Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an 4 Tuan 3 CKT 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.14 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 3

Thø hai ngày 7 tháng 9 năm 2009


<b> MễN: TP C </b>



<i><b>Tiết 5:</b></i>

<b> THƯ THĂM BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ
nỗi đau của bạn.


- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn.( Trả lời được các CH trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở
đấu, phần kết thúc bức thư )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ</b>
lụt. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ Truyện
cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội dung
bài thơ.( Câu 1,2 )


- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế
nào?.



Nhận xét bài cũ.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b></i>
<b> Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng
ở câu: “ Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào /
về tấm lòng dũng cảm của ba / xả thân
cứu người giữa dòng nước lũ.”


- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài.


<b>Hướng dẫn HS tỡm hiu bi :</b>
- Đoạn 1: Từ đầu...chia buồn với bạn


ý 1:Nơi viết và lí do L¬ng viÕt th cho Hång.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm


- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Truyện
cổ nước mình, trả lời câu hỏi về nội
dung bài thơ.


- Laéng nghe



- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với
bạn.


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người
bạn mới như mình.


+ Đoạn 3 : Phần còn lại


- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì?


-Em hiểu chết nh thế nào đợc gọi là hy sinh
-Đoạn 2:Hồng ơi!...hết bài


ý2: Lơng rất thơng cảm đã an ủi , động viên
bạn.


- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất
thông cảm với bạn Hồng?


- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?


-Những chi tiết đó cho em biết điều gì?
- HS ủóc lái phần mụỷ ủầu vaứ phần keỏt thuực


bửực thử, traỷ lụứi cãu hoỷi: Nẽu taực dúng cuỷa
doứng mụỷ ủaàu vaứ keỏt thuực bửực thử?


-Bøc th cho em biết điều gì?


<b>Nội dung:Tình cảm bạn bè cao quý , thơng</b>
bạn muốn chia s cïng b¹n khi bạn gp
chuyn buồn,khó khăn trong cuộc sống.
<b>Hng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>


- Yêu cầu HS đọc bàithể hiện bằng giọng
trÇm buån,chia sỴ.NhÊn giọng từ:tự hào,
dng cảm, xả thân, vt qua nỗi đau


- GV c din cảm đoạn 1, 2 của bức thư.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời : Hơm nay, đọc báo Thiếu
niên Tiền phong, mình rất xúc động ...
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm
tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là
Hồng cũng tự hào . . . nước lũ.


- Lương khuyến khích Hồng noi gương
cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo


gương cha . . . nỗi đau này.


- Lương làm cho Hồng n tâm: Bên
cạnh Hồng cịn có má, có cơ bác và có
cả những người bạn mới như mình.
- Những dịng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc
hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí
tên, ghi họ tên người viết thư.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức
thư theo sự hướng dẫn của GV.


- Cả lớp theo dõi.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.


- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?


- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn chưa?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÔN: TỐN</b>



<i><b>Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.


- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số
- Biết viết số thành tổng theo hàng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung: Bảng các lớp, hàng.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS 1: Cho các số: 125 736 098 ; 587 302
146 ; 210 567 894.


Nêu giá trị của chữ số 5, 7, trong các số
trên.


GV nhận xét cho điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>


<b>Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.</b>
- Treo bảng các hàng, lớp ở ĐDDH lên
bảng.


- Vừa nói vừa viết vào bảng trên vừa giới
thiệu: Cơ có một số gồm 3 trăm triệu, 4
chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục


nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Em nào có thể lên bảng viết số trên?
- Em nào có thể đọc số trên.


- Hướng dẫn lại cách đọc.


+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp
lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa
giới thiệu vừa gạch chân dưới từng lớp để
được số 342 157 413


- Gọi HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số
- Yêu cầu HS đọc lại số trên.


- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện
một yêu cầu.


- Theo doõi.


- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết
vào bảng con 342 157 413.


- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp
nhận xét đúng / sai.


- Theo dõi và thực hiện tách số thành
các lớp theo thao tác của GV.


+ Đọc từ trái sáng phải. Tại mỗi lớp,
ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để


đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi
đọc hết phần số và tiếp tục chuyển
sang lớp khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV có thể viết thêm một vài số khác cho
HS đọc.


<b>Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1:Hoạt động cá nhân sau đó theo cặp</b></i>
- Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập,
trong bảng GV có kẻ thêm cột viết số.
- Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu
cầu.


- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết
trên bảng.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc
số.


- Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
<i><b>Bài 2: Hoạt động cả lớp</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS
bất kì đọc số.



<i><b>Bài 3: Hoạt động cá nhân</b></i>


- GV lần lượt đọc các số trong bài và một
số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng
thứ tự đọc


- Đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết
vào vở. lưu ý viết số theo thứ tự các
dịng trong bảng


- Kiểm tra và nhận xét bài làm của
bạn.


- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số, HS
kia đọc sau đó đổi vai


- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.


- Đọc số.


- Đọc số theo yêu cầu của GV.


- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào bảng con.


<b>3. Củng cố, dặn doứ:</b>


=============================================


Lịch sử: <b>Nớc văn lang</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Nắm đợc ,một số sự kiện về nhà nớc Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính
về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Việt cổ:


+ Khoảng 700 năm trớc công nguyên, nớc Văn Lang, nhà nớc đầu tiên trong lịch
sử dân tộc ra đời.


+ Ngời Lạc Việt biết làm ruộng, ơm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ
sản xuất.


+ Ngời Lạc Việt ở nhà sàn họp nhau thành các làng, các bản.


+ Ngi Lc Vit cú tc nhum rng, ăn trầu, ngày lễ hội thờng đua thuyền, đấu
vật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2) Tìm hiểu bài:</b>


<b>H1: Thi gian hỡnh thnh v a phn</b>
<b>n</b>


<b> ớc Văn Lang.</b>


- GV treo lc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,
Vẽ trục thời gian lên bảng.


- GV giíi thiƯu trơc thêi gian.



- Y/c hs đọc sgk, dựa vào lợc đồ , hoàn
thành nội dung phiếu hc tp.


<b>HĐ2: Các tầng líp trong x· héi n ớc </b>
<b>Văn Lang.</b>


- Y/c hs đọc sgk, điền tên các tầng lớp
trong xã hội Vua Hùng.


- GV hỏi về sơ đồ các tầng lớp trong xã
hội nớc Văn Lang.


=> Gv kÕt luËn : X· héi nớc Văn Lang
gồm 3 tầng lớp,


<b>HĐ3:Đời sống vật chất, tinh thần :</b>
- Y/c hs quan sát, điền vào bảng nội


dung cỏc ý ỳng.


<b>HĐ4: Phong tục ng ời Lạc Việt :</b>


(?) HÃy kể tên một số câu chuyện cổ tÝch,
trun thut nãi vỊ phong tơc ngêi L¹c
ViƯt?


(?) Địa phơng em còn lu giữ gì về phong
tục ngời L¹c ViƯt?


- GV nhËn xÐt giê häc.



<b>3) Dặn dị: V ụn bi chu ỏo.</b>


HS quan sát lên bảng.


HS c sgk, quan sát l


… ợc đồ, hoàn thành


néi dung phiÕu học tập.


Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt.


Tờn nc, Văn Lang
Thời đ’ ra đời Khoảng 700
trăm năm
trớc CN
Khu vực hình sông Hồng,
thành sụng Mó, S.c


Vua Hùng


Lạc tớng, Lạc hầu


Lạc dân

Nô tì



HS điền các thông tin vào bảng, trình bày,


nhận xét.


