Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an tu chon Ngu van 111011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.26 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết:1-2</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Chủ đề 1 : </b></i>


<i><b> TAÙC GIA NGUYỄN KHUYẾN, NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU </b></i>
<i><b>NGUYỄN KHUYẾN (1885-1909)</b></i>


<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Giúp HS hiểu được sự chi phối của hoàn cảnh lịch sử đến đời sống, tư
tưởng, tình cảm của Nguyễn Khuyến


- Nắm được những nét lớn về nội dung và nghệ thuật trong sáng tác của
Nguyễn Khuyến .


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


Nêu những nét chính về quê
hương ,gia đình và cuộc đời
NK?



- Nêu những sáng tác chính
của NK?


- NK thể hiện tâm sự gì
trước thời cuộc?


<i><b>I. Cuộc đời :</b></i>


Sinh năm 1835 mất năm 1909 ,hiệu là
Quế Sơn .


-Q hương:Huyện Ý n ,tỉnh Nam Định nhưng lớn
lên chủ yếu ở quê nội:xã n Đỗ,huyện Bình


Lục,tỉnh Nam Định.
-Gia đình:nhà nho nghèo.


-Bản thân :Học giỏi ,đậu tam trường,làm quan chỉ hơn
10 năm ,còn chủ yếu là dạy học ở quê nhà.Là người
có cốt cách thanh cao,có lịng u nước ,thương dân
<i><b>II. Sự nghiệp văn học:</b></i>


<i><b> 1. Những sáng tác chính:</b></i>


- NK có hơn 800 tác phẩm được sưu tầm gồm thơ chữ
Nôm, thơ chữ hán, thơ dịch , câu đối.


- Sáng tác cả trước và sau khi ông về nghỉ hưu.
<i><b> 2. Những nét lớn về nội dung</b></i>



<i><b> a. Tâm sự trước thời cuộc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- ng thể hiện việc hòa
mình vào cuộc sống nông
thôn như thế nào?


- Thơ trào phúng của NK có
gì đặc sắc ?


- Nghệ thuật thơ Nk có gì
đáng chú ý ?


- Cái cười tự trào ẩn chứa nỗi đau mất nước và cảm
giác về sự bất lực của tầng lớp trí thức nho sĩ


<i><b> b. ng hịa mình váo cuộc sống nơng thơn:</b></i>
- ng hịa mình vào cuộc sống nơng thơn như mọi
người dân bình thường


- Tham gia vào cuộc sống nơng thơn ở q ơng dưới
nhiều hình thức phong phú…


<i><b> c. Cảm quan trào phúng:</b></i>


-Đối tượng trào phúng trong thơ ông khá đa dạng
- Oâng căm ghét xh thực dân đầy ngang trái nhố
nhăng. Oâng dùng thơ trào phúng để phê phán và phủ
nhận XH ấy.


<i><b>3. Nghệ thuật thơ Nguyễn Khuyến</b></i>


<i><b> a. Nghệ thuật thơ chữ Hán: </b></i>
<i><b> b. Nghệ thuật thơ chữ Nôm:</b></i>
<i><b>III. Kết luận:</b></i>


<i><b>4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của NK</b></i>
<i><b>5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Nguyễn Đình Chiểu</b></i>


<i><b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU (1822-1888)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Giúp HS hiểu được hoàn cảnh lịch sử và cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu
- Nắm được nội dung chủ đạo trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là đạo lí làm
người


- Hiểu rõ tính nhân dân là đặc điểm nổi bật về nghệ thuật thơ văn Nguyễn
Đình Chieåu


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


- Em biết gì về cuộc đời Nguyễn



Đình Chiểu?


- Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu


<i><b>I. Cuộc đời :</b></i>


- Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888), tự Mạnh Trạch,
hiệu Trọng Phủ, sinh tại quê mẹ: Làng Tân
Thới-Bình Dương- Gia Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giống nhân vật nào trong tác
phẩm của ông?


<b>GV: -Từ cuộc đời Đồ Chiểu,</b>
em rút ra bài học gì cho riêng
mình?


-Ở Đồ Chiểu có mấy con người
đáng kính?


-Sáng tác của Nguyễn Đình
Chiểu chia làm mấy giai đoạn?
Nêu các tác phẩm chính?


- Thử nêu quan điểm sáng tác
thơ văn của Nguyễn Đình
Chiểu?


<b>GV: Thơ văn Nguyễn Đình</b>
Chiểu thể hiện những nội dung


gì?


<i><b>GV: Tác phẩm Lục Vân Tiên</b></i>
viết về đề tài gì? Đạo đức trong
<i>Lục Vân Tiên theo quan điểm</i>
của nhân dân hay của giai cấp


Đình Huy, mẹ là Trương Thị Thiệt.


- Năm 1843 Nguyễn Đình Chiểu thi đỗ tú tài tại
trường thi Gia Định.


- Năm 1846 ơng ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì nhận
được tin mẹ mất phải bỏ thi về Nam chịu tang mẹ,
sau đó bị bệnh nặng rồi mù cả hai mắt( 1849).


- Nỗi bất hạnh không đè bẹp được ý chí hành đạo
cứu đời của Nguyễn Đình Chiểu, ơng về Gia Định
mở trường dạy học, làm thuốc chữa bệnh và sáng tác
thơ văn.


- Khi giặc Pháp đánh vào Gia Định ( 1859), Nguyễn
Đình Chiểu cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu
tính kế đánh giặc và sáng tác những vần thơ sục sơi ý
chí chiến đấu.Ơng mất tại Ba Tri- Bến Tre.


<i><b>II. Sự nghiệp thơ văn.</b></i>
<i><b>1) Các tác phẩm chính.</b></i>


<b>* Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chia</b>


làm hai giai đoạn.


- Trước khi thực dân Pháp xâm lược.
<i> Lục Vân Tiên và Dương Từ - Hà Mậu.</i>
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược.


<i> + Chạy giặc.</i>


<i> + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.</i>
<i> + Văn tế Trương Định.</i>


<i> + Thơ điếu Phan Tòng.</i>


<i> + Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh.</i>
<i> + Ngư Tiều y thuật vấn đáp.</i>


* Quan điểm sáng tác thơ văn Nguyễn Đình Chiểu:
Thơ văn ơng nhằm mục đích chiến đấu bảo vệ đạo
đức nhân dân và quyền lời tổ quốc.


<i>Học theo ngịi bút chí cơng,</i>
<i>Trong thơ cho ngụ tấm lịng Xn Thu.</i>
Hay:


<i>Chở bao nhiêu đạo thuyền khơng khẳm,</i>
<i>Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.</i>
<i><b>2) Nội dung thơ văn.</b></i>


<i><b>a) Thể hiện lí tưởng đạo đức nhân nghĩa.</b></i>



<i> - Điều đó được thể hiện trong Lục Vân Tiên. Tác</i>
phẩm là khúc ca chiến thắng của những người kiên
quyết vì chính nghĩa mà chiến đấu.


+ Vân Tiên: hiếu thảo, trọng tình nghĩa.
+ Nguyệt Nga: thủy chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phong kiến? Hãy chứng minh?


<b>GV: Thơ văn yêu nước của</b>
Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở
những vấn đề nào? Tìm dẫn
chứng?


<b>GV: Em hãy nêu những nét độc</b>
đáo về nghệ thuật trong thơ văn
của Nguyễn Đình Chiểu?


+ Tử Trực: chân tình.


+ Ngư, Tiều, Tiểu Đồng: nhân ái.
+ Ơng Qn: thương ghét rạch rịi.


- Tác phẩm cịn là lời kí thác tâm tư, mơ ước của tác
giả về một xã hội lí tưởng theo quan điểm đạo đức
của nhân dân: Cơng bằng, chính nghĩ, thủy chung,
trung trực.


- Tác phẩm cũng kết án những kẻ bất nhân, phi
nghĩa: Trịnh Hâm, Bùi Kiệm, cha con Võ Thể Loan.


<i><b> b) Thể hiện lòng yêu nước, thương dân.</b></i>


Giặc chiếm quê hương, thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu chuyển từ đề tài đạo đức sang đề tài đánh giặc
<i>cứu nước. Ngịi bút của ơng càng hăng hái chở đạo</i>
<i>và đâm gian.</i>


- Phơi bày thảm họa đất nước.


<i>Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,</i>
<i>Mất ổ bầy chim dáo dác bay.</i>


Tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm, nguyền rủa bọn
người theo giặc, bán nước, vô trách nhiệm với nhân
dân.


<i>Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,</i>
<i>Nỡ để dân đen mắc nạn này?</i>


- Ca ngợi các lãnh tụ nghĩa quân: Phan Tòng, Trương
Định.


- Ca ngợi những nghĩa sĩ đã hi sinh vì tổ quốc.
- Lời thề đánh giặc đến cùng:


<i>Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc,…</i>


- Tinh thần khẳng khái ,kiên quyết bất hợp tác với
giặc.



<i>Sự đời thà khuất đơi trịng thịt,</i>
<i>Lịng đạo xin trịn một tấm gương.</i>
- Niềm hi vọng tuy ít ỏi về quê hương, đất nước.


<i>Chừng nào Thánh đế ân soi thấu,</i>
<i>Một trận mưa nhuần rửa núi sông.</i>
<i><b>3. Nghệ thuật thơ văn.</b></i>


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc
Nam Bộ ở cả hai giai đoạn sáng tác, tạo nên phong
cách độc đáo vừa gần gũi vừa hiện đại.


- Ông chú ý khai thác những yếu tố thực trong cuộc
sống đi vào thơ văn một cách tự nhiên tạo nên giá trị
mới mẻ.


<i><b>III. Kết luận.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nghệ dân tộc.


- Ơng là ngọn cờ tiêu biểu của thơ văn yêu nước
chống Pháp thời kì nửa sau thế kỉ XIX: Phản ánh một
giai đoạn đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
<i><b>4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của </b></i>


Nguyễn Đình Chiểu


<i><b>5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : </b></i>
<i><b>Tiết:3-4</b></i>



<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Ngày soạn</b></i>


<i><b>Chủ đề 2 : TÁC GIA XUÂN DIỆU, NAM CAO</b></i>
<i><b>XUÂN DIỆU (1916-1985)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Giúp HS nắm được nhữn nét chính về cuộc đời Xuân Diệu, một tấm
gương lao động nghệ thuật bền bỉ, giàu sức sáng tạo và một sự nghiệp văn học
đa dạng , phong phú.


- Những đóng góp về tư tưởng thẩm mĩ và nét riêng trong phong cách nghệ
thuật của Xuân Diệu.


