Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an 3 tuan 24CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.38 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 24



T ngày /02/2010 đ n /02/2010ừ ế


<b>Thứ/ ngày</b> <b>Tiết Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<i><b>Thứ hai /</b></i>
<i><b>02/10</b></i>


1 Chào cờ


2 Toán Luyện tập.
3 Tập đọc Đối đáp với vua.
4 TĐ-KC Đối đáp với vua..


<i><b>Thứ ba</b></i>
<i><b>/02/10</b></i>


1 Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân -TC: Ném trúng đích.
2 Tốn Luyện tập chung.


3 Chính tả Nghe viết: Đối đáp với vua. .
4 Tập đọc Tiếng đàn.


<i><b>Thứ tư</b></i>
<i><b>/02/10</b></i>


1 Toán Làm quen với chữ số La mã.
2 LT & Câu Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy.
3 TNXH Hoa.



4 Đạo đức Tôn trọng đám tang (t2).


5 Âm nhạc Ôn bài : Em yêu trường em – Cùng múa hát dưới trăng.


<i><b>Thứ năm /</b></i>
<i><b>02/10</b></i>


1 Toán Luyện tập.


2 Chính tả Nghe viết:Tiếng đàn.
3 Tập viết Ơn chữ hoa R.


4 Mỹ thuật Vẽ tranh: Đề tài tự do.


<i><b>Thứ sáu /</b></i>
<i><b>02/10</b></i>


1 Toán Thực hành xem đồng hồ.


2 TLV Nghe kể: Người bán quạt may mắn.
3 TNXH Qủa.


4 Thủ công Đan nong đôi.
5 Sinh hoạt Sinh hoạt sao




Ngày soạn 27 tháng 2 năm 2010


Ngày giảng: Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2010



<i><b>Tiết 1: </b></i>

CHÀO CỜ



<i><b></b></i>


---Tiết 2: Toán

:



LUYỆN TẬP



<i><b> A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ</b></i>
số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )


- Vận dụng phép chia để làm tình và giải tốn.
- GSHS u thích học toán.


B<i><b> /Đồ dùng dạy học</b></i><b> : - Bảng phụ, vở toán </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em
làm BT2 (trang 119).


- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :</b></i>


<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.</b>


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.


<b>Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.</b>


- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 3: </b>


- Gọi học sinh đọc bài 3.


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.</b>


- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.


- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703
08 35 18
0 0 0
...


- Một em đọc yêu cầu bài.


- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.


- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.



<i> a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 </i>
<i> x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 </i>
<i> x = 301 x = 205 </i>
- Một em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm bài
vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:


<i><b>Giải :</b></i>


Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )


Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)


<i><b> Đ/S : 1518 kg gạo</b></i>


- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.


- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả
lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b></b></i>


---Tiết 3-4; Tập đọc - Kể chuyện

:



ĐỐI ĐÁP VỚI VUA



<i><b> A / Mục tiêu: </b></i>


<i> - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ...</i>
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ
nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)


- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh
minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện


- GDHS Chăm học.


<i><b> B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.</b></i>
<i><b> C/ Các hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình
xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
<i><b>- Giáo viên nhận xét ghi điểm. </b></i>


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc: </b></i>



<i>* Đọc diễn cảm toàn bài.</i>


<i>* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.


<i><b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>


- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


<i>+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?</i>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .


<i>+ Cậu bé Cao Bá Qt có mong muốn gì ?</i>


<i>+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn</i>
<i>đó?</i>


- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, trang trí) ?



- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Luyện đọc các từ khó ở mục A.


- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).


- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của
giáo viên.


+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.


+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến
đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người khơng
cho đến gần...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4</i>


lớp đọc thầm lại.


<i>+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?</i>



<i>+ Vua ra vế đối như thế nào ?</i>
<i>+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?</i>
<i>+ Truyện ca ngợi ai ?</i>


<i><b>d) Luyện đọc lại : </b></i>


- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.


- Mời 1HS đọc cả bài.


- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
<i><b> Kể chuyện </b></i>


<i>1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK </i>


- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
<i><b>2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: </b></i>
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.


- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua
đó nói vắn tắt nội dung tranh.


- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).


- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh,
nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.



- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.


<i><b>đ) Củng cố, dặn dò : </b></i>


- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt
trời mọc ở …đằng tây ”


- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn
3 và 4.


+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên
muốn thử tài cậu.


+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.