Sản xuất:
Ăn uống: .
Mặc & trang phục:...
ở:
lễ Hội:


Sự tích bánh ch


ng, bánh dày,


Ăn trầu, trồng lúa, Trồng ng«,


… …


<b>=========================================</b>


<b>MƠN: ĐẠO ĐỨC</b>



<i><b>Tiết 3:</b></i>

<b> VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm</b>
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b> Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cuõ: </b>


- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em
biết? Hoặc của chính em?


- Thế nào là trung thực trong học tập? Vì
sao phải trung thực trong học tập?


<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: VƯỢT KHĨ </b></i>


<i>TRONG HỌC TẬP </i>


<b>HĐ1: TÌM HIỂU CÂU CHUYỆN</b>


<i>* Làm việc cả lớp</i>


+ GV (hoặc 1 HS) đọc câu chuyện kể
“Một HS nghèo vượt khó”


- HS thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi
1. Thảo gặp phải những khó khăn gì?
2. Thảo đã khắc phục như thế nào?
3. Kết quả học tập của bạn thế nào?


- Đại diện cho nhóm mình trả lời các câu


hỏi, sau đó các nhóm khác bổ sung nhận
xét.


+ Hỏi: Trước những khó khăn trong học
tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay
khơng?


+ Nếu bạn Thảo khơng khắc phục được
những khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
(Nếu Thảo bỏ học sẽ không tốt, cha mẹ sẽ
buồn, cô giáo và lớp học sẽ rất buồn)
+ Vậy trong cuộc sống, chúng ta đều có
những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn
trong học tập chúng ta nên làm gì?


+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác


- 3 HS lên bảng mỗi em trả lời một
câu hỏi.


- Laéng nghe.


- Laéng nghe.


- HS thảo luận theo bàn trả lời câu
hỏi.


1. Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong
học tập như: nhà nghèo, bố mẹ bạn
luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.


2. Thảo vừa cố gắng đến trường, vừa
học vừa làm giúp đỡ bố mẹ


3. Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao,
làm việc giúp bố mẹ, giúp cô giáo
dạy học cho các bạn khó khăn hơn
mình.


- Trả lời: Không. Bạn Thảo đã khắc
phục và tiếp tục đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dụng gì?


<b>HĐ2: EM SẼ LÀM GÌ?</b>


<i>- HS thảo luận theo nhóm bốn</i>


+ u cầu các nhóm thảo luận làm bài tập
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp


- Yêu cầu 2 HS lên bảng điều khiển các
bạn trả lời:


+ 1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết
và gọi đại diện 1 nhóm trả lời.


- Kết luận: Khi gặp khó khăn trong học
tập, em sẽ làm gì?


<b>HĐ3: LIÊN HỆ BẢN THÂN</b>


<i>- HS làm việc cặp đôi:</i>


+ u cầu mỗi HS kể ra 3 khó khăn của
mình và cách giải quyết cho bạn bên cạnh
nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục
được, các em hãy cùng suy nghĩ tìm cách
giải quyết).


<i>- HS làm việc cả lớp.</i>


- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó
khăn trong học tập hay chưa? Trước khó
khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
+ Kết luận: Gặp khó khăn, nếu chúng ta
biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được.
Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè
xung quanh vượt qua khó khăn.


- Chúng ta tìm cách khắc phục khó
khăn để tiếp tục học.


- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả
tốt.


- HS làm việc theo nhóm, thảo luận
làm bài tập 1 SGK


- Các HS làm việc đưa ra kết quả:
Dấu + : câu a, b, e



Dấu - : câu c, d, g


- Các nhóm giải thích các cách giải
quyết không tốt.


- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ
sự giúp đỡ của người khác nhưng
không dựa dẫm vào người khác.
- HS làm việc theo nhóm cặp đơi.
+ Một vài HS nêu lên khó khăn và
cách giải quyết.


+ HS khác gợi ý cách giải quyết.
- Trước khó khăn của bạn, chúng ta có
thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.


- Lắng nghe.


<b>3. Củng cố, dặn dò: - Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì? </b>
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?


- GV u cầu HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm
gương vượt khó của các bạn HS .


- Yêu cầu HS tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học
tập mà em biết. - GV nhận xét tiết học.


==========================================================
====



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tieát 3: Nghe – viết : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA </b></i>



<b>BÀ</b>



<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đúng các
dịng thơ lục bát, các khổ thơ.


2. Làm đúng bài tập 2a\b
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2a.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng
lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng
có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng trong bài tập
2 của tiết chính tả trước.


- Nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> Giới thiệu bài:Trong tiết chính tả hơm</b></i>
nay, các em sẽ nghe cơ đọc và viết đúng


chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của
bà. Sau đó sẽ luyện viết đúng các tiếng có
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu
hỏi/dấu ngã )


<b>Hướng dẫn HS nghe - viết:</b>
- Đọc một lần bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
+ Bài thơ viết theo thể gì?


+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.


+ Nêu cách trình bày bài thơ.


- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con những tiếng có
âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng trong bài
tập 2 của tiết chính tả trước.


- Lắng nghe


- Theo doõi.


- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ viết theo thể lục bát.


+ Chữ đầu câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết
bài.


- u cầu HS gấp sách.
- Đọc bài cho HS viết.


- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 10 đến 15 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :</b>
<i><b>Bài 2 : Hoạt động nhóm</b></i>


- Chọn cho HS làm phần a.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài u cầu gì?


- Phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm
bài.


- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.


- Theo dõi, nhận xét. tun dương những
nhóm làm bài đúng.


<i>+ Em hiểu hình ảnh : “Trúc dẫu cháy, đốt</i>
ngay vẫn thẳng” như thế nào?



+ Nêu ý nghĩa của đoạn văn.


+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi
cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm
Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay
phải viết bài


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở..


<b>à- HS soát lại bài.</b>


- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.


- Cả lớp chia 4 nhóm


- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch.


- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo
luận và điền kết quả. Đại diện các
nhóm treo bảng và trình bày bài làm
của nhóm mình.


<i><b> Như tre mọc thẳng, con người</b></i>



<i><b>không chịu khuất. Người xưa có câu :</b></i>
<i><b>“Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn</b></i>
<i><b>thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất</b></i>
<i><b>khuất ! Ta kháng chiến, tre lại là</b></i>
<i><b>đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn</b></i>
<i><b>cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta</b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>


- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thắn, bất khuất, là bạn của con người.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt dầu bằng chữ tr/ch, M : trăn / châu
chấu. Hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. M : chổi /
võng.


- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.


<i><b> </b></i>



<b> </b>


<b> MƠN: TỐN</b>



<i><b>Tiết 12: LUYỆN TẬP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>



- Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> - HS 1: đọc và viết các số sau:</b>


a) số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9
triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn,
3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.


b) Số gồm 8 chục triệu, 4 triệu, 6 trăm
nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.
GV nhận xét cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay các</b></i>
em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số
các số có nhiều chữ số.


<b>Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 2: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng</b>
lớp của số



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- HS 2: sửa bài tập 4/15.


a) Số trường trung học cơ sở là: 9873.
b) Số học sinh tiểu học là: 8350191.
c) Số giáo viên trung học phổ thông
là: 98714.


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS
bất kì đọc số.


- Khi HS đọc số trước lớp , GV kết hợp hỏi
về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:


+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số
32 640 507 ?


<b>Bài tập 3. Củng cố về viết số và cấu tạo</b>
số


- Lần lượt đọc các số trong bài và một số
số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ
tự đọc.


- Nhận xét cho điểm HS.



<b>Bài tập 4: Củng cố về nhận biết giá trị</b>
của từng chữ số theo hàng và lớp


- Viết lên bảng các số trong bài tập 4 hỏi:
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng
nào lớp nào?


+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638
là bao nhiêu?


+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 571 638
là bao nhiêu? vì sao?


+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 836 571
là bao nhiêu? vì sao?