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


- Em hãy nêu những nét chính
về tác giả Xuân Diệu?


<i><b>I. Cuộc đời :</b></i>



- Xuân Diệu ( 1916- 1985), quê cha ở Can Lộc- Hà
Tĩnh, quê mẹ ở Tuy Phước- Bình Định.


-Xa gia đình từ nhỏ, mỗi mảnh đất đã tác động mạnh
đến tâm hồn thơ của ông. Trước CMT8 ông "là nhà
thơ Mới nhất trong các nhà thơ mới".Sau CMT8 XD
nhanh chóng hị nhập gắn bó với đất nước, nhân dân
và nền văn học dân tộc.


- Ông để lại một sự nghiệp VH lớn là cây bút có sức
sáng tạo dồi dào mãnh liệt bền bỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Keå tên một số tập thơ của XD
mà em biết ?


Những tập thơ này nói lên nội
dung gì?


_ Nêu những tác phẩm của XD
sau CMT8?


- Cái tôi trong thơ văn XD được
thể hiện như thế nào ?


GV lấy dẫn chứng.


 <sub>Là nhà thơ của tuổi trẻ và tình yêu , được mệnh</sub>


danh là "ơng hồng thơ tình"của VN
<i><b>II. Sự nghiệp văn học:</b></i>



<i><b> 1. Những sáng tác chính:</b></i>
<i><b> a.V</b><b> ề thơ:</b></i>


* Trước CMT8 có các tập thơ tiêu biểu như :
<i><b> - Thơ thơ (1938) </b></i> lời tuyên bố táo bạo cho một


triết lí sống mang màu sắc hiện đại:


<i> "Thà một phút huy hoàng rồi chợt tối</i>
<i> Còn hơn buồn le lói suốt trăm năm"</i>


 <sub>Cái tơi trẻ trung sôi nổi, đắm say luôn khao khát</sub>


tận hưởng niềm hạnh phúc ở cõi trần thế.


<i><b>- Gửi hương cho gió(1945): </b></i> <sub>Thiết tha, rạo rực, </sub>


băn khoăn của một tâm hồn yêu đời, sống mãnh liệt
và những dư vị đắng cay thất vọng và nỗi cô đơn rợn
ngợp.


* Sau CMT8 : XD nhanh chóng hịa mình vào cuộc
sống lớn của cả dân tộc:


Ngọn quốc kì (1945)
Hội nghị non sông (1946)
Riêng chung (1960)


Mũi Cà Mau- Cầm tay (1962)


Một khối hồng (1964)


Tôi giàu đôi mắt(1970)…
<i><b> b.Về văn xuôi:</b></i>


- Về truyện ngắn: Phấn thơng vàng(1945)


- Bút kí: Trường ca (1945), Việt Nam trở dạ (1948)


 <sub>Góp tiếng nói riêng hị cùng các sự kiện quan </sub>


trọng của đất nước. Ngoài ra cịn có các tập tiểu luận
phê bình : Tiếng thơ (1951), Những bước đường tư
tưởng của tôi …


<i><b>c. Dịch thuật:</b></i>


XD dịch và giới thiệu thơ của các nhà thơ nổi tiếng
thế giới đến Việt Nam :


Thi hào Nadim Himer (1962)


V.I. Lênin ( thơ Maiakoopski,1967)
Nhà thơ Nicôla Ghinden(1981)
<i><b>2. Những đặc sắc về nội dung:</b></i>


<i><b> a.Cái tôi tự ý thức sâu sắc nhất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Sự cách tân táo bạo về nghệ
thuật ngôn từ trong thơ XD


được thể hiện nhu thế nào?


vaøng)


<i><b>b."Oâng hồng của thơ tình"</b></i>


Vì ơng đến với thơ tình yêu một quan niệm đầy
đủ nhất , một cách thể hiện phong phú( Chiều , vơ
biên)


<i><b>c.Một quan niệm thẩm mó</b></i>


XD mang đến một quan niệm thẩm mĩ mới trong
cảm nhận về cuộc đời và con người. Coi việc găn
bó với cõi trần thế như một lẽ sống.


<i><b>3.Những đặc sắc về nghệ thuật:</b></i>


<i><b> a.Một cách tân táo bạo về nghệ thuật ngơn từ</b></i>
- Mở rộng diện tích bài thơ, thể nghiệm cấu trúc
mới, cú pháp mới, nhịp điệu mới.


- Khước từ luật đối ngữ của thơ truyền thống, áp
dụng phương thức vắt dịng.


<i><b> b. Thơ giàu nhạc tính:u tiếng mẹ đẻ, tôn vinh </b></i>
vẻ đẹp của Tiếng Việt.


<i><b> c. Về phong cách nghệ thuật</b></i>



- Một tâm hồn đặc biệt nhạy cảm trước sự vận
động của thời gian, một trái tim luôn hướng đến
tuổi trẻ, yêu đời, yêu cuộc sống cuồng nhiệt. Nổ
lực cách tân thơ Việt bằng sự bền bỉ học hỏi vận
dụng cấu trúc thơ Phương Tây.


<i><b>III. Kết luận:</b></i>


<i><b>4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Xn</b></i>
Diệu


<i><b>5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Nam Cao</b></i>
<i><b>NAM CAO (1917-1951)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu caàu: </b>


- Giúp HS hiểu được những nét chính về cuộc đời của Nam Cao: sự chi phối
của các yếu tố tiểu sử, con người và hoàn cảnh sống đến sự nghiệp văn học của
ơng.


- Nắm được những qian điểm chính trong sự nghiệp văn học của Nam Cao:
quan điểm ø nghệ thuật, những thành tựu chủ yếu và phong cách nghệ thuật của
nhà văn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


- Nêu những nét chính về cuộc
đời Nam Cao ?


- Con người Nam Cao có những
đặc điểm gì đáng chú ý?


-Kể tên những tác phẩm mang
tính chất tự truyện của Nam
Cao?


<b>GV:Dẫn dắt: Nam Cao vào nghề</b>
bằng những tác phẩm lãng mạn
sau đó mới chuyển sang các tác
phẩm hiện thực.


<b>GV: Đặt vấn đề.</b>


-Trước Cách mạng tháng Tám
quan điểm nghệ thuật của Nam
Cao là gì? Thể hiện qua tác
phẩm nào?


<b>GV:Trước Cách mạng tháng</b>
Tám Nam Cao tập trung chủ yếu
vào những đề tài nào? Kể tên
những tác phẩm tiêu biểu.


<i><b>I. Cuộc đời :</b></i>



- Nam Cao (1917- 1951), tên thật là Trần Hữu Tri,
quê làng Đại Hồng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang,
phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam.


- Ông là người con duy nhất trong gia đình đơng con
được ăn học tử tế, tuy nhiên do nghèo khổ, Nam Cao
chỉ học hết bậc Thành chung( THCS).


- Sau đó ơng vào Sài Gịn kiếm sống nhưng vì ốm
đau và nghèo túng đã ném ơng trả lại quê hương.
Thời gian sau, Nam Cao lên Hà Nội dạy học và viết
văn.


- Tham gia Hội văn hóa cứu quốc năm 1943.
- Ơng mất trong đợt đi cơng tác vùng Liên khu III.
<i><b> 2. Con người.</b></i>


- Luôn mang tâm sự u uất trước cuộc đời bất đắc chí.
- Có tấm lịng đơn hậu và chan chứa u thương với
những người dân quê, đặc biệt là đối với những
người nông dân.


- Luôn day dứt, ân hận vì những sai lầm dù là trong ý
nghĩ.Tự đấu tranh nghiêm khắc đề vươn lên trong
cuộc sống.


<i><b>II. Sự nghiệp văn học.</b></i>
<i><b>1. Quan điểm nghệ thuật.</b></i>



- Nam Cao thử ngòi bút bằng những câu chuyện tình
lãng mạn nhưng thất bại.


- Tìm đến chủ nghĩa hiện thực và đã thành công.
<i><b>* Trước Cách mạng tháng Tám: Quan điểm nghệ</b></i>
thuật của Nam Cao thể hiện ở:


<i>- Tác phẩm Giăng sáng: Văn chương phải phản ánh</i>
hiện thực.


<i>- Tác phẩm Đời thừa: Văn chương phải nhân đạo và</i>
phải sáng tạo.


<i><b>* Sau Cách mạng tháng Tám:</b></i>


<i>- Tác phẩm Đơi mắt: Nhà văn phải có cách nhìn đời,</i>
nhìn người cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Đề tài người trí thức phản</b>
ánh những nội dung gì?


<b>GV: Đề tài người nơng dân có</b>
những tác phẩm tiêu biểu nào?
Nội dung của đề tài này?


<b>GV: Nét mới ở đề tài này là gì?</b>


<b>GV: Sau Cách mạng tháng Tám</b>
quan điểm nghệ thuật của Nam
Cao được thể hiện ở những tác


phẩm nào?


<b>GV: Nêu vài nét nghệ thuật văn</b>
Nam Cao.


<i>viết.</i>


<i><b>2. Các đề tài chính.</b></i>


<i><b>a) Đề tài người trí thức nghèo.</b></i>


<i>-Tác phẩm tiêu biểu:Đời thừa, Sống mịn, Những</i>
<i>chuyện khơng muốn viết, Giăng sáng, Mua nhà,…</i>
- Nội dung:


+ Phản ánh tình cảnh nghèo khổ, sống dở chết dở
của những nhà văn, nhà giáo, học sinh.


+ Đào sâu vào bi kịch tinh thần của họ: Mâu thuẫn
giữa ý thức sâu sắc về nhân phẩm về nghề nghiệp với
cuộc sống cơm áo ghì họ sát đất, làm họ tha hóa.
+Sự đấu tranh vươn lên trong họ.


<i><b>b) Đề tài người nông dân nghèo.</b></i>


<i>- Tác phẩm tiêu biểu: Lão Hạc, Chí Phèo, Trẻ con</i>
<i>khơng được ăn thịt chó, Một bữa no, Dì Hảo, Mua</i>
<i>danh,…</i>


- Nội dung:



+ Quan tâm những số phận hẩm hiu bị ức hiếp, chà
đạp, làm nhục.


+ Quy luật lưu manh hóa, khơng được làm người
lương thiện.


+ Khẳng định bản chất lương thiện của người nông
dân.