+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ
tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự
tin.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.


- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc
hay nhất.



- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.


- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về
câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo
thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn
trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội
dung từng bức tranh.


- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu
chuyện


- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì
đen, gần đèn thì sáng / Đơng sao thì nắng,
vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt
lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..


<i><b></b></i>


<i><b> Ngày soạn: 01-3-2010</b></i>


Ngày giảng: Thứ ba.ngày 3-3-2010
Tiết 1 Thể dục:


NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN- TRỊ CHƠI: NÉM TRÚNG ĐÍCH




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trị chơi “Ném bóng trúng đích“. u cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ
động.


<i><b> B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. </b></i>
<i><b>- Bóng để chơi trị chơi. </b></i>


C/ Các ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ
<i><b>1/ Phần mở đầu :</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.


- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.


- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".


<i><b>2/ Phần cơ bản :</b></i>


<i><b>* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: </b></i>


- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân.


- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động
tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập
nhảy khơng có dây rồi có dây một lần.


- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.


- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.



- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng
cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều
lần hơn thi chiến thắng.


<i><b>* Học trị chơi “Ném bóng trúng đích“:</b></i>


- Nêu tên trị chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.


- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.


- Sau đó cho chơi chính thức.


- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trường hợp phạm qui.


- Các đôị không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải đúng
quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những bạn nhặt
bóng.


<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>


- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.


- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dị học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.



       
       
       
       







GV


<i><b></b></i>


---Tiết 2: Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>A/ Mục tiêu : - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số </b></i>
- Vận dụng giải bài tốn có hai phép tính.


- GDHS u thích học tốn.


B<i><b> /Đồ dùng dạy học</b></i><b> : - Bảng phụ, vở toán </b>


<i><b> C/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>



- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em
làm BT2 (trang 120).


- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành :</b></i>
<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.</b>


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.


- Giáo viên nhận xét chữa bài.
.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.


- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.



<b>Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs khá</b>


giỏi)


- Gọi học sinh đọc bài 3.


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.


<b>Bài 4: </b>


- Gọi học sinh đọc bài 3.


- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1
+ Đặt tính rồi tính.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821


1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Một em đọc yêu cầu bài.



+ Đặt tính rồi tính.


- Lớp thực hiện làm vào vở.


- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.


4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 430 00 401
09 00 7
11 0 3
1


- Một em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm bài
vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải:


<i><b>Giải :</b></i>


Số quyển sách 5 thùng có là:
306 x 5 = 1530 (quyển)


Số quyển sách mỗi thư viện là :
1530 : 9 = 170 (quyển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.



- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.


<i><b> </b></i>


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


<i><b>- Về nhà xem lại các BT đã làm. </b></i>


- Một em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm bài
vào vở.


- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:


<i><b>Giải :</b></i>


Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
<i><b> Đ/S : 760 m</b></i>
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.


<i><b></b></i>


Tiết 3: Chính tả



ĐỐI ĐÁP VỚI VUA



<i><b> A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn</b></i>
trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3


- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học</b></i><b> : Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.</b>
<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
<i>vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã;</i>


<i>nhút nhát, cao vút.</i>


<i><b>- Nhận xét đánh giá chung. </b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>


<i>* Hướng dẫn chuẩn bị:</i>


- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học


trị ... người cởi trói.


- u cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.


<i>+ Những chữ nào trong bài viết hoa?</i>


<i>+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế</i>
<i>nào ?</i>


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.


* Đọc cho HS soát lại bài.


- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.


+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ơ.


<i>- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt</i>


<i>hồ, nghĩ ngợi, … </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Chấm, chữa bài.


<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b>Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.


- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 3a:</b>


- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm
bài dưới hình thức thi tiếp sức.


- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.


- Cả lớp viết lời giải đúng.


<i><b>d) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.



- 2 em đọc yêu cầu bài:


+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.


- 3HS nêu kết quả.


<i>- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.</i>


- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt
động chứa tiếng bắt đầu s hay x.


- Tự làm bài.


- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.


- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.


- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.


- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
<i>+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa</i>


<i>soạn, sa ngã, ...</i>


<i>+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo</i>


<i>thịt, ...</i>



<i><b></b></i>


---Tiết 4: Tập đọc :


TIẾNG ĐÀN



<i><b> A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ</b></i>
phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


<i> - Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.</i>
Nó hịa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).


