Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA lop 4 TUAN 30 CKTKN Hien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.67 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Từ ngày 11 tháng 04 đến ngày 16 tháng 04 năm 2010



<b>Thứ </b>
<b>ngày tháng</b>


<b>TT</b>
<b>tiết</b>


<b>Môn </b>
<b>Ph - môn</b>


<b>Tiết</b>


<b>CT</b> <b>TỰA BÀI DẠY</b>


<b>SGK</b>
<b>trang</b>

<b>2</b>



11 - 04 - 2010


1 SHCC 30 Chào cờ đầu tuần


2 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất


3 Tốn 146 Luyện tập chung 153


4 Thể dục 59 Môn thể thao tự chọn
5 Đạo đức 30 Bảo vệ môi trường ( tiết 1 )

<b>3</b>




12 - 04 - 2010


1 LT & câu 59 MRVT : Du lịch – Thám hiểm
2 Khoa học 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật


3 Toán 147 Tỉ lệ bản đồ 154


4 Chính tả 30 Nhớ – viết : Đường đi Sa Pa
5 Kểchuyện 30 Kể chuyện đã nghe . đã đọc

<b>4</b>



13 - 04 - 2010


1 Tập đọc 60 Dòng sơng mặc áo


2 Lịch sử 30 Những chính sách về KT&VH vua QT


3 Toán 148 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ 156


4 m nhạc 30 n tập 2 bài hát Chú voi . . .
5 Tập L văn 59 Luyện tập quan sát con vật

<b>5</b>



14 - 04 - 2010


1 LT & câu 60 Câu cảm


2 Địa lý 30 Thành phố Huế


3 Tốn 149 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ ( Tiếp theo ) 157


4 Thể dục 60 Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau . . .


5 Kỹ thuật 30 Lắp xe nôi ( Tiết 2 )

<b>6</b>



15 - 04 - 2010


1 Tập L văn 60 Điền vào giấy tờ in sẵn


2 Mỹ thuật 30 Tập nặn tạo dáng. Đề tài tự chọn


3 Toán 150 Thực hành 158


4 Khoa học 60 Nhu cầu khơng khí của thực vật
5 Sinh HTT 30 Sinh hoạt cuối tuần


<b>7</b>



16 -04- 2010

<i>Sinh hoạt chuyên môn cuối tuần</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Môn : TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết : 59</b>



<b>HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình


cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
<b>C/ Hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


=> Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với những gì ?


=> Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với quê hương đất nước như thế nào ?


- GV nhận xét và cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi
tiếng. Ông cùng đồn thám hiểm đã đi vịng
quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã
xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả
thế nào ? Cơ cùng các em tìm hiểu bài tập
đọc Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất.
<i><b>b) Luyện đọc :</b></i>



- GV cho HS đọc nối tiếp.


- GV hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp .


- Gọi 1 , 2 em đọc cả bài .


- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.


+ Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi.


+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá,
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ,
ninh nhừ giày, thắt lưng da …


<i><b>c) Tìm hiểu bài :</b></i>


- GV gọi HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi .


=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?


- HS Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … ?
=> Trăng được so sánh với quả chín .
Trăng được so sánh với mắt cá .


=> Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp


của quê hương đất nước. Tác giả khẳng
định khơng có nơi nào trăng sáng hơn đất
nước em.


-HS laéng nghe.


- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
- 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.


- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe .


- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

=> Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường ?


=> Đồn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế
nào ?


=> Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?




=> Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?



=> Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các
nhà thám hiểm.


- Gọi HS nêu nội dung baøi .


<b>GV kết Luận : </b><i>Ca ngợi Ma-gien-lăng và</i>
<i>đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó</i>
<i>khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ</i>
<i>mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu ,</i>
<i>phát hiện Thái Bình Dương và những vùng</i>
<i>đất mới .</i>


<i><b>d) Đọc diễn cảm :</b></i>


- GV cho HS đọc nối tiếp.


- GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
<b>3/ Củng cố dặn do ø:</b>


=> Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện
những đức tính gì ?


- GV nhận xét tiết hoïc.


- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc,
kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.


=> Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt


lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển, phải giao
tranh với thổ dân.


=> Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền,
gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong
đó có Ma-gien-lăng, chỉ cịn một chiếc
thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.


=> Đồn thám hiểm đã khẳng định được
trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.


=> Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra …


=> Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham
hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.
- HS nêu cá nhân .


- 3 HS đọc nối và cả lớp ghi vào vở .


- HS đọc nối từng đoạn .
- HS luyện đọc .


- HS thi đọc cá nhân trước lớp .


=> Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham
hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn.


- HS lắng nghe .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tieát : 146</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được các phép tính về phân số. ( BT 1 , 2 , 3 )


- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Viết sẳn bài tập lên bản .
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>



- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
145.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
các phép tính của phân số, giải bài tốn có
liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc
hiệu) vả tỉ số của hai số đó.


<i><b>b) Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1 : </b>


- Yêu cầu HS tự làm bài.


a) 3<sub>5</sub> + <sub>20</sub>11 = 3<sub>5</sub><i>x<sub>x</sub></i>4<sub>4</sub> + 11<sub>20</sub> = 12<sub>20</sub> + 11<sub>20</sub> =


20
33


b) <sub>8</sub>5 + <sub>9</sub>4 = <sub>8</sub>5<i><sub>x</sub>x</i><sub>9</sub>9 + <sub>9</sub>4<i><sub>x</sub>x</i><sub>8</sub>8 = <sub>72</sub>45 + <sub>72</sub>32 =


72
77


c) <sub>16</sub>9 x <sub>3</sub>4 = <sub>16</sub>9<i>x<sub>x</sub></i>4<sub>3</sub> = <sub>48</sub>36 = 36<sub>48</sub><sub>:</sub>:<sub>12</sub>12 = <sub>4</sub>3


- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS
về:


=> Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép
nhân, phép chia phân số ?




=> Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2 : </b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


=> Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


-HS laéng nghe.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


d) <sub>7</sub>4 : <sub>11</sub>8 = <sub>7</sub>4 x 11<sub>8</sub> = 4<sub>7</sub><i>x<sub>x</sub></i>11<sub>8</sub> = <sub>56</sub>44 =


14
11



e) <sub>5</sub>3 + <sub>5</sub>4 : <sub>5</sub>2 = <sub>5</sub>3 + <sub>5</sub>4 x <sub>2</sub>5 = <sub>5</sub>3 +


2
5


5
4


<i>x</i>
<i>x</i>


=


5
3


+ <sub>10</sub>20 = <sub>5</sub>3<i>x<sub>x</sub></i><sub>2</sub>2 + <sub>10</sub>20 = <sub>10</sub>6 + <sub>10</sub>20 =


10
26


= 13<sub>5</sub>


- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau
đó trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm bài.



- Hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn .
<b>Tóm tắt</b>


<sub>9</sub>5<b> cm DT = ?</b>


18 cm


- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách
tính giá trị phân số của một số.


<b>Baøi 3 :</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và hướng dẫn
khai thác đề bài .


=> Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


=> Nêu các bước giải bài tốn về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.


- GV nhận xét và hướng dẫn HS tóm tắt bài
tốn .


