Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Ga lop 5 tuan 11 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.9 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUAÀN 11</b>


Thứ hai ngày tháng năm 200…


ĐẠO ĐỨC


<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh biết liên hệ thực tế qua các việc làm phù hợp phù hợp với nội dung bài
học.


- Biết cách ứng xử tình huống qua các việc làm cụ thể.
- Thể hiện thái độ phù hợp qua từng chủ đe àbài học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- <b>GV</b>:Tranh minh hoạ các chủ đề học tập, phiếu học tập.
- <b>HS</b>: sgk, chuẩn bị trước bài học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - HS trình bày đồ dùng học tập để GV
kiểm tra.


<b>2. Dạy- học bài mới:</b>



- Hs chú lắng nghe.


<i><b>2.2 Hướng dẫn ôn tập.</b></i>
<i><b>* Câu hỏi ôn tập:</b></i>


- Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
5?


KL: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực
hiện đúng nội quy của trường lớp. Tham gia
hoạt động tập thể nhường nhịn, giúp đở em
nhỏ. Gương mẫu về mọi mặt....


- HS thảo luận theo nhóm đơi sau đó
trình bày ý kiến.


- Tự nêu lại việc làm của bản thân nói về
việc học tập từ đầu năm đến nay.


- HS nhận xét .
- GV theo dõi gợi ý.


- GV nhận xét bổ sung ý cho hs còn khiếm
khuyết.


- Hãy lập kế hoạch vượt khó theo mẫu sau: - HS làm việc cá nhân, viết lại việc
làm của bản thân từ đầu năm đến
nay.


TT Khoù khăn Biện pháp



1
2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

làm của mình trước lớp.


- GV theo dõi gợi ý. - HS nhận xét bổ sung góp ý.


- <i><b>GV nhận xét, kết luận</b></i>: bản thân cần nổ lực để
vượt khó, bạn bè tập thể cũng hết sức giúp đở các
bạn vượt khó.


- HS trao đổi khó khăn của mình
với bạn.


- HS nối tiếp nhau trình bày khó
khăn trước lớp.


- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp
đỡ.


- Hãy nêu những câu ca dao,tục ngữ về chủ đề
biết ơn tổ tiên.


- HS làm việc cá nhân và nêu
k.quả:


+ Uống nước nhớ nguồn
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


………..


- GV nhận xét tuyên dương. -HS nhận xét.


- Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp? - HS trao đổi nhóm đơi, phát biểu
- Một số HS trình bày ý kiến của
mình


- GV nhận xét kết luận, biểu dương nhóm đúng. - Lớp nhận xét


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- Thế nào là tình bạn đẹp?


- Chuẩn bị bài: “<i><b>kính già ,yêu trẻ”</b></i>


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TỐN

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>

<b>:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu làm các bài


tập hướng dẫn luyện tập tiết trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài tập về phép cộng các số thập
phân.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<b>2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs nêu cách đặt tính và thực


hiện cộng nhiều số thập phân. -1Hs nêu, Hs cả lớp theo dõi và bổsung ý kiến.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm


baøi vaøo VBT.


a. 15,32 b. 27,05


+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên


bảng. -Hs nhận xét bài làm của bạn cả về đặttính và thực hiện tính.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


Baøi 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và hỏi: Bài tốn


u cầu chúng ta làm gì? -Hs: Bài toán yêu cầu chúng ta tínhbằng cách thuận tiện.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm


baøi vaøo VBT.
a. 4,68 + 6,03 + 3,97


= 4,68 + 10
= 14,68


b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6


= 18,6
c. 3,49 + 5,7 + 15,1



= 3,49 + 1,51 + 5,7
= 5 + 5,7


= 10,7


d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8


= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8


= 19
-Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn


trên bảng.


-1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6,03 + 3,97 bằng tổng của chúng.


b. Sử dụng tính chất giao hoán của
phép cộng đổi chỗ 8,4 cho 3,1; Sử dụng
tính chất kết hợp của phép cộng để
thay (6,9 + 3,1) và (8,4 + 0,2) bằng tổng
của chúng.


c. Sử dụng tính chất giao hoán của
phép cộng để đổi chỗ 5,7 và 1,51.


d. Sử dụng tính chất giao hoán của


phép cộng để để đổi chỗ 3,5 cho 6,8;
Sử dụng tính chất kết hợp của phép
cộng để thay (4,2 + 6,8) và (3,5 + 4,5)
bằng tổng của chúng.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Baøi 3:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và nêu cách làm


bài. -Hs đọc thầm đề bài trong Sgk.


-1Hs nêu cách làm bài trước lớp: Tính
tổng các số thập phân rồi so sánh và
điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ
chấm.


-Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm


baøi vaøo VBT.


3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
-Gv yêu cầu Hs giải thích cách làm của từng


phép so sánh.


-4Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả lớp


theo dõi và bổ sung ý kiến. Ví dụ:


3,6 + 5,8 … 8,9
3,6 + 5,8 = 9,4


9,4 > 8,6 (vì phần nguyên 9 > 8)
Vaäy 3,6 + 5,8 > 8,9.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs. -Hs cả lớp theo dõi vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


Baøi 4:


-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài táon trước lớp, Hs cả
lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv u cầu Hs tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
rồi giải.


-1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m).


Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m).


Cả ba ngày dệt được số mét vải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).


Đáp số: 91,1m.
-Gv gọi Hs chữa bài làm của bạn trên bảng,


sau đó nhận xét và cho điểm. -1Hs chữa bài của bạn, Hs cả lớp theodõi và tự kiểm tra bài của mình.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm bài tập, chuẩn bị bài sau.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TẬP ĐỌC


<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-HS đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.


-Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ
(người ơng).


-Hiểu nội dung: Tình cảm u quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được
các câu hỏi trong Sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.


-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Hôm nay, chúng ta chuyển sang một chủ
điểm mới Giữ lấy màu xanh. Chủ điểm cho ta
thấy được môi trường và nhiệm vụ của mỗi
người trong việc bảo vệ môi trường sống
xung quanh chúng ta. Khu vườn nhỏ chính là
bài TĐ đầu tiên chúng ta học về chủ điểm
này.


-Hs laéng nghe.


<b>2.2-Luyện đọc:</b>


-Gv gọi Hs đọc cả bài. -1 Hs đọc


-Giọng bé Thu: đọc thể hiện sự hồn nhiên,
nhí nhảnh.


-Giọng ông đọc chậm rãi, thể hiện sự hiền từ. -Hs lắng nghe.
-Đọc đoạn nối tiếp.


-Gv chia đoạn: 2 đoạn. -Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.



-Đoạn 1: Từ đầu đến khơng phải là vườn.
-Đoạn 2: Cịn lại.


-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. -Hs đọc đoạn nối tiếp 2 lượt.
-Luyện đọc từ ngữ: khối, ngọ nguậy, quấn,


săm soi, líu ríu. -Hs đọc từ theo sự hướng dẫn của Gv.


-Gv yêu cầu Hs đọc nhóm đơi -Hs đọc bài nhóm đơi


-u cầu Hs thi đọc nhóm -Nhóm thi đọc.


-Cho Hs đọc cả bài. -2Hs đọc cả bài.


-Cho Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ. -1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ
-Gv đọc tồn bài 1 lần.


<b> 2.3-Tìm hiểu bài:</b>


-Đoạn 1: u cầu đọc thầm. -Hs đọc thầm.


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi 1 -Hs đọc: Bé Thu thích ra ban cơng để


làm gì?


-Hs trả lời: Bé thích ra ban cơng ngồi
với ơng nội, nghe ơng rủ rỉ giảng về
từng lồi cây.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lời. nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi
bật?


-Hs trả lời: +Cây quỳnh: lá dày, giữ
được nước.


+Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ
nguậy như vòi voi.


+Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều
vòng.


+Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xịe những lá nâu rõ
to,…


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét.


-Đoạn 2: Hs đọc thầm đoạn 2. -Hs cả lớp đọc thầm.


-Gv gọi Hs đọc câu hỏi và mời bạn trả lời -Hs đọc: Vì sao khi thấy chim đậu ở
ban công, Thu muốn báo ngay cho
Hằng biết?


+Hs trả lời: Vì Thu muốn Hằng cơng
nhận ban cơng nhà mình cũng là vườn.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xeùt



-Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 và mời bạn trả lời -Hsb đọc: Vì sao Thu muốn Hằng cơng
nhận ban cơng nhà mình là vườn?
-Hs có thể trả lời:


+Vì bé Thu yêu khu vườn nhỏ.
+Vì bé Thu yêu thiên nhiên.


+Vì bé Thu rất muốn nhà mình có một
khu vườn.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét


-Gọi Hs đọc tiếp câu hỏi và mời bạn trả lời -Hs trả lời: Em hiểu “Đất lành chim
đậu” là thế nào?


-Nếu Hs không trả lời được thì Gv chốt lại ý
trả lời câu hỏi này.


+Là nơi tốt đẹp, thanh bình, sẽ có chim
về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.


-Gọi Hs nhận xét -Nhận xét.


<i><b> 2.4-Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gv đọc diễn cảm tồn bài 1 lượt. -Hs lắng nghe.
-Gv chép 1 đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ


và gạch dưới những từ cần nhấn giọng, gạch
chéo (/) những chỗ cần ngắt nghỉ và hướng


dẫn Hs đọc.


-Lớp đọc đoạn theo hướng dẫn của Gv.


