Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 56 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.08 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2009</i>


<b>Tiết 1 : TOÁN</b> <b> </b> <b> </b>


<b>Bài 21:</b> <b> ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI </b>
I.


<b> MỤC TIÊU : </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo dộ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT 1,2(a,c),3.


II.


<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Thầy: Phấn màu - bảng phụ


- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III.


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1/ Ổn định tổ chức: - Hát


2/ Kiểm tra bài cũ: 5’


- Kiểm tra sự chép bài của HS.



<b></b> Giáo viên nhận xét.


3/ Giới thiệu bài mới:


- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
4. Phát triển các hoạt động: 30’


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành bảng đơn vị đo độ dài


- Hoạt động cá nhân


Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét


km hm dam m dm cm mm


1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm 1mm


= 10 hm =10 dam =10m =10dm =10cm =10mm


=
1


10<sub>km</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>hm</sub> <sub>=</sub>


1



10<sub>dam</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>m</sub> <sub>=</sub>


1


10<sub>dm</sub> <sub>=</sub>
1
10<sub>cm</sub>
=1000m


=
1
1000<sub>km</sub>
- HS dựa vào bảng và nêu nhận xét về


mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau.


<b></b> Giáo viên chốt lại


* Hoạt động 2: Luyện tập


* Nhận xét: <i>Hai đơn vị đo dộ dài liền</i>
<i>nhau:</i>


<i>- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.</i>
<i>- Đơn vị bé bằng </i>



1


10<i><sub>đơn vị lớn</sub></i><sub>.</sub>


- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn


Tuaàn 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b></b> <b>Bài 2: Viết số hoặc phân số thích</b>


<b>hợp vào chỗ chấm. </b>


và từ lớn đến bé.
- HS đọc đề.
- Giáo viên gợi ý HS dựa vào mối quan


hệ giữa các đơn vị.


- GV mời lần lượt HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét, sửa chữa.


* Ý b dành cho HS khá, giỏi.


- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
a) 135m = 1350dm


342dm = 3420cm
15cm = 150mm


b) 8300m = 830dm ( hoặc


830


10 <sub>)</sub>
4000m = 40hm


25000m = 25km
c) 1mm =


1
10<sub>cm</sub>
1cm =


1
100<sub>m</sub>
1m =


1
1000<sub>km</sub>


<b></b>


<b> Bài 3</b>: Viết số đo thích hợp vào chỗ
<b>chấm.</b>


- Học sinh đọc đề


Tương tự bài tập 2 - Học sinh nêu dạng đổi


- Học sinh làm bài



<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.


4km37m = 4037m
8m12cm = 812cm
354dm = 35m4dm
3040m = 3km40m


<b></b> Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.


- GV mời HS tìm hiểu đề.
- HS lên bảng làm bài.


- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Tóm tắt


HN - ĐN : 791km


ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh giải và sửa bài


- Cả lớp, GV nhận xét, sửa chữa. a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. HCM
dài là:


791 + 144 = 935 ( km ).


b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP.HCM dài
là:


791 + 935 = 1726 ( km ).


Đáp số: a/ 935km


b/ 1726km
* Hoạt động 4:


Củng cố, dặn dò. 5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng”


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2 : </b>LỊCH SỬ<b> </b>


<b>Bài 5:</b> <b> </b>

<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX(giới</b>
thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con
đường giải phóng dân tộc.


+ Từ năm 1905 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp
cứu nước. đây là phong trào Đông du.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong
trào Đơng Du.


- Trị : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1) Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


“Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX”


- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về mặt kinh tế?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội


Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt
xã hội?


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ, cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>- GV: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước</b>


ta, nhân dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên
kháng chiến chống Pháp, nhưng tất cả các
phong trào đấu tranh đều bị thất bại.Đến
đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước
tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cứu nước mới.Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài:


Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Ông sinh năm 1867, trong một gia
đình nhà nho nghèo, tại làng Đan
Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .


<b></b> Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về


Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)


+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng
Đan Nhiệm, xã Xuân Hòa, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất
nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã
hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là
người thơng minh, học rộng, tài cao, có ý


chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ
trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để
đánh Pháp.


- HS lắng nghe.


+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc
với lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc và toan theo
đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành
thì bị Pháp bắt.


- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?


- Nhật Bản trước đây là một nước
phong kiến lạc hậu như Việt Nam.
Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã
tiến hành cải cách và trở nên cường
thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật
cũng là một nước Châu Á nên hy vọng
vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt:


Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi
Pháp và chủ trương của ông là dựa vào
Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.


<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động nhóm đơi, trả lời câu hỏi
phiếu HT.



- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh
niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là
phong trào Đông Du


- Giáo viên phát phiếu học tập


- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?


- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và


lãnh đạo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.


- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính
phủ Nhật đào tạo


+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du
học.


+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.


- GV nói thêm: Phan Bội Châu viết “Hải
ngoại huyết thư” vận động:



- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng


.


- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những
mơn gì? Những mơn đó để làm gì?


- Học sinh trả lời
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm


như vậy?


- Học sinh nêu
- Vì sao phong trào Đông du thất bại ?


(Dành cho HS khá, giỏi)


- Ý nghĩa của phong trào Đông du.


- 1908: lo ngại trước phong trào Đông
Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật
chống lại phong trào  Chính phủ Nhật
ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam
và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước
của nhân dân.


<b></b> Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ



* Ghi nhớ: <i>Phan Bội Châu là nhà yêu</i>
<i>nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ</i>
<i>XX. Phong trào Đông du do ông cổ</i>
<i>động, tổ chức nhằm đào tạo nhân tài</i>
<i>cứu nước</i>.


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với


Pháp chống lại phong trào Đông Du?


- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
Nhắc lại ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân


ta


- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình


 Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học ghi nhớ



- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 3 : </b>ĐẠO ĐỨC<b> </b>
<b>Bài CT 5:</b>

<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.</b>


- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích trong gia đình, xã hội.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện
về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những
tầm gương vượt khó.


- Học sinh: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1) Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Tại sao phải có trách nhiệm về việc làm
của mình? Nêu VD bản thân?


- Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Có chí thì nên


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về</b>
tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần
Bảo Đồng .


- Đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng
(SGK)


- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe


- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến


- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
nào trong cuộc sống và trong học tập ?


- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau


ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì


- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào ?


- Em học tập được những gì từ tấm gương
đó ?


<b></b> Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần


Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hồn
cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết
tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí
thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được
gia đình .


* Hoạt động 2: Xử lí tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ


đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em
khơng thể đi lại được. Trước hồn cảnh
đó Khơi sẽ như thế nào?


- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị



bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hồn cảnh đó, Thiên có
thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?


<b></b> Giáo viên kết luận: Trong những tình


huống như trên, người ta có thể tuyệt
vọng, chán nản, bỏ học … Biết vượt mọi
khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới
là người có chí .


<b>* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK</b>


- Làm việc theo nhóm đơi


- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm
gương vượt khó trong những hoàn cảnh
khác nhau


GV kết luận: Trong cuộc sống, con người
ln phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết
tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những
người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống


- Đại diện nhóm trình bày


<b>* Hoạt động 4: 5’</b>



C ủng cố


- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc


- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt
qua những khó khăn đó như thế nào?


- 2 học sinh kể
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Tìm hiểu hồn cảnh của một số bạn học
sinh trong lớp, trong trường hoặc địa
phương em  đề ra phương án giúp đỡ
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009</i>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC </b>


<b>Bài 9</b>

<b>:</b>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>



<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , kẻ sân chơi .



<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


5’ <b>Mở đầu : </b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .


PP : Giảng giải , thực hành .


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Chơi trị chơi <i>Tìm người chỉ huy</i> : 2
– 3 phút .


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2
phút .


20’ <b>Cơ bản : </b>


MT : Giúp HS nắm một số động tác
đội hình đội ngũ và chơi được trị chơi
thực hành .



PP : Trực quan, giảng giải, thực hành .
a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp .


+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho các
tổ .


+ Lần 5 , 6 : GV điều khiển tập cả lớp
để củng cố .


b) <i>Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức ”</i> : 7 – 8
phút .


- Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và
quy định chơi .


- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
hoặc cá nhân chơi nhiệt tìn , khơng
phạm luật .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ
tập .


- Cả lớp thi đua chơi .


5’ <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã
học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại , giảng giải .


<b>Hoạt động lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang,
tập động tác thả lỏng : 2 – 3 phút .


<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC </b>


<b>Bài 9:</b>

<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.


- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các cơng trình do chun gia nước
ngồi hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình.( nếu có)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/ Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả


lời câu hỏi.


- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.


- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Mọi người hãy sống vì hịa bình, chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc.


<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét


<b>3/ Bài mới: 30’</b>


<b> Giới thiệu bài mới: </b>


- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã


giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta
chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc
Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước,
chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận
tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một
chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay
thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị,
tương thân tương ái đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
đọc


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc


- GV mời một HS khá đọc toàn bài. - Một HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:


- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc từ khó.


- Chia 2 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu ….một hòa sắc êm
dịu.


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến...giản dị, thân
mật.


+ Đoạn 3: Tiếp theo đến....chuyên gia


máy xúc.


+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.


- <i>A – lếch – xây, loãng...</i>
- HS tiếp tục đọc theo dãy. - Lượt 2.


- HS luyện đọc theo dãy kết hợp giải nghĩa
từ.


- Lượt 3.


- HS đọc mục từ ngữ SGK.( chất phác)


<b></b> Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
hiểu bài


- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1


+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Cơng trường xây dựng, tình bạn giữa
những người lao động.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.


+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt


khiến anh Thủy chú ý ?


- HS đọc đoạn 2 và trả lời.


- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.


+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?


- Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của
nhân vật


+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác


+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi


+ Mái tóc vàng óng lên như một mảng
nắng.


<b></b> Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo


viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay
từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.


- Nêu ý đoạn 1,2


- <i>Những nét giản dị thân mật của người</i>


<i>ngoại quốc.</i>


- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 3,4 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 3,4
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận


nhóm đơi các câu hỏi sau:


- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?


- Anh mắt, nụ cười, lời đối thoại như
quen thân


<b></b> Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai


bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.


+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao ?


- Dự kiến:


+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tơi … anh


+ Ăn mặc



<b></b> Giáo viên chốt lại


+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị,
gần gũi. Tình hữu nghị


<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3,4
rút đại ý.


<i>- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu</i>
<i>nghị giữa Nga và Việt Nam</i>


<b>* Tình hữu nghị của chuyên gia nước</b>
<b>bạn với công nhân Việt Nam</b>


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc</b>
diễn cảm.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp


- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn


- Rèn đọc câu văn dài “ Anh nắng … êm
dịu”


- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn



Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ cơng trường/ tạo nên một hịa
sắc êm dịu.//


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài


- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm


<b></b> Giáo viên chốt lại


<b></b> Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những


cơng trình hợp tác


- Học sinh quan sát, trưng bày thêm
tranh ảnh sưu tầm của bản thân.


<b>* Hoạt động 4: 5’</b>


Củng cố


- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất


- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Đọc diễn cảm


- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b> <b> </b>
<b>Bài 22:</b> <b> ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- BT 1,2,4.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Phấn màu - Bảng nhóm (BT4)
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5</b>’
Bảng đơn vị đo độ dài


- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập
nhỏ.


- 2 học sinh



- Học sinh sửa bài


- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: 30’</b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b>


“Bảng đơn vị đo khối lượng”


- Để củng cố lại kiến thức về đổi đơn vị
đo khối lượng, hơm nay, chúng ta ơn tập
thơng qua bài: “Ơn tập bảng đơn vị đo
khối lượng”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn</b>
lại bảng đơn vị đo khối lượng.


- Hoạt động cá nhân


<b></b> Bài 1:


- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối
lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.



- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg?
( nhỏ hơn kg ?)


- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn vị.


Lớn hơn ki – lô - gam Ki – lô - gam Bé hơn ki- lô-gam


Tấn Tạ Yến kg hg dag g


1 tấn 1 tạ 1yến kg 1hg 1dag 1g


= 10 tạ =1yến =10kg =10hg =10dag =10g


=
1


10<sub>tấn</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>tạ</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>yến</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>kg</sub> <sub>=</sub>
1


10<sub>hg</sub> <sub>=</sub>


1
10<sub>dag</sub>
=10kg


=
1
1000<sub>tấn</sub>


- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng.


* Nhận xét: <i>Hai đơn vị đo khối lượng liền</i>
<i>nhau:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Đơn vị bé bằng </i>
1


10<i><sub>đơn vị lớn</sub></i><sub>.</sub>


<b></b> <b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ</b>


chấm.(Dành cho HS khá, giỏi)
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên ghi bảng


- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị


đo khối lượng HS làm bài tập 2.



