Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
4
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
5
MỞ ĐẦU
6
1. GIỚI THIỆU CHUNG
8
1.1. Tên báo cáo
8
1.2. Cơ quan chủ quản
8
1.3. Cơ quan chủ trì
8
1.4. Đơn vị thực hiện
8
1.5. Thời gian thực hiện
8
1.6. Sự cần thiết thực hiện nhiệm vụ
8
1.7. Mục tiêu của nhiệm vụ
9
1.7.1. Mục tiêu tổng quát
9
1.7.2. Mục tiêu cụ thể
9
1.8. Địa điểm và phạm vi thực hiện
9
1.9. Nội dung của nhiệm vụ
11
1.9.1. Thực hiện quan trắc môi trường nước mặt
12
1.9.2. Thực hiện quan trắc nước dưới đất
12
1.9.3. Thực hiện quan trắc nước biển
12
1.9.4. Tổng quát, đánh giá số liệu quan trắc môi trường đã thực hiện
12
1.10. Phương pháp thực hiện
12
1.10.1. Phương pháp quan trắc tại hiện trường
12
1.10.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm
13
1.10.3. Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan
trắc mơi trường
14
1.11. Kinh phí thực hiện
14
Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn
1
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
1.12. Sản phẩm
14
II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC
14
2.1. Phân tích, đánh giá chất lượng nước dưới đất đợt II năm 2019
14
2.2. Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt đợt II năm 2019
21
2.3. Phân tích, đánh giá chất lượng nước biển đợt II năm 2019
24
III. KẾT LUẬN
25
3.1. Môi trường nước dưới đất
25
3.2. Môi trường nước mặt
27
3.3. Mơi trường nước biển
29
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
2
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1:
Lý lịch mẫu thực hiện chương trình quan trắc đợt II năm 2019
10
Bảng 2:
Danh mục các thông số quan trắc và phương pháp phân tích
13
Bảng 3:
Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
15
Bảng 4:
Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (tt)
16
Bảng 5:
Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (tt)
17
Bảng 6:
Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (tt)
18
Bảng 7:
Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (tt)
19
Bảng 8:
Chất lượng nước mặt thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
21
Bảng 9:
Chất lượng nước biển thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
24
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
3
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT
Bộ Tài ngun Mơi trường
CCN
Cụm cơng nghiệp
COD
Nhu cầu oxy hóa học
EDI
Khử ion bằng điện
HĐHK
Hội đờng khoa học
KCN
Khu công nghiệp
KT-XH
Kinh tế – Xã hội
NB
Nước biển
NN
Nước ngầm
NM
Nước mặt
MPN
Mật độ vi sinh
MT
Mơi trường
PT
Phân tích
PTN
Phịng thí nghiệm
QA (Quality Assurance)
Bảo đảm chất lượng
QC (Quality Control)
Kiểm soát chất lượng
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TDS
Tổng chất rắn hòa tan
TN
Thử nghiệm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TVKHKT
Tư vấn khoa học kỹ thuật
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
UBND
Ủy ban nhân dân
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
4
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
1. Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn:
1. CN. Lê Văn Cảm
Chức vụ: Trưởng phịng
2. ThS. Ngơ Văn Hùng
Chức vụ: Phó Trưởng phịng
3. KS. Trần Thị Long
Chức vụ: Chuyên viên
4. KS. Phạm Ngọc Thắng
Chức vụ: Nhân viên
2. Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam Thành:
1. CN. Hồ Thị Nguyệt Thanh
Chức vụ: Giám đốc
2. TS. Hồ Tấn Quyền
Chức vụ: Chủ tịch HĐKH
3. ThS. Phan Thị Thương Hoài
Chức vụ: Phó Giám đốc
4. KS. Đặng Đình Quang
Chức vụ: P. Trưởng phòng TVKHKT
5. KS. Võ Thị Thủy
Chức vụ: P. Trưởng phòng PT và TN
6. KS. Trần Thị Ái Vân
Chức vụ: Tổ trưởng Tổ quan trắc
7. KS. Nguyễn Thái Sinh
Chức vụ: Nhân viên quan trắc
7. CN. Phạm Quang Tiến
Chức vụ: Nhân viên quan trắc
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
5
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
MỞĐẦU
Căn cứ vào Niên giám thống kê thị xã Điện Bàn năm 2018, thị xã Điện Bàn có
tổng diên tích đất 21.632,5 ha với hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Đất nông nghiệp có 11.741,1 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 54,28%).
- Đất phi nơng nghiệp có 8.856,4 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 40,94%).
- Đất ở có 3.893,3 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 18,004%).
- Đất chuyên dùng có 2.709,5 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 12,53%).
- Đất lâm nghiệp có rừng 115,50 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 0,53%).
- Đất nuôi trồng thủy sản 200,40 ha (chiếm tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất là 0,93%).
Địa bàn thị xã Điện Bàn trải từ 15o50 đến 15o 57 vĩ độ Bắc và từ 108o đến
108o 20’ kinh độ Đông, cách tỉnh lỵ Tam Kỳ 48km về phía Bắc, cách thành phố Đà
Nẵng 25km về phía Nam. Phía Bắc giáp huyện Hịa Vang (thành phố Đà Nẵng), phía
Nam giáp huyện Duy Xuyên, phía Đơng Nam giáp thành phố Hội An, phía Đơng giáp
biển Đơng, phía Tây giáp huyện Đại Lộc.
Trong tiến trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, thị xã Điện Bàn đặc biệt có ý nghĩa, vai trị đặc biệt quan trọng trong
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của cả tỉnh Quảng Nam.
