV đưa ra một vài dẫn chứng
về sự xâm lược của nhà Đường
như : xâm lược Nội Mông, Tây


Vực, Triều Tiên, đô hộ VN
( năm722 k/ n của Mai Thúc
Loan , chống lại sự đô hộ của
nhà Đường ) .


( 618 – 907 ) .


Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Nhóm1:


-Về kinh tế : Dưới thời Đường
kinh tế phát triển cao hơn các
triều đại trước về mọi mặt :
+Nông nghiệp : thi hành chế
độ quân điền, áp dụng kĩ thuật
canh tác mới, chọn giống-> sản
lượng tăng.


+Thủ công nghiệp và thương
nghiệp phát triển thịnh đạt :có
các xưởng thủ cơng luyện sắt,
đóng tàu .


Nhóm 2:


-Về chính trị : Đã hồn thiện bộ
máy chính quyền từ TW-> địa
phương , có chức tiết <i>Tiết độ</i>
<i>sứ</i> :



+Tuyển dụng quan lại bằng thi
cử ( bên cạnh vẫn cịn hình thức
tiến cử con em thân tín xuống
các địa phương ) .


Nhóm 3:


+Tiếp tục chính sách xâm lược
và bành trướng lãnh thổ .


+Cuối triều đại nhà Đường ,
mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghĩa nông dân thế kỷ X khiến
cho nhà Đường sụp đổ .


cao hơn các triều đại trước
về mọi mặt :


+Nông nghiệp : thi hành
chế độ quân điền, áp dụng
kĩ thuật canh tác mới, chọn
giống-> sản lượng tăng.
+Thủ công nghiệp và
thương nghiệp phát triển
thịnh đạt :có các xưởng thủ
cơng luyện sắt, đóng tàu .
-Về chính trị : Đã hồn
thiện bộ máy chính quyền
từ TW-> địa phương , có
chức tiết <i>Tiết độ sứ</i> :



+Tuyển dụng quan lại bằng
thi cử ( bên cạnh vẫn cịn
hình thức tiến cử con em
thân tín xuống các địa
phương ) .


+Tiếp tục chính sách xâm
lược và bành trướng lãnh
thổ .


-Cuối triều đại nhà Đường ,
mâu thuẫn xã hội dẫn đến
khởi nghĩa nông dân thế kỷ
X khiến cho nhà Đường sụp
đổ .


<b>4) Củng cố tiết</b> : chế độ pk TQ được hình thành như thế nào ? Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh
tế , chính trị của xã hội phong kiến thời Đường ? (5 phút)


<b>5) Dặn dò</b> : Về nhà học bài và xem phần còn lại của bài , nhớ soạn bài cẩn thận và đầy đủ .
<b>6) Rút kinh nghiệm bổ Sung</b> :


Ngày soạn : 08 – 09


Tiết : 08 Bài 05 : <b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b> ( Tiếp theo )


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ổ định tổ chức : Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập


Kiểm tra bài cũ : Trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán ? (10 phút)



Dẫn dắt vào bài : Sau khi nhà Đường sụp đổ thì tình hình TQ rơi vào tình trạng chia cắt thành Nam
Tống và Bắc Tống rồi đưa đến sự thống trị của ngoại bang là triều Nguyên . Sau khi lật đổ sự thống
trị của ngoại bang thì TQ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài :


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


10’ GV


<i>Nhà Minh được thành lập như</i>
<i>thế nào ? </i>


<i>Dưới thời Minh kinh tế TQ có</i>
<i>điểm gì mới so với các triều đại</i>
<i>trước? Biểu hiện ?</i>


<i>Trong lĩnh vực chính trị của nhà</i>
<i>Minh thì sao ?</i>


<i>Tại sao nhà Minh với nền kinh</i>
<i>tế và chính trị thịnh đạt như vậy</i>
<i>lại sụp đổ ?</i>


GV sơ lược sự hình thành nhà


<b>Hoạt động 1</b> : Cá nhân


HS: Dưới sự áp bức của nhà
Nguyên nông dân TQ liên tục nổi
dạy k/n dưới sự lãnh đạo của Chu


Nguyên Chương đã lật đổ triều
Nguyên lập nên nhà Minh ( 1368
– 1644 ) .


Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
HS :


Sau khi được thành lập các Vua
nhà Minh đã thi hành nhiều biện
pháp nhằm khôi phục và phát
triển kinh tế .


Đầu TK XVI quan hệ sản xuất
TBCN đã xuất hiện ở TQ , biểu
hiện trong các ngành NN, TCN,
thương nghiệp, các thành thị mọc
lên nhiều và rất phồn thịnh : Bắc
Kinh, Nam Kinh không chỉ là
trung tâm chính trị mà cịn là trung
tâm kinh tế lớn .


HS trả lời :


Ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái
Tổ đã quan tâm đến xây dựng chế
độ QCCC TW tập quyền ( quyền
lực tập trung trong tay nhà vua ,
bỏ chức Thừa Tướng, Thái úy,
giúp việc cho vua là 6 bộ, vua trực
tiếp chỉ huy quân đội )



HS : Cũng như các triều đại PK trước
đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng
tập trung vào tay giai cấp q tộc, địa chủ
cịn nơng dân thì khơng có, sưu cao, thuế
nặng + với việc đi lính phục vụ chiến
tranh . Vì vậy nơng dân >< địa chủ ngày
càng gay gắt -> cuộc k/n nông dân Lý Tự
thành làm cho nhà Minh sụp đổ .


Hoạt động 3 : Cá nhân


<b>3) Trung Quốc thời Minh ,</b>
<b>Thanh</b> :


<i><b>a) Sự thành lập nhà Minh :</b></i>
_ Năm 1368 khởi nghĩa nông
dân do Chu Nguyên Chương
lãnh đạo đã lật đổ triều
Nguyên và lập nên nhà
Minh ( 1368 – 1644 ) .


_ Các Vua nhà Minh thi
hành nhiều biện pháp nhằm
khôi phục phát triển kinh tế .
Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện
mầm mống kinh tế TBCN :
+ Thủ công nghiệp : Xuất
hiện công trường thủ công ,
quan hệ chủ – người làm


thuê.


+ Thương nghiệp phát triển,
thành thị mở rộng và phồn
thịnh .


_ Chính trị : Bộ máy nhà
nước PK ngày càng tập
quyền , quyền lực tập trung
trong tay nhà vua nhiều hơn .
_ Ngoài ra, nhà Minh cịn mở
rộng sự bành trướng ra bên
ngồi trong đó có sang xâm
lược Đại Việt nhưng đã thất
bại nặng nề


. <i><b>b) Nhaø Thanh và chính</b></i>
<i><b>sách cai trị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

20'


Thanh.


<i>Sau khi được thành lập nhà</i>
<i>Thanh thi hành chính sách cai</i>
<i>trị như thế nào?</i>


GV phân tích thêm : nhà Thanh
thành lập ( 1644 –1911)



+ Chính trị : người Mãn giữ các
chức vụ quan trọng của nhà
nước .


+ Văn hóa : buột người TQ
phải theo phong tục người Mãn
“muốn để đầu thì đừng để tóc,
muốn để tóc thì đừng để đầu” .


<b>Làm việc theo nhóm</b> : GV chia
cả lớp ra làm 2 nhóm chính và
giao nhiệm vụ .


+ Nhóm 1: <i>Những thành tựu</i>
<i>trên lĩnh vực tư tưởng của chế</i>
<i>độ pk Trung Quốc </i>


GV phân tích thêm: Người khởi
xướng nho học là Khổng Tử ,
Mạnh Tử , Đổng Trọng Thư ,
Chu Hi với quan niệm cơ bản
“Tam cương , ngũ thường” :
+ Vua – tôi, chồng – vợ,
cha-con


+ Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín
= > giáo lý củng cố vững chắc
chế độ phong kiến .


Về Phật giáo: Thời Đường, vua


Đường đã cử các nhà sư sang
Ấn Độ lấy Kinh như cuộc hành
trình của Đường Huyền Trang .


+ Nhóm 2 : <i>Những thành tựu</i>
<i>trên các lĩnh vực sử học, văn</i>
<i>học?</i>


Gv sơ lợc một số tác phẩm, tác
giả tiêu biểu có liên quan và
nổi tiếng như Lý Bạch, Đổ Phủ,
Bạch Cư Dị với các tác phẩm :
Thủy Hử của Thi Nại Am , Tam


HS: Người Mãn Thanh khi vào TQ lập
ra nhà Thanh và thi hành chính sách áp
bức dân tộc bắt người TQ ăn mặc và
theo phong tục người Mãn mua chuộc
địa chủ người Hán , giảm thuế cho nông
dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng
-> k/n nông dân khắp nơi .


Đối ngoại : thi hành chính sách “bế quan
tỏa cảng” trong bối cảnh bị sự nhịm ngó
của tư bản pTây-> cách mạng Tân Hợi
1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm


-Nhóm 1:



+Nho giáo và giữ vai trò quan
trọng trong hệ tư tưởng phong kiến
là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến . Nhưng về sau nó trở
nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm
sự phát triển của xã hội.


+Phật giáo cũng thịnh hành, nhất
là thời Đường .


-Nhoùm 2 :


+Sử học với bộ sử kí của Tư Mã
Thiên .


+Văn học với những tác phẩm thơ
ca và tiểu thuyết nổi tiếng :


+Thơ : phát triển mạnh dưới thời
Đường .


+Tiểu thuyết : phát triển mạnh ở
thời Minh - Thanh


-Nhóm 3:


Hán .


_ Đối ngoại : Thi hành chính
sách “bế quan tỏa cảng” bị


tư bản phương Tây xâu xé ->
Chế độ phong kiến nhà
Thanh sụp đổ năm 1911 .


<b>4) Văn hóa Trung Quốc</b> :
<i><b>a) Tư tưởng</b></i> :


- Sự ra đời của Nho giáo và
giữ vai trò quan trọng trong
hệ tư tưởng phong kiến là
công cụ tinh thần bảo vệ chế
độ phong kiến . Nhưng về
sau nó trở nên bảo thủ, lỗi
thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội .


-Phật giáo cũng thịnh hành,
nhất là thời Đường.


<i><b>b) Sử học và Văn học</b></i> :
-Sử học với bộ sử kí của Tư
Mã Thiên . Thời Hán sử học
đã trở thành lĩnh vực độc
lập .


-Văn học với những tác
phẩm thơ ca và tiểu thuyết
nổi tiếng :


+Thơ : phát triển mạnh dưới


thời Đường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Quốc diễn nghĩa của La Quán
Trung, Tây Du Kí Ngô Thừa
Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào
Tuyết Cần.


<i>+ Nhóm 3: Những thành tựu về</i>
<i>khoa học kỷ thuật ? ý nghĩa ?</i>
GV tóm tắt và bổ sung thêm
Gv hướng dẫn HS xem ảnh 13,
14 ,15 trong SGK và nhận xét .
GV đánh giá:


Những thành tựu văn hóa đó
chính là tài năng sáng tạo của
nhân dân Trung Quốc và là
đóng góp to lớn vào nền văn
hố nhân loại.


Đạt được nhiều thành tựu trong
lĩnh vực Hàng hải, nghề in , làm
giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỷ
thuật xây dựng các cung điện
phục vụ cho các triều đại phong
kiến .


Những thành tựu văn hóa TQ đạt
được không chỉ làm phong phú
cho nhân dân TQ mà còn có ảnh


hưởng và tác dụng lớn đ/v khu vực
và t/g .


-Về kó thuật: Trung Quốc có
4 phát minh quan troïng :
Giấy, kó thuật in, la bàn và
thuốc súng


-Có nhiều cơng trình kiến
trúc nghệ thuật đặc sắc như :
Vạn lý trường thành, Cố
cung, …




<b>4) Củng cố kiến thức</b> :( 5 phút)


_ Yêu cầu HS nêu lại sự hình thành chế độ phong kiến TQ qua các triều đại , điểm nổi bật của mỗi
triều


đại ? Vì sao cuối mỗi triều đại đều có khởi nghĩa nơng dân ?
_ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của TQ thời phong kiến ?


<b>5) Dặn dò và cho bài tập về nhà</b> :


_ Học thuộc bài cũ , làm bài tập cuối bài ở SGK , đọc bài mới tiếp theo .


_ Bài tập : Kể tên các triều đại phong kiến TQ , thời gian tồn tại ? Triều đại nào c/đ phong kiến đạt
đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn : 21 – 09 Chương 04 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN


Tiết : 09 Bài 06 : <b>CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HĨA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Kiến thức</b> : HS cần nắm được :


_ Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời và phát triển cao, có ảnh hưởng nhiều đến các nước
châu Á và thế giới .


_ Thời vương triều Gúpta là thời kì định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ .
_ Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ .


<b>2. Tư tưởng</b> : HS cần thấy rõ , văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến văn hóa Việt Nam, đó là
cơ sở tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiết giữa 2 quốc gia .


<b>3. Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử .
<b>II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


<i><b>1.Tài liệu tham khảo:</b></i>


-Lịch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999


-Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
<i><b>2.Đồ dùng dạy học:</b></i>


-Bản đồ thế giới



-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>:


Chuẩn bị của giáo viên:


_ Bản đồ Ấn Độ cổ đại . Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của Ấn Độ .
_ Băng video (nếu có ) về văn hóa Ấn Độ .


Chuẩn bị của trò :


_ Đọc và soạn bài trước ở nhà, với những câu hỏi mà GV đã cho trước .
_ Sưu tầm tranh ảnh về văn hóa kiến trúc của Ấn Độ .


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>:


<b>Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập .


<b>Kiểm tra bài cũ</b> : Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường ở Trung Quốc ? ( 5 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nối với châu Á bỡi dãy núi cao nhất thế giới (Himalaya) là 1 quốc lớn , diện tích 3 triệu km2<sub>, gấp</sub>
khoảng 10 lần VN và gần 15 lần nước Anh . từ rất sớm trên lưu vực sông Ấn và sông Hằng người dân
đã xây dựng nhà nước với nền văn hóa độc đáo .


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


<b>15’</b>


Sau khi giới thiệu bài mới cho
HS đọc SGK mục 1 và GV
đặt câu hỏi :<i>Vì sao một số</i>


<i>nhà nước đầu tiên lại hình</i>
<i>thành bên lưu vực sơng</i>
<i>Hằng ?</i>


GV minh họa thêm :


Từ những công xã cổ xưa,
hàng loạt các tiểu quốc hình
thành trên hai bờ sông Hằng.
Đến thế kỉ V TCN Ma-ga-đa
mạnh hơn cả, ông vua đầu
tiên của Ma-ga-đa là
Bimbisara (khoảng 550-490
TCN) trị vì cùng thời của Phật
(560-480 TCN)


<i>Quá trình hình thành và phát</i>
<i>triển của nhà nước Magađa ?</i>


Gv minh họa thêm :


_ Asôca đã đưa vương triều
Môrya phát triển đến mức
cực thịnh (272-232 TCN) với
chiến công rực rỡ, nhưng tàn
sát ác liệt. Có lẽ vì thế ơng
ln cảm thấy day dứt, ln
ám ảnh nỗi kinh hồng nên
đã dốc lịng thờ Phật và theo
Phật.



_ Dưới thời Asôca, Phật giáo
phát triển rất mạnh, Năm 250
TCN đại hội Phật giáo lần 3
họp tại Pataliputra nhằm ngăn


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc cá nhân
<b>Trả lời :</b>


<b>+</b>khoảng 1500 Năm TCN, ở lưu
vực sông Hằng (Đbắc Ấn Độ) có
điều kiện thiên nhiên thuận lợi
“mưa thuận gió hịa” .


+ Từ các bộ lạc trồng lúa và chăn
nuôi , trên bờ sơng Hằng đã bắt
đầu hình thành 1 số quốc gia đầu
tiên , đứng đầu là các tiểu vương
xây dựng đất nước lớn mạnh và
tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.


+ Đến khoảng 500 Năm TCN,
nước Ma-ga-đa lớn mạnh hơn cả,
được nhiều nước tôn phục.


_ Kinh tế, nông nghiệp là củ yếu,
đã xuất hiện những thành thị cổ
đại.


* Người Hi Lạp đã từng đến


thăm kinh đô Ma-ga-đa là
Pataliputra kể lại : có phố dài
2Km, trên bến dưới thuyền.


+ Thế kỉ III TCN, xuất hiện ông
vua kiệt xuất nhất, nổi tiếng vào
bậc nhất của Ấn Độ là Asôca.
_ Asôca xây dựng đất nước hùng
mạnh rồi đem quân đi đánh các
nước nhỏ để thâu tóm quyền lực,
thống nhất Ấn Độ, ông đã thống
nhất gần hết Ấn Độ, trừ vùng cực
Nam xa xơi (nước Pan-đi-a).
_ Sau đó ơng chán cảnh binh đao,
tàn sát trở về một lòng theo Phật
và tạo điều kiện để Phật giáo


<b>1) Thời kì các quốc gia đầu</b>
<b>tiên :</b>


<i><b>Quá trình hình thành:</b></i>


_ Khoảng 1500 Năm TCN ở lưu
vực sơng Hằng (Đ Bắc Ấn) các
quốc gia cổ đại xuất hiện.


_ Cö dân sống chủ yếu là trồng
lúa và chăn nuôi.


_ Các tiểu vương luôn tranh


giành ảnh hưởng với nhau.


<i><b>b) Sự phát triển :</b></i>


_ Khoảng 500 Năm TCN quốc
gia Ma-ga-đa lớn mạnh nhất,
chinh phục nhiều quốc gia nhỏ.
_ Kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, thủ công nghiệp và
thương nghiệp xuất hiện.


_ Xuất hiện thành phố cổ, có
dãy phố dài hàng cây số, trên
bến, dưới thuyền.


_ Thời Asôca đánh bại hầu hết
các quốc gia nhỏ để thống nhất
Ấn Độ.


_ Sau đó, ơng một lịng theo
Phật, tạo điều kiện cho đạo Phật
truyền bá khắp đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>20’</b>


chặn sự phân chia của đạo
Phật, nhưng sau đó đạo Phật
tách thành 2 bộ phận : Đại
thừa và Tiểu thừa.



Hoạt động 2 theo nhóm


GV yêu cầu HS đọc SGK mục
2 và đặt câu hỏi :


_<i> Nhóm 1: Quá trình hình</i>
<i>thành vương triều Gút ta ?thời</i>
<i>gian tồn tại ? Vai trị chính trị</i>
<i>của Vương triều này ?</i>


_Nhóm2 : <i>Em hãy trình bày</i>
<i>những thành tựu của văn hóa</i>
<i>truyền thống Ấn Độ ?</i>


GV giải thích thêm :


_ Đạo Phật đề xướng con
đường giải phóng “thân
nhân” bằng diệt dục, bằng sự
chống đối mọi ham muốn về
sắc, lợi, danh… nói lên sự
khác biệt xã hội, sự bon chen,
cạnh tranh của xã hội, tư hữu
phân đẳng cấp và khổ sở vì
sự tham lam, khuyên người ta
sống “Hướng thiện”.


truyền bá rộng khắp Ấn Độ,
nhiều nơi ông còn cho đúc và
trồng cột sắt, khắc chữ gọi là cột


Asôca để nói đến chiến cơng và
lịng sùng tín của mình.


<i>Trả lời</i> :


+ Đầu công nguyên, Ấn Độ được
thống nhất lại, bước vào thời kì
phát triển cao, đặc sắc của Ấn Độ,
đó là vương triều Gúp-ta.


_ Vua Gúp-ta tổ chức kháng cự,
khơng cho người Trung Á xâm lấn
từ phía Tây Bắc.


* Thống nhất vùng Bắc Ấn Độ.
* Tiếp đó tấn cơng cao ngun
Đêcan, làm chủ gần như toàn bộ
vùng Trung Ấn Độ.


_ Vương triều Gúp-ta có 9 đời
vua, gần 150 Năm (319-467), sự
phát triển và nét đặc sắc vẫn được
phát huy cả thời kì Hậu Gúp-ta
(thế kỉ V – VII) và dưới vương
triều Hác-sa (606-647).


_ Nét đặc sắc của thời kì (thế kỉ
IV – VII) là sự định hình và phát
triển văn hóa truyền thống Ấn Độ.



Trả lời :
+ Đạo Phật :


_ Thành phố Ka-pi-la-va-xtu (Bắc
Ấn) là quê hương của thích ca
mâu ni (Sakya Muni – Phật tổ)
_ Đạo Phật được truyền bá mạnh
dưới thời Asôca, tiếp tục dưới
vương triều Gúp-ta và Hác-sa
(đến thế kỉ VII).


* Cùng với sự truyền bá Phật
giáo và lòng tôn sùng đối với Phật
người ta đã làm hàng chục ngơi
chùa hang (đục đẽo hang đá thành
chùa).


2<b>) Thời kì Vương triều Gúp-ta</b>
<b>và sự phát triển văn hóa</b>
<b>truyền thống Ấn Độ :</b>


<i><b>a) Vương triều Gúp-ta :</b></i>


_ Đầu Cơng ngun, Bắc Ấn Độ
được thống nhất lại, phát triển
cao, dưới vương triều Gúp-ta
( 319 – 467 ) .


_ Vua Gúp-ta tổ chức kháng cự,
không cho người Trung Á xâm


lấn-> Thống nhất Bắc Ấn Độ.
_ Tấn công cao nguyên Đêcan,
làm chủ hầu hết Trung Ấn.
_ Sự phát triển này cịn duy trì
đến vương triều Hác-sa
(606-647).


-> Thế kỉ IV – VIII là sự định
hình và phát triển văn hóa
truyền thống Ấn Độ.


<i><b>b) Sự phát triển văn hóa truyền</b></i>
<i><b>thống Ấn Độ :</b></i>


_ Đạo Phật được truyền bá
mạnh dưới thời Asôca, Vương
triều Gúpta và Hácta (TK VII)
_ Cùng với sự truyền bá và
sùng tín đạo Phật, người ta đã
làm hàng chục ngơi chùa hang
và tượng Phật rất đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gv giới thiệu với HS hình 17 :
Lễ đường trong chùa hang
A-gian-ta (Ấn Độ), GV chú ý
giải thích đỉnh của lễ đường.
_ Chùa A-gian-ta là di tích
của thời kì thịnh đạt của đạo
Phật, được xây dựng từ thế kỉ
II TCN đến thế kỉ VII, trong


ngót 1000 Năm, chùa bao
gồm 30 động lớn nhỏ, trong
đó mỗi động, trên tường vách
và trần đều có những cơng
trình chạm khắc và những bức
bích họa rất điêu luyện .


_ <i>Nhóm 3 : thành tựu về kiến</i>
<i>trúc , điêu khắc, văn học và</i>
<i>ảnh hưởng của nó ra bên</i>
<i>ngồi ?</i>


GV minh họa thêm :


_ Về văn học thời Gúp-ta tiếng
Sanxcrít được đề cao trở thành một
thứ “thế giới ngữ” cho tất cả các trí
thức Ấn Độ, người ta viết các anh
hùng ca Mahabarata và Ramayana
bằng tiếng Sanscrít.


_ Thế kỉ V – VI, người Ấn Độ đã
biết lấy căn số 2 và 3, biết tính khă


+ Ấn Độ giáo :


_ Đây là tơn giáo bắt nguồn từ tín
ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ.
+ Ấn Độ giáo thờ nhiều thần, chủ
yếu là bộ ba :



_ Brama (thần sáng tạo thế giới)
_ Siva (thần hủy diệt).


_ Visun (thần bảo hộ) và thần
Inđra (thần sấm sét) -> đó là lực
lượng siêu nhiên mà con người sợ
hãi.


+ Ấn Độ xây dựng nhiều ngôi
đền bằng đá, đồ sộ, hình chóp núi
(nơi ngự trị của thần thánh).


_ Nhiều pho tượng được tác bằng
đá, hoặc đúc bằng đồng, để thờ
thần thánh với phong cách nghệ
thuật rất độc đáo.


+ Chữ viết :


_ Người Ấn Độ có chữ viết rất
sớm.


* 3000 Năm TCN, chữ cổ vùng
sông Ấn ra đời.


* 1000 Năm TCN, chữ viết cổ
sông Hằng ra đời.


Ban đầu là chữ đơn giản, sau được


nâng lên và sáng tạo thành hệ chữ
Phạn, đến thời Asôca, chữ viết và
ngữ pháp chữ Phạn được hoàn
thiện, phổ biến rộng rãi dưới thời
Gúp-ta trong việc viết văn bia
-> Ngôn ngữ và văn tự phát triển
là điều kiện để chuyển tải; truyền
bá văn học,văn hóa Ấn Độ.


+ Kiến trúc, điêu khắc, văn học.
_ Thời Gúp-ta đã có những kiến
trúc, điêu khắc và những tác phẩm
văn học tuyệt vời, làm cho nền
văn hóa Ấn Độ phát triển rực rỡ,
vĩnh cửu, xuyên suất thời gian lịch
sử của lồi người.


+ Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng rất
lớn đến văn hóa Đơng Nam Á.


dựng rất đồ sộ có hình chóp núi
(nơi ngự trị của thánh thần) và
nhiều pho tượng đá, đồng, với
phong cách nghệ thuật rất độc
đáo ra đời.


_ Chữ viết :


+ Người Ấn Độ có chữ viết rất
sớm.



* 3000 Năm TCN, chữ viết cổ
Ấn Độ ra đời ở vùng sông Ấn.
* 1000 Năm TCN, chữ viết cổ ra
đời ở vùng sông Hằng.


+ Ban đầu là chữ đơn giản, sau
đó sáng tạo thành chữ Phạn.
+ Chữ Phạn được hồn chỉnh ở
thời Asơca, phổ biến rộng rãi ở
thời Gúp-ta.


_ Kiến trúc, điêu khắc, văn học
+ Thời Gúp-ta có những kiến
trúc, điêu khắc và tác phẩm văn
học tuyệt vời, làm cho văn hóa
Ấn Độ phát triển rực rỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chính xác số pi = 3,1414, đồng thời
biết cả những cơ sở của lượng
giác,


<b>4) Củng cố : ( 5 phút ) </b>


HS trả lời những câu hỏi cuối bài :


+ Tại sao nói : thời Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.


+ Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ đã ảnh hưởng ra bên ngoài và ảnh hưởng đến
những nơi nào.



<b>5) Dặn dò và bài tập về nhà</b> : học thuộc bài cũ và làm bài tập ( câu hỏi ) trang 39 ở SGK .
<b>IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung</b> :


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tiết : 10 Bài 07 : <b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VAØ NỀN VĂN HÓA</b>
<b> ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1) Kiến thức</b> :


_ HS cần nắm được nội dung của 3 thời kì lịch sử.


+ Ấn Độ trong các thế kỉ VII – XII. Vương triều Hồi giáo Đêli. Vương triều Môgôn.
+ Những biến đổi trong lịch sử, văn hóa Ấn Độ.


<b>2) Tư tưởng :</b>


_ HS cần thấy rã nhân dân Ấn Độ đã sáng tạo ra nền văn hóa với những thành tựu rất rực rỡ,
có ảnh hưởng nhiều đến văn hóa Đơng Nam Á và văn minh lồi người.


<b>3) Kó năng</b> :


_ Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định các sự kiện lịch sử.
_ Kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử kết hợp với miêu tả.



<b>II/ CHUAÅN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy</b> :


_ Bản đồ Ấn Độ cổ, trung đại. Một số tranh ảnh về văn hóa Ấn Độ.
_ Đĩa video (nếu có) về văn hóa Ấn Độ.


<b>2) Chuẩn bị của học sinh</b> :


_ Đọc SGK và chuẩn bị phần GV dặn dò về nhà, sưu tầm tranh, ảnh …
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


15’ <b>Hoạt động 1 : Làm việc cánhân</b>


<i>Em haỹ cho biết tình hình Ấn</i>
<i>Độ sau thời kì Gúp ta và Hác</i>
<i>sa ? </i>


GV phân tích thêm : ở mỗi
miền Nam-Bắc tách ra thành 3
vùng -> 6 nước nhỏ


<i>Việc đất nước bị phân chia như</i>
<i>vậy thì văn hóa phát triển như</i>
<i>thế nào ? </i>


HS trả lời dựa trên cơ sở SGK và
sự dẫn dắt của giáo viên :



Sau khi Hác-sa chết (648), Ấn Độ
lâm vào tình trạng bị chia cắt, các
lãnh chúa phong kiến đánh lẫn
nhau, sự tranh chấp phong kiến
dẫn tới sự hình thành nhiều nước
nhỏ độc lập.


Trong đó có 2 quốc gia nổi trội
hơn là Pa-la ở vùng Đông Bắc và
Pa-la-va ở miền Nam.


-Sự phân biệt này không phải là
sự khủng hoảng suy yếu, mà là
phản ánh sự cường thịnh và phát
triển đi lên của các địa phương.
GV hướng dẫn HS tham khảo
SGK trả lời :


+Mỗi nước lại tiếp tục phát triển
sâu rộng hơn nền văn hóa của
mình trên cơ sở văn hóa truyền
thống Ấn Độ : Chữ viết, văn học,
nghệ thuật Hin-đu, đặc biệt là


<b>1/ Sự phát triển của lịch sử và</b>
<b>văn hóa truyền thống trên</b>
<b>toàn lãnh thổ Ấn Độ :</b>


<i> a) Sự phát triển của lịch sử:</i>


-Từ thế kỉ VII, Ấn Độ suy yếu
lại rơi vào tình trạng chia cắt,
phân tán thành nhiều nước
nhỏ :


+Nhiều vùng lãnh thổ có điều
kiện và sắc thái riêng phân
chia thành 2 vùng Nam, Bắc.
+Nổi trội là Pa-la (Đông Bắc)
và Pa-la-va (Nam) .


<i>b) Văn hóa truyền thống :</i>
-Mỗi nước phát triển sâu rộng
hơn văn hóa của mình trên cơ
sở văn hóa truyền thống Ấn Độ
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

10’


<i>Tại sao nước Palava đóng vai</i>
<i>trị tích cực trong việc phổ</i>
<i>biến văn hóa Ấn Độ ?</i>


<b>Hoạt động 1 :Cá nhân </b>


<i>Hoàn cảnh ra đời của vương</i>
<i>triều Hồi giáo Đê li ?</i>


GV khaùi quaùt :



Do sự phân tán đã không đem
lại sức mạnh để chống lại cuộc
tấn cơng bên ngồi của người
Hồi giáo gốc Thổ.


<b>Hoạt động 2 : Nhóm</b>


_ Nhóm 1 : <i>Nêu chính sách về</i>
<i>tôn giáo ? về kinh tế ?</i>


_ Nhóm 2 :<i> Nêu chính sách về</i>
<i>văn hóa và kiến trúc ? Vị trí</i>
<i>của vương triều Đê li ?</i>


văn học nghệ thuật thời Gúp-ta.
+Miền Nam Ấn Độ, nước
Pa-la-va thuận tiện về bến cảng Pa-la-và
đường biển, có vai trị tích cực
trong việc phổ biến văn hóa Ấn
Độ ở các nước Đơng Nam Á.
-> Như vậy, văn hóa Ấn Độ từ
đầu cơng ngun đến thế kỉ XII
đã phát triển rộng khắp Ấn Độ
và ảnh hưởng ra bên ngoài.


HS dựa vào SGK và sự hướng
dẫn của GV để trả lời :


+Thế kỉ XI, người Thổ (Tuốc) đã
đem quân đánh chiếm một loạt


các quốc gia ở Trung Á, rồi sau
đó tiến quân vào Ấn Độ, lập nên
vương quốc Hồi giáo Đê-li.
+Trong hơn 300 Năm tồn tại
(1206-1526) người Thổ Nhĩ Kì đã
thực hiện chính sách thống trị :
-Đã áp đặt Hồi giáo vào Ấn Độ.
-Người Thổ tự dành cho mình về
quyền ưu tiên ruộng đất và địa vị
trong bộ máy quan lại.


* VD : ngoài thuế ruộng đất (thu
hoạch), những người không theo
đạo Hồi phải nộp thêm một
khoản thuế, gọi là thuế ngoại đạo
(jaziah).


-Văn hóa :


+Khi đạo Hồi được du nhập Ấn
Độ làm cho văn hóa Ấn Độ ngày
càng phong phú và đa dạng.
+Một số cơng trình kiến trúc
được xây dựng mang dấu ấn Hồi
giáo.


*Kinh đô Đê-li thế kỉ XIV là một
trong những thành phố lớn nhất
thế giới lúc bấy giờ.



*Khi đạo Hồi vào Ấn Độ đã có
sự giao lưu văn hóa Đơng – Tây
(Hin-đu giáo và Hồi giáo).


-Thời kì vương triều Hồi giáo
Đê-li thống trị, các thương nhân
Ấn Độ đã mang đạo Hồi đến một
số nơi, một số nước ở Đông Nan


mang đậm sắc thái Hin đu .


+Văn hóa Ấn Độ TK VII – XII
phát triển sâu rộng trên toàn
lãnh thổ và có ảnh hưởng
nhiều đến văn hóa Đơng Nam
Á.


<b>2/ Vương triều Hồi giáo </b>
<b>Đê-li :</b>


-Đầu thế kỉ XIII, người Thổ
(Tuốc) đã xâm nhập Ấn Độ,
lập nên vương quốc Hồi giáo
Đê-li.


-Trong hơn 300 Năm tồn tại
(1206-1526) người Thổ đã thực
hiện chính sách áp bức dân tộc.
+Áp đặt đạo Hồi vào Ấn Độ.
+Giành quyền ưu tiên về


ruộng đất và nắm chức vụ quan
trọng trong bộ máy nhà nước,
mặt khác họ thực hiện một số
biện pháp mềm dẻo để xoa dịu
mâu thuẫn sắc tộc và tôn giáo.
-> Mâu thuẫn giữa người Thổ
và Ấn Độ ngày càng sâu sắc.


-Văn hóa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

10’


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


<i>Sự hình thành của vương triều</i>
<i>Mơgơn ?</i>


GV giải thích “Mơ gơn” :
_ Mơgơn (hay Mơnggơn hoặc
Mu gun) là tên gọi những dân
cư vùng “Mônggôlixtan” bao
gồm những vùng đất ở phía
Bắc Ấn Độ và miền Nam
Trung Á.


_ Người Ấn xưa nay gọi tất cả
những người theo Hồi giáo ở
vùng này là người Mơgơn (trừ
pganixtan). Chính vì vậy mà


quốc gia Babua dựng nên gọi
là quốc gia Môgôn.


<i> Em hãy trình bày sự phát</i>
<i>triển và những chính sách của</i>
<i>vương triều Mơgơn ?</i>


Acơ ba mới 14 tuổi lên ngơi
vua .


GV giới thiệu hình 18 :


Cổng lăng Acơba ở Xicanđra
(chú ý phân tích giữa kiến trúc
Hin-đu và kiến trúc Hồi giáo)
<i> Vì sao sau một thời gian</i>


Á để truyền bá.


<b>HS </b>tham khảo SGK tìm ý trả lời :
-Thế kỉ XV, vương triều Hồi giáo
Đê-li bắt đầu suy yếu, lúc đó một
bộ phận dân Trung Á do vua
Ti-mua-Leng chỉ huy (theo đạo Hồi)
tự nhận là dịng dõi Mơng Cổ,
bắt đầu tấn công Ấn Độ (1398)
nhưng phải đến cháu nội của ông
là Ba-bua mới thực hiện được
việc đánh chiếm Đê-li lập ra một
vương triều mới gọi là vương


triều Mơgơn (gốc Mơng Cổ).
+Đây là thời kì cuối cùng của chế
độ phong kiến Ấn Độ.


-Các đời vua đầu tiên ra sức củng
cố vương triều theo hướng “Ấn
Độ hóa” đến đời vua thứ tư là
A-cơ-ba trị vì, Ấn Độ đạt được bước
phát triển mới.


HS tham khảo SGK trả lời :
-Những chính sách tiến bộ của
A-cơ-ba (1556 – 1605).


+Xây dựng chính quyền mạnh
mẽ dựa trên sự liên kết quý tộc :
số quan lại gốc Mông Cổ, Ấn Độ
Hồi giáo và Ấn Độ giáo có tỉ lệ
gần ngang nhau.


+Xây dựng khối hịa hợp dân tộc
trên cơ sở hạn chế sự phân biệt
sắc tộc, tơn giáo, có biện pháp
hạn chế bóc lột q đáng của quý
tộc, địa chủ.


+Đo đạc lại ruộng đất để định ra
mức thuế đúng và hợp lí, thống
nhất các hệ thống cân đong và đo
lường.



-Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt
động sáng tạo văn hóa nghệ
thuật.


Trả lời :


* Con và cháu Acơba là
Gia-han-ghi-a và Sa-gia-han chiếm đoạt
rất nhiều của cải.


-Vị trí của vương triều Đê li :
+Bước đầu tạo sự giao lưu văn
hóa Đơng – Tây.


+Đạo Hồi được truyền bá đến
một số nước trong khu vực
Đông Nam Á .


<b>3/ Vương triều Môgôn :</b>


<i><b>a) Sự hình thành :</b></i>


-Thế kỉ XVI, vương triều Hồi
giáo Đê-li suy yếu. Người gốc
Mông Cổ tấn công Ấn Độ lập
nên vương triều Mô gơn (1526
– 1707) .


-Các vị vua thời kì đầu ra sức


xây dựng vương triều theo
hướng “Ấn độ hóa”. Đến đời
vua A-cơ-ba Ấn Độ có sự phát
triển mới.


<i><b>b) Sự phát triển của vương</b></i>
<i><b>triều Mơ-gơn :</b></i>


-Chính sách tiến bộ của
A-cơ-ba (1556 – 1605).


+Xây dựng chính quyền mạnh
mẽ trên cơ sở liên kết quý tộc,
khối hòa hợp dân tộc , tôn
giáo.


+Hạn chế sự bóc lột quá nặng
của quý tộc và địa chủ.


+Đo đạc lại ruộng để định ra
mức thuế đúng hợp lí, thống
nhất hệ thống cân, đo lường.
+Khuyến khích hoạt động sáng
tạo văn hóa nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>thịnh đạt, vương triều Mô gôn</i>


<i>lại khủng hoảng, suy yếu ?</i> * Để chứng tỏ quyền lực, các ôngvua này đẫ khởi công xây dựng
nhiều cơng trình kiến trúc, đặc
biệt là lăng mộ Ta-giơ-ma-han


và lâu đài đỏ La Ki-la dưới thời
Sa-Gia-han trên 2 bờ sông
Y-a-mu-na ở Bắc Ấn Độ.


-Những cơng trình đó đã trở
thành di sản văn hóa bất hủ,
niềm tự hào về sự sáng tạo.
-Đúng lúc đó thực dân Bồ Đào
Nha lập các thương điểm : Điu,
Đa-man; sau đó Anh chiếm
Ma-đrát, Bombay.


-Giai đoạn cuối do chính sách
cai trị hà khắc, Ấn Độ lâm vào
khủng hoảng và đứng trước
thách thức xâm lược của thực
dân phương Tây (
BĐNha-Anh).


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số, vệ sinh, trang phục, thái độ học tập.
<b>2) Kiểm tra bài cũ</b> : ( 5 phút )


_ Tại sao nói : Thời kì Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn
Độ.


_ Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngồi và ảnh hưởng
đến


những nơi nào ?



<b>3) Giới thiệu bài mới</b> :


Ấn Độ thời kì vương triều Gúp-ta bắt đầu phát triển ở lưu vực sông Hằng và phía Bắc, làm
cơ sở cho văn hóa truyền thống Ấn Độ – văn hóa Hin-đu. Nền văn hóa đó tiếp tục phát triển ở thời
Hác-sa (thế kỉ V- VII) và được duy trì, mở rộng trên khắp lãnh thổ Ấn Độ ở những thời kì sau này
cùng với những nền văn hóa khác.


<b>4) Củng cố : (5 phuùt )</b>


HS trả lời những câu hỏi dưới đây :


+ Trình bày ý nghĩa của thời kì sau Gúp-ta trong lịch sử Ấn Độ.


+ Em cho biết : vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Môgôn trong lịch sử Ấn
Độ.


<b>5) Bài tập :</b>


Em hãy nêu những thành tựu rực rỡ của văn hóa Ấn Độ thời kì phong kiến và ảnh hưởng của
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………
……


………
……


Ngày soạn : 02 –10


Tieát : 11 KIỂM TRA MỘT TIẾT


<b>I/ MỤC TIÊU</b> :


Kiến thức : Đánh giá q trình nhận thức của học sinh thông qua việc tiếp thu một lượng kiến thức vừa
học. Từ đó giáo viên có cách điều chỉnh phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học .


Thái độ : Phải nghiêm túc học bài thật kĩ và trung thực khi làm bài , không xem tài liệu , trao đổi …
Kỹ năng : Nhận thức đúng yêu cầu của đề một cách chính xác, vận dụng vào bài làm hợp lí .
<b>II/ CHUẨN BỊ</b> :


<b>Chuẩn bị của thầy : </b>


_ Chọn nội dung cơ bản các bài đã học để làm đề kiểm tra .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2) Chuẩn bị của học sinh : </b>


_ Học bài thật kĩ , nhận thức đúng yêu cầu của đề làm bài nghiêm túc đạt hiệu quả .
<b>III/ DIỄN BIẾN</b> :


<b>1</b>) Chép đề : _ Trình bày điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại ở Phương
Đông


từ đó hãy so sánh với điều kiện hình thành của các quốc gia cổ đại Phương Tây ?
_ Những thành tựu về mặt văn hóa của chế độ phong kiến Trung Quốc ? Việt Nam có
ảnh


hưởng gì bỡi văn hóa Trung Quốc khơng ?
Thu bài và dặn dò về nhà chuẩn bị bài học tới .


Nhận xét , đánh giá tiết kiểm tra , rút kinh nghiệm bổ sung .



lớp Điểm tốt Điểm khá Điểm TB Điểm yếu Điển kém


10a6
10a7
10a8
10a9
10a10


Ngày soạn : 25 – 09 Chương V : ĐÔNG NAM A <b>Ù</b>

<b>THỜI PHONG KIẾN </b>


Tiết : 12 Bài 08 : <b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b> CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐƠNG NAM Á</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1) Kiến thức :</b>


_ HS có cách nhìn khái qt về lịch sử và văn hóa các nước Đơng Nam Á.
_ Tên gọi và vị trí của các nước trong khu vực Đông Nam Á.


_ Một vài nét nổi bật về tiến trình phát triển lịch sử và văn hóa Đơng Nam Á.


<b>2) Tư tưởng</b> : HS hiểu rõ quá trình phát triển lịch sử và văn hóa các nước Đơng Nam Á, có
nhiều nét tương đồng, các nước Đơng Nam Á có sự gắn bó từ lâu đời.


<b>3) Kĩ năng</b> : Biết sử dụng bản đồ địa lí hành chính Đơng Nam Á để phân tích điều kiện tự
nhiên của khu vực và xác định vị trí của mỗi quốc gia phong kiến Đơng Nam Á.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

_ Bản đồ Đơng Nam Á cổ đại và phong kiến.



_ Tranh ảnh một số công trình kiến trúc văn hóa Đông Nam Á.
<b>2) Chuẩn bị của học sinh</b> :


_ Học thuộc bài cũ , đọc sách giáo khoa bài mới và chuẩn bị sẵn các phương án tham gia hoạt động
ở lớp


_ Sưu tầm tài liệu , tranh, ảnh cho bài học
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


1<b>) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5phút )</b>


_ Trình bày những chính sách của A-cơ-ba và ý nghĩa của nó ?


_ Em hãy cho biết vị trí của vương triều Hồi Giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn
Độ ?


<b>3) Giới thiệu bài mới</b> :


Khu vực Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực địa lí – lịch sử – văn hóa riêng biệt.
Người ta còn


gọi đây là khu vực Châu Á gió mùa. Điều kiện khí hậu ở vùng này rất thuận lợi cho kinh tế
nông nghiệp


đặc biệt là trồng lúa nước. Từ đầu công nghuyên, các vương quốc cổ Đơng Nam Á đầu tiên đã được
hình thành, đến thế kỉ IX – X các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được xác lập và phát triển thịnh
đạt đến nửa đầu thế kỉ XVIII.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG



15


<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>
<b>và cá nhân</b>


GV dùng bản đồ các nước Đông Nam
Á cổ đại và phong kiến để giới thiệu
về Đông Nam Á; yêu cầu các em kể
tên các nước Đông Nam Á hiện nay
và xác định vị trí của các nước trên
bản đồ.


Sau đó, u cầu HS đọc SGK mục 1
và đặt câu hỏi :


<i> Các quốc gia cổ Đơng Nam Á</i>
<i>được hình thành trong điều kiện</i>
<i>nào ?</i>


<b>Hoạt động 2 : Theo Nhóm </b>


<i>Nêu những nét tương đồng của</i>
<i>các nước trong khu vực ?</i>


<i>+Nhóm </i>1 :<i> Lịch sử ?</i>
<i>+Nhóm </i>2 :<i> kinh tế ?</i>
<i>+Nhóm </i>3 :<i> văn hóa ?</i>



* Điều kiện tự nhiên.


_ Đơng Nam Á là khu vực khá
rộng lớn, nhưng khơng có những
đồng bằng rộng lớn để trồng lúa,
những thảo nguyên mênh mơng
để chăn ni gia súc, bởi vì các
quốc gia này thường bị chia cắt
bởi những dãy núi đá vôi và rừng
nhiệt đới.


_ Nhưng thiên nhiên ưu đãi vùng
này là khí hậu nhiệt đới, gió mùa
rất thích hợp cho sự phát triển
nông nghiệp trồng lúa nước.
HS dựa vào SGK để trả lời :
+ Lịch sử : Ngay từ thời đại đồ
đá, người ta đã tìm thấy dấu vết
của con người cư trú ở hầu khắp
các nước Đông Nam Á.


+ Đến đầu công nguyên người
Đông Nam Á đã biết sử dụng
công cụ đồ sắt.


+ Kinh tế : Kinh tế nông nghiệp
trồng lúa nước là chính nhưng
mỗi nước đã hình thành một số
nghề thủ cơng truyền thống : dệt,
làm gốm, đúc đồng và sắt.



<b>1) Sự ra đời của các vương</b>
<b>quốc cổ ở Đông Nam Á :</b>


+ Địa hình : Đơng Nam Á là khu
vực khá rộng lớn, các quốc gia
thường bị chia cắt bởi những dãy
núi đá vôi và rừng nhiệt đới.
Khơng có đồng bằng rộng lớn.
+ Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa,
thích hợp cho kinh tế nông
nghiệp trồng lúa nước.


+ Lịch sử : Các quốc gia Đơng
Nam Á có lịch sử phát triển lâu
đời, có trìng độ văn hóa phát
triển tương đồng với văn hóa thế
giới ( đầu công nguyên đã có
cơng cụ sắt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

20’


GV có thể minh họa bằng một
số tranh ảnh, chùa tháp ở các
nước Đông Nam Á có nhiều
dáng dấp của kiến trúc Hinđu.
_ Chữ viết : chữ Phạn.


_ Đạo Phật.



<i>Quá trình hình thành các quốc</i>
<i>gia cổ ở Đơng Nam Á ? </i>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


GV yêu cầu HS đọc SGK mục
2 và đặt câu hỏi :


<i> Em hãy trình bày, sự hình</i>
<i>thành và phát triển của các</i>
<i>quốc gia phong kiến Đông Nam</i>
<i>Á ?</i>


GV minh họa thêm :


_ Từ thế kỉ X, sau chiến thắng
Bạch Đằng của Ngô Quyền,
đánh bại quân Nam Hán, lịch


+ Ngoại thương : Do phải trao đổi
sản phẩm, hàng hóa, việc buôn
bán theo đường biển phát đạt,
một số thành thị hải cảng ra đời
và hoạt động nhộn nhịp như Oùc
Eo (An Giang – Việt Nam),
Ta-kô-la (bán đảo Mã Lai) …


_ Đông Nam Á thường buôn bán
với Ấn Độ, cho nên ảnh hưởng


rất nhiều của văn hóa Ấn Độ.


HS dựa vào SGK để trả lời :
+ Trong khoảng 10 thế kỉ đầu
công nguyên, hàng loạt các quốc
gia Đông Nam Á hình thành và
phát triển : vương quốc Cham-pa,
Phù Nam, các vương quốc ở hạ
lưu sông Mê Kông, Mê Nam và
trên các đảo của Inđônêxia.
<b>HS</b> tham khảo SGK và hướng
dẫn của GV trả lời :


+ Khoảng từ thế kỉ VII đến thế kỉ
X, khu vực Đơng Nam Á đã hình
thành hàng loạt các quốc gia, lấy
một bộ tộc đông và phát triển
làm nòng cốt, thường gọi là các
quốc gia phong kiến “dân tộc”,
vương quốc Campuchia của người
Khơme, vương quốc của người Môn và
người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam của
người Inđônêxia ở vùng Xu-ma-tơ-ra và
Gia-va…


+ Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu XVIII là
thời kì phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.


+ Inđơnêxia, đến cuối thế kỉ XIII, dịng


Gia-va mạnh lên đã chinh phục được
Xu-ma-tơ-ra thống nhất.


_ Inđônêxia dưới vương triều
Mơ-giơ-pa-hít hùng mạnh trong suốt 3 thế kỉ
(1213 – 1527) bao gồm hơn 10 nước nhỏ
và đảo phụ thuộc.


+ Đơng Dương : ngồi các quốc gia Đại
Việt, Cham-pa, vương quốc Campuchia
từ thế kỉ IX cũng bước vào thời kì Ăng
co huy hồng.


+ Giữa thế kỉ XI, quốc gia Pa-gan ở
miền Trung mạnh lên, chinh phục nhiều
tiểu quốc khác, thống nhất lãnh thổ, mở
đầu cho quá trình hình thành và phát


thương phát triển, đã xuất hiện
một số thành thị hải cảng ( Óc
Eo ở An Giang – Việt Nam , Ta
kô la ở Mã lai )


+ Văn hóa : Chịu ảnh hưởng
nhiều của văn hóa Ấn Độ.


+ Thời gian hình thành : Khoảng
10 thế kỉ đầu công nguyên là
thời gian hình thành của hầu hết
các quốc gia cổ ở Đơng Nam Á.



<b>2) Sự hình thành và phát triển</b>
<b>của các quốc gia phong kiến</b>
<b>Đơng Nam Á :</b>


<i><b>a) Sự hình thành :</b></i>


+ Khoảng từ thế kỉ VII đến thế
kỉ X là thời kì hình thành hàng
loạt các quốc gia phong kiến
“dân tộc”.


+ Từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu
thế kỉ XVIII là thời kì phát triển
của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Inđônêxia, đến cuối thế kỉ
XIII, dòng Gia-va mạnh lên, đã
chinh phục Xu-ma-tơ-ra, thống
nhất Inđônêxia (hơn 10 nước
nhỏ).


+ Trên bán đảo Đơng Dương :
ngồi quốc gia Đại Việt,
Chăm-pa và Campuchia (văn minh
Ăng-co).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

sử Việt Nam bắt đầu của thời kì
phong kiến “dân tộc”.


GV giới thiệu hình 21 – Tồn


cảnh đơ thị Pa-gan (Mianma)
cho HS xem.


<i>Những biểu hiện của sự phát</i>
<i>triển kinh tế ?</i>


Nếu có điều kiện, GV cho HS
xem một vài đoạn băng về Mê
Công kí sự của kênh VTV1 đã
phát tháng 3 và 4 –2006.


GV giới thiệu cho HS hình 22
– Tồn cảnh khu đền tháp
Bơ-rơ-bu-đua (Inđơnêxia).


triển của vương quốc Mianma.


+ Cuối thế kỉ XIII do sự tấn công của
người Mông Cổ, một bộ phận người
Thái vốn sinh sống ở thượng nguồn sông
Mê Công đã di cư ồ ạt xuống phía Nam,
định cư ở sơng Mê Nam, lập nên vương
quốc Su-khô-thay, tiền thân của Thái
Lan sau này.


_ Giữa thế kỉ XIV, một bộ phận khác
định cư ở trung lưu sông Mê Công, lập
nên vương quốc Lan Xang (Lào).
+ Về kinh tế :



_ Thế kỉ X – XVIII là giai đoạn
phát triển thịnh vượng của khu
vực Đơng Nam Á.


_ Hình thành những vùng kinh tế
quan trọng.


_ Có khả năng cung cấp một khối
lượng lớn về lương thực, cá, sản
phẩm thủ công : vải, đồ gốm sứ…
nhất là những sản phẩm tự nhiên,
gỗ quý, hương liệu, gia vị, đá
quý, ngọc trai cánh kiến vv …
_ Đã có nhiều thương nhân thế
giới đến đây buôn bán.


+ Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các
quốc gia Đông Nam Á bước vào
giai đoạn suy thoái, mặc dù chế
độ phong kiến vẫn tiếp tục tồn tại
cho tới khi trở thành thuộc địa
của các nước phương Tây giữa
thế kỉ XIX.


+ Cuối thế kỉ XIII, một bộ phận
người Thái sinh sống ở thượng
nguồn sông Mê Công di cư
xuống phía Nam, định cư ở sơng
Mê Nam. Hình thành vương
quốc Su-khô-thay (tiền thân của


nước Thái Lan).


<i><b>b) Sự phát triển</b></i>


_ Thế kỉ X – XVIII là giai đoạn
phát triển thịnh vượng của Đơng
Nam Á.


+ Hình thành những trung tâm
kinh tế lớn.


+ Có khả năng cung cấp khối
lượng lớn về lương thực, cá, sản
phẩm thủ công nghiệp, gốm sứ,
dệt và những sản phẩm tự nhiên,
gỗ quý, hương liệu, đá quý, ngọc
trai …


-> Nhiều thương nhân thế giới
đến buôn bán.


_ Từ nửa sau thế kỉ XVIII, Đơng
Nam Á bước vào giai đoạn suy
thối.


_ Giữa thế kỉ XIX, với sự xâm
lược của các nước tư bản phương
tây, nhiều nước Đông Nam Á trở
thành thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân.



<b>4 / Củng cố ( 5 phút )</b>


_ HS trả lời những câu hỏi dưới đây :


+ Em kể tên và xác định vị trí trên bản đồ của các vương quốc chính Đơng Nam Á.


+ Điều kiện tự nhiên của Đơng Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển và lịch sử
khu vực.


+ Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X – XVIII được biểu hiện
như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ
XIX ?