-Cho Hs đọc nhóm, cá nhân. -Một số em lần lượt đọc đoạn.
-Gv gọi Hs thi đọc diễn cảm -2Hs đọc diễn cảm cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Gv gọi 1 Hs đọc lại bài và nêu nội dung bài. -Hs đọc và nêu nội dung.
-Liên hệ thực tế.


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn
bị bài TĐ cho tiết sau- bài Tiếng vọng.


<i><b>@-Boå sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


KHOA HỌC


<b>ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tt)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Ôn tập kiến thức về:


-Đặc điểm sinh học về mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Các sơ đồ trong SGK.; - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ</b>


-Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
trả bài.


-Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? -Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/
AIDS)?


-Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b>2.Dạy- học bài mới</b>
<i><b>2.1-Giới thiệu bài</b></i>


Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).


<i><b>2.2-Các hoạt động</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. <b>-Hoạt động lớp, nhóm.</b>
<b>Bước 1:</b> Tổ chức hướng dẫn.


-Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em
này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên
khơng nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay


với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.


-Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
-Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 1).


-Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác
rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
-Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa
rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
-Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai


đã bắt tay với 2 bạn này.


<b>Bước 2:</b> Tổ chức cho học sinh thảo luận. -Học sinh đứng thành nhóm những
bạn bị bệnh.


-Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về
tốc độ lây truyền bệnh?


-Em hiểu thế nào là dịch bệnh?


-Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?


Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhieàu


người cùng mắc chung một loại bệnh lây
nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ:
dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS…



<b>*Hoạt động 2:</b> Thực hành vẽ tranh vận động.


<i><b>Bước 1:</b></i> Làm việc cá nhân.


-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. -Học sinh làm việc cá nhân như đã
hướng dẫn ở mục thực hành trang 40
SGK.


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm việc cả lớp.


Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ
những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận
tiện, dễ xem.


-Một số học sinh trình bày sản phẩm
của mình với cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? -Học sinh trả lời.
-Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới


lạ, tuyên dương trước lớp.


-Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
-Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.


-Nhận xét tiết học .


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


Thứ ba ngày tháng năm 200..



TOÁN


<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài


tập hướng dẫn luyện tập tiết trước. -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớptheo dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết học toán này chúng ta cùng học
về phép trừ hai số thập phân và vận dụng
phép trừ hai số thập phân để giải các bài tốn
có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>2.2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số</b></i>
<i><b>thập phân:</b></i>



a.Ví dụ 1:


-Hình thành phép trừ.


-Gv nêu bài tốn: Đường gấp khúc ABC dài
4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m.
Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?


-Hs nghe và phân tích đề bài tốn.


-Gv hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng BC
chúng ta phải làm như thế nào?


-Chúng ta phải lấy độ dài đường
gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn
thẳng AB.


-Gv yêu cầu: Hãy đọc phép tính đó. -1Hs nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84.
-Gv nêu: 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai


số thập phân.
-Đi tìm kết quả.


-Gv u cầu Hs suy nghĩ để tìm cách thực hiện
4,29m - 1,84m (Gợi ý: chuyển các số đo từ đơn
vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét rồi tính).


-Hs trao đổi với nhau và tính.


-Gv gọi Hs nêu cách tính trước lớp. -1Hs khá nêu:



4,29m = 429cm.
1,84m = 184cm.
Độ dài đoạn thẳng BC là:
429 - 184 = 245 (cm).
245cm = 2,45m.
-Gv nhận xét cách tính của Hs, sau đó hỏi lại:


Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? -Hs nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45.
-Giới thiệu kĩ thuật tính.


-Gv nêu: Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ.


4,29m - 1,84m = 2,45m.


các em đã phải chuyển từ đơn vị mét thành
xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự
nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị
xăng-ti-mét thành đơn vị xăng-ti-mét. Làm như vậy khơng
thuận tiện và rất mất thời gian, vì thế người ta
nghĩ ra cách đặt tính và tính.


-Gv yêu cầu: Việc đặt tính và thực hiện phép
trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách
đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập
phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện
phép tính 4,29 - 1,84.


-2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi và


cùng đặt tính để thực hiện phép
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tính trước lớp. (Nếu Hs khơng trình bày được
hoặc trình bày chưa rõ ràng thì Gv mới trình
bày).


thích cách đặt tính và thực hiện tính.
-Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.


4,29
- 1,84
2,45


-Đặt tính sao cho hai dấu phẩy
thẳng cột, các chữ số ở cùng một
hàng thẳng cột với nhau.


-Trừ như trừ các số tự nhiên.


-Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
-Gv hỏi: Cách đặt tính cho kết quả như thế nào


so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?


-Kết quả phép trừ đều là 2,45m.
-Gv yêu cầu Hs so sánh hai phép trừ: -Hs so sánh và nêu:



429 4,29
- 184 vaø - 1,84
245 2,45


-Giống nhau về cách đặt tính và
cách thực hiện trừ.


-Khác nhau ở chỗ một phép tính có
dấu phẩy, một phép tính khơng có
dấu phẩy.


-Gv hỏi tiếp: em có nhận xét gì về các dấu
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu
trong phép tính trừ hai số thập phân.


-Trong phép tính trừ hai số thập
phân (viết theo cột dọc) dấu phẩy ở
số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu
thẳng cột với nhau.


b.Ví dụ 2:


-Gv nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính. -Hs nghe yêu cầu.
45,8 - 19,26.


-Gv hỏi: Em có nhận xét gì về số các chữ số ở
phần thập phân của số bị trừ so với số các chữ
số ở phần thập phân của số trừ?


-Hs: Số các chữ số ở phần thập phân


của số bị trừ ít hơn so với số các chữ
số ở phần thập phân của số trừ.
-Gv: Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần


thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số
phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị
trừ không thay đổi.


-Hs: Ta viết thêm chữ số 0 vào tận
cùng bên phải phần thập phân của
số bị trừ.


-Gv nêu: Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và
thực hiện 45,80 - 19,26.


-1Hs lên bảng, Hs cả lớp đặt tính và
tính vào giấy nháp.


45,80
- 19,26
26,54
-Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách đặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hàng thẳng cột với nhau.


-Thực hiện phép trừ như trừ các số
tự nhiên.


-Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột
với các dấu phẩy của số bị trừ và số


trừ.


-Gv nhận xét câu trả lời của Hs.


<i><b> 2.3-Ghi nhớ:</b></i>


-Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực


hiện phép trừ hai số thập phân? -1 số Hs nêu trước lớp, cả lớp theodõi và nhận xét.
-Gv yêu cầu Hs đọc phần chú ý. -1Hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm


trong Sgk.


<i><b>2.4.Luyện tập-thực hành:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
đọc thầm đề bài trong Sgk.


a. 68,4 b. 46,8
- 25,7 - 9,34
42,7 37,46


c. 50,81
- 19,256
31,554


-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -1Hs nhận xét, nếu sai sửa lại đúng.
-Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách thực hiện tính của



mình.


-3Hs vừa lên bảng lần lượt nêu. Ví
dụ:


a.Đặt tính sao cho các dấu phẩy
thẳng cột với nhau.


-Thực hiện trừ từ phải sang trái như
trừ các số tự nhiên.


-4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 7
được 7, viết 7 nhớ 1.


-5 thêm 1 là 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
-6 trừ 2 bằng 4, viết 4.


-Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột
với các dấu phẩy ở số bị trừ và số
trừ.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 2:


-Gv u cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào VBT.


a. 72,1 b. 5,12
- 30,4 - 0,68


41,7 4,44


c. 69
- 7,85
61,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bảng. đặt tính và thực hiện tính.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


Bài 3:


-Gv gọi Hs đọc đề bài tốn. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs
cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp


laøm baøi vaøo VBT. Hs có thể giải
theo 2 cách sau:


Bài giải Bài giải
Số ki-lơ-gam đường cịn lại sau khi lấy lần thứ


nhất là: 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg). Số ki-lơ-gam đường cịn lại trongthùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg).
Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng là: Đáp số: 10,25kg.
18,25 - 8 = 10,25 (kg).


Đáp số: 10,25kg.


-Gv chữa bài, cho Hs nêu các cách làm khác
nhau, sau đó nhận xét và cho điểm Hs.



<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về nhà làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

CHÍNH TẢ


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.


-Làm được BT2a,b, hoặc BT3a,b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Phiếu để ghi các cặp tiếng cho Hs bốc thăm.


-Bút dạ, băng dính, phiếu khổ to để Hs làm bài tìm từ nhanh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Kiểm bài cũ:


-Gv nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả làm bài
kiểm tra giữa kì I (phần Chính tả).



<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của tồn
dân. Tất cả mọi người phải có trách nhiệm
bảo vệ mơi trường. Điều đó, các em sẽ được
biết qua bài chính tả nghe-viết Luật bảo vệ
mơi trường.


-Hs lắng nghe.


<i><b> 2.2-Viết chính tả:</b></i>


-Cho Hs đọc bài chính tả. -2Hs lần lượt đọc bài chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Luyện viết những từ khó: suy thoái, khắc
phục,…


-Gv đọc từng câu hoặc vế câu (mỗi câu hoặc
vế câu đọc 2 lần).


-Hs viết chính tả.
-Gv đọc tồn bài chính tả 1 lượt. -Hs tự soát lỗi.


-Gv chấm 5-10 bài. -Hs đổi tập cho nhau sửa lỗi.


-Gv nhận xét chung.


<i><b> 2.3-Làm bài tập:</b></i>



Bài 1:


-Gv chọn câu 2a hoặc 2b.


-Câu 2a: Cho Hs đọc yêu cầu của BT2a. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: BT cho một số cặp tiếng chỉ


khác nhau ở âm đầu l hay n. Em hãy tìm
những từ ngữ chứa các tiếng đó.


