Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

tuaàn 1 gv nguyeãn thò hueä giaùo aùn ngöõ vaên 9 tuaàn 1 tieát 1 leâ anh traø i yeâu caàu giuùp hoïc sinh thaáy ñöôïc veû ñeïp cuûa hoà chí minh laø söï keát hôïp haøi hoaø giöõa truyeàn thoáng v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN : 1</b>
<b>TIẾT:1</b>


( Lê Anh Trà )


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i> Giúp học sinh :</i>


- Thấy được vẻ đẹp của Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc,
và nhân loại, thanh cao và giản dị .


- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác .
<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : Tranh ảnh liên quan đến Hồ Chí Minh


- Học sinh : Hình ảnh về Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, băng hình về Hồ Chí Minh .


<i>III. Trọng tâm : Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân </i>
tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị .


IV. Tiến trình lên lớp :
<i><b>-1.Oån định :</b></i>


<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


-Giới thiệu chương trình Ngữ Văn lớp 9
<b>-3. Bài mới :</b>


<i>*Lời vào bài </i>:<i> Ca ngợi về cuộc đời vĩ đại của Bác, nhà thơ Tố Hữu có viết :</i>



<i>" Mong manh áo vải hồn muôn trượng</i>
<i>Hơn tượng đồng phơi những lối mịn "</i>


<i>Cốt lõi của phong cách Hồ Chí minh là vẻ đẹp kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh</i>
<i>hoa văn hoá nhân loại. Bài "Phong cách Hồ Chí Minh " của Lê Anh Trà một lần nửa giúp các em </i>
<i>hiểu đúng đắn hơn vẻ đẹp của Hồ Chí Minh, để các em có ý thức phấn đấu theo phong cách của </i>
<i>người .</i>


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chú thích và phân chia bố cục . </b></i>


*GV: Đọc một lần, hướng dẫn học sinh đọc. Giọng nhẹ nhàng, rắn rỏi tạo
cảm xúc ngưỡng mộ, kính yêu đối với Bác .


*GV: Chọn những chú thích : Phong cách, siêu phàm, danh nho, dép lốp.
*GV: Ngừng lại từ dép lốp yêu cầu hs tìm hình ảnh nầy trong thơ văn .
*GV: Gợi ý :


" Bác Hồ của Việt Nam
Có nhiều núi nhiều sông


Cónhiều mưa nhiều gió
Có cờ đỏ sao vàng


Có mùa khoai mùa lúa
Có đôi dép thần kì "


( Đôi dép thần kì của Phạm Hổ )



*HS: Phân chia bố cục : Văn bản có thể chia thành 2 phần.
-Phần 1: Từ đầu… "rất hiện đại "


+Tầm vóc văn hố của chủ tịch Hồ Chí Minh .
-Phần hai : Cịn lại


<i><b>1. Xuất xứ :</b></i>


Trích trong " Phong cách Hồ
Chí Minh cái vĩ đại gắn với
cái giản dị"


<i><b>2. Đọc- tìm hiểu chú thích:</b></i>
-Chú thích :Sách giáo khoa


<i><b>3. Bố cục 2 phần:</b></i>


<i>Phần 1: Từ đầu… "rất hiện </i>
đại ".


+Tầm vóc văn hố của chủ
tịch Hồ Chí Minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV: Nguyễn Thị Huệ -Giáo án ngữ văn 9 </b>
+Lối sống giản dị và thanh cao của Hồ Chí Minh .


*GV:Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào ? Thuộc loại văn bản
nào ? vấn đề đặt ra ?



*HS: Phương thức biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng -Văn bản
đề cập đến vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc .


<i><b>Hoạt động 2:Hướng dẫn phân tích phần1 </b></i>
*GV: Gọi HS đọc lại phần 1 .


*GV:Bác Hồ đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hồn cảnh
nào ?


*HS: Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong quá trình hoạt động
đầy gian khổ.


*GV:Bác đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân
loại ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những
dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý em đã trình bày .
*HS: - Qua cơng việc mà học hỏi. Bác nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ,
làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi .


- Động lực : Ham hiểu biết, học hỏi.


*GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí
Minh?


*HS : Hồ Chí Minh là người thông minh cần cù yêu lao động.


*GV:Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức như
thế nào ? và tiếp thu theo hướng nào ?


*HS:- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức rộng từ phương Đông đến phương


Tây, kiến thức của Người thật uyên thâm.


- Tiếp thu mọi cái cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực .


*GV:Theo em điều kì lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
*HS: Hồ Chí Minh tiếp thu văn hố nhân loại trên nền tảng văn hoá dân
tộc .


*GV: Đưa kết luận bằng sơ đồ :


<i>Cuộc đời hoạt động của Bác </i>


<i>Giao tiếp</i> <i>Lao động </i> <i>Học hỏi </i>


- Nói và viết thạo - Làm nhiều nghề -Đến mức


- <sub> nhiều thứ tiếng uyên thâm</sub>


<b> - Tiếp thu có chọn lọc ,phê phán những hạn chế tiêu cực </b>
<i> - Kết hợp văn hóa dân tộc với ảnh hưởng quôc tế </i>


<b> </b>


<b> Một nhân cách vĩ ,một lối sống rất Việt Nam </b>
<i> rất phương Đông nhưng cũng đồng</i>
<i> thời rất mới tất hiện đại </i>


*GV: Mở rộng :


- Đưa lên bảng những hình ảnh lúc Bác cịn ở hải ngoại .



+ Tranh minh họa của tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp<b> ".</b>
+ Tranh ngôi nhà Bác sống ở Pa -ri .


+ Tranh Bác Hồ ở tại đại hội Tua .


*HS: Qua tranh ảnh phát biểu ý kiến về phongcách H ồ Chí Minh .
<i><b>(HẾT TIẾT 1 CHUYỂN SANG TIẾT 2)</b></i>


<i><b>II. Phân tích </b></i>


<i><b>1. Hồ Chí Minh với sự tiếp </b></i>
<i><b>thu tinh hoa văn hoá nhân </b></i>
<i><b>loại </b></i>


- Bác tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại trong quá
trình hoạt động đầy gian khổ.
- Cách tiếp thu : Nắm vững
phương tiện giao tiếp bằng
ngôn ngữ, qua công việc mà
học hỏi .


- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức rộng từ phương Đơng
đến phương Tây, kiến thức
của Người thật uyên thâm.
- Tiếp thu mọi cái cái đẹp
nhưng phê phán những mặt
tiêu cực .



* Hồ Chí Minh là con người
thông minh cần cù, yêu lao
động . Người tiếp thu văn
hoá của nhân loại trên cơ sở
của nền tảng văn hóa dân
tộc .


<i><b>2. Nét đẹp lối sống Hồ Chí </b></i>
<i><b>Minh :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5.Hướng dẫn học ở nhà :


-Học bài, chuẩn bị bài "Các phương châm Hội thoại "
<i><b> </b></i>


***************************&********************************


<b>TUẦN : 1</b>
<b>TIẾT:3</b>




<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp hoïc sinh :


- Nắm vững nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .
- Biết vận dụng những phương châm nầy trong giao tiếp



<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : Các kiến thức về ngữ dụng học .


- Học sinh : Ôn lại kiến thức về hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời .
<i><b> III. Trọng tâm : Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<b>-1.n định :</b>


<i><b>-2. Bài cũ: Không kiểmtra </b></i>
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : Trong tiếng Việt nội dung của ngôn từ được đặt trong mối quan hệ giữa ngữ cảnh với </i>
<i>tình huống giao tiếp . Ở lớp 8 các em đã được học : Hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội </i>
<b>thoại … Trong chương trình tiếng Việt 9 các em có dịp tìm hiểu những phương châm hội thoại là một </b>
<b>trong những nội dung quan trọng của ngữ dụng học chuyên nghiên cứu phần nội dung của ngôn từ </b>
<b>trong mối quan h ệ giữangữ cảnh và tình huống giao tiếp .</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng </b></i>
*GV: Đưa bảng phụ có ví dụ sách giáo khoa
-Ví du:ï


An: -Cậu có biết bơi không ?


Ba:- Biết chứ, thậm chí cịn bơi giỏi nửa .
An: -Cậu học bơi ở đâu ?



Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ ở đâu .


*GV: Khi An hỏi " Cậu có biết bơi khơng "Ba trả lời : " Biết chứ thậm


chí còn bơi giỏi nửa " Câu trả lời của Ba có đáp ứng mà An cần biết


khơng ? Nhưng khi An hỏi " Cậu học bơi ở đâu vậy ? Ba trả lời :"Dĩ


nhiên ở dưới nước chứ cịn ở đâu " Câu trả lời có phải điều mà An cần


biết không ?
*HS: Thảo luận:


-Lần trả lời thứ nhất Ba đáp ứng đúng yêu cầu .


-Lần trả lời lần thứ hai không đáp ứng đúng yêu cầu, điều mà An muốn
biết đó là địa điểm: Học bơi ở thành phố, sông, hồ nào?


*GV: Cách trả lời của Ba làm cho quá trình giao tiếp gặp khó khăn gì ?
*HS: Làm cho cuộc giao tiếp khơng đạt được mục đích .


*GV: Đặt vấn đề : Vậy từ ví dụ trên em rút ra bài học gì ?


*HS: Khi nói câu nói phải đúng vớinội dung, u cầu của giao tiếp khơng
nói ít hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi .


*GV: Cho HS biểu diễn câu chuyện "Lợn cưới áo mới"


*HS: Thảo luận : Vì sao truyện này lại gây cười ? Cách hỏi và trả lời của



<i><b>I. Bài học : </b></i>


<i><b>1. Phương châm về lượng :</b></i>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


An: -Cậu có biết bơi
không ?


Ba:- Biết chứ, thậm chí
cịn bơi giỏi nửa .
An: -Cậu học bơi ở
đâu ?


Ba: Dĩ nhiên là ở dưới
nước chứ ở đâu .


<i><b>*Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

các nhân vật có đáp ứng được những điều cần hỏi và trả lời khơng ?
*HS: Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói.
*GV: Vậy qua câu chuyện ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp?
*HS: Trong giao tiếp khơng nên nói nhiều hơn yêu cầu giao tiếp .


-Đọc ghi nhớ 1 sách giáo khoa.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất .</b></i>


* GV: Yều cầu học sinh đọc câu chuyện "Quả bí khổng lồ " sgk
- Truyện này phê phán điều gì ?



*HS: Truyện phê phán thói nói khốt .
*GV: Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?


*HS: Trong giao tiếp khơng nên nói những điều mà mà mình cho là chưa
đúng sự thật .


*GV: Đưa tình huống : Nếu khơng biết chắc tuần sau lớp đi cắm trại thì
thì em có nên báo cho các bạn điều đó khơng?...


<i><b>2. Phương châm về chất :</b></i>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


Câu chuyện "Quả bí
khổng lồ " sgk


<i><b>*Kết luận:</b></i>


Khi giao tiếp , đừng
nóinhững điều mà mình
chưa tin rằng đúng hay
khơng có bằng chứng xác
thực .


*GV: Kết luận trong giao tiếp không nên nói những
điều khơng có bằng chứng xác thực .


*HS: Đọc ghi nhớ 2 sách giáo khoa .


*GV: Đưa bài tập nhanh : Giáo viên kể câu
chuyện.



-Trên chiếc tàu viễn dương nọ, viên thuyền phó


có thói quen uống rượu. Một hôm thuyền trưởng
ghi vào sổ nhật kí tàu : Hơm nay thuyền phó lại
say rượu . Hơm sau đến lượt mình trực viên thuyền
phó ghi nhận: Hôm nay viên thuyền trưởng không
say rượu .


*GV: Trong câu chuyện này chi tiết nào đáng chú
ý? Phương châm hội thoại khơng tn thủ ?


*HS: Thảo luận 2 phút .


- Từ câu : Hơm nay thuyền trưởng không sai rượu


chứng tỏ những ngày trước thuyền trưởng đều say
rượu – Điều suy luận khơng có cơ sở – Vi phạm
phương châm về chất .


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


*HS : Đọc bài tập


*GV : Tổ chức cho học sinh hướng vào 2 phương
châm vừa học để nhận ra lỗi .


-Hai nhóm, mỗi nhóm làm một ví dụ.
*Hoc sinh làm theo yêu cầu



- Lỗi ở phương châm nào ? Từ nào vi phạm ?
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Xác định yêu cầu, điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Gọi học sinh lên bảng ( 2 em )


<i><b>Bài 3 : </b></i>


- Xác định yêu cầu bài tập .
- Yếu tố gây cươì.


<i><b>II.Luyện tập </b></i>


<i><b>Bài tập 1: Phân tích lỗi trong câu</b></i>


a. Trâu là lồi gia súc nuôi ở nhà : Câu thừa cụm
từ nuôi ở nhà .


b. Éùn là lồi chim có hai cánh : Thừa cụm từ có
<i><b>hai cánh .</b></i>


<i><b>Bài tập2 :</b></i>


a. Nói có sách mách có chứng
b. nói dối


c. nói mò


d.nói nhăng nói cuội


e. nói trạng


<i><b>Bài tập 3: Xác định phương châm hội thoại </b></i>
Với câu hỏi rồi có ni đượckhơng? Ngườinói
khơng tn thủ phương châm về lượng ( Hỏi một
điều rất thừa )


<i><b>Bài 4</b><b> :</b><b> Giải thích cách diễn đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Phương châm nào vi phạm ?


<i><b>Bài 5 : HS phát hiện các thành ngữ không tuân thủ </b></i>
phương châm về chất


Goị 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ.


*GV: Đưa bài tập bổ sung : Tổ chức bằng hình thức
" Ai nhanh hơn " Nhóm nào nhanh thưởng bằng
hình thức ghi điểm .


người nói .
<b>Bài 5: </b>


-Aên đơm nói đặt : Vu khống đặt điều
-n ốc nóimị:Nói khơng có căn cứ
-n khơng nói có : Vu khống bịa đặt


-Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi những khơng có
lí lẽ.



-Khua mơi múa mép :nói năng ba hoakhốt lác
-Nói dơi nói chuột :Nói lăng nhăng, linh tinh
không xác thực .


-Hứa Hươu hứa vượn : Hứa để lấy lịng nhưng
khơng thực hiện.


<b>Hướng dẫn học ở nhà :-Học bài làm bài tập đã hướng dẫn -Chuẩn bị bài :Sử dụng một số biện pháp nghệ </b>
thuật trong văn bản thuyết minh .


***************o0o*******************
<b>TUAÀN : 1</b>


<b>TIẾT:4</b>


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i> Giúp hoïc sinh :</i>


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.


- Biệt vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : các văn bản đã học về văn thuyết minh, ở chương trình lớp 8.
- Học sinh : Xem lại các phương pháp thuyết minh .



III. Trọng tâm : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.


IV. Tiến trình lên lớp :
<i><b>-1.Ổn định :</b></i>


<i><b>-2. Bài cũ:</b> ? Trình bày đặc điểm và khái niệm thuyết minh và lập luận.</i>


Gợi ý : Thuyết minh: Trình bày những tri thức khách quan phổ thơng bằng cách liệt kê,
so sánh , số liệu…


Lập luận: Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận suy luận từ cái đã biết .
<i> --3. Bài mới :</i>


<i>*Lời vào bài : </i> Văn bản thuyết minh đã được học tập, vận dụng trong chương trình ngữ văn 8 , lên lớp
9, HS tiếp tục học làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh –Kết hợp thuyết minh với miêu tả, thuyết minh với lập luận... Các biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho cách diễn đạt thêm sinh động .


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh </b></i>
*GV: Đưa bảng phụ có chứa những phần văn bản


- Ơn dịch thuốc lá
- Dừa Bình Định
-Huế


<i><b>I Bài học :</b></i>



<i><b>1. Sử dụng một số biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật trong văn thuyết minh :</b></i>


<i><b>a. Ví dụ :</b></i>


* Hạ Long –đá và nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Qua những phần văn bản HS xác định phương pháp thuyết minh
chủ yếu .


*HS: Kể được các phương pháp : Định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt
kê, giải thích, chứng minh, phân tích .


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh có sử dụng </b></i>
<i><b>biện pháp nghệ thuật</b><b> .</b><b> </b></i>


*GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản " Hạ Long – Đá và nước
nước " – Nguyên Ngọc, Sách giáo khoa tr 12-13, sau đó trả lời
câu hỏi :


? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? Đặc điểm đó
có thể thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không ?


*HS: Từng nhóm đại diện trình bày xoay quanh ý :


-Văn bản trình bày vấn đề : Hạ Long sự kì lạ của đá và nước .
Vấn đề rất trừu tượng nêu bản chất của sinh vật . Nếu dùng biện
pháp liệt kê thì khơng nêu được sự kì lạ của Hạ Long .



* GV: Tiếp tục đưa câu hỏi thảo luận .


? Tác giả hiểu sự kì lạ nầy là gì ? Tác giả giải thích như thế nào
về sự kì lạ ấy ?


*HS: Đưa ra các ý giải thích :


- Nước tạo nên sự duy chuyển và khả năng duy chuyển theo
mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc ?


(Đoạn " Nước tạo nên sự di chuyển … trộn với nước nầy ")
-Tuỳ theo tốc độ duy chuyển của du khách, tuỳ theo cả hướng
ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên sự sống
động, biến hoá lạ lùng .( Đoạn " mà cũng có thể … biết đâu ".)
*GV: Tiếp tục đưa vấn đề : Sau mỗi ý đưa ra giải thích về sự
thay đổi của nước tác giả làm nhiệm vụ gì ? Phương pháp nào
được tác giả sử dụng ?


* HS: Phương pháp thuyết minh chủ yếu ; Liệt kê miêu tả kết
hợp tưởng tượng độc đáo, dựa trên những dẫn chứng xác thực .
*GV: Kết luận : sau mỗi đổi thay góc độ quan sát ,tốc độ di
chuyển, ánh sáng phản chiếu là những biến chuyển của hình ảnh
đảo đá , biến chúng những vật vơ tri vơ giác thành những vật có
hồn hơn – Và sự kết hợp : Thuyết minh với các lập luận, miêu tả
… là đã sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh . Gọi học sinh đọc ý 1 phần ghi nhớ sgk trang 13.


GV: Đưa thêm ví dụ : " Dịng sống Mê Cơng (dịng sơng mẹ )
từ trên cao 20 mét ầm ầm đổ xuống , tác khơn sủi bọt trắng
xố , rồi cuộn cuộn chảy băng xuống phía Nam . Dịng sơng


lượn một đường cong mềm mại ở Cra chê và ngập ngừng
quanh co trên đất Công Pông Chàm , Căng Dan . Dường như
nuối tiếc cái ào ào , mãnh liệt đổ thác xuống rừng rậm núi
cao, hung hãn, cuốn phù sa đỏ ngầu vào cái bể chứa thiên
nhiên tạo mênh mông là biển Hồ . Hết mùa mưa nước biển Hồ
lại êm ả xi ra dịng sơng Tơng Lê sáp , hợp với nước sơng
mẹ trơng rất hiền hồ chia ra làm hai nhánh – Mê cơng ở
phía đơng , Bát xắc ở phía tây - chảy ra biển Đông với cái
tên Tiền Giang Hậu Giang thân thiết trong lòng người Việt
Nam . " ( Cao xuân Hổ)


Haï Long .


- Phương pháp thuyết minh : Kết
hợp giải thích những khái niệm, sự
vận động của nước .


<i><b>b. Ghi nhớ : </b></i>


- Muốn cho văn bản thuyết minh
được sinh động , hấp dẫn , người ta
vận dụng thêm một số biện pháp
nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật
đối thoại theo lối ẩn dụ , nhân hóa
hoặc các hình thức :vè diễn ca.


<i><b>II.Luyện tập .</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Ngọc Hồng xử tội ruồi xanh.



- Văn bản có tính thuyết minh:
Giới thiệu loài ruối có tính hệ
thống :


+ Tính chất chung về họ giống lồi,
các tập tính sinh học , sinh đẻ, đặc
điểm cơ thể.


+ Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh,
phịng bệnh, ý thức diệt ruồi .


-Phương pháp thuyết minh ;


+ Định nghĩa : Thuộc dịng họ côn
trùng hai cánh mắt lưới .


+Phân loại : Các loại ruồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* GV: Hướng dẫn học sinh phân tích rồi kết luận :


Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh là
điều cần thiết .


*HS: Đọc ghi nhớ sách giáo khoa phần 2 .
<i><b>Hoạt động :Hướng dẫn Luyện tập .</b></i>
*GV: Hướng HS luyện tập .


<i><b>Bài tập 1: </b></i>



* H S đọc bài tập sgk trả lời những câu hỏi .


? Văn bản có tính thuyết minh khơng ? Tính ấy thể hiện ở những
điểm nào ? Những pháp thuyết minh nào đã được sử dụng ? Tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nêu tác dụng ?


* HS: Chia nhóm thảo luận .


*GV : Sau 3 phút cho HS trình bày trước lớp – Nhận xét ghi
điểm cho những nhóm có bày thảo luận tốt có nội dung .
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


*HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk .


? Nêu nhận xét các biện pháp nghệ thuật .
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


*HS: Chia bốn nhóm thực hiện . Viết đoạn văn theo chủ đề hoa


mai – Có sử dụng biện pháp nghệ thuật. Sau đó phân tích tác


dụng .


sản


+ Liệt kê : Mắt lưới, mắt tiết ra chất
dính.


-Các biện pháp nghệ thuật
+Nhân hố



+Các tình tiết


-Tác dụng : Gây hứng thú, vừa
truyện vui vừa học thêm tri thức .
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Đoạn văn nói về tập tính của chim
cú dưới dạng một ngộ nhận từ thời
thơ ấu. Nghệ thuật ở đấy là lấy ngộ
nhận thời nhỏ làm đề cho câu
chuyện .


<i><b>Bài tập 3</b><b> </b><b> : Viết đoạn văn </b></i>
-Đối tượng Hoa mai


- Nghệ thuật so sánh ẩn dụ


- Nêu tác dụng của biện pháp nghệ
thuật.


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Chốt lại lí thuyết chung : Những vấn đề như thế nào được thuyết minh kết hợp với lập luận .
- Lập dàn ý : Thuyết minh vẻ đẹp của Hoa đào .


<b>*****************************</b>
<b>TUẦN : 1</b>


<b>TIẾT:5</b>



<i>LUYỆN TẬP </i>



I.Yêu cầu :


Giúp học sinh :


- Củng cố lí thuyết và kó năng về văn thuyết minh và giải thích .


- Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kể… Vào thuyết minh vấn đề .
<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


- Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà
<b> </b> <i><b>III. Trọng tâm :Thực hành </b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>-1.n định :</b>


<i><b>-2. Bài cũ:</b> ? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật?</i>
<b>-3. Bài mới :</b>


<i>*Lời vào bài : Tiết vừa qua chúng ta tìm hiểu một vài nét cơ bản về việc sử dụng một số biện pháp </i>
<i>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . Tiết học nầy ta sử dụng lí thuyết vào thực hành .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*GV: Đầu tiết học giáo viên chuẩn bị của học
sinh ở nhà .



*GV: Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm
dàn ý một đề bài


- Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt
-Nhóm 2: Thuyết minh vấn đề tự học
*HS: Lập dàn ý thuyết minh cái quạt


- Hình thành ý 3 phần, tập trung vào phần
thân bài .


- Nêu khái niệm, họ nhà quạt đông đúc như
thế nào ? Mỗi loại có cấu tạo và cơng dụng
như thế nào ?


- Quạt xưa và nay đi vào cuộc sống của con
người q phái, nơng dân tầm thường ?


* HS: Lập dàn ý thuyết minh vấn đề tự học .


*GV: Gợi mở cho H bằng những câu hỏi .
? Phạm vi tự học bao gồm những việc gì ?
? Theo em hiểu học và tự học khác nhau như
thế nào ? Vì sao ? Vậy học trên lớp có phải tự
học khơng?


? Học mà khơng tự học có kết quả gì khơng?
? Theo em chữ tự trong tự học đòi hỏi học
sinh hiểu như thế nào ?


-Cấu tạo của bàn là điện .



*HS: Lập dàn ý cho đề bài : Thuyết minh về
cái bàn là điện


+ Hệ thống sinh nhiệt ?


+ Các bộ phận của bàn là điện .
-Sử dụng và bảo quản .


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét </b></i>


*GV: Nhận xét chung các nhóm .


Hướng học sinh vận dụng biện pháp nghệ
thuật như thế nào trong văn thuyết minh để
có hiệu quả .


* Dàn ý :
<i><b>a. Mở bài :</b></i>


- Tượng tượng câu chuyện : Cái quạt máy xuất hiện
ở một khu triễn lãm hàng Việt Nam chất lượng cao ,
cái quạt thở than cho thân phận bị bỏ rơi …


<i><b>b. Thân bài : </b></i>


- Quạt là đồ dùng giúp con người lúc trưa hè tắt gió .
- Họ nhà quạt đơng đúc và nhiều loại : quạt giấy,
quạt nan, quạt mo, quạt điện trần…



- Quạt còn là vật trao nhau làm kỉ niệm .


- Người nơng dân dùng quạt để quạt thóc, che mưa,
nắng, quạt lửa nhóm bếp …


<b> c.Kết baøi :</b>


- Quạt giản dị, nhưng trở thành bạn thân của con
người .


<i><b>2. Đề bài : Thuyết minh vấn đề tự học :</b></i>
<i><b>* Mở bài :</b></i>


- Học là thế nào ?
- Tự học là gì ?
<i><b>* Thân bài :</b></i>


Tự học gồm những vấn đề gì ?


- Học trên lớp học ở nhà, tự tiếp thu, luyện tập,
củng cố tìm tịi sáng tạo .


- Tự học sách giáo khoa là chủ động nắm tri thức .
- Tự học sách tham khảo là mở rộng kiến thức .
- Tự học khi làm bài tập là vận dụng kiến thức vào
thực hành là củng cố kiến thức .


- Tự học thuộc lòng là ghi nhớ kiến thức thành kiến
thức của mình .



-Tự học khi làm thực nghiệm là sáng tạo vận dụng lí
thuyết vào thực hành phát minh ra chân lí mới .
- Học khơng tự học khơng có kết quả vì chỉ là học
vẹt, kiến thức sẽ không thành kiến thức của bản thân.
<i><b>* Kết bài :</b></i>


Tự trong tự học là địi hỏi học sinh tích cực suy nghĩ ,
tự khám phá và phát hiện dù là những phát hiện
nhiều người biết .


<i><b>3. Đề bài:Thuyết minh cái bàn là điện </b></i>
*Mở bài :Giới thiệu bàn là điện.
<i>*Thân bài :</i>


- Nguồn sinh nhiệt : Một dây điện trở, cách điện với
vỏ .


- Vỏ: Làm bằng hợp kim của nhơm hoặc sắt mạ kền
mặt dưới nhẵn và bóng .


- Bộ phận phun hơinước ; Bộ phận chứa nước nằm
trong thân bàn là .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

băng kép, khi bàn là nóng lên đến nhiệt độ quy định
thì băng kép cong lên và tiếp điểm bị tách ra ,mạch
điện bị cắt .


- Đèn báo hiệu : Nằm ở trong tay cầm, khi có điện
vào thì đèn sáng .



- Sử dụng và bảo quản .


<b>*Kết bài : Lời dặn dò sử dụng bàn là .</b>
<b> Hướng dẫn học ở nhà :</b>


<b> -Làm bài tập trang 15 sgk</b>


- Chuẩn bị bài :" Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"


<b>*****************************************</b>
<b>TUẦN : 2</b>


<b>TIẾT:6-7</b>


( G.G MÁC KÉT )
<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i> Giúp học sinh :</i>


- Hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ tòan bộ sự sống
trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hồ bình .


- Thấy được nghệ thuật nghị luận của văn bản, nổi bật là chứng cứ xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>- Tranh ảnh , phim tư liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh .</b>
- Hình ảnh thảm khóc về dư âm của chất độc màu da cam .


<i><b>III. Trọng tâm : </b></i>


-Phân tích nguy cơ Chiến tranh ( tiết 1)
-Tác hại của chiến tr anh (Tiết 2)
IV. Tiến trình lên lớp :


<b>-1.n định :</b>
<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


? Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào ? Em học tập điều gì từ phong cách
đó của Bác?


<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : Chiến tranh và hồ bình ln là vấn đề quan tâm của toàn nhân loại .Trong thề kỉ XX</i>
<i>nhân loại trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng khốc liệt và nhiều cuộc chiến tranh khác .Đặc</i>
<i>biệt chiến tranh hạt nhân phát triển mạnh đã trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất đe doạ loài người</i>
<i>và tất cả cuộc sống trên trái đất. Bài viết của nhà văn G.G Mác-két đã nêu ra một cách rất rõ ràng và</i>
<i>đầy sức thuyết phục về hiểm hoạ hạt nhân đối với nhân loại chỉ rõ sự tốn kém phi lí của cuộc chạy </i>
<b>đua vũ trang .Từ đó thức tỉnh kêu gọi mọi người phải hành động để ngăn chiến tranh hạt nhân.</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm</b></i>


*GV: Yêu cầu học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. Khái quát
những nét chính của tác giả tác phẩm.


-Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu tác phẩm .
*GV: Đọc mẫu một đoạn và gọi học sinh đọc .



<i><b>I. Tác giả-tác phẩm:</b></i>
<i><b>1. Tác giả</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*HS:Đọc tìmhiểu chú thích (những chú thích viết tắt )


*GV: Nêu vấn đề : Văn bản viết theo phương thức nào ? Tìm hệ
thống luận điểm luận cứ ?


*HS:Thảo luận tìm ra những luận điểm luận cứ .


- Luận điểm : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa lồi người.
Đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó là nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại


- Luận cứ :


+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt
cả trái đất và các hànhtinh khác trong hệ mặt trời .


+Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng cải thiện đời
sống cho hàng tỉ người.


+Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược lại lí trí của lồi người
mà còn đi ngược lại tự nhiên, phản lại sự tiến hố .


+Vậy chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân ,
đấu tranh cho một thế giới hồ bình.


<i><b>Hoạt động2:Hướng dẫn phân tích phần một .</b></i>


*HS: Đọc phần 1


*GV: Đưa câu hỏi Con số rất cụ thể và số liệu chính xác về đầu
đạn hạt nhân được nhà nêu ra mở đầu văn bản có ý nghĩa gì ?
*HS: Thảo luận :


- Thời gian cụ thể 8/81986, số liệu chính xác 50 000 đầu đạn .
Tính hiện thực và sự khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân .
- Tính tốn lí thêt : 4 tấn thuốc nổ có thể huỷ diệt các hành
tinh xoay quanh mặt trời . Tạo ra tính hệ trọng của vấn đề .


*GV: Liên hệ thực tế :Em đã biết những nước nào đã sản xuất và
sử dụng chiến tranh hạt nhân ?


*HS: Các nước tư bản có nền kinh tế phát triển mạnh : Anh
,Mỹ, Đức


* GV: Phân tích tính tốn về nguy cơ của bốn tấn thuốc nổ có gì
đáng chú ý ?


*HS: Tạo nên sự tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân .
*GV: Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả và ý nghĩa ?
- Đưa ra tranh về chiến tranh hạt nhân và yêu cầu học sinh phát
biểu suy nghĩ .


<i><b>Hoạt động 3: Phân tích phần hai .</b></i>
*HS: Đọc phần hai .


* GV:Yêu cầu học sinh nêu lại rồi ghi lên bảng những ví dụ so
sánh trong đoạn nầy để làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm và tính


chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang .


<b>*HS: Thảo luận , phát biểu:</b>


<i>Đầu tư cho nước nghèo </i> <i> Vũ khí hạt nhân</i>


-100 tỉ đô


-ca lo cho 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng


-Nơng cụ cho nước nghèo ,
-Chi phí cho nạn mù chữ .
- Phòng bệnh cho một tỉ
người bị sốt rét , cứu 14 triệu


<b>-</b>100 máy bay , 7000 tên lửa


-149 tên lửa MX
-27 tên lửa MX


-Hai chiếc tàu ngầm mang vũ
khí .


-10 chiếc tàu sân bay mang
vũ khí hạt nhân .


tiếng . Mác- két được nhận giảiNô
ben về văn học năm 1982 .



