Tuần 23
Tiết 82
Tiếng Việt: Câu cầu khiến
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Phân biệt đợc câu cầu khiến với các loại câu khác.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: ? Câu nghi vấn có những chức năng nào?
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát các ví dụ
để trả lời câu hỏi phần nhận
xét.
? Trong đoạn trích trên, câu
nào là câu cầu khiến ?
? Tơng tự nh câu nghi vấn, đặc
điểm hình thức nào cho biết đó
là câu cầu khiến ?
? Câu cầu khiến trong những
đoạn trích trên dùng để làm
gì ?
? Hãy đặt hai câu " mở cửa"
trong hai hoàn cảnh của ví dụ
để phân biệt sự khác nhau trong
cách đọc ?
? Tìm mục đích của các câu
"mở cửa" trong hai văn cảnh đó
?
? Khi viết câu cầu khiến kết
thúc bằng dấu nào ?
Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
? Thế nào là câu cầu khiến?
Chức năng của câu cầu khiến?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ: sgk
2. Nhận xét.
* Câu cầu khiến:
Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
- Đặc điểm hình thức: có những từ cầu khiến nh-
: đừng, đi, thôi ...
- Chức năng: Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo...
- Câu " mở cửa "1 : giọng bình thờng vì là câu
trần thuật.
- Câu " mở cửa "2: giọng nhấn mạnh vì là câu
cầu khiến dùng để ra lệnh, đề nghị.
- Kết thúc bằng dấu chấm than, hoặc dấu chấm
khi ý cầu khiến không cần nhấn mạnh.
*.Ghi nhớ: Sgk
- Hs đọc - Gv nhấn mạnh.
II. Luyện tập.
Bài 1
+ Đặc điểm hình thức của các câu cầu khiến :
có các từ cầu khiến ( hãy, đi, đừng )
+ Các chủ ngữ trong các câu trên đều chỉ ngời
? Đặc điểm hình thức nào cho
biết những câu trên là câu cầu
khiến? Nhận xét về chủ ngữ
trong câu trên?
- Hs thêm, bớt hoặc thay đổi
chủ ngữ và xác định trờng hợp
nào ý nghĩa của câu thay đổi,
trờng hợp nào không.
? Tìm câu cầu khiến, nhận xét
về sự khác nhau?
? So sánh hình thức và ý nghĩa
của 2 câu sau?
? Dế Choắt nói với DMèn nhằm
mục đích gì?
- Hs đọc yêu cầu bài 5
đối thoại( hay ngời tiếp nhận câu nói) hoặc một
nhóm ngời trong đó có ngời đối thoại, nhng có
đặc điểm khác nhau:
a. Vắng chủ ngữ, chắc chắn chỉ ngời đối thoại,
đặt trong ngữ cảnh đó là Lang Liêu.
b. Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.
c. Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều.
* Có thể thay đổi CN của các câu trên:
a. Thay: Con hãy lấy gạo .....( Không thay đổi ý
nghĩa mà chỉ làm cho đối tợng tiếp nhận đợc thể
hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm
hơn )
b. Bỏ: Hút trớc đi ( ý cầu khiến mạnh hơn, kém
lịch sự hơn )
c. Thay: Nay các anh đừng làm gì nữa...( Thay
đổi cơ bản ý nghĩa của câu, trong số những ngời
tiếp nhận lời đề nghị không có ngời nói ).
Bài 2
- Các câu cầu khiến:
a. Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi.( có
từ cầu khiến, vắng chủ ngữ)
b. Các em đừng khóc.( Có từ cầu khiến, có chủ
ngữ là ngôi thứ hai số nhiều )
c.Đa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này!
( không có từ cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu
khiến, vắng chủ ngữ)
Bài 3
- Câu a: vắng chủ ngữ
- Câu b: có chủ ngữ ngôi thứ 2 số ít. Nhờ có chủ
ngữ nên câu 2 ý nghĩa cầu khiến nhẹ hơn, thể
hiện rõ tình cảm của ngời nói đối với ngời nghe.
