Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng GA lop4 tuan 21 CKT+ BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.6 KB, 43 trang )

Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
Sáng Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
.................................................................................
Tiết 2 Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
1- KT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
2- KN: Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số tối giản)
3- GD: Cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Nội dung bài
2- HS: Bảng con, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu
kết luận về tính chất cơ bản của phân số và
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 100.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện rút gọn phân số.
b).Thế nào là rút gọn phân số ?
-GV nêu vấn đề: Cho phân số
15
10
. Hãy tìm
phân số bằng phân số
15


10
nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số
bằng
15
10
vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân
số trên với nhau.
-GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số
3
2
đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và tìm cách giải
quyết vần đề.
-Ta có
15
10
=
3
2
5:15
5:10
=
Vậy:

3
2
15
10
=
-Tử số và mẫu số cùa phân số
3
2
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân
số
15
10
.
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số
15
10
được rút gọn thành
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
1
TUẦN 21
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
15
10
, phân số
3
2
lại bằng phân số
15
10

. Khi đó
ta nói phân số
15
10
đã được rút gọn bằng phân
số
3
2
,
-Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được
một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân
số mới vẫn bằng phân số đã cho.
c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
* Ví dụ 1
-GV viết lên bảng phân số
8
6
và yêu cầu HS
tìm phân số bằng phân số
8
6
nhưng có tử số
và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số
8
6
nhưng
có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em
đã rút gọn phân số
8

6
. Rút gọn phân số
8
6
ta
được phân số nào ?
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân
số
8
6
được phân số
4
3
?
* Phân số
4
3
còn có thể rút gọn được nữa
không ? Vì sao ?
-GV kết luận: Phân số
4
3
không thể rút gọn
được nữa. Ta nói rằng phân số
4
3
là phân số
tối giản. Phân số
8
6

được rút gọn thành phân
số tối giản
4
3
.
* Ví dụ 2
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số
54
18
. GV có
thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia
hết cho số đó ?
+Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của
phân số
3
2
.
+Phân số
3
2
là phân số rút gọn của
phân số
15
10
.
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
8
6

=
2:8
2:6
=
4
3

-Ta được phân số
4
3
.
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho
2 nên ta thực hiện chia cả tử số và
mẫu số của phân số
8
6
cho 2.
-Không thể rút gọn phân số
4
3
được nữa vì 3 và 4 không cùng
chia hết cho một số tự nhiên nào
lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9,
18.
+HS có thể thực hiện như sau:
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
2
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011

phân số
54
18
cho số tự nhiên em vừa tìm được.
+Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là
phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân
số tối giản thì rút gọn tiếp.
* Khi rút gọn phân số
54
18
ta được phân số nào
?
*Phân số
3
1
đã là phân số tối giản chưa ? Vì
sao ?

* Kết luận:
-Dựa vào cách rút gọn phân số
8
6
và phân số
54
18
em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn
phân số.
d).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút

gọn đến khi được phân số tối giản thì mới
dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước
trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

Bài 2
-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong
bài, sau đó trả lời câu hỏi.
4.Củng cố, Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn
phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.

54
18
=
2:54
2:18
=
27
9

54
18
=
9:54
9:18
=
6
2


54
18
=
18:54
18:18
=
3
1
+Những HS rút gọn được phân số
27
9
và phân số
6
2
thì rút gọn tiếp.
Những HS đã rút gọn được đến
phân số
3
1
thì dừng lại.
-Ta được phân số
3
1
-Phân số
3
1
đã là phân số tối giản
vì 1 và 3 không cùng chia hết cho
số nào lớn hơn 1.

-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn
hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số
của phân số đều chia hết cho số
đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số
của phân số cho số đó.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào VBT.
1a) Kết quả :
;
12
25
5
18
2
1
;
5
3
;
2
3
;
2
1
2a)). Phân số
3
1
là phân số tối giản

vì 1 và 3 không cùng chia hết cho
số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số
7
4
,
73
72
.
b). Rút gọn:
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
;
36
30
=
6:36
6:30
=
6
5
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
3
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011

…………………………………………..
Tiết 3 Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vò,
Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương. Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao
động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
2- KN: Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với
nội dung tự hào, ca ngợi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3- GD HS có ý thức học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Bồi
dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước. GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân. Tư duy sáng tạo
II? ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Nội dung bài. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các bức ảnh chụp về
cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
2- HS: Đọc trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài " Trống đồng Đơng Sơn " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
tổ quốc có nghĩa là gì ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
-Lắng nghe
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc tồn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
4
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TL
câu hỏi.