-Cho Hs làm bài theo hình thức trị chơi: Thi
viết nhanh.


-Gv: 5 em cùng lên bốc thăm 1 lúc. Khi có
mệnh lệnh của cơ, cả 5 em viết nhanh lên
bảng từ ngữ mình tìm được. Các em cịn lại
nhận xét.ào viết đúng, nhanh là thắng.


-Hs lắng nghe và thực hiện.


-Cho Hs laøm baøi.


-Gv nhận xét và khẳng định những từ ngữ Hs
tìm đúng.


-Câu 2b: Cách làm như câu 2a.
Baøi 2:


-Gv chọn câu 3a hoặc 3b.



-Câu 3a: Cho Hs đọc yêu cầu của BT3a. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Gv nhắc lại yêu cầu.


-Cho Hs laøm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài theo nhóm.


-Gv phát phiếu cho Hs. -Ghi các từ tìm được vào phiếu và


dán lên bảng lớp.
-Gv nhận xét và khen nhóm tìm được đúng,


nhiều từ ngữ. Ví dụ: na ná, năn nỉ, nài nỉ, nao nao,nắn nót, náo nức,…
-Câu 3b: Cách làm như câu 3a.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà làm lại vào vở BT2a, 3a
hoặc 2b, 3b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU

<b>ĐẠI TỪ XƯNG HƠ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nắm được khái niệm đại từ xưng hơ (ND Ghi nhớ).


-Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ
xưng hơ thích hợp để điền vào ô trống (BT2).



*Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô (BT1).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn I.1


-Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 (phần Luyện tập).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv nhận xét, rút kinh nghiệm và kết quả bài
kiểm tra định kì giữa HKI (phần Luyện từ và
câu).


-Hs lắng nghe.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Ở tiết LTVC trước, các em đã biết thế nào
là đại từ. Trong tiết học hôm nay các em tiếp
tục được biết thế nào là đại từ xưng hô. Các
em sẽ nhận biết được đại từ xưng hô trong một
đoạn văn; bước đầu biết sử dụng từ xưng hơ
thích hợp trong một văn bản ngắn.



-Hs laéng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:</b></i>


Baøi 1:


-Cho Hs đọc BT1. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>các người, chúng</b>, các em phải chỉ rõ từ nào
chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào
chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới.


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Một vài em phát biểu ý kiến.
-Trong câu nói của <b>Cơm</b>, từ <b>chị</b> (dùng 2 lần)


để chỉ người nghe (HơBia). Từ <b>chúngtơi</b> dùng
để chỉ người nói (<b>Cơm</b>).


-Lớp nhận xét.


-Trong câu nói của HơBia, từ <b>ta</b> chỉ người nói
(HơBia). Từ <b>các người</b> chỉ người nghe (Cơm).
-Trong câu cuối, từ <b>chúng</b> chỉ câu chuyện nói
tới (thóc gạo đã được nhân hóa).


-Gv: Những từ in đậm trong đoạn văn được gọi
là đại từ xưng hô. Những từ này được gọi nói


dùng để tự chỉ mình (chúng tơi, ta) hay chỉ
người khác (người đang nghe, các người);
người hay vật mà câu chuyện nói đến (chúng).


-Hs lắng nghe.


-Đại từ xưng hô được chia theo 3 ngôi:
-Ngôi thứ nhất (tự chỉ).


-Ngôi thứ hai (chỉ người nghe).


-Ngôi thứ ba (chỉ người, vật mà câu chuyện
nói tới).


Bài 2:


-Cho Hs đọc BT2. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-Gv giao nhắc lại yêu cầu của BT.


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Một số Hs phát biểu ý kiến.


-Gv nhận xét và chốt lại: -Lớp nhận xét.


-Lời: “Cơm”, lịch sự, tôn trọng người nghe.
Cơm tự xưng là chúng tôi, gọi người nghe
(HơBia) là chị.



-Lời HơBia kiêu căng, tự phụ, coi thường
người khác (tự xưng là ta và gọi người nghe là
các người).


Baøi 3:


-Cho Hs đọc BT. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.


-Gv nhắc lại yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Với thầy, cơ giáo: thầy, cô-em, con.


-Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía… mẹ, má,
mạ, me, bu, bầm, bủ… con.


-Với anh, chị, em: anh, chị-em’ em-anh, chị


-Với bạn bè: bạn,cậu, đằng ấy-tôi, tớ, mình


-Gv: Khi xưng hơ, các em nhớ căn cứ vào đối
tượng giao tiếp để chọn lời xưng hô cho phù
hợp. Tránh xưng hô vô lễ với người trên hoặc
lỗ mãng, thô thiển.


<i><b>2.3-Ghi nhớ:</b></i>


H: Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng
để làm gì?


-Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ


người hay vật, câu chuyện nói tới.
H: Những từ đó được gọi tên là gì? -Được gọi là đại từ.


-Cho Hs đọc phần Ghi nhớ. -3Hs đọc phần Ghi nhớ trong Sgk.


Cả lớp đọc thầm lại.


<i><b>2.4-Luyện tập:</b></i>


Baøi 1:


-Cho Hs đọc BT1. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.


-Gv giao việc:


-Tìm từ xưng hơ ở từng ngơi trường trong đoạn
văn.


-Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật
khi dùng từ đó trong đoạn văn.


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
-Một vài Hs phát biểu ý kiến.


-Gv nhậnxét, chốt lại ý đúng: -Lớp nhận xét.


-Các đại từ xưng hô trong 2 câu nói của thỏ.
-C<b>hú em</b> (<i>chỉ người nghe là Rùa-ngơi thứ 2).</i>


-<b>ta</b> (Thỏ tự chỉ mình-ngơi thứ nhất). Thái độ


của Thỏ khi dùng các từ <b>chú em</b>, <b>ta </b>thể hiện
sự chủ quan, kiêu căng, tự phụ và khinh
thường Rùa.


-Các đại từ xưng hơ trong câu đáp của Rùa:


<b>anh, tôi</b>.


anh (chỉ người nghe là Thỏ-ngôi thứ hai).
tôi (tự chỉ ngôi thứ nhất). Thái độ của nhân vật
Rùa khi dùng các từ anh, tôi: thể hiện sự
khiêm tốn, tự tin, lịch sự.


Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Gv giao việc:


-Các em đọc đoạn văn.


-Chọn các đại từ xưng hơ tơi, nó, ta để điền
vào chỗ trống của đoạn văn sao cho đúng.
-Cho Hs làm bài (Gv dán giấy khổ to đã chép
đoạn văn lên bảng) + trình bày kết quả.


-1Hs lên bảng làm bài trên phiếu.
-Gv nhận xét và chốt lại: các đại từ cần điền


lần lượt là: tơi, tơi, nó, tơi, nó, ta.


-Lớp nhận xét.



<b>3-Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


-Gv nhận xét tiết học. -2Hs nhắc lại.


-u cầu Hs về viết lại đoạn văn BT2 (phần
Luyện tập) sau khi đã điền đại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KĨ THUẬT


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa chén
-Tranh minh học theo nội dung SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kieåm bài cũ</b>



-Gv hỏi Hs cách bày dọn thức ăn. -Hs trả lời.


-Gọi Hs nhận xét. -Nhận xét


<b>2.Dạy- học bài mới</b>
<i><b>2.1-Giới thiệu bài</b></i>


Để đảm bảo sức khoẻ cho, khi chế biến
thức ăn xong chúng ta cần làm gì?Trong tiết
học này cơ và các em cùng nhau tìm hiểu bài
học <i>Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.</i>


-Hs laéng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động</b></i>


*Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.


+Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống


thường dùng. -Vài HS nêu: nồi, chảo, chén, đĩa….


-Y/c HS đọc nội dung mục 1 -Đọc thầm


-Hỏi: Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu,


bát, đũa sau bữa ăn. -Vài HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà cịn có</i>


<i>tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không</i>
<i>bị hoen rỉ.</i>


*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.


+Em hãy mơ tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống sau bữa ăn ở gia đình.


-Vài HS nêu
-Y/c HS quan sát hình và đọc nội dung mục 2.


-Hỏi: So sánh cách rửa chén ở gia đình và
cách rửa chén trình bày trong SGK.


-Đọc thầm và quan sát


-Giảng: Lưu ý một số điểm sau: -Vài HS nêu


+Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn cịn
thừa vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt
bằng nước sạch tất cả các dụng cụ.


-Hs laéng nghe


+Không rửa li cốc chung với chén bát.


+Về mùa đông nên dùng ấm hoặc nước vo gạo
để rửa chén bát.



+Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa
sạch 2 lần.


+Úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rỗ
cho ráo rồi mới úp vào chạn cất.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


-Gv hỏi Hs các câu hỏi cuối bài -Vài HS trả lời lần lượt các câu hỏi


-Goïi Hs nhận xét -Nhận xét.


-Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa
chén bát.


-Nhận xét chung tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thứ tư ngày tháng năm 200….


TOÁN

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết trừ hai số thập phân.


-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
-Cách trừ một số cho một tổng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cuõ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng làm các bài tập trước. -2Hs lên làm bài, Hs theo dõi và
nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết học toán này chúng ta cùng
luyện tập về phép trừ hai số thập phân, tìm
thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
với số thập phân, thực hiện trừ một số cho một
tổng.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


<i><b>2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs tự đặt tính và tính. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp


làm bài vào VBT.


a. 68,72 b. 25,37
- 29,91 - 8,64
38,81 16,73


c. 75,5 d. 60
- 30,26 - 12,45
45,24 47,55


-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs nhận xét bài làm cả về phần đặt
tính và thực hiện phép tính.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 2:


-Gv u cầu Hs đọc đề bài hỏi: Bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì?