- GDHS Chăm học


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông </b></i>
<i><b> C/Hoạt động dạy-học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với
vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.


<i><b>- Giáo viên nhận xét ghi điểm. </b></i>


<i><b>2.Bài mới: </b></i>



<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc: </b></i>


<i>* Đọc diễn cảm toàn bài.</i>


- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
<i>- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:</i>
vi-ô-lông ; ắc-sê.


- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b> c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>


- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
<i>+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?</i>


<i>+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng</i>


<i>đàn </i>


- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy
và trả lời câu hỏi:


<i>+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể</i>
<i>hiện điều gì ?</i>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:


<i>+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh</i>
<i>thanh bình ngồi căn phòng như hòa với</i>
<i>tiếng đàn ?</i>


<i><b>d) Luyện đọc lại :</b></i>


- GV đọc lại bài văn.


- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh
tiếng đàn.


- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.


- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.


<i><b>đ) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.



- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội
vật"


- Nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Luyện đọc các từ khó ở mục A.


- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên
dây.


- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:


+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.


+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của
gian phòng.


- Cả lớp đọc thầm.


- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện
bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động
với bản nhạc - gị má ửng hồng, đơi mắt sẫm
màu hơn.



- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống
mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ
nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên
những vũng nước mưa,… ven hồ.


- Học sinh lắng nghe đọc mẫu.


- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.


- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.


- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.


- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.


<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết1: Toán:


LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ



<i><b> A/ Mục tiêu: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng</b></i>


chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI.
- Giáo dục HS tự giác, chăm học.



<i><b> B/ Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.</b></i>


<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một
em làm BT3 (trang 120).


- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Dạy bài mới: </b></i>


<i><b>* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một</b></i>


<i>vài số La Mã thường gặp.</i>


- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết
bằng chữ số La Mã.


- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng
hồ chỉ mấy giờ.


- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V,
X như sách giáo khoa.



<i><b>* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.</b></i>
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII
( mười hai)


- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết
các số.


- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.


<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


<b>- Bài 1:</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.


- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS
đọc.


- Nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ
số La Mã.


- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá



- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.


- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã
được ghi trên đồng hồ.


- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm
I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có
nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn
vị.


- Lớp thực hiện viết và đọc các số.


- 1 em đọc yêu cầu BT.


- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.


- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.</b>


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.



- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến
XII.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.</b>


- Yêu HS tự làm bài vào vở.


- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>d) Củng cố - dặn dò </b></i>


- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.


- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.


- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.


- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.


a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII
b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến
mười hai bằng chữ số La Mã.



- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.


<i><b></b></i>


Tiết 2: Luyện từ và câu :


MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY



<i><b> A/ Mục tiêu :- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).</b></i>


- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
- GDHS yêu thích học tiếng việt..


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. </b></i>
- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.


<i><b> C/ Hoạt động dạy-học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.


- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.


- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp
sức.


- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.


- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.


- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.


- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.


- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.


- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở
theo lời giải đúng:



+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật:
diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư,
bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 2:</b>


- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm
bài.


- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i>+ Nội dung đoạn văn vừa hồn chỉnh nói lên</i>


<i>điều gì ?</i>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu
phẩy đầy đủ.


<i><b> d) Củng cố - dặn dò</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp
dụng biện pháp nhân hóa.


ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết


kế, …


+ Các mơn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải
lương, hội họa, kiến trúc …


- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.


- Cả lớp tự làm bài.


- Ba em lên bảng thi làm bài.


- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn
văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về cơng việc
<i>của những người làm nghệ thuật. </i>


- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học


<i><b></b></i>


Tiết 3: Tự nhiên xã hội

:



HOA



<i><b> A/ Mục tiêu :- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối</b></i>
với đời sống con người


- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các lồi hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau)
- GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.



B<i><b> /Đồ dùng dạy học</b></i><b> : Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau</b>


mang đến lớp.


<i><b> C/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.


- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. </b></i>
<i><b>Bước 1 : Thảo luận theo nhóm </b></i>


- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các
hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa
sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:


- 2HS trả lời câu hỏi:


+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời


sống của cây.


+ Nêu ích lợi của lá cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Nói về màu sắc của những bơng hoa đó.
+ Trong những bơng hoa đó, bơng hoa nào có
hương thơm và bơng hoa nào khơng có hương
thơm ?


+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?


<i><b> Bước 2 : Làm việc cả lớp </b></i>


- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về
màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của
lá.


- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.</b></i>
<i><b> Bước 1: </b></i>


- Chia lớp thành 3 nhóm.


- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng
dính.


- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại
hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ
phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ


thêm những bông hoa khác vào bên cạnh
những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên
dưới các loại hoa.


<i><b> Bước 2: </b></i>


- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác.


- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp


- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì ?


+ Hoa thường được dùng để làm gì ?


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí,
những loại hoa được dùng để ăn.


- Về nhà học bài và xem trước bài mới.


với một số loại hoa sưu tầm được và thảo
luận các câu hỏi trong phiểu.


- Đại diện các nhóm lần lượt lên mơ tả về
hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra
từng bộ phận của hoa.



- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có


- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán
các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ
giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm
của từng loại hoa vào phía dưới các hoa
vừa gắn.


- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các
nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn
nhóm thắng cuộc.


+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.


+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn,
dùng làm nước hoa.


- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, hồng,
mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa
chuối, hoa sen ...


<i><b> </b></i>
---Tiết 4: Đạo đức

:



TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)



<i><b> A / Mục tiêu : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.</b></i>


- Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác.


- GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra 2 em:


+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tơn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) </b></i>
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.


- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của
mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý,
lưỡng lự ).


- Sau mỗi ý kiến giáo viên u cầu thảo luận
về các lí do mình chọn.


- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b,
c.


+ Không tán thành với ý kiến a.
<i><b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) </b></i>
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.


- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.


- u cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:


<i>+ Tình huống a: Khơng nên gọi bạn. Nểu có</i>
<i>thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.</i>
<i>+ Tình huống b: Khơng nên chạy nhảy, cười</i>
<i>đùa, vặn to đài, ti vi ...</i>


<i>+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn</i>
<i>cùng bạn.</i>


<i>+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.</i>


<i><b>* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên</b></i>
- Chia nhóm.


- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5
phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc
nên làm và không nên làm khi gặp đám tang
lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được
nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng.


- u cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả cơng việc của
các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.


<i><b>* Kết luận chung: SGV.</b></i>



- 2 em trả lời câu hỏi của GV.


- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ
đồng tình giơ bảng màu đỏ, khơng đồng tình
đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng
theo như quy ước.


- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý
kiến của mình.


- Học sinh khác nhận xét .


- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu.


- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về
cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật
chơi.


- Các nhóm tiến hành chơi TC.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm
thắng cuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>* Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.


<i><b></b></i>


Tiết5: Thể dục:


ÔN NHẢY DÂY - TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”



<i><b> A/ Mục tiêu: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được</b></i>
ở mức tương đối chính xác.


- Trị chơi “Ném bóng trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ
động.


<i><b> B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. </b></i>
- Bóng để chơi trò chơi.


<i><b> C/Các ho t đ ng d y h c:</b></i>ạ ộ ạ ọ


<b>Nội dung và phương pháp dạy học</b> <b>Đội hình luyện tập</b>


<i><b>1/ Phần mở đầu :</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.


- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp


- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.


- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".


<i><b>2/ Phần cơ bản :</b></i>


<i><b>* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: </b></i>


- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm
hai chân.


- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các
động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai
chân tập nhảy khơng có dây rồi có dây một lần.


- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.


- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.


- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân
từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy
được nhiều lần hơn thi chiến thắng.


<i><b>* Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“:</b></i>


- Nêu tên trị chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.


- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trị chơi thử một lượt.



- Sau đó cho chơi chính thức.


- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú
ý một số trường hợp phạm qui.


- Các đôị không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li phải
đúng quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm cho những


       
       
       
       


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bạn nhặt bóng.


<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>


- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.


- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dị học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.


GV


<i><b></b></i>



---Ngày soạn: 03-3-2010
Ngày giảng: Thứ năm.ngày 5-3-2010
Tiết 1: Toán:


LUYỆN TẬP



<i><b> A/Mục tiêu: - Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem</b></i>


được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tốn.


<i><b> B/Đồ dùng dạy học: Mơ hình đồng hồ chữ số la mã</b></i>
<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr
121


- Nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.</b>



- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả
lời .


- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2:</b>


- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.


- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS
đọc (đọc xuôi, đọc ngược ).


I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII


<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm
bài vào vở.


- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4 :</b>


- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để
thực hành xếp thành các số La Mã.


- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
* Lớp theo dõi giới thiệu


- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.


- Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút


- Một em đọc yêu cầu bài tập.


- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.


- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.


- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung.
III : ba Đ IIII : bốn Đ


VI : bốn S VIIII: chín S


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Theo dõi nhận xét đánh giá.


<i><b> c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV
đọc cho HS viết).


- Về nhà tập viết các số La mã.


- 1em lên bảng viết.


<i><b></b></i>



Tiết 2: Chính tả:( nghe viết)


TIẾNG ĐÀN



<i><b> A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng</b></i>
đàn “trình bày đúng hình thức bài văn xi


.- Làm đúng bài tập2 a/b.


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


<i><b> B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.</b></i>


<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
<i>vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới</i>


<i>dất, xông lên.</i>


<i><b>- Nhận xét đánh giá chung. </b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>



<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>


<i>* Hướng dẫn chuẩn bị:</i>
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.


- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.


<i>+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?</i>


<i>+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết</i>


<i>hoa? </i>


- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.


* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc HS soát lại bài


* Chấm, chữa bài.


<i><b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> Bài 2 : </b>


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài
cá nhân.



- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.


- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.


+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phòng
như hòa với tiếng đàn.


+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên
riêng của người.


<i>- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát</i>


<i>rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt</i>
<i>nhanh...</i>


<i> - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.</i>


- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.


- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.


- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
<i><b> </b></i>


<i><b>d) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.


- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và
làm đúng nhất.


- 2 học sinh đọc lại kết quả:


<i>+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng</i>


<i>sóng sánh, song song, sòng sọc …</i>


<i>+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ,</i>
<i>xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,…</i>


- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.


<i><b></b></i>


---Tiết 3: Tập viết:


ÔN CHỮ HOA R




<i><b> A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết</b></i>
<i>tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó</i>


<i>nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. </i>


- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dịng</b></i>
kẻ ơ li.


<i><b> C/ hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b)Hướng dẫn viết trên bảng con </b></i>


<i><b>* Luyện viết chữ hoa :</b></i>


- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ .


- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ
R, P.


<i><b>* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: </b></i>


<i>- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. </i>


- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.


- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.


- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.


- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê,
Bên


- Lớp viết vào bảng con.


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.



- Các chữ hoa có trong bài: P, R.


- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng :</b></i>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.


<i>+ Câu thơ nói gì ? </i>


- u cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.


<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>


- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ Ph, H : 1 dòng.


<i>- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ </i>
- Viết câu thơ 2 lần.


- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.


<i><b> d/ Chấm chữa bài </b></i>
<i><b> đ/ Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.



- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:


<i> Rủ nhau đi cấy, đi cày</i>


<i> Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. </i>


+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày
sẽ có ngày sung sướng no đủ.


<i>- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.</i>


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên


- Nộp vở.


- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.


<i><b></b></i>


Tiết 4: Âm nhạc:


ÔN 2 BÀI HÁT:



EM YÊU TRƯỜNG EM VÀ CÙNG NHAU MÚA DƯỚI TRĂNG


TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC



<i><b> A/ Mục tiêu:</b></i>



- Hát thuộc lời hai bài hát. Tập biểu diễn kết hợp với vận động.


- Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khng nhạc. Trị chơi : Gắn nốt nhạc trên khuông nhạc.
<i><b> B/Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Khng nhạc, các hình nốt bằng bìa. </b></i>


<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra “ Một số hình nốt nhạc “


- Gọi một học sinh lên vã và gọi tên hình nốt
nhạc.


- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Ôn bài hát : Em yêu trường em</b></i>


<i>- Cho HSluyện tập thuộc lời bài hát.</i>


- Tập HS hát kết hợp vận động phụ họa.
- Mời HS biểu diễn trước lớp.



- Học sinh lên bảng vẽ hình một số nốt
nhạc kết hợp gọi tên từng hình nốt nhạc.
- Lớp theo dõi nhận xét.


- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>* Hoạt động 2: Ôn bài Cùng vui múa dưới</b></i>


<i>trăng“</i>


<i>- Cho học sinh tập thuộc bài hát rồi yêu cầu tập</i>


gõ đêm theo nhịp 3.
- Chia lớp thành 2 nhóm.


- Yêu cầu nhóm A hát lời bài hát nhóm B gõ
đệm theo nhịp 3, sau đó đổi bên.


