SỬ DỤNG GIỐNG LÚA NĂM 2014
-----------------------------------
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng các giống lúa năm 2014
trong sản xuất trên cả nước”.
2. Chủ trì: Phịng Cây lương thực, Cây thực phẩm
3. Thời gian thực hiện: Năm 2014
4. Mục tiêu đề tài: Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng các giống lúa hiện nay
trong sản xuất trên cả nước để làm cơ sở đề xuất cơ cấu giống lúa chủ lực cho từng mùa
vụ, từng vùng sinh thái trên cả nước.
5. Phạm vi điều tra: Vụ Đông Xuân 2013-2014, vụ Hè Thu, vụ Mùa, Vụ Thu
Đông năm 2014 tại các tỉnh, thành trên cả nước.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra số liệu về chủng loại giống lúa trong Danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất của từng địa phương được thực hiện thông
qua hợp đồng thu thập thông tin với các chuyên gia ở từng tỉnh, cụ thể là Trưởng hoặc
Phó Phịng trồng trọt, Chi Cục trưởng hoặc Chi Cục phó Chi Cục bảo vệ thực vật tỉnh
hoặc cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi về cơ cấu giống cây trồng của tỉnh.
- Lấy ý kiến các nhà quản lý, nhà khoa học cho việc quyết định loại bỏ giống lạc
hậu khỏi danh mục.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Tổng hợp các quyết định ban hành kèm theo Danh mục giống cây trồng
được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
- Quyết định số 74/2004/QĐ-BNN ngày 16/12/2004.
- Quyết định số 40/2006/QĐ-BNN ngày 22/5/2006.
- Quyết định số 103/2006/QĐ-BNN ngày 14/11/2006.
- Quyết định số 47/2007/QĐ-BNN ngày 29/5/2007.
- Quyết định số 50/2008/QĐ-BNN ngày 02/4/2008.
- Quyết định số 104/2008/QĐ-BNN ngày 21/11/2008.
- Quyết định số 124/2008/QĐ-BNN ngày 20/12/2008.
- Thông tư số 21/2009/TT-BNN ngày 24/4/2009.
- Thông tư số 40/2009/TT-BNN ngày 09/7/2009.
- Thông tư số 61/2009/TT-BNN ngày 25/9/2009.
- Thông tư số 84/2009/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2009.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/3/2010.
- Thông tư số 30/2010/TT-BNNPTNT ngày 11/5/2010.
- Thông tư số 34/2010/TT-BNNPTNT ngày 23/6/2010.
- Thông tư số 49/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2010.
- Thông tư số 55/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2010.
- Thông tư số 65/2010/TT-BNN ngày 5/11/2010.
1
- Thông tư số 70/2010/TT-BNN ngày 8/12/2010.
- Thông tư số 30/2011/TT-BNN ngày 20/4/2011.
- Thông tư số 51/2011/TT-BNN ngày 27/7/2011.
- Thông tư số 64/2011/TT-BNN ngày 4/10/2011.
- Thông tư số 82/2011/TT-BNN ngày 8/12/2011.
- Thông tư số 09/2012/TT-BNN ngày 15/2/2012.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNN ngày 1/3/2012.
- Thông tư số 17/2012/TT-BNN ngày 18/4/2012.
- Thông tư số 21/2012/TT-BNN ngày 5/6/2012.
- Thông tư số 44/2012/TT-BNN ngày 11/9/2012.
- Thông tư số 06/2013/TT-BNN ngày 22/01/2013.
- Thông tư số 21/2013/TT-BNN ngày 17/4/2013.
- 9 giống theo các Quyết định công nhận giống của Cục Trồng trọt đến tháng
3/2014.
Như vậy thống kế các nhóm giống lúa trong danh mục như sau: tổng 363 giống:
- Lúa tẻ: 260 giống;
- Lúa lai: 83 giống;
- Các giống lúa nếp: 20 giống.
2. Kết quả rà sốt giống lúa đã có trong Danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất kinh doanh trên cả nước năm 2014
2.1. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng TDNMPB năm 2014
2.1.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng TDNMPB
Tại các tỉnh vùng TDMNPB qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 69 giống
lúa tẻ/260 giống trong danh sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong
Danh mục năm 2014 đạt khoảng 328 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa chủ lực có
diện tích gieo cấy lớn nhất trong vùng theo thứ tự như: Khang dân 18 (gần 100 nghìn
ha), Bao thai (khoảng 50 nghìn ha), BC15 (khoảng 30 nghìn ha), Bắc Thơm số 7
(khoảng 28 nghìn ha), Hương thơm số 1 (trên 21 nghìn ha), Khang dân đột biến (gần
18 nghìn ha), Q5 (khoảng 8,5 nghìn ha), IR64 (trên 8 nghìn ha), TBR45 (gần 8 nghìn
ha) và giống ĐV108 (trên 6 nghìn ha).
Bảng 2. Kết
TDNMPB
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
quả rà sốt giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng
Giống lúa tẻ
Khang dân 18
Bao thai
BC15
Bắc thơm 7
Hương thơm 1
Khang dân đột biến
Q5
IR 64
Diện tích gieo cấy (ha)
Đ. Xuân
Mùa
Tổng
47.714
0
12.407
12.625
10.088
8.658
3.846
2.562
51.256
50.354
17.462
15.266
11.209
9.133
4.664
5.704
98.971
50.354
29.869
27.891
21.297
17.791
8.510
8.266
2
TT
Giống lúa tẻ
Diện tích gieo cấy (ha)
Đ. Xuân
Mùa
Tổng
9
10
11
12
13
14
15
16
17
TBR 45 (NC3)
ĐV 108
RVT
VS1
ĐS1
Hoa ưu 109
PC6
Hương chiêm
CR 203
4.173
3.099
2.920
2.275
2.449
2.627
1.330
2.054
1.727
3.602
3.158
2.306
2.668
2.128
1.794
2.526
1.224
1.375
7.775
6.257
5.226
4.942
4.577
4.421
3.856
3.278
3.103
18
19
20
Nàng Xuân
ĐB6
Hưng Dân
1.572
882
20
930
1.062
1.405
2.502
1.944
1.425
21
22
Kim Cương 90
T10
1.158
781
148
1.158
929
23
C 70
242
629
871
24
GS333
570
240
810
25
QR1
538
270
808
26
Khang dân 28
388
326
714
27
J02
441
250
691
28
29
30
Hoa Khôi 4
U 17
Xi 23
297
473
382
671
194
679
671
667
31
Các giống lúa tẻ địa phương cổ truyền
290
346
636
32
BG6
319
262
581
33
88
450
538
34
CR 84-1
AYT 77
251
251
502
35
Tẻ nương Mộc Châu
-
494
494
36
DT 10
18
450
468
37
38
TBR-1
TBR 36
209
245
255
189
464
434
39
40
123
205
249
152
372
357
41
Tám thơm đột biến
C 71
DT 122
125
149
274
42
BG1 (ĐTL2)
180
50
230
43
100
129
229
44
Tám xoan Thái Bình
MĐ1
53
174
227
45
X 21
200
-
200
46
Tám số 1
100
100
200
47
Tám số 5
100
100
200
48
X 20
133
45
178
49
ĐB18
50
125
175
3
TT
Giống lúa tẻ
Diện tích gieo cấy (ha)
Đ. Xuân
Mùa
Tổng
50
ĐB5
102
72
174
51
TH 6
97
63
160
52
53
P6ĐB
P376
29
100
113
-
142
100
54
55
DT57-GS747
CH 133
35
32
59
55
94
87
56
ĐH 60
30
50
80
57
Tẻ đỏ
60
-
60
58
Nàng hương số 2
32
20
52
59
Vật tư - NA2
-
35
35
60
61
62
63
Ải 32
DT 37
VNN 97-6
Mộc Hương
Việt Hương Chiếm
34
5
10
-
20
10
20
34
25
20
20
19
10
5
8
-
8
5
6
19
18
10
8
6
131.313
5
196.846
5
328.159
64
65
66
67
68
OM 6976
ML 202
DR 2
Tép lai
69 Mộc tuyền
Tổng
2.1.2. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng TDNMPB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 12 giống lúa nếp/20 giống trong
danh sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014
đạt khoảng 30,8 nghìn ha. Trong đó, có 8 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự: Iri352 (gần 9,5 nghìn ha), N97 (gần 9 nghìn ha), Giống
nếp địa phương cổ truyền (trên 5 nghìn ha), Nếp cái hoa vàng (khoảng 2,7 nghìn ha),
Lang Liêu (khoảng 1,8 nghìn ha), Nếp tan (gần 1 nghìn ha), N98 (khoảng 0,9 nghìn
ha), Phú Q (trên 0,5 nghìn ha)...
