Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

SKKN Doi moi danh gia ket qua hoc tap mon Toan THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.67 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP </b>


<b>MƠN TỐN Ở TRƯỜNG THCS</b>



<b></b>
NỘI DUNG:


1) Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
2) Câu hỏi TNKQ.


3) Qui trình và kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra.


Phần I: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
* Đánh giá tồn bộ q trình dạy học


a) Kiểm tra đ ầu giờ học ( Ki ểm tra đầu v ào, gợi động cơ ban đầu,
kích hoạt vùng phát triển gần nhất…)


b) Kiểm tra trong giờ học ( củng cố, khắc sâu, gợi động cơ trung
gian…)


c) Kiểm tra sau giờ học( thông tin phản hồi cuối nội dung, cuối
chương , cuối kỳ gợi động cơ kết thúc…)


Hình thức có thể là kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.
** Kết hợp các hình thức kiểm tra


a) Thay đổi hình thức:
Hình thức: Thầy – trị
Hình thức: Trị – trị
Hình thức: PTDH – trị
b) Kết hợp TNKQ và TL


Phát huy ưu điểm TNKQ
Phát huy thế mạnh TNTL
Phần II: Câu hỏi TNKQ


1) Đặc điểm của TNKQ và TNTL


TNKQ TNTL


1. Chỉ có 1 PA đúng  tiêu chí
đánh giá đơn giản  việc chấn
bài hồn tồn khách quan ,
khơng phụ thuộc vào người
chấm


2. Câu trả lời có sẵn, nếu viết thì
ngắn, chỉ có 1 cách viết đúng, ít
tính tốn nếu có thì khơng q 2
phút


1. HS có thể đưa ra nhiều
PA trả lời  tiêu chí đánh
giá khơng đơn nhất  việc
chấm bài phụ thuộc vào chủ
quan người chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2) Một số ư u điểm của TNKQ


1. Chấm bài nhanh, chính xác và khách quan
2. Đánh giá diện rộng trong 1 thời gian ngắn



3. Kiểm tra được một cách hệ thống và toàn diện kiến thức và kĩ
năng của HS


4. Tạo điều kiện cho HS đánh giá và tự đánh giá


5. Phân phối điểm trải rộng nên có thể phân biệt được các trình độ.
* Một số nh ư ợc điểm của TNKQ


1. Biên soạn đề về cơ bản không dễ


2. Khó đánh giá được tư duy cũng như khả năng diễn đạt của HS
3. HS có thể đốn (mị) câu trả lời


4. In ấn tốn kém.


* Một số ư u nh ư ợc điểm của TNTL


+ Nhiều khi mặt yếu của TNKQ lại được bổ khuyết bỡi TNTL
và ngược lại


+ Biện pháp: Nên phối hợp TNKQ với TNTL
3) Một số dạng câu hỏi TNKQ:


3.1 Câu nhiều lựa chọn ( một phương án đúng) :


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM NÊN SỬ DỤNG


- Xác suất mò
kết quả không
cao.



- Hình thức đa
dạng


- Nhiều mức độ


- Tốn giấy in đề.
- Khó biên soạn


- HS dễ nhắc nhau kết
quả


- Có thể sử dụng cho
mọi loại


- Rất thích hợp với đánh
giá phân loại




3.2 C âu h ỏi Đ-S


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM NÊN SỬ DỤNG


- đưa được nhiều
nội dung trong 1
thời gian ng ắn
- Dễ biên soanï
- Tốn ít giấy



- Xác suất mò kết quả
cao.


- Tiêu chí Đ-S có thể
phụ thuộc vào HS hoặc
người chấm.


- HS có thể học vẹt


Hạn chế


- Rất thích hợp với vấn
đáp nhanh.


- Khi khơng tìm được PA
nhiễu


3.3 Câu ghép đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thời gian ngắn
- Dễ biên soạn
- Tốn ít giấy


của HS


- HS mất nhiều thời gian
làm bài


tra nhận biết kiến thức
sau khi học





3.4 Câu điền khuyết


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM NÊN SỬ DỤNG


- Có thể kiểm tra được
khả năng diễn đạt của
HS


- Dễ biên soạn


- Tiêu chí đánh giá có
thể khơng hồn tồn
khách quan


- Khó đánh giá tư duy
HS


- Mất nhiều thời gian
làm bài


- Hạn chế dùng


- Rất thích hợp với các
lớp dưới





Phần III: Qui trình biên soạn đề kiểm tra
1. Xác định MĐYC của đề


2. Xác định mục tiêu dạy học
3. Thiết lập ma trận hai chiều
4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận
5. Xây dựng đáp án và biểu điểm
* Thiết lập ma trận hai chiều