- Có thể hỏi thêm các chữ số khác ở hàng
khác.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho
nhau nghe. Một số HS đọc trước lớp.


+ HS nêu thứ tự từ phải sang trái :
Số 32 640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn
vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở
hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ
số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở
hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng
triệu, chữ số 3 ở hàng chục triệu.
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết


vào bảng con.


a) 613 000 000
b) 131 405 000
c) 512 326 103


- Theo dõi và trả lời.


+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc
hàng nghìn lớp nghìn.


+ Là 5000


+ Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng
trăm nghìn lớp nghìn.


+ Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm
lớp đơn vị.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


32 640 507 : Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
8 500 658 : Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.


830 402 960 :Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.
85 000 120 : Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV u cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến lớp triệu.


- Về nhà làm bài tập 1/16.


- Chuẩn bị tiết: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.


<i><b> </b></i>



<b>---***---MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>



<i><b>Tiết 5: TỪ ĐƠN VAØ TỪ PHỨC</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III ); Bước đầu
làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3 )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra bài cũ.</b>
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học
hành / , nhiều / năm / liền / , Hạnh / là / hoc sinh / tiên tiến.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- HS 1: Dấu hai chấm có tác dụng gì? Cách
dùng dấu hai chấm.


- HS 2: Đọc bài tập 2 làm ở nhà.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b></i>


- Đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã.
- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của
ba từ học, học hành, lợp tác xã.


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
về từ một tiếng (từ đơn) và từ gồm nhiều
tiếng (từ phức).


<b>Tìm hiểu ví dụ</b>


- u cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp.
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu


- 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện
một u cầu.


- Theo dõi.


- Từ học có 1 tiếng, từ học hành có
hai tiếng, từ hợp tác xã gồm có ba
tiếng.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ.



+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu
văn trên.


<i><b>Bài 1/28 Hoạt động nhóm 6</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm, u
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi hai nhóm dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 2/28 Hoạt động cả lớp</b></i>
- Từ gồm có mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?


- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức.
<b>Ghi nhớ</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ
phức.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều
từ.


<b>Luyện tập</b>



<i><b>Bài 1/28 Hoạt động cá nhân </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- Những từ nào là từ đơn?
- Những từ nào là từ phức
<i><b>Bài 2/28 Thảo luận theo bàn</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, GV
hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.


- Các nhóm dán phiếu lên bảng.


Hanh/ là/ hoc sinh/ tiên tiến.
- Câu văn có 14 từ.


+ Trong câu văn có những từ gồm
một tiếng và có những từ gồm hai
tiếng.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
Từ đơn ( từ gồm


1 tieáng)


Từ phức (từ gồm
nhiều tiếng)
Nhờ, bạn, lại,



có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh,
là.


Giúp đỡ, học
hành, học sinh,
tiên tiến.


- Từ gồm một hay nhiều tiếng.


- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 1
tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng trở lên
tạo nên từ phức.


- Từ dùng để đặt câu.


- Từ đơn là từ gồm có một tiếng, từ
phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


- Lần lượt từng HS lên viết trên bảng
theo hai nhóm.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp dùng
bút chì gạch vào SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét tun dương những nhóm tích
cực, tìm được nhiều từ.


<i><b>Bài 3/28 Hoạt động vả lớp, làm vào vở</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu và mẫu.


- Yêu cầu HS đặt caâu.


- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai).
- Nhận xét cho điểm HS.


- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa
tình, đa mang.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Hoạt động nhóm.


- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.


- HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS nối tiếp nói từ mình chọn và đặt
câu.


<b>3. Củng cố, dặn dị:- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ.</b>
- Thế nào là từ phức? Cho ví dụ.


- Về nhà làm bài tập 2, vào vở. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đồn


kết.


- Nhận xét tiết học.


<b>==================================</b>


<b>MÔN: KHOA HOÏC</b>



<b>Tiết 5: VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


 Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm.( Thịt, cá, trứng,
tôm, cua…)


 Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E
K.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa ở trang 12, 13 SGK </b>
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Người ta thừơng có mấy cách để phân loại
thức ăn? Đó là những cách nào?


- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường


có vai trị gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Nhận xét, cho ñieåm HS


<i><b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Yêu cầu HS</b></i>
hãy kể tên các thức ăn hàng ngày các em
cần.


<b>HĐ1: NHỮNG THỨC ĂN NAØO CĨ CHỨA </b>
<b>NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<i>- HS thảo luận theo cặp đôi.</i>


+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh họa trang 12, 13 SGK thảo luận và
trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa
nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa
nhiều chất béo?


+ GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc
thiếu và ghi câu trả lời lên bảng


<i>- Hoạt động cả lớp.</i>


+ Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa
nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày?
+ Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo
mà em thường ăn hàng ngày.


- Chuyển hoạt động: Hàng ngày chúng ta
phải ăn cả thức ăn chứa nhiều chất đạm và


chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy?
Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai
trị của chúng


Làm việc theo yêu cầu của GV


+ HS nối tiếp nhau trả lời.
Câu trả lời đúng là:


* Các thức ăn chứa chứa nhiều chất
đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn,
cá, pho mát, gà.


* Các thức ăn có chứa nhiều chất béo
là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc


+ Thức ăn nhiều chất đạm là: cá, thịt
lợn, thịt bị, tơm, cua, thịt gà, đậu phụ,
ếch …


+ Thức ăn chừa nhiều chất béo là dầu
ăn, mỡ lợn, lạc rang, đậu tương...


<b>HĐ2: VAI TRỊ CỦA NHĨM THỨC ĂN CĨ </b>
<b>CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM VAØ CHẤT BÉO</b>
- Hỏi: Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em
cảm thấy thế nào?


+ Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong


SGK trang 13.


- Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi
mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho
cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị
hủy hoại trong hoạt động sống của con
người.


+ Trả lời.


- 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần
Bạn cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ
thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K.


<b>HĐ3: TRỊ CHƠI “ĐI TÌM NGUỒN GỐC </b>
<b>CỦA CÁC LOẠI THỨC ĂN</b>


- GV hỏi HS


+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?


+ Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào
và có nguồn gốc từ đâu, cả lớp mình sẽ thi
xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
<i>- Tổ chức trị chơi</i>


+ Chia lớp thành 6 nhóm và phát đồ dùng


cho HS.


+ Yêu cầu: Gv vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và
các chữ trong hình trịn: Các em hãy dán tên
những loại thức ăn vào giấy


Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.


+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và
gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc
chùm bóng bay.


<i>- Tổng kết trò chơi</i>


+ u cầu các nhóm cầm bài của mình trước
lớp.


+ Phát phần thưởng (tuyên dương) nhóm
thắng cuộc.


+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm
và chất béo có nguồn gốc từ đâu?


- HS lần lượt trả lời.


+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
+ Lắng nghe


+ Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,


chuẩn bị bút màu.


+ Laéng nghe.


+ Tiến hành hoạt động trong nhóm.
+ 6 đại diện của nhóm cầm bài của
mình quay xuống lớp.


+ Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo đều có nguồn gốc từ động vật
và thực vật


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


<i>Thứ 4 ngày 09 tháng 09 năm 2009</i>



<b>MÔN: KỂ CHUYỆN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đa đọc có nhân
vật, có ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu.


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bươc đầu biểu lộ tình cảm qua dọng kể.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số truyện viết về lòng nhân hậu. Bảng lớp</b>
viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện).



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi học sinh kể câu chuyện thơ: Nàng
tiên Ốc.


- Nhận xét cho điểm.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học</b></i>


<i>hôm nay, các em sẽ tập kể một câu chuyện</i>
<i>các em đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.</i>
<i>Qua câu chuyện, các em sẽ thấy được tình</i>
<i>cảm yêu thương, đùm bọc, chia sẻ lẫn nhau</i>
<i>của mọi người</i>


<b>Hướng dẫn kể chuyện.</b>


<i>a. Tìm hiểu đề bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe, được
đọc, lòng nhân hậu.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợïi ý.
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế


nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng
nhân hậu mà em biết.


