Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đáp án môn phát triển kỹ năng cá nhân 2 ehou đại học mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.91 KB, 27 trang )

Xác định mục tiêu ưu tiên là xác định cái gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Việc làm ngay
b. Việc cần làm
c. Việc sẽ làm
d. Việc làm sau
Công việc nào là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Mở rộng sản xuất
b. Thay thế máy móc cũ
c. Mở rộng mối quan hệ với đối tác
d. Mua sắm trang thiết bị
Những công việc vừa khẩn cấp, vừa quan trọng thì sẽ ưu tiên như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Sẽ làm, làm kiên quyết
b. Giao cho người khác
c. Làm ngay
d. Chỉ làm khi có thời gian
Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
Chọn một câu trả lời:
a. 1
b. 2


c. 4
d. 3
Làm việc không hiệu quả xuất phát từ lý do nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Làm việc không tập trung
b. Trì hỗn và dồn việc
c. Ơm đồm nhiều việc


d. Làm việc không tập trung, ôm đồm nhiều việc, trì hỗn và dồn việc
Cơng việc nào là cơng việc vừa quan trọng vừa khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Thay đổi công nghệ
b. Thay đổi nhân sự
c. Giải quyết khủng hoảng
d. Phát triển thị trường
Tại sao nói Thời gian là một nguồn lực đặc biệt?
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể mất đi
b. Không thể sinh ra
c. Không thể lưu trữ
d. Khơng thể sử dụng
Phương pháp ABCDE có thứ tự ưu tiên công việc quan trọng như thế nào?
Chọn một câu trả lời:


a. Từ A – Z
b. Từ Z – E
c. Từ E – Z
d. Từ Z – A

Học cách nói “khơng” với những công việc như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức độ ưu tiên thấp
b. Mức độ ưu tiên cao
c. Mức độ ưu tiên trước
d. Mức độ ưu tiên sau

Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Giao việc nhưng không giao quyền
b. Ơm đồm cơng việc, Giao việc nhưng khơng giao quyền, Làm thay cơng việc
của nhân viên
c. Ơm đồm cơng việc
d. Làm thay công việc của nhân viên

Làm việc không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhiều việc cùng một lúc


b. Trì hỗn
c. Khơng tập trung vào cơng việc, trì hỗn, nhiều việc cùng một lúc
d. Khơng tập trung vào công việc

Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phù hợp với bản thân
b. Phù hợp về thời gian
c. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian
d. Phù hợp với môi trường

Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Tham gia một khóa học bồi dưỡng
b. Mua máy móc mới
c. Nghe điện thoại khi đang họp
d. Thay đổi nhân sự


Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Bản thân và mục tiêu
b. Kế hoạch và công việc
c. Bản thân và công việc


d. Bản thân và kế hoạch
Mục tiêu có vai trị như thế nào trong quản lý và sử dụng hiệu quả thời gian?
Chọn một câu trả lời:
a. Đưa ra lý do
b. Đưa ra định vị
c. Đưa ra định hướng
d. Đưa ra giải pháp
Biểu đồ Gant dạng thanh ngang biểu diễn hoạt động của dự án hoặc một công việc
và mối liên hệ chúng với yếu tố gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Nguồn lực
b. Nhân sự
c. Không gian
d. Thời gian
Phân quyền hiệu quả khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Giao việc và không hỗ trợ
b. Trao quyền và hỗ trợ
c. Giao việc và hỗ trợ
d. B. Trao quyền và không hỗ trợ
Phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ Dwight D.
Eisenhower không bao gồm cấp độ nào?



Chọn một câu trả lời:
a. Quan trọng, khẩn cấp
b. Không quan trọng, khẩn cấp
c. Rất quan trọng, tương đối khẩn cấp
d. Quan trọng, khơng khẩn cấp
Tính chun nghiệp được khẳng định bằng yếu tố gì là chủ yếu?
Chọn một câu trả lời:
a. Hiệu quả công việc
b. Bằng cấp
c. Thâm niên làm việc
d. Trình độ
Tác phong làm việc chuyên nghiệp là sản phẩm trực tiếp của cái gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Mơi trường gia đình
b. Mơi trường xã hội
c. Mơi trường học đường
d. Môi trường tổ chức
Theo phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ Dwight D.
Eisenhower, về cơ bản, công việc của mỗi cá nhân có thể chia ra thành mấy cấp
độ?
Chọn một câu trả lời:
a. 4
b. 5


c. 7
d. 6
Tác phong làm việc chuyên nghiệp bao gồm các yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:

a. Ứng xử, giao tiếp chuyên nghiệp
b. Cách thức làm việc chuyên môn
c. Am hiểu về công việc
d. Cách thức làm việc chuyên môn; am hiểu về công việc; ứng xử, giao tiếp
chuyên nghiệp
Cơng cụ phân tích là SWOT khơng bao gồm yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời cơ
b. Điểm mạnh
c. Thách thức
d. Nguyên nhân
Lập kế hoạch công việc là yếu tố thuộc nội dung nào trong xây dựng tác phong làm
việc chuyên nghiệp ?
Chọn một câu trả lời:
a. Khái niệm tác phong làm việc chun nghiệp
b. Khơng có phương án đúng
c. Biểu hiện của tác phong làm việc chuyên nghiệp
d. Phương thức xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp


Bộ quy tắc cho nhân viên bán hàng chuyên nghiệp đối với vị trí nhân viên bán
hàng trong siêu thị thực phẩm ở Đức bắt đầu từ hành động gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Đọc số tiền khách hàng phải trả
b. Lấy hàng trong giỏ
c. Tươi cười chào khách hàng
d. Đưa hàng qua máy quét mã vạch
Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của đối tượng sử dụng và gây ra
những thiệt hại gì?
Chọn một câu trả lời:

a. Thời gian
b. Thời gian; vật chất; sức khỏe, tính mạng con người
c. Sức khỏe, tính mạng con người
d. Vật chất
Việc xây dựng kế hoạch làm việc của cá nhân thống nhất với kế hoạch tổng thể sẽ
dẫn đến điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Kế hoạch khó triển khai
b. Kế hoạch bất khả thi
c. Kế hoạch khả thi
d. Kế hoạch không hiệu quả
Tác phong làm việc chuyên nghiệp thể hiện trên mấy tiêu chí cơ bản?
Chọn một câu trả lời:
a. 8


b. 9
c. 7
d. 10

Xây dựng Mối quan hệ trong CV gồm bao nhiêu vai trò?
Chọn một câu trả lời:
a. 5
b. 7
c. 6
d. 4
Mối quan hệ dài hạn được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ đối ngoại
b. Mối quan hệ ngắn hạn

c. Mối quan hệ nội bộ
d. Khơng có phương án đúng
Vai trò định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Hình thành mối quan hệ thân thiện
b. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
c. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
d. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực, có
tiếng nói chung trong các mối quan hệ


Ngun tắc tơn trọng khi XDMQHTCV áp dụng với nhóm chủ thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Cấp trên với cấp dưới
b. Đồng nghiệp với nhau
c. Người lớn tuổi với người trẻ tuổi
d. Cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau, người lớn tuổi với người tuổi
trẻ
Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời gian và quy mô
b. Phạm vi và Quy mô
c. Phạm vi và Loại hình
d. Thời gian và Phạm vi

Mối quan hệ theo chiều dọc và theo chiều ngang là nội dung của cách phân loại
nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ ngắn hạn
b. Quan hệ đối ngoại

c. Mối quan hệ dài hạn
d. Mối quan hệ đối nội
Vai trò thơng tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?


Chọn một câu trả lời:
a. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ
b. Cung cấp những thông tin về tổ chức P
c. Cung cấp những hiểu biết về dự án
d. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Tương tác
b. Có mục đích
c. Lập lại
d. Có mục đích, lập lại, tương tác
Mối quan hệ trong công việc nào sẽ quyết định đến hiệu quả hoạt động của tổ
chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ theo chiều dọc
b. Mối quan hệ bên ngoài
c. Mối quan hệ bên trong tổ chức
d. Mối quan hệ theo chiều ngang
Vài trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân trong tổ chức là
gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lưuc bên ngoài
b. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu



c. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu
d. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
Theo Andrew Carnegie các mối quan hệ xã hội sẽ chiếm bao nhiêu % trong thành
công của mỗi cá nhân?
Chọn một câu trả lời:
a. 75%
b. 85%
c. 95%
d. 65%
Để tạo dựng niềm tin với người đối diện, ánh mắt cần như thế nào trong quá trình
giao tiếp?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhìn tập trung vào một điểm của người đối diện
b. Nhìn liếc người đối diện
c. Nhìn thẳng vào người đối diện
d. Nhìn chăm chú vào người đối diện
Niềm tin là một bộ phận quan trọng cấu thành nên điều gì của tổ chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Văn hóa của tổ chức
b. Trụ sở của tổ chức
c. Cơ sở vật chất của tổ chức
d. Nhân sự của tổ chức


