Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an dai so 8 du mai th huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.38 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 01



<b>Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC </b>


<b>Bài 1. VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT </b>



<b> TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Thông qua bài giảng nhằm giúp HS:


- HS biết dược vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống .
- HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật .


- Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: </b>


Chuẩn bị đồ dùng học tập và các dụng cụ cần thiết.
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 sgk.
- Các mơ hình sản phẩn cơ khí.
<b>III. HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C :</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


GTB: Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm, từ chiếc đinh ,đến ngơi nhà … Vậy, những
sản phẩm đó được làm ra như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hơm nay .



<i><b>HĐ 1 :Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuấ</b></i>t.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- GV cho HS quan sát hình 1.1, đặt câu hỏi:


+ Trong giao tiếp hằng ngày con người dùng
những phương tiện gì ?


<i>- Kết luận:: Hình vẽ là một phương tiện quan trong</i>


<i>dùng trong giao tiếp.</i>


+ Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phẩm đúng như ý
muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể
hiện nó bằng cái gì ?


+ Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm thì
căn cứ vào cái gì ?


+ Thảo luận về tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật
đối với sản xuất?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát hình vẽ.


+ Giao tiếp bằng: tiếng nói, cử chỉ,


chữ viết, hình vẽ.


- Nghe và ghi bài.
+ Bằng bản vẽ kĩ thuật.


+ Căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật.


+ Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng,
kết cấu của sản phẩm hoặc cơng trình.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: - Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.</b></i>


<i>- Bản vẽ kỹ thuật là ngơn ngữ chung trong kỹ thuật.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ đôi với đời sống.</b></i>
- GV cho HS quan sát hình 1.3a sgk, tranh ảnh các
đồ dùng điện, điện tử, các loại máy và thiết bị dùng
trong sinh hoạt và đời sống cùng với các bản
hướng dẫn, sơ đồ bản vẽ của chúng. YC HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Muốn sứ dụng cĩ hiệu quả và an tồn các đồ
dùng và thiết bị đĩ thì chúng ta cần phải làm gì ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


+ Theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng
hình vẽ.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu đi kèm với sản phẩm dung trong trao đổi, sử dụng</b></i>



<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuậ</b></i>t.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 SGK:


+ Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực nào ? Hãy
nêu 1 số lĩnh vực mà em biết ?


+ Các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì ?
Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ?


- Cho HS thảo luận trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hồn thiện.


- Quan sát hình 1.4 SGK.
+ Thảo luận trả lời.


+ Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của
các lĩnh vực kĩ thuật:


Cơ khí: máy cơng cụ, nhà xưởng...
Xây dựng: máy xây dựng, phương
tiện vận chuyển...


Giao thông: Phương tiện giao
thông, đường giao thông, cầu cống...
Nơng nghiệp: máy nơng nghiệp,
cơng trình thủy lợi, cơ sở chế biến...
<i><b>Kết luận: Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều</b></i>


<i>có loại bản vẽ riêng của ngành mình .</i>



<b>4. Tổng kết bài học: </b>


+ Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật ?
+ Bản vẽ kỹ thuật có vai trị như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
+ Vì sao chung ta cần phải học mơn vẽ kỹ thuật ?


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 01


Bài 2. HÌNH CHIẾU

<b> </b>


<b>I . MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.


- HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị:- Tranh giáo khoa bài 2. </b>


- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu, đèn pin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


HS 1: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống ? Lấy ví dụ minh họa ?
<b>3. Bài mới:</b>



GTB : Hình chiếu là hình biểu hiện 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát
đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt . Vậy có các phép chiếu nào ? Tên
gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài này.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>- GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ</b>
vật lên mặt đất, tạo bóng trên tường, bóng các đồ
vật gọi là hình chiếu vật thể.


- YCHS quan sát hình 2.1 SGK.


<i>- GV giới thiệu: con người đã mô phỏng hiện</i>


<i>tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật</i>
<i>bằng phép chiếu. + Cách vẽ hình chiếu một điểm</i>


của 1 vật thể như thế nào ? Và cách vẽ hình chiếu
của vật thể?


- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát hình vẽ SGK.


- Nghe GV giới thiệu ghi nhớ kiến
thức.


<i><b>Kết luận:- Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể .</b></i>



<i> - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu .</i>
<i> - Đường thẳng AA’ gọi là tia chiếu. </i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu các phép chiếu</b></i>
- YCHS quan sát hình 2.2 sgk.


+ Nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình 2.2a;
2.2b; 2.2c ?


- Cho HS thảo luận trả lời và đưa ra kết luận.
<i>- GV hoàn thiện: Đặc điểm của các tia chiếu khác</i>


<i>nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau (3 phép</i>
<i>chiếu).</i>


+ Lấy ví dụ các phép chiếu do trong tự nhiên ?


<i>(Tia sáng của Mặt Trời chiếu vng góc với mặt</i>
<i>đất là hình ảnh của phép chiếu vng góc)</i>


- GV nhận xét và hồn thiện.


- Quan sát hình vẽ SGK.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.


+ Lấy ví dụ: tia chiếu các tia sáng
của một ngọn đèn, ngọn nến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Phép chiếu song song.


- Phép chiếu vng góc.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.</b></i>
- GV cho HS quan sát các mặt phẳng chiếu và mơ


hình 3 mặt phẳng chiếu và YCHS nêu rõ vị trí, tên
gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương
ướng.


+ Hãy nêu vị trí của của các mặt phẳng chiếu đối
với vật thể ?


- GV cho HS quan sát mơ hình 3 mặt phẳng chiếu
và cách mở các mặt chiếu để có hình vị trí các hình
chiếu.


+ Vậy, các hình chiếu được đặt như thế nào đối với
người quan sát ?


+ Vật thể được dặt như thế nào đối với mặt phẳng
chiếu ?


+ Tại sao ta phải mở các mặt phẳng chiếu ? Vậy vị
trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu
cạnh sau khi mở như thế nào ?


+ Vì sao ta phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật
thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được khơng ?


- YCHS thảo luận trả lời và rút ra kết luận ?


- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát các mặt phẳng chiếu, gọi
tên các mặt phẳng chiếu và hình
chiếu.


+ Mặt phẳng bằng ở dới vật thể.
+ Mặt phẳng đứng ở sau vật thể.
+ Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể.
- HS quan sát


+ MP chiếu đứng: có hướng từ trước
tới


+ MP chiếu bằng: có hướng từ trên
xuống.


+ MP chiếu cạnh: có hướng chiếu từ
trái sang.


+ Vật thể được đặt trên MP chiếu
bằng.


+ Vật thể được đặt trước MP chiếu
đứng.


+ Vật thể được đặt bên trái MP chiếu
cạnh.


+ Vì hình chiếu phải được vẽ trên


cùng một bản vẽ...


+ Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì
vây phải dùng nhiều hình chiếu để
diễn tả hình dạng của 1 vật thể.


- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i><b>1. Các mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. </b></i>


<i>- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.</i>
<i>- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.</i>


<i><b>2. Các hình chiếu:</b></i> <i>- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.</i>
<i>- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.</i>
<i>- Hình chiếu cạnh có hướùng chiếu từ trái sang.</i>


<i><b>3. Vị trí các hình chiếu: Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở</b></i>


<i>bên phải hình chiếu đứng .</i>


<b>4. Tổng kết bài học:</b>


- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài.
- Tổ chức HS trả lời các câu hỏi:


+ Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể ?


+ Có những phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ?


+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ?
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chẩn bị và đọc trước bài mới (bài 4).


Ngày Soan : Tuần : 02


Ngày Giảng : Tiết : 03



<b>Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận dạng được các khối đa diện thường găïp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.


- HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hình chiếu của no.ù


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị:- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị:- Tranh giáo khoa bài 4. </b>


- Vâït mẫu: các khối đa diện nêu trên.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



HS 1: Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


GTB: khối đa diện được bao bọc bởi các đa giác phẳng , vậy để nhận diện và đọc được
bản vẽ của nó ta đi nghiên cứu bài này ?


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện.</b></i>


- GV cho HS quan sát mơ hình các khối đa diện.
+ Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ?
- Cho HS trả lời  GV rút ra kết luận ?


+ Kể tên 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em
biết?


- Quan sát hình vẽ các khối đa diện.
+ Bao bọc bởi hình tam giác, hình
CN…


- Đại diện trả  lời theo dõi nxbs.
+ Bao diêm, hộp thuốc lá, viên
gạch...


<i><b>Kết luận: Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.</b></i>
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.</b></i>


- GV cho HS q.sát tranh và mơ hình hình hộp chữ
nhật.



+ Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì ?
+ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên 3 mặt phẳng
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? Hình
chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp? Kích
thước của hình hình chiếu phản ảnh kích thước nào
của hình hộp ?


- GV đặt hình hộp lên 3 mặt phẳng chiếu và mơ
phỏng cho HS quan sát.


+ Tương tự như trên làm với hình chiếu bằng và
chiếu cạnh ?


- Từ đó y/c hs rút ra kết luận, hoàn thiện bảng 4
sgk.


- Quan sát tranh và mơ hình về hình
hộp chữ nhật.


+ Được bao bởi 6 hình chữ nhật.
+ Hình chiếu đứng là hình hộp chữ
nhật (HHCN), hình chiếu đó phản
ánh mặt trước của HHCN với kích
thước: Chiều dài, chiều cao của
HHCN.


- Quan sát mơ hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


h


a


b


<i>- Hình hộp chữ nhật là hình được bao bởi 6 hình chữ nhật.</i>
<i>- Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:</i>


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hìmh chóp đều.</b></i>
- GV cho HS quan sát tranh và mơ hình lăng trụ


đều.


+ Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì ?
- YCHS quan sát hình 4.5 sgk trả lời câu hỏi sau:
+ Các hình 1,2 ,3 là hình chiếu gì ? Chúng có hình
dạng thể nào ? Chúng thể hiện kích thước nào của
lăng trụ đều ?


- YCHS hoàn thiện bảng 4.2/SGK.


- GVYC HS quan sát tranh và mơ hình hình chóp
đều.


+ Hãy cho biết hình này được bao bởi các hình gì ?
- YCHS quan sát hình 4.6 sgk trả lời câu hỏi:
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì ? Chúng có
hình dạng như thế nào? Chúng thể hiện kích thước
nào của hình chóp ?


- YCHS hồnh thiện bảng 4.3 sgk.



- Quan sát tranh và mơ hình của hình
lăng trụ đều:


+ 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều
phẳng bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau.


- Đại diện trả lời câu hỏi  theo dõi bs
H1: hình chiếu đứng; dạng hình chữ
nhật, kích thước a, h.


H2: hình chiếu bằng; hình dạng tam
giác, kích thước a, b.


H3: hình chiếu cạnh; hình dạng hình
chữ nhật, kích thước b, h.


- Hồn thiện bảng 4.2.
- Quan sát hình chóp đều.


+ Đáy là 1 đa giác đều, xung quanh
là các hình tam giác đều có chung
đỉnh.


- Đại diện trả lời và hồn thiện.
<i><b>Kết luận: Hình lăng trụ đều</b></i>


<i>Hình chóp đều </i>



- Thế nào là hìmh chóp đều (Sgk).


- Hình chiếu của hình chóp đều.
<i><b>4: Tổng kết bài học: </b></i>


- YCHS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hoàn thiện bảng 4.3/SGK.
<b>5. Dặn dị: </b>


- Bài tập về nhà ở sgk/trang 19.


Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước


1 Đứng Chữ nhật a.h


2 Bằng Chữ nhật a.b


3 cạnh Chữ nhật h.b


Hình Hình chiếu Hình dạng <sub>thước</sub>Kích


1 Đứng Chữ nhật a.h


2 Bằng Tam giác<sub>cân</sub> a.b


3 cạnh Chữ nhật h.b


1
2



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đọc trước bài 3,5, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.


Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 04


<b>THỰC HÀNH:</b>



<b>Bài 5: ĐỌC BẢN VẼ KHỐI ĐA DIỆN </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.


- HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.


- Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diêän, phát huy trí tưởng khơng gian của HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


<i><b>- Khung tên: để hướng dẫn cho học sinh kẻ vào bài tập báo cáo thực hành.</b></i>


32mm


140 mm - Dụng cụ: thước, eke, compa …..



- Mơ hình các vật thể A, B, C, D, sgk.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Khối đa diện là gì ? làm bài tập câu a sgk ?
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Trên bản vẽ kó thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo</i>


các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc đực
thành thạo bản vẽ đơn giản và đọc bản vẽ hình chiếu các vật thể có dạng khối đa diện ta
cùng tiến hành làm bài tập thực hành số 3 và số 5.


<i><b>HĐ 1: Hình chiếu của vật thể.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>- YCHS đọc nội dung bài thực hành (mục II) và</b>
quan sát hình vẽ 3.1/SGK:


+ Hình chiếu 1 tướng ứng với hướng chiếu nào?
+ Hình chiếu 2 tướng ứng với hướng chiếu nào?
+ Hình chiếu 3 tướng ứng với hướng chiếu nào?
+ Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi của HC
nào?


+ Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi của HC
nào?



- Đọc nội dung bài thực hành, quan
sát hình vẽ 3.1  trả lời câu hỏi:


+ Hướng B.
+ Hướng C.
+ Hướng A.


+ Hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu bằng.


<b>TÊN BÀI TẬP THỰC HÀNH</b> Vật liệu Tỉ lệ Bài số


<i>Ghi tên vật liệu Ghi tỉ lệ</i> <i>Số hiệu<sub>TH</sub></i>


Người vẽ <i>Tên người vẽ</i> <i>Ngày vẽ</i> <sub>Trường THCS Siu Blễh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi của HC
nào?


- GV hướng dẫn HS trình bày bài thực hành (Báo
cáo thực hành).


+ Khung tên vẽ ở dưới tờ giấy A4 để dọc cách bên


mép phải tờ giấy 10mm (vẽ theo mẫu).


+ Hình 3.1 ở trên; bảng 3.1 ở dưới.


+ Khi vẽ chia làm 2 bước: B1: vẽ mờ; B2: tơ đậm.


+ Kích thước của hình phải đo và vẽ theo đúng tỉ lệ.


- GV đi từng bàn hướng dẫn HS vẽ hình và sử
dụng đúng dụng cụ.


+ Hình chiếu cạnh.


- Nghe GV hướng dẫn tiến hành làm
báo cáo thực hành.


<i><b>HĐ 2: Đọc bản vẽ các khối đa diện</b></i>.


<b>- YCHS đọc nội dung bài thực hành (mục II) và</b>
quan sát hình vẽ 5.1/SGK, đối chiếu với các vật
thể hình 5.2 bằng cách đánh dấu x vào bảng
5.1/SGK.


- YCHS vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của
một trong các vật thể A, B, C, D vào báo cáo thực
hành.


- Đọc nội dung bài thực hành, quan sát
hình vẽ 5.1  hồn thành bảng 5.1:
Vật thể


Bản vẽ A B C D


1 x


2 x



3 x


4 x


- Nghe GV hướng dẫn tiến hành làm
báo cáo thực hành.


<i><b>4. Tổng kết bài h</b></i><b> ọc </b>


- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành của HS về: sự chuẩn bị, quy trình thực hiện
thái độ thực hành …


<i>- GV thu bài thực hành chấm điểm.</i>
<b>5. Dặn do ø : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 05



<b> </b>

<b>Bài 6. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS đọc được các bản vẽ vật thể có dạng trên.


- Rèn luyện kỹ năng vẽ vật thể và các hình chiếu của hình tru, hình nón, hình cầu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị:</b>



- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: thước, eke, compa …..


- Mơ hình các vật thể a, b, c sgk và các vật mẫu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra: .</b>


- GV trả bàithực hành, nhận xét bài làm của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>


GTB: Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay 1 hình học phẳng quanh 1
đường cố định. Vậy để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp ta nghiên cứu bài hơm
nay.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu khối trịn xoay.</b></i>


<b>HĐ GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


- YCHS quan sát các khối trịn xoay hình 6.2 sgk:
+ Các khối trịn xoay đó có tên gọi là gì ? Chúng
được tạo thành như thế nào ?


 YCHS điền từ vào chỗ trống. GV nhận xét và hoàn
thiện.



+ Em hãy kể tên 1 số vật thể thường thấy có dạng
khối trịn trịn xoay?


- Quan sát các khối tròn xoay hình
6.2.


+ Trả lời câu hỏi.


+ Điền từ vào chỗ trống hồn thành
khái niệm.


+ Cái nón, quả bóng...
<i><b>Kết luận: </b></i>


- Khi quay hình chữ nhật 1 vịng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta đc hình nón.
- Khi quay nửa hình trịn quanh đường kính cố định ta được hình cầu.
<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.</b></i>
- YCHS quan sát tranh và mơ hình hình trụ:


+ Cho biết tên gọi các hình chiếu của hình trụ? Hình
chiếu có dạng hình gì ? Nó thể hiện kích thước nào của
khối hình trụ ?


- Cho HS hồn thiện bảng 6.1.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- YCHS quan sát tranh và mơ hình hình nón:


- Quan sát tranh, mô hình của hình


trụ.


+ Trả lời câu hỏi.
- Hồn thiện bảng 6.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Hãy gọi tên các hình chiếu của hình nón ? Hình chiếu
có dạng gì? Nó thể hiện kích thuớc nào của khối hình
nón ?


- Cho HS hoàn thiện bảng 6.2.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- YCHS quan sát tranh và mơ hình hình cầu.
+ Cho tên và hình dạng của các hình chiếu ?
- Cho HS hoàn thiện bảng 6.3.


+ Để biểu diễn khối trịn xoay cần mấy hình chiếu ?
Gồm những hình chiếu nào ? Để xác định khối trịn
xoay cần những kích thước nào?


Chú ý: <i>thường dùnh 2 hình chiếu để biểu diễn khối</i>


<i>trịn xoay, một hình thể hiện chiều cao và mặt bên,</i>
<i>một hình thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy. </i>


+ Trả lời câu hỏi.
- Hồn thiện bảng 6.2


- Quan sát tranh, mô hình của hình
cầu.



+ Trả lời câu hỏi.
- Hồn thiện bảng 6.3.


<i><b>Kết luận:</b></i>


1. Hình trụ. 2. Hình nón.


3 . Hình cầu


<i><b>4. Tổng kết bài học.</b></i>


- YCHS đọc phần ghi nhớ.


- Các khối trịn xoay được hình thành như thế nào ? Chúng gồm những kích thước
nào?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Vẽ các hình chiếu của các hình trên vào vơ.û
- Trả lờ câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị dụnh cụ, báo cáo thực hành, đọc trước bài 7.


<b>Hình chiếu</b> <b>Hình dạng</b> <b><sub>thước</sub>Kích</b>
Đứng Chữ nhật d.h


Bằng Trịn d


cạnh Chữ nhật d.h



<b>Hình</b>


<b>chiếu</b> <b>Hình dạng Kích thước</b>
Đứng Tam giác d.h


Bằng Trịn d


cạnh Tam giác d.h


<b>Hình</b>


<b>chiếu</b> <b>Hình dạng Kích thước</b>


Đứng Trịn d


Bằng Trịn d


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày Soan : Tuần : 03


Ngày Giảng : Tiết : 06

<b> </b>


<b> </b>

<b>Bài 7. BÀI TẬP THỰC HÀNH:</b>



<b> ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật trhể đơn giản.



- Phát huy trí tưởng tượng khơng gian của học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị:</b>


- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: thước, êke, compa …..


- Mơ hình các vật thể hình 7.2 SGK và các vật mẫu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Các khối trịn xoay được hình thành như thế nào ? Chúng gồm những kích thước
nào? Vẽ hình chiếu của hình trụ ?


<b>3. Thực hành:</b>


GTB: để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể có dạng khối trịn xoay ta tiiến hành
như thế nào ?


<i><b>HĐ 1: Giới thiệu nội dung bài tập thực hành.</b></i>
- YCHS đọc mục II sgk và hồn thiện bảng 7.1.


- YCHS nhìn vào hình dạng vật thể phân tích xem vật thể đó được cấu tạo như thế nào?
Hồn thiện bảng 7.2



<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành )</b></i>


<i><b>Bảng 7.1 </b><b> </b><b> </b><b> Bảng 7.2 </b></i>
Vât thể


Bản vẽ A B C D


Vật thể


Khối hình học A B C D


1 x Hình trụ x x


2 x Hình nón cụt x x


3 x Hình hộp x x x x


4 x Hình chỏm cầu x


<i><b>HĐ 3: Tổ chức thực hành. </b></i>


- HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Hướng dẫn HS chú ý mẫu báo cáo thực hành.
<b>4. Tổng kết bài học. </b>


- GV nhận xét giờ làm bài thực hành: Sự chuẩn bị của HS, cách thực hiện, thái độ học
tập.


- GV thu bài tập thực hành.
<b>5. Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 07


CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT


<b>Bài 8+9 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT</b>


<b>BẢN VẼCHI TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được 1 số khái niệm vềø bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kĩ thuật.
- Từ quan sát mơ hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và
hình cắt dùng để làm gì ? Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt.


- HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. Giáo viên:- Tranh giáo khoa bài 8 </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các khối trịn xoay được hình thành như thế nào ? Chúng gồm những </b>
khối hình học nào mà em biết ?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm chung.</b></i>



<b>HĐ GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


+ Em hãy nêu vai trị của bản vẽ kĩ thuật?


<i>- Thơng báo: Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn đều do</i>


<i>con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản</i>
<i>vẽ kĩ thuật. </i>


+ Vậy, nội dung của bản vẽ phải thể hiện gì ?
+ Mỗi lĩnh vực có 1 bản vẽ riêng cho ngành mình.
Em Hãy kể tên 1 số lĩnh vực mà em biết ?


+ Bản vẽ kĩ thuật được chia thành những loại nào?


+ Trả lời câu hỏi.


+ Điền từ vào chỗ trống hoàn thành
khái niệm.


+ Cái nón, quả bóng...


<i><b>Kết luận:- Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các t.tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạnh hình vẽ</b></i>


<i>và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.</i>
<i>- Gồm 2 loại lớn: Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng .</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.</b></i>
- YCHS trả lời câu hỏi:



+ Khi muốn quan sát các bộ phận bên trong của
quả cam ta làm như thế nào?


<i>- Nhấn mạnh: Để diễn tả kết cấu bên trong bị che</i>


<i>khuất của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật cần phải</i>
<i>dùng phương pháp cắt.</i>


+ Hình cắt được vẽ ntn và dùng để làm gì ?
- GV trình bày phương pháp cắt cái ống lót cho
hs quan sát hình 8.2


<b>II . Khái niệm về hình cắt </b>


+ Phải cắt đôi quả cam để quan sát.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.


+ Trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần bị mặt</i>
<i>phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.</i>


<i><b>HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết.</b></i>


<b>HĐ GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


- GV cho HS xem bản vẽ h 9.1 sgk và nêu câu hỏi:
+ Hình biểu diễn gồm những hình gì ?



+ Kích thước gồm những kích thước nào ? Dùng
để làm gì ?


+ Yêu cầu kĩ thuật mục đích để làm gì ?


+ Khung tên bao gồm những nội dung gì ? Mục
đích để làm gì ?


+ Vậy, Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì ?
- GV cho HS thảo luận để thống nhất ý kiến.


- Quan sát hình vẽ 9.1, trả lời câu
hỏi:


+ Gồm hình cắt, mặt cắt ...
+ Kích thước dài, rộng...


<i>+ Chỉ dẫn về gia cơng, xử lí bề mặt.</i>


+ Ghi tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ...
+ Nêu các nội dụng của bản vẽ.
<i><b>Kết luận: - Hình biểu diễn: Hình cắt và hcác hình chiếu </b></i>


<i>- Kích thước: các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. </i>
<i>- Yêu cầu kĩ thuật: - Khung tên: Quản lí bản vẽ.</i>


<i><b>HĐ 4: </b></i> Tìm hi u cách đ c b n v chi ti t. ể ọ ả ẽ ế
- GV treo hình 9.1 sgk lên bảng.


- YCHS đọc nội dung bản vẽ theo trình tự bảng


9.1 sgk.


-Đọc nội dung phần nàochốt từng mục của phần đó
Về khung tên: hs cần nêu (tên gọi, vật liêu, tỷ lệ).
+ Hãy nêu tên gọi của hình chiếu và vị trí của hình
cắt?


+ Hãy nêu kích thước chung của từng chi tiết, kích
thước từng phần của chi tiết?


+ Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật khi gia cơng và xử lí bề
mặt?


+ Hãy mơ tả hình dạng ngồi của chi tiết và cơng
dụng của chi tiết?


-YC đại diệnHS trả lời  GV nhận xét và kết luận.


- Quan sát hình 9.1 SGK.


- Đọc theo nội dung hình 9.1 SGK.
- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Hình chiếu cạnh, vị trí hình cắt ở
hình chiếu đứng.


+ Nêu các kích thước.


+ Làm tù cạnh sắc và sử lý bề mặt
bằng mạ kẽm.



+ Chi tiết là ống hình trụ trịn, dùng
để lót giữa các chi tiết.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ ơng lót (h9.1)</b>


<i><b>1 khung tên</b></i> - Tên gọi chi tiết;Vật liệu- Tỷ lệ - Ống lót; Thép;1:1
<i><b>2 hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu.</b></i>


- Vị trí hình cắt. - Hình chiếu cạnh- Cắt ở hình chiếu đứng
<i><b>3 Kích thước</b></i> - Kích thước chung của chi tiết.


- Kích thước từng phần của chi tiết.


-28,30;Đường kính ngồi 28


-Đường kính lỗ16
Chiều dài 30
<i><b>4 u cầu kĩ </b></i>


<i><b>thuật</b></i> - Gia cơng.- Xử lí bề mặt. - Làm tù cạnh- Mạ kẽm
<i><b>5 Tổng hợp</b></i> - Mô tả hình dạng cấu tạo của chi tiết.


- Cơng dụng của chi tiết.


- Ống hình trụ trịn.


- Dùng để lót giữa các chi tiết.
<i><b> 3. Tổng kết bài học. - YCHS đọc phần ghi nhớ sgk.- Trả lời câu hỏi SGK.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày Soan : Tuần : 01


<b> Ngày Giảng : Tiết : 08 </b>


<b> </b>

<b>Bài 11. BIỂU DIỄN REN </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- HS biết đọc được quy ước về ren.


- Rèn luyên kĩ năng đọc bản vẽ có ren.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.
<b>2. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ bài 11 sgk.


- Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đi xốy, mơ hình các loại ren.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Nêu trình tự đọc và nội dung của bản vẽ chi tiết ?
<b>3. Bài mới: </b>



GTB: Em hãy cho biết 1 số đồ vật hoặc chi tiết có ren thường thấy ? Vậy, ren có cơng
dụng gì ? Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu vấn đề này ?


<i><b>HĐ 1 : Tìm hiểu chi tiết có ren.</b></i>


<b>HĐ GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


- YCHS quan sát hình 11.1 sgk và quan sát mẫu
vật cho biết:


+ Các chi tiết nào có ren ?


+ Cơng dụng của ren trên các chi tiết đó ?


+ GV thống nhất câu trả lời


+ Các loại ren đó có cấu trúc giống nhau khơng ?
Vậy, người ta vẽ theo quy ước nào ?


- YCHS trả lời  GV nhận xét và hồn thiện.


- Quan sát hình 11.1 trả lời câu hỏi.
a. Làm cho mặt ghế được ghép với
chân ghế


b. Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ
mực


c.e. Làm cho bóng đèn lắp ghép với
đui đèn



d.g.h Làm cho các chi tiết được ghép
lại với nhau.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu quy ước ren.</b></i>


+ Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước giống nhau ?
- GV YCHS quan sát mẫu vật và hình 11.3 sgk.
- Hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn
ren, đường kính ngồi, đường kính trong ?


- Từ các quy ước đó, YCHS làm việc cá nhân hoàn
thành các mệnh đề ở sgk ?


<b>II . Quy ước ren </b>
<i>1. Ren ngoài (ren trục)</i>


- Ren ngoài là ren được hình thành ở
mặt ngồi chi tiết


Đỉnh ren Giới hạn ren
Vòng đỉnh ren


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho hs quan sát vật mẫu và hình 11.5 sgk đặt câu
hỏi:


+ Hãy chỉ rõ các đường chân ren, đỉnh ren, giới
han ren, đường kính ngồi, đường kính trong ?
- Từ quy ước đó, YCHS làm việc cá nhân để hoàn
thành các mệnh đề trong sgk ?



- Yc hs quan sát hình 11.6 sgk cho biết:


+ Khi chiếu các cạnh khuất và đường bao khuất
được vẽ bằng nét gì ?


<i>2. Ren trong (Ren lỗ)</i>


- Ren trong là ren được hình thành ở
mặt trong của lỗ


Hình cắt và hình chiếu của ren lỗ
Đỉnh ren Giới hạn ren
Vòng đỉnh ren


Chân ren Vòng chân ren


<i>3. Ren bị che khuất. </i>


- Ren bị che khuất các đường đỉnh
ren , đường chân ren và đường giới
hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.


<i><b>4. Tổng kết bài học: </b></i>


- Giáo viên yc hs đọc ghi nhớ sgk.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết?”.
<b>5. Dặn dị. </b>


- Làm bài taäp sgk.



- Đọc và xem trước bài mới.


- Kẻ mẫu bảng 9-1 sgk vào vở thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 09



<b>Bài 10+12. BÀI TẬP THỰC HÀNH:</b>



<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT </b>


<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS đọc được bản vẽ vịng đai có hình cắt, bản vẽ cơn có ren.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, có ren.


- Hình thành cho HS tác phong làm việc theo 1 quy trình khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.
<b>2. Giáo viên:</b>


- Thước, êke, compa …
- Tranh giáo khoa bài 10.
- Vật mẫu: vòng đai.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Nêu trình tự cách đọc bản vẽ chi tiết ? Nói rõ nội dung cần hiểu trong từng bước?
<b>3. Thực hành: </b>


<i><b>HĐ 1. Giới thiệu nội dung và các bước tiến hành. </b></i>


- GV treo bản vẽ chi tiết vòng đai lên bảng, YCHS quan sát.
- YCHS đọc theo mẫu bảng 9.1 SGK.


- HS hoàn thiện các nội dung cần hiểu theo các nơi dung có trong bản vẽ vòng đai.


- GV hướng dẫn nêu cần, sau đó gọi 1 vài HS đọc nội dung bản vẽ của mình, GV thống
nhất ý kiến.


- Đọc bản vẽ chi tiết vịng đai.


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ vòng đai (h10.1)</b></i>
1. khung tên - Tên gọi chi tiết


- Vật liệu
- Tỷ lệ


- Vòng đai
- Thép
- 1 : 2
2. hình biểu


diễn - Tên gọi hình chiếu- Vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng


3. Kích thước - Kích thước chung của chi


tiết


- Kích thước từng phần của
chi tiết


- 140, 50, R39


- Đường kính trong <sub>50</sub>
- Chiều dày 10


- Đường kính lỗ 12


- Khoảng cách tâm 2 lỗ 110
4. yêu cầu kĩ


thuật


- Gia công
- Xử lí bề mặt


- Làm tù cạnh sắc
- Mạ kẽm


5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng cấu tạo
của chi tiết


- Công dụng của chi tiết



- Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ, hai
bên hình hộp chữ nhật có lỗ trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu bản vẽ côn có ren. </b></i>


- GV treo bản vẽ cơn có ren hình 12.1 SGK và ghi các nội dung cần hiểu lên bảng theo
mẫu bảng 9.1 sgk.


- HS hoàn thành bảng đó (theo mẫu)


<i><b>Tình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ cơn có ren</b></i>


1. Khung tên - Tên gọi chi tiết
- Vật liệu


- Tỉ lệ


- Côn có ren
- Thép
- 1:1
2. hình biểu


diễn


- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt


- Hình chiếu cạnh
- Ở hình chiếu đứng
3. Kích



thước - Kích thước chung của vật chitiết
- Kích thước từng phần của chi
tiết


- Rộng 18 ; dày 10


- Đầu lớn 18, đàu bé 14


- Kích thước ren M8 x1, ren hệ mét,
đường kính d=8, bước ren p=1


4. Yêu cầu kỉ
thuật


- Nhiệt luyện
- Xử lý bề mặt


- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp - Mơ tả hình dạng và cấu tạo của


chi tiết


- Công dụng của chi tiết


- Cơn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở
giữa


- Dùng để lắp với trục của cọc lái(xe


đạp)


<b>4. Tổng kết bài học:</b>


- GV nhận xét về ý thức tự giác làm bài của HS, kĩ năng đọc của HS.
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày Soan : Tuần : 05


Ngày Giảng : Tiết : 10


<b>Bài 13. BẢN VẼ LẮP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- HS biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.


- Rèn luyện cho HS kĩ năng lao động kĩ thuật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
<b>2. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ bài 13 SGK.


- Vật mẫu: bộ vòng đai, mơ hình bằng bìa cứng hình 13.3 có tơ màu các chi tiết.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu bản vẽ chi tiết ? đọc bản vẽ cơn có ren ?
<b>3. Bài mới:</b>


GTB: Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra
trong 1 sản phẩm. Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp đơn giản. Bài hôm
nay sẽ nghiên cứu vấn đề này ?


<b>HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp .</b>
- GV cho HS quan sát bản vẽ lắp hình 13.1 sgk và
vật mẫu, trả lời câu hỏi:


+ Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào ?
+ Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào ?
+ Vị trí tương đối của các chi tiết ?


+ Các kích thước ghi trên chi tiết có ý nghĩa gì ?
+ Bảng kê chi tiết gồm những nội dung nào ?
+ Khung tên có những mục gì ? Ý nghĩa của từng
mục?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
+ Gồm hình chiếu bằng và hình
chiếu đứng có cắt cục bộ.


+ Vịng đai (2), đai ốc (2), vịng đệm


(2), bulơng (2).


+ Vị trí: Đại ốc ở tren cùng, đến
vòng đệm (3), vòng đai (1), và
bulông M10 ở dưới cùng.


+ Tên gọi chi tiết và số lượng chi
tiết.


- Đại diện HS trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Hình biểu diễn: gồm hình chiếu, hình cắt </i>


<i>- Kích thước: kích thước chung vá kích thước của các chi tiết </i>
<i>- Bảng kê: liệt kê các chi tiết </i>


<i>- Khung tên: quản lý sản phẩm</i>


Bản vẽ lắp
Hình biểu diễn Kích


thước


Bảng kê Khung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp.</b></i>


- GV cho HS xem bảng vẽ lắp bộ vịng đai hình
13.1 sgk, đọc mục II, yêu cầu HS nêu trình tự đọc


bản vẽ lắp như bẳng 13.1 sgk.


+ Khung tên: Hãy nêu tên, tỉ lệ, nơi sản xuất …
của bản vẽ ?


+ Bảng kê: Hãy nêu tên gọi, số lượng chi tiết ?
+ Hình biểu diễn: Hãy nêu tên gọi hình chiếu, hình
cắt ?


+ Kích thước: Hãy nêu những kích thước cơ bản
của bản vẽ ? Ren ?


+ Phân tích chi tiết: Hãy nêu vị trí chi tiết trên bản
vẽ?


+ Tổng hợp: Hãy nêu trình tự tháo lắp, cơng dụng
của chi tiết ?


- YC HS hoàn thành bảng 13.1 sgk.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát bảng vẽ lắp hình 13.1 đọc
mục II.


Trình tự đọc bản vẽ lắp
Chú ý:


- Cho phép vẽ 1 phân hình cắt trên
hình chiếu



- Kích thước chung: chiều dài, rộng,
cao.


- Kích thước lắp: chung của 2 chi tiết
ghép với nhau…


- Vị trí của chi tiết: tơ màu để xác
định


Trình tự tháo lắp: ghi số chi tiết theo
trình tự tháo, lắp.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ lắp của vòng đai</b></i>


1. Khung tên - Tên sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ


- Bộ vòng đai
- 1:2


2. Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số lượng chi


tiết - Vòng đai (2); đai ốc (2); vịngđệm (2); bu lơng (2)
3. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu hình cắt - Hình chiếu bằng


- Hình chiếu đứng có cắt cục bộ
4. Kích thước - Kích thước chung



- Kích thước giữa các chi tiết
- Kích thước xác định khoảng cách
giữa các chi tiết


- 140; 50 ; 78
- M10


- 50 ; 110
5. Phân tích chi


tiết - Vị trí các chi tiết - Tơ màu cho các chi tiết
6. Tổng hợp - Trình tự tháo, lắp


- Công dụng sản phẩm


- Tháo chi tiết 2-3-4-1
- Lắp chi tiết 1-4-3-2


- Ghép các chi tiết hình trụ với
các chi tiết khác


<b>4. Tổng kết bài học: </b>


-HS đọc phần ghi nhớ sgk.


- So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết ? bản vẽ lắp dùng để làm gì ?
- Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?


<b>5. Dặn dò: </b>



Học bài và xem trước bài 14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày Soan : Tuần : 06


Ngày Giảng : Tiết : 11

<b> </b>


<b>Bài 14. BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>



<b>ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS đọc được bản vẽ lắp bộ rịng rọc; hình thành kĩ năng đọc bản vẽ lắp.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.


- HS ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.
<b>2. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ bộ rịng rọc phóng to; vật mẫu bộ ròng rọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Em hãy nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu của bản vẽ lắp ?
<b>3. Bài mới: </b>



GTB: Trong kỹ thuật, việc đọc bản vẽ lắp rất quan trọng. Vậy để hình thành kĩ năng đọc
bản vẽ lắp chung ta cân làm bài tập thực hành này ?


<i><b>HĐ 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành.</b></i>
- GV gọi 1 hs lên đọc rõ nội dung của bài tập thực
hành.


- Đọc bản vẽ bộ rịng rọc theo trình tự sau :
+ Khung tên.


+ Bảng kê.


+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ Phân tích.
+ Tổng hợp.


(HS làm theo mẫu ở bảng 13.1 sgk)


- Nghe và ghi nhớ nội dung thực
hành.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (theo mẫu)</b></i>


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ bộ ròng rọc</b></i>


1 khung tên - Tên gọi chi tiết


- Tỉ lệ bản vẽ - Bộ ròng rọc - 1:2


2 Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số lượng


chi tiết


- Bánh ròng rọc(1), trục(1), móc treo (1),
giá (1)


3 Hình biểu


diễn - Tên gọi hình chiếu - Tên gọi hình cắt - Hình chiếu đứng +cạnh - Có cắt cục bộ ở hình chiếu đứng
4 Kích thước - Kích thước chung của sản


phẩm


- Kích thước chi tiết


- Cao 100 ; rộng 40 ; dài 758


- 75 ; 60 của bánh ròng rọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

giá chữ V
6 Tổng hợp - Trình tự tháo lắp


- Cơng dụng sản phẩm


- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1-2, sau đó dũa
đầu móc treo tháo cụm 3-4.


- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp
cụm 1-2 và tán 2 đầu trục.



- Dùng để năng vật nặng lên cao.
<b>4. Tổng kết đánh giá bài thực hành. </b>


- GV nhận xét giờ làm bài tập thựchành.


- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài hocï.
- GV thu bài thực hành.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày Soan : Tuần : 06


<b>Ngày Giảng : Tiết : 12 </b>

<b>Bài 15. BẢN VẼ NHÀ </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được nội dung và cơng dụng của bản vẽ nhà, các hình chiếu của ngơi nhà.
- Biết được 1 số kí hiệu bằng hình vẽ của 1 số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà


- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Học sinh:- Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.</b>
<b>2. Giáo viên:- Tranh vẽ giáo khoa bài 15.</b>


- Mô hình nhà 1 tầng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:- Trả bài thực hành.</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


GTB: Bản vẽ nhà là bản vẽ trong xây dựng. Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi
công ngôi nhà. Để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta
cùng nghiên cứu bài này .


<i><b>HĐ 1. Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà.</b></i>
- Cho hs quan sát hình 15.2 (nhà 1 tầng), sau đó
xem bản vẽ nhà hình 15.1 và trả lời câu hỏi sau:
+ Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của ngơi
nhà? Diễn tả mặt nào của ngơi nhà ?


+ Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ
phận nào của ngôi nhà? Diễn tả các bộ phận nào
của ngôi nhà ?


+ Mặt cắt có mặt phẳng cắt sông song với mặt
phẳng chiếu nào ? Mặt cắt diễn tả bộ phận nào của
ngôi nhà?


+ Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát hình vẽ 15.1 và 15.2/
SGK.


+ Hướng chiếu từ phía trước của ngơi nhà;


Diễn tả mặt chính, lan can của ngơi nhà.
+ Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua
các cửa sổ và song song với nền nhà. Diễn tả
kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ và
kích thước chiều dài, chiều rộng của ngơi nhà,
của các phịng...


+ Mặt cắt có mp song song với mp chiếu
đứng hoặc mp chiếu cạnh, nhằm diễn tả
vì kèo, kết cấu tường vách, móng nhà và
các kích thước mái nhà, các phịng và
móng nhà theo chiều cao


+ Cho ta biết kích thước chung của ngơi nhà
và của từng phịng, từng bộ phận...


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


Bản vẽ nhà là là loại bản vẽ xây dựng thường dùng. Bản vẽ nhà gồm: các hình biểu diễn
và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo ngơi nhà.


<i>1. Mặt đứng: Là hình chiếu vng góc các mặt ngồi của ngơi nhà lên mặt phẳng chiếu</i>
đứng hoặc chiếu cạnh.


<i>2. Mặt bằng :Là hình cắt mặt bằng của ngơi nhà. Mặt bằng là hình chiếu quan trọng nhất</i>
của ngơi nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu các kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát bảng 15.1 sgk, giải thích



cho HS từng mục ghi trong bảng.


+ Kí hiệu cửa đi 1 cánh và 2 cánh, mô tả cửa ở trên
hình biểu diễn nào?


+ Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả
cửa sổ ở trên hình vẽ nào?


+ Kí hiệu cầu thang mơ tả cầu thang ở trên hình
biểu diễn nào?


- GV giải thích thơng qua bản vẽ nhà.


- Quan sát hình 15.1 SGK, nghe GV
giải thích và ghi nhớ.


+ Hình chiếu bằng.


+ Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cạnh.
+ Mặt bằng, mặt cắt.


<i><b>HĐ 3. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà:</b></i>
- YCHS q.sát bản vẽ nhà h15.1 sgk trả lời câu hỏi:
+ Tên gọi ngôi nhà ? tỉ lệ ?


+ Nêu tên gọi hình chiếu và và mặt cắt ?


+ Nêu kích thước chung của ngơi nhà ? từng phòng
? các bộ phận khác ?



+ Số phòng ? Số cửa đi ? Số cửa sổ ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.


Bảng 15.2 Trình tự đọc bản vẽ nhà.
+ Nhà 1 tầng, tỉ lệ 1 : 100.


+ Mặt đứng, mặt cắt A-A, mặt
bằng.


+ Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i> <i><b>Bản vẽ nhà 1 tầng (h15.1)</b></i>
1 . Khung tên Tên gọi ngôi nhà


Tỉ lệ bản vẽ


Nhà 1 tầng
1 : 100
2 . Hình biểu


diễn


Tên gọi hình chiếu
Tên gọi mặt cắt


Mặt đứng


Mặt cắt A-A , mặt bằng
3 . Kích thước Kích thước chung



Kích thước từng bộ phận 6300,4800,4800Phòng sinh hoạt chung :
(4800 x 2400)+(2400 x 600)
Phòng ngủ : 2400 x 2400
Hiên rộng : 1500 x 2400
Nền cao: 600


Tường cao :2700
Mái cao : 1500
4. Các bộ phận Số phòng


Số cửa đi và cửa sổ
Các bộ phận khác


3 phoøng


1 cửa đi 2 cánh , 6 cửa sổ đơn
1 hiên có lan can


<b>4. Tổng kết bài học: </b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi sgk.
- GV trả bài thực hành.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày Soan : Tuần : 07


Ngày Giảng : Tiết : 13


<b> Bài 16. BÀI TẬP THỰC HÀNH</b>



<b>ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN </b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS đọc được bản vẽ nhà đơn giản; hình thành cho hs kĩ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành cho học sinh tác phong làn việc theo quy trình.


- HS ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Bản vẽ nhà ở; Mơ hình nhà ở
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Em hãy nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu của bản vẽ nhà ?
<b>3. Thực hành: </b>


GTB: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành:
HS đọc nội dung và các bước tiến hành ở sgk.
Trả lời các câu hỏi theo mẩu bảng 15.2 sgk.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu các trình bày bài làm. (báo cáo thực hành)</b></i>
Trình tự đọc


Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ nhà ở (h16.1)
1 . Khung tên Tên gọi ngôi nhà


Tỉ lệ bản vẽ Nhà ở1:100
2.Hình biểu diễn Tên gọi hình chiếu



Tên gọi mặt cắt


Mặt đứng B


Mặt cắt A-A ; Mặt bằng
3 . Kích thước Kích thước chung


Kích thước từng bộ
phận


10200 ;6000; 5900


Phòng sinh hoạt chun: 3000 x 4500
Phòng ngủ: 3000 x 3000


Hiên : 1500 x 3000


Khu phụ: (bếơ. Xó tắm) 3000 x 3000
Nền chính cao: 800


Tường cao: 2900
Mái cao: 2200
4. Các bộ phận Số phòng


Số cửa đi và cửa sổ
Các bộ phận khác


3 phòng và khu phụ
3 cửa đi 1 cánh , 8 cửa sổ



Hiên và khu phụ gồm bếp ,tắm , xí
<i><b>4. Tổng kết đánh giá bài thực hành:</b></i>


- GV nhận xét giờ bài tập thực hành.
- GV thu bài thực hành.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc và xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày Giảng : Tiết : 14


<b>TỔNG KẾT ÔN TẬP </b>



<b>PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hệ thống hóa được 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp bản vẽ nhà.


- Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Sơ đồ hóa kiến thức


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài mới:</b>



GTB: Để làm tốt cho bài kiểm tra, chúng ta cùng nhau ơn lại tồn bộ kiến thức đã học ...
<i><b>HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức: </b></i>


- GV tóm tắt sơ đồ trên bảng, sau đó nêu nội dung chính của từng chương như sau:


Bản vẽ đối với sản xuất


Bản vẽ đói với đời sống
Hình chiếu


Bản vẽ các khối đa diện
Bản vẽ các khối tròn xoay


Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ chi tiết
Biểu diễn ren


Bản vẽ lắp


Bản vẽ nhà


YC HS trả lời câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến 10
<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- YCHS quan sát hình 2 sgk trả lời câu hỏi sau:
+ Hình 1 tương ướng với mặt nào của vật thể ?
+ Hình 2 tướng ướng với mặt nào của vật thể ?
Tương tự …



- Hs quan sát hình 3 sgk


+ Hình A có hình số mấy là hình chiếu đứng, là
hình chiều bằng, là hình chiếu cạnh ?


<i><b>Bài tập 1 (Bảng 1)</b></i>


A B C D


<i><b>1</b></i> *


<i><b>2</b></i> *


<i><b>3</b></i> *


<i><b>4</b></i> *


Vai trò của
bản vẽ kĩ
thuật trong


SX & ĐS


Bản vẽ các
khối hình


học
<i><b>Vẽ kỹ</b></i>



<i><b>thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tương tự hình B,C
- HS hồn thành bảng 2
- GV nhận xét và hồn thiện.


Hs quan sát hình 4 a sgk xem vật thể đó được cấu
tạo bởi các khối hình học nào ?


Bảng 4 hs tự làm


<i><b>5</b></i> *


<i><b>Bài tập 2 (Bảng 2)</b></i>


<i><b>Bài tập 3 (bảng 3)</b></i>


<i><b>Hình dạng khối A</b></i> B C


Hình trụ *


Hình hộp *


Hình nón cụt *


<b>3. Dặn dị:</b>


- Về nhà ơn tập lại toàn bộ phần 1.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.



Vật thể


Hình chiếu A B C


Đứng 3 1 2


Bằng 4 6 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày Soan : Tuần : 08


Ngày Giảng : Tiết : 15



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của hs , từ đó giáo viên đánh giá phân loại
được học sinh.


- Qua bài kiểm tra giáo viên nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương
pháp giảng dạy phù hợp hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị ôn tập như GV đã dặn.
<b>2. Giáo viên:</b>


- Đề kiểm tra cho mỗi học sinh.
- Đáp án và biểu điểm.


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM:</b>


<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, hoặc d của những câu trả lời đúng sau:</b></i>
1. Hình chiếu bằng ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?


<b>a. Ở bên trái hình chiếu đứng.</b> <b>b. Ở bên phải hình chiếu đứng.</b>


<b>c. Ở trên hình chiếu đứng.</b> <b>d. Ở dưới hình chiếu đứng.</b>


2. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu nào?