- Yêu cầu HS làm bài.
<b>Tóm tắt </b>


Búp bê 63 đồ
Ơ tơ chơi


? ô tô


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 4 : </b><i><b>( Không bắt buộc – HS khá giỏi )</b></i>
- GV Yêu cầu HS đọc đề toán và hướng dẫn
HS tóm tắt và giải bài tốn .


<b>Tóm tắt </b>
? tuoåi


T con 35 tuổi
T bố


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 5 :</b><i><b> ( Không bắt buộc – HS khá giỏi )</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nêu kết quả .
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV tổng kết giờ học.Dặn dò HS về nhà ôn
tập .+ Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh
phân số, các phép tính về phân số.+ Quan hệ
của một số đơn vị đo thời gian.


-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm trong SGK.
=> Ta lấy đáy nhân với chiều cao cùng


đon vị đo , cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .


<b>Bài giải</b>


Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í <sub>9</sub>5 = 10 ( cm )


Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 ( cm2 )
Đáp số: 180 cm<b>2</b>
- HS nhận xét bổ sung ghi vào vở .


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK..


=> Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.


* Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn.
* Bước 2 : Tìm giá trị của một phần bằng
nhau.


* Bước 3 : Tìm các số.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


<b>Bài giải</b>



Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )


Số ô tơ có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 ( ôtô )
Đáp số : 45 ô tô


- HS nhận xét bổ sung bài trên bảng lớp .
-1 HS đọc đề , 1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.


<b>Bài giải</b>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần )


Tuổi của con là:


35 : 7 Í 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi


- HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu
bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình
H.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 8


2



hay <sub>4</sub>1 số ô vuông đã tô màu.


- HS lắng nghe.

<b>Môn : ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Tiết : 30</b>



<b>BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .


- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.


<b>C/ Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra :


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật


giao thông”.


+Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo
giao thông nơi em thường qua lại.


- GV nhận xét cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i> “Bảo vệ môi trường”
<i><b>b) Nội dung : </b></i>


<b>* Khởi động : </b><i><b>Trao đổi ý kiến .</b></i>


- GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu
hỏi:


=> Em đã nhận được gì từ mơi trường ?


<i><b>GV kết luận</b></i> : Môi trường rất cần thiết cho
cuộc sống của con người.


<b>* Hoạt động 1 : </b><i><b>Thảo luận nhóm ( thơng tin</b></i>
<i><b>ở SGK / 43- 44 )</b></i>


- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo
luận về các sự kiện đã nêu trong SGK


<i><b>GV kết luận :</b></i>


+ Đất bị xói mịn : Diện tích đất trồng trọt


giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển,
các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh,
người bị nhiễm bệnh.


+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ


- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bổ sung .


- HS laéng nghe.


- HS thực hiện đội hình .


- HS trả lời mỗi em một ý (khơng được nói
trùng lặp ý kiến của nhau)


- HS đọc thơng tin SGK và các nhóm thảo
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất
hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mịn,
đất bị bạc màu.


- GV u cầu HS đọc và giải thích câu ghi
nhớ.


<b>* Hoạt động 2 : </b><i><b>Làm việc cá nhân (Bài tập</b></i>
<i><b>1- SGK / 44 )</b></i>



- GV giao nhiệm vụ cho HS và phiếu màu để
bày tỏ ý kiến đánh giá.


<b>Bài tập 1 : Những việc làm nào sau đây có</b>
tác dụng bảo vệ mơi trường?


a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.


c/. Phân loại rác trước khi xử lí.


d/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.


e/. Vứt xác súc vật ra đường.


g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.


h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn.


GV kết luận :


+ Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ
nhiễm khơng khí và tiếng ồn: a.


+ Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng
trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô


nhiễm nguồn nước: d, e, h.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa
phương.


- Chuẩn bị tiết sau thực hành .


-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.


- HS nhận nhiệm vụ và làm bài .
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
b/. Trồng cây gây rừng.


c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
đ/. Làm ruộng bậc thang.


g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.


- Lớp nhận xét bổ sung .


- HS nêu cá nhân .
- HS cả lớp thực hiện.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thứ 3 ngày 12 tháng 04 năm 2010</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>




<b>TIẾT : 59</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : </b>

<i><b>Du lịch – Thám hiểm</b></i>



<b>A/ Muïc tieâu :</b>


- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm . ( BT 1 , 2 )


- Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. ( BT 3 )


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>
- Một số tờ phiếu.


<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét, cho điểm .


<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được
mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm.
Bài học hôm nay cũng sẽ giúp các em biết
viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có
sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng.



<b>Bài tập 1 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc cho nhóm .


- GV phát giấy cho các nhóm làm bài.


- Cho HS trình bày kết quaû.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng .


a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao …
b). Phương tiện giao thông và những vật có
liên quan đến phương tiện giao thơng: tàu
thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà
ga, sân bay, vé tàu, vé xe …


c).Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng
nghỉ …


- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
“Giữ phép lịch sự”


- 1 HS làm lại BT4 của tiết LTVC trên.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.



- HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm
được vào giấy.


- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng
hoặc lên trình bày.


- Cả lớp nhận xét bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

d). Địa điểm tham quan du lịch : phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước …
<b>Bài tập 2 :</b>


- Cách tiến hành tương tự như BT1.
Lời giải đúng:


a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước
uống …


b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió …


c). Những đức tính cần thiết của người tham
gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết …
<b>Bài tập 3 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.


- Cho HS làm bài.


- Gọi HS trình bày trước lớp.


- GV nhận xét, kết luận và khen những HS
viết đoạn văn hay.


<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà hồn chỉnh đoạn văn,
viết lại vào vở.


- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.


- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du
lịch hoặc thám hiểm.


- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Môn : KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT : 59</b>




<b>NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>A/ Mục tiêu : </b>


- Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.


<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài trước.


=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các lồi cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau ?


=> Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây,
trong những giai đoạn phát triển khác nhau
cần những lượng nước khác nhau ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>



- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Vai trị của chất khống đối</b></i>
<i><b>với thực vật .</b></i>


- Hỏi :


=> Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển cuả cây ?


=> Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm
phân cho cây trồng khơng ? Làm như vậy để
nhằm mục đích gì ?


=> Em biết những lồi phân nào thường dùng
để bón cho cây ?


- GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại


-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Cây lục bình sống dưới nước . cây
khoai lang sống trên cạn . . .


=> Cây lúa cần nhiều nước khi làm
đồng,mới cấy . Cần nướ ít khi trổ bông và
lúc chín không cần nước .


- HS laéng nghe .


- HS trao đổi theo cặp và trả lời :



=> Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật, khơng
khí và nước cần cho sự sống và phát triển
của cây.


=> Khi trồng cây người ta phải bón thêm
các loại phân khác nhau cho cây vì
khống chất trong đất khơng đủ cho cây
sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng
suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy
đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
=> Những loại phân thường dùng để bón
cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân
bắc, phân xanh, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một
trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ
không thể sinh trưởng và phát triển được.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây
cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu
hỏi :


=> Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển
như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ?


=> Quan sát kó cây a và b , em có nhận xét
gì?


- GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào


cũng được tham gia trình bày trong nhóm.
- Gọi đại diện HS trình bày. u cầu mỗi
nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo
dõi để bổ sung.


- GV giảng bài : Trong q trình sống, nếu
khơng được cung cấp đầy đủ các chất khoáng,
cây sẽ phát triển kém, khơng ra hoa kết quả
được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp.
Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan
trọng mà cây cần nhiều.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Nhu cầu các chất khoáng của</b></i>
<i><b>thực vật .</b></i>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:


=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều ni-tơ hơn ?


=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phốt pho hơn ?


=> Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?


=> Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khống
của cây ?



=> Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang
vào hạt khơng nên bón nhiều phân ?


- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi
HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn.
=> + <i><b>Cây a</b></i> phát triển tốt nhất, cây cao, lá
xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy
cây được bón đủ chất khoáng.+ <i><b>Cây b</b></i>
phát triển kém nhất, cây cịi cọc, lá bé,
thân mềm, rũ xuống, cây khơng thể ra
hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ.
+ <i><b>Cây c</b></i> phát triển chậm, thân gầy, lá bé,
cây không quang hợp hay tổng hợp chất
hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm
lớn là do thiếu kali.+ <i><b>Cây d</b></i> phát triển
kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, cịi cọc,
chậm lớn là do cây thiếu phốt pho.


=> <i><b>Cây a</b></i> phát triển tốt nhất cho năng
suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy
đủ các chất khoáng.


+ <i><b>Cây b</b></i> phát triển chậm nhất, chứng tỏ
ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối
với thực vật.


- HS lắng nghe .


=>Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống,


rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
=> Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều
phốt pho.


=> Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.
=> Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khống khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=> Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt ?


<i><b>GV kết luận</b></i> : <i>Mỗi lồi cây khác nhau cần các</i>
<i>loại chất khống với liều lượng khác nhau.</i>
<i>Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát</i>
<i>triển khác nhau, nhu cầu về chất khống cũng</i>
<i>khác nhau. Ví dụ :Đối với các cây cho quả,</i>
<i>người ta thường bón phân vào lúc cây đâm</i>
<i>cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai</i>
<i>đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất</i>
<i>khống.</i>


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>
- GV hỏi:


=> Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế
nào ?


- Gv nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
=> Bón phân vào gốc cây, khơng cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây
sắp ra hoa.


- HS laéng nghe.


- HS đọc nội dung và ghi vào vở .


- HS trả lời :


=> Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng lồi cây người ta bón
phân thích hợp để cho cây phát triển tốt.
Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Mơn : TỐN</b>


<b>TIẾT : 147</b>



<b>TỈ LỆ BẢN ĐỒ </b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Biết đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . ( BT 1, 2 )
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>



- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở
phía dưới).


C/ Các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra và nhắc nhở sự chuẩn bị của
HS


<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


=> Các em đã được học về bản đồ trong mơn
địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ?


- Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ
lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ
cho ta biết gì ? Bài học hơm nay sẽ cho các
em biết điều đó.


<i><b>b) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ :</b></i>


- GV treo bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới,
bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS
tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
bản đồ.



<b>GV Kết luận : Các tỉ lệ :</b>


1:10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi trên các bản
đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.


- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ
dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000
cm hay 100 km trên thực tế.


- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới
dạng phân số <sub>10000000</sub>1 , tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,
dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó


- HS lắng nghe.


=> Bản đồ là diện tích được vẽ thu nhỏ lại
của một nước hoặc của một địa phương ……
- HS lắng nghe.


- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.


- HS nghe giaûng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(10000000cm, 10000000dm, 10000000m …)
<i><b>c) Thực hành :</b></i>



<b>Baøi 1 : </b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu ?


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?


- GV hoûi theâm :


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng
với độ dài thật trên là bao nhiêu ?


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?


<b>Baøi 2 :</b>


- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét


và cho điểm HS.




<b>Baøi 3 : </b><i><b>( BT không bắt buộc )</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu
cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng
(hoặc sai) ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS
tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn
chưa chú ý.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.


=> Laø 1000 mm.
=> Laø 1000 cm.
=> Laø 1000 m.
=> Laø 500 mm.
=> Laø 5000 cm.


=> Laø 10000 m.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- HS theo dõi bài chữa của GV.


- HS laøm baøi vaøo VBT.


- 4 HS lần lượt trả lời trước lớp:


a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ
dài thu nhỏ trong bài tốn có đơn vị là đề
– xi – mét.


b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ
ứng với 10000 dm trong thực tế.


c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m =
1km


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Ruùt kinh nghieäm</b></i><b> : </b>


. . . .
. . . .
<i>Tỉ lệ bản đồ</i> <i>1 : 1000</i> <i>1 : 300</i> <i>1 : 10000</i> <i>1 : 500</i>



<i>Độ dài thu nhỏ</i> <i>1cm</i> <i>1 dm</i> <i>1 mm</i> <i>1 m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

. . . .
. . . .
. . . .


<b>CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )</b>


<b>TIẾT : 30</b>



<b>Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Nhớ – viết đứng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích .


- Làm đúng bài chính tả phương ngữ ( 2a,b ) hoặc ( 3a,b ) , bài tập do giáo viên soạn .
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Một số tờ giấy khổ rộng.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV đọc cho HS viết các từ : tranh chấp,
trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét và cho điểm .


<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>



- Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta.
Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa
Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính
tả Đường đi Sa Pa.


<i><b> b) Hướng dẫn chính tả (</b></i> <i><b>Nhớ - viết )</b></i>
- GV nêu yêu cầu của bài.


- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT cần viết .
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
<i><b>thoắt , khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn .</b></i>
- GV nhắc lại nội dung đoạn CT.


<i><b>c) HS viết chính tả.</b></i>
<i><b>d) Chấm , chữa bài .</b></i>
- GV chấm 5 đến 7 bài.


- GV nhận xét bài viết chính tả .
<b>3/ Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 2 :</b>


a). Tìm tiếng có nghóa.


- Cho HS đọc u cầu của BT.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy
đã kẻ theo mẫu.



- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


- 2 HS viết trên bảng lớp , cả lớp viết vào
giấy nháp.


- HS laéng nghe.


- HS lắng nghe .


-1 HS đọc thuộc lịng đoạn CT, cả lớp theo
dõi trong SGK.


-HS viết bảng con những từ dễ viết sai .
- HS lắng nghe .


- HS nhớ – viết CT.


- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- HS chữa lỗi .


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.


- Các nhóm thi tiếp sức – điền những
tiếng có nghĩa ứng với các ơ trống đã cho.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

r ra, ra lệnh, ra<sub>vào, rà soát …</sub> rong chơi, rong biển,<sub>bán hàng rong …</sub> nhà rông, rồng,<sub>rỗng, rộng …</sub> rửa, rữa, rựa …
d da, da thịt, da<sub>trời, giả da …</sub> cây dong, dòng nước,<sub>dong dỏng …</sub> cơn dông (cơn<sub>giông)</sub> dưa, dừa, dứa …
gi



gia đình, tham
gia, giá đỡ, giã
giị …


giong buồm, giọng
nói, trống giong cờ
mở …


giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
b). Cách tiến hành như câu a.


