Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.19 KB, 42 trang )

TUẦN THỨ MƯỜI CHÍN
Thứ hai, ngày 07/01/2008.
Tập đọc:
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cầu Khây , tinh thông , yêu tinh .
Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng
nhiệt thành làm việc nghóa của 4 anh em Cẩu Khây .
- Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài . Đọc liền mạch các tên
riêng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ
ngữ ca ngợi tài năng , sức khỏe , nhiệt thành làm việc nghóa của 4 cậu
bé .
- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghóa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 1 .
- Nhận xét việc kiểm tra đọc HKI .
3. Bài mới : (27’) Bốn anh tài .
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV II : Đây là những chủ điểm
phản ánh những phương diện khác nhau của con người .
+ Người ta là hoa đất : giúp HS hiểu biết về năng lực , tài trí của
con người .
+ Vẻ đẹp muôn màu : biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên ,
đất nước , biết sống đẹp .
+ Những người quả cảm : có tinh thần dũng cảm .
+ Khám phá thế giới : ham thích du lòch , thám hiểm .


+ Tình yêu cuộc sống : lạc quan , yêu đời .
- Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất : Những
người bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa , hát ca .
- Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài : Ca ngợi 4 thiếu niên có sức
khỏe và tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau lại làm việc nghóa .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành
- Có thể chia bài thành 5 đoạn :
( Xem mỗi lần xuống dòng là một
đoạn )
- Kết hợp giới thiệu :
+ Tranh minh họa để HS nhận ra
từng nhân vật .
+ Ghi bảng các tên riêng .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3
lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở
cuối bài đọc , giải nghóa các từ đó .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực
hành
- Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây
có gì đặc biệt ?

- Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh cùng những ai ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận
các câu hỏi cuối bài .
- Đọc 6 dòng đầu .
- Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc
hết 9 chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng
thương dân , có chí lớn , quyết trừ diệt cái
ác .
- Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật
khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi
không còn ai sống sót .
- Đọc đoạn còn lại .
- Cùng 3 người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc ,
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện .
Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm
vồ đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước có thể
dùng tai để tát nước , Móng Tay Đục
Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn
nước vào ruộng .
- Đọc lướt toàn truyện .
- Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng ,
nhiệt thành làm việc nghóa , cứu dân lành

của 4 anh em Cầu Khây .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn
cảm
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn
bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù
hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn : Ngày xưa … yêu tinh .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ý chính của truyện .
- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghóa .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe .
Chính tả (tiết 19)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung bài Kim tự tháp Ai Cập .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp
Ai Cập . Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm , vần dễ lẫn
: s/x , iêc/iêt .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2,3 .
- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 2 .
- Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI .
3. Bài mới : (27’) Kim tự tháp Ai Cập .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu gương một số em viết chữ đẹp , có tư thế ngồi viết đúng ở
HKI ; khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII .
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe
– viết
MT : Giúp HS nghe để viết đúng
chính tả
PP : Đàm thoại , trực quan , thực
hành .
- Đọc mẫu bài viết .
- Hỏi : Đoạn văn nói điều gì ?
- Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa
dòng ; khi chấm xuống dòng , chữ
cái đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào
1 ô li ; chú ý ngồi viết đúng tư
thế .
- Đọc từng câu cho HS viết .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần

viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách
trình bày .
- Ca ngợi Kim tự tháp Ai Cập là một công
trình kiến trúc vó đại của người Ai Cập cổ đại .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở
lề trang vở .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài .
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài
tập
PP : Động não , đàm thoại , thực
hành .
- Bài 2 :
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu đã
viết nội dung bài ; phát bút dạ ;
mời 3 , 4 em lên bảng thi làm bài
tiếp sức .
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán 3 băng giấy đã viết sẵn nội
dung BT ; mời 3 em lên bảng thi
làm bài .
Hoạt động lớp , nhóm .

- Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Sửa bài theo lời giải đúng .
- Làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Sửa bài theo lời giải đúng .
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai .
Toán (tiết 91)
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích ki-lô-mét
vuông .
- Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét
vuông ; biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2
và ngược lại . Biết giải đúng một số bài
toán có liên quan đến các đơn vò đo diện tích : cm
2
, dm
2
, m