+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
- GV khuyến khích những HS ham đọc
sách.


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


- Biểu hiện của lòng nhân hậu là:
+ Thương yêu, quí trọng, quan tâm
đến mọi người: nàng công chúa nhân
hậu, chú cuội…


+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với
mọi người có hồn cảng khó khăn:bạn
Lương, Dế Mèn …


+ u thiên nhiên chăm chút từng
mầm nhỏ của sự sống: hai cây non,
chiếc rễ đa tròn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. GV
ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4


điểm


+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm.


+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử
chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i>b. Kể chuyện trong nhoùm:</i>


- Chia nhoùm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm. u cầu HS
kể theo đúng trình tự mục 3.


- GV gợi ý cho HS các câu hỏi:
* HS kể hỏi:


+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm
động nhất?


+ Baïn thích nhân vật nào trong truyện?


<i>c. Thi kể và trao đổi vể ý nghĩa của truyện:</i>



- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian, nhiều
HS được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV
ghi tên HS, tên câu chuyện, truyệïn đọc,
nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột
trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


- Tuyên dương HS.


đọc, xem tivi…
- Đọc.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
* HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với
mọi người điều gì?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật
chính trong truyện?


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các
bạn để tạo khơng khíù sơi nổi, hào


hứng.


- Nhận xét bạn kể.


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất là bạn nào?


- Bạn kể hấp dẫn nhất?
<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nghe.


- Ln có lịng nhân ái giúp đỡ mọi người nếu mình có thể.
- Chuẩn bị bài tập kể chuyện trong SGK tuần 4.


<b>==========================================</b>


<b>MÔN: TẬP ĐỌC </b>



<i><b>Tiết 6 : NGƯỜI ĂN XIN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của
các nhân vật trong câu chuyện.


- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lịng
nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin
nghèo khổ.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Tranh minh hoạ trong SGK.


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cuõ: </b>


- Gọi 2 HS đọc bài Thư thăm bạn, trả lời
câu hỏi về nội dung bài.


- Nêu tác dụng của dịng mở đầu và kết
thúc bức thư?


Nhận xét bài cuõ.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: Người ăn xin</b></i>
- Quan sát tranh và cho biết nội dung bức
tranh vẽ cảnh gì?


<b> Hướng dẫn luyện đọc :</b>
- Đọc từng đoạn.


- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng câu: “
Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi thảm
hại . . . /” Thể hiện sự ngậm ngùi xót
thương. Đọc đúng những câu có dấu cảm
thán.



- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các


- 2 HS đọc bài Thư thăm bạn, trả lời
câu hỏi về nội dung bài.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ :
Cậu bé nắm bàn tay ông lão ăn xin.
Oâng lão cảm động xiết chặt tay cậu,
nói lời cảm ơn.ă5


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến cầu xin cứu
giúp.


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến khơng có gì
để cho ơng cả.


+ Đoạn 3 : Phần còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

từ mới ở cuối bài.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.


<b>Hướng dn HS tỡm hiu bi :</b>
Đoạn 1: Từ đầu... cøu giĩp.


Y1:Ơng lão ăn xin thật đáng thơng.



-Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


-Tõ ng÷ nào miêu tả hình dáng của ông lÃo?
-Đặt câu với từ: rên rỉ


-Điều gì khiến ông lÃo thảm thơng nh vậy?
Đoạn 2: TôI lục... cho ông cả.


Y2: Cu bộ xót thơng trớc nỗi bất hạnh của
ơng lão và sự đông cảm giữa ông lão ăn xin
với cậu bé


-Trớc lời cầu xin của ông lão cậu bé đã làm gì
để thể hiện tình cảm của mình?


-CËu mn cho «ng lÃo cáI gì?
-GiảI nghĩa từ:tài sản


- Hnh ng v li nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão
ăn xin như thế nào?


+ Cậu bé khơng có gì cho ơng lão nhưng
ơng lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo
em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn
xin?



.


- Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, cậu chỉ
có tấm lịng. Ơâng lão khơng nhận được vật
gì, nhưng q tấm lịng của cậu. Hai con
người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa
nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được
từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sc ca
cõu chuyn ny.


-Câu chuyện muốn ca ngợi ai, ca ngợi điều
gì?


- Thc hin theo yờu cu ca GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.


- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.


- Ơng lão già lọm khọm, đơi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí,
bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ
cầu xin.




+ Hành động: rất muốn cho ơng lão


một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết
túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ơng
lão.


+ Lời nói : Xin ơng lão đừng giận.
- Hành động và lời nói của cậu bé
chứng tỏ cậu chân thành thương xót ơng
lão, tơn trọng ơng, muốn giúp đỡ ơng.


+ Ơng lão nhận được tình thương, sự
thơng cảm và tôn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà tặng, qua
lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay
rất chặt.


+ Cậu bé nhận được từ ơng lão lịng
biết ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nội dung:Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân
hậu ,biết đồng cảm thơng xót trớc nỗi bất
hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.


<b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :</b>


- Yêu cầu HS đọc bài thể hiện bằng giọng
phù hợp với nội dung từng đoạn.


- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tôi chẳng biết
cách nào . . . được chút gì của ơng lão” theo
cách phân vai.



- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cách phân
vai. GV theo dõi, uốn nắn.


- Thi đọc diễn cảm.


- Theo dõi và ghi nhớ.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài theo sự hướng dẫn của GV.


- Cả lớp theo dõi.


- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
theo hai vai.


Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm
theo vai trước lớp.


<b>3. Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?</b>


- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn chưa?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Nhận xét tiết học.


<b>================================</b>


<b>MƠN: TỐN </b>

<b> </b>

<b> </b>



<i><b>Tiết 13 : LUYỆN TẬP</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>



- Đọc viết số thành thạo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chũ số theo vị trí của nó trong mỗi số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4, 3.</b>


- Phóng to lượt đồ Việt nam trong bài tập 5.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


- HS cả lớp theo dõi và gọi một số em đọc
các số em đã viết ở bài tập HS 1 vừa làm.
GV nhận xét cho điểm từng HS.


- HS 1: Khoanh tròn vào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>
<b>Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài 1:Hoạt động nhóm đơi</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể
thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS
bất kì đọc số.



<i><b>Bài 2: Hoạt động cá nhân</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự viết số.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3: Hoạt động cả lớp</b></i>


- Treo bảng số liệu trong bài tập và hỏi:
bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
- Hãy nêu dân số của từng nước được
thống kê.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của
bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 4: Hoạt động cả lớp</b></i>


- Em nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
thống nhất cách viết đúng là:


-1000 000 000 và giới thiệu: một nghìn


b) Số lớn nhất trong các số : 457 231
045 ; 475 213 045 ; 457 031 245 ; 475
245 310.


- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và
chữ số 5 trong mỗi số .



- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho
nhau nghe. Một số HS đọc trước lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
vở nháp, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


a) 5 760 342


- Thống kê về dân số một số nước vào
tháng 12 năm 1991


+ Vieät Nam: bảy mươi bảy triệu hai
trăm sáu mươi ba nghìn.


+ Lào: Năm triệu ba trăm nghìn.
+ Cămpuchia: mười triệu chín trăm
nghìn.


+ Liên bang Nga: một trăm bốn mươi
bảy triệu hai trăm nghìn.


+ Hoa Kì: Hai trăm bảy mươi ba triệu
ba trăm nghìn.


+ Ấn Độ: chín trăm tám mươi chín
triệu hai trăm nghìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

triệu được gọi là một tỉ.



- Số một tỉ có mấy chữ số đó là những chữ
số nào?


