Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.32 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 01, tiết 1, 2 </b>
<b>Ngày soạn: 24/08/2009</b>
<b>Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>
<b> (Lê Anh Trà)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Đồng thời thấy được một số biện pháp nghệ
thuật chủ yếu góp phần nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM: kết hợp kể với bình luận, chi tiết chọn
lọc tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc...
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm,phân tích văn bản thuyết minh kết hợp nghị luận.
- Giáo dục hs lịng kính u tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác
Hồ vĩ đại.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tư liệu về Bác, nơi ở và làm việc của Bác.
- Sách "Bác Hồ-con người-phong cách" Nxb Trẻ-2005.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (2’)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>“Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại” là khẩu hiệu kêu gọi</b>
thúc dục mỗi chúng ta rèn luyện trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là
động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương đạo đức, cách sống và làm việc của Người. Vậy
vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?...
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
Hoạt động 2: (20 phút)
<b> Đọc, tiếp xúc văn bản </b>
? Hãy cho biết xuất xứ văn bản.
- Đọc: với giọng diễn cảm, thể hiện niềm tơn kính
với Bác.
- Chú thích: sgk
Lưu ý: Chú thích “phong cách” được
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
Bố cục: 2 phần:
- Phần 1(từ đầurất hiện đại): HCM với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2 (còn lại): Những nét đẹp trong lối sống
của HCM.
<i><b> I/ Đọc, tiếp xúc văn bản</b></i>
<b>1/ Vài nét về tác giả và tác phẩm:</b>
- Xuất xứ: Là một phần trong bài viết
Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản
dị của tác giả Lê Anh Trà.
<b>2/ Đọc, giải nghĩa từ</b>
<b>3/ Thể loại: Văn bản nhật dụng</b>
- CĐ: Sự hội nhập với tinh hoa văn hóa
thế giới và phát huy vẽ đẹp văn hóa dân
tộc.
<b>3/ Bố cục: 2 phần</b>
<b>II. Phân tích</b>
<b>1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn</b>
<b>hóa nhân loại:</b>
Hoạt động 3: (50 phút)
<b>Hướng dẫn học sinh phân tích</b>
<b>? HCM tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong</b>
hồn cảnh nào?
- Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong
cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả bắt
nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu TK
XX.
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho hs về
quá trình hoạt động tìm đường cứu nước của Bác.
<b>? Bác đã làm cách nào để có được vốn tri thức</b>
văn hóa của nhân loại? Đối với Bác chìa khóa để
mở ra kho tri thức nhân loại là gì?
- Người nắm vững phương tiện giao tiếp bằng
ngơn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước
ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga...
- Qua lao động công việc mà học hỏi: Bác làm
nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và học tập
như đầu bếp, phụ bàn, cào tuyết, viết báo, đánh
máy...
- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nền văn hóa nhiều
vùng trên thế giới.
<b>? Động lực nào giúp người có được những tri</b>
thức ấy?
- Bác ham hiểu biết, học hỏi: đến đâu cũng học
hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên thâm.
<b>? Kết quả HCM đã có được vốn tri thức nhân loại</b>
ở mức ntn? theo hướng nào?
- HCM có vốn kiến thức:
+ Rộng: từ văn hóa phương Đơng đến văn hóa
phương Tây.
+ Sâu: học hỏi tìm hiểu văn hóa đến mức khá
uyên thâm.
- Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay, cái đẹp
đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu cực của
CNTB.
<b>? Theo em cái độc đáo nhất trong phong cách</b>
HCM là gì? Câu văn nào trong văn bản nói lên
điều đó? Vai trị của nó trong văn bản? (Thảo
- Cái độc đáo nhất trong phong cách HCM:
những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn
với cái gốc văn hóa dân tộc khơng gì lay chuyển
được ở người, để trở thành một nhân cách rất VN,
một lối sống rất bình dị, rất phương Đơng nhưng
cũng rất mới, rất hiện đại.
- Nói cách khác, chỗ độc đáo trong phong cách
HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
đầy truân chuyên.
- Người nắm vững phương tiện giao tiếp
bằng ngơn ngữ: nói và viết thạo nhiều
thứ tiếng nước ngồi.
- Qua lao động, cơng việc mà học hỏi.
Đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hóa nhiều
nước.
- Ham hiểu biết, học hỏi.
- HCM có vốn kiến thức rộng và sâu.
- Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay
cái đẹp, phê phán những tiêu cực.
hiện đại, phương Đông-phương Tây, xưa và nay,
- Câu cuối của phần 1, vừa khép lại vừa mở ra
vấn đề lập luận chặt chẽ mạch lạc.
<b> Tiết 2</b>
<b>? Nếu như phần đầu văn bản nói về thời kì Bác</b>
hoạt động ở nước ngồi thì phần này nói về thời
kì nào trong sự nghiệp hoạt động của Bác?
Thời kì Bác làm chủ tịch nước, Bác sống ở nhà
sàn, thủ đơ Hà Nội.
<b>? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống</b>
HCM, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh
nào?
- Tác giả đã tập trung vào 3 khía cạnh: nơi ở và
làm việc, trang phục, ăn uống.
<b>? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn?</b>
- Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vài phịng tiếp
khách, họp Bộ chính trị, làm việc, ngủ, đồ đạc thô
sơ.
<b>? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả</b>
ntn?
- Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép
lốp thô sơ, tư trang ít ỏi, chiếc vali con với vài bộ
quần áo, vài vật kỉ niệm...
<b>? Việc ăn uống của Bác hằng ngày ntn?</b>
- Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
hoa...
<b>? Qua đây em cảm nhận được gì về lối sống của</b>
Bác? Phân tích để làm nổi bật sự thanh cao trong
lối sống hằng ngày của Bác?
- Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh cao,
sang trọng (Cuộc đời CM thật là sang).
- Biểu hiện của đời sống thanh cao:
+ Không phải là lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Cũng khơng phải là cách tự thần thánh hóa, tự
làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một lối sống có văn hóa, thể hiện một
quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắn liền với sự giản
<b>? Viết về cách ssống của Bác, tác giả liên tưởng</b>
đến những nhân vật nổi tiếng nào trong lịch sử?
Theo em điểm giống nhau và khác nhau giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết xưa ntn? (Thảo
luận).
- Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng
đến các vị hiền triết ngày xưa:
+ Nguyễn Trãi: bậc khai quốc công thần, ở ẩn.
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
<b>2. Nét đẹp trong lối sống HCM:</b>
- Nơi ở và làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ,
vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị,
làm việc, ngủ...
- Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu,
chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp...
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém,
cà muối, cháo hoa...
- Điểm giống và khác nhau:
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ
cùng quần chúng nhân dân, đây là lối sống của
một vị lãnh tụ CM lão thành.
Hoạt động 4: (5 phút)
<b> Hướng dẫn tổng kết</b>
<b>? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của</b>
văn bản?
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Kết hợp hài hòa giữa kể và bình luận.
- Chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch
lạc, chặt chẽ.
- Dẫn chứng thơ, dùng từ Hán Việt, Sử dụng nghệ
thuật so sánh, đối lập.
<b>2. Nội dung: Vẻ đẹp trong phẩm chất, lối sống</b>
HCM là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống văn
hóa dt với tinh hoa văn hóa nhân loại.
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập
- Cho hs tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống
<b>II. Tổng kết </b>
Ghi nhớ-sgk
<b>III. Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố: (3 phút)</b>
<b>? Qua việc học tập, tìm hiểu phong cách HCM, em rút ra bài học gì cho bản thân? (hs suy</b>
nghĩ trả lời).
<b>? Tìm một số bài văn, bài thơ viết về vẽ đẹp, trong phong cách sống của Bác.</b>
GV khắc sâu nội dung và nghệ thuật
<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Chuẩn bị “Phương châm hội thoại.
<b>---Tuần 01,Tiết 03</b>
<b>Ngày soạn: 24/08/2009</b>
<b>Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp hs:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ và các ngữ liệu ngoài sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
Trong cuộc sống, con người không thể không trao đổi ý kiến với nhau. Trao đổi bằng
ngôn ngữ là hội thoại.
Trong giao tiếp có những quy định mà ai cũng phải tuân theo. Đó là phương châm hội
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu khái niệm phương châm về lượng</b>
- Cho hs đọc đoạn hội thoại trong mục I1.sgk
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nội dung mà An
muốn biết không? Tại sao?
Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được điều An muốn biết
vì nó mơ hồ về nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở đâu
(địa điểm) chứ khơng phải An hỏi Ba bơi là gì.
- GV có thể cho hs giải thích khái niệm bơi.
Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử
động của cơ thể.
? Vậy muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý
điều gì?
Muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần nói nội
dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
- Cho hs đọc truyện cười "Lợn cưới, áo mới" trong sgk.
? Vì sao truyện này lại gây cười? Hãy chỉ ra 2 yếu tố gây
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:
- Truyện gây cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung:
khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời
người đi tìm lợn.
+ Người hỏi: bỏ chữ cưới.
+ Người trả lời: bỏ ý khoe áo.
? Vậy khi giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì?
Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, khơng thừa, khơng
thiếu.
? Thế nào là phương châm về lượng?
Khi giao tiếp, nội dung lời nói phải đúng u cầu giao
tiếp, khơng thiếu khơng thừa.
Cho hs đọc ghi nhớ 1 sgk.
<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu khái niệm phương châm về chất</b>
Cho hs đọc truyện cười "Qủa bí khổng lồ" trong sgk.
? Truyện này phê phán điều gì?
Truyện phê phán những người nói khốc, nói sai sự thật.
? Từ sự phê phán, em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
Khơng nói những điều mình tin là không đúng hoặc
khơng có bằng chứng xác thực.
Cho hs đọc ghi nhớ 2 sgk.
<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>I. Phương châm về lượng</b>
<b>Vd1.sgk: Đoạn đối thoại</b>
Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
được điều An muốn biết.
- Hỏi: địa điểm
- Trả lời: khái niệm bơi
Cần nói nội dung đúng yêu cầu
giao tiếp.
<b>Vd2.sgk: Truyện cười "Lợn cưới,</b>
áo mới"
- Hai nhân vật đều nói thừa nội
+ Người hỏi: bỏ chữ "cưới".
+ Người trả lời: bỏ ý khoe áo.
Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ,
khơng thừa, khơng thiếu.
<b>*Ghi nhớ 1.sgk</b>
<b>II. Phương châm về chất:</b>
<b>Vd.sgk: Truyện cười "Qủa bí</b>
khổng lồ".
- Truyện phê phán những người nói
khốc.
Khơng nói điều mình tin là
khơng đúng hoặc khơng có bằng
chứng xác thực.
*Ghi nhớ 2.sgk
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:
Sai phương châm về lượng:
a.Thừa cụm từ: ni ở nhà.
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Em hãy cho biết
những từ trên thuộc phương châm hội thoại nào?
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mị.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
Các từ ngữ chỉ phương châm về chất.
Cho hs đọc truyện cười trong BT3.sgk
? Cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân
thủ?
Vi phạm phương châm về lượng: thừa câu hỏi cuối
gây cười.