<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


Trích bản tham luận của G.G Mác –
két tại đại hội sáu nguyên thủ quốc gia
bàn về việc chống chiến


tranh hạt nhân (8-1986).
<i><b>2. Đọc- tìm hiểu chú thích :</b></i>
-Chú thích :Sách giáo khoa
<i><b>3.Hệ thống luận điểm luận cứ :</b></i>


- Luận điểm : Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe dọa loài người .Đấu tranh loại
bỏ nguy cơ đó là nhiệm vụ cấp bách
của toàn nhân loại .


- Luận cứ :


+Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng
trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và
các hành tinh khác trong hệ mặt trời .
+Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất
đi khả năng cải thiện đời


<i><b>II. Phân tích </b></i>


<i><b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b><b> :</b><b> </b></i>


Thời gian 8/81986, số liệu 50 000
đầu đạn…4 tấn thuốc nổ có thể huỷ


diệt các hành tinh xoay quanh mặt
trời . Tạo ra tính hệ trọng của vấn đề


*Tác giả xác định thời gian cụ thể,
những tính tốn lí thuyết vào đề trực
tiếp, và những bằng chứng cụ thể xác
thực đã thu hút người đọc gây ấn
tựơng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng
nầy .


<i><b>2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi </b></i>
<i><b>cuộc sống của con người :</b></i>


<i>Đầu tư cho nước </i>
<i>nghèo </i>


<i> Vũ khí hạt nhân</i>


-100 tỉ đô


-ca lo cho 575 triệu
người thiếu dinh
dưỡng


-Nơng cụ cho nước
nghèo ,


-Chi phí cho nạn mù
chữ .



- Phòng bệnh cho
một tỉ người bị sốt
rét , cứu 14 triệu trẻ


<b>-</b>100 máy bay ,
7000 tên lửa
-149 tên lửa MX
-27 tên lửa MX
-Hai chiếc tàu
ngầm mang vũ khí .
-10 chiếc tàu sân
bay mang vũ khí
hạt nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trẻ em ngheøo







<i><b>Chỉ là giấc mơ</b></i> <i><b>Đã và đang thực hiện</b></i>


 <b>Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê</b>


<b>gớm của cuộc chạy đua vũ trang</b>


*GV:Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn diễn ra khơng có
khả



năng khắc phục thì vũ khí hạt nhân vẫn phát triển gợi cho các
em suy nghĩ gì ?


*HS: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân
đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống của con người .


*GV: Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú ý ?


*HS: Cách lập luận của tác giả đơn giản mà có sức thuyết phục
cao bằng cách đưa ví dụ so sánh nhiều lãnh vực


<i><b>Hoạt Động 4: Hướng dẫn phân tích phần ba.</b></i>


*GV: Yêu cầu HS giải thích cụm từ " lí trí tự nhiên " là gì ?
*HS: Thảo luận : "Lí trí tự nhiên " Là quy luật của tự nhiên lôgic
tất yếu của tự nhiên.


*GV: Để chứng minh cho nhận định của nình tác giả đưa ra
những dẫn chứng về mặt nào ?


*HS: Thảo luận : Để làm sáng tỏ luận cứ này tác giả đã đưa ra
những chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc
và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất .


* Gv: Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa như thế nào ?


*HS: Những dẫn chứng cho thấy, sự sống ngày nay trên trái đất
và con người là kết quả của một q trình tiến hố hết sức lâu dài
của tự nhiên, một q trình được tính bằng hàng triệu năm " 380


triệu nămbươm bướm mới bay được,180 triệu năm bông hồng


mới nở " . Từ đấy dẫn đến một nhận thức rõ ràng chiến tranh hạt


nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu,
tiêu huỷ mọi thành quả của q trình tiến hố tự nhiên.Vậy chiến
tranh hạt nhân phản tự nhiên, phản tiến hoá .


*GV: Yêu cầu học sinh đọc phần kết bài , đưa ra câu hỏi : Trước
nguy cơ hạt nhân đe doạ loái người và sự sống trên , thái độ của
tác giả ngư thế nào ?


*HS: Tác giả không dẫn người đọc đến sự lo âu mang tính bi quan
về vận mệnh của nhân loại, mà hướng tới một thái độ tích cực là
đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hồ
bình ." Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó, đem lại
tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của những địi
hỏi một thế giới khơng có vũ khí và một cuộc sống hồ bình
cơng bằng ."


*GV: Phần kết bài tác đưa ra lời đề nghị gì? Em hiểu ý nghĩa của
lời đề nghị đó như thế nào ?


*HS: Mác két đưa ra lới đề nghị cần lập ra một nhà băng lưu trữ
trí nhớ tồn tại được cả sau thảm họa hạt nhân, để nhân loại các
thời đại sau biết đến cụôc sống của chúng ta đã từng tồn tại trên


em ngheøo





<i><b>Chỉ là giấc mơ</b></i> <i><b>Đã và đang thực</b></i>
<i><b>hiện</b></i>


 <b>Tính chất phi lí và sự tốn </b>
<b>kém ghê</b>


<b>gớm của cuộc chạy đua vũ trang</b>
*Tác giảbằng những con số biết nói,
các ví dụ so sánh trong nhiều lãnh vực,
giúp cho con người nhận thức đựơc
cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã cướp đi của
thế giới nhiều điều kiện cải thiện
cuộc sống của con người, nhất là các
nước nghèo .


<b>3 . Chiến tranh hạt nhân đi ngựơc lại </b>
<i><b>cuộc sống của con người , phản lại sự </b></i>
<i><b>tiến hoá của tự nhiên.</b></i>


" 380 triệu nămbươm bướm mới bay
được,180 triệu năm bông hồng mới
nở " .


*Dẫn chứng khoa học về địa chất và
về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự
sống trên trái đất . Chiến tranh hạt
nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở
về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ


mọi thành quả của quá trình tiến hoá .
-Chiến tranh hạt nhân phản tự nhiên,
phản tiến hoá .


<i><b>4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn </b></i>
<i><b>chiến tranh hạt nhân cho một thế </b></i>
<i><b>giới hoà bình .</b></i>


." Chúng ta đến đây để cố gắng
chống lại việc đó, đem lại tiếng nói
của chúng ta tham gia vào bản đồng
ca của những đòi hỏi một thế giới
khơng có vũ khí và một cuộc sống
hồ bình cơng bằng ."


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trái đất và khơng qn những kẻ đã vì lợi ích ti tiện mà đẩy nhân
loại vào hoạ diệt vong . Nên hiểu đề nghị này của Mác két :
Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân.


Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết


*GV: Cảm nghĩ của em về văn bản? Liện hệ thực tế với hoàn
cảnh thực tế văn bản có ý nghĩa gì ? Có thể đặt tên khác cho văn
bản? Vì sao văn bản lấy tên nầy?


? Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp em học tập được gì?
<i><b>Hoạt động 6 : Luyện tập </b></i>


*GV: Cho học sinh đọc một số tài liệu, gợi ý sưu tầm báo nhân


dân, báo an ninh .


*HS: Đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa .
*GV: Hướng học sinh làm bài tập 2.


*HS: Có thể chia thành bốn nhóm, thảo luận, sau đó trình bày ý
kiến của mình trứơc lớp


Bài phát biểu cần các yù :


+ Bản chất hung hãn, tội lỗi của chiến tranh .
+Ý thức bảo vệ nền hồ bình cho nhân loại.


Đề nghị của Mác –két nhằm lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.


<i><b>III Tổng kết :</b></i>


-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa
loài người và sự sống trên trái đất, phá
hủy cuộc sống tốt đẹp, đi ngược lí trí
và sự tiến hóa của tự nhiên, do đó đấu
tranh cho thế giới hịa bình là nhiệm
vụ cấp bách .


-Bài viết của Mác- két đãđề cập vấn
đề cấp thiết nói trên với sức thuyết
phục cao bởi lập luận chặt chẽ, xác
thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà


văn

<b> .</b>



*Ghi nhớ sách giáo khoa


<b> IV. Luyện tập :</b>


<i> Bài tập 1: Sưu tầm,kể chuyện về </i>
những hiểm hoạ sau chiến tranh .
<i>Bài tập 2:Phát biểu cảm nghĩ sau khi </i>
học văn bản nầy


<i><b>5.Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Nắm lại nội dung nghệ thuật


-Học bài, chuẩn bị bài "Các phương châm Hội thoại "(tt)
<i><b> </b></i>


***************************&*******************************


<b>TUẦN : 2</b>
<b>TIẾT:8</b>


(tt)

<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


- Nắm vững nội dung phương châm quan hệ và phương châm cách thức và phương châm lịch sự .
- Biết vận dụng những phương châm nầy trong giao tiếp .



<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> </b></i>


- Các đoạn hội thoại, các truyện cười .


<i> III. Trọng tâm : Luyện tập vận dụng các phương châm trong giao tiếp.</i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i><b>-1.Oån định :</b></i>
<i><b>-2. Bài cũ: </b></i>
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>thoại … Trong chương trình tiếng Việt 9 các em có dịp tìm hiểu những phương châm hội thoại là một </i>
<i>trong những nội dung quan trọng của ngữ dụng học chuyên nghiên cứu phần nội dung của ngôn từ </i>
<i>trong mối quan h ệ giữa ngữ cảnh và tình huống giao tiếp .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu phương châm quan hệ </b></i>
*HS: Đọc ví dụ SGK


*GV: Thành ngữ " Ơng nói gà bà nói vịt " dùng để chỉ tình
huống hội thoại như thế nào? Cuộc hội thoại có thành cơng
khơng ?


*HS: Thành ngữ này dùng chỉ tình huống hội thoại mà trong
đó mỗi người nói khơng khớp với nhau, khơng hiểu nhau.
*GV: Có thể nêu một ví dụ mà tình huống giống như câu
thành ngữ :



HS A : Nằm lùi vào !
HS <b>B </b>:Làm gì có hào nào ?
HS A : Đồ điếc .


HS <b>B : Tôi </b>có tiếc gì đâu ?


*GV: u cầu học học sinh cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu
xuất hiện những tình huống như thế .


*HS: Nếu xã hội xuất hiện những tình huống như vậy thì
giao tiếp không thành công xã hội sẽ loạn .


*GV: Rút ra bài học gì trong giao tiếp ?


*HS: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh
nói lạc đề .


*HS: Cho một ví dụ về cuộc hội thoại thành cơng .
<i><b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu phương châm cách thức </b></i>
*HS :Đọc 2 thành ngữ


*GV: Ý nghĩa của 2 thành ngữ ?


*HS: Dây cà ra dây muống : Chỉ cách nói dài dịng, rườm
rà .Lúng búng như ngậm hột thị : Chỉ cách nói ấp úng khơng
thành lời , khơng rành mạch


*GV:Cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp ?
*HS:Người nghe khó tiếp nhận nội dung truyền đạt .
*GV: Rút ra điều gì khi giao tiếp ?



*HS: Giao tiếp cần nói ngắn gọn
*HS: Đọc truyện mất rồi


*GV:Vì sao ơng khách có sự hiểu lầm như vậy ?


*HS: Câu rút gọn của cậu bé tạo sự mơ hồ vì câu đó tạo 2
cách hiểu khác nhau .


*GV: Đúng ra cậu bé phải nói như thế nào ? Cần tuân thủ
điều gì khi giao tiếp ?


*GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2 mục II sách giáo khoa .
- Hướng dẫn học sinh xác định những cách hiểu khác nhau
đối với câu " Tôi đồng ý những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy "


*HS: Thảo luận : câu chuyện trên có thể hiểu theo hai
cách : Tuỳ vào việc xác định cụm từ của ơng ấy " bổ nghĩa
cho


" nhận định" hay cho " truyện ngắn "


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<i><b>1. Phương châm quan hệ :</b></i>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


-Thành ngữ " Ông nói gà bà nói vịt "
*Nhận xét :



- Thành ngữ này dùng chỉ tình huống hội
thoại mà trong đó mỗi người nói khơng
khớp với nhau, khơng hiểu nhau.


*Kết luận: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề .


<b>2. Phương châm cách thức :</b>
*Ví dụ :


-Dây cà ra dây muống


-Lúng búng như ngậm hột thị


<i><b>*Nhận xét :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Nếu <sub>ơng ấy</sub> bổ nghĩa cho <sub>nhận định</sub> thì câu trên có thể hiểu
là : Tơi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
ngắn .


- Nếu của ông ấy bổ nghĩacho truyện ngắn thì câu trên có
thể hiểu là : Tôi đồng ý với những nhận định của một
người nào đó về truyện ngắn của ông ấy ( truyện ngắn do
ông ấy sáng tác )


*GV: Thay vì dùng câu trên, tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà
có thể chọn một trong những cách diễn đạt sau .


- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện


ngắn .


- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông
ấy .


-Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện
ngắn của ơng ấy .


*GV: Vậy trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì ?
*HS: Khi giao tiếp, cần chú ý ngắn gọn, rành mạch, tránh
nói mơ hồ .


<i><b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu phương châm lịch sự </b></i>
*HS :Đọc : Truyện Ngưịi ăn xin


*GV:Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình
đã nhận được từ người kia một cái gì đó ?


*HS: Tuy cả hai người đều khơng có của cải, tiền bạc gì
nhưng cả hai đều cảm nhận tình cảm mà người kia dành cho
mình .. Đối với người ở một tình cảnh nghèo nàn nhưng cậu
bé khơng hề khinh miệt, mà vẫn có thái độ và lời nói rất
chân thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến người
khác .


*HS:Đọc : Đoạn Kiều gặp Từ Hải


*GV: Cho HS đọc và nhận xét về sắc thái lời nói của các
nhân vật. GV giới thiệu thân phận, vị thế của mỗi người .
- Sắc thái của lời nói mà Từ Hải nói với Thúy Kiều và ngược


lại ?


*HS: Từ Hải dùng lời tao nhã, Thúy Kiều nói khiêm
nhường.


*GV:Điểm chung của hai nhân vật trong lời nói ?
*HS: Họ đều tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng người khác .
*GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh đọc ghi nhớ .
<i><b>Hoạt động 4 :Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b>Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu bài tập </b></i>


- Cho học sinh thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ .
-Tổ chức cho các em sưu tầm .


<i><b>Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm BT 2 – Gợi ý cho các em bằng</b></i>
những ví dụ ở kiến thức bài <sub>" nói giảm nói tránh"</sub>


<i><b>Bài 3</b><b> :</b><b> Giáo viên phân học sinh thành 2 nhóm lên bảng làm </b></i>
bài tập


* Kết luận :Khi giao tiếp, cần chú ý ngắn
gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ .


<b>3.Phương châm lịch sự : </b>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


Truyện Ngưòi ăn xin


*Nhận xét : Đối với người ở một tình cảnh


nghèo nàn nhưng cậu bé không hề khinh
miệt, mà vẫn có thái độ và lời nói rất chân
thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm
đến người khác .


<i><b>*Kết luận: Khi giao tiếp cần chú ý đến tự tế</b></i>
nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>
<i><b>Bài tập1 :</b></i>


Các câu ca dao, tục ngữ trên đều khẳng
định vai trị của ngơn ngữ trong đời sống :
Khuyên chúng ta trong giao tiếp cần dùng
lời lẽ lịch sự, nhã nhặn .


<i><b>Bài 2 : Biện pháp tu từ đã học liên quan </b></i>
đến phương châm lịch sự là biện pháp nói
giảm nói tránh .


<i><b>Bài 3 : Điền từ </b></i>


- Nói mát - Nói hớt
- Nói móc - Nói leo
- Nói ra đầu ra đũa


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bài 4: Tổ chức lớp 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một phần, </b></i>
sau đó trình bày kết quả trước lớp.


không tuân thủ phương phương châm quan


hệ .


b. Giảm nhẹ sự đụng chạm đến người nghe
– Phương châm lịch sự .


c. Báo hiệu cho người nghe là người đó vi
phạm phương châm lịch sự .


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


-Học bài làm bài tập đã hướng dẫn


-Chuẩn bị bài :Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
<b>**************************************</b>
<b>Tuần : 2 </b>


<b>Tiết : 9 </b>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


-Nhận thức đươc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh. Yếu tố miêu tả làm cho vấn


đề thuyết minh sinh động cụ thể hơn .


-Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Soạn bài, một số bản thuyết minh có miêu tả .</b></i>
III. Trọng tâm : Thực hành bài tập



<i> IV. Tiến trình lên lớp :</i>
<b>-1. Oån định</b> :


<b>-2. </b> Bài cũ: Những đối tượng thuyết minh nào cần sử dụng lập luận ? Nêu ví dụ cụ thể ? Tác dụng của
lập luận trong bản thuyết minh ?


<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày những đối tượng cụ thể trong đời sống </i>
<i>các loại cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trường, các nhân vật ..bên cạnh việc thuyết </i>
<i>minh rõ ràng , mạch lạc các đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối tượng thuyết minh …cũng </i>
<i>cần dụng biện pháp miêu tả để làm cho đối tượng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm dễ nhận . </i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung </b></i>
<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu miêu tả trong văn bản thuyết </b></i>


<i><b>minh . </b></i>


*HS: Đọc bài Cây chuối trong đời sống Việt Nam


*GV:Yêu cầu HS giải thích nhan đề bài văn ?


*HS: Vai trò và tác dụng của cây chuối với đời sống con
người .


*GV: Các em hãy tìm và gạch dưới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ?


*HS: Thảo luận và trả lời


+ Đặc điểm của cây chuối :
- Chuối nơi nào cũng có


- Cây chuối là thức ăn thức dụng từ thân lá đến gốc …
- Công dụng của chuối .


- Những câu văn miêu tả cây chuối ?


Câu 1 : Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột .


Câu 3 : Gốc chuối tròn như đầu ngưòi .


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<i><b>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản </b></i>
<i><b>thuyết minh</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Ví dụ :</b>Cây chuối trong đời sống Việt
Nam .


- Nhan đề có ý nghĩa :Vai trị tác dụng của
cây chuối với đời sống con người .


-Đặc điểm của cây chuối .
+Chuối nơi nào cũng có .


+ Cây chuối là thức ăn thức dụng từ thân
lá đến gốc .


+Công dụng của chuối


-Những câu miêu tả


+Caâu 1: Thaân chuối mền vươn lên như


những câu cột .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Việc sử dụng các câu miêu tả có tác dụng gì ? Giàu
hình ảnh, gợi hình …


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị, ý nghĩa của yếu tố miêu </b></i>
<i><b>tả trong văn bản thuyết minh .</b></i>


*GV:Sử dung yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh có
tác dụng gì ?


*HS: - Miêu tả trong thuyết minh làm cho bài văn sinh
động. Sự vật được tái hiện cụ thể .


*GV:Theo em những đối tượng nào cần sự miêu tả khi
thuyết minh ?


*HS: Đối tượng thuyết minh và miêu tả : Các loài cây, di
tích, thành phố, mái trường.


*GV: Yêu cầu HS- Rút ra các yêu cầu về đặc điểm
thuyết minh ?


*HS: Đặc điểm thuyết minh : Khách quan, tiêu biểu
*GV: Cho học sinh đọc ghi nhớ .



<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài tập 1 : Học sinh nêu u cầu bài tập </b></i>


*Giáo viên phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một đặc
điểm của cây chuối, yêu cầu vận dụng miêu tả .


- Thân chuối có hình dáng
- Lá chuối tươi.


- Lá chuối tươi.
- Nõn chuối .
- Quả chuối


<i><b>Bài 3 : Cho học sinh đọc văn bản : </b></i>Trò chơi ngày xuân .


- Tìm những câu miêu tả có trong văn bản ?
Học sinh phát hiện, giáo viên ghi bảng.
Học sinh nhận xét .


*GV: Hỏi củng cố : Yêú tố miêu tả có tác dụng gì trong
văn bản thuyết minh ?


<b>*Nhận xét :Bài văn thuyết minh có kết </b>
hợp với yếu tố miêu tả .


<i><b>Ghi nhớ </b></i>


Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động ,
hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có


tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh
được nổi bật, gây ấn tượng .


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>
<i>1. Bài tập 1 :</i>


- Thân cây thẳng đứng trịn như những
chiếc cột nhà sơn màu xanh .


- Lá chuối tươi như những chiếc quạt phẩy
nhẹ theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dưới những chiếc quạt ấy thật
mát .


- Sau mấy tháng chắt lọc dinh dưỡng tăng
diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt
nhọc héo úa rồi khô lại. Lá chuối khô gói
bánh gai thơm phức .


<i>2. Bài tập 3 :</i>


- Câu 1: Lân được trang trí cơng phu<b>… </b>
- Câu 2 : Những người tham gia chia làm
2 phe …


- Câu 3 : Sau hiệu lệnh những con thuyền
lao vun vút …


<i><b> Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>



- Học bài .


- Chuẩn bị bài : Luyện tập yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh .


<b> Tìm hiểu đề, lập dàn ý đề bài : </b>Con trâu ở làng quê Việt Nam


<b>***************0o0*****************</b>
<b>Tuaàn : 2</b>


<b>Tieát : 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giúp học sinh :


-Rèn luyện kĩ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn tuyết minh .
-Kĩ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trước tập thể .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Học sinh chuẩn bị trứơc dàn ý ở nhà </b></i>
<i><b>III. Trọng tâm : Rèn luyện kĩ năng nói.</b></i>


IV. Tiến trình lên lớp :
<i><b>-1.n định :</b></i>


<i><b>-2. Bài cũ</b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </i>


-Miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn thuyết minh ?
<b>-3. Bài mới :</b>


<i>*Lời vào bài : Để khắc sâu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ,tiết học này chúng </i>
<i>ta đi sâu vào bài luyện tập .</i>



<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tổ chức luyện tập lập dàn ý , tìm ý . </b></i>
*HS: Đọc đề.


*GV: Chép đề bài lên bảng .


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?" Cụm từ con trâu ở làng quê Việt


Nam " bao gồm những ý gì ? Có thể hiểu đề bài muốn trình bày con trâu


trong đời sống làng quê Việt nam không ?
*HS: Thảo luận :


*GV: Nếu hiểu con trâu trong đời sống của làng quê Việt Nam, thì cần
chú ý đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong cuộc sống đồng
quê .


*GV: Hướng dẫn học sinh làm dàn ý .


+ Lập dàn ý :


- Mở bài cần trình bày những ý gì ?


- Phần thân bài cần những ý nào để thuyết minh ?
- Phần kết bài sắp xếp các ý như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bài </b></i>


*GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng phần mở bài .


-Có thể mở bài bằng cách giới thiệu :


+ Ở Việt Nam đến bất kì miền nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng
ruộng ….


+Mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ ca dao về trâu : " con trâu là
đầu cơ nghiệp "


+ Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu, con trâu ăn cỏ, con trâu
tắm … Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nơng thôn Việt
Nam .


*GV: Hướng dẫn học sinh viết đoạn con trâu trong việc làn ruộng, ở đây
có những ý phải thuyết minh : Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa, trục
lúa .


*GV: Hướng dẫn học sinh viết đoạn con trâu với tuổi thơ ở nông thơn.
*HS: Có thể trình bày cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là một
hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam, …cần có
cảnh trẻ em chăn trâu …


<i><b>Đề bài : </b></i>Con trâu ở làng
quê Việt Nam


<i><b>I.Tìm hiểu đề :</b></i>


- Đề yêu cầu thuyết minh
- Vấn đề : Con trâu ở làng
quê Việt Nam



<b>II . </b>


<b> Lập dàn ý :</b>
<b>1.</b>


<b> Mở bài : </b>


- Trâu được nuôi ở đâu ?
- Những nét nổi bật về tác
dụng ?


<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b><b> Thân bài :</b></i>


- Trâu Việt Nam có nguồn
gốc từ đâu ? hình dáng ?
- Con trâu ở làng quê Việt
Nam ?


- Con trâu làm việc trên
đồng ruộng ?


- Con trâu trong lễ hội ?
Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn ?


<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> Keát bài : </b></i>



Con trâu trong tình cảm của
người nơng dân


<i><b>III. Viết bài : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*GV: Hướng dẫn học sinh viết phần kết bài .
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Về nhà viết bài văn hoàn chỉnh .


-Chuẩn bị bài "<sub>Tuyên bố thế giới về sự sống còn , quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ </sub>


em" .


*************0o0*************


<b>Tuần : 3</b>
<b>Tiết : 11</b>




<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em .


-Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế dối với vấn đề bảo


vệ, chăm sóc trẻ em .


-Học sinh cảm nhận cách lập luận của văn bản chính luận .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> </b><b> :</b><b> Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi như Hồ Chủ Tịch , </b></i>
Nơng Đức Mạnh


<i><b>III. Trọng tâm :</b></i>


IV. Tiến trình lên lớp :
<b>-1.Oån định :</b>


<b>-2. Bài cũ:</b><i> Nêu cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của bài “ Đấu tranh cho một thế </i>
giới hịa bình ” ?


<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


*Lời vào bài : Sự phân hoá rõ rệt về mức sống giữa các nước, giữa người giàu
và nghèo trong một nước, tình trạng chiến tranh và bạo lực ở nhiều nơi trên
thế giới, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, bị tàn tật , bị bóc lột và
thất học có nguy cơ ngày càng nhiều … tại cuộc họp tại trụ sở liên hợp quốc
30-9 1990 bản tuyên bố về quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em được
xem là hành động thiết thực đem lại niềm vui và hạnh phúc cho trẻ em .


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :Giới thiệu xuất xứ văn bản </b></i>
*HS: Đọc chú thích dấu (*)


*GV:Văn bản này được trích ở đâu ? Thế nào là tuyên


bố ?


*HS: Giới thiệu xuất xứ của bản tuyên tuyên bố:
ngày 30-9 1990 họp tại trụ sở liên hiệp quốc ở Niu
oóc . Sau phần nhiệm vụ (hết mục 17 ), bản tuyên
ngơn cịn có phần cam kết, phần " những bước theo "
khẳng định quyết tâm và nêu ra một chương trình ,
các bước cụ thể cần phải làm . Cùng với bản " tuyên


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>


Trích : Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1.Đọc :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bố " này, hội nghị cấp cao thế giới về về trẻ em cịn
cơng bố một kế hoạch hành động khá chi tiết trên
từng mặt cơ bản .


*GV:Hướng dẫn đọc, giáo viên đọc mẫu 1 đoạn . Gọi
học sinh đọc phần còn lại .


*GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích .
*GV: Bố cục văn bản chia mấy phần ?
*HS: Bố cục chia làm ba phần .


+ Sự thách thức : Thực trạng cuộc sống và hiểm họa .
+ Cơ hội : Khẳng định những điều kiện sống thuận lợi


để bảo vệ chăm sóc trẻ em .


+ Nhiệm vụ : Nêu nhiệm vụ cụ thể …


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích phần 1 của văn </b></i>
<i><b>bản </b></i>


*HS: Đọc lại đoạn 1


*GV: Phần này gồm bao nhiêu mục ? Phần1 đã chỉ ra
những thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới như
thế nào ? Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em
trên thế giới ? Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong văn bản ? - Theo em các nguyên nhân ấy
ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống trẻ em ?
*HS: Thảo luận : Phân tích đầy đủ, cụ thể các nguyên
nhân ảnh hưỏng đến cuộc sống trẻ em .


Trẻ em trên thế giới bị rơi vào hiểm họa, cuộc sống
khổ cực về nhiều mặt.


-Trẻ em là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự
phân biệt chủng tộc .


- Trẻ em phải chịu đựng những thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vơ gia cư, dịch
bệnh, mù chữ .


- Nhiều trẻ em chết vì suy dinh dưỡng và bệnh tật .
*GV: Đưa tranh ảnh về trình trạng nạn đói ở Nam Phi


… để minh họa thêm.


*GV: .Củng coá :


- Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em trên thế
giới ?


- Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong văn
bản ?


<i><b>3. Bố cục:</b></i>


+ Sự thách thức : Thực trạng cuộc sống và hiểm
họa .


+ Cơ hội : Khẳng định những điều kiện sống
thuận lợi để bảo vệ chăm sóc trẻ em .


+ Nhiệm vụ : Nêu nhiệm vụ cụ thể …


<i><b>III. Phân tích : </b></i>
<i><b>1. Sự thách thức : </b></i>


Trẻ em trên thế giới bị rơi vào hiểm họa, cuộc
sống khổ cực về nhiều mặt.


-Trẻ em lànạn nhân của chiến tranh và bạo lực,
sự phân biệt chủng tộc .


- Trẻ em phải chịu đựng những thảm họa của đói


nghèo, khủng hoảng kinh tế, tình trạng vơ gia
cư, dịch bệnh, mù chữ .


- Nhiều trẻ em chết vì suy dinh dưỡng và bệnh
tật .


*Ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy đủ cụ thể các
nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống
con người, đặc biệt là trẻ em .


<i><b> Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Sưu tầm một số tranh ảnh hoặc những bài báo nói về cuộc sống khổ cực của trẻ em trên thế giới .
-Tìm hiểu và soạn tiếp phần cịn lại của văn bản .


*******************0o0*********************
<b>Tuần : 3</b>


<b>Tiết : 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

IV. Tiến trình lên lớp :
<i><b>-1.Oån định :</b></i>


<b>-2. Bài cũ:</b><i> Bài :Tuyên bố thế giới về sự sống còn , bảo vệ và phát triển của trẻ em </i>
Những nguyên nhân nào đã ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em trên thế giới ?
<i>-3. Bài mới :</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Hưóng dẫn phân tích phần 2 </b></i>



*GV: u cầu HS tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo
vệ trẻ em ?


*HS: Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có
thể đẩymạnh việc chăm sóc trẻ em:


- Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội
mới .


- Sự hợp tác và đồn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể
trên nhiều lĩnh vực phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh
tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể được chuyển
sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội .
*GV:Trình bày suy nghĩ của em về việc chăm sóc trẻ em ở đất
nước ta hiện tại ?


*HS: Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước : Tổng Bí thư thăm và
tặng quà cho các cháu thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia tích
cực của nhiều tổ chức xã hội vào phong trào chăm sóc bảo vệ
trẻ em, ý thức cao của tồn dân về vấn đề này …


*GV: Có thể dùng tranh minh họa.


*GV:Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý nghĩa
chăm sóc trẻ em ? Đánh giá những cơ hội trên?


*HS: Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện .
*GV:Khái quát phần 2 chuyển sang phần 3.



*HS: Học sinh đọc phần 3


*GV: Phần này bao gồm bao nhiêu mục ? Mỗi mục nêu những
nhiệm vụ gì ? Nhận xét các nhiệm vụ nêu ra ở các mục ?


*HS: Thảo luận : Bản tuyên bố đã xác định nhiệm vụ cấp bách
của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia .


+ Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dưỡng cho trẻ, giảm tử
vong .


+ Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường, nam nữ bình đẳng,
củng cố gia đình, xây dựng nhà trường, khuyến khích trẻ tham
gia sinh hoạt văn hóa .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận thức được tầm quan </b></i>
<i><b>trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em </b></i>


*GV: Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi số 5 dưạ vào sự chuẩn bị ở
nhà của học sinh . Nhận xét gì về cách trình bày theo các mục,
các phần của văn bản ?


*HS: Văn bản trình bày rõ ràng chặt chẽ, những vấn đề cụ thể.
*HS: Đọc ghi nhớ sách giáo khoa .


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>


<i><b>III. Phân tích : </b></i>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Sự thách thức : </b></i>
<i><b>2.Cơ hội : </b></i>


Các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc trẻ em:
- Đã có cơng ước về quyền trẻ em
làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đồn kết quốc tế
ngày càng có hiệu quả cụ thể trên
nhiều lĩnh vực phong trào giải trừ
quân bị được đẩy mạnh tạo điều
kiện cho một số tài nguyên to lớn
có thể được chuyển sang phục vụ
các mục tiêu kinh tế tăng cường
phúc lợi xã hội .


* Những cơ hội khả quan đảm bảo
cho công ước thực hiện .


<b>3 . Nhiệm vụ : </b>


+ Quan tâm đến đời sống vật chất
dinh dưỡng cho trẻ, giảm tử vong .
+ Vai trò của phụ nữ cần được tăng
cường, nam nữ bình đẳng , củng cố
gia đình, xây dựng nhà trường,


khuyến khích trẻ tham gia sinh
hoạt văn hóa .


*Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn
diện, đây là những nhiệm vụ cấp
thiết của cộng đồng quốc tế đối
với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em .
<i><b>IV. Tổng kết : </b></i>


-Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ là một trong
những nhiệm vụ có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia
và quốc tế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*GV: Khuyến khích học sinh phát biểu suy ghĩ về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức xã hội
nơi mình ở đối với trẻ em hiện nay .


*HS: Phát biểu nhận thức hoạt động của bản thân trước vấn đề
đã học .


*GV:Cuûng cố :


Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.