- Cho HS đứng tại chỗ, vừa hát vừa nhún chân,
nghiên bên trái, nghiêng bên phải nhịp nhàng
theo nhịp 3.


<i><b>* Hoạt động 3 Tập nhận biết một số nốt nhạc</b></i>


<i>trên khuông nhạc.</i>


- Treo khuông nhạc có ghi tên nốt nhạc lên
bảng.


- Gọi HS đọc các tên nốt trên khng nhạc.


- Treo khng nhạc có ghi nốt nhạc lên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát tìm tên nốt nhạc trên
khng nhạc. Sau đó đọc và ghi nhớ cách gọi
tên các nốt nhạc.


<i><b>d) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Cho cả lớp hát lại 2 bài hát.


- Về nhà tập hát và vận động theo nhạc, ghi nhớ
các nốt nhạc.


- Tập vận động phụ họa rồi biểu diẽn.
- Cả lớp hát.


- Từng nhóm lần lượt hát hát và gõ đệm
theo nhịp 3 của bài hát.


- Lớp vừa hát vừa biểu diễn động tác
nghiêng về bên trái rồi bên phải theo nhịp
3.


Nêu tên 7 nốt nhạc đã được học: ĐÔ
-RÊ -MI - PHA - SON - LA - SI.


- Đọc tên các nốt nhạc: nốt Son trắng,
noots La đem, nốt Son móc đơn.


- Cả lớp cùng hát.



<i><b></b></i>


Ngày soạn: 04-3-2010


Ngày giảng: Thứ sáu.ngày 6-3-2010
Tiết 1: Toán:


THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ


<i><b> A/ Mục tiêu:</b></i>


- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ (chính xác
đến từng phút).


- GDHS u thích học tốn


<i><b> B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mơ hình đồng hồ .</b></i>


<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số:
bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai
mươi mốt bằng chữ số La Mã.


<i><b>- Nhận xét ghi điểm. </b></i>


<i><b>2.Bài mới: </b></i>



<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>b) Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác</b></i>


<i>đến từng phút):</i>


- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới
thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.


- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ nhất - SGK và hỏi:


+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và
TLCH:


+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ
thứ 3.


- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS


đọc giờ theo 2 cách.


<i><b>* Luyện tập:</b></i>


<b> Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập</b>
1.


- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 3:</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>



- GV quay giờ trên mơ hình đồng hồ và
gọi HS đọc.


- Về nhà tập xem đồng hồ.


- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV
giới thiệu.


- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả
lời:


+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.


+ 6 giờ 13 phút.


+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.


- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và
trả lời về số giờ.


- 1 em đọc yêu cầu bài tập.


- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10
phút.


- Cả lớp làm bài.


- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút


E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để
đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4
giờ kém 13 phút)


- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.


- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.


- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.


- 2 em đọc số giờ do GV quay.


<i><b></b></i>


---Tiết 2: Tập làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> A/ Mục tiêu:</b></i>


Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự
nhiên.


GDHS yêu thích học tiếng việt


<b> B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK.</b>
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.


<i><b> C/Hoạt động dạy - học:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại
buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được
xem".


- Nhận xét chấm điểm.


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


<i><b>b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :</b></i>


<i>Bài tập 1<b> :</b> </i>


- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi
ý.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên
bảng.


- GV kể chuyện lần 1:


<i>+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn</i>
<i>điều gì?</i>



+<i> Ơng Vương Chi Hi viết chữ vào những</i>


<i>chiếc quạt để làm gì ?</i>


<i>+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua</i>
<i>quạt ?</i>


- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.


+ HS tập kể theo nhóm 3.


+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu
chuyện trước lớp.


+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương .


<i>+ Qua câu chuyện này em biết gì về</i>


<i><b>Vương Hi Chi? </b></i>


<i>+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu</i>
<i>chuyện trên? </i>


<i><b> c) Củng cố -dặn dị:</b></i>


- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.



- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.


- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.


+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt
bán ể ấm nên chiều hơm nay cả nhà khơng có
cơm ăn.


+ Ơng đề thơ vào các chiếc quạt vì ơng tin rằng
bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.


+ Vì chữ ơng đẹp nổi tiếng nên mọi người đua
nhau mua quạt.


- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.


- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.


- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói
hay nhất.


+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ
những người nghèo khổ.


+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên
gọi là nhà thư pháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.