Ở Điện Bàn, đến nay đã có Khu Cơng nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc hình
thành đã tạo cho thị xã Điện Bàn một bước đột phá trong phát triển công nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. Các Cụm công nghiệp (CCN Trảng Nhật,
CCN An Lưu, CCN Thương Tín I,...) được xác định là nơi động lực phát triển kinh tế xã
hội của thị xã Điện Bàn nói riêng và của tỉnh Quảng Nam nói chung. Tuy nhiên, bên
cạnh những kết quả khả quan đạt được về vấn đề phát triển kinh tế luôn thách thức vấn
đề bảo vệ môi trường.
Phát triển bền vững về mơi trường trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, phát triển nơng nghiệp, du lịch; q trình đơ thị hóa, xây dựng nơng thơn mới,...
đều tác động đến môi trường và gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, điều kiện tự
nhiên. Bền vững về môi trường là khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lượng môi
trường sống của con người phải được bảo đảm. Đó là bảo đảm sự trong sạch về khơng
khí, nước, đất, không gian địa lý, cảnh quan. Chất lượng của các yếu tố trên luôn cần
được coi trọng và thường xuyên được đánh giá kiểm định theo những tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế. Đồng thời khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ
môi trường và cải thiện chất lượng môi trường sống. Phát triển bền vững về mơi
trường địi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ mơi trường tự nhiên với sự
khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục đích duy
trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất định cho phép môi
trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái đất.
Như vậy, để phát triển bền vững về môi trường gồm những nội dung cơ bản:
-Một là, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là tài ngun khơng tái tạo.
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
6
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
- Hai là, phát triển không vượt quá ngưỡng chịu tải của hệ sinh thái.
- Ba là, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tầng ơzơn.
- Bốn là, kiểm sốt và giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
- Năm là, bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái nhạy cảm.
- Sáu là, giảm thiểu xả thải, khắc phục ơ nhiễm (nước, khí, đất, lương thực thực
phẩm), cải thiện và khôi phục môi trường những khu vực ơ nhiễm...
Như vậy, để góp phần đánh giá chất lượng môi trường ở tại thời điểm hiện tại,
vấn đề đặt ra là cần phải đánh giá chất lượng mơi trường trong đó là chất lượng mơi
trường nước làm cơ sở khoa học để giảm thiểu xả thải, khắc phục ơ nhiễm. Từ đó, bước
đầu đưa ra các biện pháp cải thiện chất lượng mơi trường và có giải pháp thích hợp để
người dân được hưởng thụ mơi trường ngày càng tốt hơn.
Để đảm bảo quá trình phát triển bền vững trên cơ sở theo dõi, giám sát chất
lượng và diễn biến môi trường nước tại thị xã Điện Bàn, Phịng Tài ngun và Mơi
trường thị xã Điện Bàn đã phối hợp với Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam Thành
thiết kế chương trình tổng thể và định kỳ tổ chức thực hiện quan trắc môi trường nước.
Số liệu quan trắc trong những năm qua đã góp phần cung cấp thông tin về hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường nước phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường
tại thị xã Điện Bàn.
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường đợt I năm 2019 nhằm tiếp tục đánh giá chất
lượng nước tại thị xã Điện Bàn. Trong báo cáo, các kết quả quan trắc được so sánh, đánh
giá theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành;
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển do Bộ Tài Ngun và Mơi trường ban hành.
Phịng Tài ngun và Môi trường thị xã Điện Bàn
7
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tên Báo cáo:
Quan trắc môi trường nước tại thị xãĐiện Bàn đợt II năm 2019.
1.2. Cơ quan chủ quản:
Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn.
1.3. Cơ quan chủ trì:
Phịng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn.
1.4. Đơn vị thực hiện:
Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam Thành.
Hồ sơ pháp lý:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số DN 4001029591 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp.
- Chứng chỉ công nhận đánh giá và phù hợp với các yêu cầu ISO/IEC
17025:2017 (VILAS 889) của Văn phịng cơng nhận chất lượng - Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
(VIMCERTS 186) - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.5. Thời gian thực hiện:
Ngày 20/11/2019 và 04/12/2019.
1.6. Sự cần thiết thực hiện nhiệm vụ:
Quan trắc môi trường sẽ giúp cho nhà quản lý đánh giá được diễn biến chất
lượng môi trường, các tác động mơi trường trong q trình phát triển, từ đó kịp thời
cảnh báo những vấn đề phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, giúp cấp quản lý đưa
ra giải pháp khắc phục.
Số liệu, kết quả quan trắc môi trường được đánh giá là "đầu vào" quan trọng
phục vụ cho cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm, quản lý và BVMT, dự báo ô nhiễm môi
trường cũng như đề xuất các biện pháp, chính sách, chiến lược phịng ngừa, cải thiện
và giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm và suy thối mơi trường.
Rõ ràng cơng tác quan trắc mơi trường đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội lâu dài. Thế nhưng, làm thế nào để công tác này vào đúng vị trí là
mũi tiên phong mở đường phát triển bền vững vẫn là một vấn đề khó.
