Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.2 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐẠO ĐỨC EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 </b>
- Giúp HS biết: HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường cần gương mẫu cho hs lớp dưới học tập
- HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
Có ý thức học tập, rèn luyện.Vui và tự hào là hs lớp 5 .
Hs khá giỏi-Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện .
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.</b>
3.Bài mới<b> : Giới thiệu bài – Ghi đề .</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5.</b>
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.
- u cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội
dung từng tình huống.
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố
khen?
H. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập.
<b>Phiếu bài tập</b>
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu
trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới
trong trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp
5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn
anh , đàn chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ
gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận
xét, bổ sung.
+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học
Hoàng Diệu đón các em học sinh lớp 1.
+ Cơ giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong
lớp học.
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc
nhà.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập, trình bày ý kiến của nhóm
trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b> Đáp án:</b>
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương
mẫu để học sinh lớp dưới noi theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc
hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện
thật tốt…
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh
lớp 5.
<b>Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5</b>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời:
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng
để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luaän:
<b>=>Kết luận: </b>
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
HS làm việc cá nhân và trả lời:
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cơ giáo, lễ
phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô giáo
giảng bài…
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập
hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.
-
2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
<b> 4. Củng cố : H: Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?Nhắc nhở các bạn cần học tập và </b>
rèn luyện .
5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
<b>TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu :</b>
<b> - Luyện đọc :</b>
<b> + Biết đọc nhận giọng các từ ngữ cần thiết ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . </b>
<b> +Hs khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến tin tưởng </b>
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn .
- Học thuộc lịng đoạn :Sau 80 năm …..cơng học tập của các em.Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk
-Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
<b>II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lịng.</b>
- HS : Đọc, tìm hiểu bài.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1.Ổn định : </b>
<b> 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.</b>
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài (3 lượt).
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong
phần giải nghĩa từ
- GV kết hợp giải nghĩa thêm:
“ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn
về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh.
+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu
văn dài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- HS theo doõi.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả,
xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối
đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện
lòng mong mỏi thiết tha của Bác.)
<b>HĐ2 : Tìm hiểu bài.</b>
- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.:1,2,3;
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến … nghĩ sao”.
H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa
qua?
+ Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền
giáo dục hồn tồn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu
năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền
giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người
Việt.
<b>H: Nêu ý 1?</b>
- Lắng nghe và chốt ý.
+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta
là gì ?
H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào
trong cơng cuộc kiến thiết đất nước?
.H: Đoạn 2 cho biết gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung
chính của bức thư
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý :
<b> HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .</b>
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã
viết sẵn ở bảng phụ.
- Đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhaän xét, tuyên dương.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Laéng nghe.
-Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc laïi.
- Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ
sung ý kiến.
<i><b>Ý 1 : </b></i>
+ Xây dựng, kiến thiết đất nước,
làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hồn cầu.
+ HS phải có trách nhiệm rất lớn vì
cơng lao học tập của các em sẽ
làm cho đất nước trở nên tươi đẹp,
- HS trình bày ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Đại diện vài nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét .
- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm…các
em”
- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận
xét, ghi điểm.
- Lần lượt HS đọc theo đoạn.
- HS xung phong thi đọc, nhận xét,
- 1HS neâu.
<b>TỐN</b> <b> ƠN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ</b>
<b> I. Mục tiêu :</b>
- Giúp HS : Biết đọc, viết các số phân số. Biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự viết một
số tự nhiên dưới dạng phân số .
-Vận dụng kiến thức làm thành thạo bài tập.1,2,3,4 :
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. </b>
- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn
học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận
xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành
phân số.
+ Miếng bìa thứ nhất:
+ Viết: <sub>3</sub>2
+ Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự với các miếng bìa cịn lại
- Cho học sinh chỉ vào các phân số :
<sub>5</sub>2 ; <sub>10</sub>5 ;<sub>4</sub>3 ;<sub>100</sub>40 và đọc tên từng phân số.
<b>Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự </b>
<b>nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân </b>
<b>số.</b>
-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 =
3
1
neâu 1
chia cho 3 có thương là một phần ba.
- Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh
nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số
để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên khác
0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép
chia đã cho)
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong
SGK.
<b>Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.</b>
<i>Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho </i>
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở
dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó
nhận xét, cách đọc, cách viết.
7
5
; <sub>100</sub>25 ; <sub>38</sub>91 ; <sub>17</sub>60 ; <sub>1000</sub>85
- Gọi 2 HS đọc lại.
<i>Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho </i>
từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số.
3: 5 = <sub>5</sub>3 ; 75: 100 = <sub>100</sub>75 ; 9: 17 =<sub>17</sub>9
- Chữa bài cho cả lớp.
<i>Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có </i>
mẫu số là 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng
học sinh lên viết.
32 = 32<sub>1</sub> ; 105= 105<sub>1</sub> ; 1000 = 1000<sub>1</sub>
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
<i>Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng
học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của
phân số.
- Đáp án:
1= <sub>6</sub>6 ; 0= <sub>5</sub>0
H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6?
H: Tại sao em lại điền tử số là 0?
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
giáo viên
- Lần lượt từng học sinh lên viết các
thương sau ra phân số.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
4.Củng cố : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số?
5. Dặn dò : - Về nhà làm bài.
<i> - Chuẩn bị : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”.</i>
<b>KHOA HỌC :</b> <b>SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:</b>
- Nhận ra mỗi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Giáo dục HS biết bảo vệ sức khoẻ
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b> 1. Ổn định :</b>
-______________________________________
<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết). VIỆT NAM THÂN YÊU</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Học sinh nghe - viết đúng chính ta khơng mắc q 5 lỗi,trình bày đúng thể loại thơ lục bát.
Tìm được tiếng thích hợp để điền vào ô trống theo yêu cầu của bài tập 2,3
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>1. Ổn định : </b>
2. Bài cũ : Kiểm trasách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung bài viết:</i> 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc
<b>HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”</b>
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
* Cách tiến haønh:
- GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bị cho cả lớp chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình bố
hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước.
<b>Bước 1: </b>
Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình trên, phát cho mỗi
- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui định) là thắng.
Ngược lại, ai hết thời gian qui định vẫn chưa tìm được là thua.
<b>Bước 2 :</b>
GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như phần qui định trên.
<b>Bước 3: </b>
Kết thúc trị chơi, tun dương các nhóm thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng.
H: Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
<b>4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.</b>
5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: “
- 4 nhoùm theo dõi, nhận phiếu, lắng
nghe.
- Các nhóm lần lượt chơi như hướng
dẫn trên.
H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở quê hương? Trong
những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào, tại sao?
<i>H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN ? </i>
H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày đối
với thể thơ này?
(Thơ lục bát, viết câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi 1 ô.)
H: Trong đoạn thơ có danh từ nào đuợc viết hoaH:
Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh..)
<i>b) Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay sai:
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
<i>- dập dờn, nghèo, người, mênh mông.</i>
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh?
-ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư.
-ngh đứng trước: i, e. ê.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
<i>c) Viết chính tả:</i>
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
<i>d) Chấm chữa bài:</i>
- Treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
<b> Họat động 2 : Luyện tập.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi
dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng /
sai.
<i>Baøi 2: </i>
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :
<b>-Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, </b>
<b>kiên, kỉ.</b>
<i>Bài 3 : </i>
- Gọi HS nêu u cầu bài tập .
Âm đầu Đứng trước
i, e. eâ
Đứng trước các
ngun âm cịn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”
Viết: k
Viết: gh
Viết :ngh
Vieát: c
Vieát: g
Vieát: ng
- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.
- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” ; “ua” ; “ưa”
hoûi.
( Biển lúa, trời, cánh cò,
mây mờ che đỉnh Trường
Sơn.)
<i>- ( Bao nhiêu đời… Súng </i>
<i>gươm vứt bỏ … như xưa)</i>
-( Việt Nam, Trường Sơn.)
(người, nghèo)
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.
- 2 HS viết bảng, dưới lớp
viết nháp, HS khác nhận
xét, sửa nếu sai.
-2-3 học sinh nêu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát lỗi.
- HS đổi vở đối chiếu trên
bảng phụ soát bài, báo lỗi,
sửa lỗi nếu sai.
- Laéng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực
hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét, sửa bài, nếu
sai.
4.Củng cố
- HS làm bài theo 2 dãy lớp.
Cả lớp làm vào vào vở
_____________________________________
<b>TOÁN ƠN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( tiết 2 )</b>
<b>Mục tiêu :Biết tính chất cơ bản của phân số ,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân </b>
số(trường hợp đơn giản )
Làm các bài tập 1;2
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định :
2. Bài cũ<b> : Gọi 2 HS lên bảng làm bài.</b>
<i>Bài 1 : Qui đồng mẫu số các phân số: </i><sub>6</sub>5 và <sub>8</sub>3
<i>Bài 2: H: Hãy viết các thương sau ra phân số: 3: 9 ; 8 : 7 </i>
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Ơn tính chất cơ bản của phân số.</b>
- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân
số.
<b>VD: Nêu cách tìm phân số </b><sub>18</sub>15 từ phân số <sub>6</sub>5 ?
- Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số
6
5
nhân với 3.
H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?
- Tương tự cho HS nêu cách tìm phân số <sub>6</sub>5 từ phân số <sub>18</sub>15 ?
- Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số <sub>18</sub>15 chia cho 3.
H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?
<i><b> - </b></i>
- GV chốt: từ ( 1) và( 2) đó chính là tính chất cơ bản của phân
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành theo hướng dẫn </b>
<b>SGK.</b>
- Cho học sinh theo dõi cách vận dụng trang 5,sau đó cho học
sinh nêu cách qui đồng và rút gọn phân số.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>
<i>Bài 1 : Rút gọn phân số.</i>
- Gọi 1-2 em nêu u cầu đề, HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài
- HS thực hiện ví dụ sau đó
rút ra tính chất cơ bản của
phân số.
- Cả lớp cùng thực hiện.
<i>-1 vài học sinh trả lời. - </i>
25
15
<b>= </b>15<sub>25</sub>:<sub>:</sub>5<sub>5</sub><b>= </b><sub>5</sub>3<b> ; </b>18<sub>27</sub>= <sub>27</sub>18:<sub>:</sub>9<sub>9</sub>= <sub>3</sub>2 ; <sub>64</sub>36 = <sub>64</sub>36<sub>:</sub>:4<sub>4</sub>= <sub>16</sub>9
<i>Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân Số (tương tự cách hướng dẫn </i>
baøi 1)
<i>Đáp án:</i>
a, <sub>3</sub>2 vaø <sub>8</sub>5 Chọn 3 x 8 = 24 là mẫu số chung ta coù
3
2
= <sub>3</sub>2<i><sub>x</sub>x</i><sub>8</sub>8 = 16<sub>24</sub> ; <sub>8</sub>5 = <sub>8</sub>5<i><sub>x</sub>x</i><sub>3</sub>3 = 15<sub>24</sub>
b,
4
1
vaø
12
7
Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là mẫu số
chung ta có <sub>4</sub>1 = <sub>4</sub>1<i>x<sub>x</sub></i>3<sub>3</sub> = <sub>12</sub>3 . Giữ nguyên <sub>12</sub>7
c,
6
5
. Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 =3. Chọn 24 là mẫu
số chung ta coù:
6
5
=
4
6
4
5
<i>x</i>
<i>x</i>
=
24
20
;
8
3
=
3
8
3
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=
H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?
Hs khá làm bài3,4
- Nêu yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng làm,
lớp làm bài vào vở.
Sau đó nhận xét.
- Đổi vở chấm đ-s theo đáp
án.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu cách quy đồng.
1-2 em nêu yêu cầu đề, HS
làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
<i>5. Dặn dò : Về nhà làm bài, chuẩn bị bài:Ôn tập : “So sánh hai phân số”.</i>
______________________________
M
Ĩ THUẬT <b> THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH “Thiếu nữ bên hoa huệ”</b>
<b>I Mục đích u cầu :</b>
Hiểu vài nét về họa sỹ Tơ Ngọc Vân.
