Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 5 tron bo doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.97 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1



Thứ ngày Mơn Tên bài


Thứ 2
5 / 9 / 06


Tập đọc Thư gửi các học sinh


Lịch sử “Bình Tây Đại ngun sối” Trương Định
Tốn Ơn tập: Khái niệm về phân số


Đạo đức Em là học sinh lớp 5
Thứ 3


6 / 9 / 06


Thể dục Bài 1


LT & câu Từ đồng nghĩa
Kể chuyện Lí Tự Trọng


Tốn Tính chất cơ bản của phân số
Khoa học Sự sinh sản


Thứ 4
7 / 9 / 06


Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Địa lí Việt Nam – đất nước chúng ta


Tốn Ơn tập: So sánh hai phân số
Kĩ thuật Đính khuy 2 lỗ ( Tiết 1)
Thứ 5


8 / 9 / 06


Thể dục Bài 2


Chính tả Nhe viết – Việt Nam thân yêu
LT & câu Luyện tập về từ đồng nghĩa
Tốn Ơn tập: So sánh hai phân số (TT)
Mĩ thuật Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
Thứ 6


9 / 6 / 06


Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Khoa học Nam hay nữ (2 tiết)


Tốn Phân số thập phân


Hát Ơn tập một số bài hát đã học


Sinh hoạt Tuần 1


Thứ hai ngày 5 tháng 9 năn 2006


TẬP ĐỌC


THƯ GỬI CÁC HỌC SINH


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


<i>- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các</i>
<i>cường quốc năm châu... </i>


- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt
Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.


- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kĩ năng:


- Đọc trôi chảy bức thư


- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài


- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng
3. Thái độ:


- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Học sinh: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học



1. Ổn đinh: Hát


2. Bài cũ: Kiểm tra SGK


- Giới thiệu chủ điểm trong tháng


- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:


- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư


Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng
đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói
gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào
những chủ nhân tương lai của đất nước như thế
nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.


- Học sinh lắng nghe


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải


- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.



- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Dự kiến: “tr - s”


 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng


giaûi


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghĩ sao?”


- Giáo viên hỏi:


+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trường khác?


- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm
làm nô lệ cho thực dân Pháp.


 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.


- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa”


- Học sinh lắng nghe.


+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác


thường mà Bác đã nói trong thư là gì? - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời - Học sinh lần lượt trả lời


- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng
8 thành cơng...)


 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... cơng học
tập của các em


- Giáo viên hỏi:


+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của tồn dân là
gì?


- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hồn cầu.


- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn



cầu. - Học sinh lắng nghe


+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào


đối với cơng cuộc kiến thiết đất nước? - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiệnsứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc
năm châu.


 Giáo viên chốt lại


- u cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2


- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:
Học tập tốt, bảo vệ đất nước)


 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu


- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến
10 học sinh)


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 - 1 học sinh đọc: Phần còn lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Học sinh lần lượt nêu
 Giáo viên chốt lại


* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
* Phương pháp: Thực hành



- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 2, 3 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn câu - 4, 5 học sinh


- Nhận xét cách đọc


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Giáo viên chọn phần chính xác nhất - Đại diện nhóm đọc


- Ghi bảng - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan


tâm - nhắc nhở nhiều điều  thương Bác


* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp


- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì?


- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất


- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương


5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài


- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học



<i>LỊCH SỬ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Kiến thức:


- Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp của nhân dân Nam Kì.


- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân
dân chống Pháp xâm lược.


2. Kó năng:


- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định.
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Định.


II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định: Haùt



2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:


“Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định


- Hoạt động lớp
* Phương pháp: Giảng giải, trực quan


- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13


tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng
1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta.
Ở Đa Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt
nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh
nhanh thắng nhanh.


- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng
lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
* Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải


- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian



nào? - Ngày 1/9/1858


- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? - HS trình bày


- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hịa ước cắt 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của
nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh
binh.


-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

noäi dung sau: cầu.
+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, lo


nghó?


+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u
của nhân dân?


-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS
nhận xét.


-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.



- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà
không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị
trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì khơng
muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.


- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân
chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại
Nguyên Sối”.


- Để đáp lai lịng tin u của nhân dân, Trương
Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân
chống giặc Pháp.


-> GV giáo dục học sinh:


- Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu


-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương


Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời
- Ở thành phố mình có đường phố, trường học


nào mang tên Trương Định không? - HS trả lời
5. Tổng kết - dặn dò:



- Học ghi nhớ


- Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước


- Nhận xét tiết học


TỐN


ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Ơn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kĩ năng:


- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Haùt



2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ mơn tốn 5
3. Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm


phân số - Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK)


4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:


 Mục tiêu: Ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số


- Hoạt động nhóm đơi


Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập


- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:


 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số


- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
bảng) 2<sub>3</sub> đọc hai phần ba



- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa cịn lại


- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Gv ghi bảng các phân số vừa thực hiện.


;<sub>100</sub>40


4
3
;
10
5
;
3
2


+ Hoạt động 2:


- Mục tiêu: Ôn tập cách viết thương hai số
tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân sô.


-Phương pháp: Thực hành


- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây
dưới dạng phân số: 1:3; 4 : 10 ; 9 : 2


- Hoạt động cá nhân
- Hs viết bảng con



- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép


chia 1: 3 - Phân số 3


1


là kết quả của phép chia 1:
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)


- u cầu học sinh viết thương với các phép


chia còn lại. - Từng học sinh viết phân số:


10
4


là kết quả cuûa 4 : 10


2
9


là kết quả của 9 : 2
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu


số là gì?