<i><b>c) Đề tài kháng chiến sau Cách mạng.</b></i>


<i><b> Tác phẩm tiêu biểu: Đơi mắt, nhật kí Ở rừng,</b></i>
<i>Chuyện biên giới,…</i>


<i><b>3. Phong cách nghệ thuật.</b></i>


-Ngòi bút của Nam Cao vừa lạnh lùng, tỉnh táo, vừa
nặng trĩu suy nghĩ và đằm thắm yêu thương.


- Văn Nam Cao chân thật, triết lí và trữ tình.


- Diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật sâu sắc. Ngơn ngữ
sinh động, uyển chuyển, tinh tế.


Nam Cao góp phần rất lớn vào quá trình cách tân
nền văn học theo hướng hiện đại hóa.


<i><b>III. Kết luận</b><b> . </b></i>



<b> Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc giai đoạn </b>
1930- 1945.


<i><b>4. Củng cố : HS nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Nam </b></i>
Cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Tiết:5</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Chủ đề 3 : HƯỚNG DẪN ĐỌC - HIỂU MỘT SỐ </b></i>
<i><b> TÁC PHẨM VĂN HỌC VIỆT NAM </b></i>
<i><b> Bài 1: CHA TÔI</b></i>


<i><b> ( Trích"Đặng Dịch Trai ngơn hành lục"- Đặng Huy Trứ) </b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Giúp HS hiểu được quan niệm của người xưa về : việc đỗ- trượt trong thi
cử, mối quan hệ giữa danh vọng với đạo đức, gia phong .


- Nhận thức được sâu sắc, đúng đắn và cả sự bất cập trong tư tưởng của Đặng
Dịch Trai đối với thời hiện đại.


- Nắm được đặc trưng nghệ thuật của thể tự thuật - một thể tài của kí, để từ
đó hiểu rõ tâm hồn và nhân cách người viết .


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>



<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV ch HS đọc phần tiểu dẫn
và nêu những nét cơ bản về tác
giả.


GV giảng giải, thuyết trình
giúp HS hiểu rõ về thể loại văn
này ( thể kí )


<i><b>I. Vài nét về tác giả Đặng Huy Trứ:</b></i>
- Sinh năm 1825 - mất 1874


- Người làng Thanh Lương - Thừa Thiên - Huế
- Xuất thân trong một gia đình trí thức nho học. Bản
thân đã từng thi đỗ cử nhân (1843), tiến sĩ (1848).
Khi thi Đình, vì phạm húy mà ơng bị truất tiến sĩ và
cách trả bằng cử nhân.


<i><b>II. Về tác phẩm " Đặng Dịch Trai ngôn hành lục"</b></i>
- Thuộc thể loại văn tự thuật, một trong những thể
tài của kí.


- Ghi chép về lời nói và việc làm của người cha
đáng kính của tác giả là Đặng Dịch Trai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV thuyết giảng giúp HS hiểu
được những nội dung cơ bản
của đoạn trích.


GV cho HS nhắc lại những
nội dung cần ghi nhớ.


- Trong gia tộc, gia đình Dịch
Trai đã xảy ra những sự việc
quan trọng nào ? Liên quan
đến ai ? Và thái độ của ông đối
với những người này như thế
nào ?


GV cho HS thảo luận nhanh để
chọn ý đúng.


-Thái độ của Đặng Dich Trai
như thế nào khi nào khi con bị
đánh trượt tiến sĩ và cử nhân ?


<i><b>III. Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<i><b> 1. Nội dung đoạn trích </b></i>


Thuật lại những sự việc liên quan đến chuyện thi
cử của chính Đặng Huy Trứ- người kể chuyện. Đó
là việc ông thi đỗ cử nhân và tiến sĩ. Sau vì phạm
húy trong kì thi Đình đã bị truất danh vị tiến sĩ và
cử nhân.



Toàn bộ sự việc ấy lại được đặt trong sự đánh giá
của Đặng Dịch Trai , thân phụ của Đặng Huy Trứ.
Cách nhìn của người cha đối với những sự việc lớn
trong cuộc đời con đã trở thành những kỉ niệm có
tác động sâu sắc với tâm tư, tình cảm và quan niệm
sống của Đặng Huy Trứ. Không trực tiếp bộc lộ
những suy ngẫm, chỉ thuật chuyện một cách khách
quan, trung thực, nhưng qua thái độ kính yêu sâu
sắc với cha, tác giả đã gián tiếp thể hiện quan điểm
của chính mình về sự thi cử, đỗ trượt, về cách sống,
cách ứng xử ở đời.


<i><b> 2 Phân tích đoạn trích:</b></i>


<i><b> a/ Thái độ, tình cảm của Đặng Dịch trai trước </b></i>
<i><b>những sự việc xảy ra trong gia đình, gia tộc :</b></i>


<i><b> * Đối với người con trai thi đỗ cử nhân năm Quý</b></i>
<i><b>Mão, đỗ tiến sĩ năm Đinh Mùi.</b></i>


- Đây là tin vui nhưng ông lại buồn, lo lắng cho
nhân cách của con , sợ con kiêu căng, tự mãn...lo
"danh" lớn hơn "thực" khiến con không báo đáp
được nghĩa nặng ơn dày của thiên tử, tổ tiên, gia
đình  quan niệm đúng đắn của người xưa:
+ Coi trọng việc cả học và hành ; tài và đức.
+ Quan tâm đến việc con người hữu ích cho xã
hội



- Những bài học ở đây được là một cách giáo dục
sâu sắc, hướng con người đến sự hoàn thiện


<i><b> * Việc con bị đấnh trượt tiến sĩ và cử nhân:</b></i>
- Buồn nhưng vẫn tỏ ra bình thản và coi như khơng
có chuyện gì đáng kể với lí lẽ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cái chết của anh trai có tác
động như thế nào đến tâm tư,
tình cảm của Đặng Dịch Trai?
- Em hiểu như thế nào về quan
niệm sống của Đặng Dịch
Trai ?


- Nêu những thành công về
nghệ thuật của đoạn trích ?
- Đoạn trích có những thành
công nào về nội dung và nghệ
thuật?


+ Dù có sai lầm, nhưng nếu khơng thối chí, biết
tu tỉnh, nổ lực vươn lên thì đứng lên được  quan


niệm tích cực, đúng đắn .


<i><b> * Đối với người anh trai- ngự y Đặng Văn Chức:</b></i>
- Nay chặt chân tay tôi, róc thịt xương tơi  thương


xót trước sự việc qua đời của anh .



- Anh ra đi là ra đi mãi mãi  sống chết là khắc


nghiệt đau đớn  nhân bản


 Đặng Dịch Trai rất coi trọng tình cảm gia đình,


đạo đức gia phong.


<i><b> b/ Nét đặc sắc của nghệ thuật:</b></i>


- Tơn trọng sự thật khách quan của đời sống.
- Thuật lại sự thật đời sống cá biệt một cách sinh
động.


- Tính khách quan thể hiện qua những suy ngẫm,
triết lí của tác giả trước hiện thực.


- Thống nhất giữa miêu tả với bình luận.
<i><b> 3. Tổng kết: (HS tự làm )</b></i>


<i><b>4. Củng cố : Nội dung, quan niệm sống của Đặng Dịch Trai.</b></i>


<i><b>5.Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Tiến só giấy của Nguyễn Khuyến</b></i>


<i><b>Tiết:6</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b> Baøi 2: TIẾN SĨ GIẤY</b></i>



<i><b> ( Nguyễn Khuyến)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Thái độ châm biếm của nhà thơ đối với những tiến sĩ hữu danh vơ thực và
thống tự trào chua chát của một con người thành đạt mà đành bất lực trước
thời thế.


- Tài năng của nhà thơ trong cách sử dụng ngơn ngữ, tạo dựng hình ảnh,
giọng điệu, nghệ thuật ẩn dụ để tạo tính đa nghĩa cho bài thơ.


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV cho HS nhắc lại một số
kiến thức cơ bản về cuộc đời
của Nguyễn Khuyến.


GV nhấn mạnh những nét chính
về hồn cảnh lịch sử giai đoạn
này.


- Tác giả lấy cảm hứng từ đâu ?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào ?


Viết với ý gì ?


- Thái độ của tác giả khi miêu
tả ông nghè ?


- Tác giả sử dụng bpnt nào để
miêu tả ông nghè ?


- Từ cách miêu tả trên, em hiểu
như thế nào về nhân vật chính ?
- Tác giả sử dụng những từ ngữ,
hình ảnh nào để miêu tả hình
ảnh tiến sĩ giấy ?


- Hình tượng tiến sĩ giấy được
tác giả trực tiếp mô tả như thế


<i><b>I. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử - thời Nguyễn </b></i>
<i><b>Khuyến sống:</b></i>


- Đau thương nhục nhã: XH thực dân nữa phong
kiến.


- Nền giáo dục nho học suy vi.
- Tệ nạn mua bán quan tước.
<i><b>II.Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


<i><b> 1. Cảm hứng của bài thơ :</b></i>


Từ những hình nộm tiến sĩ làm bằng giấy-


thứ đồ chơi cho trẻ em trong dịp trung thu nhằm
khơi gợ ở trả ý thứcham học và phấn đấu theo
con đường khoa cử.


<i><b> 2. Theå thô: </b></i>


- Thất ngôn bát cú Đường luật.


- Thuộc loại thơ vịnh vật, thấm đượm cảm xúc
châm biếm, pha chút tự trào chua chát với đời,
với mình.


<i><b> 3. Phân tích:</b></i>


<i><b> a/ Hai câu đề:Giới thiệu nhân vật ông nghè</b></i>
- Cờ, biển, cân đai  phẩm phục của ông nghè


 thái độ khách quan :


- Cũng (3) : phép điệp

<sub>nhấn mạnh và tạo aán </sub>


tượng sâu sắc về sự đầy đủ những yếu tố hình
thức bên ngồi của ơng nghè  hàm ý so sánh.


 Nhân vật chính không phải là ông nghè thật.


<i><b> b/ Hai câu thực:Mơ tả hình ảnh tiến sĩ giấy</b></i>
- Mảnh giấy, thân giáp bản, nét son- mặt văn
khôi

<sub> mô tả cụ thể hơn những chất liệu làm </sub>



nên thứ đồ chơi trẻ em.


 Châm biếm sâu sắc : những thứ xoàng xĩnh


bên ngoài ấy làm nên thân giáp bản.


<i><b> c/ Hai câu luận: Phát triển hình tượng thơ</b></i>
- Tấm thân xiêm áo ...nhẹ

<sub> đây là thứ đồ chơi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nào ? Thái độ của nhà thơ ?


- Thái độ đánh giả của nhà
thơ ?