Bảng 3. Kết quả rà sốt giống lúa nếp tại các tỉnh vùng TDNMPB
TT
Lúa nếp
1
2
3
4
5
Iri 352
N 97 (Nếp 97)
Các giống nếp địa phương cổ truyền
Nếp cái hoa vàng
Lang Liêu
6
Nếp tan
7
Diện tích (ha)
Đ. Xuân
Mùa
3.766
5.707
2.307
6.605
Tổng
9.473
8.912
482
780
4.916
1.958
5.398
2.738
679
1.127
1.806
-
956
956
N98
225
650
875
8
Phú Quý
197
328
525
9
DT22
18
58
76
4
TT
Lúa nếp
10
ĐT 52
11
Nếp 415
Đ. Xuân
12 PD2
Tổng
Diện tích (ha)
Mùa
Tổng
8
15
23
10
10
20
6
8.477
9
22.338
14
30.816
2.1.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng TDNMPB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 58 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 166 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa lai chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự: Nhị ưu 838 (khoảng 41,4 nghìn ha), Sán ưu 63 (gần 22,5
nghìn ha), Việt Lai 20 (trên 14 nghìn ha), Nhị ưu số 7 (trên 10 nghìn ha), SYN6 (khoảng
6,3 nghìn ha), TH3-3 (khoảng 4,8 nghìn ha), Nhị ưu 63 (khoảng 4,4 nghìn ha), LC25
(trên 4 nghìn ha), Bồi tạp Sơn thanh ( khoảng 4 nghìn ha), LC 212 ( gần 4 nghìn ha).
Bảng 4. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng TDNMPB
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Giống lúa lai
Nhị ưu 838
Sán ưu 63
Việt Lai 20
Nhị ưu số 7
SYN6
TH3-3
Nhị ưu 63
LC25
Bồi tạp Sơn thanh
LC 212
Cương ưu 725
Thục Hưng 6
SL8H- GS9
LC 270
B-TE1
Q.ưu số 1
Nghi Hương 2308
Kim ưu 725
Bio 404
Nam Dương 99
Nhị ưu 725
LS1
TH3-5
Bác ưu 903
Đại Dương 1
Nhị ưu 986
Thiên nguyên ưu 16
Bác ưu 253
TH3-4
Hoa ưu số 2
PHB71
Đ. Xuân
16.802
10.286
5.115
6.133
3.076
2.514
2.284
1.134
872
1.850
359
1.950
2.382
835
1.256
1.493
1.623
214
933
412
493
810
957
335
275
501
86
120
320
416
18
Diện tích (ha)
Mùa
24.544
12.189
8.913
4.227
3.259
2.237
2.136
2.955
3.134
2.070
3.479
1.765
1.017
2.301
1.856
1.214
1.026
2.306
1.514
2.003
1.586
1.025
804
1.420
1.172
803
1.088
1.014
757
508
902
Tổng
41,346
22,475
14,028
10,360
6,335
4,750
4,419
4,090
4,006
3,920
3,838
3,715
3,399
3,137
3,112
2,707
2,649
2,520
2,447
2,415
2,079
1,835
1,761
1,755
1,447
1,304
1,174
1,134
1,077
924
920
5
TT
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
Tổng
Giống lúa lai
Đắc ưu 11
Thịnh dụ 11
Xuyên hương 178 (XH 178)
Việt lai 24
Bác ưu 64
Nam ưu 603
N.ưu 69
Thái Xuyên 111
Đại dương 8
Thiên nguyên ưu 9
Nưu 89
CNR36
Hoa ưu 108
Nông Ưu 28 (CV1)
Nam ưu 604
HYT 100
XL94017
D.ưu 527
Bồi tạp 77
HYT83
VT 404
Bồi tạp 49
Vân Quang 14 (VQ14)
HYT108
CT 16
PAC 807
Bác ưu 903 KBL
Đ. Xuân
313
177
196
126
107
67
55
120
93
306
84
23
42
26
29
5
10
17
2
5
4
3
67.663
Diện tích (ha)
Mùa
399
366
339
353
365
296
303
227
233
128
100
48
70
10
2
20
20
10
15
13
5
1
2
98.547
Tổng
712
543
535
479
472
363
358
347
326
306
212
100
71
70
42
36
31
25
20
20
17
15
13
7
5
5
5
166.210
2.2. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng ĐBSH năm 2014
2.2.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐBSH
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 58 giống lúa tẻ/260 giống trong danh sách
điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt khoảng 607
nghìn ha. Trong đó có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn nhất trong vùng
theo thứ tự như: Bắc Thơm số 7 (khoảng 138 nghìn ha), BC15 (khoảng 130 nghìn ha),
Khang dân 18 (khoảng 127 nghìn ha), Q5 (khoảng 44,6 nghìn ha), Hương thơm số 1
(trên 22,8 nghìn ha), RVT (khoảng 19,6 nghìn ha), Khang dân đột biến (gần 19,6 nghìn
ha), TBR-1 (trên 18 nghìn ha), Xi 23 (khoảng 10,4 nghìn ha), TBR45 (trên 10 nghìn ha).