- Em nào có thể viết được các số từ 1 tỉ
đến 10 tỉ?


- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó
cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu?


- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?


- Số 10 tỉ có mấy chữ số đó là những chữ
số nào?


- GV viết lên bảng số 315 000 000 000 và
hỏi: số này là bao nhiêu nghìn triệu?


- Vậy là bao nhiêu tỉ?


- GV có thể cho HS viết các số khác đến
hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc số vừa
viết.


Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ.


- đọc số : 1 tỉ


- Số một tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số


1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 3, 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào giấy nháp.


- Theo dõi.


- 3 tỉ là 3000 triệu
- 10 tỉ là 10 000 triệu


- Số 10 tỉ có 11 chữ số đó là 1 chữ số 1
và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
- Là ba trăm mười lăm tỉ.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS cho ví dụ, đọc, viết số có đến đến hàng trăm tỉ.
- Về nhà làm bài tập 5/18.


- Chuẩn bị tiết: Dãy số tự nhiên


- Nhận xét tiết học tuyên dương cá nhân, nhóm tích cực trong giờ học, nhắc nhở HS
chưa chú ý trong giờ học


<b> </b>


<b>---***---MÔN: ĐỊA LÝ </b>



<i><b>Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOAØNG LIÊN SƠN</b></i>




<b>I. MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hồng Liên Sơn:


+ Trang phục: Mỗi dân tộïc có cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc
được may, thêu trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ…


+ Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: Gỗ, tre, nứa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>


- Tranh ảnh về nhà sàn, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy chỉ vị trí dãy Hồng Liên Sơn trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và nêu
đặc điểm của dãy núi này.


- Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có
khí hậu như thế nào?


- Chỉ và đọc tên những dãy núi khác trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam?


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> Giới thiệu bài: </b></i>


<b>HĐ1: Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của</b>
<b>một số dân tộc ít người</b>


<i>* HS làm việc cá nhân :Đọc mục 1 trong</i>
SGK, trả lời các câu hỏi sau:


+ Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay
thưa thớt hơn so với đồng bằng?


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng
Liên Sơn ?


+ Xếp thứ tự các dân tộc(dân tộc Dao, dân
tộc Mông, dân tộc Thái) theo địa bàn cư
trú từ nơi thấp đến nơi cao?


+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi
lại bằng phương tiện gì? Vì sao?


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh


- 3 HS lên bảng mỗi em trả lời một
câu hỏi, cả lớp lắng nghe, nhận xét.


- Mở SGK, lắng nghe.



- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình
và mục 1 trong SGK, trả lời các câu
hỏi.


+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt
hơn so với đồng bằng.


+Một số dân tộc ít người ở Hoàng
Liên Sơn: Thái, Dao, Mông (H’mông)
+ Thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư
trú từ nơi thấp đến nơi cao: Thái, Dao,
Mơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

phần trình bày


HĐ2: Bản làng với nhà sàn


<i>* Hoạt động nhóm.</i>


- GV cho HS xem một số tranh ảnh về bản
làng, nhà sàn, yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, đọc mục 2 trong SGK, trả lời các
câu hỏi sau:


+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?


+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
sống ở nhà sàn?



+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so
với trước đây?


- GV nhận xét, giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b>HĐ3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục</b>
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về chợ
phiên, lễ hội, trang phục, các hình trong
SGK , đọc mục 3 trong SGK, trả lời các
câu hỏi sau:


+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn?


+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ
hội có những hoạt động gì?


+ Nhận xét trang phục truyền thống của
các dân tộc trong hình 4, 5 và 6?


- GV nhận xét và hồn thiện phần trả lời


đường giao thơng chủ yếu là đường
mịn.



- 2 – 3 HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.


- HS làm việc theo nhóm, dựa vào
vốn hiểu biết của mình, tranh ảnh về
bản làng, nhà sàn và mục 2 trong
SGK, trả lời các câu hỏi.


+ Bản làng thường nằm ở sườn núi
hoặc thung lũng.


+ Bản có ít nhà


+ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và
thú dữ.


+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu
tự nhiên như gỗ, tre, nứa,…


+ Hiện nay nhà sàn ở đây nhiều nơi
có nhà sàn mái lợp ngói.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp. Các nhóm nhận
xét, bổ sung


- HS đọc thầm mục 3 trong SGK, quan
sát các tranh, ảnh về chợ phiên, lễ
hội, trang phục, trả lời các câu hỏi:


+ Những hoạt động trong chợ phiên:
mua, bán, trao đổi hàng hóa, giao lưu
văn hóa, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ
thanh niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

của HS. thổ cẩm, măng, mộc nhó


+ Ơû Hồng Liên Sơn có những lễ hội
như: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống
đồng …


+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn được tổ chức vào mùa
xuân….


+ Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng.
Trang phục của các dân tộc được
may….


- Đại diện các nhóm HS trình bày
trước lớp kết quả làm việc nhóm.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội, … của
một số dân tộc vùng núi Hồng Liên Sơn.


- Các nhóm trao đổi tranh, ảnh cho nhau xem.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.


- Nhaän xét tiết học



==========================================


====



<i>Thứ 5 ngày 10 tháng 09 năm 2009</i>



<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>Tiết 5:</b></i>

<b> KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN </b>


<b>VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


-Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó:
Nói lên tính các nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo hai cách trực tiếp và gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc phần ghi nhớ trong tiết tập
làm văn giờ trước.


- Khi tả ngoại hình nhân vật cần
chú ý tả những gì? Lấy ví du?
- Nhận xét cho điểm HS
<b>2- Bài mới.</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong bàivăn kể </b></i>


chuyện nhiều khi phải kể lại lời nói
và ý nghĩa của nhân vật…


<i><b>b. Tìm hiểu bài.</b></i>


<b>* HĐ1: Hoạt động nhóm 3</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2
- Các nhóm thảo luận


- Phát bảng giấy cho 4 em đại diện
4 tổ ghi kết quả thảo luận.


- Nhận xét giữ lại bài có kết quả
đúng.


<b>1. Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu </b>
bé.


- Câu ghi lại lời nói của cậu bé.
<b>2. Lời nói và ý nghĩa của cậu bé nói</b>
lên điều gì về cậu?


<b>* HĐ2: Hoạt động cả lớp.</b>


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách
kể lại lời nói, ý nghĩ của ơng lão
bằng hai loại phấn màu khác nhau


- 1 HS



- Tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
có thể gốp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật.


- Lắng nghe.


Phần nhận xét.
- 1 HS đọc


+ Thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi
bài 1,2.


- Đại diện 4 em lên gắn bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.


<b>1. Chao ơi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát </b>
con người đau khổ kia thành xấu xí biết
nhường nào!


+ Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được
chút gì của ơng lão.


- “Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì
để cho ơng cả”


<b>2. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên </b>
cậu là một người nhân hậu, giàu lịng
trắc ẩn, thuơng người.


- Bài 3/32



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

để HS dễ phân biệt.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài và phát
biểu ý kiến.


- GV chốt ý đúng
- Cho HS lấy ví dụ.
+ Rút ra ghi nhớ.


<b>* HĐ3: Thực hành luyện tập.</b>
<b>+ Bài 1/32:</b>


- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- HS đọc thầm đoạn văn tự làm vào
vở.


- Treo bài làm của HS làm bảng
giấy.


- Nhận xét chữa bài.
<b>+ Bài 2/32.</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.


- Hướng dẫn làm. Muốn chuyển lời
dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp
thì phải nắm vững đó là lời nói của
ai, nói với ai.



- Yêu cầu HS giỏi làm mẫu câu 1
- Cả lớp và GV nhận xét.


- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


của chính ơng lão với cậu bé.


- Cách b: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi)
thuật lại gián tiếp lời của ông lão.