- Cái giá khoa danh ...hời

đồ chơi nên mua
rất rẻ

<sub> những tiến sĩ giấy không đáng giá, </sub>


đáng coi trọng - hữu danh vơ thực.


 Là một nhà nho có học vấn, một tiến só danh


giá mà sao thấy mình thật vơ dụng.
<i><b> d/ Hai câu kết:Thái độ của nhà thơ</b></i>


- Đồ thật- đồ chơi : lời khen đồ chơi làm rất
khéo, giông thật.


- Lời châm biếm : những trí thức rởm, khơng có
tài chỉ có hư danh

<sub> xót xa.</sub>



 Nguyễn Khuyến đã đạt đến đỉnh cao danh


vọng nhưng ông cũng ý thức được sự bất lực
của mình : thành đạt mà khơng làm được gì cho
dân, cho nước. Cảm giác về sự hữu danh vơ
thực của một trí thức đồ chơi khiến ơng xót xa
cho chính sự thành đạt của mình.


<i><b>III. Tổng kết: ( HS tự tổng kết)</b></i>
<i><b>4. Củng cố : Nội dung, nghệ thuật của bài thơ</b></i>


<i><b>5.Dặn dò : Học và chuẩn bị bài mới : Đổng Mẫu ( trích " Sơn Hậu"</b></i>
<i><b>Tiết:7</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b> Bài 3: ĐỔNG MẪU</b></i>


<i><b> ( Trích "Sơn Hậu")</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Tính cách mạnh mẽ, khí phách kiên cường, quyết liệt của Đổng Mẫu khi
sẵn sàng hi sinh thân mình để con trai giữ trọn đạo trung nghĩa.


- Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tuồng cổ.
<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>



<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: GV giới thiệu khái quát về thể tuồng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

được những nét đặc trưng của
tuồng cổ.


GV kể tóm tắt để HS hiểu
được nội dung cơ bản của vở
tuồng Sơn Hậu.


GV hướng dẫn 1-2 HS kể tóm
tắt đoạn trích .


GV cho HS đọc sơ qua đoạn
trích.


- Em hiểu như thế nào về hình
tượng Đổng Mẫu ?


- Tấm lịng và khí phách của
người mẹ được thể hiện ở


- Được chia thành 2 loại :


+ Tuồng cung Đình : mang tính chất bác học.


+ Tuồng Hài : tuông đồ gắn với sinh hoạt dân
gian


- Là loại hình sân khấu, có sự kết hợp của nhiều
yếu tố : phục trạng, lời hát, âm nhạc...


- Nội dung xoay quanh cuộc đấu tranh giữa hai
phe chính- tà, tốt - xấu... cuối cùng chính thắng
tà, tốt thắng xấu...

niềm tin vào cái đẹp, cái
thiện.


<i><b>2. Tuồng Sơn Hậu:</b></i>


- Là vở tuồng nổi tiếng ra đời vào cuối thế kỉ
XVIII.


- Gồm 3 hồi, kể lại cuộc đấu tranh giữa hai phe
chính nghĩa và phi nghĩa ( giữa một bên là Đổng
Kim Lân, Khương Linh Tá, Phàn Định Công,
Đổng Mẫu...với một bên là Tạ Thiên Lăng, Tạ
Ơn Đình, Tạ Lơi Phong....


- Tóm tắt vở tuồng : ( tài liệu chủ đề tự chọn nâng
cao trang 45 )


<i><b>3. Tóm tắt đoạn Đổng Mẫu:</b></i>


Thuộc hồi 3 trong vở tuồng Sơn Hậu


Sau khi đưa được thứ phi và Hoàng Tử về tới


Sơn Hậu . Đổng Kim Lân tập hợp lực lượng tấn
công bọn phản nghịch. Anh em họ Tạ cố thủ
trong thành, cho quân bắt Đổng Mẫu là mẹ Kim
Lân làm con tin để uy hiếp Kim Lân. Đổng Mẫu
không hề run rợ, bà giận dữ sỉ mắng bọn phản
loạn hèn hạ, khẳng khái kêu gọi con khơng được
thối chí, yếu mềm, thậm chí sẵn sàng hi sinh để
con có thể giữ trọn niểmtung quân ái quốc.


<i><b>4. Phân tích đoạn trích:</b></i>
<i><b> * Hình tượng Đổng Mẫu</b></i>


- Là một người mẹ hết mực thương yêu con. Coi
con là một đấng trượng phu.


- Tự hào sâu sắc về tài năng, tiết tháo và khí
phách của Kim Lân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

những từ ngữ nào ?


- Nững từ ngữ, câu nói nào cho
thấy rõ Đổng Mẫu là người mẹ
cứng cỏi, lẫm liệt ?


- Ở Đổng Mẫu hiện lên những
nét tính cách cao q nào ?


bà khuyên nhủ con tha thiết:


+ Con hãy ngay cùng nước cùng vua.


+ Chữ trung ấy nặng hơn chữ hiếu


+ Quyết liệt hơn: Bớ Kim Lân để tao chết thời
mi hãy đầu Tạ tặc


<sub> Tấm lòng và khí khách củangười mẹ trước sự </sub>


sống chết của tình mẫu tử, là một người mẹ cứng
cỏi, lẫm liệt.


+ Vạch mặt âm mưu hèn hạ của kẻ thù : bắt
đặng mụ già, đem ra làm bia đỡ đạn.


+ Chỉ rõ : Ơn Đình là tướng bất tài, theo đảng
gian thần mà đầu loài sủng nịnh.


 Khuyên con giữ trọn lịng trung nghĩa.


<i><b> Tóm lại: Đổng Mẫu là một người mẹ có tính </b></i>
cách, có tâm hồn và lí tưởng sống. Là tấm gương
cho con cháu noi theo.


<i><b>4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.</b></i>
<i><b>5.Dặn dị : Học bài và chuẩn bị bài mới: Đời thừa</b></i>
<i><b>Tiết:8</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b> Bài 4 : ĐỜI THỪA</b></i>


<i><b> (Nam Cao)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Tấn bi kịch tinh thần của người trí thức nghèo trong xã hội cũ.
- Quan điểm nghệ thuật và tư tưởng nhân đạo sâu sắc của Nam cao.


- Nét đặc sắc của truyện: nghệ thuật trần thuật, miêu tả và phân tích tâm
lí...


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV cho HS đọc và nêu xuất
xứ, đấiy của truyện.


GV cho HS nhắc lại xuất xứ và
đại ý giúp các em ghi nhớ.


- Ở góc độ nhà văn, Hộ đã rơi
vào bi kịch như thế nào ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào
làm nổi rõ bi kịch tinh thần của


Hộ ?


- Bi kịch của một con người
trong Hộ diễn ra như thế nào ?
- Vậy Hộ đã rơi vào những bi
kịch nào ? Hộ có ý thức rõ bi
kịch hay khơng ?


- Nêu những thành công của
tác phẩm?


<i><b> 1. Xuất xứ: Đời thừa là truyện ngắn xuất sắc của</b></i>
Nam Cao, được đăng trên tuần báo tiểu thuyết
thứ 7 số 490, ngày 4- 12-1943 .


<i><b> 2. Đại ý : Truyện tập trung mô tả tấn bi kịch tinh </b></i>
thần đau đớn , dai dẳng của Văn Sĩ Hộ : khao
khát xây dựng một sự nghiệp tinh thần cao quý ,
nhưng chỉ vì gánh nặng cơm áo mà rơi vào tình
trạng sống một cuộc sống vơ nghĩa , thừa...Kiếp
sống "đời thừa".


<i><b>II. Phân tích:</b></i>


<i><b> 1. Bi kịch tinh thần của nhân vật Hộ;</b></i>
<i><b> a/ Bi kịch của một nhà văn:</b></i>


- Khao khát khẳng định mình bằng nghiệp văn
chương :Viết những tác phẩm có giá trị , để đời



nâng cao giá trị đời sống của mình

quyết
đạt tới bằng tất cả nghị lực và ý chí .


- Gánh nặng cơm áo khiến Hộ phải chịu c/sống
vơ ích , buồn chán thành kiếp "đời thừa"

<sub> Đây </sub>


là nỗi đau giằng xé tinh thần : Khát khao được
sống có ý nghĩa mà phải sống kiếp đời thừa .
<i><b> b/ Bi kịch của một con người: cũng đau đớn </b></i>
khơng kém bởi đó là bi kịch của một con người
coi tình thương là nguyên tắc cao nhất:


- Khơng nỡ vứt bỏ gia đình để theo đuổi sự
nghiệp

lựa chọn gia đình - một lựa chọn giàu
tính truyền thống đạo đức cha ơng

<sub> một sự hi </sub>


sinh quá lớn khiến Hộ đau đớn .


- Hộ đã chà đạp lên lẽ sống tình thương của chính
mình : làm khổ vợ con - những người đáng


thương.


<i><b> 2. Những thành cơng về nghệ thuật:</b></i>


- Cốt truyện đơn giản, khung cảnh hẹp, nhân vật
ít hành động nhưng vẫn khái quát được những vấn
đề của xã hội và có giá trị nhân sinh sâu sắc.
- Giọng văn tự nhiên, dung dị.



- Xây dựng thành công tính cách nhân vật Hộ.
<i><b>III. Tổng kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cơng tình cảnh đau khổ bế tắc của người trí thức
nghèo trong xã hội cũ. Qua đó phát biểu ý kiến
thật tiến bộ về quan điểm nghệ thuật gắn với
những nguyên tắc sáng tác hiện thực - nhân đạo .
<i><b>4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm "Đời thừa"</b></i>


<i><b>5.Dặn dò : Học và chuẩn bị bài : Nhật kí trong tù- Giải đi sớm </b></i>
<i><b>Tiết:9</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Bài 5: NHẬT KÍ TRONG TÙ - GIẢI ĐI SỚM</b></i>


<i><b> ( Trích "Nhật kí trong tù"- Hồ Chí Minh)) </b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Hoàn cảnh sáng sáng tác, giá trị nội dung và nghệ thuật của tập "Nhật kí
trong tù ".


- Cám nhận được vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: tình u thiên nhiên,
bản lĩnh kiên cường và tư chất nghệ sĩ tinh tế.


- Vẻ đẹp cổ điển và tinh thần thời đại. Những đặc sắc trong bút pháp tả cảnh
ngụ tình, tả thực và tượng trưng .


<b>II. Phương pháp : giảng giải, nêu vấn đề, đàm thoại</b>



<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV cho HS nhắc lại những
kiến thức cơ bản về tập Nhật kí
trong tù mà các em học ở
THCS .