1.Phân tích lỗi trong các câu:
2.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống:
3.Truyện cười.sgk vi phạm
phương châm về lượng.
<b>4. Củng cố: (4 phút)</b>
GV cho hs nhắc lại các nội dung vừa học (ghi nhớ 1,2 sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà xem lại bài, làm các bài tập còn lại trong sgk.
<b> Chuẩn bị bài: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b>
<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH. </b>
<b>---Tuần 01, Tiết 04</b>
<b>- Ngày soạn: 24/08/2009</b>
<b>Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b>
<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH. </b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp hs:
- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh,nắm được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thêm sinh động,hấp dẫn.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh?
VBTM là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong
tự nhiên, xh bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải
? VBTM viết ra nhằm mục đích gì?
Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật hiện
tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh.
? Hãy kể các phương pháp thuyết minh thường dùng đã
học?
Các pp thuyết minh: Định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh, liệt
kê...
<b> Cho hs đọc vb "Hạ Long-đá và nước" sgk.</b>
HS trao đổi thảo luận, trả lời.
? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?
Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. Đây là vấn đề khó
thuyết minh vì đối tượng thuyết minh trừu tượng, ngồi
thuyết minh cịn truyền được cảm xúc và sự thích thú tới
người đọc.
? Văn bản đã vận dụng những pp thuyết minh chủ yếu
nào?
Giải thích, liệt kê (không liệt kê về số lượng và quy mơ
của đối tượng).
? Để thuyết minh về sự kì lạ của đá và nước Hạ Long, tác
giả đã sử dụng cách thức nào?
Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển của nước.
Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân khơng ngừng
của đá tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của con người
trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh sáng rọi vào.
? Em hãy tìm câu văn khái qt sự kì lạ của đá và nước
Hạ Long?
"Chính nước đã làm cho đá sống dậy... và có tri giác, có
tâm hồn".
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì trong
bài văn?
So sánh, tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa.
? Tác dụng của các BPNT trong bài văn?
- Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
- Giới thiệu được sự kì lạ của đá và nước Hạ Long.
? Từ đó có thể thấy tác dụng của các BPNT trong VBTM
là gì?
Đối tượng trong VBTM được thể hiện nổi bật, bài văn
thuyết minh trở nên hấp dẫn và có tính thuyết phục hơn.
<b> Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.</b>
<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập </b>
Cho hs đọc văn bản trong sgk, hs trao đổi thảo luận.
? Văn bản có tính chất thuyết minh khơng? Thể hiện ở
<b>1. Ôn tập văn bản thuyết minh:</b>
<b>2. Viết văn bản thuyết minh có sử</b>
<b>dụng một số BPNT:</b>
<b>Vd.Văn bản: Hạ Long-đá và</b>
<b>nước.sgk</b>
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
đá và nước Hạ Long trừu tượng,
khó thuyết minh.
- Phương pháp thuyết minh: giải
thích, liệt kê...
- Tác giả tưởng tượng khả năng di
chuyển của nước.
- Biện pháp nghệ thuật: so sánh,
tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa.
Các biện pháp nghệ thuật giúp
đối tượng trong văn bản thuyết
minh thể hiện nổi bật, bài văn
thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn.
<b>*Ghi nhớ.sgk</b>
những điểm nào? Những pp thuyết minh nào đã được sử
dụng?
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho người
đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai
cánh, mắt lưới...Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn,
trong ruột chứa 28 triệu vi khuẩn...
- Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so
sánh...
? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng
BPNT nào?
- Điểm đặc biệt: giống văn bản tường thuật một phiên tịa
(hình thức), giống một câu chuyện kể về loài ruồi (nội
dung).
- BPNT: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
? Các BPNT ở đây có tác dụng gì? có làm nổi bật nội
dung thuyết minh không?
Các BPNT làm cho vb sinh động, hấp dẫn, làm nổi bật
nội dung thuyết minh.
xanh.
- Văn bản có tính chất thuyết minh
vì cung cấp những tri thức khách
quan về loài ruồi.
- Các chi tiết: Con là ruồi xanh,
thuộc họ côn trùng...
Phương pháp thuyết minh: giải
thích, nêu số liệu, so sánh.
- Điểm đặc biệt:
+ Hình thức: giống vb tường thuật
phiên tòa.
+ Nội dung: giống câu chuyện kể
về loài ruồi.
BPNT: kể, miêu tả, ẩn dụ... vb
sinh động, hấp dẫn, nổi bật.
<b> 4.Củng cố: (4 phút)</b>
GV nhắc lại nội dung chính của bài học (ghi nhớ.sgk)
<b> 5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà học bài, làm BT2.sgk,
<b>Chuẩn bị bài mới. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>
<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
<b>---Tuần 01, Tiết 05 </b>
<b>Ngày soạn:24/08/2009</b>
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>
<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về văn bản thuyết minh, nâng cao thông qua việc
kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị: Đề cương dàn ý bài văn, những đoạn văn tham khảo.</b>
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp các BPNT? ( Đáp án: xem tiết 04).
<b>3. Bài mới: </b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (15 phút)</b>
GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
-GV phân lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý
<b>I. Chuẩn bị ở nhà:</b>
<b> Đề bài:</b>
của 1 đề.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản thyết minh.
- HS trao đổi thảo luận, thống nhất đề cương dàn ý.
- Yêu cầu của văn bản thuyết minh:
+ Về nội dung: văn bản thuyết minh phải nêu được
công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử các đồ dùng nói
trên.
+ Về hình thức: phải biết vận dụng 1 số BPNT để giúp
<b> Hoạt động 3: (20 phút)</b>
<b> Hướng dẫn hs lập dàn ý, viết một đoạn văn.</b>
- GV cho đại diện mỗi nhóm trình bày dàn ý của mình,
lớp nhận xét, bổ sung.
<b> Lưu ý: Cần dự kiến cách sử dụng BPNT trong</b>
bài.
- Mỗi nhóm viết phần mở bài của đề đã được phân
công.
- Cho hs chuẩn bị 5 phút để sau đó trình bày.
- Những đoạn văn viết tốt, gv có thể ghi điểm cho hs,
cho nhóm.
. Có thể tham khảo đoạn mở bài sau:
<b> Đoạn 1: Chiếc nón lá VN không phải chỉ dùng để</b>
che mưa che nắng, mà dường như nó cịn là phần
khơng thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên
dáng cho người phụ nữ VN. Chiếc nón trắng từng đi
vào ca dao: "Qua đình ngả nón trơng đình...bấy nhiêu".
Vì sao chiếc nón lá lại được người VN nói chung, phụ
nữ VN nói riêng, yêu quý trân trọng như vậy? Xin mời
các bạn hãy cùng tơi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo,
<b> Đoạn 2: Trở lại Huế thương. Bài thơ khắc trong</b>
chiếc nón. Em cầm trên tay, ra đứng bờ sông... Cùng
với tà áo dài thướt tha trong những chiều thu, chiếc nón
lá cũng góp phần khơng nhỏ tạo nên nét độc đáo, sự
duyên dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt cho người phụ
nữ Việt Nam.
<b> Đoạn 3: Trước kia, khi chưa có chữ viết, truyền</b>
miệng là phương thức để con người trao truyền các tri
thức của mình. Chữ viết xuất hiện, con người sáng tạo
ra chiếc bút. Qua bao sự cải tiến, sáng tạo của con
người chiếc bút đã ra đời- sản phẩm trí tuệ của con
người, một công cụ viết tiện lợi và thông dụng.
- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)
- Thuyết minh cái kéo (nhóm 3)
- Thuyết minh chiếc nón (nhóm 4)
<b>II. Luyện tập trên lớp:</b>
<b>1. Lập dàn ý:</b>
<b>- Thuyết minh cái quạt (nhóm 1) a/</b>
<b>Mở bài: Giới thiệu về cái quạt</b>
<b>b/ Thân bài: </b>
Quạt là một dụng cụ như thế nào
Họ hàng của nhà quạt
Cấu tạo của mỗi loại
Cách bảo quản
Giá trị của quạt: về kinh tế, văn hóa,
nghệ thuật
<b>c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc</b>
quạt trong đời sống hiện nay.
<b>- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)</b>
<b>a/ Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút</b>
(bút bi, bút máy…)
<b>b/ Thân bài: </b>
Cấu tạo của bút: vỏ, ruột, ngòi
Các loại bút
Những tiện lợi trong việc sử dụng
Cách bảo quản
<b>c/ Kết bài: </b>
Đánh giá nhận xét của em về bút.
<b>- Thuyết minh chiếc nón:</b>
<b>a/ Mở bài: giới thiệu chung về chiếc</b>
nón.
<b>b/ Thân bài:</b>
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Gía trị kinh tế,văn hóa, nghệ thuật
của chiếc nón.
<b>c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc</b>
nón trong đời sống hiện tại.
<b>2. Viết đoạn mở bài:</b>
Mở bài bằng nhiều cách, cần
giới thiệu được đồ vật cần thuyết
minh một cách ấn tượng.
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà viết phần thân bài, kết bài của những đề đã cho.
<b>Chuẩn bị bài mới: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
<b>---Tuần 02,Tiết 6,7 </b>
<b>Ngày soạn: 31/08/2009</b>
<b> Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
(Gác-xi-a Mác-két)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ
sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu
tranh cho một thế giới hịa bình. Đồng thời thấy được đặc sắc nghệ thuật của văn bản: nghị luận
chính trị xh với lí lẽ rõ ràng, toàn diện, cụ thể, đầy sức thuyết phục.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, cảm thụ văn bản thuyết minh và nghị luận.
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hịa bình tự do và lịng thương u nhân ái, ý thức đấu tranh vì
nền hịa bình thế giới.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Theo dõi tình hình hằng ngày về thời sự qua tivi,sách báo.
- Sưu tầm hình ảnh bom hạt nhân.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Nét đặc sắc trong phong cách HCM là gì? Nêu vẻ đẹp trong lối sống của Bác? Em học
tập được điều gì từ phong cách của Bác? (Đáp án: xem tiết 01, 02).
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Chiến tranh và hịa bình là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu của tồn thể nhân loại vì
nó liên quan đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu con người, của nhiều dân tộc Trong thế
kỉ XX nhân loại đã trãi qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng khốc liệt và nhiều cuộc chiến
tranh khác. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để giảm đi mối đe dọa của chiến tranh nhưng nó vẫn là
hiểm họa thường xuyên đối với các dân tộc, các quốc gia và toàn thể loài người. Xung đột chiến
tranh vẫn diễn ra hàng ngày, ở nhiều nơi, nhiều khu vực. Chủ nghĩa khủng bố ln hồnh hành.
Vậy phải làm gì...
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
<b> Đọc, tiếp xúc văn bản</b>
Cho hs đọc chú thích (*) trong sgk.
GV nhấn mạnh những nét chính về tác giả và văn bản.
Tác giả:
- Gabrien Gácxia Mác két sinh ngày 06/03/1928, nhà
văn Côlômbia.
-Viết tiểu thuyết theo khuynh hướng hiện thực huyền
ảo.
- Tiểu thuyết nổi tiếng: Trăm năm cô đơn (1967).