-Hs: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
thành phần chưa biết của phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

làm bài vaøo VBT.


a. x + 4,32 = 8,67 b. 6,85 + x = 10,29


x = 8,67 - 4,32 x = 10,29 - 6,85


x = 4,35 x = 10,29 - 6,85



x = 3,44


c. x - 3,64 = 5,86 d. 7,9 - x = 2,5


x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 - 2,5


x = 9,5 x = 5,4


-Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs vừa lên


bảng nêu rõ cách tìm x của mình. -Hs nêu cách tìm số hạng chưa biếttrong phép cộng, số bị trừ, số trừ
chưa biết trong phép trừ để giải
thích.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Baøi 3:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs
cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp


laøm baøi vaøo VBT.
Baøi giaûi.


Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg).


Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai
cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg).


Quả dưa thứ ba cân nặng là:
14,5 - 8,4 = 6,1 (kg).


Đáp số: 6,1kg.
-Gv chữa bài và cho điểm Hs.


Bài 4:


-Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a


và u cầu Hs làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớplàm bài vào VBT.


a b c a-b-c a-(b+c)


8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1


12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6


16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72


-Gv hướng dẫn Hs nhận xét để rút ra quy tắc
về trừ một số cho một tổng.


-Hs nhận xét theo hướng dẫn của
Gv.


-Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a - b
- c và a - (b+c) khi a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5.


-Giá trị của biểu thức a - b - c bằng



giá trị của biểu thức a - (b + c) và
bằng 3,1.


-Gv: Khi thay các chữ bằng cùng một bộ số thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thế nào với nhau?


-Gv kết luận: Khi trừ một số thập phân cho
một tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó
trừ đi các số hạng của tổng.


-Gv yêu cầu Hs áp dụng làm bài 4b. -Hs làm bài, cả lớp làm vào VBT.
a. 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 b. 18,64 - (6,24 + 10,5)


8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6) = 18,64 - 16,74 = 1,9
= 8,3 - 5 = 3,3 18,64 - (6,24 + 10,5)


= 18,64 - 6,24 - 10,5
= 12,4 - 10,5 = 1,9


-Gv chữa bài sau đó nhận xét cho điểm. -Hs cả lớp theo dõi và tự kiểm tra.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KỂ CHUYỆN



<b>NGƯỜI ĐI SĂN VAØ CON NAI</b>


<b> I.MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>-Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và
nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng
đoạn câu chuyện.


<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh minh họa trong Sgk phóng to (nếu có điều kieän).


<b> </b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2Hs.


-Gv: Em hãy kể chuyện về một lần đi thăm
cảnh đẹp ở quê hương em hoặc ở nơi khác.


-2Hs lần lượt lên kể.
-Gv nhận xét.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Mở đầu cho chủ điểm Giữ lấy màu xanh


có nội dung bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trường, cô sẽ kể cho các em nghe một câu
chuyện của nhà văn Tơ Hồi có tên là Người
đi săn và con nai. Câu chuyện xảy ra như thế
nào? Kết thúc ra sao? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đi vào bài học.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


*Hướng dẫn Hs quan sát tranh minh hoạ Sgk. -Hs quan sát tranh.


-Cho Hs đọc yêu cầu của bài 1. -1Hs đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:


-Các em phải quan sát kĩ từng tranh.
-Đọc lời chú thích dưới tranh.


*Gv kể chuyện


-Gv kể 1 lần kết hợp giọng kể. -Hs lắng nghe.


-Gv kể với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói
của từng nhân vật trong truyện và bộc lộ cảm
xúc ở những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên, tả
tâm trạng người đi săn.


-Gv kể lần 2: kết hợp chỉ tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
-Tranh 3: Người đi săn đến bên một cây trám,
ngồi xuống gốc cây. Biết anh đi săn nai. Trám
nói là anh ác quá.


Tranh 4: Con nai xuất hiện dưới ánh trăng. Hai
con mắt nai đỏ như hổ phách. Con nai lặng
yên, trắng muốt trong ánh trăng. Người đi săn
mải ngắm vẻ đẹp của con nai đã hạ súng
không bắn nai và ngơ ngẩn xuống đồi.


-Kể nội dung chính của moãi tranh.


-Cho Hs làm việc. -Hs làm việc theo cặp. Từng cặp quan


sát tranh + đọc lời chú thích dưới
tranh kể cho nhau nghe về nội dung
chính của từng tranh.


-Cho Hs kể nội dung từng tranh. -Nhiều Hs tiếp nối nhau kể từng
tranh.


-Gv yêu cầu Hs kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Gv nhận xét và chấm điểm cho một vài Hs kể


sát với nội dung của truyện, kể hay.


-Lớp nhận xét.
Bài 2:



-Cho Hs phỏng đoán kết thúc câu chuyện và
kể phần cịn lại theo phỏng đốn của Hs.


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT2. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.


+Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nai
khơng? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? Hãy kể
tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em.


-Nhiều Hs phát biểu ý kiến. Các em
kể tiếp phần cuối câu chuyện theo
phỏng đốn của mình.


-Gv nhận xét và khen những Hs kể hay, có
phỏng đốn sát với câu chuyện.


-Lớp nhận xét.


-Hs lắng nghe.


-Hs chú ý nghe và nhìn theo cách chỉ
của Gv.


<i><b>2.3-HSKC nêu ý nghóa câu chuyện:</b></i>


-Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện (vừa kể vừa


chỉ tranh). -2Hs lần lượt lên kể toàn bộ câuchuyện.


-Gv nhận xét. -Lớp nhận xét.



+Vì sao người đi săn khơng bắn nai? +Vì con nai rất đẹp, rất đáng yêu dưới
ánh trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Câu chuyện muốn nói với em điều gì? +Hãy yêu quý thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của
thiên nhiên.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà kể lại cho người thân nghe
và chuẩn bị tiết kể chuyện sau.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TẬP ĐỌC

<b>TIẾNG VỌNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-HS đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Hiểu ý nghĩa: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh
ta.


-Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái
chết của chú chim sẻ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Tranh minh họa bài đọc trong Sgk.


-Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2Hs.


+Em hãy đọc đoạn 1 bài Chuyện một khu vườn
nhỏ và trả lời câu hỏi sau:


+Hs1 đọc, trả lời câu hỏi.


+Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì? +Bé Thu thích ra ban công để ngồi
với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng lồi cây.


+Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có đặc


điểm gì nổi bật? +Hs2 đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.


+Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.
+Cây tigơn thích leo trèo.


+Cây hoa giấy bị vòi cây tigôn


quấn chặt một cành.


+Cây đa Ấn Độ liên tục bật ra
những búp đỏ hồng nhọn hoắt…


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Ta thường có tâm trạng day dứt, ân hận khi
mình đã vơ tình trước một sự việc nào đó diễn
ra mà lẽ ra ta nên làm. Đó cũng chính là tâm
trạng của tác giả Nguyễn Quang Thiều thể hiện
trong bài thơ Tiếng vọng hơm nay chúng ta học.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Luyện đọc:</b></i>


-Gv gọi đọc cả bài. -Hs đọc bài.


-Gv hướng dẫn cách đọc:Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, trầm buồn.


+Nhấn giọng ở những từ ngữ: chết rồi, đập cửa,
ấm áp, giữ chặt, ngon lành, chiều gió hú, khơng
cịn nghe, trong vắt, lạnh ngắt, mãi mãi chẳng
ra đời,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: giữ chặt, lạnh ngắt,
chợp mắt,…



-Gv yêu cầu Hs đọc bài trong nhóm. -Hs đọc bài trong hóm.


-Cho Hs đọc cả bài. -2Hs đọc lần lượt đọc cả bài.


-Gv đọc tồn bài 1 lần.


<i><b>2.3-Tìm hiểu bài:</b></i>


-Khổ 1,2: Gv yêu cầu Hs đọc thầm và trả lới


câu hỏi 1. -Hs cả lớp đọc thầm.


+Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng
thương như thế nào?


+Hs trả lời: Nó chết trong cơn bão
lúc gần sáng, khơng có chỗ trú vì
đã đập cửa một ngơi nhà nhưng
không ai mở. Xác chết lạnh ngắt,
bị mèo tha đi ăn thịt. Chim chết,
để lại trong tổ những quả trứng
khơng bao giờ nở.


-Gv gọi Hs nhận xét. -Nhận xét.


-Gọi Hs đọc câu hỏi 2 và mời bạn trả lời -HS đọc: Vì sao tác giả băn khoăn,
day dứt về cái chết của chim sẻ?
-<i>Hs trả lời: Vì trong đêm mưa bão,</i>
<i>tác giả nghe cánh chim dập cửa.</i>


<i>Nằm trong chăn ấm, tác giả không</i>
<i>muốn dậy mở cửa cho chim sẻ</i>
<i>tránh mưa. Vì thế, chim sẻ đã chết</i>
<i>một cách đau lịng.</i>


-Gọi Hs nhận xét. -Nhận xeùt.


-Khổ thơ cuối: Cho Hs đọc thành tiếng, đọc
thầm.


-1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-Gv gọi Hs đọc tiếp câu hỏi và mời bạn trả lời. -Hs đọc: Những hình ảnh nào đã
để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm
trí tác giả?


