ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRỊNH VĂN ĐỨC
NGHIÊN CỨU SO SÁNH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
CỌC BÊ TÔNG LI TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC VÀ
CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP THÔNG THƯỜNG CHO
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
Chun ngành: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ KHÁNH TOÀN
Đà Nẵng. Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trịnh Văn Đức
MỤC LỤC
TRANG BÌA
MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT LUẬ VĂ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Ở ẦU
1. ý do chọn đề tài
1
2.
2
ục tiêu nghiên cứu
3. ối tượng, phạm vi nghiên cứu
2
4. Phương pháp nghiên cứu
2
5. ội dung nghiên cứu
3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3
.
u t c u n văn
3
HƯƠ G 1. TỔ G QU
VỀ Ọ BÊ TÔ G ỐT THÉP Ú SẴ VÀ Ọ
BÊ TÔ G TÂ Ứ G SUẤT TRƯỚ
5
1.1. Tổng quan về cọc bê tông cốt thép đ c sẵn
1.1.1. ọc bê tông cốt thép tiết diên vuông
1.1.2. ọc bê tông cốt thép tiết diện vuông với ỗ ỗng trịn
1.1.3. ọc bê tơng cốt thép với các tiết diện khác
1.2. Tổng quan về cọc bê tông i t m ứng su t t ước
1.2.1. ặc điểm về chịu ực của cọc bê tông i t m ứng su t t ước
1.2.2. Ph n oại cọc bê tông i t m ứng su t t ước
1.2.3. u tạo cọc bê tông i t m ứng su t t ước
5
7
8
8
8
8
8
9
1.2.4. hế tạo cọc bê tông i t m ƯST
9
1.3. Thi công cọc BT T đ c sẵn và cọc bê tông i t m ứng su t t ước
12
1.3.1. Ép tĩnh
13
1.3.2. óng cọc
14
1.3.3. Phương pháp khoan thả (Nakabory)
15
1.4. Nhân xét chương 1
16
HƯƠ G 2. Ơ SỞ Ý THUYẾT TÍ H T Á
Ọ BÊ TÔ G Ú SẴ VÀ Ọ
BÊ TÔ G TÂ Ứ G SUẤT TRƯỚ
17
2.1. Thiết kế móng cọc thơng thường
17
2.1.1. hững chỉ dẫn cơ bản về tính tốn
2.1.2. ột số điểm ưu ý khi tính tốn móng cọc
17
17
2.1.3. Trình tự tính tốn móng cọc
20
2.2. Tính tốn, thiết kế cọc bê tông i t m ứng su t t ước (BT ƯST)
39
2.2.1.
ánh giá tổn hao ứng su t t ong BT ƯST
2.2.2. Tính tốn cọc BT ƯST
2.3. Nhân xét chương 2
HƯƠ G 3.TÍ H T Á
Á PHƯƠ G Á
Ú SẴ VÀ Ọ BÊ TÔ G
Ụ THỂ
3.1. Giới thiệu cơng trình
TÂ
39
44
46
Ĩ G Ọ BÊ TƠ G ỐT THÉP
Ứ G SUẤT TRƯỚ TRÊ
Ơ G TRÌ H
48
48
3.1.1. Giới thiệu chung
48
3.1.2. Quy mô của dự án
48
3.1.3. Giải pháp kỹ thuật chung của tồ nhà
3.2. Phương án cọc bê tơng cốt thép đ c sẵn
3.2.1. Quan niệm tính tốn
3.2.2. Thiết kế móng điển hình
3.3. Phương án cọc bê tơng i t m ứng su t t ước
50
50
50
51
66
3.3.1. Tính sức chịu tải của cọc
3.3.2. Tính tốn, kiểm t a phương án móng cọc BT ƯST
66
72
3.4. Ph n tích, đánh giá và đề xu t
3.4.1. Về mặt kỹ thuật
3.4.2. Về mặt kinh tế
3.4.3. ề xu t
3.5. hận xét chương 3
KẾT UẬ VÀ K Ế
GHỊ
1. Kết uận
2. Kiến nghị
TÀ
ỆU THAM KHẢ
72
72
74
77
78
79
79
80
81
PHỤ Ụ
QUYẾT Ị H G
Ề TÀI LUẬ VĂ THẠ SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘ ỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
82
TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU SO SÁNH KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG
LỰC TRƯỚC VÀ CỌC BÊ TƠNG CỐT THÉP THƠNG THƯỜNG CHO CÁC CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Học viên: T ịnh Văn ức
huyên ngành: Kỹ thuật X y dựng ông t ình D n dụng và ơng nghiệp
ã số: 60.58.02.08