- Xác định dạng bài và nêu cách đổi
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài


- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài .


a.18yến = 180kg b. 430kg = 43yến
200tạ = 20000kg 2500kg = 25tạ
35tấn = 35000kg 16000kg = 16tấn
c. 2kg326g = 2326kg d. 4008g = 4kg8g
6kg3g = 6003g 9050kg = 9tấn50kg


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 3 :


- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đơi.


- 2 học sinh đọc đề - xác định cách làm (So
sánh 2 đơn vị của 2 vế phải giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân trên


bảng lớp.


- Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài


2kg50g(=<i> 2050g</i>)< 2500g


13kg85g<i>(=13085g</i>)<13kg805g<i>(= 13805g</i>)


6090kg > 6tấn 8kg(<i>=6008kg</i>)


1


4<sub>tấn </sub><i><sub>(= 250 kg</sub></i><sub>) = 250 kg</sub>


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm4


<b></b> Bài 4:


- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm
4, làm bài vào bảng nhóm. Giáo viên gợi
ý cho học sinh thảo luận.


- Học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của


học sinh.


- Đại diện các nhóm trình bày bài trên
bảng lớp.


- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài


hỏi.


Giải



Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-
lô-gam đường là:


300 x 2 = 600 (kg)


Đổi : 1tấn = 1000 kg


Ngày thứ ba bán được số ki- lô –gam
đường là:


1000 – ( 600 + 300 ) = 100 ( kg )
Đáp số : 100kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Củng cố


- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong


bảng đơn vị đo độ dài.


4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học



<b>Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b>Bài 9:</b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Hiểu nghĩa của từ </b><i>hịa bình</i>(BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ <i>hịa bình</i>(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hịa bình
- Trị : Sưu tầm bài hát về chủ đề hịa bình
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu


<b></b> Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: 30’</b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ chủ điểm: Cánh chim hịa


bình”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa</b>
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hịa
bình”


- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 1:


- u cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc bài 1


- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý
trả lời đúng


<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý b - “Hịa bình”là trạng thái khơng có chiến


tranh.


<b></b> Phân tích


- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình
thản, n ả, hiền hịa”


- Học sinh tra từ điển - Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>khơng có chiến tranh.</b>



<b></b> Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Giáo viên yêu cầu HS tìm các từ đồng
nghĩa với hịa bình.


- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ:
thanh thản, thái bình.


- Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải
mái, khơng có điều gì áy náy, suy nghĩ.
- Thái bình: n ổn, khơng có chiến tranh,
loạn lạc.


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình


* <i>Các từ đồng nghĩa với hịa bình là: bình</i>
<i>n, thanh bình, thái bình.</i>


<b>* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để</b>
đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
n của một miền quê hoặc thành phố.


- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 3: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4


- Học sinh làm bài



- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.


- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : KHOA HỌC </b>


<b>Bài 9:</b> <b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !”</b>


<b> ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá , rượu bia.
- Từ chối việc sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của


rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác
hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


- Trò : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5</b>’
vệ sinh tuổi dậy thì
- GV nêu câu hỏi.
<b></b> Giáo viên nhận xét<b>.</b>


- HS khác trả lời
<b>3. Bài mới: 30</b>’


<b> Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói</b>
“Khơng !” đối với các chất gây nghiện.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng</b>
tin


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ </b>


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của thuốc lá.



- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của rượu, bia.


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.


- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc SGK
về từng vấn đề để nêu lên tác hại của các
chất gây nghiện.


<b>+ Bước 2: Các nhóm làm việc </b> - Nhóm trưởng cùng các bạn thảo luận và
hồn thành nhiệm vụ được giao.


- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.


- Tác hại đến kinh tế.


- Tác hại đến người xung quanh.


- Các nhóm dùng bút dạ để viết tóm tắt lại
những thông tin trên giấy khổ to. Từng
nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử
người trình bày.


- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.


* Hút thuốc lá có hại gì?



1. Thuốc lá là chất gây nghiện.


2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh
đường hơ hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư…


3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình,
đất nước.


<b></b> Giáo viên chốt: Thuốc lá cịn gây ơ


nhiễm mơi trường.


4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung
quanh.


* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.


2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…


3. Hại đến nhân cách người nghiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b></b> Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại


như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể
khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào
cơ thể khi uống ít rượu.



5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…


* Sử dụng ma túy có hại gì?


1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:
sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm
tiêm có thể bị HIV, viêm gan B  quá liều
sẽ chết.


3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn
cắp, cướp của, giết người.


<b></b> Giáo viên chốt:


- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy
là phạm pháp.


- Các chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm mất trật tự
xã hội.


4. Tốn tiền, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.



5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:
tội phạm gia tăng.


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả</b>
lời câu hỏi”


- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
<b>+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>


- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia
chơi, các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.


- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia
chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những
học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 1 và 2.


<b>+ Bước 2: </b>



- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm
trung bình.


- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>5. Tổng kết - dặn dò: 5’</b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Nói “Khơng!” Đối với các
chất gây nghiện (tt)


<i>Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2009</i>
<b>Tiết 1 : TẬP ĐỌC </b>


<b>Bài 10: Ê-MI-LI,CON …</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa: (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Tranh SGK.
- Trò : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Ổn định tổ chức: 1</b>’ <sub>- Hát </sub>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5</b>’


Một chuyên gia máy xúc


- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và trả
lời câu hỏi.


- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý?


- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng
cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ
dễ gần, dễ mến.


- Nêu đại ý của bài? Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn


với công nhân Việt Nam.


<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét


<b>3. Bài mới: 30</b>’


<b> Giới thiệu bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Việt Nam…



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b> - Hoạt động cá nhân
- GV mời một HS khá đọc toàn bài.


- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng
đoạn.


- HS luyện đọc từ khó.


- HS tiếp tục luyện đọc theo dãy.


- Một HS khá đọc toàn bài.


- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:


+ Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn, Giôn-xơn
+ Ngắt câu


- Lần lượt học sinh đọc từ khó(từ, câu,
đoạn)


- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Lượt 2,3.


- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và luyện</b>


đọc diễn cảm


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc


xuất xứ


- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
1/ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện


tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé
Ê-mi-li


- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn do.


+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh


Mo-ri-xơn  lời vĩnh biệt xúc động khi phải
từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của
Ê-mi-li). Sự ngây thơ hồn nhiên


- Luyện đọc diễn cảm khổ 1


- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
2/ Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy



cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ?


- Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan
- hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.Một
cuộc chiến tranh phi nghĩa.


<b></b> Giáo viên chốt bằng những hình ảnh


của đế quốc Mỹ


- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn


- Yêu cầu nêu ý khổ 2 <i><b>- Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê.</b></i>


- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 .


<b></b> Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn


mạnh các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ


- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp
lý nhất


- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3



3/ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt ?


- Chú nói trời sắp tối, khơng bế Ê-mi-li về
được . Chú dặn con : ……..


<b></b> Giáo viên chốt lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 3 - <i><b>Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây</b></i>
<i><b>phút ngọn lửa sắp bùng lên</b></i>.


- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu


- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu
6 - câu 9


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa


sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn
gì của chú Mo-ri-xơn?


- Học sinh lần lượt trả lời


<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về cuộc


chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn chặn chiến
tranh



- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - <i><b>Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ </b></i>
<i><b>-kêu gọi mọi người hợp sức.</b></i>


- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4
4/ Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?


- HS đọc thuộc lịng:


- Học sinh nêu cách đọc


- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động


- Cảm phục và xúc động trước hành động
cao cả đó …. (HS có thể nêu ý khác)


- Học sinh nêu ý chính của bài: <i><b>Ca ngợi</b></i>
<i><b>hành động dũng cảm của một công dân</b></i>
<i><b>Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh</b></i>
<i><b>xâm lược Việt Nam.</b></i>


<b>- HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4 ;</b>
<b>biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc</b>
<b>động, trầm lắng.</b>


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất?



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học thuộc khổ 2 và 3


- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ
A-pac-thai”


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2: TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Bài 9:</b>

<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thầy: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống
kê đơn giản.


- Trò: Bút dạ - Giấy khổ to
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1</b>’ <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’



- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học - HS đọc bài.
- Giáo viên theo dõi chấm điểm


<b>3. Bài mới: 30</b>’
<b>Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết</b>
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng
thống kê thể hiện kết quả học tập của
từng học sinh trong tổ.


- Hoạt động nhóm


<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp


đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS tự thống kê điểm của


mình.


- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như:


- Yêu cầu học sinh phân theo các mức :
giỏi, khá, TB, yếu.



- Điểm trong tuần của …..
- Số điểm từ 0 đến 4: 0


5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết


sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống
kê về việc học của mình trong tuần.


- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần


Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1


Điểm yếu (0 - 4) : khơng có


- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình


<b>* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác</b>
dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ
kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự
so sánh với kết quả học tập của từng bạn
trong tổ; thấy rõ số điểm chung.



- Hoạt động lớp


<b></b> Bài 2:


- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi


- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ


- VD: Bảng thống kê kết quả học tập


( tổ ..., tháng...) - H c sinh xác đ nh s c t d c: STT, H và<sub>tên, Lo i đi m</sub>ọ <sub>ạ ể</sub> ị ố ộ ọ ọ


STT <sub>Họ và tên</sub> <sub>Số điểm</sub>


1 0-4 5-6 7-8 9-10


2
3
...


Tổng
cộng


- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng


học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)


- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?


<b></b> Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét


* Hoạt động 3: 5’


Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b>
<b>Bài 23: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.


- BT cần làm : B1 ; B3.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Thầy: Phấn màu, bảng phụ


- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Ổn định tổ chức: 1</b>’ <sub>- Hát </sub>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng


- HS lần lượt trả lời.


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: 30</b>’


- Hôm nay, chúng ta củng cố, ôn tập các
bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng và
giải bài tập cơ bản liên quan về diện tích
qua tiết “Luyện tập”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng</b>
cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vng, cách đổi các đơn vị


đo độ dài, đo diện tích, đo khối lượng.


- Hoạt động nhóm đơi.


<b></b> Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đơi tìm cách giải


- Cả lớp, GV nhận xét.


- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải .


Giải .
Đổi : 1tấn 300kg = 1300kg.
2tấn 700kg = 2700kg.


Số giấy vụn cả hai trường thu gom được
là:


1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi : 4000kg = 4tấn


4tấn gấp 2tấn số lần.
4 : 2 = 2 (lần)


4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
50 000 x 2 = 100 000 (cuốn vở)



Đáp số : 100 000 cuốn vở.


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân.


<b></b> <b>Bài 2: </b> - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg =


120 000 g


- Nêu tóm tắt


- Học sinh giải và sửa bài.
Giải.


Đổi : 120 kg = 120 000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:


120 000 : 60 = 2000 (lần)
Đáp số : 2000 lần.


* Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm 4.


<b></b> <b>Bài 3:</b> - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh


tính diện tích HCN ABCD và HV CEMN
- Đại diện nhóm 4 trình bày kết quả thảo
luận.


- Học sinh nêu lại cơng thức tính diện tích


HCN và HV


- Học sinh sửa bài
Giải


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

7 x 7 = 49 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất là:


84 + 49 = 133 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 133 m2


<b></b> Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. - Học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính diện
tích  thực hành câu b


- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình


- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều
rộng bấy nhiêu dm.


- Học sinh sửa bài


Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>
Nên ta có thể có :



12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x1 = 1 x 12
Ta sẽ vẽ được các hình chữ nhật có kích
thước như trên.


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 4: 5</b>’
Củng cố


Nhắc lại nội dung vừa học


- Thi đua ghi cơng thức tính diện tích
hình vng và diện tích hình chữ nhật.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Decamet vuông
- Hectomet vuông


<b>Tiết 4:</b> KĨ THUẬT


<b>Bài CT 5:</b>

<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN </b>



<b>VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng
thường trong gia đình .



- Biết giữ vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .


- Một số loại phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1</b>’
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 4</b>’


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<b>3. Bài mới : 30</b>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của
tiết học .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun,</b>
nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình.


MT : Giúp HS nhận diện được các dụng
cụ nấu ăn trong nhà .


- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng
cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống
trong gia đình .


- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng
nhóm .


- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách</b>
sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun,
nấu, ăn uống trong gia đình .


MT : Giúp HS nắm đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu,
ăn uống trong gia đình .


* Chú ý: <i>Có thể tổ chức cho HS tham</i>
<i>quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp</i>
<i>ăn tập thể của trường(nếu có)</i>


- Sử dụng tranh minh họa để kết luận
từng nội dung theo SGK .


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, ghi kết
quả vào phiếu học tập .



- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* Bếp đun: bếp ga, bếp dầu, bếp kiềng,
bếp củi,...


Tác dụng : cung cấp nhiệt để làm chín các
loại lương thực, thực phẩm dùng cho bữa
ăn hàng ngày.


+ Sử dụng, bảo quản: mỗi loại bếp đun có
đặc điểm và yêu cầu sử dụng khác nhau.
- Không để nước, thức ăn trào ra bếp, để
đề phòng cháy nổ, điện giật,thường xuyên
giữ vệ sinh lau chùi sạch sẽ


* Dụng cụ nấu: nồi, xoang, chão,...