Bài 4
- Mục đích Dế Choắt nói với Dế Mèn muốn cầu
khiến Dế Mèn đào một cái ngách sang nhà của
Dế Mèn.
- Vì Dế Choắt tự coi mình là vai dới so với Dế
Mèn và lại là ngời yếu đuối, nhút nhát nên ngôn
từ khiêm nhờng, có sự rào trớc, đón sau.
Bài 5
- Không thể thay thế đợc vì trong ngữ cảnh cụ
thể câu đi đi con có chức năng khuyên bảo,
động viên còn đi thôi con có chức năng yêu
cầu.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Muốn tỏ ý cầu khiến có nhất thiết cần phải dùng câu cầu khiến không ?
- Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu trớc bài" Thuyết minh một danh lam thắng cảnh".
Tiết 83
Tập làm văn
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
A. Mục tiêu.
- Giúp hs biết cách viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh.
- Nhận biết phơng pháp thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Có ý thức tìm hiểu đặc điểm các danh lam thắng cảnh của đất nớc.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra:
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ các ví
dụ sgk.
? Bài viết này đã giúp em hiểu
biết những gì về hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn ?
? Muốn viết bài giới thiệu một
danh thắng nh vậy, cần có
những kiến thức gì ?
? Làm thế nào để có những kiến
thức về danh thắng ?
? Bài viết này đợc sắp xếp theo
thứ tự, bố cục nào ? Theo em ,
bài này có thiếu sót gì về bố
cục ?
? Theo em, về nội dung bài
thuyết minh còn thiếu những
nội dung gì ?
? Phơng pháp thuyết minh ở
đây là gì?
Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
1. Ví dụ:sgk
2. Nhận xét.
- Hồ là một đoạn của dòng cũ sông Hồng
- Cho biết lịch sử các tên của hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn, đồng thời giới thiệu , miêu tả vị
trí của các công trình kiến trúc của đền Ngọc
Sơn.
- Kiến thức về lịch sử, kiến trúc, văn hoá...
- Phải trực tiếp đến thăm, đọc sách, tra cứu, hỏi
han...
- Bài viết đợc sắp xếp theo thứ tự không gian:
thuyết minh về hồ Hoàn Kiếm, sau đó thuyết
minh về đền Ngọc Sơn.
- Bài viết còn thiếu phần mở bài.
- Thiếu miêu tả, vị trí, độ rộng, hẹp của hồ, vị
trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê
Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh,
cây cối, màu nớc xanh... Nội dung bài viết còn
khô khan, không đầy đủ.
- Phân loại không gian để miêu tả, liệt kê các sự
vật địa danh
- Dùng các số liệu của lịch sử, giải thích
? Muốn viết bài văn thuyết
minh về một danh thắng ta phải
chú ý những điều gì ?
? Lập lại bố cục bài giới thiệu -
Sắp xếp lại?
- HHK: vị trí địa lí, lịch sử các
tên gọi khác nhau của hồ, trong
hồ có những gò đảo công trình
kiến trúc gì?
- Đền Ngọc Sơn: vị trí địa lí,
lịch sử hình thành, miêu tả chi
tiết từ ngoài vào trong.
? Em sẽ chọn những chi tiết
tiêu biểu nào để làm nổi bật giá
trị lịch sử và văn hoá của di tích
thắng cảnh?
? Em có thể sử dụng câu văn đó
vào phần nào trong bài viết của
mình?
* Ghi nhớ: SGK
- Gv nhấn mạnh - Hs đọc.
II. Luyện tập.
Bài 2
*Cần phải sắp xếp theo trình tự:
- Hồ Hoàn Kiếm: cao trông xuống nh chiếc g-
ơng bầu dục lớn; bên bờ rất nhiều cây xanh to,
đặc biệt là những cây si; Có những con đờng
nhỏ lát gạch sạch sẽ; bờ hồ đợc kè đá rất đẹp;
nớc có màu xanh rất đặc trng; giữa hồ có một
ngôi đền nhỏ tơng truyền là nơi vua hoàn kiếm
cho rùa vàng ....