Lời giải đúng.


a ong oâng öa


v


va, va chạm, va
đầu, va vấp, và
cơm, vá áo, vã
nên hồ, cây vả,
ăn vạ


vong, vòng, võng,
vọng, vong ân, vong
hồn, suy vong …


cây vông, vồng cải,
nói vống, cao vổàng




Vừa, vữa xây nhà,
đánh vữa, vựa lúa …


d da, da thịt, da<sub>trời, giả da </sub> cây dong, dịng nước,<sub>dong dỏng …</sub> cơn dơng (hoặc cơn<sub>giơng)</sub> Dưa, dừa, dứa …
gi


gia, gia đình,
tham gia, giá đỡ,
giã giị …


giong buồm, giọng
nói, gióng hàng,
giỏng tai …


cơn giơng (hoặc cơn
dơng), giống như,
nòi giống, con giống


ở giữa, giữa chừng
<b>Bài tập 3 :</b>


a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.


- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy
đã viết sẵn BT còn để chỗ trống.



- GV nhận xét : Những tiếng cần tìm để lần
lượt điền vào chỗ trống là: <i><b>giới – rơng – giới</b></i>
<i><b>– giới – dài.</b></i>


b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi.
- Cách tiến hành như ở câu a.


- Lời giải đúng : <i><b>viện – giữ – vàng – dương –</b></i>
<i><b>giới.</b></i>


<b>4/ Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ những thơng tin qua bài
chính tả.


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.


- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.


- HS nêu từ cần điền .
- Lớp nhận xét bổ sung .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Môn : KỂ CHUYỆN</b>



<b>TIẾT : 30</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lịch hay thám hiểm.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện) .


- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Bảng lớp viết đề bài.


- Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV gọi HS kể chuyện và nêu ý nghóa câu
chuyện .


- GV nhận xét và cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>



Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn
về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch,
thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe.
<i><b>b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :</b></i>


- GV cho HS đọc đề bài.


- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những
từ ngữ quan trọng.


<i><b>Đề bài</b><b> </b></i>: <i><b>Kể lại câu chuyện em đã được nghe ,</b></i>
<i><b>được đọc về du lịch hay thám hiểm .</b></i>


- GV cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.


- GV nêu nếu khơng có truyện ngồi những
truyện trong SGK, các em có thể những câu
chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy
nhiên, điểm sẽ không cao.


- GV cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán
lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn


- HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa
của câu chuyện“Đôi cánh của ngựa trắng”
- HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.


- HS laéng nghe .



-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS xác định đề bài .
- HS đọc thầm đề bài.


- HS đọc nối gợi ý, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ý)


<i><b>c) HS kể chuyện :</b></i>


- GV cho HS kể cho nhau nghe .
- Gv cho HS thi keå.


- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất, có truyện hay nhất.


<b>3/ Củng cố dặn do ø:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu


chuyện của mình và trao đổi với nhau để
rút ra ý nghĩa của truyện.


- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói
lên về ý nghĩa của câu chuyện.


- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất .


- Học sinh về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Mơn : TẬP ĐỌC</b>



<b>TIẾT : 60</b>



<b>DÒNG SÔNG MẶC ÁO</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Bước đều biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm .


- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương. ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng )


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :



<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
1/ Kiểm tra bài cũ :


- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


=> Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì ?


=> Đồn thám hiểm đã đạt được những kết
quả gì ?


- GV nhận xét cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Đất nước ta có rất nhiều sơng. Mỗi dịng
sơng lại mang vẻ đẹp riêng của nó. Dịng
sơng Hương hiền hồ, êm ả. Nhà thơ Nguyễn
Trọng Tạo cũng viết về dịng sơng q hương
mình. Con sơng dun dáng ấy hiện lên qua
bài Dịng sơng mặc áo chúng ta học hôm nay.
<i><b>b) Luyện đọc :</b></i>


- GV chia đoạn : 2 đoạn.
+ Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- GV cho HS đọc nối tiếp.


- GV cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:


<i><b>điệu , thướt tha , sáng , khuya , ngước …</b></i>


- GV gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc theo cặp .


- Gọi HS đọc cả bài .


- GV đọc mẫu cả bài một lần .


+ Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên.


- HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi .


=> Với mục đích khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng đất
mới.


=> Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ
mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng
đất mới.


- HS laéng nghe .


- HS đọc nối tiếp (3 lần).
- HS luyện đọc từ.


- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Nhấn giọng ở các từ ngữ : điệu làm sao,
thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng,
ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà …


<i><b>c) Tìm hiểu bài :</b></i>


- GV cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi .


=> Vì sao tác giả nói là dịng sơng “điệu” ?
=> Màu sắc của dịng sơng thay đổi thế nào
trong một ngày ?




=> Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay ?


=> Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?


<i><b>GV kết luận</b></i> : <i>ND Ca ngợi vẻ đẹp của dịng</i>
<i>sơng q hương .</i>


<i><b>d) Đọc diễn cảm :</b></i>


- GV cho HS đọc nối tiếp.


- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và thi.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng.


- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


=> Em hãy nêu nội dung bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


-1 HS đọc to từng đoạn, lớp đọc thầm theo
và trả lời câu hỏi .


=> Vì dịng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.


=>Dịng sơng thay đổi màu sắc trong
ngày.


+ Nắng lên : sông mặc áo lụa đào …
+ Trưa : áo xanh như mới may.
+ Chiều tối : áo màu ráng vàng.
+ Tối : áo nhung tím.


+ Đêm khuya : áo đen.
+ Sáng ra : mặc áo hoa.


=> Đây là hình ảnh nhân hố làm cho con


sơng trở nên gần gũi với con người.Làm
nổi bật sự thay đổi màu sắc của dịng
sơng.


=> HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải vì
sao ?


- HS đọc và ghi vào vở .


- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
- 3 HS thi đọc + Lớp nhận xét
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.


=> ND Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q
hương .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MƠN : LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT : 30</b>



<b>NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HĨA</b>


<b> CỦA VUA QUANG TRUNG.</b>



<b>A/ Mục tiêu :</b>



- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :


+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .


+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề cao chữ
nơm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


- GV : SGK , SGV


<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động day của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra ghi nhớ và câu hỏi .


=> Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
=> Nguyễn Huệ chia làm mấy đạo quân ? đó
là những đạo quân nào ?


- GV nhận xét ghi điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


a) Giới thiệu bài : Nêu MĐ YC của tiết dạy .
<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Nhóm </b></i>



- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh:
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển .


- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :


=> Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ?


=> Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính
sách đó như thế nào ?


<i><b>GV kết luận</b></i> : Quang Trung ban hành “Chiếu
khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày
cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở
cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao
đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền bn
nước ngồi vào bn bán .


-HS đọc thuộc lịng nội dung ghi nhớ và
câu hỏi .


=> Để đánh quân thanh .


=> Chia làm 5 đạo quân ( Quang Trung ,
Đô đốc Long , Đô đốc bảo , Đô đốc Tuyết
và Đô đốc Lộc )



- HS laéng nghe .
- HS laéng nghe .


