Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Gián án toán 4 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.02 KB, 8 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
TUẦN 19
Thứ hai ngày…………………
TIẾT 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vng.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vò đo diện tích : cm
2

; dm
2
; km
2
.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:


- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng
+ Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1
km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km
2

Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có
cạnh dài 1km .
- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông viết tắt
là km
2
, đọc là ki- lô –mét vuông
1km
2

= 1 000 000 m
2


c/ Luyện tập , thực hành .
* Bài 1: SGK/100 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc kó đề và làm bài vào vở
- GV cần lưu ý nhấn mạnh những lỗi HS thường gặp.
* Bài 2: SGK/100 :

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vò đo diện tích .
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km
2

với m
2

; m
2
với dm
2
- GV chữa bài, nhận xét chung.
- Cả lớp thực hiện.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,
HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
- HS quan sát hình vẽ và tính diện
tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km
2
- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –
mét vuông
- HS làm bài, 2 HS làm bài bảng lớp
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài
bài ở bảng.
- HS khác nhận xét.
GIÁO VIÊN: Lê Thị Hơng Thắm

1
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
* Bài 3 : SGK/100 :
- GV gọi 1 HS đoc đề bài
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS làm bài
- Muốn tính diện tích khu vườn đó em làm như thế nào ?
* Bài 4 : SGK/100
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích
lớp học, diện tích nước Việt Nam?
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- 1 km
2
bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m
2
bằng bao nhiêu cm
2.
?
- 2 000 000 m
2
bằng bao nhiêu km
2.
?
- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần .
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bò bài : Luyện tập

- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài bảng lớp, HS cả lớp
làm vào vở
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra
diện tích lớp học, diện tích nước
Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- HS lần lượt nêu.
- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau
hơn kém nhau 100 lần .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ ba ngày…………………
TIẾT 92: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :Giúp HS rèn kó năng :
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét vuông
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đổi các đơn vò đo sau vào bảng con :
15 km
2
= … m
2

; 7 dm
2
2 cm
2
= … cm
2

320 000 m
2
= … hm
2

- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/100
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con.
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu.
GIÁO VIÊN: Lê Thị Hơng Thắm
2
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
- Yêu cầu HS đọc kó đề và làm bài vào vở, 3 HS làm bài
bảng lớp
- Nêu mối quan hệ giữa km

2
với m
2
và ngược lại. dm
2

với cm
2
và ngược lại.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/100 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Dựa vào số liệu hãy thảo luận nhóm đôi để biết diện
tích nào lớn, diện tích nào bé theo yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: SGK/100 :
- GV giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là chỉ
số dân trung bình sống trên diện tích 1km
2
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa vào biểu đồ của
3 thành phố lớn và số liệu trên bản đồ.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài của mình
- GV nhận xét.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
với m
2

và ngược lại ;
dm
2
với cm
2
và ngược lại.
- GV nhận xét giờ học.
- Cả lớp làm bài.
- Bạn nhận xét bài.
- HS lần lượt phát biểu.
- 1 HS đọc bài .
a/ Chiều dài 5km ,rộng 4km .
b/ Chiều dài 8000m ,rộng 2 km
- 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp
làm vào vở
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn dựa vào
biểu đồ của 3 thành phố lớn và số
liệu trên bản đồ.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ tư ngày…………………
TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU Giúp HS :
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó, từ đó phân biệt được hình bình hành
với một số hình đã học .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật ,hình bình

hành ,hình tứ giác .
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô li
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đổi đơn vò đo :
20 000 dam
2
= … km
2
; 9dm
2
5cm
2
= … cm
2
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con.
GIÁO VIÊN: Lê Thị Hơng Thắm
3
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
15 dam
2
30 m
2
= … m
2

- Yêu cầu HS làm vào bảng con.

3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài mới :
b/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu hình bình hành :
- GV treo hình vẽ trong phần bài học SGK/102 gồm : hình
vuông, hình chữ nhật, hinh A ( hình bình hành ).
- Trong các hình trên hình nào em chưa được học ?
- Hình A còn được gọi là hình bình hành.
* Đặc điểm của hình bình hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong
SGK trang 102 và thảo luận xem các cạnh của hình bình
hành có đặc điềm gì.
- Tìm các cạnh song song trong hình bình hành ABCD ?
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh
hình bình hành .
- GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và
DC được gọi là 2 cạnh đối diện , AD và BC cũng được gọi
là 2 cạnh đối diện .
- Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nhau
như thế nào ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành .
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là
hình bình hành .
c/ Luyện tập – Thực hành :
* Bài 1: SGK/102 :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ
đâu là hình bình hành .
- Yêu cầu nhóm thảo luận để nhận dạng hình bình hành.
- Hãy nêu tên các hình bình hành ?
+Vì sao em khẳng đònh các hình 1, 2, 5, là hình bình hành?

+ Vì sao các hình 3 ,4 không phải là hình bình hành ?
- Gắn bảng và nhận xét.
- HS giơ bảng.
- Lắng nghe
- Quan sát và nhận diện các hình
theo từng đặc điểm của hình.
- HS nêu: hình chưa học là hình A;
hình đã học là hình vuông, hình
chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình theo yêu cầu của
GV
- Nhóm bàn thảo luận về đặc
điểm của hình bình hành.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- HS dùng thước để đo.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Hình bình hành có 2 cặp
cạnh đối diện song song và bằng
nhau .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và tìm hình
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả nhóm cùng quan sát.
- Nhóm thảo luận tìm ra hình bình
hành dựa vào đặc điểm đã học.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Vì các hình này có các cặp cạnh

song song và bằng nhau
- Vì các hình này chỉ có 2 cặp cạnh
GIÁO VIÊN: Lê Thị Hơng Thắm
4
Trường tiểu học Nguyễn Trãi – Hà Đơng Giáo án: Tốn 4 - Kì I
* Bài 2: SGK/102 :
- GV treo hình vẽ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôiđể tìm ra các cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau cả hai hình tứ giác ABCD
của hình bình hành MNPQ.
- GV chốt ý đúng
4/ Củng cố- Dặn dò
- Nêu đặc diểm để nhận biết hình bình hành ?
- Chuẩn bò bài : Diện tích hình bình hành
- GV nhận xét giờ học
song song nên chưa đủ điều kiện
- HS quan sát và 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận dựa vào kiến
thức đã học để tìm ra các cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ năm ngày…………………
TIẾT 94 : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU :Giúp HS :
- Biết tính diện tích hành bình hành

- Bước đầu biết vận dụng công thức để tính diện tìch HB và giải các bài tập có liên quan .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Chuẩn bò các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK ; HS : Chuẩn bò giấy kẻ ô li
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra cả lớp vẽ hình bình hành ABCD chỉ ra các cặp
cạnh song song và bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành
- GV vẽ hình bình hành ABCD, vẽ AH vuông góc với
DC ; DC là cạnh đáy của hình bình hành ; AH là đường
cao của hình bình hành.
A B

D C
- Yêu cầu HS cắt rời tam giác ADH và ghép lại để được
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp vẽ vào bảng con, 2 HS vẽ
vào phiếu khổ to. Dán kết quả, HS
khác nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát hình và cách vẽ
- HS vẽ hình bình hành vào giấy kẻ
ô vuông
- Vẽ đường cao AH vuông góc với
DC.

- Viết tên cạnh đáy DC

- HS thực hành cắt ghép hình trên
GIÁO VIÊN: Lê Thị Hơng Thắm
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×