Phong cách làm việc của mỗi cá nhân phụ thuộc vào yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Trình độ, năng lực
b. Phẩm chất chính trị, đạo đức; trình độ, năng lực; q trình giáo dục, rèn
luyện
c. Phẩm chất chính trị, đạo đức

d. Quá trình giáo dục, rèn luyện
Sự tự tin vào bản thân là việc xác định giá trị nào trong các giá trị sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Giá trị tổ chức
b. Giá trị xã hội
c. Giá trị cá nhân
d. Giá trị quốc gia
Nguyên tắc “trọng chữ tín” góp phần tạo dựng yếu tố gì cho tổ chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ sở vật chất
b. Kiến trúc trụ sở
c. Thương hiệu, uy tín, hình ảnh
d. Cơ cấu tổ chức
Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập
các thơng tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khuôn khổ


những nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết
được bằng nhiều cách khác nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều
phương án khác nhau trong khn khổ những nguồn lực có được; một ngun
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông tin
bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác
nhau.
Trình bày khái niệm vấn đề.

Chọn một câu trả lời:
a. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó
khăn cần phải được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề như là
việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục
tiêu.
b. Vấn đề được hiểu là sự việc khơng bình thường cần phải được giải quyết để sự
việc trở lại bình thường.
c. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần phải
được xác định rõ và giải quyết.
d. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hồn
thành một mục tiêu.
Trình bày khái niệm về vấn đề hoàn thiện.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề hoàn thiện là việc cần cải thiện để đạt được một mục tiêu đo lường
được.
b. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được tiếp tục hoàn thành sản phẩm trong
thực tế.


c. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề thiểu tỉ lệ sản phẩm lỗi trong thực tế.
d. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được thực hiện để đạt mục tiêu.
Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể gặp
phải khó khăn cần được tháo gỡ.
b. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống khơng đúng đắn.
c. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay
tập thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện khơng bình
thường.
d. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là khơng đúng chuẩn so với quy

định.
Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
b. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.
c. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn đề của
hiện tại.
d. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình như
hiện tại tiếp tục diễn ra.
Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đề.
b. Vấn đề suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác


c. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại thay
đổi.
d. Vấn đề suy diễn là vấn để được dẫn dắt từ một vấn đề khác.
Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
b. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên
nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu;
thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
c. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên
nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu;
thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
d. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên

nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu;
thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các sai
lệch; có những ngun nhân chính, ngun nhân phụ; có những ngun nhân trực
tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
b. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các yếu
tố liên quan.
c. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân chính,
nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
d. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
yếu tố liên quan và từ các sai lệch; có những nguyên nhân chính, ngun nhân
phụ; có những ngun nhân trực tiếp, ngun nhân gián tiếp.


Làm thế nào để xác định được vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định được vấn đề cần xác định được vấn đề là gì, của ai và xảy ra khi
nào.
b. Để xác định được vấn đề cần làm được: Xác định là vấn đề của ai, xảy ra
khi nào ? Tìm ra những sai lệch, Tìm ra khó khăn cần giải quyết.
c. Để xác định được vấn đề cần xác định được những sai lệch nằm ở đâu.
d. Để xác định được vấn đề cần xác định được nguyên nhân nằm ở đâu.
Làm thế nào để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần xây dựng một hệ
thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính
là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
b. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần lựa chọn phương

án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; phương án được coi là tối ưu chính là
phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
c. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần làm được:
lựa chọn phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; tùy thuộc mục
tiêu của người chọn; đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương án; xây dựng
một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là
tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
d. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần đánh giá ưu,
nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các
phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được
nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là gì ?
Chọn một câu trả lời:


a. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về tính cố
định chức năng; thơng tin không liên quan hoặc gây nhầm lẫn; những giả
định; về thiết chế tâm trí.
b. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về hạn chế tầm
nhìn của cá nhân.
c. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thiết chế tâm trí
và tầm nhìn của cá nhân.
d. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thông tin không
liên quan hoặc gây nhầm lẫn.
Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông tin
bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác
nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên

nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập
các thơng tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khn khổ
những nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết
được bằng nhiều cách khác nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều
phương án khác nhau trong khn khổ những nguồn lực có được; một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
Trình bày khái niệm “hoạt động lãnh đạo”.
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động vạch đường hướng cho cơ quan, tổ
chức.
b. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động truyền cảm hứng tới người khác.
c. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động gây ảnh hưởng tới người khác.


d. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động dẫn dắt người khác.
e. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động mang tính định hướng, gây ảnh
hưởng, truyền cảm hứng và thuyết phục người khác, khiến người khác tin
tưởng, đi theo, làm theo để thực hiện mục tiêu chung.
Ở phạm vi tổ chức, yếu tố nào không phải là phương tiện hỗ trợ tạo dựng niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Công khai kết quả làm việc
b. Tổ chức sự kiện
c. Ban hành nội quy, quy chế
d. Xây dựng cơ cấu tổ chức
Yếu tố nào không phải là nguồn gốc của niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự kiện đặc biệt xảy ra trong cuộc sống
b. Môi trường xung quanh

c. Những thành quả trong tương lai
d. Tri thức
Quan niệm về ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác như thế nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sức thuyết phục, lôi
kéo của người lãnh đạo đến các cá nhân trong cơ quan, tổ chức.
b. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sự điều khiển, chỉ
đạo của người lãnh đạo đến các cá nhân trong cơ quan, tổ chức.
c. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là sự tác động từ
người lãnh đạo đến người khác bằng chính sự chủ động từ phía người lãnh


đạo hoặc bằng sự tự nhiên mà có nhằm tạo ra sự thay đổi nhất định đối với
người bị ảnh hưởng.
d. Ảnh hưởng từ người lãnh đạo đến người khác được hiểu là q trình tác động
đến người nào đó trong cơ quan, tổ chức.
Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có những khả
năng cơ bản nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
những khả năng cơ bản sau: biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính
mình; biết tạo ra tầm nhìn và động cơ mới trên cơ sở vì lợi ích chung cho
chính bản thân mình và cho người khác; thuyết phục tới người khác; hình
thành động lực làm việc tích cực trong nhân viên của mình; có khả năng hình
thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác.
b. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng
hình thành động lực làm việc tích cực trong nhân viên của mình; có khả năng hình
thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác.
c. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng
hình thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác

d. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng
biết tạo ra tầm nhìn và động cơ mới trên cơ sở vì lợi ích chung cho chính bản thân
mình và cho người khác.
Đâu khơng phải là một đặc điểm của niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Rất phức tạp và mỏng manh
b. Là một dạng tâm lý
c. Hình thành một cách nhanh chóng
d. Dễ dàng bị phá huỷ


Hệ quả của việc khơng có quan điểm và chính kiến của riêng mình trong cuộc sống
cũng như trong cơng việc là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Trình độ chuyên môn thấp
b. Hiệu quả làm việc không cao
c. Năng lực làm việc khơng đảm bảo
d. Suy giảm uy tín
Giao tiếp phi ngôn từ không bao gồm yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Lời nói
b. Trang phục
c. Nụ cười
d. Cử chỉ
Nội dung chủ yếu của nguyên tắc tin và trao đi niềm tin là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tin vào sứ mệnh của tổ chức
b. Khơng có phương án đúng
c. Tin vào quyết định của thủ trưởng
d. Tự tin vào bản thân và tin tưởng những người xung quanh

Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong
các trường hợp nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng
thường trong các trường hợp sau


+ Nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác
+ Nhà lãnh đạo giao việc cho người khác
+ Nhà lãnh đạo có những u cầu, địi hỏi về cơng việc từ người khác
+ Nhà lãnh đạo muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác
b. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường
trong trường hợp nhà lãnh đạo giao việc cho người khác.
c. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường
trong trường hợp nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác.
d. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường
trong trường hợp nhà lãnh đạo có những u cầu, địi hỏi về công việc từ người
khác và muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác.
Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được những yếu tố phẩm chất cơ
bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có tầm nhìn xa hơn người khác.
b. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được ít nhất ba yếu tố cơ
bản: là một người có tầm nhìn; là một người có sức ảnh hưởng và là một
người có khả năng truyền cảm hứng nhất định cho người khác.
c. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có khả năng truyền cảm hứng, nhiệt
huyết tới người khác.
d. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có sức lơi kéo, thu hút người khác.
Để có thể động viên, khích lệ nhân viên một cách hiệu quả, người lãnh đạo cần có
những khả năng cơ bản nào ?