<i><b></b></i>


Tiết 3: Tự nhiên xã hội


QUẢ



<i><b> A/ Mục tiêu: -Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả</b></i>
đối với đời sống con người


- Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả


Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số quả


-Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và loại quả
khơng ăn được


-GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật.</b></i>


<i><b> C/ Hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài “Hoa“



- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.


<i><b>2.Bài mới </b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác: </b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. </b></i>
<i><b>Bước 1 : Thảo luận theo nhóm </b></i>


- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 91, 92 và các
loại quả sưu tầm được và thảo luận các
câu hỏi sau:


+ Chỉ, nói tên và mơ tả màu sắc, hình
dáng độ lớn của từng loại quả ?


+ Trong số những loại quả đó em đã ăn
những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị
của quả đó ?


+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ
phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào
của quả?


<i><b>Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều</b></i>


khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới
thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi


ý:


+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.


- 2HS trả lời câu hỏi:


+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.


- Lớp theo dõi.


- Các nhóm thảo luận.


Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại
quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu
xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thn
dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu
trịn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam
có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi
thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi …


- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc
điểm bên trong của quả.


- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ
phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả.


Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ?


<i><b>Bước 2:</b></i>


- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.


- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.


<i><b>* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm</b></i>
<i><b> Bước 1: </b></i>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đơi các câu hỏi sau:


<i>+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu</i>


<i>ví dụ?</i>


<i>+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả</i>
<i>nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào</i>
<i>dùng để chế biến làm thức ăn ?</i>


<i>+ Hạt có chức năng gì?</i>


<i><b> Bước 2: </b></i>


- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.



- GV kết luận, ghi bảng.


- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Kể tên những loại quả được dùng để ăn
tươi, những loại quả được dùng để chế
biến làm thức ăn.


<i><b>- Về nhà học bài và xem trước bài mới. </b></i>


- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo
khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích
lợi của quả.


- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo
luận.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:


+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm
si rơ, làm mứt, kẹo bánh, phân bón …


+ Hạt có chức năng duy trì nịi giống cho cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.


- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xồi, đu đủ,
mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí,…



<i><b></b></i>


Tiết 4: Thủ công :


ĐAN NONG ĐÔI ( TIẾT 2 )



<i><b> A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được</b></i>
khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan (phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm
đan hài hịa. Có thể sử dụng tấm đan nong đơi để tạo thành hình đơn giản)


<b> . Đan được nong đơi đúng qui trình kĩ thuật.</b>


- Rèn khéo tay.


<i><b> B/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi.</b></i>
- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.


C/ Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Khai thác:</b></i>



<i><b>* Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi .</b></i>


- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan
nong đơi đã học ở tiết trước.


- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.


+ Bước 2: Đan nong đôi.


+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn
thành được sản phẩm.


- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày
và nhận xét sản phẩm .


- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và
tuyên dương học sinh trước lớp .


- Đánh giá sản phẩm của học sinh .


<i><b>c) Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong
mốt .


- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.



- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .


- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa:
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và
nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .


- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các
bạn.


<i><b></b></i>


<b>---Tiết 5: </b>

SINH HOẠT SAO


<b>. Mục tiêu:</b>


Biết được tên sao của mình


Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.


Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
<b>II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.</b>


<b>1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.</b>


Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
<b>2.Các bước sinh hoạt sao:</b>



<i>1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên</i>


Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.


<i>2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét</i>
<i>3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.</i>


<i><b>Sao trưởng nhận xét Tồn sao hoan hơ: " Hoan hơ sao ...</b></i>


<i><b> Chăm ngoan học giỏi</b></i>
<i><b> Làm được nhiều việc tốt"</b></i>


<i>4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao ,</i>
<i><b>toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> Là con ngoan trò giỏi </b></i>
<i><b> Cháu Bác Hồ kính yêu"</b></i>


<i>5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : </i>
Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG:
<i><b>*Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì?</b></i>


-Ln ln đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường
-Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an tồn mới được qua
-Khơng nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật


-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
+ Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
+Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)



-Biết tên đường , ngõ xóm , địa chỉ của trạm y tế , đồn công an .
GV hướng dẫn cho HS trả lời


<i>6.Nêu kế hoạch tuần tới.</i>


Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .


Thi đua học tập tốt dành nhiều bơng hoa điểm 10 chào mừng ngày 3/2
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục


Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ


Chăm sóc cây xanh, Khơng ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền
Thăm gia đình em ....


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×