<i>-Có cảm nhận về vẽ đẹp của tranh “Thiếu nữ bên hoa huệ”</i>
Hs khá giỏi nêu được lí do vì sao mà thích bức tranh.
II Chuẩn bị :Sgk
<b>III Lên lớp 1 Ổn định </b>
<b> 2 Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc
Vân.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 theo bàn, trả
lời câu hỏi .
+ Em hảy nêu vài nét về tiểu sử của họa sĩ Tô
Ngọc Vân ?
+ Kể một vài tác phẩm nổi tiếng của họa sĩ này ?
Hoạt động 2:Xem tranh :
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ?
+ Bức tranh có nhũng hình ảnh nào khác ?
+ Tô Ngọc Vân là một họa sĩ tài năng, có nhiều
đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại của Việt Nam.
Ơng tốt nghiệp khóa hai trường Mĩ Thuật Đơng
Dương( 26- 31) sau đó trở thành một giảng viên của
trường
+ Những tác phẩm nổi tiếng:Thiếu nữ bên hoa huệ.
( 1943), Thiếu nữ bên hoa sen( 1944) , Hai thiếu nữ
và em bé( 1944) . Đây là những tác phẩm sơn thể
hiện tài năng…
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi các nhóm hăng say phát biểu…
+ Màu sắc nhẹ nhàng …
<b>………..</b>
<b>KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Muïc đích yêu cầu :</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được
ý nghĩa câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước ,dũng cảm bảo vệ đồng đội hiên
ngang bất khuất trước kẻ thù .
- Học sinh khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động,nêu ý nghĩa câu chuyện .
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định<b> : </b>
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.2 lần</b>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Lý
Tự Trọng”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu 1.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời.
- Lần 2: kể theo tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ
khó trong truyện như
<i> thành, chưa phải chịu tư cách trước pháp luật. </i>
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn, từng tranh.
1: Lý Tự Trọng là người ham học, sinh ra trong một
gia đình u nước. Ngay từ khi cịn nhỏ anh đã
quyết tâm phấn đấu học tập để cống hiến cho đất
nước. Anh được cử ra nước ngoài học tập.
2: Về nước, anh được cử làm nhiệm vụ nhận và trao
đổi với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu
biển. Đó là nhiệm vụ rất quan trọng nhưng cũng rất
nguy hiểm.
3: Lý Tự Trọng rất gan dạ, bình tĩnh, nhanh trí trong
cơng việc..
4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên
mật thám để cứu đồng chí của mình và đã bị bắt.
5: Trước tòa án, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng
cách mạng của mình.
6: Trước cái chết anh vẫn ca vang bài ca quốc tế ca.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý </b>
<b>nghĩa.</b>
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi quan sát.
- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
- Laéng nghe.
<i><b>+ sáng dạ: thông minh, tiếp thu kiến thức </b></i>
nhanh, nhớ lâu, mau hiểu.
<i><b> + luật sư: người làm nghề nghiên cứu </b></i>
pháp luật để bênh vực cho người phải ra
trước tòa án.
<i><b> + thanh niên : người đến tuổi trưởng </b></i>
thaønh
<i><b> +Quốc tế ca : bài hát chung của đảng </b></i>
cộng sản các nước
<i><b> + chưa đến tuổi thành niên: chưa đến tuổi</b></i>
trưởng
- HS theo dõi.
<i> Kể chuyện theo nhóm:</i>
Đoạn 1 : Anh Lý Tự Trọng là người như
thế nào?
Đoạn 2 : Về nước , anh được cử làm
nhiệm vụ gì?
b)
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Tại sao người cai ngục lại gọi anh là Ơng Nhỏ?
H . Câu nói trước tồ án của anh Lý Tự Trọng cho
em thấy điều gì về con người anh?
H. Việc tòa án cho xử bắn anh chứng tỏ điều gì?
H. Mục đích chính sự hi sinh của anh Trọng theo em
là gì?
- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến -
chốt ý nghĩa truyện.
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4
tranh. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Cho HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
-2-4 hs trình bày trước lớp.
Hs nhận xét, bổ sung.
1–2 em nhắc lại ý nghĩa.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhận.
của mình như thế nào?
Đoạn 5 : Trước tịa, anh đã làm gì?
Đoạn 6 : Trước khi bị tử hình anh đã làm
gì?
- Yêu cầu HS kể cả câu chuyện.
<b>Ý nghóa: </b>
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp
lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
- 1HS keå cả câu chuyện
<i>4. Củng cố: GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè, học tập tốt để sau này xây dựng”.</i>
<b>TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LAØNG MẠC NGAØY MÙ+ GDBVM T</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu :</b>
-Biết đọc diễn cảm một đoạntrong bài ,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật .
Hiểu nội dung:Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp .(trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .).
<i> - Hs khá giỏiđọc diễn cảm được toàn bài hiểu các từ ngữ trong bài: vàng xuộm, vàng hoe, vàng xọng.</i>
- Giáo dục : HS ý thức học tập để sau này xây dựng đất nước.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1.Ổn định : </b>
<b> 2. Bài cũ </b>
H: Bác Hồ gửi thư cho HS vào dịp nào?
H: Nêu trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dựng đất nước?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến hết bài
+ Lần 1: theo dõi và sửa từ khó đọc cho HS.
+ Lần 2: Gọi HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK.
GV kết hợp giải nghĩa thêm:
<i>“ vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu, khơng </i>
cịn tưới ý nói lúa rất chín.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét chung HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu bài.</b>
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Đoạn đầu: câu mở đầu
H: Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?
<i><b>Ý 1: Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.</b></i>
<i> - Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu … đầm ấm lạ lùng.</i>
H: Kể tên các sự vật có trong bài?
<i>+ Lúa chín- vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe; quả </i>
<i>xoan-vàng lịm; lá mít- xoan-vàng ối; lá đu đủ, lá sắn héo- xoan-vàng tươi; </i>
<i>buoàng chuối- chín vàng; bụi mía- vàng xọng; rơm và </i>
<i>thóc- vàng giòn.</i>
<i>+ vàng xọng: vàng của màu mía già có nhiều mật.</i>
H: Em hãy chọnmột trong các sự vật kể trên và cho biết
cảm giác của emvề màu sắc của nó?
- HS tự chọn và nêu, giáo viên nhận xét, sửa ý.
H: Nêu ý đoạn 2 ?
<i><b>Ý 2: Miêu tả cảnh vật của làng quê với các màu vàng </b></i>
<i><b>khác nhau.</b></i>
- Đoạn 3: phần cịn lại.
H: Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt động của
con người?
GDBVMT:Những chi tiết nào về thời tiết và con người
đã làm cho bức tranh làng quê thêm sinh động?
H: Đoạn 3 cho biết gì?
<i><b>Ý 3: Miêu tả khơng khí lao động ngày mùa.</b></i>
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê
hương?
<b> - GV chốt ý- ghi bảng:</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .</b>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 1 đoạn ).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn 1,2: Chú ý đọc các câu văn dài.
<i> Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã </i>
<i>hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì trơng thấy màu trời có </i>
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo, phần giải nghĩa
trong SGK.
- Laéng nghe.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời
câu hỏi.
-1 em đọc, lớp theo dõi trả lời.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời.
- HS tự chọn, nêu cảm giác của
riêng mình.
- Vài HS trả lời.
-1 em đọc, lớp theo dõi .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
-Thời tiết: không nắng, không mưa,
khơng có cảm giác héo tàn, hanh
hao lúc sắp bước vào mùa đông.
-Con người: mải miết làm việc
không tưởng tớingày hay đêm.
<i><b>Đại ý:Bức tranh làng quê vào ngày </b></i>
<i><b>mùa rất đep.</b></i>
<i> Nắng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như </i>
<i>những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.</i>
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 học sinh khá giỏi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn những hs đọc yếu
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
- Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện của một vài nhóm trình
bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại
- 3HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo
dõi, nhận xét
4.Củng cố: GV gọi 1 HS nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục.
5.Dặn dò<b> : -Về nhà đọc lại bài.</b>
<i> - Chuẩn bị bài: “ Nghìn năm văn hiến”.</i>
<b>TỐN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số ,khác mẫu số .Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ<b> : </b>
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số ?
<i>Bài 1: Rút gọn phân số sau </i>12<sub>36</sub>và nêu cách rút gọn .
<i>Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số </i>
3
2
vaø
9
3
, nêu cách qui đồøng.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai phân</b>
<b>số .</b>
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số,
rồi tự nêu ví dụ.
<sub>7</sub>2 < <sub>7</sub>5
H: Vì sao <sub>7</sub>2 lại bé hôn <sub>7</sub>5 ?
7
5
>
7
2
H: Vì sao <sub>7</sub>5 lại lớn hơn<sub>7</sub>2 ?
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, rồi
tự nêu ví dụ. ( làm tương tự với trường hợp cách so sánh hai
phân số cùng mẫu số)
- Chú ý: Cần giúp HS nắm được phương pháp chung để so
sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có
- HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4.
- Thực hiện làm bài.
<b>Hoạt động1 : Luyện tập</b>
<i>Bài 1: Điền dấu < ; > ; =</i>
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, sửa bài.
<i>Đáp án: </i><sub>11</sub>4 < <sub>11</sub>6 ; <sub>7</sub>6 = <sub>14</sub>12 ; <sub>17</sub>15 ><sub>17</sub>10 ; <sub>3</sub>2 < <sub>4</sub>3
H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số ta
làm thế nào?
<i>Bài 2 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.</i>
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, chấm, sửa bài.
<i>Đáp án:</i>
a/
6
5
;
9
8
;
18
17
b/
2
1
;
8
5
;
4
3
H: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta
làm thế nào?
- HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần
lượt làm bài trên bảng, cả lớp
làm vào vở, sửa bài.
- Đổi vở chấm bài.
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS
lần lượt làm bài trên bảng, cả
lớp làm vào vở, sửa bài.
- Vài HS nêu.
4.Củng cố : H: Muốn so sánh hai hay nhiều phân số cùng, khác mẫu số ta làm thế nào ?
5. Dặn dò : - Về nhà làm bài2/b.
<i> - Chuẩn bị bài: “So sánh hai phân số tiếp theo”.</i>
__________________________________
<b>LUN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- HS hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Vận dụng bài học, làm tốt các bài tập thực hành tìm được từ đồng nghĩa, biết đặt câu phân biệt từ đồng
nghĩa.
<b> III. Các hoạt động dạy – học: </b>
1.Ổn định:
2. Bài cũ:<b> Kiểm tra sách vở của HS.</b>
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ</b>
<b>Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. </b>
<b>-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết</b>
<b>-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.</b>
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa
của chúng có gì giống nhau hay khác nhau.
<b> +Xây dựng : tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu </b>
đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức
cơng trình, kiến trúc.
<b> + Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.</b>
- Hai từ trên giống nhau về ý nghĩa, cùng có nghĩa là xây dựng.
-Đoạn b:
<b> + Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín đẹp)</b>
<b> + Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên( không gay gắt, </b>
khơng nóng bức)
<b> + Vàng lịm: màu vàng mọng, màu quả chín.</b>
- 1HS đọc u cầu bài1, cả lớp
theo dõi trong SGK, lần lượt
nêu các từ.
Kết luận:
<b>Bài2: Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét: </b>
<b>a/ Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì </b>
nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
<b>b/ Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế </b>
cho nhau vì nghĩa của chúng khơng hồn tồn giống nhau, mỗi
từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau.
<b>Chốt ý: </b>
H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm
mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế
nào?
- Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8.
<b> * Ghi nhớ: SGK trang 8.</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<i>Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.</i>
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sơng
Nhóm 2: hồn cầu, năm châu
<i>Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp. </i>
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương .
<i><b>Đáp án: Những từ đồng nghĩa với đẹp : xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, </b></i>
đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
<i>-Những từ đồng nghĩa với to lớn :to, to đùng, to kềnh, to tướng, </i>
khổng lồ, vĩ đại.
<i>-Những từ đồng nghĩa với học tập : học, học hỏi, học hành.</i>
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được.
-GV hướng dẫn HS có thể chọn 1 cặp từ đồng nghĩa, 1 từ đặt
với 1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa.
<b>-Ví dụ: </b>
- GV nhận xét, chấm bài, sửa bài
các màu, sau đó nhận xét, bổ
sung.
- HS rút ra ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả
lớp theo dõi trong SGK ,
- HS lên bảng sửa bài, lớp
nhận xét, sửa sai.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lên bảng làm, lớp nhận
xét, bổ sung, đưa ra các kết
luận đúng.
- Vài HS lần lượt đọc, cả lớp
đọc thầm theo.
-1 HS đọc đề và nêu yêu cầu,
2 HS làm trên bảng, lớp làm
vào vở.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.
4.Củng cố:
H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú
ý dùng như thế nào?
- Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ .
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:</b>
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam hay nữ .
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b> 1. Ổn định : </b>
2. Bài cũ : Sự sinh sản
H: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dịng họ?
H: Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản?
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hoạt động1 : Thảo luận
* Mục tiêu:
- HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt
sinh học.
Caùch tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1/6, hình 2, 3/7 và
thảo luận theo nhóm đơi với nội dung sau:
H: Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
H: Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái?
H: Chọn câu trả lời đúng:
Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để
biết đó là bé trai hay bé gái?
a, Cơ quan tuần hồn.
b, Cơ quan tiêu hóa.
c, Cơ quan sinh dục.
d, Cơ quan hô hấp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của mình, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận <i> : </i>
<i> Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác </i>
<i>biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức </i>
<i>năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái </i>
<i>chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngồi cấu tạo của </i>
<i>cơ quan sinh dục.</i>
<i>- Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển</i>
<i>và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt </i>
<i>sinh học.</i>
<i>- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh </i>
<i>trùng. </i>
<i>- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng</i>
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” ?
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh
học và xã hội giữa nam và nữ.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu
của GV.
-Lần lượt HS trình bày ý kiến.
-Nhóm 1, câu 1
-Nhóm 2, câu 2
-Nhóm 3, câu 3
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
* Làm việc theo nhóm bàn.
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như trang 8 SGK và
hướng dẫn học sinh cách chơi như sau :
Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới theo đáp án sau :
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.
- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột trong
gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Thư kí
- Cơ quan sinh
dục tạo ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
<i>- Nhận xét và khen những nhóm làm tốt. HĐ 4: Hướng dẫn</i>
<i>HS bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ:</i>
(12 phuùt)
MT: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, nội dung:
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Vì sao?
a)Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b)Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ
cột.
c)Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai nên học kĩ
thuật.
d)Trong gia đình nhất định phải có con trai.
d)Con gái khơng nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp– GV
nhận xét chốt lại và khen ngợi.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và nữ đều
có trách nhiệm tham gia như nhau không phân biệt nam hay
nữ nên các ý trên là chưa đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt đối
xử nam và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét).
<i>HĐ 5: Thi hùng biện nam và nữ. (7 phút)</i>
-Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung sau:
-Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét và khen
gợi nhóm trình bày tốt, lưu lốt.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả
nhóm cùng bàn cách để xếp.
- Đại diện nhóm trình bày, giải thích
cách xếp của nhóm mình. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố :
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định :không tuân theo
lệnh vua ,cùng nhân dân chống Pháp
- Trương Định quê ở Bình Sơn
- Ơng là người có lịng u nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống
quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tơn là “Bình Tây Đại ngun sối”.
- Giáo dục HS noi gương yêu nước của Trương Định.
<b>.III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc
xâm lược.
- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .
H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta?
(+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc
khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân,
Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực…)
H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược
của thực dân Pháp ?
(+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, khơng kiên quyết chiến đấu
bảo vệ đất nước.)
* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:
<i> -Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho </i>
cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta
chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang
mang lo sợ.
Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lược.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu sau :
H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh
của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
(+ Năm 1962, vua ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân và
đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.
+Theo em, lệnh của nhà vua là khơng hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự
nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, trái với nguyện vọng
của nhân dân.)
H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như
thế nào?
+ Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tn lệnh
vua, nếu khơng sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và
nghĩa quân khơng muốn giải tán lực lượng, một lịng một dạ tiếp
- HS đọc SGK, suy nghĩ và
trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của
Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã suy tơn Trương Định là ” Bình Tây
Đại ngun sối”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ơng quyết tâm
đánh giặc.
H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
+ Dứt khốt phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.
- Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình Tây
Đại nguyên soái”.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời:
H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại ngun sối Trương
Định?
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn và tự hào về ông?
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của
ông, lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học.
<i>Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu </i>
<i>trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của </i>
<i>nhân dân Nam Kì.</i>
+ Đại diện nhóm báo cáo
trước lớp, HS nhận xét, bổ
sung.
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời
và giơ tay xin phát biểu ý
kiến.
- HS kể thêm một số câu
chuyện mình sưu tầm được.
<b>4.Củng cố: Cho HS suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ sau vào vở:</b>
………..
<b>A LÍ VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA</b>
<b>I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:</b>
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Vietj Nam :
Trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực Đơng Nam Á .Việt Nam vừa có đất liền ,vừa có biển ,đảo và
quần đảo .
Những nước giáp phần đất liền nước ta :Trung Quốc ,Lào,Căm –pu –chia.p
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam:khoảng 330 000 km2
Chỉ phần đất liền Việt Nam trên Bản đồ
Hs khá giỏi biết được một thuận lợi khó khăn do vị trí Việt Nam đem lại .
Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam,với bờ biển cong hình chữ S
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b> 1.Ổn định :</b>
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để
gợi ý cho HS.
- Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ
vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?
+Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo
Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS mở SGK và tìm:
+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước
giáp phần đất liền của nước ta.
H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta? (+ Biển Đơng bao bọc các phía đơng, nam, nam, tây
nam của nước ta.)
H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
+( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát
Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc…)
* GV kết luận
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ
theo các yêu cầu trên.
<b>Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại </b>
<b>cho nước ta.</b>
+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào,
Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các
nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao
lưu với các nước khác.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời
của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS.
<b>Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích </b>
- Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu
thảo luận , u cầu HS thảo luận để hồn thành phiếu.
<b>Phiếu thảo luận</b>
<b>Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta</b>
<b> Nhóm: ………</b>
Hồn thành bài tập sau:
Khoanh trịn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Phần đất liền của Việt Nam:
a. Hẹp ngang
b. Rộng, hình tam giác
c. Chạy dài
d. Có đường bờ biển như hình chữ S
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm………
- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm
báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS từng cặp tìm và chỉ theo đường
biên giới của nước ta, vừa nêu tên các
nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia.
-Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận, học sinh nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm, trả lời, một số
HS lần lượt trình bày ý kiến trước lớp,
HS khác nhận xét, bổ sung.
H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận
lợi cho việc giao lưu với các nước trên
thế giới bằng đường bộ, đường biển và
đường hàng không?
+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ
biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu
với các nước trong khu vực và trên thế
giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể
thiết lập đường bay đến nhiều nước
trên thế giới.
- Các nhóm cùng hoạt động để hồn
thành phiếu của nhóm mình.
a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của
nước ta dài………
b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø………
Chưa đầy………
c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng………
d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-
chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các
nước………..và hẹp hơn diện tích
của………
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.
- Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày
kết quả thảo luận.
<b>Kết luận: </b>
<i><b>4.Củng cố: Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước </b></i>
<i>toâi”</i>
- Mỗi tổ cử một bạn lên chỉ lược đồ và tự giới
thiệu về Việt Nam.
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục.
<i>5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : Địa hình </i>
<i>và khoáng sản.</i>
Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a. 1650 km
b. Đồng Hới ; 50 km
c. 330000 km2
d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia;
hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản.
- 1 vài HS nhắc lại.
<b>TỐN ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ </b>
- Củng cố về so sánh hai phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh
hai phân số cùng tử số.
- Vận dụng và làm thành thạo bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Ôn tập so sánh các phân số
Bài 1: So sánh hai phân số <sub>8</sub>5 và<sub>16</sub>10 nêu cách so sánh hai phân số này?
Bài 2: Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :
1<sub>3</sub> ; <sub>5</sub>2 ; <sub>8</sub>7 ; <sub>5</sub>9
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề, cho 4 em lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài
<i>Đáp án:</i>
<sub>5</sub>3 < 1 ; <sub>2</sub>2 =1 ; <sub>4</sub>9 >1 ; 1 > <sub>8</sub>7
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu thì phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.
<i>Bài 2 : So sánh các phân số: </i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề, cho 2 HS lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.
<i>Đáp án:</i>
5
2
<i>và </i>
7
2
5
2
<i>> </i>
7
2
vì mẫu số 5< mẫu số 7
9
5
vaø <sub>6</sub>5 <sub>9</sub>5 < <sub>6</sub>5 vì mẫu số 9 > mẫu số 6
H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng
khác mẫu số.
+Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu
số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ngược lại phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
H: Có cịn cách nào để so sánh nữa khơng?
<i>Bài 3: Phân số nào lớn hơn?</i>
- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, sau đó lên bảng sửa.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau.
<i>Đáp án:</i>
a) <sub>4</sub>3 vaø <sub>7</sub>5 = <sub>28</sub>21 vaø 20<sub>28</sub> <sub>4</sub>3 > <sub>7</sub>5
b)
7
2
vaø
9
4
=
63
18
vaø
63
28
7
2
<
9
4
H: Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm thế nào?
<i>Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu, tóm tắt đề, sau đó </i>
lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau, chấm bài.
Tóm tắt: Mẹ có… số quýt.
Mẹ cho chị
3
1
số qt đó.
Mẹ cho em <sub>5</sub>2 số quýt đó.
H: Ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Bài giải
So sánh số quýt của chị và của em
<sub>3</sub>1 so với <sub>5</sub>2 = <sub>15</sub>5 và <sub>15</sub>6 <sub>3</sub>1 < <sub>5</sub>2
Em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em nêu yêu cầu của đề, 2 em
lần lượt lên bảng làm, lớp làm
vào vở sau đó nhận xét, sửa bài
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh tự trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- HS tự trả lời.
<b>TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH+ GDBVMT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- HS Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài (nội dung ghi nhớ )
<i> - Biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh.Nắng trưa (mục III)</i>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định<b> : </b>
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Nhận xét - Rút ghi nhớ .</b>
<i> Bài 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.</i>
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc và phân đoạn, xác định nội dung
từng đoạn bài: Hồng hơn trên sơng Hương và phần chú
giải.
H. Bài văn tả cảnh sông Hương vào lúc nào?
<b>+ Lúc hồng hơn ( chỉ thời gian cuối buổi chiều, khi mặt </b>
trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần)
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội dung
BT1 vào tờ phiếu lớn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng.
- Sửa bài cho cả lớp.
<i>Đáp án:</i>
a) Bài chia 4 đoạn:
Đoạn 1: Giới thiệu bao qt Huế lúc hồng hơn rất yên
tĩnh.
Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sơng Hương từ lúc
bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối hẳn.
Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
Đoạn 4: Tác giả nói về nhịp sống mới của Huế sau lúc
hồng hơn.
<b>Hướng dẫn học sinh đưa 4 đoạn văn vào cấu tạo 3 phần </b>
<b>của bài văn miêu tả.</b>
H. Mở bài là đoạn nào?
<b>Mở bài: </b>
Đoạn 1: Giới thiệu bao quát Huế lúc hồng hơn rất n
tĩnh.
H. Thân bài là đoạn nào?
<b>Thân bài:</b>
Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sơng Hương từ lúc
bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối hẳn.
Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
H. Kết bài là đoạn nào?
<b> Kết bài:</b>
-1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- HS thực hiện nhóm 6 .
