Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tài liệu Giao an k4 HK2 -Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.04 KB, 41 trang )

Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
TUẦN 19 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT
Bài viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I/MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ n đònh Nhắc nhở HS tư thế ngồi học,
và chuẩn bò sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên những HS đạt điểm cao thi
chính tả, viết chữ đẹp, không sai lỗi chính
tả, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI.
- Kiểm tra sách ,vở HKII của HS
3.Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK/5
và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tiết chính tả hôm nay, cô sẽ đọc cho các
em viết đoạn văn kim tự tháp Ai Cập và
làm bài tập chính tả.
- Ghi tựa lên bảng
b). Hướng dẫn nghe viết chính tả:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- GV đọc bài một lượt
- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?


- Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như
thế nào?
- Đoạn văn nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ kho ù:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn lộn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ
vừa nêu. (Tảng đá, nhằng nhòt, chuyên
chở…)
-Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe.
- Cả lớp bỏ sách vở lên bàn.
- … vẽ kim tự tháp ở Ai Cập
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK/5.
- Trả lời:..là lăng mộ của Hoàng đế
Ai Cập Cổ đại.
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 HS phát âm phân tích.
- 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
- HS lắng nghe.
Năm học: 2010-2011 Trang 1
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
đó.
- Gọi HS nhận xét bài bạn viết.

* Viết chính tả
- GV lưu ý HS cách trình bày chính tả.
+ Tên bài chính tả ghi giữa trang giấy.
+ Nhớ viết hoa từ Ai Cập.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ
phận câu) đọc 2 – 3 lượt.
* Soát lỗi và chấm bài
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.

- GV chấm chữa 10 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT và đoạn văn.
Dán hai tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên
bảng.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng
chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng,
tuyệt, xứng.
* Bài tập 3a:
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Như SGV/8
4.Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?

5.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện
tập để không viết sai chính tả.
- Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bò bài
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS lắng nghe viết chính tả.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để
soát lỗi và dùng bút chì sửa ra lề
trang vở.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 2 HS lên làm bài vào phiếu.
- HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân
các từ chọn để viết vào cho đúng.
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 20 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT
Năm học: 2010-2011 Trang 2
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
Bài viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I/MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn: Phân
biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch ; uôt/ uôc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy viết nội dung bài tập2a(2b), 3a(3b)
- Tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ n đònh Nhắc nhở HS tư thế
ngồi học, và chuẩn bò sách vở để
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc và yêu cầu HS viết
các từ: Thân thiết, nhiệt tình,
thiết tha….
-GV nhân xét, cho điểm
3.Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Xe đạp là phương tiện đi lại
quen thuộc của mọi người. Ai là
người đã phát minh ra chiếc lốp
xe đạp. Điều đó các em sẽ được
biết qua bài chính tả Cha đẻ của
chiếc lốp xe đạp.
- GV ghi tựa lên bảng.
b). Hướng dẫn nghe viết chính
tả:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
-GV đọc bài một lượt.

- GV nêu câu hỏi:

- Trước đây bánh xe đạp được
làm bằng gì? – Sự kiên nào làm
Đân-lốp nảy sinh ý nghó làm lốp
xe đạp?
- Em hãy nêu nội dung chính
của đoạn văn? – GV nhận xét
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
-3HS viết ở bảng lớp.
-HS còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
-HS lắng nghe.
- 1 HS Nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
-2HS nêu.
-HS nêu
-3HS nêu
.
- HS nêu
- 5HS phát âm, phân tích các từ vừa nêu.
Năm học: 2010-2011 Trang 3
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
chốt lại: Đân-lốp người đã phát
minh ra chiếc lốp xe đạp bằng
cao su.
Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ
lẫn lộn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS phát âm và phân
tích các từ vừa nêu. (Đân-lốp,

nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã
…)
-Yêu cầu HS viết vào bảng con
những từ đó.
- Gọi HS nhận xét bài bạn viết.
Viết chính tả
- GV lưu ý HS cách trình bày
bài chính tả.
+Tên bài chính tả ghi giữa
trang giấy.
+Nhớ viết hoa danh từ riêng
Đân-lốp, Anh.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho HS
viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc
2 – 3 lượt.
Soát lỗi và chấm bài
-GV đọc toàn bài chính tả một
lượt.
-thu 10 bài chấm chữa.
-GV nêu nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS trình bày theo hình
thức thi tiếp sức. GV dán 2 tờ
giấy đã ghi sẵn khổ thơ lên
bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những

từ đúng:
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
-5 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp
-HS viết chính tả.
-Từng cặp HS đổi tập cho nhau để soát lỗi
dùng bút chì sửa ra lề trang vở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh và làm bài vào vở.
-2 nhóm lên thi tiếp sức điền vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS làm giống như câu a.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS tự làm bài
- HS nối tiếp nhau nêu đáp án.
-Lớp nhận xét.
- 1HS nêu.
Năm học: 2010-2011 Trang 4
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
Như trẻ reo cười?
b/.Điền vào chỗ trống uôt/ uôc:
-Cách làm như câu a-Lời giải
đúng:
Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.

Chuột gặm chân mèo.
Bài tập 3b:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu đáp án
-GV nhận xét chốt lời giải
đúng: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc
ngài.
4 Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học
bài gì?
5.Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ đã
luyện tập để không viết sai
chính tả.
- Về nhà học thuộc bài Chuyện
cổ tích về loài người để hôm sau
nhớ viết.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 21 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT
Bài viết: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a (hoặc 2b) 3a (hoặc 3b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ n đònh Nhắc nhở HS tư thế
ngồi học, và chuẩn bò sách vở
để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 4HS viết ở bảng lớp.
Năm học: 2010-2011 Trang 5
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
- GV đọc và yêu cầu HS viết
các từ: Chuyền bóng, chim hót,
trẻ em, xung phong. ….
Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc,
sáng suốt
-GV nhân xét, cho điểm
3.Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trẻ em sinh ra, rất cần sự
chăm sóc của mẹ, sự dạy dỗ của
cha, của thầy giáo. Điều đó các
em đã được biết qua bài tập đoc
Chuyện cổ tích về loài người.
Trong bài chính tả hôm nay, một
lần nữa các em lại thấy được trẻ
em có một vò trí rất quan trọng
trong cuộc sống của mọi người.
- GV ghi tựa lên bảng
b). Hướng dẫn nghe viết chính
tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
-GV yêu cầu HS đọc đoạn

trong bài Chuyện cổ tích về loài
người (Từ Mắt trẻ con sáng lắm
… hình tròn là trái đất).
Hỏi: Khi trẻ con sinh ra phải
cần có những ai? Vì sao phải
như vậy?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm những từ ngữ
dễ viết sai
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ
vừa tìm được.
- GV nhận xét.
* Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày
đoạn thơ, những chữ cần viết
hoa.
- Tên bài lùi vào 3 ô
- Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô.
- Giữa các khổ thơ cách nhau 1
- HS còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
-HS lắng nghe.
- 1 HS Nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc.
- 4HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS trả lời.
- HS nêu: sáng lắm, nhìn rõ, chăm sóc, sinh
ra …
- 1HS viết trên bảng, HS còn lại viết vào
bảng con.

- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ,tữ viết bài.
- Viết xong tự soát lỗi.
- 10HS nộp bài cô chấm.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghó làm bài.
-3 HS lên làm bài trên giấy
-HS còn lại làm bài cá nhâan5
- HS nhận xét bài bạn.
Năm học: 2010-2011 Trang 6
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
dòng.
* Chấm, chữa bài.
-GV chấm 10 bài.
-Nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
2a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã
chép sẵn BT 2a.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng:
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
b). Đặt dấu hỏi hay dấu ngã
sao cho đúng.