Cùng với phát triển kinh tế, thị xã Điện Bàn cũng đã phát sinh những vấn đề về
môi trường, đặc biệt là môi trường nước trên địa bàn thị xã xung quanh các khu cơng
nghiệp, cụm cơng nghiệp. Vì thế, việc theo dõi, giám sát diễn biến chất lượng môi
trường nước ở thị xã Điện Bàn là hết sức cần thiết, là cơ sở để xây dựng các chiến lược
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã theo hướng bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
8
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Tính bức xúc đã nêu ở trên địi hỏi cần thiết quan trắc mơi trường tại thị xã
Điện Bàn. Nhằm đánh giá một cách chính xác hiện trạng mơi trường nước tại khu
vực, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước tạo cơ sở cho việc ra quyết định,
xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, rất cần có những kết
quả quan trắc thực hiện một cách nghiêm túc và hiệu quả.
Để đảm bảo tính liên tục của số liệu và theo dõi diễn biến chất lượng nước thị
xã Điện Bàn theo không gian và thời gian, ngày 20/11/2019 và 04/12/2019 Phịng Tài
Ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn phối hợp Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật
Nam Thành thực hiện nhiệm vụ: “Quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn”
đợt II năm 2019.
1.7. Mục tiêu của nhiệm vụ:
1.7.1. Mục tiêu tổng quát:
Theo dõi, giám sát chất lượng môi trường nước tại thị xã Điện Bàn theo không
gian và thời gian, làm cơ sở xây dựng các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội theo hướng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Cung cấp các số liệu,
thông tin cần thiết về hiện trạng và diễn biến chất lượng nước phục vụ công tác quản
lý bảo vệ môi trường.
Quan trắc môi trường nước tại một địa phương phải đảm bảo các mục tiêu cơ
bản sau:
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực, địa phương;
- Đánh giá mức độ phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường nước;
- Đánh giá diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian;
- Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;
- Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa
phương.
1.7.2. Mục tiêu cụ thể:
Tiến hành quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn năm 2019 nhằm thu
thập số liệu để theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước thị xã Điện
Bàn:
- Quan trắc chất lượng môi trường nước dưới đất (20 điểm);
- Quan trắc chất lượng môi trường nước mặt (08 điểm);
- Quan chất lượng môi trường nước biển (01 điểm).
1.8. Địa điểm và phạm vi thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn phối hợp với Công ty TNHH
Khoa học Kỹ thuật Nam Thành tiến hành quan trắc tại thị xã Điện Bànvới các thành
phần môi trường nước (nước mặt, nước dưới đấtvà nước biển) với các điểm quan trắc
đã được phê duyệt với tọa độ các điểm quan trắc, cụ thể như sau:
-Nước dưới đất: 20 điểm.
- Nước mặt: 08 điểm.
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
9
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
- Nước biển ven bờ: 01 điểm.
Bảng 1: Lý lịch mẫu thực hiện chương trình quan trắc đợt II năm 2019
TT
Vị trí
K.hiệu
mẫu
X
Địa chỉ/Ghi chú
Y
1. Nước dưới đất
1
NN1
1752766 0552316
Mẫu nước dưới đất nhà ông Phan Phước Hai
thôn Tân Thành, xã Điện Phong
2
NN2
1753126 0550111
Mẫu nước dưới đất nhà bà Đỗ Thị Tờn thôn
Nam Hà, xã Điện Trung
3
NN3
1752977 0547894
Mẫu nước dưới đất nhà ông Nguyễn Văn Sương
thôn Bảo An, xã Điện Quang
4
NN4
1766170 0556554
Mẫu nước dưới đất nhà bà Dương Thị Tuyết
Sương, thôn Chiêm Trung 2 , xã Điện Phương
5
NN5
1756268 0555358
Mẫu nước dưới đất nhà ơng Võ Chí thôn Uất
Lũy, xã Điện Minh.
6
NN6
1756446 0558693
Mẫu nước dưới đất nhà ông Lê Tự Do, khối phố
7A, phường Điện Nam Đông
7
NN7
1761064 0558763
Mẫu nước dưới đất nhà ông Lê Công Vinh, khối
phố Hà My Đông, phường Điện Dương
8
NN8
1760214 0555269
Mẫu nước dưới đất nhà ông Nguyễn Văn Lư,
khối 5, phường Điện Nam Trung
9
NN9
1761176 0554321
Mẫu nước dưới đất nhà ông Nguyễn Viết Thể,
khối phố 2A, phường Điện Nam Bắc
10
NN10
1762314 0553564
Mẫu nước dưới đất nhà ông Huỳnh Hiền, khối
phố Ngân Giang, phường Điện Ngọc
11
NN11
1760752 0550282
Mẫu nước dưới đất tại nhà ông Nguyễn Thành,
thôn Phong Lục Đồn, xã Điện Thắng Nam
12
NN12
1761672 0551352
13
NN13
1761604 0547934
Mẫu nước dưới đất nhà ông Lê Trọng Dũng, thôn
La Thọ 2, xã Điện Hịa
14
NN14
1762871 0551066
Mẫu nước dưới đất nhà bà Nguyễn Thị Dưỡng,