<i><b>I/ Đọc, tiếp xúc văn bản</b></i>
<b>1/ Vài nét về tác giả và tác phẩm:</b>
<b>Tác giả:</b>
- Gácxia Mác két sinh năm 1928, nhà
văn Côlômbia.
- Đại diện xuất sắc của Chủ nghĩa
hiện thực huyền ảo.
- Nhận giải thưởng Nô ben văn học năm 1982.
Tác phẩm: Văn bản trích từ tham luận của nhà văn
trong cuộc họp nguyên thủ 6 nước Ấn Độ, Mê hi
cô,Thụy Điển, Achentina, Hi lạp, Tandania tại Mê hi cô
tháng 8/1986 về vấn đề kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ
trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân.
- Đọc: giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý các từ
phiên âm.
- Chú thích: xem sgk
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?
Bố cục: vb có 4 luận điểm:
- Từ đầu vận mệnh thế giới: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
- Tiếp toàn thế giới: Cuộc sống tốt đẹp của con người
bị chiến tranh hạt nhân đe dọa.
- Tiếp xuất phát của nó:Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lí trí lồi người.
- Cịn lại: Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hịa
bình.
<b> Hoạt động 3: (50 phút)</b>
<b> Hướng dẫn phân tích</b>
? Nhận xét cách mở đầu của tác giả?
Mở đầu bằng một câu hỏi, đưa ra thời gian cụ
?Những thời điểm cụ thể và con số chính xác về đầu
đạn hạt nhân được nêu ra có ý nghĩa gì?
50.000 đầu đạn hạt nhân tương đương 4 tấn thuốc
nổ/người làm phá hủy 12 lần sự sống trên trái đất, hủy
diệt tất cả hành tinh xoay quanh mặt trời cộng 4 hành
tinh nữa. Chứng minh cho người đọc về nguy cơ khủng
khiếp, hiểm họa kinh hoàng về việc tàng trữ kho vũ khí
hạt nhân trên thế giới.
? Tác giả đã so sánh nguy cơ chiến tranh hạt nhân với
những gì? Tác dụng?
Tác giả so sánh nguy cơ chiến tranh hạt nhân với điển
tích thần thoại Hi Lạp: thanh gươm Đêmơclét và bệnh
dịch hạch nhằm gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
<b> Hướng dẫn phân tích phần 2 của băn bản</b>
? Sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những chứng
cứ nào? Lập bảng so sánh chi phí cho các lĩnh vực đời
sống xh với chi phí cho vũ khí hạt nhân. (Thảo luận)
Các lĩnh vực ĐSXH Chi phí vũ khí hạt nhân
- 100 tỉ USD để giải
quyết những vấn đề cấp
- Gần bằng chi phí cho
100 máy bay ném bom
chiến lược B.1B và 7000
tên lửa vượt đại châu.
- Bằng giá 10 tàu sân bay
<b>Tác phẩm: Trích tham luận trong</b>
cuộc họp nguyên thủ 6 nước tại Mê
hi cô tháng 8/1986 về kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ trang,thủ tiêu vũ khí
hạt nhân.
<b>2/ Đọc, giải nghĩa từ</b>
<b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:</b>
- 50.000 đầu đạn hạt nhân tương
đương 4 tấn thuốc nổ/người, phá hủy
12 lần sự sống, hủy diệt tất cả các
hành tinh xoay quanh hệ mặt trời
Nguy cơ khủng khiếp, kinh hồng về
vũ khí hạt nhân.
- So sánh nguy cơ vũ khí hạt nhân với
điển tích thần thoại Hi Lạp và bệnh
<b>2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi</b>
<b>cuộc sống tốt đẹp của con người:</b>
- Kinh phí của chương
trình phịng bệnh 14 năm
và phòng bệnh sốt rét cho
1tỉ người và cứu 14 triệu
trẻ em châu phi.
- Năm 1985(FAO), 575
triệu người thiếu dinh
dưỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết
cho các nước nghèo trong
4 năm.
- Xóa nạn mù chữ cho
tồn thế giới.
Nimít mang vũ khí hạt
nhân của Mĩ dự định sản
xuất từ 1986 2000.
- Gần bằng kinh phí sản
xuất 149 tên lửa MX.
- Bằng tiền 27 tên lửa
MX.
- Bằng tiền đóng 2 tàu
ngầm mang vũ khí hạt
nhân.
? Nhận xét cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả ở
đây ntn? Qua bảng so sánh trên ta có thể rút ra kết luận
gì?
- Cách đưa dẫn chứng và so sánh thật toàn diện, cụ thể,
đáng tin cậy.
- Qua đây ta thấy tính chất tính chất phi lí và sự tốn
kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân, cướp đi của nhân loại nhiều điều
kiện để cải thiện cuộc sống con người.
<b> Hướng dẫn phân tích phần 3 của băn bản</b>
? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào để chứng
minh cho luận điểm 3 ? Những dẫn chứng ấy có ý
nghĩa ntn?
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc tiến hóa của sự sống trên trái đất:
+ 380 triệu năm con bướm mới bay được.
+ 180 triệu năm bông hồng mới nở.
+ Qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn
chim,mới chết vì yêu.
Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm
xuất phát, hủy diệt mọi quá trình tiến hóa,phản quy luật
tự nhiên.
<b> Hướng dẫn phân tích phần 4 của băn bản</b>
? Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm họa chiến
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ntn?
Thái độ của tác giả là mọi người phải đồn kêt, cùng
chung nhiệm vụ đấu tranh vì thế giới hịa bình, ngăn
chặn chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
? Tác giả đã có sáng kiến gì? Ý nghĩa của sáng kiến
đó?
Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ để lưu giữ tai họa hạt
nhân. Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại
đến thảm họa hạt nhân.
<b> Hoạt động 4: (5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn tổng kết:</b>
- Cách đưa dẫn chứng và so sánh tồn
diện, cụ thể.
Tính chất phi lí, tốn kém của cuộc
chạy đua vũ trang hạt nhân làm tước
<b>3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược</b>
<b>lại lí trí con người:</b>
- Dẫn chứng khoa học địa chất, cổ
sinh học về nguồn gốc tiến hóa sự
sống trên trái đất.
Chiến tranh hạt nhân hủy diệt mọi
q trình tiến hóa, phản quy luật tự
nhiên.
<b>4. Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế</b>
<b>giới hịa bình:</b>
- Mọi người phải đồn kết cùng đấu
tranh vì một thế giới hịa bình,ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân.
?Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản?
<b>1. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm</b>
xúc nhiệt tình của nhà văn.
<b>2. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự</b>
sống loài người, phá hủy cuộc sống tốt đẹp và đi ngược
lí trí, sự tiến hóa của tự nhiên. Đấu tranh cho một thế
<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>
- Hướng dẫn hs phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong
văn bản.
- Sưu tầm báo về chiến tranh thế giới, vũ khí hạt nhân.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ.sgk</b>
<b>IV. Luyện tập: </b>
<b> 4. Củng cố: (3 phút)</b>
? Em cần phải làm gì sau khi học xong văn bản này? (Tích cực phịng chống, lên án chiến
tranh hạt nhân).
<b> 5. Dặn dò: (2 phút)</b>
Về nhà học bài cũ, soạn bài mới.
<b>---Tuần 2,Tiết 8 </b>
<b>Ngày soạn: 31/08/2009.</b>
<b>Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)</b>
Giúp hs:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ,phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:? (5 phút)</b>
Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất?
( Đáp án: xem tiết 03).
<b>3.Bài mới: </b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu phương châm quan hệ.</b>
GV yêu cầu hs tìm hiểu ý nghĩa của thành ngữ "Ơng nói
gà, bà nói vịt".
? Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn?
.Tình huống hội thoại: mỗi người nói về một đề tài khác
nhau.
? Hậu quả của tình huống trên là gì?
. Người nói và người nghe khơng hiểu nhau.
<b>I. Phương châm quan hệ:</b>
<b>Vd.sgk</b>
? Qua đó,ta rút ra bài học gì trong giao tiếp?
. Khi giao tiếp,phải nói đúng vào đề tài đang hội thoại,
tránh nói lạc đề.
? Dựa vào thành ngữ trên, em hãy đưa ra một tình huống
hội thoại sai phương châm quan hệ?
. Hs trao đổi, thảo luận,trả lời.
<b> Cho hs đọc ghi nhớ 1.sgk</b>
<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu phương châm cách thức.</b>
? Thành ngữ "Dây cà ra dây muống" và "Lúng búng như
ngậm hột thị" dùng để chỉ những cách nói ntn?
- Dây cà ra dây muống chỉ cách nói năng dài dịng,
rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị chỉ cách nói năng ấp
úng, khơng thành lời,khơng rành mạch.
? Hậu quả của những cách nói đó?
- Người nghe khơng hiểu hoặc hiểu sai lạc ý của người
nói.
- Người nghe bị ức chế khơng có thiện cảm với người
nói.
? Qua đây ta có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.
? Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách?(Thảo luận)
. Hiểu theo 2 cách:
- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
- Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy.
? Câu này có thể diễn đạt lại ntn để người nghe không
hiểu lầm?
. Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.
? Như vậy trong giao tiếp cần phải tn thủ điều gì?
. Tránh cách nói mơ hồ, hiểu theo nhiều cách.
<b> Cho hs đọc ghi nhớ 2.sgk</b>
<b> Hoạt động 4: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu phương châm lịch sự.</b>
Cho hs đọc truyện "Người ăn xin".sgk
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
. Vì cả hai đều cảm nhận được sự chân thành và tôn
trọng của nhau. Cậu bé không tỏ ra khinh miệt, xa lánh
mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành, thể hiện
sự tôn trọng và quan tâm người khác.
? Ta có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
. Khi giao tiếp, cần tế nhị, tôn trọng người đối thoại,
không phân biệt giai cấp, tầng lớp, giàu nghèo, sang
hèn...
<b>Cho hs đọc ghi nhớ 3.sgk </b>
<b> Hoạt động 5: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>
Khi giao tiếp, phải nói đúng vào
<b>*Ghi nhớ 1.sgk</b>
<b>II. Phương châm cách thức:</b>
Vd1.sgk - Thành ngữ:
- Dây cà ra dây muống nói năng
dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị nói
năng ấp úng,khơng thành lời.
. Hậu quả: người nghe khó hiểu hoặc
bị ức chế.
Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ
ràng, rành mạch.
Vd2.sgk
Câu: Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
hiểu theo 2 cách.
Tránh cách nói mơ hồ, hiểu theo
nhiều cách.
*Ghi nhớ 2.sgk
<b>III. Phương châm lịch sự:</b>
Vd.sgk - Truyện Người ăn xin
. Cả hai người đều nhận được sự
chân thành và tôn trọng nhau.
Cho hs đọc các câu tục ngữ, ca dao trong BT1.sgk
? Ông cha ta khuyên chúng ta điều gì? Tìm thêm những
câu ca dao, tục ngữ tương tự?
- Các câu khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong đời
sống, khun chúng ta:
+ Suy nghĩ, lựa chọn ngơn ngữ khi giao tiếp.
+ Có thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại.
- Sưu tầm:
+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang...dễ nghe.