Khóa: K34.XDD.KT, T ường ại học Bách khoa. H
Tóm tắt: ề tài này đã tiến hành nghiên cứu khả năng ứng dụng cọc bê tông y t m ứng
su t t ước cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum thơng qua viêc tính tốn 2
phương án cọc cho mơt cơng t ình cụ thể. Dựa vào tổ hợp tải t ọng tính được từ đăc
điểm
cơng t ình và các điều kiên địa ch t tại tỉnh Kon Tum, tác giả đã thiết kế phương án móng cọc
bê tông li tâm ứng su t t ước và so sánh với phương án móng cọc thơng thường. Kết quả
nghiên cứu cho th y, với cùng các điều kiên như nhau, phương án cọc bê tông y t m ứng su t
t ước có nhiều ưu điểm vượt t ơi cả về kỹ thu t và giá thành thi công so với phương án móng
cọc thơng thường. hư v y có thể sử dụng cọc bê tơng y t m ứng su t t ước thay thế cho
phương án móng cọc thơng thường của các cơng t ình x y dựng t ên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Từ khóa: ọc bê tông cốt thép, cọc bê tông y t m ứng su t t ước, cọc ỗng, sức chịu
tải của cọc bê tông y t m ứng su t t ước, thi công ép cọc bê tông.
COMPARISON STUDYING OF APPLICABILITY OF PRESTRESSED SPUN
CONCRETE PILE AND NORMAL CONCRETE PILE FOR CONSTRUCTION
WORKS IN KON TUM PROVINCE
Summary: This topic has studied the applicability of the prestressed concrete pile for
construction works in Kontum province through the design of two different foundation plans
with a certain construction work. Based on calculated load combination from the work
characteristics and the geological conditions in Kontum province, the author has designed the
prestressed spun concrete pile plan and compared with the normal concrete pile plan.
Research result show that, with the same conditions, the prestressed spun concrete pile plan
has many outstanding advantages in both engineering and construction cost compared to the
normal concrete pile plan. Thus, it is possible to use prestressed spun concrete piles to replace
the normal precast reinforced concrete piles of construction works in Kontum provice.
Keywords: precast reinforced concrete pile, prestressed spun concrete pile, hollow pile,
the bearing capacity of the prestressed spun concrete pile, to drive the precast concrete pile.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ số uốn dọc của cọc
5
Bảng 2.1. T ị số các hệ số k và μ
42
Bảng 3.1. Dự kiến quy mơ diện tích của một khối cơng trình
49
Bảng 3.2. Bảng thống kê diện tích nhà làm việc
50
Bảng 3.3. ơị ực tính tốn móng
51
Bảng 3.4. Bảng tính ực ma sát của từng ớp đ t mà cọc đi qua
61
Bảng 3.5. Bảng tính cường độ sức kháng t ên thân cọc
64
Bảng 3.6. Bảng tính ứng su t hữu hiệu
65
Bảng 3. . Bảng tính cường độ sức kháng t ên thân cọc
65
Bảng 3.8. Thông số cọc bê tông i t m ƯST Ø350
67
Bảng 3.9. Thông số cọc ống ƯST Ø350
67
Bảng 3.10. Thông số cáp cường đô cao dung tạo ứng su t t ước
68
Bảng 3.11. Bảng so sánh các thông số kỹ thuật và các điều kiện kiểm tra
73
Bảng 3.12. Bảng so sánh chi phí xây ắp
74
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
u tạo chi tiết cốt thép cọc BT T tiết diên vng (kích thước-cm)
7
Hình 1.2. hi tiết nối cọc
7
Hình 1.3. ác dạng tiết diện ngang th n cọc BT T đ c sẵn
8
Hình 1.4. ăng kéo cốt thép để tạo ứng su t chịu nén t ước
8
Hình 1.5.