- Đại diện các nhóm lên dán BT của
nhóm mình lên bảng.
- Cả lớp theo dõi quan sát, nhận xét,
bổ sung.
hồng hơn.
Bài 2:
H. Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài
Quang cảnh ngày mùa mà em đã học?
- Bài ngày mùa : tác giả tả từng phần của làng mạc lúc
ngày mùa. Tả các sự vật và màu vàng của chúng, tả thời
tiết, tả con người.( Tả từng phần của cảnh)
- Bài Hồng hơn trên sơng Hương, tác giả tả sự thay đổi
màu sắc sông Hương theo thời gian.
H: Vậy có mấy cách làm văn tả cảnh?
-Hai cách: - Tả theo thứ tự thời gian.
- Tả từng phần của cảnh.
<b>c. Cấu tạo của bài văn tả cảnh</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/12
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
<b>Hoạt động 2:.Luyện tâp.</b>
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT.
<b>- Nhận xét cấu tạo của bài : Nắng trưa</b>
- Yêu cầu HS đọc, phân đoạn , tìm ý từng đoạn.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
-Bài chia 6 đoạn:
Đoạn 1: Câu đầu tiên : tác giả nêu cảm nhận chung về
nắng trưa.
<i>Đoạn 2: từ “ Buổi trưa ngồi trong nhà … bốc lên mãi” tác</i>
giả tả hơi nóng của đất.
<i>Đoạn 3: từ “ Tiếng gì xa vắng thế …hai mí mắt khép lại” </i>
tác giả tả cây chuối và con vật trong nắng trưa.
<i>Đoạn 4: từ “Con gà nào … bóng duối cũng lặng im” tác </i>
giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
<i>Đoạn 5: từ “ Ấy thế mà … thửa ruộng chưa xong” tác giả </i>
tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Đoạn 6: Câu cảm thán cuối cùng : tác giả cho biết tình
cảm thiết tha với người mẹ tần tảo.
H. Hãy xác định cấu tạo 3 phần và nội dung từng phần bài
<i>Nắng trưa? </i>
<b>Mở bài: Câu văn đầu ( Giới thiệu chung về cảnh nắng trưa</b>
qua cảm nhận của người tả)
<b>Thân bài : Gồm 4 đoạn tiếp theo.</b>
Đoạn 2: tác giả tả hơi nóng của đất bốc lên trong nắng.
Đoạn 3: tác giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 4: tác giả tả cây duối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 5: tác giả tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
<b>Kết bài : Đoạn 6, câu cuối(tác giả cho biết tình cảm thiết </b>
tha với người mẹ tần tảo. )
H: Tác giả tả cảnh nắng trưa bằng cách nào?
-Tả từng phần của cảnh.
boå sung.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong
SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi, làm vào
nháp, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
- Có hai cách tả cảnh:
+ Tả theo thứ tự thời gian.
+ Tả từng phần của cảnh.
4. Củng cố:
H: Nêu cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh?
<b>LAO ĐỘNG KỸ THUẬT: ĐÍNH KHUY HAI LỖ</b>
-Biết cách đính khuy hai lỗ .
Đính được ít nhất một khuy hai lỗ .khuy đính tương đối đúng HS cần phải biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
- Giáo dục tính cẩn thận, an tồn khi cầm kim.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu đính khuy hai lỗ.</b>
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu, kim, phấn vạch, thước có chia xăng
-ti- mét, kéo khuy.
<b> - HS : Một số khuy 2, 3 lỗ ; vải ; chỉ khâu.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định :
2. Bài cũ<b> </b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét </b>
- Yêu cầu HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a
SGK.
H: Nêu hình dạng, màu sắc, kích thuớc của khuy hai lỗ?
- Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
<i> - Khuy còn gọi là nút hoặc cúc được làm bằng các vật liệu </i>
<i>khác nhau như trai, gỗ…với nhiều màu sắc, kích thước, hình </i>
<i>dạng khác nhau, khuy có hai lỗ hoặc bốn lỗ.</i>
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải
trắng hoặc vải màu có sợi thơ, dày như vải sợi bông, vải sợi
pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lơng… vì những vải
này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu
khuy đính trên áo, trên vỏ gối, kết hợp với quan sát hình 1b
SGK và nhận xét về đường chỉ, đính khuy, khoảng cách giữa
các khuy đính trên sản phẩm.
<b>* Kết luận:</b>
<i> - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ </i>
<i>khuy để nối khuy với vải (dưới khuy) . Trên hai nẹp áo, vị trí </i>
<i>của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài </i>
<i>qua hai khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào nhau.</i>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật</b>
H: Hãy đọc lượt các nội dung mục II SGK và nêu tên các
bước trong qui trình đính khuy:
- HS quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
- Theo dõi.
- HS quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
vạch dấu.
H: Hãy nêu và thực hiện cách vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ?
H: Hãy nêu cách chuẩn bị đính khuy hai lỗ và thực hiện đính
khuy hai lỗ vào vải ?
- GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu
các điểm đính khuy, đính khuy vào các điểm đã vạch dấu.
<i><b>* Lưu ý</b><b> : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy </b></i>
và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3- 4 lần cho
chắc chắn. Đính xong phải quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa
phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng vải khơng bị dúm.
các điểm đính khuy.
- HS đọc và nêu cách chuẩn bị
đính khuy, đính khuy hai lỗ vào
vải.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện,
dưới lớp cùng làm.
- Quan sát và 1-2 em thực hành
lại.
4.Củng cố : - Gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm của khuy, cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?
5. Dặn dị : - Xem lại bài, học bài ở nhà.
<i> - Chuẩn bị : “ Đính khuy hai lỗ” (tiếp theo).</i>
______________________________________________
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- HS hiểu cách quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh qua việc phân tích cách quan sát tinh tế
<i>của tác giả trong đoạn văn : Buổi sớm trên cánh đồng.</i>
- Biếtø lập được dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
<b>III. Các hoạt động dạy – học :</b>
1. OÅn ñònh<b> :</b>
2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần?
3. Bài mới:<b> - Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập .</b>
<i>Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn.</i>
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những
gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng
trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào?
+ Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu
mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thống rơi trên khăn và tóc;
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.
+ Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
Lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp, 1 học
sinh hỏi, 1hs trả lời,
bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa
đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
<b>Chốt ý: </b>
<b>Hoạt động 2 : </b>
<i>Bài 2/ 14: Lập daøn baøi </i>
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS.
- Tổ chức cho HS quan sát.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự làm dàn ý vào vở( 5’)
<b>( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.</b>
<b> - Thân bài: Cây cối hai bên đường … Ông mặt trời đỏ </b>
ối …, mấy chú chim sâu…, con đường trước cửa nhà…, người đi
bộ, người đi chợ, trẻ em đi học…
<b> - Kết bài: Nêu cảm nghó của em về buổi sáng mà em </b>
tả.
-Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp.
- GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý
sau :
+ Bố cục ?
+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ?
+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ?
+ Cách sắp xếp có hợp lý khơng ?
+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ khơng ?
- HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa
những đám mây xám đục, vòm
trời hiện ra như những khoảng
vực xanh vòi vọi; một vài giọt
mưa loáng thoáng rơi…)
- 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả
lớp chuẩn bị tranh , ảnh
- Cả lớp quan sát.
- Vài HS nêu.
- Vài HS nêu.
- Cá nhân tự làm dàn ý
- HS báo cáo trước lớp.
- Các bạn khác lắng nghe và
nhận xét, góp ý.
4. Củng cố:
<b>……….</b>
<b>TỐN PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân ; biết cách chuyển phân số
đó thành phân số thập phân.
- Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
1.Ổn định:<b> Nề nếp </b>
Bài 3 c: Phân số nào lớn hơn? <sub>8</sub> và <sub>5</sub>
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.</b>
a. Tổ chức cho học sinh nhận xét mẫu số của các phân số sau
xem các mẫu số ấy có đặc điểm gì?
- Giáo viên chốt ý.
- Các phân số <sub>10</sub>3 ; <sub>100</sub>5 ; <sub>1000</sub>17 có mẫu số là 10, 100, 1000;
nên ta gọi các phân số này là phân số thập phân.
b. Cho phân số <sub>5</sub>3 hãy tìm phân số thập phân baèng <sub>5</sub>3
-
5
3
=
2
5
2
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=
10
6
;
4
7
=
25
4
25
7
<i>x</i>
<i>x</i>
=
<i>-Từ một phân số ta có thể viết thành phân số thập phân.</i>
<b>Họat động 2: Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1/ 8 : Đọc các phân số thập phân</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm miệng.
10
9
đọc là chín phần mười. Tương tự cho học sinh đọc các
phân số cịn lại.
<i>Bài 2 :Viết các phân số thập phân.</i>
- Gọi 1 em nêu u cầu của đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Bảy phần mười:<sub>10</sub>7 ; Hai mươi phần trăm: <sub>100</sub>20
- Bốn trăm bảy mươi lăm phần một triệu: <sub>1000000</sub>475
- Nhận xét và sửa bài
<i>Bài 3:Phân số nào dưới đây là phân số thập phân</i>
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm miệng, GV và cả lớp
nhận xét .
<i>Đáp án: </i>
10
4
;
1000
17
;
H: Những phân số có đặc điểm gì thì được gọi là phân số thập
phân?
<i>Bài 4 :Viết số thích hợp vào ơ trống:</i>
- Gọi 1 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài a,b.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
a,
2
7
=
5
2
5
7
<i>x</i>
<i>x</i>
=
10
35
; b,
4
3
=
25
4
25
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=
100
75
- Học sinh thảo luận nhóm 2 và
phát bieåu,
- Học sinh làm nháp, lên sửa bài.
- HS đọc yêu cầu đề. Lần lượt
từng HS làm miệng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của đề,
cảlớp làm bài vào vở, HS làm
trên bảng, nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu của đề,
cả lớp làm miệng, học sinh nhận
xét, sửa bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu của đề,
cả lớp làm vào vở bài a,b, HS
nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố : H: Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?
5. Dặn dò : - Về làm bài 4c,d/ 8.
………
I.Muïc đích, yêu cầu :
Giúp HS biết: HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường cần gương mẫu cho hs lớp dưới học tập
- HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
Có ý thức học tập, rèn luyện.Vui và tự hào là hs lớp 5 .
Hs khá giỏi-Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện .
- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bị:.
-HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
2. Bài cũ:
3.Bài mới:
-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò
<i>HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.</i>
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS h/đ theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn
<i>đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các</i>
<i>hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. (Nếu HS còn lúng</i>
<i>túng GV gợi ý: </i>
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học
của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn.
<i>- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,</i>
<i>chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế</i>
<i>hoạch.</i>
<i>HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.</i>
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5
gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em…
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những điều
có thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các nhóm trình
bày, lớp theo dõi bổ sung.
<i>- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn</i>
<i>bè để mau tiến bộ.</i>
<i>HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.</i>
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh
hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt được
<i>những thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ơn luyện, giải nhất thi</i>
<i>văn nghệ…)</i>
- u cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ
ca ngợi về trường, lớp.
<i>- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất tự hào là học sinh lớp</i>
<i>5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời,</i>
<i>chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luỵên tốt để</i>
<i>xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta</i>
<i>trở thành trường tốt. </i>
-HS hoạt động theo nhóm 2 em,
trình bày về kế hoạch phấn đấu
của bản thân trong năm học với các
bạn trong nhóm.
-5 học sinh hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
-Học sinh hoạt động cá nhân kể
-Học sinh thảo luận theo nhóm 2.
Lớp theo dõi, bổ sung.
<i>-Thực hiện theo nhóm đã chuẩn bị,</i>
<i>cử người giới thiệu.</i>
<i>-Cá nhân trong nhóm thực hiện.</i>
<i>Theo dõi, rút kinh nghiệm.</i>
4.Củng cố:
I.Mục đích yêu cầu:
<i>-Luyện đọc: + Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê..</i>
+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Thể hiện nền văn hiến lâu đời
của nước ta.