-Trình bày suy nghĩ của em về việc chăm sóc trẻ em ở đất nước
ta hiện tại ?



em mà ta nhận ra trình độ văn
minh của một xã hội .


- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em
đựơc quốc tế quan tâm thích đáng
với các chủ trương nhiệm vụ đề ra
có tính cụ thể tồn diện .


<i><b>V. Luyện taäp :</b></i>


Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
chăm sóc của Đảng, Nhà nước, của
tổ chức xã hội đối với trẻ em hiện
nay.


<i> Hướng dẫn học ở nhà<b> </b><b> :</b></i>


- Yêu cầu nắm được ghi nhớ, văn bản có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay ?
- Lí giải tính chất nhật dụng của văn bản ?


- Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại ( tiếp theo )


<b>*************0o0*************</b>
<b>Tuaàn : 3</b>


<b>Tiết : 13</b>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>



Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp .
Hiểu được phương châm hội thoại không phải là quy định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại đôi khi không
được tuân thủ .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Tình huống hội thoại </b></i>


<i><b>III. Trọng tâm :Thực hành những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.</b></i>
<i> IV. Tiến trình lên lớp :</i>


<i><b>-1.n định :</b></i>


<i><b>-2. Bài cũ:</b> </i>- Kể tên các phương châm hội thoại ?


- Thế nào là phương châm cách thức, phưong châm lịch sự ?
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : Trong thực tế giao tiếp một câu nói được coi là tuân thủ phương châm hội thoại trong </i>
<i>tình huống này nhưng lại không tuân thủ phương châm hội thoại trong tình huống khác. Như vậy để </i>
<i>giao tiếp thành cơng, người nói khơng chỉ cần nắm vững các phương châm hội thoại mà còn phải xác </i>
<i>định rõ những đặc điểm của tình huống giao tiếp : Phải biết rõ đang nói với ai, nói khi nào, nói ở </i>
<i>đâu và nói nhằm mục đích gì .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm giữa phương châm </b></i>
<i><b>hội thoại và tình huống giao tiếp.</b></i>


*HS:Đọc ví dụ –Câu chuyện chào hỏi .



*GV:Nhân vật chàng rể có tn thủ phương châm lịch sự khơng ? Vì sao ?
*HS: Chàng rể đã làm một việc quấy rối đến người khác, gây phiền hà
cho người khác .


*GV:Trong trường hợp nào thì được coi là lịch sự ?
*HS:Học sinh lấy ví dụ minh họa .


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<b>1 . Quan hệ giữa phương châm</b>
<i><b>hội thoại và tình huống giao </b></i>
<i><b>tiếp</b></i>


<i><b> : </b><b> </b></i>


<i><b>* Ví dụ : </b></i>Truyện cười chào
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*GV:Tìm các ví dụ tương tự như câu chuyện trên ?
Có thể rút ra bài học gì ?


*HS: Có thể cho ví dụ : Khi chia sẽ nỗi nhọc nhằn với người nông dân khi
làm việc trên đồng, ta có thể hỏi câu trên .


*GV: Đưa ví dụ :


-Sinh viên A : Hôm nay ngày mấy ?


Sinh viên B : Hết tiền rồi à ?


- Cô gái : Nóng quá !
Chủ nhà : Mất điện rồi !


- Cô gái : Anh ơi ! Quả khế chín rồi kìa!
Chàng trai : Cây cao lắm .


*GV: Phân tích kết luận : Trong giao tiếp cịn phụ thuộc vào ngữ cảnh,
tình huống giao tiếp .


* GV: Rút ra được bài học gì về giao tiếp ?
*HS: Đọc phần ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động 2 :Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại </b></i>
*GV:Theo em có phải cuộc hội thoại nào cũng phải tuân thủ phương
châm hội thoại ? Yêu cầu học sinh điểm lại các ví dụ về phương châm hội
thoại và xác định những tình huống khơng tn thủ .


*HS: Phương châm hội thoại chỉ là những yêu cầu chung trong giao tiếp,
chứ không phải là những qui định có tính chất bắt buộc trong mọi tình
huống.


*GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi ở mục II 2
Sgk .


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như An mong
muốn hay khơng ?


? Có phương châm hội thoại nào đã khơng tn thủ ?
?Vì sao người nói khơng tn thủ phương châm ấy ?
*HS: Thảo luận . ( 3nhóm )



- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như An
mong muốn.


-Phương châm về lượng không tuân thủ ( Không cung cấp lượng thông tin
mà An muốn ) .


- Vì người nói khơng biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
được chế tạo vào năm nào. Chỉ nói chung chung.


" Đâu khoảng đầu thế kỉ XX " .
*GV: Có thể đưa ra ví dụ :


- Học sinh A : Bạn có biết nhà cô giáo chủ nhiện đâu không ?
-Học sinh B : Ở hướng Hồ Hoàn Kiếm .


*GV: Hướng học sinh trả lời câu hỏi và tìm những tình huống giao tiếp
tương tự với tình huống nêu ra ở mục II.3 Sgk .


*HS: Đọc lại II.3 - Khi Bác sĩ nói với người mắc bệnh nan y thì trong tình
huống đó phương châm nào khơng tn thủ ?Vì sao Bác sĩ lại làm như
vậy ?


*HS: Phương châm về chất không tuân thủ. Nhưng đó là lời động viên,
một hành động nhân đạo .


-Ví dụ khác : Một chiến sĩ không may bị sa vào tay giặc không thể tuân
thủ phương châm về chất mà khai thật tất cả những gì mình biết về
đồng đội . về bí mật của đơn vị .



một việc quấy rối đến người
khác, gây phiền hà cho người
khác .


<i><b>* Kết luận :Việc vận dụng các</b></i>
phương châm hội thoại cần
phù hợp với đặc điểm của tình
huống giao tiếp ( Nói với ai ?
Nói khi nào ? Nói ở đâu ? Nói
để làm gì ? )


<b>2 . Những trường hợp không </b>
<i><b>tuân thủ phương châm hội </b></i>
<i><b>thoại :</b></i>


<i><b>*Ví dụ :</b></i>


- Chuyện cười cháy


-Bác sĩ nói với bệnh nhân về
một chứng bệnh nan y .


<i><b>* Kết luận :Những trường hợp </b></i>
không tuân thủ phương châm
hội thoại thương là do :
–Ngưịi nói vơ ý, vụng về,
thiếu văn hố giao tiếp .
- Người nói phải ưu tiên cho
một phương châm hội thoại
hoặc một yêu cầu khác quan


trọng hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*GV: Kết luận : Nói chung trong bất kì tình huống giao tiếp nào mà yêu
cầu nào đó quan trọng hơn yêu cầu tuân thủ phương châm hội thoại thì
phương châm hội thoại có thể không tuân thủ .


*GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi ở mục II .4 (sgk)


? Khi nói tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có phải người nói khơng tn thủ
phương châm về lượng hay khơng ? Phải hiểu câu nói tiền bạc là chỉ là


tiền bạc như thế nào ?


*HS: Khơng tn thủ phương châm về lượng vì nó khơng đem đế cho
người nghe một thông tin nào ? nhưng xét về hàm ý thì câu nói nầy vẫn
có ý nghĩa, nó vẫn bảo đãm phương châm về lượng .


- Câu này có nghĩa : Tiền là phương tiện để sống, chứ khơng phải mục
đích cuối cùng của con người không nên chạy theo đồng tiền mà bỏ qua
những điều thiêng liêng hơn .


*GV: Rút ra những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?
*GV: Cho học sinh đọc lại ghi nhớ


<i><b>Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu bài tập .


Giáo viên gợi ý : Chi tiết nào để câu trả lời không phù hợp ? Vi phạm


phương châm nào ?


<i><b>Baøi 2 : </b></i>


- 4 nhân vật vì sao đến nhà lão Miệng ?


- Thái độ của họ như thế nào ? Thái độ như vậy có căn cứ khơng ?
- Vi phạm phương châm nào ?


*GV: Củng cố :


- Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp :
- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại ?


<i><b>II. Luyện tập</b><b> : </b><b> </b></i>
<i>1.</i> <i><b>Bài tập1:</b></i>


Câu trả lời của ơng bố : “
Quả bóng …kia kìa ” là câu
trả lời không tuân thủ
phương châm cách thức trong
hội thoại .


<i><b>2.Bài tập 2 : </b></i>


Phương châm lịch sự khơng
được thực hiện vì các nhân vật
nổi giận vô cớ


<i><b> Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>



- Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại mà vẫn chấp nhận .


- Xây dựng các đoạn hội thoại .


- Chuẩn bị : Xưng hô trong hội thoại . Chuẩn bị viết bài văn số 1.


<b>******************0o0****************</b>
<b>Tuần : 3</b>


<b>Tiết : 14-15</b>


<i>VĂN THUYẾT MINH </i>
<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Học sinh viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luận và miêu


taû .


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn bài văn .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> - Giáo viên chuẩn bị đề kiểm tra </b></i>


- Học sinh ôn bài, nắm vững cách làm văn thuyết minh có kết hợp với lập luân
và miêu tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-1.n định :



<i>-2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>-3 . Bài mới : </i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :Giới thiệu đề bài </b></i>
- Giáo viên chép đề lên bảng .
- Học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra .


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài .</b></i>
*GV:


- Yêu cầu nội dung của đề ?


- Phương pháp thuyết minh nào sẽ chọn?
- Định lượng thời gian cho từng phần ?


*HS: Có thể chọn lễ hội của địa phương, 1 lễ hội lớn trong vùng
hoặc trong nước mà em biết .


- Phương pháp thuyết minh


Sử dụng các phương pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả, giải
thích và phân tích để hình thành và triển khai các ý :


+ Miêu tả kiến trúc, quang cảnh .


+ Giải thích ý nghĩa các hoạt động trong lễ hội .
<i><b>Hoạt động 3 : Nêu thang điểm cho từng phần</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Tổ chức làm bài </b></i>



<i><b>Hoạt động 5: Thu bài học sinh</b><b> </b><b> </b></i>


<i>I.Đề bài :</i>


Trình bày một lễ hội đặc sắc mà em
biết


<i><b>II. Yêu cầu cho điểm từng phần :</b></i>
<i>Mở bài : Giới thiệu lễ hội thời gian, </i>
địa điểm, ý nghĩa, khái quát ( 1 đ )
<i>Thân bài : </i>


- Nguồn gốc lễ hội ( 1 đ )


- Hình ảnh kiến trúc khu di tích (2 đ)
- Miêu tả khơng khí lễ hội ( 1,5 đ )
- Hoạt động lễ hội và ý nghĩa của từng
hoạt động ( 2,5 đ )


<i>Kết bài : Khẳng định ý nghĩa văn hố </i>
của lễ hội ( 1 đ)


<i>Dặn dò :</i>


Chuẩn bị bài : Chuyện người con gái nam Xương


<b>****************0o0************ </b>
<b>TUẦN :4</b>



<b>TIẾT:16</b>


<b> </b>


(

<b>Trích truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ</b>

<b> )</b>



<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt nam và số phận nhỏ nhoi
bi thảm của họ dưới chế độ phong kiến .


Thấy được sự thành công về nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện, dựng nhân vật kết
hợp với tự sự trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực, tạo
nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì .


Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kì .
<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> - Học sinh đọc và tóm tắt truyện ở nhà .</b></i>
<i><b>III. Trọng tâm : Tiết 1: Tóm tắt – Phân tích phần 1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

IV. Tiến trình lên lớp :
<i>-1.Oån định :</i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ : </i>-Trẻ em trên thế giới thường gặp những hiểm họa gì trong cuộc sống?
-Việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em có tầm quan trọng như thế nào ?


3 . Bài mới :


Lời vào bài : <i>Chuyện người con gái Nam Xương</i> là truyện thứ mười 16 trong số hai mươi truyện của



<i>truyền kì mạn lục .</i> Truyện có nguồn gốc từ truyện dân gian trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam,
được gọi là truyện <i>vợ chàng Trương</i> . Câu chuyện đem đến cho người đọc sự cảm thông về nỗi oan khúc
của người phụ nữ, làm cho người đọc thấy được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ
qua nhân vật Vũ Nương .


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả , tác phẩm </b></i>
*HS: Đọc chú thích (*)


*Giáo viên: Giới thiệu khái quát những nét chính về tác giả và nêu nguồn
gốc tác phẩm .


- Tác giả hiện nay chưa rõ cụ thể năm sinh năm mất của tác giả Nguyễn
Dữ -Theo tài liệu định đốn ơng sống vào nửa thế kỉ XVI, là học trò giỏi
của Thuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bĩnh Khiêm. Chán nản trước thời cuộc,
lại chịu ảnh hưởng của thầy học, sau khi đỗ hương cống, Nguyễn Dữ chỉ
làm quan có một năm rồi cáo về quê sống ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh
Hoá. Đó là cách phản kháng của nhiều trí thức tâm huyết đương thời .
- Tác phẩm : Truyện truyền kì loại văn xuôi tự sự ( chữ Hán ) có nguồn
gốc văn học Trung Quốc, thịnh hành thời Đường . Các nhà văn nước ta
sau tiếp nhận thể loại này để viết những tác phẩm phản ánh cuộc sống
con người của đất nước mình. Những tác phẩm nổi tiếng có:


+Thánh Tơng di cảo ( Lê Thánh Tơng )
+ Truyền kì tân phả ( Đồn Thị Điểm )
+Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ )


*GV:Giải thích tên nhan đề tập truyện Truyền kì mạn lục ?


- Tuyền kì mạn lục : Sao chép những chuyện kì lạ .


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc , tìm hiểu chú thích </b></i>


*Giáo viên: Hướng dẫn cách đọc : Đọc diễn cảm phù hợp với từng nhân
vật trong từng hoàn cảnh, phân biệt đoạn tự sự và lời đối thoại – Giáo
viên đọc mẫu một đoạn .


*Học sinh: Đọc tiếp.


*GV:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích .
-Kể tóm tắt truyện


*GV: Truyện có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung từng đoạn ?
*HS: Truyện có thể chia làm 3 đoạn :


Phần 1:Từ đầu …" lo liệu như mẹ đẻ mình "
+ Phẩm hạnh của Vũ Nương


Phần 2: "Qua năm sau … trót qua rồi "
+Nỗi oan khuất và cái chết củaVũ Nương .
Phần 3: Còn lại.


+ Ước mơ của nhân dân .


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn phân tích đoạn 1 </b></i>
*Học sinh :Kể tóm tắt đoạn 1 .


*GV: Tác giả đặt nhân vật vào những hoàn cảnh khác nhau, các em tìm
hiểu hồn cảnh và phân tích lời lẽ cùng cách cư xử của nàng .( Đưa ra


những câu hỏi cho học sinh thảo luận )


<i><b>I. Tác giả - Tác phẩm :</b></i>
<i><b>1.Tác giả :</b></i>


-Nguyễn Dữ (- -)


-Nhà văn thế kỉ XVI – Tỉnh
Hải Dương


- Ơng là người học rộng tài
cao .


<i><b>2. Tác phẩm : Trích truyền </b></i>
kì mạn lục.


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1Đọc :</b></i>


<i><b>2 Chú thích:</b></i>
<i><b>3.Bốcục:</b></i>


Truyện có thể chia làm 3
đoạn :


+ Phẩm hạnh của Vũ Nương
+Nỗi oan khuất và cái chết
củaVũ Nương


+ Ước mơ của nhân dân


<i><b>III. Phân tích : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*HS: Thảo luận : Phân tích hồn cảnh của Vũ Nương và lời lẽ của nàng .
<i>- HC1:Trong cuộc sống gia đình nàng xử sự như thế nào trước tính hay</i>
ghen của Trương Sinh ?


<i>-HC2: Khi tiễn chồng đi lính nàng đã dặn chồng như thế nào ? Hiểu gì về</i>
nàng qua lời đó ?


<i>-HC3 : Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những phẩm chất nào ? Nàng</i>
đối xử với mẹ chồng ra sao ?


<i>-HC4: Khi bị chồng nghi oan nàng đã làm gì ? Nàng đã mấy lần bộc bạch</i>
tâm trạng của mình như thế nào? Ý nghĩa của mỗi lời nói đó ?


*HS: Trình bày trước lớp :


<i>-HC1:Trong cuộc sống gia đình nàng xử sự trước tính hay ghen của</i>
Trương Sinh – nàng giữ gìn khn phép, khơng để lúc nào vợ chồng thất
hồ .


<i>-HC2: Khi tiễn chồng đi lính nàng không trông mang vinh hiển chỉ cần</i>
chồng trở lại bình an, cảm thơng trước những vất vả, gian lao mà chồng
sẽ phải chịu đựng, nói lên nỗi khắc khoải nhớ mong của nàng .


<i>-HC3 : Khi xa chồng, Vũ Nương là người vợ chung thuỷ, yêu chồng .</i>
Nàng là người mẹ hiền dâu thảo. ( Phân tích những lời cuối cùng của mẹ
chồng nói với nàng )


<i>-HC4: Khi bị chồng nghi oan nàng (Phân tích 3 lời thoại ) </i>



*GV: Đưa bảng phụ có trích dẫn những lời thoại hướng học sinh phân
tích .


+Lời thoại 1: Phân trần để chồng hiểu tấm lịng .


+Lời thoại 2: Nói lên nỗi đau đớn thất vọng khi chồng không hiểu đối xử
bất công .


+Lời thoại 3: Thất vọng đến tột cùng ,hạnh phúc gia đình khơng thể hàn
gắn nổi. Lời than như lời nguyền, hành động trầm mình của nàng là hành
động bế tắt nhưng bộc lộ sự quyết liệt, có nỗi đắng cay tuyệt vọng nhưng
cũng có sự chỉ đạo của lí trí –Nàng chết để bảo vệ danh dự .


*GV :Phân tích bình giảng từng lời thoại của Vũ Nương trong từng hoàn
cảnh .


-Em cảm nhận như thế nào về nhân vật Vũ Nương ? Dự cảm về số phận
của nàng như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>


Hình dung với phẩm hạnh đó Vũ Nương sẽ có cuộc sống như thế nào
trong xã hội hiện nay ?


không lúc nào để vợ chồng
phải thất hịa


- Khi tiễn chồng đi lính nàng
khơng mong vinh hiển mà


chỉ cầu bình an trở về .
-Khi xa chồng : Đảm đang,
tháo vát , thủy chung , hiếu
nghĩa ...


*Vũ Nương là một người phụ
nữ xinh đẹp, nết na, hiền
thục, đảm đang, tháo vát
hiếu thảo,ï thủy chung hết
lòng vun đắp hạnh phúc gia
đình .


<i><b>IV. Luyện tập : </b></i>


Em hình dung trong xã hội
này Vũ Nương sẽ sống hạnh
phúc .


<i><b>C.Củng cố :</b><b> </b><b> </b></i>


- Nêu bố cục của truyện


- Em cảm nhận như thế nào về nhân vật Vũ Nương ?
<i><b>D. Hướng dẫn đọc ở nhà</b><b> </b><b> :</b></i>


Tìm hiểu tiếp phần còn lại cuả bài .


******************0o0********************
<b>Tuần : 4</b>



<b>Tiết :17</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>1. Kiểm tra bài cũ : </i>


- Tóm tắt “ Chuyện người con gái Nam Xưong ”
- Vũ Nương là người phụ nữ như thế nào ?


<i>2 . Bài mới : </i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Phân tích hình ảnh Trương Sinh </b></i>
*Học sinh: Đọc đoạn văn giới thiệu chàng Trương.


*GV:Trương Sinh được giới thiệu là người như thế nào ở phần đầu
câu chuyện ?


*HS: Là người có tính đa nghi lại vơ học .


*GV:Tính ghen tng của chàng được phát triển như thế nào ?
Phân tích tâm trạng của Trương Sinh khi trở về ? Cách xử sự của
Trương Sinh như thế nào ? Em đánh giá như thế nào về cách xử sự
đó ?


*HS: - Chàng đa nghi phòng ngừa quá sức, chỉ một lời nói của đứa
trẻ ngây thơ mà kích động ghen tng.


- Cách xử sự hồ đồ, độc đốn, bỏ ngồi tai những lời phân tích


của vợ, vũ phu thô bạo dẫn đến cái chết oan nghiệt .


*GV:Thái độ và hành động của Trương Sinh đã dẫn đến cái chết
oan nghiệt của Vũ Nương, từ đó em cảm nhận được điều gì về
thân phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến ?


*HS: Tố cáo xã hội phụ quyền, chiến tranh phong kiến phi nghĩa,
nêu lên thân phận đau khổ của người phụ nữ ngày xưa.


<i><b>Hoạt động 2 : Phân tích nghệ thuật của truyện </b></i>


*GV:- Hãy nêu nhận xét gì về cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện,
những lời trần thuật và những đoạn đối thoại trong truyện ?
*GV:Tìm những yếu tố truyền kì ? Cách thức đưa những yếu tố
truyền kì vào truyện ?


*HS:Phan Lang vào động rùa của Linh Phi gặp Vũ Nương, được sứ
giả Linh Phi đưa về dương thế. Vũ Nương hiện về ở bến Hoàng
Giang lung linh huyền ảo .


*GV: Sự sắp xếp các yếu tố ảo và thực có ý nghĩa gì ? Đưa những
yếu tố kì ảo vào một câu chuyện quen thuộc , tác giả nhằm thể
hiện điều gì ?


*HS: Nhóm thảo luận:


- Tình tiết truyện hấp dẫn và sinh động . Trương Sinh đem trăm
lạng vàng cưới Vũ Nương , cuộc hôn nhân trở nên mua bán ; lời
trăn trối của mẹ chồng đánh giá khách quan về công lao của gia
đình chồng đối với nàng; Lời nói của em bé làm cho câu chuyện


có kịch tính .


- Lời thoại xếp đúng chỗ, góp phần làm rõ tính cách của nhân vật.
- Những yếu tố thần kì : Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa, Phan
Lang gặp vũ Nương ,… các yếu tố thần kì xen với những yếu tố
thật về địa danh ( Bến Hoàng Giang , ải chi lăng ) Thời điểm
lịch sử ( Quân Minh sang xâm lược ) làm cho câu chuyện như có
thật .


<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn tổng kết </b></i>


*GV:Nêu những đặc điểm nghệ thuật cơ bản của tác phẩm ?
Truyện đã thể hiện tình cảm gì của tác giả thân phận của người


<i>I. Giới thiệu chung : </i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>III. Phân tích : </b></i>


<i><b>1. Hình ảnh Vũ Nương :</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Hình ảnh Trương Sinh :</b></i>
- Chàng đa nghi phòng ngừa quá sức,
chỉ một lời nói của đứa trẻ ngây thơ,
kích động ghen tng.


- Cách xử sự hồ đồ, độc đốn, bỏ
ngồi tai những lời phân tích của vợ,
vũ phu thô bạo dẫn đến cái chết oan
nghiệt .


*Tố cáo xã hội phụ quyền, chiến tranh


phong kiến phi nghĩa, nêu lên thân
phận đau khổ của người phụ nữ ngày
xưa.


<i><b>IV. Tổng kết : </b></i>
<i><b> + Nghệ thuật</b><b> : </b></i>


Yếu tố hiện thực kì ảo
+ Nội dung :


- Cảm thương số phận người phụ nữ
bất hạnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn luyện tập </b></i>


*Giáo viên :Hướng dân học sinh thực hiện 2 bài luyện tập, tìm
hiểu cảm xúc của tác giả trước tấn bi kịch này


<i><b>V. Luyện tập :</b></i>


1.Kể lại chuyện theo cách của em .
2.Đọc bài thơ của Lê Thánh Tông .


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


-Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện


- Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp



************0o0***************
<b>Tuần : 4</b>


<b>Tiết : 18</b>




<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt .
-Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp .
-Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết sử dụng tốt


những phương tiện này .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> </b><b> :</b><b> - Sưu tầm các đoạn hội thoại có sử dụng từ xưng hơ. </b></i>
<i><b>III. Trọng tâm : </b></i>


IV. Tiến trình lên lớp<i><b> :</b><b> </b></i>
<i>-1.Oån định :</i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ : -Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phải như thế nào ? </i>
-Việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ
những nguyên nhân nào ?


<i>3 . Bài mới : </i>


<i><b>*Lời vào bài</b><b> : </b><b> Sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô </b></i>


<i>là một đặc điểm nổi bật của Tiếng Việt. Việc sử dụng các phương tiện xưng hô bao giờ cũng được xét </i>
<i>trong quan hệ với tình huống giao tiếp. Một mặt nó có thể giúp người nói thể h iện thái độ tình cảm </i>
<i>của mình một cách đầy đủ, sinh động nhưng mặt khác cũng tạo cho người khác một tình huống nan </i>
<i>giải, nhất là đối người nước ngoài học tiếng Việt . Bài học này sẽ giúp ta hiểu rõ điều đó .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu từ xưng hơ và việc sử dụng </b></i>
<i><b>chúng</b></i>


*GV:Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong
tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó?
- So sánh với từ xưng hô trong tiếng Anh và nêu
nhận xét về từ xưng hô trong tiếng Việt ?
*HS:Tiếng Anh Tiếng Việt


I Tôi, tao, tớ …


We Chúng tôi, chúng em
Chúng mình


- Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế …
*Học sinh: Đọc ví dụ 2


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<b>1 .Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô :</b>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


-Tiếng Anh Tiếng Việt


I Tôi, tao, tớ …


We Chúng tôi, chúngem
Chúng mình


- Đoạn văn trích : Dế mèn Phiêu lưu kí –Tơ Hồi
<i><b>Nhận xét: Đoạn a: anh, em ( Dế Choắt nói với Dế </b></i>
Mèn ) ; chú mày, ta ( Dế Mèn nói với Dế Choắt )
Đoạn b: tôi , anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

*GV:Xác định các từ ngữ xưng hơ trong hai đoạn
trích trên ?


*HS: Đoạn a: anh, em ( Dế Choắt nói với Dế Mèn ) ;
chú mày, ta ( Dế Mèn nói với Dế Choắt )


Đoạn b: tơi, anh


*GV:Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế
Mèn và Dế Choắt ? Giải thích sự thay đổi đó ?
*HS: Đoạn a: Xưng hơ bất bình đẳng giữa kẻ ở thế
yếu cần nhờ kẻ ở thế mạnh, tính hách dịch của Dế
Mèn …


Đoạn b : Xưng hơ bình đẳng


Có sự thay đổi về xưng hơ là do tình huống giao tiếp
thay đổi …


*Học sinh: đọc ghi nhớ



<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
*Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập
*HS: Nêu u cầu bài tập ?


*HS:Học sinh thảo luận bài tập2 và 3, các bài tập
khác học sinh làm cá nhaân .


*Giáo viên :Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
- Phân lớp thành bốn nhóm, thực hiện 4 bài tập .
-Sau khi làm học sinh trình bày kết quả .


*GV: Nhận xét , bổ sung .
<b>*GV: .Củng cố : </b>


Nêu những từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hô trong Tiếng Việt?


cần nhờ kẻ ở thế mạnh, tính hách dịch của Dế Mèn …
Đoạn b : Xưng hơ bình đẳng


*Kết luận : Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng
hơ rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm .
-Ngưịi nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc
điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho
thích hợp .


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>
<i><b>Bài1:</b></i>



Cách xưng hô gây sự hiểu lầm lễ thành hôn của cơ
học viên và vị giáo sư .


<i><b>Bài 2</b><b> : </b><b> </b></i>


Dùng chúng tôi trong văn bản khoa học để tăng
tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của tác
giả .


<i> </i>


<i><b> Bài 3 :</b></i>


Cách xưng hơ của ơng Gióng : Ơng – ta
- Gióng là một đứa bé khác thường
<i><b> Bài 4: </b></i>


Vị tướng gặp thầy xưng em.Thể hiện tinh thần tơn sư
trọng đạo và lịng biết ơn với thầy giáo cũ .


<i> Hướng dẫn học ở nhà :</i>


-Làm những bài tập còn lại .


- Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp .


<b>******************0o0****************</b>
<b>Tuần : 4</b>


<b>Tiết : 19</b>



<i><b>I.Yêu cầu </b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý dẫn .


<i> -</i>Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong nói và viết, diễn


đạt linh hoạt .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> - Một số ví dụ có lời dẫn trực tiếp và gián tiếp .</b></i>


<i><b>III. Trọng tâm : </b>-</i>Rèn luyện kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong


nói và viết, diễn đạt linh hoạt .
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i>-1.n định :</i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ : -Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hơ như thế nào ?</i>
-Cần sử dụng từ ngữ xưng hô như thế nào cho thích hợp khi giao tiếp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>*Lời vào bài : Hiện tượng dẫn lại lời nói hay ý người khác trong câu của người đang nói là hiện </i>
<i>tượng được quan tâm từ xa xưa trong nghiên cứu ngôn ngữ học. Xét về cách dẫn, thì sự lời và dẫn ý về</i>
<i>cơ bản là giống nhau, nhưng lại có chỗ khác nhau quan trọng . Bài học cách dẫn trực tiếp và cách dẫn</i>
<i>gián tiếp hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 :Cách dẫn trực tiếp </b></i>
*Học sinh: Đọc ví dụ a, b


*GV:Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?
Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu gì ?
*HS: Phần in đậm là lời nói của anh thanh niên, nó được ngăn
cách với phần trước bằng dấu : và đặt trong dấu “ ” .


*GV:Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?
Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằngnhữngdấugì ?
*HS: Phần in đậm là ý nghĩ, nó được ngăn cách với phần trước
bằng dấu : và đặt trong dấu “ ”


*GV: Làm thế nào để phân biệt lời nói và ý nghĩa ?


*HS: Lời nói là ý nghĩ đã được nói ra hay là " Lời nói bên
ngồi ", ý nghĩ là "lời nói bên trong ", chưa được nói ra .
*GV: Kể cho học sinh nghe câu chuyện vui :


- Hai người lính cùng bị đối phương truy tìm . Một anh chạy
nấp ở bờ mương một anh nấp ở đống rơm. Anh nấp ở bờ
mương nghĩ rằng dù ta có bị phát hiện và có chết thì anh cũng
khơng khai anh bạn nấp trong đống rơm, Khi anh bị phát hiện
anh hô to : " Ta thà chết chứ nhất định không khai anh bạn
nấp ở đống rơm"


*GV: Kết luận : Lời nói bên trong và bên ngồi tuy giống nhau
nhưng khác nhau về ứng dụng thực tế .


*GV:Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?



*HS: Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật .


- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép .
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp </b></i>
*Học sinh :Đọc ví dụ a, b ( mục 2 )


*GV:Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?
*HS:Phần in đậm là lời nói được dẫn, giữa nó và bộ phận trước
khơng có dấu : và dấu “ ”


*GV:Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ?
Giữabộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì ?


*HS: Phần in đậm là ý nghĩ được dẫn, giữa bộ phận in đậm và
bộ phận trước có từ rằng, có thể thay từ rằng bằng từ là .
*GV:Thế nào là cách dẫn gián tiếp.


*HS: Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người
hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp.


- Lời dẫn gián tiêp không đặt trong dấu ngoặc kép .


*GV: Cách dẫn trực tiếp có điểm gì khác với cách dẫn trực
tiếp? Cả hai cách dẫn có điểm gì chung ? Giáo viên khái quát
so sánh hai cách dẫn .


*Học sinh :Đọc ghi nhớ .



<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>


<i>I.Baøi học :</i>


1. Cách dẫn trực tiếp
*Ví dụ :


Trích Lặng lẽ SaPa –Nguyễn Thành Long
<i><b>*Nhận xét : Phần in đậm là lời nói của anh </b></i>
thanh niên, nó được ngăn cách với phần
trước bằng dấu : và đặt trong dấu “ ”


<i><b>*Kết luận :Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên </b></i>
văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân
vật.


- Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc
kép .


<i><b>2.Cách dẫn gián tiếp :</b></i>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


Trích Lão Hạc –Nam Cao
<i><b>*Nhận xét :</b></i>


Phần in đậm là lời nói được dẫn, giữa nó và
bộ phận trước khơng có dấu : và dấu “ ”


*Kết luận :Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời
nói hay ý nghĩ cuả người hoặc nhân vật có


điều chỉnh cho thích hợp.


- Lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu
ngoặc kép .


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>
<i><b>Baøi1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Baøi 1 :</b></i>


Học sinh đọc bài tập
Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn cách làm
<i><b>Bài 2 : </b></i>


Học sinh đọc bài tập
Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên phân nhóm cho học sinh thảo luận . Lưu ý cần phân
biệt lời thoại của ai đang nói với ai, thêm vào trong câu những
từ ngữ thích hợp để mạch ý câu rõ .