<i>-Hs trả lời: Tác giả tưởng tượng</i>
<i>như cánh cửa rung lên tiếng chim</i>
<i>đạp cánh; những quả trứng không</i>
<i>nở như lăn vào giấc ngủ với những</i>
<i>tiếng động lớn “như đá lở trên</i>
<i>ngàn”.</i>


-Gọi Hs nhận xét. -Nhận xeùt


-Gv gọi Hs đọc tiếp câu hỏi và mời bạn trả lời. -Hs đọc câu hỏi: Điều tác giả
muốn nói với em là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ</i>
<i>trong thế giới xung quanh ta. Sự vơ</i>


<i>tình có thể khiến chúng ta trở</i>
<i>thành người ác.</i>


-Gv gọi Hs nhận xét <i>-</i>Nhận xét.


<i><b>2.4.Đọc diễn cảm + HTL:</b></i>


-Gv đọc diễn cảm bài thơ 1 lần. -1,2Hs đọc cả bài.
-Gv chép khổ thơ cần luyện trên bảng phụ để


luyện đọc cho Hs. -Hs luyện đọc khổ thơ theo sựhướng dẫn của Gv.


-Cho Hs HTL 8 dòng thơ đầu. -Hs nhẩm thuộc lòng 8 dòng thơ.


-Gv yêu cầu Hs đọc trong nhóm -Hs đọc trong nhóm


-Cho Hs thi đọc thuộc lịng. -4Hs thi đọc.


-Gv nhận xét khen những Hs đọc thuộc, đọc


hay. -Lớp nhận xét.


<b>3.Cuûng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế.


-u cầu Hs về nhà tiếp tục luyện đọc diễn
cảm bài thơ, thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. Đọc
trước bài Mùa thảo quả.



<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


KHOA HỌC

<b>TRE, MÂY, SONG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
-Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.


-Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản
chúng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm) kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre,
mây, song.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về
đặc điểm và công dụng của một số vật
liệu thường dùng: tre, mây, song, sắt,
đồng, nhôm, gang, thép, đá vôi, gốm, xi


măng, thủy tinh, cao su, chất dẻo, tơ sợi;
sự biến đổi hóa học của một số chất và sử
dụng một số dạng năng lượng. Những bài
học đầu tiên của chủ đề các em sẽ tìm
hiểu đặc điểm và công dụng của một số
vật liệu thường gặp trong đời sống và sản
xuất. Bài học đầu tiên chúng ta cùng tìm
hiểu về tre, mây, song.


-Hs lắng nghe.


<b>2.2-Các hoạt động:</b>


*Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng
của tre, mây, song trong thực tiễn.


-Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây
giả hoặc tranh ảnh và hỏi về từng cây.


-Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế
của mình. Ví dụ:


-Đây là cây gì? Hãy nói những điều em
biết về loài cây này?


-Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất
nhiều . Chúng mọc thành bụi lớn, gióng
dài hơn gióng mía. Cây tre dùng để làm
rất nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn,
ghế, chạn,…



-Nhận xét, khen ngợi những Hs có hiểu
biết về thiên nhiên.


-Yêu cầu Hs chỉ rõ đâu là cây tre, cây


mây, cây song. -Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hóagỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lớn. Cây
mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế,
cạp rổ rá,…


-Gv: Chúng ta đã biết đâu là cây tre,
mây, song. Vậy chúng có đặc điểm như
thế nào và ứng dụng gì trong đời sống.
Các em cùng đọc bảng thơng tin trang 46
Sgk và làm phiếu so sánh về đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

công dụng của tre, mây, song.


-u cầu Hs đọc thông tin. -2Hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Yêu cầu Hs trong nhóm trao đổi, thảo


luận, làm phiếu. -Trao đổi và cùng hồn thành phiếu, 1nhóm làm vào phiếu to để chữa bài.
-Hs chỉ cần ghi vắn tắt đặc điểm và ứng


dụng của từng loại cây bằng các gạch đầu
dòng. Mây, song là hai loại cây cùng họ
nên chúng có đặc điểm giống nhau.


-Hs lắng nghe.



-Gọi nhóm đã làm vào phiếu dán, đọc
phiếu của mình, yêu cầu các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Phiếu học tập


Baøi: Tre, maây, song.


Tre Maây, song


Đặc điểm -Mọc đứng, thành bụi,


cao khoảng 10-15m, thân
tròn, rỗng ở bên trong,
gồm nhiều đốt thẳng hình
ống.


Cây leo, mọc thành bụi, thân
gỗ dài, không phân nhánh.


Ứng dụng -Làm nhà, nơng cụ, dụng


cụ đánh cá, đồ dùng trong
gia đình.


-Làm lạt, đan lát, làm bàn


ghế, đồ mĩ thuật…


-Làm dây buộc, đóng bè.
-Gv lần lượt nêu câu hỏi: -Tiếp nối nhau trả lời, cả lớp nghe bạn


trả lời và bổ sung ý kiến.
-Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm


chung gì?


-Tre, mây, song có đặc điểm chung là
mọc thành từng bụi, có đốt, lá nhỏ, được
dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.
-Ngồi những ứng dụng làm nhà, nơng


cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia
đình, em có biết cây tre cịn được dùng
vào những việc gì khác?


-Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê
để chống xói mịn.


-Tre cịn dùng để làm cọc đóng móng
nhà.


-Tre còn làm cung tên để giết giặc.


<i>*Kết luận: Tre, mây, song là những loại</i>
<i>cây rất quen thuộc với làng q Việt Nam.</i>
<i>Ở nước ta có khoảng 44 lồi tre, 33 lồi</i>


<i>mây, song khác nhau. Do đặc điểm, tính</i>
<i>chất của tre, mây, song mà con người có</i>
<i>thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra</i>
<i>nhiều đồ dùng trong gia đình.</i>


-Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tre, mây, song.


-Gv sử dụng các tranh minh họa trang 47


Sgk. Tổ chức cho Hs hoạt động theo cặp. -2Hs ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về từng hình theo yêu cầu.
-Gọi Hs trình bày ý kiến. -3Hs tiếp nối nhau trình bày.


-Hình 4: Đó là đồ dùng nào? Đồ dùng đó
làm từ vật liệu nào?


-Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ
tre.


-Hình 5: -Bộ bàn ghế sa lơng được làm từ mây


(hoặc song).


-Hình 6: -Các loại rổ được làm từ tre.


-Hình 7: -Ghế, tủ đựng đồ nhỏ được làm từ mây


(hoặc song).
-Em còn biết những đồ dùng nào làm từ



tre, mây, song? -Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyềnnan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,…
-Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ,…
*Kết luận: tre, mây, song là những vật


liệu thông dụng, phổ biến, ở nước ta. Sản
phẩm của những vật liệu này rất đa dạng
và phong phú. Hiện nay hàng thủ công mĩ
nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi
trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng
tre, mây, song đã đứng vững trên thị
trường thế giới, mang lại hiệu quả kinh tế
cao.


-Hs laéng nghe.


*Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ
dùng bằng tre, mây, song.


-Gv: Tre, mây, song là những lồi cây có
trong tự nhiên. Những sản phẩm làm bằng
vật liệu này có cách bảo quản riêng.
Chúng ta cùng tìm hiểu xem những đồ
dùng làm từ tre, mây, song được mỗi gia
đình bảo quản như thế nào.


-Hs lắng nghe.


-Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre,
mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ


dùng của gia đình mình.


-Tiếp nối nhau trả lời:


Ví dụ: Nhà em có các loại rổ làm bằng
tre nên khi sử dụng xong phải giặt sạch,
treo lên cao, không treo chỗ nắng để
tránh mốc, hoặc giịn sẽ nhanh hỏng.
-Nhà em có một bộ bàn ghế bằng mây.
Thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu để cho
đẹp và tránh ẩm mốc.


-Nhận xét, khen ngợi những gia đình Hs
đã có cách bảo quản tốt đồ dùng bằng tre,


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mây, song.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-Khen ngợi những Hs hăng hái, tích cực
tham gia xây dựng bài.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


Thứ năm ngày tháng năm 200….


TỐN



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết cộng, trừ số thập phân.


-Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Vận dụng, tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho ñieåm Hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết học này chúng ta cùng làm
một số bài tập luyện tập về các phép tính
cộng, trừ với số thập phân.


-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của


tiết học.


<i><b> 2.2-Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


Bài 1:


-Gv u cầu Hs đặt tính và tính với a,b. -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


a. 605,26 b. 800,56
+217,3 - 384,48
822,56 416,08
c. 16,39 + 5,25 - 10,3


= 21,64 - 10,3 = 11,34.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn treân


bảng. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, Hs cảlớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs. -Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn


nhau.
Baøi 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x + 2,7 = 8,7 + 4,9


x - 5,2 = 5,7 x = 13,6



x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7


x = 10,9 x = 10,9


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng lớp,


sau đó nhận xét và cho điểm Hs. -1Hs nêu trước lớp: Tính giá trị biểuthức bằng cách thuận tiện.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm


baøi vaøo VBT.


a. 12,45 + 6,98 + 7,55 b. 42,37 - 28,73 - 11,27


= 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 - (28,73 + 11,27)


= 20 + 6,98 = 42,73 - 40


= 26,98 = 2,73


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng lớp. -1Hs chữa bài của bạn, Hs cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.


-Gv hỏi 2Hs vừa lên bảng làm bài: Em đã áp
dụng tính chất nào trong bài làm của mình,
hãy giải thích rõ cách áp dụng của em.


-Hs lần lượt nêu:


a. Áp dụng tính chất giao hốn của
phép cộng khi đổi chỗ 6,98 và 7,55.