-Trả lời các câu hỏi trong sgk
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện
III. Các hoạt động dạy và học:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
<i>HĐ 1: Luyện đọc:</i>
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn
cuối).
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp
giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) -Tổ chức cho HS đọc
theo nhóm đơi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại
2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<i>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</i>
-u cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV
nhận xét chốt lại:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích
bảng số liệu theo các mục sau:
<i>a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:)</i>
<i>b)Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (triều Lê:1780 ts</i>
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét
chốt.
H: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa
người Việt Nam?
- GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV
chốt lạ
<i>- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.</i>
<i>Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước</i>
<i>ta.</i>
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc
thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm
từ đọc sai; giải nghĩa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đơi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu hỏi, HS
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu
cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi
đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc:
Triều đại/ Lí/số khoa thi /6/ Số tiến sĩ /11/ Số trạng
nguyên/0/
- GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo
cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi
uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò:
______________________________________________
<b>TOÁN : LUYỆN TẬP </b>
I.Mục tiêu:
Biết đọc ,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số
-HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
<i>- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài taäp sgk/9.</i>
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu
yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
<i>HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:</i>
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm
vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu
yêu cầu của bài và cách làm.
-HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm
vào vở.
-Bài 2, HS làm vào phiếu bài tập, 1 em
lên bảng làm.
phân:
2
= 11<sub>2</sub><sub></sub><sub>5</sub>5 = <sub>10</sub>55 ; 15<sub>4</sub> = 15<sub>4</sub><sub></sub><sub>25</sub>25 = <sub>100</sub>375;
5
31
= 31<sub>5</sub> <sub>2</sub>2
= <sub>10</sub>62
Baøi 3: Viết các phân số sau thành phân số thập
phân có mẫu số là 100:
25
6
=<sub>25</sub>6<sub></sub>4<sub>4</sub> = <sub>100</sub>24 ; <sub>1000</sub>500 =<sub>1000</sub>500:<sub>:</sub>10<sub>10</sub> =<sub>100</sub>50 ;
200
18
=<sub>200</sub>18:<sub>:</sub>2<sub>2</sub> = <sub>100</sub>9
Baøi 4: Hs khá giỏi làm Điền dấu <, > , =
10
< <sub>10</sub>9 ; <sub>100</sub>92 > <sub>100</sub>87 ; <sub>10</sub>5 = <sub>100</sub>50 ;
10
8
> <sub>100</sub>29
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số
như thế nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số
10; 100; 1000; .)
<i>HĐ 3: Làm bài tập 5.</i>
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài tốn: Xác định cái đã
cho, cái phải tìm và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
-Bài 3, một HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác bổ sung.
-1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Tìm hiểu và xác dạng toán đã học.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vào vơ
Bài 5: Bài giải
Số học sinh giỏi toán là: 30 x <sub>10</sub>3 = 9
(học sinh)
Soá học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x
10
2
= 6 (hoïc sinh)
Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
6 học sinh giỏi tiếng Việtû.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: Phân số thập phân là phân số như thế nào?
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
__________________________________
KHOA HỌC :
I. Mục tiêu:
-Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã
hội về nam và nữ.
Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
-Giáo dục HS biết tôn trọng mọi ngưới khơng phân biệt nam và nữ.
II-Chuẩn bị:
-GV: Nội dung bài ; Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận.
III.Hoạt động dạy và học.
1-Ổn định.
2-Bài cũ: Gọi 1 em lên bảng trả lời – GV nhận xét ghi điểm.
H.Nêu một số đặc điểm khác biệt của nam và nữ?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài:
MT: Hiểu được vai trị của phụ nữ khơng kém nam
giới.
-u cầu HS quan sát hình 4, kết hợp sự hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi sau:
H: Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong
lớp, trong trường và địa phương hay ở nơi khác mà em
biết.
H: Em có nhận xét gì về vai trị của nữ?
-u cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận:
<i>+Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiệu phó; trong</i>
<i>lớp nữ làm lớp trưởng, lớp phó; ở địa phương nữ làm</i>
<i>giám đốc, chủ tịch, bác sĩ,…</i>
<i>+ Phụ nữ có vai trị rất quan trọng trong xã hội. Phụ</i>
<i>nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng</i>
<i>được nhu cầu lao động của xã hội.</i>
-Yêu cầu HS kể tên một số người phụ nữ, thành công
trong công việc xã hội mà em biết? (Phó chủ tịch
nước Nguyễn Thị Bình, phó chủ tịch nước Trương Mỹ
Hoa, Tổng thống Philippin, nhà báo Tạ Bích Loan,…)
<i>HĐ 4: Hướng dẫn HS bày tỏ thái độ về một số quan</i>
<i>niệm xã hội về nam và nữ: (12 phút)</i>
MT: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.
- Chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, nội
dung: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng?
Vì sao?
a)Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
b)Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả gia đình, là
người trụ cột.
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học
kĩ thuật.
d)Trong gia đình nhất định phải có con trai.
d)Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ
giỏi.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước
lớp– GV nhận xét chốt lại và khen ngợi.
=>GV chốt ý mọi công việc trong xã hội cả nam và
nữ đều có trách nhiệm tham gia như nhau khơng phân
biệt nam hay nữ nên các ý trên là chưa đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ về sự phân biệt
đối xử nam và nữ. (HS tự nêu, GV nhận xét).
<i>HĐ 5: Thi hùng biện nam và nữ. (7 phút)</i>
-Yêu cầu 2 dãy cử 2 em thi hùng biện với nội dung
sau:
HS theo nhóm 2 em thảo luận trả
lời nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
-HS nối tiếp nhau kể tên theo hiếu
biết từng em.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thaûo luận và trình bày ý kiến
của nhóm mình.
-HS thứ tự kể.
sinh học? +Tại sao phải đối xử bình đẳng giữa nam và
nữ?
-Tổ chức cho HS hùng biện – GV theo dõi nhận xét
và khen gợi nhóm trình bày tốt, lưu lốt.
4-Củng cố - Dặn dò:
CHNH TA :
<i> -HS nghe – viết và trình bày đúng bài: Lương Ngọc Quyến.Trình bày đúng hình thức văn xuôi.</i>
-Ghi đúng phần vần của tiếng (Từ 8 đêùn 10 tiếng )trong BT2 chép đúng vần của tiếng vào mơ
hình theo u cầu bt3
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Chép bài tập 3 vào bảng phụ và phiếu bài tập.
HS: Vở chính tả, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
<i>2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết từ bắt đầu ng, ngh. </i>
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
<i>HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</i>
<i>-Gọi 1 HS đọc bài: Lương Ngọc Quyến (ở SGK/17) </i>
-GV hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H: Phẩm chất anh hùng và yêu nước của Lương Ngọc
Quyến được miêu tả rõ nhất qua chi tiết nào trong bài?
<i>(ơng ni chí khơi phục non sơng, tập hợp lực lượng chống</i>
<i>thực dân Pháp,…)</i>
-Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ nào trong bài thơ được viết
hoa, từ nào khó viết trong bài.
<i>-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các</i>
<i>từ: khoét, xích sắt, mưu. </i>
- GV nhận xét bài HS viết trên bảng, HS đối chiếu bài sửa
sai.
<i>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.</i>
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xi và chú ý các chữ mà mình dễ viết
sai; cách viết hoa danh từ riêng của người; ngày, tháng,
năm.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp.
-HS đọc thầm bài chính tả.
HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài
tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo
từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, n/xét cách trình bày và sửa sai.
<i>HĐ3: Làm bài tập chính tả.</i>
Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định y/c của bài tập.
-GV tổ chức cho các em dùng bút chì gạch dưới bộ phận
vần của các tiếng in đậm, sau đó phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại:
<i>Trạng (vần ang), ngun (vần un), nguyễn (vần uyên),…</i>
Bài 3: -GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và
làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Trạng A ng
Nguyên u yê n
Nguyễn u yê n
Hiền iê n
Khoa o a
Thi i
… … … …
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo mô hình của phần vần.
-GV chốt: phần vần đều có âm chính, ngồi âm chính có
vần cịn có thêm âm đệm (chữ cái
-HS sốt lại bài tự phát hiện
lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để
sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc, xác định yêu cầu.
-HS làm bài, sau đó đối chiếu
bài của mình để n/xét bài bạn.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 em lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bài bạn.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò:
………
TỐN :
I.Mục tiêu:
-Biết cộng trừ hai phân số có cùng mẫu số ,hai phân số không cùng mẫu số .
-HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ phân số. Ơû bài tập 1,2(a b),3
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét ghi điểm.
Một cửa hàng có 200m vải, ngày thứ nhất bán <sub>10</sub>2 số vải hiện có, ngày thứ hai bán <sub>10</sub>5 số
vải hiện có. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu mết vải?
-Giới thiệu bài.
<i>HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng trừ hai phân số:</i>
-GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
7
5
7
3
và nêu cách thực hiện.
-GV n/xét chốt lại:<sub>7</sub>3<sub>7</sub>5=
7
8
7
5
3
; <sub>15</sub>10 <sub>15</sub>3 =
15
7
15
3
10
<i> *Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng ( trừ)</i>
<i>hai tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.</i>
- GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng: <sub>9</sub>7 <sub>10</sub>3 ;
9
7
8
7
và
yêu cầu HS tính.
-GV n/xét chốt lại:: <sub>9</sub>7 <sub>10</sub>3 =
90
97
90
27
70
90
27
90
70
<sub>8</sub>7 <sub>9</sub>7 =
72
7
72
56
63
72
56
72
63
<i>* Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng</i>
<i>mẫu số của hai phân số rồi thực hiện cộng (trừ) như với</i>
<i>các phân số cùng mẫu số.</i>
<i>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</i>
-Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài –
GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Tính:
a. <sub>7</sub>6 + <sub>8</sub>5 = <sub>56</sub>48 + <sub>56</sub>35 = <sub>56</sub>83 b. <sub>5</sub>3 - <sub>8</sub>3 = <sub>40</sub>24
-40
15
= <sub>40</sub>9
c. <sub>4</sub>1 + <sub>6</sub>5 = <sub>12</sub>3 + <sub>12</sub>10 = <sub>12</sub>13 d. <sub>9</sub>4 - <sub>6</sub>1 = <sub>18</sub>8 - <sub>18</sub>3
= <sub>18</sub>5
Bài 2: Tính :
a. 3 + 2<sub>5</sub> = 15<sub>5</sub> + <sub>5</sub>2 = 17<sub>5</sub> b. 4 - <sub>7</sub>5 = 28<sub>7</sub> -<sub>7</sub>5
= 23<sub>7</sub>
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải
tìm và làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và bóng xanh là:
2
1
+ 1<sub>3</sub> = <sub>6</sub>5 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
1 - <sub>6</sub>5 = 1<sub>6</sub> (số bóng trong hộp)
Đáp số : 1<sub>6</sub> hộp bóng
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó dối chiêu
2-4 em nhắc lại.
2 em lên bảng làm lớp làm vào
giấy nháp, sau đó đối chiếu
nhận xét bài trên bảng.
2-4 em nhắc lại.
Bài 1: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
Bài 2: 4 HS thứ tự lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
c.Hs khaù : 1 – (<sub>5</sub>2 + <sub>3</sub>1 ) = 1 – (
15
6
+ <sub>15</sub>5 ) = 1 -
15
11
=
15
15
- <sub>15</sub>11
= <sub>15</sub>4
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
………..
MĨ THUẬT
<b> MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ </b>
I.Mục tiêu:
- Hiểu sơ lược về vai trò ý nghĩa của màu sắc trang trí.
- Biết cách sử dụng màu trong trang trí.
II.Chuẩn bị :
- GV: Một số đồ vật được trang trí, một số bài trang trí hình cơ bản, một số họa tiết, hộp màu,
giấy vẽ.