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b> :


………
………
………


Ngày soạn : 28-09 Bài 9 : <b>VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA</b>
Tiết : 13 <b>VAØ VƯƠNG QUỐC LAØO</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1) Kiến thức</b> : Học sinh cần nắm được :


_ Vị trí địa lí và những giai đoạn phát triển lịch sử Canpuchia và Lào, hai nước láng giềng gần


gũi với Việt Nam.


_ Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của 2 nước này.
<b>2) Tư tưởng :</b>


_ Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý và trân trọng truyền thống lịch sử của 2 nước láng giềng
gần gũi với Việt Nam.


_ HS cần thấy rõ : việc xây dựng tình đồn kết gắn bó giữa 2 dân tộc anh em là rất cần thiết.
<b>3) Kỹ năng</b> :


_ Nhận thức, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.


_ Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển của lịch sử.
<b>II / CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy</b> :<b> </b>


_ Bản đồ Đông Nam Á cổ đại và phong kiến. Tranh ảnh về kiến trúc nổi tiếng ở Campuchia và
Lào.


_ Soạn bài và lựa chọn các phương án tổ chức hoạt động cho phù hợp với nội dung từng mục .
<b>2) Chuẩn bị của học sinh</b> :


_ Học thuộc bài cũ sạon các câu hỏi cho về nhà để lên lớp góp ý xây dựng bài
_ Sưu tầm tài liệu , tranh , ảnh về kiến trúc ở 2 quốc gia Lào và Campuchia .


_ <b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>.


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số , trang phục , vệ sinh , thái độ học tập.


<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X – XVIII được biểu
hiện thế nào.


+ GV chữa bài tập tiết trước : Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu
vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX.


<b>3) Giới thiệu bài mới</b> :


Hai nước Campuchia và Lào là 2 quốc gia láng giềng gần gũi với nước ta, cùng nằm trên
bán đảo Đông Dương, có một truyền thống lịch sử lâu đời, gắn bó với Việt nam. Hai quốc gia này đã
xcây dựng một truyền thống lịch sử lâu đời và một nền văn hóa đặc sắc.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG


20’ <b>Hoạt động 1 </b>: <b>Cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


GV dùng bản đồ Đông Nam Á
giới thiệu về đất nước
Canpuchia sau đó yêu cầu HS
đọc mục 1 SGK và đặt câu hỏi :
<i> Em hãy trình bày sự hình thành</i>
<i>đất nước Canpuchia ?</i>


<b>Hoạt động 2 : Nhóm </b>


<i>+Nhóm 1:Sự phát triển kinh tế ? </i>



<b>HS</b> tham khảo SGK và Trả lời :
* Địa hình :


_ Đất nước Canpuchia như một
lịng chảo khổng lồ, xung quanh
là rừng và cao nguyên bao bọc,
đáy chảo là vùng Biển Hồ và
vùng phụ cận là những cánh
đồng phì nhiêu, màu mỡ.


* Dân cư :


_ Người Khơme là tộc người chiếm đa
số ở Canpuchia.


_ Địa hình cư trú đầu tiên của người
Khơme là phía Bắc Canpuchia hiện
nay (cao ngun Cị Rạt và trung lưu
sơng Mê Cơng).


* Người Khơme giỏi săn bắn, quen đào
hồ ao để trữ nước.


* Người Khơme tiếp xúc nhiều với văn
hóa Ấn Độ, khắc bia bằng chữ Phạn.
+ Thế kỉ VI, vương quốc của người
Khơme hình thành, sách Trung Quốc
gọi là Chân Lạp, người Khơme tự gọi
tên nước là Campuchia.



<b>HS trả lời theo gợi ý của GV</b>


+ Thời kì Ăng-co (802-1432) là thời kì
phát triển của vương quốc Canpuchia,
Ăng-co là tên kinh đơ (phía tây Bắc
Biển Hồ). Sau này, người ta lấy tên
Ăng-co đặt cho thời kì dài nhất và phát
triển nhất của nước Campuchia phong
kiến.


_ Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Họ
đào nhiều hồ, kênh, máng để điều phối
và trữ nước.


VD : Hồ Ba-Ray-Tây có diện tích
14000 ha, chứa 47,7 triệu m3<sub> nước. </sub>
_ Ngồi ra, họ cịn đánh cá ở Biển Hồ.
_ Khai thác lâm sản quý, săn bắt thú
trên rừng.


_ Thủ công nghiệp.


<b>1) Vương quốc Campuchia :</b>
<i><b>a/ Sự hình thành :</b></i>


_ Địa hình : Đất nước Canpuchia
như một cái chảo lớn, xung
quanh là rừng và cao nguyên,
đáy chảo là Biển Hồ và vùng
phụ cận là đồng bằng.



_ Cö daân :


+ Người Khơme là chủ yếu.
+ Nơi cư trú đầu tiên là cao
nguyên Cị Rạt, phía Bắc
Canpuchia.


+ Thế kỉ VI, vương quốc
Campuchia được hình thành.


<i><b>b/ Sự phát triển :</b></i>


_ Thời kì Ăng-co (802-1432) là
thời kì phát triển thịnh đạt nhất
của Canpuchia phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>+Nhóm 2 : chính sách đối</i>
<i>ngoại ?</i>


<i>+Nhóm 3</i>: <i>Vào thời gian nào thì</i>
<i>CPC suy yếu ?</i>


<i>+ Nhóm 4</i> :<i>Trong q trình tồn</i>
<i>tại CPC có những thành tựu văn</i>
<i>hóa nào ?</i>


GV giới thiệu cho HS xem hình
23. Ăng-co Vát.



GV giải thích theâm :


Ăng-co Vát được xây dựng vào đầu thế
kỉ XII và Ăng-co Thom được xây dựng
dưới thời Giay-a- vác-man VII (thế kỉ
XIII).


_ Tháp Bay-on trong khu đền Ăng-co
Thom đã trở nên nổi tiếng bởi những
chân dung mặt người đồ sộ, những nụ


Làm đồ trang sức, chạm khắc trên các
phù điêu của các đền tháp.


<b>HS tham khảo SGK trả lời</b> :
+ Đối ngoại.


_ Nhờ ổn định về kinh tế và xã hội,
trong các thế kỉ X – XII, các ông vua
Canpuchia đã không ngừng mở rộng
quyền lực ra bên ngoài, trở thành một
trong những vương quốc mạnh, ham
chiến trận nhất Đ/ Nam Á.


_ Dưới thời Giay-a-vác-man VII
(1181-1201), quân Campuchia tiến đánh
Champa (1190), biến quốc vương này
thành một tỉnh của Campuchia.


* Sau đó, họ lại tiến đánh vùng hạ và


trung lưu sông Mê Nam, tiến đến tận
Say phong (gần Viêng Chăn).


* Thượng lưu sông Mê Nam, vua
Giay-a-vác-man VII đã tiến đánh và thu
phục địa bàn của vương quốc Moan
Haripungiaya, tiến sát biên giới
Mianma.


_ Về phía Nam, mở rộng lãnh thổ tới
bắc bán đảo Mã Lai.


<b>HS tham khảo SGK trả lời :</b>
_ Từ cuối thế kỉ XIII, Campuchia bắt
đầu suy yếu.


_ Thái Lan nhiều lần gây chiến và tàn
phá kinh thành Ăng-co. Sau 5 lần bị
người Thái xâm chiếm, Campuchia
phải dời kinh đô Ăng- co về phía Nam
Biển Hồ (Phnơm Pênh ngày nay).
_ Từ đó, chính quyền phong kiến
Campuchia luôn phải đối phó với
những cuộc tấn cơng từ bên ngồi và
lục đục, mưu sát, tranh giành địa vị lẫn
nhau từ bên trong.


_ Tình hình diễn biến rất phức tạp,
khiến đất nước Campuchia suy kiệt khi
thực dân Pháp đến xâm lược (1863).



<b>HS lựa chọn nội dung trả lời</b> :
Trong hơn 1000 Năm dưới chế
độ phong kiến, nhân dân
Campuchia đã xây dựng được
nền văn hóa mang bản sắc
riêng, rất độc đáo.


_ Chữ viết :


+ Từ đầu công nguyên, người Khơme
đã học chữ Phạn của người Ấn Độ, sau
đó họ sáng tạo ra hệ thống chữ viết
riêng.


_ Chính sách đối ngoại :


+ Thời kì Ăng-co, Campuchia
khơng ngừng mở rộng lãnh thổ.
+ Thế kỉ X – XII, Campuchia trở
thành vương quốc mạnh và ham
chiến trận nhất Đông Nam Á.
* Năm 1190, đánh Champa, sau
đó thu phục hạlưu và trung lưu
sông Mê Nam, tiến gần đến
Viêng Chăn.


* Ở thượng lưu sơng Mê Nam họ
bành trướng tới Mianma.



* Phía Nam mở rộng lãnh thổ tới
bắc bán đảo Mã Lai.


<i><b>c/ Sự suy thoái của vương quốc</b></i>
<i><b>Campuchia phong kiến :</b></i>


_ Từ cuối thế kỉ XIII,
Campuchia bắt đầu suy yếu.
_ Nhiều lần bị người Thái xâm
chiếm, Campuchia phải dời kinh
đô từ Ăng-co về phía Nam Biển
Hồ (Phnơm Pênh).


_ Từ đó, Campuchia ln phải
đối phó với giặc ngoại xâm, nội
bộ lục đục, tranh giành quyền
lực gay gắt, làm cho đất nước
suy kiệt.


_ Năm 1863,thực dân Pháp xâm
lược Campuchia.


<i><b>d/ Văn hóa :</b></i>


_ Chữ viết :Từ đầu công nguyên
ảnh hưởng và học tập chữ Phạn,
sau đó sáng tạo ra chữ viết
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

15’



cười hàm súc và bí ẩn, bởi những bức
phù điêu tả lại cảnh Giay-a-vác-man
VII đánh thủy quân Champa, sôi nổi
và sinh động những hình ảnh nữ thần
Aùp-sa-ra mềm mại, uyển chuyển đầy
sức sống. Giá trị nghệ thuật của khu
đền Ăng-co còn ở sự hài hòa giữa điêu
khắc và kiến trúc. Ở đây điêu khắc
khơng chỉ tơ điểm mà cịn hịa quyện
vào các thành phần kiến trúc, là ngôn
ngữ, là âm điệu của kiến trúc. Vì thế,
khu đền ăng-co tuy đồ sộ, nhưng vẫn
không gây một ấn tượng lạnh lẽo,
trang nghiêm.


<b>Hoạt động 1 : cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2
và nếu có điều kiện cho HS xem
một đoạn băng “Mê Cơng kí sự”
(đã chiếu ở kênh VTV 1) sau đó
GV đặt câu hỏi :


<i> Em hãy trình bày sự hình thành</i>
<i>và phát triển của vương quốc</i>
<i>Lào ?</i>


_ Văn học :



+ Dòng văn học dân gian và văn học
viết với những truyện thần thoại,
truyện cười, truyện thơ … đều phản ánh
tình cảm conngười đối với thiên nhiên,
đất nước và tình cảm con người trong
cộng đồng.


_ Nghệ thuật kiến trúc :


+ Aûnh hưởng nhiều của văn hóaHinđu,
đạo Phật, cho nên, những cơng trình
kiến trúc Hinđu và phật giáo đã xuất
hiện. Nổi tiếng nhất là quần thể
Ăng-co Vát và ăng-Ăng-co Thom.


<b>HS tham khảo SGK Trả lời</b> :
_ Đất nước Lào gắn liền với sông Mê
Công, sông này vừa là nguồn thủy văn
dồi dào, trục giao thông của đất nước,
vừa là yếu tố thống nhất nước Lào về
mặt địa lí.


Đồng bằng ven sơng tuy nhỏ, nhưng
màu mỡ, đó là vựa lúa của Lào.
_ Dân cư gốc của Lào là người Lào
Thơng. Người Lào Thơng là chủ nhân
của các nền văn hóa đồ đá, đồ đồng có
từ ngàn Năm trước. Họ đã sáng tạo ra
những chum đá khổng lồ ở Xiêng


Khoảng


Thế kỉ XIII, một nhóm người nói
tiếng Thái di cư đến đây, sinh sống hịa
hợp với người Lào Thơng, gọi là Lào
Lùm (người Lào ở vùng thấp) để phân
biệt với người Lào Thơng (người lào ở
vùng đồi núi).


Tổ chức sơ khai của người Lào là các
Mường cổ.


+ Kinh tế :cư dân chủ yếu sống bằng
lúa nương, săn bắn và làm một số nghề
thủ công.


+ Sự phát triển :


_ Ông vua đầu tiên của Lào là Khún
Bo-lom đã lên ngôi và thực hiện cha
truyền con nối.


Có 15 ơng vua trị vì đất nước trong
500 Năm. Vua Lào lúc đầu gọi là
Khún, sau là Thào, rồi Phía.


Pha Ngừm (hay Phía Pha) là người đã
có cơng thống nhất đất nước Lào
(1353), đặt tên nước là Lan Xang
(Triệu voi).



Vương quốc Lan Xang thịnh vượng ở
các thế kỉ XV-XVII.


Các vua Lan Xang chia đất nước
thành các Mường, đặt quan cai trị và q/


phú ( truyện thần thoại, truyện
cười, truyện thơ …)


-> Phản ánh tình cảm con người
với thiên nhiên, đất nước, cộng
đồng.


_ Ngheä thuật kiến trúc : nổi
tiếng nhất là quần thể kiến trúc
Ăng co .


<b>2) Vương quốc Lào :</b>


<i><b>a) Sự hình thành :</b></i>


_ Địa lí tự nhiên : gắn liền với
sơng Mê Công và những đồng
bằng nhỏ hẹp, nhưng màu mỡ.
_ Cư dân gốc là người Lào
Thơng chủ nhân của nền văn
hóa cổ .


_ Thế kỉ XIII, một bộ phận


người Thái di cư đến sống hòa
hợp với người Lào Thơng, gọi là
Lào Lùm.


_ Tổ chức xã hội sơ khai của
người Lào là các Mường cổ
_ Kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp trồng lúa nương và săn
bắn, nghề thủ công.


<i><b>b) Sự phát triển :</b></i>


_ Năm 1353 Pha Ngừm đã thống
nhất nước Lào, đặt tên nước là
Lan Xang (Triệu voi)


_ Thế kỉ XV-XVII là thời kì
thịnh vượng của Lan Xang.
_ Các vua Lan Xang chia nước
thành các Mường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Thời gian nào thì Lào trở nên</i>
<i>suy yếu ?</i>


<b>Hoạt động 2 : cá nhân </b>


<i>Những thành tựu văn hóa của</i>
<i>Lào ?</i>


GV giới thiệu tháp Thạt Luổng –


Viêng Chăn (hình 24 SGK).


GV minh họa thêm Thạt Luổng được
xây dựng Năm 1586. Đây là một cơng
trình đồ sộ, gồm 1 tháp lớn hình nậm
rượu, đặt trên cái hình hoa sen, phơ ra
các cánh hoa sen, dưới là một cái kệ
khổng lồ hình bán cầu, nhưng lại tạo
thành 4 múi có đáy vng, tất cả nằm
trên nền cao ba bậc, có tường bao
quanh, ngồi cùng là một đường hành
lang có mái, giới hạn cho khuôn viên
vuông vức và rộng lớn với 4 cửa vào
nằm chính giữa mỗi mặt.


Xung quanh hệ thống tháp là một dãy
tháp có 30 tháp nhỏ, tính bắt đầu từ
tháp thứ hai bên trái mặt phía Đơng,
ngược chiều kim đồng hồ đến góc trái
phía đơng là số 3, góc trái phía Bắc là
số 10, phía Tây là 18, phía Nam là 25;
tháp 30 ở gần chính giữa cửa Đơng.
Trên thân mỗi tháp nhỏ có đắp mỗi


đội do vua chỉ huy.


Dưới thời vua Xu-li-nha Vông- xa,
đất nước lào được chia thành 7 tỉnh,
dưới vua có phó vương và 7 quan đại
thần kiêm tổng đốc 7 tỉnh.



<b>HS dựa vào các sự kiện để trả</b>
<b>lời :</b>


_ Sang thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu
vì sự tranh chấp ngơi báu trong hồng
tộc.


Sau khi vua Xu-li-nha Vông-xa qua
đời, đát nước bị chia cắt thành 3 tiểu
quốc đối địch nhau : Luông Pha-bang,
Viêng Chăn, Chăm-pa-xắc. Nhân cơ
hội đó, Xiêm đã xâm chiếm và cai trị
Lào.


_ Năm 1827, Chậu A Nụ đã phất cờ
khởi nghĩa chống lại Xiêm nhưng thất
bại, Lào tiếp tục là thuộc địa của
Xiêm.


_ Năm 1893, thực dân Pháp xâm lược
Lào.


Trả lời :
+ Chữ viết :


_ Người Lào sáng tạo hệ thống
chữ viết riêng, dựa trên cơ sở
vận dụng những nét cong của
chữ Campuchia và Mianma.


_ Người Lào thích ca nhạc, múa
hát, sống cởi mở, vui tươi.


+ Tôn giáo :


_ Thế kỉ XIII, đạo Phật Tiểu
thừa được truyền bá vào lào.
+ Kiến trúc : Xuất hiện một số
kiến trúc Phật giáo, điển hình là
Thạt Luổng, cơng trình kiến trúc
Phật giáo, nhưng chịu ảnh hưởng
của tháp Ấn Độ, tuy vậy có
dáng vẻ riêng của Lào.


đại thần kiêm tổng đốc.


_ Ln giữ quan hệ hịa hiếu với
Campuchia và Đại Việt , kiên
quyết chống lại mọi cuộc xâm
lược .


<i><b>c) Sự suy yếu của Lan Xang :</b></i>
_ Thế kỉ XVIII, Lan Xang bắt
đầu suy yếu vì hồng tộc lục đục
tranh giành ngơi báu.


_ Sau khi vua Xu-li-nha Vông-xa
mất, đất nước bị chia cắt thành 3
tiểu quốc đối địch nhau: Luông
Pha-bang, Viêng Chăn,


Chăm-pa-xắc..


_ Nhân cơ hội đó, Xiêm xâm
chiếm và cai trị Lào.


_ Năm 1827, Chậu A Nụ khởi
nghĩa chống Xiêm nhưng thất
bại.


_ Năm 1893, Pháp xâm lược
Lào.


<i><b>d) Văn hóa :</b></i>


_ Chữ viết : trên cơ sở tiếp thu
và ảnh hưởng chữ của người
Khơme và chữ Mianma đã tạo ra
chữ viết riêng của mình .


_ Người Lào thích ca nhạc, múa
hát, sống cởi mở, vui tươi.


_ Tôn giáo : Thế kỉ XIII, đạo
Phật Tiểu thừa được truyền bá
vào lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

một câu kệ Phật giáo, viết bằng tiếng


pali <sub>=> Tóm lại, nền văn hóa truyền</sub>



thống Campuchia và Lào mặc
dù chịu ảnh hưởng bên ngồi
nhưng họ đều có sự sáng tạo để
xây dựng cho mình nền văn hóa
đậm đà bản sắc dân tộc .


<b>4) Củng cố : (5 phút )</b>


+ HS trả lời những câu hỏi dưới đây :


_ Sự phát triển của Campuchia thời Ăng-co được biểu hiện như thế nào ?
_ Những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Lào .


_ Hãy nêu những nét tiêu biểu của văn hóa Lào và văn hóa Campuchia.
<b>5) Bài tập về nhà</b> :


+ Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Campuchia.
+ Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Lào.


IV<b>/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b> :


………
……


………
……


Ngày soạn : 02-10 <b>Chương VI</b> : TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI


Tiết : 14 Bài 10 : <b>THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA</b>


<b> CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<b>1) Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Quá trình thành xã hội phong kiến châu Âu ; cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản là lãnh chúa
và nông nô.


+ Hiểu khái niệm “Lãnh địa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.


+ Tại sao thành thị trung đại xuất hiện ? Kinh tế thành thị trung đại khác với kinh tế trong lãnh địa
phong kiến như thế nào ?


<b>2) Tư tưởng</b> :


Thông qua những sự kiện lịch sử bồi dưỡng cho HS thấy rõ sự phát triển đi lên, hợp với quy luật lịch
sử loài người là từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến.


<b>3) Kỹ năng :</b>


+ Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định rõ vị trí của từng quốc gia phong liến.


+ Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến của xã hội, từ xã hội
chiếm nô sang chế độ phong kiến và sự chuyển biến từ kinh tế lãnh địa sang kinh tế thành thị trung
đại.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
<b>1) Chuẩn bị của thầy</b> :


+ Bản đồ châu Âu phong kiến. Đĩa CD nói về thành thị trung đại và lãnh địa phong kiến



+ Một số tranh ảnh và tài liệu nói đến chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong lãnh địa phong kiến.
+ Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học cho các mục của bài.


<b>2) Chuẩn bị của học sinh</b> :


+ Học thuộc bài cũ vừa học, làm các bài tập đã cho , soạn bài chuẩn bị cho tiết học mới
+ Sưu tầm tranh, ảnh, băng đĩa về văn hóa phong kiến Châu Âu .


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số , trang phục , vệ sinh , thái độ học tập.
<b>2) Kiểm tra bài cũ</b> : (5 phút )


+ Hãy nêu những nét tiêu biểu của văn hóa Campuchia và văn hóa Lào.
<b>3) Giới thiệu bài mới</b> :


Thế kỉ III, đế quốc Rôma bắt đầu khủng hoảng, các bộ lạc Giécman đã liên kết thành những liên minh
bộ lạc như Oâxtơrôgốt (Đông Gốt), Vidigốt (Tây Gốt), Frăng, Xăcxông … thường tập kết vào vùng biên
cương của đế quốc Rôma. Không ngăn chặn nổi sự xâm nhập ấy, các hồng đế Rơma buộc phải cho
các liên minh bộ lạc Giécman bắt đầu di cư ồ ạt vào phần lãnh thổ phía Tây của đế quốc Rơma, lịch
sử gọi đó là cuộc thiên di lớn của các tộc người Giéc man, từ đó lần lượt hình thành các quốc gia của
người Giécman. Quan hệ sản xuất phong kiến dần dần được thiết lập và củng cố. Sự xuất hiện các
thành thị trung đại có vai trị lịch sử to lớn đối với sự phát triển xã hội châu Âu thời kì Trung đại.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG


15’ <b>Hoạt động 1:</b> Làm việc cá nhân
GV dùng bản đồ châu Âu phong kiến
để giới thiệu địa phận của đế quốc


Rôma và những lãnh địa của người
Giécman.


Sau đó, GV gọi HS đọc mục 1
SGK và đặt câu hỏi :


<i> Những biểu hiện sự khủng</i>
<i>hoảng của đế quốc Rôma ?</i>


<i>Hậu quả việc người Giécman</i>
<i>xâm lược đế quốc Rôma ?</i>


HS tham khảo SGK để trả lời :
+ Từ thế kỉ III, đế quốc Rơma lâm vào
tình trạng khủng hoảng, hình thức bóc
lột chiếm hữu nơ lệ khơng cịn phù hợp,
nhiều cuộc đấu tranh của nô lệ diễn ra,
dẫn đến tình trạng sản xuất sút kém, xã
hội rối ren.


+ Trong q trình đó, thế kỉ V, đế quốc
Rơma bị người Giécman từ phương Bắc
xâm chiếm lãnh thổ. Năm 476, đế quốc
Rôma bị diệt vong, chế độ chiếm nô kết
thúc ở khu vực Địa Trung hải, thời đại
phong kiến bắt đầu ở châu Âu.


<b>1) Sự hình thành các vương</b>
<b>quốc phong kiến ở Tây Âu :</b>
_ Từ thế kỉ III, đế quốc Rôma


lâm vào khủng hoảng , nô lệ nổi
dậy đấu tranh sản xuất sút kém ,
xã hội rối ren .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

10’


<b>Hoạt động 2</b> : <b>Làm việc theo</b>
<b>nhóm </b>


<i>+Nhóm1: Khi tràn vào lãnh thổ</i>
<i>Rơma, người Giécman đã làm</i>
<i>gì ?</i>


<i>+Nhóm 2: Những việc làm đó có</i>
<i>tác động như thế nào đến quá</i>
<i>trình hình thành quan hệ sản</i>
<i>xuất phong kiến ở châu Âu ?</i>


GV giải thích thêm những người chủ
của lãnh địa đều được gọi chung là
lãnh chúa, là quý tộc, trong đó lãnh
chúa lớn được gọi là Công tước, Hầu
tước (vốn nghĩa là thủ lĩnh quân sự),
Bá tước (vốn nghĩa là chiếm hữu, tức
là thân binh của vua) lãnh địa của
Công tước thường rất lớn, lãnh địa của
Hầu tước gồm mấy quận.


Tầng lớp thấp nhất, đông đảo nhất
trong giai cấp phong kiến là kị sĩ.



<b>Hoạt động 1</b> : Cả lớp


GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2
và đặt câu hỏi :


<i> Em hãy miêu tả lãnh địa</i>
<i>phong kiến ?</i>


<b>Hoạt động 2</b> : <b>Làm việc theo</b>
<b>nhóm </b>


<i>+ Nhóm 1 : Miêu tả cuộc sống</i>
<i>của nông nô trong các lãnh địa ?</i>
<i>+ Nhóm 2 : Miêu tả cuộc sống</i>
<i>của các lãnh chúa trong lãnh địa</i>
<i>+Nhóm 3 : Nêu dặc trưng kinh tế</i>
<i>của lãnh địa ?</i>


<i> +Nhóm 4 : Đời sống chính trị</i>
<i>của các lãnh địa ?</i>


Trả lời :


+ Khi tràn vào lãnh thổ Rơma :
_ Về chính trị : Người Giéc man đã
thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ.


Thành lập nhiều nhà nước mới của họ.
Ăng-glô Xắc xông, vương quốc


Phơrăng, vương quốc Tây Gốt, Đông
Gốt …Các thủ lĩnh bộ lạc quý tộc Géc
man tự xưng vương, phong tước (công
tước, bá tước, nam tước), tạo nên hệ
thống đẳng cấp quý tộc vũ sĩ.


+ Kinh tế : Người Gécman chiếm
ruộng đất của chủ nô Rôma cũ, chia cho
nhau, trong đó các tướng lĩnh quân sự và
quý tộc được phần nhiều hơn.


+ Xã hội : Tầng lớp quý tộc tăng lữ
hình thành cùng với quý tộc vũ sĩ và
quan lại. Quý tộc tăng lữ dần dần trở
thành tầng lớp riêng vừa có đặc quyền
vừa rất giàu có, họ trở thành các lãnh
chúa phong kiến.


Nô lệ và nông dân biến thành nông
nô, phụ thuộc các lãnh chuùa


-> Quan hệ sản xuất phong kiến ở châu
Âu được hình thành, quá trình này diễn
ra rõ nét và mạnh nhất ở vương quốc
Phơrăng.


+ Tôn giáo : Người Giécman từ bỏ
tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Kitô
giáo. Họ chiếm đất của dân làm nhà
thờ, nhà vua phong tặng đất đai theo


tước vị cho các quý tộc và nhà thờ.


Trả lời :


+ Giữa thế kỉ IX, phần lớn đất đai
đã được nhà thờ và quý tộc chia
xong.


_ Từ những vùng đất đai rộng lớn đó,
họ đã dần dần biến thành khu đất của
riêng mình, gọi là lãnh địa phong kiến.
_ Lãnh địa phong kiến là đơn vị kinh tế
cơ bản trong thời kỳ phong kiến phân
quyền ở Tây Âu


Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có lãnh
địa riêng. Trong lãnh địa của lãnh chúa
có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho,
chuồng trại v.v… có hào sâu, tường cao
bao quanh, tạo thành những pháo đài
kiên cố.


Đất khẩu phần ở xung quanh pháo đài
được lãnh chúa giao cho nông nô cày
cấy và thu tô.


đế quốc Rôma bị diệt vong. Đây
là mốc đánh dấu sự xác lập của
chế độ phong kiến ở châu Âu.



_ Chính sách của người Giécman
khi vào lãnh thổ Rơma


+ Chính trị : Thủ tiêu bộ máy
nhà nước cũ, thành lập nhiều
vương quốc mới .


+ Kinh tế : Chiếm ruộng đất
của chủ nô Rôma cũ rồi chia cho
nhau .


+ Xã hội :


. Cùng với quý tộc vũ sĩ, quý
tộc tăng lữ và quan lại, vừa có
đặc quyền, đặc lợi đã trở thành
các lãnh chúa phong kiến.


. Nơng dân và nơ lệ trở thành
nơng nơ.


-> Quan hệ sản xuất phong kiến
hình thành.


+ Tôn giáo : Họ bỏ các tôn giáo
nguyên thủy, theo Kitô giáo.


<b>2) Xã hội phong kiến Tây Âu.</b>
_ Giữa thế kỉ IX các lãnh địa
phong kiến Tây Âu ra đời, đây


là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản
trong thời kì phong kiến phân
quyền .


_ Các giai cấp trong xã hội :
+ Nông nô là người sản xuất
chính trong các lãnh địa. Họ bị
gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh
chúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

10’


GV cho HS xem hình 25 : <i>Lâu</i>
<i>đài và thành quách kiên cố của</i>
<i>lãnh chúa.</i>


GV minh họa thêm hình thức địa tơ
được áp dụng phổ biến nhất là tô lao
dịch. Với loại địa tô này, mỗi tuần lễ,
mỗi hộ nông dân phải cử 1 người khỏe
mạnh đem theo nông cụ và súc vật kéo
đến làm việc trên ruộng đất của lãnh
chúa 3 đến 4 ngày. Đến ngày mùa bận
rộn, những nông nô đều phải đến làm
việc trên ruộng đất của chủ (trừ bà chủ
và các cô con gái đã đến tuổi lấy
chồng).


<b>Hoạt động 1</b>: <b>Làm việc cả lớp</b>
<b>và cá nhân </b>



<i>Trước sự phát triển của sản xuất</i>
<i>thành thị ra đời như thế nào ?</i>


<b>Hoạt động 2 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân.</b>


<i> Thành thị hoạt động như thế</i>
<i>nào ?</i>


GV giới thiệu nội dung bức tranh
hình 24 trong SGK “Hội chợ ở
Đức”. Đây là bức tranh thể hiện
cảnh mua bán tại Hội chợ ở Đức


+ Lao động chính trong lãnh địa là nông
nô.


_ Nông nô nhận ruộng của lãnh chúa để
cày cấy với mức tơ có khi tới ½ sản
phẩm thu hoạch. Ngồi ra, nơng nơ cịn
phải nộp thuế thân, thuế cưới xin, thuế
thừa kế tài sản …


_ Kinh tế lãnh địa là đóng kín, mang
tính chất tự nhiên, tự cung, tự cấp.
+ Các lãnh chúa có quyền cai trị lãnh
địa của mình như một ơng vua, có qn
đội, tịa án, luật pháp, chế độ thuế khóa,
tiền tệ, cân đong, đo lường riêng.


+ Một số lãnh chúa còn buộc nhà vua
ban cho họ quyền “miễn trừ” không can
thiệp vào lãnh địa của mình.


Như vậy, vua thực chất cũng là một lãnh
chúa.


-> Nơng nơ đã nhiều lần nổi dậy, mà
điển hình là cuộc khởi nghĩa Giắc-cơ-ri
nổ ra ở Pháp (1358) và Oát Tay-lơ ở
Anh (1381).


HS tham khảo SGK trả lời :
Từ thế kỷ XI ở Tây Âu đã xuất
hiện những tiền đề của nền kinh
tế hàng hóa, thị trường được mở
rộng khơng bị đóng kín trong
lãnh địa .


Để có điều kiện thuận lợi cho
sản xuất, trao đổi bn bán, thợ
thủ cơng đến ngã ba đường, bến
sơng nơi có đơng người qua lại
lập xưởng sản xuất và bn bán
hình thành các thành thị.


HS trả lời dưới sự hướng dẫn của
GV :


Cư dân chủ yếu của thành thị là


thợ thủ công và thương nhân, họ
tập hợp lại với nhau trong các tổ
chức gọi là phường hội hay
thương hội và đặt ra những quy
chế riêng (phường quy) nhằm giữ
độc quyền sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm của mình, đấu thanh
chống áp bức sách nhiễu của các
lãnh chúa.


rỗi, xa hoa, sung sướng bằng
việc bóc lột tơ thuế và sức lao
động của nông nô.


+ Lãnh địa là một cơ sở kinh tế
đóng kín, mang tính chất tự
nhiên, tự cung, tự cấp, tự túc.
+ Lãnh địa là một đơn vị chính
trị độc lập có qn đội, tịa án,
pháp luật riêng, chế độ thuế
khóa riêng, tiền tệ riêng …


_ Do bị đối xử hết sức tàn nhẫn
nên nông nô đã khởi nghĩa:
+ Năm 1385 k/n Giắccơri ở
Pháp .


+ Năm 1381, khởi nghĩa Oát
Tay-lơ ở Anh .



<b>3) Sự xuất hiện thành thị trung</b>
<b>đại :</b>


_ Nguyên nhân thành thị ra đời :
+ Kinh tế hàng hóa xuất hiện.
+ Thị trường bn bán tự do .
+ Thủ công nghiệp diễn ra q
trình chun mơn hóa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

phản ánh sự phát triển của
thương nghiệp của xã hội phong
kiến Tây Âu lúc bấy giờ.


<i>Nêu vai trò của thành thị ?</i> HS đọc SGK và trả lời :


Sự phát triển của các ngành thủ
công đã phá vỡ nền kinh tế tự
nhiên, tự cấp tự túc, tạo điều kiện
cho kinh tế hàng hóa phát triển,
góp phần tích cực xóa bỏ chế độ
phân quyền. Đặc biệt mang lại sự
tự do.


_ Vai trò thành thị :


+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự
cấp, tự túc tạo điều kiện cho
kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Góp phần tích cực xóa bỏ chế
độ phân quyền. Đặc biệt mang


lại sự tự do cho xã hội phong
kiến Tây Âu.


<b>4/ Sơ kết bài học</b> : (5 phút) GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu nêu lại sự ra
đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu. Yêu cầu giải thích thế nào là lãnh địa ? Các giai cấp
trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.


<b>5/ Dặn do,ø bài tập về nhà</b> :


_ Học bài cũ , đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.


_ Bài tập : Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với Tây Âu
?


IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :………
Ngày soạn : 26 –10 Bài 11 : TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI


Tiết : 15


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :<b> </b>
<b>1) Về kiến thức</b> :


_ Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu thị trường đã dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. Nó đã đem về
cho Châu Âu nhiều của cải và sự hiểu biết mới về trái đất, về các dân tộc trên thế giới.


_ Nhờ các cuộc phát kiến địa lý, cơng cuộc tích lũy ban đầu về vốn và nhân công được đẩy mạnh. Xã
hội châu Âu có biến đổi, hai giai cấp mới được hình thành, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời.
_ Giai cấp tư sản đang lên, có thế lực kinh tế, nhưng chưa có vai trị chính trị nên muốn hình thành tư
tưởng riêng của mình. Họ đã đấu tranh với giai cấp phong kiến, khôi phục lại nền văn hóa cổ đại Hi
Lạp- Rơ Ma, địi tự do cho giai cấp của mình, tiến hành cải cách tơn giáo, từ đó đã châm ngịi cho


cuộc đấu tranh của nông dân mà tiêu biểu là cuộc chiến tranh nơng dân Đức.


<b>2) Về tư tưởng, tình cảm :</b>


_ Giáo dục tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới ; tinh thần đoàn kết các dân tộc ; đồng thời giúp HS
hiểu giá trị của lao động, căm ghét bọn bóc lột.


_ Giúp HS biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên thế giới ; đồng thời có hiểu biết về
tơn giáo, để có thái độ đúng đắn với các tôn giáo đang tồn tại ở nước ta.


<b>3) Về kó năng</b> :


_ Biết mơ tả các cuộc phát kiến địa lí trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu, đồng thời biết tự vẽ b đồ.
_ Nâng cao kĩ năng phân tích các sự kiện, từ đó có thể khái quát rút ra kết luận.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Cô-lôm-bô, tàu Ca-ra-ven. Một số tranh ảnh về văn hóa Phục hưng
+ Lựa chọn các hoạt động cho từng mục mot cách hợp lí .


<b>2) Chuẩn bị của học sinh</b> :


+ Học thuộc bài cũ , làm các bài trong sách giáo khoa, soạn bài mới chuẩn bị cho các hoạt động ở lớp
+ Sưu tầm tranh, ảnh và các tài liệu liên quan bài học .


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số, vệ sinh, trang phục, thái độ học tập.


<b>2) Kiểm tra bài cũ</b> : ( 5 phút )


_ Thế nào là lãnh địa phong kiến ? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa.
_ Trình bày nguồn gốc và vai trò của các thành thị trung đại ở châu Âu.


<b>3) Giới thiệu bài mới :</b>


Do sản xuất phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng một tăng.
Nhưng từ thế kỉ XV, con đường giao lưu Âu –Á đã bị người Ả Rập chiếm mất. Cho nên, việc tìm ra
con đường đi sang phương Đông của thương nhân châu Âu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc
phát kiến địa lí. Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại những nguồn của cải lớn cho châu Âu và đồng
thời lồi người có những hiểu biết mới về Trái Đất. Trên cơ sở đó tích lũy tư bản ngun thủy được
tiến hành, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành. , báo hiệu sự suy vong của chế độ phong
kiến.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG


20’ <b>Hoạt động 1 : </b>Làm việc cá nhân
<i> Nguyên nhân dẫn đến các</i>
<i>cuộc phát kiến địa lý ?</i>


<i> Tại sao sang thế kỷ XV con</i>
<i>người mới tiến hành các cuộc</i>
<i>phát kiến địa lí ?</i>


<b>Hoạt động 2 :</b> Làm việc cả lớp
và cá nhân :


<i> Những quốc gia nào đi tiên</i>
<i>phong trong cuộc phát kiến địa</i>


<i>lí?</i>


<i> Những cuộc phát kiến tiêu biểu?</i>


HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS
khác có thể bổ sung cho bạn :
_ Do sự phát triển nhanh chóng
của lực lượng sản xuất.


_ Nhu cầu về lương thực,
nguyên liệu, vàng bạc, thị trường
tăng.


_ Con đường giao lưu Âu-Á bị
người Ả Rập chiếm.


-> Khoa học phát triển những
hiểu biết về đại dương hình dạng
trái đất và những phát minh như
la bàn, tàu có bánh lái, vẽ bản
đồ, hải đồ. Đó chính là tiền đề
dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí.
HS tham khảo SGK và trả lời câu
hỏi :


Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha
là những nước tiên phong trong
các cuộc thám hiểm địa lí, khám
phá ra những vùng đất mới.
+ Năm 1487, B. Đi-a-xơ là hiệp sĩ


“Hồng gia” đã đi vịng cực Nam của
lục địa Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau
gọi là mũi Hảo Vọng.


+ Ngày 8-7-1497, Va-xcô đơ Ga-ma rời
cảng Li-xbon đi sang phương Đông ;
tháng 5-1498, đã đến được Ca-li-cút Ấn


<b>1/ Những cuộc phát kiến địa lý</b>
<b>:</b>


_ Nguyên nhân phát kiến địa lí:
+ Sản xuất phát triển dẫn đến
nhu cầu về hương liệu, vàng
bạc, thị trường cao.


+ Con đường giao lưu, buôn bán
qua Tây Á và Địa Trung Hải bị
người Ả Rập độc chiếm.


+ Khoa học –kỷ thuật có những
bước tiến quan trọng như kỷ
thuật mới trong đóng tàu, sa
bàn, hải đồ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

15’


<b>Hoạt động 3</b>: làm việc theo
nhóm



<i>Hệ quả của các cuộc phát kiến</i>
<i>địa lí ?</i>


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc ca ùnhân
<i> Điều kiện nào dẫn đến sự nảy</i>
<i>sinh chủ nghĩa ở Tây Âu ?</i>


GV nhấn mạnh thêm : Giai cấp tư
sản thậm chí cịn dùng bạo lực để
tước đoạt ruộng đất của nông
dân. Chẳng hạn ở Anh có phong
trào “Rào đất cướp ruộng”, hàng
vạn gia đình nông dân mất đất, đi
lang thang buộc phải làm thuê
trong các xí nghiệp của giai cấp
tư sản. Ngay ở thành thị, thợ thủ
công cũng bị tước đoạt tư liệu sản
xuất, trở thành người đi làm thuê.
<b>Hoạt động 2 : </b>Làm việc theo
nhóm.


+Nhóm 1 :<i>Biểu hiện của sự nảy</i>


Độ, khi về ơng được phong phó vương
Ấn Độ.


+ Tháng 8-1492, C.Cơ-lơm-bơ đã dẫn
đầu đoàn thủy thủ về hướng Tây, sau 3
tháng ông đến được Cu Ba và một số
đảo vùng Ăng ti nhưng ông tưởng lầm là


Ấn Độ. Tuy nhiên khẳng định C.
Cô-lôm-bô là người đầu tiên phát hiện ra
châu Mĩ.


+ Ma-gien-lan (1480-1521) là người đã
thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng
quanh thế giới bằng đường biển từ Năm
1519-1521. Đoàn của Ma-gien-lan đi
vòng qua điểm cực Nam của Nam Mĩ,
tiến vào đại dương mênh mông (ông
đặt tên là Thái Bình Dương). Tại
Phi-líp-pin, ơng bị thiệt mạng do
giao tranh với thổ dân. Cuối cùng, đồn
thám hiểm chỉ cịn 1 thuyền và 18 thủy
thủ khi về đến Tây Ban Nha.


Moãi tổ sẽ đưa ra ý kiến của mình
và nhóm khác có thể bổ sung .


HS dựa vào SGK để trả lời câu
hỏi. HS khác có thể bổ sung :
Sau các cuộc phát kiến địa lí,
kinh tế châu Âu phát triển nhanh.
Tầng lớp quý tộc, thương nhân
Tây Âu ra sức cướp bóc của cải,
tài nguyên vàng bạc của các
nước châu Mĩ, châu Phi và châu
Á. Giai cấp tư sản tích lũy được
số vốn ban đầu bằng sự cướp bóc
thực dân.



HS đọc SGK và thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình bày
kết quả. Hs khác có thể bổ sung :


dẫn đồn thám hiểm(TBN) đến
được Caribê và tìm ra Châu Mĩ
+ 7- 1497, Vaxcô đơ Gama
(BĐN) dẫn đầu đoàn thám
hiểm đến được Calicút thuộc bờ
Tây Nam Ấn Độ


+ Năm 1519 – 1522 , Ph .
Magien lan dẫn đầu đồn thám
hiểm đi vịng quanh thế giới ,
ông bị thiệt mạng ở Philippin .


_ Hệ quả của phát kiến địa lí :
+ Đem lại hiểu biết mới về
Trái đất , về những con đường
mới , dân tộc mới . Thị trường
thế giới được mở rộng .


+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của
quan hệ phong kiến và sự ra đời
của CNTB .


+ Nảy sinh quá trình cướp bóc
thuộc địa và bn bán nơ lệ .
<b>2) Sự nảy sinh chủ nghĩa tư</b>


<b>bản ở Tây Âu :</b>


_ Nguyên nhân :


+ Kinh tế châu Âu phát triển
nhanh. Tầng lớp quý tộc,
thương nhân Tây Âu ra sức
cướp bóc của cải, tài nguyên
vàng bạc của các nước châu
Mĩ, châu Phi và châu Á.


+ Giai cấp tư sản còn tước đoạt
ruộng đất của nông dân biến
thành các đồn điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>sinh chủ nghóa tư bản trong thủ</i>
<i>công nghiệp ?</i>


+Nhóm 2 : <i>Biểu hiện của sự nảy</i>
<i>sinh chủ nghĩa tư bản trong nơng</i>
<i>nghiệp ?</i>


+Nhóm 3 : <i>Biểu hiện của sự nảy</i>
<i>sinh chủ nghĩa tư bản trong</i>
<i>thương nghiệp ?</i>


+Nhóm 4 : <i>Nêu những biến đổi</i>
<i>giai cấp trong xã hội Tây Âu ?</i>


công trường thủ cơng mọc lên


thay thế phường hội, hình thành
quan hệ chủ với thợ.


+ Ở trong nông nghiệp, các đồn
điền trang trại được hình thành,
người lao động biến thành cơng
nhân nông nghiệp.


+ Trong thương nghiệp, các
công ty thương mại lớn thay thế
cho các thương hội.


_ Xã hội Tây Âu có sự biến
đổi, các giai cấp mới được hình
thành – giai cấp tư sản và giai
cấp công nhân.


<b>Củng cố kiến thức tiết học : ( 5 phút )</b>


<b> _ </b>Các em cần nắm vững nguyên nhân và quá trình thực hiện các cuộc phát kiến địa lí , hệ quả của
nó .


<b> _ </b>Những yếu tố nảy sinh của CNTB và biểu hiện của CNTB ở Châu Âu đầu thế kỷ XVI .


<b>5) Dặn do ø: </b>Về nhà các em đọc SGK phần còn lại của bài học và sưu tầm các tranh ảnh về thời kì
văn hóa phục hưng .


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG</b> :


………


……


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn : 28 – 11 Bài 11 : <b>TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI</b> ( Tiếp Theo )
Tiết : 16


<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :<b> </b>
<b>1) Về kiến thức:( Như tiết 15 )</b>


<b>2) Về tư tưởng, tình cảm : ( Như tiết 15 )</b>
<b>3) Về kĩ năng</b> : <b>( Như tiết 15 )</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ </b>. <b>( Như tiết 15 )</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : Sĩ số, vệ sinh, trang phục, thái độ học tập.
<b>2) Kiểm tra bài cũ</b> : ( 5 phút )


_ Trình bày nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu ? .
_ Nguyên nhân nảy sinh của CNTB và biểu hiện của nó ?


<b>3) Dẫn dắt vào bài tiếp :</b>


. Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại những nguồn của cải lớn cho châu Âu và đồng thời lồi người
có những hiểu biết mới về Trái Đất. Trên cơ sở đó tích lũy tư bản nguyên thủy được tiến hành, quan
hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành. Giai cấp tư sản đang lên, có địa vị về kinh tế, nhưng chưa có
địa vị về chính trị, trên con đường phát triển đi lên bị chế độ phong kiến và Giáo hội cản trở. Cho nên,
ở châu Âu đã bùng nổ phong trào văn hóa Phục hưng, cải cách tơn giáo và chiến tranh nông dân ở
Đức, báo hiệu sự suy vong của chế độ phong kiến .


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG



15’ <b>Hoạt động 1 : </b>Cá nhân :
<i> </i>GV giải thích thuật ngữ
“Văn hóa Phục hưng”.


<i> Nguyên nhân dẫn đến phong</i>
<i>trào văn hóa Phục hưng ?</i>
GV phân tích thêm : Xã hội
phong kiến đã lợi dụng Kitô
giáo với quan điểm duy tâm
thần thánh hóa để lừa bịp và
thống trị người dân.


<b> Hoạt động 2 : </b>Cá nhân.
<i> Nêu những thành tựu của văn</i>


HS đọc SGK trả lời câu hỏi dưới
sự hướng dẫn của GV :


Giai cấp tư sản có thế lực về
kinh tế song chưa có địa vị về xã
hội tương ứng. Mặt khác giai cấp
tư sản đã đứng lên đấu tranh
chống lại Kitô với những quan
điểm lỗi thời của xã hội phong
kiến và đề cao giá trị chân chính
của con người địi quyền tự do cá
nhân, coi trọng khoa học kỷ thuật
-> Nền văn hóa đó gọi là văn hóa
Phục hưng.



HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi :


<b>3) Văn hóa Phục hưng</b> :
_ Nguyên nhân :


+ Giai cấp tư sản có thế lực về
kinh tế song chưa có địa vị về xã
hội tương ứng.


+ Những quan điểm lỗi thời của
xã hội phong kiến vẫn kiềm hãm
sự phát triển của giai cấp phong
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

20’


<i>hóa Phục hưng ?</i>


GV giới thiệu bức tranh hình
28 trong SGK “La Giơ cơng”


<i> Cho biết ý nghóa phong trào</i>
<i>văn hóa Phục hưng ?</i>


<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc cá
nhân


<i>Nguyên nhân nào dẫn đến cải</i>
<i>cách tôn giáo ?</i>



Gv trình bày và phân tích kết
hợp với việc chỉ trên bản đồ
châu Âu về địa điểm các nước
diễn ra phong trào cải cách tôn
giáo. Đi đầu là Đức, Thụy Sĩ
sau đó Bỉ, Hà Lan, Anh …
<i> Đặc điểm của cải cách tôn</i>
<i>giáo ?</i>


GV nhấn mạnh : Cải cách được
nhân dân ủng hộ, nhưng Giáo hội lại
phản ứng mạnh mẽ, dẫn đến sự phân
hóa trong xh Tây Âu thành 2 phe :
Tân giáo và Cựu giáo (Kitô giáo).


<b>Hoạt động 2 :</b> Làm việc cá
nhân :


<i> Ý nghóa của cải cách Tôn</i>
<i>giáo và văn hóa Phục hưng ?</i>


Thời đại văn hóa Phục hưng có những
tiến bộ vượt bật của khoa học kỷ thuật,
văn học nghệ thuật và hội họa với các
nhà khoa học, nhà văn , thơ, họa sĩ và
những tác phẩm tiêu biểu :


+ Rabơ le vừa là nhà văn vừa là nhà y
học.



+ Đêcáctơ vừa là nhà toán học xuất sắc
vừa là nhà triết học.


+ Lêôna đờ vanh xi vừa là học sĩ thiên
tài vừa là kỉ sư nổi tiếng.


+ Sếch xpia là nhà soạn kịch vĩ đại…


HS dựa vào SGK trả lời :


Chính sự phản động , ngăn cản
hoạt động của gióa hội đối với
giai cấp tư sản đã dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào cải cách
tôn giáo .


HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS
khác bổ sung cho bạn.


+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng
những biện pháp ôn hòa để quay về
giáo lí Ki-tơ ngun thủy.


+ Địi thủ tiêu vai trò của Giáo hội,
Giáo hồng, địi bãi bỏ các thủ tục và
nghi lễ phiền toái.


HS dựa vào SGK trả lời :



+ Là cuộc đấu tranh cơng khai
đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư
tưởng của giai cấp tư sản chống
lại chế độ phong kiến.


+ Cổ vũ và mở đường cho nền
văn hóa chÂu phát triển cao hơn.


_ Có những tiến bộ về khoa học
kỷ thuật, sự phát triển về văn
học, hội họa.


_ YÙ nghóa :


+ Lên án giáo hội Kitơ, tấn cơng
vào trật tự phong kiến, đề cao tự
do, xây dựng thế giới quan tiến
bộ.


+ Đây là cuộc đấu tranh của giai
cấp tư sản chống lại chế độ
phong kiến trên mặt trận tư
tưởng.


<b>4) Cải cách tôn giáo và chiến</b>
<b>tranh nông dân :</b>


<b> a) Cải Cách tôn giáo :</b>


_ Ngun nhân : Sự phản động,


ngăn cản hoạt động của Giáo hội
đối với giai cấp tư sản đã dẫn
đến sự bùng nổ của phong trào
cải cách tơn giáo.


_ Nét chính về phong trào : diễn
ra khắp các nước Tây Âu. Đi đầu
là Đức, Thụy Sỹ, sau đó Bỉ, Hà
Lan, Anh. Nổi tiếng nhất là cuộc
cải cách của Lu thơ ở Đức và
của Can-vanh tại Thụy Sỹ.
_ Đặc điểm :


+ Không thủ tiêu tơn giáo, dùng
những biện pháp ơn hịa để quay
về giáo lí Ki-tơ ngun thủy.
+ Địi thủ tiêu vai trị của Giáo
hội, Giáo hồng, địi bãi bỏ các
thủ tục và nghi lễ phiền toái.
_ Ý nghĩa :


+ Là cuộc đấu tranh cơng khai
đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư
tưởng của giai cấp tư sản chống
lại chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động 1 : </b>Làm việc cá
nhân :


<i> Tại sao lại diễn ra cuộc</i>


<i>chiến tranh nơng dân Đức ?</i>


GV trình bày và phân tích<b> :</b>
+ Từ mùa xuân 1524 cuộc đấu
tranh đã có tính chất quyết
liệt, mở đầu cho cuộc chiến
tranh nông dân thực sự. Lãnh
tụ kiệt xuất của phong trào là
Tô-mát Muy-xe.


<b>Hoạt động 2 : </b>Cá nhân.


<i> Nêu ý nghĩa của chiến tranh</i>
<i>nông dân Đức ?</i>


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
Sau cải cách tôn giáo nền kinh
tế Đức thấp kém, chậm phát triển
trong cả nông nghiệp, công
nghiệp và thương nghiệp, chế độ
pk bảo thủ cản trở sự vươn lên
của giai cấp tư sản.


Nơng dân bị áp bức bóc lột nặng
nề, do tiếp thu tư tưởng cải cách
tôn giáo.


HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi :
Là 1 sự kiện lịch sử lớn lao, nó
biểu hiện tinh thần đấu tranh


quyết liệt và khí phách anh hùng
của nông dân Đức đấu tranh
chống lại giáo hội phong kiến.
Nó cũng báo hiệu sự khủng
hoảng suy vong của chế độ pk.


hôn.


<b>b/ Chiến tranh nông dân Đức</b>.
_ Nguyên nhân :


+ Chế độ phong kiến bảo thủ
cản trở sự vươn lên của giai cấp
tư sản.


+ Nông dân bị áp bức bóc lột
nặng nề, do tiếp thu tư tưởng cải
cách tơn giáo.


_ Diễn biến :


+ Từ mùa xn 1524 cuộc đấu
tranh đã có tính chất quyết liệt,
mở đầu cho cuộc chiến tranh
nông dân thực sự. Lãnh tụ kiệt
xuất của phong trào Tô-mát
Muy-xe.


+ Phong trào nông dân đã giành
thắng lợi bước đầu, đã đi đến địi


thủ tiêu chế độ phong kiến.


_ Ý nghóa :


+ Là một sự kiện lịch sử lớn lao,
nó biểu hiện tinh thần đấu tranh
quyết liệt và khí phách anh hùng
của nông dân Đức đấu tranh
chống lại giáo hội phong kiến.
+ Báo hiệu sự khủng hoảng suy
vong của chế độ phong kiến.
<b>4) Sơ kết bài học</b> :( 5phút) Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ
học : Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí nó diễn ra như
thế nào ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao ? Nguyên nhân, nội dung phong trào Văn hóa
Phục hưng ? Nguyên nhân diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh nơng dân ?