GV hướng dẫn HS tìm những
bài thơ minh họa cho từng nội
dung


<i><b>A. Nhật kí trong tù:</b></i>
<i><b> I. Hồn cảnh ra đời:</b></i>


"Nhật kí trong tù " là một tập nhật kí bằng
thơ viết trong nhà tù : từ ngày 29/8/1942 đến
ngày 10/9/1943, bị giải đi khắp các nhà lao của
13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây.


<i><b> II. Giá trị nội dung và nghệ thật:</b></i>


<i><b> 1/Giá trị nội dung : 2 nội dung cơ bản.</b></i>



- "Nhật kí trong tù " phản ánh chân thực bộ mặt
đen tối của chế độ nhà tù và một phần xã hội
Trung Quốc thời Tưởng Giới Thạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV hướng dẫn HS tìm dẫn
chứng minh họa.


- Em hiểu như thế nào về thế
giới nghệ thuật của tập Nhật kí
trong tù ?


GV giảng giải cho HS hiểu như
thế nào là tinh thần thời đại.
Những biểu hiện trong thơ Bác.
- Bài thơ được sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?


- Tác giả đã sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào để mô tả bức
tranh thiên nhiên ?


- Không gian, vũ trụ được mơ
tả như thế nào ?


bằng thơ của Hồ Chí Minh.


+ Chân dung người tù có tâm hồn yêu nước vĩ
đại



+ Chân dung người tù có tấm lịng yêu thương
bao la


+ Chân dung người tù có một tư chất nghệ sĩ
tinh tế, một trí tuệ sắc sảo và một tâm hồn nhạy
cảm :


. Rung cảm tinh tế trước vẻ đẹp của thiên
nhiên: Cảnh chiều tối, Ngắm trăng...


. Lòng yêu thương bao la đối với con người
và cuộc đời : Câu hỏi, Vào ngục Tĩnh Tây, Cái
cùm...


Tóm lại "Nhật kí trong tù " chính là bức
chân dung của bậc "đại nhân, đại trí, đại dũng"
Hồ Chí Minh.


<i><b> 2/Giá trị nghệ thật:</b></i>


"Nhật kí trong tù " là sự hòa quyện giữa
màu sắc cổ điển và tinh thần thời đại :


- Màu sắc cổ điển : bút pháp chấm phá, bút
pháp tả cảnh ngụ tình, hình tượng nhân vật trữ
tình với phong thái ung dung nhàn tảng hòa hợp
với thiên nhiên, vũ trụ.


- Tinh thần thời đại : hình tượng thơ khơng tĩnh
mà ln vận động hướng về phía sự sống, ánh


sáng và tương lai. Tính dân chủ trong đề tài,
chất liệu, hình tượng ngơn ngữ.


<i><b>B. Giải đi sớm:</b></i>


<i><b> I. Hoàn cảnh sáng tác;</b></i>


<i><b> Khi Bác bị giải từ nhà lao Long An đến nhà</b></i>
lao Đồng Chính sau khi đã bị giam hơn 60 ngày
và đi bộ gần 200 Km


<i><b> II. Phân tích bài thơ:</b></i>


<i><b> a/ Bài 1: Bức tranh cuộc chuyển lao trong </b></i>
đêm tối với hình ảnh người tù ung dung, bình
thản trước gian truân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Em hiểu như thế nào về tư
thế của người ra đi ?


- Em có nhận xét gì về sự biến
đổi của thiên nhiên ?


- Thành công của thơ và cả tập
thơ Nhật kí trong tuø ?


. thời điểm chuyển lao

khắc
nghiệt


. là tín hiệu của bình minh

sự

vận động của thời gian đem lại một dự cảm tươi
sáng.


+ Quần tinh : muôn vì tinh tuù


+ Uûng nguyệt : đưa, nâng đỡ vầng trăng
+ Thu san : núi mùa thu thơ mộng huyền ảo


tư thế ngẩng cao đầu, hướng về trời cao và
ánh sáng đồng hành cùng trăng sao.


- Câu 3-4 : Hình ảnh con người giữa thiên
nhiên;


+ Chinh nhân : người đi xa
+ Dĩ tại : đã ở


tư thế chủ động của người tù


+ Nghênh diện : đưa mặt đón nhận những trận
gió thu lạnh lẽo

tư thế bình thản trước gian
truân. Đây chính là tinh thần thép, vượt lên và
chế ngự hoàn cảnh của người tù cộng sản Hồ
Chí Minh.


<i><b> b/ Bài 2: Hình tượng thiên nhiên và con người</b></i>
<i><b>khi bình minh đến:</b></i>


- Hình tượng thiên nhiên:



Dĩ thành hồng: đã thành màu hồng

<sub> chuyển</sub>


đổi đột ngột, kì diệu : bình minh đến với sự ấm
áp bao trùm cả vũ trụ.


- Hình tượng con người :


Hành nhân : người trong tư thế ung dung
ngắm cảnh, nguồn thi hứng đã có trong đêm tối,
giữa ánh sáng của trăng sao, nay nồng nàn thêm
trong bình minh và hiện ra như một thi nhân dạt
dào cảm hứng

<sub> nhà thơ đi trên con đường thơ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tiết:10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b> Bài 6: TỐNG BIỆT HAØNH</b></i>
<i><b> ( Thâm Tâm)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Vẻ đẹp của hình tượng li khách và tình cảm, thái độ của người đưa tiễn.
- Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV cho Hs nêu những nét cơ
bản về tác giả, tác phẩm. Và
hướng dẫn HS tự ghi vào vở.
- Em hiểu như thế nào về thể
hành ? những tác giả nào có
thơ sáng tác theo thể hành?


- Người đọc bị hút vào bài thơ
bởi những yếu tố nào ?


<i><b>I. Vài nét về tác giả: (Tliệu CĐTC)</b></i>
<i><b>II. Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


<i><b> 1. Đề tài:</b></i>


- Tống biệt - chia li


- Làm sống lại cái khơng khí riêng của nhiều bài
thơ cổ" - Hoài Thanh , Thi nhân Việt Nam.


<i><b> 2. Thể loại: Hành, một thể cổ thi có từ thời Hán </b></i>
Ngụy Lục Triều ở Trung Quốc.


- Là thể thơ khá tự do, phóng khống, khơng gị
bó, lời gần với lời nói.



- Diễn tả trạng thái bi phẫn, bi hùng.
<i><b> 3. Phân tích bài thơ:</b></i>


<i><b> a/ Sức hút của bài thơ:</b></i>
- Giọng thơ "rắn rỏi, gân guốc"


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Hình tượng ta và li khách có
quan hệ như thế nào ?


- Tác giả đã sử dụng thủ pháp
nghệ thuật nào để mô tả người
ra đi ?


- Tình cảm đối với những người
thân ruột thịt của người ra đi
thể hiện như thế nào ?


- Thaønh công của bài thơ ?


lụy.


- Ngợi ca một con người từ giã nhà ra đi thực hiện
chí lớn với một thái độ dứt khốt mà khơng hề
dửng dưng với những người thân ruột thịt.
<i><b> b/ Hình tượng li khách:</b></i>


- Ta và li khách gắn bó với nhau như hình với
bóng từ đầu đến cuối bài thơ.



+ Đưa người : hình tượng li khách đã đưoqực gợi
lên


+ Li khách + chí lớn

<sub> một đáng trượng phu</sub>


+ Thái độ sống chết vì nghĩa lớn : "Chí lớn...
khơng "


+ Ý chí sắt đá : "Một giã gia đình ...dửng dưng"


<sub> Bút pháp cường điệu làm nổi bật cái chí lớn . </sub>


Có thể nói : hình tượng người ra đi hiện lên cụ
thể, sống động và cũng chân thật, trọn vẹn.
+ Ta biết người buồn : được lặp lại nhiều lần



một nỗi buồn thường trực trong tâm hồn và thời
gian. Sự dằn lòng đến đau đớn của li khách.
Người đi bị níu kéo từ nhiều phía : mẹ già, chị,
em nhỏ

ý chí quyết tâm của người ra đi
Tóm lại : qua ngịi bút của Thâm tâm, hình
tượng li khách hiện ra đầy mâu thuẫn : chí lớn và
tình riêng . Bút pháp đối lập đã làm nỗi bật
gương mặt tinh thần của người ra đi.


+ Đi thực : khẳng định một sự thực li khách đã ra
đi.


 Diễn tả tâm trạng bàng hoàng sực tỉnh, buồn



man mác vì chí lớn li khách khơng thể khơng ra
đi. Một khi ra đi có thể khơng trở về. Giọng thơ
dứt khốt nhưng khơng dấu nổi sự đau đớn nhưng
dằn lòng dứt áo ra đi.


<i><b> 4. Tổng kết:</b></i>


- Bài thơ mơ tả thành cơng hình tượng nhân vật
li khách - hiện thân của cái cao cả.


- Bài thơ còn làm sống lại cái không khí riêng
của nhiều bài thơ cổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>5.Dặn dị : Học và chuẩn bị bài : Đây mùa thu tới</b></i>


<i><b> Bài 7: ĐÂY MÙA THU TỚI</b></i>
<i><b> ( Xuân Diệu)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được </b>


- Nét đặc sắc của bài thơ: cảm xúc về mùa thu khiến cảnh thu, tình thu ánh
lên một màu sắc hiện đại.


- Cái nhìn trẻ trung, mới mẻ và lối diễn đạt độc đáo về bức tranh thu
<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


GV có thể thuyết giảng và đàm
thoại với HS giúp HS hiểu
được những nét cơ bản về tác
giả Xuân Diệu.


GV có thể đọc minh họa những
câu thơ của các tác giả trước
Xuân Diệu.


- Tác giả đã sử dụng bút pháp


<i><b>I. Vài nét về tác giả Xuân Diệu: ( SGK)</b></i>
<i><b>II. Đề tài mùa thu:</b></i>


- Là một thi đề quen thuộc : cổ - kim.


- Mùa thu đồng nghĩa với sự tàn phai, mất mát.
- Tâm hồn con người về mùa thu thường buồn.
<i><b>III. Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


<i><b> 1. Sự kế thừa và cách tân của Xuân Diệu khi </b></i>
<i><b>mô tả bức tranh thu:</b></i>


<i><b> a/ Kế thừa: Nét buồn man mác truyền thống </b></i>
khi tả cảnh thu với những hình ảnh liễu : trong thơ
Nguyễn Du, Chinh phụ ngâm của Đặng Trần


Côn, thơ đời Tống...