- HS nhận PHT. HS các nhóm thảo luận
và báo cáo kết quả.


=> Ban hành “Chiếu khuyến nơng” ; đúc
tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới . . .


=> Nhân dân hai nước được buôn bán tự
do . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Cả lớp</b></i> .


- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng
chữ Nơm, ban bố “ Chiếu học tập”.


- GV đưa ra hai câu hỏi :


=> Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?


=> Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào ?


<i><b>GV kết luận</b></i> : Đây là một chính sách mới tiến
bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ
Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.



<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Cả lớp</b></i> .


- GV trình bày sự dang dở của các cơng việc
mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung .
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về
vua Quang Trung.


- GV kết luận cho HS đọc và ghi ghi nhớ .
<b>3/ Củng cố dặn dị :</b>


=> Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất
nước ?


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.


- Nhận xét tiết học .


- HS đọc thơng tin và trả lời .


=> Đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh
thần dân tộc .


=> Đất nước muốn phát triển được,cần
phải đề cao dân trí,coi trọng việc học
hành .


- HS lắng nghe .




-HS theo dõi lắng nghe .


- HS trình bày suy nghĩ của mình .
- HS đọc nối ghi nhớ và ghi vào vở .


=> Ban “ chiếu khuyến nông , chiếu học
tập , mở cửa biên giới , đế cao chữ Nôm …
- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Mơn : TỐN</b>


<b>TIẾT : 148</b>



<b>ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. ( BT 1 , 2 )
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Bản đồ Trường Mần non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV gọi HS trả lời cho các trường hợp sau :
=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ


là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?


=> Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


- Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong
bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng
dụng của tỉ lệ bản đồ.


<i><b>b) Giới thiệu bài toán 1: </b></i>


- GV treo bản đồ Trường Mần non xã Thắng
Lợi và nêu bài toán : bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 :
300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm
( khoảng cách từ A đến B ). Hỏi :


=> Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là bao xăng-tỉ lệ-mét ?


=> Bản đồ Trường Mần non xã Thắng Lợi vẽ
theo tỉ lệ nào ?


=> 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?



=> 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?


- Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.


<i><b> c) Giới thiệu bài toán 2 :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.


- HS trả lời .
=> Là 1000 cm .
=> Là 500 mm .


- HS laéng nghe.


-Nghe GV nêu bài tốn và tự nêu lại.


=> Là 2 cm.
=> Tỉ lệ 1 : 300.
=> Là 300 cm.


=> Với 2 Í 300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.


<b>Bài giải</b>


Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)


600 cm = 6 m


Đáp số: 6m


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV hướng dẫn :


=> Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?


=> Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?


=> 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?


=> 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?


- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài tốn.


<b>3/ Thực hành :</b>
<b>Bài 1 : </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Gọi HS nêu kết quả bài toán .


Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000


Độ dài thu nhỏ 2 cm


Độ dài thật <b>1 000 000 cm</b>
- GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>Baøi 2 :</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn, sau đó u cầu
HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm
đúng.


<b>Bài 3 : </b><i><b>( Bài tốn khơng bắt buộc )</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.




<b>4/ Củng cố dặn dò :</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập
đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị
bài sau.


SGK.


- HS trả lời theo hướng dẫn :
=> Dài 102 mm.


=> Tỉ lệ 1 : 1000000.


=> Là 1000000 mm.


=> Là 102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.


<b>Bài giải</b>


Qng đường Hà Nội – Hải Phịng dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)


102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nêu kết quả .


1 : 15 000 1 : 2000


3 dm 50 mm


<b>45 000 dm</b> <b>100 000 mm</b>


- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.


-1 HS đọc đề bài trước lớp.1 HS lên bảng
làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài thật của phịng học đó là:


4 Í 200 = 800 (cm)


800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


<b>Bài giải</b>


Qng dường Thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn dài là:


27 Í 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Moân : TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT : 59</b>



<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
( BT 1 , 2 ); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu ta con vật đó ( BT 3 , 4 )


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.



- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
- Một số tranh ảnh về con vật.


<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra cho HS đọc ghi nhớ .
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Các em đã được học về cấu tạo của một bài
văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em
biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi
tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.


<b>Bài tập 2 :</b>


- GV gọi HS đọc u cầu của BT.
- GV cho HS làm bài .


- GV goïi HS trình bày kết quả làm bài.


- GV nhận xét kết luận : Các bộ phận được
miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó.
+ Hình dáng : chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lơng : vàng óng



+ Đơi mắt : chỉ bằng hột cườm …
+ Cái mỏ: màu nhung hươu …
+ Cái đầu : xinh xinh, vàng nuột


+ Hai cái chân : lủm chủm, bé tí, màu đỏ
hồng.


=> Theo em, những câu nào miêu tả em cho
là hay ?


- GV nhận xét cho HS ghi vào vở .
<b>Bài tập 3 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước.


- 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật
nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm trong SGK .
- HS làm bài .


- HS trình bày cá nhân bài làm .
- HS nhận xét bổ sung ý kiến .


- HS phát biểu ý kiến.



=> Đen nhánh hạt huyền , long lanh đưc đi
đưa lại như có nước . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nêu : Ở tiết trước các em đã được dặn
về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của
nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hơm nay
dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc
điểm ngoại hình của con chó (mèo).


- Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng
lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được).
- GV cho HS trình bày kết quả quan sat theo
gợi ý sau :


+ Bộ lông :
+ Cái đầu :
+ Hai tai :
+ Đôi mắt :
+ Bộ ria ( râu )
+ Bốn chân :
+ Cái đuôi :


- GV nhận xét , khen những HS miêu tả đúng,
hay.


<b>Bài tập 4 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS làm bài .



- GV cho HS trình bày kết quả quan sát .
- GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt,
miêu tả hay.


<b>3/ Củng cố dặn do ø:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào
vở 2 đoạn văn miêu tả.


- Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật
mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con
vật mình yêu thích …


- HS lắng nghe .


-HS viết lại những nội dung quan sát được
ra giấy nháp hoặc vào vở.


- Sắp xếp các ý theo trình tự.


- Một số HS miêu tả ngoại hình của con
vật mình đã quan sát được.


+ Hung hung có sắc đo đỏ . . .
+ Trịn tròn . . .


+ Dựng đứng , rất nhại . . .



+ Hiền lành , ban đêm sáng long lanh . . .
+ Vểnh leân . . .


+ Nho nhỏ , thon , bước đi êm . . .
+ Dài , cong , thướt tha duyên dáng . . .
- Cả lớp nhận xét bổ sung .


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS nhớ lại những hoạt động của con vật
mình đã quan sát được và ghi lại những
hoạt động đó.


- HS trình bày lần lượt miêu tả những hoạt
động của con chó (hoặc mèo) mình đã
quan sát, ghi chép được.


- Lớp nhận xét.


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT : 60</b>



<b>CÂU CẢM</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ) .


- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT 1 mục III ); bước đầu đặt được câu cảm
theo tình huống cho trước ( BT2 ) , nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.


- HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau ( BT3 )
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét).
- Một vài tờ giấy khổ to.