Mức độ
K.thức


NB KQ VD TỔNG


KQ TL KQ TL KQ TL


Nội dung 1 2
1
1
0,5
2
1
1
1
1
0,5
1
1
8
5


Nội dung 2 1


0,5
2
1
2
1
1
1
1
0,5
1
1
8
5
Tổng 6
3
6
4
4
3
16
10
Ghi chú: Trong mỗi ô, số trên bên trái là số câu hỏi, số dưới bên phải
là tổng điểm trong ơ đó


* Kĩ thuật biên soạn đề


 Có thể ghép các mạch nội dung thành một câu



 Có thể ghép các câu TNKQ thành một câu và các câu TNTL thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Minh hoạ ma trận đề kiểm tra </b>


<b>Ch¬ngI: HƯ thức lợng trong tam giác vuông (lớp 9 )</b>


Ch Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <b>Tổng</b>
<b>số</b>


KQ TL KQ TL KQ TL


<b>1. Hệ thức về </b>
<b>cạnh và đờng </b>
<b>cao của một </b>
<b>tam giác vuông</b>


1
0,5


1
0,5


1
0,5


1
1


1



1
5
3,5


<b>2. Tỉ số lợng </b>
<b>giác của góc </b>
<b>nhọn trong </b>
<b>tam giác vu«ng</b>


1
0,5


1
0,5


1
0,5


1
0,5


1


1
5
3,0


<b>3. Hệ thức giữa</b>
<b>các cạnh và các</b>
<b>góc của một </b>


<b>tam giác vuông</b>


1
0,5


1
0,5


1
0,5


1
1


1


1
5
3,5


<b>Tæng sè</b> <sub>6</sub>


3
6


4
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>


<b>Ở TRƯỜNG THCS</b>




<b></b>


I- Định h<b> ư ớng đổi mới PPDH</b>


* Làm cho HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, chống lại thói quen
học tập thụ động


* Vận dụng vào mơn tốn: Tổ chức cho HS học tập trong hoạt động và
bằng hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo


<b>CỐT LÕI CỦA ĐỔI MỚI PPDH </b>
1. Đối với HS:


Học tập chủ động tích cực, có năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề, phát triển tư duy linh hoạt tiến đến sáng tạo, hình thành, ổn định phương
pháp và thói quen tự học.


2. Đối với GV :


* Hạn chế đến mức tối đa việc truyền thụ 1 chiều.
* Phát hiện ở HS năng lực ( nêu trên )


* Phong phú hơn về hình thức tổ chức dạy học
* Tăng cường phương tiện dạy học.


* Tăng cường gắn tóan với thực tiễn liên mơn
QUAN HỆ


Mục tiêu - Nội dung – Phương pháp
1/ Ở cấp độ bài học:



Mục tiêu - Nội dung – Phương pháp
2/ Ở cấp độ rộng:


Mục tiêu




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II- Nội dung đổi mới PPDH
1. Về mục tiêu:


Viết mục tiêu cho HS trong đó phải coi trọng : KT, KN, TD,
thái độ đạt được ở mức độ nào.


2. Về dự kiến và thiết kế các hoạt động học tập
* Các đơn vị kiến thức


* Các hoạt động và họat động thành phần
3. Lựa chọn phương pháp DH thích hợp
* Các tiêu chuẩn lựa chọn PPDH


4. Thực hiện nội dung và PP đánh giá mới


* Đánh giá : Thầy – Trò; Trò – Trò; Trò – TBDH
* Đánh giá trong tồn bộ q trình DH


a) Kiểm tra đầu giờ học ( Kiểm tra đầu vào, gợi động cơ ban
đầu, kích hoạt vùng phát triển gần nhất…)
b) Kiểm tra trong giờ học ( củng cố, khắc sâu, gợi động cơ



trung gian…)


c) Kiểm tra sau giờ học( thông tin phản hồi cuối nội dung,
cuối chương , cuối kỳ gợi động cơ kết thúc…)


Hình thức có thể là kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.
III- Giải pháp đổi mới PPDH:


1. Những giải pháp chung:


1.1 Hình thành tình huống có vấn đề.
1.2 Giúp HS sử dụng SGK.


1.3 Tăng cường hoạt động tìm tịi.
1.4 Thay đổi hình thức tổ chức bài học.
1.5 Xây dựng và sử dụng phiếu học tập.
1.6 Tăng cường ứng dụng phương tiện DH.