<b>5) Dặn dò, bài tập về nhà :</b>


_ Dặn dị : Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.


_ Bài tập : Lập bảng thống kê về phong trào Văn hóa phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân Đức.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b> :


………
Ngày soạn : 30-11 Bài 12 : <b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


Tiết : 17 <b>THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VAØ TRUNG ĐẠI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :



<b>1) Kiến thức</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

_ Quy luật phát triển của lịch sử xã hội loài người là sự vận động khơng ngừng từ thấp đến cao, trong
đó mọi sự kiện biến chuyển không thể tách khỏi những điều kiện tự nhiên và bước tiến mới của sự sản
xuất kinh tế.


_ Những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.
<b>2) Tư tưởng</b> :


Học sinh biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con người, đó là động lực thúc
đẩy xã hội lồi người tiến lên khơng ngừng.


<b>3) Kỷ năng</b> :


_ Biết dùng biểu đồ, sơ đồ hiểu nội dung chủ yếu của các thời kì lịch sử.
_ Rèn luyện kỷ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá các sự kiện.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy : </b>


+ Các sơ đồ của 3 giai đoạn lịch sử. Hình ảnh, tranh vẽ để minh họa
+ Hệ thống câu hỏi và các hình thức hoạt động của tiết ơn tập .


<b>2) Chuaơn bị cụa hóc sinh</b> : naĩm chaĩc các kieẫn thức đã hóc tham gia trạ lời các cađu hỏi giáo vieđn .
<b>III/ HỐT ĐNG DÁY HĨC :</b>


Đây là một bài khó dạy, vì thời gian chỉ có 1 tiết, nội dung có nhiều vấn đề cần khái quát trong một
thời gian dài của lịch sử loài người. Cho nên, GV cần có phương pháp thích hợp, kết hợp giữa giảng
giải và trình bày vấn đề qua các sơ đồ để học sinh có thể nắm được những kiến thức cơ bản.



<b>1) Ổn định lớp</b> :


Sĩ số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
<b>2) Giới thiệu bài mới</b> :


_ Sau một thời gian học tập, tìm hiểu, nghiên cứu, chúng ta đã biết được ba thời kì lớn của lịch sử phát
triển xã hội lồi người. Đó là thời kì xã hội nguyên thủy, thời kì xã hội cổ đại và thời kì phong kiến
(Trung đại).


_ Hơm nay, chúng ta tiến hành tổng kết 3 thời kì lịch sử đó.
<b>3) Bài mới :</b>


<b>1 –Xã hội nguyên thủy :</b>


_ GV yêu cầu học sinh theo dõi mục 1 SGK và khái quát nội dung phần này.


+ Thời kì xã hội ngun thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng phải trải
qua.


+ Sau đó con người đã tìm ra lửa, chế tác cơng cụ lao động, từ thơ sơ đến chính xác, đa dạng.


+ Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt, chăn nuôi, chủ động với
nguồn thức ăn.


+ Họ từ trong hang đến làm lều, làm nhà để ở.


+ Thời kì này là trình độ lồi người thấp kém, trải qua một thời kì dài mới tiến tới ngưỡng cửa của văn
minh.



+ HS theo dõi giáo viên giảng giải sơ đồ và yêu cầu HS ghi lại sơ đồ.


+ GV giảng giải sơ đồ, và gợi ý HS trả lời những nội dung chính của từng vấn đề.
Thời gian 1 triệu năm Đá cũ sơ


kì 4 vạn năm Đá cũ hậu kì(hồn chỉnh) 1 vạn năm Đá mới 6000 năm Kimkhí
Cơng cụ


và điều
kiện sống


- Rìu tay thơ sơ
- Săn bắt, hái lượm
- Ở trong hang


- Dao, nạo, lao cung tên
- Hái lượm, săn bắn
- Ở nhà lều


- Có quần áo, trang sức


- Rìu, dao, liềm, hái
- Làm gốm và dệt
thủ công


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Xã hội Người tối cổ


- Bầy người nguyên
thủy.



Người tinh khôn
Thị tộc – Bộ lạc


Cùng lao động – hưởng thụ – bình đẳng và kính
trọng người già.


Gia đình phụ
hệ


Tư hữu


<b>2) Xã hội cổ đại : </b> GV vừa trình bày vừa giảng giải nội dung sơ đồ :
SƠ ĐỒ XÃ HỘI CỔ ĐẠI


Xã hội cổ đại Xã hội chiếm nô –Cổ đại
Phương đông phương Tây


<b>3) Xã hội phong kiến – Trung đại</b> :


Thời gian


Xã hội phong kiến
Phương Ñoâng


- Xuất hiện từ những thế kỷ cuối TCN đến thế
kỷ XIX, trước khi CNTB Phương Tây thâm nhập.


Xã hội phong kiến
Phương Tây



- Bắt đầu từ Năm 476 (Đế quốc Rôma
tan rã đến cuối thế kỷ XV – đầu XVI sau
các cuộc phát kiến địa lí, kinh tế TBCN
đã được hình thành, giai cấp tư sản ra
đời.


1) 1)


Vua chuyên chế Ban chấp chính


Quý tộc


Tăng lữ-Quan lại Chủ nơ


Thợ Nông
Thủ dân
Công công


Thợ thủ công
Nông dân tự do


Nô lệ Nô lệ


X Nông nghiệp


D Y


Ự Thủ công nghiệp


N Thương nghiệp
G


Thủ công nghiệp
Thương nghiệp


Nông nghiệp


Đồ đồng – Lưu vực sơng lớn Đồ sắt – ven biển Địa Trung Hải
3500 TCN THỜI CỔ ĐẠI 476


Phong


kiến Lãnh


chúa
Quý tộc


Địa chủ
Tăng lữ
Phong


kiến
Quý tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Xã hội


Hình thức
kinh tế chủ


yếu.


2)


- Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, tự cung, tự
cấp, ít trao đổi.


- Công xã nông thôn.


2)


3)


- Kinh tế lãnh địa là chủ yếu.


- Thành thị Trung đại ra đời (thủ công
nghiệp và thương nghiệp phát triển, ở
hậu kì Trung đại).


<b>4) Củng cố :</b>


_ Học sinh trả lời những câu hỏi sau :


+ Em hãy nêu điểm nổi bật trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người đến thời Trung đại.
+ Vẽ biểu đồ thời gian về sự phát triển kinh tế của loài người (đến thời Trung đại).


5) Dặn dò : Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức đã học , chuẩn bị cho phần học về Lịch sử VN


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b> :



………
………


Ngày soạn : 30-12 Bài 18 : <b>CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VAØ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
Tiết : 24 <b>TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV</b>




<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HOÏC :</b>


<b>1) Về kiến thức</b> : Giúp HS hiểu được :


_ Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đơi lúc cịn có nhiều biến động, khó khăn, nhân dân ta vẫn xây dựng cho
mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện.


_ Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nơng nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng
đất, nhưng những yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như : Thủy lợi, mở rộng ruộng
đất, tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao.


_ Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ
trong nước mà cịn góp phần trao đổi với bên ngồi. Thương nghiệp phát triển.


_ Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ.
<b>2) Về tư tưởng tình cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

_ Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với
thực tế hiện nay.


<b>3) Về kỹ năng.</b>



_ Rèn kỹ năng phân tích, nhện xét.
_ Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuaån bị của thầy :</b>


_ Một số tranh ảnh , lược đồ (từ thế kỷ X – XV).
_ Một số câu ca dao và nhận xét về kinh tế thời kì này.
<b>2) Chuẩn bi của học sinh</b> :


_ HS đọc kỹ SGK trước ở nhà, chuẩn bị bài mới.
_ Sưu tầm tài liệu , tranh , ảnh …


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1)Ổn định tổ chức</b> : sĩ số , vệ sinh , thái độ học tập
<b>2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


_ Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam ?
_ Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý – Trần – Hồ, nhận xét ?


<b>3) Giới thiệu bài mới :</b>


Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV, nhân dân ta đã nhiệt tình lao
động xây dựng và phát triển một nền kinh tế tự chủ toàn diện. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế của nhân dân Đại Việt trong thế kỷ X – XV chúng ta cùng tìm hiểu bài 18.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b> NỘI DUNG</b>



13’ <i> </i>


GV yêu cầu HS theo dõi SGK
kết hợp với kiến thức đã học
đểø trả lời câu hỏi


<i><b>Bối cảnh lịch sử Đại Việt từ</b></i>
<i><b>thế kỷ thứ X – XV, bối cảnh</b></i>
<i><b>đó có tác động như thế nào</b></i>
<i><b>đến sự phát triển kinh tế ?</b></i>
GV nhận xét, bổ sung, kết
luận


<i><b>Sự phát triển của nông</b></i>


<b>Hoạt động 1</b> : <b>Cả lớp.</b>


+ Bối cảnh lịch sử thế kỷ X –
XV :


-Thế kỷ X –XV là thời kỳ tồn
tại của các triều đại Ngô, Đinh,
Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
-Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ
phong kiến đọc lập, đồng thời
cũng là thời kỳ đất nước thống
nhất.


=> Bối cảnh này rất thuận lợi
tạo điều kiện để phát triển kinh


tế.


HS:


-Sự phát triển :


+ Diện tích đất ngày càng mở
rộng nhờ :


+ Nhân dân tích cực khai hoang
vùng châu thổ sông lớn và ven


<b>1) Mở rộng, phát triển</b>
<b>nông nghiệp :</b>


<i><b>-Bối cảnh :</b></i> Sau khi giành
được độc lập tự chủ, nhân
dân ta phấn khởi, ra sức sản
xuất.


<i><b>-Sự phát triển :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

10’


<i><b>nghiệp được biểu hiện như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


GV nhận xét, bổ sung, kết
luận



GV minh họa bằng trích đoạn
trong chiếu của Lý Nhân
Tông (trang 83) về sự phong
phú của các giống cây nông
nghiệp ngồi lúa nước.


<i><b>Em có nhận xét gì về sự phát</b></i>
<i><b>triển nông nghiệp X-XV ? Do</b></i>
<i><b>đâu NN phát triển ? tác dụng</b></i>
<i><b>của sự phát triển đó ? vai trị</b></i>
<i><b>của nhà nước ?</b></i>


GV : Đất nước độc lập thống
nhấtđã tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển thủ cơng
nghiệp.


<i><b>-Nhóm 1 :Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>thủ công nghiệp trong nhân</b></i>
<i><b>dân.</b></i>


<i><b>-Nhóm 2 : Sự ra đời của các</b></i>
<i><b>làng nghề thủ cơng có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì đối với sự phát triển</b></i>
<i><b>thủ cơng nghiệp ?</b></i>


<i><b>-Nhóm 3 : Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>thủ cơng nghiệp nhà nước </b></i>
<i><b>-Nhóm 4 :</b><b>Nhận xét đánh giá</b></i>
<i><b>về thủ công nghiệp nước ta</b></i>


<i><b>đương thời</b></i>


GV nhận xét bổ sung, kết
luận về sự phát triển thủ công
nghiệp trong nhân dân.


GV có thể sưu tầm một số
tranh ảnh chng, tượng, đồ
gốm, hình rồng … để minh họa
cho HS thấy được sự phát
triển của ngành nghề thủ
công cả về số lượng và chất


biển.


+ Các vua Trần khuyến khích
các vương hầu quý tộc khai
hoang lập điền trang.


+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý
tộc, quan lại đặt phép quân điền.
-Thủy lợi được nhà nước quan
tâm mở mang.


+ Nhà Lý đã cho xây đắp những
con đê đầu tiên.


+ 1248 nhà Trần cho đắp hệ
thống đê quai vạc dọc các sông
lớn từ đầu nguồn đến cửa biển.


Đặt cơ quan : Hà đê sứ trơng
nom đê điều


-Ý nghĩa : Chính sách của nhà
nước đã thúc đẩy nông nghiệp
phát triển => đời sống nhân dân
ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội
ổn định, độc lập được củng cố.


<b>Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm</b>


<i><b>Nhóm 1 :</b></i>


Thủ cơng nghiệp trong nhân dân
-Các nghề thủ công cổ truyền
như : Đúc đồng, rèn sắt, làm
gốm, dệt ngày càng phát triển.
-Chất lượng sản phẩm ngày
càng được nâng cao.


-Khai thác mỏ ngày càng phát
triển :vàng, sát, đồng.


- Các làng nghề thủ công ra đời
như : Thổ Hà, Bát Tràng.


<i><b>Nhóm 2 :</b></i>


-Thủ cơng nghiệp phát triển qui
củ, hàng hoá chất lượng cao hơn


-Tạo điều kiện cho thương
nghiệp phát triển.


-Đời sống nhân dân được cải
thiện.


<i><b>Nhóm 3 :</b></i>


Thủ cơng nghiệp nhà nước :
-Nhà nước thành lập các quan
xưởng (Cục bách tác). Tập trung
thợ giỏi trong nước sản xuất :
Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua


+Các vua Tiền Lê và Lý
hằng năm đi cày tịch điền
để động viên sản xuất.
+Thủy lợi được nhà nước
quan tâm mở mang.


+Các nhà nước Lý –Trần –
Lê đều quan tâm bảo vệ sức
kéo, phát triển của giống
cây nông nghiệp


<b>2) Phát triển thủ công</b>
<b>nghiệp :</b>


<i><b>-Thủ công nghiệp trong</b></i>
<i><b>nhaân daân :</b></i>



+Các nghề thủ công cổ
truyền như : Đúc đồng, rèn
sắt, làm gốm, dệt ngày càng
phát triển.


+Chất lượng sản phẩm
ngày càng được nâng cao.
+Khai thác mỏ ngày càng
phát triển :vàng, sát, đồng.
+ Các làng nghề thủ công ra
đời như : Thổ Hà, Bát
Tràng.


<i><b>+Thủ công nghiệp nhà</b></i>
<i><b>nước :</b></i>


+Nhà nước thành lập các
quan xưởng (Cục bách tác).
Tập trung thợ giỏi trong
nước sản xuất : Tiền, vũ khí,
áo mũ cho vua quan, thuyền
chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

6’


lượng.


GV khẳng định sự ra đời của
các ngành nghề thủ cơng có ý


nghĩa rất lớn đối với sự phát
triển của thủ công nghiệp thể
hiện ổn định nghề nghiệp và
nâng cao trình độ kỷ thuật.


<i><b>Tình hình giao lưu bn bán</b></i>
<i><b>giữa các vùng trong nước</b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào ?</b></i>


<i><b>Tình hình ngoại thương ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


GV dùng tư liệu SGK để minh
họa, kết hợp một số tranh ảnh
sưu tầm về sự sầm uất của
bến cảng đương thời.


<i><b> Em đánh giá như thế nào</b></i>
<i><b>về thương nghiệp nước ta</b></i>
<i><b>đương thời ?</b></i>


<i><b>+ Nguyên nhân dẫn đến sự</b></i>
<i><b>phát triển ?</b></i>


<i><b>+ Phát triển như thế nào ?</b></i>


quan, thuyền chiến.


-Sản xuất được một số sản phẩm
kỷ thuật cao như : Đại bác,


thuyền chiến có lầu.


<i><b>Nhóm 4 :</b></i>


-Các ngành nghề thủ công
phong phú. Bên cạnh các nghề
cổ truyền đã phát triển những
nghề mới yêu cầu kỷ thuật cao :
Đúc súng, đóng thuyền.


-Mục đích : Phục vụ nhu cầu
trong nước là chính.


- Chất lượng sản phẩm tốt.


<b>Hoạt động 1</b> : <b>Cả lớp, cá nhân.</b>
HS :


- Nội thương :


+Các chợ làng, chợ huyện, chợ
chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi
nhân dân trao đổi sản phẩm
nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+Kinh đô Thăng Long trở thành
đô thị lớn (36 phố phường).
Trung tâm buôn bán và làm
nghề thủ công.


HS :



+Thời Lý –Trần, ngoại thương
khá phát triển, nhà nước cho xây
dựng nhiều bến cảng để bn
bán với nước ngồi.


+Vùng biên giới Việt –Trung
cũng hình thành các đặc điểm
bn bán.


+Thời Lê : Ngoại thương bị thu
hẹp.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp</b>
HS trao đổi và đại diện trả lời :
+ Nông nghiệp thủ công phát
triển thúc đẩy thương nghiệp
phát triển.


+ Do thống nhất tiền tệ, đo
lường.


+Thương nghiệp mở rộng song
chủ yếu phát triển nội thương,
còn ngoại thương mới chỉ bn
bán với TQ và các nước Đơng
Nam Á.


bác, thuyền chiến có lầu.



<b>3) Mở rộng thương nghiệp</b>
- <i><b>Nội thương</b></i> :


+Các chợ làng, chợ huyện,
chợ chùa mọc lên ở khắp
nơi, là nơi nhân dân trao đổi
sản phẩm nông nghiệp và
thủ công nghiệp.


+Kinh đô Thăng Long trở
thành đô thị lớn (36 phố
phường). Trung tâm buôn
bán và làm nghề thủ công.


<i><b>- Ngoại thương </b></i>:


+Thời Lý –Trần, ngoại
thương khá phát triển, nhà
nước cho xây dựng nhiều
bến cảng để bn bán với
nước ngồi.


+Vùng biên giới Việt –
Trung cũng hình thành các
đặc điểm buôn bán.


+Thời Lê : Ngoại thương bị
thu hẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

6’



<i><b>Sự phân hoá của xã hội Việt</b></i>
<i><b>Nam lúc này được biểu hiện</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


GV : Tình hình này chính là
nguyên nhân dẫn đến các
cuộc đấu tranh của nhân dân
ta. Sơ lược về một số cuộc
đấu tranh tiêu biểu.


<b>Hoạt động 1 : cá nhân</b>
HS :


+ Ruộng đất ngày càng tập trung
vào tay địa chủ, quý tộc, quan
lại.


+ Giai cấp thống trị ngày càng
ăn chơi, sa sỉ khơng cịn chăm lo
đến sản xuất và đời sống nhân
dân.


+ Thiên tai, mất mùa đói kém
làm đời sống nhân dân cực khổ.


-<i><b>Sự phân hóa xã hội:</b></i>
+ Ruộng đất ngày càng tập
trung vào tay địa chủ, quý
tộc, quan lại.



+ Giai cấp thống trị ngày
càng ăn chơi, sa sỉ khơng
cịn chăm lo đến sản xuất
và đời sống nhân dân.
+ Thiên tai, mất mùa đói
kém làm đời sống nhân dân
cực khổ, phiêu tán khắp nơi.
<i><b>-Phong trào đấu tranh :</b></i>
+ Từ 1344 đến cuối thế kỷ
XIV nhiều cuộc khởi nghĩa
nổ ra làm chính quyền nhà
Trần rơi vào khủng hoảng.


<b>4) Củng cố :</b>


Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp thế kỷ XI – XV.
<b>5) Dặn dò :</b>


-Học bài cũ, trả lời các câu hỏi của SGK


-Đọc trước bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc : Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi,
Nguyễn Trãi …


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG.</b>


………
………
………
………



<i>Ngày soạn : 22- 01</i>


<i>Tiết :</i> 25 <i><b>Bài 19</b></i> : <b>NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM</b>
<b> Ở CÁC THẾ KỶ X – XV</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1. Về kiến thức : </b>Giúp HS hiểu được :


- Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tục tổ chức những cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng chỉ nổi lên những trận quyết chiến lẫy lừng đầy
sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng


<b> 2. Về tư tưởng, tình cảm :</b>


- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc
- Bồi dưỡng ý thưcù đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.


- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến
đấu qn mình vì Tổ quốc.


<b> 3. Về kỉ năng :</b>


- Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kỉ năng phân tích , tổng hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b>


<b>1. Chuẩn bị của thầy :</b>



- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan


- Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích thơ văn…
<b>2. Chuẩn bị của trò :</b>


- Đọc kỹ trước SGK ở nhà và chuẩn bị bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>
<b> 1. ổn định lớp :</b>


Kiểm tra sĩ số học sinh , sơ đồ chỗ ngồi…….
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


-Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI – XV ?
-Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý – Trần – Lê ?


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


Trong những thế kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nước , nhân dân ta vẫn phải tiếp tục tiến hành
các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và đã làm nên biết bao chiến thắng huy hoàng giữ vững nền
độc lập dân tộc . Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 để ơn lại những chiến thắng huy hồng đó


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


Trước hết GV gợi lại một vài
nét về triều đại nhà Tống :
Thành lập 960, sụp đổ 1271,
trong thời gian đó nhà Tống đã


ba lần đem quân sang


xâm lược nước ta


<i><b>Nguyên nhân nào dẫn đến </b></i>
<i><b>việc quân Tống xâm lược </b></i>
<i><b>nước ta ? </b></i>


<i><b>Trước tình hình đó triều đình </b></i>
<i><b>đã tổ chức chiến đấu như thế </b></i>
<i><b>nào? Kết quả ?</b></i>


GV nói thêm về tình hình triều
đình nhà Đinh lúc này. Sơ lược
về Lê Hồn


<i><b>Em có nhận xét gì về thắng </b></i>
<i><b>lợi của cuộc kháng chiến </b></i>


<b>Hoạt động 1: cá nhân </b>
- HS đọc sách GK và trả lời :
Năm 980 nhân lúc triều Đinh gặp
khó khăn vua Tống vội đem quân
sang xâm lược nước ta.


-HS :


+Thập đạo tướng quân Lê Hoàn,
được sự ủng hộ của tướng lĩnh và
Thái hậu họ Dương, lên ngôi vua
chỉ đạo cuộc kháng chiến.



+Năm 981, quân Tống tiến vào


<b>I. CÁC CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>
<b>XÂM LƯỢC TỐNG :</b>


<i><b>1. Kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Tống thời tiền Lê :</b></i>


-Năm 980 nhân lúc triều
Đinh gặp khó khăn vua
Tống vội đem quân sang
xâm lược nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>chống Tống</b></i>


<i><b>Ngun nhân nào dẫn đến </b></i>
<i><b>thắng lợi đó ?</b></i>


GV đánh giáhành động của
thái hậu Dương Vân Nga thêm
và thơng qua đó giáo dục HS


<i><b>m mưu nhà Tống trong việc </b></i>
<i><b>xâm lược nước ta ?</b></i>


<i><b>Trước tình hình đó, nhà Lý đã</b></i>
<i><b>có chủ trương và hành động </b></i>
<i><b>gì?</b></i>



Đánh giá hành động của Lý
Thường Kiệt và tác dụng của
nó . Lưu ý đây là một hành
động tự vệ chính đáng nó khác
với hành động xâm lược.


nước ta, quân dân Đại Cồ Việt đã
đánh tan quân Tống trên sông
Bạch Đằng và ải Chi Lăng. Nhà
Tống phải rút quân.


<b>Hoạt động 2 : thảo luận lớp</b>
Tập thể thảo luận và cử đại diện
trả lời


+ Thắng lơiï này khiến cho vua
Tống không dám nghĩ đến việc
xâm lược Đại Việt, củng cố vững
chắc nền độc lập


+Nguyên nhân: Triều đình nhà
Đinh và thái hậu Dương Vân Nga
sẵn sàng vì lợi ích dân tộc mà hi
sinh lợi ích dịng họ


-Có tướng qn Lê Hồn dũng
cảm mưu trí.


<b>Hoạt động 1 : cá nhân và tập thể</b>
-HS :



+ Những năm 70 của thế kỷ XI
trong lúc Đại Việt đang phát triển
thì nhà Tống bước vào giai đoạn
khủng hoảng. Bên ngoài bị các
nước xâm lấn , bên trong nhân
dân nổi dậy khắp nơi.


+Trong tình hình đó, nhà Tống
sang xâm lược nước ta nhằm giải
quyết cuộc khủng hoảng .


-HS :


+Được tin quân Tống chuẩn bị
xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt
chủ trương “Ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân đánh trước
để chặn thế mạnh của giặc ”.
Thực hiện chủ trương trên, năm
1075, quân ta cùng với lực lượng
dân binh của các tù trưởng dân tộc
phía Bắc tấn cơng lên Hoa Nam
đánh tan các đạo quân Tống ở đây
rồi rút về nước.


vào nước ta, quân dân Đại
Cồ Việt đã đánh tan quân
Tống trên sông Bạch Đằng
và ải Chi Lăng. Nhà Tống


phải rút quân.


-Thắng lơiï này khiến cho
vua Tống không dám nghĩ
đến việc xâm lược Đại
Việt, củng cố vững chắc
nền độc lập


<i><b>2. Cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Tống thới Lý:</b></i>


-Những năm 70 của thế kỷ
XI trong lúc Đại Việt đang
phát triển thì nhà Tống
bước vào giai đoạn khủng
hoảng.Trong tình hình đó,
nhà Tống sang xâm lược
nước ta nhằm giải quyết
cuộc khủng hoảng .


-Được tin quân Tống chuẩn
bị xâm lược nước ta, Lý
Thường Kiệt chủ trương
<i><b>“Ngồi yên đợi giặc không</b></i>
<i><b>bằng đem quân đánh trước</b></i>
<i><b>để chặn thế mạnh của</b></i>
<i><b>giặc ”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV tường thuật trận chiến trên
bờ sông Như Nguyệt kết hợp


đọc bài Thơ Thần


<i><b>Cuộc kháng chiến này có điều</b></i>
<i><b>gì đặt biêt ?</b></i>


GV sơ lược về sự phát triển
của nhà Nguyên. Thế kỷ XIII
đãba lần đem quân sang xâm
lược nước ta.Thời Trần, nhân
dân Đại Việt đã phải ba lần
kháng chiến chống quân xâm
lược Mông – Nguyên 1258,
1285, 1287-1288


<i><b>Trước sức mạnh của kẻ địch </b></i>
<i><b>tinh thần của quân dân nhà </b></i>
<i><b>Trần như thế nào ?</b></i>


GV trích Hịch tướng sĩ, câu nói
của Trần Hưng Đạo, mệnh
lệnh của triều đình


Đánh giá thắng lợi của thắng
lợi Bạch Đằng


<i><b>Nguyên nhân nào đã dẫn đến </b></i>
<i><b>thắng lợi đó ?</b></i>


GV rút ra bài học lịch sử.



Sơ lược về tình hình nhà Trần
sụp đổ, nhà Hồ lên thay và
nhà Minh xâm lược nước ta.
Nhà Hồ tổ chức kháng chiến
nhưng bị thất bại. Năm 1407
nước ta rơi vào tay giặc Minh.


<b>Hoạt động 2 : thảo luận lớp</b>
+ Có lúc nó diễn ra ngồi lãnh thổ
nước ta


+Việc kết thúc chiến tranh thể
hiện tinh thần nhân đạo.


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


-HS :


+Quyết tâm kháng chiến đến cùng
+Thực hiện vườn không nhà trống
+ Các thắng lợi tiêu biểu :


Lần 1 và lần 2 :Thắng lợi ở Đông
Bộ Đầu, Chương Dương , Hàm Tử,
Tây kết, Vạn Kiếp


Lần 3 :Chiến thắng Bạch Đằng
1288


-HS :



+Nhà Trần có vua hiền, tướng tài.
Triều đình và nhân dân đồn kết
trên dưới một lịng .


+Nhà Trần vốn được lịng dân vì
những chính sách tiến bộ của mình


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


Dưới sự chỉ huy của Lý
Thường Kiệt, quân ta đã
đánh tan quân xâm lược
Tống trong trận quyết
chiến trên bờ sông Như
Nguyệt.Ta chủ động giảng
hòa và kết thúc chiến tranh
<b>II. CÁC CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>
<b>XÂM LƯỢC MÔNG –</b>
<b>NGUYÊN Ở THẾ KỶ</b>
<b>XIII</b>


-Thời Trần, nhân dân Đại
Việt đã phải ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược
Mông – Nguyên 1258,
1285, 1287-1288


-Dưới sự lãnh đạo của các


vua Trần và các vị tướng
tài giỏi đặc biệt là Trần
Hưng Đạo, quân dân Đại
Việt đã đứng lên đứng lên
đánh giặc giữ nước.


-Các thắng lợi tiêu biểu :
+Lần 1 và lần 2 :Thắng lợi
ở Đông Bộ Đầu, Chương
Dương , Hàm Tử, Tây kết,
Vạn Kiếp


+Lần 3 :Chiến thắng Bạch
Đằng 1288


-Ngun nhân thắng lợi :
+Nhà Trần có vua hiền,
tướng tài. Triều đình và
nhân dân đoàn kết trên
dưới một lòng .


+Nhà Trần vốn được lòng
dân vì những chính sách
tiến bộ của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Nguyên nhân nào dẫn đến </b></i>
<i><b>các cuộc đấu tranh của nhân </b></i>
<i><b>dân ta </b></i>


GV tường thuật cuộc khởi


nghĩa Lam Sơn. Sử dụng <i><b>Bình </b></i>
<i><b>Ngô đại cáo </b></i>minh hoạ làm
phong phú thêm


<i><b>Rút ra nguyên nhân thắng lợi </b></i>
<i><b>của cuộc khởi nghĩa.</b></i>


<i><b>Rút ra một vài đặc điểm của </b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa Lam Sơn :</b></i>
+Từ một cuộc chiến tranh địa
phương phát triển thành cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Suốt từ đầu đến cuối tư
tưởng nhân đạo được đề cao
+Có đại bản doanh, căn cứ địa.


-HS :


Quân Minh thi hành những chính
sách thống trị tàn bạo :“ <i>Nướng </i>
<i>dân đen trên ngọn lửa hung tàn…”</i>


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp </b>
HS thảo luận và đại diện trả lời
Từ một cuộc chiến tranh địa
phương phát triển thành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc với phạm
trù tồn quốc .


liên tục nổi dậy đấu tranh


nhưng cuối cùng đều bị
thất bại .


-Năm 1418 khởi nghĩa Lam
Sơn bùng nổ do Lê Lợi
lãnh đạo


-Thắng lợi tiêu biểu :
+Cuộc khởi nghĩa bắt đầu
từ Lam Sơn , Thanh Hoá .
Lúc đầu, cuộc khởi nghĩa
gặp nhiều khó khăn nhưng
được sự ủng hộ mạnh mẽ
của nhân dân nên cuộc
kháng chiến ngày càng
phát triển


+Chiến thắng Tốt Động ,
đẩy quân Minh vào thế bị
động


+Chiến thắng Chi
Lăng-Xương Giang đập tan 10
vạn quân cứu viện của
giặc, kết thúc thắng lợi
cuộc khởi nghĩa.


<b>4. Củng cố :</b> HS trả lời các câu hỏi sau đây :


+Phân tích sự khác nhau giữa 2 cuôc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống quân xâm lược Mông


– Nguyên thời Trần.


+ Trình bày nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( Mục đích, lãnh đạo, tư tưởng chỉ đạo,
qui mơ phát triển của phong trào …)


<b>5. Dặn dò :</b>


-HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK
-Chuẩn bị bài học tiếp theo


-Làm bài tập sau : Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỷ
X đến thế kỷ XV với nội dung : Cuộc kháng chiến, thời gian, quân xâm lược, người chỉ huy, trận quyết
chiến chiến lược


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Ngày soạn : 22-01-07</i>


<i>Tiết :</i> 26 <i><b>Bài 20 :</b></i> <b>XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ DÂN TỘC </b>
<b> </b> <b>TRONG CÁC THẾ KỶ X – XV</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1.Về kiến thức :</b>


-Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nổ lực xây dựng cho
mình một nền văn hoá dân tộc , tiến lên.


-Trải qua các trều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ - Lê sơ ở các thế kỷ X – XV, cơng cuộc xây dựng
văn hố được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hố Đại
Việt ( Cịn gọi là văn hố Thăng Long )



- Nền văn hoá Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước , tự hào về độc lập dân tộc.
<b>2.Về tư tưởng tình cảm :</b>


-Bồi dưỡng lịng tự hào về nền văn hố đa dạng của dân tộc.
-Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
-Giáo dục ý thức , phát huy năng lực sáng tạo trong văn hố.
<b>3.Về kĩ năng :</b>


-Quan sát, phát hiện.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>
<b>1.Chuẩn bị của thaày :</b>


-Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X – XV
-Một số bài thơ, phú của các nhà văn lớn.


<b>2.Chuẩn bị của trò :</b>


-Đọc kỹ trước sách giáo khoa trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>
<b>1.Oån định lớp :</b> Nắm sĩ số, ăn mặc …


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


-Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ?
<b>3.Giới thiệu bài mới :</b>


Trong các thế kỷ X – XV, dân tộc ta đã lập nên những chiến công vẻ vang trong các cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng , củng cố, phát triển chế độ phong kiến. Đồng thời,


nhân dân ta đã từng bước xây dựng cho mình một nền văn hố đa dạng, mang đậm bản sắc dân
tộc. Đó là một loạt những thành tựu đặc sắc , quý giá về các mặt : Giáo dục, văn học, tư tưởng,
tôn giáo, nghệ thuật và khoa học – kỉ thuật. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề
đó.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


<i><b>Nguồn gốc của Nho giáo,</b></i>
<i><b>Phật giáo và Đạo giáo ở nước</b></i>
<i><b>ta ?</b></i>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>
HS :


Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo
được du nhập vào nước ta từ thời
Bắc thuộc, bước sang thời kỳ độc
lập tự chủ càng có điều kiện phát


<i><b>1. Tư tưởng, tơn giáo :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Tình hình Nho giáo lúc này</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


GV cho hs nhắc lại một số nội
dung cơ bản của Nho giáo,
người sáng lập.


Nho giáo lúc đầu không phải
là một tôn giáo mà là môt học


thuyết của Khổng Tử về sau
được Đổng Trọng Thư dùng
học thuyết Aâm dương thần bí
hố các quan điểm của
Khổng Tử biến Nho học trở
thành một tôn giáo


Những quan điểm tư tưởng
của Nho giáo phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị nên
được giai cấp thống trị sử
dụng làm công cụ thống trị,
còn nhân dân chỉ tiếp thu
những khía cạnh đạo đức của
Nho giáo


Liên hệ ảnh hưởng tư tưởng
Nho giáo trong đời sống hiện
tại


<i><b>Tình hình của Phật giáo lúc</b></i>
<i><b>này như thế nào ?</b></i>


GV đánh giá về vai trò của
đạo Phật trong đời sống tinh
thần xã hội . Liên hệ đến tình
hình đạo Phật ở địa phương
hiện nay


<i><b>Tình hình của Đạo giáo ?</b></i>



GV thịi kỳ Bắc thuộc nhân
dân ta khơng được học hành
giáo dục không được quan
tâm.


<i><b>Bước vào thời kỳ độc lập, tình</b></i>
<i><b>hình giáo dục ở nước ta như</b></i>


trieån.


HS :Nho giáo cùng với sự phát
triển của chế độ phong kiến và
giáo dục Nho học, từ thời Lê sơ
trở đi Nho giáo chiếm vị trí độc
tơn.


HS :


Phật giáo : Trong các thế kỷ X –
XIV, phật giáo giữ vị trí hết sức
quan trọng


+Chùa chiền được xây dựng khắp
nơi.


+Các nhà sư được trọng dụng.
+Vua, quan nhiều người theo đạo
Phật.Thời Lý coi đạo Phật là quốc
đạo.



HS : Đạo giáo hoà lẫn với các tín
ngưỡng dân gian. Một số đạo quán
được xây dựng .


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân </b>


HS :+ Bước vào thời kỳ độc lập,
nhà nước phong kiến quan tâm


trieån


+Nho giáo :Cùng với sự phát triển
của chế độ phong kiến và giáo dục
Nho học, từ thời Lê sơ trở đi Nho
giáo chiếm vị trí độc tơn.


+Phật giáo : Trong các thế kỷ X –
XIV, Phật giáo giữ vị trí hết sức
quan trọng , chùa chiền được xây
dựng khắp nơi.


+Đạo giáo hoà lẫn với các tín
ngưỡng dân gian. Một số đạo quán
được xây dựng .


<b>II.GIAÙO DỤC, VĂN HỌC,</b>
<b>NGHỆ THUẬT, KHOA HỌC KỶ</b>
<b>THUẬT :</b>



<i><b>1.Giáo dục</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>Việc làm của lý Thánh Tông</b></i>
<i><b>có ý nghóa gì ?</b></i>


GV giới thiệu Bia tiến sĩ trong
Văn Miếu ( Hà Nội )


<i><b>Sự phát triển giáo dục đã có</b></i>
<i><b>tác dụng như thế nào ?</b></i>


GV lý giải về hạn chế của
giáo dục Nho học :Nội dung
mang tính chất giáo điều, chủ
yếu thiên về thiên văn học,
đạo đức, chính trị,…thiếu nội
dung về khoa học kỷ thuật…
<i><b>Lý do tại sao văn học trong</b></i>
<i><b>thời kỳ này lại phát triển ?</b></i>


<i><b>Những chi tiết nào chứng tỏ</b></i>
<i><b>văn học trong thời kỳ này</b></i>
<i><b>phát triển ? Nội dung ?</b></i>


GV cho học sinh trích đọc một
vài đoạn trích tiêu biểu trong
các tác phẩm nổi tiếng nhằm
minh hoạ cho các nội dung


trên


<i><b>-Nhóm 1 : Tìm hiểu về lĩnh</b></i>
<i><b>vực kiến trúc.</b></i>


<i><b>-Nhóm 2 : Tìm hiểu về lĩnh</b></i>
<i><b>vực điêu khắc</b></i>


<i><b>-Nhóm 3 : Tìm hiểu về lĩnh</b></i>
<i><b>vực sân khấu, ca nhạc</b></i>


đến sự nghiệp giáo dục . Năm
1070, vua Lý Thánh Tông cho xây
dựng Văn Miếu. Năm 1075, khoa
thi quốc gia đầu tiên được tổ chức.
Nền giáo dục Đại Việt được hình
thành .


Từ thế kỷ XI _ XV, giáo dục Đại
Việt từng bước được hoàn thiện và
phát triển nhằm đào tạo quan chức
và nhân tài cho đất nước. Nội
dung học tập được qui định rất
chặt chẽ.


Thời Lê sơ, qui chế thi cử được
ban hành rõ ràng : Cứ 3 năm có
một kì thi Hội chọn tiến sĩ.


+Việc làm đó thể hiện :



.Sự quan tâm đến giáo dục và
tôn vinh nghề dạy học.


.Khuyến khích học tập, đề cao
những người tài giỏi của đất nước
-HS :


+Nhiều trí thức tài giỏi được đào
tạo đã góp phần quan trọng vào
việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
+Tuy nhiên giáo dục Nho học
không tạo điều kiện cho sự phát
triển kinh tế.


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


-HS: Sự phát triển của giáo dục đã
góp phần phát triển của văn học.
-HS :


+Kể tên một số tác phẩm tiêu
biểu . Hai câu thơ của Trần
Nguyên Đán :


<i> Tướng võ quan hầu đều biết chữ</i>
<i> Thợ thuyền, thư lại cũng hay thơ</i>
<i>+</i>Thể hiện lòng tự hào dân tộc và
lòng yêu nườc sâu sắc.



<b>Hoạt động theo nhóm</b>


<i><b>-Nhóm 1 :</b></i>


+Kiến trúc Phật giáo phát triển
dưới thời Lý, Trần, Hồ. Tiêu biểu
như chùa, tháp, đền


+Kiến trúc ảnh hưởng Nho giáo
như cung điện, thành quách, thành


Việt được hình thành .


-Từ thế kỷ XI _ XV, giáo dục Đại
Việt từng bước được hoàn thiện và
phát triển nhằm đào tạo quan chức
và nhân tài cho đất nước. Năm
1484, nhà nước quyết định dựng bia
ghi tên tiến sĩ .


-Nhiều trí thức tài giỏi được đào
tạo đã góp phần quan trọng vào
việc xây dựng và bảo vệ đất nước.


<i><b>3.Văn học :</b></i>


-Sự phát triển của giáo dục đã góp
phần phát triển của văn học.


-Ban đầu văn học mang tưởng phật


giáo. Thời Trần, văn học dân tộc
ngày càng phát triển.


-Nhiều tác phẩm chữ Hán nổi tiếng
xuất hiện thể hiện lòng tự hào dân
tộc và lòng yêu nườc sâu sắc.
-Ở thế kỷ XV, văn học chữ Hán,
chữ Nơm phát triển.


<i><b>3.Nghệ thuật :</b></i>
<i>-Kiến trúc :</i>


+Kiến trúc Phật giáo phát triển
dưới thời Lý, Trần, Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV kết hợp cho học sinh xem
các tranh ảnh trong sách giáo
khoa đã được phóng to để
nhận xét, minh hoạ.


Đánh giá chung :


+Văn hoá Đại Việt phát triển
phong phú đa dạng


+Chịu ảnh hưởng bên ngoài
nhưng mang đậm tính dân tộc
và dân gian


<i><b>Về khoa học kỷ thuật ta đã</b></i>


<i><b>đạt được những thành tựu</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


Thăng Long


<i><b>-Nhóm 2 :</b></i> Các tác phẩm điêu
khắc mang hoạ tiết, hoa văn độc
đáo như hình rồng trơn cuộn trong
lá đề, bông cúc nhiều cánh bệ
chân cột hình hoa sen nở…


<i><b>-Nhóm 3 :</b></i>


+ sân khấu chèo, tuồng ngày càng
phát triển. Nghệ thuật múa rối
phát triển từ thời Lý.


+Aâm nhaïc có nhiều nhạc cụ
phong phú .


+Các điệu ca, múa, các trò chơi
dân gian….phổ biến trong các dịp
lễ hội


<b>Hoạt động cá nhân</b>
-HS :


+Về khoa học :Sử học, địa lý,
quân sự, toán học…đều đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Kể tên


một số tác phẩm tiêu biểu


+Về kỷ thuật :


.Chế tạo được súng thần cơ, đóng
thuyền chiến có lầu.


.Thành nhà Hồ cũng là một thành
tựu quan trọng.


nghệ thuật xây thành ở nước ta .
<i>-Điệu khắc</i> : Các tác phẩm điêu
khắc mang hoạ tiết, hoa văn độc
đáo .


<i>-Nghệ thuật :</i>


+ sân khấu chèo, tuồng ngày càng
phát triển Nghệ thuật múa rối phát
triển từ thời Lý.


+m nhạc có nhiều nhạc cụ phong
phú .


+Các điệu ca, múa,các trò chơi dân
gian….phổ biến trong các dịp lễ hội.
<i><b>4.Khoa học kỷ thuật :</b></i>


<i>-Về khoa học</i> :



Sử học, địa lý, quân sự, toán học…
đều đạt được nhiều thành tựu đáng
kể


<i>-Về kỷ thuật :</i>


+Chế tạo được súng thần cơ, đóng
thuyền chiến có lầu.


+Thành nhà Hồ cũng là một thành
tựu quan trọng.


<b>4.Củng cố bài</b> : HS trả lời các câu hỏi sau


-Tình hình Nho giáo và Phật giáo ở nước ta trong các thế kỷ X – XV ? Vai trị của nó trong đời sống
xã hội ?


-Tình hình giáo dục nước ta trong thời gian đó như thế nào ?
-Văn học nghệ thuật đạt được những thành tựu gì?


<b>5.Dặn dò :</b>


-Nắm bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK
-Chuẩn bị bài học tiếp theo.


-Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu có liên quan đến bài học.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> Chương III :</b> VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII



<i>Ngày soạn :23-01-07</i>


<i>Tiết : 27 </i> <i><b>Bài 21 :</b></i> <b>NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHAØ NƯỚC PHONG KIẾN</b>
<b> TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>.


<b>1) Về kiến thức</b> : Giúp học sinh hiểu<b> </b>


-Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến.
- Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian.


- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI – XVIII đã dẫn đến sự
chia cắt đất nước.


-Tuy ở mỗi miền (Đàng Trong, Đàng Ngồi) có chính quyền riêng nhưng chưa hình thành hai nước.
<b>2) Về tư tưởng, tình cảm</b>.<b> </b>


-Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.
-Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.


<b>3) Kỹ năng</b>


-Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội.
<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy :</b>


-Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền.
- Tranh ảnh vẽ triều Lê -Trịnh.



- Một số tư liệu về nhà nước ở hai miền.
<b> 2) Chuẩn bi của học sinh</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Sưu tầm tài liệu , tranh , ảnh …
<b> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .</b>


<b> 1)Ổn định tổ chức</b> : sĩ số , vệ sinh , thái độ học tập
<b> 2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


-Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ X –XVI ? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của Phật giáo ở
giai đoạn này?


-Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê sơ là một triều đại thịnh trị trong lịch sử
phong kiến Việt Nam ?


<b> 3) Giới thiệu bài mới :</b>


Ở chương II chúng ta đã được tìm hiểu về các triều đại phong kiến Việt nam từ X –XV, qua đó
thấy được q trình hình thành, phát triển của nhà nước phong kiến và những thành tựu kinh tế, văn
hóa của nhân dân Đại Việt. Từ đầu thế kỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm sụp đổ nhà Lê sơ, kể
từ đó nhà nước phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn. Để hiểu được những biến đổi của nhà nước
phong kiến trong các thế kỷ XVI –XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Trước hết GV nhắc lại : Triều
đại nhà Lê sơ được đánh giá là
một triều đại thịnh trị trong lịch
sử phong kiến Việt Nam :


+ Bộ máy Nhà nước hoàn chỉnh
+ Giáo dục thi cử đạt đến giai
đoạn cực thịnh của giáo dục thi
cử phong kiến. Phan Huy Chú
nhận xét : “Giáo dục các thời
thịnh nhất là thời Hồng Đức…”
+ Kinh tế được khôi phục và
phát triển, kinh đô Thăng Long
thực sự là đô thị sầm uất song
từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ
lâm vào khủng hoảng suy sụp.
<i><b> Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ</b></i>
<i><b>suy yếu ? Biểu hiện của sự suy</b></i>
<i><b>yếu đó ?</b></i>


GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung
(1483-1541) : quê làng Cổ Trai, Nghi
Dương, Hải Phòng. Vốn xuất thân từ
nghề chài lưới, có sức khỏe, đánh vật
giỏi, thi đậu đô lực sĩ được tuyển vào
đội Túc vệ. Nhờ có sức khỏe, cương
trực lập được nhiều công lớn trong
việc dẹp yên xung đột giữa các đại
thần nên nhanh chóng được thăng
quan, tiến chức. Oâng từng làm đến
chức thái phó, Tiết chế 13 đạo quân
thủy bộ, có thế lực lớn trong triều
đình (thao túng triều đình).


<b>Hoạt động 1</b> : <b>Cả lớp, cá nhân</b>



HS theo dõi SGK trả lời :


Nhuyên nhân làm cho nhà Lê sơ
suy sụp là do : Vua, quan chỉ lo
ăn chơi sa xỉ khơng quan tâm
đến triều chính và nhân dân. Địa
chủ ra sức chiếm đoạt ruộng đất,
bóc lột nơng dân.


_ Biểu hiện :


+ Các thế lực phong kiến nổi
dậy tranh chấp quyền lực. Mạnh
nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân
dân bùng nổ ở nhiều nơi.


<b>1) Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà</b>
<b>Mạc thành lập :</b>


<i>* Sự sụp đổ của nhà Lê. Nhà</i>
<i>Mạc thành lập .</i>


- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm
vào khủng hoảng suy yếu.


- Biểu hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV trình bày tiếp : Trong bối


cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực,
Mạc Đăng Dung đã phế truất
vua Lê và thành lập triều Mạc.
GV giúp HS hiểu đây là sự thay
thế tất yếu và hợp quy luật để
HS có những đánh giá đúng
đắn về triều Mạc và Mạc Đăng
Dung.


<i><b>Sau khi nhà Mạc lên cầm</b></i>
<i><b>quyền đã thi hành chính sách</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


GV giảng giải thêm ở thời Lê :
Phép quân điền của nhà Lê đã
làm chế độ sở hữu tư nhân về
ruộng đất tăng. Ruộng đất cơng
làng xã ít. Đến thời nhà Mạc đã
cố gắng giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân giúp
thúc đẩy nơng nghiệp.


GV kết luận về tác dụng của
những chính sách của nhà Mạc.
<i><b> Trong thời gian cầm quyền</b></i>
<i><b>nhà Mạc gặp khó khăn gì ?</b></i>
GV bổ sung kết luận : Về
những khó khăn của nhà Mạc
và lý giải tại sao nhà Mạc bị cơ
lập.



GV có thể bổ sung : Thấy Đại Việt
đang trong tình trạng náo động, nhà
Minh sai quân áp sát biên giới, đe dọa
tiến vào nước ta. Mạc Đăng Dung
lúng túng : Năm 1540 xin cắt vùng đất
Đông Bắc trước đây vốn thuộc châu
Khâm ( Quảng Đông) nộp cho nhà
Minh. Dâng sổ sách vùng này cho
quân Minh. Việc làm này bị nhân dân
lên án, mất lòng tin vào nhà Mạc.
Vậy nên nhà Mạc bị cô lập. Các cựu
thần nhà Lê nổi lên chống đối, đất
nước rơi vào tình trạng chiến tranh
chia cắt.


GV giảng giải : Nhà Mạc ra đời
trong bối cảnh chiến tranh
phong kiến bùng nổ. Tuy bước
đầu có góp phần ổn định lại xã
hội nhưng lại trở thành nguyên


<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.</b>
HS theo dõi SGK trả lời :


-Nhà Mạc xây dựng chính quyền
theo mơ hình cũ của nhà Lê.
-Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất


cho nông dân.


HS theo dõi SGK trả lời.


Do sự chống đối của cựu thần
nhà Lê và do chính sách cắt đất,
thần phục nhà Minh => nhân
dân phản đối.


Nhaø Mạc bị cô lập.


<b>Hoạt động 1</b>:<b>Cả lớp và cá nhân</b>


-Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế
truất vua Lê lập triều Mạc.


* <i>Chính sách của nhà Mạc :</i>
-Nhà Mạc xây dựng chính quyền
theo mơ hình cũ của nhà Lê.
-Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.


=> Những chính sách của nhà
Mạc bước đầu đã ổn định lại đất
nước.


- Do sự chống đối của cựu thần
nhà Lê và do chính sách cắt đất,


thần phục nhà Minh => nhân dân
phản đối.


Nhà Mạc bị cô lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cớ gây nên chiến tranh : Chiến
tranh Nam –Bắc triều.


<i> Nguyên nhân của cuộc chiến</i>
<i><b>tranh Nam –Bắc triều ?</b></i>


<i> Ngun nhân dẫn đến chiến</i>
<i><b>tranh Trịnh –Nguyễn và hậu</b></i>
<i><b>quả của nó ?</b></i>


GV sử dụng bản đồ để chỉ cho
HS quan sát.


GV truyền đạt sự kiện Nam
triều chuyển về Thăng Long,
triều Lê được tái thiết hoàn
chỉnh với danh nghĩa tự trị tồn
bộ đất nước. Song dựa vào cơng
lao đánh đổ nhà Mạc, chúa
Trịnh ngày càng lấn quyền vua
Lê.


<i> Tổ chức chính quyền trung</i>


HS theo dõi SGK trả lời :



Bộ phận cựu thần nhà Lê gắn bó
với sự nghiệp giải phóng đất
nước của cha ơng, không chấp
nhận nền thống trị của họ Mạc,
không phục họ Mạc ở chỗ Mạc
Đăng Dung khơng xuất thân từ
dịng dõi quý tộc, vì vậy đã nổi
lên ở Thanh Hóa –quê hương
của nhà Lê để chống lại nhà
Mạc => Chiến tranh Nam –Bắc
triều.


HS theo dõi SGK phát biểu :
Trong lực lượng phù Lê : Đứng
đầu là Nguyễn Kim. Nhưng từ
khi Nguyễn Kim chết, con rể là
Trịnh Kiểm (được phong thái sư
nắm binh quyền) đã tiếp tục sự
nghiệp “phù Lê diệt Mạc”. Để
thao túng quyền lực vào tay họ
Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại
trừ phe cánh họ Nguyễn (họ
Nguyễn Kim), giết Nguyễn
Uông (con cả Ng Kim), trước
tình thế đó, người con thứ của
Ng Kim là Ng Hoàng đã nhờ chị
gái xin anh rể cho vào trấn thủ
đất Thuận Hóa. Từ đó cơ nghiệp
họ Ng ở mạn Nam dần được xây


dựng, trở thành thế lực cát cứ ở
Đàng Trong, tách khỏi sự lệ
thuộc họ Trịnh ở Đàng Ngoài.
<b>Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân</b>


-> thành lập chính quyền ở
Thanh Hóa gọi là Nam triều, đối
đầu với nhà Mạc ở Thăng Long
Bắc triều.


-Năm 1545-1592 chiến tranh
Nam Bắc triều bùng nổ => nhà
Mạc bị lật đổ, đất nước thống
nhất.


* <i>Chieán tranh Trịnh –Nguyễn :</i>


+ Ở Thanh Hóa, Nam triều vẫn
tồn tại nhưng quyền lực nằm
trong tay họ Trịnh.


+ Ở mạn Nam : Họ Nguyễn cát
cứ xây dựng chính quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh
họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh –
Nguyễn bùng nổ.


+ Kết quả : 1672 hai bên giảng
hòa, lấy sông Gianh làm giới
tuyến => đất nước bị chia cắt.



<b>3) Nhà nước phong kiến Đàng</b>
<b>Ngoài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>ương và địa phương của nhà</b></i>
<i><b>nước Lê –Trịnh ở Đàng</b></i>
<i><b>Ngoài ?</b></i>


GV bổ sung, kết luận về tổ
chức chính quyền Lê –Trịnh ở
đàng Ngồi.


GV có thể minh họa bằng sơ đồ
đơn giản. Qua đó có thể thấy
quyềnlực của chúa Trịnh khơng
kém gì một ông vua thực sự.
<i> Tại sao chúa Trịnh không lật</i>
<i><b>đổ vua Lê ?</b></i>


GV kết luận : Về chính quyền
địa phương, luật pháp, quân đội
đối ngoại, chế độ thi cử.


<i><b> Em có nhận xét gì về bộ máy</b></i>
<i><b>nhà nước thời Lê –Trịnh ?</b></i>


GV giảng giải về quá trình mở
rộng lãnh thổ Đàng Trong của
các chúa Nguyễn và nguyên
nhân tại sao các chúa Nguyễn


chú trọng mở rộng lãnh thổ (để
có 1 vùng đất rộng đối phó với
Đàng Ngồi).