<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn đã viết .
- GV nhận xét và cho điểm .


<b>2/ Dạy bài mới :</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Trong nói và viết, chúng ta không chỉ dùng
câu kể, câu hỏi, câu khiến mà cịn phải dùng
câu cảm. Vậy câu cảm là gì ? được sử dụng
trong những trường hợp nào ? Bài học hơm
nay sẽ giúp các em biết được điều đó.


<i><b>b) Phần nhận xét :</b></i>



- GV gọi HS đọc nối 3 câu và cho HS trả lời
từng yêu câu của bài .


<b>Câu 1 : Những câu sau dùng để làm gì ?</b>
+ Chà,con mèo có bộ lơng mới đẹp làm sao <i>!</i>


+ A <i>! </i>Con mèo này khôn thật <i>!</i>


<b>Câu 2 : Cuối các câu trên có dấu gì ?</b>
<b>Câu 3 : Rút ra kết luận gì về câu cảm .</b>
a) Câu cảm dùng để làm gì ?


b) Trong câu cảm, thường có những từ ngữ
nào ?


- GV nhận xét và kết luận .
<b> </b><i><b>c) Ghi nhơ ù:</b></i>


- 2 HS lần lượt đọc đoan văn đã viết về
hoạt động du lịch hay thám hiểm.


- HS laéng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS trả lời cá nhân.


+ Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc
nhiên,vui mừng trước vẻ đẹpcủa bộ lông
con mèo .



+ Dùng để thể hiện cảm xúc than phục sự
khôn ngoan của con mèo .


=> Cuối các câu trên có dấu chấm than .
- HS trả lời cá nhận .


a) Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc của
người nói .


b) Trong câu cảm thường có các từ ngữ :


<i>ơi , chao , trời; quá , lắm , thật . . .</i>


-Lớp nhận xét bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV dặn các em HTL ghi nhớ.
<i><b>d) Phần luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1 :</b>


- GV gọi HS đọc u cầu của BT1.


- GV cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS.


<b>Câu kể</b>
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.



c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi.


- GV gọi HS trình bày kết quả làm bài .
- GV nhận xét kết luận .


<b>Bài tập 2 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV cho HS làm bài .


- GV gọi HS trình bày kết quả làm bài .


=> Tình huống a : HS đặt các câu thể hiện sự
thán phục bạn.


=> Tình huống b : HS đặt câu cảm để bài tỏ
sự ngạc nhiên và vui mừng .


- GV nhận xét kết luận .
<b>Bài tập 3 :</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài.


- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm .
a) Ơi, bạn Nam đến kìa !


b) Ồ, bạn Nam thông minh quá !


c) Trời, thật là kinh khủng!
- GV nhận xét kết luận .
<b>3/ Củng cố dặn do ø:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ,
về nhà đặt viết vào vở 3 câu cảm.


- HS đọc nối nội dung ghi nhớ .
- HS ghi vào vở nội dung ghi nhớ .
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 1 .
-3 HS làm bài vào giấy. HS cịn lại làm
vào VBT.


<b>Câu cảm</b>


a) Chà (Ôi …, con mèo này bắt chuột giỏi
quá !


b) Ơi (chao), trời rét q !
c) Bạn Ngân chăm chỉ quá !
d) Chà, bạn Giang học giỏi ghê !
- HS trình bày kết quả làm bài .
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số HS lần lượt trình bày.



=> Tình huống a : ªTrời, cậu giỏi thật !ª
Bạn thật là tuyệt !ª Bạn giỏi quá !ª Bạn
siêu q !


=> Tình huống b : ª Ơi, cậu cũng nhớ
ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt !
ª Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
ª Trời, bạn làm mình cảm động quá !
- Lớp nhận xét bổ sung .


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài .


- HS trình bày kết quả làm bài .
a) Là câu bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Môn : ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT : 30</b>



<b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>



- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du
lịch


- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ( lược đồ).
<b>B/ Chuẩn bị :</b>


- Bản đồ hành chíùnh VN.


- nh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời
câu hỏi sau :


=>Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung ?


=> Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại
có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa
tàu thuyền ?


- GV nhận xét ghi điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>



<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i> Ghi tựa
<i><b>b) Bài mới : </b></i>


<i><b>1/.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến</b></i>
<i><b>trúc cổ :</b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Cả lớp và theo cặp .</b></i>


- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập
trong SGK.


+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì ?
+ Huế thuộc tỉnh nào ?


+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính
của Huế.


- GV nhận xét và bổ sung thêm : <i>Phía tây,</i>
<i>Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn,</i>
<i>phía đơng nhìn ra cửa biển Thuận An. Huế là</i>
<i>cố đơ vì là kinh đơ của nhà Nguyễn từ cách</i>
<i>đây 300 năm (cố đô là thủ đơ cũ).</i>


- GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc và
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham


- HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời câu
hỏi .


=> Có nhiều bãi biển đẹp , bằng phẳng ,


nước biển xanh . . .


=> Do có nhiều tàu đánh bắt cá,tàu chở
hàng,chở khách nên cần xưởng sửa chữa .
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS làm từng cặp và trả lời các câu hỏi .
+ Sông Hương .


+ Tỉnh Thừa Thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

quan, tìm hiểu Huế.


<i><b>2/ Huế- Thành phố du lịch :</b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Hoạt động theo nhóm .</b></i>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi .


=> Em hãy cho biết nếu đi thuyền xi theo
sơng Hương, chúng ta có thể tham quan những
địa điểm du lịch nào của Huế?


=> Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp
của TP Huế.


- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một
địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả
theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm
một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo


khả năng của HS).


- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách
du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP,
các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát
cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu;
Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn
hóa ẩm thực.


<b>3/ Củng cố dặn dò : </b>


- GV cho 3 HS đọc phần bài học.


- Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành
TP du lịch.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố
Đà Nẵng”


- HS hoạt động theo nhóm .


=> Lăng Tự Đức , điện Hòn Eùn , chùa
Thiên Mụ , câu Trường Tiền , chợ Đông
Ba . . .


=> Chùa Thiên mụ ( ngay bên sơng , có
các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,
khu vườn khá rộng . . .



- HS trình bày kết quả làm việc .


- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
- Các nhóm khác bổ sung .


- HS laéng nghe .


- HS đọc nối phần ghi nhớ .
- HS trả lời .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Mơn : TOÁN</b>


<b>TIẾT : 149</b>



<b>ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐO À( Tiếp theo )</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. ( BT 1 , 2 )
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Kẻ sẳn bài taäp 1 .


<b>C/ Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>



- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập 3 của tiết 148.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


- Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa
trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ,
trong giờ học nàycác em sẽ học cách tính độ
dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và
tỉ lệ bản đồ.


<i><b>b) Hướng dẫn giải bài toán 1 :</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bài tốn 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán :


+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân
trường dài bao nhiêu mét ?


+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Bài u cầu em tính gì ?


+ Làm thế nào để tính được ?