<b>a. Từ trước tới.</b> <b>b. Từ trên xuống.</b>


<b>c. Từ bên trái sang.</b> <b>d. Từ bên phải sang.</b>


3. Các khối hình trụ được tạo thành bằng cách nào?


<b>a. Quay hình chữ nhật một vịng quanh một cạnh cố định.</b>


<b>b. Quay hình tam giác vng một vịng quanh một cạnh góc vng cố đinh.</b>
<b>c. Quay nửa hình trịn một vịng quanh đường kính cố định.</b>


<b>d. Cả a, b và c đều đúng.</b>


<i><b>Câu 2: Hãy hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm chấm</b></i>
(....).


1. Ren ngồi (ren trục).


- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ...


- Đường chân ren được vẽ bằng nét ...
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ...


- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kính bằng nét ...


- Vịng chân ren được vẽ hở bằng nét ...
2. Ren trong (ren lỗ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đường chân ren được vẽ bằng nét ...
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ...


- Vịng đỉnh ren được vẽ đóng kính bằng nét ...


- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét ...
<b>B. TỰ LUẬN:</b>


<i><b>Câu 1: Hãy sử dụng các phép </b></i>
chiếu vng góc để
vẽ lại các hình chiếu
vật thể sau:


<i><b>Câu 2: Cho 3 hình chếu sau. Hãy vẽ vật thể.</b></i>


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM:</b>


<i><b>Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý chọn đúng được (0,5 điểm).</b></i>
<b>1. d. Ở dưới hình chiếu đứng.</b>


<b>2. c. Từ bên trái sang.</b>



<b>3. a. Quay hình chữ nhật một vịng quanh một cạnh cố định.</b>
<i><b>Câu 2: (2,5điểm) Mỗi mệnh đề điền đúng được (0,25 điểm).</b></i>


<b>B. TỰ LUẬN:</b>


<i><b>Câu 1: (3 điểm) Vẽ đúng mỗi hình chiếu được (1,0 điểm).</b></i>


<i><b>Câu 2: (3 điểm) </b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


- Phát đề kiểm tra cho học sinh.


- Quan sát, theo dõi hs làm bài kiểm tra.
<b>3. Kết thúc: </b>


- Thu bài kiểm tra.


- Nhận xét qúa trình làm bài của HS.
<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày Soan : Tuần : 08


Ngày Giảng : Tiết : 16


<i><b>Phần II CƠ KHÍ</b></i>



<i><b>Chương III: GIA CƠNG CƠ KHÍ </b></i>


<b>Bài 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách phân loại vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Biết lưa chọn và sư dụng vật liệu hợp ly.ù
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các mẫu vật liệu cơ khí


- 1 số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trả bài kiểm tra viết 1 tiết.
<b>3. Bài mới: </b>


GTB: Vật liệu cơ khí đóng vai trị rất quan trọng trong gia cơng cơ khí. Nó là cơ sở ban
đầu tạo ra sản phẩm cơ khí, nếu khơng có vật liệu thì khơng có sản phẩm. Vậy để biết
được tính chất, vật liệu để sử dụng cho hợp lý chúng ta nghiên cứu bài này?


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- GV treo sơ đồ hình 18.1 sgk; YCHS quan sát và


trả lời các câu hỏi sau:


+ Vật liệu cơ khí được chia thành mấy nhóm ?
Đó là những nhóm nào ?


+ Nhóm kim loại đen gồm những vật liệu điển
hình nào ? Tính chất của chúng?


+ Nhóm kim loại màu gồm những vật liệu điển
hình nào ?


- GV nói rõ thành phần của các vật liệu.


- YCHS nêu các ứng dụng của nó (cụ thể làm cái
gì kể tên).


- Từ đó YCHS hồn thành bảng 1 sgk.


+ Nhóm vật liệu phi kim loại gồm những phi kim
điển hình nào ?


- Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi:


+ Vật liệu cơ khí chia làm 2 nhóm: Vật
liệu kim loại và vật liệu phi kim loại.
<i>+ Kim loại đen gồm: Gang: có tính bền</i>


<i>và tính cứng cao, chịu được mài mòn,</i>
<i>chịu được nén và chống rung động tốt,</i>
<i>nhưng khó gia cơng cắt gọt. Thép: Có</i>


<i>tính cứng cao, chịu tơi, chịu mài mịn...</i>


<i>+ Gồm: Đồng: dễ gia công cắt gọt, dễ</i>


<i>đúc, cứng bền... Nhôm: Nhẹ, tính cứng</i>
<i>và tính bền cao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Nêu tính chất của các vật liệu đó ?


- YCHS quan sát mẫu vật mơ tả màu sắc, tính
chất của vật liệu.


- YCHS hoàn thành bảng 2 sgk.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>1. Vật liệu kim loại </i>


<b>a. kim loại đen: Thành phần chủ yếu là Fe và C: </b> Nếu tỉ lệ C< 2,14% gọi là thép.
Nếu tỉ lệ C> 2,14% gọi là gang.
- Tỉ lệ C càng cao thì vật liệu này càng cứng và dòn.


- Gang gồm 3loại: gang trắêng, gang xám, gang dẻo
- Thép gồm 2loại: thép cacbon, thép hợp kim


<b>b. kim loại màu: </b>


- Ngoài kim loại đen cịn kim loại màu tính chất: dễ keo dài, dát mỏng, tính chống mài
mịn cao, dẫn điện, nhiệt tốt


<i>2. Vật liệu phi kim loại </i>



- Tính chất: dễ gia cơng, khơng bị oxi hóa, ít mài mòn


<b>a. chất dẻo: Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ gồm chất dẻo nhiệt và chất</b>
dẻo rắn.


<b>b. cao su: Là vật liệu dẻo, đàn hồi, cách điện, cách âm tốt. Ggồm: cao su tổng hợp và cao</b>
su tự nhiên


<i><b>HĐ 2</b><b> : Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí</b></i>
- YCHS trả lời câu hỏi:


+ Gỗ và Fe vật liệu nào chịu lực tốt hơn ?
- YCHS so sánh các vật liệu khác thường gặp:
+ So sánh nhiệt độ nóng chảy của đồng và nhựa?
+ Tại sao lõi dây dẫn điện lại làm bằng kim loại
màu ?(đồng).


- Trả lời câu hỏi


+ Sắt chịu lực tốt hơn gỗ.


+ Nhiệt độ nóng chảy của đồng cao
hơn của nhựa.


+ Lõi dây điện làm bằng kim loại đồng
vì đồng dẫn điện tốt, bền, cứng, dẻo...
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Tính chất cơ học: Khả năng chịu lực của vật liệu.</i>



<i>- Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy , tính dẫn điện ,nhiệt.</i>


<i>- Tính chất hóa học: Khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các mơi trường</i>
<i>- Tính cơng nghệ: Khả năng gia công ,đúc , hàn … </i>


<b>4. Củng cố: </b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
- Trả lời câu hỏi sgk .


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày Soan : Tuần : 09


Ngày Giảng : Tiết : 17



<b>Bài 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được hình dạng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được
sử dụng trong ngành cơ khí.


- Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cu ïcơ khí phổ biến.
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí.


- Bộ dụng cụ cơ khí.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành và nhận xét bài thực hành.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


GTB: Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng và phong phú có thể được làm ra từ nhiều cơ sở
sản xuất khác nhau, gồm nhiều chi tiết khác nhau. Để tạo ra 1 sản phẩm cần phải có vật liệu và
dụng cụ để gia cơng. Vậy dụng cụ khí gồm những loại nào? Có vài trị gì ? Bài hơm nay ta
nghiên cứu.


<b>HĐ: Tìm hiểu 1 số đơn vị đo và kiểm tra</b>


<b>HĐ GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


- YCHS q.sát hình 20.1, 2, 3sgk và quan sát dụng
cụ thật và trả lời câu hỏi:


+ Mơ tả hình dạng, tên gọi và cơng dụng của các
dụng cụ đó ?


+ Vật liệu để làm các dụng cụ đó ?
+ Thước lá có cấu tạo như thế nào ?
+ Thước cặp có cấu tạo như thế nào ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
+ ke dùng để làm gì ?



+ Ke vng dùng để làm gì ?


+ T.bày cách đo góc bằng thước đo góc vạn năng
?


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ HS trả lời.


+ Nêu vật liệu để làm các dụng cụ đó.
+ Nêu cấu tạo của thước lá.


+ Nêu cấu tạo của thước cặp.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Theo dõi và hoàn thiện.


+ Dùng để kiểm tra góc vng.
+ Dùng để kiểm tra góc vng.
+ Nêu cách đo góc.


<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Thước đo chiều dài: </i>


<i> + Thước lá: chế tạo bằng thép hợp kim, ít co dãn, khơng gỉ, trên thước có vạch chia,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> + Thước cặp: Làm bằng thép hợp kim hoặc inox có độ chính xác cao. 0,1 -0,05 mm</i>
<i>dùng để đo đường kính trong, đường kính ngồi, chiều sâu của lỗ. </i>


<i>- Thước đo góc </i>



<i>+ ke, êke vng, ke vng. </i>
<i>+ Thước đo góc vạn năng</i>


<b>HĐ 2: Tìm hiểu dụng cụ háo lắp và kẹp chặt</b>
- YCHS quan sát hình 20.4 sgk và bộ dụng cụ cơ
khí trả lời câu hỏi:


+ Cho biết tên gọi của các dụng cụ trên hình vẽ?
+ Mỏ lết dùng để làm gì ?


+ Cơ lê dùng để làm gì ?
+ Tua vít dùng để làm gì ?
+ Etơ dùng để làm gì ?....


+ Mơ tả hình dạng, cấu tạo và vật liệu của các
dụng cụ đó?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- QS sách GK trả lời câu hỏi:
+ Mỏ lết, cờ lê, tua vít, ê tơ, kìm...
+ Dùng để tháo lắp các bu lông, đai
ốc...


+ Dùng để tháo lắp các bu lơng, đai
ốc...


+ Vặn các vít có đầu kẻ rãnh.



+ Dùng để kẹp chặt vật khi gia công.
+ Dùng để kẹp chặt vật bằng tay.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Dụng cụ tháo, lắp gồm: Mỏ lết, cờ lê, tua vít.</i>
<i>- Dụng cụ kẹp chặt gồm: êtơ, kìm. </i>


<b>HĐ 3: Tìm hiểu dụng cụ gia cơng</b>


- GV cho HS quan sát hình 20.5 và dụng cụ thât.
YCHS trả lời câu hỏi:


+ Tên gọi, cơng dụng của từng dụng cụ ?
+ Các dụng cụ đĩ được cấu tạo như thế nào ?
+ Dụng cụ cơ khí cầm tay dùng để làm gì ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát hình vẽ và dụng cụ trả lời
câu hỏi:


+ Búa, cưa, đục, dũa.
+ Nêu cấu tạo.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Dụng cụ gia cơng: Búa, cưa, đục , dũa.</i>



<i>- Dụng cụ cơ khí dùng để xác định hình dạng, kích thước và tạo ra sản phẩm cơ khí.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- HS đọc ghi nhớ sgk.
- Trả lời câu hỏi sgk.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Đọc trước bài 21 và 22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày Soan : Tuần : 01


Ngày Giảng : Tiết : 18+19



<i><b>Bài 21+22. CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI </b></i>
<b> DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay, đục, dũa,
khoan kim loại.


- Biết được các thao tác cơ bản về cưa, đục, dũa, khoan kim loại.
- Biết được các quy tắc an toàn lao động trong q trình gia cơng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Nhóm: Cưa, đục, dũa, khoan kim loại. </b>
- Eâtô, kim loại mẫu để thao tác


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ cơ khí cầm tay dùng để làm gì ? Có những loại nào ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


GTB: Để có được 1 sản phẩm từ vật liệu ban đầu thì người ta phải thực hiện các phương
pháp gia cơng cơ khí. Bài học hôm nay ta đi nghiên cứu các phương pháp gia cơng.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- Giới thiệu khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay:
- GV nêu các bước chuẩn bị và hướng dẫn cho hs
biết về:


+ Lắp lưỡi cưa. + Lấy dấu để cưa.+ Gá kẹp êtơ.
- GV biểu diễn tư thế đứng: (hình 21.2a)


+ Đứg như thếo nào đúng tư thế đứng ?
+ Cách cầm cưa như thế nào để cưa tốt?
+ Cách kẹp phôi ?


- GV thao tác chậm để hs quan sát.


+ Khi cưa phải làm thế nào để đảm bảo an toàn ?


- Nghe và nghi nhớ kiến thức.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.


+ Nêu tư thế đứng cưa.
+ Nêu cách cầm cưa.


+ Đại diện nhóm trả lời.
<i><b>I Kết luận: </b></i>


<i>- Khái niệm: Là 1 dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động</i>
<i>qua lại để cắt vật liệu .</i>


<i>- Kỹ thuật cưa </i>


+ Tư thế đứng: Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên 2 chân.
+ Cách cầm cưa: Tay phải cầm cán cưa, tay trái cầm đầu kia.


+ Thao tác: Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa, keo về không ấn lưỡi cưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kẹp vật chặt, lưỡi cưa căng vừa phải, khi cưa gần đứt phải đỡ vật, không thổi mạt cưa.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu đục kim loại</b></i>


- YCHS q.sát 1 số các loại đục và trả lời câu hỏi:
+ Góc cắt của đục các có giống nhau khơng ?
+ Tại sao đục phải làm bằng thép tốt ?


+ Hãy nêu tư thế đứng đục? Thao tác đánh búa?
Phương pháp đục ?


- Cho HS xem hình và q.sát thao tác mẫu của gv,
yêu cầu HS thao tác lại.


+ Khi đục phải làm như thế nào để an toàn ?


- Quan sát mẫu vật trả lời câu hỏi.
+ Góc cắt không giống nhau, phụ


thuộc vào vật liệu đục.


+ Để không bị hỏng lưỡi cắt.


+ Nêu các biện pháp an toàn khi đục.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Khái niệm: Đục là bước gia công thô, đục những phần thừa lớn.</i>
<i>- Kĩ thuật đục: </i>


+ Cách cầm và đánh búa - Hình 21.4 sgk
+ Tư thế đục và cách đánh búa (sgk)


<i>- An toàn khi đục (Sgk)</i>


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu dũa kim loại</b></i>


- YCHS quan sát các loại dũa, nêu công dụng và
cấu tạo của từng loại.


- GV hướng dẫn HS cách chọn dũa.


- YCHS tham khảo sgk trình bày kĩ thuật dũa,
GV nxbs.


+ Làm thế nào để giữ dũa ln thăng bằng ?
+ Vì sao khi dũa phải giữ cho dũa thăng bằng ?
+ Khi dũa cần phải làm như thế nào để đảm bảo
an toàn ?



- YC đại diện HS trả lời  theo doõi nxbs.


- Quan sát các loại dũa nêu công
dụng của dũa.


- Theo dõi và ghi nhớ.
- Trình bày kĩ thuật dũa.
+ Trả lời câu hỏi.


+ Để vật dũa được nhẵn và đều.
+ Nêu các điều kiện đảm bảo an toàn
khi dũa.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Khái niệm: Để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ.</i>
<i>- Kĩ thuật dũa (Sgk).</i>


<i>- An tồn khi dũa (Sgk)</i>


<i><b>HĐ 4: Tìm hiểu khoan kim loại</b></i>
- GV giới thiệu phương pháp khoan.


- GV cho HS quan sát mũi khoan, YCHS mô tả
cấu tạo.


- HS quan sát hình 22.5 sgk, yc hs trình bày kĩ
thuật khoan, GV nhận xét bổ sung.



- GV thao tác mẫu hs quan sát và thực hiện lại.
+ Khi khoan cần phải làm như thế nào để đảm
bảo an toàn ?


- YC đại diện trả lời  gọi HS nxbs.


- Nghe GV giới thiệu  ghi nhớ.
- Quan sát mô tả mũi khoan.


- Dựa vào thông tin SGK trình bày kĩ
thuật khoan.


- Quan sát GV thao tác.


+ Nêu các biện pháp an toàn khi
khoan.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>- Máy Khoan (Sgk)</i>
<i>- Kĩ thuật khoan (Sgk) </i>
<i>- An toàn khi khoan (Sgk) </i>


<b>4. Củng cố:</b>


- YCHS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Trả lời câu hỏi sgk.



- Thao tác lại các phương pháp đã học.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và đọc trước bài 23.


Ngày Soan : Tuần : 10


Ngày Giảng : Tiết : 20



<i><b>Bài 23. THỰC HÀNH : ĐO VÀ VẠCH DẤU </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra các kích thước của sản phẩm.


- HS sử dụng được thươcù, mũi vạch, mũi chấm dấu để vạch dấu trên phôi.
- HS biết thao tác vạch dấu, chấm dấu... Cầm búa trong khi vạch dấu.


- HS thấy được tầm quan trọng của vạch dấu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Nhóm : các khối gỗ có lỗ </b>


- Mảnh tơn có kích thước 10 x10 cm; dày 0,8 -1mm.
<b>- Dụng cụ: thước lá, thước cặp, mũi vạch, búa. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Mô tả kỉ thuật cơ bản khi cưa và dũa kim loại ? làm thao tác minh họa ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>



<i>GTB: đo và vạch dấu là bước không thể thiếu được khi gia công. Nếu đo và vạch dấu sai,</i>


sản phẩm sẽ không đạt yêu cầu, gây lãng phí cơng và vật liệu. Để nắm vững ta đi vào bài
hôm nay.


<i><b>HĐ 1: hướng dẫn ban đầu </b></i>


<b>a. Tìm hiểu cách sử dụng thước cặp </b>


- GV cho hs quan sát hình 20.2 sgk và quan sát vật thật , gv trình bày cách đo.
- GV thao tác đo mẫu (đường kính ngồi, đường kính trong, chiều sâu của lỗ).
- GV nêu cách đọc trị số đo.


- Gọi 1 vài HS lên đo thư.û


<b>b. Tìm hiểu về vạch dấu trên mặt phẳng </b>
- GV hướng dẫn lý thuyết. Dụng cụ:
- Quy trình lấy dấu:


+ Phôi được bôi vôi hoặc phấn. ; Đo và vẽ hình dạng của chi tiết.
+ Vạch các đường bao của chi tiết.


- GV thao tác mẫu, YCHS quan sát theo dõi; Gọi 1 vài HS lên thao tác lại.
<i><b>HĐ 2: Tổ chức cho học sinh thực hành</b></i>


- YCHS đọc mục II.b SGK và xem hình 23.5
SGK để thực hiện theo.


- GV mơ phỏng cách làm trên bảng.



- YCHS tiến hành thực hành, GV theo dõi kiểm
tra.


- Chú ý đảm bảo an toàn lao động cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>4. Tổng kết bài thực hành:</b></i>


- YCHS làm báo cáo theo mẫu sgk (Mục III).


- Ngưng các hoạt động thực hành; Thu dọn dụng cụ.
- GV thu báo cáo thực hành và sản phẩm của HS.


- GV nhận xét buổi thực hành (ý thức, thao tác, kết qủa …).
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Đọc trước bài 24&25.
- Chuẩn bị 1 số chi tiết máy.


Ngày Soan : Tuần : 11


Ngày Giảng : Tiết : 21



<b>CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP </b>


<i><b>Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS nắm và hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy



- HS hiểu được các kiểu lắp ghép các chi tiết máy, công dụng từng kiểu lắp ghép.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>Nhóm: rịng rọc, bu lơng, đai ốc, vòng đệm, bản lề …</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i>GTB: Máy hay 1 sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết ghép với nhau. Khi</i>


hoạt động, máy thường hỏng những chổ lắp ghép, hiểu được những các kiểu lắp ghép chi
tiết máy nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị. Bài này ta cùng nghiên cứu.
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì</b></i> ?


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- YCHS trả lời câu hỏi:


+ Cây bút được cấâu tạo từ những chi tiết nào ?
- YCHSquan sát hình 24.1 sgk và mẫu vật trả lời:
+ Cụm trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử
? Là những phần tử nào ? Công dụng của từng
phần tử ? Các phần tử có đặc điểm gì chung ?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- YCHS quan sát hình 24.2 sgk trả lời:


+ Hãy cho biết phần tử nào khơng phải là chi tiết
máy ? Tại sao ?



- Đó là những chi tiết máy. Vậy, chi tiết máy là gì
?


+ Các chi tiết đó có cơng dụng như thế nào? Dựa


- Trả lời câu hỏi:
+ Ngòi bút, nắp bút, ...


- Quan sát hình 24.1 trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo từ 5 phần tử:


Trục: 2 đầu có ren để lắp vào càng xe
nhờù đai ốc.


Đai ốc hãm cơn: có nhiệm vụ giữ cơn ở
vị trí cố định.


Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục xe với
càng xe.


Côn: cùng với bi và nồi tạo thành ổ
trục.


+ Đặc điểm chung: không thể tách rời
được nữa và có nhiệm vụ nhất định
trong máy.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Tiếp tục quan sát hình 24.2 trả lời:


+ Trả lời câu hỏi. (Chi tiết máy là một
phần tử hoàn chỉnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

vào công dụng người ta chia ra những loại nào ?
+ Muốn tạo thành một máy hoàn chỉnh người ta
phải làm như thế nào ?  HĐ 2.


<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Chi tiết máy: là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định</i>
<i>trong máy .</i>


<i>- Phân loại chi tiết máy: Chia tành 2 nhóm:</i>
<i>+ Nhóm chi tiết có cơng dụng chung </i>
<i>+ Nhóm chi tiết có cơng dụng riêng.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?</b></i>
- GV cho HS quan sát tranh hình 24.3 sgk và trả


lời:


+ Chiếc ròng rọc được ghép từ mấy chi tiết ?
nhiệm vụ của từng chi tiết ?


+ Giá đỡ móc treo được ghép với nhau như thế
nào?


+ Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.



- Quan sát hình 24.3 trả lời câu hỏi:
+ 4 chi tiết: trục, trục, móc treo, giá
đỡ.


+ Trả lời câu hỏi.
+ Trả lời câu hỏi.


- Theo dõi nhận xét bổ sung.
<i><b>Kết luận: Các chi tiết máy được ghép với nhau bằng các mối ghép:</b></i>


<i>- Mối ghép cố định: Là mối ghép khơng có sự chuyển động tương đối với nhau giữa các</i>
<i>chi tiết.</i>


<i>- Mối ghép động: Là những mối ghép mà chi tiết có thể xoay, trượt, ăn khớp hoặc lăn</i>
<i>với nhau (giữa các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau)</i>


<b>3. Củng cố:</b>


- YCHS đọc ghi nhớ sgk.
- Trả lời các câu hỏi:


+ Tìm hiểu xem các loại mối ghép trên được cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ minh
họa ?


<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày Soan : Tuần : 11


Ngày Giảng : Tiết : 22




<i><b>Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH </b></i>


<b> MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định.


- Biết được cấu tạo, đặc điểm vàứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường
gặp.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>Nhóm: rịng rọc, bu lơng, đai ốc, vịng đệm, bản lề … </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Chi tiết máy là gì ? Gồm những nhóm nào ?
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận, nhiều chi tiết hợp thành. Mỗi bộ có hình dạng kích</i>


thước, tính chất khác nhau. Tùy theo công dụng, chức năng và điều kiện làm việc của
chúng. Mỗi chi tiết có nhiều kiểu nối khác nhau và quyết định chất lượng của sản phẩm.
Để hiểu rõ hơn về mối ghép ta nghiên cứu bài hôm nay.


<i><b>HĐ 1</b><b> : Mối ghép cố đị</b></i>nh


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



- YCHS quan sát 1 số tranh vẽ về các loại mối
ghép trả lời câu hỏi:


+ Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau?
Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm ntn?


+ Vậy, mối ghép cố định gồm những loại nào ?
+ Các loại mối ghép đó thểå hiện ở những loại
ghép nào ? Lâùy ví dụ minh họa ?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- Quan sát hình vẽ và mối ghép trả lời
câu hỏi:


+ Hai mối ghép giống nhau cùng để
ghép, nối chi tiết.


+ Khác: Mối ghép bằng ren thì tháo
được, mối ghép bằng hàn muốn tháo
phải phá bỏ mối nghép.