+ Vàng thì thử lửa, thử than...thử lời.
+ Người xinh cái tiếng cũng xinh...
? Phép tu từ nào đã học có liên quan trực tiếp tới phương
châm lịch sự? Cho vd?
. Phép tu từ Nói giảm nói tránh.
.Vd:
+ Chị cũng có duyên! (Chị xấu)
+ Cháu học cũng tạm được đấy chứ! (chưa đạt)
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? Các từ ngữ
liên quan đến phương châm hội thoại nào?
. Hs trao đổi thảo luận, trả lời:
a. Nói mát b. Nói hớt c. Nói móc d. Nói leo
e. Nói ra đầu ra đũa.
Các từ ngữ liên quan đến phương châm lịch sự và
cách thức.
*Ghi nhớ 3.sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>
1. Các câu tục ngữ, ca dao khẳng
định vai trị của ngơn ngữ trong đời
sống.
2. Phép tu từ liên quan đến phương
châm lịch sự: Nói giảm nói tránh.
3. Chọn từ ngữ thích hợp:
Phương châm lịch sự, cách thức.
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
- GV nhắc lại các nội dung vừa học(ghi nhớ 1, 2, 3.sgk)
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
- Về nhà học bài cũ, làm BT còn lại trong sgk, chuẩn bị bài mới.
<b>---Tuần 2,Tiết 9 Tập làm văn: </b>
<b> Ngày soạn: 31/08/2009.</b>
<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>
<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh.Yếu tố miêu tả làm cho vấn đề
thuyết minh sinh động cụ thể hơn.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
( Đáp án: xem tiết 04)
3.Bài mới:
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
<b> Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>
<b> Cho hs đọc vb trong sgk.</b>
? Giải thích nhan đề của văn bản?
- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất, tinh
thần của người VN.
- Thái độ của con người trong việc trồng, chăm sóc, sử
dụng chuối.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm cây
chuối?
- Hầu như ở nông thôn, nhà nào cũng trồng chuối.
- Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng...bạt
ngàn vô tận.
- Người phụ nữ nào mà chẳng...từ gốc đến hoa, quả!
- Qủa chuối là một món ăn ngon.(...)
? Sau đó chỉ ra đặc điểm của cây chuối?
- Chuối nơi nào cũng có (phổ biến).
- Chuối rất ưa nước, phát triển nhanh.
- Thức ăn,thức dụng từ thân, lá, gốc, quả.
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối?
Tác dụng?
- Đi khắp VN, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối...từ
vườn tược đến núi rừng.(C1)
- Có một loại chuối được người ta rất ưa chuộng...như
vỏ trứng cuốc.(C8)
- Chuối xanh có vị chát, để sống...hay món gỏi.(C14)
Tác dụng: làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, hấp
dẫn, gây ấn tượng.
? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, bài này
có thể bổ sung những gì? (Thảo luận)
- Thuyết minh:
+ phân loại chuối: chuối hột, chuối mốc, chuối tiêu...
+ Thân chuối nhiều lớp bẹ, lá chuối, hoa chuối màu
hồng, có nhiều lớp bẹ.
- Miêu tả:
+Thân tròn, mát rượi, mọng nước.
+Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió.
- Thêm 1 số cơng dụng:
+ Thân chuối làm phao tập bơi.
+ Lá chuối gói bánh chưng, lá chuối khơ để lót ổ, nút vị
rượu.
+ Nõn chuối ăn sống rất mát.
+ Bắp chuối làm rau sống, nấu canh, xào thịt.
<b> Cho hs đọc ghi nhớ.sgk</b>
<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh:</b>
Vd.sgk
- Văn bản: Cây chuối trong đời sống
- Nhan đề:
+ Vai trò của cây chuối trong đời
sống.
+ Thái độ của con người đối với cây
chuối.
- Những câu thuyết minh đặc điểm
cây chuối: xem sgk
- Những câu miêu tả: C1, C8, C14.
Vấn đề thuyết minh sinh động,
hấp dẫn, gây ấn tượng.
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh
sau? (Thảo luận)
- Thân chuối có hình dáng thẳng, trịn như một cái cột
trụ mọng nước gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu.
- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong dưới ánh trăng, thỉnh
thoảng lại vẫy phần phật như gọi ai đó trong đêm khuya.
- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang
thoảng mùi thơm dân dã.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn như một bức thư
cịn phong kín đang đợi gió mở ra.
- Qủa chuối chín vàng, dậy lên một mùi hương quyến rũ.
- Bắp chuối thơm phơn phớt hồng đong đưa trong gió
chiều.
<b> Cho hs đọc đoạn văn trong BT2.sgk</b>
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau?
- Tách là loại chén...nó có tai.
- Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai...mà uống rất nóng.
1. Bổ sung yếu tố miêu tả:
2. Yếu tố miêu tả trong đoạn văn:
<b> 4. Củng cố: (2 phút)</b>
- GV nhắc lại vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b> 5. Dăn dò: (1 phút)</b>
- Về nhà học bài cũ, làm BT còn lại trong sgk, chuẩn bị bài mới.
<b>---Tuần 02, Tiết 10 </b>
<b>Ngày soạn: 31/08/2009.</b>
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU</b>
<b> TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp với miêu tả.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh, kĩ năng diễn đạt trình bày một vấn đề
trước tập thể.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
Tranh ảnh về làng quê,con trâu VN.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ:?(5 phút)</b>
Miêu tả có tác dụng ntn trong văn bản thuyết minh?
( Đáp án: xem tiết 09)
<b>3.Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.</b>
<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
<b> Tìm hiểu đề, lập dàn ý:</b>
- GV đọc đề, chép đề lên bảng.
- Hs trao đổi thảo luận để tìm hiểu đề, lập dàn ý.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Phạm vi của đề bài
ntn?
- Vấn đề: Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
người nông dân VN, trong nền kinh tế sản xuất nông
nghiệp (Con trâu là đầu cơ nghiệp; Tậu trâu lấy vợ làm
nhà...).
- Phạm vi: giới thiệu, thuyết minh con trâu ở làng quê
VN.
- GV hướng dẫn hs lập dàn ý.
- Hs trao đổi thảo luận để thống nhất đề cương, đại diện
nhóm trình bày:
I. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê VN.
II. Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: cày, bừa ruộng, kéo xe,
chở lúa, trục lúa...
- Con trâu trong một số lễ hội đình đám ngày xưa:chọi
trâu, đâm trâu.
- Con trâu với tuổi thơ nông thôn: trẻ chăn trâu, ngồi trên
lưng trâu, trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng, trên triền
sông, ung dung thổi sáo, thả diều, học bài thơ
Giang Nam.
- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân VN: Con
trâu là đầu cơ nghiệp...
- Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng để
làm đồ mĩ nghệ.
III. Kết bài:
Con trâu trong tình cảm của người nơng dân VN, tình
cảm của em đối với con trâu.
<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn hs viết các đoạn văn thuyết minh có sử</b>
<b>dụng yếu tố miêu tả.</b>
Gv chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết một đoạn văn,
- Nhóm 1: con trâu ở làng q VN.
- Nhóm 2: con trâu trong việc làm ruộng.
- Nhóm 3: con trâu trong một số lễ hội.
- Nhóm 4: con trâu với tuổi thơ nông thôn.
<b>Đoạn văn tham khảo: </b>
<b> con trâu ở làng quê VN</b>
- Hình ảnh con trâu ở làng quê VN vốn rất quen thuộc,
đến bất kì miền quê nào ta đều thấy hình bóng con trâu
có mặt sớm hơm trên đồng ruộng, nó đóng vai trị quan
trọng trong đời sống nơng thơn VN.
- Bao đời nay, hình ảnh con trâu kéo cày trên đồng ruộng
là hình ảnh quen thuộc, gần gũi với người nơng dân VN.
Vì thế con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người
<b>1.Tìm hiểu đề:</b>
- Vấn đề: Vị trí, vai trị của con trâu
trong đời sống người nông dân VN.
<b>2. Lập dàn ý:</b>
<b>I.</b> <b>Mở bài: </b>
Giới thiệu chung về con trâu ở
<b>II. Thân bài:</b>
- Con trâu trong nghề làm ruộng.
- Con trâu trong một số lễ hội.
- Con trâu với tuổi thơ nông thôn.
- Con trâu tài sản lớn của người
nông dân.
(...)
<b>III. Kết bài: </b>
Tình cảm của người nơng dân đối
với con trâu.
<b>II. Viết các đoạn văn thuyết</b>
<b>minh:</b>
nông dân: "Trâu ơi...quản công".
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà viết các phần còn lại của đề trên, chuẩn bị bài mới.
<b>---Tuần 03,Tiết 11, 12 </b>
<b>Ngày soạn: 7/9/2009</b>
<b>Văn bản: </b> <b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC</b>
<b>BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng, nghị luận chính trị xã hội.
- Giáo dục hs cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng
đồng.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Sưu tầm toàn văn văn bản "Tuyên bố...trẻ em".
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Sự tốn kém và tính chất vơ lý của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ
ra bằng những chứng cứ nào?
( Đáp án: xem tiết 6, 7)
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Trong thì đại ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển, kinh tế thu được nhiều thành tựu lớn,
trẻ em cũng được quan tâm, chú ý nhiều hơn. Đây là một điều kiện hết sức thuận lợi đối với cuộc
sống và điều kiện học tập, sinh hoạt của trẻ em. Tuy nhiên sự phát triển kinh tế không đồng đều
đã dẫn tới sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia. Chiến tranh xảy ra nhiều nơi ảnh hưởng
đến cuộc sống của trẻ em. Nhiều trẻ em bị đói, bị ngược đãi, bị vắt kiệt sức lao động, không
được học hành. Thực tế đó địi hỏi cộng đồng quốc tế phải có nhữnh nổ lực chung để bảo vệ
quyền lợi của trẻ em trên khắp thế giới. Ngày 30/9/1990 tại trụ sở liên hiệp quốc(Niu Ooc) hội
nghi cấp cao thế giới về quyền trẻ em đẫ ra tuyên bố phản ánh mối quan tâm chung của nhân loại
đến quyền lợi của trẻ em.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản.</b>
. Đọc: giọng mạch lạc, rõ ràng, khúc chiết.
? Hãy nêu xuất xứ của bản tuyên bố?
<b>I. Đọc - tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc, Giải nghĩa từ</b>
? Văn bản được viết dưới dạng vb nào?
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?
Bố cục: 4 phần:
- Mở đầu: Lý do của bản tuyên bố.
- Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và hiểm họa.
- Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi để bảo vệ
và chăm sóc trẻ em.
- Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ thể.
? Nêu nội dung và ý nghĩa của mục 1 và mục 2? Tác dụng
của phần mở đầu này?
- Mục 1: Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ
của hội nghị cấp cao thế giới.
- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em,
khẳng định quyền được sống, được phát triển trong hồ
Hai mục này làm nhiệm vụ nêu vấn đề, gọn rõ, có tính
chất khẳng định.
<b> Hoạt động 3 (55 phút)</b>
<b> Hướng dẫn phân tích</b>
? Trong phần này, bản tuyên bố đã nêu lên những thực tế
cuộc sống của trẻ em trên thế giới ntn? (Thảo luận).
Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về
nhiều mặt của trẻ em trên thế giới:
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân biệt chủng
tộc, sự xâm lược,chiếm đóng và thơn tính của nuớc ngồi.
- Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng
kinh tế, tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi
trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh
tật.
? Nhận xét về cách phân tích các nguyên nhân trong phần
văn bản này?
. Trình bày ngắn gọn nhưng khá đầy đủ, cụ thể các
nguyên nhân ảnh hưởng đến cuộc sống trẻ em.
<b>Hết tiết 1, chuyển tiết 2</b>
? Qua phần Cơ hội, em thấy việc bảo vệ chăm sóc trẻ em
trong bối cảnh thế giới hiện nay có những đk thuận lợi gì?
- Đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia để cùng
<b>2. Thể loại: Nghị luận CTXH</b>
<b>3. Bố cục: 4 phần</b>
<b>II. Phân tích</b>
<b>1. Mở đầu (mục 1, 2):</b>
- Nêu vấn đề, mục đích, nhiệm vụ
của hội nghị.
- Khái quát đặc điểm, yêu cầu của
trẻ, khẳng định quyền sống, quyền
được hưởng hịa bình hạnh phúc.
Nêu vấn đề gọn rõ, tính chất
khẳng định.
<b>2. Sự thách thức (mục 37):</b>
- Nạn nhân chiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc, sự xâm lược
chiếm đóng.
- Chịu những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, vơ gia
cư, dịch bệnh, mù chữ.
- Nhiều trẻ em chết do suy dinh
dưỡng, bệnh tật.
trình bày ngắn gọn, đầy đủ, cụ
thể các nguyên nhân ảnh hưởng
đến cuộc sống trẻ em.
<b>3. Cơ hội (mục 8, 9):</b>
giải quyết vấn đề, tạo ra sức mạnh toàn diện, tổng hợp
của cộng đồng quốc tế.
- Đã có cơng ước về quyền trẻ em làm cơ sở,khẳng định
pháp lý, tạo cơ hội để quyền, phúc lợi trẻ em được tôn
trọng
- Những cải thiện của bầu khơng khí chính trị thế giới,
phong trào giải trừ quân bị đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên lớn chuyển sang phục vụ kinh tế, phúc
lợi xã hội.
? Trình bày suy nghĩ của em về đk của đất nước ta hiện
nay? Đảng và nhà nước ta đã quan tâm đến quyền trẻ em
ntn? (Thảo luận)
- Những quan tâm của Đảng và nhà nước về vấn đề trẻ
em được thực hiện trong một số chính sách, việc làm:
thành lập Trường trẻ em khuyết tật, các bệnh viện nhi,
trường mầm non...
- Sự nhận thức, tham gia tích cực của nhiều tổ chức xh
vào phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em.
- Ý thức cao của tồn dân về vấn đề này.
Mặc dù đất nước ta cịn nghèo nhưng Đảng nhà nước,
tồn dân đều quan tâm đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ
em.
? Hãy đánh giá những cơ hội trên?
. Những cơ hội trên tạo đk thuận lợi, đảm bảo để cộng
đồng quốc tế đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. Trẻ
em sẽ được hưởng nhiều ưu đãi để có cuộc sống tốt đẹp
hơn.
? Những nhiệm vụ cụ thể được nêu ra trong bản tuyên bố
là gì?
- Tăng cường sức khoẻ, chế độ dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử
vong cho trẻ là nhiệm vụ hàng đầu.
- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh đặc biệt khó khăn cần được
quan tâm.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em.
- Xoá nạn mù chữ ở trẻ, bảo vệ các bà mẹ.
- Củng cố gia đình, xây dựng mơi trường xã hội, khuyến
? Nhận xét về lời văn và các nhiệm vụ được nêu ra ở đây?
. Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. Các nhiệm vụ nêu
ra cụ thể, toàn diện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng
đồng quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
<b> Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn tổng kết.</b>
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
<b>1. Nội dung: </b>
Bảo vệ chăm sóc trẻ em là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu, liên quan đến tương lai đất nước, thể hiện trình
độ văn minh xã hội. Vấn đề này được cộng đồng quốc tế
đề trẻ em.
- Đã có cơng ước về quyền trẻ em
làm cơ sở.
- Cải thiện bầu khơng khí chính trị,
phong trào giải trừ qn bị tạo đk
cho một số tài nguyên chuyển sang
phục vụ kinh tế, xã hội.
Tạo đk cho cộng đồng thế giới
<b>4. Nhiệm vụ (mục 1017):</b>
- Tăng cường sức khoẻ, chế độ
dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử vong cho
trẻ.
- Cần quan tâm trẻ em tàn tật, có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong
trẻ.
- Xố nạn mù chữ, phát triển giáo
dục cho trẻ.
- Khuyến khích trẻ tham gia vào
sinh hoạt văn hoá xã hội.
Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ
ràng. Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể,
toàn diện.
quan tâm bằng các chủ trương, nhiệm vụ có tính cụ thể,
tồn diện.
<b>2. Nghệ thuật: </b>
Bố cục hợp lí chặt chẽ, các mục các phần trình bày
<b> Hoạt động 4.(5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm chăm sóc của
địa phương đối với trẻ em?
. Hs trao đổi, thảo luận, trả lời.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại nội dung chính của văn bản(Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
- Về nhà học bài cũ
<b>- Soạn bài mới: “CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)”</b>
<b>---Tuần 03,Tiết 13 </b>
<b>Ngày soạn: 7/9/2009</b>
<b>Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp,vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân thủ.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng có hiệu quả các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã
hội.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
<b>đánh vắng</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b>
? Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự?
(Đáp án: xem tiết 08)
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Phương châm hội thoại là một nội dung của ngữ dụng học. Vì vậy muốn xác định một
câu nói có tuân thủ phương châm hội thoại hay không phải xét nó trong mối quan hệ với tình
huống giao tiếp cụ thể. Có thể một câu nói được coi là tuân thủ phương châm hội thoại trong tình
huống này nhưng lại khơng tn thủ phương châm hội thoại trong tình huống khác. Để giao tiếp
thành cơng người nói khơng chỉ nắm vững các phương châm hội thoại mà còn phải xác định rõ
những đặc điểm của tình huống giao tiếp.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu giữa phương châm hội thoại với tình huống</b>
<b>giao tiếp.</b>
Cho hs đọc truyện cười trong sgk.
<b>I. Quan hệ giữa phương châm</b>
<b>hội thoại và tình huống giao tiếp:</b>
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch
sự khơng? Vì sao?
Có tn thủ phương châm lịch sự vì thể hiện sự quan
tâm đến người khác.
? Câu hỏi của nhân vật chàng rể có được sử dụng đúng
lúc, đúng chỗ không? Tại sao?
Câu hỏi của chàng rể sử dụng khơng đúng chỗ, đúng lúc
vì quấy rối, gây phiền hà cho người khác.
? Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Khi giao tiếp, không những phải tuân thủ các phương
châm hội thoại mà cịn phải nắm được các đặc điểm của
tình huống giao tiếp như: Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở
đâu? Nói nhằm mục đích gì?
<b> Cho hs đọc ghi nhớ 1.sgk </b>
<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương</b>
<b>châm hội thoại.</b>
? Trong các bài học về phương châm hội thoại, có những
tình huống nào phương châm hội thoại khơng được tn
thủ?
Tình huống về phương châm lịch sự tn thủ, các tình
huống cịn lại không tuân thủ.
<b> Cho hs đọc đoạn hội thoại trong sgk.</b>
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu cầu của An
không?
Câu trả lời của Ba không đáp ứng được yêu cầu của An.
? Trong tình huống này, phương châm hội thoại nào
khơng được tn thủ? Vì sao Ba không tuân thủ phương
châm hội thoại đã nêu?
Phương châm về lượng không được tuân thủ (không
cung cấp được đủ thơng tin An muốn biết). Vì Ba khơng
biết chiếc máy bay đầu tiên chế tạo năm nào Tuân thủ
phương châm về chất, Ba trả lời chung chung.
<b> Cho hs đọc tình huống 3 trong sgk. </b>
? Giả sử có một người mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối,
sau khi khám bệnh bác sĩ có nên nói thật khơng? Tại sao?
Khi bác sĩ nói tránh đi thì bác sĩ khơng tn thủ phương
châm hội thoại nào? Việc nói dối có thể chấp nhận được
khơng? Tại sao?
Hs trao đổi, thảo luận, trả lời:
- Khơng thể nói thật vì có thể khiến cho bệnh nhân hoảng
sợ, tuyệt vọng.
- Không tuân thủ phương châm về chất.
- Có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân, giúp
cho bệnh nhân lạc quan.
? Hãy nêu một số tình huống mà người nói khơng nên
tuân thủ phương châm ấy một cách máy móc?
- Người chiến sĩ không may bị giặc bắt, không thể khai
báo hết sự thật về đơn vị mình.
Vận dụng các phương châm hội
thoại cần phù hợp với đặc điểm của
tình huống giao tiếp.
<i><b>*Ghi nhớ 1.sgk</b></i>
<b>II. Những trường hợp không</b>
<b>tuân thủ phương châm hội thoại:</b>
1.Tình huống về phương châm lịch
sự tuân thủ, các tình huống cịn lại
khơng tn thủ.
2. Đoạn đối thoại.sgk
Câu trả lời không đáp ứng được
yêu cầu Vi phạm phương châm
về lượng, tuân thủ phương châm về
chất.
3. Tình huống Bác sĩ nói với người
mắc bệnh nan y.
- Khi nhận xét hình thức, tuổi tác người đối thoại. (...)
? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải người nói
khơng tn thủ phương châm về lượng không? Theo em
nên hiểu ý nghĩa của câu này ntn?
- Hiển ngôn: không tuân thủ phương châm về lượng.
- Hàm ngôn: tuân thủ phương châm về lượng.
- Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống, chứ
khơng phải mục đích cuối cùng của con người, khơng nên
vì tiền bạc mà quên đi tất cả.
? Em hãy nêu một số cách nói tương tự?
Chiến tranh chỉ là chiến tranh; Nó vẫn là nó. (...)
<b> Cho hs đọc ghi nhớ 2.sgk</b>
<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Cho hs đọc mẫu chuyện trong BT1.sgk</b>
? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm hội
thoại nào? Phân tích làm rõ.
Hs trao đổi,thảo luận, trả lời:
Đối với cậu bé 5 tuổi thì "Tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao" là chuyện viễn vông, mơ hồ. Câu trả lời của ông bố
không tuân thủ phương châm cách thức. Tuy nhiên đối
với những người đã đi học thì đây có thể là câu trả lời
đúng.
<b>Cho hs đọc đoạn trích trong BT2.sgk và trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>
Thái độ, lời nói của Chân,Tay, Tai, Mắt, không tuân thủ
phương châm lịch sự. Việc không tuân thủ là vơ lí vì
khách đến nhà ai phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói
chuyện.Ở đây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ
đồ, chẳng có căn cứ.
4. Câu nói "Tiền bạc chỉ là tiền
bạc".