thơn Bồ Mưng 1, xã Điện Thắng Bắc
15
NN15
1757329 0552077
Mẫu nước dưới đất nhà ông Nguyễn Văn Tâm,
khối phố Bằng An Đông, phường Điện An
16
NN16
1756076 0548719
Mẫu nước dưới đất nhà bà Lê Thị Hồng, thôn Nhị
Dinh 1, xã Điện Phước
Mẫu nước dưới đất nhà bà Hà Thị Liên, thôn
Thanh Quýt 4, xã Điện Thắng Trung
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
10
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
17
NN17
1756921 0545604
Mẫu nước dưới đất nhà ông Phan Phụng Lành,
thôn Phong thử 2, xã Điện Thọ
18
NN18
1763156 0544360
Mẫu nước dưới đất nhà ông Lê Công Tín, Xuân
Diệm, xã Điện Tiến
19
NN19
1756751 0543088
Mẫu nước dưới đất nhà ông Lê Hồng Bắc, thôn
Đa Hòa Bắc, xã Điện Hồng
20
NN20
1756567 0551123
Mẫu nước dưới đất nhà bà Cù Thị Thiệt, khối phố
3, phường Vĩnh Điện
2. Nước mặt
1
NM1
1757300 0552481
Mẫu nước mặt tại sông Vĩnh Điện – đoạn nhà
máy nước Vĩnh Điện, Điện Bàn
2
NM2
1754689 0554345
Mẫu nước mặt tại sông Thu Bồn, thôn Đông
Khương, xã Điện Phương
3
NM3
1754399 0542984
Mẫu nước mặt tại sông Thu Bồn, thôn Giao
Thủy, xã Điện Hồng
4
NM4
1762617 0552761
Mẫu nước mặt tại sông Thu Bồn, ngã ba sông
Vĩnh Điện, phường Vĩnh Điện
5
NM5
1757318 0557449
Mẫu nước mặt tại sông Lai Nghi, phường Điện
Nam Đông
6
NM6
1762737 0556742
Mẫu nước mặt tại sông Trùm Lang, phường
Điện Ngọc
7
NM7
1762186 0553008
Mẫu nước mẫu tại sông Vĩnh Điện đoạn tiếp
nhận nước thải KCN Điện Nam – Điện Ngọc
8
NM8
1760863 0550230
Mẫu nước mặt tại sông Thanh Quýt, thôn Phong
Lục Tây, xã Điện Thắng Nam
3. Nước biển
1
NB
1763006 0561007 Mẫu nước biển tại bãi tắm phường Điện Ngọc
1.9. Nội dung của nhiệm vụ:
Nội dung cơ bản đối với nhiệm vụ quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện
Bàn:
- Thống nhất các điểm quan trắc môi trường nước (nước mặt, nước dưới đất,
nước biển).
- Quan trắc chất lượng môi trường nước đợt II năm 2019 (đại diên mùa mưa).
- Tổng hợp và đánh giá sơ bộ các số liệu quan trắc đã thực hiện.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm nguồn nước (nếu có).
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
11
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
1.9.1. Thực hiện quan trắc môi trường nước mặt:
- Số điểm quan trắc: 08 điểm.
- Thơng số quan trắc: pH, TSS, Oxy hịa tan DO, BOD 5, COD, Clorua, Cadimi,
Chì, Kẽm, Amoni (tính theo N), Nitrat (tính theo N), Nitrit (tính theo N), Phosphat
(tính theo P), Dầu mỡ khoáng, Crom VI, Coliform, E. Coli.
1.9.2. Thực hiện quan trắc nước dưới đất:
- Số điểm quan trắc: 20 điểm.
- Thông số quan trắc: pH, TDS, Amoni (tính theo N), Độ cứng, Nitrat (tính theo
N), Nitrit ( tính theo N), Sunfat, Sắt, Đờng, Kẽm, Chì, Cadimi, Coliform, E. Coli.
1.9.3. Thực hiện quan trắc môi trường nước biển:
- Số điểm quan trắc: 1 điểm.
- Thông số quan trắc: pH, TSS, DO, Phosphat (tính theo P), Amoni (tính theo
N), Mangan, Sắt (Fetổng), Kẽm, Cadimi, Chì, Crom VI, Đờng (Cu), Tổng dầu mỡ
khoáng, Coliform.
1.9.4. Tổng hợp, đánh giá số liệu quan trắc môi trường đã thực hiện:
- Tổng hợp, đánh giá, phân tích số liệu quan trắc mơi trường đã thực hiện.
- Đánh giá hiện trạng môi trường, các tác động môi trường của các hoạt động
KT-XH tại thị xã Điện Bàn và đề xuất các giải pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước (nếu
có).
1.10. Phương pháp thực hiện:
1.10.1. Phương pháp quan trắc tại hiện trường:
a. Phương pháp lấy mẫu:
Phương pháp lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu: sử dụng phương pháp phù hợp
với các thông số quan trắc theo TCVN và quy phạm quan trắc môi trường nước dưới
đất, nước mặt và nước biển.
- Đối với các mẫu nước tầng mặt: dùng thiết bị lẫy mẫu nước tầng ngang được
lấy nước trực tiếp từ sông, tráng sạch 03 lần bằng chính nước sơng tại từng vị trí lấy
mẫu, sau đó chiết mẫu vào các dụng cụ chứa mẫu.
- Mẫu phân tích các thơng số hóa lý thơng thường được chứa trong chai nhựa
3L và chai thủy tinh màu 1L. Trước khi chứa mẫu, chai được đánh số ký hiệu mẫu,
tráng sạch 03 lần bằng chính nước cần lấy, sau đó đổ đầy nước mẫu vào và đậy nắp lại,
xếp vào thùng lưu mẫu.
- Mẫu phân tích vi sinh (Coliform, E.coli) đựng trong chai thủy tinh 250ml màu
nâu, đã khử trùng.
b. Phương pháp đo, thử tại hiện trường:
Các thông số: pH, DO được đo ngay tại chỗ bằng thiết bị đo nhanh. Phương
pháp đo được tiến hành bằng cách nhúng trực tiếp các điện cực xuống nước, đợi ổn
định, đọc các trị số đo tương ứng từ màn hình của máy và ghi vào phiếu nhật ký lấy
mẫu.