- u cầu Hs viết các số tự nhiên sau dưới
dạng phân số: 5 ; 12 ; 2001; ….



- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng)


- Hs lên viết trên bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số


1.


- Từng học sinh viết phân số:


;...
17
17
;
9
9
;
1
1


- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như
thế nào?


- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD: ;<sub>12</sub>12


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số
0.


- Từng học sinh viết phân số:



45
0
;
5
0
;
9
0


;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc


điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 3:


-Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành


- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành


- Hướng học sinh làm bài tập


- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
Bài 1: a, Đọc các phân số


b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân
số trên


- Hs nêu miệng kết quả


- Lớp nhận xét


Bài 2: Viết thương sau dưới dạng phân số
Bài 3: Viếi các số tự nhiên sau dưới dạng
phân số có mẫu số là 1.


Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống


- Hs sửa bảng lớp – Hs nhận xét


HS thi đua điền vào ô trống


+ Hoạt động 4: Củng cố


- GV viết sẵn bài tập vào bảng phụ


7= <sub>....</sub>.... ; 1= <sub>....</sub>.... ; 0= <sub>....</sub>.... ; 5 : 3 = <sub>...</sub>...


- Hs thi đua điền vào chỗ chấm .
- Nhận xét


5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số”


- Nhận xét tiết học



<i>ĐẠO ĐỨC</i>


EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng:


- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự
nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.


3. Thái độ:


- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-rô không dây để chơi trị chơi
“Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương
mẫu.


- Hoïc sinh: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
4. Phát triển các hoạt động:



* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - HS thảo luận nhóm đơi
* Phương pháp: Thảo luận, thực hành


- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.


- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh


lên lớp 5.


- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và
được bố khen.


- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh


các lớp dưới?


- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng


đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?


- HS trả lời
-> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn


nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp
Năm.



* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 - Hoạt động cá nhân
* Phương pháp: Thực hành


- Neâu yeâu cầu bài tập 1 và 2 - Cá nhân suy nghó và làm bài.


- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình
với bạn ngồi bên cạnh.


- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
-> Mỗi người chúng ta đều có điểm mạnh,


những điểm đáng tự hào, hài lòng riêng;
đồng thời cũng có những điểm yếu riêng
cần phải cố gắng khắc phục để xứng đáng
là học sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong trường.
* Hoạt động 3: Củng cố: Chơi trị chơi
“Phóng viên”


- Hoạt động lớp
* Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp


- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng
vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để
phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số
câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.


- Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với
các học sinh lớp dưới?



- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp
Năm?


- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lịng về
mình?


- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố
gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.


- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ
đề “Trường em”


- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
5. Tổng kết - dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

năm học này.


- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.


- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về
học sinh lớp 5 gương mẫu


- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”


Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2006
BAØI 1:


GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ



TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/MỤC TIÊU:


 Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.Yêu cầu học sinh biết được nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.


 Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ
bản để thực hiện trong các bài học thể dục.


 Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn.


 Ơân đội hình đơi ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra,
vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nỗi dung.


 Trị chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN


 Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi.


III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Phần mở đầu:


-Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
nêu yêu cầu bài học.



-Yêu cầu hs đứng vỗ tay hát.
2/ Phần cơ bản:


* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp
5:


-Nhắc nhở hs tinh thần học tập và tính kỉ luật.
* Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:


-Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn
gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày hoặc
dép có quai sau. Khi nghỉ tập phải xin phép
thầy, cô giáo.


-Gv chia tổ chia đồng đều nam và nữ và trình
đỗ sức khỏe các em trong tổ. Tổ trưởng phải là
em có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh,
được cả tổ tính nhiệm bầu ra.


-Gv dự kiến, nêu lên để hs cả lớp quyết định
chọn cán sự thể dục là lớp trưởng có sức khỏe
tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thơng minh.


-Ơân đội hình đội ngũ: Cách chào và báo cáo
khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép


-Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv. Xếp hàng,
nắm nội dung bài học, đứng vỗ tay hát.


-Hs chú ý và nhớ lời nhắc nhở của gv.



-Hs chú ý nắm nội quy yêu cầu tập luyện mà gv
phổ biến.


-Hs xếp hàng theo tổ và chọn cán sự thể dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ra, vào lớp.


-Gv làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả
lớp cùng tập.


-Gv nêu tên trò chơi “Kết bạn”, gv phổ biến
cách chơivà kết hợp cho mợt nhóm hs làm
mẫu, cho hs chơi thư 2 lần, chơi chính thức 3
lần, có phạt những em vi phạm.


3/ Kết thúc bài:


-Gv cùng hs hệ thống lại bài


-Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học và
giao bài về nhà cho hs.


khi bắt đầu và kết thúc giờ học.


-Hs chú ý gv làm mẫu, cả lớp cùng tập với sự
điều khiển của cán sự lớp, gv quan sát theo dõi
chú ý sữa sai.


-Hs nắm luật chơi và tham gia chơi thử và chơi


chính thức.


-Hs nhắc lại nội dung bài học. Thực hiện lại nội
dng bài học. Nắm nội dung bài về nhà.


<i>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</i>


TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa
<i>khơng hồn tồn. </i>


2. Kó năng:


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
3. Thái độ:


- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người
lớn.


II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập
1 và bài tập 2.


- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu
tạo của bài “Nắng trưa”.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Haùt


2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài mới:


Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp
các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng
nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận
dụng để làm bài tập”.