+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
tổ quốc có nghĩa là gì ?

+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
trong kháng chiến ?
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho
sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TL
câu hỏi.
+ Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp
của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được
những cống hiến lớn như vậy ?
-Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Năm 1946 ........xe tăng và lô cốt của giặc .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
TLcâu hỏi.
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần
Đại Nghĩa
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.
+ Đất nước đang ....bảo vệ đất
nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục
....không giật , bom bay tiêu diệt xe
tăng và lô cốt .
+ Ông có công lớn trong ... vụ chủ
nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà
nước .
+ Nói về những .... xây dựng Tổ
Quốc .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
+ Năm 1948 ... Hồ Chí Minh và
nhiều huy chương cao quý khác .
+ Là nhờ ông yêu nước ....xuất sắc ,
ham nghiên cứu , học hỏi .
- HS nêu
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS nêu.
- HS cả lớp .
………………………………………………
Tiết 4 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I MỤC TIÊU:
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung

5
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
1- KT: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham
gia) nói về một người có khă năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
2- KN: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử
chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh
giá đúng lời kể.
3- GDKNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định.Tư duy sáng tạo.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện).
Bảng lớp viết sẵn đề bài. Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể). Giấy khổ to viết
tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
2- HS: Chẩn bị trước một câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ơn định :
2. Kiểm tra :
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có tài.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn: u cầu HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
-HS xác định đúng u cầu của đề tránh
lạc đề.
-Ba HS tiếp nối nhau đọc 3gợi ý trong
SGK

- Gv dán lên bảng hai phương án KC theo
gợi ý 3.
-HS đọc, suy nghĩ lựa chọn KC theo 1
trong 2 phương án đã nêu:
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc
biệt của nhân vật.
-Sau khi đã chọn phương án kể, HS lập
nhanh dàn ý cho bài kể. Gv khen những
Hs chuẩn bị bài ở nhà.
- HS thực hành kể chuyện
- KC theo cặp:
- Thi KC trước lớp
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có tài.
- HS đọc đề bài.
- Đề bài: Kể chuyện về một người có
khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt
mà em biết.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK
- HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn
kể :người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
- HS thực hành kể chuyện
- Từng cặp HS quay đầu vào nhau, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình.
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
6
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
-Mỗi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi

của bạn
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Con vịt xấu xí.
- Gv nhận xét tiết học.
Gv đến từng nhóm, nghe HS kể,
hướng dẫn , góp ý.
- 2 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
……………………………………………..
Chiều GV chuyên dạy
………………………………………………………………………………………….
Sáng Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1- KT: Củng cố về rút gọn phân số và phân số tối giản.
2-KN: Rút gọn được phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
3- GD: Tính cẩn thận khi làm toán
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS: Vở, bảng con
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2
về nhà.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
+ GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần
tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất .
Bài 2 :
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Lắng nghe .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
2
1
14
14
:
:
28
14

28
14
==
;
2
1
25
25
:
:
50
25
50
25
==
5
8
6
6
:
:
30
48
30
48
==
;
2
3
27

27
:
:
54
81
54
81
==

-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
7
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: HS giỏi
_Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng
dẫn HSdạng bài tập mới :
753
532
××
××

+Yêu cầu HS vừa nhìn bảng vừa đọc
lại .+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài
tập ?
+ Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên
và tích dưới gạch ngang cho các số.
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng làm bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Những phân số bằng phân số
3
2
là :
3
2
10:30
10:20
30
20
==
;
3
2
4:12
4:8
12
8

==
;
+ Vậy
3
2
là bằng
30
20
và phân số
12
8
- Một em đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
-Em khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
- Những phân số bằng phân số
100
25
là :
+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có
thừa số 3 và thừa số 5.
+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn .
+ HS tự làm bài vào vở
b. c
-Một em lên bảng làm bài .
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.
.................................................................................
Tiết 2 Tập đọc

BÈ XUÔI SÔNG LA
I MỤC TIÊU:
1- KT: -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của
con người Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ
trong bài)
2- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3- Giáo dục BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thúc biết bảo vệ, gìn
giữ các cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Tranh minh hoaï baøi ñoïc trong SGK.
2- HS: Đọc trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
8
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- HS bài: Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
- Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
quốc nghĩa là gì ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được
những cống hiến to lớn như vậy ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
. Luyện đọc:
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng nhịp thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ
nhàng trìu mến nhấn giọng các từ gợi tả:
trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong
thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất,
bừng tươi …
. Tìm hiểu bài:
-Sông La đẹp như thế nào ?
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói
ấy có gì hay ?
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi
vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói
hồng ?
- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát
Bừng lên nụ ngói hồng”
Nói lên điều gì ?
- Nội dung bài thơ nêu lên gì ?
. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây
dựng và bảo vệ đất nước.
-Nhờ ông yêu nước, tân tuỵ hết lòng vì
nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu
trong bài.
-HS đọc theo cặp kết hợp sữa lỗi cho bạn
-Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét .

- Gọi HS đọc cả bài.
-1 HS đọc thành tiếng à HS đọc thầm.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng
mi. những gợn sóng được nắng chiều chiếu
xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót
trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trôi theo dòng sông : Bè đi
… êm ả.
-Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên
sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những
chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào
công cuộc xây dựng quê hương.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức
sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
9
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Sầu riêng.
- GV nhận xét tiết học.
-3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
-Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2.

-HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.
-Cả lớp nhẩm HTL.
-3 HS lên thi đọc học thuộc lòng
..............................................................................
Tiết 3 Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
2- KN: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước
đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2
3- GD: HS làm thêm nâng cao.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Chép sẳn bài tập lên bảng, bảng nhóm
2- HS: Xem trước bài
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh
viết câu kể tự chọn theo các đề
tài : sức khoẻ ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu

lên bảng , các nhóm khác nhận xét
, bổ sung .
* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai
làm gì ?
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai
thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho
HS hiểu .
-3 HS lên bảng đặt câu .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hoàn thành bài tập trong phiếu.
Câu Từ ngữ chỉ đặc
điểm tính chất
1/ Bên đường cây cối
xanh um
2 / Nhà cửa thưa thớt
dần
4/Chúng thật hiền lành
6/ Anh trẻ và thật khoẻ
mạnh .
xanh um .
thưa thớt dần
hiền lành
trẻ và thật khoẻ
mạnh .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .

+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
10
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm
tính chất ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu
kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho
từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1
câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái )
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ
sung bạn
- Nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4, 5 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dán phiếu đã viết sẵn các câu
văn lên bảng - Gọi nhóm xong
trước đọc kết quả , các nhóm khác
nhận xét , bổ sung .

Tất cả các câu trên thuộc kiểu
câu kể Ai thế nào ? thường có hai
bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu
hỏi Ai ( như thế nào ? ) . Được gọi
là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho

câu hỏi thế nào ? gọi là vị ngữ
+ Câu kể Ai thế nào ? thường có
những bộ phận nào ?
a. Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai
thế nào?
b. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Anh ( quản tượng ) thế nào ?
- 2 HS : 1HS đọc câu kể,1HS đọc câu hỏi .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự
vật được miêu tả
Bài 5 : Đặt câu
hỏi cho những từ
ngữ đó .

1/ Bên đường cây cối
xanh um .
2 / Nhà cửa thưa
thớt dần
4/Chúng thật hiền
lành
6/ Anh trẻ và thật
khoẻ mạnh .
Bên đường cái gì
xanh um ?
Cái gì thưa thớt
dần?
Những con gì
thật hiền lành ?
Ai trẻ và thật
khoẻ mạnh ?
+ lắng nghe .
- Trả lời theo suy nghĩ .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Tự do đặt câu .
-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới
những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch
bằng bút chì vào sách giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
11
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
- u cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong

bài kể để nói đúng tính nết , đặc
điểm của mỗi bạn trong tổ . GV
hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi
dùng từ , đặt câu và cho điểm học
sinh viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn
bị bài sau.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau
đổi vở cho nhau để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành .
Thành rất thơng minh . Bạn Hoa thì dịu dàng
xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt
bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , hun thun suốt
ngày .
- HS làm bài
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
…………………………………………………..
Tiết 4 Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1- KT: Thế nào là lòch sự với mọi người ? Vì sao cần lòch sự với mọi người ?
2- KN: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với
những người xung quanh. Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
3- GD: Tự trọng, tơn trọng người khác, tơn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với
những người bạn biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những người biết cư xử

lịch sự và khơng đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. Nội dung các tình
huống, trò chơi, cuộc thi.
2- HS: Xem trước bài ở nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
- u cầu các nhóm lên đóng vai, thể
hiện tình huống của nhóm.
Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa
đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo
em, lời hội thoại của các nhân vật trong
các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì
-Lớp hát.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai .
+Nhóm 1: Đóng vai một cảnh đang
mua hàng, có cả người bán và người
mua .
+Nhóm 2 :Đóng vai một cảnh cơ giáo
đang giảng bài cho HS .
+Nhóm 3 :Đóng vai hai bạn HS đang
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
12
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS .

-Kết luận :Những lời nói, cử chỉ đúng
mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi
người .
* Hoạt động 2 : Phân tích truyện
“chuyện ở tiệm may”
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện
“Chuyện ở tiệm may”
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi sau :
1/ Em có nhận xét gì về cách cư xử của
bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện
trên ?
2/ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên
bạn điều gì?

3/ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm
thấy như thế nào khi bạn Hà không xin
lỗi sau khi đã nói như vậy ? Vì sao ?
-Kết luận : Cần phải lịch sự với người
lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh .
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai
xử lí các tình huống sau đây :
+Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ
ý đẩy ngã một em HS lớp dưới .
+Đang trên đường về, Lan trông thấy
một bà cụ đang xách làn đựng bao
trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi

về nội dung bài học ngày hôm nay.
+ Nhóm 4: Đóng vai cảnh bố mẹ chở
con đi học buổi sáng .
- Trả lời :
(Tuỳ thuộc vào sự thể hiện vai của các
nhóm HS trong các tình huống mà HS
dưới lớp sẽ đưa ra những lời nhận xét
hợp lí, chính xác )
Chẳng hạn :
+Lời hội thoại của các nhân vật đã hợp
lí, vì đã thể hiện đúng vai của mình, sử
dụng với những ngôn từ hợp lí, đúng
mực .
- HS nhận xét, bổ sung .
- Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
(Nhóm trình bày sau không trình bày
trùng lặp ý kiến với nhóm trước. chỉ bổ
sung thêm).
-Câu trả lời đúng :
1. Em đồng ý và tán thành cách cư sử
của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà
cư xử như thế chưa đúng, nhưng bạn đã
nhận ra và sửa lỗi của mình.
2. Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà
nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng
mực hơn với cô thợ may”
3. Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui
vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái
độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn

.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình
huống
+Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem
em có sao không và nói lời xin lỗi với
em HS đó.
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
13
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc.
+Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở
học của Việt.
+Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt
chước hành động của một ông lão ăn
xin .
- Nhận xét các câu trả lời của HS .
*Kết luận :
-Lịch sự với mọi người là có những lời
nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn
trọng với bất cứ người nào mà mình
gặp gỡ hay tiếp xúc .
- Rút ghi nhớ.
4/ Củng cố, Dặn dò:
-Gọi học sinh nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
+Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó
một tay.
+Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc

phục, lau khô ở cho Việt.
+Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại
trò chơi đó ngay lập tức. Ở đây có thể
nhờ sự can thiệp của người lớn .
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
- 1 HS nhắc lại .
- Học sinh nhắc lại.
- 2 em nêu.
…………………………………………………..
Chiều
Tiết 1 Toán (LT)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1- KT: Củng cố cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng nhau
2- KN: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng
nhau
3- GD HS có ý thức học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Nội dung ôn tập, bảng nhóm.
2- HS: Vở, bảng con
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.“ Rút
gọn phân số"
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: “ Rút gọn phân số"

b) Luyện tập:
Bài 1 : a, Viết tất cả các phân số bằng
96
32
mà mẫu số là số có hai chữ số.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài :
7
5
14
10
84
60
==
;
30
40
16
24
12
16
6
8
===
- Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số
- Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Một em đọc thành tiếng đề bài, lớp đọc
thầm.
-Lớp làm vào vở .

Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
14
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
b, Viết tất cả các phân số bằng
72
64

mẫu số bé hơn 30
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 : Trong các phân số:
3
2
,
7
5
,
9
6
,
,
11
8
36
24
,
74

70
.
a, Các phân số tối giản là:
b, Rút gọn các phân số còn lại:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: Nối các cặp phân số bằng nhau

- Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
12
4
96
32
=
;
18
16
72

64
=

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- HS lên bảng làm bài .
a, Các phân số tối giản là:
3
2
,
7
5
,
,
11
8
b, Rút gọn các phân số còn lại:
9
6
=
3:9
3:6
=
3
2

36
24
=

12:36
12:24
=
3
2
74
70
=
2:74
2:70
=
37
35
- HS nêu yêu cầu của bài, nêu cách làm.
- HS lên bảng nối các cặp phân số bằng
nhau:

-2HS nhắc lại
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.
………………………………………………… ..
TiÕt 2 Tiếng Việt(LT)
Më réng vèn tõ: Søc khoÎ
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
15
18
9
36
9
15

6
24
9
11
7
40
15
28
7
52
26
45
18
44
28
18
9
36
9
15
6
24
9
11
7
40
15
28
7
52

26
45
18
44
28
Giỏo viờn son : Vi Th ng Nm hc 2010 - 2011
I- Mục tiêu:
1- KT: Bit mt s t ng núi v sc khe ca con ngi v tờn mt s mụn th thao
(BT1, BT2)
2- KN: Biết thờm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con ngời và tên một số môn thể
thao; nắm đợc một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
3- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn
II- Đồ dùng dạy- học
1-GV: Bảng lớp viết nội dung lần lợt bài 1,2.
2- HS: nh bi trớc bài
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Hóy xp 30 t sau thnh hai
nhúm :
Vm v, lc lng, tp th dc, tp luyn,
i b, cõn i, rn gii, chi th thao, ỏ
búng, chy, rn chc, sn chc, chi búng
chuyn, chi cu,long, nhy dõy, chc
lch, nhy nga, cng trỏng, nhy xa,
nhy cao, u vt, cu trt, do dai,

nhanh nhn, chi búng, ngh mỏt, du lch,
an dng, ngh ngi, u c.
- Gợi ý cách thảo luận nhóm: Da theo
tiờu chớ hỡnh thc hoc ni dung. ( Cu
to t hoc ngha ca t)
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Kể tên các môn thể thao đợc viết
bắt đầu bàng CHạY, nhảy mà em biết:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Gọi học sinh chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 em đọc đoạn văn kể về công việc
trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì?
- Nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
- Trình bày bài làm vào bảng nhóm.
- HS trao đổi nhóm, tìm từ xp vo hai
nhúm. Lần lợt đọc từ ngữ đúng
- Nhóm 1: Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi
cho sức khỏe:
tp th dc, tp luyn, i b, chi th
thao, ỏ búng, chy, chi búng chuyn,
chi cu lụng, nhy dõy, nhy nga,
nhy xa, nhy cao, u vt, cu trt,
do dai, nhanh nhn, chi búng, ngh
mỏt, du lch, an dng, ngh ngi, u
c.

Nhóm 2: Từ ngữ chỉ những đặc điểm
của một cơ thể khe mạnh:
Vm v, lc lng, cõn i, rn gii,
rn chc, sn chc, chc lch, cng
trỏng, do dai, nhanh nhn.
- Lớp đọc yêu cầu
- Thi giữa các nhóm
.
Tit 3 Cõu lc b toỏn
Giỏo ỏn lp 4B Trng tiu hc Tõn Trung
16
Giáo viên soạn : Vi Thị Đường Năm học 2010 - 2011
ÔN LUYỆN
I MỤC TIÊU:
1-KT: Củng cố về cách rút gọn được phân số .
2- KN: Biết rút gọn phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
3- GD: Có ý thức học tập tốt.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Nội dung bài, chép sẵn bài tập lên bảng.
2- HS: Nhớ cách rút gọn phân số
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về
nhà.
-- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
Bài 1 : Rút gọn phân số:

32
24
;
63
27
;
100
75
;
60
45
;
85
51
108
96
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi ba em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
+ GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần tìm
cách rút gọn phân số nhanh nhất .
Bài 2 : Khoanh vào phân số bằng
5
3
10
6
,
7

5
,
4
2
,
15
9
,
9
15
,
20
12
,
15
13
,
25
15
.
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: Khoanh vào phân số bằng
3
4
31
41

,
30
40
,
300
400
,
12
16
,
4
3
,
21
28
,
31
40
,
27
36
.
Gọi một em đọc đề bài
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Lắng nghe .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
- Ba học sinh sửa bài trên bảng.
32
24

=
8:32
8:24
=
4
3
;
63
27
=
9:63
9:27
=
7
3

100
75
=
25:100
25:75
=
4
3
;
60
45
=
15:60
15:45

=
4
3

85
51
=
17:85
17:51
=
5
3
;
108
96
=
12:108
12:96
=
9
8

-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
- Phân số bằng phân số
5
3
là :
10

6
,
15
9
,
20
12
,
25
15
.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- Một em lên bảng làm bài .
-Em khác nhận xét bài bạn .
- HS: phân số bằng
3
4
là:
30
40
,
Giáo án lớp 4B Trường tiểu học Tân Trung
17

×