1.7 Tăng cường PP quy nạp trong quá trình đi đến các giả thuyết
có tính khái qt


2. Những giải pháp áp dụng với các tính huống điễn hình trong
<i><b>DH mơn tốn:</b></i>


2.1 DH khái niệm


a) Vị trí và yêu cầu DH khái niệm toán học.
b) Các con đường hình thành khái niệm


- Con đường qui nạp: diễn ra ... ;nên thực hiện…; ý nghĩa…


- Con đường suy diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hoạt động ngôn ngữ.
d) Trình tự DH khái niệm:


- Tiếp cận – Hình thành - Củng cố - Hệ thống hóa.
2.2 DH định lí


2.3 DH bài tập
2.4 DH ôn tập


IV- Thiết kế bài học theo tinh thần đổi mới:


1. Chuẩn bị lập kế hoạch bài học: Phân tích chương trình, SGK,
chuẩn bị TBDH, dự kiến PPDH.


2. Xây dựng kế hoạch bài học: làm rõ mục tiêu ; ĐK; nội dung;
các HĐ…


3. Trình bày kế hoạch bài học.
4. Mơ hình tiến trình bài học


- Mở đầu


- Tổ chức tiếp cận tài liệu học tập, SGK, phiếu học tập…
- Tổ chức HS hoạt động phát hiện và GQVĐ


- Tổ chức cho HS trình bày kết quả học tập.
- Kết luận vấn đề



<b>KẾT LUẬN</b>



 Học để biết, học để làm, học để cùng nhau chung sống và học để làm


người là 4 tiêu chí trụ cột cơ bản của đổi mới GD nói chung và đổi
mới PPDH nói riêng


 Để đổi mới PPDH, GV phải ý thức được yêu cầu đổi mới và thường


xuyên thực hiện, Bên cạnh đó cần có sự hỗ trợ của tất cả các cấp các
ngành, đặc biệt là cấp quản lý.


 Đổi mới PPDH là sự nghiệp lâu dài, phải tiến hành đồng bộ. Tránh


chủ quan, nóng vội, duy ý chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HC</b>



<i><b>1. Chuẩn bị lập kế hoạch bài học</b></i>
<i><b> </b></i>a) Phân tích chuơng trình SGK:


- Xỏc nh rừ mục đích, u cầu của chơng trình, của bài học.
- Xác định nội dung và trọng tâm của bài<i> </i>học.


b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học tơng thích với nội dung bài học. Khơng chy
ua hỡnh thc.


c) Tìm hiểu điều kiÖn thùc tÕ:


- Kiến thức HS cần nắm vững để học bài mới


- Ti liu tham kho


- Sách giáo viên, sách bài tập,


<i> </i>d) Dự kiến phơng pháp dạy học


<i> <b>*</b><b>Năm tiêu chuẩn chính lựa chọn PPDH:</b></i><b> </b>


d1. Có khả năng cao nhất đối với việc thực hiện mục tiêu dạy học;
d2. Tuơng thích với nội dung;


d3. Dùa vµo høng thó, thãi quen, kinh nghiƯm cđa HS;
d4. Phù hợp với năng lực, điều kiện, thế mạnh,...của GV;
d5. Phù hợp với điều kiện dạy học.


<i><b>2. Xây dựng kế hoạch bài học</b></i>


a) Xỏc định và làm rõ mục tiêu của bài học;
+ Về kiến thức


+ Về kĩ năng
+ Về t duy
+ Về thái độ


b) Xác định các điều kiện học tập
* Nội dung tài liệu học tập


- Xác định nội dung cơ bản trọng tâm, phù hợp với thời gian
- Xác định các đơn vị tri thức và tri thức PP tơng thích
- Các PP, kĩ thuật tiếp cận nội dung đó.



* Trình độ xuất phát, đặc điểm tâm lý học tập của học sinh khi học bài
đó;


* Điều kiện học tập tại chỗ:
- Thiết bị dạy học;


- Hình thức tổ chức dạy học thÝch hỵp.


<i><b> </b></i>c) Thiết kế các hoạt động dạy học


* Mục tiêu mong muốn của mỗi hoạt động;


* Hoạt động với các tài liệu học tập và phơng tiện học tập nào.
* Hình dung rõ:


- Các hoạt động của GV?
- Các hoạt động của HS?


<i> Tạo ra các khả năng học tập bằng các tài liệu học tập, PP, phuơng tiện và</i>
<i>hình thức tổ chức học tập phù hợp, có hiệu qu¶.</i>


d) Xác định tiến trình bài giảng


<i> </i>e) Dự kiến kiểm tra, đánh giá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thay đổi cách xác định mục tiêu bài học theo huớng chỉ rõ mức độ HS
phải đạt đợc sau khi học bài :


kiến thức, kĩ năng, t.duy, thái độ đủ để làm căn cứ đánh giá kết quả bài


học.


