Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu Giao an T21-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.67 KB, 29 trang )

Tn 21 Thø hai ngµy 24 th¸ng 01 n¨m 2011
TËp ®äc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiªu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền Khoa học trẻ của đất
nước (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghóa trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
GV HS
1. KTBC:
- 2 HS đọc tiếp nối đoạn 1 bài Trống đồng
Đông Sơn và TLCH:
* Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế
nào?
* Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự
hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
bài
b. Luyện đọc:
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … vũ khí.
+Đoạn 2: Tiếp theo … lô cốt của giặc.
+Đoạn 3: Từ bên cạnh … nhà nước.
+Đoạn 4: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ ngữ các số chỉ thời


gian dễ đọc sai: Trần Đại Nghóa, kó sư,
nghiên cứu, ba- dô- ca, 1935, 1946, 1948,
1952 …
- Cho HS luyện đọc câu.
*Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại
Nghóa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo
vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống
thực dân pháp /
+ Cho HS giải nghóa từ.
c. GV đọc diễn cảm cả bài một lượt. giọng
- HS đọc bài và trả lời
- HS quan sát ảnh Giáo sư Trần Đại
Nghóa.
- 1 HS đọc to.
- HS dùng bót chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
- HS đọc nối tiếp (2 lượt)
- HS luyện đọc các số, các từ ngữ.
- HS luyện đọc câu.
- 2,3 HS
- HS nghe
kể rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng ở các từ
ngữ: cả ba ngành, thiêng liªng, rời bỏ, miệt
mài, công phá lớn, xuất sắc.
c. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1:
* Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa
trước khi theo Bác Hồ về nước.
- Đoạn 2:
* Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng

của Tổ quốc” là gì?
* Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì
lớn trong kháng chiến?
- Đoạn 3:
* Nêu những đóng góp của ôn cho sự
nghiệp xây dựng Tổ quốc.
- Đoạn 4:
* Nhà nước đánh giá cao những cống hiến
của Trần Đại Nghóa như thế nào?
* Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghóa lại có được
những cống hiến lớn như vậy?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2
(GV đưa ra bảng phụ đã viết đoạn văn cần
luyện lên để hướng dẫn). - Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài.
- 1 HS đọc to, líp ®äc thÇm
- HS nªu
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Là nghe theo tình cảm yêu nước
trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
* Trên cương vò Cục trưởng Cục
quân giới, ông đã cùng anh em
nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí
có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca,

súng không giật, bom bay tiêu diệt
xe tăng và lô cốt giặc.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS nªu
- 1 HS đọc to, líp ®äc thầm
- HS nªu
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đoạn theo hướng dẫn.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
* 1 số HS nêu
To¸n
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tèi gi¶n, phân số
bằng nhau (trường hợp đơn giản)
II. §å dïng : - HS : b¶ng con
III.Các hoạt động dạy học:
GV HS
1.Bài cũ: “Phân số bằng nhau”
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a)Nhận biết thế nào là rút gọn phân số:
-Nêu vấn đề như dòng đầu của mục a)
(phần bài học SGK) .
- Cho hs tìm cách giải quyết vấn đề và
giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết
như thế.
. Chẳng hạn : Từ
15
10

, theo tính chất cơ
bản của phân số có thể chuyển thành phân
số có tử số và mẫu số bé như sau:

15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
-Nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu: “Ta
nói rằng phân số
15
10
đã rút gọn thành
phân số
3
2
” và nêu tiếp : “Có thể rút gọn
phân số để được một phân số có tử số và
mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho”
-Hướng dẫn hs rút gọn phân số
8
6
(như
SGK) rồi giới thiệu phân số
4

3
không thể
rút gọn được nữa (vì 3và 4 không cùng
chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn
1) nên ta gọi
4
3
là phân số tối giản.
-Tương tự , GV hướng dẫn hs rút gọn phân
số
54
18
b)Thực hành:
Bài 1a: Rút gọn phân số (Câu b dành cho
HSK-G)
- HD làm bài:
- HS ch÷a bµi 2
- HS nghe
-HS tìm cách giải quyết vấn đề và
giải thích
-Nhận xét về hai phân số
15
10

3
2
(như SGK)
- vài hs nhắc lại
-1 hs lên bảng giải
-Trao đổi để xác đònh các bước của

quá trình rút gọn phân số rồi nêu như
SGK-> vài hs nhắc lại.
- HS lµm bảng con, 3 em lên bảng
giải, sửa bài.
- Chẳng hạn:
4
6
=
2:4
2:6
=
2
3
Bài 2a: (Câu b dành cho HSKG)
a) Cho hs giải miệng.
Đáp án:
3
1
,
7
4
,
73
72
(Các phân số này
không thể rút gọn được)
b) Làm vào vở
Đáp án:
12
8