ọc bê tơng ứng su t t ước P , PHC [1]
9
Hình 1.6.
hi tiết c u tạo cọc bê tơng i t m ứng su t t ước
9
Hình 1. . huẩn bị cốt thép chế tạo cọc BT ƯST tại nhà máy
10
Hình 1.8. huẩn bị khn đ c cọc
10
Hình 1.9.
10
c cọc BT ƯST
Hình 1.10. ăng cáp ƯST
11
Hình 1.11. Quay li tâm
11
Hình 1.12. Bể bảo dưỡng cọc bê tơng
12
Hình 1.13. ưu kho bãi
12
Hình 1.14.
13
áy ép tĩnh đỉnh cọc
Hình 1.15. Rơ bốt ép cọc
14
Hình 1.16. Máy đóng cọc
14
Hình 1.1 .
15
áy khoan tạo ỗ hạ cọc BT ƯST bằng phương pháp khoan thả
Hình 2.1. ác cách bố t í cọc t ong đài
25
Hình 2.2.
26
ột số cách bố t í cọc t ên mặt bằng (cọc ma sát)
Hình 2.3. họn sơ bộ chiều cao đài
28
Hình 2.4. Kiểm t a ổn định nền dưới mũi cọc
30
Hình 2.5. Xác định kích thước móng quy ước
33
Hình 2.6. Kiểm t a chọc thủng đài
36
Hình 2. . Kiểm t a tiết diện nghiêng
37
Hình 2.8. Biến dạng của cốt thép và của c u kiện, các tổn th t của ứng su t
39
Hình 3.1. Phối cảnh cơng t ình khối tổng hợp
49
Hình 3.2.
ặt bằng bố t í đài cọc
52
Hình 3.3. ịa tầng khu vực thiết kế móng cọc
53
Hình 3.4. Biểu đồ mô men t ong cọc khi vận chuyển cọc.
55
Hình 3.5. Biểu đồ mơ men t ong cọc khi t eo cọc.
56
Hình 3.6. Hình xác định hệ số uốn dọc khi thi cơng
58
Hình 3. . Hình xác định hệ số uốn dọc khi chịu tải
58
1
Hình 3.8. hia ớp đ t tính tốn sức chịu tải theo điều kiện đ t nền
60
Hình 3.9. Biểu đồ t a hê số α phụ thuộc đặc điểm ớp đ t dính
Hình 3.10. hi tiết c u tạo cọc ống ƯST Ø350
63
67
Hình 3.11. Kích thước đài móng và bố t í cọc BT T thường 350×350
72
Hình 3.12. Kích thước đài móng và bố t í cọc bê tơng i t m ƯST Ø350
73
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với các công trình xây dựng trên nền đất yếu, khi các phương án móng nơng
thơng thường khơng đáp ứng các u cầu chịu lực thì giải pháp móng cọc là sự lựa chọn
tối ưu của các kỹ sư thiết kế. Móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn là một trong những giải
pháp kết cấu móng được ưu tiên áp dụng cho các cơng trình có chiều cao và tải trọng
xuống móng không quá lớn. Khoảng hơn mười năm trở lại đây, phương án móng cọc bê
tơng li tâm ứng suất trước đã được các kỹ sư thiết kế ứng dụng khá nhiều trên nhiều
cơng trình xây dựng thay thế cho phương án móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn thơng
thường. Do bê tông cọc được tạo ứng suất trước, kết hợp với quay li tâm đã làm cho
cọc đặc chắc, chịu được tải trọng cao, không nứt, tăng khả năng chống thấm, chống ăn
mòn cốt thép, ăn mòn sulphate. Do sử dụng bê tông cường độ cao để chế tạo cọc nên
tiết diện cốt thép giảm, dẫn đến trọng lượng của cọc giảm, thuận lợi cho việc vận chuyển,
thi công. Ngồi ra, cọc bê tơng li tâm ứng suất trước có độ cứng lớn hơn cọc bê tơng
cốt thép thường nên có thể đóng sâu vào nền đất hơn, tận dụng khả năng chịu tải của đất
nền, do đó sử dụng ít cọc trong một đài móng hơn, nên chi phí xây dựng móng giảm,
đờng nghĩa với có lợi về kinh tế.