+ Đọc phần ghi nhớ 3 – 4 em.


- Bài 1/32 làm vào vở bài tập tiếng việt
4.


- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em làm vào bảng giấy
- Nhận xét, bổ sung.


- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Khi chuyển.


- Phải thay đổi từ xưng hơ.


- Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai
chấm, trong dấu ngoặc kép (hoặc đặt sau
dấu hai chấm, xuống hàng, gạch đầu
dòng)



- 2 HS viết vào bảng giấy xong treo lên
bảng cả lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố, dăn dò:</b>


+ Củng cố: 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Lấy ví dụ về câu nói trực tiếp và
gián tiếp.


+ Dặn dị: Làm bài 3/33 và học thuộc phần ghi nhớ
- nhận xét chung giờ học


<b>===============================</b>


<b>MƠN: TỐN</b>



<i><b>Tiết 14:</b></i>

<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nhiên.


II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


Giáo viên Học sinh


1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Sửa bài tập 5/18.


- HS 2: Đọc số sau và nêu giá trị của từng
chữ số: 478 124 769 ; 762 200 609


GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài



Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Em hãy kể một vài số đã học.


- Yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.


- GV giới thiệu : các số 5, 8, 10, 11, 35, 617,
. . . được gọi là các số tự nhiên.


- Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên
khác.


- Em nào có thể viết các số tự nhiên theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?
- Dãy số trên là dãy số gì? được sắp xếp
theo thứ tự nào?


- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK
và giới thiệu: đây là tia số biểu diễn các số
tự nhiên.


- Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?


- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào?


- Cuối tia số có dấu gì? thể hiện điều gì?
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự


nhiên, so với số 0?


+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được sốâ nào?
Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so
với số 1?


+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số


- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực
hiện một yêu cầu.


- Laéng nghe


- 2 đến 3 HS kể. Ví dụ : 5, 8, 10, 11,
35, 617, . .


- HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng


- 4 đến 5 HS kể trước lớp.


- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào
giấy nháp 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, . . . 99, 100, 101, . . .


- Các số trong dãy trên là các số tự
nhiên, được sắp xếp theo thư ùtự từ bé
đến lớn.


- HS quan sát hình.


- Số 0.


- Ứng với một số tự nhiên.


- Theo thứ tự số bé đứng trước, số
lớn đứng sau.


- Cuối tia có dấu mũi tên thể hiện tia
số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nào ? số này đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 101.


+ Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy? Số này đứng ở
đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5?
+ Khi bớt 1 ở 100 thì ta được số nào? số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
100?


+ Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta
được số nào?


+ Có bớt 1 ở 0 được 0?


+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên
không?


+ 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8
mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị?



+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau bao nhiêu đơn vị?


Luyện tập:


Bài 1/19 Hoạt động cá nhân.
- u cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm
như thế nào?


- u cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2/19 Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3,4/19 Làm bài vào vở


Cho HS đọc đề :hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?


- Yêu cầu HS tự làm bài.



- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.


+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được
số 101 là số liền sau của số 100.
+ Khi bớt 1 ở 5 ta được 4 là số đứng
liền trước số 5 trong dãy số tự nhiên.
+ Khi bớt 1 ở 100 thì ta được số 99 là
số đứng liền trước 100 trong dãy số
tự nhiên.


+ Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì
ta được số liền trước của số đó.
+ Khơng bớt được 1 ở 0.


+ không có.


+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1
đơn vị?


+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn
hoặc kém nhau 1 đơn vị.


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta
lấy số đó cộng thêm 1.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


làm bài vào vở nháp.


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền trước của một số
ta lấy số đó trừ đi 1.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


3. Củng cố, dặn dò: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Có số tự nhiên lớn nhất không?


- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập Toán 4


- Chuẩn bị tiết: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nhận xét tiết học.


<b>======================================</b>
<b>MÔN: LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<i><b>Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOAØN KẾT</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm nhân hậu- đoàn kết.



- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.
<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS 1: Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để
làm gì? Cho ví dụ.


- HS 2: Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? Cho ví dụ.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài: </b></i>


Hướng dẫn làm bài tập


<i><b>Bài 1:Hoạt động cả lớp.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ.
- Hỏi HS cách tra từ điển.


- Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của
mình tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ
điển xem mình tìm được số lượng bao
nhiêu.



- HS trả lời trước lớp.


- Tuyên dương HS tìm được nhiều từ.
<i><b>Bài 2:Hoạt động nhóm 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một
câu hỏi , cả lớp theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Sử dụng từ điển.


- Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac.
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.
- Mở từ điển để kiểm tra lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV hỏi về nghĩa của các từ HS vừa làm.
- Nhận xét tuyên dương những HS có sự
hiểu biết về từ vựng.


<i><b>Bài 3:Hoạt động cá nhân</b></i>


- Yêu cầu HS viết vào vở bài tập tiếng


Việt. 1 HS làm trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì
sao?


<i><b>Bài 4:Thảo luận cặp đôi và trả lời.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gợi ý: Muốn hiểu được các thành ngữ,
tục ngữ em phải hiểu được tất cả nghĩa
đem lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể
suy ra từ nghĩa đen.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu.


- Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa giải
thích có thể dùng trong tình huống nào?


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Trao đổi và làm bài.


+
-Nhân hậu
nhân từ,


nhân ái,
hiền hậu,
phúc hậu,
đơn hậu
trung hậu.
tàn ác,
hung
ác,tàn
bạo.
Đồn kết cưu mang, che chở,


đùm bọc.


đè nén, áp
bức, chia
rẽ.


- Tự làm bài.


a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như dất (hoặc bụt).
c) dữ như cọp


d) Thương nhau như chị em gái.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Lắng nghe.



- Thảo luận cặp đôi.


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Trả lời theo yêu cầu của GV.


Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng Tình huống sử dụng
Mơi hở


răng lạnh.


Mơi và răng là hai
bộ phận trong miệng
người. Mơi che chở,
bao bọc răng. Mơi
hở thì răng lạnh.


Những người ruột thịt gần gũi xóm
giềng của nhau phải biết che chở
đùm bọc nhau. Một người yếu kém
hoặc bị hại thì những người khác
cũng bị ảnh hưởng.


Khuyên những người trong
gia đình, họ hàng, làng xóm.


Máu chảy


ruột mềm. Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đớn. Nói đến những người thân.
Nhường



cơm sẻ
aùo.


Nhường cơm cho
nhau.


Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó
khăn, hoạn nạn.


Khuyên con người phải biết
giúp đỡ nhau.


Lá lành
đùm lá
rách.


Lấy lá lành bọc lá


rách cho khỏi hở. Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu. Người may mắn giúp
đỡ người bất hạnh. Ngươi giàu giúp
người nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy.


- Nhận xét tiết hoïc.


Thể dục

:

Đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại.


Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đi đều, đứng lại, quay sau. Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xe" và "Bịt mắt bắt dê".


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật

Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :


1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
II. PHẦN CƠ BẢN


1. Đội hình đội ngũ


6 – 10 phuùt


1 – 2 phuùt


3 – 5 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22 phuùt
10 – 12 phuùt


- Tập hợp lớp theo 4 hàng
dọc, điểm số, báo cáo. GV
phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.


- HS cả lớp cùng tham gia
chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Học đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại


* GV cần lưu ý tới độ dài và tốc độ
bước đi của HS ở chỗ bẻ góc để vòng
qua trái hoặc bên phải cho phù hợp
với từng hàng


2. Trị chơi vận động


- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”


Cách chơi: Khi có lệnh, hai em di
chuyển trong vịng trịn, em đóng vai
“dê” bị lạc thỉnh thoảng bắt chước


tiếng dê kêu “be … be … be”, em kia
(người đi tìm) di chuyển về phía đó,
tìm cách bắt “dê”. “Dê” có quyền di
chuyển hoặc chạy khi bị người đi tìm
chạm vào và chỉ chịu dừng khi bị giữ
lại (bị bắt)


- Nếu người đi tìm khơng bắt được
“dê” là bị thua và ngược lại. Trò chơi
dừng lại, GV cho đổi vai hoặc cho một
đôi khác vào thay. Những HS ngồi
theo vịng trịn có thể mách bảo, reo
hò cho trò chơi thêm sinh động.