Bảng 5. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐBSH
TT
1
2
3
4
5
6
Giống lúa tẻ
Bắc thơm 7
BC15
Khang dân 18
Q5
Hương thơm 1
RVT
Đ. Xuân
91.512
28.946
59.170
21.260
12.170
9.203
Diện tích (ha)
Mùa
46.867
100.856
67.859
23.308
10.642
10.401
Tổng
138.378
129.802
127.029
44.568
22.813
19.604
6
Giống lúa tẻ
TT
Diện tích (ha)
Mùa
Tổng
3.333
2.181
1.234
3.074
10.047
2.087
2.270
3.716
3.393
5.535
2.050
1.852
1.794
19.567
18.186
10.436
10.084
8.783
6.845
5.535
5.383
4.033
3.028
Đ. Xuân
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Khang dân đột biến
17
18
19
Khang dân 28
P6
X 21
1.003
2.674
2.720
2.024
305
177
3.027
2.979
2.898
20
21
22
Ải 32
Nam Định 5
VS1
1.599
1.380
970
1.143
990
1.384
2.742
2.370
2.353
23
VN 10 (NN75-3)
2.018
-
2.018
24
25
ĐS1
Lưỡng Quảng 164
1.300
577
578
1.031
1.878
1.608
26
IR 17494
1.218
215
1.433
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
TBR 36
ĐB18
P376
NX30
ĐV 108
IR1561-1-2
ĐB5
Tép lai
P6ĐB
Hoa Khôi 4
Vũ Di 3 (VD3)
DT45
PC6
DT-21
BG6
GS333
C 70
706
630
630
622
354
290
182
330
288
205
153
156
5
209
60
51
90
409
70
40
242
294
401
250
283
361
298
250
214
7
151
158
90
1.115
700
670
622
596
584
583
580
571
566
451
406
219
216
211
209
180
44
Vật tư - NA2
50
97
147
45
DT 10
Hoa ưu 109
109
22
131
26
121
110
60
27
40
100
8
105
34
56
38
126
121
118
105
94
83
78
46
47
48
49
50
51
52
TBR-1
Xi 23
TBR 45 (NC3)
T10
DQ11
Bao thai
QR1
Việt Hương Chiếm
Nàng Xuân
ĐB6
BG1 (ĐTL2)
Dự thơm
Tám xoan Thái Bình
Tám thơm đột biến
DT 37
16.493
8.139
8.348
7.814
5.067
3.452
7
TT
53
54
55
56
57
58
Giống lúa tẻ
DT57-GS747
Mộc tuyền
XT 27
J02
ĐT 34
X 20
Tổng
Đ. Xuân
31
48
15
33
24
299.435
Diện tích (ha)
Mùa
30
54
20
307.680
Tổng
61
54
48
35
33
24
607.115
2.2.2. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng ĐBSH
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 15 giống lúa nếp/20 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 77,6 nghìn ha. Trong đó có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn nhất
trong vùng theo thứ tự: N97 (42 nghìn ha), Nếp cái hoa vàng (khoảng 7 nghìn ha), Nếp
415 ( khoảng 6,5 nghìn ha), N98 (khoảng 4,4 nghìn ha), Giống nếp địa phương cổ
truyền (khoảng 4 nghìn ha), Iri352 (gần 3,5 nghìn ha), BM9603 (khoảng 2,7 nghìn ha),
DT22 (khoảng 2,6 nghìn ha), Lang Liêu (khoảng 1,8 nghìn ha), PD2 (gần 1,6 nghìn ha).
Bảng 6. Kết quả rà sốt giống lúa nếp tại các tỉnh vùng ĐBSH
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Lúa nếp
N 97 (Nếp 97)
Nếp cái hoa vàng
Nếp 415
N98
Các giống nếp địa phương cổ truyền
IRi 352
BM 9603
DT22
Lang Liêu
PD2
Nếp Lý
ĐN20
ĐT 52
Nếp Bè
Phú Quý
Tổng
Diện tích (ha)
Đ. Xuân
Mùa
Tổng
20.505
22
2.892
1.622
728
1.157
1.345
1.311
1.040
950
147
35
10
31.764
21.525
7.071
3.572
2.791
3.270
2.334
1.408
1.268
803
612
832
53
125
150
10
45.823
42.030
7.093
6.463
4.413
3.998
3.491
2.753
2.579
1.843
1.562
832
200
160
150
20
77.587
2.2.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng ĐBSH
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 49 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 156 nghìn ha tương ứng với 13,9 % diện tích. Trong đó có 10 giống lúa lai chủ
lực có diện tích gieo cấy lớn nhất trong vùng theo thứ tự: Nhị ưu 838 (khoảng 27,4
nghìn ha), TH3-3 (khoảng 16 nghìn ha), Sán ưu 63 (gần 22,5 nghìn ha), Bác ưu 903
KBL (trên 10,6 nghìn ha), D.ưu 527 (khoảng 8,9 nghìn ha), Thục Hưng 6 (khoảng 8,9
8
nghìn ha), SYN6 (khoảng 6,7 nghìn ha), SL8H- GS9 (khoảng 5,9 nghìn ha), TH3-4 (5
nghìn ha), VT 404 ( khoảng 4,9 nghìn ha), Phú ưu số 1 ( gần 4,2 nghìn ha).
Bảng 7. Kết quả rà sốt giống lúa lai tại các tỉnh vùng ĐBSH
TT
Giống lúa lai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Nhị ưu 838
TH3-3
Bác ưu 903 KBL
D.ưu 527
Thục Hưng 6
SYN6
SL8H- GS9
TH3-4
VT 404
Phú ưu số 1
Bác ưu 903
Nam Dương 99
CT 16
HYT 100
Việt Lai 20
Nhị ưu 986
Q.ưu số 1
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
Thái Xuyên 111
CNR36
TH3-5
N.ưu 69
Thịnh dụ 11
Bio 404
HYT108
Hương ưu 3068
Nhị ưu 63
Đại dương 8
B-TE1
Bác ưu 253
Bác ưu 64
C ưu đa hệ số 1
Nghi Hương 2308
PHB71
CNR02
Vân Quang 14 (VQ14)
CNR 5104
SQ2
Đại Dương 1
Nưu 89
Phú ưu 978
ZZD001
Nam ưu 603
Đ. Xuân
Diện tích (ha)
Mùa
Tổng
21.843
9.395
8.872
7.680
6.544
5.299
3.000
3.422
2.511
798
2.658
1.209
2.062
1.627
1.840
2.141
5.549
6.598
10.678
25
1.210
178
576
2.000
1.445
1.632
3.274
1.361
2.573
1.639
1.744
1.438
1.011
27.392
15.993
10.678
8.897
8.890
6.721
5.876
5.000
4.867
4.143
4.072
4.019
3.782
3.701
3.372
3.278
3.152
1.362
2.790
2.636
1.065
2.162
2.048
1.661
600
1.550
480
946
625
600
820
687
1.023
620
156
250
121
364
250
114
152
111
1.677
160
8
1.168
10
118
1,000
951
423
642
600
310
389
3
200
520
320
328
71
144
123
2
-
3.039
2.950
2.644
2.233
2.172
2.166
1.661
1.600
1.550
1.431
1.368
1.267
1.200
1.130
1.076
1.026
820
676
570
449
435
394
237
154
111
9
Giống lúa lai
TT
43
44
45
46
47
48
49
Bồi tạp Sơn thanh
Pioneer brand 27P31
Q.ưu số 6
D ưu 6511
LC25
Nghi Hương 305
Xuyên hương 178 (XH 178)
Tổng
Đ. Xuân
56
15
5
10
5
3
104.187
Diện tích (ha)
Mùa
Tổng
23
80
3
18
5
10
10
5
3
3
3
52.130
156.317
2.3. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng BTB năm 2014
2.3.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng BTB
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 62 giống lúa tẻ/260 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 370 nghìn ha. Trong đó có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn nhất
trong vùng theo thứ tự như: Khang dân 18 (khoảng 78 nghìn ha), BC15 (khoảng 70
nghìn ha), Hương thơm số 1 (trên 31 nghìn ha), Vật tư –NA2 (trên 27 nghìn ha), Xi
23 (khoảng 20 nghìn ha), Khang dân đột biến (khoảng 13 nghìn ha), PC6 (khoảng 12
nghìn ha), Xuân Mai, GS333 (trên 10 nghìn ha).