=
4:12
4:8
=
3
2
;
36
30
=
6:36
6:30
=
6
5
3.Củng cố , dặn dò:
-Nêu cách rút gọn phân số
-Nhận xét
- VN: Bài 3 (HSK-G)
- HS kh¸, giái thi đua lên bảng giải
câu b)
a) 2hs nêu miệng và giải thích vì
sao?.
b) HS lµm vµo vở, sưa bài
-Trao đổi ý kiến,giải vở, sửa bài.
- 2 HS
- HS nghe.
Khoa học
Bài 41: Âm thanh
I.Mục tiêu:

- Nhận biết âm thanh do vật rung động xung quanh phát ra.
- Biết và thực hiện đợc các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu đợc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh
II.Đồ dùng:
- Tranh và đồ dùng làm thí nghiệm.
III-Hoạt động dạy học:
GV HS
1, Kiểm tra: bài 40
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh
xung quanh.
+ Trong số các âm thanh kể trên , những
âm thanh nào do con ngời gây ra; những
âm thanh nào thờng nghe đợc vào sáng
sớm, ban ngày, buổi tối?
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Thực hành cách phát ra âm
thanh
- HS hoạt động theo nhóm 4 : Tìm cách tạo
ra âm thanh với các vật cho trên hình 2
trang 82 SGK
- GV nhận xét và kết luận:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật phát
ra âm thanh
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra
từ nhiều nguồn với những cách khác nhau.
vậy có điểm nào chung khi âm thanh đợc
phát ra hay không, tổ chức hs hoạt động
nhóm đôi

GV nhận xét và kết luận :Âm thanh do
rung động các vật phát ra.
* Hoạt động 3: Trò chơi tiếng gì ở phía
nào thế.
-Cho HS chia làm hai nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2 hs
- HS nêu các âm thanh mà em biết
- Thảo luận cả lớp :
- HS báo cáo kết quả
- Các hs khác nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Thảo luận về cách làm để phát ra âm
thanh.
- HS làm thí nghiệm gõ trống theo hớng
dẫn ở trang 83 SGK
- Các nhóm báo cáo kết quả.
-Cả lớp nhận xét
- mỗi nhóm gây tiếng động một lần
- Khi nhóm này gây tiếng động thì nhóm
kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những
vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó so
sánh nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
- HS nghe.
Lun tõ vµ c©u
TIÕT 41: CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. Mục tiªu : HS
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (nội dung ghi nhớ)

- Xác đònh được bộ phận chủ ngữ, vò ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
bước đầu viết được đoạn văn cã dùng câu kể Ai thế nào? (BT2)
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
II. Đồ dùng:
- GV: bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét. - viết các câu ở BT1 (phần LT)
III. Hoạt động trên lớp:
GV HS
1. KT: gäi HS
- Kể tên các môn thể thao mà em biết.
- Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
(BT 3)
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1+2: Cho HS đọc yêu cầu của
BT.
- Cho HS làm bµi.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.
+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ ghi
NDBT3
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường cây cối thế nào?
+Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào?

+Câu 4: Anh (người quản tượng) thế nào?
* Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bµi, GV treo bảng phụ ghi
NDBT4.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- 1 HS (có thể kể tên: bóng đá, bóng
chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh …)
- 1 HS có thể làm:
+Khỏe như voi (trâu, )
+Nhanh như chớp (sóc, gió, )
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc những câu văn trên bảng
và trả lời miệng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại các câu trên bảng.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
* Bài tập 5: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+Câu 3: Những con gì thật hiền lành?
+Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
b. Ghi nhớ:
- Cho HS phân tích lại câu kể Ai thế nào?
c. Phần luyện tập:
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài: GV treo bảng phụ
ghi NDBT1
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài (đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được ở BT4).- Một số
HS đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS phân tích.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến. 1 HS
lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS
làm bài hay.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em
vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các
câu kể Ai thế nào?
- HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân, ghi nhanh ra
giấy nháp.
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn
trong tổ.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.