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
12
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
c. Phương pháp bảo quản và vận chuyển mẫu:
Tất cả các mẫu nước sau khi lấy được bảo quản tức thời trong thùng đá (nhiệt
độ khoảng 4oC) trong suốt thời gian vận chuyển về PTN. Tại PTN, các mẫu bảo quản
theo đúng TCVN tương ứng về lấy, bảo quản và vận chuyển.
1.10.2. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm:
Các mẫu được phân tích tại PTN của Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam
Thành và tiến hành theo các phương pháp chuẩn đã được cơng nhận.
Các thơng số phân tích và phương pháp phân tích tương ứng được thể hiện
trong bảng dưới đây.
Bảng 2. Danh mục các thông số quan trắc và phương pháp phân tích
TT
Chỉ tiêu phân tích
Phương pháp phân tích
1
pH
TCVN 6492:2011
2
TSS
SMEWW 2540 D:2012
3
DO
TCVN 7325:2004
4
BOD5
TCVN 6001-2:2008
5
COD
SMEWW 5220C:2012
6
NH4+ - N
TCVN 6179-1:1996
7
NO2- -N
SMEWW 4500- NO2-.B:2012
8
NO3- -N
TCVN 6180:1996
9
PO43- -P
SMEWW 4500-P E:2012
10
Clorua
TCVN 6194: 1996
11
Cr
6+
SMEWW 3500-Cr- B:2012
12
Pb
SMEWW 3130B:2012
13
Zn
SMEWW 3130B:2012
14
Cd
SMEWW 3130B:2012
15
Dầu mỡ khoáng
SOP.TN.25/KHKTNT
16
Coliform
TCVN 6187-2:1996
17
E.coli
TCVN 6187-2:1996
18
TDS
SMEWW 2540C:2012
19
Độ cứng
24
TCVN 6224:1996
20
SO
SMEWW 4500 SO42-.E:2012
21
Fe
TCVN 6177:1996
22
Cu
SOP.TN.19/KHKTNT
23
Mn
SMEWW 3500-Mn B:2012
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
13
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
1.10.3. Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng quan trắc môi
trường:
Tuân thủ theo đúng quy định tại hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng trong quan trắc mơi trường, nhiệm vụ đã thực hiện chương trình QA/QC
trong quan trắc mơi trường gờm các nội dung chính sau:
- Thực hiện QA/QC trong quan trắc tại hiện trường.
- Thực hiện QA/QC trong phân tích tại phịng thí nghiệm.
- Thực hiện QA/QC trong xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả quan trắc.
1.11. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 79.926.000 đờng (Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu,
chín trăm hai mươi sáu ngàn đồng)được chia thành 2 đợt quan trắc:
- Đợt 1: vào mùa khô (tháng 6 đến tháng 7 năm 2019)
- Đợt 2: Vào mùa mưa (tháng 11 đến tháng 12 năm 2019).
1.12. Sản phẩm:
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước đợt II năm 2019 tại thị xã Điện Bàn
(kèm theo các phiếu kết quả thử nghiệm).
II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC:
2.1. Phân tích, đánh giá chất lượng nước dưới đất đợt II năm 2019:
Thực hiện chương trình quan trắc mơi trường nước đợt II năm 2019 trên địa bàn
thị xã Điện Bàn, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn phối hợp với Công
ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Nam Thành tiến hành lấy 20 mẫu nước dưới đất tại các
hộ dân cư như bảng lý lịch mẫu đã nêu, kết quả phân tích như sau:
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
14
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Bảng 3: Chất lượng nước dưới đấtthị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (điểm NN1 – điểm NN4)
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
NN1
NN2
NN3
NN4
QCVN 09-MT:
2015/BTNMT
-
7,2
7,6
8,0
7,3
5,5 - 8,5
1
pH
2
TDS
mg/l
197
214
96
474
1.500
3
Độ cứng
mg/l
84
100
44
252
500
4
NH4+ - N
mg/l
< 0,02
< 0,02
< 0,02
0,415
1
5
NO2- -N
mg/l
< 0,007
< 0,007
< 0,007
< 0,007
1
6
NO3- -N
mg/l
1,59
0,113
0,080
0,117
15
7
SO42-
mg/l
26,8
6,3
7,6
14,0
400
8
Fe
mg/l
0,112
1,748
0,132
0,250
5
9
Cu
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
1
10
Pb
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
0,01
11
Zn
mg/l
< 0,0005
0,018
< 0,0005
0,040
3
12
Cd
mg/l
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
0,005
13
Coliform
MPN/100ml
430
KPH
KPH
KPH
3
14
E.coli
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
15
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Bảng 4: Chất lượng nước dưới đất thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (điểm NN5 , NN6, NN7, NN20)
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
NN5
NN6
NN7
NN20
QCVN 09-MT:
2015/BTNMT
-
6,9
7,1
7,7
7,8
5,5 - 8,5
1
pH
2
TDS
mg/l
396
145
174
464
1.500
3
Độ cứng
mg/l
200
68
88
232
500
4
NH4+ - N
mg/l
0,027
0,576
< 0,02
9,95
1
5
NO2- -N
mg/l
< 0,007
< 0,007
0,023
0,026
1
6
NO3- -N
mg/l
0,610
0,800
0,520
0,316
15
7
SO42-
mg/l
79,9
37,7
35,4
47,7
400
8
Fe
mg/l
0,134
0,120
0,202
1,150
5
9
Cu
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