- Có thể tổ chức hai, ba, bốn “dê” và
hai, ba người đi tìm.


- Chú ý: Hướng dẫn cách sử dụng
khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và


6 – 8 phuùt


- Lần 1 và 2: GV điều khiển
cả lớp tập. Các lần sau, chia
tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển. GV quan sát, nhận xét,
sửa chữa sai sót cho HS các
tổ


* Tập trung cả lớp tập để củng


cố. Cán sự lớp điều khiển
- GV làm mẫu động tác chậm,
vừa làm động tác vừa giảng
giải kĩ thuật động tác. GV hô
khẩu lệnh cho tổ HS làm mẫu
tập.


- Chia tổ tập luyện theo đội
hình 1 hàng dọc. GV quan sát,
sửa chữa sai sót cho HS các
tổ. Tiếp theo cho cả lớp tập
theo đội hình 2 hàng dọc, sau
đó cho cả lớp tập theo đội
hình 3 – 4 hàng dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III. PHẦN KẾT THUÙC:</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội dung
đã học


+ Tổ chức trò chơi theo nhóm


- Cho cả lớp chạy theo vịng
trịn lớn, sau khép dần lại
thành vòng tròn nhỏ (mới đầu


nhanh, sau chậm dần). Vòng
cuối cùng vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng, rồi đứng lại
quay mặt vào trong


==========================================================
=====


<i>Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2009</i>



<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN </b>



<i><b>Tiết 6: </b></i>

<i><b> VIẾT THƯ</b></i>



<b>I. Mục tieâu : </b>



- HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư.


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>

Bảng phụ: viết đề văn phần luyện tập.
III. Hoạt động trên lớp :


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết


tập làm văn trước (kể lại lời nói ý nghĩ của
nhân vật).


- Nhận xét bài cũ.


<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>


- HS đứng tại chỗ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nhận xét:</b>


- Cho HS đọc u cầu chung của bài tập
và câu1, 2, 3.


- GV giao việc: trước khi làm bài các em
phải đọc lại bài tập đọc Thư thăm bạn sau
đó sẽ lần lượt trả lời câu1,2,3.


- Cho HS laøm baøi.


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- Người ta viết thư để làm gì?


- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư
cần có những nội dung gì?


- Một bức thư thường mở đầu và kết thức
như thế nào?



<b>Ghi nhớ:- Cho học sinh đọc nội dung cần</b>
ghi nhớ trong SGK.


- GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho
học sinh.


- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS đọc lại bài tập đọc dùng bút chì
gạch vào bài tập đọc trong sách giáo
khoa.


- Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng
vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây
đau thương mất mát. Đó là ba Hồng
đã mất trong trận lụt.


- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình
cảm với nhau.


- Một bức thư cần có những nội dung
chính như sau:


* Nêu lí do và mục đích viết thư.
* Thăm hỏi tình hình của người nhận
thư hoặc ở nơi người nhận thư đang
sinh sống, học tập, làm việc.



* Thơng báo tình hình của người viết
thư hoặc ở nơi người viết thư đang
sinh sống học tập hoặc làm việc.
* Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm với người nhận thư.


- Phần đầu thư:


* Địa điểm và thời gian viết thư
* Lời thưa gởi.


- Phần cuối thư.


* Lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn.
* Chữ kí và tên hoặc họ tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Luyện tập</b>


<i>a) Hướng dẫn: </i>


- Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.
- GV giao việc: để có thể viết thư đúng,
hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề
qua việc trả lời các câu hỏi sau:


* Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
* Mục đích viết thư để làm gì?


- GV: Nếu em nào khơng có bạn ở trường


khác thì các em có thể tưởng tượng ra
người bạn như thế để viết.


* Thư viếât cho bạn cần xưng hô như thế
nào?


* Cần thăm hỏi bạn về những gì?


* Cần kể cho bạn nghe những gì về trường
lớp em hiện nay?


* Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?


<i>b) Cho HS laøm baøi.</i>


- Cho HS laøm baøi.


- Cho HS làm bài miệng(làm mẫu).
-GV nhận xét bài mẫu của hai HS
- Cho HS làm bài vào vở.


<i>c) Chấm, chữa bài.</i>


- GV chấm ba bài của những HS đã làm
xong.


- Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


- Viết thư cho bạn ở trường khác.
- Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình


hình lớp và trường em hiện nay.


- Cần xưng hơ thân mật, gần gũi có
thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ…


- Cần thăm hỏi sức khoẻ, tình hình
học tập, gia đình…


- Cần kể cụ thể về tình hình học tập,
phong trào văn nghệ, thể thao…


-Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
- HS làm bài miệng(làm mẫu).


- HS làm bài vào vở.


<b>3. Củng cố, dặên dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dị học sinh học thuộc phần ghi nhớ trong SGK


- Em nào chưa viết xong về nhà viết cho hoàn chỉnh nộp GV chấm.


========================



Thể dục

:

Đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

động tác, đúng với khẩu lệnh


- Học động tác mới: Đi dều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS


nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác


- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu: rèn luyện và nâng cao tập trung
chú ý và khả năng định hướng cho HS, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình
trong khi chơi


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật

Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :


1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
II. PHẦN CƠ BẢN


1. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay sau


- Học đi đều vòng phải, vòng trái,


đứng lại


* GV cần lưu ý tới độ dài và tốc độ
bước đi của HS ở chỗ bẻ góc để vịng
qua trái hoặc bên phải cho phù hợp


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


3 – 5 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22 phuùt
10 – 12 phuùt


- Tập hợp lớp theo 4 hàng
dọc, điểm số, báo cáo. GV
phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.


- HS cả lớp cùng tham gia
chơi.


- HS giậm chân tại chỗ, đếm
to theo nhịp theo đội hình 4
hàng dọc


- Lần 1 và 2: GV điều khiển
cả lớp tập. Các lần sau, chia
tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển. GV quan sát, nhận xét,


sửa chữa sai sót cho HS các
tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2. Trị chơi vận động


- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”


Cách chơi: Khi có lệnh, hai em di
chuyển trong vòng trịn, em đóng vai
“dê” bị lạc thỉnh thoảng bắt chước
tiếng dê kêu “be … be … be”, em kia
(người đi tìm) di chuyển về phía đó,
tìm cách bắt “dê”. “Dê” có quyền di
chuyển hoặc chạy khi bị người đi tìm
chạm vào và chỉ chịu dừng khi bị giữ
lại (bị bắt)


- Nếu người đi tìm khơng bắt được
“dê” là bị thua và ngược lại. Trò chơi
dừng lại, GV cho đổi vai hoặc cho một
đôi khác vào thay. Những HS ngồi
theo vịng trịn có thể mách bảo, reo
hị cho trị chơi thêm sinh động.


- Có thể tổ chức hai, ba, bốn “dê” và
hai, ba người đi tìm.


- Chú ý: Hướng dẫn cách sử dụng
khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và
đảm bảo vệ sinh.



<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội dung
đã học


+ Tổ chức trị chơi theo nhóm


6 – 8 phút


4 – 6 phuùt


vừa làm động tác vừa giảng
giải kĩ thuật động tác. GV hô
khẩu lệnh cho tổ HS làm mẫu
tập.