- Hoïc sinh nghe


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
*Phương pháp: Trực quan, thực hành


- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ  giống


nhau.


- Xác định từ in đậm
Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng



nghóa.


- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn
b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.


tính chất.
- Nêu VD


- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến


- Lớp nhận xét


- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghĩa các từ ấy giống nhau hồn tồn. VD b
khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng khơng giống nhau hoàn toàn:


xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước
xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh trên
diện rộng.


 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn tồn và từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.


- Tổ chức cho các nhóm thi đua.



* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp
* Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
*Phương pháp: Luyện tập, thực hành


 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1
(Bài 1 ghi trên bảng phụ)


- 1, 2 học sinh đọc


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa


- Giaùo viên chốt lại - Học sinh nhận xét


 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu


đúng nhất - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập


 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm


* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
*Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương


- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen


- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng,


nhanh, viết đẹp


- Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh,
đúng.


5. Tổng kết - dặn dò:


- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<i>KEÅ CHUYEÄN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Kiến thức:


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


2. Kó năng:



- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi
phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.


3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.


II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện
về anh “Lý Tự Trọng”.


4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:


- GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh


- Giải nghĩa một số từ khó


Sáng dạ Mít tinh Luật sư Thành niên
-Quốc tế ca


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể Hoạt động nhóm
*Phương pháp: Trực quan, thực hành


a) Yêu cầu 1 - HS hoạt động nhóm đơi


- 1 học sinh đọc u cầu


- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6


tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết


minh cho 6 tranh


- Cả lớp nhận xét


b) Yêu cầu 2 - Hs kể theo nhóm 6


- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.


- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật



thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu
ngay nhân vật em sẽ nhập vai.


- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật
để kể.


- GV nhận xét.


* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu


chuyện - Tổ chức cá nhân - nhóm


Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng


đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là
thanh niên phải có lý tưởng.


Củng cố:


- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận
xét chọn bạn kể hay nhất.


5. Toång kết - dặn dò:


- Về nhà tập kể lại chuyện.


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:


Về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Nhận xét tiết học


<i>TỐN</i>


ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học tốn.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS


-Cho ví dụ mọi số tự nhiên đều có thể viết


thành phân số có mẫu số là 1!


- Em hãy viết 2 phân số bằng 1!


- 2 học sinh trả lời – nhận xét
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm


3. Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập
tính chất cơ bản PS.


4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:


* Mục tiêu: Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số.


- Hoạt động lớp
*Phương pháp: Luyện tập, thực hành


 Bài tập:


1. Điền số thích hợp vào ô trống:
5 <sub>=</sub> 5 x  <sub>=</sub> ....


6 6 x  ....


- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống
và nêu kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Tìm phân số bằng với phân số


18


15 <sub>Học sinh thực hiện (nêu phân số bằng phân số</sub>
18


15


) và nêu cách làm. (lưu ý học sinh nêu với
phép tính chia)


- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)


- Lần lượt học sinh nêu tồn bộ tính chất cơ
bản của phân số.


* Hoạt động 2:


*Mục tiêu:Áp dụng tính chất cơ bản của phân
số.


*Phương pháp: Thực hành
 Em hãy rút gọn phân số sau:


120
90


(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia) - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 4


3


- Yêu cầu Hs tìm cách rút gọn nhanh nhất. - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.


- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu


số của phân số mới. - ... phân số 4


3


khơng cịn rút gọn được nữa
nên gọi là phân số tối giản.


 Qui đồng mẫu số các phân số - Hoạt động nhóm đơi + lớp
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em


hãy quy đồng mẫu số các phân số sau:


5
2


vaø


7
4


- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc


gì? - ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.



- HS trình bày kết quả qui đồng
- Nêu MSC : 35


- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- 14<sub>35</sub> và <sub>35</sub>20


- Qui đồng mẫu số của:
<sub>5</sub>3 và <sub>10</sub>9


- Học sinh làm ví dụ 2


- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
MSC bé nhất)


- Nêu cách quy đồng


- Nêu kết luận ta có: <sub>10</sub>6 và <sub>10</sub>9
- GV nhận xét – chốt kiến thức


* Hoạt động 3: Thực hành


*Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hành


*Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm
thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Bài 1: Rút gọn phân số - Học sinh làm bảng con
- Nhận xét kết quả bài làm


 Bài 2: Quy đồng mẫu số - Học sinh làm VBT bài a, b


- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Tìm phân số bằng nhau - HS thi đua tiếp sức


 Tổng kết thi đua – tuyên dương - Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:


- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 2c SGK


- Chuẩn bị: So sánh phân số


- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà.


<i>KHOA HOÏC</i>


SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


2. Kó năng:


- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:



- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.


3. Giới thiệu bài mới:


Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
* Phương pháp: Trị chơi, học tập, đàm thoại,


giảng giải, thảo luận


- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu
cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé


hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.


- HS thảo luận nhóm đơi để chọn 1 đặc điểm
nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai
hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con  HS thực hành vẽ.


- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.


- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.


 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước
thời gian quy định) là thắng, những ai hết
thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc
mẹ mình là thua.


- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trị chơi, tun dương đội


thắng.


- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các



em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹcủa mình.
- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì? - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.


 GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ.


* Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
* Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực


quan


- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe


- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5
trong SGK và đọc các trao đổi giữa các nhân
vật trong hình.


- HS quan sát hình 2, 3, 4


- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ


- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV


- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.



 u cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của


sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:


 Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một
dịng họ được kế tiếp nhau?


 Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có
khả năng sinh sản?


- GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả năng sinh sản
mà cuộc sống của mỗi gia đình, dịng họ và
cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang
thế hệ khác.


- Học sinh nhắc lại


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu


- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu
cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau
giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác
trong gia đình.


- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét tiết học


Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2006
TẬP ĐỌC


QUANG CAÛNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức


tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả đối với q hương.


2. Kó năng:


- Đọc trơi chảy tồn bài


- Đọc đúng những từ có âm “s”, “x”


- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn
trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:



- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ


- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối
chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giịn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn
văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung thư.


 Giaùo viên nhận xét.


- Học sinh đọc thuộc lịng đoạn 2 - học sinh đặt
câu hỏi - học sinh trả lời.


3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải


- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo



từng đoạn. - Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theođoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ
phát âm sai - dự kiến s - x


- Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu báo - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm


thoại, giảng giải


- Hướng dẫn tìm hiểu bài:


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu
hỏi 1: Nêu tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng?


- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lịm; là mít vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo
vàng tươi; quả chuối chín vàng; tàu là chuối
-vàng ối; bụi mía - -vàng xong; rơm, thóc - -vàng
giịn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng
mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
 Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.
- Phân tích cách dùng 1 từ chỉ màu vàng để



thấy tác giả quan sát rất tinh và dùng từ rất
gợi cảm.


 Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh
họa.


- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2
yêu cầu.


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng


quê ngày mùa ? - Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắpbước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt
nước thơm thơm, nhè nhẹ; ngày khơng nắng,
khơng mưa.


 Giáo viên chốt lại


+ Những chi tiết nào nói về con người trong
bức tranh ?


- Học sinh gạch dưới từ trong SGK - lần lượt
học sinh nêu: mọingười mải miết làm việc trên
đồng không kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ
buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng
ngay.


 Giáo viên chốt lại


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con


người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
và sinh động như thế nào ?


- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận
lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải
miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời
tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp
hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con
người ngày mùa làm bức tranh quê không phải
bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất
sống động.


 Giáo viên chốt lại


- u cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13:
Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình u
tha thiết của tác giả với quê hương ?


- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình
yêu của người viết đối với cảnh - u thiên
nhiên)


 Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của
bài.


- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại



* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn


nêu lên cách đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cáchđọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả


 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

baøi.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm


* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ?


Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
- Giải thích tại sao em u cảnh vật đó ? - HS giải thích


Giáo dục: - HS laéng nghe


- Yêu đất nước, quê hương
5. Tổng kết - dặn dò:


- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”


- Nhận xét tiết học


<i>LÀM VĂN</i>



CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:


- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Khởi động: Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra sách vở.


- Giúp học sinh làm quen phương pháp học
tập bộ môn.


3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân


- Phaàn nhận xét


* Phương pháp: Bút đàm, thảo luận


 Bài 1 - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản


“Hồng hơn trên sơng Hương”


- Giải nghĩa từ: + Hồng hơn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.


+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của
Huế.


- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.


- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hương và hoạt động của con người bên sơng
từ lúc hồng hơn đến lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
 Giáo viên chốt lại


 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu



cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc


miêu tả


- “Quang cảnh làng mạc ngày muøa”


- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận
cảnh của cảnh


 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả 
cụ thể


- Khaùc:


+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian


+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả


trong 2 baøi.


+ Hồng hơn trên sơng Hương: Đặc điểm
chung của Huế  sự thay đổi màu sắc của
sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối  Hoạt động
của con người và sự thức dậy của Huế)


+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc


boa trùm làng quê ngày mùa  màu vàng 
tả các màu vàng khác nhau  thời tiết và con
người trong ngày mùa.


 Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh
định tả  tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho
nhận xét chung.


 Sự khác nhau:


- Bài “Hồng hơn trên sơng Hương” tả sự thay
đổi của cảnh theo thời gian.


- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh.


 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai
bài văn


 Bài 3


 Giáo viên nêu yêu cầu của bài


* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân


* Phương pháp: Vấn đáp


- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ


* Hoạt độg 3: - Hoạt động cá nhân



- Phần luyện tập


* Phương pháp: Thực hành


 Bài 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn


- Học sinh làm cá nhân.


 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng
trưa


 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

haùt ru em


- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng


- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
 Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba
nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)


 Giáo viên nhận xét chốt lại
* Hoạt động 4: Củng cố


* Phương pháp: Vấn đáp - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò:


- Học sinh ghi nhớ


- Làm bài 2


- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học


<i>ĐỊA LÝ</i>


VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi
về vị trí lãnh thổ nước ta.


2. Kó năng:


- Chỉ được giới hạn, mơ tả vị trí nước Việt Nam trên bản đồ (luov775 đồ) và trên quả
địa cầu.


3. Thái độ:


- Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên:


+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
+ Bản đồ Việt Nam.



+ Quả địa cầu (cho mỗi nhóm)


+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)


+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.


- Hoïc sinh: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường
dẫn phương pháp học bộ môn


- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:


- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em
tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn,
hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.


- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực
quan


 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hình 1/ SGK và trả lời các câu hỏi sau


- Học sinh quan sát và trả lời.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận


nào ?


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Hs tập chỉ bản đồ trong SGK
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước


naøo ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia


- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của


nước ta ? - Đông, Nam và Tây Nam


- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước


ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, CơnĐảo ...