1
10
Pb
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
0,01
11
Zn
mg/l
0,035
< 0,0005
0,012
0,0400
3
12
Cd
mg/l
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
0,005
13
Coliform
MPN/100ml
KPH
930
90
KPH
3
14
E.coli
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
16
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Bảng 5. Chất lượng nước dưới đấtthị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (điểm NN8 , NN9, NN10, NN11)
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
NN8
NN9
NN10
NN11
QCVN 09-MT:
2015/BTNMT
-
7,9
7,2
8,2
7,4
5,5 - 8,5
1
pH
2
TDS
mg/l
169
123
374
254
1.500
3
Độ cứng
mg/l
76
68
200
140
500
4
NH4+ - N
mg/l
< 0,02
< 0,02
0,053
1,024
1
5
NO2- -N
mg/l
0,018
0,010
< 0,007
< 0,007
1
6
NO3- -N
mg/l
1,510
0,122
2,06
0,139
15
7
SO42-
mg/l
62,12
59,9
83,5
32,8
400
8
Fe
mg/l
1,098
0,514
0,526
1,748
5
9
Cu
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
1
10
Pb
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
0,01
11
Zn
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
0,0300
0,140
3
12
Cd
MPN/100ml
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
0,005
13
Coliform
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
90
3
14
E.coli
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
17
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Bảng 6: Chất lượng nước dưới đấtthị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (điểm NN12 , NN13, NN14, NN15)
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
QCVN 09-MT:
NN12
NN13
NN14
NN15
-
7,6
8,1
6,7
6,4
5,5 - 8,5
2015/BTNMT
1
pH
2
TDS
mg/l
288
281
198
181
1.500
3
Độ cứng
mg/l
144
126
108
112
500
4
NH4+ - N
mg/l
< 0,02
< 0,02
0,045
0,852
1
5
NO2- -N
mg/l
0,007
< 0,007
0,008
< 0,007
1
6
NO3- -N
mg/l
0,153
0,400
0,825
0,116
15
7
SO42-
mg/l
39,2
79,5
34,2
7,3
400
8
Fe
mg/l
0,186
0,194
0,872
0,560
5
9
Cu
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
1
10
Pb
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
0,01
11
Zn
mg/l
0,2000
0,1500
< 0,0005
< 0,0005
3
12
Cd
MPN/100ml
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
0,005
13
Coliform
MPN/100ml
KPH
KPH
90
KPH
3
14
E.coli
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
18
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Bảng 7: Chất lượng nước dưới đấtthị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 (điểm NN16 , NN17, NN18, NN19)
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
QCVN 09-MT:
NN16
NN17
NN18
NN19
-
8,4
6,9
6,2
7,7
5,5 - 8,5
2015/BTNMT
1
pH
2
TDS
mg/l
411
161
75
392
1.500
3
Độ cứng
mg/l
208
56
<5
200
500
4
NH4+ - N
mg/l
0,038
< 0,02
0,041
0,505
1
5
NO2- -N
mg/l
0,296
0,015
0,016
0,012
1
6
NO3- -N
mg/l
0,615
0,0485
0,320
0,204
15
7
SO42-
mg/l
35,3
15,1
7,1
6,7
400
8
Fe
mg/l
0,676
0,604
0,622
0,520
5
9
Cu
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
1
10
Pb
mg/l
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
< 0,0005
0,01
11
Zn
mg/l
0,3800
< 0,0005
< 0,0005
0,0300
3
12
Cd
MPN/100ml
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
< 0,0003
0,005
13
Coliform
MPN/100ml
930
KPH
KPH
930
3
14
E.coli
MPN/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
19
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Ghi chú:
- Các vị trí lấy mẫu tương ứng trong bảng lý lịch mẫu.
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính tốn xác định
các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới
đất do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành;
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất tại 20 vị trí theo sơ đờ lấy mẫu (bảng 3,
bảng 4, bảng 5, bảng 6 và bảng 7) cho thấy đa số các thơng số phân tích của các mẫu đều
nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước dưới đất của Bộ Tài ngun và Mơi trường. Tuy nhiên có một số
điểm đo đạc bị ơ nhiễm như sau:
a. Ơ nhiễm Coliform và E. Coli (ô nhiễm vi sinh):
- Hộ ông Phan Phước Hai thôn Tân Thành, xã Điện Phong (NN1), vượt 5,5 lần.
- Hộ ông Lê Tự Do, khối phố 7A, phường Điện Nam Đông (NN6), vượt 6,2 lần.
- Hộ ông Lê Công Vinh, khối phố Hà My Đông, phường Điện Dương (NN7), vượt 4,1
lần
- Hộ nhà ông Nguyễn Thành, thôn Phong Lục Đồn, xã Điện Thắng Nam (NN11),vượt
4,1 lần.
- Hộ nhà bà Nguyễn Thị Dưỡng, thôn Bồ Mưng 1, xã Điện Thắng Bắc (NN14),vượt
4,1 lần.
- Hộ bà Lê Thị Hồng, thôn Nhị Dinh 1, xã Điện Phước (NN16), vượt 6,2 lần.
- Hộ ông Lê Hồng Bắc, thôn Đa Hịa Bắc, xã Điện Hờng (NN19), vượt 6,2 lần.
b. Ơ nhiễm Amoni (NH4+):
- Hộ ông Nguyễn Thành, thôn Phong Lục Đồn, xã Điện Thắng Nam (NN11), vượt 1,1
lần.