Năm 2014, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7888:2014 - Cọc bê tông li tâm ứng suất
trước đã được ban hành [1], làm cơ sở trong thiết kế, thi công và nghiệm thu loại cọc
này. Đối với một cơng trình cụ thể, để lựa chọn phương án móng cọc hợp lí địi hỏi phân
tích dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, trong đó các yếu tố về kỹ thuật, thi công, hiệu quả
về kinh tế cũng như thời gian thi công là những yếu tố cơ bản và quan trọng dùng để so
sánh và lựa chọn.
Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam, có vị trí địa
lý nằm ở ngã ba Đơng Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn. Trong đó,
thành phố Kon Tum là trung tâm kinh tế - văn hố của tỉnh Kon Tum, nằm ở vùng địa
hình lịng chảo phía Nam của tỉnh. Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh phê
duyệt chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030, theo đó, xây dựng thành
phố Kon Tum là đơ thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa
học - kỹ thuật của tỉnh Kon Tum; là một trong những trung tâm kinh tế động lực của
vùng Bắc Tây Nguyên về thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp chế biến; là đầu
mối giao thông quan trọng của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và giao lưu quốc tế;
là đô thị sinh thái, mang đậm bản sắc văn hóa, lịch sử, dân tộc vùng Tây Ngun; có vị
trí an ninh quốc phịng quan trọng của vùng Bắc Tây Ngun. Mơ hình phát triển và cấu
trúc đô thị là: phát triển thành phố Kon Tum thành một thành phố hiện đại, sôi động và
2
bền vững theo mơ hình “Thành phố xanh mới - New Green City”. Cấu trúc đô thị đa
trung tâm, dựa trên hệ thống giao thông tổ chức dạng hướng tâm, vành đai và hành lang
xanh dọc sông Đăk Bla và các suối.
Với định hướng phát triển như đã nêu, hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum nói
chung và thành phố Kon Tum nói riêng đã và đang triển khai nhiều dự án, cơng trình
xây dựng có quy mơ lớn như: cơng trình Trụ sở VIETCOMBANK Kon Tum với qui mơ
7 tầng; cơng trình Trung tâm hành chính - thương mại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam tại Kon Tum với qui mơ 10 tầng; cơng trình Trụ sở làm việc của các sở, ban
ngành thuộc khối tổng hợp với qui mơ 9 tầng; cơng trình trụ sở làm việc các sở, ban
ngành thuộc khối văn hóa - xã hội với qui mơ 9 tầng; dự án tịa nhà VIETTEL Kon Tum
với qui mô 07 tầng, v.v.. Hiện nay, các cơng trình xây dựng trên địa bàn chủ yếu sử dụng
phương án móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn thi công bằng công nghệ ép tĩnh.
Nghiên cứu trong luận văn này đề cập đến khả năng sử dụng cọc bê tông li tâm
ứng suất trước thay thế cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, thông qua việc thiết kế hai phương
án móng khác nhau, ứng với điều kiện địa chất và khí hậu của Kon Tum cho một cơng
trình cụ thể, từ đó so sánh, đánh giá dựa trên những tiêu chí về kỹ thuật, thi cơng, hiệu
quả kinh tế cũng như thời gian thi cơng, qua đó đề xuất khả năng ứng dụng loại cọc bê
tông li tâm ứng suất trước cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tính tốn 2 phương án móng cọc: cọc bê tơng cốt thép thường và cọc bê tông li
tâm ứng suất trước (BT ƯST) trên một cơng trình cụ thể tại Kon Tum;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của móng cọc bê tơng li tâm ứng suất trước
so với móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn;
- Đề xuất khả năng sử dụng cọc bê tông li tâm ứng suất trước cho các cơng trình
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: cọc bê tông li tâm ứng suất trước và cọc bê tông cốt thép
đúc sẵn.
- Phạm vi nghiên cứu: áp dụng cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum sử dụng phương án móng cọc đúc sẵn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu các tài liệu, phương pháp tính tốn móng cọc bê
tông cốt thép đúc sẵn và cọc bê tông li tâm ứng suất trước, áp dụng tính tốn trên cơng
trình thực tại địa phương.
3
- Tổng hợp, phân tích và đề xuất.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc bê tông li tâm ứng suất
trước;
- Cơ sở khoa học tính tốn sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc bê
tơng li tâm ứng suất trước;
- Áp dụng tính tốn các phương án móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn và cọc bê
tông li tâm ứng suất trước trên cơng trình cụ thể.