+ Trả lời câu hỏi.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: Mối ghép cố đinh gồm 2 loại:</b></i>


<i>- Mối ghép tháo được gồm: </i> <i>+ Mối ghép bằng đinh tán </i>



<i> </i> <i>+ Mối ghép bằng hàn </i>


<i>- Mối ghép khơng tháo được gồm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> </i> <i>+ Mối ghép bằng then, chốt </i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu mối ghép khơng tháo được</b></i>


<i>* Mối ghép bằng đinh tán:</i>


- YCHS quan sát hình 25.2  trả lời câu hỏi:
+ Mối ghép hình 25.2 thuộc loại mối ghép gì ? Vì
sao ?


+ Nêu cấu tạo của đinh tán và vật liệu chế tạo
đinh tán?


+ Mối ghép bằng đinh tán được ứng dụng trong
trường hợp nào?


- YC đại diện trả lời  gọi HS khác nxbs.


<i>* Mối ghép bằng hàn:</i>


- YCHS quan sát hình 25.3 SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn?
+ Hãy so sánh mối ghép hàn và mối ghép bằng
đinh tán?



+ Tại sao người ta không hàn quai xoong vào
xoong mà phải tán đinh?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- Giáo viên nhận xét và hồn thiện.


- Quan sát hình 25.2, trả lời câu hỏi:
+ Thuộc loại mối ghép cố định khơng
tháo được. Vì 2 đầu khơng có ren.
+ Làm bằng vật liệu dẻo (nhơm, thép ít
cacbon)...


+ Được dùng trong kết cấu cầu, cần
trục, các dụng cụ gia đình (quai nồi,
cán chảo...), những vật liệu khó hàn,
chịu nhiệt cao, chấn động lớn...


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.


- Quan sát hình vẽ SGK, trả lời câu
hỏi:


+ Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc.
+ Mối ghép bằng hàn hình thành trong
thời gian ngắn, tiết kiệm được vật liệu
và giảm giá thành, nhưng dễ nứt và
giịn, chịu lực kém.


+ Vì nhơm khó hàn, đinh tán chịu lực
tốt...



- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>* Mối ghép bằng đinh tán </i>


<i>- Cấu tạo: Đinh tán là chi tiết hình trụï, đầu có mũ được làm bằng vật liệu dẻo (nhơm,</i>
<i>thép ít cacbon).Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm.</i>


<i>- Đặc điểm: </i>


<i>+ Vật liệu khó hàn, mỏng dùng đinh tán.</i>


<i>+ Mối ghép chịu được nhiệt độ cao và chịu lực </i>
<i>- Ưng dụng: cầu cống, nhà xưởng …..</i>


<i>* Mối ghép bằng hàn </i>


<i>- Khái niệm: Dùng nhiệt làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc để kết dính các</i>
<i>chi tiết hoặc kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác.</i>


<i>- Đặc điểm: Hình thành trong thời gian ngắn, tiết kiệm vật liệu, giá thành rẻ, dễ nứt và</i>
<i>dòn, chịu lực kém </i>


<i>- Ứng dụng: được sử dụng rộng rãi </i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- HS đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày Soan : Tuần : 12


Ngày Giảng : Tiết : 23


<i><b>Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS biết được đặc điểm và cấu tạo của một số mối ghép tháo được thường gặp.
- Biết được ứng dụng của các mối ghép tháo được.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: Bu lơng, đai ốc, vịng đệm, bản lề … </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của
các loại mối ghép đó?


<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Mối ghép tháo được sử dụng rộng rãi gồm: mối ghép bằng ren, bằng then và chốt.</i>


Đó lànhững mối ghép những mối ghép được tháo lắp dễ dàng. Bài này chúng ta cùng nghiên cứu
công dụng và cấu tạo của các mối ghép đó.



<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- YCHS quan sát mối ghép hình 26.1 sgk và vật
mẫu, trả lời câu hỏi:


+ Mối ghép bằng ren gồm những loại nào ?
Chúng được cấu tạo như thế nào ?


<i>- Giới thiệu: lọ nắp lọ mực là đai ốc, cổ lọ mực</i>


<i>là vít.</i>


- YCHS làm bài tập điền từ trang 90/SGK.
+ Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có những
biện pháp gì?


+ Ba mối ghép trên có gì giống và khác nhau?


+ Nêu đặc điểm và phạm vi sử dụng của từng
loại mối ghép ? Lấy ví dụ minh họa?


+ Nêu các nguyên nhân làm chờn ren ?


- YC đại diện HS trả lời  GV nhận xét hoàn thiện.


- Quan sát hình vẽ, mẫu vật  trả lời
câu hỏi:



+ MG bu lơng gồm: đai ốc, vịng điệm,
chi tiết ghép và bu lơng.


+ MG vít cấy gồm: đai ốc, vịng điệm,
chi tiết ghép và vít cấy.


+ MG bằng đinh vít gồm: chi tiết ghép
và đinh vít.


- Làm bài tập điền từ SGK.


+ Dùng vòng đệm hãm, vòng đệm
vênh.


+ Dùng đai ốc cơng (đai ốc khố)...
+ Dùng chốt chẻ cài ngang đai ốc và
vít.


+ Giống: 3 mối ghép ren đều có bu
lơng, vít cấy hoặc đinh vít có ren luồn
qua lỗ của chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết
3, 4.


+ Khác: Trong mối ghép đinh vít và vít
cấy lỗ có ren ở chi tiết 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Keát luaän: </b></i>


<i>- Mối ghép bằng ren gồm 3 loại: + Mối ghép bu lông, đai ốc. </i>


<i>+ Mối ghép vít cấy </i>


<i>+ Mối ghép đinh vít </i>
<i>- Đặc điểm và ứng dụng: SGK.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt</b></i>:
- YCHS quan sát hình 26.2 sgk, trả lời câu hỏi:


+ Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi tiết
nào ? Mơ tả hình dáng của then chốt ?


+ Nêu sự khác biệt cách lắp then và chốt?


+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng
then chốt ?


- Quan sát hình vẽ SGK, trả lời câu
hỏi:


+ MG bằng then: Trục, bánh đai, then.
+ MG bằng chốt: Đùi xe, trục giữa,
chốt trụ.


+ Hình dáng: cùng là chi tiết hình trụ.
+ Then được cài trong lỗ nằm dài giữa
2 mặt phân cách của 2 chi tiết. Chốt
được cài trong lỗ xuyên ngang mặt
phân cách của chi tiết được ghép.
+ Đặc điểm: cấu tạo đơn giản dễ tháo
lắp và thay thế nhưng khả năng chịu


lực kém.


+ Ứng dụng: Then dùng để ghép với
bánh răng, bánh đai, đĩa xích...để
truyền chuyển động quay. Chốt để hãm
chuyển động tương đối giữa các chi
tiết


<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Cấâu tạo (SGK)</i>


<i>+ Then được cài trong lỗ nằm dài giữa 2 mặt phân cách của 2 chi tiết. </i>


<i>+ Chốt được cài trong lỗ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được ghép. </i>
<i>- Đặc điểm và ứng dụng :</i>


<i>+ Được cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế, khả năng chịu lực kém </i>
<i>+ Then được dùng để ghép với trục của bánh răng. </i>


<i>+ Chốt dùng để hãm chuyển động giữa các chi tiết .</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- HS đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày Soan : Tuần : 12


Ngày Giảng : Tiết : 24


<b> Bài 27. MỐI GHÉP ĐỘNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS hiểu được như thế nào là mối ghép động.


- Biết được cấu tạo và ứng dụng của một số mối ghép động.


- HS thấy được tầm quan trọng của mối ghép động, gopù phần giá dục hướng nghiệp cho
hs


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>
<i><b>2. GV chuẩn bị: </b></i>


- Các loại khớp động.


- Tranh vẽ các máy có khớp động.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Nếu các loại mói ghép cố định ? đặc điểm , ứng dụng của từng loại mối ghép?
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Trong thực tế, ta cịn gặp những mối ghép trong dó có sự chuyển động tương đối</i>


với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế nào ? Bài hôm nay
chúng ta nghiên cứu vấn đề này.



<i><b>HĐ1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động </b></i>?


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- YCHS quan sát hình 27.1 sgk  trả lời câu hỏi:
+ Chiếc ghế này gồm mấy chi tiết được ghép với
nhau ? Chúng được ghép với nhau theo kiểu
nào ?


+ Khi gập và mở ra các mối ghép A, B, C, D các
chi tiết chuyển động với nhau như thế nào ?
+ Dưa vào tính năng khi hoạt động người ta chia
khớp động thành những loại nào?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Gồm 4 chi tiết...


+ Các chi tiết chuyển động quay xung
quanh các mối ghép.


+ Khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp
cầu...


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối</i>


<i>nối động.</i>


<i>- Mối ghép động gồm: </i>
<i>+ Khớp tịnh tiến. </i>
<i>+ Khớp quay.</i>
<i>+ Khớp cầu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV YCHS quan sát hình 27.3 sgk và các mối
ghép đã chuẩn bị để trả lời câu hỏi sau:


+ Bề mặt tiếp xúc của mối ghép tịnh tiến có hình
dáng như thế nào  YCHS làm câu hỏi ở sgk.


- YCHS quan sát khớp tịnh tiến hoạt động từ từ
và trả lời câu hỏi:


+ Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển
động như thế nào ?


+ Khi làm việc xảy ra hiện tượng gì ? Hiện tượng
này có lợi hay có hại ? Khắc phục chúng?


+ Lấy ví dụ khớp tịnh tiến?


- Cho HS quan sát hình 27.4 sgk cho bieát:


+ Khớp quay gồm mấy chi tiết ? Các mặt tiếp
xúc của khớp quay thường có hình dạng gì ?
- YCHS quan sát ổ trước xe đạp và cho biết:
+ Gồm mấy chi tiết ? Mô tả cấu tạo của từng


chi tiết?


+ Để giảm ma sát trong cho các khớp quay
trong kĩ thuật người ta làm như thế nào?


- GV đưa ra kết luận.


+ Hãy lấy ví dụ về khớp quay trong thực tế ?


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Mối ghép pit tơng xi lanh có mặt
tiếp xúc là mặt trụ tròn và ống tròn.
+ Mối ghép sống trượt - rãnh trượt, có
mặt tiếp xúc là do mặt sống trượt và
rãnh trượt.


- Quan sát và trả lời:


+ Mọi điểm trên vật có chuyển động
giống hệt nhau, vận tốc như nhau...
+ Tạo nên ma sát lớn làm cản trở
chuyển động; làm nhẵn bề mặt, bôi
trơn bằng dầu mỡ...


+ Ống tiêm, ngăn bàn, học tủ...
- Quan sát hình vẽ trả lời:


+ 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót, trục. Mặt
tiếp xúc mặt hình trụ tròn.



+ Moay ơ, trục, cơn, nắp nồi, đai ốc
hãm, đai ốc, vịng đệm.


+ Lắp bạc lót hoặc dùng vòng bi.
- Nghe và ghi nhớ.


+ Ổ bi, moay ơ, bản lề cửa...
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>* Khớp tịnh tiến: </i>


<i>- Cấu tạo: Mối ghép tịnh tiến có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn - ống tròn.Hoặc sống</i>
<i>trượt - rãnh trượt.</i>


<i>- Đặc điểm: Các điểm trên vật chuyển động giống hệt nhau. Khi chuyển động tạo nên</i>
<i>ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát phải dánh bóng bề mặt và bơi trơn .</i>


<i>- Ứng dụng: Để biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại .</i>
<i>* Khớp quay</i>


<i>- Cấâu tạo: Mỗi chi tiết có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết kia .</i>
<i>- Đặc điểm: Chi tiết có lỗ thường được lắp bạt lót để giảm ma sát hoặc vòng bi</i>
<i>- Ứng dụng: Được dùng trong nhiều thiết bị VD: xe đạp, xe máy …</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- Ở xe đạp, khớp nào là khớp quay ?
- GV tóm tắt bằng phần ghi nhớ.
<i><b>5. Dặn dị: </b></i>



- Học bài và xem trước bài mới (Bài 28).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 25


<i><b> Bài 28. THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
- Biết cách sử dụng dụng cụ, thao tác an tồn.


- Hình tành cho HS tác phong làm việc nhanh nhẹn, đúng quy trình.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>
<i><b>2. GV chuẩn bị: </b></i>


- 1 bộ may ơ xe đạp và các dụng cụ cần thiết khác.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS 1: Thế nào là mối ghép động ? Nêu đặc điểm, ứng dụng của từng loại mối ghép?
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Trong thực tế, mỗi thiết bị do nhiều chi tiết hợp thành. Bằng phương pháp gia cơng</i>


ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại với nhau để tạo thành những bộ phận máy. Để hiểu
được cách ghép nối chi tiết. Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay ?



<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn chung </b></i>


GV giới thiệu quy trình tháo lắp theo sơ đồ sau:
Đai


ốc 
Vịn


g
đệm


 Đai ốc


hãm  cơn  Trục
Nắp


nồi
trái


 <sub>Bi</sub>  Nồi


trái 
Nắp


nồi
phải


 Bi  Nồi



phải
- GV hướng dẫn cách chọn các dụng cụ để tháo.


- Giới thiệu 1 số thao tác cơ bản để hs quan sát, khi tháo nên đặt các chi tiết theo 1 trật tự
nhất định.


- Quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo.
<i><b>HĐ 2: Tổ chức cho hs thực hành </b></i>


- Cho HS thao tác theo quy trình đã được thống nhất.
- GV quan sát và hướng dẫn nêu cần.


- HS thực hiện việc bảo dưỡng chi tiết.


- HS thực hiện các bước lắp theo sơ đồ đã lập ra.
<i>* Chú ý : Cố định bi bằng mỡ. </i>


- Điều chỉnh côn sao cho ổ trục chạy êm, không rơ, không kẹt.
<b>4. Tổng kết bài học </b>


- GV cho HS ngừng làm việc thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học.
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài thực hành.


- Nộp các sản phẩm thực hành của nhóm.
- GV nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 26

<b> ÔN TẬP :PHẦN VẼ KĨ THUẬT VÀCƠ KHÍ </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS hệ thống được kiến thức đã học qua phần cơ khí.
- HS biết tóm tắt kiến thức đã học theo dạng sơ đồ khối.


- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp kiến thức của
phần Cơ khí.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>
<i><b>2. GV chuẩn bị: </b></i>


<i><b>2.1 chuẩn bị nội dung:</b></i>


<i>a. Vật liệu cơ khí:</i>


- Vật liệu cơ khí gồm vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại:
<b> Vật liệu cơ khí</b>


Kim loại Phi kim loại


Kim loại đen Kim loại màu Cao su Chất dẻo Gốm sứ


<b> Kim loại đen</b>


Thép Gang



Thép cacbon Thép hợp kim Gang trắng Gang xám Gang dẻo
<b> Kim loại màu</b>


Nhôm Đồng


Nhôm nguyên chất Hợp kim nhôm Đồng nguyên chất Hợp kim đồng
<b> Vật phi kim loại</b>


Vật liệu tự nhiên Vật liệu nhân tạo
(gỗ, tre, sợi, bông) (thủy tinh, chất dẻo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Dụng cụ gia cơng cơ khí</b>


Dụng cụ đo thước la, thước Dụng cụ tháo, lắp và kẹpchặt, Dụng cụ gia công búa,
cưa,


Thước đo góc mỏ lết, cờ lê, tua vít, êtơ, kìm đục, dũa
<b> Phương pháp gia công</b>


Cưa và đục kim loại Dũa và cưa kim loại
<i>c. Chi tiết máy và lắp ghép</i>


<b>Chi tiết máy và lắp ghép</b>


Mối ghép Mối ghép Các loại
Không tháo được tháo được khớp động


<b> Mối ghép không tháo được</b>
Ghép bằng đinh tán Ghép bằng hàn



<b> Mối ghép tháo được</b>


Mối ghép bằng ren Mối ghép bằng then và chốt
<b>Các loại khớp động</b>


<b> Khớp tịnh tiến</b> Khớp quay


<i>d. Truyền và biến đổi chuyển động:</i>


<b>Truyền và biến đổi chuyển động</b>


Truyền chuyển động Biến đổi chuyển động


<b> Truyền động</b> Truyền động Biến chuyển động quay Biến chuyển
động quay


<b> masát </b> ăn khớp thành CĐ tịnh tiến thành chuyển động
lắc


<i><b>2.2 chuẩn bị đồ dùng dạy học</b></i>


- Các biểu bảng, sơ đồ để giới thiệu nhanh trong giờ học thông qua hệ thống câu hỏi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trả bài viết thực hành.
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Giới thiệu tóm tắt nội dung ơn tập phần II.</i>



<i><b>HĐ 1: Tổng kết:</b></i>


- GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung phần Cơ khí lên bảng.
- Nêu nội dung chính của từng chương:


+ Chương gia cơng cơ khí gồm:


Vật liệu cơ khí: Khái niệm và phân loại vật liệu, tính chất và cơng dụng của một số vật
liệu phổ biến như vật liệu kim loại (kim loại màu, kim loại đen), vật liệu phi kim loại (cao su,
chất dẻo, vật liệu gốm sứ).


Phương pháp gia công vật liệu bao gồm: Công cụ gia công, những thao tác cơ bản bằng
những dụng cụ thông dụng cầm tay (cưa, dũa,đục...).


+ Chương chi tiết máy và lắp ghép: như sơ đồ.


+ Chương truyền và biến đổi chuyển động: như sơ đồ.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động </b></i>


- GV giao câu hỏi về các nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
- Tập trung tồn lớp để các nhóm trình bày đáp án trả lời.


- GV nhận xét và uốn nắn bổ sung.
<b>4. Củng cố </b>


- GV nhắc lại một số kiến thức cơ bản.
<b>5. Dặn dò</b>


Chuẩn bị và xem lại bài thực hành: “Ghép nối chi tiết” để tiết sau kiểm tra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 28
<i><b> CHƯƠNG V. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG </b></i>


<i><b>Bài 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS hiểu được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.


- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền.
- Chuyển động trong thực tế. Rèn luyện kĩ năng quan sát.


- Góp phần giáo dục hướng nghiệp cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>


<i><b>2. GV chuẩn bị: Mơ hình truyền động đai; bánh răng; xích. </b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Máy thường gồm 1 hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động truyền từ vật này</i>


sang vật khác. Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi là truyền chuyển
động. bài nay ta nghiên cứu vấn đề này.



<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ?</b></i>
- YCHS quan sát hình 29.1 SGK và mơ hình xe


đạp cho biết:


+ Tại sao cần truyền chuển động quay từ ổ giữa
đến ổ sau? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn
số răng của líp?


+ Nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu truyền
chuyển động ?


- YCHS trả lời  gọi HS khác nxbs.


+ Trong cơ cấu truyền nói trên có những chi
tiết nào? Các chi tiết đó được ghép với nhau
như thế nào ?


-Quan sát hình SGK  trả lời câu hỏi:
+ Vì các bộ phận của máy thường đặt
ở xa nhau. Khi làm việc chúng
thường có tốc độ quay khác nhau.
+ Là truyền và biến đổi tốc độ cho
phù hợp với tốc độ của các bộ phận
trong máy.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
+ Gồm vành đĩa, xích, líp. Vành đĩa
truyền chuyển động từ trục giữa đến


líp ở trục sau qua xích truyền.


<i><b>Kết luận: - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn từ một chuyển động</b></i>


<i>ban đầu.</i>


<i>- Các bộ phận của máy thường có tốc độ khác nhau.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động</b></i>


<i>* Truyền động ma sát - truyền động đai:</i>


- YCHS quan sát hình 29.2 sgk và mơ hình cho
biết:


+ Bộ truyền động đai gồm bao nhiêu chi tiết ?
+ Tại sao khi quay bánh dẫn, thì bánh bị dẫn
quay theo ?


-Quan sáthình vẽ SGK trả lời câu hỏi:
+ 3 chi tiết: bánh dẫn, bánh bị dẫn và
dây đai.


+ Nhờ lực ma sát giữa dây đai và
bánh đai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Hãy cho biết bánh nào có tốc độ quay lớn hơn
và chiều của chúng như thế nào?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.


- GV đưa ra nguyên lý làm việc và tỉ số truyền
động.


+ Hãy lấy ví dụ về ứng dụng truyền động đai?
<i>- Giới thiệu: Để khắc phục sự trượt của chuyển</i>


<i>động ma sát, người ta dùng bộ truyền động ăn</i>
<i>khớp.</i>


<i>* Truyền động ăn khớp:</i>


- GV cho HS quan sát hình 29.2a, b SGK và mơ
hình cơ cấu xích, răng ăn khớp và đặt câu hỏi:
+ Thế nào là truyền động ăn khớp ?


+ Để 2 bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc
đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo yêu cầu gì ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV đưa ra kết luaän.


+ Hãy so sánh ưu điểm nổi bật của truyền động
ăn khớp so với truyền động ma sát ?


- Giáo viên nhận xét và hồn thiện.


Hình a (2 bánh quay cùng chiều),
hình b (2 bánh quay ngược chiều).
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.



+ Nêu ví dụ về ứng dụng của truyền
chuyển động đai.


- Quan sát hình vẽ và mơ hình trả lời
câu hỏi:


+ Một cặp bánh răng hoặc đĩa - xích
truyền chuyển động cho nhau được
gọi là bộ truyền động ăn khớp.


+ Khoảng cách giữa 2 răng kề nhau
trên bánh này phải bằng khoảng cách
giữa 2 răng kề nhau trên bánh kia.
+ Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ
răng của đĩa và cỡ mắt xích phải
tương ứng.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
+ Cho tỉ lệ truyền xác định; kết cấu
gọn nhẹ.


- Theo dõi và hoàn thiện kiến thức.
<i><b>Kết luận: * Truyền động ma sát - truyền động đai </b></i>


<i>- Cấu tạo bộ truyền động đai gồm: bánh dẫn; bánh bị dẫn; vòng đai </i>
<i>- Nguyên lý làm việc: </i>


<i>+ Bánh dẫn có đường kính D1, tốc độ quay n1</i>


<i>+ Bánh bị dẫn có đường kính D2, tốc độ quay n2</i>



<i>Tỉ số truyền: </i>


2
1
1
2
2
1
1
2
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>hay</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>i</i>   


<i>- Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong các máy móc thiết bị. </i>
<i>* Truyền động ăn khớp </i>


<i>- Cấu tạo</i>


<i>+ Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn; bánh bị dẫn. </i>
<i>+ Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn; đĩa xích, xích. </i>



<i>- Tính chất:</i>


<i>+ Nếu bánh 1 có số răng Z1, tốc độ quay n1</i>


<i>+ Nếu bánh 2 có số răng Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền:</i>


2
1
1
2
2
1
1
2
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>i</i>   


<i> + Bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn.</i>
<i>- Ứng dụng: Được ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống.</i>


<b>4. Củng cố: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà đọc và xem trước bài mới.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 29
<b> Bài 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu
biến đổi chuyển động .


- HS có hứng thú, ham thích tìm tịi kĩ thuật, có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi
chuyển động


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính trừu tượng của HS.
- Góp phần giáo dục hướng nghiệp cho HS.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>


<i><b>2. GV chuẩn bị: Cơ cấu tay quay - con trượt; bánh răng - thanh răng </b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



HS1: Tại sao phải truyền chuyển động? Nêu cấu tạo và tỉ số truyền của truyền động đai
và ăn khớp ?


<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Từ một dạng chuyể động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần</i>


phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác. Bài học
hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề đó.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động</b></i>
- YCHS quan sát hình 30.1sgk và mơ hình cho


biết:


+ Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động
tịnh tiến được ?


+ Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh
truyền và bánh đai ?


- YCHS điền vào chỗ trống sgk  gọi HS

nxbs.


<i>- GV nhận xét và kết luận: Các chuyển động trên</i>


<i>đều bắt nguồn từ chuyển động ban đầu, đó là</i>
<i>chuyển động bập bênh của bàn đạp.</i>


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển


động.


+ Bàn đạp: Chuyển động lắc.


+ Thanh truyền: chuyển động lên
xuống. Kết hợp với 1 số cơ cấu biến
đổi chuyển động khác.


+ Vô lăng: Chuyển động quy tròn.
+ Kim máy: Chuyển động lên xuống.
- Đại diện điền vào chỗ trống SGK
theo dõi nxbs.


- Nghe và ghi nhớ kiến thức.


<i><b>Kết luận: Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động, để biến 1 chuyển động ban</b></i>


<i>đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện một</i>
<i>nhiệm vụ nhất định.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động</b></i>
<i>* Cơ cấu tay quay - con trượt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

lời:


+ Hãy mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay con trượt?
+ Khi tay quay quay đều thì con trượt chuyển
động như thế nào ?