<i><b> Em có nhận xét gì về chính</b></i>


HS theo dõi SGK trả lời :


HS : Chúa Trịnh đã nghĩ đến
việc lật đổ vua Lê, đem ý định
đó hỏi Trạng nguyên Ng Bỉnh
Khiêm (một người giỏi số thuật).
Ng Bỉnh Khiên trả lời chúa
Trịnh : Thóc cũ vẫn tốt cứ mang
gieo. Từ đó chúa Trịnh hiểu nhà
Lê vẫn cịn có ảnh hưởng trong
nhân dân và tầng lớp sĩ phu, vì
vậy thơi ý định lật đổ vua lê.


HS dựa vào phần vừa học để trả
lời :


Về cơ bản bộ máy nhà nước
được tổ chức như thời lê sơ.
Nhưng chỉ khác là triều đình nhà
Lê khơng cịn nắm thực quyền,
mà quyền lực nằm trong tay
chúa Trịnh.


<b>Hoạt động 1 : </b>



HS nghe và kết hợp với vẽ sơ đổ
chính quyền Đàng Trong.


Chúa
12 dinh


Phủ Huyện Thuộc p


-Chính quyền trung ương gồm :
Triều đình Lê Phủ chúa Trịnh
(Bù nhìn) (Nắm quyền)


Quan Quan 6
vaên võ phiên


-Chính quyền địa phương : Chia
thành các trấn, phủ, huyện, châu
xã như cũ.


-Chế độ tuyển dụng quan lại như
thời Lê.


-Luật pháp : Tiếp tục dùng quốc
triều hình luật (có bổ sung).
- Qn đội gồm :


+Quân thường trực (Tam phủ),
tuyển chủ yếu ở Thanh Hóa.
+Ngoại binh : Tuyển từ 4 trấn


quanh kinh thành.


-Đối ngoại : Hòa hiếu với nhà
Thanh ở Trung Quốc


<b>4) Chính quyền ở Đàng Trong</b>.
_ Thế kỷ XVII lãnh thổ Đàng
Trong được mở rộng từ Nam
Quảng Bình đến Nam Bộ ngày
nay.


_ Địa phương : Chia làm 12 dinh,
nơi đóng phủ chúa (Phú Xuân) là
dinh chính, do chúa Nguyễn trực
tiếp cai quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>quyền Đàng Trong, điểm khác</b></i>
<i><b>biệt với nhà nước Lê –Trịnh ở</b></i>
<i><b>Đàng Ngoài ?</b></i>


GV giảng về quân đội, cách
tuyển chọn quan lại và sự kiện
1744 Ng Phúc Khốt xưng
vương xây dựng triều đình trung
ương và hệ quả của việc làm
này (nước Đại Việt đứng trước
nguy cơ chia làm 2 nước).


HS suy nghĩ so sánh trả lời :
Ở Đàng Trong chỉ có chính


quyền địa phương do chúa
Nguyễn cai quản. Chính quyền
trung ương chưa xây dựng. Điều
đó lý giải tại sao ở Đàng Ngồi
được gọi là “Nhà nước phong
kiến Đàng Ngồi”, cịn ở Đàng
Trong được gọi là “Chính quyền
Đàng Trong”. Nước Đại Việt bị
chia cắt làm 2 Đàng chứ không
phải bị tách làm 2 nước (liên hệ


với giai đoạn 1954-1975). _ Quân đội là quân thường trực,tuyển theo nghĩa vụ, trang bị vũ
khí đầy đủ.


_ Tuyển chọn quan lại bằng
nhiều cách : Theo dòng dõi, đề
cử, học hành.


_ 1744 chúa Nguyễn Phúc Khoát
xưng vương, thành lập chính
quyền trung ương. Song đến cuối
XVIII vẫn chưa hồn chỉnh.
<b>4) Củng cố :</b>


_ Nguyên nhân của chiến tranh Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
_ So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngồi.


<b>5) Dặn dò :</b>


_ HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngồi rồi so sánh.


<b> _ </b>Học bài, đọc trước bài 22.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>.


………
……


………
……


<i>Ngày soạn :24-01-07</i>


<i>Tiết :</i>28 <i><b>Bài 22 :</b></i> <b>TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển.


-Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình xã
hội .


-Kinh tế hàng hoá do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phátriển mạnh mẽ, tạo
điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đơ thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>2.</b><i><b>Về tư tưởng, tình cảm :</b></i>


-Giáo dục ý thức về tính hai mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực.
-Bồi dưỡng nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.



<i><b>3.Về kó năng :</b></i>


-Rèn luyện kỉ năng phân tích , liên hệ thực tế .
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>
-Bản đồ Việt Nam


-Một số nhận xét của thương nhân nước ngoàivề kinh tế Việt Nam hay về các đô thị Việt Nam.
<i><b>2. Chuẩn bị của</b></i>


-Đọc trước bài mới ở nhàchuẩn bị trả lời các câu hỏi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định lớp :</b></i> Nắm sĩ số, chỗ ngồi,
<i><b>2..Kiểm tra bài c</b></i>


-Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự suy sụp của triều Lê .


-Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh phong kiến Nam -Bắc triều,
Trịnh – Nguyễn


<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII, đất nước ta có nhiều biến động , nhưng do những tác
nhân chủ quan và khách quan, nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển , đặc biệt đã xuất hiện những
nhân tố mới là kinh tế hàng hóa phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển
của các đơ thị. Hơm nay, chúng ta cùng nghiên cứu bài Tình hình kinh tế nước ta ở các thế kỷ XVI
– XVIII để làm sáng tỏ vấn đề đó.



<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


Trước hết cho học sinh tìm
hiểu về tình hình nơng nghiệp
thời gian từ thế kỷ XV đến
nửa sau thế kỷXVII


Từ nửa sau thế kỷ XVII khi
tình hình chính trị ổn định thì
nơng nghiệp có điều kiện
phát triển.


<i><b>Tình hình nơng nghiệp ở</b></i>
<i><b>Đàng ngoài và Đàng trong</b></i>
<i><b>lúc này như thế nào ?</b></i>


<i><b>Tại sao nông nghiệp Đàng</b></i>
<i><b>Trong có điều kiện phát triển</b></i>
<i><b>hơn nơng nghiệp Đàng</b></i>
<i><b>Ngồi ?</b></i>


-Đàng Trong đất đai rộng ,tốt, dân cư


Hoạt động 1 : Tập thể và cá nhân
HS :Nông nghiệp


-Bị tàn phá do chiến tranh tàn phá
-Do hiện tượng tập trung ruộng
đất



-Nhà nước không quan tâm đến
sản xuất


HS : -Ở Đàng Ngoài nhân dân tiếp
tục khai hoang mở rộng diện tích
đất canh tác.


-Ở Đàng Trong, các chúa Nguyễn
khuyến khích nhân dân khai
hoang mở rộng ruộng đồng. Diện
tích ruộng đất cả nước nhờ đó
được mở rộng nhanh chóng.


-Nhân dân tạo ra được hàng chục
giống lúa tẻ, nếp mới ngon hơn,
đúc kết kinh nghiệm sản xuất


<b>1. Tình hình nơng nghiệp ở</b>
<b>các thế kỷ XVI - XVIII</b>


-Ở Đàng Ngoài và Đàng Trong
nhân dân tiếp tục khai hoang
mở rộng diện tích đất canh tác.
Diện tích ruộng đất cả nước nhờ
đó được mở rộng nhanh chóng.
-Cơng tác thuỷ lợi được chú
trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

ít, điều kiện sản xuất thuận


lợi nên nó đã vượt qua yêu
cầu tự túc tự cấp trở thành
một vựa thóc lớn phục vụ thị
trường


-Đàng Ngoài vùng đất lâu
đời, đã được khai phá triệt để
khó có khả năng mở rộng,
phát triển.


<i><b>Điểm tích cực và hạn chế</b></i>
<i><b>của nông nghiệp trong giai</b></i>
<i><b>đoạn này</b></i>


<i><b> </b></i>GV chốt lại và học sinh ghi
nhớ.<i><b> </b></i>


HS đọc sách và trả lời :
<i><b>Tình hình thủ cơng nghiệp ở</b></i>
<i><b>nước ta thời kỳ này ?</b></i>


GV : Minh hoạvề nghề dệt:
một thương nhân nước ngoài
hỏi: “Tơ lụa được sản xuất
với một số lượng lớn bao gồm
đủ loại như lụa trắng, lụa
màu, the, lĩnh, nhiễu, đoạn …
kỉ thuật dệt không kém mềm
mại, vừa đẹp, vừa tốt… chị có
làm được khơng ? . Người thợ


dệt trả lời : Làm được !”
<i><b>Sự phát triển của các làng</b></i>
<i><b>nghề thủ cơng đương thời có</b></i>
<i><b>ý nghĩa như thế nào? Hãy kể</b></i>
<i><b>vài làng thủ công truyền</b></i>
<i><b>thống mà em biết?</b></i>


GV yêu cầu theo dõi SGK tìm


“nước, phân, cần, giống”, trồng
thêm cây lương thực và cây cơng
nghiệp.


-Nam Bộ có điều kiện thuận lợi
nên nông nghiệp phát triển thành
vựa lúa cung cấp cho thị trường
Đàng Trong.


-Nghề trồng vườn khá phát triển
với nhiều loại cây ăn quả ngon
như dừa, xoài, dứa,...


<b>HS :Thảo luận lớp </b>


-Tích cực : Đã chú ý đến khai
hoang, thuỷ lợi, kinh nghiệm sản
xuất, giống …đã thúc đẩy nông
nghiệp phát triển


-Hạn chế:Hiện tượng tập trung


ruộng đất sẽ làm cho nông dân
mất đất nhiều hơn, ảnh hưởng đến
sự phát triển


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


HS : -Các nghề thủ công cổ truyền
: làm gốm sứ, dệt vải lụa, làm
giấy, làm đồ trang sức, rèn đúc
đồng ngày càng phát triển và đạt
trình độ cao.


-Các nghề thủ công mới : khắc in
bản gỗ, làm đường trắng, làm
đồng hồ, tranh sơn mài.


-Số làng thủ công tăng lên nhiều.
-Các thợ giỏi ra các đô thị, lập
phường vùa sản xuất vừa bán
hàng.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp</b>
HS :


-Nhiều sản phẩm tiêu dùng có
chất lượng cao ra đời


-Đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng
hố trong và ngồi nước



-Thúc đẩy kinh tế hàng hố phát
triển.


-HS liên hệ đến địa phương mình.


nghiệm trong sản xuất -Nam
Bộ có điều kiện thuận lợi nên
nông nghiệp phát triển thành
vựa lúa cung cấp cho thị trường
Đàng Trong.


-Nghề trồng vườn khá phát
triển với nhiều loại cây ăn quả
ngon như dừa, xoài, dứa,...
-Tuy nhiên, đây cũng là giai
đoạn gia tăng tình trạng tập
trung ruộng đất vào tay giai cấp
địa chủ phong kiến.


<b>2. Sự phát triển của thủ công</b>
<b>nghiệp</b>


-Một số nghề thủ công cổ
truyền : làm gốm sứ, dệt vải
lua,ï… ngày càng phát triển và
đạt trình độ cao.


-Các nghề thủ công mới : khắc
in bản gỗ, làm đường trắng, làm
đồng hồ, tranh sơn mài.



-Số làng thủ công tăng lên
nhiều.


-Các thợ giỏi ra các đô thị, lập
phường vùa sản xuất vừa bán
hàng.


-Ngành khai mỏ phát triển ở cả
Đàng Trong và Đàng Ngoài.
-Ở Đàng Ngoài một số người
đứng ra thầu khai thác một số
mỏ.


<b>3. Sự phát triển của thương</b>
<b>nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

hiểu về tình hình nội thương
<i><b>Yếu tố mới trong nội thương</b></i>
<i><b>lúc này là gì ?</b></i>


<i><b>Do đâu nội thương lúc này</b></i>
<i><b>phát triển ?</b></i>


<i><b>Tình hình ngoại thương lúc</b></i>
<i><b>này như thế nào ? </b></i>


GV minh hoạ hình ảnh trong
SGK . lưu ý sự phát triển
ngoại thương là do chính sách


mở cữa thị trường của chính
quyền Trịnh – Nguyễn. Đến
giữa thế kỷ XVIII thì suy yếu
dần do chế độ thuế khóa , thủ
tục phiền phức. Liên hệ thực
tiễn


GV trình bày về sự ra đời và
hưng khởi của các đô thị .
Minh hoạ bằng lời của các
thương nhân trong SGK.
<i><b>Nguyên nhân nào dẫn đến sự</b></i>
<i><b>hưng khởi của các đô thị ?Sự</b></i>
<i><b>phát triển của các đơ thị có ý</b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b></i>
HS :


+Buôn bán lớn xuất hiện
+Xuất hiện làng bn


+Điều đó chứng tỏ nó đã trở thành
một nghề làm giàu.


-HS :


Nông nghiệp, thủ công nghiệp
phát triển, đường sá được mở rộng
,đời sống nhân dân được nâng cao.


HS :


+Quan hệ buôn bán với các nước :
Trung Hoa, Gia va, Xiêm, Nhật
Bản, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh,
Pháp.


+Các mặt hàng thương nhân nước
ngồi đem đến là vũ khí, len dạ,
bạc, đồng, đồ sứ..., và họ đổi lấy
tơ lụa, đường, đồ gốm, các loại
nông sản, lâm sản quý... của ta.


Hoạt động tập thể


HS:


+Do Thủ công nghiệp, nông
nghiệp, ngoại thương phát triển
+Làm thay đổi bộ mặt kinh tế Đại
Việt


+Nó mở ra thời kỳ phát triển mới
của chế độ phong kiến Đại Việt.


+Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ
mọc lên khắp nơi và thường
họp luân phiên.


+Xuất hiện làng buôn và trung


tâm buôn bán.


+Xuất hiện bn bán lớn bằng
thuyền.


-Ngoại thương :


+Quan hệ buôn bán với các
nước ngoài phát triển.


+Các mặt hàng thương nhân
nước ngoài đem đến là vũ khí,
len dạ, bạc, đồng, đồ sứ..., và
họ đổi lấy tơ lụa, đường, đồ
gốm, các loại nông sản, lâm
sản quý... của ta.


+Nhiều thương nhân nước ngoài
xin lập phố xá, cửa hàng để
buôn bán lâu dài.


<b>4. Sự hưng khởi của các đô thị</b>
-Sự phát triển của các ngành
kinh tế đã tạo điều kiện cho các
đơ thị hình thành và phát triển.
-Thăng Long phát triển với tên
Kẻ Chợ gồm 36 phố phường và
8 chợ.


-Phố Hiến có khoảng 2000 nóc


nhà.


-Hội An là thành phố cảng lớn
nhất Đàng Trong.


-Thanh Hà ở trên bờ sông
Hương do thương nhân Trung
Hoa thành lập, buôn bán tấp
nập.


-Đến đầu thế kỷ XIX các đô thị
suy tàn dần, trừ Thăng Long.
<b>4.</b><i><b>Củng cố bài :</b></i> Tóm tắt lại một số nội dung chính của bài


-Thế kỷ XVI – XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn vinh
-Thủ công nghiệp ngày càng phát triển


-Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa nước ta tiếp cận với nền kinh tế thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>5.Dặn dò :</b></i>


-Học bài và trả lời các câu hỏi của sách giáo khoa
-Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………
………
………...



<i>Ngày soạn :25-01-07</i>


<i>Tiết : 29 Bài 23 </i><b>: PHONG TRAØO TÂY SƠN VAØ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT</b>
<b>ĐẤT </b>


<b> ĐẤT NƯỚC, BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HOÏC :</b>


<b>1.Về kiến thức :</b> Giúp học sinh hiểu được


-Thế kỷ XVI – XVIII đất nước bị phân chia thành hai miền có chính quyền riêng biệt mà hầu như nó
khơng cịn khả năng thống nhất lại.


-Trước tình trạng khủng hoảng đó, phong trào Tây Sơn nổ ra đã xố bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu
thống nhất lại đất nước.


-Trong quá trình đấu tranh của mình , phong trào nơng dân cịn hồn thành thắng lợi 2 cuộc kháng
chiến chống Xiêm và chống Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm những chiến cơng huy
hoàng vào sự nghiệp giữ nước của dân tộc.


<b>2.Về tư tưởng, tình cảm :</b>


-Giáo dục lịng u nước đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ Quốc
-Tự hào về tinh thần đấu tranh của người nơng dân Việt Nam.


<b>3. Về Kó năng :</b>


-Bồi dưỡng kỉ năng sử dụng bản đồ lịch sử



-Bồi dưỡng kỉ năng phân tích, nhận định về sự kiện lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b>


<b>1.Chuẩn bị của thầy :</b>


-Lược đồ các trận đánh lớn ,tiêu biểu.


-Một số câu nói nổi tiếng của vua Quang Trung, thơ ca của người đương thời nói về Quang Trung.
<b>2.Chuẩn bị của trò :</b>


-Đọc kỹ SGK, chuẩn bị cho bài mới


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>
<b>1.Oån định lớp :</b> Nắm sĩ số, chỗ ngồi, ăn mặc…
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


-Nhũng biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp trong các thế kỷ XVI- XVIII
-Sự hưng khởi cũa các đô thị thể hiện ra sao? Sự phát triển của đơ thị có ý nghĩa như thế nào ?


<b>3.Giới thiệu bài mới :</b> Bài học vừa rồi cho chúng ta thấy vào cuối thế kỷ XVIII chế độ phong kiến
Đàng Ngoài, Đàng Trong đều bước vào giai đoạn khủng hoảng suy tàn. Một phong trào nông dân
bùng lên rầm rộ, mở đầu từ ấp Tây Sơn và trong quá trình đấu tranh kiên cường của mình đã làm nên
2 sự nghiệp lớn , thống nhất đất nước và đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THAÀY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV yêu cầu HS đọc SGKvà
trả lời :


<i><b>Trình bày về sự khủng</b></i>
<i><b>hoảng của chế độ phong</b></i>
<i><b>kiến Việt Nam cuối thế kỷ</b></i>
<i><b>XVIII ?</b></i>


<i><b>Em hãy tóm tắt những nét</b></i>
<i><b>chính về phong trào Tây</b></i>
<i><b>Sơn</b></i>


GV minh hoạ thêm :Nghĩa
quân Tây Sơn giương cao
khẩu hiệu “Lấy của nhà
giàu chia cho nhà nghèo”và
đánh đổ quyền thần Trương
Phúc Loan nên người theo
rất đông.


-Mùa thu 1771 nghĩa quân
chiếm được phủ Quy Nhơn.
-Năm 1777, Nguyễn Nhạc
tự xưng là Tây Sơn vương ,
phong cho Nguyễn Huệ làm
Phụ chính


-Năm 1778, Nguyễn Nhạc
lên ngơi Hồng đế



- Từ 1786 - 1788, nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Bắc
lật đổ tập đoàn Trịnh - Lê,
bước đầu hoàn thành thống
nhất đất nước.


GV thông tin thêm về ba
anh em Tây Sơn .


<b>nhân</b>
HS :


-Vào giữa thế kỷ XVIII, chế độ
phong kiến Đàng Trong và Đàng
Ngoài khủng hoảng sâu sắc.
Phong trào nông dân bùng lên
rầm rộ nhưng cuối cùng bị đàn
áp.


-Năm 1744, Chúa Nguuyễn Phúc
Khoát xưng vương, thành lập
triều đình riêng. Nguy cơ đất
nước bị chia làm hai quốc gia
đang đến gần. Tuy nhiên, chế độ
phong kiến Đàng Trong cũng
bước vào thời kỳ khủng hoảng và
khởi nghĩa nông dân bùng nổ.
HS :



-Phong trào nông dân Tây Sơn
bùng nổ năm 1771 do ba anh em
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ lãnh đạo.


-Phong trào Tây Sơn đã lật đổ
chính quyền họ Nguyễn làm chủ
vùng đất từ Quảng Nam trở vào.
-Nhiệm vụ mới đặt ra cho phong
trào Tây Sơn là : tiến quân ra
Bắc lật đổ chính quyền Lê
-Trịnh. Như vậy, phong trào Tây
Sơn đảm nhận sư mệnh lịch sử
thống nhất đất nước. Từ 1786
-1788, phong trào Tây Sơn lần
lượt đánh đổ chính quyền Trịnh,
Lê làm chủ toàn bộ đất nước,
bước đầu hồn thành thống nhất
đất nước.


<b>VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG</b>
<b>NHẤT ĐẤT NƯỚC CUỐI</b>
<b>THẾ KỶ XVIII .</b>


-Vào giữa thế kỷ XVIII, chế
độ phong kiến Đàng Trong và
Đàng Ngoài khủng hoảng sâu
sắc. Phong trào nông dân
bùng lên rầm rộ nhưng cuối
cùng bị đàn áp.



-Phong trào nông dân Tây
Sơn bùng nổ năm 1771 do ba
anh em Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
lãnh đạo.


-Phong trào Tây Sơn đã lật đổ
chính quyền họ Nguyễn làm
chủ vùng đất từ Quảng Nam
trở vào.


-Từ 1786 - 1788, nghĩa quân
Tây Sơn tiến ra Bắc lật đổ tập
đoàn Trịnh - Lê, bước đầu
hoàn thành thống nhất đất
nước.


<b>II.CÁC CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ</b>
<b>XVIII :</b>


<b>1.Kháng chiến chống Xiêm</b>
<b>(1785)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV yêu cầu HS tóm tắt
cuộc kháng chiến chống
Xiêm 1785 .


GV sử dụng lược đồ về trận


Rạch Gầm – Xoài Mút để
tường thuật . Nhận xét :
Đây là một thắng lợi lớn
tiêu diệt gần bốn vạn quân
Xiêm, thể hiện được tài tổ
chức , cầm quân của
Nguyễn Huệ. “<i>Chiến thắng</i>
<i>này đã làm cho người Xiêm</i>
<i>sau trận thua năm Giáp</i>
<i>Thìn 1785 ngồi miệng thì</i>
<i>nói khốc nhưng trong bụng</i>
<i>thì sợ quân Tây Sơn như sợ</i>
<i>cọp.”</i>


GV : Sau khi đánh tan quân
Xiêm, 1786 Nguyễn Huệ
kéo quân ra Bắc tiêu diệt
họ Trịnh , tôn phù vua Lê
và kết duyên cùng công
chúa Ngọc Hân. Sau đó ơng
về Nam


Ở ngồi Bắc, Nguyễn Hữu
Chỉnh giúp Lê Chiêu Thống
làm phản. Sau khi bị quân
Tây Sơn đánh, Lê Chiêu
Thống đã cầu viện quân
Thanh .


GV yêu cầu HS tóm tắt diễn


biến cuộc kháng chiến
chống Thanh. Giảng giải
thêm:Việc làm của Lê
Chiêu Thống chứng tỏ triều
đình phong kiến nhà Lê
khơng thể duy trì được nữa .
Mặc dù Nguyễn Huệ đã cố
gắng phù Lê. Trước tình
hình đó Nguyễn Huệ lên
ngơi Hồng đếngày


<b>25-11-Hoạt động 1 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


Chính quyền Chúa Nguyễn bị
lật đổ nhưng cháu Chúa Nguyễn
là Nguyễn Ánh cùng tàn quân
chạy sang Xiêm cầu cứu. Vua
Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân
thủy bộ tiến vào nước ta. Quân
Xiêm do Nguyễn Ánh dẫn đường
chiếm được nửa đất Gia Định,
chuẩn bị đánh chiếm phần đất
còn lại.


Được tin, Nguyễn Nhạc sai
Nguyễn Huệ đem binh thuyền
vào Nam đánh giặc. Đầu năm
1785, Nguyễn Huệ tổ chức trận
Rạch Gầm - Xoài Mút đánh tan


quân Xiêm. Nguyễn Ánh chạy
thoát. Miền Nam trở lại bình
yên.


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>
HS :


-Vua Thanh cho 29 vạn quân và
dân công tiến vào nước ta, với
danh nghĩa giúp nhà Lê đánh
quân Tây Sơn.


Quân Tây Sơn rút khỏi kinh
thành Thăng Long về vùng Ninh
Bình, Thanh Hóa rồi cấp báo về
Phú Xuân.


Được tin, Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế hiệu là Quang
Trung, chỉ huy quân tiến ra Bắc.
Trên đường đi Nguyễn Huệ dừng
lại ở Nghệ An, Thanh Hóa để
tuyển thêm quân. Tinh thần vì
dân tộc, quyết tâm tiêu diệt quân
xâm lược thể hiện trong “Lời
hiểu dụ” của ông.


Đêm 30 tết, quân ta lên đường
với khí thế thần tốc. Đêm mùng
3 Tết Kỉ Dậu quân ta tiêu diệt


đồn Hà Hồi. Mờ sáng mồng 5 tết


bị lật đổ nhưng cháu Chúa
Nguyễn là Nguyễn Ánh cùng
tàn quân chạy sang Xiêm cầu
cứu.


-Vua Xiêm sai tướng đem 5
vạn quân thủy bộ tiến vào
nước ta.


-Được tin, Nguyễn Nhạc sai
Nguyễn Huệ đem binh thuyền
vào Nam đánh giặc. Đầu năm
1785, Nguyễn Huệ tổ chức
trận Rạch Gầm - Xoài Mút
đánh tan quân Xiêm. Nguyễn
Ánh chạy thoát. Miền Nam
trở lại bình n.


<b>2. Kháng chiến chống Thanh</b>
<b>(1789)</b>


-Sau khi bị Tây Sơn đánh bại,
Lê Chiêu Thống cho người
sang cầu cứu nhà Thanh.
-Nhân cơ hội đó vua Thanh
cho 29 vạn quân và dân công
tiến vào xâm lược nước ta.
-Năm 1788, Nguyễn Huệ lên


ngơi Hồng đế hiệu là Quang
Trung, chỉ huy quân tiến ra
Bắc.


-Mùng 5 tết, nghĩa quân Tây
Sơn giành chiến thắng vang
dội ở Ngọc Hồi – Đống Đa
tiến vào giải phóng Thăng
Long đánh bại hoàn toàn
quân xâm lược.


-Như vậy, công lao lớn của
phong trào Tây Sơn và
Nguyễn Huệ là bước đầu
thống nhất lại đất nước, bảo
vệ nền độc lập dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

1788.


GV minh họa lời chỉ dụ của
vua Quang Trung và nêu rõ
ý nghĩa của nó : Nó thể
hiện tinh thần dân tộc cao
cả, ý thức quyết tâm bảo vệ
nền độc lập. Nó cổ vũ ,tạo
khí thế quyết tâm chiến đấu
của nghĩa quân sau 5 ngày
hành quân thần tốc .
<i><b>Qua cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Thanh , em rút ra</b></i>


<i><b>được đặc điểm gì ? </b></i>


GV tổng kết lại :
-Hành quân thần tốc.
-Tiến công mãnh liệt.


-Chiến thuật thông minh
sáng tạo.


-Bí mật, bất ngờ, chắc thắng


GV trình bày về sự ra đời
của vương triều Tây Sơn :
-Năm 1778, Nguyễn Nhạc
lên ngơi Hồng đế thành
lập vương triều Tây Sơn,
nhưng không làm gì được
thêm. Cuộc khởi nghĩa vẫn
tiếp tục.


-Cuối năm1788, trước khi
xuất qn ra Bắc, Nguyễn
Huệ lên ngơi Hồng đế lấy
hiệu là Quang Trung.


<i><b> Sau khi lên ngơi Hồng</b></i>
<i><b>đế, Quang Trung đã thực</b></i>
<i><b>hiện đường lối đối nội và</b></i>
<i><b>đối ngoại như thế nào ? </b></i>
GV đánh giá : Vương triều


Tây Sơn đã thi hành nhiều
chính sách tiến bộ về mọi
mặt: Kinh tế, chính trị, văn
hố, giáo dục, quân sự, làm
cho xã hội ổn định đặt nền
móng chế độ mới, được
nhân dân ủng hộ. Tuy
nhiên, việc vua Quang
Trung mất sớm khiến cho


Quang Trung đích thân cưỡi voi
chỉ đạo đội quân đánh đồn Ngọc
Hồi. Cùng thời gian đạo quân do
đô đốc Long chỉ huy tấn công
đồn Đống Đa. Quân ta nhanh
chóng đập tan hệ thống phòng
ngự của địch, tiến vào giải phóng
Thăng Long.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp</b>
HS trao đổi và đại diện trả lời,
bổ sung cho nhau.


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


HS : -Về đối nội :


+Vua Quang trung ban chiếu kêu
gọi nhân dân khôi phục sản xuất,


lập lại sổ hộ, tổ chức lại giáo dục
thi cử.


+Quân đội được tổ chức quy củ,
trang bị vũ khí đầy đủ.


-Về đối ngoại : Đặt quan hệ hòa
hảo với nhà Thanh, quan hệ tốt
đẹp với Lào và Chân Lạp.






<b>III. VƯƠNG TRIỀU TÂY</b>
<b>SƠN</b>


-Sau khi chiến thắng quân
Thanh xâm lược, Nguyễn Huệ
chính thức xây dựng vương
triều theo chế độ quân chủ
chuyên chế trên vùng đất từ
Thuận Hóa trở ra.


-Về đối nội :


+Vua Quang trung ban chiếu
kêu gọi nhân dân khôi phục
sản xuất, lập lại sổ hộ, tổ
chức lại giáo dục thi cử.


+Quân đội được tổ chức quy
củ, trang bị vũ khí đầy đủ.
-Về đối ngoại : Đặt quan hệ
hòa hảo với nhà Thanh, quan
hệ tốt đẹp với Lào và Chân
Lạp.


-Năm 1792, vua Quang Trung
qua đời. Triều đình trở nên
lục đục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

những cải cách đó khơng
thực hiện được, khơng cho
phép hồn thành sự nghiệp
thống nhất đất nước và đưa
đất nước thoát ra khỏi
khủng hoảng.


<b>4.Củng cố bài :</b> HS trả lời các câu hỏi sau :


-Em hãy đánh giácông lao của phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước.
-Đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh ?


<b>5.Dặn dò :</b>


-Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài học tiếp theo


-Sưu tầm tư liệu về anh hùng Nguyễn Huệ và phong trào Tây Sơn .
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>



………
………
………


<i>Ngày soạn :25-01-07</i>


<i>Tiết :30</i> <i><b>Bài 24 :</b></i> <b>TÌNH HÌNH VĂN HỐ Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Về kiến thức :</b> HS cần nắm vững các vấn đề sau :


-Xã hội Việt Nam từ thế kỷ XVI-XVIII có những biến đổi, cho nên văn hoá trong thời kỳ này cũng có
những điểm mới, phản ánh xã hội đương thời.


-Trong thời kỳ này Nho giáo bị suy thoái, nhưng Phật giáo và Đạo giáo lại có điều kiện mở rộng (tuy
không được như thời Lý- Trần ) và xuất hiện tôn giáo mới là Thiên chúa giáo.


-Thời kỳ này văn học nghệ thuật chính thống sa sút, mất đi những nét tích cực của các thế kỷ trước ,
những trào lưu văn học văn - học nghệ thuật dân gian phát triển, trong hồn cảnh đó, văn hố nước ta
mang đậm màu sắc nhân dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Bồi dưỡng HStình cảm biết trân trọng và tự hào về những thành tựu văn hoá mà nhân dân đã đạt
được .


-Giữ gìn và bảo tồn và phát triển các di sản văn hoá.
<b>3.Về kĩ năng :</b>


-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và đánh giácác thành tựu văn hoá


-Quan sát, khai thác tranh ảnh để minh hoạ cho bài học .


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>
<b> 1.Chuẩn bị của thầy : </b>


-Một số tranh ảnh nghệ thuật thế kỷ XVI – XVIII
-Một số ca dao, tục ngữ và chuyện dân gian thời kỳ này
-Một số ca dao nói lên sự suy thối của Nho giáo.
<b>2.Chuẩn bị của trị :</b>


-Đọc kỹ trước SGK ở nhà chuẩn bị góp ý xây dựng bài
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1.ổn định tổ chức : </b>Nắm sĩ số, ăn mặc, vệ sinh …
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


-Em hãy đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước.


<b>3.Giới thiệu bài mới : </b>Xã hội Việt Nam từ thế kỷ XVI – XVIII có nhiều biến động, đã ảnh hưởng lớn
đến sự phát triển văn hoá- giáo dục trong thời kỳ này. Mặt khác, sự phát triển của kinh tế hàng hoá,
của ngoại thương và giao lưu văn hố với bên ngồi cũng tác động khơng nhỏ đến đời sống văn hoá
của nhân dân trong cả nước . Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài <i><b>Tình hình văn hoá ở các thế kỷ XVI</b></i>
<i><b>– XVIII </b></i>để làm sáng tỏ điều đó .


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


GV nhắc lại một vài vấn đề
về tình hình tơn giáo thế kỷ
X-XV, HS nhớ lại.



<i><b>Từ thế kỷ XVI - XVIII, tình</b></i>
<i><b>hình tơn giáo ở nước ta như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


GV nói thêm về Thiên chúa
giáo ra đời ở đâu ? được
truyền vào Việt Nam bằng
con đường nào .


<b>Tình hình giáo dục nước ta</b>
<b>ở các thế kỷXVI-XVIII ?</b>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân.</b>
HS : Nho giáo từng bước suy
thoái, mất địa vị độc tơn. Phật
giáo, Đạo giáo có điều kiện khơi
phục vị trí của mình nhưng cũng
khơng được như thời Lý, Trần.
-Thiên Chúa giáo được du nhập
vào Việt Nam, nhiều nhà thờ
Thiên Chúa được xây dựng.


<b>Hoạt động 1 : cá nhân</b>


<b>HS</b> Trong tình hình chính trị
không ổn định, giáo dục Nho
học vẫn tiếp tục phát triển.


<b>I. Về tư tưởng, tơn giáo :</b>
-Nho giáo từng bước suy thối,


mất địa vị độc tơn. Phật giáo,
Đạo giáo có điều kiện khôi
phục vị trí của mình nhưng
cũng không được như thời Lý,
Trần.


-Thiên Chúa giáo được du
nhập vào Việt Nam và được
truyền bá rộng rãi.


-Các tín ngưỡng dân tộc truyền
thống được phát huy : thờ cúng
tổ tiên, tôn thờ những người có
cơng với làng nước, nhất là
những người có cơng trong sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


<b>II.PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC</b>
<b>VÀ VĂN HỌC </b>


<b>1.Giáo duïc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Nội dung giáo dục lúc bấy</b>
<b>giờ có những hạn chế gì ?</b>


GV u cầu hs nhắc lại
những đặc điểm văn học thế
kỷ X-XV, nhắc lại mấy vấn
đề :



+Văn học chữ Hán phát triển
+Đã có văn học chữ Nôm
nhưng chưa phát triển phổ
biến.


+Nội dung văn học thể hiện
tinh thần dân tộc sâu sắc.
<i><b>Tình hình văn học thế kỷ</b></i>
<i><b>XVI-XVIII ?</b></i>


<i><b>Những điểm mới trong văn</b></i>
<i><b>học thời kỳ này này là gì ?</b></i>
Nó nói lên điều gì ?


GV chốt lại :


-Văn học chữ Hán suy thối,
văn học chữ Nơm phát triển.
+Điều đó phản ánh thực tế
Nho giáo ngày càng mất uy
tín , đồng thời chứng tỏ cuộc
sống tinh thần của nhân dân
được đề cao gópm phần làm
cho văn học thêm phong
phu,ù đa dạng .


-Giáo dục Đàng Ngoài vẫn như
cũ nhưng sa sút về số lượng .
-Đàng Trong năm 1646 chúa
Nguyễn tổ chức khoa thi đầu


tiên


-Thời Quang Trung : Đưa chữ
Nơm thành chữ viết chính thống.
HS :


Nội dung chủ yếu vẫn là kinh
sử, khoa học tự nhiên chưa được
chú ý , chưa nằm trong chương
trình thi cử . Chính vì thế mà
giáo dục khơng góp phần tích
cực để phát triển kinh tế


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân và tập</b>
<b>thể.</b>


HS


Văn học chữ Hán giảm sút so
với giai đoạn trước.


-Văn học chữ Nôm phát triển
mạnh : Xuất hiện nhiều nhà thơ
Nôm nổi tiếng : Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào
Duy Từ...


Trào lưu văn học dân gian phát
triển rầm rộ với hàng loạt ca
dao, tục ngữ, truyện cười, truyện


dân gian. Văn học dân gian cũng
phát triển ở vùng dân tộc ít
người làm cho kho tàng văn học
thêm đa dạng phong phú phản
ánh cuộc sống tinh thần và tâm
linh của người Việt Nam


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp</b>
HS trao đổi và trả lời


-Giáo dục Đàng Ngoài vẫn
như cũ nhưng sa sút về số
lượng .


-Đàng Trong năm 1646 chúa
Nguyễn tổ chức khoa thi đầu
tiên


-Thời Quang Trung : Đưa chữ
Nôm thành chữ viết chính
thống .


<b>2.Văn học :</b>


-Văn học chữ Hán giảm sút so
với giai đoạn trước.


-Văn học chữ Nôm phát triển
mạnh : Xuất hiện nhiều nhà
thơ Nôm nổi tiếng : Nguyễn


Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc
Khoan, Đào Duy Từ...


- Trào lưu văn học dân gian
phát triển rầm rộ với hàng loạt
ca dao, tục ngữ, truyện cười,
truyện dân gian.


-Thế kỷ XVII, chữ Quốc ngữ
ra đời nhưng chưa được sử
dụng rộng rãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV yêu cầu HS theo dõi
SGK và cho biết :


<i><b>Sự phát triển nghệ thuật</b></i>
<i><b>nước ta trong thới kỳ này ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


GV giới thiệu hình 48 tượng
La Hán chùa Tây Phương và
nhận xét : Nghệ thuật ở các
thế kỷ trước không bị tàn lụi
đi mà trái lại phát triển lên
trình độ mới , thể hiện tính
phong phú đa dạng, phản
ánh được đời sống tinh thần
của nhân dân đương thời .
Liên hệ thực tế ở địa phương
về các cơng trình kiến trúc


và các làn điệu dân ca mà
em biết để minh hoạ.


<i><b>Em hãy cho biết những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học mà</b></i>
<i><b>chúng ta đã đạt được trong</b></i>
<i><b>thời gian này ?</b></i>


<i><b>Về kĩ thuật có những thành</b></i>
<i><b>tựu tiêu biểu gì ?</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


-Kiến trúc, điêu khắc : các cơng
trình có giá trị như Chùa Thiên
Mụ, tượng Phật bà Quan âm
nghìn tay, nghìn mắt, các tượng
La Hán ở chùa Tây Phương;
xuất hiện tượng nhân vật, tranh
vẽ chân dung.


-Nghệ thuật dân gian hình
thành : trên các vì, kèo ở những
ngơi đình làng người ta khắc lên
những cảnh sinh hoạt thường
ngày của nhân dân, phản ánh
cuộc sống của người dân thường.
-Nghệ thuật sân khấu : nhiều
làng có phường tuồng, phường


chèo. Hình thành hàng loạt làn
điệu dân ca mang tính địa
phương.


<b>Hoạt động cá nhân</b>
- Khoa học :


+ Sử học : Ngoài các bộ lịch
sử của nhà nước, có nhiều bộ
lịch sử của tư nhân như <i>Ơ châu</i>
<i>cận lục, Đại Việt thơng sử, Phủ</i>
<i>biên tạp lục, Đại Việt sử kí tiền</i>
<i>biên, Thiên Nam ngữ lục</i> (sử thi
bằng chư Nơm).


+ Địa lí : Tập bản đồ <i>Thiên</i>
<i>Nam tứ chí lộ đồ thư.</i>


+ Quân sự : tập <i>Hổ trướng</i>
<i>khu cơ</i> (của Đào Duy Từ)


+ Triết học : một số bài thơ,
tập sách của Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Lê Quý Đôn.


+ Y học : bộ sách y dược của
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu
Trác.


HS : Kĩ thuật : đúc được đại bác


theo kiểu phương Tây, đóng


<b>kỹ thuật</b>
<b>1.Nghệ thuật</b>


-Kiến trúc, điêu khắc tiếp tục
phát triển, xuất hiện các cơng
trình nổi tiếng, có giá trị như
Chùa Thiên Mụ, tượng Phật bà
Quan âm nghìn tay, nghìn mắt,
-Nghệ thuật dân gian hình
thành , phản ánh cuộc sống
của người dân thường.


-Nghệ thuật sân khấu tuồng,
chèo, các làn điệu dân ca
mang tính địa phương phát
triển


<b>2. Khoa học - kó thuật</b>
-Khoa học :


+ Sử học : Ngồi các bộ sử của
nhà nước, có nhiều bộ lịch sử
của tư nhân như <i><b>Ơ châu cận</b></i>
<i><b>lục, Đại Việt thơng sử,…</b></i>


+Địa lí : Tập bản đồ <i><b>Thiên</b></i>
<i><b>Nam tứ chí lộ đồ thư.</b></i>



+Quân sự : tập <i><b>Hổ trướng khu</b></i>
<i><b>cơ</b></i> (của Đào Duy Từ)


+Triết học : một số bài thơ, tập
sách của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Lê Quý Đôn.


+Y học : bộ sách y dược của
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu
Trác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Minh hoạ tư liệu trong SGK <sub>thuyền chiến, xây thành lũy.</sub>
Một số thành tựu kỹ thuật
phương Tây du nhập vào nước
ta.


Những tiếp cận với khoa học - kĩ
thuật tiên tiến của phương Tây
không thể phát triển được do
hạn chế của chính quyền thống
trị và trình độ của nhân dân
đương thời.


+ Đúc được đại bác theo kiểu
phương Tây, đóng thuyền
chiến, xây thành lũy.


+Một số thành tựu kỹ thuật
phương Tây du nhập vào nước
ta nhưng do nhiều hạn chế nên


không thể phát triển được.


<b>4.Củng cố bài :</b> HS trả lời các câu hỏi sau :


-Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của văn học Việt Nam ở các thế kỷ XVI-XVIII.


-Nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học nghệ thuậtở nước ta ở các thế kỷ XVI-XVIII.
<b>5.Dặn dị :</b>


-Học bài cũ và làm bài tập trong SGK.
-Chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
<b>IV.RÚT KINH NGHIEÄM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Ngày soạn :30 – 01</i> <b>Chương IV :</b> VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX


<i>Tiết : 31 Bài 25 : </i><b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HĨA</b>
<b> DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (Nửa đầu thế kỷ XIX) </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


<b>1) Về kiến thức</b> : Giúp học sinh hiểu<b> </b>


<b>_ </b>Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX dưới
vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân Pháp.
_ Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những người
thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước
bước sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.


<b>2) Về tư tưởng, tình cảm : </b>



<b>_ </b>Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.


_ Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống của nhân dân đất nước mà trước hết là những người
xung quanh.


<b>3) Về kỹ năng</b>.


Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy :</b>


_ Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính).
_ Tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian …


<b> 2) Chuẩn bi của học sinh</b> :


_ Đọc kỹ trước sách giáo khoa trước ở nhà, chuẩn bị tham gia xây dựng bài giảng .
<b> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .</b>


<b>1) Ổn định tổ chức</b> : <b>(1 phút )</b>
Sĩ số , vệ sinh , thái độ học tập
<b> 2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


_ Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI – XVIII. Qua đó
nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó ?


<b> 3) Giới thiệu bài mới :</b>


Sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn Aùnh lên ngôi vua, thành lập nhà Nguyễn.


Trong 50 Năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XIX tình hình đất nước ta đã thay đổi như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Sau khi Quang Trung mất,</b></i>
<i><b>tình hình nước ta như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<i><b>Sau khi thành lập,</b><b>tổ chức bộ</b></i>


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


HS : Năm 1792 vua Quang Trung
mất, triều đình rơi vào tình trạng
lục đục, suy yếu, nhân cơ hội đó,
Ng Aùnh đã tổ chức tấn công các
vương triều Tây Sơn. 1802 các
vương triều Tây Sơn lần lượt sụp


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>máy nhà nước được triều</b></i>
<i><b>Nguyễn tổ chức như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>



- Gv có thể dùng bản đồ Việt
Nam thời Minh Mạng để chỉ
các vùng từ Ninh Bình trở ra
Bắc là trấn Bắc Thành, từ
Ninh Bình trở vào Nam là
trấn Gia Định Thành. Chính
quyền trung ương chỉ quản lý
trực tiếp từ Thanh Hóa đến
Bình Thuận. Cịn lại hai khu
tự trị Tổng trấn có tồn
quyền. Đó là giải pháp tình
thế của vua Gia Long trong
bối cảnh lúc đầu mới lên
ngôi.


<i><b>Về ngoại giao nhà Nguyễn</b></i>
<i><b>thực hiện chính sách như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<b>Nhóm 1:</b><i><b> Em có nhận xét gì</b></i>
<i><b>về chính sách ngoại giao của</b></i>
<i><b>nhà Nguyễn, mặt tích cực và</b></i>
<i><b>hạn chế ?</b></i>


<b>Nhóm 2 :</b><i><b>Tại sao nhà</b></i>
<i><b>Nguyễn lại thực hiện chính</b></i>
<i><b>sách đóng cữa đối với các</b></i>


đổ. Ng Aùnh lên ngôi vua.
HS :



Tổ chức bộ máy Nhà nước.


- Chính quyền trung ương tổ chức
theo mơ hình thời Lê.


- Thời Gia Long chia nước ta làm
3 vùng : Bắc Thành, Gia Định
Thành và các trực doanh (trung
bộ) do triều đình trực tiếp cai
quản.


- Năm 1831-1832 Minh Mạng
thực hiện một cuộc cải cách hành
chính chia cả nước là 30 tỉnh và
một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là
tổng đốc tuần phủ hoạt động theo
sự điều hành của triều đình.


_ Tuyển chọn quan lại : thơng qua
giáo dục, khoa cử.


_ Luật pháp ban hành Hoàng triều
luật lệ với 400 điều hà khắc.
_ Quân đội : được tổ chức quy củ
trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô
sơ.


HS : Ngoại giao :



_ Thần phục nhà Thanh (TQ).
_ Bắt lào, Campuchia thần phục
_ Với phương Tây “đóng cửa,
khơng chấp nhận việc đặt quan hệ
ngoại giao của họ”.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm</b>


<i>Nhóm 1:</i>


+Tích cực : Muốn quan hệ hồ
hỗn với các nước láng giềng để
ổn định tình hình đất nước, phát
triển kinh tế.


-Hạn chế :”Bế quan toả cảng”với
các nước phương Tây làm cho nền
kinh tế không tiếp thu được những
thành tựu mới của thế giới, ngày
càng lạc hậu.


<i>Nhoùm 2 :</i>


Nguyên nhân do tư tưởng bảo thủ ,
họ sợ các giáo sĩ và các thương
nhân châu Âu vào nước ta sẽ
nhịm ngó, xem xét tình hình và
dẫn đường cho đội quân xâm lược
vào nước ta .



* <i>Tổ chức bộ máy Nhà nước.</i>


-Chính quyền trung ương tổ chức
theo mơ hình thời Lê.


-Thời Gia Long chia nước ta làm 3
vùng : Bắc Thành, Gia Định Thành
và các Trực doanh (trung bộ) do
triều đình trực tiếp cai quản.


-Năm 1831-1832 Minh Mạng thực
hiện một cuộc cải cách hành chính
chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ
Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc
tuần phủ hoạt động theo sự điều
hành của triều đình.


-Tuyển chọn quan lại : thông qua
giáo dục, khoa cử.


-Luật pháp ban hành Hoàng triều
luật lệ với 400 điều hà khắc.


-Quân đội : được tổ chức quy củ
trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.


* <i>Ngoại giao :</i>


- Thần phục nhà Thanh (TQ).
- Bắt lào, Campuchia thần phục


-Với phương Tây “đóng cửa, khơng
chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại
giao của họ”.


<b>2) Tình hình kinh tế và chính sách</b>
<b>của nhà Nguyễn.</b>


* <b>Nông nghiệp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>nước phương Tây ?</b></i>


<i><b> Những chính sách của</b></i>
<i><b>nhà Nguyễn đối với nơng</b></i>
<i><b>nghiệp và tình hình nông</b></i>
<i><b>nghiệp thời Nguyễn ?</b></i>


GV :


-Nhà Nguyễn đã có những
biện pháp phát triển nơng
nghiệp, song đó chỉ là những
biện pháp truyền thống, lúc
này khơng có hiệu quả cao.
- Nông nghiệp Việt Nam vẫn
là một nền nông nghiệp thuần
phong kiến, rất lạc hậu.
<i><b>-Bên cạnh nơng nghiệp, tình</b></i>
<i><b>hình thủ cơng nghiệp nước ta</b></i>
<i><b>lúc này như thế nào ?</b></i>



<i>- Em có nhận xét gì về tình</i>
<i><b>hình thủ công nghiệp thời</b></i>
<i><b>Nguyễn ? Có biến đổi so với</b></i>
<i><b>trước khơng? Mức độ tiếp</b></i>
<i><b>cận với khoa học kỹ thuật từ</b></i>
<i><b>bên ngoài như thế nào ?</b></i>


GV yêu cầu HS theo dõi tiếp
SGK để thấy được tình hình
thương nghiệp nước ta thời
Nguyễn.


<b>Hoạt động 1 :Tập thể và cá</b>
<b>nhân</b>


HS : Nông nghiệp :


_ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách
qn điền, song do diện tích đất cơng
ít (20% tổng diện tích đất), đối tượng
được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng
khơng lớn


+ Khuyến khích khai hoang bằng
nhiều hình thức, nhà nước và nhân
dân cùng khai hoang.


+ Nhà nước còn bỏ tiền, huy động
nhân dân sửa, đắp đê điều.



+ Trong nhaân daân, kinh tế tiểu nông
cá thể vẫn duy trì như cũ.


HS: Thủ công nghiệp :


_ Thủ cơng nghiệp : Nhà nước được
tổ chức với quy mô lớn, các quan
xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ
khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức,
làm gạch ngói (nghề cũ).


+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy
được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng
máy hơi nước.


_ Trong nhân dân : Nghề thủ công
truyền thống được duy trì nhưng
khơng phát triển như trước.


HS suy nghĩ, so sánh với thủ công
nghiệp giai đoạn trước, so sánh với
công nghiệp của phương Tây để trả
lời :


+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn
duy trì phát triển nghề truyền thống
(cũ).


+ Đã tiếp cận chút ít với kỹ thuật
phương Tây như đóng thuyền máy


chạy bằng hơi nước. Nhưng do chế độ
công thương hà khắc nên chỉ dừng lại
ở đó.


+ Thủ cơng nghiệp nhìn chung khơng
có điều kiện tiếp cận kỹ thuật của
các nước tiên tiến, vì vậy so với nền
cơng nghiệp phương Tây, thủ công
nghiệp nước ta lạc hậu hơn nhiều.


<b>Hoạt động 3</b> :<b>Tập thể và cá nhân</b>
HS suy nghĩ trả lời :


Chính sách hạn chế, ngoại
thương của nhà Nguyễn (nhất là
hạn chế giao thương với phương


quân điền.


+ Khuyến khích khai hoang bằng
nhiều hình thức, nhà nước và nhân
dân cùng khai hoang.


+Nhà nước còn bỏ tiền, huy động
nhân dân sửa, đắp đê điều.


+ Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông
cá thể vẫn duy trì như cũ.


* <b>Thủ công nghiệp</b> :



-<i>Thủ cơng nghiệp :</i> Nhà nước được
tổ chức với quy mô lớn, các quan
xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ
khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức,
làm gạch ngói (nghề cũ).


+Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy,
được tiếp cận với kỹ thuật chạy
bằng máy hơi nước.


-<i>Trong nhân dân :</i> Nghề thủ công
truyền thống được duy trì nhưng
khơng phát triển như trước.


* <b>Thương nghiệp :</b>


-<i>Nội thương:</i> phát triển chậm chạp
do chính sách thuế khóa phức tạp
của Nhà nước.


-<i>Ngoại thương :</i>


<i>+</i>Nhà nước nắm độc quyền, buôn
bán với các nước láng giềng : Hoa,
Xiêm, Malai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b> Em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>chính sách ngoại thương của</b></i>
<i><b>nhà Nguyễn ?</b></i>



<b>Hoạt động 1</b> : Cả lớp


GV : yêu cầu HS lập bảng
thống kê các thành tựu văn
hóa tiêu biểu của thời
Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ
XIX :


<i> Em có nhận xét gì về văn</i>
<i><b>hóa- giáo dục thời Nguyễn ?</b></i>


Tây) khơng tạo điều kiện cho sự
phát triển giao lưu và mở rộng sản
xuất. Không xuất phát từ nhu cầu
tự cường dân tộc mà xuất phát từ
mua bán của Triều đình.


HS : Văn hóa giáo dục thủ cựu
nhưng đã đạt nhiều thành tựu mới.
Có thể nói nhà Nguyễn có những
cống hiến, đóng góp. Giá trị về
lĩnh vực văn hóa, giáo dục: Đại thi
hào Nguyễn Du, di sản văn hóa
thế giới : Cố đô Huế, sử sách đến
giờ vẫn chưa khai thác hết … để lại
một khối lượng văn hóa vật thể và
phi vật thể rất lớn.


các nước phương Tây chỉ được ra


vào cảng Đà nẵng.


+Đô thị tàn lụi dần.


<b>3) Tình hình văn hóa- giáo dục.</b>
-<i>Giáo dục:</i> Giáo dục nho học được
củng cố song không bằng các thế kỷ
trước.


- <i>Tôn giáo:</i> Độc tôn Nho giáo, hạn
chế Thiên chúa giáo.


-<i>Văn học : </i>Văn học chữ Nôm phát
triển. Tác phẩm xuất sắc của Ng Du,
Hồ Xuân Hương, Bà HuyệnThanh
Quan.


-<i>Sư ûhọc:</i> Quốc sử quán thành lập
nhiều bộ sử lớn được biên soạn:
Lịch triều hiến chương loại chí…
- <i>Kiến trúc :</i> Kinh đô Huế lăng
tẩm, thành lũy ơ ûcác tỉnh, cột cờ Hà
Nội.


-<i>Nghệ thuật daân gian :</i> Tiếp tục
phát triển.


<b>4) Củng cố :(4 phuùt)</b>


_ Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.


_ Đánh giá chung về nhà Nguyễn.