- Tổng hợp, phân tích đánh giá các phương án, rút ra kết luận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nghiên cứu và đề xuất khả năng thực tế sử dụng cọc bê tông li tâm ứng suất trước
trong phương án thiết kế móng cọc đối với các cơng trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
7. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Nội dung nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Chương 1: Tổng quan về cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc bê tông li tâm
ứng suất trước
1.1. Tổng quan về cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
1.2. Tổng quan về cọc bê tông li tâm ứng suất trước
1.3. Thi công cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc bê tông li tâm ứng suất trước
1.4. Nhận xét chương 1
Chương 2: Cơ sở lý thuyết tính tốn cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn và cọc bê
tông li tâm ứng śt trước
2.1. Thiết kế móng cọc thơng thường
2.2. Tính tốn, thiết kế cọc bê tông li tâm ứng suất trước (BT ƯST)
4
2.3. Nhận xét chương 2
Chương 3: Tính tốn các phương án móng cọc bê tơng cớt thép đúc sẵn và
cọc bê tơng li tâm ứng śt trước trên cơng trình cụ thể
3.1. Giới thiệu cơng trình
3.2. Phương án cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
3.3. Phương án cọc bê tông li tâm ứng suất trước
3.4. Phân tích, đánh giá và đề xuất
3.5. Nhận xét chương 3
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN VÀ CỌC
BÊ TÔNG LI TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC
1.1. Tổng quan về cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Cọc bê tơng cốt thép (BTCT) thường có dạng hình vng. Cạnh cọc thường
gặp ở Việt Nam hiện nay là 0,2 ÷ 0,4 m, chiều dài cọc thường nhỏ hơn 12 m vì chiều
dài tối đa của 1 cây thép là 11,7 m. Bê tơng dùng cho cọc có mác từ 250 ÷ 350 (tương
đương cấp độ bền (B20 ÷ B25). Khả năng chịu tải theo vật liệu của cọc BTCT
thường được tính theo cơng thức:
Qvl = φ.(Rb .Ac + Rs .As )
(1.1)
Trong đó:
Rb – cường độ chịu nén của bê tơng;
Rs – cường độ chịu nén của thép;
φ – hệ số uốn dọc của cọc. Tra bảng 1.1;
As – diện tích của cốt thép bố trí trong cọc; Ac – diện tích mặt cắt ngang cọc.
Bảng 1.1 - Hệ sớ ́n dọc của cọc
Ltt/b
14
16
18
20
22
24
26
28
30
Ltt/d
12,1
13,9
15,6
17,3
19,1
20,8
22
24,3
26
φ
0,93
0,89
0,85
0,81
0,77
0,73
0,66
0,64
0,59
Trong đó:
b: kích thước cạnh cọc vng.
d: đường kính cọc trịn.
Ltt: chiều dài tính tốn của cọc, khơng kể phần cọc nằm trong lớp đất yếu bên
trên.
Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn được chế tạo trên mặt đất rồi hạ vào nền bằng các
phương pháp khác nhau: đóng, ép, xói nước...
Ưu điểm: cọc được chế tạo trên mặt đất do đó chất lượng cọc dễ kiểm sốt, hiệu
quả sử dụng vật liệu cao; cọc làm việc không phụ thuộc mực nước ngầm...