+ Được sử dụng để nấu chín lương thực,
thực phẩm và đun nước uống. Mỗi dụng
cụ có đặc điểm và tác dụng khác nhau.
+ Rửa sạch dụng cụ nấu ăn và úp vào nơi
khô ráo sau khi đun nấu, sử dụng.


+ Khơng đựng thức ăn có vị mặn hoặc
chua qua đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Củng cố : 5’



- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh
giá kết quả học tập của HS .


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS u thích tìm hiểu
về việc nấu ăn .


<b>5. Dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực
phẩm thường được dùng trong nấu ăn
hàng ngày để học tốt bài sau.


nhám hay vật cứng.


* Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống.


- Dễ bị vỡ nên cần lưu ý.


+ Cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh va chạm
mạnh.


+ Sau khi sử dụng phải rửa sạch bằng
nước rửa chén và úp vào nơi khô ráo.
* Dụng cụ cắt, thái thực phẩm:



+ Dao, kéo,...


Cần lưu ý khi sử dụng để tránh bị đứt tay.
* Một số dụng cụ khác khi nấu ăn.


<i>Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009</i>


<b>Tiết 1 : </b> THỂ DỤC


<b>Bài 10:</b>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



<b> TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG , NHẢY NHANH”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .
<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , kẻ sân .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’ <b>Mở đầu : </b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được


học .


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập
: 1 – 2 phút .


- Chơi trò chơi <i>Diệt các con vật có</i>
<i>hại</i> : 2 – 3 phút .


20’ <b>Cơ bản : </b>


MT : Giúp HS nắm lại một số động tác
về đội hình, đội ngũ và chơi được trị
chơi thực hành .


a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ôn tập hơp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vịng phải, vịng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp .


- Tập cả lớp để củng cố : 1 – 2 lần .
b) <i>Trò chơi “Nhảy đúng , nhảy nhanh”</i>
: 7 – 8 phút .


- Nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội


hình chơi, giải thích cách chơi, luật
chơi .


- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
hoặc cá nhân chơi tích cực, đúng luật.


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


- Cán sự điều khiển lớp tập : 1 lần .
- Tổ trưởng điều khiển tổ tập : 6 lần
- Các tổ thi đua trình diễn : 1 – 2 lần


- Cả lớp cùng chơi .
5’ <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học
và những việc cần làm ở nhà .


- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2
phút .


<b>Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b> <b> </b> <b> </b>
<b>Bài 10: TỪ ĐỒNG ÂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu
chuyện vui và các câu đố.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Thầy: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đồng âm.


- Trị : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Học sinh đọc đoạn văn


<b></b> Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>3. Bài mới: 30’</b>


“Trong tiếng việt còn có 1 hiện tượng”
phổ biến. Đó là từ đồng âm mà ta tìm
hiểu hơm nay.



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm? </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng


nêu đúng nghĩa của mỗi từ <i><b>câu</b></i>


- GV chốt lại : Hai từ <i><b>câu</b></i> ở hai câu văn
trên phát âm hoàn toàn giống nhau(đồng
âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ
như thế gọi là những từ đồng âm


+Câu (cá) : bắt cá, tơm ,…bằng móc sắt
nhỏ.


+Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt
một ý trọn vẹn.


- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu


* <i>Từ đồng âm là những từ giống nhau về</i>
<i>âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.</i>


- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm</b>


trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận
biết từ đồng âm.


- Hoạt động cá nhân, lớp



<b></b> Bài 1: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên


<b></b> Giáo viên chốt lại và tuyên dương


những em vẽ tranh để minh họa cho bài
tập.


- Cả lớp nhận xét


- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghĩa
cho từng cặp từ đồng âm.


a) <i><b>Cánh đồng</b></i>: “<i>đồng</i>” khoảng đất rộng
và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng
trọt.


+ “<i>đồng</i>” trong “tượng đồng” : kim loại
có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi,
thường dùng làm dây điện và chế hợp
kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tiền Việt Nam.


b) Đá trong hòn đá : chất rắn cấu tạo nên
vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hịn.
- Đá trong đá bóng : đưa nhanh chân và


hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng
vào khung thành đối phương.


c) Ba trong ba và má : Bố ( cha, thầy,...)
- Ba trong ba tuổi : số tiếp theo của số 2
trong dãy số tự nhiên.


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt


câu


- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 3:


<b>- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ;</b>
<b>nêu được tác dụng của từ đồng âm qua</b>
<b>BT3, BT4. </b>


- HS trả lời về sự nhầm lẫn trong mẫu
chuyện.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 và mẩu
chuyện vui : Tiền tiêu.



+ Nam nhầm lẫn từ <i><b>tiêu</b></i> trong cụm từ <i><b>tiền</b></i>
<i><b>tiêu</b></i> (tiền để chi tiêu) với tiếng <i><b>tiêu</b></i> trong
từ đồng âm. <i>Tiền tiêu </i> vị trí quan trọng,
nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu
vực trú quân hướng về phía địch.


<b></b> <b>Bài 4: HS đọc và thi giải câu đố</b>


<b>nhanh.</b>


a/ con chó thui : từ <i>chín</i> trong đó có nghĩa
là <i>nướng chín</i>, khơng phải là <i>số chín.</i>
b/ cây hoa súng và khẩu súng.


* Hoạt động 3: 5<b>’</b>


Củng cố


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đốn
hình nền để nêu lên từ đồng âm


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt câu
có từ đồng âm


Xe chở đường chạy trên đường.
- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm
Con mực; lọ mực ...



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : </b>TOÁN
<b>Bài</b>


<b> 24 </b>

<b>:</b>

<b> ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông,
héc-tô-mét vuông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
- BT cần làm: B1 ; 2 ; 3.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn
màu, bảng phụ


- Trò : Vở bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
hình thành các biểu tượng về đơn vị đo
diện tích đềcamét vng và héctômét
vuông.


- Hoạt động cá nhân


1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét
vng


- Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện
tích đã học.


a) Hình thành biểu tượng đềcamét vng - Học sinh quan sát hình vng có cạnh
1dam


- Đềcamét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:


1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2


b) Mối quan hệ giữa dam2<sub> và m</sub>2


- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau
Hình vng 1dam2<sub> bao gồm bao nhiêu</sub>
hình vng nhỏ?


- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm
tạo thành hình vuông nhỏ.


- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng
có ? ơ vng


10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ


- Học sinh tính diện tích 1hình vng nhỏ :
1m2<sub>. Diện tích 100 hình vng nhỏ: 100m</sub>2
- Học sinh kết luận


1dam2<sub> = 100m</sub>2


<b></b> Giáo viên chốt lại


2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héctơmét vng:


- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào


gợi ý của giáo viên.



- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm2<sub> = 100dam</sub>2


<b></b> Giáo viên nhận xét sửa sai cho học


sinh


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>
đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vị đềcamét vuông vá héctômét


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

vuông


<b></b> Bài 1: Đọc các số đo diện tích: - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Rèn cách đọc


- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc.


Chẳng hạn: 105dam2 <i><sub>đọc là</sub></i><sub>: </sub><i><b><sub>Một trăm</sub></b></i>


<i><b>linh năm đềcamet vng.</b></i>


- Tương tự với các số cịn lại.32 600dam2<sub> ;</sub>
492hm2<sub> ; 180 350 hm</sub>2


<b></b> Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: </b>



<b> Bài 2: Viết các số đo diện tích.</b>


- GV đọc cho lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, kết luận.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp viết bảng con.


a/ 271 dam2 <sub>c/ 603 hm</sub>2
b/ 18954 dam2 <sub> d/ 34620 hm</sub>2
<b>Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


- Giáo viên gợi ý: Xác định dạng đổi, tìm
cách đổi (dựa vào mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích)


b/ Viết phân số thích hợp vào chỗ
<b>chấm.</b>


GV yêu cầu HS làm bài theo mẫu:
100 m2<sub> = 1 dam</sub>2


1 m2<sub> = </sub>
1


100<sub> dam</sub>2
3 m2<sub> = </sub>


3



100<sub> dam</sub>2


- Hoạt động nhóm đơi


- Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi
- Học sinh làm bài và sửa bài.


a/ 2 dam2 <sub>= 200m</sub>2
<sub>30 hm</sub>2<sub> = 3000 dam</sub>2
3 dam2<sub>15 m</sub>2<sub> = 315 m</sub>2
12 hm2<sub>5 dam</sub>2<sub> = 1205 dam</sub>2
<sub> 200 m</sub>2<sub> = 2 dam</sub>2


760 m2<sub> = 7 dam</sub>2<sub>60 m</sub>2
- HS làm bài theo mẫu.


1 m2<sub> =</sub>
1


100<sub> dam</sub>2 <sub>1 dam</sub>2<sub>=</sub>
1
100<sub> hm</sub>2
3 m2<sub> = </sub>


3


100<sub> dam</sub>2<sub> 8 dam</sub>2<sub> = </sub>
8



100<sub> hm</sub>2
27 m2<sub> = </sub>


27


100<sub> dam</sub>2 <sub>15 dam</sub>2<sub> = </sub>
15
100<sub> hm</sub>2


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>* BT dành cho HS khá, giỏi:</b>


<b>Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số</b>
<b>đo có đơn vị là đề - ca-mét vuông (theo</b>
<b>mẫu): </b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo hướng dẫn mẫu:
<b>Mẫu: </b>


5 dam2<sub> 23 m</sub>2<sub> = 5 dam</sub>2<sub> + </sub>
23


100<sub> dam</sub>2
= 5


23


100<sub> dam</sub>2


16 dam2<sub> 91 m</sub>2 <sub>= 16 dam</sub>2<sub> + </sub>


91


100<sub> dam</sub>2
= 16


91


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32 dam2 <sub>5 m</sub>2 <sub>= 32 dam</sub>2 <sub> + </sub>
5


100<sub> dam</sub>2
= 32


5


100<sub> dam</sub>2
<b>5. Củng cố - dặn dò : 5’</b>


- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị
đo diện tích


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : CHÍNH TẢ(Nghe – viết)</b> <b> </b>
<b>Bài 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng đoạn văn.


- Tìm được các tiếng có chứa <i>, ua</i> trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có <i>, ua</i> (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa <i>uô</i> hoặc <i>ua</i> để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Phiếu ghi mơ hình cấu tạo tiếng.
- Trị: Vở, SGK, VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mơ hình tiếng
lên bảng.


- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ


- 1 học sinh lên bảng điền vào mơ hình
cấu tạo tiếng


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Luyện tập đánh dấu thanh
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn. - Học sinh lắng nghe.
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn.


- GV đọc cho HS viết bảng con từ khó.


- Học sinh nêu từ khó.


- Học sinh lần lượt rèn từ khó.
- HS viết bảng con.


- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho
học sinh viết .


- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ.


- Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Học sinh lắng nghe, sốt lại các từ
- Giáo viên chấm bài. - Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi


chính tả


* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2



- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa
âm chính là ngun âm đôi ua/ uô


- Học sinh sửa bài.: của, múa; cuốn,
<b>cuộc, buôn, muôn.</b>


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh


trong các tiếng có chứa ua/


<b></b> Bài 3: u cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


* HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét và giúp HS hiểu


nghĩa của các câu thành ngữ.


- Học sinh sửa bài
- Muôn người như một.
- Ngang như cua.


- Cày sâu cuốc bẫm.


<b>- Muôn người như một.(đồn kết một</b>
lịng)


- Chậm như rùa.(q chậm chạp)


- Ngang như cua.()


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo</b>
luận nhóm


- Trị chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh
dấu thanh


- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : ĐỊA LÍ</b> <b> </b>


<b>Bài 5:</b>

<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.


+ Ở vùng biển Việt Nam, nước khơng bao giờ đóng băng.



+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung cấp nguồn
tài nguyên to lớn.


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thầy: Hình SGK phóng to Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á
-Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.


- Trò: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


“Sơng ngịi” - Học sinh trình bày


- Hỏi học sinh một số kiến thức và


kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sơng ngịi VN+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi


<b></b> Giáo viên nhận xét. Đánh giá


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



“Tiết địa lí hơm nay tiếp tục giúp
chúng ta tìm hiểu những đặc điểm của
biển nước ta”


- Học sinh nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>1. Vùng biển nước ta</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động lớp
<b>- Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên</b>


Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc
H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng
và thuộc Biển Đơng .


- Theo dõi


- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng
biển nước ta giáp với các vùng biển
của những nước nào?


- Biển Đông bao bọc phần đất liền của
nước ta ở những phía nào?


- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đơ-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan
- Bao bọc phía đơng, nam và tây nam.



 Kết luận : Vùng biển nước ta là một
bộ phận của Biển Đông .


<b>2. Đặc điểm của vùng biển nước ta</b>


<b>* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng


sau:


+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.


- Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
- Học sinh trình bày trước lớp


<b>Đặc điểm của biển nước ta</b>

<b>Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và </b>


<b>sản xuất (tích cực, tiêu cực)</b>


Nước khơng bao giờ đóng băng <i>- Thuận lợi: cho giao thông và đánh bắt </i>
<i>hải sản.</i>


Miền Bắc và miền Trung hay có
bão


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển</b>
nước ta khá đặc biệt và có sự khác
nhau giữa các vùng. Có vùng nhật
triều, có vùng bán nhật triều và có
vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên



- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và
<b>khó khăn của người dân vùng biển.</b>
<b>Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển</b>
<b>để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai</b>
<b>...</b>


- Nghe và lặp lại
<b>3. Vai trò của biển</b>


* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm


để nêu vai trị của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân ta


- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK,
thảo luận và trình bày


- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hịa khí


hậu, là nguồn tài nguyên và là đường
giao thông quan trọng. Ven biển có
nhiều nơi du lịch, nghỉ mát .


* Hoạt động 4: 5’


Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp



- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học: * Bài học: <i>Vùng biển nước ta là một bộ</i>
<i>phận của Biển Đông. Biển điều hịa khí hậu,</i>
<i>là nguồn tài ngun và là đường giao thơng</i>
<i>quan trọng. ven biển có nhiều nơi du lịch,</i>
<i>nghỉ mát hấp dẫn.</i>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Đất và rừng “
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Tiết 1 : </b>KHOA HỌC


<b>Bài 10:</b>

<b>THỰC HÀNH : NĨI “KHƠNG !” </b>


<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: + Các hình ảnh trong SGK trang 19


+ Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu
tầm được


+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Trò: SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


Thực hành: Nói “Khơng !” Đối với các
chất gây nghiện.


- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc
những bệnh ung thư nào?


- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản,
tụy, thận, bàng quan...


- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim
mạch?


- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng


đồng và xã hội?


- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho
người nghiện, sức lao động của cộng
đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia
tăng...


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Thực hành: Nói “Khơng !” đối với các
chất gây nghiện (tt)


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế</b>
nguy hiểm”


- Hoạt động cả lớp, cá nhân


<b>+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn</b> - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một
chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm
điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai
tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị
điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở
giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng
đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm
vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã
đụng vào ghế cũng bị điện giật.


- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi
này.


- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để
chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn


- Nêu luật chơi.


+ Bước 2:


- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài
hành lang


- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào


và yêu cầu cả lớp đi vào.


- Dự kiến:


+ Có em cố gắng khơng chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế


+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị
chạm vào ghế ...


+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ghế?


+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số
bạn đi chậm lại và rất thận trọng để khơng
chạm vào ghế?


- Vì sợ bị điện giật chết


+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất


nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn
chạm vào ghế?


- Chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm đến
mức nào.


+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng
tránh né để khơng ngã vào ghế?


- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.


<b></b> Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào


chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý  phải thận trọng và
tránh xa nguy hiểm.


* Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: Thảo luận, trị chơi </b>


+ Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ


chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói
những gì?


Dự kiến:


+ Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn làm


việc đó.


+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định
như vậy


+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách bỏ đi
khỏi nơi đó.


+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận


- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút


thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như
thế nào?


- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn
khác cũng có thể đóng góp ý kiến


+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số
anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là
Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh
niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là
Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?


- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu
trên.



<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận


- Học sinh thảo luận:


+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu,
bia, sử dụng ma t có dễ dàng khơng?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng
ta nên làm gì?


+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu
khơng giải quyết được.


<b></b> Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

trọng quyền đó của người khác. Cần có
cách từ chối riêng để nói “Khơng !” với
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN</b> <b> </b>



<b>Bài 10:</b>

<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu …) ; nhận
biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của</b>
lớp.


- Hoạt động lớp


- Giáo viên nhận xét chung về kết quả


làm bài của lớp.


- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài,


bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch
lạc.


+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng
dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá
nhiều.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>
tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi
của bản thân trong bài viết.


- Giáo viên trả bài cho học sinh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi


- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô,
học sinh tự sửa lỗi sai. Tự xác định lỗi sai
về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn


văn đã sửa xong



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
chung


- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn
văn sai.


+ Lỗi chính tả: Thốc chốc/ thống chốc;
la/ ra; nghìn ra/ nhìn ra,....


+ Lỗi về diễn đạt: Vào trong nhà em và mẹ
em lại ra xem thì hàng cây đã cao và đứng
thẳng trên cây và những hàng cây đã có lá
và dài hẳn....


- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh
tìm ra lỗi sai


- Xác định sai về mặt nào


- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi.
- Học sinh đọc lên


- Cả lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: 5</b>’


Củng cố


- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những



đoạn văn hay


- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng
học và rút ra kinh nghiệm cho mình


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay
có ý riêng, sáng tạo


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
cảnh sơng nước, vùng biển, dịng sông,
con suối đổ.


- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b> <b> </b>


<b>Bài 25: </b>

<b>MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vng
và xăng-ti-mét vng.


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo
diện tích.


- BT cần làm : B1 ; B2a (cột 1) ; B3.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số


- Trò: Vở bài tập - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ -
Hình vng có 100 ơ vng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Dam2<sub>, hm</sub>2


- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn
vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.


- 2 học sinh
- HS sửa bài 2, 4 / 28, 29 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Milimét vng </b>
-Bảng đơn vị đo diện tích


- Hơm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị
diện tích mới nhỏ nhất là mm2<sub> và lập</sub>
bảng đơn vị đo diện tích.



<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi,
ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan
hệ giữa milimét vuông và xăngtimét
vuông.


- Hoạt động cá nhân


1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét
vng:


- Học sinh nêu lên những đơn vị đo diện
tích đã học.


cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2
…milimét vng


a) Hình thành biểu tượng milimét vng


- Milimét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là 1
milimét


- Học sinh tự ghi cách viết tắt:
- milimét vuông viết tắt là: mm2


- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2<sub> và mm</sub>2<sub>. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa</sub>
cm2<sub> và mm</sub>2<sub>. </sub>



- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình
vng 1cm.


- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2
- mm2<sub> và mm</sub>2<sub> - cm</sub>2<sub>. </sub>


<b></b> Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng


1cm2<sub> = 100mm</sub>2
1mm2<sub> = </sub> 1


100 cm2


<b>* Hoạt động 2: </b>


- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng
đã kẻ sẵn.


1 dam2<sub> = ? m</sub>2


1 m2<sub> = mấy phần dam</sub>2


- Hoạt động cá nhân


- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện
tích từ lớn đến bé và ngược lại.


- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa
đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé


và ngược lại.


Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông


<b>km2</b> <b><sub>hm</sub>2</b> <b><sub>dam</sub>2</b> <b><sub>m</sub>2</b> <b><sub>dm</sub>2</b> <b><sub>cm</sub>2</b> <b><sub>mm</sub>2</b>


1 km2 <sub> 1hm</sub>2 <sub>1dam</sub>2 <sub>1m</sub>2 <sub>1dm</sub>2 <sub>1cm</sub>2 <sub>1mm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

=
1


100<sub>km</sub>2 <sub>=</sub>
1


100<sub>hm</sub>2 <sub>=</sub>
1


100<sub>dam</sub>2 <sub>=</sub>
1


100<sub>m</sub>2 <sub>=</sub>
1


100<sub>dm</sub>2 <sub>=</sub>
1
100<sub>cm</sub>2


=1000000m2 1


1000000<sub>km</sub>2


- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần
đơn vị bé hơn tiếp liền ?


- Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần
đơn vị lớn hơn tiếp liền ?


- Nhận xét:


+ <i>Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 10 lần đơn</i>
<i>vị bé hơn tiếp liền.</i>


<i>+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng </i>
1


100<i><sub>đơn vị</sub></i>
<i>lớn hơn tiếp liền. </i>


- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo
diện tích.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề


a/ Đọc các số đo diện tích.
b/ Viết các số đo diện tích.


- GV đọc HS viết bảng con.


- Học sinh đọc theo dãy câu a.



Chẳng hạn: 29mm2<sub>(Hai mươi chín</sub>
milimet vng)


- Tương tự với: 305 mm2<sub> ; 1200 mm</sub>2
b/ HS viết bảng con.


168 mm2<sub> ; 2310 mm</sub>2


<b></b> Giáo viên chốt lại.


<b>* Hoạt động 4: </b> - Hoạt động nhóm, bàn


<b></b> <b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ</b>


<b>chấm.</b>


- Học sinh đọc đề - Xác định dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi


- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm bài.


<b>* Phần dành cho HS khá, giỏi:</b>


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
a/ 5 cm2<sub> = 500 mm</sub>2
12km2<sub> = 1200hm</sub>2
1 hm2<sub> = 10000 m</sub>2
7 hm2<sub> = 70000 m</sub>2


1 m2<sub> = 10000 cm</sub>2
5 m2<sub> =50000 cm</sub>2
12 m2<sub> 9 dm</sub>2<sub> =1209dm</sub>2
37dam2<sub> 24 m</sub>2<sub> = 3724 m</sub>2
b/ 800mm2<sub> = 8cm</sub>2


12000hm2<sub> = 120km</sub>2
150cm2 <sub>= 1dm</sub>2<sub> 50cm</sub>2
3400 dm2<sub> = 34 m</sub>2
90 000 m2<sub> = 9 hm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b></b> <b>Bài 3: Viết phân số thích hợp vào</b>


<b>chỗ chấm.</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
1mm2<sub> = </sub>


1


100<sub>cm</sub>2<sub> ; 1 dm</sub>2<sub> = </sub>
1
100<sub>m</sub>2
8mm2<sub> = </sub>


8


100<sub>cm</sub>2<sub> ; 7 dm</sub>2<sub> = </sub>
7


100<sub>m</sub>2
29mm2<sub> = </sub>


29


100<sub>cm</sub>2 <sub> ; 34 dm</sub>2<sub> = </sub>
34
100<sub>m</sub>2
<b>* Hoạt động 5: 5</b>’


Củng cố


- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích từ lớn đến bé và ngược lại.


- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo liền kề nhau.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : KỂ CHUYỆN</b>


<b>Bài 5:</b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC </b>



<b>Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hịa bình , </b>
<b> chống chiến tranh </b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh ; biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
- Trị : Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện


“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Các em đã được học rất nhiều bài về chủ
điểm hịa bình. Trong tiết hơm nay, các em
sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc
gắn với chủ điểm hịa bình.


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

yêu cầu của giờ học


- 1 học sinh đọc đề bài


- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan
trọng ca ngợi hòa bình, chống chiến
tranh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài.


- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và
phần gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ
đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng
giấy ,…


- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện
em sẽ kể


- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình
tự:


<b>+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện</b>
em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc
truyện đó ở đâu, vào dịp nào.


<b>+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn</b>
biến, kết thúc.



<b>+ Kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác,</b>
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.


<b>* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và</b>
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Hoạt đọng nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành


kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện


- Học sinh làm việc theo nhóm


- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện theo nhóm.


- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác,
điệu bộ, giọng kể)


- Nêu ý nghĩa của câu chuyện


- GV nhận xét - Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố



- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu


chuyện.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và
nhân dân các nước.


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>
<b> </b><sub></sub>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
<b>-</b> Hạn chế việc nói chuyện trong giờ học.


<b>-</b> Nâng cao chất lượng dạy và học.


<b>-</b> Phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi
<b>-</b> Thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động tuần 4.


1/ Ưu điểm:



<b>-</b> Nề nếp ổn định, HS đi học đúng giờ.


<b>-</b> Đã giảm bớt việc nói chuyện riêng trong giờ học.
<b>-</b> Thực hiện tốt nội quy trường lớp.


<b>-</b> Một số em tích cực học tập .
2/ Tồn tại:


<b>-</b> Vẫn cịn HS nói chuyện riêng trong giờ học.
<b>-</b> Chưa làm tốt được cơng tác tự quản.


<b>-</b> Cịn một số HS lười học .
III/ Kế hoạch.


<b>-</b> Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.


<b>-</b> Giúp đỡ HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
<b>-</b> Giúp HS làm tốt công tác tự quản.


<b>-</b> Phát huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Tiết 1 :</b> <b> TỐN</b> <b> </b>
<b>Bài 26 : </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.</b>


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có


liên quan.


- BT cần làm: Bài 1a(2 số đo đầu), Bài 1b(2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3(cột 1); Bài 4.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- GV yêu cầu HS: - Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.
- Học sinh lên bảng sửa bài 4


- 1 HS lên bảng sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn
vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan
đến diện tích. Chúng ta học tiết toán
“Luyện tập”


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>



<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách - Hoạt động cá nhân </b>


Tuần 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn
số) có một đơn vị cho trước.


<b></b> Bài 1: a/ Viết các số đo sau dưới dạng


<b>số đo có đơn vị là mét vng(theo mẫu).</b>


- u cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn


vị đo diện tích liên quan nhau.


- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi
bài a.


- GV hướng dẫn bài mẫu:


- GV mời HS lần lượt lên bảng làm bài.


<b>Mẫu: 6m</b>2<sub> 35dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2<sub> + </sub>
35
100<sub>m</sub>2
= 6


35


100<sub> m</sub>2
- Học sinh làm bài .


* <b>Dành cho HS khá giỏi:</b>


b/ <b>Viết các số đo sau dưới dạng số đo có</b>
<b>đơn vị là đề- xi -mét vuông.</b>


<b>*Dành cho HS khá giỏi:</b>


8m2<sub> 27dm</sub>2<sub> = 8m</sub>2<sub> + </sub>
27
100<sub>m</sub>2
= 6


27
100<sub> m</sub>2
16m2<sub> 9dm</sub>2<sub> = 16m</sub>2<sub> + </sub>


9
100<sub>m</sub>2
= 6


9
100<sub> m</sub>2
26dm2<sub> = </sub>


26
100<sub>m</sub>2



- HS làm bài tương tự phần a.
4dm2<sub> 65cm</sub>2<sub> = 4dm</sub>2<sub> + </sub>


65
100<sub>dm</sub>2
= 4


65
100<sub> dm</sub>2
95cm2<sub> = </sub>


95
100<sub>dm</sub>2


102dm2<sub> 8cm</sub>2<sub> = 102dm</sub>2<sub> + </sub>
8
100<sub>dm</sub>2
= 102


8


100<sub> dm</sub>2


<b></b> Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
<b></b> <b>Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu</b>


<b>trả lời đúng.</b>


3 cm2<sub>5mm</sub>2<sub> = ... mm</sub>2



Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 35 B. 305


C. 350 D. 3500


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích


cách đổi.


<b>Khoanh vào đáp án B.305 </b>
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm bàn


<b></b> Bài 3:


- HS làm việc theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi


đơn vị rồi so sánh


+ 2 dm2<sub>7 cm</sub>2<sub> = 207cm</sub>2


+ So sánh: 2 dm2<sub>7 cm</sub>2<sub> = 207cm</sub>2
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời - Học sinh sửa bài .


sửa chữa. 300mm2<sub> > 2cm</sub>2<sub> 89mm</sub>2<sub> (289 mm</sub>2<sub>)</sub>



<b>*Dành cho HS khá giỏi:</b>


<b></b> Giáo viên chốt lại


3m2<sub> 48dm</sub>2<sub> (348 dm</sub>2<sub> )< 4m</sub>2<sub>(400 dm</sub>2<sub>)</sub>
+ 61 km2<sub> = 6 100 hm</sub>2


+ So sánh 6 100 hm2 <sub>> 610 hm</sub>2
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm đơi (thi đua)


<b></b> Bài 4:


- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm 4 để tìm cách giải.


- 2 học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt


- Học sinh nêu cơng thức tìm diện tích
hình vng , HCN.


Bài giải:


Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phịng là:
1600 x 150 = 240 000(cm2<sub>)</sub>



240 000 cm2<sub> = 24m</sub>2
Đáp số: 24m2


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài


<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị


- Tổ chức thi đua


6 m2 <sub>= ……. dm</sub>2


3 m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = ……..dm</sub>2
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bị: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2 : LỊCH SỬ </b>


<b>Bài 6:</b>

<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà
Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Trò : SGK, tư liệu về Bác
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.


+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội - Học sinh nêu
Châu?


+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu


<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
 Giáo viên ghi bảng


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường</b>


<b>cứu nước.</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hoạt động lớp, nhóm


- Giáo viên chia nhóm 4 lập thành 8
nhóm.


- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?


c) Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành
quyết định làm gì?


<b>* Câu hỏi dành cho HS giỏi:</b>


- <i><b>Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra</b></i>
<i><b>đi tìm đường cứu nước? </b></i>


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận
 đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.



 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn
thành thì đính lên bảng.


- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết
quả của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm  rút ra


kiến thức.


<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm  giới


thiệu phong cảnh quê hương Bác.


<b></b> Giáo viên nhận xét


Dự kiến kết quả thảo luận:


a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890,
tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà
nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn
cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.


b) Là người yêu nước, thương dân, có ý
chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục
các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán
thành cách làm của các cụ.



c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp
là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa
hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt :


<b>Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn</b>
<b>Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm</b>
<b>đường cứu nước. </b>


Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm
cho nước ta giàu có, văn minh là điều
không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ
lịng thương”.


d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới
để có thể cứu nước, cứu dân.


- Không tán thành con đường cứu nước
của các nhà u nước trước đó.


<b>2. Q trình tìm đường cứu nước của</b>
<b>Nguyễn Tất Thành.</b>


<b>* Hoạt động 2: </b>



- Hoạt động lớp, cá nhân


- Tiết trước, cô đã phân công các em
chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra
đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên
thực hiện phần chuẩn bị của mình.


- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người
dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư
Lê).


- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu
phẩm đó, hãy cho biết:


a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để
làm gì?


a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và
các nước khác  tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào


khi ở nước ngoài?


b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo
hiểm, nhất là khi ốm đau.


c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào
để có thể sống và đi các nước khi ở nước
ngoài?



c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đơi bàn tay của mình.


d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước tại đâu? Lúc nào?


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b></b> Giáo viên chốt:


<b>Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,</b>
<b>thương dân, Nguyễn Tất Thành đã</b>
<b>quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.</b>


- 1 học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
* Một số câu hỏi:


- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác
Hồ, đúng hay sai?


- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước vào thời gian nào?



- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước tại đâu?


- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được cơng
nhận là 1 di tích lịch sử?


- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM
hay Hà Nội?


(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị
trí Tp.HCM trên bản đồ).


<b></b> Giáo viên nhận xét  tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài


- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài CT 6:</b>

<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN ( T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh
trong lớp, trường.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa
của câu ấy.


- 1 học sinh trả lời
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

bài tập 3


- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng
nghe về một tấm gương “Có chí thì nên”
mà em biết


- Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau
nghe về các tấm gương mà mình đã biết
- Gv viên lưu ý



+ Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu,
bị khuyết tật …


+ Khó khăn về gia đình : nhà nghèo,
sống thiếu thốn tình cảm …


+ Khó khăn khác như : đường đi học xa,
thiên tai , bão lụt …


- HS phát biểu


- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn
có khó khăn ở ngay trong lớp mình,
trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ
bạn vượt khó .


- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có
thể giúp đỡ được các bạn gặp hồn cảnh
khó khăn.


* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài
tập 4, SGK)


- Làm việc cá nhân
<b>- Xác định được thuận lợi, khó khăn</b>


<b>trong cuộc sống của bản thân và biết</b>
<b>lập kế hoạch vượt khó khăn.</b>



- Nêu u cầu


- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản
thân (theo bảng sau)


- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với nhóm.


STT

<b><sub>Khó khăn</sub></b>

<b><sub>Những biện pháp khắc phục</sub></b>



1 Hồn cảnh gia đình
2 Bản thân


3 Kinh tế gia đình


4 Điều kiện đến trường và học tập
 Phần lớn học sinh của lớp có rất
nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các
em phải biết q trọng nó. Tuy nhiên, ai
cũng có khó khăn riêng của mình, nhất
là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn
lên, cơ tin chắc các em sẽ chiến thắng
được những khó khăn đó.


- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn
nhất trình bày với lớp.


- Đối với những bạn có hồn cảnh đặc
biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ
của các bạn, bản thân các em cần học


tập noi theo những tấm gương vượt khó
vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết
trước.


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


- Tập hát 1 đoạn:


“Đường đi khó khơng khó vì ngăn sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cách núi mà khó vì lịng người ngại núi
e sơng” (2 lần)


- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa
giống như “Có chí thì nên”


- Thi đua theo dãy
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt
khó” như đã đề ra.


- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC </b>



<b>Bài 11:</b>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>



<b>TRỊ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Cịi , 4 quả bóng , 4 khúc gỗ , 4 cờ đuôi nheo , kẻ sân chơi .
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’ <b>Mở đầu : </b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .


PP : Giảng giải, thực hành .


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .



<b>Hoạt động lớp .</b>


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối,
vai, hông : 1 – 2 phút .


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2
phút .


- Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

MT : Giúp HS nắm một số động tác
đội hình đội ngũ và chơi được trị chơi
thực hành .


PP : Trực quan, giảng giải, thực hành .
a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng .
+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho các
tổ .


+ Quan sát, nhận xét, biểu dương .


b) <i>Trò chơi “Chuyển đồ vật ”</i> : 7 – 8
phút .


- Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và


quy định chơi .


- Quan sát, nhận xét, xử lí các tình
huống xảy ra .


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ
tập .


+ Lần 5 , 6 : Tập cả lớp, các tổ thi đua
trình diễn .


- Cả lớp cùng chơi .
5’ <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã
học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Đàm thoại, giảng giải .


- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Hát và vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút


<b>Tiết 2 : TẬP ĐỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>



- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu ND : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)


- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu
tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).


- Trị : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


Ê-mi-li con


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
<b>3. Giới thiệu bài mới: 30</b>’


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>


luyện đọc


- Hoạt động lớp, cá nhân


- Để đọc tốt bài này, cô lưu ý các em đọc
đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê
sau.


- Một HS khá đọc tồn bài.


- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu
cầu của giáo viên.


+ a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5,
9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng
tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc


- Các em có biết các số hiệu 1<sub>5</sub> và


3


4 có tác dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt
chủng tộc.


- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn.


- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn


- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại


- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải
nghĩa ở cuối bài học.


- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học


sinh nêu thêm).


- GV đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc


rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm
vững nội dung.


- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.


Nam Phi là nước như thế nào, có đảm
bảo công bằng, an ninh không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

A-pác-thai.


<b></b> Giáo viên chốt: <b>- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam</b>


Phi.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời.



Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn
tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế
dưới chế độ ấy, người da đen và da màu
bị đối xử ra sao?


- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm
mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay
người da trắng. Người da đen và da màu
phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả
lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh
ở những khu riêng, không được hưởng 1
chút tự do, dân chủ nào.


<b></b> Giáo viên chốt: - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị


đối xử tàn tệ.
- HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm


đơi, trả lời.


Trước sự bất cơng đó, người da đen, da
màu đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân
biệt chủng tộc ?


- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da
đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên địi
bình đẳng.


<b></b> Giáo viên chốt: - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm



chống chế độ A-pác-thai.
- HS đọc thầm , thảo luận nhóm 4, trả


lời.


Trước sự bất công, người dân Nam Phi
đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có
được đơng đảo thế giới ủng hộ khơng?
Vì sao?


- u hịa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.


<b></b> Giáo viên chốt:


Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất
nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển
cử. Thế ai được bầu làm tổng thống?


- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm
27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế
độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả
người da đen, da màu ở Nam Phi...


- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la
và giới thiệu thêm thông tin.


- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung



chính của bài.


<b>Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi</b>
<b>và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của</b>
<b>những người da màu.</b>


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc


tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế
nào? cơ mời học sinh thảo luận nhóm đôi
trong 2 phút.


- Mời học sinh nêu giọng đọc.


- Học sinh thảo luận nhóm đơi


- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các
số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất
cơng, cuộc đấu tranh và thắng lợi của
người da đen và da màu ở Nam Phi.


- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>* Hoạt động 4: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh,
tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ


A-pác-thai ở Nam Phi?


- Học sinh trưng bày, giới thiệu


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít”


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN </b> <b> </b>
<b>Bài 27 HÉC – TA</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và m2


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Phấn màu - bảng phụ


- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước
kết hợp giải bài tập liên quan ở tiết học
trước.


- 2 học sinh


- Học sinh sửa bài 2 (SGK)


- Lớp nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: 30’</b>


- Thơng thường, khi đo diện tích một thửa
ruộng, một khu rừng, … người ta dùng
đơn vị đo là “Héc-ta”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm</b>
được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện


tích héc-ta


- Hoạt động cá nhân


<b></b> Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ


- Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là
ha đọc là hécta.


1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm</b>


được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và
giải các bài tốn có liên quan.


<b></b> <b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ</b>


<b>chấm.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối
quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau


- HS nêu


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác định dạng
- Giáo viên yêu cầu học lần lượt lên bảng



làm bài.


- GV yêu cầu HS nêu cách đổi.


- Học sinh làm bài


a/ Chẳng hạn: + 4 ha = ...m2
Ta có 1ha = 10000 m2


Vậy 4 ha x 10000 = 40000 m2
* 20ha = 200 000 m2


*
1


2<sub>ha = ... m</sub>2


<b>* Phần dành cho HS khá, giỏi:</b>


<b>* Phần dành cho HS khá, giỏi:</b>


1


2<sub>ha x 10000 = 5000 m</sub>2
*


1


100<sub>ha = 100 m</sub>2
1km2<sub> = 100ha ; </sub>



1


10<sub>km</sub>2<sub> = 10ha</sub>
15 km2<sub> = 1500ha ; </sub>


3


4<sub> km</sub>2<sub> = 75ha</sub>
b/ 60 000m2<sub> = ...ha</sub>


Cách làm:1m2<sub> = </sub>
1
10000<sub>ha</sub>
Nên 60 000 : 10 000 = 6ha
* 800 000 m2<sub> = 80 ha</sub>
* 1800ha = 18km2
* 27 000ha = 270 km2


 GV nhận xét


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 2:


- Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn
với thực tế)


- GV mời một HS nêu cách làm.



