Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn ĐẠI 9 - Tiết 45,46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.93 KB, 7 trang )

Soạn: 13/1/2011
Giảng:
Tiết 45: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình.
- Kĩ năng : HS có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng
và nước chảy.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu.
- Học sinh : Dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A......................................................................
9B.....................................................................
9C.....................................................................
2. Kiểm tra:
- GV: HS1: Chữa bài tập 35( 9/ SBT)
HS2: Chữa bài tập 36 (9 /SBT)
- GV nhận xét và cho điểm 2 HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 Bài 35:
Gọi 2 số phải tìm là x, y.
Có hệ pt:
59
3 2 7
x y
y x
= =



− =


59
2 3 7
x y
x y
+ =


− + =


34
325
x
y
=


=

HS2: Chữa bài 36 /SBT
Gọi tuổi mẹ và tuổi con năm nay lần
lượt là x, y (x,y ∈ N*, x>y>7).
Theo bài ra có hệ phương trình:
3
5 24
x y

x y
=


− = −

Giải hệ pt được: (x; y) = (36; 12)
(TMĐK).
Vậy năm nay mẹ 36 tuổi; con 12 tuổi.
3. Bài mới:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
- GV đưa VD3 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhận dạng.
- GV nhấn mạnh nột dung đề bài:
Bài toán này có những đại
lượng nào ? Có quan hệ như thế
nào ?
- GV đưa bảng phân tích, yêu cầu
HS điền.
- Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của
ẩn.
- Yêu cầu HS nêu các đại lượng và
lập 2 phương trình của bài toán.
- Dạng toán làm chung, làm riêng.
- 1 HS lên bảng điền.
Thời gian
HTCV
Năng suất 1
ngày
Hai đội 24 ngày

24
1
(CV)
Đội A x ngày
x
1
(CV)
Đội B y ngày
y
1
(CV)
- 1 HS trình bày miệng:
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV
là x (ngày).
Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y
(ngày).
Đ/K: x,y > 24.
Trong 1 ngày, đội A làm được:

x
1
(CV).
Trong 1 ngày, đội B làm được:

y
1
(CV).
Năng suất một ngày của đội A gấp rưỡi đội
B, ta có pt:


x
1
=
2
3
.
y
1
(1).
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì
HTCV, vậy 1 ngày 2 đội làm được
24
1
CV,
ta có pt:

x
1
+
y
1
=
24
1
(2).
Từ (1) và (2) có hệ pt:
1 1 1
24
1 3 1
.

2
x y
x y

+ =




=



?6. Giải hệ phương trình được:
- Yêu cầu HS giải hệ phương trình
bằng phương pháp đặt ẩn phụ ?6.
- Yêu cầu HS làm ?7.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm lập bảng phân tích, lập hệ và
giải.
- Có nhấn xét gì về cách giải này ?
- GV nhấn mạnh: Năng suất và
thời gian là số nghịch đảo của
nhau.
x = 40 ; y = 60 (TMĐK).
Trả lời:
Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày.
Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
Năng suất

1 ngày (
ngay
CV
)
Thời gian
HTCV
(ngày)
Hai đội
x+y(=
24
1
)
24
Đội A x (x > 0)
x
1
Đội B y (y > 0)
y
1
Hệ phương trình:
3
2
1
24
x y
x y

=





+ =



⇒ x =
40
1
; y =
60
1
.
Vậy thời gian để đội A làm riêng HTCV là:
x
1
= 40 (ngày).
Thời gian để đội B làm riêng để HTCV là:
y
1
= 60 (ngày).
- HS: Chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ pt lập và
giải đơn giản hơn.
Chú ý trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 32 SGK/24
- Yêu cầu tóm tắt đề bài.
- Lập bảng phân tích đại lượng.
- Nêu cách giải hệ pt.
Bài 32:
Tg đầy bể NS chảy

1giờ
2 vòi
5
24
(h)
24
5
(bể)
vòi I x (h)

x
1
(bể)
vòi II y (h)
y
1
(bể).
ĐK: x, y >
5
24
.
Có hệ phương trình:
1 1 5
24
9 5 6
. 1
24 5
x y
x


+ =




+ =



Giải hệ được nghiệm:
12
8
x
y
=


=

(TMĐK)
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ
hai thì sau 8 giờ đầy bể.
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Nắm vững cách phân tích và trình bày trong tiết học.
- Làm bài tập: 31, 33, 34 <23 SGK>.
Soạn: 13/1/2011
Giảng:
Tiết 46: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp,
lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. Cung cấp cho HS kiến
thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung
vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A......................................................................
9B.....................................................................
9C.....................................................................
2. Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chữa bài 37 (9/ SBT).
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- HS2: Chữa bài tập 31
(SGK/tr23)
- Yêu cầu HS2 kẻ bảng phân tích
đại lượng rồi lập và giải hệ phương
trình bài toán.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Bài 37:
Gọi chữ số hàng chuc là x và chữ số
hàng đơn vị là y. ĐK: x,y ∈ N*, x,y ≤ 9.
Vậy số đã cho là;
xy = 10x + y.
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau được số mới:
yx = 10y + x.

Có hệ pt:
(10 ) (10 ) 63
10 10 99
y x x y
y x x y
+ − + =


+ + + =


1
8
x
y
=


=

(TMĐK).
Vậy số đã cho là 18.
- HS2: Bài 31 <SGK/23>.
Cạnh 1 Cạnh 2
S∆
B.đầu x (cm) y(cm)
2
xy
(cm
2

)
Tăng x+3(cm) y+3(cm)
2
)3)(3(
++
yx
Giảm x-2(cm) y-4(cm)
2
)4)(2(
−−
yx
ĐK: x > 2 ; y > 4.
Có hệ pt:

×