Nhược điểm: khả nă 9
1.963
1.651
1.032
2.65
0.605
37.7
82.8
278.0
42
o
2.0
90.0
8.0
35
o
2.0
84.0
14.0
45
o
2.0
79.0
19.0
44
o
7.0
75.0
18.0
7.5
77.1
15.0
3.0
53.0
29.0
15.0
52.0
32.0
16.0
3.0
48.0
32.0
17.0
7
7
8
6
7
6
11.5-11.9
13.5-13.9
11.5-11.9
Trung bình
2
3
8
9
45
34
77
71
59
15.0-15.4
17.0-17.4
5
18.2
19.8
20.1
19.9
21.2
1.972
1.972
1.961
1.958
1.963
1.977
1.664
1.668
1.637
1.630
1.637
1.631
19.4
1.973
1.653
33.9
1.874
1.400
36.4
1.821
1.040
1.043
1.023
1.019
1.023
1.019
1.033
1.335
2.65
2.65
2.65
2.65
2.65
2.65
0.593
0.589
0.619
0.626
0.619
0.625
37.2
37.1
38.2
38.5
38.2
38.5
82.7
81.9
180.0
85.2
330.5
89.9
37.6
85.0
2.69
0.921
48.0
99.0
50.4
218.5
85.1
0.604
1.015
257.0
84.8
2.65
2.69
271.0
96.5
309.5
269.1
36.5
39.4
26.7
27.9
9.8
11.5
0.735
0.739
5
9
17.0-17.4
4
36.5
1.847
1.353
2.70
0.996
49.9
98.9
41.7
26.8
14.9
0.651
5
10
19.0-19.4
4
35.1
1.825
1.351
2.69
0.991
49.8
95.3
39.1
25.0
14.1
0.716
6
9
17.5-17.9
6
42.8
1.681
1.177
2.69
1.285
56.2
89.6
48.9
33.5
15.4
0.604
7
10
19.5-19.9
4
38.1
1.705
1.235
2.70
1.186
54.3
86.7
42.5
31.0
11.5
0.617
7
11
21.5-21.9
6
36.9
1.764
1.289
2.69
1.087
52.1
91.3
41.2
25.0
16.2
0.735
8
8
15.5-15.9
Trung bình
42.4
1.764
1.239
5
37.8
1.785
1.297
50
21.4
1.930
1.590
21.9
1.924
2.70
1.179
54.1
97.1
2.69
1.083
51.9
94.3
0.994
2.66
0.673
40.2
84.6
1.578
0.986
2.66
0.686
40.7
84.9
45.5
41.9
32.2
28.5
13.3
13.3
0.767
0.695
0.124
0.155
0.146
0.165
0.152
0.182
0.154
0.093
0.083
0.079
0.092
0.090
0.093
0.088
0.052
0.062
0.040
0.048
0.051
0.052
0.051
0.039
0.052
0.030
0.031
0.030
0.035
0.036
0.028
0.038
0.019
0.022
0.021
0.024
0.025
45.8
40.3
61.9
59.0
53.1
52.0
52.0
4.0
o
0.4
0.135
11 o 17
/
0.122
o
10 19
/
0.109
o
/
6.0
45.0
29.0
20.0
o
/
3.0
59.0
22.0
16.0
o
/
2.0
55.0
29.0
14.0
3.0
48.0
31.0
18.0
o
/
8.0
53.0
23.0
16.0
9
o
/
3.5
51.6
28.4
16.5
39
o
2.0
21.0
77.0
5.0
30.0
65.0
0.121
0.100
0.104
0.115
9 17
9 21
8 15
7 31
20
1
9
17.5-17.9
2
10
19.0-19.4
3
10
19.0-19.4
41
22.6
1.920
1.566
0.979
2.65
0.692
40.9
86.5
204.5
37
o
2.0
34.0
64.0
4
9
18.0-18.4
34
23.5
1.924
1.558
0.974
2.65
0.701
41.2
88.8
180.0
35
o
2.0
30.0
68.0
5
12
24.2-24.6
38
21.9
1.918
1.573
0.983
2.65
0.685
40.6
84.7
194.0
36
9.0
28.0
63.0
4.0
28.6
67.4
Trung bình
41
22.3
1.923
1.573
0.983
2.65
0.687
40.7
85.9
236.0
41
2.0 - 0.50
1.995
10.0-10.4
56
18.5
5.0 - 2.0
18.1
5
15.0-15.4
60
10.0-5.0
93
8
11.0-11.4
299.0
>10.0
14.0-14.4
6
Độ sệt B
< 0.002
0.250 - 0.10
o
0.01 - 0.002
0.50 - 0.250