Bảng 8. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng BTB
TT
Giống lúa tẻ
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
42.395
100
3.177
65.000
15.040
1.500
17.544
495
2.550
1
2
3
4
5
Khang dân 18
BC15
Hương thơm 1
Vật tư - NA2
Xi 23
Xuân
35.613
2.475
15.239
10.208
17.257
6
Khang dân đột biến
6.100
6.362
1.200
13.662
7
PC6
2.291
9.726
-
12.017
8
P6
10.196
471
-
10.667
9
Xuân Mai
3.625
6.903
-
10.528
10
GS333
X 21
Bắc thơm 7
900
7.300
2.000
10.200
6.139
2.016
13
1.804
4.000
4.500
10.152
8.320
5.418
2.370
-
7.788
2.500
1.059
4.336
2.120
1.421
2.377
3.220
4.696
20
140
2.682
1.361
-
3.500
2.000
-
7.196
4.579
4.336
4.260
4.103
3.737
3.220
870
100
2.000
2.970
511
749
1.500
2.760
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
AC5
TH5
QR1
NX30
TBR-1
ĐV 108
RVT
IR35366
Hoa Khôi 4
VS1
Tổng
78.108
70.652
31.778
27.752
20.303
10
TT
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Giống lúa tẻ
DQ11
TBR 45 (NC3)
BG6
P6ĐB
NN 4B
Bao thai
DT45
Kim Cương 90
IR 50404
ĐB18
Hưng Dân
TBR 36
IR 38
IR 1820
DT57-GS747
XT 27
Mộc tuyền
Khang dân 28
VN 10 (NN75-3)
P4
OM 6976
TH 6
P376
DT 122
Vật tư NA1
Xuân
500
620
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
2.000
45
1.000
Tổng
2.500
1.665
521
105
1.228
250
400
351
24
217
1.158
183
1.000
2
826
100
850
1,000
800
650
600
500
1.371
1.263
1.228
1.183
1.050
1.050
1.000
953
850
817
795
716
-
-
795
716
150
543
-
450
-
600
543
53
437
524
-
524
489
430
105
130
240
117
-
430
345
247
1
200
220
-
-
221
200
200
200
-
-
200
200
192
-
-
192
100
-
-
100
72
21
-
93
-
90
-
90
50
IR 17494
Các giống lúa tẻ địa phương
cổ truyền
Hoa ưu 109
51
T92-1
52
Nam Định 5
50
-
-
50
53
BG1 (ĐTL2)
50
-
-
50
54
OM 5451
-
50
-
50
55
Hương cốm
22
21
-
42
56
-
37
-
37
57
58
OM 4218
J02
OM 1490
-
35
25
-
35
25
59
OM2718
13
-
-
13
60
T10
10
-
-
10
61
ĐT 34
5
-
-
5
62
ĐS1
2
-
-
2
144.141
127.955
98.224
370.320
49
Tổng
11
2.3.2. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng BTB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 8 giống lúa nếp/20 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 39 nghìn ha. Trong đó, các giống lúa có diện tích gieo cấy trong vùng theo thứ
tự: N98 (11 nghìn ha), N97 (8,6 nghìn ha), Giống nếp địa phương cổ truyền (khoảng 8
nghìn ha), Iri352 (gần 4,4 nghìn), ĐT52 (trên 3 nghìn ha), Nếp cái hoa vàng (khoảng
1,8 nghìn ha), Nếp Phú quý (khoảng 1,4 nghìn ha), Nếp Lang liêu (khoảng 800 ha).
Bảng 9. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng BTB
Lúa nếp
TT
1 N98
2 N 97 (Nếp 97)
Các giống nếp địa phương cổ
3
truyền
4 Iri 352
Xuân
4.663
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
6.391
-
Tổng
11.054
5.656
1.967
1.000
8.623
4.500
1.899
2.585
3.500
-
8.000
4.484
5
6
ĐT 52
Nếp cái hoa vàng
1.164
1.000
1.524
-
500
800
3.188
1.800
7
8
Phú Quý
Lang Liêu
600
500
19.982
12.467
800
300
6.900
1.400
800
39.349
Tổng
2.3.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng BTB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 47 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 201 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa lai chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự: Nhị ưu 986 (khoảng 21,1 nghìn ha), TH3-3 (khoảng 14
nghìn ha), B-TE1 (khoảng 13 nghìn ha), Thái Xuyên 111 (gần 13 nghìn ha), Nhị ưu
838 (khoảng 12,5 nghìn ha), TH3-4 (khoảng 9,6 nghìn ha), Thanh ưu 3 (khoảng 9,2
nghìn ha), ZZD001 (khoảng 8,6 nghìn ha), Khải Phong số 1 (khoảng 7,7 nghìn ha),
Nam ưu 69 (khoảng 7,2 nghìn ha).