<b>5) Daën dò :(1 phút)</b>


_ HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn.


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Ngày soạn : 05-02-07 </i> <i>Bài 26 :</i> <b>TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>


<i>Tiết : 32</i> <b>VAØ PHONG TRAØO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>.


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được .
<b>1) Về kiến thức</b> :


_ Giúp HS hiểu đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định,
nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi.


_ Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng
sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa đói kém thường
xuyên xảy ra.


_ Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một
bộ phận binh lính.


<b>2) Về tư tưởng, tình cảm</b>.



Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng.
<b>3) Kỹ năng</b>.


Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


<b>1) Chuẩn bị của thầy :</b>
_ Bản đồ Việt Nam .


_ Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
<b> 2) Chuẩn bi của học sinh</b> :


_ Học thuộc bài vừa học , làm các bài tập trong sách giáo khoa, soạn bài tiếp theo .
_ Sưu tầm tài liệu , tranh , ảnh …


<b> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .</b>


<b> 1)Ổn định tổ chức</b> : sĩ số , vệ sinh , thái độ học tập
<b> 2) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


_ Trình bày q trình hồn chỉnh bộ máy Nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ
máy nhà nước thời Nguyễn.


_ Mọi tình hình cơng thương nghiệp thời Nguyễn.
<b> 3) Giới thiệu bài mới :</b>


Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác
động như thế nào đến tình hình xã hội ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



GV giảng giải : Nhà Ng lên ngôi
sau một giai đoạn nội chiến ác
liệt, tình hình chính trị, xã hội
phức tạp, chế độ phong kiến


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp, cá</b>
<b>nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

đang trên bước đường suy tàn.
Bản thân nhà Ng lại đại diện cho
tập đoàn phong kiến thống trị cũ,
vì vậy đã chủ trương duy trì tình
trạng kinh tế xã hội cũ, tăng
cường tính chuyên chế nhằm bảo
vệ quyền thống trị của mình.
Trong bối cảnh lịch sử đó các
giai cấp trong xã hội Việt Nam
khơng có gì thay đổi song tình
hình các giai cấp và mối quan
hệ giữa các giai cấp trong xã
hội ít nhiều có sự biến đổi.
<i><b> Sự phân hóa các giai cấp</b></i>
<i><b>trong xã hội Việt Nam dưới</b></i>
<i><b>thời Nguyễn ?</b></i>


GV minh hoạ tư liệu và ca dao
hò vè trong sách giáo khoa.


<i><b> Trong bối cảnh vua, quan</b></i>


<i><b>như vậy đời sống của nhân dân</b></i>
<i><b>ra sao ?</b></i>


<i> Em nghĩ thế nào về đời sống</i>
<i><b>của nhân dân ta dưới thời</b></i>
<i><b>Nguyễn ? So sánh với thế kỷ</b></i>
<i><b>trước ?</b></i>


GV yêu cầu HS tự đọc SGK
tóm tắt những nét chính về


HS theo dõi SGK trả lời :


Triều đình nhà Nguyễn đã cố
gắng hoàn chỉnh bộ máy thống
trị nhằm ổn định tình hình xã hội
song không ngăn chặn được sự
phát triển của tệ tham quan ô
lại.


+ Dưới thời Nguyễn hiện tượng
quan lại tham nhũng sách nhiễu
nhân dân rất phổ biến.


+Ở nông thôn bọn địa chủ cường
hào tiếp tục hoành hành, ức hiếp
nhân dân.


+Nhà nước còn huy động sức
người, sức của để phục vụ những


công trình xây dựng kinh thành,
lăng tẩm, dinh thự …


HS theo dõi SGK trả lời :


Nhà nước chia vùng để đánh
thuế rất nặng, tô tức của địa chủ
cũng khá cao. Mỗi năm một
người dân đều phải chịu 60 ngày
lao động nặng nhọc.


HS suy nghĩ trả lời.


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>


* <i>Xã hội :</i>


-Trong xã hội sự phân chia giai
cấp ngày càng cách biệt :


+Giai cấp thống trị bao gồm vua
quan, địa chủ, cường hào.


+Giai cấp bị trị bao gồm đại đa
số là nông dân.


-Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn
rất phổ biến.


-Ở nông thôn địa chủ cường hào


ức hiếp nhân dân.


* <i>Đời sống nhân dân :</i>


-Dưới thời Nguyễn nhân dân
phải chịu nhiều gánh nặng.
- Phải chịu cảnh sưu cao, thuế
nặng.


- Chế độ lao dịch nặng nề.
- Thiên tai, mất mùa đói kém
thường xuyên.


-> Đời sống của nhân dân cực
khổ hơn so với các triều đại
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

phong trào đấu tranh của nhân
dân và binh lính dưới thời Ng.
GV sơ lược về các cuộc đấu
tranh đó


<i><b> Qua những nét chính về</b></i>
<i><b>phong trào đấu tranh của nông</b></i>
<i><b>dân thời Nguyễn em có rút ra</b></i>
<i><b>đặc điểm của phong trào ?</b></i>


<i> Do nguyên nhân nào các dân</i>
<i><b>tộc nổi dậy đấu tranh ?</b></i>



HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào
vở ghi những nét chính về phong
trào.


HS dựa vào phong trào, so sánh
trả lời :


+ Phong trào đấu tranh của nhân
dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi
nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền.
+ Nồ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô
lớn và thời gian kéo dài như
khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê
Văn Khôi.


<b>Hoạt động 1</b> :<b>Cá nhân và tập</b>
<b>thể</b>


HS trả lời :


_ Do tác động của phong trào
nông dân trên khắp cả nước.
+ Các dân tộc ít người nói riêng
và dân ta dưới thời Nguyễn nói
chung đều có mâu thuẫn, bất
mãn với triều đình.


-Nửa đầu thế kỷ XIX những
cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ


ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả nước có
tới 400 cuộc khởi nghĩa.


- Tiêu biểu :


+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành
bùng nổ năm 1821 ở Sơn Nam
hạ (Thái Bình) mở rộng ra Hải
Dương, An Quảng đến năm 1827
bị đàn áp.


+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng
nổ năm 1854 ở Ứng Hòa-Hà
Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng
Yên đến năm 1854 bị đàn áp.
+ Năm 1833 một cuộc nổi dậy
của binh lính do Lê Văn Khơi
chỉ huy nổ ra ở Phiên An (Gia
Định), làm chủ cả Nam Bộ ->
năm 1835 bị dập tắt.


<b>3) Đấu tranh của các dân tộc ít</b>
<b>người :</b>


-Nửa đầu thế kỷ XIX các dân
tộc ít người nhiều lần nổi dậy
chống chính quyền.


+Ở phía Bắc : có cuộc khởi
nghĩa của người Tày ở Cao Bằng


(1833-1835) do Nơng Văn Vân
lãnh đạo.


+Ở phía nam : có cuộc khởi
nghĩa của người Khơme ở miền
Tây Nam Bộ.


=> Giữa thế kỷ XIX các cuộc
khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp
chuẩn bị xâm lược nước ta.


<b>4) Củng cố : (2 phút)</b>


Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn : Dưới thời Nguyễn mặc dù triều
đình đã cố gắng ổn định nền thống trị và đã có cống hiến nhất định trên một số lĩnh vực, nhất
là lĩnh vực văn hóa, song trong bối cảnh thế giới và đất nước đặt ra những thách thức, yêu cầu
phải tự cường thì nhà Nguyễn đã khơng đáp ứng và làm cho các mâu thuẫn xã hội càng gia
tăng, phong trào đấu tranh phản đối chính quyền diễn ra liên tục làm cho xã hội Việt Nam thời
Nguyễn, như một học giả phương Tây nhận xét “<i><b>đang lên cơn sốt trầm trọng</b></i>”.


<b>5) Dặn dò, bài tập về nhà.(1phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>.


………
………
………
………


<b>NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX</b>
<b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Nhận thức một cách có hệ thống q trình phát triển và biến đổi của lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến
giữa thế kỷ XIX


-Hiểu một cách đầy đủ những thành tựu chủ yếu trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,
của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng đất nước .


-Nhận thức được truyền thống đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm của cha ông ta nhằm bảo vệ độc
lập tự do cho Tổ Quốc


-Hiểu được một số anh hùng dân tộc, danh nhân lịch sử, văn hoá trong thời kỳ này.


-Khái quát và nâng cao hiểu biết về những nhân tố chủ yếu góp phần tạo nên các thành tựu trên.
<i><b>2.Về kĩ năng :</b></i>


Hình thành kĩ năng hệ thống, khái qt và ơn tập lịch sử bằng các sơ đồ , bảng tổng hợp, so sánh và
đối chiếu …


<i><b>3.Vềthái độ :</b></i>


-Củng cố và nâng cao hiểu biết về qui luật tiến hoá của lịch sử loài người và lịch sử dân tộc qu a các
thời kỳ lịch sử .


-Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, yêu quê hương và niềm tự hào dân tộc chân chính , biết ơn
những thế hệ cha ông và các anh hùng dân tộc đã có cơng trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.



-Ý thức học tập , lao động sáng tạo trong xây dựng đất nước và tôn trọng những thành tựu quý giá của
nền văn minh nhân loại nói chung và nền văn minh Việt Namnói riêng.


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1.Chẩn bị của thầy :</b>


<b>2.Chuẩn bị của trò :</b>


<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.n định tổ chức :</b>


Nắm só số học sinh , ăn mặc,…
2.Kiểm tra bài cũ:


3.Giới thiệu bài mới:


Dân tộc Việt Nam có truyền thống lịch sử hàng nghìn năm,


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


Người tối cổ xuất hiện trên HS : Cách nay khoảng 30 – 40


<b>I.KHÁI QUÁT TIẾN</b>
<b>TRÌNH LỊCH SỬ VIỆT</b>
<b>NAMTỪ NGUỒN GỐC</b>
<b>ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX:</b>
<b>1.Thời nguyên thuỷ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đất nước ta vào khoảng thời


gian nào ? Bằng chứng ?
GV sơ lược lại các mốc thời
gian chính , địa bàn cư trú
của con người trên đất nước
ta


Gggggggggg


vạn năm trên đất nước ta đã
có người tối cổ sinh sống .


Hhhh


vạn năm trên đất nước ta đã
có người tối cổ sinh sống .
-Dựa vào điều kiện tự nhiên
thuận lợi và qúa trình lao
động sáng tạo họ đã dần dần
trở thành người tinh khơn.
-Trong q trình đó con
người khơng ngừng cải tiến
công cụ lao động và đấu
tranh để chinh phục tự nhiên.
-Con người phát minh ra
thuật luyện kim và nghề
nông trồng lúa nước và tụ
họp lại thành những cộng
đồng có tiếng nói chung.
<b>2.Buổi đầu dựng nước :</b>
-Khi xã hội nguyên thuỷ tan


rãcác quốc gia cổ đại lần lượt
xuất hiện :


+Quốc gia Văn Lang – Aâu
Lạc (VII T.CN –II T.CN)
trên cơ sở văn hố Đơng Sơn.
+Quốc gia Lâm Aáp –Chăm
pa( Cuối thế kỷ II-XV) : Trên
cơ sở văn hoá Sa Huỳnh , khu
vực miền trung và Nam
Trung Bộ.


+Quốc gia Phù Nam ( I– VI )
Trên cơ sở văn hoá Oùc –eo,
thuộc An giang , Đồng Nai .
-Quốc gia Văn Lang Aâu lạc
hình thành sớm nhất, đồng
thời cũng là cội nguồn chủ
yếu của dân tộc .


-Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV:
+Trải qua các triều đại Ngô,
Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần dân
tợc ta vừa xây dựng và hồn
thiện nhà nước quân chủ
trung ương tộc quyền, vừa
đấu tranh củng cố nền thống
nhất đất nước, đồng thời hợp
lực khôi phục và phát triển
nền kinh tế tự chủ, xây dựng


một nền văn hóa mang tính
dân tộc sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Hhhhhhhhhh


Hhhhhhhhhh


ta phải tiến hành 5 cuộc
kháng chiến lớn : 2 lần chống
quân xâm lược Tống và 3 lần
chống quân xâm lược Mông
-Nguyên.


+Cũng trong những thế kỷ X
- XV, ở vùng Nam Trung Bộ,
quốc gia Cham-pa đã tiến
hành thắng lợi một cuộc
kháng chiến chống quân xâm
lược Mông-Nguyên.


-Từ thế kỷ XV đến đầu thế
kỷ XVI :


+Nhà Hồ được thành lập
trong tình trạng suy yếu của
nhà Trần, nên không đủ sức
đương đầu trước cuộc xâm
lược của quân Minh.


+Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn


đã bùng nổ và thắng lợi triều
đại nhà Lê được thành lập.
Đất nước vững bước đi lên,
cường thịnh với hàng loạt
thành tựu trong xây dựng
kinh tế, hồn thiện bộ máy
nhà nước, phát triển văn hóa
- giáo dục.


<i><b>* Giai đoạn thứ 2 : </b></i>Từ đầu
thế kỷ thứ XVI đến cuối thế
kỷ XVIII


-Nhà nước phong kiến có
nhiều biến đổi. Chính quyền
trung ương suy yếu, chiến
tranh phong kiến bùng nổ và
diễn ra liên miên trong suốt
hơn một thế kỷ. Đất nước rơi
vào tình trạng chia cắt : Đàng
Ngồi - Đàng Trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ddddddddddddddddd


Fffffffff


kinh tế hàng hóa Việt Nam,
đặc biệt là việc bn bán với
thương nhân nước ngồi.
-Nho giáo suy thoái, Phật


giáo, Đạo giáo phục hồi và
đáng chú ý là sự du nhập của
đạo Thiên Chúa.


-Thời kỳ này đánh dấu sự nổi
dậy của trào lưu văn học dân
gian rầm rộ, phong phú, thể
hiện ở các mặt văn học, nghệ
thuật, ca nhạc, ....


-Giữa thế kỷ XVIII, chế độ
phong kiến bước vào giai
đoạn khủng hoảng suy tàn.
Phong trào nông dân bùng
lên rầm rộ ở Đàng Ngoài.
Vào những năm 70 của thế
kỷ XVIII, ở Đàng Trong,
phong trào Tây Sơn bùng nổ
và nhanh chóng biến thành
một phong trào của cả nước,
lật đổ các chính quyền phong
kiến đang thống trị, đánh tan
hai cuộc xâm lược của quân
Xiêm (ở Nam) và quân
Thanh (ở Bắc). Đất nước
sạch bóng quân xâm lược.
Vua Quang Trung cho thi
hành những biện pháp tích
cực nhằm khơi phục và phát
triển đất nước.



<i><b>* Giai đoạn thứ 3 : </b></i>Nửa đầu
thế kỷ XIX


-Đánh đổ vương triều Tây
Sơn, nhà Nguyễn thành lập
và thống trị đất nước trên cở
sở những thành tựu to lớn mà
phong trào Tây Sơn đã đạt
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Nnnnnn


Nnn


kkkkkkkkk


Với văn hóa Phùng Nguyên
(Bắc Bộ) và văn hóa Hoa Lộc
(Bắc trung bộ), các bộ lạc chủ
nhân văn hóa tiền Đơng Sơn
đều bước vào giai đoạn sơ kỳ
đồng thau, sống định cư lâu
dài, lấy nông nghiệp trồng lúa
nước làm hoạt động chính.


Mm


-Mặc dù có nhiều cố gắng
nhưng với tư tưởng bảo thủ


nhà Nguyễn đã không thể
đưa đất nước bước sang một
giai đoạn phát triển.


-Các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân bùng nổ liên tục
trong suốt nửa đầu thế kỷ
XIX. Đất nước ta trở thành
đối tượng xâm lược của thực
dân Pháp.


<i><b>b) Các thành tựu về kinh tế :</b></i>


<b>*</b><i><b>Kinh tế nông nghiệp</b></i> :
-Nông nghiệp trồng lúa nước
đã xuất hiện rất sớm ở Việt
Nam từ nền nơng nghiệp sơ
khai (văn hóa Hịa Bình).
Vào cuối thời đại đá mới, các
bộ lạc trên đất nước ta đêu
bước vào giai đoạn trồng lúa.
+Ơû Trung bộ :Nền văn hóa
Sa Huỳnh hoạt động kinh tế
chủ yếu của cư dân ở đây
cũng là nông nghiệp trồng
lúa nước và các cây trồng
khác.


+Trên đất Nam bộ, cư dân
văn hóa Đồng Nai cũng đã


khai hoang, mở đất và trồng
lúa để tạo ra nguồn lương
thực đảm bảo cho cuộc sống
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Kk


N


Kkkkkkkkkk


M


Hlll


Llllllllll


nghiệp trồng lúa nước là hoạt
động chủ yếu của cư dân ở
quốc gia này.


-Để đảm bảo cho sự phát
triển của nông nghiệp trồng
lúa, từ xa xưa cư dân sống
trên đất nước ta đã chú ý đến
công tác thủy lợi, giống và
kỷ thuật canh tác. Lúa nếp và
lúa tẻ và những giống lúa đã
được trồng lâu đời ở Việt
Nam, cư dân Champa từ sớm


đã thu được hai vụ lúa một
năm, còn Phù Nam là ba vụ
một năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Sự phát triển của
nơng nghiệp khơng chỉ góp
phần nâng cao đời sống của
nhân dân, ôn định lâu dài
tình hình xã hội mà còn là cơ
sở để đảm bảo cho chúng ta
đánh thắng giặc ngoại xâm,
bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Sự phát triển của nông
nghiệp cũng thúc đẩy sự phát
triển các nghề thủ công và
trao đổi bn bán.


Ngay từ nền văn hóa Bắc Sơn
(Cách ngày nay khoảng 5000
-6000 năm), đồ gốm đã xuất
hiện. sang thời kỳ dựng nước,
cư dân các quốc gia cổ Văn
Lang - Âu Lạc, Champa và
Phù Nam đều có các nghề thủ
công như kéo tơ, dệt lụa, đúc
đồng, làm gốm, chế tác đá,
làm mộc, chế tác vàng, nghề
khai khoáng.... Đặc biệt, cư
dân Phù Nam đã biết dùng
bàn xoay để chế tác đồ gốm


nên đồ gốm của Phù Nam rất
đa dạng và đạt trình độ kỷ
thuật khá cao. Cư dân Văn
Lang - Âu Lạc cịn có những
đồ đồng nổi tiếng như trống
đồng, thạp đồng


giống lúa nếp. Ở Đàng
Trong, cư dân cũng cấy được
hàng chục giống lúa nếp và
20 giống lúa tẻ. Gia Định đã
trở thành vựa thóc lớn nhất
của Đàng Trong.


-Bên cạnh lúa là nguồn lương
thực chính, các loại ngô,
khoai, sắn, kê, đậu và các
loại cây ăn quả như chuối,
nhãn, mít, bưởi .... cũng được
trồng phổ biến từ miền Bắc
đến miền Trung và miền
Nam.


-Cùng với sản xuất nông
nghiệp, chăn nuôi cũng
không ngừng phát triển. Số
lượng vật ni tăng cao, đặc
biệt là trâu bị để cung cấp
sức kéo cho nông nghiệp
cũng ngày một phát triển.


<i><b>*Thủ công nghiệp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>Ngày soạn : 01-03-07</i>


<i>Tiết : 33</i> <i><b>Bài 27 </b></i>: <b>QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Nước Việt Nam có truyền thống giữ nước lâu dài, trải qua nhiều biến động thăng trầm .


-Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất đoàn kết xây dựng một quốc
gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hồn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định , có nền văn hố tươi
đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp.


-Trong quá trình lao động sáng tạo , xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải liên tục cầm vũ
khí chung sức , đồng lịng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc
lập Tổ quốc.


<i><b>2.Về tư tưởng tình cảm :</b></i>


-Bồi dưỡng lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc.


-Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập,xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
<i><b>3.Về kĩ năng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Bản đồ Việt Nam.
-Tranh ảnh minh hoạ.
-Một số sơ đồ.


<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>


Đọc trước SGK và chuẩn bị cho bài học
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức :</b></i>


Nắm só số học sinh , chỗ ngồi, ăn mặc…
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Ngun nhân nào dẫn đến tình trạng khổ cực của nhân dân ta đầu thời Nguyễn ?
<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Từ buổi đầu xây dựng nước Văn Lang – Aâu Lạc cho đến giữa thế kỷ XIX, dân tộc ta đã trải
qua quá trình lao động và chiến đấu hi sinh đầy gian khổ , nhưng hết sức kiên cường và anh dũng sáng
tạo để xây dựng và bảo vệ đất nước. Tiến trình đó đã trải qua những bước thăng trầm, nhưng nguyện
vọng xây dựng đất nước giàu mạnh, độc lập, thống nhất thì không bao giờ thay đổi. Hôm nay , chúng
ta nghiên cứu về quá trình dựng nước và giữ nước từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XIX để làm sáng tỏ
điều đó.


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


GV: <i><b>Lịch sử sân tộc từ thời</b></i>
<i><b>dựng nước đến thế kỷ XIX</b></i>
<i><b>chia thành mấy thời kỳ? Đó là</b></i>
<i><b>những thời kỳ nào ?</b></i>



<i><b>Nêu những nội dung chính</b></i>
<i><b>thời kỳ dựng nước đầu tiên</b></i>
<i><b>trong lịch sử dân tộc ?</b></i>


-Sự ra đời của các quốc gia cổ
đại trên đất nước ta và vai trò
của quốc gia Văn Lang – Aâu
Lạc trong việc định hình bản
sắc văn hố truyền thống .
-Chính sách thống trị của các
triều đại phong kiến phương
Bắc và các cuộc đấu tranh của
nhân dân ta để giành quyền
độc lập tự chủ và giữ gìn bản
sắc văn hố.


<b>Hoạt động 1 : Thảo luận lớp</b>
HS trao đổi và trả lời:


-Thời kỳ dựng nước đầu tiên thế
kỷ VII T.CN đến đầu thế kỷII
T.CN


-Thời Bắc thuộc ( Từ TK II T.CN
đến đầu thế kỷ X )


-Thời kỳ đầu thời kỳ phong kiến
độc lập ( X – XV )



-Thời kỳ đất nước bị chia cắt từ
XVI – XVIII.


-Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX.
<b>Hoạt động 2 : cá nhân</b>


HS


Khoảng thế kỷ VII TCN các tộc
người Việt cổ ở Bắc Việt Nam đã
dựng quốc gia Văn Lang, sau đó
là Âu Lạc. Nền văn minh lúa
nước hình thành với nhiều thành
tựu văn hóa đặc sắc.


Từ đầu thế kỷ II TCN, nước Âu
Lạc rơi vào ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc.
Suốt hơn 1000 năm Bắc thuộc
nhân dân ta đã kiên cường đấu
tranh tự giải phóng và giữ gìn nền
văn hóa truyền thống.


-Trên vùng đất Nam Trung Bộ và
Tây Nam Bộ ngày nay, hình


<b>I.CÁC THỜI KỲ XÂY</b>
<b>DỰNG VAØ PHÁT TRIỂN</b>
<b>ĐẤT NƯỚC :</b>



<b>1.Thời kỳ dựng nước đầu</b>
<b>tiên:</b>


-Khoảng thế kỷ VII TCN các
tộc người Việt cổ ở Bắc Việt
Nam đã dựng quốc gia Văn
Lang, sau đó là Âu Lạc. Nền
văn minh lúa nước hình thành
với nhiều thành tựu văn hóa
đặc sắc.


- Từ đầu thế kỷ II TCN, nước
Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của
các triều đại phong kiến
phương Bắc. Suốt hơn 1000
năm Bắc thuộc nhân dân ta đã
kiên cường đấu tranh tự giải
phóng và giữ gìn nền văn hóa
truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GV chia lớp thành các nhóm
và phân cơng nhiệm vụ
<b>Nhóm 1 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>chính trị.</b></i>


<b>Nhóm 2 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>kinh tế </b></i>


<b>Nhóm 3 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>văn hóa, nghệ thuật.</b></i>



GV minh hoạ thêm về sự phát
triển chế độ phong kiến qua
các vương triều :Ngô, Đinh,
Tiền Lê, Lý,Trần


Sử dụng sơ đồ chế độ phong
kiến hoàn chỉnh thời Lê sơ để
minh hoạ.


thành quốc gia Lâm Aáp -
Chăm-pa và Phù Nam. Quốc gia Phù
Nam sớm bị diệt vong (thế kỷ
VI), còn quốc gia Cham-pa phát
triển dưới chế độ quân chủ với
nền văn minh độc đáo, chịu ảnh
hưởng của văn hóa Ấn Độ.
<b>Hoạt động theo nhóm</b>
<b>Nhóm 1 :</b>


-Đầu thế kỉ X, người Việt giành
được quyền tự chủ, độc lập. Năm
968, quốc hiệu Đại Cồ Việt được
xác định, đến 1054 đổi thành Đại
Việt.


-Nhà nước quân chủ ra đời và
hoàn chỉnh ở cuối thế kỉ XV.
<b>Nhóm 2 :</b>



-Nền kinh tế nơng nghiệp ngày
càng phát triển, diện tích canh tác
ngày càng mở rộng, hệ thống trị
thủy, thủy lợi hoàn chỉnh. Nhà
nước và nhân dân cùng quan tâm
đến sản xuất.


-Công thương nghiệp phát triển
đa dạng, sản phẩm thủ công chất
lượng cao, mẫu mã đẹp. Mạng
lưới chợ làng rộng khắp. Kinh
thành Thăng Long trở thành đô
thị phồn vinh với 36 phố phường.
Thuyền buôn Trung Quốc và các
nước phía Nam thường qua lại
trao đổi, mua bán.


<b>Nhoùm 3 :</b>


-Năm 1070, nền giáo dục Đại
Viêt chính thức ra đời và ngày
càng phát triển, đào tạo nhân tài
cho đất nước và nâng cao dân trí.
-Phật giáo phát triển, Nho giáo
từng bước được đề cao và đến thế
kỷ XV chiếm địa vị độc tôn.
-Văn học, nghệ thuật dân tộc
hình thành và khơng ngừng phát
triển với hàng loạt tác phẩm và
cơng trình q giá mang đậm bản


sắc dân tộc.


<b>Hoạt động theo nhóm</b>


độ quân chủ với nền văn minh
độc đáo, chịu ảnh hưởng của
văn hóa Ấn Độ.


<b>2.Giai đoạn đầu của nước Đại</b>
<b>Việt phong kiến độc lập :</b>
-Đầu thế kỉ X, người Việt
giành được quyền tự chủ, độc
lập.


-Nhà nước quân chủ ra đời và
hoàn chỉnh ở cuối thế kỉ XV.
-Nền kinh tế nơng nghiệp ngày
càng phát triển


+Diện tích canh tác ngày càng
mở rộng


+Hệ thống trị thủy, thủy lợi
hoàn chỉnh.


+Nhà nước và nhân dân cùng
quan tâm đến sản xuất.


-Thuû công và thương nghiệp
phát triển đa dạng :



+Các ngành nghề thủ công
phát triển.


+Bn bán trong và ngoài
nước phát triển.


-Năm 1070, nền giáo dục Đại
Viêt chính thức ra đời và ngày
càng phát triển, đào tạo nhân
tài cho đất nước và nâng cao
dân trí.


-Phật giáo phát triển, Nho giáo
từng bước được đề cao và đến
thế kỷ XV chiếm địa vị độc
tôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

GV chia nhóm và phân công
nhiệm vụ :


<b>Nhóm 1 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>chính trị.</b></i>


<b>Nhóm 2 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>kinh tế </b></i>


<b>Nhóm 3 : </b><i><b>Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>xã hội.</b></i>



GV khái qt lại về sự sụp đổ
của nhà Lê sơ, hình thành trều
Mạc, chiến tranh Nam – Bắc
triều, sự hình thành cục diện
Đàng Trong – Đàng Ngồi.


<i><b>Tình hình nước ta nửa đầu</b></i>
<i><b>thế kỷ XIX như thế nào ?</b></i>


<i><b>Nhoóm 1:</b></i>


-Sự hình thành các thế lực phong
kiến, chiến tranh phong kiến đã
dẫn đến tình trạng đất nước bị
chia cắt thành hai miền : Đàng
Trong và Đàng Ngồi.


<i><b>Nhóm 2 :</b></i>


-Đến thế kỷ XVII, nền kinh tế
sau một thời gian khủng hoảng đã
phục hồi. Nơng nghiệp Đàng
Ngồi từng bước ổn định, nông
nghiệp Đàng Trong phát triển. Từ
đầu thế kỷ XVII kinh tế hàng hóa
phát triển tạo cơ sở cho sự hình
thành và hưng khởi của các đô thị
như Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An....


<i><b>Nhóm 3:</b></i>



-Từ thế kỷ XVIII, chính quyền cả
hai miền không quan tâm đến đời
sống nhân dân. Vào giữa thế kỷ
XVIII phong trào nông dân phát
triển ở Đàng Ngoài; Ở Đàng
Trong phong trào nông dân Tây
Sơn bùng nổ.


-Phong trào Tây Sơn lật đổ cả
chính quyền Đàng Trong và
Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất
đất nước, nhưng các vương triều
Tây Sơn được thành lập sau thắng
lợi không đủ sức để duy trì sự
thống nhất đất nước.


<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS :


Nhà Nguyễn thừa hưởng thành
quả của phong trào Tây Sơn, làm
chủ cả nước. Nhà nước quân chủ
chuyên chế được củng cố nhưng
chủ trương “đóng cửa” trong
hồn cảnh thế giới đã thay đổi.
-Nhà Nguyễn đã có những chính
sách nhằm giải quyết tình trạng
khủng hoảng xã hội. Nhưng cuộc



:


-Sự hình thành các thế lực
phong kiến, chiến tranh phong
kiến đã dẫn đến tình trạng đất
nước bị chia cắt thành hai
miền : Đàng Trong và Đàng
Ngoài.


-Đến thế kỷ XVII, nền kinh tế
sau một thời gian khủng hoảng
đã phục hồi.


+Nông nghiệp Đàng Ngoài
từng bước ổn định, nông
nghiệp Đàng Trong phát triển.
+Từ đầu thế kỷ XVII kinh tế
hàng hóa phát triển tạo cơ sở
cho sự hình thành và hưng khởi
của các đô thị như Kẻ Chợ,
Phố Hiến, Hội An....


-Từ thế kỷ XVIII, chính quyền
cả hai miền khơng quan tâm
đến đời sống nhân dân. Vào
giữa thế kỷ XVIII phong trào
nông dân phát triển ở Đàng
Ngoài; Ở Đàng Trong phong
trào nông dân Tây Sơn bùng


nổ.


-Phong trào Tây Sơn lật đổ cả
chính quyền Đàng Trong và
Đàng Ngoài, bước đầu thống
nhất đất nước, nhưng các
vương triều Tây Sơn được
thành lập sau thắng lợi không
đủ sức để duy trì sự thống nhất
đất nước.


<b>4.Đất nước nửa đầu thể kỉ</b>
<b>XIX: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

GV : Lịch sử dân tộc ta cho
thấy quá trình dựng nước và
giữ nước luôn gắn liền với
nhau


<i><b>Các em hãy thống kê các cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến của nhân dân ta</b></i>
<i><b>từ xưa đến nay theo mẫu</b></i>
<i><b>sau :Thời gian, triều đại, tên</b></i>
<i><b>giặc ngoại xâm, người lãnh</b></i>
<i><b>đạo,</b><b>kết quả.</b></i>


<i><b>Công cuộc chống ngoại xâm</b></i>
<i><b>đó có ý nghĩa tác dụng gì ?</b></i>


sống của nhân dân vẫn khổ cực


và đấu tranh của nông dân nối
tiếp nhau bùng nổ. Nhà Nguyễn
chủ trương độc tôn Nho giáo,
nhưng văn học chữ Nơm lại phát
triển hồn chỉnh.


-Năm 1858, thực dân Pháp nổ
súng xâm lược. Đất nước bước
sang một thời kì mới.


<b>Hoạt động tập thể</b>


Học sinh thảo luận và thống kê
theo mẫu. Đại diện trình bày và
các bạn khác bổ sung hồn
chỉnh .


HS : Cơng cuộc chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc đã để lại những kì
tích anh hùng, truyền thống
cao quý, tươi đẹp, mãi mãi
khắc ghi sâu vào lòng của
những người Việt Nam yêu
nước.


Nhưng cuộc sống của nhân dân
vẫn khổ cực và đấu tranh của
nông dân nối tiếp nhau bùng
nổ.



-Nhà Nguyễn chủ trương độc
tôn Nho giáo


-Văn học chữ Nôm lại phát
triển hoàn chỉnh.


-Năm 1858, thực dân Pháp nổ
súng xâm lược. Đất nước bước
sang một thời kì mới.


<b>II.CƠNG CUỘC CHIẾN</b>
<b>ĐẤU VAØ BẢO VỆ TỔ</b>
<b>QUỐC:</b>


-Song song với quá trình xây
dựng đất nước, nhân dân Việt
Nam phải liên tục cầm vũ khí
chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
-Từ cuối thể kỉ thứ III TCN,
nhân dân Lạc Việt đã phải họp
sức chiến đấu chống quân xâm
lược Tần.


-Trong suốt hơn 1000 năm Bắc
thuộc nhân dân Việt đã kiên
cường đấu tranh chống chế độ
đô hộ giành lại độc lập, đến
đầu thế kỷ X đã giành được
thắng lợi.



-Trong 5 thế kỉ đầu sau khi
giành được độc lập dưới các
vương triều Tiền Lê, Lý, Trần
nhân dân ta đồn kết đánh bại
qn xâm lược Tống, Mơng
-Ngun bảo vệ nền độc lập
dân tộc.


-Đầu thế kỉ XV, hàng loạt
cuộc khởi nghĩa chống ách đô
hộ của nhà Minh đã bùng nổ.
Cuối cùng cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn đã đánh bại quân
Minh đô hộ, giành lại độc lập
cho đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Nguyễn Huệ đã đánh tan quân
xâm lược Xiêm, Thanh, giữ
vững nền độc lập của Tổ quốc.


<i><b>4.Củng cố bài :</b></i>


HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài nếu còn thời gian
<i><b>5.Dặn dò : </b></i>


-Nắm bài học và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa của bài.
-Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>V.RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>



………
………
………
………


<i>Ngày soạn : 03-03-07</i>


<i>Tiết :34 Bài 28 : </i><b>TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM </b>
<b> THỜI PHONG KIẾN </b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền thống yêu nước
quý giá và rất đáng tự hào .


-Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một thời kỳ lịch sử
lâu dài .


-Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với những nét
riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm , bảo vệ độc lập Tổ quốc, trở thành nét đặc trưng của truyền thống
yêu nước Việt Nam thời phong kiến .


<i><b>2.Về tư tưởng, tình cảm :</b></i>


-Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc , lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc.
-Bồi dưỡng ý thức phát huy lịng u nước.


<i><b>3.Về kó năng :</b></i>


Rèn luyện kó năng phân tích, liên hệ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Một số đoạn trích trong các tác phẩm của các danh nhân
<b>2.Chuẩn bị của trò :</b>


Đọc kỹ SGK ở nhà và chuẩn bị cho bài mới
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1.Oån đinh lớp :</b></i> Nắm sĩ số , vệ sinh , ăn mặc
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Em hãy kể tên các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X đế thế kỷ XIX.
<i><b>3.Giói thiệu bài mới :</b></i>


<i><b>Trong lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam đã viết nên bao</b></i>
<i><b>sự tích anh hùng , để từ đó tạo nên những truyền thống tốt đẹp : đó là truyền thống cần cù , lao động</b></i>
<i><b>sáng tạo , truyền thống yêu nước chống ngoại xâm ….Trong đó nổi bật nhất là truyền thống yêu nước</b></i>
<i><b>– một truyền thống cao quý vừa được hun đúc và phát huy trong suốt chiều dài lịch sử vừa thấm đượm</b></i>
<i><b>sâu sắc vào cuộc sống đang từng ngày vươn cao hơn của lịch sử dân tộc . Hơm nay, chúng ta tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài “</b></i>Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến” .


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


GV : Dân tộc ta có nhiều
truyền thống quý báu…


<i><b>Em hiểu như thế nào về</b></i>
<i><b>khái niệm truyền thống ?</b></i>
(TT là những yếu tố về sinh
hoạt xã hội, phong tục, tập
quán, đạo đức, lối sống của
một dân tộc được hình thành
trong quá trình lưu truyền từ
đời này sang đời khác.)
Từ dó dẫn dắt học sinh đến
với khái niệm TT yêu nước :
Là nét nổi bật trong đời sống
văn hoá tinh thần của người
Việt, là di sản quý báu của
dân tộc được hình thành từ
rất sớm, được củng cố và
phát huy qua suốt hàng nghìn


<b>Hoạt động 1 : cá nhân và cả</b>
<b>lớp.</b>


HS : Truyền thống là những nét
đẹp trong đời sống văn hoá tinh
thần xã hội được lưu truyền từ
đời này sang đời khác.


HS : Lòng yêu nước :


- Bắt đầu nảy sinh và phát triển
tình cảm yêu thương đối với
những người thân, mở rộng ra


tình cảm giữa người và cộng
đồng nơi mình sinh sống.


-Trải qua quá trình đấu tranh
chống ngoại xâm từ giữ nước,


<b>1.Sự hình thành của truyền</b>
<b>thống yêu nước Việt Nam :</b>
-Lòng yêu nước bắt nguồn từ
những tình cảm đơn giản, trong
một không gian nhỏ hẹp như
tình yêu gia đình , nơi chơn nhau
cắt rốn…


-Từ khi hình thành quốc giadân
tộc Việt : Văn Lang – Aâu Lạc,
thì những tình cảm gắn bó mang
tính địa phương phát triển thành
một tình cảm rộng lớn : Lịng
u nước .


Thời Bắc thuộc, lòng yêu nước
biểu hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

năm lịch sử.


<i><b>TT yêu nước bắt nguồn từ</b></i>
<i><b>đâu và nó biểu hiện như thế</b></i>
<i><b>nào trong thời kỳ Bắc</b></i>
<i><b>thuộc?</b></i>



GV tóm tắt lại nội dung
chính để học sinh ghi.GV
minh hoạ thêm những mẩu
chuyện thể hiện đậm nét tinh
thần yêu nước.


Bước sang thời kỳ độc lập,
bối cảnh lịch sử mới đặt ra
thách thức gì đối với lòng
yêu nước của người Việt ?


<i><b>TT yêu nước trong giai đoạn</b></i>
<i><b>này được biểu hiện như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


GV giải thích thêm:


u nước gắn với thương
dân vì truyền thống yêu nước
ngày càng gắn với yếu tố
nhân dân <i>“ Người chở thuyền</i>
<i>cũng là dân, lật thuyền cũng</i>
<i>là dân ”, “ Khoan thư sức</i>
<i>dân dễ làm kế sâu rễ, bền</i>
<i>gốc, là thượng sùch để giữ</i>
<i>nước.”</i>


GV nhắc lại những biểu hiện
về truyền thống yêu nước


của dân tộc


bắt đầu từ cuộc kháng chiến
chống Tần sau đó là hơn 1000
năm đấu tranh giành lại độc lập,
lòng yêu nước được nâng cao và
phát triển thành TT yêu nước.


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


Truyền thống yêu nước phát
triển và tôi luyện trong bối cảnh
đất nước được xây dựng vươn lên
về mọi mặt và phải sẵn sàng
chiến đấu chống quân xâm lược
để giữ nước.


HS :


+Các cuôc kháng chiến chống
quân xâm lược vừa làm tăng
thêm niềm tự hào dân tộc vừa
khắc sâu thêm tình yêu Tổ Quốc.
+Sự ngiệp xây dựng đất nước đòi
hỏi con người thể hiện lịng u
nước, quyết tâm vươn lên, góp
sức cho đất nước.


+Sự nghiệp dựng nước và giữ


nước là sự nghiệp của tất cả các
tộc người trên đất nước Việt
Nam. Vì vậy, truyền thống thống
yêu nước gắn chặt với ý thức
đoàn kết, đoàn kết các tầng lớp
nhân dân, đoàn kết các tộc
người.


Truyền thống yêu nước dần
dần mang thêm yếu tố nhân dân.
Yêu nước gắn liền với thương
dân.


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>
HS :


laäp.


+Ý thức bảo vệ những di sản
văn hố dân tộc.


+Tự hào về những chiến cơng
,tơn kính các vị anh hùng của
dân tộc. Từ đó, khắc sâu lịng
u nước để từ đó hình thành
nên truyền thống u nước.
<b>2.Phát triển và tôi luyện</b>
<b>truyền thống yêu nước trong</b>
<b>các thế kỉ phong kiến độc lập</b>
-Truyền thống yêu nước phát


triển và tôi luyện trong bối cảnh
đất nước được xây dựng vươn
lên về mọi mặt và phải sẵn sàng
chiến đấu chống quân xâm lược
để giữ nước.


-Biểu hiện :


+Ý thức vươn lên xây dựng một
nền kinh tế tự chủ, một nền văn
hóa riêng cho dân tộc.


+Tinh thần chiến đấu chống
ngoại xâm bảo vệ độc lập dân
tộc.


+Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp
nhân dân , mọi dân tộc trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


+Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ
tiên.


+Ý thức vì dân thương dân của
giai cấp thống trị tiến bộ. Yêu
nước gắn với thương dân , yêu
nước mang yếu tố nhân dân.


<b>3. Nét đặc trưng của truyền</b>


<b>thống yêu nước Việt Nam thời</b>
<b>phong kiến :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Trong số các biểu hiện trên</b></i>
<i><b>yếu tố nào có thể xem là nét</b></i>
<i><b>đặc trưng cơ bản của truyền</b></i>
<i><b>thống yêu nước Việt Nam ?</b></i>


<i><b>Tại sao đấu tranh chống</b></i>
<i><b>ngoại xâm, bảo vệ độc lập</b></i>
<i><b>được xem là đặc trưng cơ</b></i>
<i><b>bản của truyền thống yêu</b></i>
<i><b>nước ?</b></i>


GV minh hoạ thêm để HS
thấy rằng trên thế giới có lẽ
khơng một dân tộc nào lại
trải qua nhiều cuộc chiến
tranh chống ngoại xâm như
vậy.KL :Đấu tranh chống
ngoại xâm trở thành nét đặc
trưng của truyền thống yêu
nước Việt Nam.


Liên hệ thực tiễn Việt Nam
qua hai cuộc kháng chiến và
xây dựng đất nước hiện nay.
Liên hệ cụ thể đến bản thân
HS trong giai đoạn hiện tại .



Nét đặc trưng nổi bậc nhất của
lịch sử dân tộc là đấu tranh ngoại
xâm để giành và giữ độc lập cho
đất nước.


HS : Bởi vì :


-Trong đấu tranh chống ngoại
xâm nhân dân Việt Nam đã đoàn
kết, vượt qua mọi gian khổ, hi
sinh, phát huy mọi tài năng, trí
tuệ chiến đấu dũng cảm giành
thắng lợi cuối cùng.


-Trong đấu tranh giành và giữ
độc lập dân tộc ý thức, tình cảm
và tâm hồn của người Việt Nam
yêu nước trở nên trong sáng,
chân thành và cao thượng hơn
bao giờ hết.


ngoại xâm để giành và giữ độc
lập cho đất nước.


-Trong đấu tranh chống ngoại
xâm nhân dân Việt Nam đã
đoàn kết, vượt qua mọi gian
khổ, hi sinh, phát huy mọi tài
năng, trí tuệ chiến đấu dũng
cảm giành thắng lợi cuối cùng.


-Trong đấu tranh giành và giữ
độc lập dân tộc ý thức, tình cảm
và tâm hồn của người Việt Nam
yêu nước trở nên trong sáng,
chân thành và cao thượng hơn
bao giờ hết.


-Như vậy, nét đặc trưng nổi bật
nhất của truyền thống yêu nước
Việt Nam là chống ngoại xâm,
bảo vệ độc lập dân tộc.


<i><b>4.Củng cố bài:</b></i>


HS trả lời các câu hỏi


-Quá trình hình thành của truyền thống yêu nước Việt Nam.


-Truyền thống đó được tơi luyện và phát triển như thế nào trong thời kỳ phong kiến độc lập ?
-Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống u nước?


<i><b>5.Dặn dò :</b></i>


-Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn :



Tiết : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


1.Và kiến thức : HS nắm được các vấn đề sau :


-Một số nét khái quát về đất nước và con người Bình Định
-Bình Định trên bướcđường suy vong của chế độ phong kiến
-Khởi nghĩa nơng dân ở Bình Định


-Truyền thống Bình Định
2. Về tư tưởng :


-Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nườc con người Bình Định


-Tự hào về quê hương , giữ gìn di tích lịch sử văn hố trên địa bàn địa phương


-Cố gắng học tập để mai sau góp phần vào cơng cuộc xây dựng q hương Bình Định
3. Về Kĩ năng :


Liên hệ, so sánh lịch sử dân tộc và lịch sử địa phương .
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :


1.Chuẩn bị của thầy :


Soạn bài,sưu tầm tư liệu về lịch sử địa phương
2. Chuẩn bị của trị :


Tìm hiểu về lịch sử địa phương : Các di tích lịch sử văn hố, ca dao dân ca , hị vè…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



1.n định tổ chức :


Nắm só số, vệ sinh, ăn mặc
2.Kiểm tra bài cũ :


Rút kinh nghiệm bài kiểm tra trắc nghiệm vừa qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

lịch sử của địa
phương mình .


<b>TG HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


GV giới thiệu vài nét về lịch sử
Địa danh Bình Định


Nguyễn Nhạc lên ngơi Hồng
đế ở đâu vào năm nào ?


Sau ngày giải phóng Bình Định
mang tên gì và bao gồm địa
phận nào ?


Hiện nay, Bình Định có các
huyện và thành phố nào ?


GV yêu cầu HS xác định vị trí
An Nhơn


u cầu HS xác định vị trí trên
bản đồ Việt Nam



Sau đó GV giới thiệu về điều
kiện địa lý tự nhiên Bình Định


<b>I.ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ-ĐỊA LÝ VÀ DÂN CƯ</b>


<i><b>1.Bình Định qua q trình lịch sử :</b></i>


-Thời vua Hùng dựng nước, nơi đây thuộc bộ Việt
Thường .


-Từ năm 938 đến 1470, nơi đây là trung tâm của vương
quốc Chămpa cổ đại, với thủ đô là Đồ Bàn và một nền
văn hoá rực rỡ.


-Từ mùa xuân 1471 ( Thời vua Lê Thánh Tông ) đến
năm 1602 vùng đất này mang tên phủ Hoài Nhân ,
thuộc thừa tuyên ( tỉnh) Quảng nam .


-Năm 1602, Nguyễn Hoàng đổi thành phủ Quy Nhân,
đến năm 1651, chúa Nguyễn Phúc Tần đổi thành phủ
Quy Minh, năm 1741 chúa Nguyễn Phúc Khoát lấy lại
tên phủ Quy Nhân .Năm 1744, thừa tuyên Quảng Nam
đổi thành dinh ( tương đương tỉnh ) phủ Quy Nhơn vẫn
thuộc dinh Quảng Nam, phủ lỵ đặt tại thôn Châu
Thành ( thuộc xã Nhơn Thành , An Nhơn)


-Trong những năm 1771-1799,Quy Nhơn là cái nôi của
phong trào Tây Sơn. Sau khi nghĩa quân chiếm toàn bộ
địa hạt Qui Nhơn, Nguyễn Nhạc đã mở mang thành Đồ


Bàn làm đại bản doanh. Năm 1778, ơng lên ngơi
Hồng đế , lấy niên hiệu là Thái Đức và thành Đồ Bàn
được đổi thành Hoàng Đế.


-Năm 1799, Nguyễn Aùnh đánh chiếm thành Hồng Đế
đổi Quy Nhơn thành Bình Định dinh ( 1802 ) rồi sau đó
đổi thành Bình Định trấn (1806) đến năm 1826 đổi
thành phủ Quy Nhơn, đến năm 1832 đổi lại thành tỉnh
Bình Định …..


-Sau ngày giải phóng miền Nam, tháng 10-1975 hai
tỉnh Bình Định và Quảng Ngãi hợp nhất thành tỉnh
Nghĩa Bình , đến tháng 4-1989 lại tách ra và mang tên
như cũ. Bình Định hiện nay có 10 huyện và một thành
phố : An lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Nhơn ,
Hoài Aân , Phù Cát, An Nhơn., Tây sơn, Tuy Phước, và
thành phố Quy Nhơn


<i><b>2.Về địa lý:</b></i>


-Bình Định là một tỉnh dun hải miền trung , toạ độ
địa lý 13º03’đến 14º42’ vĩ bắc, 108º36’đến 109º22’


kinh đông . Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ngãi, phía
Nam giáp với Phú Yên, phía Tây giáp với tỉnh Gia Lai,
phía Đông giáp với biển Đông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

+Vùng rừng núi chiếm diện tích 2.080km vng với địa
thế hiểm trở nối liền với vùng rừng núi Gia Lai, Kon
Tum ở phía Tây, Ba Tơ thuộc Quảng Ngãi ở phía Bắc


và Phú n ở phía Nam. Có nhiều ngọn núi cao như
núi Bà ở Phù Cát cao 1 100m, núi Dương An ( núi
Ông ) ở Vân Canh cao 1 000 m


+Vùng đồng bằng có diện tích canh tác 75.000 ha với
nhiều cánh đồng trù phú Hoài Nhơn, Hoài Aân , Phù Mỹ
, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước, Tây Sơn .


+Chiều dài bờ biển 134 km chạy từ cửa Tam Quan đến
chân đèo Cù Mơng có nhiều cửa biển lớn nhỏ như cửa
Tam Quan, An Dũ, Hà Ra, Đề Gi, Thị Nại ( hay hải
cảng Quy Nhơn ). Trong đó cửa biển Quy Nhơn là quan
trọng nhất.


-Bình Định có nhiều sơng suối chảy theo hướng
tây-đơng nên thường khơng dài . Có hai con sơng lớn là
Lại Giang và sơng Cơn


-Bình Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới khô, ẩm
và chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa nắng từ tháng 3 đến
tháng 8 và mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau.
-Bình Định nằm ở vị trí địa lý có tầm chiến lược quan
trọng, là tụ điểm của một số đường quốc gia về thuỷ bộ
, đường sắt và đường hàng khơng .


<i><b>3.Về dân cư :</b></i>


-Bình Định là một trong những tỉnh đơng dân của miền
Trung và Việt Nam.Vào cuối thời vua Tự Đức 1880 chỉ
tính các huyện đồng bằng đã có khảong 340.000 người.


Năm 1932 cả tỉnh có 701.344 người . Năm 1953 có
727.942 người . Tháng 4-1989 có 1.246.178 người .
-Mật độ dân số thành phố Quy Nhơn là 1.078 người/km
vuông .Ở đồng bằng là 296 người/ km vuông , miền núi
là 41 người/km vng .


-Bình Định là nơi sinh cơ lập nghiệp của 4 tộc người :
Ba Na, Chăm, Hêrê, Việt (Kinh ) và một số Hoa kiều.
Trong đó :


+Đồng bào Chăm, Bana, Hêrê là cư dân địa bàn


+Lớp người Việt đầu tiên từ miền Bắc vào vốn là lưu
dân , “dân mộ”ä , “tội đồ”,”tù binh” … là những lớp
người cùng cực của chế độ phong kiến


+Hoa kiều vốn là nạn nhân của những cuộc khởi nghĩa
nông dân ở Trung Quốc chạy sang đây định cư làm ăn ,
tụ họp chủ yếu ở các thành phố, thị trấn , thị tứ. Trải
qua quá trình lịch sử các dân tộc trên đất Bình Định đã
sớm hồ nhập , cố kết với nhau trong một cộng đồng
để xây dựng và bảo vệ q hương đất nước.


<b>I.TRUYỀN THỐNG BÌNH ĐỊNH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Từ xa xưa,Bình Định thuộc vùng đất hoang dã phía
Bắc, Tây, Nam là những nơiø rừng núi rậm rạp, phía
Đơng là đầm lầy. Để tồn tại và phát triển , nhân dân
sớm đoàn kết với nhau để cải tạo tự nhiên , xây dựng
thành những vùng dân cư trù phú . Các ngành kinh tế


ngày càng phát triển.


-Bình Định có nhiều ngành nghề thủ cơng truyền thống
như : Dệt, rèn, đúc, gỗ mỹ nghệ, làm nón, tráng bánh,
… Sản phẩm thủ cơng có những mặt hàng nổi tiếng
như :nhiễu lụa, tơ tằm, bún song thằng, nón ngựa …
<i><b>2.Truyền thống thượng võ và đấu tranh cách mạng :</b></i>
-Bình Định có truyền thống thượng võ từ lâu đời. Ông
Đinh Văn Nhưng (Đinh Chảng) ở Đập Đá, thầy giáo
Hiến ở An Thái là những người thầy dạy võ đầu tiên
cho ba anh em Nguyễn Huệ. Đến thời Tây Sơn , nền
võ học Bình Định nổi lên hnư một ngơi sao sáng và
được phổ cập trong quảng đại quần chúng .


-Nguyễn Huệ là người là người có cơng lớn trong việc
tập hợp và phát triển những tinh hoa của các dòng võ
trong nước và nước ngoài để lập nên phái võ Tậy Sơn
-Bình Định. Có những người nổi tiếng giỏi võ như Thiết
tý họ Đặng ( Đặng Văn Long ở An Nhơn có cánh tay
cứng như sắt), Ngũ Linh Dương ( tức Võ Duy Dương ở
An Nhơn một lúc xách 5 quả linh bằng gang ). Hồ
Ngạnh , Võ sư Tây Sơn , … Không chỉ nam giới giỏi võ
mà nữ giới Bình Định cũng giỏi võ, tiêu biểu như là nữ
tướng Bùi Thị Xuân người Tây Sơn , con người kiệt
xuất về phẩm chất tài năng và võ nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b> PHẦN BA : LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>



<i><b>Chương 1 : </b></i><b>CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ( Từ giữa thế kỷ XVI đến thế kỷ</b>
<b>XVIII )</b>



<i>Ngày : 12-03-07</i>


<i>Tiết : 36 Baøi 29 : </i><b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-Sự phát triển kinh tế tư bản thời hậu kỳ trung đại đã dẫn đến bước chuyển biến từ chế độ phong kiến
sang chế độ tư bản chủ nghĩa, mở đầu là cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, tiếp đó là cách mạng tư sản
Anh.


-Cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản thành công đầu tiên trong lịch sử , là dấu hiệu của sự
thắng lợi tất yếu của chế độ tư bản đối với chế độ phong kiến .


-Cách mạng tư sản Anh là sự kiện quan trọng trong lịch sử thế giới đã đập tan nền quân chủ chuyên
chế thiết lập nên chế độ dân chủ TBCN mở đường cho sức sản xuất mới phát triển.


-Trong cuộc cách mạng này quần chúng nhân dân là động lực, giai cấp tư sản lãnh đạo, nhưng họ
không phải là đồng minh với giai cấp tư sản vì khi cách mạng thành cơng thì họ lại bị giai cấp tư sản
bóc lột nặng nề và tinh vi hơn.


<i><b>2.Về tư tưởng :</b></i>


-HS có những nhận thức đúng đắn về những mặt tích cực và tiêu cực của cách mạng tư sản.
<i><b>3.Về kĩ năng :</b></i>


Bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng phân tích, so sánh đánh giácác sự kiện lịch sử,và hiểu biết về các khái
niệm lịch sử.


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>



<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại, NXB giáo dục , Hà Nội 1999


-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại , NXB giáo dục Hà Nội, 1985.
-Bản đồ nước Anh


<i><b>2.Chuẩn bị của trò : </b></i>Đọc kỹ trước sách giáo khoa ở nhà.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>:


<i><b>1.Ổn định tổ chức : (1 phút)</b></i>
Nắm sĩ số, vệ sinh, ăn mặc…
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút )</b></i>


Giới thiệu sơ lược về lịch sử cận đại thế giới.
<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Sau những cuộc phát kiến địa lý kinh tế TBCN ở châu Aâu phát triển nhanh chóng đã dẫn đến bước
chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa. Bước chuyển biến đó được mở đầu
bằng cách mạng tư sản Hà Lan và cuộc cách mạng tư sản Anh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về điều đó .


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NƠI DUNG CẦN NẮM</b>


20’


Trước hết GV giới thiệu trên
bản đồ vùng đất Hà Lan trước
cách mạng ( Gồm lãnh thổ Hà
Lan, Bỉ, Luyxămbua và một số


vùng Đơng bắc Pháp )và giải
thích tại sao có tên là Nêđéclan
(Vùng đất thấp )


<i><b>Em hãy cho biết tình hình kinh</b></i>
<i><b>tế- xã hội của Nêđéclan trước</b></i>
<i><b>cách mạng ?</b></i>


GV bổ sung thêm: Nhờ công
thương nghiệp phát triển
Nêđeclan là nước có nhiều
thành phố , lãnh thổ tương đối
nhỏ bé, dân số khoảng 3 triệu
người . Nêđeclan có tới 300
thành phố lớn nhỏ , nổi tiếng


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>
HS :


<i>-Về kinh tế :Từ đầu thế kỷ XVI </i>
Nêđéclan là một trong những vùng
kinh tế TBCN phát triển nhất châu
Aâu với nhiều thành phố hải cảng ,
trung tâm thương mại lớn, nổi
tiếng là U – Trếch, Am- xtéc-đam,
An-véc-ben.


<i>-Về xã hội : </i>


+Giai cấp tư sản Nêđéclan ra đời,


thế lực kinh tế ngày càng mạnh .
+Dưới sư thống trị của Tây Ban
Nha , nhân dân Nêđéclan rất khốn
khó, bất mãn.


+Làn sóng cải cách tôn giáo phát


<b>1.Cách mạng Hà Lan :</b>


<b>a.Tình hình Nêđéclan trước</b>
<b>cách mạng :</b>


<i>-Về kinh tế :</i>Từ đầu thế kỷ XVI
Nêđéclan là một trong những
vùng kinh tế TBCN phát triển
nhất châu Aâu với nhiều thành
phố hải cảng , trung tâm
thương mại lớn.


<i>-Veà xã hội : </i>


+Giai cấp tư sản Nêđéclan ra
đời, thế lực kinh tế ngày càng
mạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

17’


nhất là An-vec-pen – một bến
cảng được xây dựng hồn
thiện, có thể đậu một lúc 2500


thuyền buồm đến từ các nước
trên thế giới, hàng năm có tới
5000 nhà buôn trên thế giới
đến đây buôn bán….


GV cho HS lập bảng thống kê
những sự kiện chính diễn biến
theo hai cột : thời gian và sự
kiện


Sau khi HS trình bày xong GV
tóm tắt và bổ sung thêm.


<i><b>Em hãy cho biết ý nghóa của</b></i>
<i><b>cách mạng Hà Lan ?</b></i>


GV nói thêm hạn chế :


<i> Quan hệ sản xuất phong kiến </i>
còn tồn tại một số nơi, nhân
dân khơng được hưởng quyền
lợi kinh tế , chính trị.


<i><b>Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>kinh tế nước Anh trước cách</b></i>
<i><b>mạng như thế nào ?</b></i>


GV mơ tả cảnh “Rào đất cướp
ruộng”



<i><b>Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình</b></i>
<i><b>chính trị- xã hội của nước Anh</b></i>
<i><b>trước cách mạng </b></i>


triển mạnh ở đây và bị đàn áp
khốc liệt .


+Mâu thuẫn giữa nhân dân
Nêđeclan với bọn thống trị Tây
Ban Nha cực kì gay gắt.


<b>Hoạt động: cá nhân</b>


HS : tự lập bảng thống kê và trình
bày và bổ sung cho nhau.


<b>Hoạt động: cá nhân</b>


+Là cuộc cách mạng tư sản đầu
tiên trên thế giới.


+Mở đường cho CNTB Hà Lan
phát triển


+Mở ra thời đại mới: bùng nổ các
cuộc cách mạng tư sản.


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>
<b>Nhóm 1:</b>



<i>-Kinh tế : Đầu thế kỷ XVII, nền </i>
kinh tế nước Anh phát triển nhất
Châu Aâu.


+Sự phát triển các công trường thủ
công lấn át phường hội phong kiến
+Sự phát triển của ngành len
dạkéo theo sự phát triển ngành
chăn nuôi cừu -> Sự xâm nhập
CNTB vào trong nơng nghiệp.
<b>Nhóm 2:</b>


<i>-Xã hội: Tư sản, q tộc mới giàu </i>
lên nhanh chóng .


<i>-Chính trị : Chế độ phong kiến </i>
kìm hãm lực lượng sản xuất
TBCN.


-> Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc
mớivới các thế lực phong kiến
phản động ngày càng gay gắt.


+Làn sóng cải cách tơn giáo
phát triển mạnh ở đây.
+Mâu thuẫn giữa nhân dân
Nêđeclan vớibọn thống trị Tây
Ban Nha cực kì gay gắt.


<i><b>b.Diễn biến :</b></i>



-Tháng 8-1566 nhân dân miền
Bắc Nêđéclan khởi nghĩa, lực
lượng phát triển lớn mạnh, làm
chủ nhiều nơi.


-Tháng 1-1579 đại biểu các
tỉnh miền Bắc họp ở U –
Trếch, tuyên bố thống nhất hệ
thống tiền tệ, đo lường , tổ
chức quân sự , đạo Can Vanh
được công nhận là quốc giáo.
-Tháng 7-1581, vua Tây Ban
Nha Phi-Lip II bị phế truất.
Các tỉnh miền Bắc thống nhất
thành nước cộng hồ Hà Lan
-Năm 1609 Hiệp định đình
chiến được kí kết, nhưng đến
năm 1648 mới được cơng nhận
độc lập.


<i><b>c.Ý nghóa :</b></i>


+Là cuộc cách mạng tư sản
đầu tiên trên thế giới.


+Mở đường cho CNTB Hà Lan
phát triển


+Mở ra thời đại mới: bùng nổ


các cuộc cách mạng tư sản.
<b>2.Cách mạng tư sản Anh :</b>


<i><b>a.Tình hình nước Anh trước </b></i>
<i><b>cách mạng :</b></i>


<i>-Kinh tế :</i> Đầu thế kỷ XVII,
nền kinh tế nước Anh phát
triển nhất Châu Aâu.


<i>-Xã hội:</i> Tư sản, q tộc mới
giàu lên nhanh chóng .


<i>-Chính trị :</i> Chế độ phong kiến
kìm hãm lực lượng sản xuất
TBCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV tóm tắt nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến cách mạng bùng
nổ.


<i><b>Nhóm 3: Tóm tắt những sự</b></i>
<i><b>kiện chính trong diễn biến</b></i>
<i><b>cách mạng Anh từ khi nội</b></i>
<i><b>chiến bùng nổ.</b></i>


GV giải thích thêm vì sao có sự
liên minh giữa q tộc mới và
tư sản. Từ đó HS mới hiễu được
vì sao có sự hình thành chế độ


qn chủ lập hiến


<i><b>Nhóm 4: Tìm hiểu về ý nghĩa</b></i>
<i><b>lịch sử của cách mạng tư sản</b></i>
<i><b>Anh .</b></i>


<b>Nhoùm 3:</b>


-Năm 1649 vua Sác-lơ I bị xử tử.
Anh trở thành một nước cộng
hòa.Cách mạng đạt đến đỉnh cao.
-Năm 1653 nền độc tài được thiết
lập do Crơm-Oen đứng đầu.
-Tháng 12-1688 , Quốc hội tiến
hành chính biến, sau đó thiết lập
chế độ Quân chủ lập hiến.


<b>Nhoùm 4 :</b>


-Lật đổ chế độ phong kiến , mở
đường cho CNTB ở Anh phát
triển.


-Đây là một cuộc cách mạng tư
sản có ý nghĩa trọng đại, nó mở ra
thời kỳ quá độ từ chế độ phong
kiến sang chế độ TBCN.


gaét.



<i><b>b.Cách mạng bùng nổ :</b></i>
-Từ 1642 – 1648 nội chiến
bùng nổ giữa một bên là quốc
hội được quần chúng ủng hộ
với một bên là vua được quý
tộc phong kiến và giáo hội ủng
hộ .


-Năm 1649 vua Sác-lơ I bị xử
tử. Anh trở thành một nước
cộng hòa.Cách mạng đạt đến
đỉnh cao.


-Năm 1653 nền độc tài được
thiết lập do Crôm-Oen đứng
đầu.


-Tháng 12-1688 , Quốc hội
tiến hành chính biến, sau đó
thiết lập chế độ Qn chủ lập
hiến.


<i><b>c.Ý nghóa :</b></i>


-Lật đổ chế độ phong kiến ,
mở đường cho CNTB ở Anh
phát triển.


-Mở ra thời kỳ quá độ từ chế
độ phong kiến sang chế độ


TBCN.



<i><b>4.Củng cố bài : (3 phút )</b></i>


HS trả lời các câu hỏi cuối bài


-Em hãy nêu tính chất và ý nghóa của cuộc cách mạng Hà Lan .


-Em hãy trình bày diễn biến và kết quả, ý nghóacủa cuộc cách mạng tư sản Anh .
<i><b>5.Dặn dò ( 2phút)</b></i>


-Nắm lại bài học.


-Tìm hiểu qua các cuộc cách mạng trên ai là người lãnh đạo cách mạng, lực lượng tham gia, mục tiêu
cách mạng là gì …


-Trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài học tiếp theo.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Ngày soạn : 12-03-07</i>


<i>Tiết :37 </i> <i><b>Bài 30 :</b></i> CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH
<b>Ở BẮC MĨ</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức : </b></i>Giúp HS hiểu được :



-Đây là một cuộc cách mạng tư sản núp dưới hình thức là một cuộc chiến tranh giành độc lập.
-Việc ra đời của một nước tư sản đầu tiên ngồi châu u là sự tiếp tục tấn cơng vào chế độ phong
kiến mở đường cho LLSX TBCN phát triển , là sự khẳng định quyết tâm vươn lên nắm quyền thống
trị thế giới của giai cấp tư sản .


<i><b>2.Về tư tưởng :</b></i>


-HS thấy được sự ra đời Hợp chúng quốc Mỹ góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong
kiến Châu Aâu và phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh sau này.


-Tuy vậy , chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mỹ, quần chúng nhân dân vẫn không được hưởng những thành
quả của cách mạng mà họ phải đổi bằng xương máu của mình .


<i><b>3.Về kó năng :</b></i>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự
kiện.


<b>III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thaày :</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại – NXB , giáo dục Hà Nội 1999
-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại


-Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>


Đọc kĩ sách giáo khoa ở nhà và chuẩn bị bài mới
<b>IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>



<i><b>1.Oån định tổ chức :( 1 phút )</b></i>
Sĩ số, vệ sinh, ăn mặc …
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b></i>


-Hãy nêu tính chất và ý nghóa của cuộc cách mạng tư sản Hà Lan?
-Trình bày diễn biến và kết quả của cách mạng tư sản Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

của giai cấp tư sản. Lịch sử phải chờ đợi thêm một thế kỷ sau để chứng kiến bên bờ Đại Tây Dương
một cuộc biến động chính trị – xã hội to lớn ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, dẫn đến sự ra đời một quốc
gia tư sản đầu tiên ở Châu Mỹ . Vì sao nơi đây lại có thể bùng nổ một cuộc chiến tranh giành độc lập ?
Kết quả của cuộc chiến đã ảnh hưởng như thế nào đối với lịch sử Châu Mỹ và thế giới? Bài học hôm
nay chúng ta sẽ làm sáng tỏ được điều đó .


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


15’ GV giới thiệu trên bản đồ vị
trí 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ. Sự ra đời của 13 thuộc
địa Anh ra đời như thế nào ?
-Những cuộc di dân từ Châu
Aâu sang sau các cuộc phát
kiến địa lý



-Qúa trình chinh phục người
In-di-an, đuổi họ về phía
Tây


-Đưa nô lệ da đen từ Châu
Phi sang khai phá đồn điền .


<i><b>Từ giữa thế kỷ XVIII trở đi </b></i>
<i><b>nền kinh tế ở 13 thuộc địa </b></i>
<i><b>phát triển như thế nào ?</b></i>


<i><b>Sự phát triển của kinh tế 13 </b></i>
<i><b>thuộc địa đặt ra u cầu gì ?</b></i>
<i><b>Chính phủ Anh làm thế nào</b></i>
<i><b>để kìm hãm sự phát triển </b></i>
<i><b>của kinh tế thuộc địa ?</b></i>


<i><b>Tại sao chính phủ Anh lại </b></i>
<i><b>tìm mọi biện pháp để kìm </b></i>
<i><b>hãm sự phát triển của 13 </b></i>
<i><b>thuộc địa ?</b></i>


Chính sách của thực dân
Anh đã dẫn đến mâu thuẫn
giữa nhân dân thuộc địa với


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân và tập thể </b>


HS :



-Miền Bắc các công trường thủ công
phát triển nhiều ngành nghề mhư :
Rượu, thuỷ tinh , luyện kim, đóng
tàu, dệt…( Vì MB có các mỏ kim loại
quý tập trung , có bến cảng…)


-Miền Nam : Kinh tế đồn điền phát
triển , sản xuất hàng hoá nông nghiệp
phát triển phục vụ xuất khẩu :Ngô,
bông, lúa, thuốc lá, … ( Bởi vì Miền
Nam đất đai phì nhiêu, sử dụng và
bóc lột sức lao động của nô lệ )
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận lớp</b>
HS trao đổi và trả lời


Yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là
tự do phát triển sản xuất, buôn bán
và mở mang kinh tế về phía Tây.Tuy
nhiên những mong muốn chính đáng
đó bị chính quyền Anh kìm hãm .
HS :


+Cấm mở doanh nghiệp


+Cấm đem máy móc và thợ lành
nghề sang Anh


+Cấm thuộc địa không được tự do
buôn bán với các nước khác
+ Cấm không được sang vùng phía


Tây để khai hoang …


<b>Hoạt động : Thảo luận </b>


-Sự phát triển kinh tế thuộc địa sẽ
cạnh tranh với nền kinh tế cuỉa chính
quốc


-Mục đích xâm lược củaTD Anh là
muốn bòn rút, của cải thuộc địa đem
về nước làm giàu cho chính quốc.
Đồng thời, muốn thuộc địa là nơi
cung cấp nguyên vật liệu cho chính


<i><b>1.Sự phát triển của CNTB ở Bắc </b></i>
<i><b>Mỹ. Nguyên nhân bùng nổ của </b></i>
<i><b>chiến tranh :</b></i>


-Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13 thuộc
địa Anh được ra đời dọc bờ biển
Đại Tây Dương


-Giữa thế kỷ XVIII, nền công
thương nghiệp TBCN ở đây phát
triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

15’


5’



chính quốc làm bùng nổ
cuộc chiến tranh.


Mâu thuẫn giữa chính quốc
và thuộc địa đã dẫn đến
chiến tranh. <i><b>Tuy nhiên sự </b></i>
<i><b>kiện nào đã trực tiếp châm </b></i>
<i><b>ngòi cho cuộc chiến tranh </b></i>
<i><b>này ?</b></i>


Gv so sánh tương quan lực
lượng của hai bên trong thời
gian đầu


<i><b>Tuyên ngôn độc lập của 13 </b></i>
<i><b>thuộc địa được thơng qua có</b></i>
<i><b>ý nghĩa lịch sử như thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


GV liên hệ Tuyên ngôn độc
lập nước ta


<i><b>Kết quả và ý nghĩa của cuộc</b></i>
<i><b>chiến tranh giành độc lập </b></i>
<i><b>13 thuộc địa Anh ở Bắc </b></i>
<i><b>Mỹ ?</b></i>


quốc.


-Vì thế anh muốn nền kinh tế thuộc


địa phải lệ thuộc vào kinh tế của
chính quốc .Trong khi đó các thuộc
địa muốn độc lập thoát ra khỏi sự
ràng buộc đó


<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS trình bày sự kiện nhân dân tấn
công tàu chở chè ở cảng Bô-xtơn và
hành động của chính phủ Anh là
nguyên hân trực tiếp đã châm ngòi
cho cuộc chiến tranh.


HS : Đây là một văn kiện có nghĩa
lịch sử trọng đại. Lần đầu tiên quyền
con người và quyền công dân được
chính thức cơng bố trước tồn thể
nhân loại….


<b>Hoạt động cá nhân</b>
<i>*Kết quả:</i>


-Theo hồ ước Véc-xai 9-1783 Anh
cơng nhận nền độc lập của 13 thuộc
địa ở Bắc Mỹ


-Năm 1787, thông qua Hiến pháp
củng cố vị trí nhà nước Mỹ .
<i>*Ý nghĩa :</i>



-Giải phóng Bắc Mỹ khỏi chính
quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản,
mở đường cho CNTB phát triển ở
Bắc Mỹ.


-Góp phần thúc đẩy cách mạng
chống phong kiến ở Châu Aâu, phong
trào đấu tranh giành độc lập ở Mỹ la
tinh .


-Sự kìm hãm của chính phủ Anh
làm cho mâu thuẫn ở 13 thuộc địa
trở nên gay gắt dẫn đến việc
bùng nổ chiến tranh


<i><b>2.Diễn biến chiến tranh và sự </b></i>
<i><b>thành lập Hợp chúng quốc Mỹ .</b></i>
-Sau sự kiện Bô-xtơn nguy cơ
cuộc chiến đến gần . Đại hội lục
địa lần thứ nhất được triệu tập
9-1774, yêu cầu vua Anh bãi bỏ
chính sách hạn chế cơng thương
nghiệp .


-Tháng 4 – 1775 chiến tranh giữa
chính quốc và thuộc địa bùng nổ .
-Tháng 5 – 1775 Đại hội lục địa
lần thứ hai được triệu tập


+Quyết định xây dựng quân đội


thuộc địa


+Cử Gioóc-giơ- Oa-sinh-tơn làm
tổng chỉ huy quân đội .


+Thông qua bản Tuyên ngôn độc
lập ( 4--7-1776), tuyên bố thành
lập Hợp chúng quốc Mỹ


-Ngày 17 -10- 1777 chiến thắng
Xa – ra – tô – ga, tạo ra bước
ngoặt cuộc chiến .


-Năm 1781, trận I-c-tao giáng
địn quyết định , giành thắng lợi
cuối cùng


<i><b>3.Kết quả và ý nghĩa của chiến </b></i>
<i><b>tranh giành độc lập :</b></i>


<i>*Kết quả:</i>


-Theo hồ ước Véc-xai 9-1783
Anh cơng nhận nền độc lập của
13 thuộc địa ở Bắc Mỹ


-Năm 1787, thông qua Hiến pháp
củng cố vị trí nhà nước Mỹ .
<i>*Ý nghĩa :</i>



-Giải phóng Bắc Mỹ khỏi chính
quyền Anh,thành lập quốc gia tư
sản, mở đường cho CNTB phát
triển ở Bắc Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>4.Củng cố bài : ( 3 phuùt )</b></i>


Hướng dẫn HS so sánh Cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ với Cách mạng tư sản Anh, Cách
mạng tư sản Hà Lan để thấy sự đa dạng của hình thức các cuộc cách mạng tư sản đầu thời cận đại.
<i><b>5.Dặn dò : ( 1 phút )</b></i>


-HS nắm lại bài học cũ
-Trả lời các câu hỏi của SGK
-Sưu tầm tài liệu về Oa-sinh - tơn
-Chuẩn bị bài học tiếp theo
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
………


<i>Ngày soạn : 17-03-07</i>


<i>Tieát : 38-39 Bài 31 : </i><b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-Cách mạng tư sản pháp cuối thế kỷ XVIII là một cuộc cách mạng xã hội sâu rộng. Nó đã tiêu diệt
chế độ phong kiến , mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống


phong kiến ở Châu Âu.


-Quần chúng nhân dân là động lực chủ yếu thúc đẩy cách mạng tiến lên.


-Những hạn chế của cách mạng tư sản : chỉ thay thế hình thức bóc lột phong kiến bằng sự bóc lột tư
bản chủ nghĩa, khơng xố bỏ triệt để mọi hình thức người bóc lột người .


<i><b>2.Về tư tưởng, tình cảm :</b></i>


-Biết trân trọng những quan điểm tiến bộ của Triết học ánh sáng trong cuộc tấn công vào thành trì của
chế độ phong kiến, dọn đường cho cuộc cách mạng xã hội bùng nổ .


-Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng .
<i><b>3.Về kỉ năng :</b></i>


Rèn luyện kỉ năng phân tích và kĩ năng sử dụng bản đồ.
<i><b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b></i>


<i><b>1.Chuẩn bị của thaày :</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại – NXB , giáo dục Hà Nội 1999
-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại


-Bản đồ nước Pháp cuối thế kỷ XVIII
-Sơ đồ tiến trình cách mạng.


-Những tài liệu tham khảo có liên quan


-Tranh tình cảnh nhân dân Pháp trước cách mạng.
<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>



HS đọc trước sách giáo khoa ở nhà


<b>III.TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức ( 1 phút)</b></i>
Nắm sĩ số, vệ sinh, ăn mặc
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b></i>


-Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là một cuộc cách mạng tư sản?
<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Cuối thế kỷ XVIII, giữa Pari hoa lệ của nước Pháp đã bùng nổ một cuộc cách mạng long trời lở đất.
Thành quả của cuộc cách mạng đó được Lê nin nhấn mạnh rằng “ <i><b>nó xứng đáng là một cuộc đại cách</b></i>
<i><b>mạng ”</b></i>. Vậy cuộc cách mạng tư sản Pháp nó diễn ra như thế nào và ý nghĩa của nó ra sao, bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’


GV yêu cầu HS đọc sách và
trả lờicâu hỏi:


<i><b>Trình bày tình hình kinh tế</b></i>
<i><b>nước Pháp trước cách mạng</b></i>
<i><b>?</b></i>


GV nói thêm về tình cảnh
nơng dân trước cách mạng :


địa tơ từ 1/3 đến ½ hoa lợi,
nhiều loại thuế , nghĩa vụ
phong kiến, nhà thớ phi lý
khác. (Sử dụng tranh Tình
cảnh nơng dân Pháp trước
cách mạng ). Có thể cho HS


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
HS :


-Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là
một nước nơng nghiệp


+Công cụ, Kỷ thuật canh tác lạc
hậu , năng suất thấp.


+Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột
nông dân nặng nề


-Cơng thương nghiệp phát triển
+Máy móc sử dụng ngày càng
nhiều


+Cơng nhân sống tập trung
+Bn bán mở rộng nhiều
HS :


-Xã hội phân chia thành 3 đẳng


<b>I.NƯỚC PHÁP TRƯỚC</b>


<b>CÁCH MẠNG :</b>


<i><b>1.Tình hình kinh tế- xã hội :</b></i>
<i><b>*Về kinh tế :</b></i>


-Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn
là một nước nông nghiệp :
+Công cụ, Kỷ thuật canh tác
lạc hậu , năng suất thấp.


+Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột
nông dân nặng nề


-Cơng thương nghiệp phát triển
+Máy móc sử dụng ngày càng
nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

9’


15’


so sánh với nơng nghiệp
nước Anh.


<i><b>Tình hình chính trị – xã hội</b></i>
<i><b>nước Pháp lúc này ra sao ?</b></i>
GV sử dụng sơ đồ ba đẳng
cấp để phân tích , minh hoạ
về cơ cấu xã hội Pháp ->
Mâu thuẫn xã hội .



Phân biệt đẳng cấp và giai
cấp


<b>Vai trị của các tư tưởng</b>
<b>tiến bộ trong cách mạng</b>
<b>Pháp ?</b>


GV sơ qua những tư tưởng
tiến bộ của Triết học ánh
sáng để HS thấy được tác
dụng của nó


GV : Trước cách mạng nước
Pháp đang khủng hoảng
nhưng giai cấp q tộc vẫn
khơng ngừng tăng cường bóc
lột nhân dân và ăn chơi sa
đoạ, nợ nần thâm thụt ngân
quỹ.


<i> Để khắc phục điều này vua</i>
<i><b>Pháp phải làm gì ? Mục</b></i>
<i><b>đích đó có đạt được khơng ?</b></i>
<i><b>Hậu quả?</b></i>


GV có thể nói thêm về hội
nghị ba đẳng cấp.


GV tóm tắt diễn biến.Tường


thuật sự kiện 14-7 (H.57
SGK) và sử dụng thơ Tố Hữu
để minh hoạ thêm cho sinh
động .


<i><b>Sự kiện ngày 14-7 có ý</b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào ?</b></i>


caáp :


+Đẳng cấp thứ nhất: Tăng lữ
+Đẳng cấp thứ ba: Quý tộc
-> Là những đẳng cấp có nhiều
đặc quyền, đặc lợi.


+Đẳng cấp thứ ba gồm nơng dân,
bình dân. Họ làm ra của cải phải
đóng mọi thứ thuế , khơng được
hưởng quyền lợi chính trị
-Mâu thuẫn xã hội gay gắt.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
HS


Mâu thuẫn xã hội được phán ánh
trong cuộc đấu tranh trên lĩnh
vực tư tưởng . Những tư tưởng
tiến bộ của Triết học ánh sáng
đã dọn đường cho cách mạng
bùng nổ, định hướng cho một xã


hội tương lai.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
HS:


-5-5 1789, vua Lu-i XVI triệu tập
Hội nghị ba đẳng cấp để xin vay
thêm tiền và đề xuất thuế mới.
-Đẳng cấp thứ ba phản đối . Họ
tự tuyên bố là Quốc hội. Vua và
quý tộc phản ứng chuẩn bị tấn
công đẳng cấp thứ ba.


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


HS : Việc chiếm ngục Ba-xti đã
đánh dấu sự thắng lợi của cách
mạng . Toà nhà kiên cố , sừng
sững tồn tại hàng trăm nămtượng
trưng cho nền quân chủ chuyên
chế hà khắc .


HS :+Chính quyền mới được
thành lập nằm trong tay của đại
tư sản tài chính, đựoc gọi là Phái
lập hiến. (Vua vẫn cịn tồn tại )


nước


<b>*</b><i><b>Về chính trị –xã hội:</b></i>



-Xã hội phân chia thành 3 đẳng
cấp :


+Đẳng cấp thứ nhất: Tăng lữ
+Đẳng cấp thứ ba: Quý tộc
-> Là những đẳng cấp có nhiều
đặc quyền, đặc lợi.


+Đẳng cấp thứ ba gồm nơng
dân, bình dân. Họ làm ra của
cải, phải đóng mọi thứ thuế ,
khơng được hưởng quyền lợi
chính trị


-Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
<i><b>2.Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực</b></i>
<i><b>tư tưởng :</b></i>


Những tư tưởng tiến bộ của
<i>Triết học ánh sáng</i> đã dọn
đường cho cách mạng bùng nổ,
định hướng cho một xã hội
tương lai.


<b>II.TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG :</b>


<i><b>1.Cách mạng bùng nổ. Nền</b></i>
<i><b>quân chủ lập hiến.</b></i>



<i><b>a.Hồn cảnh</b></i>


-5-5 1789, vua Lu-i XVI triệu
tập Hội nghị ba đẳng cấp để
xin vay thêm tiền và đề xuất
thuế mới.


-Đẳng cấp thứ ba phản đối . Họ
tự tuyên bố là Quốc hội. Vua
và quý tộc phản ứng chuẩn bị
tấn công đẳng cấp thứ ba.
<i><b>b.Diễn biến :</b></i>


-Ngày 14-7-1789, quần chúng
cách mạng đã tấn công và
chiếm ngục Bax-ti. Cách mạng
bùng nổ.


-Nền quân chủ lập hiến :


+Sau sự kiện 14-7 ở Pari đã
kéo theo cuộc “<i>Cách mạng đô</i>
<i>thị”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

10’


<i><b>Sau sự kiện 14-7, ai lên nắm</b></i>
<i><b>chính quyền ở Pháp ? Họ đã</b></i>
<i><b>làm được gì ?</b></i>



GV cho HS tìm hiểu những
tư tưởng tiến bộ trong nội
dung bản tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền của
nước Pháp. Liên hệ Tuyên
ngôn độc lập của nước Mỹ
và Việt Nam.


<i><b>Nhận xét những chính sách</b></i>
<i><b>mà Quốc hội lập hiến ban</b></i>
<i><b>hành có mặt tích cực và hạn</b></i>
<i><b>chế gì ?</b></i>


<i><b>Khi chế độ quân chủ lập</b></i>
<i><b>hiến được thành lập, vua</b></i>
<i><b>Pháp có âm mưu gì ?</b></i>


<i><b>Trước hành động đó của</b></i>
<i><b>nhà vua, cách mạng đã làm</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<b>TIEÁT 2 :</b>


<i><b>Những hành động cách</b></i>
<i><b>mạng của quần chúng nhân</b></i>
<i><b>dân sau khi có lời kêu gọi</b></i>
<i><b>Tổ quốc lâm nguy ?</b></i>


GV hướng dẫn HS so sánh


với cách mạng tư sản Anh :
Tại sao việc xử tử Vua Pháp


+Cuối tháng 8-1789, Quốc hội
lập hiến đã thông qua bản Tuyên
<i>ngôn Nhân quyền và Dân quyền. </i>
Đây là một văn kiện lịch sử tiến
bộ, là lời kêu gọi nhân dân bị áp
bức đứng lên đấu tranh.


+Sau khi lên nắm quyền phái lập
hiến ban hành nhiều chính sách
khuyến khích công thương
nghiệp phát triển


+Tổ chức hành chính theo qui
chế mới, cơ cấu tổ chức thống
nhất.


+Xoá bỏ thuế quan nội địa.
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận</b>
-Tích cực : Nó cơng nhận những
quyền tự do bình đẳng của con
người. Tạo điều kiện cho CNTB
phát triển, …


-Hạn chế : Những chính sách đó
chủ yếu phục vụ cho giai cấp tư
sản còn nhân dân lao động cũng
chỉ mới là hình thức.



<b>Hoạt động 3 : Cá nhân</b>
HS :


-Lu I XVI bề ngoài phê chuẩn
Hiến pháp, nhưng bên trong thì
tìm cách chống phá cách mạng :
xúi giục bọn phản động trong
nước nổi loạn , cấu kết các thế
lực phong kiến bên ngồi chuẩn
bị tấn cơng nước Pháp.


+Tháng 4-1792, chiến tranh giữa
Pháp và liên quân Aùo - Phổ bùng
nổ.


->Trước tình hình đó Quốc hội
tun bố tình trạng “Tổ quốc lâm
<i>nguy”. Hàng vạn quần chúng lại </i>
xuống đường. Cách mạng Pháp
chuyển sang một giai đoạn mới.
<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS :


-Ngày 10-8-1792 quần chúng
Pari nổi dậy lập chính quyền
cơng xã cách mạng, bắt giam
vua và hồng hậu.



-Ngày 21-9 Quốc hội tuyên bố
thành lập nền cộng hoà thứ nhất
-Ngày 21-1-1793, Lu I XVI bị xử
tử.


sản tài chính, đựoc gọi là Phái
lập hiến. (Vua vẫn cịn tồn tại )
+Cuối tháng 8-1789, Quốc hội
lập hiến đã thông qua bản
<i>Tuyên ngôn Nhân quyền và</i>
<i>Dân quyền.</i> Đây là một văn
kiện lịch sử tiến bộ, là lời kêu
gọi nhân dân bị áp bức đứng
lên đấu tranh.


+Sau khi lên nắm quyền Phái
lập hiến ban hành nhiều chính
sách khuyến khích công thương
nghiệp phát triển


+Tổ chức hành chính theo qui
chế mới, cơ cấu tổ chức thống
nhất.


+Xố bỏ thuế quan nội địa.
+Tuy vậy cuộc sống của nhân
dân vẫn chưa được cải thiện. Vì
thế nhiều cuộc đấu tranh của
nhân dân nổ ra .



+Tháng 9-1781, Hiến pháp
được thông qua, xác lập quyền
thống trị của giai cấp tư sản
dưới hình thức quân chủ lập
hiến .


+Tháng 4-1792, chiến tranh
giữa Pháp và liên quân Aùo
-Phổ bùng nổ.


->Trước tình hình đó Quốc hội
tun bố tình trạng <i>“Tổ quốc</i>
<i>lâm nguy”</i>. Hàng vạn quần
chúng lại xuống đường. Cách
mạng Pháp chuyển sang một
giai đoạn mới.


<i><b>2.Tư sản công thương cầm</b></i>
<i><b>quyền. Nền cộng hoà được</b></i>
<i><b>thành lập:</b></i>


-Ngày 10-8-1792 quần chúng
Pari nổi dậy lập chính quyền
cơng xã cách mạng, bắt giam
vua và hoàng hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

13’


Lu I XVI cách mạng Pháp
vẫn chưa đạt đến đỉnh cao


<i><b>Sau khi nền cộng hoà thứ</b></i>
<i><b>nhất được thành lập tình</b></i>
<i><b>hình nước Pháp như thế nào</b></i>
<i><b>? Tại sao như vậy ?</b></i>


<i><b>Taïi sao nói nền chuyên</b></i>
<i><b>chính Gia cô banh là đỉnh</b></i>
<i><b>cao của cách mạng tư sản</b></i>
<i><b>Pháp ?</b></i>


GV đánh giá những chính
sách mà phái Gia cơ banh đã
làm được , so sánh với các
cuộc cách mạng khác để HS
thấy rõ được điều đó .


HS : Đầu năm 1793, nước Pháp
lại đứng trước khó khăn mới :
+Trong nứoc bọn phản động nổi
dậy, đời sống nhân dân khó khăn
+Bên ngoài liên minh phong
kiến Châu Aâu đe doạ cách mạng
-Tại vì :Sau khi đạt được mục
đích của mình họ không muốn
đưa cách mạng đi lên ảnh hưởng
đến quyền lợi của họ . Do đó,
Ngày 31-5-1793 quần chúng Pari
lại nổi dậy, lật đổ phái
Gi-rơng-đanh, giành chính quyền về tay
phái Gia cô banh (2-6 ). Cách


mạng đạt đến đỉnh cao nhất.
<b>Hoạt động 1 : Thảo luận lớp</b>
HS : Tại vì họ đã giải quyết được
nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư
sản đặt ra , giải quyết được thù
trong giặc ngồi. Cụ thể : chính
quyền Giacơbanh đã có những
chính sách tích cực :


+Giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.


+6-1793 Hiến pháp mới được
thông qua , tuyên bố chế độ cộng
hoà


+Ban bố quyền dân chủ rộng rãi
cho nhân dân , xoá bỏ sự bất
bình đẳng về đẳng cấp.


+Ban hành luật giá tối đavề
lương thực thực phẩm


+Ban hành luật về mức tối đa
lương cho công nhân


+23-8-1793, Quốc hội thông qua
sắc lệnh “ <i>Tổng động viên tồn</i>
<i>quốc.”</i>



-Nhờ những chính sách đó mà
nội loạn bị dập tắt, quân xâm
lược bị đánh bật ra khỏi biên giới


<b>Hoạt động 1 :Cá nhân</b>
HS :


-Ngày 21-1-1793, Lu I XVI bị
xử tử.


-Đầu năm 1793, nước Pháp lại
đứng trước khó khăn mới :
+Trong nứoc bọn phản động
nổi dậy, đời sống nhân dân khó
khăn


+Bên ngồi liên minh phong
kiến Châu Aâu đe doạ cách
mạng


-Ngày 31-5-1793 quần chúng
Pari lại nổi dậy, lật đổ phái
Gi-rông-đanh, giành chính quyền
về tay phái Gia- co â- banh
(2-6 ). Cách mạng đạt đến đỉnh
cao nhất.


<i><b>3.Neàn chuyên chính</b></i>
<i><b>Giacôbanh, đỉnh cao của cách</b></i>
<i><b>mạng :</b></i>



-Chính quyền Giacơbanh đã có
những chính sách tích cực :
+Giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.


+6-1793 Hiến pháp mới được
thông qua , tuyên bố chế độ
cộng hoà


+Ban bố quyền dân chủ rộng
rãi cho nhân dân , xoá bỏ sự
bất bình đẳng về đẳng cấp.
+Ban hành luật giá tối đavề
lương thực thực phẩm


+Ban hành luật về mức tối đa
lương cho công nhân


+23-8-1793, Quốc hội thơng
qua sắc lệnh <i>“</i> <i>Tổng động viên</i>
<i>tồn quốc.”</i>


-Nhờ những chính sách đó mà
nội loạn bị dập tắt, quân xâm
lược bị đánh bật ra khỏi biên
giới.


-Tuy nhiên, sau đó nội bộ
Giacôbanh nảy sinh mâu thuẫn,


suy yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

8’


8’


<i><b>Sau khi phái Gia cơ banh</b></i>
<i><b>sụp đổ tình hình nườc Pháp</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


<i><b>Cách mạng tư sản Pháp có</b></i>
<i><b>ý nghóa như thế nào ?</b></i>


So sánh với các cuộc cách
mạng trước đó để HS thấy
d89ược điều đó


Sau đảo chính phái tư sản mới
giàu lên nhờ chiến tranh đã nắm
lấy quyền lực. Chế độ đốc chính
được thành lập, quyền lực tập
trung vào trong tay của 5 uỷ
viên. Nhiều thành quả của cách
mạng bị thủ tiêu.


-Dưới chế độ đốc chính tình hình
nước Pháp khơng ổn định , thù
trong giặc ngoài vẫn tiếp tục đe
doạ.



-Để ổn định tình hình, gcts đã
ủng hộ Na-pô- lê-ông Bô- na
-pác lên cầm quyền, thiết lập
chế độ độc tài quân sự.


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


HS : -Cuộc cách mạng tư sản
pháp 1789 đã lật đổ chế độ
phong kiến lâu đời ở Pháp, hoàn
thành nhiệm vụ của cuộc cách
mạng tư sản


+Nó giải quyết được vấn đề
ruộng đất cho nơng dân


+Xố bỏ được các cản trở đối với
sự phát triển của CNTB, thống
nhất thị trường dân tộc.


-Giai cấp tư sản lãnh đạo , quần
chúng nhân dân đóng vai trị
quyết định đưa cách mạng đi đến
thành cơng.


-Dưới ảnh hưởng của nó chế độ
phong kiến lung lay khắp Châu
Aâu. Nó mở ra thời đại mới - thời
đại thắng lợi và củng cố của
CNTB ở các nước tiên tiến thời


bấy giờ.


<i><b>4.Thời kỳ thối trào :</b></i>


Sau đảo chính phái tư sản mới
giàu lên nhờ chiến tranh đã
nắm lấy quyền lực. Chế độ đốc
chính được thành lập, quyền
lực tập trung vào trong tay của
5 uỷ viên. Nhiều thành quả của
cách mạng bị thủ tiêu.


-Dưới chế độ đốc chính tình
hình nước Pháp khơng ổn định ,
thù trong giặc ngoài vẫn tiếp
tục đe doạ.


-Để ổn định tình hình, gcts đã
ủng hộ Na-pơ- lê-ơng Bơ- na
-pác lên cầm quyền, thiết lập
chế độ độc tài quân sự.


-Năm 1804, Na-pơ-lê-ơng lên
ngơi hồng đế, thành lập Đế
chế thứ nhất và tiến hành chinh
phục các nước Châu Aâu


-Năm 1815, Na-pô-lê-ông thua
trận ở Oa-téc-lô. Chế độ quân
chủ được phục hồi ở Pháp.


<b>III.Ý NGHĨA CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG TƯ SẢN PHÁP :</b>
-Cuộc cách mạng tư sản pháp
1789 đã lật đổ chế độ phong
kiến lâu đời ở Pháp, hồn
thành nhiệm vụ của cuộc cách
mạng tư sản


+Nó giải quyết được vấn đề
ruộng đất cho nơng dân


+Xố bỏ được các cản trở đối
với sự phát triển của CNTB,
thống nhất thị trường dân tộc.
-Giai cấp tư sản lãnh đạo ,
quần chúng nhân dân đóng vai
trị quyết định đưa cách mạng
đi đến thành cơng.


-Dưới ảnh hưởng của nó chế độ
phong kiến lung lay khắp Châu
Aâu. Nó mở ra thời đại mới
-thời đại thắng lợi và củng cố
của CNTB ở các nước tiên tiến
thời bấy giờ.


<i><b>4.Củng cố bài : (5 phuùt )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-Giai đoạn cách mạng bùng nổ và nền thống trị của đại tư sản lập hiến (14-7-1789->10-8-1792 )
-Giai đoạn thống trị phái cộng hoà tư sản Gi rông đanh (10-8-1792 -> 31-5-1793 )



-Giai đoạn chuyên chính dân chủ Gia cơ banh (6-1793 -> 7-1794 ) . Đây là giai đoạn phát triển cao
nhất của cách mạng tư sản Pháp.


-Giai đoạn thoái trào cách mạng từ 1794 đến 1799
<i><b>5. Dặn dò : ( 1 phút)</b></i>


-HS nắm lại bài học và trả lời các câu hỏi của SGK


-Vẽ sơ đồ tiến trình cách mạng tư sản Pháp từ 1789 đến 1799
-Chuẩn bị bài học tiếp theo.


<b>IV.RUÙT KINH NGHIEÄM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i> Ngày soạn :22-03-07</i>


<i>Tiết :</i> <i>40 Bài 32 :</i> <b>CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :
<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Cùng với cách mạng tư sản, cách mạng cơng nghiệp đã góp phần tạo ra khối lượng hàng hoá khổng
lồ cho CNTB , khẳng định tính hơn hẳn của phương thức sản xuất mới.


-Hệ quả của cách mạng cơng nghiệp và ý nghĩa của nó đối với việc xây dựng đất nước
<i><b>2.Về tư tưởng tình cảm :</b></i>


Cùng với việc nâng cao năng suất lao động , sự bóc lột đối với cơng nhân ngày càng tinh vi hơn, đời
sống của người lao động ngày càng sa sút, do đồng lương thấp kém , mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
ngày càng sâu sắc.



<i><b>3.Về kó năng :</b></i>


Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá.
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thaày :</b></i>


-Tranh ảnh về những phát minh trong thời kỳ này


-Tư liệu giảng dạy lịch sử kinh tế , văn hoá ở trường PTTH, NXB giáo dục, H.1993 phần lịch sử thế
giới.


<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>
Đọc kỹ trước SGK ở nhà


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức : ( 1 phút )</b></i>
Nắm sĩ số , vệ sinh , ăn mặc
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b></i>


-Tại sao nói thời chun chính cách mạng Gia cô banh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp ?
-Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp ?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Cuối thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, ở các nước Châu Aâu đã có bước phát triển nhảy vọt
trong lĩnh vực sản xuất. Đó là cuộc cách mạng cơng nghiệp nhằm thực hiện cơ giới hoá trong nền sản
xuất thay thế cho lao động thủ công . Thực chất đây là cuộc cách mạng kỷ thuật nhằm tạo ra năng suất


lao động cao hơn cho chủ nghĩa tư bản , củng cố nền tảng cho chế độ mới. Vậy cuộc cách mạng công
nghiệp diễn ra trên thế giới như thế nào, hệ quả của nó ra sao chúng ta sẽ được rõ qua bài học hôm
nay.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM VỮNG </b>


13’


GV dẫn dắt.


<i><b>Tại sao cách mạng công</b></i>
<i><b>nghiệp diễn ra đầu tiên ớ</b></i>
<i><b>Anh ?</b></i>


GV phân tích thêm những điều
kiện của cách mạng công
nghiệp ở nước Anh


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


HS : Cách mạng công nghiệp
sớm diễn ra đầu tiên ở Anh do
Anh sớm làm cách mạng tư sản
nên có những điều kiện để đẩy
mạnh sản xuất mà các nước
khác chưa có. Đó là vốn, nhân
công và sự phát triển của kỉ


<i><b>1.Cách mạng công nghiệp ở</b></i>
<i><b>Anh :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>Cách mạng công nghiệp Anh</b></i>
<i><b>bắt đầu từ đâu ? Vì sao ?</b></i>


<i><b>Hãy nêu những thành tựu chủ</b></i>
<i><b>yếu của cách mạng công</b></i>
<i><b>nghiệp Anh ?</b></i>


<i><b>Việc phát minh ra máy hơi</b></i>
<i><b>nước có ý nghĩa gì ?</b></i>


<i><b>Trong lĩnh vực luyện kim và</b></i>
<i><b>giao thông vận tải có những</b></i>
<i><b>tiến bộ gì ?</b></i>


GV có thể minh hoạ thêm bằng
những mẩu chuyện về chiếc
tàu thuỷ chạy bằng động cơ hơi
nước đầu tiên, chiềc đầu máy
xe lửa đầu tiên trên thế giới.


thuaät


HS : Cách mạng công nghiệp
Anh bắt đầu từ ngành cơng
nghiệp nhẹvì nó địi hỏi ít vốn,
thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận
dễ dàng


HS :



+Năm1764, Giêm- ha- ri- vơ
sáng chế máy kéo sợi Gien -ni,
sử dụng 16 -18 cọc suốt chỉ cần
một công nhân điều khiển.
+Năm 1769, Aùc- crai- tơ, chế
tạo máy kéo sợi chạy bằng sức
nước và sau đó cho xây dựng
xưởng dệt đầu tiên bên bờ sông
Man –che - xtơ


+Năm 1779, Crôm tơn cải tiến
máy kéo sợi , kéo sợi nhỏ và
chắc, vải dệt ra đẹp và bền.
+Năm 1785, Eùt - mơn - Các
-rai chế tạo được máy dệt chạy
bằng sức nước, năng suất tăng
40 lần so với dệt tay.


-Năm 1784, Giêm- Oát phát
minh ra máy hơi nước và đưa
vào sử dụng.


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận</b>
-Nhờ đo,ù nhà máy dệt được
xây dựng ở bất cứ nơi nào
thuận tiện.


+ Đến đầu thế kỷ XIX máy hơi
nước đã được sử dụng rộng rãi


ở Anh, do đó tốc độ sản xuất
và năng xuất lao động tăng lên
rõ rệt.


+Máy hơi nước đã tạo ra động
lực mới, làm giảm sức lao động
cơ bắp của con người.


+Lao động bằng tay được thay
thế bằng lao động máy móc ,
khởi đầu q trình cơng nghiệp
hố ở Anh.


<i><b>Hoạt động cá nhân</b></i>


HS : -Luyện kim: Năm 1735,
phát minh ra phương pháp nấu
than cốc luyện gang thép, năm
1784 lò luyện gang đầu tiên
được xây dựng.


-Trong giao thông vận tải , đầu
thế kỷ XIX tàu thuỷ và xe lửa
chạy bằng máy hơi nước đã
xuất hiện.


có. Đó là vốn, nhân cơng và sự
phát triển của kỉ thuật


-Cách mạng công nghiệp Anh


bắt đầu từ ngành công nghiệp
nhẹvì nó địi hỏi ít vốn, thu hồi
vốn nhanh, lợi nhuận dễ dàng
-Những phát minh bắt đầu từ
ngành dệt:


+Năm1764, Giêm- ha- ri- vơ
sáng chế máy kéo sợi Gien -ni,
sử dụng 16 -18 cọc suốt chỉ cần
một công nhân điều khiển.
+Năm 1769, Aùc- crai- tơ, chế tạo
máy kéo sợi chạy bằng sức nước
và sau đó cho xây dựng xưởng
dệt đầu tiên bên bờ sông Man –
che - xtơ


+Năm 1779, Crôm tơn cải tiến
máy kéo sợi , kéo sợi nhỏ và
chắc, vải dệt ra đẹp và bền.
+Năm 1785, Eùt - mơn - Các -rai
chế tạo được máy dệt chạy bằng
sức nước, năng suất tăng 40 lần
so với dệt tay.


-Năm 1784, Giêm- Oát phát
minh ra máy hơi nước và đưa vào
sử dụng .


-Luyện kim: Năm 1735, phát
minh ra phương pháp nấu than


cốc luyện gang thép, năm 1784
lò luyện gang đầu tiên được xây
dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

13’


<i><b>Tác động của cách mạng công</b></i>
<i><b>nghiệp đối với nước Anh ?</b></i>


<i><b>Cách mạng cơng nghiệp Pháp</b></i>
<i><b>bắt đầu từ lúc nào. Tác động</b></i>
<i><b>của nó đối với nước Pháp như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


GV cung cấp thêm số liệu minh
hoạ: Trong khoảng 20 năm số
máy hơi nước tăng gấp 5 lần (từ
5 000 chiếc tăng lên 27 000
chiếc). +Chiều dài đường sắt
bằng 5,5 lần (Từ 3 000km lên
16 5000 km), tàu chạy bằng
máy hơi nước tăng 3,5 lần với
trọng tải tăng hơn 10 lần .


<i><b>Cách mạng công nghiệp ở Đức</b></i>
<i><b>diễn ra vào thời gian nào, tác</b></i>
<i><b>động của nó ra sao ?</b></i>


GV minh hoạ thêm vài số liệu :
+Từ 1850 đến 1860, sản lượng


gang, thép và độ dài đường sắt
tăng gấp đôi


+Động cơ chạy bằng hơi nước
tăng gấp 6 lần ; từ 1860 đến
1870, sản lượng than đá từ 12
triệu tấn lên 26 triệu tấn .


<i><b>Vì sao cách mạng công nghiệp</b></i>
<i><b>diễn ra ở Pháp, Đức diễn ra</b></i>
<i><b>muộn nhưng tốc độ phát triển</b></i>
<i><b>lại nhanh ?</b></i>


HS:


Đến giữa thế kỷ XIX , Anh
được mệnh danh là “công
<i>xưởng của thế giới”. Luân Đôn</i>
trở thành trung tâm thương mại
với 80 vạn dân, là thủ đô đầu
tiên của Châu u tiến lên con
đường cơng nghiệp hố .
<b> Hoạt động cá nhân và tập</b>
<b>thể </b>


HS :


Cách mạng công nghiệp bắt
đầu từ những năm 30 và phát
triển mạnh vào vào những năm


50 -70 của thế kỷ XIX.


-Cách mạng công nghiệp đã
đưa nền kinh tế Pháp đứng thứ
hai trên thế giới .


Bộ mặt Pari và các thành phố
thay đổi rõ rệt. Một hệ thống
đại lộ, nhà ga, cữa hàng, … thay
thế các phố cũ chật hẹp.
<b>Hoạt động cá nhân</b>


Cách mạng công nghiệp bắt
đầu từ những năm 40 của thế
kỷ XIX.


Đến giữa thế kỷ XIX, tốc độ
phát triển công nghiệp Đức đạt
đến mức kỷ lục .


-Trong nông nghiêp đã sử dụng
máy móc và phân bón làm cho
năng suất thu hoạch tăng cao .


HS : Cách mạng Pháp, Đức
diễn ra muộn so với Anh,
nhưng tốc độ phát triển lại rất
nhanh nhờ tiếp thu và rút kinh
nghiệm từ những phát minh
của nước Anh, quá trình cải


tiến kỉ thuật ở Pháp, Đức diễn
ra khẩn trương hơn.


<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS : + Nâng cao năng suaát lao


chạy bằng máy hơi nước đã xuất
hiện.


-Đến giữa thế kỷ XIX , Anh
được mệnh danh là <i>“công xưởng</i>
<i>của thế giới”.</i>


<i><b>2.Cách mạng công nghiệp ở</b></i>
<i><b>Pháp, Đức :</b></i>


<i><b>a.Ở Pháp :</b></i>


-Cách mạng công nghiệp bắt đầu
từ những năm 30 và phát triển
mạnh vào vào những năm 50 -70
của thế kỷ XIX.


-Cách mạng công nghiệp đã đưa
nền kinh tế Pháp đứng thứ hai
trên thế giới .


- Bộ mặt Pari và các thành phố
thay đổi rõ rệt.



<i><b>b.Ở Đức :</b></i>


-Cách mạng công nghiệp bắt đầu
từ những năm 40 của thế kỷ
XIX.


+ Đến giữa thế kỷ XIX, tốc độ
phát triển công nghiệp Đức đạt
đến mức kỷ lục .


+Cơng nghiệp luyện kim và hố
chất giữ vai trị quan trọng .
-Trong nơng nghiêp đã sử dụng
máy móc và phân bón làm cho
năng suất thu hoạch tăng cao .


<i><b>3.Hệ quả của cách mạng công</b></i>
<i><b>nghiệp :</b></i>


<i>* Hệ quả kinh tế :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

7’


<i><b>Nêu hệ quả kinh tế của cách</b></i>
<i><b>mạng công nghiệp ?</b></i>


<i><b>Hệ quả xã hội của cách mạng</b></i>
<i><b>công nghiệp ?</b></i>



GV liên hệ đến thực tiễn sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hố đất nước hiện nay ở
nước ta .