*GV: .Củng cố :


<b>-Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? </b>


-Thế nào là cách dẫn gián tiếp ?


b. Lời dẫn trực tiếp


<i><b>Bài 2:</b></i>


Câu a có thểtạo ra :


- Dẫn trực tiếp : Trong báo cáo chính trị tại
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng, Hồ chủ tịch nhấn mạnh : “Chúng ta
phải …anh hùng”


- Dẫn gián tiếp : Trong báo cáo chính trị..,
Hồ chủ tịch nhấn mạnh chúng ta phải ghi
nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì
các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh
hùng.


<i> D. Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Học bài


- Chuẩn bị bài : Sự phát triển của từ vựng .


<b>Tuần : 4</b>
<b>Tiết : 20</b>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự .
-Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự .



<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Các văn bản tự sự đã học ở lớp 8và 9</b></i>


<i><b>III. Trọng tâm : </b>-</i> Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự .


<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>
<i>1. Ổn định : </i>


<i>2 . Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3 . Bài mới : </i>


<i>*Lời vào bài : Văn học có rất nhiều tác phẩm hay, muốn biết và nhớ được các tác phẩm ấy, chúng ta</i>
<i>phải tóm tắt các văn bản tự sự mà chương trình lớp 8 chúng ta cũng đã tìm hiểu một phần .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự </b></i>
*Học sinh :Đọc các tình huống trong SGK.


*GV:Trong cả ba tình huống trên, người ta đều phải tóm tắt văn
bản . Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự
sự?


*HS: Tóm tắt văn bản giúp cho người đọc nắm được nội dung
truyện.


*GV: Văn bản tóm tắt so với văn bản có gì khác nhau ?
*HS: Văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn.


*GV: Văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện gì ?


*HS:Cần giữ lại nhân vật và sự kiện chính .


*GV: Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc
sống mà em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự
sự?


*Học sinh: Thảo luận – Kể lại câu chuyện đời thường .


<i><b>I. Bài học :</b></i>


<i><b>1.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản </b></i>
<i><b>tự sự </b></i>


<i> *<b> Tình huống :</b></i>


- Ba tình huống cần tóm tắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

*GV: Như vậy khi tóm tắt tác phẩm tự sự ta cần tuân thủ những
điều gì ?


*HS: Bàn thảo trong bàn sau đó trả lời .
-Đọc kĩ văn bản .


- Xác định nội dung cần tóm tắt – Chọn sự việc nhân vật .
- Sắp xếp cac nội dung chính theo một trật tự hợp lí .
- Kể lại bằng lời văn của mình .


<i><b>Hoạt động 2 :Thực hành tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
*Học sinh: Đọc ví dụ 2 II



*GV: Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa ? Có thiếu sự
việc nào quan trọng khơng? Nếu có thì đó là sự việc gì ? Tại sao
đó là sự việc cần phải nêu ? Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa ?
Có cần thay đổi gì không ?


*HS: Bổ sung : Trương Sinh nghe con kể về người cha là cái
bóng, hiểu ra nỗi oan của vợ .


*Giáo viên: Cho học sinh đọc bài tập 2, cho học sinh thực hành
viết một văn bản tóm tắt khoảng 20 dịng .


*GV: Nếu phải tóm tắt tác phẩm này một cách ngắn gọn hơn , em
sẽ tóm tắt như thế nào để với số dịng ít nhất mà người đọc vẫn
hiểu được nội dung chính của văn bản ?


*HS:Rút ghi nhớ.


Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Bài 1 : </b></i>


Học sinh đọc bài tập, chọn tác phẩm tự sự.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết


-Ví dụ : Truyện Lão Hạc của Nam Cao .


+ Lão có một con trai, một mảnh vườn và một con chó .
Con trai lão không lấy được vợ bỏ đi cao su .


+ Lão làm thuê dành dụm tiền, gởi cho ông giáo cả mảnh vườn
cho con .



+ Sau trận ốm lão không có việc làm, lão bán con chó vàng
sau đó có gì ăn nấy .


+ Lão xin Binh Tư bả chó .


+Lão đột ngột qua đời khơng ai biết gì sao .
+Chỉ có ơng giáo hiểu .


<i><b>Bài 2 : Đọc bài tập 2 </b></i>


Học sinh lên trước lớp tóm tắt.


*GV: Củng cố : Hãy nêu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự
sự ?


bản đó .


<i><b>2. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
<i><b>* Ví dụ :</b></i>


- Các sự việc chính truyện Người con
gái Nam xương .- Nguyễn Dữ


* Nhận xét<i><b> :</b><b> Bổ sung - Trương Sinh </b></i>
nghe con kể về người cha là cái bóng,
hiểu ra nỗi oan của vợ .


<i><b>*Kết luận : Văn bản tóm tắt phải nêu </b></i>
được một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ


các nhân vật và sự việc chính , phù hợp
với văn bản được tóm tắt .


<i><b>* Ghi nhớ</b><b> :</b><b> Sgk</b></i>
<i><b>II. Luyện tập : </b></i>


<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> : Tóm tắt một văn bản tự sự đã </b></i>
học.


Ví dụ : Truyện Lão Hạc của Nam
Cao .


+ Lão có một con trai, một mảnh vườn
và một con chó .


Con trai lão khơng lấy được vợ bỏ đi
cao su .


+ Lão làm thuê dành dụm tiền, gởi cho
ông giáo cả mảnh vườn cho con .
+ Sau trận ốm lão khơng có việc làm,
lão bán con chó vàng sau đó có gì ăn
nấy .


+ Lão xin Binh Tư bả chó .


+Lão đột ngột qua đời khơng ai biết gì
sao .


+Chỉ có ông giáo hiểu .



<i><b>Bài 2 : Tóm tắt miệng trước lớp về một </b></i>
câu chuyện xảy ratrong cuộc sống mà
em đã được nghe hoặc đã chứng kiến.
<i> Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Học bài .


- Chuẩn bị bài : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh .
<b>Tuần : 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


-Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển .


- Sự phát triển cuả từ vựng thể hiện trước hết ở hình thức một từ ngữ phát triển thành
nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc .


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Sư tầm nhiều từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh </b></i>
<i><b>III. Trọng tâm : Luyện tập vận dụng từ mới.</b></i>


<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>
<i>1. Ổn định : </i>


2 . Kiểm tra bài cũ :-Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? Cho ví dụ


<i> -</i>Thế nào là cách dẫn gián tiếp ? Cho ví dụ



3 . Bài mới :


<i>*Lời vào bài : Ngơn ngữ là một hiện tượng xã hội. Nó khơng ngừng biến đổi theo sự vận </i>
<i>động của xã hội. Sự phát triển của tiếng Việt, cũng như ngôn ngữ nói chung, được thể </i>
<i>hiện trên cả ba mặt : Ngữ âm từ vựng, ngữ pháp. Bài học này chỉ đề cập đến sự phát </i>
<i>triển của Tiếng Việt về mặt từ vựng .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu sự phát triển và biến đổi của từ </b></i>
<i><b>ngữ </b></i>


*HS :Đọc bài “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông ”
*GV:Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa gì?


*HS: Kinh tế là từ nói tắt của cụm từ kinh bang tế thế , có nghĩa
làtrị nước cứu đời .


*GV: Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan Bội
Châu đã dùng hay không ?


*HS: Không, từ kinh tế ngày nay hiểu theo nghĩa : Hoạt động lao
động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng củacải vật chất làm
ra…


*HS: Đọc ví dụ 2


*GV:Cho biết nghĩa của từ “ xuân”, “ tay “ trong mỗi trường hợp ?
Nghĩa nào là nghĩa nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ?



*HS: Thảo luận.


<i><b>Nghóa gốc</b></i> <i><b>Nghóa chuyển</b></i>


Xuân 1: Mùa Xuân2:Tuổi trẻ(ẩndụ)


Tay 1 : Bộ phận cơ thể Tay 2: Chun , giỏi về một mơn
( hốn dụ)


*GV:Nhận xét gì về nghĩa của từ theo sự phát triển của thời gian?
*GV: Nâng cao : Phân tích sự khác nhau giữa ẩn dụ, hoán dụ tu từ
và ẩn dụ hốn dụ từ vựng.


Ví dụ 1: " Áo chàm đưa buổi phân li


Cầm tay nhau biết nói gì hôn nay "


(Áo chàm Hốn dụ tu từ )


Ví dụ 2: "Khen cho con mắt tinh đời


Anh hùng đốn giữa trần ai mới già "


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<i><b>1.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của </b></i>
<i><b>từ ngữ</b></i>


<i><b>* Ví dụ</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>+Kinh teá </b></i>



- Kinh bang tế thế, trị nước cứu đời.
- Hoạt động lao động sản xuất, phát
<b>triển và sử dụng của cải .</b>


<i><b>Nghóa gốc</b></i> <i><b>Nghóa chuyển</b></i>
Xuân 1: Mùa Xuân2:Tuổi


trẻ(ẩndụ)
Tay 1 : Bộ


phận cơ thể Tay 2: Chun , giỏivề một mơn
( hốn dụ)


<i><b>*Kết luận :</b></i>


- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ
vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng
phát triển. Một trong những cách phát
triển từ vựng tiếng Việt là phát triển
nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc
của chúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(con mắt Hoán dụ từ vựng )


Ví dụ 3: " Người cha mái t óc bạc
Đốt lửa cho anh nằm


(Người cha ẩn dụ tu từ )



Ví dụ 4: Buồn trông nội cỏ dầu daàu


Chân mây mặt đất một màu xanh xanh


(Chân mây ẩn dụ từ vựng )


*GV: Những hình ảnh áo chàm, người cha nghĩa chuyển có tính
chất lâm thời, nó khơng thể giải thích từ điển .


*HS: Rút ra ghi nhớ SGK


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập </b></i>


*HS: Đọc bài tập 1 -xác định yêu cầu bài tập


*GV: Cho học sinh xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương
thức chuyển nghĩa .


<i><b>Baøi 2 :</b></i>


Học sinh đọc bài tập
Xác định yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
<i><b>Bài 5 : </b></i>


*Học sinh: Đọc bài tập 1
*HS:Xác định yêu cầu bài tập.
Học sinh thảo luận.



*GV: <i><b> Củng cố</b><b> : </b></i>


Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ tiếng Việt như thế nào?
Nêu các phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ ?


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>




Nghóa gốc Nghóa chuyển
Chân 1 -Chân 2 : Hóan dụ


- Chân 3: n dụ
- Chân 4: n dụ


<i><b>Bài 2 : </b></i>


Cách dùng của từ trà trong : Trà atisô,
trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà
tâm sen, trà khổ qua là nghĩa chuyển.


<i><b>Baøi 5 : </b></i>


Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được
sử dụng theo biện pháp tu từ ẩn dụ .
Đây không phải là hiện tượng từ nhiều
nghĩa, vì sự chuyển nghĩa cả từ mặt
trời trong câu thơ thứ hai chỉ có tính
chất lâm thời .



<i> Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Làm bài tập 3 và 4


- Chuẩn bị bài : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự


**********0o0*********
<b>Tuần : 5</b>


<b>Tiết : 22</b>


<i><b> </b></i>


(Trích Vũ trung tuỳ bút – Phạm Đình Hổ )


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


Thấy được cuốc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến trong xã hội cũ .
Thấy được nghệ thuật viết tùy bút bằng lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực sinh
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>III. Trọng tâm : Luyện tập vận dụng từ mới.</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i>1. Ổn định : </i>


2 . Bài cũ<i> : Phân tích hình ảnh Vũ Nương trong truyện “ </i>Người con gái Nam Xương “



3 . Bài mới :


<i>Lời vào bài : Lịch sử Việt Nam đã trải qua một thời kì phong kiến, đen tối nhất là giai đoạn chúa </i>
<i>Trịnh . Vua chúa thời kì này sống một cuốc sống xa hoa , phóng túng . Cuộc sống của chúa Trịnh nổi</i>
<i>tiếng là xa xỉ , chuyên vơ vét của nhân dân như thế nào ? Chúng ta đi tìm hiểu " Chuyện cũ trong phủ </i>
<i>chúa Trịnh "</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Hướng dẫn tìm hiểu tác gia ûtác phẩm</b><b> .</b></i>
*GV: Yêu cầu học sinh đọc chú thích (* )


*HS: Nêu một số điểm cần nhớ về tác giả .
*GV: Nhấn mạnh một số ý về tác giả, tác phẩm.


- Phạm Đình Hổ sinh ra trong một gia đình khoa bảng , cha từng đổ
cử nhân, làm quan dưới triều Lê cuối đời Lê Chiêu Thống, Ông vào
học vào học trường quốc tử giám, 1821 Vua Minh Mạng nhà Nguyễn
ra Bắc, ông dâng một số tước tác lên nhà vua và được bổ dụng làm
quan . Đến năm 1826, Minh Mạng triệu ông vào Huế làm tửu quốc tử
giám, rồi thị giảng học sĩ .


-Tác phẩm : Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ghi chép về cuộc sống ở
phủ chúa thời Trịnh Vương Trịnh Sâm chúa say mê Đặng Thị Huệ,
chìm trong cuộc sống xa hoa, ăn chơi trị lạc, phế con trưởng, lập con
thứ gây nhiều biến động .


*GV:Thế nào là tùy bút ?



<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Hướng dẫn đọc , tìm hiểu chú thích.</b></i>
*GV :Hướng dẫn cách đọc .


*GV: Đọc mẫu .
*HS: Đọc .


*GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích


- Chùa Trấn Quốc, trân cầmdị thú, cổ mộc, quái thạch, cơ binh …
*HS: Phân chia bố cục : Hai phần .


-Phần 1: " Khoảng giáp ngọ… bất tường " : Thói xa hoa của chúa
Trịnh .


-Phần 2: Còn lại : Cách chúa và bọn hậu cận vơ vét của cải của dân
chúng .


<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn phân tích </b></i>


*GV:Tìm những chi tiết miêu tả thói ăn chơi của chúa Trịnh và các
quan lại hầu cận ?


*HS:Thích chơi đèn đuốc, thường ngự ở các li cung , xây dựng đình
đài, inh lính dàn hầu, nội thần bịt khăn, mặc áo đàn bà ….


*GV: Hãy nhận xét về lời văn ghi chép sự việc của tác giả ?


*HS: Các chi tiết về cảnh vật và sự việc đưa ra được tác giả miêu tả
và thuật lại một cách cụ thể, chân thực và khách quan .



*GV: Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã có những hành động,
thủ đoạn gì với dân chúng?


*HS: Bọn quan lại là những kẻ được trọng dụng, chúng ỷ thế hoành
hành . Thủ đoạn của chúng là hành dộng vừa ăn cướp vừa la làng, bọn


<i>I</i>


<i><b> .Tác giả –tác phẩm : </b></i>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


Phạm Đình Hổ (1768-1839)
Tục gọi là Chiêu Hổ. Ơng để lại
nhiều cơng trình biên soạn, khảo
cứu có giá trị thuộc nhiều lãnh vực
: Văn học triết học, lịch sử, địa lí …


<b>2.</b> <i><b>Tác phẩm :</b></i>


Thể tuỳ bút, được viết khoảng đầu
đời Nguyễn ( đầu thế kỉ XIX ) Gồm
88 mẫu truyện nhỏ.


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<b>1.Đọc :</b>


<i><b>2.Chú thích: Chùa Trấn Quốc, </b></i>
trân cầmdị thú, cổ mộc, quái thạch,
cơ binh …



<i><b>III. Phân tích : </b></i>


<b>1 .Hình ảnh Chúa Trịnh và bọn </b>
<i><b>quan lại : </b></i>


<i><b> + Chúa Trịnh:</b></i>


- Xây dựng nhiều cung điện, đình
đài tốn nhiều tiền của .


- Những cuộc dạo chơi giải trí lố
lăng, tốn kém .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hoạn quan vừa vơ vét của cải nhân dân vừa có tiếng mẫn cáng trong
phủ chúa Trịnh .


*GV:Tìm hiểu ý nghĩa đoạn văn cuối bài : “ Nhà ta … cớ ấy ” ?
*HS: Sự việc xảy ra ngay trong gia đình mình, chi tiết cụ thể này càng
tăng thêm sức thuyết phục cho bài văn .Bà mẹ sai chặt đi cây lê và hai
cây lựu để tranh tai hoạ .


*GV:Tại sao tác giả lại nói “ …kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường ?
*HS: Thảo luận trả lời :


- Chúa cho xây nhiều cung điện, đình dài ở các nơi, để thoả chí vui
chơi đèn đuốc .


-Thích đi chơi ngắm cảnh đẹp, ngự ở các li cung, trên Tây hồ, núi Từ
Trầm, núi Dũng Thuý .



Cướp đoạt của trong thiên hạ.


Cảnh miêu tả là cảnh thật ở những khu vuờn rộng, đầy trân cầm dị thú,
cổ mộc quái thạch, lại được bày vẽ, tô điểm như bến bể đầu non,
nhưng âm thanh gợi cảm giác nghê sợ như trước một cái gì đang tan
tác, đau thương, chứ khơng êm đềm phồn thực . Nó báo trước sự suy
vong tất yếu .


*GV: Nhận xét thái độ tác giả ?


*HS: - Qua miêu tả tỉ mỉ sự việc trong phủ chúa thái độ của tác giả là
tố cáo, khinh bỉ bọn quan lại trong phủ và chúa Trịnh.


- Ơng xem đó là triệu bất tường ( Điều không lành )


*GV:Theo em thể văn tùy bút trong bài có gì khác so với thể truyện
mà các em đã học ở bài trước ?


*HS: So sánh tuỳ bút và thể loại văn truyện.


<i><b>Vaên truyện</b></i> <i><b>Văn tuỳ bút</b></i>


- Hiện thực cuộc sống phản
ánh qua số phận con người .
- Cốt truỵên gắn với hệ
thống nhân vật .


- Cốt truyện triển khai .
- Nhân vật được khắc hoạ
nhờ hệ thống nghệ thuật .


-Có chi tiết tưởng tượng
hoang đường .


- Ghi chép con người, sự việc cụ thể
có thực, qua đó bộc lộ cảm xúc, suy
nghĩ, đáng giá .


- Sự ghi chép theo cảm hứng chủ
quan nhưng vẫn theo một tư tưởng,
cảm xúc chủ đạo.


-Giàu chất trữ tình .


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết </b></i>


*GV:Tìm những chi tiết miêu tả thói ăn chơi của chúa Trịnh và các
quan laị hầu cận ?


*GV:Thái độ tác giả ?
<i>*HS: Đọc ghi nhớ .</i>


<i><b>Hoạt động5</b><b> : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Học sinh đọc bài tập.


Neâu yêu cầu bài tập .


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm .


của quý trong thiên hạ lại được
tiếng là mẫn cán .



<i><b>2.Thái độ của tác giả :</b></i>


- Qua miêu tả tỉ mỉ sự việc trong
phủ chúa thái độ của tác giả là tố
cáo, khinh bỉ bọn quan lại trong
phủ và chúa Trịnh


- Ơng xem đó là triệu bất tường
( Điều không lành )


<i><b>IV. Tổng kết : </b></i>
<i><b>* Ghi nhớ .</b></i>


<i><b>V. Luyện tập : </b></i>


Viết một đoạn văn ngắn nhận xét
về xã hội Việt Nam thời chuá
Trịnh


<i> Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

***************0o0************
<b>Tuần : 5</b>


<b>Tiết : 23</b>


HỒI THỨ MƯỜI BỐN



( Ngô gia văn phái )
<b>I.Yêu cầu :</b>


Giúp học sinh :


Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh, sự thảm hại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan
phản dân hại nước .


Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giáù trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp
miêu tả chân thực sinh động.


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Sơ đồ trận đánh Hạ Hồi , Ngọc Hồi .</b></i>
<i><b>III. Trọng tâm : Nhân vật Nguyễn Huệ </b></i>


<i><b>IV. Tiến trình lên lớp</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>1. Ổn định : </i>


2 . Bài cũ -Thói ăn chơi của chúa Trịnh và bọn quan lại được thể hiện như thế nào trong tác


phẩm ? Thái độ của tác giả ?
3 . Bài mới :


<i>Lời vào bài : Hoàng Lê Nhất thống chí là tác phẩm phẩm văn học phản ánh lịch sử vào giai đoạn </i>
<i>cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX . Sự kiện trước hồi 14 là Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, Lê Chiêu </i>
<i>Thống hoảng sợ chạy </i>


<i>qua Trung Quốc cầu viện Mãn Thanh . Lợi dụng cơ hội Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang và phải chịu đại </i>
<i>bại. Chúng ta sẽ tìm hểu sự kiện đó ở hồi 14 .</i>



<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả tác phẩm</b><b> .</b></i>
*GV: Nêu một số điểm cần nhớ về tác giả ?


*HS: Nhoùm tác giả Ngô gia văn phái, hai tác giả
chính là NgôThì Chí và Ngô Thì Du .


*GV: Hồi thứ 14 viết về sự kiện gì ?


*HS-Hồi thứ mười bốn viết về sự kiện vua Quang
Trung đại phá quân Thanh.


*GV: Hướng dẫn cách đọc .
*GV: Đọc mẫu -Học sinh đọc


*GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích .
- Tìm bố cục của đoạn trích ?


*HS:


+ Đoạn 1 : Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế , cầm
quân dẹp giặc .


+ Đoạn 2: Cuộc hành quân thần tốc và chiến
thắng lẫy lừng của Quang Trung


+ Đoạn 3 : Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh
và trình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu


Thống .


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


Nhóm tác giả Ngô gia văn phái, hai tác giả chính là
NgôThì Chí và Ngô Thì Du .


<b>2.</b> <i><b>Tác phẩm :</b></i>


-Hồng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử viết
bằng chữ Hán, theolối chương hồi ghi chép về sự
thống nhất của vương triều nhà Lê vào thời điểm
Tây Sơn diệt Trịnh .


-Hồi thứ mười bốn viết về sự kiện vua Quang Trung
đại phá quân Thanh .


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>1.Đọc :</b></i>


<i><b>2.Chú thích:</b></i>
<i><b>3. Bố cục :</b></i>


+ Đoạn 1 : Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế , cầm
qn dẹp giặc .


+ Đoạn 2: Cuộc hành quân thần tốc và chiến
thắng lẫy lừng của Quang Trung



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

*GV : Hướng dẫn HS tóm tắt hồi 12- 13 như sách
giáo viên .


*GV: Gọi học sinh tóm tắt ý chính từng đoạn
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn phân tích </b></i>


*GV:Chỉ ra những việc lớn mà Nguyễn Huệ đã làm
trong một tháng từ 24/10- 30 tháng chạp ?


*HS: Tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế, đốc xuất
đại binh ra Bắc, duyệt binh ở Nghệ An, phủ dụ tướng
sĩ, kế hoạch đối phó với quân Thanh sau chiến thắng
.


*GV: Qua đó, em cảm nhận hình ảnh người anh
hùng dân tộc Nguyễn Huệ như thế nào ?


*GV:Rút ý ghi bảng .


và trình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu
Thống .


<i><b>III. Phân tích : </b></i>


<i><b>1.Hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ</b><b> :</b><b> </b></i>
-Tế cáo trời đất, lên ngơi hồng đế, đốc xuất đại
binh ra Bắc, duyệt binh ở Nghệ An, phủ dụ tướng sĩ,
kế hoạch đối phó với quân Thanh sau chiến thắng .
*Hành động mạnh mẽ, quyết đốn, xơng xáo, nhanh
gọn, có chủ đích và rất quả quyết .



<i><b>Củng cố : </b></i>


Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ ?
<i> Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Tóm tắt đoạn trích vừa học .
- Tìm hiểu phần cịn lại .


<b>********************0o0**********************</b>


<b>Tuần : 5</b>
<b>Tiết : 24</b>


HỒI THỨ MƯỜI BỐN


( Ngô gia văn phái )
<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Chỉ ra những việc lớn mà Nguyễn Huệ đã làm trong một tháng từ 24/10- 30 tháng chạp ? Qua
đó , em cảm nhận hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ như thế nào ?


<i><b>2 . Bài mới : </b></i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


*GV: Ngồi biểu hiện là một con người hành động mạnh mẽ quyết
đoán, Quang Trung cịn thể hiện một trí tuệ sáng suốt, sâu sa , nhạy
bén . Hãy chứng minh ?



*HS: Biết địch, biết ta; phủ dụ quân lính; sáng suốt trong việc xét
đoán và dùng người .


*GV: Phân tích lời phủ dụ trước khi lên đường ?


*HS: khẳng định chủ quyền, lợi thế trung quân, kích thích lòng yêu
nước và truyền thống quật cường dân tộc.


*GV:Theo em chi tiết nào trong tác phẩm giúp ta đánh giá được tầm
nhìn xa của Quang Trung ?


*HS: Khẳng định sẽ chiến thắng, tính kế hoạch ngoại giao sau khi


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>III. Phân tích : </b></i>


<i><b>1.Hình tượng người anh hùng dân </b></i>
<i><b>tộc Nguyễn Huệ :</b></i>


-Trí tuệ sáng suốt, sâu xa, nhạy
bén .


- Ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa
trông rộng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

đánh bại quân thù .


*GV:Việc Quang Trung tuyển quân nhanh gấp, trong 4 ngày đi mấy
trăm km, tưóng sĩ răm rắp tuân lời …gợi cho em suy nghĩ gì về người


anh hùng ?


*HS: Co ùtài dụng binh như thần, hành quân thần tốc .


*GV: Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh được miêu tả cụ thể ở
những chi tiết nào ?


*HS:Cưõi voi đi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày mưu tính kế …
*GV:Tại sao các tác giả Ngô gia vốn trung thành với nhà Lê lại có
thể viết thực và hay như thế về người anh hùng Nguyễn Huệ ?
*HS: …Vì họ tơn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc cao .


*GV:Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngịi bút tác giả khi
tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này ?


*HS Thảo luận rút ra ý khái quát – ghi nhớ sgk


*GV:Tôn Sĩ Nghị và đạo quân xâm lược được giới thiệu như thế
nào ?


*HS: Kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh địch
*GV: Số phận của bọn chúng ra sao ?


*HS: Cả đội quân binh hùng tướng mạnh ,chỉ quen diễu võ giương
oai giờ chỉ còn iết tháo chạy" đêm ngày đi không giám nghĩ ngơi "
*GV:Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở đây ?


*GV:Tình cảnh của bọn vua quan nhà Lê như thế nào ?


*HS: Chịu đựng sĩ nhục của kẻ cầu cạnh van xin , khơng có tưc ách


bậc đế vương , cuối cùng chạy bán sống bán chết – Lê chiêu thống
phải cạo đầu tết tóc, ăn mặc giống người Mãn thanh và cuối cùng
gởi nắm xương tàn nơi đất khách quê nguời .


*GV: Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo chạy( một của
quân tướng nhà Thanh và một của vua tơi Lê Chiêu Thống ) có gì
khác biệt ? Hãy giải thích vì sao có sự khác biệt đó ?


*HS: thảo luận : Hai đoạn văn đều là tả thực, với những chi tiết cụ
thể nhưng âm hưởng lại rất khác nhau. Đọan văn trên nhịp điệu
nhanh , mạnh , hối hả …hàm chứa vẻ hả hê, sung sướng của nguời
thắng trận . Ở đoạn văn dưới, nhịp điệu chậm hơn, âm hưởng có phần
ngậm ngùi, chua xót …


<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn tổng kết </b></i>
*GV:Cảm nhận về nội dung đoạn trích ?


*HS: Với quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc, các tác
giả đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm bại của
quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
*GV: Củng cố :


-Phân tích hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ


- Tôn Sĩ Nghị và đạo quân xâm lượcđược giới thiệu như thế nào ?
Số phận của bọn chúng ra sao ?


<i><b>Hoạt động4</b><b> : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
Học sinh đọc bài tập



Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm


- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận .


* Hình ảnh Quang Trung hiện lên
oai phong, lẫm liệt, đó là người anh
hùng mang tính sử thi .


<i>2</i>


<i><b> . Hình ảnh bọn xâm lược và bọn </b></i>
<i><b>bán nước : </b></i>


<i><b>a.Bọn quân tướng nhà Thanh : </b></i>
Kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh
địch


<i><b>b. Bọn vua tôi Lê Chiêu Thống</b><b> :</b><b> </b></i>
Làngười phản nước hại dân, chịu nỗi
sĩ nhục của kẻ đi cầu cạnh , mất tư
cách qn vương.


<i><b>IV.Tổng kết :</b></i>


Với quan điểm lịch sử đúng đắn và
niềm tự hào dân tộc, các tác giả đã
tái hiện chân thực hình ảnh người


anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua
chiến công thần tốc đại phá quân
Thanh, sự thảm bại của quân tướng
nhà Thanh và số phận bi đát của vua
tơi Lê Chiêu Thống .


<i><b>V. Luyện tập :</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn miêu tả
chiến cơng thần tốc đại phá quân
Thanh của vua Quang Trung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nắm được nghệ thuật và nội dung của tác phẩm trên .
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (tt ) .


<b>Tuaàn : 5</b>
<b>Tiết : 25</b>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>
Giúp học sinh :


-Ngồi việc phát triển nghĩa của từ , từ vựng của một ngơn ngữ có thể phát triển
bằng cách tăng thêm về số lượng và các từ ngữ nhờ :


+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới.


+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài .
-Rèn kĩ năng sử dụng và tạo thêm từ mới


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> :</b><b> Từ điển tiếng Việt và từ điển Hán Nôm</b></i>


<i><b>III. Trọng tâm : Luyện tập tạo từ mới </b></i>


<i><b>IV. Tiến trình lên lớp</b><b> :</b><b> </b></i>
1. Ổn định<i> : </i>


2 . Bài cũ :-Từ vựng tiếng Việt thường được phát triển theo cách nào ?


- Hai phương thức nào thường dùng để phát triển nghĩa của từ ngữ ?
3 . Bài mới :


<i>*Lời vào bài : Ở tiết học trước ta tìm hiểu về sự phát triển của từ về mặt nghĩa tiết học hôm nay ta sẽ </i>
<i>tìm h iểu sự phát triển của từ ngữ trên lãng vực cấu tạo . Bên cạnh đó ngơn ngữ vay mượn nước ngồi </i>
<b>cũng góp phần cho sự phát triển từ ngữ .</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò </b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Hướng dẫn tìm hiểu việc tạo từ mới </b></i>
*HS :Đọc câu hỏi 1 SGK


*GV:Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ
ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau : điện
thoại, kinh tế, di động, sở hữu, trí thức, đặc khu, trí tuệ .
Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ?
*HS: Có thể xác định các từ ngữ sau :


+ Đặc khu kinh tế : Khu vực dành thu hút vốn, với những
chính sách có ưu đãi .


+ Điện thoại di dộng : Điện thoại vơ tuyến nhỏ



+ Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm trí tuệ.
*GV: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mơ
hình x + tặc ( như khơng tặc , hải tặc …) . Hãy tìm những từ
ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mơ hình đó . *HS: : Kẻ
phá rừng cướp tài cướp tài nguyên ( lâm tặc); Kẻ dùng kĩ
thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của
người khác để khai thác hoặc phá hoại( tin tặc )


*GV :Khaùi quát rút ra kết luận.


*HS: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng
là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt .


<i><b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách mượn từ ngữ nước ngồi.</b></i>
Học sinh đọc ví dụ II.1


- Tìm những từ Hán Việt có trong hai đoạn trích ?


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<i><b>1. Tạo từ ngữ mới :</b></i>
<i><b>*Ví dụ : </b></i>


- Những từ cấu tạo mới :


+ Đặc khu kinh tế : Khu vực dành thu hút vốn ,
với những chính sách có ưu đãi


+ Điện thoại di dộng : Điện thoại vô tuyến nhỏ
+ Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản


phẩm trí tuệ . ..)


- Những từ cấu tại theo mơ hình : X+ …(khơng
tặc, hải tặc …)


<i><b>* Kết luận :Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ </b></i>
ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ
vựng tiếng Việt .


<i><b>2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi : </b></i>
*Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

( a. Thanh minh , tiết, lễ , tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh,
bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân .


b. Bạc mệnh, duyên, phận,thần, linh, chứng giám, thiếp,
đoan trang, tiết , trinh bạch, ngọc )


- Tiếng Việt thường dùng những từ ngữ nào để chỉ những
khái niệm sau :


+ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong ( bệnh AIDS
)


+ Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để
tiêu thụ hàng hóa ( ma-két –ting )


- Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? ( mượn của tiếng
nước ngồi .