- Hộ bà Cù Thị Thiệt, khối phố 3, phường Vĩnh Điện (NN20), vượt 10 lần.
20
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
2.2. Phân tích, đánh giá chất lượng nước mặt đợt II năm 2019:
Bảng 8. Kết quả chất lượng nước mặt thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Kết quả - QCVN
TT
Thông số đo
ĐVT
QCVN
NM1
NM2
NM3
NM4
NM5
NM6
NM7
NM8
08-MT:2015
(cột B1)
1
pH
-
7,3
7,7
7,1
7,5
8,5
7,4
7,7
6,9
5,5 - 9
2
TSS
mg/l
8,0
9,0
6,0
8,0
10,0
32,0
22,0
19,0
50
3
DO
mg/l
7,8
7,6
7,9
7,7
6,7
7,6
7,8
8,2
≥4
4
BOD5
mg/l
17,1
28,1
10,2
27,3
48,0
89,4
52,6
31,3
15
5
COD
mg/l
29,3
46,1
16,9
44,7
81,7
156,6
92,0
52,1
30
6
NH4+ - N
mg/l
0,107
0,062
0,060
0,130
0,613
0,135
7,83
0,241
0,9
7
NO2- -N
mg/l
< 0,007
< 0,007
< 0,007
< 0,007
0,031
0,008
0,011
< 0,007
0,05
8
NO3- -N
mg/l
0,194
0,185
0,280
0,464
0,193
0,161
0,332
0,204
10
9
PO43- -P
mg/l
< 0,009
< 0,009
< 0,009
< 0,009
0,029
0,046
0,011
0,130
0,3
10
Clorua
mg/l
8,5
12,8
< 7,0
< 7,0
31,5
27,5
84,6
36,9
350
11
Cr6+
mg/l
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
0,04
12
Pb
mg/l
< 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005 < 0,0005
0,05
13
Zn
mg/l
< 0,0005
1,5
14
Cd
mg/l
< 0,0003 < 0,0003 < 0,0003 < 0,0003 < 0,0003 < 0,0003 < 0,0003 < 0,0003
15 Dầu mỡ khoáng
mg/l
< 0,1
0,018
< 0,1
< 0,0005 < 0,0005
< 0,1
< 0,1
0,0420
< 0,1
0,0018
< 0,1
0,0210
< 0,1
0,024
0,12
0,01
21
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
16
Coliform
MPN/100ml 2.400
17
E.coli
MPN/100ml
40
24x103
4.600
46x103
15x103
11x105
46x105 24x103
90
40
2.300
740
15x103
74x103
90
7.500
100
22
Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
Ghi chú:
- Các vị trí đo đạc chất lượng nước mặt NM 1, NM2, NM3, NM4, NM5, NM6, NM7, NM8
(tọa độ các vị trí lấy mẫu tương ứng trong bảng lý lịch mẫu).
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính tốn xác định
các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT- cột B1- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt, dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu
chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng giao thơng thủy và các mục đích khác
với yêu cầu nước chất lượng thấp.
- KPH: Không phát hiện.
- (-): Khơng quy định.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt đợt II năm 2019 trên các con sông trên địa bàn
thị xã Điện Bàn (bảng 8) so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy định giới hạn nồng độ các
thông số trong môi trường nước mặt, cho một số nhận xét sau:
- Sông Vĩnh Điện - Đoạn nhà máy nước Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn (NM 1): Trên
sông Vĩnh Điện tại khu vực lấy nước của nhà máy nước Vĩnh Điện (X: 1757300; Y:
0552481), qua kết quả phân tích cho nhận xét: Kết quả phân tích mẫu cho thấy tất cả nờng
độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn 08MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Tuy nhiên có một số chỉ tiêu bị ô nhiễm như sau:
BOD5 vượt 1,1 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Sông Vĩnh Điện Đoạn nhà máy nước Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn bị ô nhiễm BOD5.
- Sông Thu Bồn - thị xã Điện Bàn, Chúng tôi đã tiến hành thu mẫu và phân tích chất
lượng nước tại 03 vị trí:
+ Sơng Thu Bờn, đoạn thuộc thôn Đông Khương, xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn
(NM2): Kết quả phân tích mẫu tại vị trí thu mẫu (X: 1754689; Y: 0554345) trên sông Thu
Bồn cho thấy hầu hết nờng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép so
với quy chuẩn tương ứng quy định. Trừ chỉ tiêu BOD5 vượt 1,9 lần, COD vượt 1,5 lần và
Coliform vượt 1,2 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Sông Thu
Bồn, đoạn thuộc thôn Đông Khương, xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn bị ô nhiễm BOD5,
COD và Colifrom.
+ Sông Thu Bồn, đoạn thuộc thôn Giao Thủy, xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn
(NM3): Kết quả phân tích mẫu tại vị trí thu mẫu (X: 1754399; Y: 0542984) trên sông Thu
Bồn cho thấy tất cả nờng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép so với
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Sông Thu Bồn, đoạn thuộc thôn Giao Thủy,
xã Điện Hồng, thị xã Điện Bàn không bị ô nhiễm.
+ Sông Thu Bồn, đoạn ngã ba sông Vĩnh Điện (NM4): Kết quả phân tích mẫu tại vị
trí thu mẫu (X: 1762631; Y: 0552782) trên sông Thu Bồn cho thấy hầu hết nờng độ các
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
23
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
thơng số phân tích nằm trong giới hạn cho phép so với quy chuẩn tương ứng quy định. Trừ
chỉ tiêu BOD5 vượt 1,8 lần, COD vượt 1,5 lần, Colifom vượt 1,2 lần và E.coli vượt 1,7 lần so
với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Sông Thu Bồn, đoạn thuộc thôn Đông
Khương, xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn bị ô nhiễm BOD5, COD, Colifrom và E.coli.