2
, km
2
.
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra học kì I .
- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
3. Bài mới : (27’) Ki-lô-mét vuông .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-
mét vuông .
MT : Giúp HS nắm biểu
tượng về đơn vò đo diện tích
ki-lô-mét vuông .
PP : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải .
- Giới thiệu : Để đo diện tích
lớn như diện tích thành phố ,
khu rừng … người ta thường
dùng đơn vò đo diện tích ki-lô-
mét vuông .
- Dựa vào ĐDDH có hình ảnh
là một hình vuông cạnh dài 1
km , giúp HS quan sát , hình
dung về diện tích của khu

rừng hoặc cánh đồng đó . Từ
đó , GV giới thiệu : Ki-lô-mét
vuông là diện tích hình vuông
có cạnh dài 1 km .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời khi cần .
- Giới thiệu cách đọc , viết
đơn vò km
2
.
- Giới thiệu : 1 km
2
= 1 000 000
m
2
.
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các
bài tập
PP : Trực quan , đàm thoại ,
thực hành .
- Bài 1 , 2 :
+ Chữa bài và kết luận
chung . Nhấn mạnh các lỗi
thường gặp khi đọc , viết hoặc
đổi các đơn vò đo diện tích cho
HS .
+ Lưu ý các phép chuyển đổi
đơn vò đo diện tích ở cột đầu
tiên và cột thứ hai của bài 2

nói lên quan hệ giữa các đơn
vò km
2
với m
2
và m
2
với dm
2
.
- Bài 3 :
+ Nhận xét và kết luận .
- Bài 4 :
+ Gợi ý hướng giải bài toán :
@ Để đo diện tích phòng học ,
người ta thường sử dụng đơn
vò nào ?
@ Đo diện tích một quốc gia
thường sử dụng đơn vò nào ?
@ Từ đó gợi ý đổi các số đo
theo đơn vò đo thích hợp để so
sánh và tìm đáp số của bài
toán .
Hoạt động lớp .
- Đọc kó từng câu của bài rồi tự làm .
Sau đó , trình bày kết quả .
- Những em khác nhận xét .
- Tự làm rồi trình bày bài giải .
GIẢI
Diện tích khu rừng hình chữ nhật :

3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 km
2

- Đọc kó đề bài và tự làm bài .
a) Diện tích phòng học là 40 m
2
.
b) Diện tích nước VN là 330 991 km
2
.
4. Củng cố : (3’)
- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng .
- Nêu lại đònh nghóa về ki-lô-mét vuông .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 91 sách BT .
Thứ ba, ngày 08/01/2008.
Luyện từ và câu (tiết 37)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm
gì ?
- Biết xác đònh bộ phận CN trong câu , biết đặt câu với bộ phận CN
cho sẵn .
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét , đoạn văn ở BT1

phần Luyện tập .
- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (5’) Tiết 3 .
- Nhận xét việc kiểm tra LTVC HKI .
3. Bài mới : (27’) Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
a) Giới thiệu bài :
Trong các tiết LTVC ở HKI , các em đã tìm hiểu bộ phận vò ngữ
trong kiểu câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về bộ
phận chủ ngữ trong kiểu câu này .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm được cấu tạo
và ý nghóa của bộ phận CN trong
kiểu câu kể Ai làm gì ?
PP : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải .
- Dán 2 , 3 tờ phiếu đã viết nội
dung đoạn văn , mời HS lên bảng
làm bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao
đổi theo cặp , trả lời lần lượt 3 câu
hỏi vào vở nháp .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ

.
PP : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải .
Hoạt động lớp .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
- 1 em phân tích 1 ví dụ minh họa
nội dung ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài
tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực
hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
Hoạt động lớp, nhóm đôi .
- Thực hiện các hoạt động tương tự
bài tập đã thực hiện trong phần
Nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT .
- Mỗi em tự đặt 3 câu với các từ
ngữ đã cho làm CN .
- Từng cặp đổi bài , chữa lỗi cho
nhau .
- Tiếp nối nhau đọc những câu văn
đã đặt
- Bài 3 : - Cả lớp nhận xét .
- Đọc yêu cầu BT .
- 1 em giỏi làm mẫu : nói 2 , 3 câu
về hoạt động của mỗi người và vật
được miêu tả trong tranh .

- Cả lớp suy nghó , làm bài cá nhân .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn
có đoạn văn hay nhất .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT3 vào vở
Mó thuật (tiết 19)
Thường thức mó thuật :
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian VN và ý nghóa , vai trò
của tranh dân gian trong đời sống xã hội .
- Tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trò nghệ thuật của tranh dân
gian VN thông qua nội dung và hình thức thể hiện .
- Yêu quý , có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc .
Toán (tiết 92)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về các đơn vò đo diện tích đã học .
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích . Tính toán và giải
bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét vuông .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .

2. Bài cũ : (3’) Ki-lô-mét vuông .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
Hoạt động lớp .
- Đọc kó từng câu của bài rồi tự làm
bài .
- Trình bày kết quả .
- Lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc kó bài toán và tự giải .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
a) Diện tích khu đất là :
5 x 4 = 20 (km
2
)
b) Đổi : 8000 m = 8 km
Diện tích khu đất là :
8 x 2 = 16 (km
2
)
- Lớp nhận xét , kết luận .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
(tt) .

MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 :
Hoạt động lớp .
- Đọc kó bài toán và tự giải .
- Trình bày bài giải .
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Bài 4 :
- Bài 5 :
+ Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời
các câu hỏi .
- Đọc kó bài toán và tự tìm lời giải .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
Chiều rộng của khu đất :
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích của khu đất :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3 km
2

- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc kó từng câu của bài toán và
quan sát kó biểu đồ mật độ dân số để
tự tìm ra câu trả lời .
- Trình bày bài giải .
a) Hà Nội là thành phố có mật độ
dân số lớn nhất .

b) Mật độ dân số ở TPHCM gấp
khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải
Phòng .
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo diện tích ở bảng .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 92 sách BT .
Kể chuyện (tiết 19)
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi bác đánh cá thông minh , mưu trí
đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác .
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , biết thuyết minh nội
dung mỗi tranh bằng 1 , 2 câu . Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa
truyện . Kể lại được truyện , có thể phối hợp điệu bộ , nét mặt một cách
tự nhiên . Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ cốt truyện . Nghe bạn
kể chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn . bạc ác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện SGK phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 4 .
- Nhận xét việc kiểm tra KC GKI .
3. Bài mới : (27’) Bác đánh cá và gã hung thần .
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất , các em sẽ

được nghe truyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần . Nhờ đâu
bác thắng được ? Các em nghe thầy kể chuyện sẽ rõ . Trước khi nghe ,
các em hãy quan sát tranh minh họa , đọc thầm nhiệm vụ của bài KC
trong SGK .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
PP : Trực quan , giảng giải .
- Kể lần 1 , kết hợp giải nghóa từ khó .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa trong SGK .
- Kể lần 3 ( nếu cần ) .
Hoạt động cá nhân .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe , kết hợp nhìn tranh minh
họa .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu của bài tập .
MT : Giúp HS kể được truyện , trao đổi
được với các bạn về ý nghóa truyện .
PP : Đàm thoại , thực hành , trực quan .
- Bài 1 :
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
+ Dán tranh minh họa ở bảng .
+ Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết
minh .
- Bài 2 , 3 :
- Suy nghó , nói lời thuyết minh cho 5
tranh .

- Cả lớp nhận xét .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện , sau
đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghóa
truyện
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ 2 , 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn
bộ truyện .
+ Vài em thi kể toàn bộ truyện .
+ Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghóa
truyện , đối thoại cùng thầy cô và các
bạn về nội dung , ý nghóa truyện .
- Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể
chuyện hay nhất .
4. Củng cố : (3’)
- Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt
câu hỏi hay
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn , bạc ác .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe . Đọc trước
yêu cầu và gợi ý của bài sau .
Khoa học (tiết 37)
TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết những nguyên nhân phát sinh ra gió .
- Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành
gió ; giải thích tại sao có gió ; giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
- Yêu thích tìm hiểu khoa học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 74 , 75 SGK .
- Chong chóng đủ cho mỗi HS .
- Mỗi nhóm chuẩn bò :
+ Hộp đối lưu như SGK .
+ Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không khí cần cho sự sống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tại sao có gió ?
a) Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1 , 2 SGK và hỏi : Nhờ đâu lá cây
lay động , diều bay ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi
này .
- Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng .
MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm
chứng minh không khí chuyển đọng tạo
thành gió
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Kiểm tra việc mang chong chóng của
cả lớp .
- Kiểm tra bao quát hoạt động của các
nhóm .
Hoạt động nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
mình chơi chong chóng ngoài sân rồi
tìm hiểu trong quá trình chơi :

+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh ,
quay chậm ?
- Các nhóm tuyên dương chong chóng
của bạn nào quay nhanh nhất và cùng
- Kết luận : Khi ta chạy , không khí
xung quanh ta chuyển động , tạo ra gió .
Gió thổi làm chong chóng quay . Gió
thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh
. Gió thổi yếu làm chong chóng quay
chậm . Không có gió tác động thì chong
chóng không quay .
nhau phát hiện xem tại sao chong
chóng của bạn đó quay nhanh :
+ Do chong chóng tốt ?
+ Do bạn đó chạy nhanh nhất ?
+ Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh
, chong chóng lại quay nhanh ?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
việc chơi chong chóng của nhóm mình
và giải thích :
+ Tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao chong chóng quay nhanh ,
quay chậm ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân
gây ra gió .
MT : Giúp HS biết giải thích tại sao có
gió .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .

- Chia nhóm và đề nghò nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bò các đồ dùng
đẻ làm những thí nghiệm này .
- Kết luận : Không khí chuyển động từ
nơi lạnh đến nơi nóng . Sự chênh lệch
nhiệt độ của khong khí là nguyên nhân
gây ra sự chuyển động của khong khí .
Khong khí chuyển động tạo thành gió .
Hoạt động nhóm .
- Đọc mục Thực hành SGK để biết
cách làm .
- Các nhóm làm thí nghiệm và thảo
luận theo các câu hỏi gợi ý SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa
làm việc của nhóm mình .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân
gây ra sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên .
MT : Giúp HS giải thích được tại sao
ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền
và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
Hoạt động nhóm đôi .
- Các nhóm quan sát , đọc thông tin ở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×