*GV :Kết luận


*Học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>*GV: </b><b> Củng cố</b><b> : </b></i>


-Nêu mục đích của việc tạo từ ngữ mới ?
-Nêu cách phát triển từ ngữ tiếng Việt ?
<i><b>Hoạt động3</b><b> : Hướng dẫn luyện tập </b></i>
*GV: Học sinh đọc bài tập 1


*HS: Nêu yêu cầu bài tập . học sinh thảo luận và làm bài
theo nhóm


- Học sinh đọc bài tập 3
Nêu yêu cầu bài tập .


Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt


a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài tử , giai nhân .
b. Bạc mệnh, duyên, phận,thần ,linh, chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết , trinh bạch, ngọc
*Kết luận<i><b> :</b><b> </b></i>


- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là
một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt .
-Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là từ mượn
tiếng Hán .


<i><b>II. Luyện tập : </b></i>



<i><b>Bài 1</b><b> :</b><b> Tìm 2 mơ hình có khả năng tạo ra những </b></i>
từ mới :


X+ trường


( chiến trường, cơng trường …)
X+ hóa


( cơ giới hóa , điện khí hóa …)
<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Từ mượn tiếng Hán


-Từ mượn ngơn ngữ Châu Âu


Mãng xà ,biên phòng, tham ô, nô lệ ,tô thuếâ.
Phê phán, phê bình, casó , xà phòng, ô tô, ra- đi
–ô, cà phê, ca nô


ô- xi..


<i>.Hướng dẫn học ở nhà :</i>


- Làm bài tập 2 và 4 .


- Ơn tập phương pháp thuyết minh , chú ý một số biện pháp nghệ thuật và sử dụng yếu tố miêu


tả trong văn thuyết minh để tiết sau trả bài viết số 1.
**************0o0**************


<b>TUẦN : 6</b>


<b>TIẾT :26</b>



<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>*Giúp học sinh :</i>


-Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người sự nghiệp văn của Nguyễn Du .
-Nắm được cốt truyện và những giá trị cơ bản của nội dung và nghệ thuật của truyện .
- Từ đó thấy được tác phẩm truyện Kiều là một kịêt tác số một của văn học trung đạ
Việt Nam, kiệt tác của văn học dân tộc và kiệt tác văn học của nhân lọai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Giáo viên : Tranh chân dung của Nguyễn Du, bảng phụ, tranh ảnh .
- Học sinh :Tóm tắt các phần của Truyện Kiều.


<i><b>III. Trọng tâm : Tóm tắt giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật .</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<b>-1.n định :</b>
<i>-2. Bài cũ:? </i>


-Em có thể tóm tắt cuộc hành quân thần tốc của Nguyễn Huệ. Qua đó em có nhận xét
gì người anh hùng tiêu biểu cho sức mạnh quật cường của dân tộc ?


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật tự sự và miêu tả trung thực và ý thức dân tộc của tác
giả Ngô Gia Văn Phái .


<i><b></b></i>



<i> 3. Bài mới :</i>
<b>*Lời vào bài :</b>


GV: Cho HS thực hiện tiểu phẩm chuẩn bị ở nhà với nội dung : Truyện Kiều là tác phẩm đã đi vào lòng
dân Hà Thành vào những năm Cuối thế kỉ XVIII – đầu XIX .(Tục bói Kiều)…………..


GV: Giới thiệu :Tác phẩm truyện Kiều đã đi vào tâm linh người đọc như vậy đó . Đây là tác phẩm phơi
bày trọn vẹn sự mục ruỗng của chế độ phong kiến đương thời. Làm người đọc cảm động trước những
cảnh đời nghiệt ngã . Khép lại tác phẩm rồi mà vẫn nghe đâu đây :


<i>"Tiếng thơ ai động đất trời </i>


<i>Nghe như non nước động lời ngàn thu </i>
<i>Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du </i>


<b>Tiếng thương như tiếng mẹ ru tháng ngày "</b>


<i><b>Họat động Thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Họat động 1:Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du </b></i>
*G :-Cho Hs xem chân dung của tác giả Nguyễn Du
-Giới thiệu tên tuổi quê quán kèm theo với chân dung .
-Cho hs đọc mục 1 giới thiệu tác giả Nguyễn Du.
-Đặt vấn đề trao đổi :


-Nguyeãn Du sinh ra trong một gia đình như thế nào ?


-Cuộc đời ơng gắn bó sâu sắc với những biến động của xã hội ra
sao?



-Nêu những nét chính về sự thăng trầm của cuộc đời ông từ
năm1786 đến năm 1820 ?


*HS: Thảo luận và trình bày trước lớp .
-*GV: Chốt lại những nétù chính :


- Ơng sinh ra trong một gia đình q tộc nhiều đời làm quan cho
nhà Lê . Cha và anh của Nguyễn Du làm đến chưcù tể tướng .Dân
trong vùng có câu :


"Bao giờ Ngàn Hống hết cây .


Sơng Rum hết nước họ nầy hết quan"


Gia đình ông nổi tiếng trong kãnh vực văn chương : Ông nội là
Nguyễn Quỳnh chuyên chú kinh dịch, cha Nguyễn Nguyễm viết sử
làm thơ nôm.Trong "An Nam ngũ tuyệt " thì họ nầy có đến hai
người đó Nguyễn Hành và Nguyễn Du .


*GV:Treo bảng phụ ghi nhận những thời gian chính có liên quan đến
cuộc đời của Nguyễn Du .


+Từ năm 1786-1796 : Phiêu bạc nhiều năm trên đất Bắc
+từ năm : 1796-1802 Ẩn dật ở quê nội Hà Tĩnh .


+Từ năm 1802 -1820 : Làm quan nhà Nguyễn, được hai lần cử đi sứ
Trung Quốc, cuối cùng lâm bệnh chết ở Huế .


*GV:Cho hs đọc mục 3 giới thiệu tác giả Nguyễn Du .



<i><b>I. Tác giả Nguyễn Du</b></i>
<i><b>1. Cuộc đời :</b></i>


-Xuất thân từ một dòng dõi quý tộc
<b> -Bản thân : Học giỏi nhưng gặp </b>
nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều nơi
tiếp xúc với nhiều vùng văn hoá
khác : Aûnh hưởng đến sáng tác của
nhà thơ .


<i><b>2. Sự nghiệp :</b></i>
-Sáng tác 243 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Đặt vấn đề tìm hiểu về sự nghiệp của tác giả .


*GV:Nguyễn Du nổi tiếng trong sự nghiệp văn chương như thế nào ?
-Chuẩn bị trước trên bảng phụ những tác phẩm của của Nguyễn
Du-Trình bày trước lớp .


*HS: Nhận xét bổ sung :


+Thơ chữ Hán : Thanh Hiên Thi tập(73bài) ,Nam Trung tạp
ngâm(40bài) , Bắc hành tạp lục(130bài).


+Thơ chữ Nôm : Văn Tế ,Văn Chiêu Hồn ,Đọan Trường Tân Thanh
( truyên Kiều )


*GV:Mượn ý mục 2 phần giới thiệu tác giả vừa chốt ý phần tìm hiểu
tác giả chuyển ý sang phân tích phần tác phẩm Truyện Kiều



<i><b>Họat động 2 :Giới thiệu tác phẩm truyện Kiều.</b></i>


GV:Giới thiệu thuyết trình cho HS về nguồn gốc của tác phẩm
Truyện Kiều. Khẳng định tài sáng tạo của Nguyễn Du ( lưu ý sự
thêm bớt của tác phẩm so với văn bản gốc )


*GV:Hướng dẫn HS tóm tắt truyện :Treo tranh .( Những bức tranh
có kèm theo những câu thơ minh họa )


+Tranh chị em Kiều gặp Kim Trọng


+Tranh Kiều ngồi hầu đàn cho vợ chồng Thúc Sinh .
+Tranh cả nhà kiều đòan tụ .


*HS: Qua những bức tranh HS xác định xuất xứ .


*GV:Treo những bảng tóm tắt nội dung từng phần ( cố ý làm lệch
chi tiết cho hs nhận xét điều chỉnh )


*GV:Hướng hs tìm hiểu giá trị của tác phẩm


*GV:Th Kiều từ một cơ g trong trắng hồn nhiên bị đẩy vào chốn
oan nghiệt theo em xuất phát từ ngun nhân n ?


*HS:Đồng tiền –chỉ vì ba trăm lạng chuyện gì cũng xong cuả tên
quan bấc nhân.


- Trong mười năm lưu lạc Thúy Kiều Phải hai lần vào chốn lầu
xanh, phải làm con đòi đứa ở "Thanh y hai lược thanh lâu hai lần "



*GV:Những gương mặt nào đã làm ảnh hưởng đến cuộc đời trôi nổi
cuả nàng ?


-Kể tên: Mã Giám Sinh ,Tú Bà ,Sở Khanh, Hồ Tôn Hiến , Hoạn
Thư, Bọn Ưng Khuyển , Bạc Bà, Bạc Hạnh và Các quan laị điạ
phương.


*GV: Phân tích khắc sâu bản chất mục ruỗng cuả chế độ phong
kiến.


-Treo tranh phân tích mối tình cuả Kim Trọng và Kiều . Phân tích
cuộc b ân b ốn cuả Từ Haỉ Và Kiều để làm rõ giá trị nhân
đaọ.


*GV:Treo bảng phụ có những câu thơ miêu tả giọt nước mắt cuả
Kiều –phân tích để thấy sự phong phú trong cách sử dụng từ cuả
Nguyễn Du:


-"Lòng đâu sẵn mối thương taâm


Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa "
-"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà


Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng "
-"Một mình nàng ngọn đèn khuya
Aùo dầm giọt lệ tóc se mái sầu "
"Giọt châu lã chã khôn cầm


HaÙn



-Tác phẩm xuất sắc nhất là Đoạn


trường tân thanh thường gọi là


truyện Kiều.


<i><b>II. Tác phẩm truyện Kiều :</b></i>
<i><b>-1. Nguồn gốc:</b></i>


Dựa trên cốt truyện Kim Vân Kiều
truyện cuả Thanh tâm tài nhân –


Trung Quốc.
-2. Tóm tắt :
+Gặp gỡ đính ước .
+Gia biến lưu lạc
+Đoàn tụ


<i><b>3.Giá trị Nội dung.</b></i>
<i><b>a.Giá trị hiện thực</b></i>


-Đồng tiền lên ngôi chà đạp lên
nhân phẩm cuả con người.


-Xã hội đầy rẫy những thanh lâu tú
bà .


-Xã hội tồn taị những tên quan bỉ ổi .
-Con người chà đạp đau khổ.



*Tố caó xã hội đương thời mục
ruỗng, tàn bạo.


<i><b>b. Giá trị nhân đạo :</b></i>


-Đề cao nhân cách cuảcon người.
-Mong muốn cho con người có cuộc
sống hạnh phúc được hưởng lẽ công
bằng cuả xã hội .


*Đồng cảm sâu sắc cuả tác giả với
những số phận đau khổ .


<i><b>4. Giá trị nghệ thuật :</b></i>


-Ngơn ngữ chính xác tinh tế .
-Tả người khắc họa tính cách, tả
cảnh ngụ tình .


- Ngơn ngữ kể chuyện đa dạng : trực
tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Cúi đầu chàng những gạt thầm giọt tương "


<i><b>Họat động 3: Củng cố -luyện tập </b></i>


*GV:Treo bảng phụ có những câu thơ tả người, câu thơ tả cảnh để
phân tích tài khắc hoạ tính cách nhân vật, tài tả cảnh ngụ tình cuả
Nguyễn Du.



-"Quá niên trạc ngoại tứ tuần


Mày rây nhẵn nhụi áo quần bảnh bao "
-Thóăt trơng nhờn nhợt màu da


n chi to lớn đẫy đà làm sao "


*GV:Goị hs đọc phần ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập </b></i>
-Haí hoa dân chủ :


? So sánh hình ảnh người phụ nữ xưa và nay?
?Em có nhận xét gì về taì năng cuả Nguyễn Du ?
? Hãy ngâm cho cả lớp nghe hai câu thơ :


"Trăm năm trong coĩ người ta


Chữ t chữ mệnh kh là ghét nhau "
? Hạn chế cuả tác phẩm truyện Kiều ?


<i><b>III. Củng cố và Luyện Tập:</b></i>
-Ghi nhớ


<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>
-H hoa dân chủ


<b> Hướng dẫn học ở nhà :</b>


-Tóm tắt truyện Kieàu .



-Nắm chắc nội dung và nghệ thuật cuả tác phẩm .
-Soạn bài Chị em Thúy Kiều.


<b>****************0o0********************</b>
<b>TUAÀN:6</b>


<b> TIEÁT:27</b>




( Truyện Kiều –Nguyễn Du)
<i><b> I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp hoïc sinh :</i>


- Thấy được tài năng miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc họa những nét riêng về nhan sắc, về tài
năng, tính cách, số phận của Thúy Vân,Thúy Kiều bằng nghệ thuật cổ điển .


- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong tác phẩm truyện Kiều .
- Biết vận dụng nghệ thuật miêu tả nhân vật .


<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>


-Giáo viên :Tranh minh họa chị em Thúy Kiều .
- Học sinh: Bảng phụ .


<i><b>III. Trọng tâm : Phân tích vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều .</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>



<i>1.n định : </i>
<i>2. Bài cũ : </i>


- Em hãy nêu những nét chính về thời đại –Gia đình – cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn
Nguyễn Du có ảnh hưởng sáng tác của ơng ?


- Tóm tắt truyện Kiều ngắn gọn theo ba phần –Phân tích giá trị nghệ thuật nhân đạo và hiện
thực của tác phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* LỜi vào bài :Nguyễn Du có tài miêu tả người khắc họa tính cách nhân vật .Tác giả đã dành tới hai
mươi bốn câu thơ để miêu tả chị em Thúy Kiều Thúy Vân. Những bức chân dung chẳng những làm cho
người đọc hình dung được vẻ đẹp lộng lẫy của hai chị em Kiều mà cịn khêu gợi lên số phận tính cách
của mỗi người . Bút pháp đặt tả và tình cảm của nhà thơ cũng là yếu tố làm nên bức chân dung tuyệt tác
và sinh động .


<i><b>Họat động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Họat động 1: Đọc – hiểu văn bản .</b></i>


*GV: Đọan trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?
*HS: Đọan này từ câu 15-38 phần gặp gỡ đính ước


.--Đọc một lần hướng dẫn học sinh đọc :Giọng tươi sáng theo nhịp thơ lục
bát .


*GV: Đọan thơ có thể chia làm mấy phần ?
-Đọan thơ có thể chia làm 4 phần :


*Bốn câu đầu Giới thiệu khái quát hai chị em Kiều .
*Bốn câu thơ tiếp theo miêu tảvẻ đẹp củaThúy Vân.



*Mười hai câu kế miêu tả sắc đẹp và tài năng của Thúy Kiều .
*Bốn câu cuối ca ngợi vẻ đẹp của hai chị em Kiều


<i><b>Họat động 2: Đọc phân tích :</b></i>


*HS: Đọc lại bốn câu đầu và bốn câu cuối .


*GV:Hỏi : Hai chị em Kiều được giới thiệu chung như thế nào ? Tác giả sử
dụng nghệ thuật gì trong khi miêu tả giới thiệu nhân vật ?


*HS:Hình ảnh " mai cốt cách tuyết tinh thần "gợi lên vẻ đẹp đoan trang
thùy mị nết na .Tuổi "cập kê " nhưng chuyện " ong bướm " không màng
đến. T hật là một tâm hồn ngây thơ hồn nhiên .


-Cách miêu tả trực tiếp, hình ảnh ước lệ, dùng từ chọn lọc .
*HS: Đọc lại bốn câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Vân.


*GV:Hỏi:_ Nội dung chủ yếu của bốn câu thơ nầy nói về nhân vật nào ?
-Qua sự chuẩn bị hãûy phân tích những nét tiêu biểu về nhân vật nầy?
-Gợi ý cho hs bằng những câu hỏi :


*GV: Ngay câu đầu nhà thơ khái quát vẻ đẹp của Vân ra sao ? "Trang trọng


" có nghĩa là gì ? sắc đẹp của Vân được so sánh với những hiện tượng thiên


hiên nào ? Tại sao lại so sánh như vậy , đó là bút pháp gì? Những từ ngữ "


đầy đặn , đoan trang , nở nang ,mây thua tuyết nhường "gợi cho người ta



liên tưởng đến một tính cách số phận ra sao ?


*HS:Trao đổi nhanh sau đó trình bày trước lớp những điều cảm nhận được
qua ý thơ của Nguyễn Du .


*GV:Khái quát chốt ý:


-Câu mở đầu vừa giới thiệu khái quát đặt điểm nhân vật : " Vân xem trang


trọng khác vời " .Hai chữ trang trọng nói lên vẻđẹp cao sang ,quý phái của


Vân .Vẻ đẹp đoan trang của người thiếu nữ được so sánh với hình tượng
thiên nhiên , với những thứ cao đẹp nhất trên đời .Trăng, hoa, mây, tuyết,
ngọc .


-Khi tả Vân ngòi bút của Nguyễn Du cụ thể từng nét bằng thủ pháp liệt kê :
Khn mặt , đơi mày mái tóc , làn da nụ cười giọng nói . Cụ thể trong cách
sử dụng từ ngữ làm nổi bật vẻ đẹp riêng của đối tượng miêu tả :" đầy đặn" "


nở nang "" đoan trang " . Những biện pháp ẩn dụ góp phần làm hiện lên vẻ


đẹp trung thực phúc hậu mà quý phái của thiếu nữ.


- Chân dung của Thúy Vân Là chân dung mang tính cách , số phận .Vẻ đẹp
của Vân tạo sự hòa hợp, êm đềm với xung quanh, "mây thua tuyết nhường "


<i><b>I.Tìm hiểu chung :</b></i>
<i><b>1. Xuất xứ : </b></i>


-Đọan trích nằm ở phần


đầu cảu tác phẩm.Từ câu
15- câu 38.


<i><b>2. Bố cục:4 phần </b></i>
-Bốn câu đầu .
-Bốn câu kế .


- Mười hai câu kế tiếp .
-Bốn câu cuối .


<i><b>II. Phân tích :</b></i>


<i><b>1.Giới thiệu vẻ đẹp của </b></i>
<i><b>hai chị em :</b></i>


Mai cốt cách tuyết tinh
thần


Mỗi người một vẻ mười


phân vẹn mười .


*Cách giới thiệu ngắn
gọn, nhưng làm bật nét
đẹp đoan trang thùy mị
nết na .


<i><b>2.Vẻ đẹp của Vân :</b></i>
Hình ảnh trang trọng



khác vời -Một vẻ đẹp


cao sang quý phái .
Các đường nét : Khn
mặt, mái tóc, làn da, nụ


cười giọng nói được


miêu tả bằng những hình
ảnh ẩn dụ so sánh với
những thứ cao đẹp nhất
trên đời .


*Vẻ đẹp của Vân là vẻ
đẹp phúc hậu quý phái,
vẻ đẹp hòa hợp êm đềm
với xung quanh .


<i><b>3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nên nàng có cuộc đời bình lặng ,sn sẻ .


*GV:Đọan trích chủ yếu là miêu tả nhân vật nào ? Việc miêu tả Thúy Vân
trước có dụng ý gì ? ( so sánh với Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân )


*GV: Miêu tả Vân là làm đòn bẩy bật nhân vật trọng tâm Kiều.
*HS:Đọc lại 12 câu thơ tả Thúy Kiều .


*GV:Gợi ý bằng những câu hỏi :Ở hai câu thơ đầu nói về Kiều Nguyễn Du


đã khái quát đặc điểm gì ? Để tả Kiều Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Có gì
khác hơn khi miêu tả Vân .


*HS: Cũng như lúc miêu tả Vân, câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật "


Kieàu càng sắc sảo mặn mà " .nàng “ sắc sảo " về trí tuệ và "mặn mà "về
tâm hoàn.


-Gợi tả vẻ đẹp của Kiều tác giả vẫn dùng nghệ thuật ước lệ "Thu thủy,


xuân sơn, hoa liễu ".Nét vẻ của thi nhân gợi một ấn tượng chung về vẻ đẹp


của một giai nhân tuyệt thế . Đặc biệt tác giả tập trung miêu tả về đội mắt.
Bởi vì đơi mắt là biểu hiện phần tinh anh của vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ .
Chính đơi mắt làm cho Kiều càng trẻ trung tươi đẹp .


- Khác với Vân Khi tả Kiều tác giả dành hai phần tả về tài của nàng. Nàng
Kiều có nhiều tài –Cầm, kì, thi, họa, tài nào cũng đạt đến đỉnh điểm của
tuyệt mỹ . Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp của sắc –tài –tình. Chân dung của
Kiều là chân dung tính cách số phận .Vẻ đẹp của nàng là vẻđẹp mà tạo hóa
ghét ghen. –Nên số phận của nàng phải éo le đau khổ.


<i><b>Họat động3: Củng cố và luyện tập.</b></i>


*GV:Gọi học sinh đọc bài tập 1 cho hs thảo luận .
*GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


Làn thu thủy nèt xuân
sơn…



Hoa ghen liễu hờn …


-Bằng nghệ thuật ước lệ
tượng trưng tác giả thể
hiện được bức chân dung
Kiều vừa sắc sảo về sắc
đẹp vừa mặn mà về tinh
thần .


-Hơn Thuý Vân , Kiều
có nhiều tài- Tất cả cái
tài điều ở mức độ tuyệt
đỉnh .


*Tài sắc của Kiều như
dự báo số phận không
mai mắn của nàng .
<i><b>III.Tổng kết :</b></i>


-Trân trọng ca ngợi vẻ
đẹp của con người .
-Lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để ca ngợi vẻ đẹp
của con người .


Hướng dẫn về nhà :


-Học thuộc lịng đoạn trích
-Chuẩn bị bài" Cảnh ngày xn".



*****************0o0********************
<b>TUẦN : 6</b>


<b>TIẾT :28</b>



<i>( Truyện Kiều –Nguyễn Du )</i>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>*Giúp học sinh </i>


-Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ
ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng . Tác giả miêu tả cảnh
mà nói được tâm trạng của nhân vật .


-Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh .
<i><b>II.Chuẩn bị :</b></i>


-Giáo viên :Tư liệu truyện Kiều, tranh minh hoạ cảnh trẩy hội ngày xuân .
-Học sinh :Bảng phụ .


<i><b>III. Trọng tâm :Nghệ thuật tả cảnh khắc hoạ tính cách nhân vật .</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình họat động dạy và học:</b></i>


1. <i><b>Ổn định</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Phân tích vẻ đẹp và tài sắc của Kiều.
<i>3.</i> <i><b>Bài mới:</b></i>



*Lời vào bài:


Mùa xuân từ xưa đến nay luôn là một đề tài bất tận. Nhưng cảm hứng về nàng xuân mỗi người một
vẻ .Nếu mùa xuân hiện ra trong thơ của Nguyễn Trãi với những gam màu tươi tắn :


" Cỏ xanh như khói bến xuân tươi
Lại có mưa xuân nước vỗ trời "


Thì Nguyễn Du –Mùa xuân khơng những đẹp ở cảnh vật mà cịn gợi lên tâm trạng của nhân vật nữa.
<b>Tìm hiểu văn bản " Cảnh ngày xuân ” chúng ta cảm phucï điều đó .</b>


<i><b>Hoạt động Thầy và Trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản .</b></i>


*HS:Giới thiệu xuất xứ : Sau khi giới thiệu gia cảnh của Vương
Viên Ngoại, gợi tả chị em Kiều , đoạn nầy tả cảnh ngày xuân
trong tiết thanh minh , chị em Thuý Kiều đi chơi xuân .


*GV:Đọc mẫu một văn bản sau đó hướng dẫn học sinh : Đọc diễn
cảm, nhẹ nhàng theo đúng nhịp thơ lục bát .


*HS:Tìm bố cục của đọan thơ
- Bố cục chia làm ba phần:


*Bốn câu đầu : Khung cảnh ngày xn .


* Tám câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh .
*Sáu câu cuối : Cảnh chị em Kiều đi du xuân về .



<i><b>Hoạt động 2: Đọc phân tích</b><b> .</b><b> </b></i>
*HS:Đọc lại khổ thơ đầu .


*GV:Kết hợp với chú thích hãy nêu ý khái quát ?


*HS: Hai câu thơ đầu vừa nói thời gian vừa gợi khơng gian . Ngày
xn thấm thốt trơi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba, trong
tháng cuối cùng của mùa xuân, những cánh chim én vẫn rộn ràng
bay liệng như thoi thoi giữa bầu trời trong sáng .


*GV:Vậy theo em nên chọn tiêu đề như thế nào cho phù hợp với
nội dung nầy ?


*GV: Bức tranh thiên nhiên khi chị em Kiều đi chơi xuân
*GV: Nguyễn Du đã tả cảnh trong những câu thơ nào ?
*HS: Bức họa tuyệt đẹp của mùa xuân là hai câu thơ :


<b>I .Tìm hiểu chung : </b>
<i><b>1.Xuất xứ</b><b> :</b><b> </b></i>


Sau đoạn tả chị em Thuý Kiều .
<i><b>2. Bố cục : Chia làm ba phần .</b></i>


<i><b>II. Phân tích :</b></i>


<i><b>1 .Bức tranh thiên nhiên mùa </b></i>
<i><b>xn :</b></i>


-Hình ảnh :



+Chim én đưa thoi .


+Thiều quang .


+Cỏ non xanh tận chân trời.


+Cành lê điểm trắng.


*Gợi tả khơng gian khống đạt
trong trẻo tinh khơi, thanh khiết
giàu sức sống .


" Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa "


thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu nền cho bức tranh
xuân .trong nền xanh ấy điểm một vài bông lê trắng . Màu sắc có
sự hài hồ tuyệt diệu . Tất cả điều gợi lên vẻ đẹp của mùa xuân :
mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống .Chữ điểm làm cho cảnh vật trở
nên sinh động có hồn hơn .


*HS:Đọc 8 câu thơ tiếp - kết hợp với chú thích để phân tích .
với bối ảnh thiên nhiên tươi đẹp ấy nhà thơ đã đưa người đọc đến
với khơng khí lễ hội như thế nào ?-trong ngày lễ hội có hai hoạt
động diễn ra cùng một lúc : lễ tảo mộ –đi viếng mộ và hội đạp
thanh –đi chơi xuân ở chốn đồng quê .


*GV:Những câu thơ nào miêu tả cuộc lễ hội ? Em có nhận xét gì
về âm điệu của khổ thơ nầy ?



*HS:Một loạt từ hai âm tiết ( trong đó có từ ghép từ láy ) là tính từ,


2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh :


-Lễ tảo mộ : sửa sang phần mộ
của người thân .


-Hội đạp thanh : chơi xuân ở chốn
quê .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

danh từ , động từ xuất hiện : gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai


nhân, nơ nức, sắm sửa, dập dìu …, gợi lên khơng khí lễ hội thật


rộn ràng cá danh từ ( yến anh, tài tử, giai nhân ) gợi tả sự đông vui
nhiều người đến lễ hội . Các động từ sắm sửa, dập dìu gợi tả sự
đông vui, nhiều nhười cùng đến với lễ hội, các tính từ gần xa ,nơ
nức làm rõ hơn tam trạng của của người đi hội . Cách nói ẩn dụ
" nơ nức yến anh" gợi lên hình ảnh từng đồn người nhộn nhịp
đếnlễ hội như chim én chim oanh bay ríu rít .Qua cuộc du xuân của
chị em thuý kiều, tác giả khắc họa một truyền thống văn hoá lễ hội
xa xưa.


*GV: Cuộc vui rồi cũng tàn, khơng khí tươi vui náo nhiệt của lễ
hội rồi cũng khép lại, Nguyễn Du với ngòi bút tài hoa của mình đã
tả những câu thơ cuối như thế nào ?


*HS: Đọc lại những câu thơ cuối .



*GV:Cảnh vật, khơng khí mùa xn trong 6 câu cuối có gì khác
với bốn câu thơ đầu ? Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?
Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con
người trong những câu thơ cuối ra sao ?


*HS: Cảnh vật mang cái thanh cái dịu của mùa xuân .mọi chuyển
động rất nhẹ nhàng , nhưng cái nhộn nhịp của xuân không còn nữa
tất cả đang nhạt dần , lặng dần .Hai chữ nao nao đã nhóm màu lên
cảnh vật, cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày xuân
đang còn nhưng sự linh cảm về một điều sắp xảy ra xuất hiện
( sau lúc này Kiều gặp Đạm Tiên , gặp Kim Trọng )


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập .</b></i>
*HS:Đọc ghi nhớ .


*GV: Cảnh mùa xuân được Nguyễn Du gợi tả bằng những hình ảnh
nào ?


-Phân tích những thành cơng về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của


Nguyễn Du trong đoạn trích cảnh ngày xn ?


*HS:Làm bài tập sách giáo khoa : So sánh cảnh thiên nhiên trong
câu thơ cổ và hai câu thơ trong tác phẩm truyện Kiều .


-Nhóm lớp thực hiện sau đó đại diện lớp trình bày .


Từ gợi lên tâm trạng náo nức của
ngày hội . yến anh, tài tử, giai



nhân ..chỉ sự đông vui náo nhiệt .


* Cảnh lễ hội hiện ra trong khơng
khí náo nhiệt động vui .


<i><b>3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở </b></i>
<i><b>về : </b></i>


- Bóng ngả về tây, dịng nước uốn
quanh, nhịp cầu nhỏ.Thời gian,
không gian thay đổi .


- Taø taø, thanh thanh, nao nao,


thơ thẩn . Từ láy diễn tả khung
cảnh thiên nhiên đượm buồn.
* Tâm trạng con người : bâng
khâng xao xuyến về một ngày vui
xuân nhộn nhịp đã hết, linh cảm
điều gì sắp xảy ra .


<i><b>III.. Tổng kết : </b></i>
<i><b> + Nghệ thuật : </b></i>


Từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu
chất tạo hình .


<i><b>+ Nội dung : </b></i>


Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên,


lễ hội muà xuân tươi đẹp, trong
sáng .


*Ghi nhớ .


<i><b>IV.Luyện tập :</b></i>


1. So sánh cảnh thiên nhiên trong
2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Nguyeãn
Du :


- Sự tiếp thu : Thi liệu cổ điển


( cỏ , chân trời , cành lê… )


- Sự sáng tạo <sub>: X anh tận chân </sub>


trời không gian bao la rộng.


Cành lê trắng điểm … bút pháp


đặc tả, điểm nhãn, gợi sự thanh
tao, thanh khiết .


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Thuộc đoạn thơ và làm tiếp bài tập
- Chuẩn bị bài Thuật ngữ


****************0o0*****************


<b>TUẦN:6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúùp học sinh:</i>


-Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó .
-Biết vận dụng chính xác thuật ngữ .


<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>


-Vốn thuật ngữ trong ngành khoa học .
-Bảng phụ


<i><b>III. Trọng tâm</b><b> :</b><b> Hình thành khái niệm thuật ngữ và đặc điểm cơ bản của nó .</b></i>
<i><b>IV.Tiến trình lên lớp :</b></i>


- 1.Ổn định:


<i>-2. Kiểm tra bài cũ:</i>


+Thế nào là lời cẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp ?Cho ví dụ .
-3. Bài mới :


<i>*Lời vào bài:</i>


-GV: Cho học sinh khởi động bằng trò chơi túi khôn nhân loại. Nội dung kiến thức trong những phạm
<i>vi như : Văn học, thể thao, tin học ( bằng những câu hỏi )–Từ những ý kiến của học sinh giáo viên </i>
<i>chuyển ý sang phần giới thiệu bài .</i>



<i>-Bất cứ một ngành khoa học nào cũng có một tập hợp từ ngữ dùng để biểu thị khái niệm cho ngành đó.</i>
<i>Lớp từ vựng đó gọi là thuật ngữ . Tiết học hôm nay sẽ cung cấp kiến thức khái quát về thuật ngữ và </i>
<i>đặc điểm cơ bản của nó .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nõi dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm .</b></i>


*HS:Đọc hai ví dụ sách giáo khoa phần một.


*GV:So sánh hai cách giải thích của từ "muối " " nước ".


-Hãy cho biết cách giải thích nào khơng có kiến thức hốhọc thì
khơng thể hiểu được ?


