Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.- Các quyền tự do cơ bản của công dân</b>
<b> 1.- Quyền bất khả xâm phạm thân thể của CD</b>
<b> 2.- Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân </b>
<b>phẩm của CD </b>
<b> 3.- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD</b>
<b> 4 .- Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín,điện thoại,điện </b>
<b>tín</b>
<b> 5.- Quyền tự do ngôn luận</b>
<b>II.- Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm, thực hiện các </b>
<b>quyền tự do cơ bản của CD</b>
<b>Các </b>
<b>quyền </b>
<b>tự do </b>
<b>cơ bản</b>
<b>quyền được bảo đảm an tịan và bí mật thư tín, </b>
<b>điện thọai, điện tín; quyền tự do ngơn luận.</b>
<b>quyền bất khả xâm phạm về thân thể</b>
<b>quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, </b>
<b>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm</b>
Vì sao các quyền trên được gọi là các quyền tự do cơ bản?
<b>1.- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân</b>
<b>a.- Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công </b>
<b> Điều 71 Hiến pháp năm 1992 có quy định : quyền bất khả </b>
<b>xâm phạm về thân thể có nghóa là không ai bị bắt, nếu </b>
<b>khơng có quyết định của tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của </b>
<b>viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. </b>
<b>I.- Các quyền tự do cơ bản của cơng dân</b>
Tình huống:
Oâng A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này,
ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A,
công an xã đã ngay lập tức bắt anh X và ép buộc anh phải nhận là đã lấy
cắp
<b>Việc làm của công an xã là vi phạm quyền bất </b>
<b>khả xâm phạm về thân thể của công dân.</b>
<b>1.- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân</b>
<b>b.- </b>
<b>Nội </b>
<b>dung</b>
<b>quyền </b>
<b>bất </b>
<b>khả </b>
<b>xâm </b>
<b>phạm</b>
<b> về</b>
<b>Không một ai dù ở bất cứ cương vị nào có quyền </b>
<b>tự ý bắt giam giữ người vì những lí do khơng </b>
<b>chính đáng hoặc do nghi ngờ khơng căn cứ</b>
<b>Tự tiện bắt giam giữ người vô tội là xâm phạm</b>
<b> đến quyền tự do về thân thể sẽ bị PL trừng trị </b>
<b>Quyền tự do này được các cơ quan, cán bộ </b>
<b>Nhà nước và mọi CD tôn trọng và bảo vệ.</b>
<b> Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng chức quyền </b>
<b>xâm phạm đến thân thể của CD</b>
<b>Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm </b>
<b>1. Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho</b>
<b> rằng người đó đang chuẩn bị</b>
<b> a/ Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng</b>
<b> b/ Thực hiện tội phạm nghiêm trọng</b>
<b> c/ Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng </b>
<b> d/ Thực hiện tội phạm</b>
<b>2.Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy </b>
<b>nã và giải ngay đến cơ quan</b>
<b> a/ Coâng an</b>
<b> b/ Viện kiểm sát</b>
<b>c.- Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân</b>
<b>Đây là một </b>
<b>trong những </b>
<b>quyền tự do </b>
<b>cá nhân </b>
<b>quan trọng </b>
<b>nhất </b>
<b>liên quan đến </b>
<b>quyền </b>
<b>được sống</b>
<b> của con người</b>
<b>Nhằm </b>
<b>ngăn chặn</b>
<b> mọi hành vi </b>
<b>tùy tiện </b>
<b>bắt giữ người </b>
<b>trái </b>
<b>với quy định</b>
<b> của </b>
<b>pháp luật</b>
<b>bảo vệ </b>
<b>quyền con người – </b>
<b>quyền công dân </b>
<b>trong một xã hội </b>
<b>công bằng, dân chủ, </b>
<b>văn minh</b>
<b>Ai được phép ra quyết định bắt giam giữ </b>
<b>người. Thời gian giam giữ là bao lâu?</b>
<b> Chỉ có viện KSND hoặc tịa án mới có quyền ra quyết định </b>
<b>bắt giam giữ người. </b>
<b> Thời gian tạm giam giữ là 2 tháng đối với việc không nghiêm </b>
<b>trọng và 4 tháng đối với nghiêm trọng. </b>
<b> Sau thời gian tạm giam mà chưa điều tra được phải xin gia </b>
<b>hạn, thời gian gia hạn tối đa là 2 lần.</b>
<b>Trong việc bắt giam giữ người có việc </b>
<b>khám xét người. Hãy cho biết pháp luật </b>
<b>quy định như thế nào về việc khám người.</b>
<b> Việc khám người phải hết sức thận trọng vì nó liên quan đến </b>
<b>quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Cho nên khi khám người </b>
<b>phải tuân theo các quy định sau:</b>
<b>a) Tuyên bố lý do tại sao phải khám người.</b>
<b>b) Đưa vào trụ sở cơ quan NN gần nhất hoặc nhà dân</b>
<b>c) Khi khám người phải có ít nhất 3 người trong phịng </b>
<b>khám</b>
<b>Trường hợp nào được phép bắt giam giữ </b>
<b>người mà không cần lệnh của viện kiểm sát </b>
<b>nhân dân hay tòa án? Ai được phép bắt?</b>
<b>Trường hợp được phép bắt giam giữ người</b>
<b>Không cần lệnh của viện kiểm sát nhân dân </b>
<b>hay lệnh của tòa án </b>
<b>Phạm pháp</b>
<b> quả tang</b>
<b>(mọi người </b>
<b>bắt)</b>
<b>Khẩn cấp</b>
<b>(mọi người</b>
<b> bắt)</b>
<b>Có lệnh </b>
<b>truy nã</b>
<b>(mọi người</b>
<b> bắt</b>