- Quần đảo Hồng Sa, Trường Sa
- GV chốt ý


 Bước 2:



+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam


trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ vàtrình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn


thiện câu trả lời
 Bước 3:


+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam
trong quả địa cầu


+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả
địa cầu


- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao
lưu với các nước khác ?


- Vừa gắn vào lục địa Châu Á vừa có vùng
biển thơng với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ và đường biển.


 Giáo viên chốt ý


* Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có


hình dáng và kích thước như thế nào ? - Hoạt động nhóm
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải


 Bước 1:



+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? Hình


dạng gì? - Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc- Nam và hơi cong như chữ S
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài


bao nhieâu km ? - 1650 km


- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là


bao nhiêu km - Chưa đầy 50 km


- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao


nhiêu km2<sub> ?</sub> - 330.000 km


2


- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta


với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh:S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật
< S.Trung Quốc


 Bước 2:


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
* Phương pháp: Trị chơi học tập, thảo luận



nhóm.


- Tổ chức trị chơi điền vào chỗ trống - Học sinh tham gia theo 6 nhóm – dán kết quả
lên bảng


- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dị


- Chuẩn bị: “Địa hình và khống sản”
- Nhận xét tiết học


<i>TỐN</i>


ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
2. Kỹ năng :


- Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Thái độ:


- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- GV kiểm tra lý thuyết
- Nêu cách rút gọn phân số.


- Cách qui đồng phân số có mẫu số bé nhất.


- 2 hoïc sinh


- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét - Ghi điểm - Học sinh sửa bài 2c
3. Giới thiệu bài mới:


So sánh hai phân số ( tiết 1 )
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, nhóm đơi


* Mục tiêu: Ôn tập cách so sánh hai phân số.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


- Yêu cầu học sinh đưa ví dụ hai phân số


cùng mẫu số rồi so sánh hai phân số đó : Ví dụ HS nêu: 5



4


vaø <sub>5</sub>3


- Học sinh nhận xét và giải thích
(cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 
3 và 4) – HS nêu kết quả 4<sub>5</sub> > <sub>5</sub>3
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nêu kiến thức .


- Hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu
số  quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao


giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu


số  so sánh các tử số. - Hs nhắc lại.


* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua
giải nhanh


* Mục tiêu: rèn kỹ năng thực hành


* Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm
thoại


 Bài 1: Điền dấu >; <; = - Học sinh làm bài 1
- GV nhận xét – cho HS nhắc lại kiến thức



đã ôn. - Hs thi đua sửa bài tiếp sức – Nêu cách làm.


 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn.


- Hs laøm baøi 2.


- HS thi đua xếp phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn nhanh.


- GV choát – nhận xét – tổng kết thi đua –
tuyên dương.


- Cho học sinh trao đổi ý kiến nêu cách làm
nhanh nhất, chính xác nhất


* Hoạt động 3: Củng cố


* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức Hoạt động cá nhân
*Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


 Giáo viên chốt lại so sánh phân số.


 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại 2 HS nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò


- Nắm vững lí thuyết


- Chuẩn bị so sánh hai phân số tt
- Nhận xét tiết học



KĨ THUẬT


ĐÍNH KHUY HAI LỖ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU : Hs cần phải:


 Biết cách đính khuy hai lỗ.


 Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 Rèn luyện tình cẩn thận.


II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :


 Mẫu đính khuy hai lỗ.


 Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
 Vật liệu và công cụ cần thiết:


- Mỗt số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau (như vọ con trai, nhựa, gỗ,…) với
nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.


- 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn(có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV).
- Một mảnh có kích thước 20cm x 30cm.


- Chỉ khâu, len hoặc sợi.


- Kim khâu len và kim khâu thường.


- Phấn vạch, thước (có cạch chia thành từng xăng- ti-mét), kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tieát 1</b>


1/ Bài mới:


GTB: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học.


Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu


- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi định
hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về
đặc điểm hình dáng, kích thước, màu sắc của
khuy hai lỗ.


- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn
sát mẫu kết hợp với quan sát H1 b (SGK) và đặt
câu hỏi yêu cầu.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản
phẩm mây mặc như áo, vỏ, gói, … và đặt câu hỏi
để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các
khuy, so sánh vị trí giữa các khuy và lỗ khuyết
trên hai nẹp áo.


<i> * Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Khuy</i>
<i>(hay còn gọi là cúc hoặc nút) được làm bằng</i>
<i>nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ,… với</i>
<i>nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.</i>
<i>Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu hai</i>


<i>lỗ khuy để nối với vải (dưới khuy). Trên 2 nẹp áo,</i>
<i>vị trí khuy ngang bằng với vị trí lỗ khuyết. Khuy</i>
<i>được cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo sản phẩm</i>
<i>vào nhau.</i>


Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội dung
mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên
các bước trên quy trình đính khuy (vạch dấu các
điểm đính khuy và đính khuy cào các điểm vạch
dấu).


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát
hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu các vạch
dấu các điểm đính khuy hai lỗ.


- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
trong bước 1 (vì Hs đã được học cách thực hiện
cá thao tác ở lớp 4). GV quan sát, uốn nắn và
hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong
bước 1.


- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy
trong mục 2a và hình 3. GV sử dụng khuy có kích
thước lớn huớng dẫn cách chuẩn bị đính khuy.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và quan sát
hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy. GV dùng
khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính
khuy hình 4 (SGK).



<i>* Lưu ý HS : khi đính khuy mũi kim phải đâm</i>


- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình
1a (SGK)


- Rút ra nhận xét.


-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm.


- HS trả lời.


- Laéng nghe.


- HS nêu tên các bước trên quy trình đính
khuy.