<i><b> b/ Cách tân: Cách cảm thụ mùa thu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nào để tả hình ảnh liễu ?
- Sự cách tân của Xuân Diệu
khi mô tả cảnh thu còn được
thể hiện ở điểm nào ?


- Xuân Diệu cịn có những tìm
tịi sáng tạo những hình ảnh
thơ nào ?


- Nét mới trong tình thu được
thể hiện như thế nào ?


. Nhân hóa: như dáng người đứng chịu
tang.


Bút pháp tả thực, liễu được cảm nhận bằng
một cặp mắt " xanh non" , thể hiện tình cảm của
nhà thơ.


+ Hình ảnh liễu biến hóa vận động : hướng vào
rặng liễu, tả cận cảnh....


- Báo tin thu bằng phận liễu: tang tóc, u buồn...



gợi dáng vóc dun dáng, lãng mạn của thiếu nữ
hiện đại.



+ Mùa thu trong cái nhìn của Xuân Diệu đẹp,
uyển chuyển, quí phái trong trang phục "áo mơ
phai"


. Mơ phai : gợi vẻ thu tươi sáng, thanh nhẹ,
mơ tả chính xác thời điểm giao mùa.


<sub> Tâm hồn lãng mạn của nhà thơ.</sub>


+ Hình ảnh hoa, trăng , sương, người thiếu nữ



cảm nhận mới mẻ, trẻ trung của Xuân Diệu trước
mùa thu , khác cái nhìn truyền thống.


 Tóm lại : Cái nhìn cách tân của Xuân Diệu đã


khiến cảnh thu mang vẻ sống động khác thường .
<i><b> 2. Nét mới trong tình thu:</b></i>


- Cảm thụ bằng tâm trạng phức hợp:


+ Cảm thụ bằng vẻ đẹp nên vui : trang phục
mùa thu với chiếc áo mơ phai sang trọng, quí
phái.


+ Cảm nhận thu ở sự tàn phai nên buồn :
Tử khí - tàn phai - u uất, hận.


- Cái tơi có khát vọng đồng cảm với đời mà khao


khát hòa nhập, giao cảm, gắn bó với cuộc đời.
<i><b> 3. Tổng kết: </b></i>


"Đây mùa thu tới" là bài thơ tả cảnh thu, tình
thu khá đặc sắc của Xuân Diệu với nhiều cách
tân táo bạo trong xử lí thi liệu và diễn đạt.
<i><b>4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của bài thơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> Bài 8: THƠ DUYÊN</b></i>
<i><b> ( Xuân Diệu)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu được :</b>


- Vẻ đẹp của mối tương giao giữa con người với con người, con người với vũ
trụ.


- Cái nhìn độc đáo vào cõi sống huyền diệu và lối diễn đạt duyên dáng, độc
đáo của bài thơ.


<b>II. Phương pháp : thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


- Em hiểu như thế nào là duyên


?


- Vậy nhan đề của bài thơ được
hiểu theo nghĩa nào ?


- Em hiểu như thế nào về cấu
tứ ? Bài thơ duyên có cấu tứ
như thế nào ?


<i><b>I. Nhan đề : Thơ duyên:</b></i>


- Duyên : + Nguyên nhân, nguyên do.
+ Chỉ sự hòa hợp vợ chồng
+ Cơ trời - mối tình định sẵn


+ Chỉ sự may mắn, nét đẹp tự nhiên,
phẩm chất trời phú : cơ gái có dun.


- Nhan đề có nhiều tầng nghĩa : là bài thơ về mối
quan hệ tương giao, gắn bó tự nhiên giữa con
người với con người và giữa con người với vũ trụ.
<i><b>II. Cấu tứ : 2 mạch vận động;</b></i>


- Trữ tình, chính luận
- Cảm xúc và lí trí.
<i><b>III. Phân tích :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tác giả cảm nhận về mối
tương giao của tạo vật như thế
nào ?



GV hướng dẫn HS phát hiện
những từ ngữ, hình ảnh thơ.


- Tâm hồn nhà thơ khao khát
những gì ?


- Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào để mô tả những
khao khát ?


- Cái tôi táo bạo, bất ngờ của
nhà thơ được thể hiện qua
những từ ngữ nào ?


- Thành công của bài thơ


- Chiều mộng: chiều đẹp như mộng, chiều mang
sắc của mộng mơ

<sub> cảnh vật bừng lên một vẻ </sub>


đẹp.


- Hòa thơ : Vẻ đẹp tương giao giữa những vật nên
thơ


- Cặp chim chuyền, cây me, mn sắc lá như giao
hịa khi mùa thu đến.


 Cảnh sống động, có hồn.



<i><b>2. Sự khao khát hịa điệu của tâm hồn:</b></i>
- Cái tơi khao khát giao cảm của nhà thơ:
+ Lòng ta nghe ý bạn


+ Lần đầu rung động nỗi thương yêu


thổ lộ còn mang nét duyên dáng học trò.
+ Em bước điềm nhiên...


+ Anh đi lững đững ...


<sub> Định mệnh bí ẩn đã ghép họ thành đôi " như </sub>


một cặp vần" giữa bài thơ dịu dàng có tên cuộc
đời.


+ Con cò cánh phân vân


+ Mây bay gấp gấp

<sub> nhịp sống vội vàng</sub>


+ Chim giang thêm cánh

cảm giác cô đơn
+ Hoa thấm lạnh

<sub> sự ngắn ngủi cô đơn của </sub>


một kiếp người.


- Long anh cưới long em : táo bạo, bất ngờ, khẳng
định một tất yếu của tình cảm.


<i><b> 3. Tổng kết:</b></i>



Thơ duyên chưa phải là một bài thơ tình nhưng
đã cắt nghĩa được cái lí do khiến con người đến
với tình yêu.


<i><b>4. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của bài thơ Thơ duyên</b></i>
<i><b>5.Dặn dò : Học và chuẩn bị chủ đề 4 : Thể loại văn học</b></i>
<i><b>Chủ đề 4: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS</b>


- Hiểu khái quát một số đặc điểm cơ bản của thể loại : thơ, truyện.
- Biết vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc văn.


<b>II. Phương pháp : diễn giảng, nêu vấn đề</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Oån định lớp:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học:</b></i>


- Em hiểu như thế nào về khái
niệm thể loại ?


- TPVH được phân làm mấy
loại chính ?



Đó là những loại nào ?


- Thế nào là tư sự ? Cho ví dụ
- Thế nào là trữ tình ? Cho ví
dụ.


- Thế nào là kịch ? Cho ví dụ .


- Em hiểu như thế nào về thể
loại thơ ?


HS trả lời - GV nhận xét
GV thuyết giảng


<i><b>I. Khái niệm thể loại trong văn học:</b></i>


<i><b>Thể loại: là khái niệm được ghép từ hai thuật ngữ</b></i>
<i><b>loại và thể.</b></i>


<i><b> Loại : là chủng loại, loại hình được dùng để xác </b></i>
định hình thức tổ chức của tác phẩm văn học.
TPVH được phân thành ba loại lớn:


- Tự sự : hình thức dùng lời kể và lời miêu tả tạo
nên cốt truyện nhằm tái hiện bức tranh đời sống,
khắc họa tính cách nhân vật.


- Trữ tình: hình thức bộc lộ những rung động,
cảm xúc, suy nghĩ và tâm trạng của cá nhân trước
cuộc đời.



- Kịch : hình thức dùng ngơn ngữ và hành động
của nhân vật để diễn tả những xung đột mâu
thuẫn trong dời sống.


<i><b> Thể: là thể loại, kiểu, dạng...một hiện thực hóa </b></i>
của loại. Trong mỗi loại cịn có các thể khác
nhau.


- Loại tự sự : có truyện, kí


- Loại trữ tình : có thơ ca, ngâm khúc
- Loại kịch : có chính kịch, bi kịch, hài kịch
Ngồi ra cịn có thể loại khác lànghị luận .
<i><b>II. Khái lược về thơ và những lưu ý khi đọc thơ</b></i>
<i><b> 1/ Khái lược về thơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Thơ Việt Nam từ khi ra đời
đến nay có những cách tổ chức
chính nào ?


- Thơ cách luật được viết như
thế nào ? Lấy ví dụ về thơ cách
luật .


- Thơ tự do có điểm nào khác
thơ cách luật ? Cho ví dụ.
- Thơ văn xi có điểm gì khác
?



- Xét về nội dung bên trong,
thơ phản ánh được điều gì ?


- Căn cứ vào nội dung biểu
hiện thơ được chia làm mấy
loại ? Nêu đặc điểm của từng
loại thơ ? Lấy ví dụ .


tinh túy của nghệ thuật ngôn từ.


Thơ đến với người thưởng thức qua các bài thơ
cụ thể.


<i> - Về hình thức bên ngồi : Thơ là tổ chức ngơn </i>
ngữ đặc biệt khác hẳn tổ chức ngôn ngữ thông
thường . Mỗi bài thơ là một chỉnh thể được sắp
xếp bởi các dòng ( câu ) thơ theo một trật tự nhất
định, vừa gợi vẻ đẹp thị giác, vừa tạo âm vang
bằng sự hiệp vần, phối thanh vừa gây ấn tượng
và hấp dẫn của nhạc điệu bởi cách ngắt nhịp, vừa
đánh thức những rung động thẩm mĩ ở người đọc
bởi hình ảnh thơ , ý thơ qua cơ chế liên tưởng.
Thơ phải tuân thủ theo những cách thức tổ chức
nhất định . Có 3 cách thức tổ chức chính :


<i> + Thơ cách luật : viết theo luật đã định ra trước</i>
<i> + Thơ tự do : không theo luật, cấu trúc và các </i>
đơn vị cú pháp của bài thơ được định hình từ sáng
tạo riêng của tác giả.



<i> + Thơ văn xi :về hình thức câu thơ có vẻ </i>
ngồi giống một câu văn xi nhưng về mặt cấu
trúc và cú pháp nó được tạo ra theo nguyên tắc
của tư duy thơ.