Tính tổng 12,45 + 7,55 được số trịn
chục nên phép cộng sau tính sẽ dễ
dàng hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả
lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs tự giải bài toán. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.


Baøi giải


Giờ thứ hai người đó đi được qng
đường dài là:


13,25 - 1,5 = 11,75 (km).


Trong hai giờ đầu người đó đi được
quãng đường dài là:


13,25 + 11,75 = 25 (km).


Giờ thứ ba người đó đi được quãng
đường dài là:


36 - 25 = 11 (km).


Đáp số: 11km.


-Gv gọi Hs chữa bài của bạn trên bảng lớp. -1Hs chữa bài của bạn, Hs cả lớp theo


dõi bổ sung.


Baøi 5:


-Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề toán trước lớp.


-Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài tốn. -Hs có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hoặc bằng lời.


Tóm tắt Tóm tắt
I + II + II = 8


I + II = 4,7
II + III = 5,5
I = ?
II = ?
III = ?
-Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau để tìm


cách giải bài tốn. -Hs thảo luận theo cặp.


-Gv gọi Hs trình bày cách làm của mình
trước lớp.


-1-2Hs trình bày, Hs cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất:
-Lấy tổng 3 số trừ đi tổng của số thứ
nhất và số thứ hai thì được số thứ ba.
-Lấy tổng của 3 số trừ đi tổng của số
thứ hai và số thứ ba thì được số thứ


nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thứ hai).


-Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải bài tốn. -Hs trình bày lời giải bài toán.
Bài giải.


Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
4,7 - 2,5 = 2,2


Đáp số: 2,5;2,2;3,3
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn Hs về làm các bài tập.


<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i>:


TẬP LÀM VĂN


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>



-Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ);
nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


-Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ ghi các loại lỗi Hs mắc phải.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Các em đã làm bài kiểm tra về văn tả
cảnh. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ trả bài
kiểm tra cho các em. Cô sẽ giúp các em khắc
phục một số loại lỗi mà các em còn mắc phải
để bài TLV sau, viết tốt hơn.


-Hs laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Gv chép đề TLV đã kiểm tra ở tuần trước lên
bảng.


+Đề bài thuộc thể loại gì? -Thể loại miêu tả.



+Kiểu bài? -Tả cảnh.


+Trọng tâm?


-Gv nhận xét bài làm của Hs:
+Ưu điểm::


-Nội dung:


-Hình thức trình bày.
-Hạn chế:


-Nội dung.


-Hình thức trình bày.


-Gv đọc mẫu một vài đoạn văn hay, 1 bài văn
hay cho Hs học tập.


-Hs lắng nghe.
-Gv đọc điểm cho Hs nghe.


<i><b>2.3-Chữa bài:</b></i>


-Gv cho Hs chữa lỗi.


-Gv đưa bảng phụ đã viết những lỗi sai lên. -Hs lên chữa từng loại lỗi.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét, bổ sung.
-Cho Hs viết lại đoạn văn.



-Gv giao việc: -1Hs đọc yêu cầu của BT2.


-Các em chọn đoạn văn trong bài làm của
mình để viết lại.


-Viết lại vào vở cho hay hơn đoạn văn vừa


chọn. -Hs chọn đoạn văn và viết lại đoạnvăn.


-Gv chọn một đoạn văn viết lại của Hs, đọc
trước lớp cho cả lớp nghe (có thể đọc cả 2
đoạn: đoạn khi chưa viết lại để Hs so sánh).


-Hs lắng nghe.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


Gv: Em hãy nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ
về cách làm bài văn tả cảnh.


-Gv nhận xét tiết học.


-u cầu Hs về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn
thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU

<b>QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>



-Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được
quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác
dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).


*Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>


-Kiểm tra 2Hs. -Hs1: Làm BT1.


-Gv nhận xét. -Hs2: Làm BT2 (Tiết LTVC: Đại


từ xưng hô).


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Trong cuộc sống, khi giao tiếp với nhau (nói
hoặc viết) người ta thường sử dụng các từ để nối
các từ ngữ hoặc các câu lại với nhau. Những từ
ngữ dùng để nối đó được gọi là quan hệ từ. Bài
học hơm nay sẽ giúp các em biết thế nào là


quan hệ từ, biết sử dụng cho Hs trong nói và


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

viết.


<i><b>2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:</b></i>


Bài 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-Gv giao vieäc:


-Các em đọc lại 3 câu a,b,c.


-Chỉ rõ từ và trong câu a, từ của trong câu b và
từ như từ nhưng trong câu c được dùng để làm
gì?


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Một số Hs phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng: -Lớp nhận xét.


Câu a: từ <b>va</b>ø dùng để nối các từ <b>say ngây</b> và <b>ấm</b>
<b>nóng</b>.


Câu b: từ <b>của</b> dùng để nối các từ ngữ <b>tiếng hót</b>
<b>dìu dặt </b>với <b>Họa Mi</b> (từ của biểu thị quan hệ sở
hữu).



Câu c: từ <b>như</b> dùng để nối từ <b>đơm đặc</b> với <b>hoa</b>
<b>đào</b> (như: biểu thị quan hệ so sánh).


-Từ nhưng dùng để nối hai câu trong đoạn văn
(biểu thị quan hệ đối lập).


Gv: Tóm lại những từ in đậm trong các ví dụ
trên dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối
các câu với nhau nhằm giúp cho người đọc,
người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ
trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu.
Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.


-Hs laéng nghe.


Baøi 2:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT2. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-Gv giao việc:
-Đọc lại câu a,b.


-Chỉ rõ các ý ở mỗi câu được biểu thị bằng
những cặp từ nào?


-Cho Hs làm bài, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.
-Một số Hs trình bày.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng: -Lớp nhận xét.


Câu a: <b>Nếu</b>… <b>thì</b>



Câu b: <b>Tuy</b>… <b>nhưng</b>


<i>*Kết luận: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những</i>
<i>quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận</i>
<i>của câu.</i>


<i><b>2.3-Ghi nhớ:</b></i>


-Những từ in đậm trong các VD ở BT1 dùng để


làm gì? -Dùng để nối các từ ngữ trong mộtcâu hoặc nối các câu với nhau.
- Những từ ngữ đó được gọi tên là gì? -Được gọi là quan hệ từ.


-Cho Hs đọc nội dung ở phần Ghi nhớ. -3Hs lần lượt đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm theo.


<i><b>2.4-Hướng dẫn Hs làm bài tập:</b></i>


Baøi 1:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.


-Gv giao việc:


-Tìm quan hệ từ trong câu a,b,c.
-Nêu tác dụng của các quan hệ từ đó.



-Cho Hs làm bài. -Hs dùng bút chì gạch dưới các


quan hệ từ trong Sgk.


-Cho Hs trình bày kết quả. -Hs phát biểu ý kiến.


-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét.
Câu a: <b>va</b>ø có tác dụng nối các từ <b>nước</b> và <b>hoa</b>


(cùng giữ chức vụ chủ ngữ trong câu).


-<b>của</b> có tác dụng nối <b>tiếng hót kì diệu</b> với <b>Họa</b>
<b>Mi</b> (quan hệ sở hữu).


-<b>giữa</b> có tác dụng nối động từ <b>đi</b> với <b>bãi dâu</b>


(quan heä vị trí).


-<b>dưới </b>có tác dụng nối động từ <b>lội</b> với <b>dịng</b> <b>sơng</b>


(quan hệ vị trí).


Câu b:và có tác dụng nối to và nặng (cùng bổ
sung ý nghĩa cho danh từ hạt mưa).


-<b>như </b>có tác dụng nối <b>rơi xuống</b> với <b>ai ném</b> <b>đa</b>ù
(quan hệ so sánh).


Câu c: <b>với </b>có tác dụng nối Bé Thu … và ơng nội.
-<b>ve</b>à có tác dụng nối Ơâng rủ rỉ giảng về từng lồi


cây.


<i>Bài 2</i>: Cách tiến hành như BT1.
-Gv chốt lại kết quả đúng:


-Câu a: cặp quan hệ từ <b>Vì… nên</b> (biểu thị quan
hệ ngun nhân-kết quả)


-Hs làm bài-phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Baøi 3:


-Cho Hs đọc yêu cầu của BT. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.


-Gv giao việc: BT cho 3 quan hệ từ và, nhưng,
của. Các em đặt câu với mỗi từ.


-Cho Hs làm việc, trình bày kết quả. -Hs làm bài cá nhân.


-Một số Hs đọc câu mình đặt.
-Gv nhận xét và khen những Hs đặt câu đúng,


hay. -Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


Gv: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -Một số Hs nhắc lại.
-Gv nhận xét tiết học.


-Yêu cầu Hs về nhà viết lại vào VBT những


câu vừa đặt.


LỊCH SỬ

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858
đến năm 1945:


-Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.


-Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào
Cần Vương.


-Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
-Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


-Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.


-Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập. Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng Hòa ra đời.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945.
-Giấy khổ to kẻ sẵn các ơ chữ của trị chơi: Ơ chữ kì diệu.


-Cờ, hoặc chng đủ dùng cho các nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cuõ:</b>


-Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm Hs.


-3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác
Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam
khẳng định điều gì?


-Nêu cảm nghó của em về hình ảnh Bác
Hồ trong ngày 2-9-1945.


-Gv hỏi: Từ khi thực dân pháp xâm lược
nước ta đến Cách mạng tháng Tám năm
1945, nhân dân ta tập trung thực hiện
những nhiệm vụ gì?