+ Khi nào con trượt đổi hướng chuyển động ?


+ Tìm 1 số ứng dụng của tay quay con trượt ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV đưa ra kết luận.


<i>* Cơ cấu tay quay - thanh lắc:</i>


- YCHS quan sát hình 30.4 sgk và mơ hình trả
lời:


+ Cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm mấy chi tiết ?
Chúng được ghép nối với nhau như thế nào ?
+ Khi tay quay AB quay quanh điểm A thì thanh
CD sẽ chuyển động như thế nào ?


+ Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển
động quay được không ?


+ Hãy lấy một số ví dụ minh họa ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- Giáo viên nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


+ Gồm tay quay, thanh truyền, con
trượt và giá đỡ.


+ Chuyển động tịnh tiến qua lại trên
giá đỡ 4.


+ Khi con trượt đến điểm chết trên và
điểm chết dưới.



+ Máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ...
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Theo dõi và hồn thiện.


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ 4 chi tiết: Tay quay, thanh truyền,
thanh lắc, giá đỡ. Chúng được nối với
nhau bằng các khớp quay.


+ Thanh CD lắc qua lắc lại quanh
trục D một góc nào đó.


+ Có.


+ Máy khâu đạp chân, máy tuốt lúa,
xe tự đẩy của người tàn tật...


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>* Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: Cơ cấu tay quay - con trượt. </i>
<i>- Cấu tạo gồm: tay quay (1); thanh truyền (2) ; con trượt (3) ; giá đỡ (4)</i>


<i>- Nguyên lý làm việc: Chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh</i>
<i>tiến của con trượt.</i>


<i>- Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống và máy móc .</i>


<i>* Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc: Cơ cấu tay quay – thanh lắc.</i>


<i>- Cấu tạo gồm: Tay quay (1); thanh truyền (2); thanh lắc (3) ; giá đỡ (4)</i>


<i>- Nguyên lý làm việc: Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc của thanh lắc và</i>
<i>ngược lại.</i>


<i>- Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống .</i>


<b>4. Củng cố </b>


- YCHS đọc ghi nhớ sgk.
-Trả lời câu hỏi sgk.
<b>5. Dặn dò</b>


Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b> Bài 31. Thực hành </b></i>
<b>TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS từ việc tìm hiểu mơ hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của 1
số bộ phận truyền động và biến đổi chuyển động.


- Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên mơ hình của các bộ truyền động.


- Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia
đình .


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: </b>


-Bộ dụng cụ tháo lắp, Bộ mơ hình truyền động, Mơ hình động cơ xăng 4 kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Vì sao cần biến đổi chuyển động ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu
tay quay - con trượt


<b>3. Bài mới:</b>


<i>GTB: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý của 1 số bộ truyền động biết cách tháo lắp và</i>


kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu.
<i><b>HĐ 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành </b></i>


1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích.
+ Dùng thước lá để đo đường kính bánh đai


+ Đánh dấu để đếm số răng của các banh răng và đĩa xích
Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo các bộ truyền chuyển động </b></i>


- GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ phận để HS quan sát cấu tạo; hướng dẫn
hs tháo lắp. Hướng dẫn hs điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.


- Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát nguyên lý hoạt động


- Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi vận hành.


<i><b> HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mơ hình động cơ 4 kì </b></i>


- YCHS quan sát hình 31.1 SGK và mơ hình để hs quan sát các bộ phận chuyển động.
- Quay đều tay để HS quan sát sự lên xuống của píttơng, việc đóng mở của van.
- Dùng tay quay đều trục khuỷu HS cho nhận xét:


+ Khi píttơng ở điểm cao nhất, thấp nhất thì vị trí thanh truyền trục khuỷu như thế nào ?
+ Khi ta quay 1 vịng thì pittơng chuyển động thế nào ?


<b>4. Tổng kết bài học </b>


- HS hoàn thành báo cáo thực hành như mục III sgk.
- Nộp lại báo cáo thực hành.


- Nhận xét: + Ý thức học tập.


+ Tính sáng tạo trong cơng việc.
+ Tinh thần tự giác của HS...


- Chuẩn bị xem và đọc trước bài tổng kết phần II.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> PHẦN III KỸ THUẬT ĐIỆN </b>


<b> BÀI 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNGTRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Qua bài học, học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.


- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV đã dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: </b>


- Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây tryền tải điện cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ …
- Mẫu vật về máy phát điện, dây dẫn, sứ, đồ dùng điện …


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Điện năng có vai trị rất quan trọng, nhờ có điện năng mà các thiết bị điện hoạt</b></i>


động được, nâng cao năng suất lao động. Vậy điện anưng là nguồn năng lượng thiết yếu, có vai
trị như thế nào ? SX ra sao ? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này.


<i><b>HĐ 1: Khái niệm về điện năng sản xuất điện năng</b></i>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Theo em điện năng là gì ?


+ Con người đã sử dụng các loại năng lượng cho
các hoạt động của mình như thế nào? ví dụ ?
<i>- Thơng báo: Các dạng năng lượng: nhiệt năng,</i>


<i>năng lượng nguyên tử... tất cả những năng lượng</i>


<i>mà các em đã biết đều được con người khai thác</i>
<i>để biến nó thành điện năng để phục vụ cho mình.</i>


+ Vậy điện năng được sản xuất như thế nào. Hãy
quan sát hình 32.1 SGK, lập sơ đồ tóm tắt quy
trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện?
+ Quan sát hình 32.2, lập sơ đồ tóm tắt quy trình
sản xuất điện năng ở nhà máy thủy điện ?


+ Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát
điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện
năng lượng gió là gì?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu khái niệm.


+ Năng lượng mặt trời để phơi, để
sưởi; năng lượng gió để đẩy thuyền
buồm...


+ Nghe giáo viên thơng báo ghi nhớ
kiến thức.


+ Quan sát hình vẽ lập sơ đồ.


+ Đầu vào là ánh nắng mặt trời, là
gió; đầu ra là điện.



- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: </b></i>


<i>- Điện năng là năng lượng của dòng điện (cơng của dịng điện).</i>


<i>- Sản xuất điện năng: Biến các dạng năng lượng khác thành điện năng. </i>
<i>+ Nhà máy nhiệt điệ</i>n


Nhiệt năng
của than,
khí đốt
Đun

nóng
Hơi
nước
Làm

quay
Tua
bin
Làm

quay
Máy
phát
điện
Phát


Điện
năng


<i>+Nhà máy thủy điệ</i>n


Thủy năng
của dòng
nước

m


Tua bin Làm

qua
Máy
phát
điện
Phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

qua


y y


<i>+ Nhà máy điện nguyên tử (SGK).</i>


<i><b>HĐ 2: Truyền tải điện năng</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi:
+ Nêu cầu tạo của các đường dây truyền tải điện


năng?


+ Tại sao cần phải truyền tải điện năng ?
+ Vậy người ta truyền tải điện năng như thế
nào ? Gồm những loại đường dây tải điện như thế
nào ?


- Yêu câu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.


- Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Dây dẫn điện, cột điện, sứ cách
điện...


+ Vì các nhà máy sản xuất điện
thường ở xa nơi tiêu thụ điện nên
phải truyền tải điện từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ.


+ Dẫn điện từ nơi sản xuất về nơi
tiêu thụ điện. Có 2 loại đường dây tải
điện (cao áp và hạ áp).


- Đại diện trả lời  theo dõi nxsb.
<i><b>Kết luận: - Truyền tải điện năng là đưa điện từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.</b></i>


<i> - Người ta sử dụng đường dây cao áp và hạ áp để truyền tải điện năng.</i>


<i><b>HĐ 3: Vai trò của điện năng</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:


+ Hãy nêu những ví dụ về sử dụng điện năng
trong các lĩnh vực khác nhau?


+ Trong các lĩnh vực đó điện năng đã biến thành
các dạng năng lượng nào ?


+ Vậy điện năng cĩ tầm quan trọng như thế nào ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hồn thiện.


- Nghiên cứu thơng tin, trả lời câu
hỏi:


+ Công nghiệp, nông nghiệp, giao
thơng, văn hố, thể thao, gia đình....
+ Trong công nghiệp: điện năng biến
thành cơ năng, nhiệt năng... gia đình:
cơ năng, nhiệt năng, quang năng....
+ Nêu tầm quan trọng của điện năng.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: Vai trò của điện năng </b></i>


<i>- Điện năng được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.</i>


<i>- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị …</i>


<i>- Nhờ có điện năng mà quá trình sản xuất được tự động hóa và con người có đầy đủ</i>
<i>tiện nghi, văn minh hơn .</i>


<b>4. Củng cố</b>



- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- YCCH đọc ghi nhớ SGK.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- Tìm hiểu về nguyên nhân tai nạn điện.
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> Chương VI . AN TOÀN ĐIỆN </b>
<b>BÀI 33 . AN TOÀN ĐIỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể
con người .


- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Có ý tức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: </b>


<b>- Tranh ảnh về các nguyên nhân tai nạn điện.</b>


- Tranh ảnh về một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và sửa chữa điện.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Khi chưa có điện, con người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay, khi con người</b></i>


sản xuất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Vậy, những nguyên nhân
nào gây ra tai nạn điện và chúng ta phải làm gì để phịng tránh những tai nạn đó ?


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu ngun nhân gây tai nạn điện</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b>


- YCHS quan sát tranh vẽ, kênh hình kết hợp với
kinh nghiệm thực tế trả lời câu hỏi:


+ Hãy nêu những nguyên nhân gây ra tai nạn
điện?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét, thống nhất ý kiến để đi đến kết
<i>luận. (Không hiểu biết và khơng có ý thức thực</i>


<i>hiện an tồn điện khi sử dụng đồ dùng điện. Do</i>
<i>không cẩn thận khi sử dụng điện. Do không kiểm</i>
<i>tra các thiết bị, đồ dùng điện trước khi sử dụng. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


- Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ
trả lời câu hỏi:



+ Nêu các nguyên nhân tai nạn điện.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.


<i><b>Kết luận: Xảy ra tai nạn điện vì:</b></i>


<i>- Do chạm trực tiếp vào vật mang điện </i>


<i>+ Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần khơng bọc.</i>
<i>+ Sử dụng đồ dùng bị rị điện ra ngồi vỏ </i>
<i>+ Sữa chữa điện khơng cắt nguồn điện </i>


<i>- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. </i>
<i>- Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu các biện pháp an tồn điện</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.


+ Từ những nguyên nhân gây ra tai nạn điện nêu
trên. Em hãy đề ra một số biện pháp an toàn khi
sử dụng điện?


- YC đại diện HS nêu đáp án  gọi HS khác
nxbs.


- GV nhận xét và hồn thiện câu trả lời.


- Nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi.



+ Thảo luận trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Trong khi sữa chữa cần có những ngun tắc
an tồn nào ?


+ Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thế
nào là hợp lý? Nêu ví dụ ?


- Gọi đại diện HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- Nêu cách sửa chữa an toàn và ví dụ.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>- Một số nguyên tắc an toàn trong khi sử dụng điện </i>
<i>+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn. </i>


<i>+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. </i>
<i>+ Thực hiện nối đất các đồ dùng điện. </i>


<i>+ Khơng vi phạm khoảng cách an tồn đối với lưới điện .</i>
<i>- Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sữa chữa điện </i>


<i>+ Trước khi sữa chữa phải cắt điện </i>


<i>+ Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an tồn điện.</i>


<b>4. Củng cố</b>



- Trả lời câu hỏi sgk.
- YCCH đọc ghi nhớ sgk.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài và chuẩn bị đọc trước bài “Thực hành”.
- Chuẩn bị trước báo cáo thực hành.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 33



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an tòan điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện.


- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: </b>


<b>- Các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. </b>


- Tranh vẽ 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Các dụng cụ kiểm tra điện.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt thì vấn đề</b></i>
an tồn khi vận hànhvà sử dụng điện càng trở nên cần thiết vì những sự cố tai nạn điện xảy ra rất
nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vì vậy, chúng ta phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra. Đó là nội dung của bài học này.


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4 - 5 học sinh).
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện: </b></i>
* Học sinh làm việc theo nhóm:


- Quan sát, hiểu được yêu cầu, nội dung báo cáo thực hành về tìm hiểu các dụng cụ bảo
vệ an toàn điện.


- Quan sát thảo luận, bổ sung kiến thức trong nhóm và điền kết quả vào báo cáo thực
hành.


* GV gợi ý học sinh câu trả lời:


- Nhận biết vật liệu cách điện: thủy tinh, nhựa ebonite, sứ, mika...


- Ý nghĩa số liệu kĩ thuật trong các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: cho biết điện áp an toàn
khi sử dụng các dụng cụ đó.


- Cơng dụng của những dụng cụ đó: Cách ly dịng điện với người sử dụng dụng cụ.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện. </b></i>


- YCHS quan sát, mô tả cấu tạo bút thử điện khi chưa tháo rời từng bộ phận, để đi đến kết
luận bút thử điện gồm có:



+ Đầu bút thử điện được gắn liền với thân bút.
+ Điện trở làm giảm dòng điện 2 bộ phận quan


+ Đèn báo trọng nhất.


+ Lò xo (để tăng độ tiếp xúc giữa điện trở, neon và các bộ phận kim loại)
+ Nắp bút.


+ Kẹp kim loại.


- Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thử điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp
vào khỏi thiếu và nhanh chóng. (Đây là quy trình chung khi tháo lắp bất kì thiết bi máy móc
nào)


- YC từng học sinh chỉ và nói từng chi tiết của bút.
- YCHS lắp lại bút thử điện để sử dụng.


- YC ráp chính xác đúng thứ tự các bộ phận.
- GV kiểm tra lại các bút thử điện đã được lắp.


- GV đưa ra một số quy tắc làm việc nhằm đảm bảo an toàn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>HĐ 3: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện: </b></i>


<i><b>Yêu cầu: Học sinh phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện vừa nhanh, vừa đảm</b></i>
bảo an toàn.


- Cho HS làm quen với 2 tình huống đề cập trong SGK khi cứu người bị tai nạn điện.
- Sau đó:



+ Các nhóm thảo luận để chọn cách sử lý đúng nhất (an toàn và nhanh nhất) để tách nạn
nhân ra khỏi nguồn điện như tình huống trong SGK.


+ GV hướng dẫn HS đi đến kết luận đúng.


Tình huống 1: Rút phích cắm điện (nắp cầu chì) hay aptomat.


Tình huống 2: Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre (gỗ) khô hất dây điện ra khỏi
nạn nhân.


GV đặt thêm tình huống khác cho HS thực hành và yêu cầu các nhóm đặt tình
huống cho nhau để cùng luyện tập.


<i>Lưu ý:Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản làm tổn hại đến sức khỏe, tính mạng người</i>
<i>khác là vi pháp luật.</i>


GV đánh giá kết quả thực hành và cho điểm các nhóm theo các tiêu chí:
Thực hiện nhanh chính xác.


Đảm bảo an tồn cho người cứu.
Có ý thức học tập nghiêm túc.
<i><b>HĐ 4: Thực hành sơ cứu nạn nhân: </b></i>


Cho các em sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành tự nhiên. Nội dung thực
hành theo hướng dẫn trong SGK.


Cho HS tiến hành lần lợt 2 phương pháp “Nằm sấp và hà hơi thổi ngạt”. YC lần lượt từng
học sinh thực hiện.



<i><b>3. Tổng kết đánh giá thực hành:</b></i>


- YCHS dừng thực hành, thu dọn và trả các dụng cụ thực hành, làm vệ sinh nơi thực
hành.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả giờ thực hành.


- GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả thực hành của mình dựa vào mục tiêu bài học.
- GV thu báo cáo thực hành.


<i><b>4. Dặn dò: </b></i>


- Ôn tập những kiến thức đã học trong chương V và VI.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 34



<b> Tổng kết và ôn tập </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Giúp học sinh nắm vững đợc kiến thức trọng tâm ở từng chơng đợc tóm tắt dới dng s
hc sinh d nh.


<i><b>- Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.</b></i>
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- GV: h thng cõu hỏi và đáp án
- HS: đọc và xem trớc tất cả phần cơ khí
III. Tiến trình dạy học:



<b>Hoạt động ca GV v HS</b> <b>Ni dung ghi bng</b>


<b>HĐ1.Giới thiệu bài häc.</b>


<b>- GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kt</b>


<b>- GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu</b>
hỏi thảo luận từng nhóm.


<b>HĐ2.Tổng kết.</b>


<b>GV: V s đồ nội dung phần cơ khí lên bảng</b>
- Nêu nội dung chính cần đạt đợc


- Vật liệu kim loại
- Vật liệu phi kim loại
- Dụng cụ cơ khí
- Phơng pháp gia công
- Mối ghép không tháo đợc
- Các khớp quay


- Truyn chuyn ng
- Bin i chuyn ng


<b>Câu hỏi và bài tập:</b>


<b>Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí</b>
ta phải dựa vào những yếu tố nào?


<b>Cõu2: Da vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân</b>


biệt các vt liu kim loi.


<b>Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phơng pháp gia</b>
công kim loại.


<b>Cõu4: Lp s phõn loi các mối ghép, khớp nối,</b>
lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại


<b>Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền</b>
và biến đổi chuyển động.


<b>Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với</b>
tốc độ là n1 ( Vịng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 <
n1 hãy chon phơng án và biểu diễn cơ cầu truyn
ng.


- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tÕ.


<b>I. Nội dung phần cơ khí.</b>
- Sơ đồ ( SGK ).


+ Kim loại đen
+ Kim loại màu
+ Chất dẻo
+ Cao su
+ Dụng cụ đo


+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
+ Dụng cụ gia công



+ Ca v c kim loi
+ Dũa và khoan kim loại
+ Ghép bằng ren


+ GhÐp b»ng then và chốt
+ Khớp tịnh tiến


+ Khớp quay


+ Truyn ng ma sát
+ Truyền động ăn khớp


+ Biến chuyển động quay thành chuyển động
tịnh tiến.


+ Biến chuyển động quay thành chuyển động
con lắc.


- Tính cứng, tính dẻo, tính bền…
- Dễ gia cơng, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mịn do môi trờng
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng


- Ca dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phơi
thành các phần…


<b>Cđng cè.</b>



- Cuối giờ giáo viên tập chung tồn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án.
<b>GV: Nhận xét uốn nắn bổ xung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 35


<b> kiểm tra</b>

<i><b> ( Thời gian 45</b><b>/ </b><b><sub> không kể chép đề )</sub></b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí</b></i>
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên


- ỏnh giỏ kt quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hớng điều chỉnh phơng pháp cho
phù hợp.


<b>II.ChuÈn bị của thầy và trò:</b>


- GV: thi, ỏp ỏn, cách chấm điểm.


- Trị: ơn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. ổn định t chc : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:</b>


<b>Đề kiểm tra</b>


<b>Bài 1 (3 điểm): Điền vào chỗ trống để nêu khái niệm về các loại mối ghép</b>



Mối ghép cố định là mối ghép mà ... ……… với
nhau


- Trong mối ghép tịnh tiến để làm giảm ma sát , ngời ta ………..
…...


- Mối ghép tháo đợc gồm………có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn
nh trớc khi ghép.


<b>Bài 2: (2điểm) Vẽ sơ đồ phân loại vật liệu kim loại?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Bài 4</b> ( 3 điểm ).</i>


<i><b>- Cho hỡnh chiu trục đo. Em hãy vẽ hai hình chiếu cịn li ( hỡnh chiu bng, hỡnh chiu ng </b></i>


<i><b>và hình chiÕu c¹ch ).</b></i>






<b> Đáp án và thang điểm.</b>
<b>Bài 1 (3 ®iĨm): </b>


- Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết đợc ghép không có chuyển động tơng đối với nhau.
- Trong mối ghép tịnh tiến để giảm ma sát, ngời ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt đợc làm
nhẵn bóng và thờng đợc bơi trơn bằng dầu, mỡ…


- Mối ghép tháo đợc gồm mối ghép bằng ren, then và chốt, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn


nh trớc khi ghép.


<b>Bài 2 (2 điểm): Sơ đồ phõn loi vt liu kim loi</b>


<b>Bài 3 (2 điểm): </b>


Nd = 500 tỉ số truyền i đợc xác định bởi công thức:


Dd = 0,2m = 20cm i = nbd/nd = n2/n1 = D1 / D2


Dbd = 0,1m = 10cm n2 = n1* D1 / D2 = 500* 20 / 10 = 1000vòng/phút
Tính: nbd = ?


<b>Bài 4 ( 3 điểm ) Mỗi hình chiếu 3 điểm.</b>


Hỡnh chiếu bằng Chiếu đứng Cạnh


<b>4. Cñng cè.</b>
- Thu bài về nhà chấm
- Giáo viên nhận xét giờ thi
- Về nhà học bài và xem lại bài.
- Đọc và xem trớc bài 36


Vật liệu kim loại


Kim loại đen <sub>Kim loại màu</sub>


Thép


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngy Soan : Tuần : 13



Ngày Giảng : Tiết : 37



<b> Chương VII . ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH </b>


<b> Bài 36+37. VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN. PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ</b>
<b> THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn tư.ø
- Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.


- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.


- Có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>GV chuẩn bị: Bảng vật liệu mẫu: Vật liệu kỉ thuật điện. Chuẩn bị một số đồ dùng điện.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an</b></i>
toàn điện … đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện. Vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì ? Nghuyên lý
biến đổi năng lượng điện và chức năng, số liệu kĩ thuật của mỗi đồ dùng điện có ý nghĩa gì ? Bài
hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này ?


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu vật liệu kĩ thuật điện: </b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>


- Dựa vào tranh vẽ và vật mẫu, GV chỉ rõ vật
liệu dẫn điện là vật liệu mà dịng điện có thể
truyền qua được.


+ Vậy đặc tính và cơng dụng của vật liệu dẫn
điện là gì ?


+ Quan sát hình 36.1 sgk cho biết phần tử nào
trên hình dẫn điện ?


+ Trong thực tế vật liệu dẫn điện có mấy thể?
Ví dụ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu chỉ
rõ các phần tử cách diện ?


+ Vậy vật liệu cách điện là gì ?


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


- Nghiên cứu tranh vẽ và theo dõi giáo
viên giới thiệu.


+ Dẫn điện tốt và có điện trở xuất nhỏ.
+ Công dụng: Dùng làm các thiết bị và
dây dẫn điện.



+ 2 lõi dây điện; 2 lỗ lấy điện; 2 chốt
phích cắm điện.


+ Có 3 thể: thể rắn (kim loại); thể lỏng
(nước, dung dịch điện phân); thể khí (hơi
thuỷ ngân).


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.


- Quan sát tranh vẽ và mẫu vật nêu các
phần tử cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Kể tên 1 số vật liệu cách điện mà em biết ?
+ Vật liệu cách điện có đặc tính và cơng dụng
gì ?


+ Trong thực tế vật liệu cách điện có mấy
thể? Ví dụ?


- GV kết luận về đặc tính và cơng dụng của
vật liệu dẫn từ.


+ Kể tên vật liệu cách điện.


+ Đặc tính: cách điện tốt, có điện trở suất
rất lớn.


+ Cơng dụng: Chế tạo các thiết bị cách
điện



+ Thể khí (khơng khí, khí trơ); thể lỏng
(dầu biến thế, dầu cáp điện); thể rắn (nhựa,
thuỷ tinh, sứ, mika…).


- Theo dõi và nghi nhớ kiến thức.
<i><b>Kết luận:</b></i>


<i><b> - Vật liệu dẫn điện </b></i>


<i>+ Vật liệu mà dịng diện có thể chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện .</i>


<i>+ Đặc trưng cho tính chất dẫn điện là điện trở suất. điện trở suất càng nhỏ thì thì dẫn</i>
<i>điện càng tốt. </i>


<i>+ Vật liệu dẫn điện được dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện.</i>
<i>- Vật liệu cách điện </i>


<i>+ Vật liệâu khơng cho dịng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.</i>
<i>+ Các vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn.</i>


<i>+ Vật liệu cách diện được dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, bộ phận cách điện của</i>
<i>các thiết bị điện.</i>


<i>- Vật liệu dẫn từ: Vật liệu mà đường sức từ của từ trường truyền qua được gọi là vật liệu</i>
<i>dẫn từ.</i>


<i>Vd: lá thép kĩ thuật, anicô, ferit …</i>


<i><b>HĐ 2: Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện</b></i>:


- YCHS dựa vào tranh vẽ hiểu biết trong thực


tế rồi nêu tên và công dụng các đồ dùng điện
trong hình vẽ.