- Nêu các vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.


- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.


- HS đọc SGK và quan sát H4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi
khuyt phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.


- GV hướh dẫn lâu khâu đính thứ nhất (kim qua
khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai).


- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK).
Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.


- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy. Lưu ý hướng dẫn HS
cách lên kim nhưng qua lỗ khuy và cách quấn chỉ
chắc chắn nhưng vải dúm. Sau đó, u cầu HS
quan sát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và
hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa. Riêng đối với thao tác kết thúc đính khuy,
GV có thể gợi ý HS nhớ lại kết thúc đường khâu
đã học ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên bảng thực
hiện thao tác.


- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính
khuy.


- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp,
vạch dấu các điểm đính khuy.


-HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và
kết thúc đính khuy.


- HS quan sát khuy được đính trên sản phẩm
(áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi.


- HS lên bảng thực hiện thao tác.


- 1-2 HS nhắc lại và lên bảng thực hiện thao


tác đính khuy hai lỗ.


<b>Tieát 2</b>


Hoạt động 3: HS thực hành


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý
khi đính khuy hai lỗ.


- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự
chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy
hai lỗ của HS.


- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành : mỗi
HS đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút.
Hướng dẫn yêu cầu của sản phẩm ở cuối bài để
các em theo đó thực hiện cho đúng.


- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm để các
em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.


- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện
chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc hướng dẫn thêm
cho những HS còn lúng túng.


Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Có thể
chỉ định một vài nhóm HS trưng bày sản phẩm.


- Gọi HS nêu yêu cầu sản phẩm . GV ghi các yêu
cầu của sản phẩm lên bảng.


- Cử 2 – 3 HS đ1nh giá sản phẩm của bạn theo
yêu cầu đã nêu.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của
HS.


2/ Nhận xét, dặn dò:


- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Lắng nghe.


- Tổ trưởng nhắc nhở tổ viên trình bày sản
phẩm.


- HS thực hành đính khuy hai lỗ theo nhóm.


- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.


- 2- 3 HS dựa vào yêu cầu sản phẩm đánh giá
sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập
và kết quả thực hành của HS.


- Dặn dò HS chuẩn bị vải, kuy bốn lỗ, kim, chỉ
khâu để học bài “Đính khuy bốn lỗ”.



Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2006
BÀI 2:


ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –


TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
VÀ “ LỊ CỊ TIẾP SỨC”


I/MỤC TIÊU :


 Ơn để cũng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và báo cáo.
 Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”, “lò cò tiếp sức . Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào


hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN’


 Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Phần mở đầu:


-Gv tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Gv yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay hát và
yêu cầu hs thực hiện trị chơi “Tìm người


chỉ huy”


2/ Phần cơ bản:
<i>a/ Đội hình đội ngũ:</i>


-Gv ơn lại cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào
lớp.


-Gv điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa
động tác sai cho hs. Chia tổluyện tập, Gv
yêu cầu tổ trưởng điều khiển tập . Gv quan
sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs các
tổ. Gv tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình
diễn, gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu
dương tổ thi đua thực hiện tốt.


<i>b/ Trò chơi vận động: </i>


-Gv phổ biến trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ
tay nhau” và trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
Gv yêu cầu chạy tại chỗ và hô to theo
nhịp:1,2,3 ,4; 1,2,3,4...


-Gv Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu
tên trị chơi, giải thích cách chơi và quy
định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi.Gv quan
sát, nhận xét, biểu dương tổ, hs thắng cuộc


-Hs thực hiện những điều gv yêu cầu.



-Hs đứng tại chỗ vỗ tay hát và thực hiện trị chơi
“Tìm người chỉ huy”.


-Hs thực hiện lại cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.


-Tổ trưởng điều khiển các tổ tập luyện. Các tổ thi
đua trình diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chơi và chơi đúng luật.
3/ Phần kết thúc:


-Cho hs thực hiện động tác thả lỏng.
-Gv hỏi hs lại kiến thức bài cũ, gọi vài hs
nhắc lại kiến thức bài cũ.


-Gv nhận xét đánh giá lại kế hoạch bài học
và giao bài về nhà.


-Hs tập hợp đội hình trò chơi.


-Cả lớp hs thi đua chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ
tay nhau” và trò chơi “Lò cò tiếp sức”


-HS thực hiện động tác thả lỏng.


-HS nhắc lại kiến thức bài cũ và nhắc lại kiến thức
bài cũ.



-HS chú ý lời nhận xét của gv chuẩn bị bài về nhà
tốt hơn.


<i>CHÍNH TẢ</i>


Chính tả nghe viết –VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nghe và viết đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
2. Kĩ năng:


- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới:


- Chính tả nghe viết


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe


-viết - Hoạt động lớp, cá nhân


* Phương pháp: Thực hành, giảng giải


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày


bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ


ngữ khó (danh từ riêng) - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó- Học sinh ghi bảng con


- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt


- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của


học sinh


- Giáo viên đọc tồn bộ bài chính tả - Học sinh dị lại bài



- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm


bài tập - Hoạt động lớp, cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại


 Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng


- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh,
g/ gh, c/ k


* Hoạt động 3: Củng cố


- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nghe
5. Tổng kết - dặn dò


- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/
k


- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần


- Nhận xét tiết học


<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng:


- Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.


- Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. Biết cân nhắc kết
hợp với câu đoạn văn cụ thể.