+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm
A và B chia cho 500 cần chú ý điều
gì ?( GV có thể hỏi : Khoảng cách A và B trên


bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào ?)
- u cầu HS trình bày lời giải bài tốn.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
<i><b> c) Hướng dẫn giải bài toán 2 :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
- Hỏi :


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK .Trả lời câu hỏi:


+ Là 20 m.
+ Tỉ lệ 1 : 500.


+ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và
B trên bản đồ.


+ Lấy độ dài thật chia cho 500.


+ Đổi đơn vị đo ra xăng-ti-mét vì đề bài
yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và
B trên bản đồ theo xăng-ti-mét.



-1 HS làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải</b>


20 m = 2000 cm


Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ là:


2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Bài tốn cho em biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi
tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng
đường thu nhỏ phải đồng nhất.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<i><b>d) Thực hành :</b></i>


<b>Baøi 1 : </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- GV gọi HS trình bày kết quả .


Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000


Độ dài thật 5 km



Độ dài trên bản đồ <b>50 cm</b>
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.


+ Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét ?


+Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu
xăng-tỉ lệ-mét ?


- Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp
cịn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Baøi 2 :</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.


- GV gọi HS trình bày kết quả bài toán .
- GV chấm vở một số em .


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3 : </b><i><b>( Bài tốn khơng bắt buộc )</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS làm bài vào vở .


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ
trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ
lệ bản đồ.


+ Cho bieát:


Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài
41 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu
nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu
mi-li-mét ?


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


<b>Baøi giaûi</b>


41 km = 41000000 mm


Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản
đồ dài là:


41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm


- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trình bày kết quả .



1 : 5000 1 : 20 000


25 m 2 km


<b>5 mm</b> <b>1 dm</b>


+ Tỉ lệ 1 : 10000.
+ Là 5 km.


5 km = 500000 cm.


+ Laø: 500000 : 10000 = 50 (cm)
+ Điền 50 cm.


- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Bài giải


12 km = 1200000 cm


Quãng đường từ bản A đến bản B trên
bản đồ là:


1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm



- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK .


- 1 em làm bài bảng , lớp làm vào vở .
<b>Bài giải</b>


15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:


1500 : 500 = 3 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để
tiết sau thực hành.


Đáp số: Chiều dài : 3 cm
Chiều rộng : 2 cm
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

<b>Môn : KĨ THUẬT</b>



<b>TIẾT : 30</b>



<b>LẮP XE NÔI ( tiết2 )</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi .
- Lắp được xe nôi đúng mẫu. Xe chuyển động được.


- HS khéo tay: Lắp được xe nôi đúng mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>( TIEÁT 2 )</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Kiểm tra dụng cụ của HS.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i> Lắp xe nôi.
<i><b>b) HS thực hành :</b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>HS thực hành lắp xe nôi .</b></i>
<i><b>a/ HS chọn chi tiết</b></i>


- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng
từng loại vào nắp hộp.


- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi
tiết để lắp xe nôi.


<i><b>b/ Lắp từng bộ phận </b></i>


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.



- Cho HS quan saùt hình như lắp xe nôi.


- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu
ý:


+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.


+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ
trên tấm lớn.


+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành
xe và mui xe.


<i><b>c/ Lắp ráp xe noâi .</b></i>


- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong
SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe
không bị xộc xệch.


- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra
sự chuyển động của xe.


- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn
và chỉnh sửa.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Đánh giá kết quả học tập.</b></i>


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.



- HS chọn chi tiết để ráp.


-HS đọc ghi nhớ .
- HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:


+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nơi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.


- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.


- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.


<b>3/ Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài “Lắp xe đẩy hàng”.



- HS trưng bày sản phẩm.


- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.


- HS cả lớp.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2010</b>


<b>Môn : TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT : 60</b>



<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắng ( BT 1 ); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT 2 )
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- VBT Tiếng Việt 4, tập hai.


- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.
III.Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV kieåm tra 2 HS.



- GV nhận xét và cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những
giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân,
giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những
loại giấy khơng có mẫu in sẵn nhưng cũng có
những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết
ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ
trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn.


<i><b>b) Thực hành :</b></i>
<b>Bài tập 1 :</b>


- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng
HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và
giải thích cho các em.


- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc .
- GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng,
sạch, đẹp.


<b>Bài tập 2 :</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- GV gọi HS nêu trả lời noiä dung .


- GV nhận xét kết luận : Ta phải khai báo
tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa
phương quản lí những người địa phương mình


- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con
mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết trước .
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con
mèo (hoặc con chó).


- HS laéng nghe .


-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.


- HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội
dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội
dung đó vào chỗ trống thích hợp.


- Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo
tạm trú mình đã viết.


- Cả lớp nhận xét bổ sung .


- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 2 .
- HS nêu cá nhận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tạm vắng, những người địa phương khác tạm
trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có


căn cứ để điều tra, xem xét.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in
sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Mơn : TỐN</b>


<b>TIẾT : 150</b>



<b>THỰC HÀNH</b>


<b>A/ Mục tiêu :</b>


- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . ( BT 1 )
- HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây , bước chân .
<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu.
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau:


C/ Các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV gọi HS nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
=> Tỉ lệ 1 : 10000 ( độ dài thật là 3km ) độ


dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?


=> Tỉ lệ bản đồ 1 : 300 ( độ dài thu nhỏ là 1
dm ) độ dài thật là bao nhiêu ?


- GV nhận xét cho điểm .
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i>


-Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng
thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng
trong thực tế.


- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành.
<i><b>b) Hướng dẫn thực hành :</b></i>


<i>* Đo đoạn thẳng trên mặt đất .</i>


- GV chia nhoùm nhỏ ( 4em nhóm )


- GV nêu vấn đề : Dùng thước dây, đo độ dài
khoảng cách giữa hai điểm A và B.


- Nêu yêu cầu : Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B ?


- Kết luận cách đo đúng như SGK :


+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao


cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo
đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.


- GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng
cách hai điểm A và B vừa chấm.


<i>* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất</i>


-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong
SGK và nêu:


- 2 HS nêu .


=> Độ dài thu nhỏ là : 30 cm
=> Độ dài thật là :300 dm .
- HS nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.


- Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm
mình.


- HS chia nhóm theo u cầu của giáo viên
- HS tiếp nhận vấn đề.


- Phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS ghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Để xác định ba điểm trong thực tế có


thẳng hàng với nhau hay khơng người ta sử
dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:


Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.
Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối
cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt cịn lại và
nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:


Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa
thẳng hàng.


Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu
còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.


<i><b>c) Thực hành ngoài lớp học : </b></i>
<b>Bài 1 :</b>


- Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành
như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.


- Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK
và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi
kết quả vào phiếu.


- GV giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực
hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm
tra ln sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa
đóng được thì GV cùng HS đóng lại.



- GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết
quả thực hành của từng nhóm.


<b>Bài 2 : Tập ước lượng độ dài .</b>


- GV cho HS bước 10 bước chân từ A đến B
+ Em ước lượng đoạn thẳng AB dài mấy
mét ?


- GV cho HS kiểm tra lại bằng thước dây .
- GV cho HS thực hành theo nhóm .


GV theo dõi các nhóm thực hiện và nhận xét
<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>


- GV tổng kết giờ thực hành, tun dương các
nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc
nhở các HS còn chưa cố gắng.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực
hành sau.