động , làm tăng khối lượng sản
phẩm cho xã hội.


+Nhiều trung tâm công
nghiệp , thành phố đông dân
xuất hiện .


+Thúc đẩy sự chuyển biến
trong các ngành kinh tế khác,
đặc biệt nông nghiệp và giao
thông vận tải.


HS :


-Hình thành 2 giai cấp cơ bản
là tư sản công nghiệp và vô sản
công nghiệp


+Tư sản công nghiệp nắm tư
liệu sản xuất nên nắm quyền
thống trị


+Đội ngũ vơ sản cơng nghiệp
ngày càng đông nhưng đời
sống ngày càng cơ cực: Ngày


lao động kéo dài , lương thấp,
thất nghiệp đe doạ. Mâu thuẫn
giữa tư sản và vô sản tăng lên
làm bùng nổ các cuộc đấu
tranh của cơng nhân chống tư
sản.


cho xã hội.


-Nhiều trung tâm công nghiệp ,
thành phố đông dân xuất hiện .
-Thúc đẩy sự chuyển biến trong
các ngành kinh tế khác, đặc biệt
nông nghiệp và giao thơng vận
tải.


<i>*Hệ quả xã hội :</i>


-Hình thành 2 giai cấp cơ bản là
tư sản công nghiệp và vô sản
công nghiệp


+Tư sản công nghiệp nắm tư
liệu sản xuất nên nắm quyền
thống trị


+Đội ngũ vô sản công nghiệp
ngày càng đông nhưng đời sống
ngày càng cơ cực.



-Mâu thuẫn giữa tư sản và vô
sản tăng lên làm bùng nổ các
cuộc đấu tranh của công nhân
chống tư sản.


<i><b>4.Củng cố bài : ( 4 phút )</b></i>


-Vì sao cách mạng cơng nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh ?
-Hệ quả kinh tế – xã hội của cách mạng cơng nghiệp ?
<i><b>5.Dặn dị và bài tập : ( 2 phút )</b></i>


-HS nắm bài học cũ và chuẩn bị bài mới


-Làm bài tập sau : Thống kê về những phát minh cách mạng công nghiệp Anh theo mẫu :


<b>Thời gian</b> <b>Người phát minh</b> <b>Tên phát minh</b> <b>Tác động kinh tế</b>


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>Ngày soạn :25-03-07</i>


<i>Tiết :41-42 Bài 33: </i><b>HOAØN THAØNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VAØ MỸ</b>
<b>GIỮA THẾ KỶ XIX</b>


<b>I.MỤC TỊÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Nắm được nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến
Mỹ



-Giải thích được tại sao những cuộc cách mạng trên là cuộc cách mạng tư sản
-Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Italia, Đức .


<i><b>2.Về tư tưởng , tình cảm :</b></i>


Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống các thế lực phong
kiến , bảo thủ lạc hậu, đòi quyền tự do dân chủ.


<i><b>3.Về kỷ năng:</b></i>


-Rèn luyện cho hs kỷ năng phân tích , giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định đó là các cuộc
cách mạng tư sản diễn ra dưới những hình thức khác nhau.


-Kỹ năng khai thác lược đồ tranh ảnh.
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại – NXB , giáo dục Hà Nội 1999
-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại


-Lược đồ quá trình thống nhất Đức và Italia và nội chiến Mỹ.
-Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử có liên quan.


<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>
Đọc kỹ trước bài học mới


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>2.Kieåm tra bài cũ : (5 Phút )</b></i>


-Trình bày những thành tựu chính của cách mạng cơng nghiệp Anh ?
-Hệ quả của cách mạng công nghiệp ?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Từ những năm 50 – 60 của thế kỷ XIX sự phát triển của CNTB đòi hỏi phải gạt bỏ những trở
ngại của chế độ phong kiến. Vì thế hàng loạt các cuộc cách mạng lại tiếp tục nổ ra ở nhiều nước ở
Châu Aâu và Bắc Mỹ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình đấu tranh thống nhất Đức,
Italia, và nội chiến Mỹ. Bản chất các cuộc cách mạng này là gì , ảnh hưởng của nó ra sao , chúng ta sẽ
lần lượt tìm hiểu.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


17’


GV :


<i><b>Dựa vào SGK em hãy cho biết</b></i>
<i><b>tình hình nước Đức trước khi</b></i>
<i><b>thống nhất ?</b></i>


<i><b>Sự phát triển kinh tế Đức đặt</b></i>
<i><b>ra yêu cầu gì ?</b></i>


<i><b>Quá trình thống nhất diễn ra</b></i>
<i><b>bằng con đường nào ? </b></i>


GV có thể nói thêm về


Bixmác


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>
HS :


-Nước Đức bị chia thành nhiều
vương quốc lớn nhỏ, trong đó
Aùo và Phổ là hai vương quốc
lớn nhất


-Đến thế kỷ XIX, kinh tế tư bản
Đức đã phát triển nhanh chóng;
từ một nước nông nghiệp Đức
trở thành một nước công
nghiệp, đội ngũ công nhân do
đó tăng lên. Béc lin trở thành
trung tâm chế tạo máy móc.
-Nhiều quý tộc địa chủ chuyển
sang kinh doanh theo lối tư
bản , hình thành tầng lớp quý
tộc tư sản hoá –Gioongke
HS : Sự phát triển của kinh tế
tư bản đặt ra yêu cầu cấp thiết
là phải thống nhất đất nước.


HS:


Giai cấp tư sản ủng hộ quý tộc
quân phiệt Phổ dùng vũ lực
thống nhất đất nước bằng con


đường “từ trên xuống”.
Bixmác, đại diện quý tộc quân
phiệt Phổ đảm nhiệm nhiệm vụ
thống nhất đất nước bằng chính
sach “sắt và máu” .


Năm 1864, chiến tranh với Đan
mạch, 1866 chiến tranh với
Áo , 1870 chiến tranh với Pháp.
Do giành được thắng lợi, năm
1867, Liên bang Đức được
thành lập bao gồm 18 vương


<i><b>1.Cuộc đấu tranh thống</b></i>
<i><b>nhất nước Đức :</b></i>


<i>*Tình hình nước Đức trước</i>
<i>khi thống nhất:</i>


-<i>Về chính trị:</i> Nước Đức bị
chia thành nhiều vương quốc
lớn nhỏ, trong đó Aùo và Phổ
là hai vương quốc lớn nhất
-<i>Về kinh tế:</i> Đến thế kỷ XIX,
kinh tế tư bản Đức đã phát
triển nhanh chóng. Đức trở
thành một nước công nghiệp.
<i>-Về xã hội:</i> Hình thành tầng
lớp quý tộc tư sản hoá –
Gioong-ke.



-Sự phát triển của kinh tế tư
bản đặt ra yêu cầu cấp thiết
là phải thống nhất đất nước.


<i>*Quá trình thống nhất:</i>
-Nước Đức được thống nhất
đất nước bằng con đường “từ
trên xuống”.


+ Năm 1864, chiến tranh với
Đan Mạch, 1866 chiến tranh
với Áo , 1870 chiến tranh với
Pháp. Do giành được thắng
lợi, năm 1867, Liên bang
Đức được thành lập bao gồm
18 vương quốc và ba thành
phố tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

22’


<i><b>Tại sao nước Đức khơng có</b></i>
<i><b>khả năng thống nhất đất</b></i>
<i><b>nước bằng con đường từ dưới</b></i>
<i><b>lên ?</b></i>


GV: Cuộc đấu tranh thống
nhất nước Đức do quý tộc
quân phiệt Phổ thực hiện từ
trên xuống bằng con đường


chiến tranh. Đường lối phản
cách mạng ấy đã đưa nước
Đức trở thành đồn luỹ phản
cách mạng. Đây là nguồn gốc
dẫn đến chủ nghĩa quân phiệt
xâm lược và là trung tâm gây
chiến tranh ở Châu Aâu, gây ra
biết bao nhiêu tai hoạ cho
nhân dân Đức và nhân dân
thế giới.


<i><b>Em có nhận xét gì về cuộc</b></i>
<i><b>đấu tranh thống nhất Đức ?</b></i>


<i><b>Tình hình I ta li a trước khi</b></i>
<i><b>thống nhất như thế nào ?</b></i>


<i><b>Tình hình đó đặt ra yêu cầu</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


quốc và ba thành phố tự do.
-Năm 1870 – 1871, thắng Pháp
trong chiến tranh Pháp – Phổ,
B.Bixmác thu phục các bang
miền Nam , hoàn thành thốpng
nhất Đức . Nước Đức được
thống nhất bao gồm 22 bang và
ba thành phố tự do


HS: Giai cấp vô sản Đức chưa


đủ trưởng thành để thống nhất
đất nước bằng con đường cách
mạng “từ dưới lên”.


HS:


Sau khi nước Đức được thống
nhất, kinh tế tư bản chủ nghĩa
phát triển mạnh mẽ ở Đức. Vì
vậy, cuộc đấu tranh thống nhất
Đức mang tính chất cách mạng
tư sản.


<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS : -Đến giữa thế kỷ XIX,
Italia vẫn bị chia xẻ thành 7
vương quốc , phần lớn theo chế
độ quân chủ chuyên chế và lệ
thuộc o.


- Chỉ có Pi-ê-mơn –tê theo chế
độ qn chủ lập hiến và có nền
kinh tế tư bản phát triển


HS : Giai cấp tư sản và các
vương quốc trên bán đảo Italia
đều muốn dựa vào Piêmôn
-tê để gạt ảnh hưởng của Áo,
thống nhất đất nước.



<b>Thảo luận lớp</b>


HS : Thaùng 4-1859, trong khi


+Nước Đức được thống nhất
bao gồm 22 bang và ba thành
phố tự do, vua Phổ trởû thành
Hoàng đế, B. Bixmác trở
thành thủ tướng Đức.


<i>*Ý nghóa:</i>


Sau khi nước Đức được thống
nhất, kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển mạnh mẽ ở
Đức. Vì vậy, cuộc đấu tranh
thống nhất Đức mang tính
chất cách mạng tư sản.


<i><b>2.Cuộc đấu tranh thống</b></i>
<i><b>nhất Italia :</b></i>


<i>*Hoàn cảnh :</i>


-Đến giữa thế kỷ XIX, I
–ta-li-a vẫn bị chia xẻ thành 7
vương quốc , phần lớn theo
chế độ quân chủ chuyên chế
và lệ thuộc Aùo.



-Chỉ có Pi-ê-môn –tê theo
chế độ quân chủ lập hiến và
có nền kinh tế tư bản phát
triển .


<i>*Diễn biến :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>Qúa trình thống nhất Ita li a</b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào ?</b></i>


GV : Giai cấp tư sản và các
vương quốc trên bán đảo
Italia đều muốn dựa vào
Pi-ê-môn - tê để gạt ảnh hưởng
của Áo, thống nhất đất nước.
Trong khi đó thủ tướng Pi ê
mơn tê là Ca - vua chủ trương
dùng chiến tranh để thành lập
nước I ta li a thống dưới sự
lãnh đạo của vương triều Xa
voa ( Vương triều đang thống
trị Pi ê môn tê , đại diện cho
quyền lợi của bọn quý tộc tư
sản hoá và đại tư sản )


<i><b>Cuộc đấu tranh thống nhất </b></i>
<i><b>I-ta -li - a mang tính chất gì ?</b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>



Ca Vua đang liên minh với
Pháp chống Aùo thì nhân dân
các vương quốc miền Trung I ta
li a nổi dậy khởi nghĩa, bọn
phong kiến ở đây phải bỏ chạy
sang Aùo. Được sự hỗ trợ của
đoàn quân tình nguyện Ga ri
ban đi , liên quân Pi ê môn tê –
Pháp đã đẩy qn o vào tình
thế khó khăn . Tháng 3 –1860
các vương quốc trên sát nhập
vào Pi ê môn tê


Tháng 4 -1860 nhân dân đảo Xi
xi li a miền Nam khởi nghĩa địi
lật đổ chính quyền tay sai Aùo
và thống nhất đất nước Ga ri
ban đi đưa 1000 quân Aùo đỏ
xuống giúp, đổ bộ đảo Xi xi li a
-Chỉ trong thời gian ngắn 4000
nông dân xin gia nhập đội quân
Áo đỏ tiến vào thủ đơ Na pơ li
giải phóng hồn toàn miền
Nam


-Tháng 10 –1860, miền Nam
Ita li a sát nhập vào Pi ê môn tê
thành lập vương quốc I ta li a,
vua Pi ê môn tê làm quốc
vương , Ca vua làm thủ tướng


-Năm 1866 liên minh với Phổ
chống Aùo , I ta li a giải phóng
Vê nê xi a . Sau chiến tranh
Pháp - Phổ 1870, I ta li a thu
hồi Rô ma . Cơng cuộc thống
nhất đất nước hồn thành.


HS :


-Cuộc đấu tranh thống nhất Ita
li a nó mang tính chất một cuộc
cách mạng tư sản :


-Nó lật đổ sự thống trị của o
và các thế lực phong kiến bảo
thủ.


-Tạo điều kiện cho CNTB phát


chống o thì nhân dân các
vương quốc miền Trung I-
ta-li- a nổi dậy khởi nghĩa, bọn
phong kiến ở đây phải bỏ
chạy sang Aùo.


-Được sự hỗ trợ của đồn
qn tình nguyện Ga- ri –
ban- đi , liên quân Pi- ê- môn
–tê – Pháp đã đẩy quân Aùo
vào tình thế khó khăn .


- Tháng 3 –1860 các vương
quốc trên sát nhập vào Pi- ê
môn- tê


-Tháng 4 -1860 nhân dân
đảo Xi- xi- li- a miền Nam
khởi nghĩa đòi lật đổ chính
quyền tay sai Aùo và thống
nhất đất nước. Ga- ri- ban- đi
đưa 1000 quân Aùo đỏ xuống
giúp, đổ bộ đảo Xi xi li a
-Chỉ trong thời gian ngắn
4000 nông dân xin gia nhập
đội quân Áo đỏ tiến vào thủ
đô Na- pô-li giải phóng hồn
tồn miền Nam


-Tháng 10 –1860, miền Nam
I-ta- li- a sát nhập vào Pi- ê
môn- tê thành lập vương
quốc I- ta- li- a, vua Pi-
ê-môn- tê làm quốc vương , Ca
vua làm thủ tướng


-Năm1866 liên minh với Phổ
chống Aùo, I-ta-li-a giải
phóng Vê-nê-xi-a . Sau
chiến tranh Pháp - Phổ 1870,
I- ta li- a thu hồi Rô- ma .
Công cuộc thống nhất đất


nước hồn thành.


<i>*Ý nghóa :</i>


-Cuộc đấu tranh thống nhất
Ita-li-a nó mang tính chất
một cuộc cách mạng tư sản :
-Nó lật đổ sự thống trị của
Aùo và các thế lực phong kiến
bảo thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

15’


<b>TIEÁT 2</b>


GV cho HS quan sát trên lược
đồ nước Mỹ trong SGK và
giới thiệu :


Sau chiến tranh giành độc lập
cuối thế kỷ XVIII, lãnh thổ
Mỹ nhanh chóng mở rộng
sang hướng Tây. Đến giữa
thế kỷ XIX, lãnh thổ Mỹ đã
kéo dài tới bờ biển Thái bình
Dương , bao gồm 30 bang.
<i><b>Hãy cho biết tình hình Kinh</b></i>
<i><b>tế Mỹ trước khi xảy ra nội</b></i>
<i><b>chiến ?</b></i>



<i><b>Tình hình chính trị - xã hội</b></i>
<i><b>nước Mỹ trước khi xảy ra nội</b></i>
<i><b>chiến ?</b></i>


trieån


<b>Hoạt động cả lớp và cá nhân</b>


HS : - Kinh tế Mỹ phát triển
theo hai con đường :


+Miền Bắc theo con đường tư
bản chủ nghĩa


+Miền Nam phát triển kinh tế
đồn điền dựa trên sự bóc lột lao
động của nơ lệ .


-Nhờ những điều kiện thuận lợi
, công nghiệp Mỹ phát triển
nhanh chóng , đến năm 1850,
vươn lên đứng hàng thứ tư thế
giới sau Anh, Pháp, Đức.


Về nông nghiệp, miền Bắc và
miền Tây là kinh tế trại chủ
nhỏ và nông dân tự do; miền
Nam kinh tế đồn điền, chủ nơ
bóc lột lao động của nô lệ.
Sự tồn tại chế độ nô lệ đã cản


trở sự phát triển kinh tế tư bản
chủ nghĩa phát triển ở Mỹ.
Phong trào đấu tranh đòi thủ
tiêu chế độ nô lệ diễn ra ngày
càng mạnh mẽ. Nguy cơ một
cuộc nội chiến đến gần .


HS :


-Chế độ nô lệ vẫn tồn tại cản
trở sự phát triển của CNTB.
-Mâu thuẫn giữa tư sản trại chủ
ở miền Bắc với chủ nô ở miền
Nam ngày càng gay gắt.


-Năm 1860, A-bra ham lin côn
đại diện cho Đảng cộng hoà
(Chủ trương xố bỏ chế độ nơ
lệ ) trúng cử tổng thống , đe
doạ quyền lợi của chủ nô ở
miền Nam .


-Để phản đối , 11 bang miền
Nam tuyên bố tách khỏi Liên


<i><b>3.Nội chiến Mỹ :</b></i>


<i><b>a.Tình hình nước Mỹ giữa</b></i>
<i><b>thế kỷ XIX :</b></i>



<i>*Về kinh tế :</i>


-Lãnh thổ được mở rộng sang
phía Tây, có khoảng 30
bang.


- Kinh tế Mỹ phát triển theo
hai con đường :


+Miền Bắc theo con đường
tư bản chủ nghĩa


+Miền Nam phát triển kinh
tế đồn điền dựa trên sự bóc
lột lao động của nô lệ .
-Nhờ những điều kiện thuận
lợi , công nghiệp và nông
nghiệp phát triển nhanh
chóng.


<i>*Về chính trị – Xã hội :</i>
-Chế độ nô lệ vẫn tồn tại cản
trở sự phát triển của CNTB.
-Mâu thuẫn giữa tư sản trại
chủ ở miền Bắc với chủ nô ở
miền Nam ngày càng gay
gắt.


-Năm 1860, A-bra – ham –
lin - cơn đại diện cho Đảng


cộng hồ (Chủ trương xố bỏ
chế độ nô lệ ) trúng cử tổng
thống , đe doạ quyền lợi của
chủ nô ở miền Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

15’


8’


GV : Ngày 12-4-1861 nội
chiến bùng nổ , ban đầu quân
đội liên bang không kiên
quyết , không sử dụng biện
pháp triệt để nên bị thua liên
tiếp.


<i><b>Trước tình hình đó chính</b></i>
<i><b>phủ Lin cơn có biệp pháp</b></i>
<i><b>gì ? Tác dụng của nó ?</b></i>


<i><b>Kết quả ý nghóa của cuộc nội</b></i>
<i><b>chiến ?</b></i>


GV kết luaän :


Sự nghiệp thống nhất Đức, I
ta li a và nội chiến Mỹ đã gạt
bỏ mọi trở lực ngăn cản sự
phát triển của chủ nghĩa tư
bản , xác lập vai trị của giai


cấp tư sản. Vì vậy, nó mang
tính chất cách mạng tư sản.


bang, thành lập Hiệp bang
riêng , chuẩn bị lực lượng
chống lại chính phủ trung
ương .


<b>Hoạt động cá nhân và tập thể</b>
HS:


-Giữa năm 1863 Tổng thống
Lin cơn kí sắt lệnh cấp đất
miền Tây cho dân di cư. Ngày
1-1-1863, ban hành sắc lệnh bãi
bỏ chế độ nơ lệ. Nơ lệ được
giải phóng cùng với nông dân
được cấp đất đã gia nhập quân
đội liên bang. Sức mạnh quân
đội liên bang nhờ đó được tăng
cường .


+Ngày 9-4-1865, quân đội liên
bang tấn công thủ phủ Hiệp
bang, giành thắng lợi quyết
định chấm dứt nội chiến.


<b>Hoạt động cá nhân và cả lớp</b>
HS : +Cuộc nội chiến
1861-1865 được coi là cuộc cách


mạng tư sản lần thứ hai, lãnh
đạo là giai cấp tư sản, quần
chúng nhân dân đóng vai trị
quyết định thắng lợi. Cuộc nội
chiến đã xố bỏ chế độ nô lệ ở
miền Nam, tạo điều kiện cho
CNTB phát triển. Nền kinh tế
Mỹ vươn lên mạnh mẽ vào
cuối thế kỷ XIX.


<i><b>b.Diễn biến nội chiến :</b></i>
+Ngày 12-4-1861, nội chiến
bùng nổ. Lúc đầu ưu thế
thuộc về Hiệp bang.


+Giữa năm 1863 Tổng thống
Lin - cơn kí sắt lệnh cấp đất
miền Tây cho dân di cư.
+Ngày 1-1-1863, ban hành
sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ.
Nô lệ với nông dân gia nhập
quân đội liên bang. Sức
mạnh quân đội liên bang nhờ
đó được tăng cường .


+Ngày 9-4-1865, quân đội
liên bang tấn công thủ phủ
Hiệp bang, giành thắng lợi
quyết định chấm dứt nội
chiến.



<i><b>c.Keát quả, ý nghóa nội</b></i>
<i><b>chiến :</b></i>


-Cuộc nội chiến 1861-1865
được coi là cuộc cách mạng
tư sản lần thứ haiở Mỹ


-Cuộc nội chiến đã xố bỏ
chế độ nơ lệ ở miền Nam,
tạo điều kiện cho CNTB phát
triển.


-Neàn kinh tế Mỹ vươn lên
mạnh mẽ vào cuối thế kyû
XIX.


<i><b>4.Củng cố bài : ( 5 phút )</b></i>
HS trả lời câu hỏi:


-So sánh điểm giống và khác nhau trong cuộc đấu tranh thống nhất Đức và I ta li a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>5.Dặn dò và bài tập: (2 phút)</b></i>


-HS nắm lại bài học và trả lời các câu hỏi của SGK của bài
-Chuẩn bị bài tiếp theo.


-Làm bài tập :


Lập bảng thống kê các hình thức cách mạng tư sản theo mẫu sau :



<b>Tên cuộc cách mạng</b> <b>Hình thức</b> <b>Thời gian</b> <b>Kết quả, ý nghĩa</b>


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………
………
………


<i>Ngày soạn : 05-04-07</i>


<i>Tiết : 43 Bài 34 :</i> CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ

<b>QUỐC CHỦ NGHĨA.</b>



<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Nắm và hiểu được những thành tựu mới về KHKT cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nó đã thúc đẩy sự
phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội .


-Cuối thế kỷ XIX CNTB dần dần chuyển sang giai đoạn CNĐQ mà đặc trưng của nó là sự ra đời của
các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu
thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng trở nên gay gắt và sâu sắc .


<i><b>2.Về tư tưởng tình cảm :</b></i>


-Biết trân trọng những cơng trình nghiên cứu những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám
phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu của con người.



-Thấy được mặc dù CNĐQ là giai đoạn phát triển cao của CNTB, nhưng đi cùng với nó là những thủ
đoạn bóc lột tinh vi của chúng .


<i><b>3.Về kó năng :</b></i>


-Rèn luyên cho học sinh kỹ năng nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành các tổ chức độc
quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại – NXB , giáo dục Hà Nội 1999
-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại


-Tranh ảnh và tư liệu về các nhà bác học nổi tiếng và các phát minh của họ trong thời kỳ này
<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>


Đọc kỹ trước sách giáo khoa để chuẩn bị cho bài học.
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức :(1 phút )</b></i>
Sĩ số vệ sinh , ăn mặc .
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b></i>


Tại sao nói cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mỹ mang tính chất là một cuộc cách
mạng tư sản ?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chủ nghiã tư bản có bước chuyển biến to lớn từ chủ nghĩa tư bản sang


chủ nghĩa đế quốc với sư hình thành các cơng ty độc quyền chi phối đời sống kinh tế – chính trị ở các
nước tư bản . Nguyên nhân nào đã dẫn đến hiện tượng đó ? chủ nghĩa đế quốc có những đặc điểm gì,
bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


15’


Khoảng 30 năm cuối thế kỷ
XIX, chủ nghĩa tư bản phát
triển mạnh mẽ, đạt đến trình
độ cao nhờ những thànhtựu
của cách mạng KHKT. Phân
cơng :


<b>-Nhóm 1 :Tìm hiểu những </b>
<b>thành tựu trong lĩnh vực </b>
<b>vật lý và ý nghĩa của nó.</b>


<b>Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm</b>
<i><b>Nhóm 1:</b></i>


-Vật lý :


+Những phát minh về điện của
các nhà bác học G. Oâm người
Đức, G. Jun người Anh, E. Len
-Xơ người Nga mở ra khả năng
ứng dụng nguồn năng lượng mới.
+Thuyết electron của Tôm-xơn


( Anh ) cho thấy nguyên tử không
phải là phần tử nhỏ nhất.


+Những phát hiện về hiện tượng
phóng xạ của H.Béc-cơ-ren
(1852-1908), Pi-e Quy – ri và Ma-ri
Quy-ri đã đặt nền tảng cho việc tìm
kiếm nguồn năng lượng hạt nhân.
+Cơng trình nghiên cứu của Ec-net
Rơ-dơ-pho(1871-1937), người
Anh, là bước tiến lớn trong việc
tìm hiểu thế giới bên trong của
nguyên tử.


+Vin-hem Rơ-ghen (1845-1923),
người Đức, phát minh ra tia X,
giúp y học chẩn đốn chính xác
bệnh tật.


<i><b>1.Những thành tựu về khoa</b></i>
<i><b>học kỷ thuật cuối thế kỷ XIX</b></i>
<i><b>đầu thế kỷ XX :</b></i>


<i><b>a.Khoa học </b></i>
<i>-Vật lý :</i>


+Những phát minh về điện của
các nhà bác học G. Oâm người
Đức, G. Jun người Anh, E. Len
-Xơ người Nga mở ra khả năng


ứng dụng nguồn năng lượng
mới.


+Thuyết electron của Tôm-xơn
( Anh ) cho thấy nguyên tử
không phải là phần tử nhỏ
nhất.


+Những phát hiện về hiện
tượng phóng xạ của
H.Béc-cơ-ren (1852-1908), Ma-ri Quy-ri
đã đặt nền tảng cho việc tìm
kiếm nguồn năng lượng hạt
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Nhóm 2 :Tìm hiểu những </b>
<b>thành tựu trong lĩnh vực </b>
<b>hố học và ý nghĩa của nó.</b>
<b>-Nhóm 3 :Tìm hiểu những </b>
<b>thành tựu trong lĩnh vực </b>
<b>sinh học và ý nghĩa của nó.</b>


<i><b>-Nhóm 4 :Tìm hiểu những </b></i>
<i><b>tiến bộ trong việc ứng dụng </b></i>
<i><b>những thành tựu KHKT </b></i>
<i><b>trong sản xuất và đời sống .</b></i>


<i><b>Ý nghiã của những tiến bộ </b></i>
<i><b>về khoa học kỷ thuật ?</b></i>
GV : Những tiến bộ về khoa


học kỷ thuật cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ X đã làm thay đổi
cơ bản nền sản xuất và cơ cấu
kinh tế tư bản chủ nghĩa , đánh
dấu bước tiến mới của chủ
nghĩa tư bản ở giai đoạn này.


<i><b>Nguyên nhân nào dẫn đến sự </b></i>
<i><b>ra đời các tổ chức độc quyền ?</b></i>


<i><b>Nhóm 2 :</b></i>


-Hố học : Định luật tuần hoàn
của Men-đê-lê-ép người Nga đã
đặt cơ sở cho sự phân hạng các
nguyên tố hố học.


<i><b>Nhóm 3 :</b></i>


+Học thuyết Đác – uyn người Anh
đề cập đến sự tiến hoá và di
truyền , sự chọn lọc tự nhiên của
sinh vật .


+Phát minh của Lu -I Pa-xtơ
( 1822-1895), người Pháp, giúp
phát hiện vi trùng và chế tạo
vắc-xin chống bệnh dại.


+Páp-lốp (1849-1963), người Nga,


với thí nghiệm phản xạ có điều
kiện đã nghiên cứu về hoạt động
của hệ thần kinh cao cấp của động
vật và con người.


<i><b>Nhoùm 4:</b></i>


-Kỹ thuật luyện kim: Lò Bét-me
và lò Mác-tanh đã đẩy nhanh q
trình sản xuất thép.


-Chế tạo thành công máy phát
điện đinamô cung cấp điện năng
mạnh và rẻ .


-Dầu hoả được khai thác, trở thành
nguồn năng lượng mới. Cơng
nghiệp hố học ra đời phục vụ cho
ngành nhuộm, phân bón, thuốc nổ.
-Giữa thế kỷ XIX, phát minh máy
điện tín giúp cho liên lạc xa và
nhanh. Cuối thế kỷ XIX, xe ô tô
được sử dụng nhờ phát minh ra
động cơ đốt trong.


-Tháng 12-1903, ngành hàng
không ra đời với chuyến bay thử
của hai anh em người Mỹ.


-Nông nghiệp: sử dụng máy móc


và phương pháp canh tác mới : chế
độ ln canh, sử dụng phân bón
hố học nâng cao năng suất cây
trồng .


<b>Hoạt động 1 : cá nhân</b>


Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,
nhờ những tiến bộ KHKT, sản
xuất công nghiệp ở các nước tư
bản ở Aâu – Mỹ tăng nhanh, tạo ra


<i>-Hoá học :</i>


Định luật tuần hoàn của
Men-đê-lê-ép người Nga đã đặt cơ
sở cho sự phân hạng các
nguyên tố hoá học .


-<i>Sinh hoïc :</i>


+Học thuyết Đác – uyn người
Anh đề cập đến sự tiến hoá và
di truyền , sự chọn lọc tự nhiên
của sinh vật .


+Phát minh của Lu -I Pa-xtơ
( 1822-1895), người Pháp, giúp
phát hiện vi trùng và chế tạo
vắc-xin chống bệnh dại.



+Páp-lốp (1849-1963), người
Nga, với nghiên cứu về hoạt
động của hệ thần kinh cao cấp
của động vật và con người.
<i><b>b.Kỷ thuật :</b></i>


-Kỹ thuật luyện kim: Lò
Bét-me và lò Mác-tanh đã đẩy
nhanh quá trình sản xuất thép.
-Chế tạo thành công máy phát
điện đinamô cung cấp điện
năng mạnh và rẻ .


-Dầu hoả trở thành nguồn
năng lượng mới. Cơng nghiệp
hố học ra đời


-Giữa thế kỷ XIX, phát minh
máy điện tín giúp cho liên lạc
xa và nhanh.


- Cuối thế kỷ XIX, xe ô tô
được sử dụng nhờ phát minh ra
động cơ đốt trong.


-Tháng 12-1903, ngành hàng
không ra đời với chuyến bay
thử của hai anh em người Mỹ.
-Nông nghiệp: sử dụng máy


móc và phương pháp canh tác
mới .


<i><b>2.Sự hình thành các tổ chức</b></i>
<i><b>độc quyền:</b></i>


<i><b>a.Nguyên nhân :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

17’


GV: Sự ra đời các tổ chức
độc quyền đánh dấu chủ
nghĩa tư bản đã chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
<i><b>Khi chuyển sang giai đoạn </b></i>
<i><b>này CNĐQ có những đặc </b></i>
<i><b>điểm gì?</b></i>


<i><b>Trên lĩnh vực cơng nghiệp ?</b></i>


<i><b>Trong lĩnh vực tài chính ?</b></i>


Ngồi những đặc điểm trên
do đặc điểm từng nước khác
nhau nên chủ nghĩa đế quốc
ở từng nước cũng có những
nết khác nhau. Điều này
được thể hiện ở điểm nào ?


khả năng xây dựng các ngành


công nghiệp trên quy mô lớn .


<b>Hoạt động cá nhân</b>
HS:


Trong cơng nghiệp: Diễn ra q
trình tập trung vốn lớn thành lập
các công ty độc quyền lũng đoạn
nền kinh tế các nước tư bản.
HS :


Trong lĩnh vực tài chính : Các
ngân hàng lớn cũng diễn ra quá
trình tập trung tư bản . Các ngân
hàng lớn đã khống chế mọi hoạt
động kinh doanh trong cả nước.
Chủ ngân hàng có vốn lớn , vừa
cho vay vừa tham gia vào hoạt
động của các xí nghiệp, hình thành
tư bản tài chính.


-Bọn trùm tài chính đẩy mạnh
xuất khẩu tư bản , bằng cách
chuyển tư bản sang đầu tư các
nước kém phát triển hoặc thuộc
địa để khai thác thuộc địa, sử dụng
công nhân rẻ mạt, hoặc cho vay
để thu lãi .


-Thuộc địa là nơi đầu tư và tiêu


thụ hàng hố của chính quốc ,
nguồn cung cấp nguyên liệu và
nhân công rẻ mạt, cung cấp binh
lính cho các cuộc chiến tranh … Vì
vậy các nước đế quốc tăng cường
xâm chiếm và tranh chấp thuộc
địa.


-Mâu thuẫn giữa các đế quốc
trong việc tranh chấp thuộc địa
ngày càng gay gắt dẫn đến những
cuộc chiến tranh nhằm phân chia
lại thuộc địa , điển hình là chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914 –
1919 ).


-Trong giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa, các mâu thuẫn giữa các


nước tư bản ở Aâu – Mỹ tăng
nhanh, tạo ra khả năng tập
trung sản xuất và tập trung tư
bản


-Từ đó các ngành kinh tế từ tự
do cạnh tranh chuyển sang tổ
chức độc quyền dưới nhiều
hình thức : Các-ten,
Xanh-đi-ca, Tơ-rớt, …



<i><b>b.Đặc điểm của chủ nghĩa đế</b></i>
<i><b>quốc :</b></i>


<i>-Trong công nghiệp:</i> Diễn ra
quá trình tập trung vốn lớn
thành lập các công ty độc
quyền lũng đoạn nền kinh tế
các nước tư bản.


<i>-Trong lĩnh vực tài chính : </i>Các
ngân hàng lớn đã khống chế
mọi hoạt động kinh doanh
trong cả nước, hình thành tư
bản tài chính.


-Bọn trùm tài chính đẩy mạnh
xuất khẩu tư bản .


-Mỗi đế quốc cịn có một đặc
điểm riêng :


+Mỹ là sự hình thành các
Tơrớt khổng lồ với những tập
đồn tài chính giàu sụ.


+Anh là đế quốc thực dân với
hệ thống thuộc địa rộng lớn và
đông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

nước đế quốc với nhau ; giữa


đế quốc với nhân dân thuộc
địa ; giữa giai cấp tư sản với
công nhân và nhân dân lao
động trong các nước tư bản
càng trở nên sâu sắc. Vì vậy
cuộc đấu tranh giai cấp và cách
mạng xã hội tất yếu sẽ nổ ra .


-Xuất hiện nhiều mâu thuẫn:
Mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc; mâu thuẫn giữa nhân
dân thuộc địa với đế quốc ;
giữa giai cấp tư sản với nhân
dân lao dộng ở các nước tư
bản.


<i><b>4.Củng cố :</b><b>(5 phút )</b></i>
HS trả lời các câu hỏi :


Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ?
Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa đế quốc ?


<i><b>5.Dặn dò : (2 phuùt )</b></i>


-Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>IV.RUÙT KINH NGHIỆM:</b>


………


………
………
………..


<i>Ngày :10-04-07</i>


<i>Tiết : 44</i> <i><b>Bài 35 :</b></i><b> CÁC NƯỚC ANH, PHÁP,ĐỨC, MỸ VAØ SỰ BÀNH TRƯỚNG</b>
<b>THUỘC ĐỊA.</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


-Những nét khái qt về tình hình kinh tế chính trị của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX.


-Hiểu được những đặc điểm riêng của từng đế quốc.


-Đây là thời kỳ các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa cho nên các nước đế quốc mâu thuẫn
gay gắt, đặc biệt là các nước đế quốc trẻ: Đức, Mỹ muốn phân chia lại thị trường thuộc địa trên thế
giới, đó chính là ngun nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. Đồng thời, mâu thuẫn
giữa đế quốc với thuỗc địa ngày càng gay gắt.


<i><b>2.Về tư tưởng :</b></i>


-Học sinh nhận thức rõ được bản chất của CNĐQ


-Nâng cao ý thức cảnh giác cách mạng , đấu tranh chống các thế lực phản cách mạng , bảo vệ hồ
bình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích , nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử .
<b>II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VAØ TRỊ:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy:</b></i>


-Lịch sử thế giới cận đại – NXB , giáo dục Hà Nội 1999
-Tư liệu giảng dạy lịch sử thế giới cận đại


-Lược đồ của các nuớc đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX.


-Sơ đồ sự thay đổi vị trí kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<i><b>2.Chuẩn bị của trò:</b></i>


Đọc kỹ SGK ở nhà chuẩn bị bài mới.


<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức : ( 1 phút )</b></i>
Sĩ số vệ sinh , ăn mặc.


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b></i>


-Những thành tựu lớn về KHKT cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
-Nêu những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc.


<i><b>3.Giới thiệu bài mới: </b></i>


Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, kinh tế các nước đế quốc phát triển nhảy vọt, thị trường thuộc
địa trở thành vấn đề sống cịn của chúng. Vì thế , các nước đế quốc thi nhau đi chiếm đoạt thị trường
bằng những cuộc chiến tranh đẫm máu ở nhiều nơi. Trong quá trình đó, các nước đế quốc mâu thuẫn


với nhau một cách gay gắt.


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>


18’ <i><b>Tình hình nền công nghiệp</b><b><sub>Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ</sub></b></i>


<i><b>XX như thế nào?</b></i>


<i><b>Ngun nhân nào dẫn đến sự</b></i>
<i><b>suy giảm kinh tế Anh trong</b></i>
<i><b>những năm cuối thế kỷ XIX ?</b></i>


<b>Hoạt động : cá nhân</b>
*Công nghiệp:


-Đầu thập niên 70 của thế kỷ
XIX, Anh vẫn đứng đầu thế giới
+Sản lượng than gấp 3 lần Mỹ
và Đức.


+Sản lượng gang gấp 4 lần Mỹ
và Đức.


-Từ cuối thập niên 70, Anh mất
dần vị trí độc quyền về công
nghiệp vì vậy vai trị lũng đoạn
thị trường thế giới của Anh bị
giảm sút. Mỹ và Đức là những
nước phát triển sau nhưng lại
vươn lên nhanh chóng vượt Anh


về nhiều mặt.


HS :


-Do máy móc của Anh đã cũ kỹ
lạc hậu so với các nước khác
-Anh chú trọng việc bóc lột
thuộc địahơn là đầu tư cải tiến
máy móc.


HS:


-Nơng nghiệp lâm vào tình trạng
khủng hoảng trầm trong bởi vì
giá lương thực nhập từ Mĩ và


<b>I.CÁC NƯỚC ANH VAØ PHÁP</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU</b>
<b>THẾ KỶ XX:</b>


<i><b>1.Nước Anh :</b></i>


<i><b>a.Tình hình kinh tế :</b></i>
<i>-Công nghiệp:</i>


+Đầu thập niên 70 của thế kỷ
XIX, Anh vẫn đứng đầu thế
giới


 Sản lượng than gấp 3 lần



Mỹ và Đức.


 Sản lượng gang gấp 4 lần


Mỹ và Đức.


-Từ cuối thập niên 70, Anh mất
dần vị trí độc quyền về cơng
nghiệp.


-Tuy vậy, cuối thế kỷ XIX Anh
vẫn chiếm ưu thế về tài chính,
xuất khẩu tư bản, thương mại,
hải quân và thuộc địa .


-Trong nước xuất hiện nhiều
công ty độc quyền ở nhiều
ngành sản xuất công nghiệp,
đặc biệt trong lĩnh vực ngân
hàng.


<i>-Noâng nghiệp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

17’


<i><b>Tình hình nông nghiệp Anh</b></i>
<i><b>lúc này ra sao ?</b></i>


<i><b>Tình hình chính trị của nước</b></i>


<i><b>Anh lúc này ra sao ?</b></i>


<i><b>Chủ nghĩa đế quốc Anh có đặc</b></i>
<i><b>điểm gì ? Tại sao như vậy ?</b></i>


GV : Trước chiến tranh thế giới
tjhứ nhất thuộc địa của Anh rải
khắp hầu hết các châu lục 33
triệu km vng với ¼ dân số
thế giới.


<i><b>Tình hình nền công nghiệp</b></i>
<i><b>Pháp cuối thế kỷ XIX như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<i><b>Nguyên nhân vì sao như thế ?</b></i>


GV so sánh với Anh


<i><b>Tình hình nơng nghiệp Pháp</b></i>
<i><b>trong thời gian này ra sao ?</b></i>


GV lưu ý sự thâm nhập kinh tế
tư bản chủ nghĩa vào trong
nông nghiệp ở Pháp diễn ra rất
chậm chạp , do đó đất đai bị
chia nhỏ , kinh tế tiểu nông
chiếm đa số.


châu Aâu vào Anh rẻ hơn nhiều


so với trong nước. Cho nên tư
bản Anh lo buôn bán lương thực
hơn là đầu tư vào sản xuất nông
nghiệp trong nước.


Hoạt động 1: Cá nhân
HS :


-Nước Anh theo chính thể quân
chủ lập hiến hai đảng thay nhau
cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho
giai cấp tư sản.


-Đây là thời kỳ giai cấp tư sản
Anh tăng cường mở rộng hệ
thống thuộc địa đặc biệt là châu
Á và châu Phi.


Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
-Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc
Anh là chủ nghĩa đế quốc thực
dân


-Tại vì đế quốc Anh có một hệ
thống thuộc địa rộng lớn


Hoạt động 1: Cá nhân


Cuối thập kỷ 70 của thế kỷ XIX,
kinh tế Pháp phát triển chậm lại


và tụt xuống đứng hàng thứ 4
thế giới về công nghiệp.


HS:


-Phải bồi thường chiến phí sau
chiến tranh Pháp - Phổ


-Nghèo nguyên liệu và nhiên
liệu, đặc biệt là than


-Giai cấp tư sản chỉ chú trọng
xuất khẩu tư bản sang các nước
chậm tiến để kiếm lời.


HS :


Nông nghiệp: Nông nghiệp vẫn
giữ vai trị quan trọng trọng nền
kinh tế Pháp vì phần đơng dân
cư Pháp sống bằng nghề nông.
+Tiểu nông chiếm đa số


+Ruộng đất bị phân tán , kỉ thuật
canh tác lạc hậu.


+Nghề nấu rượu nho bị cạnh
tranh gay gắt, nghề trồng nho sa
sút.



HS :


-Đầu thế kỷ XX, ở Pháp hình


trạng khủng hoảng trầm trọng
bởi vì giá lương thực nhập từ Mĩ
và châu Aâu vào Anh rẻ hơn
nhiều so với trong nước. Cho
nên tư bản Anh lo buôn bán
lương thực hơn là đầu tư vào
sản xuất nông nghiệp trong
nước.


<i><b>b.Tình hình về chính trị:</b></i>


-Nước Anh theo chính thể qn
chủ lập hiến hai đảng thay nhau
cầm quyền bảo vệ quyền lợi
cho giai cấp tư sản.


-Đây là thời kỳ giai cấp tư sản
Anh tăng cường mở rộng hệ
thống thuộc địa đặc biệt là châu
Á và châu Phi.


-Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc
Anh là chủ nghĩa đế quốc thực
dân


<i><b>2.Nước Pháp :</b></i>


<i><b>a.Tình hình kinh tế :</b></i>
<i>-Công nghiệp :</i>


+Cuối thập kỷ 70 của thế kỷ
XIX, kinh tế Pháp phát triển
chậm lại và tụt xuống đứng
hàng thứ 4 thế giới về cơng
nghiệp.


+Nguyên nhân :


 Phải bồi thường chiến phí


sau chiến tranh Pháp - Phổ


 Nghèo nguyên liệu và


nhiên liệu, đặc biệt là than


 Giai cấp tư sản chỉ chú


trọng xuất khẩu tư bản sang
các nước chậm tiến để kiếm
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>Tình hình các mặt khác như</b></i>
<i><b>thế nào ? Đặc điểm của chủ</b></i>
<i><b>nghĩa đế quốc Pháp ?</b></i>


<i><b>Những nét nổi bật tình hình</b></i>


<i><b>chính trị Pháp cuối thế kỷ XIX</b></i>
<i><b>đầu thế kỷ XX ?</b></i>


GV : Liên hệ cuộc chiến tranh
xâm lược của Pháp ở Việt Nam
và Đông Dương.


Trước chiến tranh thế giới lần
thứ nhất thuộc địa của Pháp
được mở rộng chỉ đứng sau Anh
với diện tích 11 triệu km vuông
và 55,5 triệu dân


<b>TIẾT 2</b>Tiết học trước chúng ta
đã tìm hiểu Anh, Pháp chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa đó là hai nước tư bản già.
Cịn hai nước tư bản trẻ là Đức
và Mĩ quá trình chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
diễn ra như thế nào? Bài học
hơm nay sẽ lí giải vấn đề nêu
trên.


<i><b>Hãy cho biết những biểu hiện</b></i>
<i><b>phát triển công nghiệp của</b></i>
<i><b>Đức sau khi thống nhất?</b></i>


<i><b>Nguyên nhân dẫn đến sự phát</b></i>
<i><b>triển của công nghiệp Đức?</b></i>



thành nhiều tổ chức độc quyền ,
dần dần chi phối nền kinh tế
Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng.


+5 ngân hàng lớn ở Pari chiếm
2/3 số tư bản của ngân hàng
trong cả nước


+Xuất khẩu tư bản của Pháp
đứng thứ hai thế giới sau Anh,
phần lớn số vốn cho nước ngoài
vay lấy lãi suất nặng.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
HS


Sau cách mạng 9 -1870, nước
Pháp thiết lập nền Cộng hoà thứ
ba , song phái cộng hoà sớm chia
thành hai phái: Oân hoà và Cấp
tiến thay nhau cầm quyền.
-Đặc điểm nền cộng hồ là tình
trạng thường xun khủng hoảng
nội các.


-Pháp tăng cường chạy đua vũ
trang để trả mối thù với Đức,
tiến hành những cuộc chiến


tranh xâm lược thuộc địa , chủ
yếu trong khu vực Châu Á và
châu Phi


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


HS :


Sau khi thống nhất đất nước
tháng 1 – 1871, nền kinh tế Đức
phát triển với tốc độ mau lẹ. Từ
1870 – 1900 sản xuất than tăng 4
lần, gang tăng 6 lần, độ dài
đường sắt tăng gấp đôi. Đức đã
vượt Pháp và đuổi kịp Anh.
Trong những ngành công nghiệp
mới như kĩ nghệ điện, hoá chất…
Đức đạt thành tựu đáng kể. Năm
1883, cơng nghiệp hố chất của
Đức đã sản xuất 2/3 lượng thuốc
nhuộm trên thế giới.


- HS :


Thị trường dân tộc thống nhất,
giàu tài nguyên, nhờ tiền bồi


ngân hàng.



+5 ngân hàng lớn ở Pari chiếm
2/3 số tư bản của ngân hàng
trong cả nước


+Xuất khẩu tư bản của Pháp
đứng thứ hai thế giới sau Anh,
phần lớn số vốn cho nước ngồi
vay lấy lãi suất nặng.


=>Vì vậy, đặc điểm của chủ
nghĩa đế quốc Pháp là chủ
nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
<i><b>b.Tình hình chính trị:</b></i>


<i>-Đối nội:</i>


+Sau cách mạng 9 -1870, nước
Pháp thiết lập nền Cộng hoà
thứ ba , song phái cộng hoà sớm
chia thành hai phái: Oân hoà và
Cấp tiến thay nhau cầm quyền.
+Đặc điểm nền cộng hoà là
tình trạng thường xuyên khủng
hoảng nội các.


<i>-Đối ngoại:</i>


+Pháp tăng cường chạy đua vũ
trang để trả mối thù với Đức
+Tiến hành những cuộc chiến


tranh xâm lược thuộc địa , chủ
yếu trong khu vực Châu Á và
châu Phi


<b>I. NƯỚC ĐỨC</b>


<i><b>1.Tình hình kinh teá :</b></i>


- Sau khi thống nhất đất nước
tháng 1 – 1871, nền kinh tế
Đức phát triển với tốc độ mau
lẹ vươn lên đứng đầu châu Aâu
và thứ hai thế giới.


-<i>Nguyên nhân: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- GV giới thiệu những số liệu
về tốc độ tăng trưởng công
nghiệp của Đức trong những
năm 1890 – 1900 là 163% và
bảng thống kê hàng hoá xuất
khẩu trong SGK để thấy được
việc xuất khẩu hàng hố tăng
lên rõ rệt.


<i><b>Sự phát triển của cơng nghiệp</b></i>
<i><b>đã tác động như thế nào đến</b></i>
<i><b>xã hội?</b></i>


GV nhận xét và chốt ý: Thay


đổi cơ cấu dân cư giữa thành thị
và nông thôn. Từ năm 1871 –
1901 dân cư thành thị tăng từ
36% đến 54,3%. Nhiều thành
phố mới, nhiều trung tâm
thương nghiệp bến cảng xuất
hiện.


<i><b>Quá trình tập trung sản xuất</b></i>
<i><b>hình thành các tổ chức độc</b></i>
<i><b>quyền diễn ra như thế nào?</b></i>


GV dẫn chứng: Khơng đầy 1%
xí nghiệp sử dụng hơn ¾ tổng
số điện lực, trong khi 91% là xí
nghiệp nhỏ chỉ nhận có 7%
thơi; số lượng Các-ten tăng lên
nhanh chóng: Năm 1905 có
385, đến năm 1911 có tới 550
-600.


<i><b>Tình hình nơng nghiệp Đức</b></i>
<i><b>phát triển như thế nào ?</b></i>


Nguyên nhân của tình trạng
trên là do: Việc tiến hành cách
mạng không triệt để, phần lớn
ruộng đất nằm trong tay quý
tộc và địa chủ; phương pháp
canh tác vẫn còn tàn dư của


chế độ phong kiến.


<i><b>Tình hình chính trị nước Đức</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


Hiến pháp 1871 qui định nước
Đức là một liên bang gồm 22
bang và 3 thành phố tự do, theo
chế độ quân chủ lập hiến.
Hồng đế là người đứng đầu có
quyền lực tối cao như tổng chỉ
huy quân đội, bổ nhiệm và
cách chức Thủ tướng, triệu tập
và giải tán Quốc hội.


Quyền lập pháp trong tay hai
viện: Thượng viện và Hạ viện


thường chiến tranh với Pháp,
tiếp thu những thành tựu khoa
học – kĩ thuật hiện đại của
những nước đi trước có nguồn
nhân lực dồi dào.


- HS : Tác động xã hội: Thay đổi
cơ cấu dân cư giữa thành thị và
nông thôn. Nhiều thành phố
mới, nhiều trung tâm thương
nghiệp, bến cảng xuất hiện.



- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
+Quá trình tập trung sản xuất và
hình thành các công ty độc
quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm
hơn các nước khác ở châu Aâu.
Với hình thức độc quyền là
Các-ten và Xanh-đi-ca.


+Tư bản công nghiệp kết hợp
với tư bản ngân hàng thành tư
bản tài chính. Quá trình tập
trung Ngân hàng cũng diễn ra
cao độ


HS: Nơng nghiệp Đức có tiến bộ
song chậm chạp


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


HS: Đức là một liên bang theo
chế độ quân chủ lập hiến.
Hồng đế là người đứng đầu có
quyền lực tối cao.


GV giúp HS thấy rõ: Mặt dù có
hiến pháp và Quốc hội nhưng
chế độ chính trị ở Đức khơng


giàu tài ngun, có nguồn nhân


lực dồi dào.


+Nhờ tiền bồi thường chiến
tranh của Pháp


+Tiếp thu những thành tựu khoa
học – kĩ thuật hiện đại của
những nước đi trước


- Tác động xã hội: Thay đổi cơ
cấu dân cư giữa thành thị và
nông thôn. Nhiều thành phố
mới, nhiều trung tâm thương
nghiệp, bến cảng xuất hiện.
-Quá trình tập trung sản xuất và
hình thành các công ty độc
quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm
hơn các nước khác ở châu Aâu.
Với hình thức độc quyền là
Các-ten và Xanh-đi-ca.


-Quá trình tập trung Ngân hàng
cũng diễn ra cao độ. Tư bản
công nghiệp kết hợp với tư bản
ngân hàng thành tư bản tài
chính


- Nơng nghiệp Đức có tiến bộ
song chậm chạp



<i><b>2.ình hình chính trị:</b></i>


- Đức là một Liên bang theo
chế độ quân chủ lập hiến.
Hoàng đế là người đứng đầu có
quyền lực tối cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

nhưng quyền lực bị thu hẹp, các
bang vẫn giữ hình thức vương
quốc tức có cả vua, chính phủ
và quốc hội.


GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ:
Phổ là bang lớn nhất trong Liên
Bang Đức, vai trò của Phổ
trong Liên Bang rất lớn: Hoàng
đế Đức là vua Phổ, thủ tướng
Đức là thủ tướng Phổ.


Nhà nước liên bang được xây
dựng trên cơ sở liên minh giữa
giai cấp tư sản và q tộc hố tư
sản, đây là lực lượng đã lãnh
đạo cuộc thống nhất đất nước
bằng con đường vũ lực có vị
thế chính trị, kinh tế và giữ vai
trò quan trọng khi Đức chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.



<i><b>Nếu chính sách đối ngoại của</b></i>
<i><b>Đức?</b></i>


<i><b>Đặc điểm nổi bật của chủ</b></i>
<i><b>nghĩa đế quốc Đức?</b></i>


Sau khi HS trả lời GV chốt ý:
Tính chất phân biệt hiếu chiến
là đặc điểm nổi bật của chủ
nghĩa đế quốc Đức.


<i><b>Tình hình kinh tế Mỹ cuối thế</b></i>
<i><b>kỷ XIX ?</b></i>


<i><b>Vì sao kinh tế Mĩ phát triển</b></i>
<i><b>vượt bậc?</b></i>


phải là đại nghị tư sản mà thực
chất là chế độ bán chuyên chế,
áp dụng sự thống trị của Phổ
trên toàn nước Đức.