- Chia tổ tập luyện theo đội
hình 1 hàng dọc. GV quan sát,
sửa chữa sai sót cho HS các
tổ. Tiếp theo cho cả lớp tập
theo đội hình 2 hàng dọc, sau
đó cho cả lớp tập theo đội
hình 3 – 4 hàng dọc



- GV tập họp HS theo đội hình
chơi, nêu tên trò chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi,
rồi cho một nhóm HS làm
mẫu cách chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cuối cùng vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng, rồi đứng lại
quay mặt vào trong


<b>=========================================</b>
MƠN: TỐN


<i><b>Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU: -Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.</b>
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sãn nội dung bài tập 1, 3.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- HS 1: sửa bài tập 4/19.
- HS 2: Điền dấu >, <, =


12354 . . . 13452 56789 . . . 56798


4579 . . .12000 7000 + 879 . . . 7879
GV nhận xét cho điểm từng HS.


<i><b>2.Bài mới: Giới thiệu bài:.</b></i>
<b>* Đặc điểm của hệ thập phân </b>


- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu
HS làm bài.


10 đơn vò = . . . chuïc
10 chuïc = . . . traêm
10 traêm = . . . nghìn
. . . nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn


- Qua bài tập trên em nào cho biết trong
hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì
tạo thành mấy đơn vị ở hàng liền tiếp nó?
- GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là
hệ thập phân.


<b>* Cách viết số trong hệ thập phân </b>


- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
những chữ số nào?


- Hãy sữ dụng các chữ số trên để viết các


- 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một
yêu cầu.



- Cả lớp mở vở bài tập theo dõi, nhận
xét.


- Laéng nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào giấy nháp.


10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chuïc nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở
một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng
liền tiếp nó.


- HS nhắc lại: ta gọi hệ thập phân vì
cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành
1 đơn vị ở hàng liền tiếp nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh naêm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.


- Như vậy với mười chữ số chúng ta có thể
viết được mọi số tự nhiên.


- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số
999.


- Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí
khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi
chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số
đó.


<b>Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: Hoạt động cá nhân.</b></i>


- HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau, đồng thời gọi HS đọc bài làm của
mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2:Thảo luận nhóm đơi, làm vở nháp.</b></i>
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS
viết số trên thành tổng giá trị của nó.
- GV nêu cách viết đúng sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.


- Treo bảng giấy nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3:Làm vào vở.</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc
vào điều gì?


- GV yêu cầu HS làm một số mẫu (45)
của bài tập.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- HS nghe GV đọc và viết theo, 1 HS
lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.


+ 999
+ 2005


+ 685 402 793
- Theo doõi.


- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là
9 đơn vị, của chữ số 9 ở hàng chục là
90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.
- HS nhắc lại kết luận.


- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở nháp.



- Kiểm tra bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào giấy nháp: 387 = 300 + 80 + 7
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở nháp.


4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7


- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
ở bảng sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy</b>
đơn vị ở hàng liền tiếp nó?


- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?


- Chuẩn bị bài: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận xét tiết học.
<b>========================================</b>


<b>KHOA HOÏC :</b>


<b>Tiết 6 : VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ</b>


<b>CHẤT XƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>



 Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vitamin ( cà rốt, lịng đỏ
trứng, các loại rau…), chất khống ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá
màu xanh thẫm…) và chất xơ ( các loại rau ).


 Nêu được vai trị của vitamin, chất khống và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều
khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt
động bình thường của bộ máy tiêu hố


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình minh họa ở trang 14, 15 SGK. Có thể </b>
mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. Phiếu học tập
theo nhóm


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.</b>


HS 1: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào chứa nhiều chất đạm


HS 2: Chất béo có vai trò gì?


+ Nhận xét cho điểm HS.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<i><b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>


<b>HĐ1: Những loại thức ăn chứa nhiều </b>


<b>vitamin, chất khoáng và chất xơ</b>


Soá 45 57 561 5824 5 842 769


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>*Tiến hành hoạt động cặp đôi </i>


+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh họa ở trang 14, 15 SGK và nói
cho nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều
vitamin, chất khống và chất xơ.


+ Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những
món ăn nào chế biến từ thức ăn đó?


+ Yêu cầu HS đổi vai để cả hai cùng được
hoạt động. (HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.)


+ Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi đáp
trước lớp.


+Nhận xét,tuyên dương những nhóm nói
tốt.


<i>* Hoạt động cả lớp.</i>


+ Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa


nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ?
+ GV ghi nhanh tên những loại thức ăn đó
lên bảng.


<b>HĐ2: vai trị của vitamin, chất khống,</b>
<b>chất xơ</b>


- Hoạt động cặp đơi
+ 2 HS thảo luận.


Ví dụ về cách thảo luận.


HS 1: Hình minh họa này vẽ loại
thức ăn gì?


HS 2: Hình minh họa này vẽ quả
chuối.


HS 1: Bạn thích ăn những món ăn
nào chế biến từ chuối?Vì sao?


HS 2: Tớ thích ăn chuối chín, chuối
nấu ốc, chuối xào … vì nó ngon và
bổ.


+ 2 đến 3 cặp HS thực hiện.


* Các thức ăn có chứa nhiều vitamin
và chất khống: Sữa, phomát, giăm
bơng, trứng, ……..



* Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ
là: Bắp cải, rau diếp, ……… mướp,
đậu đũa


<i>* Thảo luận nhóm lớn.</i>


+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho
các nhóm là nhóm vitamin, nhóm chất
khống, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát
giấy cho HS.


+ Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết
và trả lời các câu hỏi sau:


<b>Ví dụ về nhóm 1 vi-ta-min:</b>


+ Kể tên một số vitamin mà em biết.
+ Nêu vai trò của các loại vitamin đó.


+ Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trị gì


+ HS chia nhóm, nhận tên và thảo
luận trong nhóm và ghi kết quả thảo
luận ra giấy.


Ví dụ về câu trả lời của nhóm
vitamin


* Tên một số loại vitamin là: A, B,


C, D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đối với cơ thể?


+ Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao?
<b>Ví dụ về nhóm 2 chất khống.</b>


+ Kể tên một số chất khống mà em biết.
+ Nêu vai trị của các loại chất khống đó.


+ Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ ra sao?
<b>Ví dụ về nhóm 3 chất xơ và nước.</b>


+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
+ Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể?


+ Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình
lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có
phiếu chính xác.


- Việc 2: GV kết luận và mở rộng


vitamin C chống chảy máu chân
răng, vitamin B kích thích tiêu hóa …
+ Thức ăn chứa nhiều vitamin rất
cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ bị
bệnh.


Chất khống, canxi, sắt, phốt pho …


* Canxi chống bệnh cịi xương ở trẻ
em và loãng xương …..lớn. Sắt tạo
máu ….. …...Phốt pho tạo xương cho
cơ thể.


* Chất khoáng tham gia vào việc xây
dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc
đẩuy hoạt động sống.


* Nếu thiếu khoáng cơ thể sẽ bị
bệnh.


* Là các loại rau, các loại đỗ, các
loại khoai.


* Chất xơ đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.


+ HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm
bạn.


- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>HĐ 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa</b>


<b>nhiều vitamin, chất khống và chất xơ.</b>
+ Chia lớp thành nhóm, phát phiếu học tập
cho từng nhóm.


+ Yêu cầu: Các em hãy thảo luận đề hoàn
thành phiếu học tập.



+ Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học
tập lên bảng và đọc.


- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến


+ HS chia nhóm và nhận phiếu học
tập


+ Tiến hành thảo luận theo nội dung
phiếu học tập


+ Đại diện của hai nhóm lên bảng
trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Phát biểu sai: a, b
<i><b> 3/ Củng cố – Dặn dò : + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? </b></i>
+ Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trị gì đối với cơ thể?


- Về xem lại bài- nhận xét tiết hoïc


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×