Bảng 10. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng BTB
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giống lúa lai
Nhị ưu 986
TH3-3
B-TE1
Thái Xuyên 111
Nhị ưu 838
TH3-4
Thanh ưu 3
ZZD001
Khải Phong số 1
N.ưu 69
Việt Lai 20
Nhị ưu 63
Xuân
17.958
3.956
10.621
11.750
8.671
2.505
2.700
7.890
7.600
6.600
56
5.800
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
2.534
700
1.752
8.500
1.687
1.000
1.200
3.568
250
929
6.200
6.500
800
165
680
523
6,000
500
Tổng
21.192
14.208
13.308
12.950
12.489
9.634
9.200
8.690
7.765
7.280
6.579
6.300
12
TT
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Giống lúa lai
PHB71
C ưu đa hệ số 1
Pioneer brand 27P31
SL8H- GS9
Đại Dương 1
Đại dương 8
CT 16
LC25
TH3-5
Nam Dương 99
Thiên nguyên ưu 16
Thục Hưng 6
D.ưu 527
VT 404
PAC 807
Xuyên hương 178 (XH 178)
SYN6
HYT 100
Nghi Hương 305
Thiên nguyên ưu 9
Nghi Hương 2308
Hương ưu 3068
Bio 404
Việt lai 24
Nhị ưu 725
LC 270
XL94017
Sán ưu quế 99 (Tạp giao 5)
Thịnh dụ 11
Q.ưu số 1
CNR02
LC 212
LS1
Đắc ưu 11
Dương quang 18
Tổng
Xuân
5.065
5.810
5.215
4.320
4.200
3.500
2.400
115
20
2.600
1.635
2.504
2.580
1.600
1.500
1.355
1.174
1.500
1.214
1.125
995
652
595
215
867
560
350
300
210
132
20
2
1
1
1
140.440
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
525
650
420
248
500
1,014
500
850
980
65
3,000
280
2,800
360
1,152
150
720
300
320
428
100
326
46
132
396
398
714
120
25
55
95
10
2
17.929
43.240
Tổng
6.240
6.230
5.963
5.334
4.700
4.350
3.380
3.180
3.100
2.960
2.787
2.654
2.580
2.320
1.800
1.675
1.602
1.600
1.540
1.171
1.127
1.048
993
929
867
680
375
300
265
227
30
4
1
1
1
201.609
13
2.4. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng DHNTB năm 2014
2.4.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng DHNTB
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 51 giống lúa tẻ/260 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 238 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn nhất
trong vùng theo thứ tự như: Khang dân đột biến (trên 33 nghìn ha), ĐV108 (trên 30
nghìn ha), Hương thơm số 1 (14,7 nghìn ha), Q5 (khoảng 14 nghìn ha), Xi 23 (khoảng
14 nghìn ha), OM4900 (trên 10 nghìn ha), Khang dân 18 (trên 10 nghìn ha), OM6976
(gần 10 nghìn ha), IR17494 (gần 9,5 nghìn ha), BC15 (gần 9 nghìn ha).
Bảng 11. Kết quả rà sốt giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng DHNTB
TT
Giống lúa tẻ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Khang dân đột biến
ĐV 108
Hương thơm 1
Q5
Xi 23
OM 4900
Khang dân 18
OM 6976
IR 17494
BC15
TBR 45 (NC3)
ĐB6
PC6
ML 49
Các giống lúa tẻ địa phương
cổ truyền
TBR 36
ML 202
Vật tư - NA2
TBR-1
Hoa ưu 109
OM 6162
Q.Nam 1
OM 7347
XT 27
TH 6
NX30
ĐT 34
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Đ. Xuân
14.174
13.019
8.178
5.176
8.674
4.517
6.186
7.106
7.998
3.427
4.699
3.063
3.517
1.973
1.537
1.634
2.144
1.564
1.600
2.003
1.659
1.650
1.737
1.044
1.669
1.214
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
13.233
6.000
14.188
3.000
6.514
100
6.862
2.000
5.153
200
5.705
3.857
2.784
1.457
5.197
3.223
500
3.145
2.000
2.520
100
1.718
1.300
4.000
250
1.756
1.373
1.303
1.490
1.450
1.002
1.218
1.100
955
1.532
901
990
500
500
75
-
Tổng
33.407
30.207
14.792
14.038
14.027
10.222
10.043
9.890
9.455
8.624
8.422
8.208
6.137
4.990
4.250
3.793
3.507
3.447
3.054
3.050
3.005
2.877
2.750
2.692
2.651
2.570
2.204
14
TT
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
Giống lúa tẻ
Khang dân 28
ML4
Nàng hoa 9
DT45
P6ĐB
Hoa Khôi 4
X 21
Ải 32
TH5
IR 64
RVT
AS996
OM 5451
Bắc thơm 7
Hương cốm
VS1
IR 1548
IR35366
ĐB18
OM 4088
BG6
CH 5
TH 205
Việt Đài 20
Tổng
Đ. Xn
1.100
346
980
1.150
960
950
1,003
500
248
185
213
132
141
83
100
110
27
11
7
5
5
8
2
119.428
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
862
402
1.100
780
600
633
602
353
500
635
182
110
138
101
125
105
70
4
5
6
5
1
8
2
100.855
17.625
Tổng
1.962
1.848
1.760
1.750
1.593
1.552
1.356
1.000
883
367
323
270
242
208
205
180
27
15
12
11
10
9
8
4
237.909
2.4.2. Kết quả rà sốt giống lúa nếp tại các tỉnh vùng DHNTB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 3 giống lúa nếp/20 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014 đạt khoảng
2,6 nghìn ha. Trong đó, các giống lúa có diện tích gieo cấy trong vùng theo thứ tự: Giống
nếp địa phương cổ truyền (khoảng 2,16 nghìn ha), N97 (282 ha), Iri352 (165 ha).
Bảng 12. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng DHNTB
TT
1
2
3
Lúa nếp
Các giống nếp địa phương cổ truyền
N 97 (Nếp 97)
IR 352
Tổng
Diện tích (ha)
Đ. Xuân
Hè Thu
50
262
145
457
2.110
20
20
2,150
Tổng
2.160
282
165
2.607
15
2.4.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng DHNTB
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 15 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 17,7 nghìn ha tương ứng với 4,7% diện tích. Trong đó, có 10 giống lúa lai chủ
lực có diện tích gieo cấy lớn nhất trong vùng theo thứ tự: TH3-3 (trên 3,6 nghìn ha),
Nhị ưu 838 (trên 3,3 nghìn ha), Bác ưu 253 (trên 3 nghìn ha), Trang nơng 15 (gần 2
nghìn ha), CT16 (trên 1,3 nghìn ha), XH178 (trên 1,1 nghìn ha), SYN6 (trên 1,1 nghìn
ha), B-TE1 (659 ha), HYT108 (khoảng 500 ha), TH3-5 (trên 400 ha).
Bảng 13. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng DHNTB
Giống lúa lai
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
1.843
0
1.815
0
1.261
0
1.331
0
TT
1
2
3
4
TH3-3
Nhị ưu 838
Bác ưu 253
Trang Nông 15
5
6
7
8
9
10
CT 16
Xuyên hương 178 (XH 178)
SYN6
B-TE1
HYT108
TH3-5
830
705
641
650
280
233
500
461
497
9
210
204
0
0
0
0
0
0
1.330
1.166
1.138
659
490
437
11
12
Bio 404
Đắc ưu 11
333
137
35
37
0
0
368
174
13
14
ZZD001
Pioneer brand 27P31
5
0
3
1
0
0
8
1
15
PAC 807
0
1
0
1
9.514
8.207
0
17.721
Tổng
Đ. Xuân
1.775
1.570
1.741
614
Tổng
3.618
3.385
3.002
1.945
2.5. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng TN năm 2014
2.5.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng TN
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 58 giống lúa tẻ/260 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 129,5 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự như: IR64 (trên 31 nghìn ha), IR 50404 (trên 23 nghìn ha),
IR59606 (gần 9 nghìn ha), Hương thơm số 1 (trên 8,5 nghìn ha), OM6162 (khoảng 6
nghìn ha), OM4900 (gần 6 nghìn ha), VND95-20 (5,88 nghìn ha), ML49 (4,7 nghìn
ha), OM5451 (trên 3,6 nghìn ha), OMS2000 (trên 3,5 nghìn ha).