-Cách tiến hành như ở câu a.
-Lời giải đúng: mỗi – mỏng –
rõ – rải – thoảng – tản.
Bài tập 3: Tổ chức trò chơi tiếp
sức.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, dán
lên bảng 4 tờ giấy đã chép sẵn
BT 3, tổ chức cho HS lên thi
điền từ tiếp sức.
- Hướng dẫn các đội cùng chơi
(dùng bút dạ gạch bỏ từ không
thích hợp)
-Nhận xét,chốt lời giải đúng:
Những tiếng thích hợp trong
ngoặc đơn cần chọn là: dáng –
dần – điểm – rắn – thẫm – dài
– rỗ – mẫn.
4 Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học
bài gì?
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- Các nhóm tiếp sức làm bài, mỗi HS chỉ
được điền 1 từ.
- Nhận xét các nhóm làm bài.
- 1HS nêu.

- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Năm học: 2010-2011 Trang 7
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
5.Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem lại
các bài tập để ghi nhớ các từ
ngữ đã luyện tập, không viết sai
chính tả.
- Chuẩn bò bài chính tả ngh -
viết : sầu riêng
Tuần 22 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT
Bài viết: SẦU RIÊNG
I/MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b,
BT do GV soạn: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và
vần dễ viết lẫn l /n, u / uc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b.
-4 tờ giấy khổ to viết BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ n đònh Nhắc nhở HS tư
thế ngồi học, và chuẩn bò sách
vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc và yêu cầu HS viết
các tư ølẫn trốn, ngã ngữa, lã

chã, giò chả. ….
-GV nhân xét, cho điểm
3.Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hôm nay, một lần nữa
chúng ta lại được viết về vẻ
đẹp của hoa sầu riêng qua
đoạn chính tả “Hoa sầu riêng
trổ vào cuối năm … tháng năm
ta”.
- GV ghi tựa lên bảng
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 4HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
-HS lắng nghe.
- 1 HS Nhắc lại tựa bài
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
trong SGK.
Năm học: 2010-2011 Trang 8
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
b). Hướng dẫn nghe viết
chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn
văn:
- Gọi HS đọc đoạn chính tả.
-GVhỏi: Đoạn văn miêu tả gì?
- Những từ ngữ nào cho biết
hoa sầu riêng rất đặc sắc?
- GV nhận xét.

* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm những từ
ngữ dễ viết sai
- Yêu cầu HS đọc và viết các
từ vừa tìm được.
- GV nhận xét.
* Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày
đoạn văn, nhắc tư thế ngồi
viết..
-GV đọc từng câu hoặc từng
bộ phận ngắn trong câu cho
HS viết.
-GV đọc một lượt bài chính tả
để HS soát bài.
* Chấm, chữa bài.
-GV chấm 10 bài.
-Nhận xét chung
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT và
2 khổ thơ.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV
đưa bảng phụ đã chép sẵn 2
khổ thơ lên.
-Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng:
+Nên bé nào thấy đau !

-HS trả lời miêu tả nét đặc sắc
của hoa, quả sầu riêng…
- HS nêu.
- HS nêu: trổ vào cuối năm, toả
khắp khu vườn, lủng lẳng…
- 1HS viết trên bảng, HS còn lại
viết vào bảng con.
- HS viết chính tả.
-Từng cặp HS đổi tập cho nhau
để soát lỗi dùng bút chì sửa ra
lề trang vở.
- 10HS nộp bài cô chấm
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-1 HS lên làm bài trên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-HS làm bài trên bảng đọc bài
cho lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
Năm học: 2010-2011 Trang 9
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
+Bé oà lên nức nở.
b) Điền vào chỗ trống ut hay
uc.
-Cách tiến hành như ở câu a.
-Lời giải đúng:
+Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trónh, quả
bòng đong đưa
Bút nghiêng, lất phất hạt

mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ
lăn tăn.
* Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT và
đọc đoạn văn Cái đẹp.
- Chia lớp thành 2 nhóm, dán
lên bảng 2 tờ giấy đã chép
sẵn BT 3, tổ chức cho HS lên
thi điền từ tiếp sức.
- Hướng dẫn các đội cùng
chơi (dùng bút dạ gạch bỏ từ
không thích hợp)
-Nhận xét,chốt lời giải đúng:
Những tiếng thích hợp trong
ngoặc đơn cần chọn là: nắng
– trúc xanh – cúc – lóng lánh
– nên – vút – náo nức.
4 Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học
bài gì?
5.Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những
từ ngữ đã luyện viết chính tả.
-Dặn HS về nhà HTL khổ
thơ ở BT 2. chuẩn bò bài.
chính tả nhớ – viết : chợ tết
theo.
-2 nhóm lên thi tiếp sức.

-Lớp nhận xét kết quả.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 23 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NHỚù – VIẾT
Bài viết: CH TẾT
Năm học: 2010-2011 Trang 10
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
I/MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ n đònh Nhắc nhở HS tư thế
ngồi học, và chuẩn bò sách vở
để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc và yêu cầu HS viết
các từ: long lanh, lúng liếng,
lủng lẳng, nung nuc, nu na nu
nống, cái bút, chúc mừng…
-GV nhân xét, cho điểm
3.Dạy bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Hôm nay, một lần nữa chúng
ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn
Cừ đến với một phiên chợ tết

của vùng trung du qua bài chính
tả Chợ tết.
- GV ghi tựa lên bảng
b). Hướng dẫn nghe viết chính
tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
-GV yêu cầu HS đọc 11 dòng
đầu trong bài Chợ tết ( Dãi mây
trăng … đuôi theo sau)
Hỏi: Mọi người đi chợ tết
trong khung cảnh đẹp như thế
nào?
+ Mỗi người đi chợ tết với dáng
vẽ và tâm trạng ra sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm những từ ngữ
dễ viết sai
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ
vừa tìm được.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 4HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng lớp.
-HS lắng nghe.
- 1 HS Nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc.
-2 HS trả lời.
- HS nêu: sương hồng lam,nhà gianh,
viền, lon xon, khom, ngộ nghónh…
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào

bảng con.
-HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu
bài thơ Chợ tết.
Năm học: 2010-2011 Trang 11
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
- GV nhận xét.
* Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày
đoạn thơ, những chữ cần viết
hoa.
- Tên bài lùi vào 3 ô
- Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô.
* Chấm, chữa bài.
-GV chấm 10 bài.
-Nhận xét chung
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
chuyện Một ngày và một đêm.
-GV giao việc: Các em chọn
tiếng có âm đầu là s hay x để
điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt
hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho
đúng.
-Cho HS làm bài bằng hình
thức thi tiếp sức. GV phát giấy
và bút dạ đã chuẩn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lại tiếng
cần điền.
+Dòng 1: só – Đức

+Dòng 4: sung – sao
+Dòng 5: bức
+Dòng 9: bức
4 Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học
bài gì?
5.Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ
ngữ đã được luyện tập để không
viết sai chính tả.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện
vui Một ngày và một năm cho
ngươi thân nghe.
- Chuẩn bò bài chính tả nghe
viết bài: Hoạ só Tô Ngọc Vân
-10 HS nộp vở cho cô chấm.
- 1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên
điền vào các ô tiếng cần thiết.
-Lớp lắng nghe.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Năm học: 2010-2011 Trang 12
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
Tuần 24 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
Bài viết: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN.
I/MỤC TIÊU:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài CT văn xuôi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Làm đúng bài tập
phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b.
- 4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.n đònh:
- Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn ,
và chuẩn bò sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ ngữ :sản xuất,
say sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt
rứt, bút mực.
- Yêu cầu HS viết
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ được biết
về một hoạ só tài hoa qua bài
chính tả Hoạ só Tô Ngọc Vân.
Tô Ngọc Vân đã có những thành
công gì ? Có những đóng góp gì
trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ? Để biết điều
đó, chúng ta cùng đi vào nghe -
viết chính tả …
- GV ghi tựa lên bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả.

Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc nội dung đoạn văn
“Hoạ só Tô Ngọc Vân”
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Hoạ só Tô Ngọc Vân nổi danh
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào
giấy nháp.
-HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc .
- 2HS nối tiếp đọc.
- HS nêu.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
Năm học: 2010-2011 Trang 13
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
với những bức tranh nào?
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- GV kết luận: Đoạn văn ca ngợi
Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ
só tài hoa đã ngã xuống trong
cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp
Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những từ ngữ
dễ viết sai: - Yêu cầu HS đọc và
viết các từ vừa nêu: hoả tuyến,
nghệ sỹ, ngã xuống …
- Nhắc HS cần viết hoa một số

tên riêng.
Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài theo
đúng quy đònh.
- Nhắc HS tư thế ngồi.
Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc lại một lần cho HS
sóat lỗi.
- GV chấm bài.
- Nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a:
a). Điền truyện hay chuyện
vào ô trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của đoạn
văn.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài. GV dán
lên bảng lớp 4 tờ giấy đã chuẩn
bò trước đoạn văn.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng: chuyện - truyện -
chuyện - truyện - chuyện -
truyện.
b) Đặt dấu hỏi, dấu ngã.
+ Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng:
- 2HS nêu.
- 1HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào bảng

con.
-HS gấp SGK lấy vở viết bài.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi
-Ghi lỗi vào lề tập.
- 10 HS nộp tập cho cô chấm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên thi điền vào chỗ trống truyện hay
chuyện.
-Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài
vào giấy nháp.
- 3 HS dán kết quả làm bài lên.
- Lớp nhận xét. HS ghi lời giải đúng vào vở.
Năm học: 2010-2011 Trang 14
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
+ Mở hộp thòt ra chỉ thấy toàn
mỡ.
+ Nó cứ tranh cãi mà không lo
cải tiến công việc.
+ Anh không lo nghỉ ngơi. Anh
phải nghó đến sức khỏe chứ !
Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu
cầu của BT và đọc 2 câu đố.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV phát
giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lạiơ3

a) Là chữ nho
+ Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+ Nho thêm dấu nặng thành
nhọ.
b) Là chữ chi
+ Chi thêm dấu huyền thành
chì
+ Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+ Chi thêm dấu nặng thành chò
4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay ta học
bài gì?
5. dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ
ngữ vừa luyện tập và HTL các
câu đố.
- Chuẩn bò bài: Khuất phục tên
cướp biển.
- Chuẩn bò bài chính tả tuần 25.
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS nêu.
Tuần 25 Ngày dạy:
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
Bài viết: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/MỤC TIÊU:
Năm học: 2010-2011 Trang 15
Giáo án Chính tả- 4 Người soạn: Thạch Phiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Luyện viết đúng
những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.n đònh:
- Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn ,
và chuẩn bò sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ ngữ : kể
chuyện, truyện đọc, nói chuyện,
lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm …
- Yêu cầu HS viết
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Các em mới học bài Khuất
phục tên cướp biển.Trong tiết
chính tả hôm nay, các em được
gặp lại bác só Ly – một bác só đã
đấu tranhkhông khoan nhượng
với cái ác, cái xấu.
- GV ghi tựa lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả.
Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-GV đọc một lần đoạn văn
cần viết chính tả.
-Cho HS đọc thầm lại đoạn
chính tả.
-GV nói lướt nhanh về nội dung

đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ dễ
viết sai: đứng phắt, rút soạt,
quả quyết, nghiêm nghò.
GV đọc HS viết:
- GV đọc cho HS viết bài theo
đúng quy đònh.
- Nhắc HS tư thế ngồi.
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc .
- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
-HS gấp SGK lấy vở viết bài.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi
-Ghi lỗi vào lề tập.
Năm học: 2010-2011 Trang 16

×