Chọn một câu trả lời:
a. Để có thể động viên, khích lệ nhân viên một cách hiệu quả, người lãnh đạo cần
có khả năng lãnh đạo và truyền cảm hứng tới nhân viên.


b. Để có thể động viên, khích lệ nhân viên một cách hiệu quả, người lãnh đạo cần
có khả năng biểu dương, khen ngợi nhân viên.
c. Để có thể động viên, khích lệ nhân viên một cách hiệu quả, người lãnh đạo
cần có những khả năng cơ bản sau: biết lắng nghe; khen ngợi nhân viên;
khích lệ, động viên nhân viên bằng sự quan tâm, ưu ái; biết tin tưởng vào
nhân viên; biết ghi nhận sự đóng góp của nhân viên.
d. Để có thể động viên, khích lệ nhân viên một cách hiệu quả, người lãnh đạo cần
có khả năng giao tiếp tốt và thuyết phục tốt.
Có mấy yếu tố có thể tạo thành nguồn gốc của niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. 3
b. 6
c. 5
d. 4
Trình bày sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý.
Chọn một câu trả lời:
a. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ Nhà lãnh đạo là người có khả năng
gây cảm hứng và tạo cam kết; thực hiện sự ảnh hưởng; hướng đến sự đổi mới; tập
trung vào sự thay đổi và hướng vào yếu tố con người. Nhà quản lý luôn xác định
các mục tiêu; tập trung cho việc chỉ đạo và kiểm soát cấp dưới; thực hiện quyền
lực hành chính theo cấp bậc; coi trọng sự phân tích, hướng vào nhiệm vụ và tập
trung vào việc duy trì, phát triển.
b. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở những điểm sau:
+ Thực hiện công việc lãnh đạo, người lãnh đạo làm công việc đề ra chủ
trương, đường hướng; thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực hiện

công việc tổ chức thực thi theo chủ trương, đường hướng.
+ Người lãnh đạo vì thế là người có khả năng về tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn
cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu hoạt động của người lãnh đạo là hướng tới


tương lai của tổ chức, cịn nhà quản lý thì tập trung cho việc tổ chức thực
hiện, tạo ra quy trình, kỹ thuật, cách thức cho sự quản lý để thực hiện chủ
trương và hướng vào các mục tiêu hiện tại của cơ quan, tổ chức.
+ Nhà lãnh đạo là người có khả năng gây cảm hứng và tạo cam kết; thực hiện
sự ảnh hưởng; hướng đến sự đổi mới; tập trung vào sự thay đổi và hướng vào
yếu tố con người. Nhà quản lý luôn xác định các mục tiêu; tập trung cho việc
chỉ đạo và kiểm soát cấp dưới; thực hiện quyền lực hành chính theo cấp bậc;
coi trọng sự phân tích, hướng vào nhiệm vụ và tập trung vào việc duy trì, phát
triển.
c. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở điểm người lãnh đạo làm công việc đề
ra chủ trương, đường hướng; thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực hiện
công việc tổ chức thực thi theo chủ trương, đường hướng.
d. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ người lãnh đạo vì thế là người có
khả năng về tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu hoạt động
của người lãnh đạo là hướng tới tương lai của tổ chức, còn nhà quản lý thì tập
trung cho việc tổ chức thực hiện, tạo ra quy trình, kỹ thuật, cách thức cho sự quản
lý để thực hiện chủ trương và hướng vào các mục tiêu hiện tại của cơ quan, tổ
chức.
Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là gì ?
Chọn một câu trả lời:
a. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự ngưỡng mộ từ người
khác.
b. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng hoặc chống
đối từ những người khác.
c. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là: Sự tích cực, nhiệt

tình tham gia của người bị ảnh hưởng; Sự tuân thủ, phục tùng của người bị
ảnh hưởng; Sự kháng cự, sự chống lại từ phía người bị ảnh hưởng
d. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng từ những
người khác.


Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước nào là bước quan trọng trước tiên ? Vì
sao ?
Chọn một câu trả lời:
a. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác định
nguyên nhân vấn đề. Bởi có xác định chính xác ngun nhân mới có phương án
giải quyết phù hợp.
b. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác
định vấn đề. Bởi đó là cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo.
c. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước lựa chọn
giải pháp tối ưu. Bởi có phương án giải quyết tối ưu thì vấn đề mới được giải quyết
triệt để.
d. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước thực hiện
giải pháp. Bởi k thực hiện giải pháp đã lựa chọn thì vấn đề khơng thể giải quyết.
Để tạo dựng được niềm tin đối với người khác, phong cách của một người phải có
mối quan hệ như thế nào với thơng điệp người đó phát ra?
Chọn một câu trả lời:
a. Thống nhất
b. Trái ngược
c. Song song
d. Hỗ trợ
Trình bày khái niệm “hoạt động quản lý”.
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực thi các chương trình, kế hoạch
hoạt động.

b. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động mang tính kỹ thuật, cách thức,
quy trình, thủ tục để thực thi các chủ trương, đường hướng, chiến lược để
thực hiện mục tiêu chung.


×