Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Bài soạn TUẦN 21 LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.58 KB, 39 trang )

Trường tiểu họcTân Phú 1
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 21 ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng
ngày.
II. Chuẩn bị:
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống
sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên
không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với.
+ Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc
đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự
thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản
thân.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi


- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi
trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm
như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.”
Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị
của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách
chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý
lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa
-Hát

-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành
vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo
mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.
Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu
cầu.

- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Giáo án Lớp 2
1
Trường tiểu họcTân Phú 1
được phép.
4. Củng cố - dặn dò:
GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Giáo án Lớp 2
2
Trường tiểu họcTân Phú 1
Tiết TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
- Cần yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp
đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến.

Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu
hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: ghi tựa
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?

+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một
câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc
một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng
đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và

Giáo án Lớp 2
3
Trường tiểu họcTân Phú 1
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú
bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy?
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Em hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
-
Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay
sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.

4. Củng cố - dặn dò:
về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi
cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
- Nhận xét tiết học
hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn
ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một
giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả
bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng
thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc
thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi
sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và
các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể

hiện tình cảm.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
Tiết 101 TOÁN
Giáo án Lớp 2
4
Trường tiểu họcTân Phú 1
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn
giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
-Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 )
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng
làm bài tập
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
-Bài 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình
bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11

5 x 7 – 15 = 35 – 15 …
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt
bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Chẳng hạn: Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-Bài 4: Hs khá giỏi
- Bài 5:
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào
vở nháp.
- HS nxét
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và
giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Làm bài. Sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Giáo án Lớp 2
5
Trường tiểu họcTân Phú 1
Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011
Giáo án Lớp 2
6
Trường tiểu họcTân Phú 1
Tiết CHÍNH TẢ( tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
II. Chuẩn bị:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương
mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2 a:
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca,
sà, sung sướng, mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột
chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội
đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
Giáo án Lớp 2
7
Trường tiểu họcTân Phú 1
tìm được.
Bài 3:

4. Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
HS kh, giỏi làm rồi sửa bài.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- HS nghe.
- Nhân xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 21 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Giáo án Lớp 2
8
Trường tiểu họcTân Phú 1
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành
thị.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các
vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra

- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuôc sống chính
ở nông thôn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà
em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người
trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một
nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm
những ngành nghề giống bố mẹ và những người
thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm
hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
* HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của
người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
4. Củng cố - dặn dò:Liên hệ GDBVMT
HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
- Nxét tiết học
-Hát
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết

quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang
dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất
nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác
nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi
nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- Nxét tiết học
Giáo án Lớp 2
9
Trường tiểu họcTân Phú 1
Tiết 102 TOÁN
Giáo án Lớp 2
10
Trường tiểu họcTân Phú 1
ĐƯỜNG GẤP KHÚC ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mô hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
- Chuẩn bị giấy A4 và bút lông.
III. Các hoạt động:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ

- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau:
- Những em còn lại làm vào giấy nháp.
- Hai học sinh lên bảng làm
a) 4 x 5 + 20 b) 2 x 7 + 32 a) 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40
3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 3 x 8 – 13 = 24 - 13 = 11
b) 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46
5 x 8 – 25 = 40 – 25 = 15
- Cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét
3-Bài mới: a) giới thiệu bài:
b)Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính
độ dài đường gấp khúc
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên bảng
và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.
- Học sinh nghe giảng và nhắc lại.
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc
ABCD gồm những đoạn thẳng nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn
thẳng là: AB; BC; CD
- Em nào cho thầy biết đường gấp khúc
ABCD gồm những điểm nào?
- Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm
là: A; B; C; D
- Những đoạn thẳng nào có chung một điểm
đầu?
-Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm là B.
Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm là C.
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc ABCD.
- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm, đoạn thẳng
BC là: 4cm, đoạn thẳng CD là: 3cm

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng độ dài
các đoạn thẳng AB, BC và CD
- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD
là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc khi
biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm
như thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
Bài1:Nối các điểm để được đường gấp khúc
gồm:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh. - Học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chấm sẳn các điểm vào giấy A4
a)Hai đoạn thẳng
Giáo án Lớp 2
11
Trường tiểu họcTân Phú 1
b)Ba đoạn thẳng
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - Học sinh vẽ trong nhóm
- Cho học sinh trình bày - Học sinh trình bày bài của nhóm
- Học sinh và giáo nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn
Bài tập 2: Tính độ dài đường gấp khúc - Học sinh đọc yêu cầu của bài
a) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ lên
bảng và cho các em đọc tên đường gấp khúc.
- Cho học sinh nêu tên đường gấp khúc - Đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải Bài giải
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết
phép tính không cần phải viết đơn vị.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
- Cho một em lên bảng làm những em còn lại
làm bảng con.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- G/v vẽ lên bảng cho học sinh quan sát. - Học sinh quan sát
- Em nào cho thầy biết hình tam giác có mấy
cạnh?
- Có ba cạnh
- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn
thẳng ghép lại?
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại
với nhau.
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế
nào?
- Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng( ba
cạnh của hình tam giác) với nhau.
- Những em còn lại làm vào vở Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- G/v cho học sinh nhận xét bài của bạn. - Học sinh nhận xét bài của bạn.
4- Củng cố dặn dò
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
thế nào?

- Học sinh trả lời.
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: - Luyện tập
Rút kinh nghiệm:

Tiết 21 THỦ CÔNG
Giáo án Lớp 2
12
Trường tiểu họcTân Phú 1
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối.
II. Chuẩn bị:
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.Quy trình gấp, cắt, dán
phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv Hoạt động hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, trang trí thiếp
chúc mừng.
- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc
mừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt

câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét:
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế
nào?
- GV cho HS so sánh về kích thước của
phong bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phong bì.
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy
màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như
(H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép
trên khoảng 2 , được hình 2.
- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5
ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc
như (H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ
những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2
mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp
(H.6) ta được chiếc phong bì.
- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
- Hát
- 2 Bước:
+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hình chữ nhật.

- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người
nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc
mừng.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác
mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)
- HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác
mẫu của GV (H.4, 5).
- HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác
mẫu của GV (H. 6).
- HS thực hiện theo nhóm.
Giáo án Lớp 2
13
Trường tiểu họcTân Phú 1
- GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác
ở các nhóm.
4. Củng cố: Gv tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bị bài: “Thực hành: gấp, cắt,
dán phong bì” tiết 2
- Nhận xét tiết học.

- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Tiết THỂ DỤC
Giáo án Lớp 2
14
Trường tiểu họcTân Phú 1
ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG

DANG NGANG.TC : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY
NHAU
I. Mục tiêu:
- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
II. Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, kẻ 2 vạch xuất phát
cách nhau 8-10m, đánh dấu vị trí đứng của từng HS.
III. Hoạt động dạy học
NỘI DUNG Phương pháp
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình
tự nhiên
-Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ.
-Vừa đi vừa hít thở sâu.
-Xoay cổ tay, xoay vai.
-Đứng xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân
2. PHẦN CƠ BẢN:
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, thực hiện
động tác tay
+ Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước, thẳng hướng,
bàn tay sấp
+ Nhịp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa
+ Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, hai
bàn tay hướng vào nhau
+ Nhịp 4: Trở về TTCB
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ GV làm mẫu, giải thích cách đi, sau đó cho

các em lần lượt đi theo vạch kẻ
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng vỗ tay hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng :.
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Hs thực hiện
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X

X

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X
x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học
Giáo án Lớp 2
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×