- Học sinh đọc đề


- HS làm bài và sửa bài


Diện tích rừng Cúc Phương là:
22 200ha = 222km2
* Hoạt động 4:


<b>* Phần bài tập dành cho HS khá, giỏi.</b>


<b></b> Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.


Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vị để
điền dấu


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Học sinh thảo luận nhóm đơi làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Học sinh sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

b/ 51ha > 60 000m2 <sub>Đ</sub>


c/ 4dm2<sub> 7cm</sub>2<sub> = 4</sub>
7



10<sub>dm</sub>2 <sub>S</sub>


<b></b> Bài 4:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài.


Bài giải:


Đổi 12ha = 120 000m2


Diện tích mảnh đất dùng để xây tịa nhà
chính của trường là:


120 000 : 40 = 3000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 3000 m2
<b>* Hoạt động 5: 5</b>’


Củng cố


- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>



<b>Bài 11 </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng <i>hữu</i>, tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải
nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt


- Bảng nhóm (BT1)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức: 1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’
“Từ đồng âm”


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.


2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.



4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nghĩa”. Nêu VD cụ thể.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung,
sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC
<b>3. Giới thiệu bài mới: 30’</b>


<b>MRVT: Hữu nghị- hợp tác.</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có</b>
tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 <b>Bài 1 : </b>


- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm 4.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Học sinh thảo luận và ghép từ với nghĩa
(dùng từ điển) vào bảng nhóm.


- Đại diện một số nhóm trình bày trên


bảng lớp.


- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết
quả làm việc của nhóm 4.


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Đáp án:


* Nhóm 1: (<i>Hữu</i> có nghĩa là bạn bè)
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2: (<i>Hữu</i> có nghĩa là có)
hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc


<b>* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có</b>
tiếng “hợp” .


 <b>Bài 2 : Xếp các từ có tiếng hợp</b>


thành hai nhóm a và b.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS thảo luận theo nhóm đơi làm bài vào
vở bài tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Đáp án:
* Nhóm 1:
hợp tác:


hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
* Nhóm 2:


hợp tình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.


hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp


- Nhận xét, đánh giá


 Yêu cầu học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>Bài 3: Đặt câu với một từ ở BT1 và một</b>
câu với 1 từ ở BT2.


- GV nhắc HS: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu,
một câu với một từ ở BT1; một câu với
một từ ở BT2.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.


- HS trình bày theo dãy.


VD: Bố tôi và bác Nam là <i>chiến hữu</i> của
nhau.


Bạn Lan mặc bộ đồ rất <i>hợp thời</i>.
- Lớp nhận xét


 Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về
nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng
“hợp” và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô
sẽ giúp các em làm quen với 3 thành ngữ
rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng


chúng”. - Nghe giáo viên chốt ý


<b>* Hoạt động 4: Nắm nghĩa và hoàn cảnh</b>
sử dụng 3 thành ngữ / SGK 56



<b>Bài 4: - HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu</b>
<b>với 2,3 thành ngữ ở BT4.</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành
ngữ:


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hồn cảnh
sử dụng và đặt câu.


* Bốn biển một nhà


(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống
trên thế giới này)


 Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.


 Đặt câu
* Kề vai sát cánh


* Chung lưng đấu cật


 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm
hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.



 Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các
em vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu
nghị, sự hợp tác giữa người với người,
giữa các quốc gia, dân tộc là những điều
rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều có trách
nhiệm vun đắp cho tình hữu nghị, sự hợp
tác ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể
dùng những việc làm cụ thể nào để góp


 Đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phần xây dựng tình hữu nghị, sự hợp tác
đáng q đó?


- Nêu: Tơn trọng, giúp đỡ khách du lịch
(Dự kiến)  nước ngoài.


<b>* Hoạt động 4: 5</b>’ <sub>- Hoạt động lớp </sub>


Củng cố


- HS nhắc lại nội dung bài.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4


- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem
trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”



- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : KHOA HỌC </b>


<b>Bài 11</b>

<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Các đoạn thơng tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- Trò : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


Thực hành nói “khơng !” đối với rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý.


+ Nêu tác hại của thuốc lá?


+ Nêu tác hại của rượu bia?
<b>+ Nêu tác hại của ma tuý?</b>


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi chúng</b>
ta ai ai cũng đã từng có 1 lần bị bệnh, mỗi
lần bệnh như vậy ba mẹ rất lo lắng có thể
cho chúng ta đi bác sĩ nếu sốt cao, hoặc
cho chúng ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc
chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta sử
dụng không đúng có thể gây nhiều chứng
bệnh, có thể gây chết người. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc
an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.</b>


- Giáo viên cho HS làm việc theo cặp để
hỏi và trả lời câu hỏi.


+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào ?


- HS thực hiện.
- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta


cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên,


nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập</b>
trong SGK


* Bước 1 : Làm việc cá nhân


- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK


* Bước 2 : Chữa bài - HS nêu kết quả


- GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
<b>GV kết luận : </b>


+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng
đúng thuốc, đúng cách và đúng liều
lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của
bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .


+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo
( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản
xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách
dùng thuốc .


- HS nhắc lại.


- Nếu HS sưu tầm được một số vỏ đựng


và bản hướng dẫn sử dụng thuốc thì Gv
mời HS đọc tên.


- HS thực hiện.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai


đúng”


- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu


thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?


- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt


- Giáo viên hỏi:


<b>+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min</b>
ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại
nào?


- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min


<b>+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên</b>
chọn cách nào?



- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
có thuốc uống cùng loại


<b></b> Giáo viên nhận xét  Giáo dục: ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

vi-ta-min tự nhiên khơng có tác dụng phụ.
- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa
học. Chúng ta cịn có 1 loại vi-ta-min
thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng
buổi sáng  Vi-ta-min D nhưng để thu
nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 
8 giờ 30 sáng là tốt nhất  nắng trưa
nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không
nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều
vi-ta-min B1  Tóm lại khi dùng thuốc phải
tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự
tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến
sức khoẻ.


- HS lắng nghe.


<b></b> Giáo viên chốt - ghi bảng


<b>* Hoạt động 4: 5’</b>


Củng cố - HS nhắc lại nội dung bài.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009</i>


<b>Tiết 1 : TẬP ĐỌC </b>


<b>Bài 12 </b>

<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học
sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Tranh minh họa SGK/67
- Trò : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’



“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”


- GV gọi HS lên bảng đọc các đoạn của
bài và trả lời câu hỏi.


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ qua phần


kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>3. Giới thiệu bài mới: 30’</b>


“Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- Trước khi luyện đọc bài, HS luyện đọc


đúng các từ ngữ sau:


- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh cả
lớp.


Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten,
Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng .


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm
ra cách ngắt nghỉ hơi câu văn dài trong 1
phút (GV dán câu văn vào cột luyện đọc)



- Học sinh thảo luận


- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách
ngắt nghỉ hơi.


- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học
sinh ngắt nghỉ câu trên bảng.


- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài


Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp.(2 lượt)
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc


- Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ
ngữ, cô mời 1 em đọc phần chú giải.
(SGK)


- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú
giải.


- GV đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Để đọc diễn cảm văn bản này, ngoài việc


đọc to, rõ, các em còn cần phải nắm vững
nội dung.


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã
nói gì khi gặp những người trên tàu?


- Chuyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức
bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ to:
“Hít-le mn năm”


- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.
1/ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ơng cụ người Pháp ?


1/ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng. Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ
biết tiếng Đức thành thạo đến mức đọc
được truyện của nhà văn Đức nhưng
không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.


2/ Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người
Pháp đánh giá thế nào ?


2/ Ông cụ người Pháp đánh giá nhà văn
Đức Si- le là một nhà văn quốc tế.



- HS đọc thầm bài, trao đổi theo nhóm đơi,
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

người Đức và tiếng Đức như thế nào ? mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm tức
những tên phát xít Đức xâm lược.


- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời.


4/ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý
gì ?


Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?


4/ Si – le xem bọn phát xít là kẻ cướp.
* Nội dung: Cụ già người Pháp đã dạy
<b>cho tên sĩ quan Đức hống hách một</b>
<b>bài học sâu sắc.</b>


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Bước đầu luyện đọc diễn</b>
cảm.


- Hoạt động nhóm, cá nhân


- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng,
nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng
đoạn với giọng như thế nào? Cơ mời các
em thảo luận nhóm đơi trong 2 phút.



- Học sinh thảo luận nhóm đơi


- Mời HS nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:
Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ
quan.


Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ
hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh,
lạnh lùng của ơng già.


Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ
quan và lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Cô sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức


từng đoạn (1 vòng).


- GV chọn đoạn 3 để HS luyện đọc diễn
cảm một đoạn.


- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>* Hoạt động 4: 5’</b>


Củng cố


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn?


(2 dãy)


- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1
đoạn mà mình thích nhất?


- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Bài 11 :</b>

<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do,
nguyện vọng rõ ràng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu


- Trò: VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn
chỉnh hoặc viết lại bài.


- Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả
học tập trong tuần của tổ.


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3, 4 chúng</b>
ta đã được làm quen với việc viết đơn.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn
luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ
nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết
phục qua bài: “Luyện tập làm đơn”


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Bài tập 1 </b>
Xây dựng mẫu đơn


- Hoạt động lớp


- GV mời HS đọc bài. - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết
mang tên 7 sắc cầu vồng”



- Giáo viên giới thiệu tranh , ảnh về thảm
họa do chất độc màu da cam gây ra, hoạt
động của Hội Chữ thập đỏ và các tầng
lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam.


a/ Chất độc màu da cam gây ra những
hậu quả gì đối với con người ?


b/ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt
nỗi đau cho những nạn nhân chất độc
màu da cam ?


a/ Cùng với bom đạn và các chất độc khác,
chất độc màu da cam đã phá hủy hơn 2
triệu héc ta rừng, làm xói mịn và khô cằn
đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây
ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm
độc và con cái họ như: ung thư, nứt cột
sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai,
dị tật bẩm sinh,....Hiện cả nước ta có
khoảng 70 000 người lớn, từ 200 000 đến
300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc
màu da cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/
tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn 
Giáo viên treo mẫu đơn.



- Học sinh nêu


- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung
quan trọng của lá đơn cần viết gọn,
rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân.
* Hoạt động 2: (BT2)Hướng dẫn học
sinh tập viết đơn


- Hoạt động cá nhân


- Học sinh đọc lại yêu cầu BT2
- HS viết đơn và đọc nối tiếp
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần


trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất 
cần nêu rõ:


- Lớp đọc thầm


+ Bản thân em đồng tình với nội dung
hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó
là những hoạt động nhân đạo rất cần
thiết.


<b>+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn</b>
tham gia vào tổ chức này để được góp
phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng
chất độc màu da cam.


- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào



- Học sinh nối tiếp nhau đọc


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi
ý


- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu
sức thuyết phục không?


- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng viết
đơn.


* Hoạt động 3: 5<b>’</b>


Củng cố


- Hoạt động lớp


- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu
sức thuyết phục.


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét chung về tinh thần làm việc
của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng
yêu cầu.


- Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Biết :


- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.


- Học sinh lên bảng sửa bài 4 - 1 HS lên bảng sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi
đơn vị đo diện tích, giải các bài tốn liên


quan đến diện tích. Chúng ta học tiết tốn
“Luyện tập”


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh</b>
cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học.


- Hoạt động cá nhân


<b></b> <b>Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng</b>


<b>số đo có đơn vị là mét vuông.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2


đơn vị đo diện tích liên quan nhau.


- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi
bài a, b, c...


- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chốt lại


- Lần lượt học sinh sửa bài.


<b>a/ 5ha = 50000m</b>2<sub> ; 2km</sub>2<sub> = 2000000m</sub>2
<b>b/ 400dm</b>2<sub> = 4 m</sub>2<sub> ; 1500 dm</sub>2<sub> = 15 m</sub>2


70 000cm2<sub> = 7m</sub>2


<b>c/ (Dành cho HS khá, giỏi)</b>
26m2<sub> 17</sub><sub> dm</sub>2<sub> =26</sub><sub> m</sub>2<sub> +</sub>


17


100<sub> m</sub>2 <sub>=26</sub>
17
100<sub> m</sub>2
90 m2<sub> 5</sub><sub> dm</sub>2<sub> = 90</sub><sub> m</sub>2<sub> +</sub>


5


100<sub> m</sub>2<sub> =90</sub>
5
100<sub> m</sub>2
35 dm2<sub> = </sub>


35
100<sub> m</sub>2


<b></b> Bài 2: Điền dấu >,<,=.


