Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài giảng giáo án lớp 5 tuần 21_(2010-2011) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.13 KB, 26 trang )

Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tập đọc
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đợc danh dự,
quyền lợi đất nớc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai ngời ám hại ông


Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
ngời trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất
lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi
cho ra nhẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu
Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai ngời ám hại
ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh
phán .
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh
bỏ lệ bắt nớc Việt góp giỗ Liễu Thăng.
-Vua Minh mắc mu Giang Văn Minh,
phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy
ông
-Vì Giang Văn Minh vừa mu trí vừa bất
khuất .

+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
1
-Thi đọc diễn cảm. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
.....................................................................................................................
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu:
Tính đợc diện tích một số hình đợc cấu tạo từ các hình đã học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình
nh thế nào?
-Em hãy XĐ kích thớc của mỗi hình mới tạo
thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?

-Thành 2 hình vuông và một hình chữ
nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ;
Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (104):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó
tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)

Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2
.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ
nhật và hai hình vuông, rồi tính tơng tự.
*Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
2
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
(50 + 30) x (100,5 40,5) = 4800
(m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7630 (m
2
)
Đáp số : 7630 m
2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Đạo đức

uỷ ban nhân dân xã (phờng) em (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Bớc đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xa (phờng) đối với cộng đồng.
- Kể đợc một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phờng) đối với trẻ em trên địa
phơng.
- Biết đợc trách nhiệm của mọi ngởi dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( ph-
ờng).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phờng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phờng.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phờng) và biết đợc tầm quan trọng của
UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến UBND ph-
ờng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+Bố Nga đến UBND phờng làm gì?
+UBND phờng làm công việc gì?
+UBND xã (phờng) có vai trò rất quan
trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ
NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 46.

-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phờng).
3
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: UBND xã (phờng) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác
NX.
-GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm
đúng.
a là hành vi không nên làm.
-HD đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
3-Hoạt động nối tiếp:
Tìm hiểu về UBND xã (phờng) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà
UBND xã (phờng) đã làm.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Năng lợng mặt trời
I/ Mục tiêu:

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong đời sống và sản xuất: Chiếu
sáng, sởi ấm, phơi khô, phát điện....
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 84, 85 SGK.
-Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lợng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bàI 40.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi:
+Mặt trời cung cấp năng lợng cho Trái Đất ở
những dạng nào?
+Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với
sự sống?
+Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với
thời tiết, khí hậu?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
+Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
-HS nêu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
4
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận nh SGK.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể đợc một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ng ời sử dụng ph-

ơng tiện mặt trời.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung:
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
+Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lợng mặt trời. Giới thiệu máy
móc chạy bằng năng lợng mặt trời.
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lợng mặt trời ở gia đình và ở địa phơng.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lợng mặt trời.
*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS)
-GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
-Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi đợc nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Tiết 2: Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
Kể lại câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công
trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành
Luật Giao thông đờng bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thơng binh, liệt sĩ.
5
II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những
tấm gơng sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em
đã chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn
ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân
nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình
công cộng các di tích lịch sử văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật Giao thông đ ờng bộ .
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các th ơng binh liệt sĩ .
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.

b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ng-
ời kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
Tiết 1 Toán
Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
6
Tính đợc diện tích một số hình đợc cấu tạo từ các hình đã học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những
hình nh thế nào?
-GV đa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích
thớc của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam
giác ADE.
-HS xác định các kích thớc theo bảng số liệu
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (105):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106) ( HS khỏ )
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:

Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam
giác, sau đó tính:
Diện tích HCN AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BAE là:
84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BGC là:
(28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
2
)
Đáp số: 7833 m
2
.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m
2
)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
(20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m
2
)

Diện tích hình tam giác vuông CND là:
38 x 25 : 2 = 475 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m
2
)
Đáp số : 1829,36 m
2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
.....................................................................................................................
7
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
- Làm đợc bài tập 1,2.
- Viết đợc đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của
BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :

*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào
bảng nhóm.
-Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh
trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS
lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em
trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu nói 3 đến 5 câu
văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi
công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của
mình.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Lời giải :
nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý
thức công dân ; bổn phận công dân ; trách
nhiệm công dân ; công dân gơng mẫu ;
công dân danh dự ; danh dự công dân.


*Lời giải:
1A 2B
2A 3B
3A 1B
*VD về một đoạn văn:
Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc nồng
nàn. Với tinh thần yêu nớc ấy, chúng ta đã
chiến thắng mọi kẻ thù xâm lợc. Để xứng
đáng là các con cháu của các Vua Hùng,
mỗi ngời dân phảI có ý thức, có nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không
chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời
dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em
những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ
tiếp bớc cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ
quốc Việt Nam tơI đẹp hơn.
8
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
.....................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử
nớc nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu:
- Biết đôi nét về tình hình nớc ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền bắc đợc giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ- Diệm âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta
phải cần vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng,
thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những ngời dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh t liệu về cảnh Mĩ Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nớc ta
sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng
lợi.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu
hỏi:
+Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định
Giơ-ne-vơ.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm,
đất nớc sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nh-
ng nguyện vọng đó có đợc thực hiện không?
Tại sao?
-Âm mu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ
Diệm đợc thể hiện qua những hành động
-Học sinh thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nguyện vọng đó không thực hiện đợc
vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ.
-Mĩ dần thay chân Pháp xâm lợc Miền
Nam. Đa Ngô Đình Diệm lên Lên làm
tổng thống. Chúng ra sức chống phá
CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội
hết sức dã man.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
9
nào?
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đờng duy nhất

đứng lên cầm súng đánh giặc?
+Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nớc,
nhân dân ta sẽ ra sao?
+Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ
xảy ra?
+Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân
dân ta
thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ t ngày 19 tháng 01 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
tiếng rao đêm
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thây đổi linh hoạt thể hiện đợc nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: ca ngợi hành động dũng cảm cứu ngời của anh thơng binh. (Trả lời đợc
câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái
chân gỗ!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
10

×