Góc nội ma sát φ (độ)
Lực kết dính, C kG/cm2
Modul biến dạng quy về nén
tải trọng tĩnh, E kG/cm2
2
P = 4.0 kG/cm
44
7
4
CÁT BỤI
Chặt vừa đến chặt
(5)
Thành phần hạt %
4
3
Á SÉT
Dẻo mềm
(4)
Lực kháng cắt
o
2
CÁT MỊN
Chặt đến rất chặt
(3)
2
86.1
P = 3.0 kG/cm
Độ bão hòa, G %
37.0
2
Độ rỗng, n %
0.588
P = 2.0 kG/cm
Hệ số rỗng tự nhiên, e0
2.65
2
Khối lượng riêng
1.043
P = 1.0 kG/cm
Đẩy nổi,
1.669
2
Khô, gc
1.988
P = 0.5 kG/cm
Tự nhiên, gw
19.1
Chỉ số dẻo Ip
Độ ẩm, W %
68
Hạn dẻo Wp
N30 (SPT)
11.5-11.9
Hạn nhão Wl
Chiều sâu lấy mẫu, m
6
gđn
Mẫu số
1
Tên lớp đất
Hệ số nén lún a cm2/kG
Hạn độ Atterberg %
Lỗ khoan
Dung trọng g/cm3
gs g/cm3
Cơng trình: Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp - Tỉnh Kon Tum
203.6
37
o
PHỤ LỤC 6: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐẤT
21.5-21.9
2.69
1.442
2.69
1.418
2.70
0.676
0.865
0.904
40.3
46.4
47.5
100.7
86.1
88.1
34.9
34.4
40.2
25.7
24.4
24.1
9.2
10.0
16.1
-0.043
0.330
0.335
0.050
0.076
0.074
0.035
0.057
0.056
0.023
0.029
0.032
0.019
0.022
0.026
0.016
0.018
0.022
99.7
92.2
/
0.246
o
22 22
/
0.149
o
16 52
/
0.140
o
16 16
/
0.215
o
/
95.1
41.3
26.4
14.9
0.094
4
10
20.0-20.4
10
26.5
1.936
1.530
2.69
0.758
43.1
94.0
36.9
23.0
13.9
0.252
4
11
22.0-22.4
12
38.3
1.821
1.317
2.66
1.020
50.5
99.9
45.0
33.4
11.6
0.422
0.124
0.072
0.035
0.025
0.017
89.5
0.163
7 o 24
/
6
10
19.5-19.9
8
39.2
1.809
1.300
2.70
1.077
51.9
98.3
52.3
29.0
23.3
0.438
0.143
0.076
0.044
0.026
0.020
73.2
0.258
10 o 22
/
0.204
o
/
0.286
o
10 32
/
0.209
14
o
/
38
o
41
o
10
19.5-19.9
1
1
13
14
25.5-25.9
27.5-27.9
50.4
1.702
1.132
16
33.5
1.850
1.394
46
21.7
1.974
1.622
58
20.7
1.986
2.70
1.645
52
21.2
1.980
1.634
2.70
1.014
1.028
1.021
1.213
1.385
54.8
58.1
91.7
98.3
2.69
0.952
48.2
94.5
2.65
0.634
38.8
90.7
2.65
0.611
37.9
47.8
70.6
44.5
33.7
37.4
28.2
14.1
33.2
16.3
0.532
0.392
0.300
2.65
0.623
38.4
90.3
18.9
1.996
1.679
2.70
0.608
37.8
83.9
33.5
19.6
13.9
-0.050
7
13
25.5-25.9
91
17.2
2.045
1.745
2.69
0.542
35.1
85.4
35.0
19.1
15.9
-0.119
8
11
21.5-21.9
34
19.5
2.001
1.674
2.69
0.607
37.8
86.4
32.5
19.7
12.8
-0.016
6
7
8
14
15
12
27.5-27.9
29.2-29.6
24.2-24.6
Trung bình
1.699
25
22.9
1.969
1.602
38
21.8
1.972
1.619
1.001
1.012
2.69
0.586
36.9
85.2
2.65
0.654
39.5
92.8
2.66
0.643
39.1
33.7
19.5
0.045
0.054
0.020
0.018
88.0
88.0
94.2
0.030
0.020
0.015
0.013
174.5
8 16
40
0.340
0.030
0.020
0.015
0.013
90.2
19.1
2.024
1.699
2.72
0.601
37.5
86.4
29.1
19.5
9.6
-0.042