Bảng 14. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng TN
TT
1
2
3
4
Giống lúa tẻ
IR 64
IR 50404
IR 59606
Hương thơm 1
Đ. Xuân
9.856
8.650
3.767
3.512
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
19.500
2.120
14.890
4.600
563
330
4.737
Tổng
31.475
23.540
8.930
8.578
16
TT
Giống lúa tẻ
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
OM 6162
OM 4900
VND 95-20
ML 49
OM 5451
OMCS 2000
OM 1490
Khang dân 18
OM 3536
IR 56279
MTL 250
LC 93-1
OM8232
IR 17494
Các giống lúa tẻ địa
phương cổ truyền
Jasmine 85
Q5
M6
IR 35546
OM 2517
AS996
OM 1706
OMCS 96
LC 90-4
OM 4059
IR 62032
ML 202
OM 4498.
OM 5981
OM 2717
Tám thơm đột biến
BC15
Tám số 1
RVT
Bắc thơm 7
AC5
Xi 23
LC93-4
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
Đ. Xuân
2.110
2.110
2.118
1.050
768
1.215
2.300
964
850
1.697
780
40
551
650
185
400
180
270
245
250
45
190
45
120
100
230
75
32
30
30
20
24
36
20
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
1.376
2.421
619
3.175
2.240
1.529
3.740
1.859
985
1.970
375
700
30
1.538
580
1.055
259
246
870
260
1,680
1,650
153
851
1,000
9
88
800
350
450
328
350
121
490
355
153
175
140
80
80
60
60
60
160
620
15
120
30
45
140
70
65
48
-
Tổng
5.907
5.904
5.887
4.790
3.612
3.560
3.000
2.532
2.485
2.202
1.910
1.720
1.650
1.554
1.009
898
805
800
750
630
613
595
491
490
430
343
265
260
240
230
145
112
110
90
85
84
84
80
17
TT
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
Giống lúa tẻ
OM 6976
OM 4218
OM 6073
Nàng hương số 2
PC6
LC93-1
IR1561-1-2
ĐT 34
ĐS1
Q.Nam 1
Xuân Mai
DT 10
TBR 45 (NC3)
ĐV 108
IR 1820
NX30
Tổng
Đ. Xuân
15
12
12
25
5
20
30
10
10
11
15
10
1
2
45.693
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
30
30
30
30
30
30
43
20
40
40
20
30
20
13
20
4
2
1
62.406
21.387
Tổng
75
72
72
68
65
60
50
40
30
24
20
15
10
5
4
1
129.486
3.5.2. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng TN
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 3 giống lúa nếp/20 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 50 ha. Trong đó, các giống lúa có diện tích gieo cấy trong vùng theo thứ tự:
N97 (25 ha), N98 (khoảng 15 nghìn ha), Nếp các hoa vàng (10 ha).
Bảng 14. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng TN
TT
Lúa nếp
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
Đ. Xuân
Tổng
1
N 97 (Nếp 97)
25
0
25
2
N98
15
0
15
3
Nếp cái hoa vàng
10
0
10
50
0
50
Tổng
0
2.5.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng TN
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 33 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 17 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa lai chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự: B-TE1 (3,2 nghìn ha), Nhị ưu 838 (trên 3,1 nghìn ha),
SYN6 (trên 2 nghìn ha), HYT108 (trên 1,2 ha), BiO404 (trên 1 nghìn ha), Bác ưu 253
(trên 3 nghìn ha), Trang nơng 15 (gần 2 nghìn ha), CT16 (trên 1,3 nghìn ha), PHP71
(861 ha), TH3-3 (781 ha), HYT100 (720 ha), VT404 (705 ha), Bác ưu 903 (520 ha).
Bảng 15. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng TN
18
Giống lúa lai
TT
Đ. Xuân
1.550
1.304
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
1.650
1.000
858
Tổng
3.200
3.162
1
2
B-TE1
Nhị ưu 838
3
4
SYN6
HYT108
1.200
-
740
1.230
-
1.940
1.230
5
Bio 404
400
640
-
1.040
6
PHB71
380
481
-
861
7
TH3-3
530
230
21
781
8
HYT 100
370
350
-
720
9
VT 404
300
405
-
705
10
Bác ưu 903
320
200
-
520
11
Sán ưu quế 99 (Tạp giao 5)
159
-
196
355
12
SL8H- GS9
160
135
-
295
13
Pioneer brand 27P31
-
275
-
275
14
Nông Ưu 28 (CV1)
150
100
17
267
15
PAC 807
155
110
-
265
16
Nghi Hương 2308
70
100
-
170
17
Hương ưu 3068
70
85
-
155
18
XL94017
140
-
-
140
19
Bồi tạp Sơn thanh
75
30
-
105
20
21
N.ưu 69
Xuyên hương 178 (XH 178)
50
-
50
15
72
100
87
22
Kim ưu 725
10
60
-
70
23
TH7-2
-
69
-
69
24
Nhị ưu 986
20
40
-
60
25
Nam ưu 603
40
20
-
60
26
TH3-5
30
25
-
55
27
Sán ưu 63
-
-
50
50
28
Việt lai 24
25
20
-
45
29
Việt Lai 20
40
-
-
40
30
Q.ưu số 1
40
-
-
40
31
Dương quang 18
15
25
-
40
32
Bác ưu 903 KBL
18
15
-
33
14
7.635
10
8.110
1.213
24
16.958
33 CT 16
Tổng
2.6. Kết quả rà soát giống lúa các tỉnh vùng ĐNB năm 2014
2.6.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐNB
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 43 giống lúa tẻ/260 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt
19
khoảng 299 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn nhất
trong vùng theo thứ tự như: OM4900 (gần 38 nghìn ha), OM5451(35,6 nghìn ha),
ML202 (trên 22,5 nghìn ha), OM7347 (gần 20 nghìn ha), OM7679 (gần 19,5 nghìn
ha), IR50404 (trên 15,6 nghìn ha), AS996 (trên 12,6 nghìn ha), OM4218 (trên 12,2
nghìn ha), OM5464 (khoảng 12nghìn ha).
Bảng 16. Kết quả rà sốt giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐNB
TT
Giống lúa tẻ
1
2
3
4
5
6
7
8
OM 4900
OM 5451
OM 6162
ML 202
OM 7347
OM 6976
IR 50404
AS996
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
OM 4218
OM 5464
OM 5472
VND 95-20
OM 3536
TH 6
OM 6600
OM 6161 (HG 2)
OM 6561-12
Jasmine 85
OM 1490
OM2718
OM 4498.