<i><b>*Ghi nhớ 2.sgk</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
1.Câu trả lời của ông bố không
tuân thủ phương châm cách thức.
2.Không tuân thủ phương châm
lịch sự vơ lí.
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại các nội dung vừa học
(Ghi nhớ 1,2.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
- Về nhà học bài cũ
<b>- Chuẩn bị bài mới : “VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I - VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
”
<b>---Tuần 03,Tiết 14, 15 </b>
<b>Ngày soạn: 7/9/2009</b>
<b>Tập làm văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I</b>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Rèn luyện kĩ năng thu thập tài liệu, chọn lọc tài liệu, kĩ năng diễn đạt ý, trình bày đoạn văn, bài
văn.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Gv chuẩn bị đề kiểm tra, dàn ý sơ lược để gợi ý hs.
- Hs chuẩn bị giấy bút, tài liệu cho bài viết ở lớp.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
không tiến hành
<b>3. Bài mới: </b>
Gv ghi đề lên bảng, gợi ý hs làm bài, hết giờ thu bài.
<i><b>Đề: Giới thiệu một loài cây ở quê em.</b></i>
<b>Đáp án:</b>
<b>I. Mở bài (1.5đ): Giới thiệu chung về loài cây cần thuyết minh (Cà phê, cao su...)</b>
<b>II.Thân bài (7đ):</b>
- Hình dáng bên ngồi của cây (chiều cao, thân thuộc loại thân gì? dáng dấp của cây...).
- Đặc điểm lá, cành, màu sắc.
- Đặc điểm của hoa, quả.
- Nêu giá trị và vẻ đẹp của cây đối với đời sống con người.
- Sự gắn bó của cây đối với con người quê hương.
<b>III. Kết bài (1.5đ): Cảm nghĩ của em về loài cây đã được thuyết minh.</b>
<b>* Lưu ý: Cần đưa yếu tố miêu tả và các BPNT vào để bài văn hấp dẫn, sinh động.</b>
<b>4. Củng cố: </b>
Gv đánh giá thái độ làm bài của hs.
<b>5. Dặn dò: </b>
Về nhà làm thêm các đề khác trong sgk,
<b>Soạn bài mới : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
<b>---Tuần 04, Tiết 16, 17 </b>
<b>Ngày soạn: 14/9/2009</b>
<b>Dạy lớp : 9A2<sub>, 9A</sub>4</b>
<b>Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
<i><b> (Trích Truyền kì mạn lục -Nguyễn Dữ)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ VN và số phận oan trái của họ
trong XHPK.Thấy được sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, xây
dựng nhân vật kết hợp tự sự, trữ tình và kịch; sự kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết
có thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Giáo dục hs lịng cảm thơng, trân trọng người phụ nữ trong XHPK.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
-Tác phẩm Truyền kì mạn lục.
-Tranh minh hoạ.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng
? Bản "Tuyên bố...trẻ em" đã nêu ra những nhiệm vụ gì cho cộng đồng quốc tế và từng
quốc gia?
( Đáp án: xem tiết 11,12).
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài mới:</b>
Cùng với Thánh Tơng di thảo của Lê Thánh Tơng, Tuyền kì tân phả của Đồn Thị Điểm,
Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ đã góp phần làm phong phú thêm thành tựu văn xuôi Việt
Nam thời Trung đại. Từ cốt truyện Vợ chàng Trương, nhà nho-nhà văn Nguyễn Dữ đã sáng tác
truyện truyền kì chữ Hán "Chuyện người con gái Nam Xương " đưa vào tập truyện truyền kì mạn
lục – Thiên cổ kì bút. Truyện một mặt ca ngợi và cảm thương số phận một người đàn bà trinh
triết mà bất hạnh mặt khác chê trách người đàn ông ghen tuông cố chấp đã đẩy vợ đến chổ cùng
đường, tự tước đi hạnh phúc của chính mình
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn đọc, tiếp xúc văn bản.</b>
Cho hs đọc chú thích (*) trong sgk.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ?
- Nguyễn Dữ sống ở TK XVI, quê huyện Trường Tân,
- Ơng sống trong thời kì XHPKVN bước vào giai đoạn
suy vong,vua chúa tranh quyền đoạt vị, chiến tranh
giữa các tập đồn phong kiến.
- Ơng có nhân cách cao thượng, làm quan một thời
gian rồi từ quan, sống gần gũi với nhân dân.
? Nêu vài nét về tác phẩm "Truyền kì mạn lục" và
"Chuyện người con gái Nam Xương"?
- Truyền kì mạn lục (Ghi chép tản mạn những điều kì
lạ vẫn được lưu truyền), viết bằng chữ Hán, gồm 20
truyện.
- Nhân vât chính: người phụ nữ đức hạnh, khát khao
cuộc sống bình yên, hạnh phúc song chịu nhiều oan
khuất, bất hạnh.
- Chuyện người con gái Nam Xương kể về cuộc đời và
nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là truyện
thứ 16/20 truyện của Truyền kì mạn lục.
- Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian "Vợ
chàng Trương", tại huyện Nam Xương (Lí Nhân-Hà
Nam).
<b>Hướng dẫn đọc, tóm tắt văn bản.</b>
<b>- Đọc: đọc diễn cảm phù hợp với từng nhân vật, phân</b>
biệt đoạn tự sự và lời đối thoại.
<b>- Tóm tắt: Vũ Thị Thiết là người con gái Nam Xương</b>
có nhan sắc và đức hạnh nên Trương Sinh đem trăm
lạng vàng cưới về làm vợ. Biết Trương Sinh vốn tính
đa nghi nên Vũ Nương hết sức giữ gìn khn phép.
Sum vầy chưa được bao lâu thì chiến tranh xảy ra.
Trương Sinh phải đi lính. Vũ Nương ở lại phịng dưỡng
<b>I. Đọc, tiếp xúc văn bản</b>
<b>1.Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b>Tác giả:</b>
- Nguyễn Dữ sống ở TK XVI, quê
huyện Trường Tân (Thanh Miện-Hải
Dương).
- Sống trong thời kì XHPKVN bước
vào giai đoạn suy vong.
<b>Tác phẩm:</b>
-Truyền kì mạn lục viết bằng chữ
Hán,gồm 20 truyện.
- Chuyện người con gái Nam Xương:
truyện thứ 16/20 của Truyền kì mạn
lục.
mẹ già và chăm sóc đứa con thơ dại. Khi mẹ chồng mất
nàng lo liệu ma chay tế lễ đàng hoàng. Để dỗ con Vũ
Nương thường chỉ lên bóng mình trên vách và bảo rằng
đó là cha nó. Giặc tan Trương Sinh trở về gặp lại vợ
con. Đứa con nói với chàng về chuyện đêm nào cha nó
cũng đến. Trương Sinh nỗi máu ghen tuông, mắng
nhiếc, đánh đuổi vợ đi. Quá đau khổ, oan khuất mà
không được giải bày Vũ Nương ra sông tự vẫn. Khi
thấu hiểu nỗi oan của vợ thì việc trót qua rồi. Cịn Vũ
Nương sau khi trẫm mình xuống bến Hồng Giang, tại
thủy cung nàng đã gặp người cùng làng là Phan lang và
gửi chiếc hoa vàng về trần gian cho Trương Sinh làm
tin. Trương Sinh đã lập đàn giải oan, Vũ Nương hiện
về trong chốc lát rồi lại ra đi.
- Chú thích: xem sgk.
? Vb được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng
phần?
Bố cục: 3 phần.
- Từ đầulo liệu như với cha mẹ đẻ mình: Vẻ đẹp của
Vũ Nương.
- Qua năm saunhưng việc trót đã qua rồi: Nỗi oan
- Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa phan Lang và Vũ Nương
trong động rùa của Linh Phi. Vũ Nương được giải oan.
<b> Hoạt động 3 (55 phút)</b>
<b>Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản</b>
Phân tích nhân vật Vũ Nương
? Nhân vật Vũ Nương được giới thiệu ntn? Trong
những ngày đầu làm vợ chàng Trương nàng đã tỏ ra là
người vợ ntn?
- Vũ Thị Thiết người con gái thùy mị nết na, lại thêm
tư dung tốt đẹp Đẹp người, đẹp nết.
Khi làm vợ chàng Trương nhà giàu, tính lại đa nghi,
nàng ln giữ gìn khn phép, khơng từng để lúc nào
vợ chồng phải thất hoà.
Lời kể ngắn nhưng cũng đã thể hiện thái độ trân
trọng của tác giả.
? Trong buổi chia tay đưa tiễn chồng đi lính, nàng đã
nói những câu gì? Qua lời dặn dị ấy, ta hiểu thêm tính
cách và nguyện ước của nàng ntn?
- Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của người vợ hiền khi
chồng phải đi xa.
- không mong vinh hiển áo gấm phong hầu, chỉ mong
chồng được bình an trở về.
- Thơng cảm với những gian nan nguy hiểm mà chồng
phải chịu đựng và vượt qua.
- Khắc khoải nhớ nhung, ứa hai hàng lệ.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của đoạn này?
Lối văn biền ngẫu, hình ảnh ước lệ, điển tích: thế chẻ
<b>3. Bố cục: 3 phần.</b>
<b>1. Nhân vật Vũ Nương:</b>
- Người con gái thuỳ mị, nết na, tư
dung tốt đẹp Đẹp người, đẹp nết.
- Khi chồng ở nhà: giữ gìn khn
phép, khơng để thất hồ.
- Khi đưa tiễn chồng: dặn dò tình
nghĩa, cảm động, lưu luyến:
+ Khơng mong vinh hiển, chỉ mong
bình an.
+ Cảm thơng với gian nan, nguy hiểm
tre, mùa dưa chín q kì, liễu rũ bãi hoang, thư tín
nghìn hàng, cánh hồng bay bổng...
? Trong thời gian xa chồng nàng đã sống ntn? làm
những việc gì? Lời trăng trối của mẹ chồng giúp ta
hiểu thêm điều gì về Vũ Nương?
- Buồn nhớ chồng, thấm thía nỗi cơ đơn: bướm lượn
đầy vườn, mây che kín núi, nỗi buồn góc bể chân trời...
Cách nói ước lệ.
- Nàng là người mẹ hiền, một mình ni dưỡng, dạy dỗ
con thơ.
- Chăm sóc phụng dưỡng mẹ chồng ân cần, dịu dàng,
tận tình chu đáo như với cha mẹ đẻ: khi mẹ đau, hết
sức thuốc thang, lễ bái thần phật, khôn khéo khuyên
lơn. Khi mẹ chồng qua đời, lo ma chay tế lễ chu đáo
như với cha mẹ đẻ.
Nàng là người phụ nữ thuỷ chung, hết mực yêu
thương chồng con, đảm đang tháo vát, hiếu thảo. Lời
trăng trối cuối cùng của bà mẹ chồng đã xác nhận điều
đó "Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã
chẳng phụ mẹ".
? Khi bị chồng nghi oan, nàng đã nói những gì? Phân
tích 3 lời nói của Vũ Nương? Vì sao nàng lại chọn cái
-Ba lời nói của Vũ Nương thật đáng thương tội nghiệp:
+ Lời 1: chân thành để chuẩn bị giải bày cụ thể
Chàng không nghe.