Thø ba ngµy 25 th¸ng 1 n¨m 2011
ChÝnh t¶
Nhí- viÕt: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiªu :
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng :
- B¶ng phơ ghi nội dung BT 2a, 3a
III. Hoạt động trên lớp:
GV HS
1. KT: - GV đọc:
Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn chính tả:
- GV nêu yêu cầu:

- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ viết
chính tả.
- Viết những từ ngữ dễ viết sai: sáng rõ,
rộng
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
b. Cho HS viết bài.
- GV quan s¸t
- GV đọc lại bài một lượt.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét chung.
d. Bài tập 2a:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3a:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập
- 2 HS viết trên bảng, HS còn lại viết
vào bảng con.
- HS nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng bài CT.
- 1 HS lên bảng viết những từ ngữ dễ
viết sai.
- HS nhớ – viết bài chính tả.

- HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau chữa lỗi.
- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS díi líp
làm bài vµo vở.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài.- HS còn lại
làm bài vµo vở
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
To¸n
Tiết 102: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: HS
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Lµm bµi 1 ; 2 ; 4a,b.
II.Các hoạt động dạy - học:
GV HS
1.KTõ: HS lên bảng làm BT1b ; 2b tiÕt 101
2.Bài mới:Giới thiệu bài
Bài 1: Rút gọn các phân số
- HD HS làm bài.
Chẳng hạn:
28
14
=
14:28
14:14
=

2
1
(MS gấp đôi TS ta chỉ việc lấy MS : TS là
được phân số tối giản)
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu miệng vài giải thích.
Đáp án:
12
8
=
4:12
4:8
=
3
2
* Cùng giảm tử số và mẫu số đi 4 lần
Bài 4 a) Viết lên bảng vừa giới thiệu cho
hs một dạng bài tập mới :
753
532
××
××
(đọc
là:hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân
năm nhân bảy)
+ Hướng dẫn hs nêu nhận xét về đặc điểm
của bài tập .
+ Cho hs nêu cách tính
753
532

××
××
và hướng
tới cách tính :
753
532
××
××
Kết quả nhận được là
7
2
- b) Làm tương tự
- c) dành cho HSKG
3. Củng cố , dặn dò:
-Nêu cách tính rút gọn phân số
- Nhận xét giờ học
- VN: Bài 3
- 2 HS
- HS nghe
- HS nghe
- HS lµm bảng con, sửa bài (tìm cách
rút gọn phân số nhanh nhất)

-HS nêu miệng và giải thích cách làm.
- HS nghe
- HS ®äc
- 2 hs nªu
-Trình bày bài làm:
753
532

××
××
=
7
2
+Nêu lại cách tính
-2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-1 hs TLM
- 1 hs nªu
- HS nghe
Đạo đức
Bài 10: Lịch sự với mọi ngời
I. Mục tiêu: HS
- Biết ý nghĩa của việc lịch sự với mọi ngời.
- Nêu đợc VD về việc c xử lịch sự với mọi ngời.
- Biết c xử lịch sự với những ngời xung quanh.
- Lấy CC 2- NX 6.
II.Đồ dùng:
- Tranh và phiếu học tập cho HĐ2
III. Hoạt động dạy học:
Kỹ thuật
Tiết 21 : Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I.Mục tiêu:
- Biết đợc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hởng của chúng đối vơi cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hởng của điều kiện ngoại cảnh đối vơi cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kĩ thuật .
- Laỏy CC 2,3- NX 6.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi ND HĐ2
III. Hoạt động dạy học:

GV HS
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích bài học.
2. Các hoạt động :
*Hoạt động1: Hớng dẫn HS tìm hiểu các
điều kiện ngoại cảnh ảnh hởng đến sinh trởng
phát triển của cây rau, hoa.
-GV treo tranh kết hợp với hình 2 - SGK để
trả lời các câu hỏi :
?/Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại
cảnh nào?
-GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện
ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao
gồm nhiệt độ ,ánh sáng, chất dinh dỡng, đất,
không khí.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu ảnh h-
ởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự
sinh trởng phát triển của cây rau, hoa.
-GV chia nhóm: 3nhóm.
-GV nêu câu hỏi thảo luận :
+Vì sao không nên trồng hoa, rau ở nơi bóng
râm?
+Để có dủ chất dinh dỡng và nớc cung cấp
cho cây rau, hoa ngời ta phải làm gì?
-GV nhận xét và kết luận
* Ghi nhớ: sgk
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét.

-HS đọc mục 2 SGK
-Các nhóm cử th kí và nhóm trởng
-HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
-Cả lớp nhận xét.
- HS nghe
- 2 HS đọc
- HS nghe.

×