Các giống lúa tẻ địa phương
cổ truyền
OM 2717
OM 576
OM 6377 (AG1)
OM 2395
OMCS 2000
OM4498
OM 2031
Nàng hoa 9
Khang dân 18
IR 64
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Đ. Xuân
13.256
7.726
8.921
8.231
5.420
6.433
6.298
2.625
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
8.553
16.069
16.691
11.183
10.789
9.360
6.413
7.861
6.893
7.428
5.749
7.290
4.280
5.027
4.292
5.779
Tổng
37.878
35.600
29.070
22.505
19.741
19.472
15.606
12.696
3.985
3.000
3.145
857
1.858
2.174
1.300
1.400
1.000
2.684
415
550
300
-
3.554
5.000
3.962
562
2.775
2.303
2.491
2.243
3.050
140
536
1.440
1.000
2.257
4.724
4.000
4.191
6.346
2.417
2.278
2.131
2.000
1.000
1.000
2.064
400
1.000
-
12.263
12.000
11.298
7.765
7.050
6.755
5.922
5.643
5.050
3.824
3.015
2.390
2.300
2.257
206
791
400
500
548
706
659
421
427
1.608
1.181
700
500
313
432
259
1,181
421
225
400
790
800
826
432
558
115
2.214
1.972
1.890
1.800
1.687
1.570
1.476
1.181
842
767
20
TT
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
Tổng
Giống lúa tẻ
OM5930
IR 62032
ĐV 108
OM3536
OM2514-314
Khang dân đột biến
MTL 110
RVT
Khaođăkmali
IR 35546
MTL 250
Diện tích (ha)
Hè Thu
Mùa
500
310
220
418
98
294
268
177
145
61
61
40
4
10
103.168
108.700
Đ. Xn
200
124
107
44
300
46
33
9
87.100
Tổng
700
654
623
562
366
300
107
61
40
37
19
298.968
2.6.2. Kết quả rà sốt giống lúa nếp tại các tỉnh vùng ĐNB
Các giống nếp địa phương cổ truyền: 27 ha
2.6.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng ĐNB:
(Các tỉnh vùng ĐNB khơng gieo cấy lúa lai )
2.7. Kết quả rà sốt giống lúa các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2014
2.7.1. Kết quả rà soát giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐBSCL
Kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 50 giống lúa tẻ/260 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa tẻ có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 3.251 nghìn ha. Trong đó, có 10 giống lúa chủ lực có diện tích gieo cấy lớn
nhất trong vùng theo thứ tự như: IR50404 (trên 962 nghìn ha), OM5451(trên 491
nghìn ha), OM4900 (trên 385 nghìn ha), OM7679 (gần 285 nghìn ha), Jasmine 85 (gần
195 nghìn ha), OM4218 (trên 174 nghìn ha), OM5954 (trên 162 nghìn ha), OM2517
(gần 95 nghìn ha), Nàng hoa 9 (khoảng 84 nghìn ha), OM5472 (trên 72,5 nghìn ha).
Bảng 17. Kết quả rà sốt giống lúa tẻ tại các tỉnh vùng ĐBSCL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Giống lúa tẻ
IR 50404
OM 5451
OM 4900
OM 6976
Jasmine 85
OM 4218
OM 5954
OM 2517
Nàng hoa 9
OM 5472
Đ. Xn
371.228
120.981
154.166
110.200
162.454
39.718
54.938
31.605
35.087
19.832
Hè Thu
416.268
228.721
163.563
127.821
22.077
87.201
61.455
35.104
34.001
33.609
Diện tích (ha)
Thu Đơng
172.916
137.405
63.196
29.896
9.485
47.425
46.077
20.618
14.897
19.132
Mùa
2.584
4.335
4.630
16.538
275
7.509
8
-
Tổng
962.996
491.443
385.555
284.455
194.016
174.344
162.745
94.836
83.993
72.573
21
TT
Giống lúa tẻ
11
12
13
14
15
OM 7347
Việt Đài 20
OM 6162
OM 576
Các giống lúa tẻ
địa phương cổ
truyền
ML 202
OM 1490
OM 6071
OM 1576-18
TBR 36
OM 2518
OM 4059
OM 6377 (AG1)
RVT
OM 3536
ĐS1
OMCS 2000
OM2514-314
Nàng thơm chợ đào
VND 95-20
OM 5199-1
OM 6561-12
C 10
OM4498
OM 2395
OM 6073
OM 4088
LĐ 2161
MTL 110
AS996
OM 4498.
CL 8
OM 8923
OM 2717
OM 5629
N 13
ĐT 34
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Đ. Xn
23.872
24.337
12.605
12.546
8.775
Hè Thu
37.240
21.870
16.942
14.597
9.936
3.616
6.370
3.572
2.758
1.941
2.909
1.593
1.708
753
1.500
2.343
1.830
2.201
1.591
1.326
878
833
528
500
655
804
85
337
378
250
652
257
109
419
385
-
5.684
1.616
3.941
3.995
2.365
3.698
2.758
850
3.332
1.600
1.972
1.240
278
542
774
715
563
350
122
120
706
442
213
260
100
439
520
170
184
Diện tích (ha)
Thu Đơng
3.757
10.101
12.209
2.247
10.220
10.393
1.546
2.066
2.144
3.377
878
1.424
460
1.500
141
798
1.386
1.332
64
272
428
350
355
14
185
260
151
Mùa
4.261
1.561
1.525
-
Tổng
69.130
56.307
43.316
30.914
28.931
846
2.490
115
392
-
19.693
10.378
9.579
8.896
7.683
7.485
5.775
5.048
4.660
4.600
4.455
3.868
3.865
2.923
1.932
1.924
1.548
1.519
1.200
1.132
924
805
779
776
770
752
696
629
589
392
385
335
22
TT
48
49
50
Giống lúa tẻ
OM 5464
OM 6600
OMCS 94
Tổng
Diện tích (ha)
Hè Thu
Thu Đơng
56
1.350.005
629.104
Đ. Xuân
203
23
15
1.225.667
Mùa
47.069
Tổng
203
79
15
3.251.845
2.7.2. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng ĐBSCL
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 2 giống lúa nếp/20 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa nếp có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 19.054 ha. Trong đó, các giống lúa có diện tích gieo cấy trong vùng theo thứ
tự: Nếp bè (10.749 ha), Nếp địa phương cổ truyền (8.305 ha).
Bảng 18. Kết quả rà soát giống lúa nếp tại các tỉnh vùng ĐBSCL
TT
Lúa nếp
1
Nếp Bè
Các giống nếp địa
phương cổ truyền
Tổng
2
Diện tích (ha)
Đ. Xn
Hè Thu
Thu Đơng
Mùa
Tổng
3.587
3.580
3.582
-
10.749
4.982
3.323
-
-
8.305
8.569
6.903
3.582
-
19.054
2.7.3. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng ĐBSCL
Qua kết quả điều tra cho thấy có xuất hiện 4 giống lúa lai/84 giống trong danh
sách điều tra, tổng số diện tích gieo cấy lúa lai có trong Danh mục năm 2014 đạt
khoảng 21 nghìn ha. Trong đó, các giống lúa lai có trong vùng theo thứ tự: B-TE1
(trên 19 nghìn ha), PAC 807 (385 ha), HR182 (309 ha), PHP71 (297 ha).