-1Hs nêu trước lớp, Hs khác bổ sung để
hồn chỉnh ý kiến: Trong thời kì này
nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta là
chống lại ách xâm lược và đô hộ của
thực dân Pháp để giành độc lập dân
tộc.



<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Để thực hiện nhiệm vụ chống lại ách
đô hộ của thực dân Pháp, giành độc lập
dân tộc, nhân dân ta đã trải qua những cuộc
đấu tranh nào, chúng ta cùng ôn lại về
những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn này.


-Hs laéng nghe.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858-1945.


-Gv treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh


nhưng che kín các nội dung. -Hs đọc lại bảng thống kê mình đã làmở nhà theo yêu cầu chuẩn bị của tiết
trước.


-Gv chọn 1Hs giỏi điều khiển các bạn trong
lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng
thống kê, sau đó hướng dẫn Hs này cách
đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự kiện.


-Hs cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của bạn lớp trưởng (hoặc Hs giỏi).


-Hs điều khiển nêu câu hỏi.


Ví dụ: -Hs cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.


-Ngày 1-9-1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì? -Hs điều khiển kết luận đúng/sai, nếu
đúng thì mở bảng thống kê cho các bạn
đọc lại, nếu sai yêu cầu các bạn khác
sửa chữa.


-Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản (ý


nghĩa) là gì? -Hs nhờ Gv làm trọng tài khi khônggiải quyết được vấn đề.
-Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện Pháp


nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian
xảy ra và nội dung cơ bản của sự kiện
đó?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

cần thiết.


-Hs cả lớp cùng xây dựng để hoàn thành
bảng thống kê như sau:


Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc


ý nghĩa lịch sử) của sự
kiện.


Các nhân vật lịch sử
tiêu biểu



1-9-1858 Pháp nổ sung xâm lược


nước ta


Mở đầu quá trình thực
dân Pháp xâm lược
nước ta


1859-1864 -Phong trào chống


Pháp của Trương Định


Phong trào nổ ra từ
những ngày đầu khi
Pháp vào đánh chiếm
Gia Định; Phong trào
đang lên cao thì triều
đình ra lệnh cho
Trương Định giải tán
nghĩa quân nhưng
Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược.


-Bình Tây đại ngun
sối Trương Định.


1905-1908 Phong trào Đông du Do Phan Bội Châu cổ



động và tổ chức đã đưa
nhiều thanh niên VN
ra nước ngoài học tập
để đào tạo nhân tài
cứu nước. Phong trào
cho thấy tinh thần yêu
nước của thanh niên
Việt Nam.


Phan Bội Châu là nhà
yêu nước tiêu biểu của
Việt Nam đầu thế kỉ
XX


5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra


đi tìm đường cứu nước


Năm 1911, với lòng
yêu nước thương dân
Nguyễn Tất Thành đã
từ cảng Nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước, khác
với con đường của các
chí sĩ u nước đầu thế
kỉ XX


Nguyễn Tất Thành



3-2-1930 Đảng Cộng Sản Việt


Nam ra đời


Từ đây, cách mạng
Việt Nam có Đảng
lãnh đạo sẽ tiến lên
giành nhiều thắng lợi
vẻ vang.


1930-1931 Phong trào Xô Viết


Nghệ-Tónh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

giành quyền làm chủ,
xây dựng cuộc sống
mới văn minh, tiến bộ
ở nhiều vùng nông
thôn rộng lớn. Ngày
12-9 là ngày kỉ niệm
Xô Viết Nghệ-Tĩnh.
Phong trào cho thấy
nhân dân ta sẽ làm
cách mạng thành cơng.


8-1945 Cách mạng tháng Tám Mùa thu 1945, nhaân


dân cả nước vùng lên
phá tan xiềng xích nơ
lệ. Ngày 19-8 là ngày


kỉ niệm. Cách mạng
tháng Tám của nước
ta.


2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tun


ngơn Độc lập tại quảng
trường Ba Đình.


Tun bố với toàn thể
quốc dân đồng bào và
thế giới biết: Nước
Việt Nam đã thực sự
độc lập, tự do; nhân
dân Việt Nam quyết
đem tất cả để bảo vệ
quyền tự do, độc lập…


*Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.


-Gv giới thiệu trị chơi: -Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kì diệu. Ô
chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
-Gv nêu cách chơi:


-Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi. -Trị chơi chơi kết thúc khi tìm được từ hàng
dọc. Đội tìm được từ hàng dọc được 30
điểm.


-Đội nào giành được nhiều điểm nhất
là đội chiến thắng.



-Tổ chức cho Hs chơi. -Gv chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4
bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ
động viên.


-Gợi ý cho từng hàng trong ơ chữ và
đáp án (Ơ chữ khơng có dấu).


1.Tên của Bình Tây đại ngun sối
(10 chữ cái)


-Trương Định
2.Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX


do Phan Bội Châu tổ chức (6 chữ cái).


Đông du


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

(12 chữ cái)


4.Một trong hai tỉnh nổ ra phong trào
Xô viết Nghệ-Tĩnh (6 chữ cái).


Nghệ An
5.Phong trào yêu nước diễn ra sau


cuộc phản công ở kinh thành Huế (8
chữ cái)


Cần Vương



6.Cuộc Cách mạng mùa thu của dân
tộc ta diễn ra vào thời gian này (8 chữ
cái).


Thaùng Tám


7.Theo lệnh của triều đình thì Trương
Định phải về đây nhận chức lãnh binh
(7 chữ cái)


An Giang


8.Nơi là cách mạng thành công ngày
19-8-1945 (5 chữ cái)


Hà Nội
9.Nhân dân huyện này đã tham gia


cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 (6 chữ
cái)


Nam Đàn


10.Tên quảng trường là nơi Bác Hồ
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập (6 chữ
cái)


Ba Ñình



11.Giai cấp xuất hiện ở nước ta khi
thực dân pháp đặt ách đơ hộ (8 chữ
cái)


Công nhân


12.Nơi diễn ra Hội nghị thành lập


Đảng Cộng sản Việt Nam (8 chữ cái) Hồng Công
13.Cách mạng tháng Tám đã giải


phóng cho nhân dân ta thốt khỏi kiếp
người này (4 chữ cái)


Nô lệ


14.Người chủ chiến trong triều đình
nhà Nguyễn (13 chữ cái).


Tôn Thất Thuyết
15.Người lập ra Hội Duy tân (11 chữ


cái).


Phan Bội Châu


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết giờ học, tuyên dương các
Hs đã chuẩn bị bài tốt.



-Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

ĐỊA LÝ


<b>LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp và thủy sản ở nước ta:


-Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.


-Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố
ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.


-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu
và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.


*Hs khá, giỏi:


-Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: vùng
biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.


-Biết các biện pháp bảo vệ rừng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


-Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong Sgk.


-Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-Phiếu học tập của Hs.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cuõ:</b>


-Gv gọi 3Hs lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm Hs.


-3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:


-Kể một số loại cây trồng ở nướcta.
-Vì sao nước ta có thể trở thành nước
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới?
-Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

biển có vai trị thế nào trong đời sống và
sản xuất của nhân dân ta?


caàn nêu 1 ý.
-Nêu: Bài học Lâm nghiệp và thủy sản


hơm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai
trò của rừng và biển trong đời sống và sản
xuất của nhân dân ta.


<i><b>2.2-Các hoạt động:</b></i>


*Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm
nghiệp.


-Gv hỏi Hs cả lớp: Theo em, ngành lâm
nghiệp có những hoạt động gì?


-Hs trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Ví dụ:


-Trồng rừng.
-Ươm cây
-Khai thác gỗ.
-Gv treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm


nghiệp và yêu cầu Hs dựa vào sơ đồ để
nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.


-Hs nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động


chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai
thác gỗ và lâm sản khác.


-Gv yêu cầu Hs kể các việc của trồng và


bảo vệ rừng. -Hs nối tiếp nhau nêu: các việc củahoạt động trồng và bảo vệ rừng là:
Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng,
ngăn chặn các hoạt động phá hoại
rừng,…


-Hoûi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản


khác phải chú ý điều gì? -Việc khai thác gỗ và các lâm sản khácphải hợp lí, tiết kiệm khơng khai thác
bừa bãi, phá hoại rừng.


*<i>Kết luận: Lâm nghiệp có hại hoạt động</i>
<i>chính là trồng và bảo vệ rừng: khai thác gỗ</i>
<i>và các lâm sản khác.</i>


-Hs laéng nghe.


*Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của
rừng nước ta.


-Gv treo bảng số liệu về diện tích rừng của
nước ta và hỏi Hs:


-Hs đọc bảng số liệu và nêu: Bảng
thống kê diện tích rừng của nước ta qua
các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét


về sự thay đổi của diện tích rừng qua
các năm.


-Gv yêu cầu 2Hs ngồi cạnh nhau cùng phân
tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:


-Hs làm việc theo cặp, dựa vào các câu
hỏi của Gv để phân tích bảng số liệu và
rút ra sự thay đổi diện tích rừng của
nước ta trong vòng 25 năm, từ năm
1980-2004.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

những năm nào? năm 1980,1995,2004.
-Nêu diện tích rừng của từng năm đó? -Năm 1980:10,6 triệu ha.


-Năm 1995: 9,3 triệu ha.
-Năm 2005: 12,2 triệu ha.
-Từ năm 1980-1995, diện tích rừng nước ta


tăng hay giảm bao nhiêu ha? Theo em
nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?


-Từ năm 1980-1995, diện tích rừng
nước ta mất đí 1,3 triệu ha. Nguyên
nhân chính là do hoạt động khai thác
rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ
rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
-Từ năm 1995-2005, diện tích rừng của



nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân
nào dẫn đến sự thay đổi đó?