*HS: : Cách giải thích thứ hai, vì cách một chỉ nêu tính cách bên
ngoài của sự vật . Cách thứ hai thể hiện đặc tính bên trong của sự
vật. Những đặc tính nầy khơng thể nhận biết qua kinh nghiệm,
cảm tính mà phải qua nghiên cứu nên khơng có kiến thức chun
mơn về hố học thì khơng thể hiểu được .


*GV: Đưa những định nghĩavà hãy cho biết những định nghĩa nầy
nằm trong loại văn bản nào ?


*HS:


+Địa lí- Thạch nhũ
+Hố học- bazơ
+Ngữ văn –ẩn dụ
+Toán học –phânsố



Tất cả những thuật ngữ trên được dùng trong lãnh vực khoa học,
kỹ thuật công nghệ .


*GV: Vậy thuật ngữ là gì? Hãy đọc ghi nhớ sách giáo khoa .
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc điểm của thuật ngữ .</b></i>


*GV:Trở lại những khái niệm phần một và nêu vấn đề : Các thuật
ngữ trên cịn có khái niệm nào khác khơng ?


<i><b>I. Bài học:</b></i>


<i><b>1. Thuật ngữ là gì :</b></i>
<i><b>* Ví dụ 1</b><b> :</b><b> </b></i>


a- Cách giải nghĩa dực theo đặc
tính bên ngồi của sinh vật (cảm
tính ).


b- Cách giải thích dựa vào đặc tính
bên trong của sinh vật bên trong
của sinh vật (Nghiên cứu khoa học
môn hố )


<i><b>* Ví dụ 2:</b></i>


+Địa lí- Thạch nhũ
+Hố học- bazơ
+Ngữ văn –ẩn dụ
+Tốn học –phânsố



*Kết luận :


-Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, kĩ thuật, công
nghệ .


<i><b>II. Đặc điểm vủa thuật ngữ :</b></i>
<i><b>*Ví dụ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

*HS:Không .


*GV: Đọc ví dụ mục2 sách giáo khoa cho biết sắc tháiø"ø muối "


điểm của muối .


-b. Ca dao có tính biểu cảm : Biểu
hiện sự vất vả.


trong định nghĩa hoá học và từ "muối "trong câu ca
dao .


*HS: Từ muối thứ nhất khơng có tính biểu cảm.
cịn từ "muối "thứ hai có sắc thái biểu cảm –
"Muối"có nghĩa những vất vả gian truân mà con
người ta phải trải qua .


*GV: Mở rộng khắc sâu :


Ví dụ :Từ "đi"có nghĩa là vời vị trí nhưng từ đi


cịn có nghĩa "qua đời". Vậy từ "đi" khơng phải là
thuật ngữ .


-Từ những ví dụ học sinh khái quát thành những
đặc điểm của thuật ngữ .


-Lưu ý tính chính xác, tính hệ thống, tính quốc tế .
*HS: Đọc ghi nhớ sách giáo khoa.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>


*Học sinh đọc bài tập 1 -Gọi học sinh bài tập, Nêu
yêu cầu bài tập .


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 8 câu đầu


<i><b>Baøi 2:</b><b> </b><b> </b></i>


-Đọc bài tập .


-Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ điểm tựa


( Thảo luận)


*Học sinh đọc bài tập 3
Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm


- Nghĩa hỗn hợp nào được dùng như thuật ngữ ?


( cá nhân trả lời )


*Học sinh đọc bài tập 4
Nêu yêu cầu bài tập .


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
( cá nhân trả lời )


*Học sinh đọc bài tập 5
Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
( Thảo luận ).


<b>* Kêùt luận :</b>


-Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm và ngượclại.
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


*Ghi nhớ ù SGK


<i><b>II. Luyện tập </b></i>
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> </b></i>


Điền thuật ngữ và cho biết thuật ngữ đóthuộc lĩnh
vực khoa học nào


<i>- Lực ( vật lí )</i>
<i>- Xâm thực ( địa lí )</i>



<i>- Hiện tượng hóahọc (hóa học )</i>
<i>- Trường từ vựng ( ngữ văn )</i>
<i>- Di chỉ (khảo cổ )</i>


<i>-Thụ phấn (sinh học )</i>
<i>- Lưu lượng (địa lí )</i>
-Trọng lực Vật lí ) …
<i>- Khí áp (địa)</i>


<i>-Đơn chất (hoá )</i>
<i>- Thị tộc phụ hệ (sử )</i>
<i>-Đường trung trực (toán )</i>
<i><b>Bài 2: </b></i>


Điểm tựa là một ngữ vật lí, tức là điểm cố định


của một địn bẩy thơng qua đó lực tác động được
truyền tới lực cản . Nhưng trong đoạn trích nầy nó
không được dùng như một thuật ngữ. Ở đây điểm
tựa chỉ làm điểm dựa chính .


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


a. Hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ .
b. Hỗn hợp được dùng như một từ thông thướng .
<i><b>Bài 4 : </b></i>


Định nghĩa từ cá của sinh vật học : Động vật có
xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây thở bằng
mang . Theo cách hiểu thông thường của người


Việt ( thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo ) thì cá
khơng nhất thiết phải thở bằng mang.


<i><b>Baøi 5 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

dụng trong hai lónh vưcï khác nhau .


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà </b></i>


-Hồn thành các bài tập cịn lại .


-Nắm được đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm
-Chuẩn bị Trả bài viết số 1-Văn thuyết minh .


<b>**************0o0***************</b>
<b>TUẦN :7</b>


<b>TIẾT:31</b>


<i>( Truyện Kiều –Nguyễn Du)</i>
<i><b>I.Yêu cầu: </b></i>


Giúp học sinh :


-Qua tâm trạng cô đơn buồn đau của Thuý Kiều cảm hận được tấm lòng thuỷ chung nhân hậu
của nàng .


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du .
-Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật .



<i><b>II.Trọng tâm :</b></i>


-Phân tích tâm trạng của Nguyễn Du .
<i><b>III. Chuẩn bị :</b></i>


-Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích .
<b>IV. Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1.n định :</b></i>
<i><b>2. Bài cũ :</b></i>


-Đọc thuậc lịng đoạn "Cảnh ngày xuân "


- Diễn xuôi bốn câu thơ đầu ?


- So sánh cảnh ngày xuân trong sáu câu thơ đầu và bốn câu thơ cuối
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>*Lời vào bài :Hai đoạn trích các em vừa học : " Chị em Thuý Kiều " và " Cảnh ngày xuân " đều nằm </i>
<i>ở phần đầu của tác phẩm truyện Kiều . Đó là những ngày tháng êm đềm, hạnh phúc ngắn ngủi của </i>
<i>Kiều khi được sộng với gia đình . Đọan trích" Kiều ở lầu Ngưng Bích "nằm ở phần thứ hai của tác </i>
<i>phẩm, mở đầu cho quãng đời trầm luân lưu lạc của Thuý Kiều .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản</b></i>


*GV:Hướng dẫn đọc –Đọc mẫu, gọi học sinh đọc .
*HS: Tìmhiểu xuất xứ của đoạn trích .



*GV:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích sgk –lưu ý đến
các điển tích điển cố .


*HS:Tìm bố cục của đoạn trích .


+6 câu đầu : Hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp của Kiều
+8 câu tiếp : Nỗi thương nhớ Kim Trọng và mẹ cha .
+8 câu cuối Tâm trạng buồn lo của Thuý Kiều cảm
nhận qua cảnh .


<i><b>I Tìm hiểu chung :</b></i>
<i><b>1.Xuất xứ</b><b> :</b><b> </b></i>


Đoạn trích từ câu1033-1054
Phần gia biến và lưu lạc.
<i><b>2. Bố cục :</b></i>


+6 câu đầu : Hoàn cảnh cô đơn tội
nghiệp của Kiều .


+8 câu tiếp : Nỗi thương nhớ Kim
Trọng và mẹ cha .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động 2: Đọc phân tích</b><b> .</b><b> </b></i>
*HS:Đọc lại 6 câu thơ đầu .


*GV: Từ "khố xn " có nghĩa là gì ? Từ "xa " lập lại hai
lần kết hợp với từ " bát ngát "khung cảnh trước lầu Ngưng
Bích như thế nào?



*HS:Từ Khố xn có nghĩa là khoá tuổi xuân cách sử
dụng từ ngữ làm cho cảng trước lầu Ngưng Bích mênh mơng
rộng lớn .


*GV: Trong cảng rộng lớn có núi có cát vàng, bụi hồng
nhưng ở thế nọ kia, em có nhận xét gì về bố cục của cảnh
và tâm trạng của người trong cảnh ?


*HS:Cảnh rời rạc, làm cho người trong cảnh cảm thấy trơ
trọi lõng, cô đơn mặt khác hết " sớm " rồi " <sub>đèn khuya</sub> "
một mình chiếc bóng thui thủi triền miên thật là bẽ bàng
ngao ngán vô vọng. Nàng buồn về cảnh một phần buồn về
tình nhiều hơn . Đó là hai nỗi buồn chia sẽ tâm hồn nàng .
*HS:Đọc 8 câu kế


*GV:Tám câu thơ vừa đọc thể hiện được tâm sự gì của nàng
Kiều ?


*HS:Tâm sự nhớ mong của nàng Kiều, đầu tiên nàng nhớ
cha mẹ và song thân .


-Phân tích nghệ thuật của támcâu thơ :Dưới nguyệt chén


đồng …tấm son gột rửa – Đau đớn vô vọng khi nhớ chàng


Kim, quạt nồng ấp lạnh, sân lai gốc tử –xót thương da diết
thương nhớ khơn nguôi khi nghĩ về cha mẹ. Nguyễn Du sử
dụng những từ ngữ biểu đạt chiều dài của thời gian và
khoảng cách của không gian " rày trông mai chờ " ," cách
mấy nắng mưa ".



*GV: Qua tám câu thơ ta thấy Kiều là cô gái như thế nào?
*HS: Kiều là cơ gái có tấm lịng vị tha ln nghĩ về người
thân dù mình đang trong hồn cảnh bế tắt .


*GV:Gọi học sinh đọc tám câu cuối.


*GV:Từ ngữ nào lặp lại nhiều lần, cách lặp lại ấy có tác
dụng như thế nào ?


*HS:Từ buồn trông lặp lại bốn lần. Sự lặp lại mang chiều
sâu tâm trạng. Buồn mà trông mà càng trông lại càng buồn,
mỗi lần từ "Buồn trông" lặp lại gợi ra nỗi buồn khác nhau .


" Buồn trơng cửa biển chiều hơm
Thuyền ai thấp thống cách buồm xa xa "


*GV: Một cánh buồm một con thuyền một không gian rộng
cửa biển một thời gian chiều hơm gợi lên hình ảnh gì ?
*HS: Thấp thống biểu lộ sự vật lúc ẩn lúc hiện gợi lên chút
nỗi buồn lẽ loi đơn độc khi quê hương .


" Buồn trơng ngọn nước mới sa


Hoa trôi man mác biết là về đâu "


*GV: Hoa trơi gợi lên điều gì ?


*HS: Số phận lênh đênh khơng bến đỗ .



" Buồn trông nội cỏ dầu dầu


<i><b>II.Phân tích :</b></i>


<i><b>1.Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng</b></i>
<i><b>Bích.</b></i>


Sáu câu thơ đầu :


- Khơng gian : bốn bề bát ngát, cát
vàng, bụi hồng, dãy núi mờ xa …


- Thời gian : Mây sớm đèn khuya gợi
thời gian tuần hồn khép kín .


* Khơng gian hoang vắng, cảnh vật trơ
trọi, nàng đang rơi vào hồn cảnh cơ đơn,
đơn độc hồn tồn .


<i><b>2.Tâm trạng buồn nhớ của Thuý Kiều :</b></i>
<i><b>a.Nàng nhớ Kim Trọng, cha mẹ :</b></i>
<i><b>+Kiều nhớ Kim Trọng</b><b> :</b><b> </b></i>


Nhớ buổi thề nguyền đính ước .


Dưới nguyệt chén đồng …tấm son gột
rửa


-Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ mình
vơ vọng .



* Khẳng định tấm lòng son sắc thủy
chung.


<b>+Kiều nhớ cha mẹ : </b>


- Hình dung cha mẹ mong ngóng tin nàng
-Thành ngữ sân Lai, gốc tử. Tình cảm
xót xa ân hận vì khơng báo đáp cha mẹ.
*Kiều có tấm lịng vị tha, trong hoàn
cảnh đáng thương mà nàng vẫn nghĩ đến
người khác .


<i><b>b.Nàng buồn :</b></i>


Với điệp ngữ " Buồn trông " Tác giả
khắc sâu được tâm trạng cô đơn sợ hải
của Kiều .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh "


*GV: Nội cỏ dầu dầu, màu xanh xanh gợi lên điều gì?
*HS:Buồn gì tương lai mờ mịch khơng có định hướng


" Buồn trông gió cuốn mặt duềnh


m ầm tiếng sóng kêu quanh nghế ngồi "


*GV: Âm thanh ầm ầm dự báo điều gì ?



*HS:Đó là âm thanh của sự nguy hiểm, sắp ập tới cuộc đời
nàng


*GV: Liên hệ việc gặp Sở Khanh


" Tường đơng lay động bóng cành
Rẽ song đã thấy Sơ Khanh lẽn vào "


<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết –Luyện tập </b></i>


*GV: Đoạn trích thành cơng gì về nội dung và nghệ thuật ?
*HS: Đọc nghi nhớ .


*GV: Yêu cầu học sinh đọc phần bài tập sách giáo khoa .
*HS: Thảo luận trong bàn sau đó trình bày trước lớp.
*GV: Nhận xét bổ sung .


kinh sợ như báo trước giông bão của số
phận sẽ nổi lên xô đẩy, vùi dập cuộc đời
Kiều. Tác giả đã khắc sâu nỗi buồn cô
đơn, đau đớn tuyệt vọng của Kiều .


<i><b>III. Tổng kết :</b></i>


-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình .


-Tác giả cảm thương tình cảnh của Kiều,
ca ngợi vẻ đẹp thuỷ chung nhân hậu
trong tâm hồn của T Kiều .



<i><b>IV. Luyện tập :</b></i>


Nội dung sách giáo khoa .
1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình :


Miêu tả cảnh vật để thể hiện tình cảm,
tâm trạng của con người :


+Cánh buồm xa xa : Nhớ quê hương
+Hoa trơi : Xót xa thân phận lạc lồi
+ Gió cuốn, ầm ầm tiếng sóng : Lo sợ
cho tai biến sắp đến.


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Hocï thuộc lịng đoạn trích và phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 1-2 sách giáo khoa .


- Chuẩn bị câu hỏi hướng dẫn tự học đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều "


******************0o0********************
<b>TUẦN :7</b>


<b>TIẾT :31</b>


( Truyện Kiều của Nguyễn Du )



<i>HỌC CĨ HƯỚNG DẪN </i>
<i><b>I.u cầu :</b></i>



<i>Giúp học sinh </i>


- Hiểu được qua cuộc thương lượng mua bán Kiều. Xã hội phong kiến suy tàn xuất hiện một loại người
mới đó là bọn bn thịt bán ngừơi .


- Cảm nhận được nỗi đau ê chề, thân phận bi kịch của Kiều khi phải bán mình chuộc cha.
<i><b>II:Tiến trình lên lớp </b></i>


<i>1. n định : </i>


<i>2. Bài cũ : -Không kiểm tra</i>
<i>3. Bài mới :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>đình tan nát nên tự nguyện bán mình để cứu cha và em. Mã Giám Sinh mua Kiều là một đoạn thơ tự </i>
<i>sự trữ tình đặc sắc về tả ngừơi và tả tâm trang nhận vật. Đó màn bi hài kịch vừa khắc họa rõ nét tính </i>
<i>cách bỉ ổi, đê tiện của Mã Giám Sinh, vừa gợi tả tâm trạng xót xa đáng thương của Kiều .</i>


<i><b>Hoạt động thầy</b></i> <i><b>Hoạt động trò</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung </b></i>
*HS:Đọc văn bản, đọc chú thích.


*GV:Đoạn trích có vị trí như thế nào? Bố cục cụ thể?
Nêu ý chính của đoạn thơ .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích </b></i>


*GV:Tập cho hs làm cơ giáo hướng dẫn các bạn khai
thác bài. Theo câu hỏi gợi ý sgk .



<b>-Phân tích những nét ngoại hình và tính cách để làm </b>
nổi bật bản chất của Mã Giám Sinh .


Gợi ý :


+ Em hãy giới thiệu lai lịch của Mã Giám Sinh
+ Diện mạo, cách ăn mặc Mã Giám Sinh được miêu
tả ra sao ?


+ Dáng điệu, cử chỉ, hành động của họ Mã ? Phân
tích hành động ngồi của mã Giám Sinh ?


+ Bản chất con buôn của hắn được thể hiện ở điểm
nào ?


*GV: Mã Giám Sinh là mgười như thếnào ?
*GV:Cảm nhận của em về hình ảnh Thúy Kiều ?
mua bán ?


*GV:Thái độ Nguyễn Du ?


*GV:Cho hs thảo luận vẽ lại chân dung Mã Giám
Sinh .


<b>I .Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Xuất xứ :</b></i>


- Nằm ở phần thứ hai .


-Đoạn trích gồm 26 câu có bố cục chặt chẽ.


<i><b>2. Đại ý :</b></i>


Đoạn trích kể chuyện Kiều bán mình cho
Mã Giám Sinh để chuộc cha và em .
<i><b>II. Phân tích :</b></i>


<i><b>1.Chân dung Mã Giám Sinh :</b></i>


- Mã Giám Sinh trong vai trong sinh viên,
lai lịch không rõ ràng, cụ thể


-Diện mạo : Mãy râu nhẵn nhụi, áo quần
bảnh bao ra dáng trai lô .


- Dáng điệu cử chỉ : Trước thầy sau tớ ồn
ào nhốn nháo. Ngồi "tót "cử chỉ trịch
thượng .


- Nghề nghiệp buôn thịt bán người sành
sõi. Đắn đo cân sắc cân tài .


* Mã Giám Sinh là con người ngỗ ngáo.
Một con bn đê tiện, bỉ ổi .


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Tâm trạng Thúy Kiều</b><b> : </b></i>
- Đau khổ, nhục nhã, xót xa.
- Ngại ngùng, e lệ



<i><b>IV. Tổng kết : </b></i>


Bằng việc miêu tả ngoại hình, cử chỉ
vàngơn ngữ để khắc họa tính cách nhân
vật, tác giả đã bóc trần bản chất xấu xa, đê
tiện của Mã Giám Sinh và lên án những
thế lực tàn bạo đã chà đạp lên sắc tài và
nhân phẩm của người phụ nữ .


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà </b></i>
-Học thuộc lòng đoạn thơ .


- Chuẩn bị bài Miêu tả trong văn tự sự .


<b>*****************0O0*******************</b>
<b>TUẦN :7</b>


<b>TIẾT :32</b>


<i><b>I. Yêu cầu :</b></i>


<i>Giúp học sinh :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Rèn luyện kĩ năng vận dụng cacù phương thức biểu đạt trong văn bản .
<i><b>II. Trọng tâm :Luyện tập .</b></i>


<i><b>III. Chuẩn bị :</b></i>


-GV-HS:-Bảng phụ, các kiến thức về văn tự sự, miêu tả
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp:</b></i>



<i>1. Oån định </i>
<i>2. Bài cũ :</i>
<i>3. Bài mới :</i>
<i>*LỜi vào bài :</i>


<i>Các em biết tự sự là một trong các phương thứ c biểu đạt và đã luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. Để </i>
<i>phản ánh, tái hiện hiện thực, tự sự lấy kể việc, trình bày diễn biến của sự việc chính . Nhưng để văn </i>
<i>bản tự sự hay sinh động, thường phải có sự kết hợp đan xen với các phương thức biểu đạt khác miêu tả,</i>
<i>biểu cảm, thuyết minh, nghị luận …Bài học hôm nay giúp các em thấy được vai trò của miêu tả trong </i>
<i>khi tự sự và luyện tập kết hợp miêu tả trong văn tự sự bằng thực hành viết các đoạn văn bài văn .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm vai trị của miêu tả </b></i>
<i><b>trong văn tự sự </b></i>


*HS:Đọc các đoạn trích.


*GV: Đoạn trích kể về những sự việc gì ? Sự việc ấy xảy
ra như thế nào ?


*GV:Sự việc nếu chỉ kể thì có sinh động khơng ?
-Cho hs diễn đạt các sự việc thành một đoạn văn


-So sánh hai đoạn văn. Cho biết đoạn văn nào hay hơn ?
Yếu tố nào của trận đánh tái hiện một cách sinh động. ?
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ sgk .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>


-*HS:Đọc bài 1:


*GV:Tìm yếu tố miêu tả người và cảnh trong hai đoạn
trích Thuý Kiều.


*HS:Mỗi nhóm tìm một nhân vật .


*GV:+Tả chung về chị em Kiều gồm những từ ngữ nào?
+Tả Vân, Tả Kiều như thế nào ? Cách tả làm nổi bật vẻ
đẹp khác nhau của mỗi nhân vật ?


-Đoạn trích tả cảnh ngày xuân tác giả tả cảnh thiên nhiên
với những đặc điểm nào ?


*HS:


+Cảnh thiên nhiên .


+Không khí ngày hội mùa xuân.


*GV:Cho biết dụng ý của tác giả về việc miêu tả người và


<i><b>I. Bài học </b></i>


<i><b>1. Vai trò miêu tả trong văn tự </b></i>
<i><b>sự : </b></i>


<i><b>*Ví dụ :</b></i>


<b>-Đoạn trích tả viêc vua Quang Trung </b>


đánh Ngọc Hồi


-Những sự việc chính :
+Kế sách đánh giặc.


+Diễn biến : Quân Thanh ra bắn phun
khói lửa ; Quân Quang Trung khiêng ván
nhất tề xông lên .


-Quân Thanh đại bại, tướng Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử .


*Kết luận<i><b> :</b><b> </b></i>


Trong văn bản tự sự, miêu tả cụ thể, chi
tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có
tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp
dẫn, gợi cảm, sinh động .


*Ghi nhớ sách giáo khoa .


<i><b>II.Luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b>Đoạn 1 : Chị em Thuý Kiều</b></i>


- Tả người : Dùng hình ảnh thiên nhiên
miêu tả hai chị em Thuý Kiều ở nhiều nét
đẹp .



+ Thúy Vân : Hoa cười ngọc thốt …
+ Thúy Kiều : Làn thu thủy nét xuân sơn


<i><b>Đoạn 2 : Cảnh ngày xuân</b></i>
- Tả cảnh :


+ Ngày xuân con én
+ Cỏ non xanh rợn


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

tả cảnh như vậy ?


*GV:Sau khi gợi ý bằng câu hỏi GV cho học sinh viết
thành đoạn văn với những yếu tố vừa phân phân tích.
*HS:Đọc bài tập 2:


*GV:Yêu cầu kể về việc chị em Thuý Kiều đi chơi xuân .
+Giới thiệu cảnh chung (miêu tả thiên nhiên ) và chị em
Kiều đi hội .


+Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng cỏ .


+Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến sự việc )
+Cảnh ra về .


<i><b>Baøi 3: </b></i>


*GV:Yêu cầu : Thuyết minh cần giới thiệu những đặc
điểm gì ?


*GV:Giới thiệu chung về hai chị em thuý kiều : Nguồn


gốcnhân vật, vẻ đẹp chung (sắc, tâm hồn ) như thế nào ?
mỗi nhân vật em chọn chi tiết nào ?


<i><b>Bài tập bổ trợ .</b></i>


Cho học sinh tả Vân và Kiều với những nét đẹp khoẻ
khoắn của những cô gái thời hiện đại.


sáng phù hợp nhân vật trong ngày hội.
<i><b>Bài 2: Viết đoạn văn kể chú ý vận dụng </b></i>
các yếu tố miêu tả .


<i><b>Bài tập 3:Giới thiệu vẻ đẹp của chị em </b></i>
Thuý Kiều.


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà </b></i>


-Viết tiếp những đoạn văn còn lại ở những bài tập 2-3
- Nắm được vai trò của miêu tả trong văn tự sự .
-Chuẩn bị : Trau dồi vốn từ


<b>**************0O0*****************</b>


<b>TUẦN :7</b>
<b>TIẾT:33</b>


<i><b>I.Mục tiêu</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>Giúp học sinh </i>


- Hiểu được tầm quang trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện


để viết được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .


- Ngoài việc rèn luyện để biết được đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ, muốn trau dồi vốn từ
phải biết cách làm tăng vốn từ về mặt số lượng.


<i><b>II. Trong tâm :Luyện tập dùng từ và sử dụng định nghĩa .</b></i>
<i><b>III. Chuẩn bị đồ dùng :</b></i>


-Bảng phụ : Ví dụ cách dùng từ tinh tế .
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i>1.n định :</i>
<i>2. Bài cũ :</i>


*Sự phát triển của từ vựng .


-Nêu các hình htức phát triển từ vựng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>3.Bài mới :</i>
<i>*Lời vào bài :</i>


<i>GV: Đưa lên bảng phụ câu ca dao :</i>


" Lời nói khơng mất tiền mua


Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau<i> "</i>


<i>Hs: Tìm những từ đồng nghĩa với từ "lựa " –có thể : chọn, kén, kiếm, tìm …</i>
<i>GV: Các từ tìm được có thể thay thế cho từ "lựa " được không ?</i>



 <i>Kết luận : Khơng có từ nào làm trọn vẹn lời khuyên bằng từ " lựa " . Do đó việc chọn từ dùng </i>


<i>trong khi nói và viết là một vấn đề cần thiết. Bài hoc hôm nay sẽ phần nào giúp ta điều đó .</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ .</b></i>
*GV:-Đưa cho học sinh 6 dấu thanh ghép với " ma"để thành :
ma, má, mã, mạ, …và yêu cầu học sinh giải nghĩa từng từ –
Từ ví dụ đó giáo viên nêu tầm quan trọng của việc trau dồi
vố từ. – Từ là chất liệu để tạo nên câu nói . Muốn diễn đạt
chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
của mình, người nói phải biết rõ nghĩa từ mà mình dùng và
phải có vốn từ phong phú .Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất
quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.


*GV:Cho học sinh đọc ví dụ 1.


+Bài viết của ơng Phạm Văn Đồng –Tiếng việt giàu và đẹp.
-Em hiểu ý kiến đó như thế nào? (nội dung lời nói gồm mấy
ý ? Khun điều gì ?)


-*HS:Học sinh đọc ví dụ 2- Phân tích.


+Việt Nam ta có nhiều thắng cảnh đẹp.- Câu nầy dùng thừa
từ đẹp.


+Các nhà khoa học dự đốn những chiếc bình nầy đã có cách
đây khoảng 2500năm.- Từ dự đốn dùng khơng đúng vì
nghĩa của nó là đốn trước tình hình sự việc nào đó có thể


xảy ra .Trường hợp nầy nên dùng từ phỏng đốn .


<i><b>I.Bài học :</b></i>


<i><b>1. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng </b></i>
<i><b>từ .</b></i>


<i><b>*Ví dụ1</b><b> :</b><b> </b></i>


Bài viết của ông Phạm Văn Đồng –


Tiếng việt giàu và đẹp.


<i><b>Ví dụ2:</b></i>


- Việt Nam ta có nhiều thắng cảnh đẹp.


- Các nhà khoa học dự đốn những
chiếc bình nầy đã có cách đây khoảng


2500năm.


- Trong những năm gần đây, nhà trường
đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng
nhu cầu của xã hội.


+Trong những năn gần đây, nhà trường đẩy mạnh quy mô
đào tạo để đáp ứng nhu cầu của xã hội .- Nói " đẩy mạnh


quy mơ " là khơng đúng vì từ quy mô chỉ độ rộng lớn về



mặt tổ chức hoặc cơ sở vật chất . Trường hợp nầy có thể
dùng từ mở rộng .


*Giáo viên cho thêm ví dụ :


+Anh ấy làm việc rất năng lực.


+Những đơi mắt ngây thơ trong sáng nhìn vào nét phấn
của cơ giáo.


*HS:-Học sinh tìm ra những lỗi sai và sử lại cho đúng .
-Muốn vận dụng tốt vốn từ ta phải làm gì ?


-Học sinh phát biểu giáo viên rút ra kết luận .
-Đọc ghi nhớ sgk.


*GV:Đưa ví dụ " Mỗi chữ là hạt ngọc " –của Tơ Hồi.
Học sinh thấy rõ việc biết thêm từ mới là việc làm thường
xuyên để trau dồi vốn từ .


-Muốn tăng vốn từ, cần phải:


*Kết luận :


Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần
trao dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm đầy đủ
và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là
việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ .
<b>2 .Rèn luyện để làm tăng vốn từ .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của
những người sung quanh và trên các phương tiện thông tin
đại chúng.


+Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực
của các nhà văn nổi tiếng .


+Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được đọc được,
gặp những từ ngữ khó phải tra từ điển .


+Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hồn cảnh giao
tiếp thích hợp .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


*GV:Theo sách giáo khoa bước 1- hs chọn những kết quả
đúng –bước 2 -hs -Tìm từ thích hợp cho nghĩa cịn lại
.-Bước 3-Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
trong những câu sau : hậu quả, kết quả, đoạt, đạt .


a. /../ trận đấu hai đội hoà 1-1 .


b. Việc làm sai lầm ủa ông ấy đã gây ra /../ nghiêm
trọng.


c. Đội tuyển trường ta /../ giải nhất trong cuộc thi vừa
qua .



d. Bài thi học kì của bạn Lan ở tất cả các môn
điều /../điểm giỏi .


<i><b>Bài tập 2 : </b></i>


*Giáo viên thay thế bằng hình thức :


Tìm từ Hán Việt có chữ "tuyệt" điền vào chỗ trống .
a./../ là điểm cao nhất mức cao nhất khơng thể hơn .
b./../ là hồn tồn khơng có một sự hãn chế hay một
trường hợp ngoại lệ nào cả .


c/../ là cắt đứt mọi quan hệ khơng cịn đi lại giao thiệp với
nhau nữa.


d./../ là cần được tuyệt đối giữ bí mật


e./../ là tác phẩm nghệ thuật hay ,đếnmức khơng cịn c ái
gì hơn.


f. /../ là nhịn đói khơng chịu ăn .
g,/../ là khơng có con trai nối dõi.


h. /../ là nhất trên đời khơng có cái gì so sánh bằng
*Học sinh đọc bài tập 3


Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận



<i><b>Học sinh đọc bài tập 6</b></i>
Nêu yêu cầu bài tập


Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện.


<i><b>II. Luyện tập .</b></i>


<i><b> 1. Bài 1: </b><b> Chọn cách giải đúng : </b></i>
- Hậu quả là : Kết quả xấu


- Đoạt là : Chiếm được phần thắng
- Tinh tú là: Sao trên trời


<i><b>2 . Xác định nghóa của yếu tố Hán Việt </b></i>
<i><b>a.Tuyệt : </b></i>


- Tuyệt có nghĩa là dứt, khơng cịn gì:
+Tuyệt chủng : Bị mất hẳn nòi giống
+tuyệt giao : Cắt đứt giao thiệp .
+ Tuyệt tự : Khơng có người nối dõi .
+ Tuyệt thực :Nhịn đói, khơng chịu ăn để
phản đối – một hình thức đấu tranh.
-Tuyệt có nghĩa là cực kì, nhất :


+Tuyệt đỉnh : điểm cao nhất, mức cao nhất;
+Tuyệt mật : Giữ bí mật tuyệt đối .


+Tuyệt tác :Tác phẩm văn học, nghệ thuật
hay, đẹp đến mức coi như khơng cịn có thể
có cái hơn .



+ Tuyệt trần :Nhất trên đời, khơng có gì
sánh bằng.


<i><b>3.Bài 3 : Sưả lỗi dùng từ</b></i>


a. Im lặng => vắng lặng, yên tĩnh
b. Cảm xúc => cảm động, cảm phục
c. Thành lập => thiết lập


d. Dự đoán => phỏng đốn, dự tính 4.
<i><b>Bài 6 : Điền từ </b></i>


a.Đồng nghĩa với nhược điểm là/ điểm yếu/


b.Cứu cánh nghĩa là /mục đích cuối cùng/


c. Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp
trên gọi là/ đề đạt /


d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /láu


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Bài 4 Bình luận ý kiến </b></i>


*HS:Người nơng dân sáng tạo ngơn ngữ giàu hình ảnh
màu sắc để rút kinh nghiệm về mùa màng, nhưng dễ hiểu.
* HS:Giữ gìn sự trong sánh của ngơn ngữ dân tộc, học tập
lời ăn tiếng nói của nhân dân .


e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất


trí gọi là / hoảng loạn /


<i><b>Hướng dẫn về nhà :</b></i>


-Học bài làm tất cả các bài tập còn lại .
-Chuẩn bị viết bài viết số 2 - văn tự sự


********************

&

******************



Tuaàn : 7
Tiết :


VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN TỰ SỰ
58 MỤC TIÊU BAØI HỌC :


<i>Giúp học sinh : </i>


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh
vật , con người và sự việc .