- Học sinh: Sgk, giấy màu, bút chì, tẩy, màu vễ
III. Lên lớp:
1.Kiểm tra:+ Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu một số đồ dùng được trang trí:
b.Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát ,nhậ xét
-GV cho quan sát màu sắc trong các bài trang
trí, đồng trời đặc câu hỏi gợi ý .
+ Trong bài vẽ có những màu sắc nào được sữ
dụng ?
+ Mỗi màu sắc được vẽ ở những hình nào?
+ Màu nền và màu họa tiết giồng nhau hay
khác nhau?
+ Độ đậm nhạt trong các chi tiết có giống
nhau khơng?
+ Trong một bài trang trí thường sử dụng
nhiều màu hay ít màu?
+ Cần vẽ màu như thế nào để bài vẽ đẹp
hơn?
Hoạt động 2:Hướng dẩn cách vẽ màu.
- Gv hướng dẩn cách pha màu dể tạo ra màu
phong phú và đúng ý thích
- Pha màu và vẽ lên một số họa tiết.
-GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 trang 7
( Cách vẽ màu …)
- GV nhấn mạnh lại những điều cần lưu ý khi
vẽ màu.
* Hạt động 3 : Thực hành :
GV yêu cầu HS làm bài trên giấy hoặc vở
Học sinh quan sát , thảo luận và trả lời
câu hỏi của GV.
+ Kể tên các màu
+ Những họa tiết giống nhau được vẽ cùng một
màu như nhau.
+Màu nền và màu họa tiết không giống nhau.
+ Độ đậm nhạt trong các họa tiết củng khác
nhau.
+ Trong một bài trang trí thường sử dụng nhiều
màu.
_ GV theo giỏi, giúp dở học sinh TH chậâm
hoàn thành vẽ
* Hoạt động 4: Nhận xét ,dánh giá
-GV gợi ý cho học sinh đánh giá một số bài
tốt, chưa tốt.
GV nhận xét tiết học.
……….
KỂ CHUYỆN :
<i>Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.</i>
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS chọn được một truyện nói về các vị anh hùng, danh nhân của đất nước kể lại được
bằng lời của mình rõ ràng ,đủ ý
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Hs khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK;kể chuyện một cách tự nhiên,sinh động
-HS cảm phục được lòng yêu nước của các vị anh hùng qua những nội dung câu chuyện..
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện: <i>Lý Tự Trọng </i>trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
<i>HĐ 1: Tìm hiểu đề:</i>
-Gọi 1 em đọc đề bài.
<i>H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở</i>
<i>đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều</i>
<i>gì? (các vị anh hùng hoặc danh nhân nước ta). – GV kết</i>
hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài
<i>-Yêu cầu HS nêu cách hiểu của mình về “anh hùng,</i>
<i>danh nhân” và kể một số anh hùng, danh nhân mà em</i>
biết?
<i>(Anh hùng người dũng cảm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc,</i>
<i>danh nhân người có danh tiếng có cơng trạng đối với đất</i>
<i>nước.)</i>
<i>HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện.</i>
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18, cả lớp đọc thầm
và nêu câu chuyện mà mình chọn
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?
-GV chốt:
<i> * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật</i>
-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc
thầm.
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ
sung.
- HS nêu cách hiểu của mình về
<i>“anh hùng, danh nhân”, HS khác</i>
bổ sung.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/18, cả
lớp đọc thầm và nêu câu chuyện
mà mình chọn.
<i> * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt</i>
đầu đến lúc kết thúc).
<i> * Nêu suy nghó của em về câu chuyện (hay nhân vật</i>
chính trong chuyện).
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe
sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định
hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
<i> + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?</i>
<i> + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.</i>
-Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS nêu ý
nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn
bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi
của bạn, hay câu hỏi của cô giáo.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn
kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
-HS kể chuyện theo nhóm 2 em,
trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-HS đặt câu hỏi trao đổi giao lưu,
yêu cẩu bạn trả lời.
-HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện hấp
dẫn; đặt câu hỏi thú vị.
4. Củng cố . Dặn dò:
-u cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể trong giờ học.
- GV nhận xột gi hc
_________________________________________________
KHOA HOẽC :
I.Mục tiêu:
-Biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh
trùng của bố.
-Học sinh biết bảo vệ sức khoẻ.
II-Chuẩn bị:
-GV: Nội dung bài ; Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. Tranh minh hoạ
-HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu.
1-Ổn định.
2-Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
3-Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trị
<i>HĐ 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành cơ thể.</i>
-HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập:
- Nhận xét tiết học,
* Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi
người?
a/ Cơ quan tiêu hoá b / Cơ quan hô hấp
c/ Cơ quan tuần hoàn d/ Cơ quan sinh dục.
2/Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
a/ Tạo ra trứng b/ Tạo ra tinh trùng.
3/Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a/Tạo ra trứng b/ Tạo ra tinh trùng.
-GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét
<i>chữa bài và hỏi thêm: Cơ thể chúng ta được hình thành như</i>
<i>thế nào?</i>
-GV nhận xét và chốt lại:
<i>*Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với</i>
<i>tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự</i>
<i>thụ tinh.</i>
<i>*Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.</i>
<i>*Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng có</i>
<i>trong bụng mẹ em bé sẽ được sinh ra.</i>
<i>-GV yêu cầu học sinh đọc phần bạn cần biết thứ nhất.</i>
<i>HĐ2: Tìm hiểu khái quát về quá trình thuï tinh.</i>
<i>MT: Học sinh nắm được biểu tượng về thụ tinh.</i>
-Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận nội dung sau:
<i>Quan sát hình1,sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các</i>
<i>chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình</i>
<i>nào. </i>
-u cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
<i> Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.</i>
<i> Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.</i>
<i> Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo </i>
<i>thành hợp tử.</i>
<i>Giảng thêm: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn</i>
<i>vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi</i>
<i>tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó</i>
<i>là sự thụ tinh.</i>
<i>HĐ3:Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của thai nhi.</i>
<i>MT: Học sinh nắm được quá trình phát triển của thai nhi.</i>
-Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK và trả lời nội dung:
<i>Trong các hình 1,2,3,4 SGK, hình nào cho biết thai nhi</i>
<i>được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng?</i>
-GV yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại
<i>+ Hình 5: Thai được 5 tuần.</i>
<i>+ Hình 3: Thai được 8 tuần.</i>
-Học sinh làm việc cá nhân
trên phiếu học tập.
-Học sinh đổi phiếu chấm
chéo.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc
-Hoïc sinh lắng nghe.
-Học sinh thảo luận nhóm
bàn.
-Đại diện nhóm lên trình
-Lớp bổ sung nhận xét.
-Học sinh nêu ý kiến cá
nhân.
<i>+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.</i>
-GV có thể y/cầu HS giải thích thêm vì sao em biết như vậy?
-GV kết hợp lời giải thích của HS để mô tả đặc điểm của
thai nhi qua từng thời điểm được chụp trong ảnh:
<i>+Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người,</i>
<i>vẫn cịn một cái đi.</i>
<i>+Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng</i>
<i>tỷ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to.</i>
<i>+Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8</i>
<i>tuần.</i>
<i>+Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.</i>
<i> Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3) thai đã có đầu đủ </i>
<i>các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một con người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé </i>
<i>thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài… Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng </i>
<i>mẹ, em bé sẽ được sinh ra.</i>
4. Củng cố – Dặn dò:
<i>- Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết.</i>
<i>- Dặn HS đọc nội dung: Bạn cần biết, xem trước bài 5.</i>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài.
TẬP ĐỌC :
I.Mục đích yêu cầu:
+Đọc diễn cảm: đọc trơi chảy bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
-Hiểu được:
+Nội dung bài: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu ,những con người và sự vật
đáng yêu của bạn nhỏ .(trả lời được các C Htrong SGK;thuộc lòng những khổ thơ em thích )
Hs khá giỏi học thuộc cả bài
II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài ; Tranh minh họa cảnh vật và con người có nhiều màu sắc.
HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
<i>2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi.</i>
H.Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
H.Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi và tiến sĩ nhất?
H. Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
<i>HĐ 1: Luyện đọc:</i>
+Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài trước lớp.
<i>+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ ( theo từng khổ thơ)</i>
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp
Lớp theo dõi, lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe
đọc thầm theo sgk.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc
từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu tồn bài.
<i>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</i>
-GV u cầu 1-2 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc
<i>H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? (Bạn yêu tất cả các</i>
<i>màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu).</i>
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
<i>(Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc,khăn quàng đội viên.</i>
<i>Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả,bầu</i>
<i>trời.</i>
<i>Màu vàng: của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.</i>
<i>Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc bà.</i>
<i>Màu đen: hịn than, đơi mắt em bé, màn đêm yên tĩnh.</i>
<i>Màu nâu: chiếc áo sờn bạc, màu đất đai, gỗ rừng.)</i>
H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với q
hương, đất nước?
<i>(Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê </i>
<i>hương, đất nước).</i>
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài. GV chốt lại:
<i>Đại ý:. Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc</i>
<i>màu ,những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ .</i>
<i>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</i>
a)Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:
- Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận
xét cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.
- GV h/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.
- Gv đọc mẫu bài thơ. Tổ chức HS đọc diễn cảm theo
cặp.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi
uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
c) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc th/lịng. GV n/xét tun dương.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần trả
lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS khác
nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm cách
đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp
theo. - Nhận xét tiết học.
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép tính nhân và phép tính chia hai phân số.(làm các bài tập 1(cột 1.2)Bài
2.a,b,c Bài 3
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
Tính: )
3
1
5
2
(
1
;
5
2
3
2
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i>HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phépnhân và phép chia hai phân số:</i>
-GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
<sub>7</sub>2<sub>9</sub>5 và nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét và chốt lại: <sub>7</sub>2 <sub>9</sub>5 <sub>7</sub>2 <sub>9</sub>5 10<sub>63</sub>
<i>* Muốn nhân hai phân số ta nhân tử số với tử số mẫu số với</i>
<i>mẫu số.</i>
- GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực hiện:
:<sub>8</sub>3
5
4
và nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét và chốt lại: :<sub>8</sub>3
5
4
= <sub>5</sub>4 <sub>3</sub>8 <sub>5</sub>4 <sub>3</sub>8<sub>15</sub>32
<i>* Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân</i>
<i>số thứ hai đảo ngược.</i>
<i>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</i>
Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài – GV
theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Tính :
a. <sub>10</sub>3 x<sub>9</sub>4 =<sub>10</sub>3 4<sub>9</sub>
=12<sub>90</sub>=<sub>15</sub>2 ; <sub>5</sub>6 : 3<sub>7</sub> = <sub>5</sub>6 x<sub>3</sub>7 =<sub>5</sub>6 <sub>3</sub>7
=
15
42
=14<sub>5</sub>
; b. 4 x <sub>8</sub>3 =4 <sub>8</sub>3 =12<sub>8</sub> = <sub>2</sub>3 ; 3 :1<sub>2</sub> = 3 x <sub>1</sub>2 = 3 x
2 = 6
Baøi 2: Tính (theo mẫu):
b. <sub>25</sub>6 : <sub>20</sub>21 = <sub>25</sub>6 x 20<sub>21</sub> = <sub>25</sub>6<sub></sub>20<sub>21</sub> = 3<sub>5</sub><sub></sub>2<sub>5</sub><sub></sub>5<sub>3</sub><sub></sub>4<sub>7</sub> = <sub>35</sub>8
c. 40<sub>7</sub> x 14<sub>5</sub> = 40<sub>7</sub> <sub>5</sub>14
= 5 8<sub>7</sub> 2<sub>5</sub> 7
= 16
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm
và làm bài.
1 HS lên bảng làm lớp
làm vào giấy nháp, sau
đó dối chiêu nhận xét bài
trên bảng.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm lớp
làm vào giấy nháp, sau
đó đối chiếu nhận xét bài
trên bảng.
-2 em nhắc lại.