3. Thái độ:


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển


CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định: Hát



2. Bài cũ:


“Trong tiết học trước, các em đã biết thé
nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn
toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
Tiết học hơm nay các em sẽ tiếp tục vận
dụng những hiểu biết đã có về từ đồng
nghĩa để làm bài tập”


 Thế nào là từ đồng nghĩa ?


 Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn
-khơng hồn tồn ? Nêu vd


- Học sinh trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Hs nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Luyện tập về từ đồng nghĩa - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp


 Bài 1: - Học sinh đọc u cầu bài 1


- Học theo nhóm 4


- Sử dụng từ điển - Nhóm trưởng phân cơng các bạn tìm từ đồngnghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen


- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu
cho thư ký tổng hợp.


- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng
(đúng và nhiều từ)


 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét


 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn


và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai - Học sinh sửa bài bảng lớp- Học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu


văn của học sinh - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa...)


 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh sửa bài


- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


*Phương pháp: Thi đua thảo luận nhóm,
giảng giải


-


- Viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng,
chữ đẹp) và nêu cách dùng.


- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh
lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp


- Các nhóm cử đại diện lên bảng .
- Lớp nhận xét.


5. Tổng kết - dặn dò


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học


<i>TỐN</i>


ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh ôn tập củng cố về so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có
cùng tử số.


2. Kỹ năng :


- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
3. Thái độ:


- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.


II. CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ: So sánh hai phân số ( tt )
- GV kiểm tra lý thuyết


- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?


- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số ? - 2 học sinh trả lời.
- - Yêu cầu HS nêu hai phân số cùng mẫu, khác


mẫu – mời bạn so sánh - HS thực hiện bài tập do bạn đưa ra.
 Giáo viên nhận xét - Ghi điểm


3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số ( tiết 2 )
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, nhóm đơi


* Mục tiêu: So sánh phân số với 1.
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK - HS làm bài tập 1


- 4 HS sửa bảng lớp: <sub>5</sub>3 < 1 ; <sub>2</sub>2 = 1; <sub>4</sub>9
> 1; 1 >



8
7


 Giáo viên gợi ý HS nhận xét để nhớ lại đặc
điểm của phân số > 1; < 1; =1


 Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng


- Hs nêu cách làm.
- HS nêu kiến thức
- Hs nhắc lại.
* Hoạt động 2:


* Mục tiêu: So sánh 2 phân số cùng tử số
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


- HS làm bài tập 2
- GV ghi kết quả lên bảng:


5
2


> <sub>7</sub>2 ; <sub>9</sub>5 <<sub>6</sub>5 ; 11<sub>2</sub> > 11<sub>3</sub>


- GV gợi ý HS nhận xét mẫu số của hai phân số
và kết quả.


- GV choát ghi bảng.



- Học sinh làm bài nhóm đôi
- Học sinh nêu cách làm


- Học sinh kết luận: so sánh phân số cùng
tử số ta so sánh mẫu số : Phân số nào có
mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Hs nhắc lại.


* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh


thi ñua giải nhanh
* Mục tiêu: rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác


mẫu. - HS làm vở bài tập 3: Phân số nào lớnhơn?


* Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại
- GV lưu ý HS cách trình bày và có thể làm bằng
nhiều cách khác nhau.


- Hs thi đua sửa bài tiếp sức – Nêu cách
làm.


- GV choát – nhận xét – tổng kết thi đua – tuyên
dương.


- HS nhận xét
* Hoạt động4: Củng cố


* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.



Hoạt động cá nhân
*Phương pháp: Thực hành, đàm thoại


 Giáo viên chốt lại so sánh phân số cùng tử số; so


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5. Tổng kết - dặn dò


- Nắm vững lí thuyết – Làm bài tập 4SGK/
- Chuẩn bị phân số thập phân


- Nhận xét tiết học


Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2006
LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
MỘT BUỔI TRONG NGÀY
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Từ việc phân tích quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của các tác giả trong 3 bài
văn tả cảnh, học sinh hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả
cảnh.


2. Kó năng:


- Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một
buổi chiều trong ngày.



3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên:


+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh


- Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm Buổi sớm trên
cánh đồng và u cầu của bài văn



*Phương pháp: Thảo luận - Thảo luận nhóm


 Bài 1: - Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày 3 câu hỏi


của bài văn


- Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ? - Buổi sớm, trên cánh đồng …
- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những


giác quan nào ? - Xúc giác, thị giác…


- Nêu những chi tiết về hình dáng, đường


nét, màu sắc, chuyển động âm thanh - Vài giọt mưa loáng thoáng rơi; những bó huệtrắng muốt; những đám mây xám đục;…
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét sau phần trình bày của các


nhóm
- Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh - Hoạt động cá nhân
*Phương pháp: Thực hành, trực quan


 Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một
buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn
cây ( hay trong công viên, trên đường phố,
trên cánh đồng, nương rẫy) .


- Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc bài
tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng”



- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh
vườn cây, cơng viên, nương rẫy


- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày


- Lớp đánh giá
- Nhắc ghi nhớ


- GV nhận xét – bổ sung - Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết
* Hoạt động 3: Củng cố


*Phương pháp: Vấn đáp
5. Tổng kết - dặn dị


- Hồn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn


- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học


<i>KHOA HỌC</i>


NAM HAY NỮ ? ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm giới tính và giới.
2. Kĩ năng:



- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới.
3. Thái độ:


- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào
đó) có kích thước bằng <sub>4</sub>1 khổ giấy A4


- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>Tiết 1</b>


1. Ổn định: Hát


2. Bài cũ:


- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà
sự sống của mỗi gia đình, dịng họ và cả lồi
người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ
khác


- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh
nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với
bố mẹ. Em rút ra được gì ?