- Rèn luyện kĩ nanêg diễn đạt , trình bày .
<i>Trọng tâm : Học sinh viết 1 văn bản tự sự </i>
51 CHUẨN BỊ :


52 Giáo viên ra đề
53 Học sinh ơn tập


54 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<i>A . Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>B . Bài mới : </i>



<i>Hoạt động của thầy và trò</i>


<i>Hoạt động 1 : Giáo viên chép đề lên bảng . </i>
Học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra , ghi đề .


<i>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài </i>
Yêu cầu tìm hiểu đề , xác định thể loại
Xác định nội dung viết là gì ?


Yêu cầu : Lập dàn ý ra giấy trong khoảng 10
phút sau đó mới viết bài


<i>Hoạt động 3 : Học sinh làm bài </i>
Giáo viên yêu cầu học sinh trật tự
Giáo viên quan sát học sinh làm bài
<i>Hoạt động 1 : Thu bài theo thứ tự </i>


<i>Nội dung cần đạt </i>
<i>I.Đề bài : </i>


Tưởng tượng 20 năm sau ,vào một ngày hè , em
về thăm lại trường cũ . Hãy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó .


II . Hướng dẫn học sinh làm bài :
+ Xác định thể loại


+ Nội dung : Kể về buổi thăm trường vào một


ngày hè sau 20 năm xa cách


III. Học sinh làm bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Đáp án :</i>
1.Về kĩ năng :


Biết cách làm kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật , con người và sự vật
3. Về kiến thức :


Bài làm cần nêu được các ý chính sau :
a. Mở bài


- Giới thiệu hồn cảnh , lí do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn .
- Cảm xúc của “ tôi” .


b. Thân bài :


- Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những sự đổi thay ( chú ý gắn với cảnh ngày hè )
+ Nhà trường , lớp học như thếnào


+ Cây cối ra sao


+ Cảnh thiên nhiên như như thế nào
+ Tâm trạng của mình


+ Cảm xúc , tình cảm ra sao
+Kỉ niệm gợi về là gì


- Gặp ai ( bác bảo vệ hay học sinh học hè )


- Kết thúc buổi thăm trườngnhư thếnào ?
c. Kết bài :


- Suy nghĩ về ngôi trường
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp
- Kết thúc thư


<i>D. Hướng dẫn học ở nhà :</i>


41 Xây dựng dàn bài chi tiết cho đề bài trên.
42 Chuẩn bị bài : Thúy Kiều báo ân báo ốn .
<b>TUẦN : 8</b>


<b>TIẾT:36</b>


<i><b>Truyện Kiều – Nguyễn Du</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


<i>Giúp học sinh </i>


Thấy được tấm lịng nhân nghĩa vị tha của Thuý Kiều và ước mơ công lí chính nghĩa theo quan điểm
quần chúng nhân dân: con người bị áp bức đau khổ vùng lên thực hiện cơng lí" Ở hiền gặp lành ở ác
gặp ác "


Thấy được thành công của nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du : Khắc hoạ tính cách qua
ngôn ngữ đối thoại .


Biết vận dụng bài học để phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại .
<i><b>II. Trọng tâm : Phân tích hình ảnh Kiều trong cuộc báo ân .</b></i>



<i><b>III. Chuẩn bị : Tranh minh họa cảnh báo ân báo ốn .</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>2. Bài cũ</b><b> : Đọc thuộc lòng đoạn miêu tả chân dung Mã Giám Sinh ? Phân tích bản chất của nhân vật </b></i>
qua ngoại hình ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i>*Lời vào bài :</i>


Rơi vào tay của Bạc Bà BaÏc Hạnh, Kiều phải rơi vào lầu xanh lần thứ hai Kiều tuyệt vọng buông xuôi trước
số phận :


" Biết thân chạy chẳng khỏi trời


Cũng liều mặt phấn cho rồi ngày xanh "


<b>Chính lúc đó người anh hùng Từ Hải đã cứu Kiều ra khỏi lầu xanh và giúp nàng đền trả những ân oán </b>
<b>trên bước đường lưu lạc . Thuý Kiều đã báo ân báo oán như thế nào ta vào bài học .</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu xuất xứ đoạn trích .</b></i>
*GV:Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích bố cục .


-Gọi học sinh đọc, một học sinh khác nhận xét bạn đọc
-Tìm các chú thích : gác viết kinh, tri quá …


-Đọan trích kể chuyện gì Kiều báo ân báo ốn với ai ?
*HS:Học sinh trả lời ngắn gọn –Hình thành bố cục .
+12 câu đầu : Thuý Kiều báo ân Thúc Sinh



+Những câu còn lại Thuý Kiều đối thoại với Hoạn Thư


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích </b></i>


*GV:Giới thiệu cho học sinh :Trước cảnh nầy là cảnh sinh hoạt đầm ấm
của Kiều, Nàng đã kể cho TưØ Hải nghe về cuộc đời đầy cay đắn tủi
nhục của mình. Từ Hải khơng chỉ dừng lại ở sự che chở như sư Giải
Giác Duyên Mà giúp nàng thực hiện lẽ cơng bằng :


Từ rằng : "Ân ốn hai bên


Mặc nàng xử quyêt báo đền cho minh "


*HS:Đọc lại 12 câu thơ đầu : Báo ân Thúc Sinh


Giữa quang cảnh trang nghiêm của phiên toà, Thuý Kiều xuất hiện
trước mặt Thúc Sinh với tư thế như thế nào ?


*Tư thế người vợ cũ : Nguyễn Du đã thể hiện một cách tế nhị, trân
trọng những ngôn từ trong lời nói của Kiều – cách sử dụng một số từ
Hán Việt, dùng điển tích điển cố văn học Trung Quốc –mối quan hệ
giữa nàng và Thúc Sinh được Kiều đặt ra một cách trân trọng . Gọi
chàng họ Thúc là "Cố nhân", cịn mình là " người cũ".Nhắc lại những
ân nghĩa của Thúc Sinh đã giúp nàng ra khỏi lầu xanh.


*Tư thế một quan tòa : Cho gươm mời , Trong khi nói với Thúc Sinh,
Kiều đã nói về Hoạn Thư . Điều đó chứng tỏ vết thương lòng mà Hoạn
Thư gây ra cho nàng quá xót xa .



*HS: Đọc lại những câu nói của Kiều khi nhắc về Hoạn Thư .


-*GV:So sánh sự khác nhau về ngơn ngữ của Kiều khi nói với Thúc
Sinh và khi nói với Hoạn Thư ?


*HS:Khi nói với Thúc Sinh ,Kiều dùng những từ Hán Việt : " Chữ


tịng", " Sâm thương ", cố nhân"… Khi nói với Hoạn Thư , ngôn ngữ


của Kiều hết sức nôm na bình dị. Nàng dùng những thành ngữ quen
thuộc " Kẻ cắp bà già " " kiến bò miệng chén chưa lâu ", …


*GV:Theo em gì sao có sự khác nhau đó ?


*HS:- Cách nói với Thúc Sinh trang trọng phù hợp với chàng thư sinh


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>


Vị trí đoạn trích : Đoạn trích
nằm ở cuối phần hai ( gia
biến và lưu lạc)


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b> 1 Đọc :</b></i>


<i><b> 2 .Chú thích:</b></i>
<i><b>3. Bố cục :</b></i>


+12 câu đầu : Thuý Kiều báo
ân Thúc Sinh .



+Những câu còn lại Th
Kiều đối thoại với Hoạn Thư


<i><b>III. Phân tích : </b></i>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> Cảnh Thúy Kiều báo ân</b><b> : </b></i>
<i><b>a. Lời nói của Kiều :</b></i>


<i> - Khi nói với Thúc Sinh Kiều</i>
dùng nhiều từ Hán Việt :
sâm thương , chữ tòng , cố
nhân ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

họ Thúc đồng thời diễn tả được tấm lòng biết ơn của Kiều với Thúc
Sinh. Với hoạn Thư , hành động trừng trị cái ác theo quan điểm của
nhân dân phải được diễn tả bằng lời ăn tiếng nói của nhân dân .


*GV:Nhận xét của em về tính cách của Kiều khi thực hiện việc báo ân
với Thúc Sinh ?


*HS:Cách xử sự tế nhị , khôn khéo của Thuý Kiều trong mối quan hệ
với Thúc Sinh –nàng trân trọng người chồng cũ trong việc đền ơn .


-Bản chất vị tha, thái độ sống có ân tình .
-Thơng minh sáng suốt .


*GV: Hình ảnh của Thúc Sinh hiện ra như thế nào ?



*HS: Chàng họ Thúc trước cảnh gươm lớm giáo dài sợ đến mất cả thần
sắc, Người run lên đi khơng vững –Thật là tội nghiệp. Đó là tính cách
nhu nhựơc của Thúc Sinh.


- Cung cấp cho hs dễ theo dõi : Sau phần báo ân cho Thúc Sinh Kiều tiếp
tục báo ân cho vãi Giác Duyên, quản gia nhà họ Hoạn .


*Hành động trừng phạt cái
ác theo quan điểm của
nhân dân phải được diễn
đạt bằng lời ăn tiếng nói
của nhân dân .


<i><b>b.Hình ảnh của Thúc Sinh</b></i>


- Mặt như chàm đổ, mình


dường dẻ run …


<b>* Đó là tính cách nhu</b>
nhựơc của Thúc Sinh.


***************

&

**********



<b>TUẦN :8</b>
<b>TIẾT: 37</b>




<i><b>Truyện Kiều – Nguyễn Du</b></i>

<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


<i>Giúp học sinh </i>


Thấy được tấm lịng nhân nghĩa vị tha của Th Kiều và ước mơ cơng lí chính nghĩa theo quan điểm
quần chúng nhân dân : con người bị áp bức đau khổ vùng lên thực hiện công lí" Ở hiền gặp lành ở ác
gặp ác ".


Thấy được thành công của nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du : Khắc hoạ tính cách qua
ngơn ngữ đối thoại .


Biết vận dụng bài học để phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại .
<i><b>II. Trọng tâm : Phân tích hình ảnh Kiều báo ốn .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>1.n định</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>2.Bài cũ : Đọc thuộc lòng những câu thơ trong cảnh Kiều báo ân cho Thúc Sinh ? Phân tích nhân vật </b></i>
Kiều qua ngôn ngữ dành choThúc Sinh ?


3.Bài mới :


<i><b>Hoạt động 1: Phân tích cảnh Thuý Kiều báo oán</b></i>
*HS:Đọc lại đoạn báo oán .


*GV:So sánh với lúc Kiều cịn làm nơ tì của nhà Hoạn Thư . Em thấy tư
thế của hai nhân vật này thay đổi như thế nào ?


*HS: Ngày xưa Kiều Là nô tì cịn bây giờ nàng là quan tồ. Hoạn Thư
ngày xưa là tiểu thư còn bây giờ là bị cáo, bị xét xử .



*GV: Nhận xét cách xưng hô và giọng điệu của Thuý Kiều ?


*HS:Kiều vẫn dùng cách xưng hơ như lúc cịn là hoa nơ của nhà họ Hoạn .
cách xưng hơ trong hồn cảnh ngơi bậc thay đổi thật là một đòn đánh mạnh
vào danh giá của nhà họ Hoạn . Trong lời nói của Kiều có cả giọng đay
nghiến " dễ có, dễ dàng, đời xưa đời nay.." cách nói nầy phù hợp với cái
"bề ngồi thơn thớt nói cười , mà trong nham hiểm giết người khơng dao"
của Hoạn thư .


*GV:Từ đó em thấy thái độ của Kiều như thế nào ?


*HS:Giọng điệu mỉa mai, đai nghiến của Kiều cho thấy nàng quyết tâm
trừng trị Họan Thư theo đúng quan điểm dân gian .


-Học sinh đọc những những lời của Hoạn Thư


*GV: Nhận xét của em về trình tự, lí lẽ mà Hoạn Thư đưa ra ?


*HS:Trước hết là dựa vào tâm lí thường tình của người phụ nữ để gỡ tội :


" Rằng tôi chúc phận đàn bà, ghen tuông cũng người ta thường tình "


nếu có tội cũng là tâm lí chung của phụ nữ " Chồng chung chưa dễ ai
chiều cho ai"


*Tiếp đến, kể công để Kiều ra viết kinh ở gác quan âm và không bắt giữ
khi nàng bỏ trốn khỏi nhà họ Hoạn .


*Cuối cùng nhận tất cả lỗi về mình, chỉ biết khoan dung, độ lượng lớn hơn
như trời biển của Thuý Kiều .



*GV: Sự khôn ngoan, đáo để của Hoạn Thư được thể hiện như thế nào
trong lời nói ?


*HS: Ngay trong cảnh hồn phai phách lạc vẫn kịp liệu điều kêu ca.


Bình tĩnh tự bào chữa cho mình, bằng lí lẽ khơn ngoan xố đi sự đối lập với
Kiều . Đưa mình từ chỗ là tội nhân thành nạn nhân rồi thành ân nhân …
*GV:Cách xử sự của Hoạn Thư đã tác động đến với Kiều như thế nào ?
* HS: Trước lời lẽ của Hoạn Thư , Kiều phải thừa nhận đây là con người
khôn ngoan " khôn ngoan đến mực nói năng phải lời"


Hoạn Thư đưa Kiều cào chỗ khó xử .


" Tha ra thì cũng mai đời


Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen "


*GV:Qua lời gỡ tội của Hoạn Thư em có nhận xét gì về nhân vật này ?
*HS:Qua lời gỡ tội ta thấy Hoạn Thư là con người sâu sắc, tinh ma quỹ
quái.


*GV:Theo em vì sao Thuý Kiều tha bỗng HoanThư ?


*HS:Việc tha cho Hoạn Thư khơng hồn tồn do lời bào chữa của Hoạn
Thư , mà chủ yếu là do tấm lòng nhân hậu của Th Kiều .


*Giáo viên đưa câu hỏi thảo luận :


*GV:Em có đồng tình với việc Th Kiều tha bổng cho Hoạn Thư hay


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Cảnh Thúy Kiều báo ốn</b><b> :</b></i>
+ Lời nói và hành động của
Kiều :


-Chào thưa “ tiểu thư”,“ đời
xưa mấy mặt đời này mấy
gan ”, càng … càng …


- Đay nghiến : Dễ có , dễ
dàng , mấy tay mấy mặt


+ Hình ảnhHoạn Thư :


- Xuất hiện : Hồn lạc phách
xiêu , sợ hãi


-Trình tự lí lẽ để gỡ tội : Tơi
là đàn bànên chuyện ghen
tuông là thường tình ,kể
công, nhận mọi tội lỗi , cầu
xin tha thứ …


* Quả là con người ranh ma
quỷ quyệt .


<i><b>IV. Toång kết : </b></i>


Qua ngơn ngữ đối thoại ,


Nguyễn Du đã làm nổi bật
tính cách nhân vật Thuý
Kiều và nhân vật Hoạn
Thư .Đoạn trích Thuý Kiều
báo ân báo oán đã thể hiện
ước mơ cơng lí chính nghĩa
theo quan điểm của quần
chúng nhân dân : Con người
bị áp bức đau khổ vùng lên
cầm cán cân công lí; “ Ở
hiền gặp lành , ở ác gặp ác
”.


<i><b>V. Luyện tập :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

không ?


*HS:Thảo luận trình bày ý kiến của nình .


- Chốt lại và bình : Aûnh hưởng của quan niệm nho giáo là không nên báo
thù. Kiều đã tha bỗng cho Hoạn Thư một cách dễ dàng – Đây là hạn chế .
*GV:Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b></i>


- Hs thảo luận những nét chính về nội dung và nghệ thuật .
- Nhận xét bổ sung.





dạng nhưng hợp lí , nhất quán
trong tính cách Thúy Kiều và
Hoạn Thư .


<i><b>Hướng dẫn về nhà : </b></i>


-Học thuộc lịng đoạn trích.
- Chuẩn bị ơn tập để kiểm tra .


-Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga .


***************

&

**************



<b>TUẦN:8</b>
<b>TIẾT:38</b>




<i>Lục Vân Tiên –Nguyễn Đình Chiểu</i>
<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


<i>Giúp học sinh </i>


Nắm đươcï cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu .


Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu giúp người đời của tác giả và phẩm chất của tác giả và phẩm
chất của hai nhân vật chính : Lucï Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga .


Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện .
<i><b>II. Trọng tâm : Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu </b></i>



<i><b>III. Chuẩn bị : Chân dung của Nguyễn Đình Chiểu </b></i>
IV. Tiến trình lên lớp:


1.Ổn định :


<i><b>2.Bài cũ : Đọc thuộc lịng đoạn trích </b></i>Kiều báo ân báo ốn? Phân tích nhân vật Kiều qua ngôn ngữ dành
choThúc Sinh và dành cho Hoạn Thư?


<i><b>3.Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>*Lời vào bài :</i>


GV: Nhiều nhà nghiên cứu văn học cho rằng Lục Vân Tiên là truyện Kiều của Nam bộ :


" Vân Tiên, Vân Tiển, Vân Tiên
Cho tôi một tiền tôi kể chuyện thơ"..


<i>Những nghệ sĩ hát rong đồng bằng sông Cửu Long thừơng giáo đầu bài hát Lục Vân Tiên bằng câu </i>
<i>ca như thế . Họ yêu đoạn Lục Vân tiên cứu Kiều Nguyệt Nga không phải vì văn chương chải chuốt </i>
<i>màvì phẩm chất tốt đẹp của hai con người, vì tấm lịng nhân nghĩa dung dị của nhà thơ . Tiết học hôm </i>
<b>nay sẽ giúp ta hiểu thêm vấn đề đó .</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung –tác giả, tác phẩm, tóm tắt .. </b></i>
*HS- Đọc chú thích phần tác giả.


-Bổ sung, mở rộng :


* Tác giả : Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nước tiêu biểu


<i>nhất của thời kì đất nước ta bị thực dân Pháp xâm lược.</i>
<i>Tác giả còn là tấm gương sáng ngời về tinh thần bất khuất </i>
<i>chống ngoại xâm ,từ chối mọi cám dỗ của thực dân ,không </i>


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nhà thơ Nam Bộ .


-Có nghị lực chiến đấu để sống và cống
hiến cho đời, có lịng yêu nước và tinh thần
bất khuất chống ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>chịu hợp tác với kẻ thù . </i>


*HS: Đọc chú thích phần tác phẩm


*Tác phẩm : truyện Lục Vân Tiên là truyện thơ Nơm có 2082
câu thơ lục bát , được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác vào
khoảng đầu thập kỉ 50 của thế kỉ XIX .


*GV: Truyện gồm có những phần nào ?
*HS:Truyện gồm có 4 phần :


+Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga .
+ Lục Vân Tiên gặp nạn và được cứu giúp.


+ Kiều Nguyệt Nga gặp nạn mà vẫn giữ tấm lịng chung
thuỷ .



+Lục vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau .


*GV: Bổ sung : tác phẩm có tính tự truyện , nhiều chi tiết
trùng lặp với cuộc đời của tác giả. Nhưng Lục Vân Tiên được
Tiên cứu khỏi mù lồ –Lục Vân Tiên chính là lí tưởng là khát
vọng là ước mơ của cụ Đồ Chiểu .


*GV:Đoạn trích nằm ở phần nào của đoạn trích ?


*HS:Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm Lục Vân Tiên


<i> a. Toùm tắt tác phẩm :<b> </b></i>


- Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga .


- Kiều Nguyệt Nga gặp nạn mà vẫn một
lòng chung thủy .


-Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt nga gặp
lại nhau .




<i><b>b..Vị trí đoạn trích : </b></i>


Đoạn trích nằm ở phần đầu của truyện.
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>


<i><b> 1 Đọc :</b></i>


<i><b> 2 .Chú thích:</b></i>


<i><b>1 . Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Kể tóm tắt truyện Lục Vân Tiên.
<i><b>2 . Bài mới : </b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích </b></i>


*GV: u cầu học sinh đọc sau khi hướng dẫn .


*GV: Liên hệ tác phẩm giới thiệu về nhân vật Lục Vân Tiên
( Đưa lên bảng phụ )


"Có người ở huyện Đơng Thành
Tu nhân tích đức , sớm sinh con hiền


Đặt tên là Lục Vân Tiên ,


Tuổi vừa hai tám, nghề chun học hành
Theo thầy nấu sử sôi kinh


Tháng ngày bao quản sân trình lao đao
Văn đà khởi phụng đằng giao
Võ thêm ba lược sáu thao ai bì "


*GV: Chuyển ý : Lục Vân Tiên luôn mong muốn giúp đời giúp ngừơi. Việc bất
bình đầu tiên mà chàng gặp trong đời là gặp đảng cướp Phong Lai xuống đường


cướp thôn lương .


*HS:Đọc đoạn :


" Vân Tiên ghé lại bên đường
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô


Kêu rằng: Bớ lũ hung đồ ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân "


*GV:Khi Thấy việc bất bình Lục Vân Tiên có những hành động gì ? Hành động đó
nói lên điều gì ?


*HS:Lục Vân Tiên ghé lại bên đàng , bẻ cây làm gậy -Hành động nhanh, dứt
khoát, không do dự . Đây là hành động đầy nghĩa hiệp .


*Học sinh đọc đoạn :


<i><b>I. Giới thiệu chung : </b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b>III. Phân tích : </b></i>


<i><b>1. Nhân vật Lục Vân </b></i>
<i><b>Tiên : </b></i>


<i><b>a. Đối với bọn cướp </b></i>
<i><b>đường</b><b> :</b><b> </b></i>


-Bẻ cây làm gậy …



xông vô


- Tả đột hữu xơng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

" Vân Tiên tả đột hữu xông


Khác nào Triệu Tử mở vong Đương Dương
Lâu la bốn phía vỡ tan ,


Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngay
Phong Lai chẳng kịp trở tay


Bị Tiên một gậy thác rày vong thân "


*GV:u cầu học sinh giải thích : Triệu Tử , Đương Dương.
*Giáo viên nhắc lại câu chuyện tam quốc diễn nghĩa .


- Lục Vân Tiên " tả đột hữu xông ". Hành động thật hùng thật đẹp . Ở đây ta cịn
thấy được cái đức " Vì nghĩa qn mình " của bậc trượng phu , bậc anh hùng .
Chiến thắng của Lục Vân Tiên có ý nghĩa nêu cao sức mạnh của chính nghĩa
khuất phục được thế lực phi nghĩa tàn bạo .


*GV: Chuyển ý : Sau khi dẹp tan bọn cướp Lục Vân Tiên biết người ngồi trong
xe là hai cô gái thì chàng có thái độ gì ? u cầu họ sinh phân tích hai câu thơ :


" Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai "


- Đây là hành động của con nhà khổng tử , có phần câu nệ lễ giáo . Nhưng là của
một chính nhân quân tử .



*GV:Khi Kiều Nguyệt Nga có ý định trả ơn người cứu mình ra khỏi vịng nguy
hiểm thì Lục Vân Tiên từ chối bằng cách nào ?


*HS:Phân tích hai câu thơ :


" Nhớ câu kiến ngãi bất vi ,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng "


*GV: Thấy việc nghĩa không làm không phải là người anh hùng. Chàng từ chối sự
đền ơn . Qua đó ta thấy Lục Vân Tiên là người như thế nào ?


*HS: Chàng là người mang tinh thần trượng nghĩa chính trực, trọng nghĩa khinh tài
*GV: Qua nhân vật Lục Vân Tiên, tác giả muốn gửi gắm điều gì?


*HS: Khát vọng công bằng xã hội, thiện thắng ác .


<i><b>b. Đối với Kiều Nguyệt </b></i>
<i><b>Nga :</b></i>


- Hỏi ai than khóc


-" Khoan khoan ngồi đó
chớ ra


Nàng là phận gái ta là
phận trai "


- làm ơn há dễ trông
người trả ơn …



* Chàng là người mang
tinh thần trượng nghĩa
chính trực , trọng nghĩa
khinh tài


*GV: Hướng HS phân tích nhân vật Kiều Nguyệt Nga
- Qua lời giải bày của Kiều Nguyệt Nga em thấy nàng là
người như thế nào ?


*HS: Nàng là cô gái thuỳ mị nết na, có học thức nói năng
mực thước. Nàng kể sự tình mang ơn người cứu mạng và
mong muốn đền ơn . Vì đây khơng chỉ là sự cứu mạng mà
còn cứu cuộc đời trong trắng của nàng . Do đó nàng giữ
lịng chung thuỷ với LụcVân Tiên là điều phải lẽ .


* GV: Điểm qua nghệ thuật của truyện – Nhân vật trong
đoạn trích được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm
hay hành động cử chỉ?


*HS: Nhân vật được miêu tả qua hành động , cử chỉ lời nói
ít chú ý đế n khắc họa chân dung ngoại hình , khiến cho
truyện Lục Vân Tiên mang màu sắc dân gian.


*GV: Em có nhận xét gì ngơn ngữ của tác giả trong đoạn
trích ?


*HS: Ngơn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói của nhân
dân Nam Bộ .



<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết </b></i>


<i><b>2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga :</b></i>
- Cách xưng hô : quân tử , tiện thiếp


- Cách nói năng: dịu dàng mực thước


- Cách trình bày vấn đề : rõ ràng khúc chiết
* Cô gái khuê các , thuỳ mị, nết na, có học
thức , biết trọng tình nghĩa .


<b>3 . Nghệ thuật xây dựng nhân vật : </b>


-Nhân vật được miêu tả qua hành động , cử
chỉ lời nói ít chú ý đế n khắc họa chân dung
ngoại hình, khiến cho truyện Lục Vân Tiên
mang màu sắc dân gian.


- Ngơn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói
của nhân dân Nam Bộ .


<i><b>IV. Tổng kết : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

*HS: Đọc lại đoạn trích . Em hiểu gì về con người của tác
giả Nguyễn Đình Chiểu qua cuộc đời và tác phẩm ?


*HS: Coi trọng nghĩa khí, trân trọng gía trị đạo đức truyền
thống khát vọng hạnh phúc khát vọng hành đạo giúp đời .
-Đọc ghi nhớ sgk.



<b>Hoạt động 4 : Luyện tập </b>


*GV; Lưu ý tính đa dạng của ngôn ngữ .
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn trích


lưu truyền rộng rãi trong nhân dân. Đoạn trích
“ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga ” thể
hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả
và khắc họa những phẩm chất đẹp đẽ của hai
nhân vật : Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền
hậu, nết na, ân tình .


<i><b>V. Luyện tập :</b></i>


Từng lời thoại của mỗi nhân vật trong đoạn
trích đều có sắc thái riêng.


<i><b>Hướng dẫn về nhà </b></i>


-Học bài, soạn bài "Lục Vân Tiên gặp nạn "


-Chuẩn bị cho kiểm tra 15 phút


*****************0o0*******************


<i><b>TUẦN : 8</b></i>
<i><b>TIẾT:40</b></i>


<i><b> I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


- Hiểu rõ vai trò miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện .
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự .


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Bảng phu,ï văn bản mẫu minh hoạ cho bài tập
- Học sinh : Ơn lại các đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều .


<i><b>III. Trọng tâm : Kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Kiểm tra 15 phút theo quy định ( Có đề kèm theo )
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : </i>


<i>Trong chướng trình ngữ văn 8 các em đã được học văn miêu tả chủ yếu là dạng miêu tả bên ngoài . </i>
<i>Tuy nhiên đối với đối tượng con người ngồi chân dung, hình dáng, hành động, ngơn ngữ .. có thể </i>
<i>quan sát trực tiếp để miêu tả thì nhân vật cịn có những suy nghĩ ,tình cảm diễn biến tâm trạng khơng </i>
<i>quan sát trực tiếp được, là đối tượng miêu tả ở bên trong . Giữa miêu tả bên ngoài và miêu tả bên </i>
<i>trong có mối quan hệ với nhau điều là những yếu tố cần thiết văn tự sự . Bài học hôm nay sẽ giúp các </i>
<i>em thấy được sự cần thiết của sự kết hợp giữa tự sự và miêu tả nội tâm.</i>


<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu miêu tả bên ngoài và miêu </b></i>
<i><b>tả nội tâm : </b></i>



-*GV: Cho học sinh đọc lại đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích "
*HS: Tìm những câu thơ miêu tả cảnh và miêu tả tâm trạng của
Kiều .


*GV: Những câu thơ miêu tả cảnh có mối quan hệ như thế nào
với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?


*GV: Lưu ý cho học sinh thế nào là tả cảnh thế nào là tả cảnh nội
tâm .


- Tả cảnh là tả cảnh bên ngồi, tả những cái có thể quan sát trực
tiếp . Ví dụ như miêu tả : chân dung, hình dáng, hành động, ngôn
ngữ …


-Tả nội tâm là miêu tả những gì khơng quan sát trực tiếp mà chỉ
là sự thấu hiểu của các nhà văn về suy nghĩ tình cảm, những diễn
biến tâm trạng của nhân vật .


-Quan hệ giữa miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm - Từ miêu tả
hoàn cảnh, ngoại hình người viết cho ta thấy được tâm trạng bên
trong của nhân vậ, từ miêu tả tâm trạng người đọc hiểu được hình
thức bên ngồi .


*GV: Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc


<b> I. Bài học :</b>


<i><b>1.Hiểu miêu tả miêu tả nội tâm </b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự</b><b> : </b><b> </b></i>



<i><b>*Ví dụ : đoạn trích " </b></i>Kiều ở lầu
Ngưng Bích "


-Nỗi nhớ cha mẹ người yêu – Miêu
tả trực tiếp.


- Taâm trạng buồn – tả gián tiếp .
<i><b>* Kết luận :</b></i>


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm
xúc và diễn biến tâm trạng của
nhân vật .


- Người ta có thể miêu tả nội tâm
trực tiếp bằng cách diễn tả những ý
nghĩ , cảm xúc, tình cảm của nhân
vật ; cũng có thể miêu tả nội tâm
gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh
vật , nét mặt , cử chỉ, trang phục …
của nhân vật.


họa nhân vật trong văn bản tự sự ?
*HS: Thảo luận .


*HS: Đọc đoạn văn “ Mặt lão …. Mếu như con nít " –bảng phụ
*GV: Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật ?


*HS: Qua nét mặt cử chỉ nhân vật bộc lộ chiều sâu tâm trạng , nỗi
đau khổ hối hận không nguôi của Lão Hạc khi đánh lừa bán đi


cậu Vàng . Con vật nuôi mà ông yêu quý như một đứa cháu nhỏ .
*GV: Cho học sinh so sánh cách miêu tả ở đoạn văn này và cách
miêu tả nội tâm ở đoạn văn "Kiều ở lầu Ngưng Bích".


*GV: Rút ra hai cách miêu tả nội tâm : Miêu tả trực tiếp và miêu
tả gián tiếp .


*GV: Vậy hãy cho biết thế nào là miêu tả nội tâm ? Tác dụng của
miêu tả nội tâm ? Có mấy cách miêu tả ?


*HS: Đọc ghi nhớ sgk tr117 .
<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập .</b></i>


* GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập .


-Bài tập 1: Yêu cầu : Chuyển thành văn xuôi đoạn Mã Giám sinh


<i><b>*Ghi nhớ :</b></i>


<i><b>II. Luyện tập .</b></i>


<i><b> Bài 1</b><b> :</b><b> Thuật lại đoạn trích Mã </b></i>
Giám Sinh mua Kiều .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

mua Kiều . Người kể có thể ở ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba .


-Bài 2 : Đóng vai Kiều viết lại đoạn văn về việc báo ân báo oán .
Trong khi viết cố gắng miêu tả tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn
Thư .



- * HS: Thảo luận bài tập 1,2. –Chia nhóm thảo luận
- Nhóm 1,2 bài 1


- Nhóm 3,4 bài 2


*HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- HS: Dưới lớp nhận xét


*GV: Bổ sung sửa chữa :– Đọc tham khảo cho học sinh nghe đoạn
văn bài tập 1 –Cho điểm nhóm.


toái …


<i><b>Bài 2: Chuyển đoạn thơ thành </b></i>
đoạn văn tự sự .