- HS nhận phiếu.


- Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.


- HS thực hành bước chân .
- HS nêu kết quả ước lượng .
- HS kiểm tra lại bằng thước dây .
- HS thực hành theo nhóm .



- HS lắng nghe .


- HS về nhà thực hiện .


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Môn : KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT : 60</b>



<b>NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT</b>


<b>A/ Mục tiêu : </b>


- Biết được mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khơng
khí khác nhau.


<b>B/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
- GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
<b>C/ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động dạy của Thầy</b> <b>Hoạt động học của Trò</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS lên trả lời câu hỏi:


=> Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm
phân cho cây ?



=> Thực vật cần các loại khoáng chất nào?
Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật
giống nhau không ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài :</b></i> Nêu MĐYC tiết học .
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Vai trị của khơng khí trong</b></i>
<i><b>q trình trao đổi khí của thực vật</b></i>


-Hỏi:


=> Khơng khí gồm những thành phần nào ?
=>Những khí nào quan trọng đối với thực
vật ?


-Yêu cầu : Quan sát hình minh hoạ trang 120,
121, SGK và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh
câu hỏi định hướng lên bảng.


1). Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều
kiện nào ?


2). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
quá trình quang hợp


3). Trong quá trình quang hợp, thực vật hút
khí gì và thải ra khí gì ?



4). Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?


5). Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
quá trình hơ hấp ?


6). Trong q trình hơ hấp, thực vật hút khí gì


-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
=> Nhằm cung cấp cho cây đủ các chất
khoáng cần thiết .


=> Chất khoáng như : ni-tơ ; ka-li ; phốt
pho . . . nhu cầu rất khác nhau .


- HS nhận xét bổ sung .


- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
=> Khơng khí gồm hai thành phần chính
là khí ơ-xi và khí ni-tơ. Ngồi ra, trong
khơng khí cịn chứa khí cac-bơ-níc.


=>Khí ơ-xi và khí các-bơ-níc rất quan
trọng đối với thực vật.


- HS quan sát và trả lời :
1). Khi có ánh sáng Mặt Trời.
2). Lá cây là bộ phận chủ yếu.


3). Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
4). Diễn ra suốt ngày và đêm.



5). Lá cây là bộ phận chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

và thải ra khí gì ?


7). Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá
trình trên ngừng hoạt động ?


- GV gọi HS trình bày.


- GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS
hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.


-Hỏi:


=> Khơng khí có vai trị như thế nào đối với
thực vật ?


=> Những thành phần nào của không khí cần
cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trị
gì ?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Ứng dụng nhu cầu khơng khí</b></i>
<i><b>của thực vật trong trồng trọt</b></i>


-Hỏi:


=> Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực
vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự
sống ?



-Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như
người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực
hiện quá trình trao đổi chất: “ăn”, “uống”,
“thải ra”. Khí các-bơ-níc có trong khơng khí
được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng
cần thiết trong đất được rễ cây hút lên. Thực
vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ
chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có
chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử
dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo
chất bột đường từ khí các-bơ-níc và nước để
ni dưỡng cơ thể.


=> Em hãy cho biết trong trồng trọt con người
đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bníc, khí
ơ-xi của thực vật như thế nào ?


- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
121, SGK.


bơ-níc và hơi nước.


7). Nếu q trình quang hợp hay hơ hấp
của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật
sẽ chết.


- 2 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào
tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi
khí trong quang hợp, hơ hấp.



- HS lắng nghe.
-HS trả lời:


=> Khơng khí giúp cho thực vật quang hợp
và hơ hấp.


=> Khí ơ-xi có trong khơng khí cần cho
q trình hơ hấp của thực vật. Khí
các-bơ-nic có trong khơng khí cần cho q trình
quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí
ơ-xi hoặc các-bơ-níc thực vật sẽ chết.


=> Phát biểu theo ý kiến của mình.
-Lắng nghe.


- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi:


=> Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
hơn thì tăng lượng khí các-bơ-níc lên gấp
đơi.


+Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì
khi các loại phân này phân huỷ thải ra
nhiều khí các-bơ-níc.


+Trồng nhiều cây xanh để điều hồ khơng
khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không
khí trong lành cho người và động vật hơ


hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Thực vật khơng có cơ quan hố hấp riêng, tất
cả các bộ phận của cây điều tham gia vào quá
trình hố hấp, đặc biệt quan trọng là rễ và lá
cây. Để cây có đủ ơ-xi giúp q trình hố hấp
tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thống. Người ta
đã phát hiện khí các-bơ-níc có trong khơng
khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thường và
nếu tăng lượng khí các-bơ-níc lên gấp đơi thì
cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn. Ứng dụng
điều đó người ta đã áp dụng những biện pháp
như: bón phân xanh hoặc ohân chuồng đã ủ kĩ
cho cây. Các loại phân hữu cơ này ngoài việc
làm cho đất thêm tốt, cung cấp đủ các chất
khoáng chất mùn cho cây mà khi phân huỷ
các loại phân này cịn thải ra nhiều khí
các-bơ-níc giúp cây quang hợp. Nhưng nếu lượng
khí các-bơ-níc tăng cao hơn nữa, cây trồng sẽ
chết.


<b>3/ Củng cố dặn dò :</b>
-Hỏi:


=> Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của
cây ta thấy mát mẻ ?


=> Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều
hoa, cây cảnh trong phòng ngủ ?



=> Lượng khí các-bơ-níc trong thành phố
đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức
cho phép ? Giải pháp nào có hiệu quả nhất
cho vấn đề này ?


- Nhận xét tiết học.


- Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.


- Lắng nghe.


-HS trả lời:


=> Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây
đang thực hiện quá trình quang hợp.Lượng
khí ơ-xi và hơi nước từ lá cây thốt ra làm
cho khơng khí mát mẻ.


=> Vì lúc ấy cây đang thực hiện q trình
hơ hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ơ-xi có
trong phịng và thải ra nhiều khí
các-bơ-níc làm cho khơng khí ngột ngạt và ta sẽ
bị mệt.


=>Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và
động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là
trồng cây xanh.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b> : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Mẫu :</b>



<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>



<b>1.</b>

/ Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày . Mẹ em


bảo : “ Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú.” Em hãy làm giúp mẹ


theo mẫu dưới đây :



Địa chỉ Họ và tên chủ hoä


. . . . . . .
. . . . . . .
Điểm khai báo tạm trú,tạm vắng số . . . phường, xã . . . .
Quận , huyện . . . .Thành phố , tỉnh . . . .


<b>PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG</b>


1. Họ và


tên : . . . .


2. Sinh ngaøy : . . .


3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : . . . .
. . .
. . .
4. CMND số : . . .
5. Tạm trú , tạm vắng từ ngày : . . . đến ngày : . . .
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : . . . .
7. Lý do : . . . .
8. Quan hệ với chủ hộ : . . . .


9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : . . .
. . .
. . .
10.Ngày . . . .tháng . . . .năm . . . .
Cán bộ đăng ký Chủ hộ


( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( Hoặc người trình báo )


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×