<i> - Về nội dung bên trong : thơ thuộc phạm trù trữ </i>
tình. Thơ là sự lên tiếng của nội tâm con người
trước cuộc đời qua việc bộc lộ những rung động,
xúc cảm -và ý nghĩ của một cá nhân được gọi là
cái tơi trữ tình. Do đó thơ có khả năng phổ biến
rộng và sâu, là phương tiện liên kết kì diệu con
người với con người.


b/ Có ba loại thơ :


<i> - Thơ trữ tình : bộc lộ tâm tư tình cảm, chiêm </i>
nghiệm, suy tư của con người về cuộc đời : Tự
tình - Hồ Xuân Hương


<i> - Thơ tự sự : nội dung diễn tả sự kiện, sự việc </i>
nào đó song hành cùng cảm xúc, suy ngghĩ của
tác giả: Hầu trời- Tản Đà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Khi đọc thơ , theo em cần lưu
ý những gì?


HS thảo luận - Gọi HS đại
diện trình bày.


GV nhận xét .



Lấy dẫn chứng minh họa.


Đọc " Đây mùa thu tới" của
Xuân Diệu có thể liên tưởng,
so sánh với "Thu ẩm " của
Nguyễn Khuyến.


- Em hiểu như thế nào về khái
niệm truyện ?


- Truyện hấp dẫn người đọc bởi
những yếu tố nào ?


Hương- Trần Tế Xương
<i><b> 2/ Những lưu ý khi đọc thơ:</b></i>


- Cần nắm rõ tên bài thơ, tập thơ, tên tác giả,
năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
Đây là những hiểu biết ban đầu, rất cần thiết vì
những tri thức này có thể cung cấp cho người đọc
một thứ chìa khóa để đi vào bài thơ.


- Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua các phương
diện ngơn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu. Để cảm nhận
được ý thơ cần đặc biệt chú ý phân tích và đánh
giá kĩ lưỡng khả năng biểu hiện ý thơ của các
phương diện ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu.
- Cần chú ý những đóng góp riêng của tác giả bài
thơ về tứ thơ, cảm hứng, tư tưởng. Nó được thể


hiện qua những rung động, xúc cảm được diễn
đạt bằng hình ảnh, nhịp điệu và ngơn ngữ . Cho
nên chỉ có thể bằng cách liên tưởng, đối chiếu, so
sánh giữa bài thơ đang đọc với bài thơ khác của
chính tác giả; giữa thơ của tác giả với nhiều nhà
thơ cùng thời hoặc trước đó cùng chung đề tài.
- Cần chọn thời điểm thích hợp để đọc thơ. Đó là
khi tâm hồn người đọc có nhu cầu chia sẻ, thưởng
thức cái đẹp, hay đơn giản chỉ muốn thấu hiểu
con người và cuộc đời...


<i><b>III. Khái lược về truyện và những lưu ý khi đọc </b></i>
<i><b>truyện</b></i>


<i><b> 1/ Khái lược về truyện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Lấy ví dụ về ngơn ngữ kể
chuyện.


- Xét theo kiểu truyện, truyện
được chia làm mấy loại ?


- Khi đọc truyện cần lưu ý
những gì ?


HS thảo luận - Gọi HS đại
diện trình bày.


GV nhận xét .



Lấy dẫn chứng minh họa.


mình hoặc lại với mình, trong mối quan hệ chặt
chẽ với hồn cảnh, với mơi trường xung quanh, từ
đó giúp họ hiểu sâu hơn về tính cách và số phận
của chúng.


Truyện có khi đi vào phản ánh đời sống tâm tư
<i>bí ẩn và tế nhị của con người ( Hai đứa trẻ ), có </i>
khi gây ám ảnh về số phận, một cuộc đời bi thảm
<i>( Chí Phèo) nhưng cũng có khi tái hiện những bức</i>
tranh xã hội rộng lớn trên một chiều dài của lịch
<i>sử ( Tấn trò đời )</i>


Truyện sử dụng nhiều hình thức ngơn ngữ như
ngôn ngữ của người kể chuyện, ngôn ngữ nhân
vật.


Ngôn ngữ của người kể chuyện cũng được sử
dụng khá linh hoạt, có khi ở bên ngồi đóng vai
trị dẫn dắt tình tiết, hành động, miêu tả sự kiện,
biến cố ; cókhi nhập vào lời nhân vật. Ngôn ngữ
truyện và ngôn ngữ đời sống cũng có mối quan
hệ gắn bó được vận dụng uyển chuyển tạo nên
sức hấp dẫn của sự sống động và chân thực.
b/ Các loại truyện:


<i> - Kiểu tự sự dân gian : có thần thoại, truyền </i>
thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ


ngôn.


<i> - Kiểu tự sự trung đại : có truyện viết bằng chữ </i>
Hán, truyện viết bằng chữ Nơm


<i> - Kiểu tự sự hiện đại : có truyện vừa, truyện cười,</i>
truyện dài...


<i><b> 2/ Những lưu ý khi đọc truyện:</b></i>


- Cần tìm hiểu bối cảnh xã hội và hồn cảnh sáng
tác để hiểu sâu hơn nội dung và các tầng ý nghĩa
của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nên nắm được cốt truyện cịn có nghĩa là phải
hiểu được các sự kiện và biến cố trong truyện có
ý nghĩa như thế nào trong việc khắc họa tính cách
nhân vật và chuyển tải thông điệp của tác phẩm.
+ Về nhân vật : là yếu tố quan trọng nhất của
tác phẩm văn học, nhân vật được biểu hiện qua
các phương diện : ngoại hình, hành động, ngơn
ngữ và thế giới nội tâm .Mỗi phương diện đều
góp phần bộc lộ những nét riêng trong tính cách
và số phận của nhân vật.


+ Các yếu tố như : tình tiết, điểm nhìn, gọng
điệu, ngơn ngữ đều là nơi bộc lộ sự hấp dẫn của
truyện nếu ta biết cách tìm hiểu đúng hướng và
kĩ lưỡng.



- Cần đọc đi đọc lại truyện nhiều lần để xem xét
các phương diện sau : Truyện đặt ra vấn đề gì ?
Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào ? Đâu là đóng
góp độc đáo của nhà văn về phương diện nghệ
thuật ?


<i><b> 4. Củng cố: Nắm được các khái niệm : thơ, truyện và cách đọc thơ, truyện</b></i>
<i><b> 5.Dặn dò: Chuẩn bị chủ đề : thể loại văn học kịch, nghị luận</b></i>


<i><b>Chủ đề 5: BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ TRONG TIẾNG VIỆT</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS</b>


- Nhận thức được các cách chơi chữ trong Tiếng Việt và giá trị tu từ của nó
trong hoạt động giao tiếp nói chung và trong đời sống văn học nói riêng.
- Biết giải mã những phép chơi chữ thông thường và cảm nhận được điều
thú vị của phép chơi chữ, bước đầu biết chơi chữ ở những dạng đơn giản.
- Bồi dưỡng lòng yêu quý tiếng Việt, say mê cái hay, cái đẹp của tiếng
Việt.


<b>II. Phương pháp :diễn giảng, nêu vấn đề, thưch hành</b>


<b>III. Phương tiện dạy học : tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, sách tham khảo</b>
<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học:</b></i>
GV chép vd lên bảng để HS suy


nghĩ trả lời .



GV đưa ra nhận xét .


Ngồi nghĩa tường minh, các
câu trên còn hàm chứa nghĩa
hàm ẩn ssâu sắc, tế nhị, nhằm
mục đích nói bóng gió, đùa vui
hoặc châm biếm đả kích. Cách
sử dụng ngơn ngữ như vậy gọi
là biện pháp chơi chữ .


- Vậy thế nào là biện pháp chơi
chữ ?


GV phân tích hai VD ở mục 1.I
để chỉ ra cơ sở của biện pháp
chơi chữ.


Vd1: Hai chữ tài, tai gần đồng
âm mà khác nghĩa với nhau. Hai
chữ giống nhau ở âm đầu (t), ở
phần vần (ai) chỉ khác nhau ở
thanh điệu.Sự gần âm của hai
tiếng dễ dàng tạo ra liên tưởng
giữa chúng nhưng nghĩa của
chúng lại hoàn toàn đối lập
nhau, phủ định nhau. Chính đặc
trưng tách bạch thành âm tiết
trong lời nói TV và cấu trúc ba
phần (âm đầu, vần, thanh) của


âm tiết TV tạo điều kiện cho sự
chơi chữ. Sự khác biệt trong ý


<i><b>I. Khái niệm về biện pháp chơi chữ</b></i>
<i><b> 1. Ví dụ:</b></i>


<i><b> Hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau đây:</b></i>
1) Trong câu thơ của Nguyễn Du :


<i><b> Chữ tài liền với chữ tai một vần</b></i>


Có phải tác giả chỉ nói đến chuyện chơi chữ,
chuyện vần trong tiếng Việt, hay cịn nói đến nội
dung ý nghĩa nào khác ? Nhờ đâu mà biết được
như vậy ?


2) Trong ca dao:


<i><b> Trăng bao nhiêu tuổi trăng già</b></i>
<i><b> Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi cao ?</b></i>


Non có phải chỉ là từ trái nghĩa với từ già, hay
cịn có nghĩa gì khác ?


<i><b> 2. Khái niệm:</b></i>


Chơi chữ là một biện pháp sử dụng các yếu tố
ngôn ngữ ( âm, tiếng, từ ngữ,...) có sự phối hợp
với nhau để bất ngờ tạo nên những tầng nghĩa
khác nhau, mang lại độ hàm súc và những sắc thái


ý vị, vui đùa, hay châm biếm, đả kích cho lời nói .
<i><b>II. Cơ sở của biện pháp chơi chữ</b></i>


Cơ sở của biện pháp chơi chũ trong tiếng Việt là
ở những đặc trưng của loại hình ngơn ngữ đơn
lập :


- Aâm tiết được tách bạch rõ ràng, có cấu trúc ba
phần và đồng thời là đơn vị ngữ pháp cơ sở ( mỗi
âm tiết thường là một tiếng có nghĩa, dùng làm
yếu tố tạo từ hoặc một từ đơn)


- Từ không biến đổi hình thái dù có sự thay đổi về
nghĩa ngữ pháp ở trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nghĩa của hai tiếng đó là tư
tưởng của tác giả.


VD 2 : Cơ sở cho sự chơi chữ là
hiện tượng đồng âm, khác
nghĩa, khac từ loại mà không
thay đổi hình thái ngữ pháp.
- Gọi HS phân tích chỉ ra biện
pháp chơi chữ trong bài thơ của
HXH.


HS suy nghĩ trả lời . GV nhận
xét


- Em hiểu như thế nào về cách


chơi chữ dựa vào hiện tượng
đồng âm, gần âm?


Có những trường hợp nào xảy ra
?


GV đưa ra ví dụ .
HS phân tích các ví dụ.


Cho HS thảo luận lấy một số
các ví dụ khác.