- Sông Lai Nghi, đoạn thuộc phường Điện Nam Đơng (NM 5): Kết quả phân tích mẫu
cho thấy nờng độ các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn
tương ứng quy định. Trừ chỉ tiêu BOD5 vượt 3,2 lần, COD vượt 2,7 lần, Colifom vượt 1,1
lần và E.coli vượt 1,4 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Nước sông
Lai Nghi bị ô nhiễm BOD5, COD, Colifrom và E.coli.
- Sông Trùm Lang, đoạn thuộc phường Điện Ngọc (NM6): Kết quả phân tích mẫu cho
thấy tất cả các thông số nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột B1) quy định. Trừ chỉ tiêu BOD5 vượt 6,0 lần, COD vượt 5,2 lần, Colifom vượt 1,6 lần
và E.coli vượt 2,1 lần so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định Sông Trùm
Lang, đoạn thuộc xã Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn bị ô nhiễm BOD5, COD, Colifrom và
E.coli.
- Sông Vĩnh Điện, đoạn tiếp nhận nước thải KCN Điện Nam - Điện Ngọc (NM 7): Kết
quả phân tích mẫu cho thấy hầu hết các thông số nằm trong quy chuẩn tương ứng quy định.
Trừ chỉ tiêu BOD5 vượt 3,5 lần, COD vượt 3,1 lần, Colifom vượt 1,7 lần và E.coli vượt 2,4
lần so với QCVN08-MT:2015/BTNMT (cột B1) quy định. Sông Vĩnh Điện, đoạn tiếp nhận
nước thải KCN Điện Nam - Điện Ngọc bị ô nhiễm BOD5, COD, Colifrom và E.coli.
- Sông Thanh Quýt, thôn Phong Lục Tây, xã Điện Thắng Nam (NM 8): Kết quả phân
tích mẫu tại vị trí thu mẫu cho thấy nờng độ hầu hết các thơng số phân tích nằm trong giới
hạn cho phép so với quy chuẩn tương ứng quy định. Trừ chỉ tiêu BOD5 vượt 2,1 lần, COD
vượt 1,7 lần, Colifom vượt 1,2 lần so với QCVN quy chuẩn tương ứng quy định. Sông
Thanh Quýt, thôn Phong Lục Tây, xã Điện Thắng Nam bị ô nhiễm vi sinh và BOD5, COD.
2.3. Phân tích, đánh giá chất lượng nước biển đợt II năm 2019:
Theo chương trình quan trắc, chúng tôi tiến hành thu mẫu nước biển ven bờ tại bãi
tắm Viêm Đông, phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, phân tích cho kết
quả như sau:
Bảng 9. Chất lượng nước biển thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
QCVN 10-MT:2015
TT
Thông số đo
ĐVT
Kết quả
/BTNMT
(NB)
(vùng bãi tắm, thể thao
dưới nước)
1
pH
-
8,0
6,5 - 8,5
2
TSS
mg/l
10,0
50
3
DO
mg/l
7,87
≥4
Phịng Tài ngun và Mơi trường thị xã Điện Bàn
24
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019
4
NH4+ - N
mg/l
0,096
0,5
5
PO43- -P
mg/l
< 0,009
0,3
6
Cr6+
mg/l
< 0,005
0,05
7
Mn
mg/l
0,392
0,5
8
Fe
mg/l
< 0,02
0,5
9
Pb
mg/l
< 0,0005
0,05
10
Zn
mg/l
0,0200
1
11
Cd
mg/l
< 0,0003
0,005
12
Cu
mg/l
< 0,0005
0,5
13
Dầu mỡ khoáng
mg/l
< 0,1
0,5
14
Coliform
MPN/100ml
210
1.000
Ghi chú:
- NB: vị trí lấy mẫu theo bảng lý lịch mẫu.
- Phương pháp đo đạc lấy mẫu, bảo quản - xử lý mẫu, phân tích và tính tốn xác định
các thơng số cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT (vùng bãi tắm, thể thao dưới nước) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước biển.
- KPH: Không phát hiện.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích (bảng 9) cho thấy tất cả các thơng số phân tích đều nằm trong
giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT quy định. Chất lượng nước biển tại bãi
tắm phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn không bị ô nhiễm vào thời điểm thu mẫu.
III. KẾT LUẬN
Qua kết quả quan trắc môi trường nước tại thị xã Điện Bàn đợt II năm 2019 cho một
số kết luận sau:
3.1. Môi trường nước dưới đất:
Nhìn chung, chất lượng nước dưới đất tại 20 hộ dân (theo lý lịch mẫu) trên địa bàn thị
xã khơng có sự biến động nhiều qua các năm và chất lượng nước dưới đất của 12/20 mẫu đạt
so với quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất. Trừ mẫu nước dưới đất NN1, NN6, NN7, NN11, NN14, NN16, NN19 bị ô nhiễm
vi sinh, mẫu nước NN11 và NN20 bị ô nhiễm NH4+ - N, mẫu nước NN16 bị ô nhiễm Nitrit
(NO2- -N).
3.1.1. Ơ nhiễm vi sinh (Coliform và E. Coli):
Phịng Tài nguyên và Môi trường thị xã Điện Bàn
25