- Chọn một số đồ dùng điện (bếp điện, đèn
điện...) GV hỏi:


+ Năng lượng đầâu vào của các đồ dùng điện
này là gì? Năng lượng đầu ra của chúng là gì?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và kết luận và yêu cầu HS điền
vào bảng 37.1 SGK.


- GV đưa ra một số nhãn của đồ dùng điện để
HS quan sát:


+ Số liệu kĩ thuật điện gồm những đại lượng
gì? Số liệu kĩ thuật do ai quy định?


- YC đại diện HS thảo luận trả lời  gọi HS
khác nxbs.


- Cho HS giải thích đại lượng trên bóng đèn
điện, trên nhãn bình nước nóng...


- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi sau:


+ Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa ntn khi mua
và sử dụng đồ dùng điện?



+ Nhà em sử dụng nguồn điện 220V, em cần


- Quan sát tranh vẽ nêu công dụng của các
đồ dùng điện.


+ Năng lượng đầu vào là điện năng  năng
lượng đầu ra là nhiệt năng, cơ năng…


+ Gồm điện áp định mức, dòng điện định
mức. Do nhà sản suất quy định.


- Đại diện trả lời  theo dõi và hoàn thiện.


+ HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng
220V-40W, 110V-40W, 220V-300W, em
chọn mua bóng nào ? Tại sao?


+ Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện đúng số
liệu kĩ thuật.


áp và công suất phù hợp.


+ Để đảm bảo an toàn và bảo vệ đồ dùng
điện.


<i><b>Kết luận:</b></i>



<i>- Phân loại đồ dùng điện gia đình: Đồ dùng điện chia làm 3 nhóm chí</i>nh.


Nhóm Tên đồ dùng điện


<i>Điện </i>
<i>-Quang</i>


<i>Đèn sợi đốt, đèn compact huỳnh quang, đèn ống huỳnh quang, đèn cao áp</i>
<i>Hg, đèn cao áp Na...</i>


<i>Điện </i>


<i>-Nhiệt</i> <i>Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện...</i>


<i>Điện - Cơ</i> <i>Quạt điện, máy bơm nước, máy hút bụi, máy xay sinh tố...</i>


<i>- Các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện: Số liệu kĩ thuật do nhà sản xuất quy định gồm </i>
<i>các đại lượng định mức sau: </i>


<i>+ Điện áp định mức U - đơn vị Vôn (V).</i>
<i>+ Dòng điện định mức I - đơn vị Ampe (A).</i>
<i>+ Công suất định mức P - đơn vị Oát (W).</i>


<i>- Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật: Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp</i>
<i>và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật để đảm bảo an toàn và tránh hỏng đồ dùng điện.</i>


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk bảng 36.1; Điền đặc tính và cơng dụng của các loại
vật liệu.



Tên vật liệu Đặc tính Tên phần tử của thiết bị được chế tạo


Đồng Dẫn điện Dây dẫn điện


Nhựa Êbơních Cách điện Vỏ bọc dây dẫn điện


Pheronetilen Dẫn điện Mỏ hàn điện


Nhôm Dẫn điện Dây dẫn điện


Thép kĩ thuật Dẫn từ Lõi biến áp ….


Cao su Cách điện Găng tay, ủng …..


Nicrom Dẫn điện Sợi đốt của bóng đèn


anicơ Dẫn từ Nam châm vĩnh cửu


<b>4. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 37


<b> Bài38+39:ĐỒ DÙNG ĐIỆN – QUANG: ĐÈN SỢI ĐỐT - ĐÈN HUỲNH QUANG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Bảng vật liệu mẫu. Vật liệu kĩ thuật điện, đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>HĐ 1: Phân loại đèn điện: </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
- Cho HS quan sát hình 38.1 sgk:


+ Năng lượng đầu vào của các loại đèn điện
là gì ?


+ Hãy kể tên 1 số loại đèn điện mà em biết?
- GV thống nhất ý kiến và đưa ra phận loại
chính.


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
- Quan sát hình vẽ SGK  trả lời câu hỏi:
+ Năng lượng đầu vào là điện năng.
+ Kể tên các loại đèn điện trong tranh vẽ.
- Ghi vở.


<i><b>Kết luận:- Đèn sợi đốt .- Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện (cao áp).</b></i>
<i><b>HĐ 2: Đèn sợi đốt</b></i>:



- YCHS quan sát vật mẫu cho biết:


+Cấu tạo đèn sợi đốtgồm mấy bộphận chính ?
+ Vì sao sợi đốt làm bằng dây vonfram ?
+ Theo em bộ phận nào của đèn sợi đốt quan
trọng nhất ?


+ Vì sao phải hút hết khơng khí (để tạo chân
khơng) và bơm khí trơ vào bóng ?


+Hãy nêutác dụng phát quang của dòngđiện ?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nêu và giải thích đặc điểm của đèn sợi
đốt, sau đó YCHS trả lời câu hỏi:


+ Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng lại
không tiết kiệm điện năng ?


- Quan sát mẫu vật trả lời câu hỏi:
+ Gồm 3 bộ phận chính…


+ Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
+ Sợi đốt quan trọng nhất vì ở đó điện
năng được biến đổi thành quang năng.
+ Để tăng tuổi thọ của sợi đốt.


+ Trả lời câu hỏi.


- Đại diện HS trả lời  HS khác nxbs.


- Nghe và ghi nhớ kiến thức.


+ Vì hiệu suất phát quang của bóng đèn
thấp.


+ Đại diện trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Hãy giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên bóng
đèn ?


+ Khi sử dụng cần chú ý điều gì ?


- Yêu cầu HS trả lời  GV nhận xét và hoàn
thiện.


- Nghe và hoàn thiện kiến thức.


<i><b>Kết luận: a. Cấu tạo: - Gồm 3 phần chính: sợi đốt, bóng thủy tinh, đui đèn.</b></i>


<i>+ Sợi đốt dạng lò xo xoắn làm = vonfram. </i>


<i>+ Bóng thủy tinh: Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, người ta rút hết khơng khí và</i>
<i>bơm khí trơ vào.</i>


<i>+ Đui dèn: Làm bằng đồng hoặc bằng sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng</i>
<i>đèn, trên đui có 2 cực tiếp xúc. </i>


<i>b. Nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt: Khi dòng điện chạy qua sợi đốt, sợi đốt nóng lên</i>
<i>tới nhiệt độ cao và phát sáng.</i>



<i>c. Đặc diểm:- Đèn phát ra ánh sáng liên tục. - Hiệu suất phát quang thấp. Tuổi thọ thấp.</i>
<i>d. Số liệu kĩ thuật : Uđm; Iđm</i>


<i>e. Sử dụng - Phòng ngủ, nhà tắm, bếp ...- Phải thường xuyên lau chùi bóng</i>


<i><b>HĐ 3: Đèn huỳnh quang</b></i>:


- YCHS quan sát mẫu vật và hình 39.1 SGK.
+ Mơ tả câu tạo của đèn ống huỳnh quang?
+ Điện cực có cấu tạo như thế nào ?


+ Mô tả nguyên lý làm việc ?


+ Lớp huỳnh quang có tác dụng gì ?
+ Vậy chúng hoạt động như thế nào ?


- GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn
ống huỳnh quang.


- Hiệu suất phát quang của nó như thế nào so
với đèn sợi đốt?


+ Tuổi thọ của nó như thế nào so với đèn sợi
đốt ?


+ Vì sao phải mồi sự phóng điện?


+ Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ?
+ Vì sao đèn huỳnh quang được sử dụng rộng
rãi?



- Yêu cầu đại diện HS trả lời  GV hoàn
thiện.


- Quan sát mẫu vật trả lời câu hỏi:


+ Gồm 2 bộ phận chính: 2 điện cưc và
bóng thuỷ tinh.


+ Nêu cấu tạo của điện cực.
+ Nêu nguyên lý làm việc.


+ Lớp bột huỳnh quang có tác dụng phát
quang.


+ Hiệu suất cao gấp 5 lần bóng đèn sợi đốt.
+ Tuổi thọ 8000 giờ, lớn hơn nhiều so với
bóng đèn sợi đốt.


+ Vì khoảng cách giữa 2 điện cực của
bóng đèn lớn.


+ Học sinh trả lời.


+ Vì ít tiêu tốn điện năng, hiệu suất phát
quang cao hơn đèn sợi đốt.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận:a. Cấu tạo: - Gồm 2 bộ phận chính: ống thủy tinh và 2 điện cực.</b></i>



<i>+ Ống thủy tinh có phủ 1 lớp bột huỳnh quang người ta hút hết khơng khí trong ống và</i>
<i>bơm 1 ít hơi thủy ngân và khí trơ.</i>


<i>+ Điện cực làm bằng dây vonfram dạng lò xo xoắn.</i>


<i>b. Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử</i>
<i>ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang bên trong phát ra ánh sáng.</i>


<i>c. Đặc diểm:- Hiện tượng nhấp nháy, đèn phát ra ánh sáng không liên tục, gây mỏi mắt.</i>
<i>- Hiệu suất phát quang 20%-30% - Tuổi thọ: 8000h</i>


<i>- Mồi sự phóng điện: vì khoảng cách giữa 2 điện cực lớn nên để đèn phóng điện phải mồi</i>
<i>sự phóng điện ban đầu.</i>


<i>d. Số liệu kĩ thuật: Uđm ; Pđm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>4 Củng cố: </b>


- Đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bì 40.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 38



<b> Bài 40: Thực hành</b>



<b>ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được cấu tạo của ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.


- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức thực hiện các quy định an toàn điện .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Bộ đèn ống huỳnh quang, dây dẫn, băng keo cách điện. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Vì sao đèn ống huỳnh quang lại tiết kiệm điện hơn đèn sợi đốt ? Vậy cấu tạo của</b></i>
nó như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này ?


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang</b></i>
+ Nêu lại cấu tạo của đèn ống huỳnh quang?
- YCHS quan sát và đọc số liệu kỹ thuật ghi
trên đèn ? Cho biết ý nghĩa của nó ?


- Cho HS thảo luận trả lời, GV rút ra kết luậ.
- GV nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu.


- YCHS quan sát, ghi vào báo cáo thực hành.
- GV nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn
ống.


- Cho HS ghi vào mẫu báo cáo thực hành?


I. Nội dung và trình tự thực hành
1. Số liệu kĩ thuật


TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa


<i><b>HĐ2: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang</b></i><b> </b>
- GV mắc sẵn mạch điện. YCHS quan sát trả


lời:


+ Cách nối các phần tử trong mạch điện như
thế nào? Hs thảo luận, GV rút ra kết luận.
- YCHS ghi vào mục 3 mẫu báo cáo thực
hành.


- Vẽ lại sơ đồ mạch điện huỳnh quang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>HĐ3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng</b></i>
- GV đóng điện và chỉ dẫn cho HS quan sát


các hiện tượng sau: Phóng điện trong tắc te,
quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc
te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn phát
sáng bình thường.



- YCHS ghi vào mục 4 của báo cáo thực
hành.


+ Cách nối các phần tử trong mạch điện như
<b>4. Tổng kết thực hành:</b>


- GV nhận xét tiết thực hành về: sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ.
- Đánh giá kết quả bài thực hành.


- Thu báo cáo thực hành về chấm.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 39



<i><b> Bài 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT </b></i>
<b>BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS nắm được nguyên lý làm việc của của đồ dùng loại điện - nhiệt.


- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Tranh vẽ và các mơ hình dụng cụ cần thiết.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Đồ dùng loại điện - nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu trong đời sống của</b></i>
<b>chúng ta. Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào? Bài học hôm nay</b>
chúng ta cùng nghiên cứu đồ dùng điện - nhiệt (bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện).
<i><b>HĐ1</b><b> : Đồ dùng loại điện - nhiệt: </b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK  trả lời câu
hỏi:


+ Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện đối
với đồ dùng điện?


+ Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng
điện - nhiệt là gì ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.


+ Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng vật liệu
có điện trở suất lớn và phải chịu được nhiệt
độ cao ?


- YCHS thảo luận trả lời  GV nhận xét và
đưa ra kết luận.


- Nghiên cứu thơng tin SGK  trả lời câu
hỏi:



+ Dịng điện chạy trong dây đốt nóng,
biến đổi điện năng thành điện năng.
+ Năng lượng đầu vào là điện năng; năng
lượng đầu ra là nhiệt năng.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Theo dõi và hoàn thiện kiến thức.


+ Vì điện trở suất tỉ lệ với cơng suất; vì
đảm bảo được yêu cầu của thiết bị là
nhiệt lượng toả ra lớn;


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.


<i><b>Kết luận:- Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện - nhiệt: Dựa vào tác dụng nhiệt</b></i>


<i>của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến điện năng thành nhiệt năng. </i>


<i> - Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng: Dây đốt nóng phải làm bằng vật liệu dẫn điện </i>
<i><b>có điện trở lớn và chịu được nhiệt độ cao như: Niken - Crơm </b></i>


<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu cấu tạo, số liệâu kĩ thuật, cách sử dụng bàn là điện. </b></i>
- YCHS quan sát tranh vẽ và mơ hình bàn là


điện trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Nêu cấu tạo của bàn là điện?


+ Nêu chức năng của dây đốt nóng và đế bàn
là?



+ Vậy nguyên lý làm việc của bàn là ntn?
- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và rút ra kết luận.


- GV YCHS đọc số liệu kĩ thuật ghi trên bàn
là.


- Hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của các số
liệu kĩ thuật.


+ Khi sử dụng bàn là cần chú ý điều gì ?
- GV chú ý cho HS về cơng dụng của bàn là.


+ Dùng để tích điện và để duy trì nhiệt độ
cao khi là.


+ Khi đóng điện, dịng điện chạy qua dây
đốt nóng toả nhiệt, nhiệt đưcợ tích vào vào
đế của bàn là làm nóng bàn là.


- Theo dõi và hoàn thiện kiến thức.
- Đọc số liệu kĩ thuật trên bàn là điện.


+ Nêu các nguyên tắc cần thiết khi sử dụng
bàn là điện.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>a.Cấu tạo gồm:</i>



<i>- Dây đốt nóng để chuyển điện năng thành nhiệt năng.</i>
<i>- Vỏ gồm: đế để tích nhiệt và nắp </i>


<i>- Ngồi ra cịn có núm điều khiển nhiệt độ và đèn báo. </i>
<i>b. Số liệu kĩ thuật Uđm= 220V ; Pđm=300W – 1000W</i>


<i>c. Sử dụng: </i>


<i>- Sử dụng đúng U định mức. Khi đóng điện khơng được để đế bàn là tiếp xúc với mặt bàn</i>
<i>hoặc trên quần áo. </i>


<i>- Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp cho từng loại vải, đế bàn là phải sạch và nhẵn, đảm bảo </i>
<i>an tồn điện - nhiệt. </i>


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, cách sử dụng của nồi cơm điện</b></i>
- YCHS quan sát tranh vẽ và mơ hình nồi


cơm điện trả lời câu hỏi:


+ Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính ?
+ Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng?
Chức năng của mỗi dây?


+ Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim
gì ?


+ Hãy nêu các số liệu kĩ thuật và cho biết ý
nghĩa của nó?



+ Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều
gì?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
<b>- GV nhận xét hoàn thiện kiến thức </b>


- Quan sát mơ hình trả lời câu hỏi:
+ Có 3 bộ phận chính.


+ Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau. Dây
chính dùng để nấu cơm; dây phụ dùng để
ủ cơm.


+ Làm bằng hợp kim Niken – Crôm.
+ Nêu các số liệu kĩ thuật của nồi cơm
điện.


+ Nêu các cách sử dụng nồi cơm điện.
- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>a.Cấu tạo gồm 3 bộ phận chích: Vỏ nồi, xoong và dây đốt nóng. Dây đốt nóng chính</i>
<i>có cơng suất lớn đặt sát đáy nồi dùng ở chế độ nấu cơm, dây đốt nóng phụ dùng để ủ cơm.</i>
<i>Ngồi ra cịn có núm điều khiển nhiệt độ và đèn báo.</i>


<i>b. Số liệu kó thuật </i>


<i>m= 220V ; Pñm=400W – 1000W</i>


<i>c. Sử dụng: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>HĐ 4: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, cách sử dụng của bếp điện:</b></i>
- Hướng dẫn HS về nhà đọc thêm SGK.


<b>3. Củng cố:</b>


- YCHS đọc ghi nhớ cuối bài.


- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài học.
<b>4. Dặn dò:</b>


- Đọc và chuẩn bị trước bài 43 SGK.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 40



<b> Thực hành:</b>


<b>BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm
điện.


- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.


- Biết sử dụng các đồ dùng điện - nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Bếp điện, nồi cơm điện là những đồ dùng điện - nhiệt khơng thể thiếu được trong</b></i>
cuộc sống hàng ngày, nó giúp cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn, sạch sẽ hơn, an tồn hơn.
Đó là nội dung bài thực hành hơm nay.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu bàn là điện</b></i>
- YCHS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa kỹ thuật
của bàn là điện?


+ Em hãy quan sát và tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các bộ phận của bàn là điện?


- GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu cấu
tạo để trả lời các câu hỏi.


- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Điện áp định mức: 127V, 220V.
+ Công suất định mức: 300W - 1000W.
+ Dây đốt nóng làm nóng bàn là.


+ Vỏ bàn là che kín dây đốt nóng.


+ Đế dùng để tích nhiệt để có nhiệt độ cao
khi là.



+ Nắp: lắp đèn tín hiệu, rơ le nhiệt, công
tắc điều chỉnh nhiệt độ khi là.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu bếp điện:</b></i>


- YCHS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa kỹ thuật
của bếp điện?


+ Em hãy quan sát và tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các bộ phận của bếp điện?


- GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu cấu
tạo để trả lời các câu hỏi.


- YCHS trả lời  giáo viên nx kết luaän.


- Thảo luận trả lời câu hỏi.


+ Điện áp định mức: 127V, 220V.
+ Công suất định mức: 500W - 2000W.
+ Dây đốt nóng biến điện năng  nhiệt
năng.


+ Vỏ bàn là che kín dây đốt nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu nồi cơm điện</b></i>:



+ Em hãy đọc và giải thích ý nghĩa kỹ thuật
của nồi cơm điện?


+ Em hãy quan sát và tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các bộ phận của nồi cơm điện?
- GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu cấu
tạo để trả lời các câu hỏi.


- YCHS trả lời  giaùo viên nx kết luận.


- Điện áp định mức: 127V, 220V.
- Cơng suất định mức: 400W - 1000W.
- Dung tích soong…


- Dây đốt nóng biến điện năng  nhiệt
năng làm cho cơm chín.


- Vỏ: cách nhiệt.
- Soong: đựng gạo.
<i><b>HĐ 4: Tìm hiểu cách sử dụng</b></i>:


- YCHS đọc lại cách sử dụng của bàn là, bếp
điện, nồi cơm điện để trả lời câu hỏi:


+ Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
+ Để đảm bảo an toàn khi đun nấu bằng bếp
điện cần phải làm gì?


+ Cần chú ý điều gì khi sử dụng nồi cơm
điện.



- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.


- Đọc và nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Sử dụng đúng điện áp định mức, điều
chỉnh nhiệt độ cho phù hợp, đảm bảo an
toàn về điện và về nhiệt …


+ Sử dụng đúng điện áp định mức; không
để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng …
+ Sử dụng đún điện áp định mức …
- Theo dõi và hoàn thiện kiến thức.
<b>3. Tổng kết bài học </b>


- Nhận xét đánh giá bài thực hành về: Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, và kết quả thực
hành.


- Thu báo cáo thực hành về chấm.
<b>4. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 41



<b> BÀI 44 + 45: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ </b>
<b>QUẠT ĐIỆN - MÁY BƠM NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha.
- HS hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Một số thiết bị điện cơ có trong thư viện. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng. Động cơ</b></i>
điện được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Để hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý làm việc


của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài này.


<b>HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha</b>
- YCHS quan sát mơ hình động cơ điện, GV


chỉ ra hai bộ phận chính: stato và rơto.


+ Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của
của stato?


+ Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức năng của
rơto?


+ Hãy nêu vị trí dây quấn của stato, lõi thép
của stato?


+ Vị trí dây quấn roto kiểu lồng sóc ?



- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


+ Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng
điện được biểu hiện như thế nào trong động
cơ 1 pha?


+ Năng lượng đầu vào và đầu ra của động
cơ điện là gì?


- YC đại diện HS trả lời. GV nx hoàn thiện.
- YCHS quan sát và đọc số liệu kĩ thuật ghi
trên động cơ điện.


+ Con số đó cho biết điều gì? Động cơ điện
được ứng dụng như thế nào?


- Quan sát mơ hình động cơ điện, nhận
diện 2 bộ phận chính của động cơ.


+ Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
+ Trả lời câu hỏi.


<i>+ Quấn quanh cực từ, lõi thép nằm sát vỏ</i>


máy.


+ Đặt trong các rãnh lõi thép.



- Đại diện HS trả lời  theo dõi nxbs.
+ Trả lời câu hỏi.


+ Năng lượng đầu vào là điện năng, năng
lượng đầu ra là cơ năng.


<i><b>Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>- Stato (phần đứng yên) tạo ra từ trường quay, gồm: </i>
<i>+ Lõi thép: làm bằng các lá thép kĩ thuật điện. </i>
<i>+ Dây quấn: Dây điện từ </i>


<i>- Rôto (Phần quay) làm quay máy công tác, gồm: </i>
<i>+ Lõi thép: làm bằng các lá thép kó thuật điện. </i>


<i>+ Dây quấn kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (bằng Al, Cu) và vòng ngắn</i>
<i>mạch,.</i>


<i>b. Ngun lý làm việc: Khi đóng điện, dịng điện chạy trong dây quấn stato và dòng</i>
<i>điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rơto quay.</i>


<i>c. Các số liệu kó thuật:</i>


<i>- m: 220V ; Pđm :20W-300W</i>


<i>- Dễ sử dụng, ít hư hỏng; Cần kiểm tra định kì, kiểm tra sự rị điện trước khi sử dụng …</i>


<b>HĐ 2: Tìm hiểu quạt điện</b>


- YCHS quan sát tranh vẽ, mơ hình quạt điện


cho biết:


+ Quạt điện gồm những bộ phận chính nào?
Chức năng của từng bộ phận?


+ Nêu nguyên lý làm việc của quạt điện?
+ Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải
làm gì?


- YC đại diện HS trả lời  GV rút ra kết luận.


- Quan sát mơ hình trảlời câu hỏi.
+ Gồm động cơ điện và cánh quạt...


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>- Cấu tạo: Gồm động cơ điện và cánh quạt. Cánh quạt được lắp đồng trục với động cơ,</i>
<i>được làm bằng nhựa hoặc kim loại.</i>


<i>- Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, động cơ quay kéo theo cánh quạt quay.</i>


<i>- Sử dụng: Cánh quạt phải quay nhẹ nhàng, không rung, không bị vướng cánh quạt.</i>


<i><b>HĐ 3 : Thực hành quạt điện:</b></i>


- YCHS đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ
thuật của quạt điện ghi vào mục 1 của báo
cáo thực hành.


- Hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:


+ Nêu cấu tạo và chức năng chính của động
cơ?


+ Muốn sử dụng an toàn quạt điện cần chú ý
điều gì?


- YCHS hồn thiện câu trả lời vào báo cáo
thực hành.


- Tiến hành theo yêu cầu của GV.
- Quan sát mơ hình trả lời câu hỏi:


- Cấu tạo Stato gồm: lõi thép và dây quấn
có chức năng tạo ra từ trường quay.


+ Rôto cấu tạo gồm lõi thép và dây quấn,
chức năng làm thanh công tác máy.


+ Trục để lắp cánh quạt.
+ Cánh quạt để tạo ra gió.


+ Các thiết bị điều khiển: để điều chỉnh tốc
độ, thay đổi hướng gió và hẹn giờ…


+ Nêu các chú ý khi sử dụng.


- Theo dõi và hoàn thiện báo cáo thực
hành.


<b>3. Tổng kết bài học </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Chuẩn bị trước bài 46, 47/SGK.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 42


<b>BÀI 46 + 47: MÁY BIẾN ÁP 1 PHA</b>
<b>Thực hành: MÁY BIẾN AP 1 PHA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật.


- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Máy biến áp 1 pha, tranh vẽ mơ hình máy biến áp; các mẫu vật về lá thép,</b>
lõi thép, dây quấn.


Máy biến áp 1 pha 220V/6V; bóng dèn 5W-15W; vơn kế, ampekế, công tác đồng hồ vạn
năng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Trong cuộc sống ta thấy ở đâu cũng có mặt máy biến áp. Chúng có chức năng biến</b></i>


đổi điện áp. Vậy, chúng được cấu tạo như thế nào?.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp</b></i>
- YCHS quan sát tranh vẽ, mơ hình  trả lời
câu hỏi:


+ Máy biến áp gồm những bộ phận chính
nào?


+ Lõi thép được làm bằng vật liệu gì? Vì
sao?


+ Dây quấn được làm bằng vật liệu gì ? Vì
sao?


+ Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?
+ Hãy phân biệt dây quấn sơ cấp và thứ cấp?
- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.


- Quan sát tranh vẽ và mơ hình trả lời:
+ Lõi thép và dây quấn.


+ Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện dày
từ 0,35 – 0,5 mm, có lớp cách điện bên
ngoài ghép lại thành 1 khối, dùng để dẫn
từ nhằm giảm tổn hao năng lượng.


+ Làm bằng dây điện từ, vì dây này
mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn


điện tốt.


+ Lõi thép dùng làm mạch dẫn từ, làm
khung quấn dây.


+ Dây quấn dùng để dẫn điện.


<i>+ Dây sơ cấp nối với nguồn điện có N</i>1


vịng dây; dây thứ cấp nối với phụ tải có
N2 vịng dây).


- Đại diện HS trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>Kết luận: Cấu tạo gồm: Lõi thép, dây quấn và một số bộ phận phụ khác.</b></i>


<i>- Lõi thép: được ghép = các lá thép kĩ thuật. </i>


<i>- Dây quấn: làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép gồm 2 loại:</i>


<i>+ Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây sơ cấp, có N1 vịng dây.</i>


<i>+ Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 là dây thứ cấp, có N2 vịng dây.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- YCHS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi:
+ Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp
với nhau khơng?


+ Khi dòng điện và dây quấn sơ cấp, ở 2 đầu
cực ra của dây thứ cấp sẽ có điện áp. Sự xuất
hiện điện áp ở dây quấn thứ cấp là do htg gì?


+ Nếu N2 > N1, thì U2 ntn với U1? Ngược lại?


+ Hãy nêu mối liên hệ giữa N1 và N2?


- YCHS đọc các số liệu kĩ thuật của máy
biếân áp.


+ Khi sử dụng cần chú ý điều gì?


- YC đại diện HS trả lời gọi HS khác nxbs.


- Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi:


+ Khơng, vì 2 dây này khơng nối với nhau.
+ Do hiện tượng cảm ứng điện từ.


+ Nếu N2 > N1, thì U2 < U1 và ngược lại.


+ Nêu một số điểm chú ý khi sử dụng máy
biến áp.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, điện áp vào cuộn sơ cấp U1. Nhờ có cảm ứng điện từ</i>


<i>giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở thứ cấp là U2</i>


<i>Tỉ sổ điện áp sơ cấp và thứ cấp là:</i>


<i>k</i>


<i>N</i>
<i>N</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





2
1


2


1 <i>(k:hệ số biến áp)</i>


<i> </i>


1 2 2 2


2 1


1 1


<i>U</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>U</i>


<i>U</i> <i>N</i>


<i>N</i> <i>U</i>


 



  


<i>- Các số liệu kĩ thuật: Uđm; Pđm; Iđm.</i>


<i><b>- Sử dụng: Cấu tạo đơn giản, dễ sữ dụng, ít hỏng, dùng để tăng, giảm điện áp. </b></i>


<i>Khi sử dụng cần chú ý: U vào < Uđm; Không để máy biến áp làm việc quá Pđm; kiểm tra</i>


<i>sự rò điện định kỳ. </i>


<i><b>HĐ 3: chuẩn bị thực hành </b></i>


Chia nhĩm, kiểm tra việc chuẩn bị của các nhĩm (báo cáo thực hành, nhận đồ dùng, nợi
quy an tồn) hướng dẫn trình tự thực hành.


- GV cho HS quan sát máy biến áp, YCHStrả lời câu hỏi sau:
+ Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật của máy biến áp?
+ GV chỉ dẫn các số liệu định mức của sơ cấp vào thứ cấp?
- HS ghi vào muc1 mẫu báo cáo thực hành.


+ YCHS nêu cấu tạo và và chức năng của các bộ phận chính của máy biến áp?
- YCHS ghi vào mục II mẫu báo cáo thực hành.


<i><b>HĐ 4: Chuẩn bị cho máy biến áp hoạt động </b></i>


+ Muốn cho máy biến áp hoạt động an tồn thì phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn hs kiểm tra toàn bộ bên ngoài máy biến áp.
- GV cho hs kiểm tra điện áp máy biến áp bằng vôn kế.



- Kiểm tra sự thông máy của máy biến áp bằng đồng hồ vạn năng?
- Kiểm tra cách điện dây quấn.


- YCHS ghi vào mục III của mẫu báo cáo.
<i><b>HĐ 5: Vận hành máy biến áp</b></i>


- GV mắc mạch điện như hình veõ 47.1 sgk.


- Nêu chức năng và cách mắc các loại dụng cụ nói trên?


- GV đóng khóa K, YCHS quan sát và ghi kết quả vào mục IV.


- Sau khi ngắt khóa K (chế độ khơng tải), YCHS quan sát và ghi vào mục IV.
<i><b>4. Tổng kết đánh giá bài thực hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- HS đọc trước bài 48, 49 sgk.


Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 43



<b> Bài 48+49: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG</b>


<i><b>THỰC HÀNH</b></i>


<b>TÍNH TỐN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Biết sự dụng điện năng một cách hợp lý.


- Tính tốn được điện năng tiêu thụ trong gia đình.


- Có thói quen tiết kiệm điện năng.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Các tài liệu liên quan đến việc sử dụng điện năng của địa phương.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Trong gia đình điện năng được sử dụng làm gì? Biết sử dụng điện năng hợp lý</b></i>
cũng là 1 chiếân lược của ngành điện. Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này.


<i><b>HĐ 1: Sử dụng hợp lý điện năng:</b></i>
- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi:


+ Theo em thời điểm nào trong ngày sử dụng
nhiều điện? Thời điểm nào sử dụng ít điện?
Vì sao?


+ Em hãy cho biết những biểu hiện của của
điện năng trong giờ cao điểm?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- Tiếp tục yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Em hãy liệt kê các đồ dùng điện trong gia


đình em?


+ Theo em có những cách nào để sử dụng
điện năng hợp lý?


+ Tại sao cần phải giảm tiêu thụ điện năng
trong giờ cao điểm? Vậy cần phải thực hiện
biện pháp nào?


+ Tại sao cần sử dụng đồ dùng điện có hiệu
suất cao?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


- Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Thời điểm sử dụng điện năng nhiều là
từ 18h – 22 giờ đêm, sử dụng ít là từ 22h
đêm đến 6 giờ sáng...


+ Điện áp tụt xuống, đèn điện tối đi, đèn
ống huỳnh quang khơng phát sáng, quạt
quay chậm, rađio phát sóng kém…


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
- Thảo luận tiếp câu hỏi:


+ Nêu tên các đồ dùng điện trong gia
đình.



+ Nêu các cách sử dụng hợp lý điện
năng.


+ Để tránh tụt điện áp.


+ Cắt điện một số đồ dùng không cần
thiết, không sử dụng những đồ dùng tiêu
thụ nhiều điện năng trong giờ cao điểm.
+ Vì sẽ ít tiêu tốn điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>- Nhu cầu tiêu thụ điện năng:</i>


<i>+ Thời gian từ 6 đến 10 giờ tối điện năng được tiêu thụ nhiều (giờ cao điểm).</i>
<i>+ Giờ cao điểm điện áp giảm xuống, đồ dùng điện bị ảnh hưởng xấu và hoạt</i>
<i>động kém hiệu quả…</i>


<i>- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng: Có 3 biện pháp cơ bản:</i>
<i>+ Giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm.</i>


<i>+ Sử dụng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.</i>
<i>+ Khơng sử dụng lãng phí điện năng.</i>


<i><b>HĐ 2: Tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình</b></i>:
- Yêu cầu học sinh trả lờ i câu hỏi:


+ Trong gia đình em sử dụng các loại đồ
dùng điện gì?



+ Hãy nhớ và ghi lại công suất điện, thời
gian sử dụng trong 1 ngày của các đồ dùng
điện trong gia đình em?


- Hướng dẫn HS tính tốn điện năng tiêu thụ
trong gia đình.


- u cầu học sinh hồn thiện báo cáo thực
hành.


- Trả lời câu hỏi:


+ Đèn điện, ti vi, quạt điện ...


+ Ghi công suất tiêu thụ điện và thời gian
tiêu thụ điện của các đồ dùng điện.


- Tiến hành tính tốn theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Hồn thiện báo cáo thực hành.
<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: Điện năng được tính: A = P.t</i>
<i>+ t: thời gian làm việc của đồ dùng điện (h)</i>


<i>+ P: công suất của đồ dùng điện (W)</i>


<i>+ A:điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện (Wh) </i>
<i>- Đơn vị điện năng: Wh hoặc KWh.</i>



<b>3. Tổng kết bài học</b>


- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS, thái độ trong khi thực hành.
- GV hướng dẫn, hs tự đánh gia.ù


- GV thu báo cáo thực hành.
<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 44


Tổng kết và ôn tập chơng vi, vii


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.


- Bit h thống đợc những kiến thức cơ bản đã học của chơng VI và chơng VII, biết liên hệ với
thực tin.


- Có ý thức tập chung ôn tập.
<b>II.Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- GV: Ra h thng cõu hi, ỏp án.
- HS: Đọc và nghiên cứu trớc bài..
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức 2/<sub> : </sub><sub> </sub></b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ni dung ghi bng</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:- Không kiểm tra.</b>
<b>3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.</b>
* Hệ thống c©u hái.


<b>Câu1: Điện năng là gì? điện năng đợc sản xuất và </b>
truyền tải ntn? Nêu vai trò của điện nng i vi sn
xut v i sng.


<b>Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn điện là gì?</b>
<b>Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện </b>
là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và
giải thích các yêu cầu trên.


<b>Câu 4: Nêu các bớc cứu ngời bị tai nạn điện phải rất</b>
thận trọng nhng còng rÊt nhanh chãng?


<b>Câu5: Vật liệu kỹ thuật điện đợc chia làm mấy loại?</b>
Dựa vào tiêu chí gì? để phân loại vật liệu KTĐ?
<b>Câu6: Để chế tạo nam châm điện máy BA, quạt </b>
điện ngời ta cần có những vật liệu KTĐ gì? Giải
thích vì sao?


<b>Câu7: Đồ dùng điện gia đình đợc phân làm mấy </b>
nhóm? Nêu ngun lý biến đổi năng lợng điện của
mỗi nhóm.


<b>Câu8: Nêu những ứng dụng của động cơ điện một </b>
pha trong các đồ dùng điện gia đình.



<b>Câu9: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện </b>
gia đình?


<b>C©u10: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của </b>
máy biÕn ¸p 1fa.


<b>Câu11: Một máy biến áp 1 fa có U</b>1= 220V N1 =
400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 vòng. Khi điện áp sơ
cấp giảm U1= 200V, để giữ U2 khơng đổi nếu số
vịng dây N1 khơng đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng
bao nhiêu?


<b>4. Củng cố.</b>


<b>GV: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập</b>
tóm tắt những kiến thức cơ bản


<b> Đáp án</b>


<b>5. H ớng dÉn vỊ nhµ 2/<sub> : </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 45
<b> KIỂM TRA CHƯƠNG VII</b>


(Thời gian: 45 phút)
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong chương VI và VII.



- Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh
phương pháp dạy học phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


<b>2.1/ Chuẩn bị đề:</b>


<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau đây:</b></i>
1. Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ?


<b>a. Vonfram. b. Vonfram phủ bari oxit.</b> <b>c. Niken-crom.</b> <b> d. </b>


Fero-crom.


2. Trên bàn là điện có ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:


<b>a. Cường độ dịng điện định mức của bàn là điện.</b> <b>b. Điện áp định mức của bàn là </b>
điện.


<b>c. Công suất định mức của bàn là điện.</b> <b>d. Số liệu chất lượng của bàn là điện.</b>
3. Động cơ điện 1 pha có cấu tạo gồm:


<b>a. Rôto và dây quấn.</b> <b>b. Stato và lõi thép.</b>


<b>c. Dây quấn và lõi thép.</b> <b>d. Stato và rơto.</b>


4. Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ?


<b>a. Khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đủ.</b>
<b>b. Để tránh điện áp mạng điện giảm xuống.</b>


<b>c. Ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.</b>
<b>d. Cả a, b và c.</b>


5. Khi dịng điện vào dây quấn sơ cấp, thì dây quấn thứ cấp sẽ có điện áp. Đó là hiện tượng
gì ?


<b>a. Hiện tượng cảm ứng điện từ.</b> <b>b. Hiện tượng ma sát.</b>


<b>c. Hiện tượng nhiễm điện.</b> <b>d. Cả a, b, c đều đúng.</b>


<i><b>Câu 2: Chọn các từ hoặc cụm từ trong khung điền vào chỗ chấm (....), để được câu trả lời đúng.</b></i>


<i> Nhiệt từ cơ năng điện năng</i> <i> nhiệt năngjjj</i>


Nguyên lý làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng ... của dòng
điện, biến đổi ... thành ...


<i><b>B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Máy biến áp 1 pha có U</b></i>1 = 110V; U2 = 12V; Số vịng dây N1 = 220 vòng.


a. Hãy xác định số vòng dây của N2.


b. Máy biến áp trên là tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?


c. Khi điện áp U1 = 220V. Nếu khơng điều chỉnh số vịng dây thì điện áp thứ cấp (U2) bằng



bao nhiêu?


<i><b>Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng ? Cho ví dụ minh hoạ?</b></i>


<b>2.2/ Chuẩn bị đáp án:</b>
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) </b></i>


<i><b>Câu1: (2,5điểm) Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.</b></i>


<b>1/ c. Niken-crom.</b> <b>2/ c. Công suất định mức của bàn là điện.</b>


<b>3/ d. Stato và rôto.</b> <b>4/ d. Cả a, b và c.</b>


<b>5/ a. Hiện tượng cảm ứng điện từ.</b>


<i><b>Câu2: (1,5điểm) chỗ điền đúng được 0,5 điểm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>...điện năng... thành ...cơ năng...</b></i>
<i><b>II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu1: (3,0 điểm) </b></i>


a. Ta có tỉ số điện áp là: 12 12


<i>U</i> <i>N</i>


<i>U</i> <i>N</i> <i> N</i>2 =


2 1



1


. 12.220


24
110


<i>U N</i>


<i>U</i>   <sub> (vòng).</sub>


b. - Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.
- Vì có U2 < U1.


c. Dựa vào tỉ số điện áp: 1 1
2 2


<i>U</i> <i>N</i>


<i>U</i> <i>N</i>  U2 =


2 1


1


. 24.220
24
220


<i>N U</i>



<i>N</i>   (V)


<i><b>Câu2: (3,0 điểm) </b></i>


- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm


Ví dụ: Khơng bơm nước, khơng là quần áo, tắt bóng điện khơng cần thiết...
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.


Ví dụ: Thay đèn huỳnh quang bằng đèn sợi đốt để chiếu sáng...
- Không sử dụng lãng phí điện năng.


Ví dụ: Khơng bật đèn suốt ngày đêm, ra khỏi lớp học phải tắt quạt...
<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Phát đề kiểm tra cho học sinh.


- Quan sát, theo dõi hs làm bài kiểm tra.
<b>3. Kết thúc: </b>


- Thu bài kiểm tra.


- Nhận xét qúa trình làm bài của HS.
<b>4. Dặn dò:</b>


- Về nhà xem trước bài mới (Bài 50).



1,0
0,5
0,5
1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày Soan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 46


<b> Chương VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ </b>


<b>Bài 50: ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Hiểu được đặc điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà.


- Hiểu cấu tạo, chức năng của một số bộ phận của mạng điện trong nhà
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: Tranh vẽ mạng điện trong nhà.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra: Trả bài kiểm tra 1 tiết - Nhận xét bài kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>GTB: Mạng điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu? Mạng điện trong nhà có đặc điểm</b></i>
gì? Có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu vấn đề này.



<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu mạng điện trong nhà </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b>
- YCHS trả lời câu hỏi:


+ Lưới điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu?
+ Những đồ dùng điện có điện áp là bao nhiêu?
+ Có đồ dùng điện điện áp định mức khác
220V không?


- Yêu cầu đại diện HS trả lời  gọi HS khác
nxbs


+ Đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống
nhau về số lượng khơng?


+ Cơng suất của chúng có giốâng nhau khơng?
+ Khi đồ dùng điện có cơng suất lớn thì điện áp
cũng phải lớn có đúng khơng?


+ Lấy ví dụ để chứng minh?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- Tiếp tục YCHS làm bài tập sgk.


<i>- GVGT: ở Nhật Uđm: 110V; Mỹ: 127V và</i>


<i>220V.</i>


- GV nhận xét và hoàn thành bài tập.



<b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
- Nghiên cứu thông tin  trả lời câu hỏi:
+ Có điện áp là 220V.


+ Những đồ dùng điện trong gia đình
thường có điện áp là 220V.


+ Có, 110V hoặc 127V, …


- Đại diện trả lời  theo dõi và hoàn thiện
+ Số lượng đồ dùng điện rất khác nhau
giữa các gia đình.


+ Cơng suất đồ dùng điện rất khác nhau
ví dụ 30W, 50W, 100W, 300W,
1000W…


+ Không, các đồ dùng điện cùng có điện
áp định mức giống nhau (220V).


+ Lấy ví dụ.


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.


- Nghe GV giới thiệu  ghi nhớ kiến
thức.


<i><b>* Kết luận:</b></i>



<i>- Điện áp của mạng điện trong nhà: Là loại mạng điện có điện áp thấp, nhận điện năng</i>
<i>từ mạng phân phối để cung cấp điện cho các đồ dùng điện.</i>


<i>- Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng, công suất cũng rất khác nhau.</i>
<i>- Sự phụ hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp mạng điện: Các đồ dùng</i>
<i>điện trong nhà dù có cơng suất khác nhau nhưng đều có điện áp định mức bằng điện áp định</i>
<i>mức của mạng điện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>+ Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà</i>
<i>+ Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và ngôi nhà.</i>


<i>+ Dễ dàng kiểm tra và sử dụng </i>


<i>+ Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.</i>


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo mạng điện trong nhà</b></i>.
- YCHS nghiên cứu thơng tin SGK và quan sát


hình 50/SGK trả lời:


+ Mạch điện trong nhà gồm những phần tử
nào? Chức năng nhiệm vụ của những phần tử
đó trong mạng điện?


+ Vậy mạng điện trong nhà có cấu tạo như thế
nào?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hồn thiện kiến thức.



- Nghiên cứu thơng tin, quan sát tranh trả
lời câu hỏi:


+ Cầu chì để bảo vệ an tồn cho các đồ
dùng điện, cơng tắc để điều khiển bóng
đèn, …


+ Gồm: mạch chính, mạch nhánh, thiết
bị đóng cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách
điện…


- Đại diện trả lời  theo dõi nxbs.
<i><b>* Kết luận: </b></i>


<i>Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm: mạch chính, mạch nhánh và các thiết bị đóng</i>
<i>ngắt - bảo vệ.</i>


<i>- Mạch chính: nối từ mạng điện phân phối đi qua đồng hồ vào trong nhà.</i>


<i>- Mạch nhánh: nối xuống từ mạch chính, các mạch nhánh được mắc song song với nhau.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


+ Mạng điện trong nhà phải được thiết kế như thế nào?
- YCHS đọc phần ghi nhớ sgk và chép vào vở.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà chuẩn bị 1 thiết bị đóng ngắt, lấy điện của mạng điện trong nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày Giảng : Tiết : 47



<b> BÀI 51: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN </b>
<b>CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>


<b>BÀI 52: TH: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIÊÏN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Hiểu được công dụng cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy
điện của mạng điện trong nhà.


- Biết cách sử dụng các thiết bị điện đó an tồn và đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp các thiết bị điện.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Các thiết bị: cầu dao, cầu chì, các loại cơng tắc điện, ổ cắm, phích cắm...</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


HS 1: Nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>GTB: Tại sao cần phải dùng các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện ở mạng điện trong</b></i>
nhà? Các em sẽ tưởng tượng xem điều gì sẽ xảy ra nếu như trong mạng điện khơng có cơng tắc
điện? Khơng có ổ cắm và phích cắm?….



<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu thiết bị đóng – cắt mạch điện</b></i>
- YC HS quan sát hình 51.1 và hiểu biết


thực tế trả lời câu hỏi:


+ Trong trường hợp nào bóng điện sáng,
bóng điện tắt ? Tại sao?


+ Vỏ công tắc được làm bằng vật liệu gì?
Nhằm mục đích gì?


+ Cơng tắc điện có cấu tạo ntn?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện.


+ HS quan sát hình 51.2 sgk


- YC HS quan sát vào hình 51.3 sgk và đặt
câu hỏi: người ta đã phân laọi cơng tắc ntn?
+ HS hồn thành bảng 5.1.1 sgk


- Công tắc được mắc như thế nào?


- Cầu dao dùng để làm gì?


<b>I . Thiết bị đóng – cắt mạch điện</b>


<i>1. cơng tắc điện</i>



- Cơng tắc điện có tác dụng đóng ngắt mạch
điện.


- Cấu tạo:


gồm: Vỏ, cực động, cực tĩnh


+ Cực động: liên kết với núm đóng- cắt
+ Cực tĩnh được lắp trên thân, có vít cố định
- Phân lọai:


+ Dựa vào số cực: 2 cực, 3 cực.


+ Dựa vào thao tác: đóng, mở: bật, bấm.
* Bảng 5.1.1 sgk


+ công tắc bật: h, b. c. g
+ công tắc bấm:h, d
+ công tắc xoay: b, e, h
+ công tắc giật: h, a
- Nguyên lý làm việc:


Khi đóng, cực động tiếp xúc với cực tĩnh
làm kín mạch. Khi ngăùt cực động tách khỏi
cực tĩnh  mạch hở khơng có dịng điện
chạy qua


- Cơng tắc thường được lắp trên dây pha,
nối tiếp với tải, sau cầu trì



<i>2. Cầu dao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Nó có cấu tạo như thế nào?


- Tay nắm được làm bằng vật liệu gì?
Và số ghi 15A – 250 V có nghĩa là gì?
- Người ta phân lạo cầu dao như thế nào?


- dùng cho mạng điện có cơng suất nhỏ
- Cấu tạo: gồm vỏ, các cực động, các cực
tĩnh.


- Phân loại: Cầu dao: 1 cực, 2 cực, 3 cực, 1
pha, 3 pha.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về thiết bị lấy điện</b></i>
- YCHS thảo luận trả lời:


+ Hãy nêu cấu tạo và công dụng của ổ
điện ?


+ Các bộ phận của ổ điện được làm bằng vật
<i>liệu gì ? (vỏ: sứ, nhựa… cực tiếp điện: </i>


<i>đồng).</i>


- Phích cắm điện dùng để làm gì? Cấu tạo
như thế nào?



<b>II. Thiết bị lấy điện .</b>


<i>1. Ổ điện:</i>


- Ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng
điện.


- Cấu tạo: gồm vỏ và cực tiếp điện.


<i>2. Phích cắm điện: là thiết bị lấy điện cung</i>
<i>cấp cho các đồ dùng điện như: tháo được,</i>


khơng tháo được, trịn, dẹt ……
<i><b>HĐ 3</b><b> : Thực hà</b></i>nh:


- YCHS quan sát đọc các số liệu kỹ thuật
ghi trên các thiết bị điện và giải thích ý
nghĩa. (HS tiến hành và ghi vào vở thực
hành).


- Hướng dẫn HS quan sát mơ tả cấu tạo bên
ngồi và bên trong của các thiết bị điện.
- Hướng dẫn HS tháo rời một vài thiết bị
như: cơng tắc, ổ điện, phích điện để quan sát
kĩ cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lýlàm
việc của các thiết bị đó và ghi vào báo cáo
thực hành.