Bài 1, 3 HS thứ tự lên
bảng làm, lớp làm vào vở
<i>Hs khá giỏi làm .</i>
4
3
x<sub>5</sub>2 =3<sub>4</sub><sub></sub>2<sub>5</sub> =<sub>20</sub>6 =<sub>10</sub>3
8
5
:1<sub>2</sub> =<sub>8</sub>5x<sub>1</sub>2 =5<sub>8</sub> <sub>1</sub>2
=
8
10
=5<sub>4</sub>
1<sub>2</sub> : 3 =1<sub>2</sub> x1<sub>3</sub> =<sub>2</sub>1<sub>3</sub>
Diện tích của tấm bìa là: 1<sub>2</sub> x <sub>3</sub>1 = <sub>6</sub>1 ( m2<sub>)</sub>
Diệntích của mỗi phần là : <sub>6</sub>1 : 3 = <sub>18</sub>1 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : <sub>18</sub>1 m2
4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính nhân và
phép tính chia hai phân số.
5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp
theo.
6
-Bài 2, ba HS thứ tự lên
bảng làm, lớp làm vào
vở.
d. <sub>13</sub>17 : <sub>26</sub>51 = <sub>13</sub>17 x 26<sub>51</sub>
= 17<sub>13</sub><sub></sub>26<sub>51</sub> = 17<sub>13</sub><sub></sub><sub>17</sub>13<sub></sub>2<sub>3</sub> =
3
2
LUYỆN TỪ VAØ CÂU :
<i>- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ TỔ QUỐC trong bài tập đọc hoăïc chính tả Đã học</i>
-Đặt câu được một trong những từ ngữ nói về tổ quốc ,quê hương (bt4).
-Hs khá giỏi có vốn từ phong phú ,biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4
- Giáo dục thêm cho HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
HS: Bút dạ, sách và vở liên quan đến bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Yêu cầu HS kiểm tra chéo nhau phần làm lại bài tập 3 trong vở .
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
<i>HĐ 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề:Tổ quốc</i>
Thực hiện làm bài tập 1; 2; 3.
Bài 1:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
<i>-Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học</i>
<i>sinh, nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để</i>
<i>tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong mỗi bài.</i>
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi gạch dưới các từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét – GV nhận xét loại bỏ những từ không hợp để
chọn ra lời giải đúng:
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
<i>-Đọc thầm bài Thư gửi các học</i>
<i>sinh, Việt Nam thân yêu.</i>
<i>Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.</i>
Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc.
-Yêu cầu HS trình bày theo tổ. GV chia bảng thành 4
cột mời các tổ tiếp sức lên bảng ghi từ mình đã tìm
được vào cột tổ của mình. Tổ nào tìm được nhiều từ
và đúng tổ đó sẽ thắng.
<i>-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất</i>
<i>nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,…</i>
<i>-GV chốt: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,</i>
<i>nước, nước nhà, non sông.… là các từ ngữ giúp chúng</i>
ta mở rộng thêm vốn từ về Tổ quốc.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV phát cho mỗi nhóm một tờ từ điển đã phô tô và
giấy A4, yêu cầu nhóm 4 em tìm từ đồng nghĩa ở mục
<i>có từ quốc, ghi vào giấy A4, GV khuyến khích HS tìm</i>
càng nhiều từ càng tốt .
-u cầu đại diện nhóm hết thời gian quy định lên
dán bài ở bảng lớp, để cả lớp cùng nhận xét. Nhóm
nào tìm được nhiều từ, nhanh, đúng nhóm đó sẽ
thắng.
<i>-GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: vệ</i>
<i>quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc dân, quốc hội,</i>
<i>…(GV có thể khuyến khích HS giải nghĩa một số từ)</i>
<i>-Yêu cầu HS đọc lại các từ thuộc chủ đề Tổ quốc đã</i>
tìm được ở 3 bài tập trên.
<i>HĐ 2: Thực hiện làm bài tập4:</i>
Baøi 4:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
<i>-Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê hương, quê mẹ,</i>
<i>quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn (cùng chỉ một</i>
vùng đất, trên đó có những dịng họ sinh sống lâu đời,
<i>gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc) . Nếu HS còn</i>
lúng túng GV gợi ý hoặc giải nghĩa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm –
Sau đó cả lớp cùng nhận xét sửa sai. GV tuyên dương
những em đặt câu đúng, hay.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS hoạt động cá nhân tìm từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc, sau đó
thi tiếp sức theo tổ.
-HS đọc lại các từ vừa tìm.
1 HS đọc u cầu bài 3.
-HS nhóm 4 em tìm từ đồng nghĩa
<i>ở mục có từ quốc, ghi vào giấy</i>
-Đại diện nhóm hết thời gian quy
định lên dán bài ở bảng.
-Cả lớp sửa bài, đọc lại các từ vừa
tìm.
-HS đọc lại đã tìm được ở 3 bài
tập trên.
-1 HS đọc yêu cầu bài 4.
<i>- HS giải nghĩa các từ: quê hương,</i>
<i>quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn</i>
<i>rau cắt rốn.</i>
- HS làm bài vào vở, 2 em lên
bảng làm. Sau đó cùng nhận xét
sửa sai.
<i>4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại một số từ thuộc chủ đề: Tổ quốc.</i>
- HS Nắm được những đề nghị chính để cải cách đất của Nguyễn Trường Tộ øngười có tấm lịng
u nước mong muốn đất nước giàu mạnh.
+Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước .
Thông thương với thế giới,thuê người nước ngoài đến giusp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về
biển rừng ,đất đai ,khoáng sản .Mở các trường dạy đóng tàu ,đúc súng ,sử dụng máy móc
Hs khá giỏi biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của nguyễn Trường Tộ không được
vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện :Vua quan nhà Nguyễn khơng biết tình hình các
nước trên thế giới và cũng khơng muốn có những thay đổi trong nước .
-Giáo dục lịng u mến, kính trọng Nguyễn Trường Tộ .
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài; Hình trong SGK, phiếu ghi câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn làm gì?
H: Trương Định đã làm gì trước quyết định của nhà Vua?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài
<i>HĐ 1: Hoạt động theo nhóm -tìm hiểu nội dung bài:</i>
- u cầu HS đọc ND SGK, thảo luận theo nhóm trả lời
<i>các nội dung sau: (có thể viết ra giấy hoặc gạch dưới ở</i>
<i>SGK).</i>
1. Mục đích về việc đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn
Trường Tộ ?
2. Hãy nêu tóm tắt nội dung những đề nghị đổi mới đất
nước của Nguyễn Trường Tộ ?
3. Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với
đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
<i>HĐ2:Trình bày nội dung thảo luận-hệ thống kiến thức bài</i>
<i>học:</i>
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày các vấn đề đã thảo
luận GV nhận xét và chốt lại:
-HS nghe và nhắc lại đề bài.
-Nhận phiếu ghi câu hỏi thảo luận,
đọc nội dung SGK và thảo luận
theo nhóm 4 em trả lời nội dung
GV u cầu.
-Đại diện nhóm trình bày từng nội
dung, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<i>1.Mục đích: Làm cho đất nước giàu mạnh, tiến kịp các nước phát triển như Pháp.</i>
<i>2.Nội dung đổi mới: Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn bán với nhiều nước. Th chun viên</i>
<i>nước ngồi giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khống sản; mở các trường dạy</i>
<i>đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...</i>
<i>3.Triều đình nhà Nguyễn có nhiều ý kiến khác nhau vua Tư Đức cho rằng không cần nghe theo</i>
<i>Nguyễn Trường Tộ. Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ cũng đủ để</i>
<i>điều khiển quốc gia rồi.</i>
H: Nguyễn Trường Tộ những đề nghị gì ? Kết quả ra sao?
<i>- GV chốt ý và rút ra bài học (như phần in đậm trong sgk).</i> sung.-Đọc phần in đậm ở SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
<i>-Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về Nguyễn Trường Tộ? (ơng là tấm gương u nước, dũng</i>
<i>cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc…)</i>
<i>- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế</i>
_______________________________________________________
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Nêu được đặc điểm chính của địa hình, Phần đất liền của Việt Nam <sub>4</sub>3 diện tích là đồi núi và 1<sub>4</sub>
diện tích là đồng bằng .
Nêu tên một số khống sản chính của VN:Than,sắt ,a-pa –tít ,dầu mỏ ,khí tự nhiên ….
Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ :dãy Hoàng Liên Sơn ,Trường Sơn ,.đồng bằng Bắc
Bộ Đồng Bằng Nam Bộ Đồng bằng Duyên Hải Miên Trung .
Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ )Than ở Quảng Ninh ,Sắt ở Thái
Nguyên ,a-pa- tít ở Lào Cai ,dầu ,mỏ ,khí tự nhiên ở vùng biển phía nam………..
-Tự hào về nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta.
II. Chuẩn bị: GV : Bản đồ tự nhiênViệt Nam; Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có).
HS : Tìm hiểu bài
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b> 2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.</b>
H: Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
H: Phần đất liền nước ta có điện tích bao nhiêu?
<b>3. Bài mới:</b>
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
<i>HĐ 1:Tìm hiểu về đặc điểm địa hình nước ta.</i>
-Yêu cầu HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ
(hình1) – GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình
1 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
+Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình
1.
+Chỉ và kể tên các dãy núi chính ở nước ta trên lược đồ
hình 1. Dãy núi nào có hướng tây bắc – đơng nam? dãy
núi nào có hình cánh cung?
+Chỉ và kể tên vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta trên
lược đồ hình 1.
-HS nêu hiểu biết về màu sắc trên
lược đồ (hình1).
-HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan
sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung
GV yêu cầu.
u cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một
-nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và
<i>HĐ 2: Tìm hiểu về khống sản nước ta.</i>
-GV u cầu HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình
2 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
+Kể tên một số loại khống sản ở nước ta.
+Hồn thành bảng sau:
Tên khống
sản Kí hiệu Nơi phân bố
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
………
………..
………
………
……….
………
………..
………
………..
u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
-GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời.
GV có thể hỏi thêm HS cơng dụng của từng loại khống
sản.
<i>HĐ 3: Chơi trò chơi: Tìm chỉ nhanh.</i>
-GV treo bản đồ địa lí tự nhiên và khống sản Việt Nam.
Gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa mỗi cặp mỗi yêu
cầu: Tìm chỉ nhanh trên bản đồ: dãy Hồng Liên Sơn;
mỏ bơ-xít; mỏ than đá; …Cặp nào chỉ đúng được phép chỉ
địng 2 bạn tiếp theo.
-Tổ chức cả lớp tiến hành chơi, cả lớp cổ vũ hoan hơ.
sung.
-HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan
sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung
GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ
từng nội dung một - nhóm khác bổ
sung.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi.
<i>-Gợi ý phần trả lời:</i>
<i>+Địa hình nước ta đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng thường nhỏ và chủ yếu do các sông bồi</i>
<i>đắp. Đồng bằng sông Hồng, sơng Cửu Long là 2 đồng bằng lớn .</i>
<i>+Phía bắc có dãy núi cánh cung gồm dãy: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều vàø Trường</i>
<i>Sơn Nam.Hướng tây bắc.Đông nam gồm các dãy: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.</i>
<i>+Ở nước ta có các loại khống sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Hà Tĩnh, a-pa-tít ở Lào Cai, bơ xít</i>
<i>ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí đốt ở biển Đơng.</i>
<i> GV nói thêm : Nước ta có nhiều loại khoáng sản nhưng dự trữ của từng mỏ khơng nhiều, nếu</i>
<i>khơng biết tiết kiệm nguồn khống sản sẽ bị cạn kiệt nhanh chóng.</i>
4. Củng cố – Dặn dò:
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU :</b>
I. Mục đích, yêu cầu:
-HS có ý thức dùng từ đồng nghĩa đúng chính xác, phù hợp với văn cảnh nói viết.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung bài ; Viết sẵn bài tập 1 vào bảng phụ.
HS: Tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời và đặt câu – GV nhận xét ghi điểm.