6
16
31.5-31.9
>100
18.5
2.030
1.713
2.73
0.594
37.3
85.0
28.0
19.2
8.8
-0.080
>77
19.3
2.010
1.684
2.73
0.620
38.2
85.0
29.5
19.8
9.7
-0.050 0.037
0.025
0.017
0.014
0.012
0.50 - 0.250
2.0 - 0.50
5.0 - 2.0
27.0
14.0
47.0
24.0
29.0
47.0
29.0
19.0
43.0
28.0
29.0
29.1
21.8
0.2
2.7
46.2
15.0
59.0
22.0
17.0
65.0
18.0
16.0
62.0
20.0
5.0
41.0
35.0
19.0
7.0
39.0
36.0
13.0
9.0
39.0
30.0
22.0
1.7
7.0
39.7
33.7
18.0
/
/
6.0
15.0
42.0
22.0
o
3.3
7.3
5.0
15.0
48.3
21.0
6.0
8.0
17.0
34.0
13.0
22.0
10.0
17.0
40.0
13.0
20.0
7.0
24.0
35.0
18.0
16.0
8.3
19.3
36.3
14.7
19.3
37
69
50.0
10.0
199.8
27.5-27.9
25.0
5.0
92.1
14
31.0
19.0
39.0
4
44.0
52.0
0.640
0.012
10.0
17.0
2.65
0.014
29.0
5.0
1.011
0.017
59.0
5.0
1.618
0.025
2.0
2.0
1.977
0.037
24.0
o
22.2
-0.028
34.0
36
40
10.6
39.0
22.0
41
20.7
3.0
51.0
257.0
31.3
21.0
13.0
93.4
83.7
32.0
4.0
38.4
39.9
44.0
7.0
0.624
0.665
3.0
3.0
2.65
2.73
18.0
o
1.020
1.640
21.0
o
1.632
1.975
56.0
32
1.991
20.4
3.0
148.5
22.0
62
29.0
0.340 24
56
24.0-24.4
2.0
242.9
242.9
0.370
44
36.0
5.0
o
o
33.0
9.0
4.0
24 o 44
2.0
174.5
194.0
12
56
2.0
5.0
14.2 -0.062 0.045
4
Trung bình
0.033
0.300
0.018
243.0
34
2.014
0.062
0.042
0.025
264.0
23.5-23.9
18.5
0.101
0.086
0.039
89.8
12
53
0.160
0.074
222.0
6
Trung bình
0.137
21 21
10.0-5.0
>10.0
Góc nội ma sát φ (độ)
20 o 57
44.0
1.220
102.5
0.217
0.786
1.723
0.018
112.9
Lực kết dính, C kG/cm2
Modul biến dạng quy về nén
tải trọng tĩnh, E kG/cm2
101.9
2
0.017
2.69
41.2
0.021
P = 4.0 kG/cm
2
0.020
1.506
11
0.027
P = 3.0 kG/cm
2
0.028
1.925
23.5-23.9
0.051
P = 2.0 kG/cm
2
0.055
27.8
12
0.069
P = 1.0 kG/cm
P = 0.5 kG/cm
0.073
2
Độ sệt B
Đẩy nổi,
0.248
26
Trung bình
Á SÉT
(Sản phẩm phong hóa)
Cứng
(8)
1.836
16.5
24.2-24.6
Trung bình
CÁT MỊN
Chặt vừa đến rất chặt
(7b)
29.5
1.841
1.605
24.8
12
8
Á SÉT
Cứng
(7a)
12
27.7
2.011
41.3
3
7
CÁT MỊN
Chặt đến rất chặt
(7)
12
25.3
92.9
< 0.002
11
21.5-21.9
39
45.7
0.01 - 0.002
3
Á SÉT
Dẻo cứng đến cứng
(6)
11
21.5-21.9
0.840
Thành phần hạt %
0.10 - 0.01
2
11
2.70
Lực kháng cắt
0.250 - 0.10
1
Chỉ số dẻo Ip
1.467
Hạn dẻo Wp
Khơ, gc
1.891
Hạn nhão Wl
Tự nhiên, gw
28.9
Độ bão hịa, G %
Độ ẩm, W %
15
Độ rỗng, n %
N30 (SPT)
19.5-19.9
Hệ số rỗng tự nhiên, e0
Chiều sâu lấy mẫu, m
10
Hệ số nén lún a cm2/kG
Hạn độ Atterberg %
Khối lượng riêng
Mẫu số
1
Tên lớp đất
gđn
Lỗ khoan
Dung trọng g/cm3
gs g/cm3
Cơng trình: Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp - Tỉnh Kon Tum
25 o 39
0.370 25
o
39
/
/
2.0