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại



sao điền dấu (<, >, =) .


* 2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> (209 dm</sub>2<sub>) > 29 dm</sub>2
* 8dm2<sub> 5cm</sub>2<sub> (805 cm</sub>2<sub>) < 810 cm</sub>2
* 790ha < 79km2<sub> (7900ha)</sub>


* 4cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> (4 </sub>
5


100<sub>cm</sub>2<sub>) = 4 </sub>
5
100<sub>cm</sub>2
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm bàn


<b></b> Bài 3:


- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo
luận tìm cách giải.


- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời


sửa chữa.


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


Bài giải:



Diện tích căn phịng hình chữ nhật là:
6 x 4 = 24 (m2<sub>)</sub>


Số tiền cần để mua gỗ lát sàn căn phòng
là:


24 x 280 000 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng


<b></b> Giáo viên chốt lại


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm đơi (thi đua)


<b></b> Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.


- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đơi để tìm cách giải.


- 2 học sinh đọc đề


- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt


- Học sinh nêu cơng thức tìm diện tích
hình chữ nhật.


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài.


Bài giải:


Chiều rộng hình chữ nhật là;


200 x


3


4<sub> = 150 (m)</sub>
Diện tích khu đất là:
200 x 150 = 3000 m2


3000 m2<sub> = 3ha</sub>
Đáp số: 3000 m2<sub> = 3ha</sub>
<b>* Hoạt động 4: 5</b>’


Củng cố


- Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị .


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết 4:</b> KĨ THUẬT


<b>Bài 6:</b>

<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số cơng việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực
phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.



- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .
- Phiếu học tập .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cu</b></i> : (3’) Một số dụng cụ nấu ăn và
ăn uống trong gia đình .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Chuẩn bị nấu ăn .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của
tiết học .


<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>Hoạt động 1 : Xác định một số công việc</b>
chuẩn bị nấu ăn .



MT : Giúp HS nắm một số việc cần làm để
chuẩn bị nấu ăn .


PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 :
Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong
nấu ăn được gọi chung là thực phẩm .
Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ
chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon,
sạch .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn
bị để nấu ăn .


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc</b>
chuẩn bị nấu ăn .


MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số công
việc chuẩn bị nấu ăn .


PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
a) <i>Tìm hiểu cách chọn thực phẩm</i> :


- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn
thực phẩm theo SGK .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực
phẩm thông thường kết hợp minh họa .
b) <i>Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm</i> :


- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi
chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ
những phần không ăn được và làm sạch
thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm
mà cắt , thái , tẩm , ướp …


- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế
một số loại thực phẩm thơng thường :
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như
thế nào trước khi nấu ?


+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì
giống và khác so với cách sơ chế các loại
củ , quả ?


+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế
nào ?


+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách
sơ chế tơm .


- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có
bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo
vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm
tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa
chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại


thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món
ăn .


- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
chuẩn bị nấu ăn .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để
đánh giá kết quả học tập của các em .


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng
kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
5. <i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .
- Đọc trước bài học sau .


- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các
câu hỏi mục này .


- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế
thực phẩm vào phiếu học tập .


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình .





<i>Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009</i>


<b>Tiết 1:</b> THỂ DỤC


<b>Bài 12 :</b>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , 4 quả bóng , kẻ sân .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’ <b>Mở đầu : </b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .


PP : Giảng giải , thực hành .



- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Chơi trị chơi <i>Làm theo tín hiệu</i> : 2
– 3 phút .


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên rồi đi thường, hít thở sâu, xoay
các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông,
vai : 2 – 3 phút .


20’ <b>Cơ bản : </b>


MT : Giúp HS nắm lại một số động tác
về đội hình, đội ngũ và chơi được trị
chơi thực hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) <i>Đội hình đội ngũ</i> : 10 – 12 phút .
- Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng


phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp .


+ GV điều khiển lớp tập : 1 – 2 phút .
+ Quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót


cho HS .


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Quan sát, nhận xét, biểu dương thi
đua .


+ Tập cả lớp để củng cố : 2 – 3 phút .
b) <i>Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”</i> : 7 –
8 phút .


- Nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi, luật
chơi.


- Quan sát, nhận xét, biểu dương .


phút .


+ Các tổ thi đua trình diễn : 2 – 3
phút


- Cả lớp cùng chơi , thi đua giữa các
tổ với nhau .


5’ <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học
và những việc cần làm ở nhà .



PP : Đàm thoại , giảng giải .


- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Thực hiện một số động tác thả
lỏng : 1 – 2 phút .


- Hát và vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút.


<b>Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b> <b> </b> <b> </b>


<b>Bài 12: </b>

<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Giáo án, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


“Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác”
1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn
bè. Đặt câu với 1 từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại
thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.


<b></b> Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hôm nay các em học bài: Dùng từ đồng
âm để chơi chữ.


- Nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng</b>
dùng từ đồng âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo


nhóm bàn.



- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến


- Xác định số học sinh hiểu đúng cách chơi
chữ trong ví dụ.


- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu
câu văn:


- Hổ mang bò lên núi.


- mang:  hành động mang vác
- hổ mang : tên lồi rắn độc
- bị:  trườn, bị (hành động)
con bị


- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như
vậy?


- Vì người viết biết dùng từ đồng âm
(mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là
động từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc
theo những cách ngắt giọng khác nhau, có
thể tạo nên những cách hiểu câu văn trên
rất khác nhau.


- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi
chữ?



 Ghi nhớ


- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa, gây những
bất ngờ thú vị cho người đọc, người
nghe.


- Lặp lại ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ</b>


đồng âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Bài tập 1: Các câu sau đã sử dụng từ</b>


<b>đồng âm nào để chơi chữ: </b>
- HS làm việc theo nhóm 4.


- Thảo luận rồi trình bày truớc lớp.
- Lớp bổ sung


<i><b>* Nhóm 1: </b></i>


- Bác bác trứng, tơi tơi vơi - bác 1: chú bác


- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt
- tơi 1: mình


- tơi 2: làm cho đá vơi thành vơi



<i><b>* Nhóm 2: </b></i>


- Ruồi đậu mâm xôi đậu. - đậu 1: bu, đứng trên
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen


<i><b>* Nhóm 3:</b></i>


- Kiến bị đĩa thịt bị. - bò 1: đi trên


- bò 2: thịt (bò)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Một nghề cho chín cịn hơn chín nghề. - chín 1: biết rõ, thành thạo
- chín 2: số lượng (9)


<i><b>* Nhóm 5:</b></i>


- Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá
khơng đá con ngựa.


- Đá 1: Hịn đá


- Đá 2: Lấy chân để đá một vật nào đó.
- Nhận xét kết quả thảo luận của học sinh.


Đánh giá.


- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để
đặt câu


<b>Bài tập 2: Đặt câu với một cặp từ đồng âm</b>


vừa tìm được ở bài tập 1.


<b>- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp</b>
<b>từ đồng âm ở BT1 (mục III).</b>


- Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân,
khoảng 10 em)


- HS đọc yêu cầu của bài tập. Đọc cả
mẫu.


- HS làm việc cá nhân.


- Lần lượt HS đặt câu đã đặt.


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>


Củng cố


- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi


nhớ


- Học sinh đọc
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học



<b>Tiết 3 : TOÁN </b> <b> </b>
<b>Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS biết :


- Tính diện tích các hình đã học.


- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- BT cần làm: B1 ; B2.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Giáo án, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị
đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi


3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2


- 1 học sinh


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Luyện tập chung


GTB: Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm
các sự vật có hình chữ nhật và hình vng
 Vậy để tính được diện tích các sự vật
có hình vng, hình chữ nhật như thế
nào? Cách tính ra sao? Chúng ta cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nhau ôn lại cơng thức, cách tính S hình
chữ nhật, S hình vuông qua tiết “Luyện
tập chung”


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Ơn cơng thức, quy tắc</b>
tính diện tích hình chữ nhật, diện tích
hình vng


- Hoạt động cá nhân


- Muốn tìm diện tích hình vng ta làm
sao?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình
vng?


S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm



sao?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật?


S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần


biết gì?


- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời


- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước các bài


tập ở nhà, tìm cách giải.
<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên giúp HS phân tích đề bài.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên gợi ý


Số gạch men để lát nền = S nền : S 1viên
gạch.


- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.



- Cả lớp, GV nhận xét. Bài giải:


Diện tích nền căn phịng là:
9 x 6 = 54 (m2<sub>)</sub>


54m2<sub> = 540 000cm</sub>2
Diện tích một viên gạch là:


30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Số viên gạch dùng để lát kín nền căn
phòng là:


540 000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên.
<b>Bài 2</b>: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm đơi hồn


thành bài tập.


- HS thảo luận làm bài vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


Bài giải:


a/ chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
80 : 2 = 40 (m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Cả lớp, GV nhận xét.


b/ 3200m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub>
3200 : 100 = 32 (lần)


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
đó là:


50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ


Đáp số: a/ 3200m2<sub> ; b/ 16 tạ</sub>
<b>* Bài tập 3, BT 4 dành cho HS khá,</b>


<b>giỏi.</b>


<b> Bài 3:</b> - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV hướng dẫn HS đưa tỉ lệ bản đồ về tỉ
lệ thực- Cả lớp, GV nhận xét. rồi tính.


- HS làm việc cá nhân.


- HS khá, giỏi lên bảng làm bài.


- Cả lớp, GV nhận xét.


Bài giải:


Chiều dài thật của mảnh đất là:


5 x 1000 = 5000 (cm)


5000 cm = 50m


Chiều rộng thật của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)


3000 cm = 30 m


Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1500 m2
<b>Bài 4</b>: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích


miếng bìa, sau đó khoanh vào đáp án
đúng.


- GV hướng dẫn HS nêu được các cách
giải khác nhau.


- HS làm bài.
- HS trình bày.


Khoanh vào C. 244 cm2
- Cả lớp, GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3: 5’</b>



Củng cố


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)</b> <b> </b>


<b>Bài 6 : </b>

<b>Ê- MI – LI, CON...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Nhớ - viết đúng bài CT ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa <i>ưa, ươ</i> và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ;
tìm được tiếng chứa <i>ưa , ươ</i> thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
- Trò: Vở, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Ở tiết trước các em đã nắm được qui tắc
đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm
đôi uô/ ua để xem các em nắm bài ra sao,
các em lên bảng viết cho cơ những từ có
chứa nguyên âm đôi uô/ ua và cách đánh
dấu thanh ở các tiếng đó.


- Học sinh nghe


- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sơng
suối, ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi


- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa. - Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh
của bạn.


<b></b> Giáo viên nhận xét


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và
viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ
2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục


luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có
ngun âm đơi ưa/ ươ.


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh nghe


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2,
3 của bài


- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì
phải biết cách dịng.


- Học sinh nghe


+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi
vào 3 ơ.


+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh


- HS nhớ lại và viết bài.



<b></b> Giáo viên chấm, sửa bài


* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh gạch dưới các tiếng có ngun
âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách
đánh dấu thanh.


- Học sinh sửa bài


- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được
của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng
đó.


- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa, mưa, giữa
(khơng có âm cuối) dấu thanh nằm trên
chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.


+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.


+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên
(hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm
ươ - chữ ơ.



<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt


- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì
các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có
cách đánh dấu thanh như vậy.


- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt
cách đánh dấu thanh tương tự tưởng,
nước, tươi, ngược.


<b></b> Bài 3: <b>* HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3,</b>


<b>hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài - sửa bài


+ Cầu được ước thấy.(Đạt được đúng
điều mình mong mỏi, ao ước)


+ Năm nắng, mười mưa.(Trải qua nhiều
vất vả, khó khăn)


+ Nước chảy đá mịn.(Kiên trì, nhẫn nại
sẽ thành cơng)


+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.(Khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
con người)



- Lớp nhận xét


- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Củng cố


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đánh dấu
thanh.


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở
bài 4.


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : ĐỊA LÍ </b> <b> </b>
<b>Bài 6: ĐẤT VÀ RỪNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe–ra-lit.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa, đất phe – ra –lít:


+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:



+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn : Cây có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ(lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng
đất thấp ven biển.


- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hồ
khí hậu, cung cấp, nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to


- Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’
“Vùng biển nước ta”


- Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Học sinh chỉ bản đồ
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trị như thế nào đối với



nước ta?


<b></b> Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” </b> - Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>1. Các loại đất chính ở nước ta </b>
<b>* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>+ Bước 1:</b>


- Giáo viên: Để biết được nước ta có
những loại đất nào  cả lớp quan sát
lược đồ.


 Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát


- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở
nước ta.


- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
<b>+ Bước 2: </b>


- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược
đồ.


* Đất phe ra lít:
- Phân bố ở miền núi



- Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo
mùn, nhiều sét.