Bảng 19. Kết quả rà soát giống lúa lai tại các tỉnh vùng ĐBSCL
TT
Giống lúa lai
Đ. Xuân
50
Diện tích (ha)
Hè Thu Thu Đông
95
55
Mùa
19.803
Tổng
20,003
1
B-TE1
2
PAC 807
-
-
-
385
385
3
HR182
-
-
-
309
309
4
PHB71
-
-
-
297
297
50
95
55
20.794
20.994
Tổng
23
3. Tổng hợp Kết quả kiểm tra rà soát giống lúa đã có trong Danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh trên cả nước năm 2014
3.1. Diện tích gieo cấy các giống lúa tẻ trong sản xuất năm 2014
Bảng 20. Diện tích các giống lúa tẻ trong sản xuất
TT Giống lúa tẻ
1 IR 50404
2 OM 5451
Số QĐ, Thông tư
74/2004/QĐ-BNN
12/2012/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành
26/12/2004
1/3/2012
Tổng
1.003.142
530.947
3
4
OM 4900
Khang dân 18
40/2009/TT-BNNPTNT
74/2004/QĐ-BNN
9/7/2009
26/12/2004
439.559
318.880
5
6
OM 6976
BC15
12/2012/TT-BNNPTNT
124/2008/QĐ-BNN
1/3/2012
30/12/2008
314.146
236.582
7
8
Jasmine 85
OM 4218
74/2004/QĐ-BNN
70/2010/TT-BNNPTNT
26/12/2004
8/12/2010
198.738
186.716
9
Bắc thơm 7
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
170.313
10
OM 5954
12/2012/TT-BNNPTNT
1/3/2012
162.745
11
Hương thơm 1
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
100.267
12
13
OM 2517
OM 7347
74/2004/QĐ-BNN
12/2012/TT-BNNPTNT
26/12/2004
1/3/2012
95.466
91.620
14
15
Nàng hoa 9
OM 5472
64/2011/TT-BNNPTNT
70/2010/TT-BNNPTNT
4/10/2011
8/12/2010
86.934
83.871
16
Khang dân đột biến
50/2008/QĐ-BNN
2/4/2008
83.295
17
OM 6162
70/2010/TT-BNNPTNT
8/12/2010
81.298
18
19
Q5
Bao thai
74/2004/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
26/12/2004
66.549
57.020
20
21
Việt Đài 20
ML 202
74/2004/QĐ-BNN
70/2010/TT-BNNPTNT
26/12/2004
8/12/2010
56.311
45.980
22
23
Xi 23
ĐV 108
74/2004/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
26/12/2004
45.718
41.792
24
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
38.313
40/2006/QĐ-BNN
22/5/2006
37.183
26
IR 64
Các giống lúa tẻ địa
phương cổ truyền
RVT
09/2012/TT-BNNPTNT
15/02/2012
34.788
27
28
OM 576
Vật tư - NA2
74/2004/QĐ-BNN
09/2012/TT-BNNPTNT
26/12/2004
15/02/2012
32.886
31.381
29
30
TBR 45 (NC3)
TBR-1
64/2011/TT-BNNPTNT
47/2007/QĐ-BNN
4/10/2011
29/5/2007
30.077
25.765
31
32
PC6
OM 1490
30/2011/TT-BNNPTNT
74/2004/QĐ-BNN
20/4/2011
26/12/2004
22.088
16.418
33
VND 95-20
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
15.584
25
24
TT Giống lúa tẻ
34 X 21
Số QĐ, Thông tư
74/2004/QĐ-BNN
Ngày ban hành
26/12/2004
Tổng
14.643
35
36
AS996
OM 3536
74/2004/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
26/12/2004
14.349
14.135
37
38
TBR 36
P6
09/2012/TT-BNNPTNT
74/2004/QĐ-BNN
15/02/2012
26/12/2004
13.806
13.646
39
40
IR 17494
OM 5464
74/2004/QĐ-BNN
12/2012/TT-BNNPTNT
26/12/2004
1/3/2012
12.634
12.203
41
42
GS333
QR1
620/QĐ-TT-CLT
64/2011/TT-BNNPTNT
26/12/2013
4/10/2011
11.204
11.156
43
44
ĐS1
Xuân Mai
30/2011/TT-BNNPTNT
50/2008/QĐ-BNN
20/4/2011
2/4/2008
10.671
10.548
45
46
VS1
ĐB6
06/2013/TT-BNNPTNT
50/2008/QĐ-BNN
22/01/2013
2/4/2008
10.255
10.243
47
48
TH 6
ML 49
74/2004/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
26/12/2004
9.787
9.780
49
50
T10
DQ11
646/QĐ-TT-CLT
594/QĐ-TT-CLT
31/12/2013
23/12/2013
9.722
9.591
51
52
OM 6071
OMCS 2000
12/2012/TT-BNNPTNT
74/2004/QĐ-BNN
1/3/2012
26/12/2004
9.579
9.115
53
54
IR 59606
OM 1576-18
74/2004/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
26/12/2004
26/12/2004
8.930
8.896
55
56
TH5
AC5
50/2008/QĐ-BNN
50/2008/QĐ-BNN
2/4/2008
2/4/2008
8.079
7.872
57
58
NX30
Hoa ưu 109
74/2004/QĐ-BNN
44/2012/TT-BNNPTNT
26/12/2004
11/9/2012
7.658
7.629
59
60
OM 2518
OM 6377 (AG1)
74/2004/QĐ-BNN
12/2012/TT-BNNPTNT
26/12/2004
1/3/2012
7.485
6.938
61
62
OM 6561-12
OM 4059
40/2009/TT-BNNPTNT
40/2009/TT-BNNPTNT
9/7/2009
9/7/2009
6.598
6.205
63
64
Khang dân 28
OM 6600
457/QĐ-TT-CLT
12/2012/TT-BNNPTNT
8/10/2013
1/3/2012
6.172
6.001
65
66
Hoa Khôi 4
OM 6161 (HG 2)
646/QĐ-TT-CLT
70/2010/TT-BNNPTNT
31/12/2013
8/12/2010
5.706
5.643
67
68
Nàng Xuân
Việt Hương Chiếm
70/2010/TT-BNNPTNT
50/2008/QĐ-BNN
8/12/2010
2/4/2008
5.529
4.665
69
70
OM2514-314
Ải 32
40/2006/QĐ-BNN
74/2004/QĐ-BNN
22/5/2006
26/12/2004
4.231
3.776
71
72
P6ĐB
OM 4498.
522/QĐ-TT-CLT
47/2007/QĐ-BNN
18/11/2013
29/5/2007
3.566
3.312
25