- HS đọc sách SGK tự trả lời câu
hỏi.


+ Công khai đòi chia lại thị
trường và thuộc địa thế giới.
+ Ráo riết chạy đua vũ trang
chuẩn bị gây chiến, dẫn đến
mâu thuẩn giữa Đức với Anh và


Pháp càng sâu sắc.


HS:


Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc
Đức: là chủ nghĩa quân phiệt
hiếu chiến.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


Cuối thế kỉ XIX nền kinh tế phát
triển nhanh chóng vươn lên hàng
thứ nhất thế giới. Về sản lượng
cơng nghiêp bằng ½ tổng sản
lượng công nghiệp các nước Tây
Aâu và gấp 2 lần Anh, sản xuất
thép và máy móc đứng đầu thế
giới. Năm 1913 sản lượng gang,
thép của Mĩ vượt Đức hai lần,
vượt Anh 4 lần, than gấp hai lần
Anh và Pháp gộp lại.


HS:


Nguyên nhân là do:


+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên
liệu giàu có, có nguồn nhân lực
dồi dào.



+ Phát triển sau nên áp dụng
được những thành tự khoa học
và kinh nghiệm của các nước đi
trước.


+ Có thị trường rộng lớn.
HS:


Nơng nghiệp Mĩ có bước phát


phục vụ giai cấp tư sản và quí
tộc hoá tư sản, đi ngược lại
quyền lợi của nhân dân.


<i>- Chính sách đối ngoại:</i>


+Cơng khai đòi chia lại thị
trường và thuộc địa thế giới.
+Ráo riết chạy đua vũ trang
chuẩn bị gây chiến, dẫn đến
mâu thuẩn giữa Đức với Anh và
Pháp càng sâu sắc.


-Đặc điểm của chủ nghĩa đế
quốc Đức: là chủ nghĩa quân
phiệt hiếu chiến.


<b>II. NƯỚC MĨ</b>



<i><b>a. Tình hình kinh tế</b></i>


- Cuối thế kỉ XIX nền kinh tế
phát triển nhanh chóng vươn
lên hàng thứ nhất thế giới, sản
lượng công nghiệp bằng ½ tổng
sản lượng cơng nghiệp các nước
Tây Âu và gấp 2 lần Anh.


- Nguyên nhân:


+ Mĩ giàu ngun liệu, nhiên
liệu giàu có, có nguồn nhân lực
dồi dào.


+ Phát triển sau nên áp dụng
được những thành tự khoa học
và kinh nghiệm của các nước đi
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b>Tình hình nông nghiệp Mó</b></i>
<i><b>phát triển như thế nào?</b></i>


<i><b>Q trình tập trung sản xuất</b></i>
<i><b>hình thành các công ty độc</b></i>
<i><b>quyền diễn ra như thế nào?</b></i>


GV nhấn mạnh để HS thấy rõ
Mĩ không chỉ phát triển kinh tế
ở trong nước mà còn vươn lên


phát triển ngoại thương và xuất
cảng tư bản. Thị trường đầu tư
và buôn bán của Mĩ là
Ca-na-đa, các nước vùng Ca-ri-bê,
Trung Mĩ và một số nước châu
Á khác như Nhật Bản, Aán Độ,
Trung Quốc.


<i><b>Tình hình chính trị của Mỹ</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- GV trình bày và phân tích:
Chế độc chính trị ở Mĩ là nơi
điển hình chế độ hai đảng
(Đảng cộng hịa-đại diện cho
lợi ích của đại tư sản và đảng
dân chủ-đại diện cho lợi ích
của tư sản nông nghiệp và trại
chủ) thay nhau lên cầm quyền
xong đều bảo vệ lợi ích của
giai cấp tư sản.


GV nhấn mạnh thêm: Tuy có
khác nhau về một số chính sách
và biện pháp cụ thể nhưng đều
nhất trí trong việc cũng cố
quyền lực của giai cấp tư sản,
trong việc đối sử phân biệt với
người lao động, cũng như
đường lối bành trướng ra bên


ngoài.


GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ
trong SGK để minh chứng cho
chính sách phân biệt đối xử
giữa người da đen và người da
trắng.


- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết
<i>chính sách đối ngoại của Mĩ?</i>


triển đáng kể, Mĩ trở thành vựa
lúa và nơi cung cấp lương thực
cho châu Aâu.


HS:


Sự cạnh tranh gay gắt trong sản
xuất công nghiệp đã thúc đẩy
quá trình tập trung sản xuất và
ra đời các công ty độc quyền,
hình thức chủ yếu là Tờ tớt với
những ông vua dầu lửa, vua ô-tô,
vua thép chi phối mọi hoạt động
kinh tế, chính trị nước Mĩ.


<b>Hoạt động :Cả lớp và cá nhân</b>
HS :


-Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi


điển hình của chế độ hai đảng,
đảng cộng hòa và đảng dân chủ
thay nhau lên cầm quyền.
-Thống nhất việc củng cố quyền
lực của giai cấp tư sản, trong
việc đối xử với người lao động,
cũng như đường lối bành trướng
ra bên ngồi.


HS:


-Chính sách đối ngoại:


+Đây là thời kỳ Mĩ đẩy mạnh
việc thơn tính đất đai rộng lớn ở
miền Trung và Tây của thổ dân
In-đi-an, mở rộng biên giới đến
Thái Bình Dương.


+Từ thập niên 80, Mĩ bành
trướng khu vực Mĩ La Tinh gây
chiến với Tây Ban Nha để tranh
giành Ha-oai, Cu-Ba và
Phi-Lip-pin… xâm nhập vào thị trường


Nông nghiệp: Nông nghiệp MĨ
đạt thành tựu đáng kể, Mĩ trở
thành vựa lúa và nơi cung cấp
thực phẩm cho châu Aâu.



- Quá trình tập trung sản xuất
và ra đời các cơng ty độc quyền
diễn ra nhanh chóng, hình thức
chủ yếu là Tờ-tớt với những
ông vua dầu lửa, vua ô-tô, vua
thép chi phối mọi hoạt động
kinh tế, chính trị nước Mĩ.


<i><b>b. Tình hình trính chính.</b></i>


-Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi
điển hình của chế độ hai đảng,
đảng cộng hịa và đảng dân chủ
thay nhau lên cầm quyền.
-Thống nhất việc củng cố
quyền lực của giai cấp tư sản,
trong việc đối xử với người lao
động, cũng như đường lối bành
trướng ra bên ngồi.


<i>- Chính sách đối ngoại:</i>


+Mĩ mở rộng biên giới Thái
Bình Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Trung Quốc. <sub>vào thị trường Trung Quốc.</sub>


<i><b>4. Củng cố : (7 phút ) </b></i>HS trả lời câu hỏi sau


-Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân và chủ nghĩa đế quốc Pháp là chủ


nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi ?


Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của Đức và Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Yêu cầu HS chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lượt đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về vị
trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và cho nhận xét.


<i><b>5.Daën dò và bài tập :( 1 phút )</b></i>


-Nắm bài học cũ, trả lời các câu hỏi SGK của bài
-Đọc trước phần bài học tiết sau cịn lại.


-So sánh xuất khẩu tư bản Anh và Pháp có gì giống và khác nhau ?
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………
………


<b>Chương III</b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN</b>


<b>(TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X</b>


<i>Ngày soạn :15-04-07</i>


<i>Tiết :46</i> <i><b>Bài 36 : </b></i><b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CƠNG</b>
<b>NHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


-Nắm được sự ra đời và tình cảnh của giai cấp cơng nhân cơng nghiệp, qua đó giúp các em hiểu được
cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp tư sản lớn mạnh dần. Do đối lập về quyền lợi,
mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô
sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau.


-Nắm được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khơng tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng
này.


<i><b>2.Về tư tưởng, tình cảm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Thơng cảm và thấu hiểu được tình cảnh khổ cực của giái cấp vô sản.
<i><b>3.Về kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vơ sản công
nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực vàhạn chế của hệ
thống tư tưởng xã hội không tưởng.


- Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VAØ TRỊ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này.
-Những câu chuyện về các nhà xã hội khơng tưởng.


<i><b>2.Chuẩn bị của trò :</b></i>



Đọc kỹ sách giáo khoa chuẩn bị cho bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức :(1 phút )</b></i>
Sĩ số , vệ sinh , ăn mặc
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút )</b></i>


-Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị nước Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
-Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó?


<i><b>3.Giới thiệu bài mới :</b></i>


Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển của chủ


nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư bản với công nhân nảy sinh và


dẫn đến sự cuộc đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại. Cùng với đó, một hệ tư tưởng


của giai cấp tư sản ra đời – chủ nghĩa xã hội không tưởng. Giai cấp công nhân ra đời và


đời sống của họ ra sao? Nội dung những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội


không tưởng? Để nắm và hiểu những nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học


hôm nay để trả lời câu hỏi trên.



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊø</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>CẦN ĐẠT</b>



<b>12’</b>


GV nêu câu hỏi:


<i><b>Ngun nhân ra đời của giai</b></i>
<i><b>cấp cơng nhân?</b></i>


GV trình bày rõ thêm: Giai
cấp tư sản hình thành trên cơ
sở như chủ xưởng, chủ nhà
máy, chủ hãng buôn, chủ đồn
điền.


<i><b>Đời sống của giai cấp vô sản?</b></i>


GV nhấn mạnh thêm: Cùng
với đó, việc sử dụng máy móc
làm cho nhiều cơng nhân phải
sống trong cảnh đe doạ bị mất
việc làm, dẫn đến mâu thuẫn
giữa công nhân với tư sản gay
gắt.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
HS:


+Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát
triển thì xã hội phân chia thành 2
lực lượng lớn đối lập nhau về quyền
lợi: Giai cấp tư sản và vô sản.


+Đội ngũ vô sản bắt nguồn từ nông
dân, mất ruộng đất, phải đi làm thuê
trong các công xưởng nhà máy.Thợ
thủ công phá sản cũng thành công
nhân. Giai cấp vô sản ra đời cuối
thế kỷ XVIII trước tiên ở Anh.
HS :


+Giai cấp vơ sản hồn tồn khơng
có tư liệu sản xuất, chỉ dựa vào việc
làm thuê, bán sức lao động của
mình.


+Trong các cơng xưởng tư bản, cơng
nhân phải làm việc hết sức vất vả
nhưng chỉ được nhận những đồng
lương chết đói.


<i><b>1. Sự ra đời và tình cảnh của</b></i>
<i><b>giai cấp vô sản công nghiệp.</b></i>
<i><b>Những cuộïc đấu tranh đầu</b></i>
<i><b>tiên.</b></i>


-Sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản dẫn đến sự ra đời của giai
cấp tư sản và vô sản.


-Nguồn gốc giai cấp vô sản:
Nông dân mất ruộng đất đi làm
thuê, thợ thủ công phá sản trở


thành công nhân


-Đời sống của giai cấp công
nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>12’</b>


-GV nêu câu hỏi<b>: </b><i><b>Nêu những</b></i>
<i><b>hình thức đấu tranh của cơng</b></i>
<i><b>nhân buổi đầu? Kết quả?</b></i>


-GV nêu câu hỏi<b>: </b><i><b>Nguyên</b></i>
<i><b>nhân của những hạn chế</b></i>
<i><b>trên?</b></i>


GV kết luận: Do nhận thức
cịn hạn chế nhầm tưởng máy
móc là nguồn gốc gây ra nỗi
thống khổ của họ.


-GV tổ chức cho HS tìm hiểu:


<i><b>Tác dụng phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh của công nhân?</b></i>


- GV chia HS thành 3 nhóm,
nhiệm vụ cụ thể của từng
nhóm là thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:



+Nhóm 1: <i><b>Nêu phong trào</b></i>
<i><b>đấu tranh của công nhân</b></i>
<i><b>Pháp?</b></i>


GV kết hợp giới thiệu hình 66
trong SGK “Cuộc khởi nghĩa
của công nhân Liông năm
1834” để thấy được tinh thần
chiến đấu quyết liệt của cơng
nhân ở đây.


+Nhóm 2<b>: </b><i><b>Trình bày phong</b></i>
<i><b>trào đấu tranh của công</b></i>
<i><b>nhân ở Anh?</b></i>


+Chẳng hạn ở Anh, mỗi cơng nhân
trong các xí nghiệp dệt ( Kể cả phụ
nữ và trẻ em) phải lao động từ 14 –
15 giờ, thậm chí có nơi 16 - 18 giờ.
Điều kiện làm việc tồi tệ bởi môi
trường ẩm thấp, nóng nực, bụi bơng
phủ đầy những căn phịng chật hẹp.
Trong khi đó tiền lương rất thấp,
lương của phụ nữ, trẻ em còn rẻ mạt
hơn.


HS:


+Phong trào đập phá máy móc, đốt
phân xưởng là hình thức đấu tranh


tự phát đầu tiên của gai cấp công
nhân.


+Phong trào đấu tranh diễn ra từ
cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ
XIX. Đầu tiên ở Anh rồi lan sang
các nước khác.


+Kết quả: Phong trào đập phá máy
móc khơng đem lại kết quả gì; mặt
khác giai cấp tư sản lại càng tăng
cường đàn áp.


HS :


+Cơng nhân tích luỹ thêm được kinh
nghiệm đấu tranh, trưởng thành về ý
thức.


+Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản.
+Thành lập được tổ chức cơng đồn,
phong trào đấu tranh ngày càng
được nâng cao với nhiều hình thức
phong phú hơn.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- HS làm việc theo nhóm đọc SGK
thảo luận và cử đại diện trình bày
kết quả.



+<b>Nhóm 1: </b>Ở Pháp 1831 do bị áp
bức bóc lột nặng nề và đời sống q
khó khăn, cơng nhân dệt ở Liơng
khởi nghĩa địi tăng lương, giảm giờ
làm. Qn khởi nghĩa đã làm chủ
được thành phố trong 10 ngày. Họ
chiến đấu với khẩu hiệu “Sống
<i>trong lao động hoặc chết trong</i>
<i>chiến đấu”.</i>


-Năm 1834 thợ tơ ở Liơng lại khởi
nghĩa địi thiết lập nền Cộng hoà.
Cuộc chiến đấu ác liệt đã diễn ra
suốt 4 ngày cuối cùng bị dập tắt.
+<b>Nhóm 2:</b> Ở Anh từ 1836 – 1848
diễn ra phong trào rộng lớn “Hiến
chương”. Họ mít tinh đưa kiến nghị


+Lao động vất vả nhưng lương
chết đói, ln bị đe doạ sa thải
-Mâu thuẫn giữa công nhân với
tư sản ngày càng gay gắt, dẫn
đến các cuộc đấu tranh.


-Hình thức đấu tranh: Đập phá
máy móc, đốt cơng xưởng, hình
thức đấu tranh tự phát.


<i>-Hạn chế:</i> Nhầm tưởng máy


móc là kẻ thù.


<i>-Tác dụng:</i>


+Phá hoại cơ sở vật chất của tư
sản.


+Cơng nhân tích luỹ thêm được
kinh nghiệm đấu tranh.


+Thành lập được tổ chức cơng
đồn.


<i><b>2.Phong trào đấu tranh của</b></i>
<i><b>giai cấp công nhân hồi nửa thế</b></i>
<i><b>kỉ XIX</b></i>


-Ở Pháp năm 1831 công nhân
dệt Liông khởi nghĩa đòi tăng
lương giảm giờ làm.


-Năm 1834 thợ tơ ở Liơng lại
khởi nghĩa địi thiết lập nền
Cộng hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>10’</b>


GV kết hợp giới thiệu hình
67 SGK “Cơng nhân Anh đưa
hiến chương đến quốc hội”.


GV nhấn mạnh: Mặc dù bị
đàn áp song đây là phong trào
có mục tiêu chính trị rõ ràng
và được hưởng ứng của nhân
dân.


+ Nhóm 3: <i><b>Nêu phong trào</b></i>
<i><b>đấu tranh của công nhân</b></i>
<i><b>Đức?</b></i>


- GV nêu câu hỏi: <i><b>Vì sao</b></i>
<i><b>phong trào công nhân thời kỳ</b></i>
<i><b>này diễn ra mạnh mẽ song</b></i>
<i><b>không thu được thắng lợi?</b></i>


-GV nêu câu hỏi: <i><b>Hoàn cảnh</b></i>
<i><b>ra đời của chủ nghĩa xã hội</b></i>
<i><b>không tưởng?</b></i>


Trước khi HS trả lời GV gợi
ý: Sự phát triển của chủ nghĩa
tư bản với những mặt trái, đời
sống của người công nhân.
-GV kết hợp giới thiệu chân
dung của nhà xã hội không
tưởng và cuộc đời sự nghiệp
cảu các ông đoạn chữ nhỏ
trong SGK.


-GV chia lớp thành 2 nhóm,


giao nhiệm vụ cụ thể của từng
nhóm như sau:


+Nhóm 1: <i><b>Thảo luận và trả</b></i>
<i><b>lời câu hỏi: Nêu những mặt</b></i>
<i><b>tích cực của chủ nghĩa xã hội</b></i>
<i><b>khơng tưởng.</b></i>


+Nhóm 2: <i><b>Nêu những mặt</b></i>
<i><b>hạn chế của chủ nghĩa xã</b></i>
<i><b>hội khơng tưởng.</b></i>


có chữ ký của đông đảo công nhân
lên nghị viện, địi phổ thơng đầu
phiếu, tăng lương giảm giờ làm…
<b>+ Nhóm 3:</b> Ở Đức năm 1844 công
nhân vùng Sơ-lê-din khởi nghĩa, phá
huỷ nhà xưởng song không tồn tại
được lâu.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
HS:


-Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chưa
có đường lối chính trị rõ ràng


-Đánh dấu sự trưởng thành của cơng
nhân, tạo điều kiện cho sự ra đời
của lý luận khoa học sau này.



<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- HS :


+Những mặt trái của chủ nghĩa tư
bản; sự bóc lột tàn nhẫn người lao
động, công nhân sống cơ cực.
+Những người tư sản tiến bộ thông
cảm với nỗi khổ của người lao động
mong muốn xây dựng một chế độ
tốt đẹp hơn khơng có tư hữu và bót
lột.


+Tư tưởng đó là nội dung của chủ
nghĩa xã hội không tưởng mà đại
bểu là: Xanh-xi-mông, Sac-lơ
Phu-ri-ê và Ơ-oen.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


<b>+Nhóm 1:</b> Mặt tích cực của chủ
nghĩa xã hội không tưởng: Nhận
thức được mặt trái của chế độ tư bản
là còn bóc lột tàn bạo người lao
động, phê phán sâu sắc xã hội đó,
dự đốn thiên tài tương lai.


<b>+ Nhóm 2:</b> Khơng vạch ra lối thốt
thực sự, khơng giải thích được bản
chất của chế độ làm thuê trong xã
hội tư bản, không thấy được lực


lượng xã hội có khả năng xây dựng
xã hội mới là cơng nhân.


phiếu, tăng lương, giảm giờ
làm.


-Ở Đức, năm 1844 công nhân
Sơ-lê-din khởi nghĩa.


<i>-Kết quả:</i> Tất cả các phong trào
đấu tranh của công nhân đều
thất bại.


-<i>Nguyên nhân:</i> Thiếu sự lãnh
đạo đúng đắn, chưa có đường
lối chính sách rõ ràng.


-<i>Ý nghĩa</i>: Đánh dấu sự trưởng
thành của công nhân, là tiền đề
dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học


<i><b>3.Chủ nghĩa xã hội khơng</b></i>
<i><b>tưởng</b></i>


<i>-Hồn cảnh ra đời:</i> Chủ nghĩa
tư bản ra đời với những mặt trái
của nó:


+Bóc lột tàn nhẫn người lao


động


+Những người tư sản tiến bộ
thông cảm với nỗi khổ của
người lao động mong muốn xây
dựng một chế độ tốt dẹp hơn
khơng có tư hữu và bóc lột.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng
ra đời mà đại diện là
Xanh-xi-mông, Sac-lơ Phu-ri-ê và
Ơ-oen.


<i>-</i>

<i>Tích cực:</i>


+Nhận thức được mặt trái của
chế độ tư sản là bóc lột người
lao động.


+Phê phán sâu sắc xã hội tư
bản, dự đốn tương lai.


<i>-Hạn chế:</i>


+Khơng vạch ra được lối thốt,
khơng giải thích được bản chất
của chế độ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>Ý nghĩa và tác dụng của chủ</b></i>
<i><b>nghĩa xã hội không tưởng?</b></i>



GV chốt ý: Là tư tưởng tiến
bộ trong xã hội lúc bấy giờ.
Có tác dụng cổ vũ những
người lao động làm tiền đề
cho chủ nghĩa Mác sau này.


HS:


-Ý nghĩa: Là tư tưởng tiến bộ trong
xã hội lúc đó. Cổ vũ nguồn lao động
đấu tranh, là tiền đề ra đời chủ
nghĩa Mác.


nhaân.


-<i>Ý nghĩa:</i> Là tư tưởng tiến bộ
trong xã hội lúc đó. Cổ vũ
nguồn lao động đấu tranh, là
tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác.


<i><b>4.Củng cố bài: (4 phút)</b></i>


Hướng dân HS trả lời các câu hỏi: Hồn cảnh sự ra đời và tình cảnh đời sống giai cấp vô sản? Những
cuộc đấu tranh của công nhân ở Pháp, Anh, Đức đầu thế kỷ XIX? Những mặt tích cực và hạn chế của
chủ nghĩa xã hội khơng tưởng?


<i><b>5.Dặn dò: ( 1 phút )</b></i>


-Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.



-Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen.
<b>V.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>Tiết : 47 Bài 37 :</i><b> MÁC và ĂNG GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


- Nắm vững công lao của Mác và Aêng ghen, những nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học đối với
sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân.


- Nắm được sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng sản, những luận điểm quan trong của
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện này.


<i><b>2.Về tư tưởng, tình cảm:</b></i>


Giáo dục cho HS lòng tin của chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng xã hội chủ nghĩa mà
chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học.


<i><b>3.Về kỹ năng:</b></i>


- Kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá vai trị của Mác và Aêng-ghen về những đóng góp của chủ


nghĩa xã hội khoa học.


- Khoa học đối với lý luận đấu tranh của giai cấp công nhân.


- Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm phong trào công nhân, phong trào cộng sản, chủ nghĩa xã
hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của thầy :</b></i>


-Tranh ảnh về C. Mác và AÊng – ghen.


-Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động và tình bạn giữa C. Mác và Ăng – ghen.
<i><b>2.Chuẩn bị của trò : </b></i> Đọc kỹ SGK chuẩn bị bài mới


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<i><b>1.Oån định tổ chức : (1 phút )</b></i>
Sĩ số,vệ sinh, ăn mặc


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút )</b></i>


Câu hỏi 1: Qua những cuộc khỏi nghĩa của công nhân ở Anh, Pháp, Đức chứng tỏ giai cấp công nhân
đã trở thành một giai cấp độc lập?


Câu hỏi 2: Hãy cho biết những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
3. Giới thiệu bài mới :


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN NẮM</b>



<b>17’</b>


-Trước hết, GV tổ chức cho HS
đọc SGK đoạn nói về tiểu sử,
cuộc đời và sự nghiệp của C.
Mác và Ăng-ghen. Kết hợp với
giới thiệu về chân dung C. Mác
và Ăng-ghen.


-GV nêu câu hỏi: <i><b>Tìm hiểu tiểu</b></i>
<i><b>sử của C. Mác và Ăng-ghen,</b></i>
<i><b>cho biết hai ơng có điểm gì</b></i>
<i><b>chung?</b></i>


GV nhận xét, trình bày rõ:
Ăng-ghen là con một chủ xưởng có
kinh tế khá giả, thường xuyên
giúp đỡ Mác về kinh tế, để Mác
có điều kiên nghiên cứu khoa
học. Khi Mác mất, Ăng-ghen


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


-HS :


+Các Mác và Ăng-ghen đều ở Đức, là
nơi chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản
phản động nhất, chúng thực hiện chính
sách đối nội, đối ngoại phản động, bản


chất xấu xa, phản động của chúng được
phơi bày rõ nét nhất.


+ C. Mác và Ăng-ghen đều có học vấn


<i><b>1. Buổi đầu hoạt động cách</b></i>
<i><b>mạng của C. Mác và </b></i>
<i><b>Ăng-ghen</b></i>


-Cơ sở tình bạn Mác và
Ăng-ghen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>20’</b>


viết tiếp những tác phẩm của
Mác, người đời sau đọc không
biết đâu là đoạn Mác viết và
đâu là đoạn mà Ăng-ghen viết.
Giữa họ đã có một sự đồng cảm
về tâm hồn, ý chí của sự hiểu
biết.


- Mác sinh ngày 5 - 5 - 1818 tại
Tơ-ri-ơ ở Đức năm 1842 là cộng
tác viên của tổng biên tập báo
Sông Ranh, năm 1843 Mác sang
Pa-ri rồi Bỉ xuất bản tạp chí biên
niên Pháp – Đức, ơng đã nhận
thấy vai trị và sứ mệnh của giai
cấp vô sản là giải phóng lồi


người khỏi áp bức bóc lột.
-Ăng-ghen sinh ngày 28 – 11 –
1820 1820 ở thành phố Bác-men
(Đức) năm 1842 ông làm thư ký
cho hãng buôn ở Anh rồi viết
cuốn “Tình cảnh của giai cấp
công nhân Anh”, phê phán sự
bóc lột của giai cấp vô sản đối
với công nhân, ông cũng nhận
thấy vai trò và sức mạnh của
giai cấp công nhân, năm 1844
đến năm 1847 C. Mác và
Ăng-ghen đã cho ra đời những tác
phẩm về triết học, kinh tế, chính
trị học và chủ nghĩa xã hội khoa
học, từng bước cho ra đời chủ
nghĩa Mác.


- GV nêu câu hỏi: <i><b>Hãy cho biết</b></i>
<i><b>hoàn cảnh ra đời Đồng minh</b></i>
<i><b>của những người Cộng sản?</b></i>


-GV nhấn mạnh sự khác nhau
giữa Đồng minh những người
chính nghĩa với đồng minh
những người cộng sản ở chỗ:
Đồng minh những người chính
nghĩa là một tổ chức bí mật của
cộng sản Tây Aâu, ủng hộ
khuynh hướng hoạt động có tính


chất âm mưu, còn đồng minh
những người cộng sản đề ra mục
đích đấu tranh rõ ràng là lật đổ
giai cấp tư sản.


uyên bác và thấu hiểu, đồng cảm với
đời sống những người lao động khổ
cực. Mác là tiến sĩ luật học, Ăng-ghen
không có bằng cấp như Mác nhưng học
thức vẫn uyên bác.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


+C.Mác và Aêng-ghen liên hệ với một
tổ chức bí mật là đồng minh những
người chính nghĩa. Đây là tổ chức của
những người Đức lánh nạn chủ yếu là
thợ may, về sau có thêm thợ thủ cong
phát triển từ Pháp, sang Anh, Đức…
+Tháng 6 – 1847 tại đại hội Đồng minh
những người chính nghĩa theo đề nghị
của Aêng-ghen tổ chức này quyết định
đổi tên thành tổ chức đồng minh những


+Đều có học vấn uyên bác,
thấu hiểu đồng cảm với người
lao động, cùng chung chí
hướng là giải phóng nhân dân
lao động thốt khỏi áp bức bóc
lột.



-Hoạt động của Mác:


+Mác sinh ngày 5 - 5 - 1818 tại
thành phố Tơ-ri-ơ ở Đức, năm
1842 làm tổng biên tập báo
Sống Ranh.


+Năm 1843 sang Pa-ri rồi
Brúc-xen xuất bản tạp chí biên
niên Pháp – Đức. Mác nhận
thấy vai trò sứ mệnh của giai
cấp vô sản giải phóng lồi
người khỏi áp bức bóc lột.
-Hoạt động của Ăng-ghen sinh
ngày 28 – 11 – 1820 ở thành
phố Bác-men (Đức) năm 1842
ông sang Anh làm thư ký hãng
buôn và viết cuốn “<i>Tình cảnh</i>
<i>giai cấp cơng nhân Anh</i>”, phê
phán bóc lột của giai cấp tư
sản, thấy được vai trị của giai
cấp cơng nhân.


+ Năm 1844 – 1847 C.Mác và
Aêng-ghen cho ra đời những tác
phẩm về triết học, kinh tế –
chính trị học và chủ nghĩa xã
hội khoa học đặt cơ sở hình
thành chủ nghĩa Mác.



<i><b>2. Tổ chức đồng minh những</b></i>
<i><b>người cộng sản và Tuyên ngôn</b></i>
<i><b>của Đảng cộng sản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Xác lập sự thống trị của giai cấp
vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản
cũ.


-GV kết luận: Đó cũng là mục
tiêu của tổ chức này.


-Tháng 2 – 1848, Tuyên ngôn
Đảng cộng sản được công bố.
- GV nêu câu hỏi: <i><b>hãy cho biết</b></i>
<i><b>nội dung Tuyên ngôn Đảng</b></i>
<i><b>Cộng sản?</b></i>


- GV nêu câu hỏi: <i><b>Nêu ý nghĩa</b></i>
<i><b>của bản tuyên ngôn Đảng cộng</b></i>
<i><b>sản?</b></i>


- GV nhấn mạnh: Hiện nay,
trong tình hình thế giới khá phức
tạp, tư tưởng cơ bản của bản
tuyên ngôn vẫn tiếp tục soi sáng
trên con đường đấu tranh cảu
giai cấp công nhân và nhân dân
lao động bị áp bức trên tồn thế
giới địi quyền tự do, bình đẳng


cho các dân tộc. Chính vì “ Cuốn
sách mỏng đó đáng giá hàng tập
sách. Tư tưởng của nó làm sống
và làm hoạt động cho tới ngày
nay tồn bộ giai cấp vơ sản có
tổ chức và chiến đấu cảu thế
giới văn minh”.


- GV nêu câu hỏi: <i><b>Nêu sự tiến</b></i>
<i><b>bộ hơn hẳn chủ nghĩa xã hội</b></i>
<i><b>khoa học so với chủ nghĩa xã</b></i>
<i><b>hội không tưởng?</b></i>


người cộng sản.


<b>Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>
-GV trình bày và phân tích: Đại hội làn
thứ hai của Đồng minh những người
cộng sản họp ở Luân Đôn ( 11 – 12 –
1874) với sự tham gia của C. Mác và
Ăng-ghen đã thông qua điều lệ.


- HS:


+Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai
cấp vô sản là lãnh đạo của cuộc đấu
tranh chống giai cấp tư sản, xây dựng
chế độ cộng sản chủ nghĩa. Cần thành
lập chính Đảng và thiết lập chuyên
chính vơ sản, đồn kết các lực lượng


cơng nhân thế giới.


+Dùng bạo lực để lật đổ chế độ tư bản
chủ nghĩa, kêu gọi quần chúng đứng
lên làm cách mạng. “Vô sản tất cả các
<i>nước đoàn kết lại”.</i>


- HS :


+Là văn kiện có tính chất cương lĩnh
đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học
đấu tranh bước đầu kết hợp với chủ
nghĩa xã hội với phong trào cơng nhân.
+Từ đây chủ nghĩa cơng nhân đã có lý
luận cách mạng soi đường.


-Tháng 6 – 1847 Đồng minh
những người cộng sản ra đời.
-Mục đích: Lật đổ giai cấp tư
sản, xác định sự thống trị của
giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội
tư sản cũ.


-Tháng 2 – 1848 Tuyên ngôn
Đảng cộng sản ra đời, do C.
Mác và Ăng-ghen soạn thảo.
-<i>Nội dung:</i>


+Chủ nghĩa tư bản ra đời là
một bước tiến, song nó chứa


đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc
đấu tranh giữa tư bản và vô sản
tất yếu phải nổ ra.


+Khẳng định sứ mệnh lịch sử
và vai trị của giai cấp vơ sản
là lãnh đạo cách mạng. Muốn
cách mạng thắng lợi cần phải
có chính đảng tiên phong của
mình.


+Trình bày một cách hệ thống
những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa cộng sản, chứng
minh quy luật tất yếu diệt vong
của chế độ tư bản và thắng lợi
của chủ nghĩa cộng sản.


- Ý nghóa:


+ là văn kiện có tính chất
cương lĩnh đầu tiên của chủ
nghĩa xã hội khoa học đấu
tranh bước đầu kết hợp chủ
nghĩa xã hội với phong trào
công nhân.


+ Từ đây giai cấp công nhân
đã có lý luận cách mạng soi
đường.



<i><b>4. Củng cố bài: (2 phút)</b></i>


-Khẳng định cơng lao to lớn của Mác và Aêng-ghen với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Chủ nghĩa xã hội khoa học do hai ông sáng lập là đỉnh cao của tư duy lý luận của nhân loại lúc bấy
giờ và là di sản văn hoá mãi về sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>5.Dặn dò: (1 phút )</b></i>


-Nắm lại bài cũ và trả lời càc câu hỏi của sách giáo khoa.
-Chuẩn bị bài học tiếp theo


-So sánh nội dung Chủ nghĩa xã hội không tưởng với Chủ nghĩa xã hội khoa học để thấy được sự đúng
đắn , khoa học của chủ nghĩa xã hội khoa học và sự hạn chế của chủ nghĩa xã hội khơng tưởng .


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM :</b>


………
………
………


<b>Bài 35</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ</b>
<b>VAØ SỰ BAØNH TRƯỚNG THUỐC ĐỊA </b>(tiếp)
<b>Tiết 2:</b>


<b>B. ĐỨC VAØ MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh và Pháp?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu Anh, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đó là
hai nước tư bản già. Cịn hai nước tư bản trẻ là Đức và Mĩ quá trình chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa diễn ra như thế nào? Bài học hơm nay sẽ lí giải vấn đề nêu trên.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết, GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết những biểu</i>
<i>hiện phát triển công nghiệp của Đức sau khi thống</i>
<i>nhất?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét trình bày và phân tích: Sau khi thống
nhất đất nước tháng 1 – 1871, nền kinh tế Đức phát
triển với tốc độ mau lẹ. Từ 1870 – 1900 sản xuất than
tăng 4 lần, gang tăng 6 lần, độ dài đường sắt tăng gấp
đôi. Đức đã vượt Pháp và đuổi kịp Anh. Trong những
ngành công nghiệp mới như kĩ nghệ điện, hoá chất…
Đức đạt thành tựu đáng kể. Năm 1883, cơng nghiệp
hố chất của Đức đa sản xuất 2/3 lượng thuốc nhuộm
trên thế giới.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển</i>
<i>của công nghiệp Đức?</i>



- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhân xét, bổ sung và chốt ý: Nguyên
nhân công nghiệp ĐỨc phát triển là:


Thị trường dân tộc thống nhấ, giàu tài nguyên, nhờ
tiền bồi thường chiến tranh với Pháp, tiếp thu những
thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của những nước
đia trước có nguồn nhân lực dồi dào.


- GV giới thiệu những số liệu về tốc độ tăng trưởng
công nghiệo của Đức trong những năm 1890 – 1900 là
163% và bảng thống kê hàng hoá xuất khẩu trong
SGK để thấy được việc xuất khẩu hàng hoá tăng lên
rõ rệt.


- Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900, ĐỨc đã
vượt Anh về sản xuất thép. Về tổng sản lượng công
nghiệp Đức dẫn đầu châu Aâu thứ hai thế giới chỉ đứng
sau Mĩ.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Sự phát triển của công nghiệp đã</i>
<i>tác động như thế nào đến xã hội?</i>


- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời
cây hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Thay đổi cơ cấu dân cư giữa
thành thị và nông thôn. Từ năm 1871 – 1901 dân cư


thành thị tăng từ 36% đến 54,3%. Nhiều thành phố
mới, nhiều trung tâm thương nghiệp bến cảng xuất


I. NƯỚC ĐỨC


- Sau khi thống nhất đất nước tháng 1
– 1871, nền kinh tế Đức phát triển với
tốc độ mau lẹ vươn lên đứng đầu châu
Aâu và thứ hai thế giới.


- Nguyên nhân: Thị trường dân tộc
thống nhất, giàu tài nguyên, nhờ tiền
bồi thường chiến tranh với Pháp, tiếp
thu những thành tựu khoa học – kĩ
thuật hiện đại của những nước đi
trước, có nguồn nhân lực dồi dào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

hiện.


- GV nêu câu hỏi: <i>Quá trình tập trung sản xuất hình</i>
<i>thành các tổ chức độc quyền diễn ra như thế nào?</i>
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, trình bày và phân tích:


+ Q trình tập trung sản xuất và hình thành các cơng
ty độc quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm hơn các nước
khác ở châu Aâu. Với hình thức độc quyền là Các-ten
và Xanh-đi-ca.



GV dẫn chứng: Khơng đầy 1% xí nghiệp sử dụng hơn
¾ tổng số điện lực, trong khi 91% là xí nghiệp nhỏ chỉ
nhận có 7% thơi; số lượng Các-ten tăng lên nhanh
chóng: Năm 1905 có 385, đến năm 1911 có tới 550
-600.


+ Tư bản công nghiệp kết hợp với tư bản ngân hàng
thành tư bản tài chính. Q trình tập trung Ngân hàng
cũng diễn ra cao độ.\


- GV nêu câu hỏi: <i>Tình hình nơng nghiệp Đức phát</i>
<i>triển như thế nào?</i>


- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Nơng nghiệp Đức có tiến bộ
song chậm chạp.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân của tình
trạng trên là do: Việc tiến hành cách mạng không triệt
để, phần lớn ruộng đất nằm trong tay quý tộc và địa
chủ; phương pháp canh tác vẫn còn tàn dư củ chế độ
phong kiến.


- GV nhấn mạnh: Hậu quả của sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản làm cho nông dân Đức càng phân hố
sâu sắc. Phần lớn nơng dân bị phá sản phải đi làm
thuê cho địa chủ, phú ngông hoặc đi làm thuê cho địa
chủ, phú nông hoặc đi kiếm ăn ở các cơ sở cơng
nghiệp.



<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV trình bày và phân tích về chính trị:


+ Hiến pháp 1871 qui định nước Đức là một liên bang
gồm 22 bang và 3 thành phố tự do, theo chế độ quân
chủ lập hiến. Hồng đế là người đứng đầu có quyền
lực tối cao như tổng chỉ huy quân đội, bổ nhiệm và
cách chức Thủ tướng, triệu tập và giải tán Quốc hội.
Quyền lập pháp trong tay hai viện: Thượng viện và
Hạ viện nhưng quyền lực bị thu hẹp, các bang vẫn giữ
hình thức vương quốc tức có cả vua, chính phủ và
quốc hội.


GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ: Phổ là bang lớn nhất
trong Liên Bang Đức, vai trò của Phổ trong Liên Bang
rất lớn: Hoàng đế Đức là vua Phổ, thủ tướng Đức là
thủ tướng Phổ.


Nhiều thành phố mới, nhiều trung tâm
thương nghiệp, bến cảng xuất hiện.


- Quá trình tập trung sản xuất và hình
thành các cơng ty độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và sớm hơn các nước khác ở
châu Aâu. Với hình thức độc quyền là
Các-ten và Xanh-đi-ca.


- Quá trình tập trung Ngân hàng cũng
diễn ra cao độ. Tư bản công nghiệp


kết hợp với tư bản ngân hàng thành tư
bản tài chính


- Nơng nghiệp Đức có tiến bộ song
chậm chạp


<b>Tình hình chính trị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên
minh giữa giai cấp tư sản và q tộc hố tư sản, đây là
lực lượng đã lãnh đạo cuộc thống nhất đất nước bằng
con đường vũ lực có vị thế chính trị, kinh tế và giữ vai
trò quan trọng khi Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa.


- GV giúp HS thấy rõ: Mặt dù có hiến pháp và Quốc
hội nhưng chế độ chính trị ở Đức khơng phải là đại
nghị tư sản àm thực chất là chế độ bán chuyên chế, áp
dụng sự thống trị của Phổ trên toàn nước Đức.


- GV nêu câu hỏi: <i>Nếu chính sách đối ngoại của Đức?</i>
- HS đọc sách SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý:


+ Cơng khai địi chia lại thị trường và thuộc địa thế
giới.


+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến, dẫn
đến mâu thuẩn giữa Đức với Anh và Pháp càng sâu


sắc.


- GV nêu câu hỏi: <i>Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế</i>
<i>quốc Đức?</i>


- Sau khi HS trả lời GV chốt ý: Tính chất phân biệt
hiếu chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc
Đức.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích: Cuối thế kỉ XIX nền kinh
tế phát triển nhanh chóng vươn lên hàng thứ nhất thế
giới. Về sản lượng cơng nghiêpj bằng ½ tổng sản
lượng công nghiệp các nước Tây Aâu và gấp 2 lần Anh,
sản xuất thép và máy móc đứng đầu thế giới. Năm
1913 sản lượng gang, thép của Mĩ vượt Đức hai lần,
vượt Anh 4 lần, than gấp hai lần Anh và Pháp gộp lại.
- GV nêu câu hỏi: <i>Vì sao kinh tế Mĩ phát triển vượt</i>
<i>bậc?</i>


- HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Nguyên nhân là do:


+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn
nhân lực dồi dào.


+ Phát triển sau nên áp dụng được những thành tự
khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước.



+ Có thị trường rộng lớn.


- GV nêu câu hỏi: <i>Tình hình nông nghiệp Mó phát triển</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét trình bày và phân tích: Nơng nghiệp Mĩ
có bước phát triển đáng kể, Mĩ trở thành vựa lúa avf
nơi cung cấp lương thực cho châu Aâu.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được sự
phát triển nhanh chóng của nơng nghiệp Mĩ.


- Chế độ chính trị ở Đức không phải
là đại nghị tư sản mà thực chất là chế
độ bán chuyên chế phục vụ giai cấp
tư sản và q tộc hố tư sản, đi ngược
lại quyền lợi của nhân dân.


- Chính sách đối ngoại:


+ Cơng khai địi chia lại thị trường và
thuộc địa thế giới.


+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị
gây chiến, dẫn đến mâu thuẩn giữa
Đức với Anh và Pháp càng sâu sắc.
- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc
Đức: là chủ nghĩa quân phiệt hiếu


chiến.


II. NƯỚC MĨ
<i>a. Tình hình kinh tế</i>


- Cuối thế kỉ XIX nền kinh tế phát
triển nhanh chóng vươn lên hàng thứ
nhất thế giới, sản lượng công nghiệp
bằng ½ tổng sản lượng công nghiệp
các nước Tây Âu và gấp 2 lần Anh.


- Nguyên nhân:


+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu
giàu có, có nguồn nhân lực dồi dào.
+ Phát triển sau nên áp dụng được
những thành tự khoa học và kinh
nghiệm của các nước đi trước.


+ Có thị trường rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Quá trình tập trung sản xuất hình</i>
<i>thành các cơng ty độc quyền diễn ra như thế nào?</i>
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Sự cạnh tranh gay gắt trong
sản xuất công nghiệp đã thúc đẩy q trình tập trung
sản xuất và ra đời các cơng ty độc quyền, hình thức


chủ yếu là Tờ tớt với những ông vua dầu lửa, vua ô-tô,
vua thép chi phối mọi hoạt động kinh tế, chính trị nước
Mĩ.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được việc
hình thành các công ty độc quyền chi phối các hoạt
động kinh tế của nước Mĩ.


- GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mĩ không chỉ phát
triển kinh tế ở trong nước mà còn vươn lên phát triển
ngoại thương và xuất cảng tư bản. Thị trường đầu tư
và buôn bán của Mĩ là Ca-na-đa, các nước vùng
Ca-ri-bê, Trung Mĩ và một số nước châu Á khác như Nhật
Bản, Aán Độ, Trung Quốc.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích: Chế độc chính trị ở Mĩ là
nơi điển hình chế độ hai đảng (Đảng cộng hịa-đại
diện cho lợi ích-của đại tư sản và đảng dân chủ-đại
diện cho lợi ích của tư sản nơng nghiệp và trại chủ)
thay nhau lên cầm quyền xong đều bảo vệ lợi ích của
giai cấp tư sản.


GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác nhau về một số
chính sách và biện pháp cụ thể nhưng đều nhất trí
trong việc cũng cố quyền lực của giai cấp tư sản, trong
việc đối sử phân biệt với người lao động, cũng như
đường lối bành trướng ra bên ngoài.



- GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để minh
chứng cho chính sách phân biệt đối xử giữa người da
đen và người da trắng.


- GV nêu câu hỏi: <i>Hãy cho biết chính sách đối ngoại</i>
<i>của Mĩ?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Đây là thời kỳ Mĩ đẩy mạnh việc thơn kính đất đai
rộng lớn ở miền trung và tây của thổ dân In-đi-an, mở
rộng biên giới đến Thái Bình Dương.


+ Từ thập niên 80, Mĩ bành trướng khu vực Mĩ La
Tinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh dành
Ha-oai, Cu Ba và Phi Lip Pin… Sâm nhập vào thị trường
Trung Quốc.


- Quá trình tập trung sản xuất và ra
đời các công ty độc quiyền diễn ra
nhanh chóng, hình thức chủ yếu là
Tờ-tớt với những ông vua dầu lửa,
vua ô-tô, vua thép chi phối mọi hoạt
động kinh tế, chính trị nước Mĩ.


<i>b. Tình hình trính chính.</i>


- Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi điển
hình của chế độ hai đảng, đảng cộng


hịa và đảng dân chủ thay nhau lên
cầm quyền.


- Thống nhất việc củng cố quyền lực
của giai cấp tư sản, trong việc đối xử
với người lao động, cũng như đường
lối bành trướng ra bên ngồi.


- Chính sách đối ngoại:


+ Mĩ mở rộng biên giới Thái Bình
Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Sâm nhập vào thị trường Trung Quốc.
<b>4. Sơ kết bài học</b>


- GV tổ chức cho các em trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại
của Đức và Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


- Yêu cầu HS chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lượt đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay
đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và cho nhận xét.


<b>5. Dặn dò, bài tập về nhà</b>
- Học bài cũ đọc trước bài mới
- Trả lời câu hỏi SGK.


Họ và tên : . . . .
Số báo danh : . . .


Nội dung đề thi số : 001



1). Ngồi dân tộc Kinh, nước ta có bao nhiêu dân tộc thiểu số?


a). 54 tộc người thiểu số. b). 53 tộc người thiểu số.
c). 52 tộc người thiểu số. d). 51 tộc người thiểu so.á
2). Địa điểm nào mở đầu công cuộc xâm lược của Pháp ở Việt nam?


a). Đà Nẵng. b). Gia Định.


c). Hà Nội. d). Huế.


3). Điền vào chỗ trống:"Trong chiến tranh chống phát xít,...đã giữ vai trị là một lực lượng đi đầu và
là một lực lượng chủ chốt góp phần quyết định thắng lợi"


a). Mỹ b). Anh


c). Pháp d). Liên xô


4). Dân tộc Việt Nam bước vào thời đại phong kiến độc lập từ thế kỷ nào?
a). Thế kỷ X. b). Thế kỷ IX.


c). Theá kỷ V. d). Thế kỷ XV.


5). Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo của nghề đúc đồng của người Việt xưa là gì?
a). Các loại vũ khí bằng đồng.


b). Cơng cụ sản xuất bằng đồng.
c). Thạp đồng.


d). Trống đồng.



6). Trong những năm 1918-1939 CNTB đã trải qua mấy giai đoạn thăng trầm?


a). 3 b). 2


c). 4 d). 5


7). Đầu thế kỷ XX, thực dân Pháp chuyển hướng chính sách cai trị trong bối cảnh như thế nào?
a). Cơ bản hồn thành cơng cuộc bình định.


b). Dập tắt được phong trào Cần Vương.


c). Thất bại trong cơng cuộc bình định Việt Nam.
d). Câu a và b đúng.


8). Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm?
a). Nhà Hán. b). Nhà Ngơ.


c). Nhà Triệu. d). Nhà Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

c). Hoàng Diệu. d). Trương Định.


10). Trong nửa đầu thế kỷ XIX, Đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình?
a). 500 cuộc khởi nghĩa. b). Gần 400 cuộc khởi nghĩa.


c). 250 cuộc khởi nghĩa. d). 300 cuộc khởi nghĩa.
11). Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là:


a). Ba Đình . b). Hùng Lónh.
c). Hương Khê d). Bãi Sậy.


12). Thành phần tham gia trong phong trào Cần Vương là ai?


a). Tất cả thành phần trên. b). Thổ hào địa phương.
c). Nông dân. d). Văn thân só phu.


13). Khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử CNTB là:
a). 1920 - 1921 b). 1924 - 1929


c). 1929 - 1933 d). 1936 - 1939
14). Sau chiến tranh thế giới II, thế giới được sắp xếp theo trật tự nào?


a). Trật tự 2 cực Ianta.


b). Hệ thống hoà ước" V - O".
c). Trật tự Mỹ - Nhật Bản - Tây Âu.
d). Mỹ là bá chủ thế giới.


15). Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam vào thời gian nào?


a). 1882. b). 1883.


c). 1885. d). 1884.


16). Ai là người đốt tàu giặc trên sông Nhâït Tảo?


a). Trương Định. b). Nguyễn Trung Trực.
c). Võ Duy Dương. d). Nguyễn Hữu Huân
17). Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Triệu Đà vào thế kỉ II TCN?


a). Hùng Vương. b). Thục Phán.


c). Hai Bà Trưng. d). Bà Triệu.


18). Cư dân thời Văn Lang - Âu Lạc đã khai phá và biến vùng nào trở thành vùng đất màu mỡ để
trồng lúa nước?


a). Châu thổ sông Hồng. b). Châu thổ sông Mã, sông Cả.
c). Câu a và b đúng d). Châu thổ sông Mê Công.
19). Pháp dùng thủ đoạn gì trong cơng cuộc chinh phục Việt Nam?


a). Vũ lực quân sự. b). Lấn dần từng bước.
c). Thủ đoạn chính trị. d). Tất cả ý trên.
20). Dựa vào duyên cớ nào thực dân Pháp xâm lược nước ta:


a). Nhà Nguyễn khủng bố đạo Giatô.
b). Nhà Nguyễn bế quan toả cảng.
c). Triều Nguyễn suy yếu.


d). Việt Nam lâm vào khủng hoảng.


21). Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán vào năm 40?
a). Trưng Trắc - Trưng Nhị. b). An Dương Vương.


c). Lý Thường Kiệt. d). Triệu Thị Trinh.
22). Cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra trước tiên ở đâu?


a). Anh b). Phaùp


c). Đức d). Mỹ


23). Trường ca " Đẻ đất đẻ nước " của dân tộc nào?



a). Mường. b). Thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

24). Người Bana, Êđê, Xơđăng, Giarai, Chăm sống chủ yếu ở vùng nào của đất nước ta?
a). Nam Bộ. b). Tây Ngun.


c). Đông Nam Bộ. d). Tây Nam Bộ.


25). Chế độ phong kiến Việt nam lâm vào khủng hoảng trầm trọng vào thời gian nào?
a). Thế kỷ XVII. b). Đầu thếkỷ XVIII.


c). Nửa sau thế kỷ XVIII. d). Thế kỷ XIX.


26). Nhiều cơng trình kiến trúc của tộc người nào hiện còn lưu lại trên đất nước ta?
a). Người Chăm. b). Người Khơme.


c). Người Thái. d). Người Tày.
27). Múa sạp, một loại hình nghệ thuật độc đáo của dân tộc nào?


a). Mường. b). Tày.


c). Nùng. d). Thái.


28). Cuộc khởi nghĩa nào khơng mang tính chất Cần Vương?
a). Sơng Đà. b). n Thế.


c). Bãi Sậy. d). Ba Đình.


29). Dưới triều Nguyễn, địa danh nào được chọn làm kinh đô là trung tâm đầu não của cả nước?
a). Thăng Long(Hà Nội). b). Phú Xn (Huế).



c). Phủ Qui Nhơn. d). Gia Định (Sài Goøn).


30). Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đơ hộ của phong kiến phương Bắc,
đưa nước ta bước vào thời kì mới- thời kì độc lập lâu dài?


a). Khởi nghĩa của Khúc Thừa Du (905).


b). Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền ( 938).
c). Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).
d). Câu a và b đúng.


31). Người dựng nên nước Âu Lạc là ai? Đóng đơ ở đâu?
a). Hùng Vương, đóng đơ ở Bạch Hạc.


b). Lang Liêu, đóng đơ ở Thăng Long.
c). An Tiêm, đóng đơ ở Cổ Loa.


d). Thục Phán (An Dương Vương), đóng đơ ở Cổ Loa.


32). Trước hoạ xâm lược của TBPT, nhà Nguyễn đã lựa chọn con đường nào?
a). Cải cách, mở cửa. b). Đầu hàng TBPT.
c). Thủ cựu. d). Bế quan toả cảng.
33). Nguồn lương thực chính của cộng đồng cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì?


a). Rau củ và các loại sản phẩm của nghề đánh cá.
b). Các loại củ như khoai, sắn.


c). Gạo nếp, gạo tẻ.



d). Tất cả các nguồn lương thực trên.


34). Chiến tranh thế giới II kết thúc vào thời gian nào?


a). 6 /8 /1945. b). 8 /8 /1945
c). 14/8/1945. d). 9/8/1945.


35). Thời Văn Lang - Âu Lạc, công cụ lao động nào được sử dụng phổ biến?
a). Bằng sắt.


b). Bằng đồng thau.
c). Bằng tre, gỗ, xương.


d). Tất cả các loại công cụ trên.


36). Chủ nghĩa phát xít Italia ra địi từ cơ sở có tên là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

37). Ở Châu Âu, chiến tranh thế giới II kết thúc khi nào?
a). 30/4/1945. b). 8/8/1945.
c). 8/5/1945. d). 14/8/1945.
38). Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?


a). Khoảng thế kỉ VIII TCN. b). Khoảng thế kỉ VI TCN.
c). Khoảng thế kỉ VII TCN. d). Khoảng thế kỉ V TCN.
39). Hậu quả nghiêm trọng nhất mà chiến tranh thế giới I để lại là:


a). Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít.


b). Nhà nước XHCN đầu tiên ra đời ở Nga.



c). Sự phân chia lại thế giới theo" hệ thống V - O".
d). Sự mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.


40). Chiến thắng Bạch Đằng vào năm 938 là chiến công của ai?
a). Lý Thường Kiệt đánh bại quân nhà Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168></div>

<!--links-->

×