+ Lời 2: lời tuyệt vọng đành cam chịu hoàn cảnh số
phận.
+ Lời 3: lời cuối cùng trên bến Hoàng Giang, lời thề ai
oán phẫn uất, quyết lấy cái chết để chứng minh sự oan
khuất và trong sạch vơ tội của mình.
- Cái chết vơ lí, bi thảm, đáng thương, hành động quyết
liệt lấy cái chết để bảo vệ danh dự của mình.
? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương?
? Tóm lại ta có thể khái quát về con người, tâm hồn,
tính cách và số phận Vũ Nương ntn?
Người phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh mà lại vô cùng
bất hạnh, nạn nhân thê thảm của chế độ phong kiến phụ
quyền.
Lối văn biền ngẫu, hình ảnh ước lệ,
điển tích.
- Khi xa chồng:
+ Buồn nhớ, cơ đơn.
+ Ni dưỡng, dạy dỗ con thơ.
+ Chăm sóc, phụng dưỡng mẹ chồng
ân cần, chu đáo.
Thuỷ chung, đảm đang, tháo vát,
hiếu thảo.
- Khi bị chồng nghi oan:
Ba lời nói của Vũ Nương:
+ Chân thành, chuẩn bị giải bày.
+ Tuyệt vọng, cam chịu số phận.
+ Lời thề ai oán, ấy cái chết để minh
oan.
- Cái chết bi thảm, hành động quyết
liệt để bảo vệ danh dự của mình.
- Nguyên nhân: Sự hiểu lầm lời con
trẻ của Trương Sinh -> nguyên nhân
cụ thể.
+ Sự đa nghi của một kẻ thất học có
chấp Trương Sinh. -> nguyên nhân
trực tiếp.
+ Sự bất bình đẳng giữa vợ và chồng,
giữa người phụ nữ và đàn ông trong
xhpk, chiến tranh cũng là một nguyên
nhân gay xa cách từ đó dẫn đến hiểu
<b> Hướng dẫn phân tích nhân vật Trương Sinh.</b>
? Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương là
cuộc hơn nhân ntn?
Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng.
? Tìm dẫn chứng để thấy cuộc hơn nhân giữa Trương
Sinh và Vũ Nương có phần khơng bình đẳng?
Trương Sinh con nhà giàu, đem trăm lạng vàng cưới
Vũ Nương về, Vũ Nương tự thấy mình là con kẻ khó
nương tựa nhà giàu. Chính điều đó làm Trương Sinh có
thế, cộng với cái thế của người chồng, người đàn ông
trong chế độ phong kiến.
? Tính cách và con người Trương Sinh được giới thiệu
ntn? Khi Trương Sinh đi lính trở về tâm trạng của
chàng ra sao?
-Trương Sinh ít học, con nhà giàu, có tính đa nghi, đối
với vợ phịng ngừa q sức.
- Khi Trương Sinh đi lính trở về, tâm trạng nặng nề
buồn rầu vì mất mẹ.
? Trong hồn cảnh như thế, lời nói ngây thơ của bé
Lời nói của bé Đản đã kích động tính ghen tng, đa
nghi của chàng.
? Trước tình huống đó Trương Sinh đã xử sự ntn?
- Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ phu, dẫn đến cái chết oan
nghiệt của vợ:
+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, phân tích.
+ Mắng nhiếc vợ thậm tệ, khơng nghe lời phân trần của
vợ.
+ Không tin nhân chứng bênh vực cho nàng.
Trương Sinh là một hình ảnh khá tiêu biểu cho
người đàn ông, người chồng giàu có, gia trưởng coi
thường người phụ nữ trong XHPK.
<i><b> HD tìm hiểu yếu tố hoang đường, kì ảo cuối</b></i>
<b>truyện:</b>
? Tìm các yếu tố hoang đường, kì ảo ở cuối truyện?
- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi gặp Vũ
Nương.
- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra ở bến Hoàng Giang lung
? Nhận xét về cách đưa các yếu tố kì ảo vào truyện của
tác giả?
Các yếu tố hoang đường xen kẽ với các yếu tố hiện
thực (địa danh, lịch sử, tình cảnh nhà cửa) Thế giới
kì ảo trở nên gần gũi với đời thực, tăng độ tin cậy.
? Nêu ý nghĩa của những yếu tố kì ảo này?
Làm tăng vẻ đẹp của Vũ Nương, dù đã chết vẫn
nặng tình với cuộc đời, quan tâm đến chồng con, cội
nguồn tổ tiên,khao khát được phục hồi danh dự. Đồng
số phận đau khổ bất hạnh, nạn nhân
của chế độ phong kiến.
<b>2. Hình ảnh Trương Sinh:</b>
- Con nhà giàu, ít học, có tính đa nghi,
đối với vợ phịng ngừa q sức.
- Lời nói của đứa trẻ đã kích động
tính ghen tng của chàng.
- Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ phu dẫn
đến cái chết của vợ.
Hình ảnh tiêu biểu của người đàn
ơng gia trưởng, vô học, coi thường
<b>3. Yếu tố hoang đường, kì ảo cuối</b>
<b>truyện:</b>
Yếu tố hoang đường đan xen với hiện
thực tạo sự gần gũi, tăng độ tin
cậy.
thời thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công bằng
trong cuộc đời, người tốt dù trải qua bao oan khuất
cuối cùng được đền trả xứng đáng, cái thiện bao giờ
cũng chiến thắng.
<b> Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn tổng kết:</b>
? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
<b>1. Nội dung: Cảm thương số phận người phụ nữ bất</b>
hạnh, tố cáo XHPK phụ quyền bất công,ước mơ của
nhân dân về sự công bằng trong cuộc đời.
<b>2. Nghệ thuật: Tình tiết câu chuyện hấp dẫn, giàu kịch</b>
tính, kể chuyện sinh động khắc hoạ rõ nét tâm lí, tính
cách nhân vật, kết hợp yếu tố hiện thực, kì ảo làm tăng
sức tố cáo của tác phẩm.
<b> Hoạt động 5 (5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập: </b>
- Kể chuyện theo cách của em.
- Đọc bài thơ của Lê Thánh Tơng.
kết thúc có hậu.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ.sgk</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà học bài cũ, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản (Ghi nhớ.sgk).
Soạn bài mới
<b>---Tuần 04, Tiết 18</b>
<b>Ngày soạn: 14/9/2009</b>
<b>Dạy lớp : 9A2<sub>, 9A</sub>4</b>
<b>Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
- Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết sử dụng tốt
những phương tiện này.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Sưu tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xưng hô.
- Bảng phụ.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Đặt tình huống hội thoại khơng tn thủ phương châm hội thoại mà vẫn đạt yêu cầu? Vì
sao?
( Đáp án: xem tiết 13).
<b>3. Bài mới: </b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
Việc sử dụng các phương châm hội thoại bao giờ cũng được xét trong quan hệ với tình huống
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
<b> Tìm hiểu từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xưng hô.</b>
? Trong TV, chúng ta thường gặp những từ ngữ
xưng hô nào? Cách sử dụng chúng ra sao?
Hs trao đổi, thảo luận, trả lời:
- Trong TV, ta thường gặp các từ ngữ xưng hô: tôi,
tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,
Chúng mình, mày, mi, nó, hắn, gã, họ, anh, em,
chú, bác, cơ, dì...
- Cách dùng:
+ Ngơi thứ nhất: tôi, tao, chúng tôi, chúng tao...
+ Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày...
+ Ngơi thứ ba: nó, hắn, chúng nó, họ...
+ Suồng sã: mày, tao...
+ Thân mật: anh, chị, em...
+ Trang trọng: quý ông, quý bà, quý vị...
<b> Cho hs đọc và tìm hiểu 2 đoạn trích trong sgk.</b>
? Xác định các từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích
trên?
Từ ngữ xưng hơ: em-anh, ta-chú mày, tơi - anh.
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của Dế
Mèn và Dế Choắt qua 2 đoạn trích? Giải thích sự
thay đổi về cách xưng hơ đó?
- Đoạn 1: em - anh, ta - chú mày xưng hơ bất
bình đẳng. Dế Choắt mặc cảm thấp hèn, Dế Mèn
ngạo mạn hách dịch.
- Đoạn 2: tôi - anh xưng hơ bình đẳng, Dế Mèn
khơng cịn ngạo mạn hách dịch, Dế Choắt hết mặc
cảm. Có sự thay đổi về cách xưng hơ vì tình huống
giao tiếp thay đổi, vị thế của 2 nhân vật trong 2
đoạn trích khác nhau.
? Qua đây em rút ra nhận xét gì về từ ngữ xưng hô
và cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong TV?
- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV rất phong phú,
tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.
- Căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp để
xưng hơ cho thích hợp.
<b> Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.</b>
<b> lưu ý: Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV phong</b>
phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. So với ngôn
ngữ Ấn – Âu có sự khác biệt: Trong Tiếng Anh để
<b>I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng</b>
<b>từ ngữ xưng hô:</b>
- Từ ngữ xưng hô: tôi, tao, chúng tôi,
Chúng tao, mày, nó, hắn, chúng mày,
chúng nó...
- Cách dùng:
+ Theo ngơi: 1, 2, 3.
+ Theo quan hệ, tính chất: thân mật,
suồng sã, sang trọng...
Vd 2.sgk -Các đoạn trích:
Các từ ngữ xưng hô:
- Đoạn1: em - anh, ta - chú mày
xưng hơ bất bình đẳng.
- Đoạn 2: tơi - anh xưng hơ bình
đẳng.
Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV
phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu
cảm. Căn cứ vào đối tượng, tình huống
giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.
<i><b>*Ghi nhớ.sgk</b></i>
xưng hơ ( tự chỉ mình) người nói dùng I (số đơn),
hoặc we (số phức), để hơ (chỉ người nghe), người
nói dùng you (cho tất cả số đơn và số phức)
<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>
Cho hs đọc BT1.sgk
? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ
ntn? Vì sao có sự nhầm lẫn?
- Nhầm chúng ta với chúng em, chúng tơi.
+ Chúng ta: người nói + người nghe.
+ Chúng em, chúng tôi: không bao gồm người
nghe.
Nhầm do không phân biệt được từ xưng hơ gộp.
? Giải thích vì sao trong văn bản khoa học, tác giả
chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi?
Dùng "chúng tôi" trong văn bản khoa học nhằm
tăng tính khách quan, thể hiện sự khiêm tốn của tác
giả.
Cho hs đọc đoạn trích trong BT3.sgk
? Phân tích từ xưng hơ mà cậu bé dùng để nói với
mẹ mình và sứ giả? Cách xưng hô như vậy nhằm
thể hiện điều gì?
- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình
thường.
- Chú bé xưng hơ với sứ giả: ta-ông là khác thường,
mang màu sắc truyền thuyết.
Cho hs đọc câu chuyện trong BT4.sgk
? Phân tích cách dùng từ xưng hơ và thái độ của
người nói trong câu chuyện sau? (Thảo luận)
- Vị tướng là người "Tôn sư trọng đạo" nên xưng
hơ với thầy giáo cũ của mình là thầy và con.