Cử đại diện trình bày . GV nhận
xét


<i><b>VD : Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! </b></i>
<i><b> Thiếp bén duyên chàng có thế thơi</b></i>
<i><b> Nịng nọc đứt đuôi từ đây nhé</b></i>


<i><b> Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi bôi. </b></i>
( Hồ Xuân Hương )


+ Chơi chữ : các từ đồng âm vừa có nghĩa thuộc
trường nghĩa con người ( gọi tên, hành động, trạng
thái của con người ) , vừa có nghĩa thuộc trường
nghĩa lồi động vật ( tên các con vật thuộc loài
ếch nhái)


+ Ngữ cảnh : chồng bà tên là Cóc và xấu số mất
sớm để tình dun của họ sớm chấm dứt và bà


làm bài thơ này để khóc chồng. Từ đó người đọc
dễ phát hiện ra lớp nghĩa thứ 2.


Có thể ngữ cảnh thể hiện ở chính văn cảnh. Cho
nên, ở nhiều trường hợp biện pháp chơi chữ muốn
có hiệu quả cần được sử dụng với sự phối hợp của
nhiều từ cùng một trường nghĩa, hoặc nhờ sự đối
xứng của các từ ngữ , nhất là ở câu đối.


<i><b>III. Các cách chơi chữ</b></i>


<i><b> 1. Chơi chữ dựa trên cơ sở hình thức âm thanh, </b></i>
<i><b>chữ viết</b></i>


<i><b> a/ Dựa vào hiện tượng đồng âm, gần âm</b></i>
- Các từ đồng âm khác nghĩa- cùng âm nhưng
gợi ra các nghĩa khác nhau :


+ Có thể mỗi tiếng là một từ đơn gợi ra hai
nghĩa khác nhau , ví dụ :


<i><b> Gái tơ chỉ kén ngài quân tử</b></i>


( Tơ, chỉ, kén, ngài ngoài nghĩa thuộc trường
nghĩa về con người, cịn có nghĩa thuộc trường
nghĩa về nghề ni tằm dệt vải .)


+ Có thể đồng âm giữa một tiếng trong từ phức
và một tiếng là từ đơn, ví dụ :



<i><b> Kiến đậu cành cam bò quấn quýt.</b></i>
<i><b> Ngựa về làng Bưởi chay lanh chanh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Lấy ví dụ về cách chơi chữ sử
dụng hiện tượng điệp âm,
thường là điệp phụ âm đầu ?
HS lấy ví dụ . GV nhận xét.
- Chơi chữ dựa trên cơ sở quan
hệ về nghĩa giữa các tiếng, các
từ sẽ có những trường hợp nào
xảy ra ?


Lấy ví dụ tương ứng với những
trường hợp cụ thể.


Cho HS phân tích các ví dụ
<i>- Say sưa rượu- Vấn đề sinh lí, </i>
<i>Say sưa người bán rượu - vấn đề</i>
<i>tâm lí </i>


<i>- Câu đối này nhà thơ làm hộ vợ</i>
<i>một người thợ nhuộm khóc </i>
<i>chồng : mỗi vế có 5 từ vừa thể </i>
<i>hiện hoàn cảnh, trạng thái của </i>
<i>vợ chồng, con cái, hoặc thuộc </i>
<i>trường nghĩa màu sắc- đặc trưng</i>
<i>trong nghề thợ nhuộm.</i>


<i>-Các từ vừa miêu tả trạng thái </i>
<i>của một người đi trên đường đất</i>


<i>lúc trời mưa, vừa gợi liên tưởng </i>


tiếng quýt, chanh lại đồng âm với các tiếng trong
các từ láy chỉ trạng thái quấn quýt, lanh chanh của
các con vật kiến ngựa.)


+ Có thể đồng âm ( và cả đồng nghĩa ) giữ từ
( hoặc yếu tố) Hán Việt và từ thuần Việt , Ví dụ :
<i><b> Ơ! Quạ tha gà</b></i>


<i><b> Xà! Rắn bắt ngóe.</b></i>


( Ô vừa là yếu tố Hán Việt nghĩa là quạ, vừa
là thán từ tiếng Việt; xà vừa là yếu tố Hán Việt
nghĩa là rắn, vừa là thán từ tiếng Việt)


<i><b> b/ Sử dụng hiện tượng điệp âm, thường là điệp </b></i>
<i><b>phụ âm đầu</b></i>


- Tết tiếc túng tiền tiêu, tính tốn toan làm tay
tử tế.


- Mênh mmông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ


Mộng mị mỏi mòn mai một một
Mĩ miều may mắn mấy mà mơ.
<i><b> ( Thơ Tú Mỡ ) </b></i>


<i><b> 2. Chơi chữ dựa trên cơ sở quan hệ về nghĩa giữa </b></i>


<i><b>các tiếng, các từ :</b></i>


<i> a/ Dựa vào quan hệ đồng nghĩa :</i>
Đi tu Phật bắt ăn chay,


<i><b> Thịt chó ăn được thịt cầy thì khơng. </b></i>
( Ca dao)


<i> b/ Dựa vào quan hệ đa nghĩa :</i>


Còn trời, còn nước ,còn non,


<i><b> Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa. </b></i>
( Ca dao)


<i> c/ Dựa vào quan hệ trái nghĩa:</i>
<i><b> - Hóa đơn đỏ trên thị trường đen.</b></i>
<i><b> - Sầu riêng với nỗi buồn chung.</b></i>
<i> d/ Dựa vào quan hệ trường nghĩa :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>đến trường nghĩa các món ăn </i>
<i>chế biến từ thịt .</i>


- Gọi HS lấy ví dụ minh họa


- Nói nhại được hiểu như thế
nào ?


Cho ví dụ .



- Theo em có những cách nói lái
nào ?


Cho ví dụ .


GV phân nhóm cho HS thảo
luận các bài tập sau :


- Nhóm 1 : thảo luận bài 1
- Nhóm 2 : thảo luận bài 2
- Nhóm 3 : thảo luận bài 3
- Nhóm 4 : thảo luận bài 4
Sau thời gian thảo luận . Mỗi


( Nguyễn Khuyến,
Khóc chồng)


<i><b> - Trời mưa đất thịt trơn như mỡ</b></i>
<i><b> Dò đến hàng nem chả muốn ăn.</b></i>


<i><b> 3. Chơi chữ dựa trên cơ sở thay đổi quan hệ ngữ </b></i>
<i><b>pháp của từ</b></i>


<i> a/ Tách các tiếng trong từ ghép để mỗi tiếng </i>
<i>thành từ đơn mang nghĩa châm biếm : </i>


<i><b>VD: - phát động phong trào </b></i><i><b> phát mãi mà </b></i>


<i><b>chẳng động</b></i>



<i><b> - nghèo hèn </b></i><i><b> đã nghèo thì hèn </b></i>


<i><b> - dốt nát </b></i><i><b> đã dốt thì nát</b></i>


<i><b> - đào tạo </b></i><i><b> những kẻ chỉ đào mà không tạo</b></i>


<i> b/ Tách tiếng và đảo vị trí làm thay đổi nghĩa:</i>
<i><b> VD : Chân lí là cái lí có chân</b></i>


<i> c/ Nói nhại : cố ý nói chệch âm thanh của một </i>
tiếng để tạo nên từ gần âm nhưng hoàn toàn
khác nghĩa, nhằm châm biếm, chế nhạo.


VD :- vô tuyến truyền hình <i><b> vô tuyến tàng hình</b></i>


- xe buýt  <i><b> xe bít</b></i>


<i><b> - Tìm hoa gặp họa</b></i>


<i><b> 4. Chơi chữ theo kiểu nói lái : </b></i>


Nói lái là hiện tượng khá phổ biến trong
ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày.


<i> a/ Giữ nguyên âm đằu, trao đổi vần và thanh giữa</i>
<i>các tiếng</i>


VD : hiện đại hại điện ; bể vò  bỏ về ; ...


Kiểu nói lái này có thể vận dụng đối với cả từ


Hán Việt ;


<i><b> VD : Kẻ lưu manh lại lanh mưu.</b></i>
<i><b> Giả tú tài bị tái tù.</b></i>


<i> b/ Vừa trao đổi thanh ( hoặc vần ) vừa hoán vị </i>
<i>các tiếng.</i>


VD : tượng lo  lọ tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhóm cử đại diện trình bày
GV nhận xét., bổ sung.


- GV đọc câu đối HS suy nghĩ
tìm câu đối lại.


GV nhận xét


<i><b> ( co mau </b></i><i><b>caùi mo cau )</b></i>


<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


<i><b> 1. Phân tích cách chơi chữ và tác dụng của nó </b></i>
trong những trường hợp sau :


a/ Tiếng than từ vùng than.


b/ Công ti vô trách nhiệm vô hạn.
c/ Từ màn bạc đến két bạc.



2. Giải mã cách chơi chữ trong các câu đối sau,
bình giá điều thú vị của nó.


a/ Con trai Văn Cốc, lên dốc bắn cò, đứng lăm
le, cười khanh khách.


Con gái Bát Tràng, bán hàng thịt ếch, ngồi
châu chẫu, nói ương ương.


b/ Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không
đá con ngựa .


Thằng mù nhìn thằng mù, thằng mù nhìn không
nhìn thằng mù.


c/ Nhà cửa để lầm than, con thợ dại lấy ai rèn
cặp ?


cơ đồ đành bỏ bể, vợ trẻ trung lắm kẻ đe loi.
( Nguyễn Khuyến, Viếng
người thợ rèn)


3. Giải các câu đố sau, phân tích cách chơi chữ và
tác dụng của chúng :


a/ Trùng trục như con bò thui


Chín mắt,chín mũi, chín đi, chín đầu . ( Là
con gì ?)



b/ Vốn là con cốc bay cao


Mất đầu thành giống dưới ao ăn bùn. ( Là chữ
gì?- ốc )


c/ Che nắng thì lấy nửa đầu,


Đựng cơm thì lấy nửa sau mà dùng . ( Là chữ
gì? - ơ tơ )


4. Thuyết minh những cách nói lái sau :
a/ Con cá đối nằm trên cối đá


Con cò lửa đứng trước cửa lò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

c/ Trừơng tư, đầu tư , từ đâu ?


5. Hãy dùng cách chơi chữ thích hợp để đối lại vế
đối sau :


Phú Quốc nhưng còn nghèo.


<i><b> 4. Củng cố: Nắm được các biện pháp chơi chữ , cơ sở của biện pháp chơi chữ </b></i>
và cách chơi chữ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×