- Học sinh nêu điểm giống nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo
viên cho điểm, nhận xét


- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:


- Bạn là con gái hay con trai ?
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đơi
*Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng


giaûi


 Bước 1: Làm việc theo cặp


- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK
và trả lời các câu hỏi


- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở
trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
- Liệt kê những điểm giống nhau và khác


nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6
SGK


- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề


bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính
của một người (nói cách khác, người đó là
con trai hay con gái)


 Bước 2: Hoạt động cả lớp - Một số học sinh lên hỏi và chỉ định bạn khác
trả lời. Học sinh khác bổ sung


 Giáo viên chốt: Giới tính của một con
người được quy định bới cơ quan sinh dục.
Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai,
gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngồi cấu tạo
của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất
định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ
quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ
quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ
thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác
nữa, khiến nhìn bên ngồi chúng ta có thể
đễ dàng phân biệt được một người đàn ông
với một người phụ nữ


* Hoạt động 2: Thảo luận về các đặc điểm


giới tính - Hoạt động cá nhân


*Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải


 Bứơc 1:



- Giáo viên phát cho mỗi học sinh một
phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài tập
sau:


- Học sinh nhận phiếu
 Nêu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính


cách, nghề nghiệp tạo nênsự khác biệt giữa
nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một


- Học sinh làm vệc cá nhân mỗi em ghi một
hoặc hai đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

phiếu) theo cách hiểu của bạn


 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ


theo mẫu (theo nhóm) - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từngnhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp


- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả


 Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác biệt
về mặt sinh học giữa con trai và con gái (ví
dụ: phụ nữ có thể mang thai, sinh con ...,
nam giới thì khơng). Đặc điểm về giới tính
khơng thay đổi từ khi con người xuất hiện
trên Trái đất.



* Hoạt động 3: Củng cố


- Cơ quan nào xác định giới tính của một
người ?


- Cơ quan sinh dục
- Xác địnhgiới tính và cho biết một số đặc


điểm liên quan đến giới tính của bạn ?


- Học sinh trả lời
5. Tổng kết - dặn dị


- Xem lại nội dung baøi


- Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai”
(tiếp theo) tìm hiểu vấn đề: Một số tính
cách về nghề nghiệp của nam và nữ có thể
đổi chỗ cho nhau được khơng ?


- Nhận xét tiết học


<i>TỐN</i>


PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.


2. Kó năng:


- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách
chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:


- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.


- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn đinh: Hát


2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Kiểm tra kiến thức:


+ Nêu các cách so sánh phân số với 1.


+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử
số.


3 – 4 em trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhaø



 Giáo viên nhận xét - Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:


Tiết tốn hơm nay chúng ta tìm hiểu kiến
thúc mới phân số thập phân


4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:


* Mục tiêu: Giới thiệu phân số thập phân


- Hoạt động nhóm 4
*Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực


quan


- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số
thập phân


- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100
phần; 1000 phần


- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành


- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là


phân số gì ?



- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân


bằng các phân số


5
3


,<sub>4</sub>1 và <sub>125</sub>4


- Học sinh làm bài


- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm


 Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể
viết thành phân số thập phân bằng cách tìm
một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000
và nhân số đó với cả tử số để có phân số
thập phân


* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học
* Mục tiêu: Rèn kỹ năng chuyển phân số


thành phân số thập phân


*Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện
tập



 Bài 1: Đọc phân số thập phân


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài


- Học sinh làm bài


- Học sinh trình bày miệng sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


 Bài 2: Viết phân số thập phân


- Giáo viên u cầu học sinh đọc u cầu đề
bài


- Học sinh làm baøi


- Học sinh sửa bài bảng lớp:


10
7


;


100
20


;



1000
475


; <sub>1000000</sub>1 ;…


 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


 Baøi 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc u cầu đề
bài


- Học sinh làm bài


- Học sinh lần lượt sửa bài


- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập
phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập


thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)


- Nêu cách nhẩm
- Hs sửa bảng lớp


 Giáo viên nhận xét - Hs nhận xét



* Hoạt động 3: Củng cố


- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được


gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu


- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy


A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dị


- Học sinh làm bài:4b,d
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết hoïc


SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức : Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải
quyết phù hợp.


2. Kỹ năng : Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.


3. Thái độ : Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:


1. GV : Công tác tuần.


2. HS : Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.


III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP


Giáo viên Học sinh


1. Ổn định: Hát
2. Nội dung :
- GV giới thiệu:


- Phần làm việc ban cán sự lớp:


- GV nhaän xét chung:


Hát tập thể


- Lớp trưởng điều khiển


- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập


+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào


+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ


---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư
ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.


4. Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập



+ Lớp phó kỷ luật
5. Lớp trưởng nhận xét
6. Lớp bình bầu :


+Cá nhân xuất sắc:……….
+Cá nhân tiến bộ:………
7. Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của


các tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Ưu: Học tập – Vệ sinh – Nề nếp của
những em tốt trong tuần…


- Tồn tại: Học sinh khong học bài cũ, nề
nếp chưa tốt, vệ sinh chưa đảm bảo…
- Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất,


cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ
3. Công tác tuần tới :


- Vệ sinh trường lớp..


- Học tập trên lớp cũng như ở nhà…
- Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu..
- Các khoản tiền đóng góp cho nhà


trường……..


* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt



9. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,…
theo chủ điểm tuần, tháng .




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×