- Thích hợp trồng cây lâu năm
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa


chữa đến loại đất nào giáo viên đính
băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố (kẻ


* Đất phù sa:


- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa ở sông và


sẵn ở giấy A0). biển bồi đắp. Đất phù sa nhìn chung tơi


xốp, ít chua, giàu mùn.


- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa
màu, rau quả.


- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng
loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)


- Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý - Học sinh lặp lại


<b>+ Bước 3: </b> - Hoạt động nhóm bàn



- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
mình để trả lời:


1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?


- Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát
tranh ảnh thảo luận trả lời.


- Vì đất là nguồn tài ngun q giá của
đất nước nhưng nó chỉ có hạn.


2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải
tạo đất?


1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.


2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ
đậu làm phân xanh.


3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mịn
đối với những vùng đất có độ dốc.


4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những
vùng đất chua mặn.


- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn
thiện câu hỏi


- Học sinh lắng nghe
 Chốt đưa ra kết luận  ghi bảng - Học sinh theo dõi


<b>2. Rừng ở nước ta</b>


* Hoạt động 3:


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1: </b>


+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Hoàn thành BT


<b>Rừng</b> <b>Vùng phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>


Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn


<b>+ Bước 2: </b> - Đại diện nhóm trình bày kết quả


<b>- GV sửa chữa – và rút ra kết luận</b>


<b>* </b>Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là
rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
Rừng rậm nhiệt đới tập chung chủ yếu ở
vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường
thấy ở ven biển.


<b>3. Vai trò của rừng</b>


* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)



- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>- HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết</b>
<b>phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một</b>
<b>cách hợp lí.</b>


<b>- GV nêu câu hỏi :</b>


+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người


- HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật , động vật của rừng VN


dân phải làm gì ?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng ?


* Hoạt động 5: 5’
Củng cố


- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học.


- Học sinh đọc bài SGK>


<b>Ghi nhớ: </b><i>Ở nước ta, đất phe-ra-lit tập</i>
<i>trung chủ yếu ở vùng đồi núi và phù sa ở</i>
<i>vùng đồng bằng. rừng rậm nhiệt đới phân</i>
<i>bố chủ yếu ở vùng đồi núi, cịn rừng ngập</i>


<i>mặn ở ven biển. Đất và rừng có vai trò to</i>
<i>lớn đối với sản xuất và đời sống. Chúng ta</i>
<i>cần phải bảo vệ, khai thá, sử dụng đất và</i>
<i>rừng một cách hợp lí.</i>


<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh
về rừng


- Nhận xét tiết học


<i>Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009</i>
<b>Tiết 1 : KHOA HỌC</b> <b> </b>


<b>Bài 12 :</b>

<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vịng đời của muỗi A-nơ-phen”
phóng to.


- Trò: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’
“Dùng thuốc an toàn”
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì?


- Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại
những bệnh nhiễm trùng (các vết thương
bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi
khuẩn gây ra.


+ Để đề phịng bệnh cịi xương ta cần phải
làm gì ?


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Phòng bệnh sốt rét”


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát
tranh và đọc lời thoại trong các hình 1, 2
trang 26.


- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em
làm bác sĩ”.



 Cả lớp theo dõi


- Các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)


a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn
sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức
đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao,
người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt
kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh
ra mồ hôi, hạ sốt.


b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây
chết người.


c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế


nào?


d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen
hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
 Giáo viên nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí
sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc
chữa và thuốc phòng sốt rét.


* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân


- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của


muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng.


- Học sinh quan sát
- Mơ tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?


Vịng đời của nó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn


chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên
bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình
vẽ nội dung gì?”


- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thể hiện trên hình vẽ.


- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời  các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.


- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình
vẽ.


 Giáo viên nhận xét + chốt.


1/ Muỗi A-nô- phen thường ẩn náu và đẻ


trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung
quanh nhà ?


2/ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
3/ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng
thành ?


- Muỗi A-nô- phen thường ẩn náu ở nơi
tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm,...và đẻ trứng ở
những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay
trong các mảnh bát, chum, vại, lon sữa
bò,...


- Vào buổi tối và ban đêm, muỗi thường
bay ra nhiều để đốt người.


- Phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh
khơng cho muỗi có nơi ẩn nấp.


4/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng
cho muỗi sinh sản ?


5/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không
cho muỗi đốt người ?


- Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản
có thể sử dụng các biện pháp sau: chơn
kín rác thải và dọn sạch những nơi có
nước đọng, lấp những vũng nước, thả cá
để chúng ăn bọ gậy,...



- Để ngăn chặn không cho muỗi đốt
người: ngủ màn, mặc quần dài, áo dài tay
buổi tối,..., tẩm màn bằng thuốc phòng
muỗi.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
<b>* GD BVMT: </b>


+ GV: <i>Để phòng bệnh sốt rét các em phải</i>
<i>giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh</i>
<i>sạch sẽ.</i>


 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn
nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài


- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2 : TẬP</b> LÀM VĂN <b> </b>


<b>Bài 12 </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- Trò: Tranh ảnh sưu tầm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát


+ Tranh ảnh sưu tầm


- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia
nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân
chất độc màu da cam”.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình</b>
bày kết quả quan sát.



- Hoạt động lớp, nhóm đơi


<b></b> Bài 1:


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan
sát.


- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


<b>Đoạn a: </b> - 1 học sinh đọc đoạn a


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?


- Lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời  câu mở đoạn.


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm nào?


- T/g quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau:



+ Khi bầu trời xanh thẳm


+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây mưa
+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió
- Khi quan sát biển, t/g đã có những liên


tưởng thú vị như thế nào?
 Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này)
nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ
chuyện người ngẫm ra chuyện mình.


- T/g liên tưởng đến sự thay đổi tâm
trạng của con người: biển như con
người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt,
lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở
nên gần gũi, đáng yêu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+Con kênh được quan sát vào những thời
điểm nào trong ngày ?


- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
giữa trưa, lúc trời chiều.



+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào ?


- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa
xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác, thấy màu sắc của con kênh biến
đổi trong ngày:


+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi


quan sát và miêu tả con kênh?


- Giúp người đọc hình dung được cái
nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh
Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra
cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với
người đọc hơn.


<b>* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép


của mình khi thực hành quan sát cảnh sông
nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát



+ Những giác quan đã sử dụng khi quan
sát.


+ Những gì đã học được từ các đoạn văn
mẫu.


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý


- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những
bài có dàn ý.


- Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: 5</b>’


Củng cố


- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Thi đua</b>


- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1
cảnh sông nước.


- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của
lớp.


- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn <i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>
- BT cần làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’
Luyện tập chung


C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện


tích hình vng?


Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?


- 1 học sinh


C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình
chữ nhật?


Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm
; CR: 6cm


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


GTB: Trước khi chia tay các dạng tốn
điển hình đã học, các phép tính về + - x :
phân số. Hơm nay, cơ trị chúng ta ơn tập
lại những kiến thức cơ bản đó thơng qua
tiết “Luyện tập chung”


- GV ghi bảng


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ</b>



<b>bé đến lớn.</b>


- Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các
trường hợp so sánh phân số


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- So sánh 2 phân số với 1
- GV mời học sinh nhận xét


<b></b> Giáo viên chốt ý


- So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung
gian.


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Học sinh làm bài
a/


32
35<sub> ; </sub>


18
35<sub>; </sub>


31
35<sub>; </sub>


28
35<sub> (</sub>



18
35<sub> ; </sub>


28
35<sub>; </sub>


31
35<sub> ; </sub>


32
35<sub> )</sub>
b/
2
3<sub>; </sub>
3
4 <sub>; </sub>
5
6<sub>; </sub>
1
12<sub> (</sub>


1
12<sub>; </sub>
2
3<sub>;</sub>
3
4<sub>;</sub>
5
6<sub>)</sub>



<b></b> Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của


học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

chia hai phân số


<b>Bài 2: Tính</b> - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung kiến
thức đã học.


- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?


- Học sinh trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm


sao?


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm


bài .


* Ý b; c dành cho HS khá, giỏi.


- HS lần lượt lên bảng làm bài.
a/
3
4<sub>+</sub>


2
3 <sub>+</sub>
5
12<sub>= </sub>


9 8 5 22 11
12 12 6
 
 
b/
7
8 <sub>- </sub>
7
16<sub>- </sub>
11
32<sub>= </sub>


28 14 11 3
32 32
 

c/
3
5<sub>xx </sub>
5
6<sub> = </sub>


3 2 5 6 1
5 7 6 42 7



<i>x x</i>


<i>x x</i>  


d/
3
5<sub>: </sub>
2
7<sub>x </sub>
3
4<sub>= </sub>


15 8 3 15 8 15
16 3 4 8 2 4 8


<i>x x</i> <i>x</i>


<i>x x</i>  <i>x x</i> 


* Hoạt động 3: Giải toán - Hoạt động nhóm ( nhóm 4)
<b>Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.</b>


- Giáo viên chia nhóm . - Học sinh di chuyển về nhóm
- Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận.


- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34
đọc bài toán: 3


- Học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên: nhiệm vụ của các em thảo



luận theo nhóm để tìm cách giải.


- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 5


 7’


- Học sinh thảo luận
- Hết giờ thảo luận học sinh trình bày kết


quả.


<b></b> Bài 3: Tóm tắt


5 0 0 0 0 m 2


? m 2


- Học sinh nhóm khác bổ sung - Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là
50000m2


- Giáo viên chốt cách giải - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần
- Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần


- Bước 2: Tìm S hồ nước
Bài giải:
5ha = 50 000m2
Diện tích hồ nước là:
50 000 x



3


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Đáp số: 15000 m2
<b>Bài 4: </b>


- Bài này thuộc dạng gì ?


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- Học sinh trình bày


<b></b> Bài 4: Tóm tắt


Coi tuổi bố gồm 4 phần
Tuổi con gồm 1 phần


- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
4 lần là tỉ số


Tuổi bố:
Tuổi con:


Từ sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)


Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)


Tuổi bố là:


30 + 10 = 40(tuổi)


Đáp số: con 10 tuổi ; bố 40 tuổi.
<b>* Hoạt động 4: 5</b>’ <sub>- Hoạt động cá nhân, lớp</sub>


Củng cố


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến
thức vừa ôn.


- Thi đua giải nhanh
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : KỂ CHUYỆN</b>


<b>Bài 6: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết
qua truyền hình, phim ảnh.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung
cần kể.



- Trò : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1.Ổn định tổ chức:1’</b> <sub>- Hát </sub>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4</b>’


- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ - 2 học sinh kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

điểm hịa bình.


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Các em đã từng tận mắt chứng kiến hoặc
một việc chính em đã làm để thể hiện tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước. Hôm nay, các em hãy kể lại câu
chuyện đó qua tiết “Kể chuyện chứng kiến
hoặc tham gia”.


-HS lắng nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30’</b>



<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài </b> - Hoạt động lớp


- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề


Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng


kiến ,hoặc một việc em đã làm thể hiện tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các
nước”.


+ Nói về một nước mà em được biết qua
truyền hình, phim ảnh ,…


- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.


 nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn ý (2
HS)


* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong
nhóm


- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
<b>Phương pháp: Kể chuyện</b>


- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập  kể
câu chuyện của mình trong nhóm, cùng


trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn


* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước
lớp


- Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm


tranh (nếu có)


- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của
mình trước lớp.


- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm
chọn nhóm)


<b></b> Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét


- Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa


<b>* Hoạt động 4: 5</b>’ <sub>- Hoạt động lớp </sub>


Củng cố


- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện


hay nhất



- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
 Giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt,
học sinh kể hay


- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam


- Nhận xét tiết học


SINH HOẠT CUỐI TUẦN





I/ Mục tiêu:


<b>-</b> Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
<b>-</b> Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
<b>-</b> Giúp HS luyện viết chữ đẹp.


<b>-</b> Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động trong tuần.


1/ Ưu điểm:


<b>-</b> Thực hiện xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
<b>-</b> Tập thể dục giữa giờ tốt.


<b>-</b> Khăn quàng, phù hiệu đầy đủ.


<b>-</b> Một số em tích cực phát biểu bài .
<b>-</b> Tích cực thực hiện dịch cúm AH1N1.
2/ Tồn tại:


<b>-</b> HS cịn nói chuyện nhiều trong giờ học.


<b>-</b> Còn nhiều em chưa thuộc bài ở nhà và không ghi chép bài .
<b>-</b> Chưa làm tốt được công tác tự quản.


<b>-</b> Đội ngũ cán bộ lớp chưa thực sự nhiệt tình.
III/ Kế hoạch.


* Nề nếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


* Học tập:


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB .
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.


- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.


- Tiếp tục thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1)
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.


- Vận động HS đi học đều, khơng nghỉ học tuỳ tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Kí duyệt của khối trưởng



Kí duyệt của BGH



93


-...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×