- Đền Ngọc Sơn: Ngọn tháp bút cao, bên cạnh
là đài nghiên mực, vào trong phải qua cầu Thê
Húc cong cong nh con tôm sơn màu đỏ, khoảng
sân rộng với nhiều cây xanh bao quanh toả
bóng mát cho ngôi đền, trong đền có thờ các vị
anh hùng và đặc biệt là có di tích về " Cụ rùa "
tơng truyền chính là rùa vàng từng lấy gơm của
Lê Lợi thuở nào ...
Bài 3
- MB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là một
địa danh gắn bó trong một quần thể kiền trúc
nổi tiếng của Thăng Long - Hà Nội ngàn năm
văn hiến
- KB: Qua bao cơn bể dâu của lịch sử, hồ hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn nh là chứng nhân cho
bề dày của truyền thống văn hoá dân tộc. Hồ G-
ơm gợi cho ta khát vọng hoà bình, đề Ngọc Sơn
gợi cho ta truyền thống hiếu học và giàu đạo
nghĩa dân tộc. Đây quả là địa danh biểu tợng
cho Hà Nội, cho niềm tự hào dân tộc Việt Nam.
Bài 4
- Đa vào phần mở bài hoặc kết bài.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Muốn viết bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh cần phải làm gì?
- Về nhà học bài. Hoàn thành nốt các bài tập và viết lại thành dàn ý chi tiết.
- Chuẩn bị bài:Ôn tập văn thuyết minh
_____________________________________________
Tiết 84
Tập làm văn
ôn tập về văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu.
- Giúp hs ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm
bài văn thuyết minh.
- Phân biệt đợc kiểu bài thuyết minh .
- Giáo dục ý thức viết bài phù hợp với từng thể loại thuyết minh cụ thể.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ học
- Bài mới.
? Văn bản thuyết minh có
vai trò và tác dụng ntn trong
đời sống ?
? Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì khác với
văn bản tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận ?
? Muốn làm tốt bài văn
thuyết minh cần phải chuẩn
bị những gì ?
? Bài văn thuyết minh cần
phải làm nổi bật điều gì ?
? Những phơng pháp thuyết
minh nào thờng đợc chú ý
vận dụng ?
? Cách lập ý và lập dàn bài
cho từng kiểu đề thuyết
minh sau:
- Hs vận dụng những kiến
thức đã học để lập thành các
dàn bài cụ thể.
I. Lí thuyết.
- Vai trò: thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
- Tác dụng: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân... của hiện tợng và sự vật trong
tự nhiên, xã hội.
- Tự sự: trình bày sự việc, diễn biến nhân vật.
- Miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận
đợc sự vật con ngời.
- Nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm.
- Thuyết minh: cung cấp những tri thức khách
quan, xác thực, hữu ích cho con ngời.( Hs tự lấy ví
dụ để minh hoạ và phân biệt với các kiểu văn bản
khác - Gv nhận xét).
- Chuẩn bị kiến thức, hiểu biết về đối tợng thuyết
minh thông qua quan sát, tìm hiểu, tích luỹ tri thức
từ nhiều nguồn thông tin sách, báo, đài ...
- Bài văn thuyết minh cần phải làm nổi bật đợc bản
chất, đặc trng của đối tợng thuyết minh, giới thiệu.
- Những phơng pháp thuyết minh thờng đợc sử
dụng : nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,
so sánh, phân tích, phân loại, dùng số liệu ...
II. Luyện tập.
Bài 1
* Thuyết minh về một thứ đồ dùng:
- MB: Giới thiệu đối tợng thuyết minh.
- TB: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích, cách
bảo quản, sử dụng ... của đối tợng.
- KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.