- Người thầy giáo cũ rất tôn trọng cương vị hiện tại
của người học trò cũ nên gọi vị tướng là ngài.
Cả hai thầy trò đều đối nhân xử thế thấu tình đạt
lí.
1. Nhầm chúng ta với chúng em,
chúng tôi.
Không phân biệt được từ xưng hô
gộp.
2. Dùng "chúng tơi" tăng tính
khách quan, khiêm tốn.
3. - Chú bé gọi người sinh ra mình
bằng mẹ bình thường.
- Chú bé xưng hơ với sứ giả:
ta - ông khác thường.
4. Vị tướng xưng với thầy là: thầy
-con.
- Người thầy gọi học trò là ngài.
Hai người biết đối nhân xử thế.
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại nội dung chính của bài học
(Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà học bài cũ, làm các BT còn lại trong sgk
Chuẩn bị bài mới.
<b>---Tuần 04, Tiết 19</b>
<b>Ngày soạn: 14/9/2009</b>
<b>Dạy lớp : 9A2<sub>, 9A</sub>4</b>
Giúp hs:
- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong viết văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản.
<b>B.Chuẩn bị: Các ngữ liệu ngồi sgk,bảng phụ.</b>
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
? Nhận xét về từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt? Khi nói cần căn cứ vào điều gì để xưng
hơ cho thích hợp?
( Đáp án: xem tiết 18).
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Khi viết văn bản người ta có thể dẫn lại lời hay ý nghĩ của một người hay nhân vật có khi
là của chính mình. Lời nói là ý nghĩ được nói ra hay là lời bên ngồi, Ý nghĩ là lời nói bên trong
chưa được nói ra. Làm thế nào để dẫn lời nói và ý nghĩ đó...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.</b>
Cho hs đọc các đoạn trích trong sgk.
? Cho biết phần in đậm trong đoạn (a) và (b), phần in
đậm nào là lời nói được phát ra thành lời, phần in đậm
nào là ý nghĩ?
- Đoạn a: lời nói được phát ra thành lời.
- Đoạn b: ý nghĩ trong đầu.
? Các phần in đậm trên được tách ra khỏi phần đằng
trước bằng những dấu gì?
Tách ra khỏi phần đằng trước bằng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép.
? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên phía trước được
khơng?Khi đảo 2 bộ phận sẽ được ngăn cách bằng dấu
gì?
Có thể đảo được, khi đảo cần thêm dấu gạch ngang để
ngăn cách 2 phần.
? Vậy thế nào là cách dẫn trực tiếp?
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được
đặt trong dấu ngoặc kép.
<b> Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<b> Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>
Cho hs đọc các đoạn trích trong sgk.
Hs trao đổi, thảo luận, trả lời.
? Phần in đậm trong đoạn trích (a) là lời nói hay ý nghĩ?
Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu
hiệu gì?
? Phần in đậm trong đoạn trích (b) là lời nói hay ý nghĩ?
giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? Có
thể thay từ đó bằng từ gì?
<b>I. Cách dẫn trực tiếp:</b>
Vd.sgk
- Đoạn (a): lời nói.
- Phần in đậm được tách ra bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.
Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý
nghĩ của người, nhân vật.Ngăn cách
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.
<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>
Vd.sgk
- Đoạn (a): lời nóikhơng có dấu
hiệu gì.
<i>? Có thể đặt từ rằng hoặc là trước phần in đậm ở đoạn</i>
trích (a) được khơng?
? Vậy thế nào là cách dẫn gián tiếp? Có gì khác so với
cách dẫn trực tiếp?
Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.
<b> Hoạt động 4 (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>
? Tìm lời dẫn trong các đoạn trích sau? Đó là lời nói hay
ý nghĩ, lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
Hs đọc, đứng tại chỗ trả lời.
? Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến
một trong ba ý kiến dưới đây? Trích dẫn theo 2 cách
trực tiếp và gián tiếp? (Thảo luận)
a. - Dẫn trực tiếp: Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng,Hồ chủ tịch nhấn
mạnh: "Chúng ta phải...dân tộc anh hùng".
- Dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính trị...,Hồ chủ tịch
nhấn mạnh rằng Chúng ta phải ghi nhớ...dân tộc anh
hùng.
Câu b,c hs làm tương tự.
- Có thể đặt từ rằng hoặc là trước từ
hãy trong đoạn trích (a).
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
người, nhân vật, có điều chỉnh thích
hợp. Khơng dùng dấu ngoặc kép, có
từ rằng hoặc là đứng trước.
<i><b>*Ghi nhớ.sgk</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Lời dẫn trực tiếp:
a. dẫn lời nói.
2. Viết đoạn văn nghị luận có sử
dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp:
<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>
Gv nhắc lại nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà học bài cũ: Năm được nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
Làm các BT còn lại trong sgk,
Chuẩn bị bài mới.
<b>---Tuần 04, Tiết 20 </b>
<b>Ngày soạn: 14/9/2009</b>
<b>Dạy lớp : 9A2<sub>, 9A</sub>4</b>
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã được học ở học kì 1 lớp 8
và nâng cao ở lớp 9.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau: càng ngắn gọn hơn nhưng
vẫn đảm bảo đầy đủ ý chính, nhân vật chính.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b>
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần phải chú ý những gì?
- Khi tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý:
+ Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt.
+ Xác định rõ và đúng chủ đề văn bản.
+ Xác định các nội dung chính cần tóm tắt: Nhân vật, sự việc chính, diễn biến, kết quả.
+ Xác định rõ mục đích giao tiếp: Người nghe, người đọc, thời gian thuật lại...
+ Sắp xếp các nội dung theo thứ tự hợp lí.
+ Viết thành văn bản.
<b>3. Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài </b>
Tuần 5 tiết 18 của chương trình NV 8 chúng ta đã tìm hiểu về việc tóm tắt văn bản tự
sự...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt VBTS.</b>
Gv yêu cầu hs đọc và suy nghĩ về 3 tình huống đã
nêu trong sgk. Nêu yêu cầu của mỗi tình huống
trong sgk?
- Tình huống 1: Kể lại diễn biến của bộ phim để
người không đi xem nắm được. Cần bám sát vào
nhân vật chính, cốt truyện.
- Tình huống 2: Đọc rồi mới tóm tắt tác phẩm giúp
người học nắm vững nội dung tác phẩm.
- Tình huống 3: Phải kể trung thực với cốt truyện,
khách quan với nhân vật.
? Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt
văn bản tự sự? Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự
sự?
<b> Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.</b>
? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác
trong cuộc sống em thấy cần phải vận dụng kĩ năng
tóm tắt văn bản tự sự?
- Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp cho GVCN.
- Chú bộ đội kể lại một trận đánh.
- Người đi đường kể lại một vụ tai nạn giao thông.
(...)
<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b> Hướng dẫn thực hành tóm tắt văn bản tự sự.</b>
Cho hs đọc các sự việc và nhân vật chính của
Chuyện người con gái Nam Xương trong sgk.
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa? Có
thiếu sự việc nào quan trọng khơng? Đó là sự việc
gì? Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải
nêu?
? Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? Có gì cần
thay đổi khơng?
<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản</b>
<b>tự sự:</b>
Vd.Các tình huống.sgk
Việc tóm tắt văn bản tự sự là một nhu
cầu tất yếu của cuộc sống. Tóm tắt giúp
người đọc nắm được nội dung chính của
câu chuyện. Văn bản tóm tắt cần nổi bật
các yếu tố tự sự và nhân vật chính.
<b>*Ghi nhớ.sgk</b>
<b>II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự:</b>
Vd.sgk -Tóm tắt "Chuyện người con gái
Nam Xương".
- Các sự việc nêu khá đầy đủ, còn thiếu
một sự việc quan trọng.
- Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về
người cha là cái bóng, hiểu rõ nỗi oan của
vợ.
- Sửa lại sự việc 7: Một đêm Trương Sinh cùng con
trai ngồi bên ngọn đèn, đứa con chỉ cái bóng chàng
trên vách là cha Đản, chàng hiểu nỗi oan của vợ
nhưng việc đã rồi.
- Thêm sự việc 8: Trương Sinh nghe Phan Lang kể,
bèn lập đàn tràng giải oan trên bến Hoàng Giang,
Vũ Nương trở về, ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở
? Hãy tóm tắt văn bản này trong khoảng 20 dịng
và tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn nhất mà
người đọc hiểu được?
Hs trao đổi, thảo luận, cử đại diện trình bày, Gv
nhận xét bổ sung.
<b>- Tóm tắt: Vũ Thị Thiết là người con gái Nam</b>
Xương có nhan sắc và đức hạnh nên Trương Sinh
đem trăm lạng vàng cưới về làm vợ. Biết Trương
Sinh vốn tính đa nghi nên Vũ Nương hết sức giữ
gìn khn phép. Sum vầy chưa được bao lâu thì
chiến tranh xảy ra. Trương Sinh phải đi lính. Vũ
Nương ở lại phịng dưỡng mẹ già và chăm sóc đứa
con thơ dại. Khi mẹ chồng mất nàng lo liệu ma
chay tế lễ đàng hoàng. Để dỗ con Vũ Nương
thường chỉ lên bóng mình trên vách và bảo rằng đó
là cha nó. Giặc tan Trương Sinh trở về gặp lại vợ
con. Đứa con nói với chàng về chuyện đêm nào
cha nó cũng đến. Trương Sinh nỗi máu ghen tng,
mắng nhiếc, đánh đuổi vợ đi. Quá đau khổ, oan
khuất mà không được giải bày Vũ Nương ra sông
tự vẫn. Khi thấu hiểu nỗi oan của vợ thì việc trót
qua rồi. Cịn Vũ Nương sau khi trẫm mình xuống
bến Hồng Giang, tại thủy cung nàng đã gặp người
cùng làng là Phan lang và gửi chiếc hoa vàng về
trần gian cho Trương Sinh làm tin. Trương Sinh đã
<b> Tóm tắt một cách ngắn nhất.</b>
- Có chàng Trương sinh cưới được nàng Vũ Nương
xong đã phải đi lính. Giặc tan chàng trở về nghe lời
con trẻ đã nghi oan cho vợ ở nhà không chung thủy
khiến Vũ Nương phải tự tử. Khi Trương Sinh hiểu
ra cơ sự thì đã muộn. Chàng chỉ cịn nhìn thấy vợ
ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dịng sơng
Hồng Giang lúc ẩn, lúc hiện mà thôi.
<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Gv cho hs chọn văn bản tự sự để tóm tắt, hs xác
định các sự việc chính của văn bản, tiến hành viết,
sau đó trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
- Hs có thể chọn văn bản "Lão Hạc" để tóm tắt.
- Tóm tắt văn bản trong 20 dịng.
- Tóm tắt một cách ngắn nhất.
<b>III. Luyện tập:</b>
Lão hạc là một người nơng dân, gia tài lão chỉ có
<b>4. Củng cố: (2phút)</b>
Gv nhắc lại nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>
Về nhà xem lại bài, làm BT còn lại trong sgk, chuẩn bị bài mới.