-Từ 1995-2005, diện tích rừng nước ta
tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10
năm này diện tích rừng tăng lên đáng
kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ
rừng được Nhà nước và nhân dân thực
hiện tốt.


-Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -Mỗi Hs trả lời 1 câu hỏi, Hs cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến
-Gv chỉnh sửa câu trả lời cho Hs.


-Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng


diễn ra chủ yếu ở vùng nào? -Ở vùng núi, một phần ven biển.
-Điều này gây khó khăn gì cho cơng tác


bảo vệ và trồng rừng?


-Vùng núi là vùng dân cư thưa thớp vì
vậy:


-Hoạt động khai thác rừng bừa bãi,
trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện.
-Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng
thiếu nhân công lao động.


<i>*Kết luận: Trước kia nước ta có diện tích</i>


<i>rừng rất lớn. Trong khoảng thời gian từ</i>
<i>1980-1985, hơn 1 triệu ha rừng đã bị biến</i>
<i>thành đất trồng, đồi trọc do bị khai thác</i>
<i>bừa bãi. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn</i>
<i>trong trồng rừng và bảo vệ rừng nhưng</i>
<i>trong những năm gần đây, Nhà nước đã thi</i>
<i>hành nhiều biện pháp để thúc đẩy diện tích</i>
<i>rừng trồng, chống việc khai thác rừng bừa</i>
<i>bãi. Kết quả là từ năm 1995-2004, diện tích</i>
<i>rừng của nước ta đã tăng được 2,9 triệu ha.</i>


-Hs laéng nghe.


*Hoạt động 3: Ngành khai thác thủy sản.
-Gv treo biểu đồ sản lượng thủy sản và nêu
câu hỏi giúp Hs nắm được các yếu tố của
biểu đồ:


-Hs đọc tên biểu đồ và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Biểu đồ biểu diễn điều gì?


-Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? -Trục ngang thể hiện thời gian, tính
theo năm.


-Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?
Tính theo đơn vị nào?


-Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản
lượng thủy sản, tính theo đơn vị nghìn


tấn.


-Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều
gì?


-Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
thủy sản khai thác được.


-Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện


điều gì? -Các cột màu xanh thể hiện sản lượngthủy sản nuôi trồng được.


<i>*Kết luận: Ngành thủy sản nước ta có nhiều</i>
<i>thế mạnh để phát triển. Nhất là ở các tỉnh</i>
<i>ven biển, các tỉnh nhiều ao hồ, hầu hết các</i>
<i>tỉnh ở đồng bằng Nam Bộ đều có ngành</i>
<i>thủy sản phát triển mạnh như Kiên Giang,</i>
<i>An Giang, Cà Mau, Vũng Tàu,… ngoài ra ở</i>
<i>miền Trung có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình</i>
<i>Định,… phía Bắc có Quảng Ninh, Hải</i>
<i>Phịng, Nam Định,…</i>


-Hs lắng nghe.


<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học.


-Dặn Hs về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.



<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


-Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kieåm bài cũ:</b>


-Gv gọi 2Hs lên bảng u cầu Hs làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.


<b>2.Dạy-học bài mới:</b>


<i><b> 2.1-Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ học tốn này chúng ta tiếp tục


tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. -Hs nghe để xác định nhiệm vụ củatiết học.


<i><b>2.2-Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân</b></i>
<i><b>với một số tự nhiên.</b></i>


Ví dụ 1:


-Hình thành phép nhân.


-Gv vẽ hình lên bảng và nêu bài tốn. -Hs nghe và nêu lại bài tốn.
Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau,


mỗi cạnh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam
giác đó.


-Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi của hình


tam giác ABC. -Hs: Chu vi của hình tam giác ABCbằng tổng độ dài 3 cạnh:
1,2m + 1,2m + 1,2m


(Hs có thể nêu luôn là 1,2 x 3)
-Gv: 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc


biệt? -3 cạnh của tam giác ABC đều bằng1,2m.


-Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực


hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn
cách nào khác?


-Ta còn cách thực hiện phép nhân
1,2m x 3


-Ñi tìm kết quả.


-Gv u cầu Hs cả lớp trao đổi, suy nghĩ để
tìm kết quả của 1,2m x 3. (Gợi ý: Tìm cách
chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nhiên rồi tính).


-Gv u cầu Hs nêu cách tính của mình. -1Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp theo
dõi và nhận xét.


1,2m = 12dm
12


x 3
36dm.
36dm = 3,6m.


Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m).
-Giới thiệu cách tính.


1,2
x 3
3,6m



-Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân
như nhân với số tự nhiên: 3 nhân 2
bằng 6, viết 6.


3 nhân 1 bằng 1, viết 1.


-Đếm thấy phần thập phân của số
1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy
tách ra ở tích một chữ số kể từ phải
sang trái.


-Gv: Em hãy so sánh tích 1,2m x 3 ở cả hai


cách tính. -Hs: Cách đặt tính cũng cho kết quaû1,2 x 3 = 3,6 (m).


-Gv yêu cầu Hs thực hiện lại phép tính 1,2 x 3


theo cách đặt tính. -Hs cả lớp cùng thực hiện.


-Gv yêu cầu Hs so sánh 2 phép nhân. -Hs so sánh, sau đó 1 Hs nêu trước
lớp, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
12 1,2


x 3 vaø x 3
36 3,6


-Giống nhau về đặt tính, thực hiện
tính.



-Nên điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân
này.


-Khác nhau ở chỗ một phép tính có
dấu phẩy cịn một phép tính khơng
có.


-Gv: Trong phép tính 1,2 x 3 chúng ta đã tách
phần thập phân ở tích như thế nào?


-Hs: Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở
phần thập phân, ta dùng dấu phẩy
tách ra ở tích một chữ số từ phải
sang trái.


-Gv: Em có nhận xét gì về số các chữ số ở


phần thập phân của thừa số và của tích. -Hs nêu: Thừa số có bao nhiêu chữsố ở phần thập phân thì tích có bấy
nhiêu chữ số ở phần thập phân.
-Gv: Dựa vào cách thực hiện 1,2 x 3 em hãy


nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.


-1Hs nêu như Sgk, Hs cả lớp nghe
và bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Baøi 1:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập u



cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tínhvà tính.


-Gv u cầu Hs tự làm bài. -4Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm


1 phép tính, Hs cả lớp làm bài VBT.
a. 2,5 b. 4,18


x 7 x 5
17,5 20,90


c. 0,256 d. 6,8
x 8 x 15
2,048 340
68
102,0
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên


bảng. -1Hs nhận xét, cả lớp theo dõi và bổsung ý kiến.


-Gv yêu cầu 4Hs vừa lên bảng nêu cách thực


hiện phép tính của mình. -4Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cảlớp theo dõi để nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs. -2Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để


kiểm tra bài lẫn nhau.
Baøi 2:


-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập u
cầu chúng ta tính gì?



-Hs: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
tích.


-Gv u cầu Hs tự làm bài. -Hs tự làm bài vào VBT.


Thừa số 3,18 8,07 2,389


Thừa số 3 5 10


Tích 9,54 40,35 23,890


-Gv gọi Hs đọc kết quả tính của mình. -1Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp theo
dõi và nhận xét.


-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:


-Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs
cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.


-Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp


laøm baøi vaøo VBT.
Bài giải.


Trong 4 giờ ô tô đi được quãng
đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km).
Đáp số: 170,4km.
-Gv chữa bài và cho điểm Hs.



<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>


-Gv tổng kết giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>@-Bổ sung- Rút kinh nghiệm</b></i><b>:</b>


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do
kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm bài cũ:</b>
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<b> 2.1-Giới thiệu bài:</b>


Để nói lên một đề nghị, một mong muốn
cần giải quyết, người ta phải viết đơn gửi đến
cơ quan có thẩm quyền. Một lá đơn phải viết


như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết được điều đó.


-Hs lắng nghe.


<i><b>2.2-Xây dựng mẫu đơn:</b></i>


-Cho Hs đọc các đề bài đã cho. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:


-Đọc các đề bài trong Sgk.


-Chọn một trong các đề bài đã đọc.


-Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để xây
dựng một lá đơn.


-Gv hướng dẫn (Gv đưa bảng phụ đã kẻ sẵn


mẫu đơn lên). -1Hs đọc to mẫu đơn, cả lớp chú ýquan sát mẫu đơn và lắng nghe lời
bạn.


-Gv hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã
cho. Gv phải hướng dẫn cụ thể cách viết ngày,
tháng, năm, tên lá đơn, nơi nhận đơn. Đặc biệt
phần nơi nhận đơn Gv nhắc các em phải căn
cứ vào đề bài em chọn để ghi tên cơ quan có
thẩm quyền giải quyết nguyện vọng của em.
Phần lí do viết đơn phải viết gọn, rõ để làm
nổi bật lí do mình trình bày.



-Hs lắng nghe.


<i><b>2.3-Viết đơn:</b></i>


-Gv nhắc Hs lựa chọn nội dung để điền cho
vừa vào chỗ trống.


-Cho Hs viết đơn. -Hs viết đơn.


-Cho Hs trình bày đơn. -Một số Hs đọc lá đơn mình đã viết.


-Gv nhận xét và khen những Hs viết đơn đúng,
trình bày sạch, đẹp.


-Lớp nhận xét.


<i><b>3.Củng cố-dặn dò:</b></i>


-Gv nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Về nhà tập viết thêm vào một số mẫu đơn
khác đã học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×