- Hướng dẫn HS lắp ráp hoàn chỉnh các
thiết bị điện đã tháo.



- Quan sát theo dõi quá trình HS tháo lắp để
nhấn mạnh một số cần chú ý cho HS để các
em lắp ráp đúng quy trình.


<i>- Đọc và quan sát các số liệu kĩ thuật ghi</i>


trên thiết bị điện.


- Quan sát mô tả cấu tạo của các thiết bị
điện.


- Tháo rời một vài thiết bị để quan sát cấu
tạo trong và nguyên lý làm việc của các thiết
bị điện đó


- Lắp ráp các thiết bị điện đã tháo theo đúng
yêu cầu.


<b>4. Củng cố:</b>


- YC một vài HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Trả lời câu hỏi: câu 1  câu 3 cuối bài.
<b>5. Dặn dò</b>


- Về nhà học bài, và sưu tầm một số thiết bị điện đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày Giảng : Tiết : 48


<b> BÀI 51. THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ </b>



<b> BÀI 52. THỰC HÀNH: CẦU CHÌ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu chì và aptomat.


- Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt những thiết bị nêu trong mạch điện.


- Rèn luyện kỹ năng làm việc chính xác, an toàn, khoa học, thái độ làm việc nghiêm túc,
kiên trì.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: </b>


- Tranh vẽ mạng điện trong nhà, cầu chì, aptomat.
- Dụng cụ: cầu chì, aptomat.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra: </b>


HS 1: Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng, nguyên lý làm việc của công tắc?
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>GTB: em hãy kể tên 1 số thiết bị điện trong nhà?</b></i>


Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạch điện? Bài hơm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về cầu chì</b></i>



- YCHS làm việc theo nhóm, cho HS quan sát cầu
chì hộp, cầu chì ống…, YCHS hồn thành phiếu
học tập:


<b>Phiếu học tập</b>


<b>Bài tập</b> <b>Trả lời</b>


Dựa vào hình
dáng, hãy kể tên
các loại cầu chì


Cầu chì hộp, cầu chì ống,
cầu chì nút…


Giải thích ý nghĩa
của những số liệu
kĩ thuật


Điện áp định mức (V)
Dòng điện định mức (A)
Hãy mơ tả cấu tạo


của cầu chì hộp.


+ Vỏ bằng sứ dùng để bảo
vệ.


+ Cực giữ dây chảy và dây


dẫn làm bằng đồng.


+ Dây chảy làm bằng chì.
+ Chúng có đặc điểm cơ bản nào giốâng nhau ?
+ Tại sao dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của
cầu chì ?


+ Tại sao ta khơng nên thay thế dây chì bằng dây
đồng có cùng kích thước?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét vàhồn thiện.


<b>I. cầu chì</b>


<i><b>1. cơng dụng </b></i>


Dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ
dùng điện, mạch điện khi xay ra sự cố
ngắn mạch.


<i><b>2. cấu tạo và phân loại </b></i>
a. cấu tạo


vỏ, các cực giữ dây chảy, dây chảy
c.Phân loại


sgk


<i><b>3. nguyên lý làm việc </b></i>



Khi dòng điện vươt quá giá trị định
mức dây chảy nóng chảy và bị đứt ,
làm mạch điện bị hở, bảo vệ được
mạch điện và thiết bị


Bảng 53.2 sgk giá trị định mức của
dây chảy.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về aptomat</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Aptomát có nhiệm vụ gì?


+Nêu nguyên lý làm việc của aptomát?
- YCHS trả lời, GV thống nhất ý kiến.


+ Aptomát đóng vai trò như thế nào trong mạng
điện?


Là thiết bị đóng ngắt mạch điện tự
động khi bị ngắn mạch hoăïc quá tải.


<i><b>HĐ 3: Thực hành tìm hiểu cầu chì</b></i>:


- YCHS Nghiên cứu để so sánh dây chì với dây
đồng (Xem dây nào có độ cứng lớn hơn).


- Cho HS cùng lúc đốt dây đồng và dây chì có
cùng kích thước để xem dây nào chảy trước. (to



nc


củadây chì là 327o<sub> C; dây đồng 900</sub>o<sub> -1083</sub>o<sub> C).</sub>


- YCHS nối mạch điện theo hình 54.1 SGK  HS
đóng cơng tắc.


+ Khi đóng cơng tắc thấy có hiện tượng gì xảy ra
với bóng đèn?


- Tắt cơng tắc  làm đứt dây chì  đóng cơng tắc.
+ Bóng đèn có sáng khơng? Tại sao?


- Cho HS nhận xét sơ đồ mạch điện của hình
54.2 có gì khác với sơ đồ mạch điện hình 54.1.
+ Khi đóng khố K thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Hướng dẫn HS lắp ráp cầu chì hồn chỉnh và
đảm bảo an tồn. Nhấn mạnh một số chú ý:
(Khơng nên dùng dây đồng thay dây chì…).


- Dây chì mền hơn dây đồng.


- Dây chì chảy trước do nhiệt độ
nóng chảy của dây chì nhỏ hơn dây
đồng.


- Nối mạch điện.


- Đóng cơng tắc điện bóng đèn
sáng.



<i><b>3. Tổng kết bài học</b></i>


+ Câu chì, aptomát có cơng dụng gì?
+ HS đọc phần ghi nhớ.


+ Chuẩn bị và đọc trước bài mới.


Ngày Soạn : Tuần :


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Bài 53. thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kin thc: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu đợc cơng dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat.


- Hiểu đợc nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện.
<b>II.Chuẩn bị của thy v trũ:</b>


- GV: Nghiên cứu SGK bài 53, cầu chì, aptomat
- HS: Đọc và xem trớc bài.


<b>III. Tiến trình d¹y häc:</b>


<b>1. ổn định tổ chức 2/<sub> : </sub><sub> </sub></b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:- Khơng kiểm tra</b>
<b>3.Tìm tịi phát hiện kiến thức mới.</b>


<b>HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài hc.</b>
<b>Bng cỏch t cõu hi</b>


<b>GV: Em hÃy kể tên những thiết bị điện có trong </b>
mạng điện của nh em.


<b>GV: Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện? Trên </b>
cơ sở đó, giáo viên nêu mục tiêu, giới thiệu mc tiờu
bi hc.


<b>HĐ2. Tìm hiểu về cầu chì.</b>


<b>GV: Cu chỡ có cơng dụng để làm gì?</b>
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cầu </b>
chid thật u cầu học sinh mơ tả cầu chì.


<b>GV: Em hÃy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp?</b>
<b>HS; Trả lời</b>


<b>GV: Dựa vào hình dáng em hÃy kể tên các loại cầu </b>
chì mà em biết.


<b>HS; Trả lời</b>


<b>GV; Tại sao nói day chảy là bộ phận quan trọng </b>
nhất của cầu chì


<b>HS: Trả lời</b>



<b>HĐ2.Tìm hiểu về aptomat.</b>


<b>GV: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà?</b>
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat.</b>


<b>I. Cầu chì.</b>
<b>1. Công dụng:</b>


- L loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho
mch in, thit b in.


<b>2.Cấu tạo và phân loại.</b>
<b>a) Cấu tạo</b>


- Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3
dây chảy.


<b>b) Phân loại.</b>


- Có nhiều loại cầu chì, ngời ta dựa vào hình
dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống ,
nút...


<b>3.Nguyên lý lµm viƯc.</b>


- Dây chảy đợc mắc nối tiếp với mạch điện cần
bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây


chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch
điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng
điện không bị hỏng.


<b>II. Aptomat.</b>


- Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có
ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả
chức năng cầu dao và cầu chì.


- Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng
điện trong mạch điện tăng lên vợt quá định
mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện.
<b>Bài 54. Thực hành cầu chì</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ni dung ghi bng</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu bài học.</b>


<b>GV: Nêu dõ mục tiêu và yêu cầu bài thực hành, nội </b>
quy thực hành.


<b>GV: Chia nhóm thực hành mỗi nhóm từ 3-5 häc </b>
sinh.


- Các nhóm nhận thiết bị và dụng cụ thực hành.
<b>HĐ2.Tìm hiểu nội dung và dụng cụ thực hành.</b>


<b>GV: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh.</b>
<b>GV: Hớng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ </b>
cứng lớn hơn.


<b>GV: Gọi học sinh giải thích tại sao ngời ta dùng dây</b>
chì để bảo vệ ngắn mạch.


<b>HS: Gi¶i thÝch.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK.</b>
<b>GV: Khi đóng khố K bóng đèn có sáng khơng?</b>


<b>I. Chn bÞ.</b>
- SGK


<b>II. Nội dung và trình tự thực hành.</b>
<b>1. So sánh dây chì và dây đồng.</b>


- Dây đồng có độ cứng lớn và chịu đợc nhiệt độ
nóng chảy cao. Hơn dây chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>HS; Tr¶ lêi</b>


<b>GV: Khi tắt cơng tắc K làm đứt dây chì, sau đó </b>
đóng cơng tắc k lại bóng đèn có sáng khơng? tại
sao?


<b>HS: Tr¶ lêi.</b>


<b>GV: Kết luận: Trong trờng hợp mạch điện làm việc </b>


bình thờng, dây chì đóng vai trị là một đoạn dây
dẫn điện.


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 em </b>
hãy nhận xét vị trí, vai trị của khố K trong hai sơ
đồ trờn.


<b>HS: Trả lời</b>


Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch theo c¸c
bíc trong SGK.


<b>GV: KL dây chì đợc làm bằng dây chảy cầu chì để </b>
bảo vệ mạch điện.


<b>4.Cđng cè:</b>


<b>GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết </b>
bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành.
H-ớng dẫn học sinh tự đánh giá bi thc hnh theo mc
tiờu bi hc.


<b>3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.</b>


<b>5. H ớng dẫn về nhà 3/<sub> : </sub></b>


- Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện.
- Đọc và xem trớc bài 55 Sơ đồ điện


NgàySoan : Tuần : 13



Ngày Giảng : Tiết : 50


<b>BÀI 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Đọc được một số sơ đồ mach điện cơ bản của mạch điện trong nha.ø
- Rèn luyện kĩ năng đọc sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Hiểu và vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: </b>


- Bảng kí hiệu sơ đồ điện.


- Mơ hình mạch điện chiếu sáng đơn giản (mạch nguyên lý và mạch lắp đặt)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


HS 1: Hãy nêu ưu điểm của aptomat so với cầu chì ?


Trên các thiết bị điện có ghi các số liệu kỹ thuật gì? Hãy giải thích các số liệu kỹ
thuật đó và lấy ví dụ minh hoạ.


<b> 3. Bài mới</b>


<i><b>GTB: Tại sao cần dùng sơ đồ mạch điện để biểu diễn một mạch điện? Bài học hôm nay</b></i>
chúng ta cùng nghiên cứu.



<i><b>HĐ 1: Khái niệm sơ đồ mạch điện</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

điện thực tế và sơ đồ mạch điện.
+ Sơ đồ mạch điện là gì?


+ Trên mạch điện chiếu sáng gồm những
phần tử điện nào được thể hiện trong sơ đồ
<i>mạch điện? (Nguồn điện, ampekế, 2 bóng</i>


<i>đèn, khố K).</i>


Là hình biểu diễn quy ước của 1 mạch
điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện</b></i>.
- GV cho HS nghiên cứu bảng 55.1 SGK 


làm việc theo nhóm phân loại và vẽ kí hiệu
điện theo các nhóm:


+ Nhóm ký hiệu nguồn điện.
+ Nhóm ký hiệu dây dẫn điện.
+ Nhóm ký hiệu các thiết bị điện.
+ Nhóm ký hiệu đồ dùng điện.


2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ
điện


<i><b>HĐ 3 : Phận loại sơ đồ điện</b></i>



- GV giới thiệu hình 55.2,3 SGK để giúp
HS phận biệt 2 loại sơ đồ điện:


+ Thế nào là mối liên hệ điện của các phần
<i>tử mạch điện? (Các phần tử được nối với</i>


<i>nhau).</i>


+ Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt
giữa các phần tử mạch điện ?


- Cho hs phân biệt 2 sơ đồ hình 55.4a.b sơ
đồ nào là sơ đồ nguyên lý, lắp đặt.


3. Phận loại sơ đồ điện


a. Sơ đồ nguyên lý: chỉ nêu lên mối liên
hệ điện của các phân tử mạch điện mà
khơng thể hiện vị trí lắp đặt trong thực tế.
b. Sơ đồ lắp đặt: biểu thị rõ vị trí, cách
lắp đặt của các phần tử mạch điện trong
thực tế.


<i><b>4. Tổng kết bài học:</b></i>


- YCHS đọc phần ghi nhớ sgk.


+ Hãy nêu các bước vẽ sơ đồ mạch điện ?



+ Phân biệt được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt ?
<b>5. Dăn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

NgàySoan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 51
<i><b> BÀI 56+57: THỰC HÀNH</b></i>


<b>VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN</b>
<b>VẼ SƠ ĐỒ LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện và cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà và sơ đồ lắp đặt
mạch điện.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ điện.


- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị: </b>


- Tranh vẽ: mạch điện chiếu sáng đơn giản.
- Mơ hình mạch điện chiếu sáng đơn giản.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới</b>



<i><b>GTB: Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện là sơ đồ rất quan trọng giúp chúng ta</b></i>
hiểu rõ cấu tạo của các mạch điện trước khi tiến hành lắp ráp. Đồng thời dựa vào sơ đồ nguyên
lý để nghiên cứu hoạt động của mạch điện và các thiết bị điện. Sơ đồ lắp để sử khi dự trù vật
liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện và các thiết bị điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

HOẠT ĐỘNG GV - HS
- GV chia nhóm thực hành.


- Cử nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị báo
cáo thực hành của các nhóm.


- GV nêu mục tiêu bài thực hành mà học sinh
cần đạt được sau khi học xong bài thực hành.


NỘI DUNG


- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý
mạch điện và cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch
điện.


- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số
mạch điện đơn giản trong nhà và sơ đồ
lắp đặt mạch điện.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ điện.


- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và chính
xác.


<i><b>HĐ 2: Vẽ sơ đồ ngun lý mạch điện</b></i>.


Hướng dẫn HS làm theo nhóm, phân tích mạch
điện theo các bước:


- Quan sát nguồn điện là nguồn xoay chiều hay
một chiều, cách vẽ nguồn điện.


- Kí hiệu dây pha, dây trung tính.


- Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phân tử
trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có
đúng khơng?


- Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính các
chưa?


+ Hãy điền các kí hiệu dây pha, dây trung tính,
thiết bị… vào sơ đồ điện (h: 56.1; SGK). Tìm
những chỗ sai của mạch điện?


- HS thảo luận hoàn thiện. GV và kết luận.
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm để vẽ sơ
đồ mạch điện hình 56.2/SGK.


+ Xác định nguồn điện là nguồn xoay chiều hay
nguồn một chiều (để xác định dây pha, dây
trung tính và kí hiệu cụ thể).


+ Phân tích số lượng và vị trí của các phần tử
trong mạch điện và mối quan hệ giữa chúng để
vẽ các phần tử điện vào đúng vị trí (kí hiệu khi


vẽ).


+ Xác định các điểm nối và điểm chéo nhau của
dây dẫn.


+ Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so
với mạch điện thực.


1. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện:


- H 56.1a: Ampe kế và vôn kế phải đổi
chỗ cho nhau.


- H 56.1d: dây màu đỏ kí hiệu là A, dây
màu xanh kí hiệu là O.


2. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện:


Vẽ sơ đồ các mạch điện như hình
56.2/SGK


<i><b>HĐ 3: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện</b></i>


Hướng dẫn HS phân tích sơ đồ nguyên lý đã
vẽ:


- Nguồn điện: xoay chiều hay một chiều, cách
vẽ nguồn điện. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để
khơng nhầm lẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> Sơ đồ điện</b>
<b> Đặc điểâm</b>


- Vị trí dây pha và dây trung tính: Trên là dây
pha, dưới là dây trung tính.


- Các kí hiệu trong sơ đồ.


- Mối quan hệ về điện của các phần tử trong sơ
đồ mạch điện.


- GV hướng dẫn HS cách vẽ theo các bước.
- Theo dõi hướng dẫn HS.


- HS tiến hành vẽ theo phân tích và hướng dẫn
của GV.


2. Vẽ sơ đồ lắp đặt:


- Vẽ đường dây nguồn, chú ý kí hiệu
dây.


- Xác định các vị trí để bảng điện, đèn.
- Xác định vị trí của các thiết bị đóng
cắt, bảo vệ, lấy điện trên bảng điện sao
cho đẹp và hợp lý.


- Nối đường dây dẫn điện theo sơ đồ
nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về
điện giữa các phần tử trong mạch điện.


- Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý.
<i><b>3. Tổng kết bài học:</b></i>


- Thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành:


+ Thái độ thực hành.


+ Các bước và hiệu quả công việc thực hành.
<b> 4. Dăn dò:</b>


Học bài và xem trước bài (Tổng kết và ôn tập).


NgàySoan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 52
<b> TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>


<i><b>CHƯƠNG VIII - MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII.
- Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như GV dặn tiết trước.</b>


<b>2. GV chuẩn bị: Sơ đồ kiến thức để cho học sinh ôn tập.</b>
Nội dung



<b> MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.</b>


Thiết bị của Quy trình thiết
mạng điện kế mạng điện


Đặc điểm của mạng điện trong nhà


<b> ĐẶC ĐIỂM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

mức là 200V suất của đồ dùng điện bị, đồ dùng điện với điện áp định
mức


Thiết bị của mạng điện


<b> THIẾT BỊ CỦA MẠNG ĐIỆN.</b>


Thiết bị đóng cắt Thiết bị lấy điện Thiết bị bảo vệ


<b> THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT.</b>


Cầu dao Công tắc Nút ấn


<b> THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN.</b>


Phích cắm điện Ổ điện


<b> THIẾT BỊ BẢO.Ä</b>


Cầu chì Aùp tômat



<b> SƠ ĐỒ ĐIỆN.</b>


o


Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ lắp đặt
Quy trình thiết kế mạng điện:


<b> QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.</b>



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>GTB: Nội dung phần mạng điện trong nhà gồm: 10 bài và 4 phần kiến thức cơ bản là:</b></i>
Đặc điểm của mạng điện trong nhà; Thiết bị của mạng điện; Sơ đồ điện và quy trình thiết kế
mạch điện.


<i><b>HĐ 1: Ơn tập về đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà</b></i>:
HOẠT ĐỘNG GV - HS


- YCHS thảo luận trả lời câu hỏi:


+ Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo của


NOÄI DUNG
a. Đặc điểm:


- Có điện áp định mức là 220V.



Mục đích thiết kế
(mạch điện dùng


để làm gì?)


Đưa ra phương án
Thiết kế và lựa chọn
Phương án thích hợp


Chọn thiết bị và đồ
dùng điện trong


mạch điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

mạng điện trong nhà?


- YCHS đại điện trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện:


- Đồ dùng điện rất đa dạng.


- Điện áp định mức của các thiết bị, đồ
dùng điện phải phù hợp với điện áp
của mạng điện.


b. Yêu cầu:


- Đảm bảo cung cấp đủ điện.



- Đảm bảo an tồn cho người và ngơi
nhà.


- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.


c. Cấu tạo: gồm công tơ điện; dây dẫn
điện; các thiết bị điện (đóng cắt, bảo
vệ và lấy điện); đồ dùng điện.


<i><b>HĐ 2: Ôn tập nội dung sơ đồ mạch điện</b></i>.
- YCHS làm việc độc lập: làm bài tập 5 trong
bài ôn tập.


- YC một số học sinh trình bày kết quả, một vài
HS khác nhận xét, GV chữa bài và phân tích
mối liên hệ điện giữa các phần tử trong mạch
điện.


a. K - 1 - 2.


b. K - 1 - 3 - 4 - 5.
c. K - 1 - 3 - 4 - 6
<i><b>HĐ 3: Ôn tập nội dung thiết kế mạch điện</b></i>.


- YCHS thảo luận về trình tự thiết kế mạch
điện.


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét, kết luận lại bằng sơ đồ.



+ Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của
thiết kế trong quá trình sản xuất nhằm tạo sảm
phẩm mới của một số ngành ?


- YC đại diện HS trả lời  gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hồn thiện.


<b>QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠCH</b>
<b>ĐIỆN.</b>


<i><b>3. Tổng kết bài học:</b></i>


- GV nhận xét bài ôn tập.
<b>4. Dăn dò:</b>


Chuẩn bị ơn tập ở nhà chuẩn bị kiểm tra học kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

NgàySoan : Tuần : 13


Ngày Giảng : Tiết : 53
<b> THI HỌC KÌ II</b>


(Thời gian: 45 phút)
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong học trong chương trình.


- Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh
phương pháp dạy học phù hợp.



- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài viết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. HS chuẩn bị: Chuẩn bị như giáo viên đã dặn tiết trước.</b>
<b>2. GV chuẩn bị:</b>


<b>2.1/ Chuẩn bị đề:</b>


<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, hoặc d đứng trước câu trả lời đúng sau đây:</b></i>
1. Dây đốt nóng của bóng đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu gì ?


<b>a. Vonfram.</b> <b>b. Đồng.</b> <b>c. Thép.</b> <b>d. Niken-crom.</b>


2. Trên bóng điện có ghi 45W, ý nghĩa của số liệu đó là gì ?


<b>a. Cường độ định mức của bóng điện.</b> <b>b. Điện áp định mức của bóng điện.</b>


<b>c. Cơng suất định mức của bóng điện.</b> <b>d. Kí hiệu sản phẩm.</b>


3. Máy biến áp một pha có chức năng gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>c. Để tăng hoặc giảm điện áp.</b> <b>d. Để đo điện áp.</b>


<i><b>Câu 2: Chọn những từ, cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ chấm (...) trong các câ</b></i>u sau:
<i><b>Bị hở dây chảy pha dòng điện trung tính nối tiếp song song</b></i>


- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là ... . Dây chảy được
mắc ... với mạch điện cần bảo vệ. Khi ... tăng


lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch
điện ... , bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện không
bị hỏng.


- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây... trước công tắc
và ổ lấy điện.


<i><b>B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có điện áp bằng bao nhiêu ? </b></i>


Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà.
<i><b>Câu 2: Mạng điện trong nhà, dùng aptomat thay cho cầu dao và cầu chì được khơng ? Tại sao?</b></i>
<i><b>Câu 3: Máy biến áp 1 pha có: U</b></i>1 = 220V; N1 = 440 vịng dây; N2 = 220 vòng dây.


Hãy xác định U2 của nguồn điện?


Đây là máy tăng áp hay giảm áp ? Vì sao?
<b>2.2/ Đáp án - biểu điểm:</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) </b>


<i><b>Câu1: (1,5điểm) Mỗi câu chọn đúng và nối đúng 0,5 điểm.</b></i>


<b>1/ a. Vonfram.</b> <b>2/ c. Công suất định mức của bóng điện.</b>


<b>3/ c. Để tăng hoặc giảm điện áp.</b>


<i><b>Câu2: (2,5điểm) chỗ điền đúng được 0,5 điểm.</b></i>



<i><b>- Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là dây chả</b><b> y</b><b> . Dây chảy được mắc nối tiếp với</b></i>
<i><b>mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy</b></i>
<i><b>và bị đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện, thiết bị điện khơng bị</b></i>
hỏng


<i><b>- Trong mạch điện, cầu chì được mắc vào dây pha trước công tắc và ổ lấy điện.</b></i>
<i><b>II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)</b></i>


<i><b>Câu1: (2,0 điểm) </b></i>


- Ở nước ta điện áp của mạng điện trong nhà là 220V.
- Thiết bị bảo vệ mạch điện: cầu chì, aptomat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Thiết bị lấy điện: ổ cắm điện, phích căm điện.
<i><b>Câu2: (2,0 điểm) </b></i>


- Mạng điện trong nhà có thể thay cầu chì, cầu dao bằng aptomat cũng được.
- Aptomat có thể thay được là vì:


+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải (giống cầu chì).
+ Đóng cắt mạch điện (giống cầu dao).


<i><b>Câu3: (2,0 điểm) </b></i>


a. Ta có tỉ số điện áp là:


1 1
2 2


<i>U</i> <i>N</i>



<i>U</i> <i>N</i> <i><sub> U</sub></i>2 =


1 2


1


. 220.220


110
440


<i>U N</i>


<i>N</i>   <i><sub> (V).</sub></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×