Chú ý tới việc xây dựng cho HS PP học tập mà đặc biệt là PP tự học, tự
nghiên cứu.


- Thay đổi cách soạn giáo án:


+ Chuyển trọng tâm từ thiết kế các HĐ của thầy sang thiết kế các HĐ
của trò


+ Tng cung t chức các công tác độc lập hoặc làm việc theo nhúm
nh


HS suy nghĩ nhiều hơn, thực hành nhiều hơn, hợp tác với nhau nhiều hơn,
trình bày ý kiến của mình nhiều hơn.


- Câu hỏi


+ Nâng cao chất luợng các câu hỏi


+ Giảm số luợng câu hỏi tái hiện kiến thức
+ Tăng tỉ lệ các câu hỏi yêu cầu t duy


+ Bỏm theo cỏc hot ng d kiến nhằm làm cho HS tích cực, độc lập
và sáng tạo trong học tập.


+ Chó träng nhËn xÐt sưa chữa các câu trả lời của HS.


*Chỳ ý: Cõu hỏi phải đuợc chọn lọc phục vụ cho việc đổi mới PP:
+ Các câu hỏi tạo tình huống có vn



+ Câu hỏi giúp HS phát hiện kiến thức míi


+ Câu hỏi tạo điều kiện cho HS giải quyết vấn đề


+ Câu hỏi giúp HS đào sâu suy nghĩ, khai thác kiến thức
+ Câu hỏi giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn,…
+ Câu hỏi nên khó một chút so với trình độ hiện tại của HS


Mục đích là HS biết đặt ra và giải quyết các vấn đề liên quan đến những khía
cạnh khác nhau của tri thức, biết bổ sung, mở rộng và tìm thêm các hiểu biết
mới.


<b>5. Trình bày kế hoạch bài học</b>
a) Trình bày theo cột dọc
b) Trình bày theo hàng ngang


c) Trình bày theo các slide trên computer
<b>6. Mô hình tiến trình bài học</b>


a. Mở ®Çu


- “Khởi động” bộ máy t duy của HS.
HS cần nhận thức rõ:
+ Đối tợng nhận thức đang đến là gì?
<b>a) Trình bày theo cột dọc</b>


I.Mục tiªu


II. Đồ dïng dạy học


III. c¸c hoạt động


(Thời gian) Nội dung Hoạt động
của gÝao viªn


Hoạt động
của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b) Trình bày theo hàng ngang</b>


I. Mc tiêu


II. dùng dy hc


III. Các hot ng dạy - học chủ yếu


- Hoạt động 1 …..
- Hoạt động 2 ….
- Hoạt động 3 ….


+ Những việc cần làm trong giờ học (hoặc một phần của giờ học) là gì?
+ Kết quả cần phải đạt đợc của giờ học (hoặc một phần của giờ học) là gì?.
- GV cần tạo ra tình huống có vấn đề cho giờ học (hoặc một đơn vị kiến
thức nào đó của giờ học), bằng nhiều biện pháp khác nhau:


+ Tõ thùc tiƠn;


+ Tõ néi bé m«n häc;
+ Tõ kiÕn thøc cị vµ néi dung häc tËp mới,
b) Tổ chức tiếp cận các tài liệu häc tËp



c) Tổ chức cho HS hoạt động, tự giải quyết vấn đề
d) Tổ chức cho HS trình by kt qa hc tp:


+ Tập trình bày có căn cứ
+ Suy luận hợp lôgíc.


Thụng qua vic trỡnh bày phát triển hoạt động ngôn ngữ cho HS
e) Kết luận vấn đề


+ Khẳng định những kết quả cần đạt


+ Kiến thức cần lĩnh hội, bổ sung tri thức PP.


<b>Câu hái th¶o ln</b>


Đồng chí hãy trình bày cách hiểu của mình về thiết kế bài học theo định
huớng đổi mới PPDH ở trờng phổ thông, minh hoạ bằng ví dụ cụ thể.
<b>* Thực hành: </b>


- Nhãm 1 : HÖ 2 PTb1 2 Èn


- Nhãm 2 : HƯ thøc Vi-et vµ øng dơng


- Nhãm 3 : Đờng thẳng song song và đt cắt nhau


- Nhúm 4 : Một số hệ thức về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông.


</div>

<!--links-->

×