<i>H: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, tìm từ chứa tiếng quốc?</i>
<i>H: Đặt câu với từ: Quê hương, quê mẹ?</i>
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
<i>HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1:</i>
-GV treo bảng phụ có bài 1 lên bảng yêu cầu HS đọc, xác
định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm vào vở, một em lên bảng làm.
-Nhận xét bài hs làm và chốt lại cách làm:
<i> Từ đồng nghĩa ở đoạn văn là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.</i>
<i> HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2:</i>
-Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề bài của bài 2.
-Yêu cầu HS nêu cách hiểu nghĩa các từ trong bài tập 2 và
làm bài cá nhân vào vở 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
<i> +bao la, mênh mông, bát ngát, theânh thang.</i>
<i> +lung linh. long lanh, lấp lánh, lấp lố, lóng lánh.</i>
<i> +vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.</i>
-Yêu cầu HS đối chiếu bài sửa sai.
<i>HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập 3:</i>
-Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề bài của bài 3.
-GV yêu cầu HS viết một đoạn văn miêu tả có dùng các từ
ở bài tập 2, không nhất thiết phải các từ cùng nhóm.
-Tổ chức HS làm bài vào vở, 2em lên bảng làm.
-Tổ chức cho HS nhận xét bài trên bảng lớp – yêu cầu HS
đọc bài ở vở để cùng nhận xét.
-GV nhận xét từng bài sửa sai, chấm điểm và tuyên dương
bài làm tốt.
-HS đọc, xác định yêu cầu đề bài.
-1hs làm vào vở, một em lên bảng
làm.
-Nhận xét bài bạn
-HS đọc, xác định y/cầu.
-HS nêu cách hiểu nghĩa từ.
-1hs làm vào vở, một em lên bảng
làm.
-Nhaän xét,bổ sung.
-HS đọc, xác định u cầu đề bài
của bài 3.
-HS làm bài vào vở, 2em lên bảng
làm.
-HS nhận xét bài trên bảng lớp - HS
đọc bài ở vở để cùng nhận xét.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về từ đồng nghĩa, khi dùng từ đồng nghĩa
cần chú ý gì?
5. Dặn dị: Về nhà bổ sung thêm đoạn văn cho hoàn chỉnh và hay, chuẩn bị bài luyện từ và
câu tiếp theo.
________________________________________________
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Cung cấp cho HS khái niệm về hỗ số.
- HS nhận biết và đọc viết được hỗn số.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Các hình vẽ như sgk vẽ vào bìa.</b>
HS: Tìm hiểu bài.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
<i>HĐ 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số:</i>
-GV dán mơ hình như SGK vẽ vào bìa lên bảng, u cầu
HS hãy tìm cách viết số trịn đã tơ màu?
-GV nhận xét HS trình bày và chốt lại:
Có 2 hình trịn và <sub>4</sub>3 hình trịn đã tơ màu.
2 hình trịn + <sub>4</sub>3 hình trịn
(2 + <sub>4</sub>3 ) hình trịn. Được viết là 2<sub>4</sub>3 hình trịn.
<i>- GV viết to hỗn số 2</i><sub>4</sub>3 chỉ cho HS thấy
H: Em có nhận xét gì về phần phân số <sub>4</sub>3 và 1? (<sub>4</sub>3 < 1)
-GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn
đơn vị.
<i>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</i>
Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài –
GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1, bài 2: GV u cầu cho HS làm vào phiếu bài tập,
dựa trên mơ hình và tia số để viết hỗn số tương ứng.
-HS trao đổi theo nhóm 2 em cách
viết, sau đó trình bày trước lớp, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
<i>3 -5 em đọc hai ba phần tư.</i>
<i>- Theo dõi quan sát.</i>
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời hỗn số gồm những phần nào? phần phân số của hỗn số như
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
………
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
hình ảnh hợp lí .(bt2)
- Trình bày rõ ràng về những điều đã nhìn thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Nội dung bài ; Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có).
- HS : Những ghi chép khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
<b>III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ôn định:</b>
<b>2. Bài cũ: GV gọi 2 HS trình bày:</b>
H: Dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày?
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS
<b>3. Bài mới:</b>
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i>HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập 1.</i>
-Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1 (mỗi em đọc 1 đoạn văn).
-GV cho HS quan sát tranh rừng tràm (nếu sưu có).
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em đọc thầm 2
đoạn văn để tìm những hình ảnh đẹp mà em thích.
-GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng bằng những
gợi ý:
H: Tìm những sự vật được tác giả chọn tả trong 2 bài
văn? Sự vật đó tác giả tả như thế nào có tiêu biểu cho
cảnh được tả khơng?...Em thích hình ảnh nào? Nếu là
HS giỏi thì hỏi vì sao em thích hình ảnh đó?
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả nhận xét. Đặc biệt
khen ngợi những HS tìm được những hình ảnh đẹp và
giải thích được lí do mà mình thích hình ảnh đó.
<i>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: </i>
-Gọi HS đọc bài tập 2.
-Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì?
(chọn một phần trong dàn ý đã lập (ở tuần 1) nên chọn
một phần ở thân bài.)
-Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết
thành đoạn văn.
-Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV
theo dõi nhắc nhở cho HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp
và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá
những nét sáng tạo, có ý riêng, khơng sáo rỗng.
2 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Nhóm 2 em đọc thầm tìm những
hình ảnh đẹp mà em thích và gạch
dưới hình ảnh đó.
-HS trình bày kết quả nhận xét, HS
khác nhận xét.
-HS đọc bài 2.
-HS xác định u cầu đề bài.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh trước
lớp, lớp nhận xét đánh giá.
4.Củng cố- Dặn dò:
H.Nêu ghi nhớ về văn tả cảnh ?
<i>- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn , chuẩn bị bài: “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.</i>
<b>I. Mục tiêu : -Biết cách đính khuy hai lỗ .</b>
Đính được ít nhất một khuy hai lỗ .khuy đính tương đối đúng HS cần phải biết cách đính khuy hai lỗ.
-Hs khá giỏi Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật đúng đường vạch dấu .Khuy đính
chắc chắn
- Giáo dục học sinh cẩn thận, an tồn khi đính khuy.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV:Vải, kim, chỉ, khuy, kéo…
- HS: vải, chỉ, kim, kéo, khuy.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Baøi cuõ:</b>
H: Nêu các bước đính khuy hai lỗ ?
H: Neâu cách vạch dấu và cách đính khuy vào vải ?
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
- Cho HS nhắc lại cách vạch dấu và cách đính khuy hai lỗ vào
vải.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy
hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1,
- Cho học sinh thực hành đính khuy trong thời gian 20 phút.
- Theo dõi quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm
- GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả sản phẩm của một số HS.
- 3 học sinh lần lượt HS nhắc lại
- Lắng nghe.
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm
đơi.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình .
<b> 4. Củng cố). </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ nhan chia
hai phân số để kamf bài tập.(bt1,3 hỗn số đầu bài 2 a,c bài 3 a,c
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số 2<sub>8</sub>5
HS: Tìm hiểu bài.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: GV cho HS viết, đọc một số VD về hỗn số. </b>
-Giới thiệu bài.
<i>HĐ 1: hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:</i>
-Gv dán Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn
số 2<sub>8</sub>5 <sub> lên bảng. </sub>
H: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vng đã được tơ
màu? Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vng đã tố
màu?
-GV nhận xét HS trả lời và chốt lại:
* Đã tô màu 2<sub>8</sub>5 hình vng. Tơ màu 2 hình vng là
16 phần, tơ màu thêm <sub>8</sub>5 hình vng, tức là tơ màu thêm
5 phần tất cả là 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 21<sub>8</sub> hình vng
được tơ màu
2<sub>8</sub>5hình vuông =
8
21
<i>hình vuông hay </i>2<sub>8</sub>5=
8
21
-Yêu cầu HS theo nhóm bàn hãy trình bày cách viết
8
5
2 =
8
21
?
<i>( Gợi ý cho HS viết hỗn số thành tổng phần ngun, phần</i>
<i>phân số rồi cộng lại).</i>
-GV nhận xét và chốt lại:
8
5
2 <sub>= 2 + </sub>
8
5
= 2<sub>8</sub>8<sub>8</sub>528<sub>8</sub>521<sub>8</sub>
Hay viết ngắn gọn hơn: 2<sub>8</sub>5=
8
21
8
5
8
2
Ta có thể viết hỗn số thành phân số có:
<i>*Tử số bằng phần ngun nhân với mẫu số rồi cộng với</i>
<i>tử số ở phần phân số.</i>
<i>*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.</i>
<i>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</i>
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài –
GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân soá:
2<sub>3</sub>1 = <sub>3</sub>7 ; 4 <sub>5</sub>2 =22<sub>5</sub> ; 3 1<sub>4</sub> =13<sub>4</sub> ; 9<sub>7</sub>5 =68<sub>7</sub> ; 10<sub>10</sub>3 =
10
103
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực
hiện phép tính (theo mẫu):
b. 9<sub>7</sub>2 +5 <sub>7</sub>3 =
7
65
+
7
=103<sub>7</sub> ; c. 10<sub>10</sub>3 - 4<sub>10</sub>7 =103<sub>10</sub>
-10
47
=<sub>10</sub>56
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ
sung.
-HS thảo luận theo nhóm bàn, hồn
thành u cầu GV giao, sau đó đại
diện nhóm trình bày-nhóm khác bổ
sung.
hiện phép tính (theo mẫu):
b. 3<sub>5</sub>2 x 2<sub>7</sub>1 =17<sub>5</sub> x15<sub>7</sub> =17<sub>5</sub><sub></sub>15<sub>7</sub> =17<sub>5</sub><sub></sub>3<sub>7</sub>5=51<sub>7</sub>
c. 8<sub>6</sub>1 : 2<sub>2</sub>1 =49<sub>6</sub> : 5<sub>2</sub> =49<sub>6</sub> x<sub>5</sub>2 =49<sub>6</sub> <sub>5</sub>2
=<sub>30</sub>98=<sub>15</sub>49
<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hỗn số thành phân số.</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>
<i> </i>
- Giúp học sinh hiểu được cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số
liệu thống kê.
<i>- Biết phân tích số liệu thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến.</i>
Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết cách trình bày kết
quả thống kê theo biểu bảng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i>- GV : Nội dung bài ; Bảng phụ ghi bảng thống kê trong bài: Nghìn năm văn hieán ; Phieáu</i>
<i>BT.</i>
- HS : Tìm hiểu bài.
<b>III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.</b>
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV H/đ học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i>HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1(17 phút)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
<i>-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm bài: Nghìn năm văn hiến để</i>
hồn thành bài tập 1 theo yêu cầu.
-GV treo bảng thống kê ở bảng phụ và yêu cầu trình bày lần lượt kết
quả từng câu hỏi thảo luận – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
<i>a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:</i>
<i>- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896.</i>
<i>- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia cịn lại cho đến ngày nay: số</i>
<i>bia – 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.</i>
<i>b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:</i>
<i>- Nêu số liệu và lập bảng số liệu.</i>
<i>c. Tác dụng của các số liệu thống kê: </i>
<i>- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng tin, dễ so sánh.</i>
<i>- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời</i>
<i>của nước ta.</i>
<i>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (13 phút)</i>
-Gọi 1 HS đọc đề bài – xác định yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả – GV nhận xét tun dương nhóm làm
bài đúng nhất.
<i>-Yêu cầu nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả,</i>
đặc biệt là kết quả có tính so sánh).
Tổ Số học sinh Học sinh nữ Học sinh nam HS giỏi, tiên tiến
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổng số học sinh
trong lớp
-GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê. Để chuẩn bị bị cho tiết tập làm văn sau: Nhớ
lại hoặc quan sát một cơn mưa và ghi lại những điều quan sát được.
-GV nhận xét tiết học.
……….
Triều đại <sub>khoa thi</sub>Số <sub> tiến sĩ</sub>Số <sub>trạng ngun</sub>Số
Lý 6 11 0
Trần 14 51 9
Hồ 2 12 0
Lê 104 1780 27
Mạc 21 484 10