Đóng vai nàng Kiều kể lại việc
báo ân báo oán – Miêu tả tâm
trạng kiều lúc gặp Hoạn Thư


<i> 4. Củng cố :</i>


*HS: Đọc phần ghi nhớ
<i><b> 5.Hướng dẫn học ở nhà</b><b> :</b></i>
- Hoàn thành bài tập 1,2


- Nắm chắc yêu cầu miêu tả nội tâm và làm bài tập 3
- Chuẩn bị bài "Lục Vân Tiên gặp nạn "


<b>*************0o0*************</b>



<i><b>TUẦN : 9</b></i>


<i><b>TIẾT:41</b></i>




<i>( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu )</i>



<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


- Cảm nhận sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được tình cảmvà lịng tin của
tác giả gửi gắm vào những người lao động bình thường .


- Tìm hiểu đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn ngữ trong đoạn trích .
- Rèn luyệ kĩ năng phân tích nhân vật .


II. Chuẩn bị :


-Giáo viên : Bảng phu,ï ghi nhận những đoạn thơ minh hoạ
- Học sinh : Tranh ngư ông .


<i><b>III. Trọng tâm : Phân tích hình ảnh ngư ơng </b></i>
<i><b>IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i><b>-1.Oån định :</b></i>
<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


- Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cướp ? cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân


Tiên ?


- Phân tích nhân vật Kiều Nguyệt Nga
<b>-3. Bài mới :</b>


<i>*Lời vào bài : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Hoạt động thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích </b></i>


*GV: Cho học sinh xác định vị trí của đoạn trích .


*GV: Hướng dẫn Hs đọc Chú ý đổi giọng đọc phù hợp .Vân Tiên giọng
biết ơn ,Ơng chài gọng vơ tư của người làm việc nghĩa .


*HS: Giải thích từ khó chú ý những chú thích 5,1,10,11 .
*GV: Hãy tìm bố cục của đoạn trích ? Nêu chủ đề của đoạn trích?
*HS: - 8 câu đầu : Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên


<i> - Còn lại : Vân Tiên được Ngư Ông cứu giúp </i>
<i><b>Hoạt động 2: Phân tích văn bản </b></i>


*GV: Hướng dẫn học sinh phân tích hành động tội ác của Trịnh Hâm.
*HS: Nêu hoàn cảnh của Lục Vân Tiên sau khi nghe tin mẹ mất cho đến
lúc này :


- Nghe tin mẹ mất bỏ thi trở về quê chịu tang , chàng khóc thương mẹ, nên
<i>đau mắt nặng , bị mù bị bọn lang băm lừa gạt hết tiền gặp lại Trịnh Hâm </i>


<b> I.Tác giả – Tác phẩm :</b>


<i><b>1. Tác giả :</b><b> </b><b> </b></i>


Nguyễn Đình Chiểu
<i><b>2.Tác phẩm :</b><b> </b><b> </b></i>


Trích từ truyện Lục Vân Tiên
-Đoạn này nằm ở phần thứ hai của
truyện .


<i><b>II. Đọc hiểu văn bản :</b></i>
<i><b> 1 Đọc :</b></i>


<i><b> 2 .Chú thích:</b></i>


<i>đã thi xong đang trên đường về,vân Tiên có lời nhờ giúp đỡ ,Trịnh Hâm nhận </i>
<i>lời nhưng lại lừa đưa tiểu đồng vào rừng trói lại rồi đưa Vân Tiên lên thuyền </i>
<i>với lời hứa sẽ đưa Vân Tiên về huyện Đơng Thành .</i>


*HS : Trình bày mối quan hệ giữa Lục Vân Tiên và Trịnh Hâm
- Hai người là quan hệ bạn bè .


*GV: Động cơ giết người của Trịnh Hâm ?


*HS: Chỉ vì đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho con đường tiến thân của mình.
*GV: Nhận xét về đối tượng mà Trịnh Hâm hãm hại ? Qua đó ta thấy được
tính cách gì của Trịnh Hâm ? Trịnh Hâm đã có âm mưu , kế hoạch như thế
nào ?


*HS: Trịnh Hâm đã lừa tiểu đồng trói vào rừng ( cho Lục Vân Tiên khơng còn
chỗ dựa ) . Trịnh Hâm gây tội ác giữa đêm khuya, Giữa đất trời mênh mông


sông nước .( Bị mù ngã xuống không kịp


trở tay )


*GV: Sau khi hại Vân Tiên Trịnh Hâm có thái độ như thế nào?


*HS: Khi biết khơng có ai cứu được Trịnh Hâm giã tiếng kêu trời kể lễ để che
tội lỗi của mình .


* GV: Hành động giết người của Trịnh Hâm có phải là vơ ý khơng, em có
nhận xét gì về hành động của y ?


*GV: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của đoạn văn tự sự này?


*HS: Nội dung kể về tội acù tày trời và lột tả tâm địa bất nhân bất nghĩa .
Nghệ thuật sắp xếp tình tiết hợp lí diễn biến hành động nhanh gọn , lời thơ
mộc mạc giản dị.


*HS: Đọc lại đoạn thơ nói về việc ơng ngư cứu Vân Tiên .
*GV: Hướng học sinh phân tích nhân vật ơng Ngư .


* GV: Hành động của ông ngư và gia đình của ơng Ngư khi gặp Lục vân Tiên
gặp nạn ?


* HS: Ông cùng vợ con hối hả chạy chưa, Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày ..
*GV: Nhận xét về hành động cứu người này ?


*HS: Ân cần chu đáo.


* HS: So sánh hành động của hai nhân vật ông Ngư và nhân vật Vân Tiên .


*HS: Hai nhân vật có hành động hoàn toàn đối lập nhau .Oâng Ngư có tấm
lịng nhân hậu , Trịnh Hâm ích kỉ nham hiểm độc ác.


*GV: Oâng Ngư đã nói với Lục Vân Tiên những gì ?


<i><b>II. Phân tích văn bản </b></i>


<i><b>1. Hành động và tâm địa</b></i>
<i><b>Trịnh Hâm :</b></i>


+Kế hoạch :Phân tán thầy trò
Vân Tiên


+ Hành động : Đẩy chàng
xuống nước rồi giả vờ kêu
cứu.


+ Động cơ giết người : Đố kị,
ghen ghét tài năng.


*Hành động có toan tính, có
âm mưu kế koạch sắp đặt kĩ
lưỡng . Trịnh Hâm là con
người ích kỉ nham hiểm độc
ác .


<i><b>2. Nhân vật ông Ngư .</b></i>


-Ơng cùng vợ con hối hả
chạy chữa, Ông hơ bụng dạ,


mụ hơ mặt mày .


- Cuộc sống trong sạch ngồi
dịng danh lợi ô trọc, một
cuộc tự do phóng khóang
giữa đất trời cao rộng hoà
nhập bầu bạn với thiên
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

*HS: Ngươi ở cùng ta …. Lòng lão chẳng mơ


HS: Liên hệ với lời nói của Lục Vân Tiên khi nói với Kiều Nguyệt Nga .
GV: Em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Ngư
Ông?


*HS: Đây là những con người có lịng hào hiệp trượng nghĩa


*GV: Đưa câu hỏi thảo luận cuộc sống của ông Ngư được miêu tả như thế nào
qua những chi tiết, những hình ảnh nào ? Hình ảnh của ông Ngư biểu hiện
những con người nào trong cuộc sống ? xây dựng hình ảnh của ơng ngư
Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm điều gì ?


*HS: Sau khi thảo luận trình bày ý kiến của mình trứơc lớp .


-Cuộc sống trong sạch ngồi dịng danh lợi ơ trọc, một cuộc tự do phóng
khóang giữa đất trời cao rộng hoà nhập bầu bạn với thiên nhiên .


- Gửi vào nhân vật ngư ông niềm khát khao cuộc sống tự do, niềm tin vào cái
thiện, vào con người lao động bình thường nghèo khó mà trọng nghĩa khinh tài
<i><b>Hoạt Động 3: Tổng Kết </b></i>



*GV: Đọc văn bản em tin vào điều gì ở con người . Tư tưởng tình cảm của
Nguyễn Đình Chiểu muốn gởi vào đoạn trích nầy là gì ?


<i><b>IV.Tổng Kết</b></i>


Đoạn trích “ Lục Vân Tiên
gặp nạn” nói lên sự đối lập
giữa thiện và ác ,giữa nhân
cách cao cả và những toan
tính thấp hèn , đồng thời thể
hiện thái độ quý trọng và
niềm tin của tác giả đối với
nhân dân lao động . Đây
cũng là đoạn thơ giàu cảm
xúc,khoáng đạt ngơn ngữ
bình dị , dân dã .




*HS: Trọng nhân nghĩa ghét bội bạc, tin vào bản chất tốt
đẹp của người dân lao động bình thường .


<i><b>Hoạt động 4 : Luyện tập </b></i>


Tìm yếu tố giống với truyện dân gian


*GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần luyện tập.
-Nhóm lớp thảo luận .



-Trình bày trước lớp.


<i><b>* Ghi nhớ :</b></i>
<b>V. Luyện tập .</b>


Tìm yếu giống với truyện dân gian


Trong truyện Lục Vân Tiên những nhân vật có thể
xếp vàocùng một loại với ơng Ngư là : Lục Vân Tiên
,Ông Tiều ,Hớn Minh…Họ đều là nhữngngười có lịng
nhân hậu ,hào hiệp …


4. Củng cố :


*Gv: Nhận xét vài nét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?
*HS: Đọc phần ghi nhớ


<i> </i>


<i><b> 5.Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
-Học thuộc lịng đọan trích


- Lập dàn ý :" Nguyễn Đình Chiểu đã đưa vào trang viết cả một đạo quân bừng bừng khí thế kiên


quyết vì chính nghĩa màchiến đấu và chiến thắng " (Hoài Thanh ) –Kể tên đội quân gồm những ai .


- Chuẩn bị bài chương trình địa phương phần vaên .


***************************&*******************************



<i><b>TUẦN : 9</b></i>
<i><b>TIẾT:42</b></i>


<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


Giúp học sinh :


- Bổ sung vốn hiểu biết về thơ văn địa phương .


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm văn học địa phương .
- Hình thành sự quan tâm yêu mến đối với văn học của địa phương.


II. Chuẩn bị<i><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : Bảng phu,ï ghi nhận những đoạn thơ minh hoạ
- Học sinh : Bảng phụ, các tác phẩm sưu tầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>-1.n định :</b></i>
<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


- Đọc và phân tích hình ảnh ông Ngư ? Sự đối lập của hai nhân ông Ngư và nhân vật
Trịnh Hâm nói lên điều gì?


- Đọc thuộc lịng phần ghi nhớ đoạn trích- Lục Vân Tiên gặp nạn


<b>-3. Bài mới :</b>
<b>* Lời vào bài : </b>


<i>Mỗi địa phương có nét đặc trưng về phong cảnh, sản vật, phong tục tập quán …và những điều đó được</i>


<i>các nhà văn nhà thơ ghi nhận lại qua thơ văn để bộc lộ một chút tình u q hương của mình. Tiết </i>
<i>học hơm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về các tác giả tác phẩm viết về thơ văn Đồng Nai để </i>
<i>mở rộng tầm nhìn về nơi mình sinh sống và học tập .</i>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .</b></i>
- Kiểm tra từng nhóm .


- Kiểm tra từng cá nhân


<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tổng hợp phần chuẩn bị các cá nhân thành bảng thống kê các tác giả </b></i>
<i><b>tác phẩm .</b></i>


- *Học sinh chia thành bốn nhóm .
- Sau khi thảo luận trình bày trước lớp .


- *GV : Treo bảng phụ có tên những tác giả tác phẩm của địa phương Đồng Nai
<i><b>ST</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b>Tác giả </b></i> <i><b>Tác phẩm</b></i> <i><b> Năm sáng </b></i>


<i><b>tác </b></i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>6</b></i>


<i><b>7</b></i>
<i><b>8</b></i>


<i><b>Lý Văn Sâm</b></i>
<i><b>Hồng Văn Bỗng </b></i>
<i><b>Huỳnh Văn Nghệ </b></i>
<i><b>Lương Văn Nho </b></i>
<i><b>Trịnh Hoài Đức </b></i>
<i><b>Đàm Chu Văn</b></i>
<i><b>Cao Xuân Sơn </b></i>
<i><b>Đỗ Tiến Khải </b></i>


<i><b>Hoá Nai </b></i>


<i><b>Cánh đồng Nai</b></i>
<i><b>Bà bán cau</b></i>
<i><b>Rừng sát là nhà </b></i>
<i><b>Đất đỏ bừa mây</b></i>
<i><b>Viết dưới bàn thờ mẹ </b></i>
<i><b>Bên bờ thác </b></i>


<i><b>Bà mẹ đất đỏ </b></i>


<i><b>1991</b></i>
<i><b>1981</b></i>
<i><b>1935</b></i>
<i><b>1983</b></i>
<i><b>1986</b></i>
<i><b>1986</b></i>
<i><b>1986</b></i>



-*GV: Cho học sinh đọc những tác phẩm: Bà bán cau, Rừng sát là nhà, Đất đỏ bừa mây,
Hố Nai (Thơ văn Đồøng Nai )


-* GV:Hướng học sinh Phân tích sơ lược nội dung và nghệ thuật .
-*HS: Thảo luận :


+Nhóm 1: Bà bán cau
+Nhóm 2 : Rừng sát là nhà
+Nhóm 3 : Đất đỏ bừa mây
+ nhóm 4: Hố Nai


-*HS: Trình bày trước lớp .


<i><b>Hoạt động 3 : Giới thiệu sách tham khảo :</b></i>


-*GV: Giới thiệu những quyễn sách : Gia Định Tam Gia ( Giới thiệu sơ lược về những con
người nầy ) , Những truyện viết về vùng đất và con người Đồng Nai – Sách hiện có ở thư viện.
<i><b>Hoạt động 4 : Sinh hoạt diễn ngâm một số bài thơ , ca dao hay của địa phương </b></i>


-*HS: Từng nhóm đã chuẩn bị và lên trình bày phần chuẩn bị của mình .
-* GV: Gợi ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Trai Hiệp Hồ chí khí hiên ngang "
" Trà Phú hội nứoc Mạch Bà
Sầu riêng An Lợi , chuối già Long Tân


Cá bui sò huyết Phước An


Gạo thơm Phú Khánh , tơm càng rạch Nhum"


" Sứ mạng nghìn thu dễ dám quên


Chinh Nam say bước quá ba Miền
Kinh đô nhớ lại ô Đất Bắc


Muốn trở về quê mơ cánh tiên "


<i><b>Hoạt động 5 củng cố : Trình bày ý nghĩa của việc sưu tầm những tác phẩm thơ văn địa phương .</b></i>
Hướng dẫn học ở nhà : Tiếp tục bổ sung , sưu tầm các tác phẩm thơ văn Đồng Nai


*************************** &*******************************



<i><b>TUẦN : 9</b></i>
<i><b>TIẾT:4</b></i>


<i> </i>



<i><b>I.Yêu cầu :</b></i>


<i> Giúp học sinh :</i>


- Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học, từ lớp 6 -9 ( từ đơn từ phức, thành
ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, và hiện tượng chuyển nghĩa của từ )


II. Chuẩn bị<i><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : Bảng phu,ï ghi nhận hệ thống về từ vựng theo yêu cầu.
- Học sinh : Bảng phụ .



<i> III. Trọng tâm : Biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học</i>
<i><b> IV. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i><b>-1.n định :</b></i>
<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : </i>


<i>Vốn từ của ngôn ngữ Việt ta rất phong phú, để hiểu sâu hơn và có thể vận dụng trong quá trình giao </i>
<i>tiếp . Chúng ta cần phải tập trung ôn lại kiến thức thức đã học từ lớp 6 đến nay . Bài học hôm nay </i>
<b>phần nào giúp chúng ta điều đó .</b>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1; Hệ thống hố kiến thức về từ đơn từ phức </b></i>


* GV: Oân lại cho học sinh khái niệm từ đơn từ phức ,bằng hình thức
mơ hình hố .


<i><b>TỪ </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>TỪ ĐƠN</b><b> </b><b>TỪ PHỨC</b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b> </b><b>TỪ GHÉP</b><b> </b><b>TỪ LÁY</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>TỪ GHÉP TỪ GHÉP TỪLÁY TỪ LÁY</b></i>


<i><b>I. Hệ thống hoá kiến thức về từ </b></i>
<i><b>đơn từ phức:</b></i>


<i>1. Khái niệm :</i>
-Từ đơn
- Từ phức
<i><b>2. Bài tập :</b></i>


+Bài 2: Từ ghép là <sub>: ngặt nghèo</sub>


, giam giữ , bó buộc …


Từ láy : nho nhỏ, lạnh lùng, gật


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b> ĐẲNG LẬP CHÍNH PHỤ TÒAN BỘ BỘ PHẬN</b></i>


*HS:- Cho ví dụ về từ có cấu tạo chỉ gồm có một tiếng : <sub>ăn, uống bàn </sub>


ghế , đẹp, xấu …


-Cho ví dụ về từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên :ăn uống ,sách vở,quần
áo , tốt đẹp, long lanh, lơ lửng ,lác đác …


* GV: Yêu cầu hs gọi tên các từ mà các em vừa cho ví dụ .



* HS: - Từ chỉ có một tiếng là từ đơn từ có hai tiếng trở lên là từ phức .
*HS: Làm bài tập 2,3,4


-Học sinh thảo luận theo bàn sau đó trình bày kết quả :
+Bài 2: Từ ghép là : ngặt nghèo , giam giữ , bó buộc …
Từ láy : <sub>nho nhỏ, lạnh lùng, gật gù … </sub>


+Bài 3: Từ láy có giảm nghĩa : trăng trắng , đèm đẹp ,..
Từ láy có sự tăng nghĩa : <sub>sạch sành sanh , sát sàn sạt…</sub>


<b>+ Bài 3 : Từ láy có giảm nghĩa </b>:
trăng trắng , đèm đẹp ,..


Từ láy có sự tăng nghĩa : sạch
sành sanh , sát sàn sạt…


<b>+ Bài 4 : Từ ghép và từ láy dùng </b>
sai ở những câu :


. Thay cây bằng từ láy cây cối .


.Thay lạnh lùng thành lạnh
nhạt .


+Bài 4: Từ ghép và từ láy dùng sai ở những câu :
. Thay cây bằng từ láy cây cối .


.Thay lạnh lùng thành lạnh nhạt .



<i><b>Hoạt động 2:Ôn khái niệm thành ngữ ( tiết 48 văn 7 tập 1) </b></i>


* GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thành ngữ ? nghĩa của
thành ngữ được hiểu như thế nào ?


*HS: Thành ngữ là cụm từ cố định có tính hình tượng cao, nghĩa của
thành gnữ không suy ra từ nghĩa đen các yếu tố cấu thành . thành ngữ
có tác dụng làm cho câu văn thêm bóng bẩy, giáu hình tượng , có tính
biểu cảm cao .


*GV: Thành ngữ thường được hình thành từ những phép chuyển nghĩa
nào ?


*HS: Thành ngữ so sánh, thành ngữ ẩn dụ , thành ngữ hoán dụ
*GV: Lưu ý : thành ngữ Hán- Việt được hình thành bằng các yếu tố
Hán- Việt . Muốn hiểu hiểu nghĩa các thành ngữ Hán -Việt cần hiểu
nghĩa các yếu tố Hán -Việt và nghĩa của các từ tạo nên các thành ngữ
Hán- Việt.


* HS: Thảo luận trong bàn các bài tập 2
trình bày kết quả :


Bài tập 2: Phân bịêt thành ngữ và tục ngữ :
a. Tục ngữ


b. Thành ngữ
c. Tục ngữ
d. Thành ngữ
e. Thành ngữ



*GV: Tổ chức cho hs làm bài tập 3 mục II sgk


- Chia lớp thành các nhóm và cho các em thi nhau tìm thành ngữ xem
nhóm nào tìm nhiều hơn .


* Học sinh trình bày trước lớp :


- Thành ngữ chỉ yếu tố động vật : <sub>Như chó với mèo, đầu voi đuôi </sub>


chuột , như hổ về rừng , miệng hùm gan sứa , vuốt râu hùm<i>…</i>


<i>-Thành ngữ chỉ yếu tố thực vật </i><sub>: bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trơi, </sub>


cây cao bóng cả …


* GV: Chọn những thành ngừ trong các tác phẩm đã học. u cầu Học
sinh giải thích nghĩa .


<i><b>II. Ơn khái niệm thành ngữ:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


<i><b>2. Bài tập :</b></i>


<i><b>Bài tập 2: Phân bịêt thành ngữ </b></i>
<i><b>và tục ngữ :</b></i>


<i><b>a. Bài 2 :</b></i>
- Thành ngữ :


+ đánh trống bỏ dùi : làm



không đến nơi đến chốn , bỏ dở .


+ được voi đòi tiên : được cái


này lại đòi cái kia , tham lam.


+nước mắt cá sấu : biểu thị sự


thương xót giả dối để đánh lừa
người khác .


-Tục ngữ :


+ gần mực thì đen gần đèn thì


sáng :mơi trường , hồn cảnh có


ảnh hưởng quan trọng đến tính
cách , đạo đức , lối sống con
người .


+ chó treo mèo đậy : cách giữ


gìn thức ăn , với chó phải treo
lên ,với mèo phải đậy lại .
<i><b>Bài tập 3</b></i>


- Thành ngữ chỉ yếu tố động
vật : Như chó với mèo, đầu voi


đi chuột , như hổ về rừng ,
miệng hùm gan sứa , vuốt râu


huøm<i>…</i>


<i>-Thành ngữ chỉ yếu tố thực vật :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- "Một đời đươc mấy anh hùng


Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi " – Truyện Kiều


- "Xót mình cửa cá buồng kh


Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay "- Truyện Kiều


-"Thân em vừa trắng lại vừa tròn


Bảy nổi ba chìm với nước non " – Bánh trơi nước


- "Xiết bao ăn tuyết nằn sương


Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao " –Lục vân Tiên


<i><b>Hoạt động 3 :Ôn lại kiến thức nghĩa của từ .</b></i>
*GV: Ôn lại khái niệm nghĩa của từ .


*GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục III sgk Chọn cách hiểu
đúng trong một số cách hiểu đã cho .


*HS: Phát biểu cá nhân theo gợi ý của giáo viên



trôi, cây cao bóng cả


<i><b>III. Ôn lại kiến thức nghĩa của </b></i>
<i><b>từ .</b></i>


<i><b>1 Khái niệm nghĩa của từ .</b></i>
<i><b>2.Bài tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 2</b></i>


-Chọn cách hiểu a .
-Không thể chọn b .
- Không chọn c
- Chọn cách hiểu a .


-Khơng thể chọn b .Vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa
của người phụ nữ .


-Khơng chọn c. Vì trong hai câu nầy nghĩa của mẹ<i><b> thay đổi . Nghĩa của </b></i>mẹ


trong <sub>Mẹ em rất hiền</sub> là nghóa gốc còn nghóa trong <sub>thất bại là mẹ thành </sub>


côn<i><b>g là nghóa chuyển.</b></i>


-Khơng thể chọn d. vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa của và nghĩa của từ bà có
phần nghĩa chung là <sub>người phụ nữ .</sub>


*GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 mục III sgk yêu cầu học sinh về
nhà làm .



<b>Hoạt động 4: Ôn kiến thức từ nhiều nghìa và hiện tượng chuyển nghĩa </b>
<b>của từ </b>


*GV: Lưu ý với học sinh chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ
tạo ra những từ nhiều nghĩa ,trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển , Trong câu thơng thường từ chỉ có một nghĩa nhất định .


*HS: Thảo luận bài tập 2 mụcIV sgk


*GV : Đưa ví dụ và yêu cầu Hs xác định từ hoa trong câu theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển ?


Nỗi mình thêm tức nỗi nhà


Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng .
*HS: từ hoa trong câu theo nghĩa gốc .


* GV: Lư ý có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa , vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm
thời ,nó chưa làm thay nghĩa của từ , chưa thể đưa vào từ điển .


- Không thể chọn d


<i><b>IV. Ơn kiến thức từ nhiều </b></i>
<i><b>nghìa và hiện tượng chuyển </b></i>
<i><b>nghĩa của từ </b></i>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>



<i><b>2. Bài tập:</b></i>


<i>Bài tập 2: Từ hoa trong câu </i>
theo nghĩa gốc .


<i><b>4. Củng cố </b></i>


*GV: Chốt lại những vấn đề đã ôn .
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


-Làm các bài tập đã hướng dẫn


- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng nghĩa … trường từ vựng )





</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>TUAÀN : 9</b></i>
<i><b>TIEÁT:44</b></i>




<i> </i>



<i><b>I.Yeâu cầu :</b></i>
Giúp học sinh :


- Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học, từ lớp 6 -9 ( từ đồng âm, từ đồng
nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng )



II. Chuẩn bị<i><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên : Bảng phu,ï ghi nhận hệ thống về từ vựng theo yêu cầu
- Học sinh : Bảng phụ


III. Trọng tâm : Biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học
IV. Tiến trình lên lớp :


<i><b>-1.n định :</b></i>
<i><b>-2. Bài cũ:</b></i>


Kiểm tra những từ vựng đã ơn ở tiết trước
<i><b>-3. Bài mới :</b></i>


<i>*Lời vào bài : Tiếp tục ôn những từ vựng đã học </i>


<i><b>Hoạt động thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Ơn khái niệm từ đồng âm</b></i>


* GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng âm?
*HS:Thảo luận .


*GV: Trong trường hợp a, b sau trường hợp nào có hi ện tượng từ
nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng đồng âm? Vì sao ?
*HS: Hiện tượng nhiều nghĩa a, hiện tượng đồng âm b.


*GV: Giải thích vì a nghĩa của lá ( lá phổi ) có thể coi là kết qủa
chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành và b vỏ ngữ âm giống nhau
nhưng nhưng nghĩa của chúng khơng có mối quan hệ nào. khơng có


cơ sở cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở của nghĩa kia .
<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức về từ đồng nghĩa </b></i>


*GV: Thế nào là từ đồng nghĩa ?


* HS: Thảo luận trong bàn các bài tập 2,3 / VI
trình bày kết quả :


<i><b>Bài tập 2: Chọn cách hiểu đúng </b></i>
*HS: Chọn cách hiểu d .


-Khơng chọn cách hiểu a vì đồng nghìa là hiện tượng tổng qt
Của ngơn ngữ nhân loại , nói cách khác khơng có dân tộc nào trên
thế giới khơng có hiệng tương đồng nghĩa .


- Khơng thể chọn b vì đồng nghĩa có th ể là quan hệ giữa hai, bahoặc
nhiều hơn ba từ .


-Khơng chọn c vì khơng phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có nghĩa
hồn tồn giống nhau .


*GV: Tổ chức cho hs làm bài tập 3 mục VI sgk
- Chia lớp thành các nhóm


* Học sinh trình bày trước lớp :


- Xuân là từ chỉ mùa trong năm , khoảng thời gian tương ứng với một


tuổi .Có thể coi đây là hiện tương lấy bộ phận để thay thế cho cái
tồn thể , một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hốn dụ .



<i>I. Ơn khái niệm từ đồng âm </i>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


<b>2 . Bài tập :</b>
<i><b>Bài taäp 2 :</b></i>


Hiện tượng nhiều nghĩa a, hiện
tượng đồng âm b.


<i><b>II. Hệ thống hoá kiến thức về từ </b></i>
<i><b>đồng nghĩa</b></i>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


<i><b>2. Bài tập :</b></i>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


<b>- Chọn cách hiểu d .</b>
- Không chọn cách hiểu a
<b>- Không thể chọn b</b>
<b>--Không chọn c </b>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


-Xuân là từ chỉ mùa trong năm ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả . Ngoài ra , dùng từ
này để tránh lặp với từ tuổi tác .


<i><b>Hoạt động 3 :Ôn lại kiến thức từ trái nghĩa</b></i>


*GV: Ôn lại khái niệm nghĩa của từ trái nghĩa .


*GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 và 3 mục VII sgk
*HS: Phát biểu cá nhân theo gợi ý của giáo viên


- Bài tập 2 : Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa : xấu-đẹp, xa-gần,
rộng- hẹp,


- Bài 3 : cùng nhóm với sống- chết có Chẳn- lẻ, chiến tranh – hịa


bình, ( thường được gọi là trái nghĩa lưỡng phân , hai từ trái nghĩa


kiểu này biểu hiện hai khái niệm đối lập nhau ,khẳng định cái này
nghĩa là phủ định cái kia , thường hkơng có khả năng kết


tuổi.


-Từ xn thể hiện tinh thần lạc quan
của tác giả . Ngoài ra , dùng từ này
để tránh lặp với từ tuổi tác .


<i><b>III. Ôn lại kiến thức của từ trái </b></i>
<i><b>nghĩa :</b></i>


<i><b>1 Khái niệm nghĩa của từ trái nghĩa</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>2.Bài tập: </b></i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa :


xấu-đẹp, xa-gần, rộng- hẹp.


hợp với những từ chỉ mức độ như rất, hơi , lắm , quá )


- Cùngnhóm với <sub>già -trẻ có : u- ghét, cao- thấp,nơng</sub>


-sâu, giàu – nghèo,(<i> thường được gọi là trái nghĩa thang </i>


độ , hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm có
tính chất thang độ , khẳng định cái này khơng có cái nghĩa
là phủ định cho cái kia , có khả năng kết hợp với những từ
chỉ mức độ như rất, hơi, lắm, quá )


<i><b>Hoạt động 1:Ôn khái niệm cấp độ khái quát nghĩa của </b></i>
<i><b>từ : </b></i>


* GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm nghĩa của từ .
Giúp học sinh hiểu rõ hơn vấn đề quan hệ nghĩa các từ
ngữ như đồng nghĩa và trái nghĩa .


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục VIII


- Treo sơ đồ nghĩa của từ đã học tiết trước lên và yêu cầu
học sinh dùng dấu mũi tên nối thích hợp sơ đồ, giải thích
nghĩa của các từ ngữ trong sơ đồ (Tiết trước ) bằng cách
sử dụng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của các từ
ngữ nghĩa hẹp .



*HS:Thảo luận .
* GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 5:Ơn lại kiến thức về trường từ vựng :</b></i>
*GV: Thế nào là trường từ vựng ?


* HS: Thảo luận trong bàn các bài tập 2 / I Xsgk
trình bày kết quả :


Bài tập 2: Tác giả dùng hai từ cùng trường từ vựng là lắm


và bể, việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu


cảm của câu nói, làm cho câu noi có sức tố cáo mạnh mẽ
hơn .


<i><b>Baøi 3 : </b></i>


-cùng nhóm với <sub>sống- chết có Chẳn- </sub>


lẻ, chiến tranh – hòa bình,


-Cùngnhóm với già -trẻ có : u-
ghét, cao- thấp,nơng -sâu, giàu –
nghèo


<i>IV. Ơn khái niệm khái niệm cấp độ </i>
<i><b>khái quát nghiã của từ : </b></i>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>



<b>2. Bài tập :</b>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


<i><b>V.Ơn lại kiến thức về trường từ vựng</b></i>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


<b>2 . Bài tập :</b>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


Tác giả dùng hai từ cùng trường từ
vựng là lắm và bể, việc sử dụng các từ
này góp phần tăng giá trị biểu cảm
của câu nói, làm cho câu nói có sức tố
cáo mạnh mẽ hơn .


<i><b>4. Củng cố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Làm các bài tập đã hướng dẫn
- Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng (tt)


- Chuẩn bị: tiết trả bài viết




*************************** &*******************************


<i><b>TUẦN : 9</b></i>
<i><b>TIẾT:45</b></i>



<i> </i>



<i> </i>

<b>I.Yêu cầu :</b>


Giúp hoïc sinh :


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nhận a được chỗ mạnh chỗ yếu của mình
khi viết bài này .


II. Chuẩn bị<b> : </b>


-Giáo viên : Bảng phu,ï hệ thống những lỗi sai củ học sinh trên bài làm của các em
- Học sinh : Bảng phụ


III. Trọng tâm : Rèn kĩ năng viết bài văn
IV. Tiến trình lên lớp :


<b>-1.Oån định :</b>
-3. Bài mới :


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 :Học sinh đọc lại đề bài </b>
*GV: Đề có u cầu gì về thể loại nội dung


*HS: Thể loại tự sự trình bày dưới dạng một bức thư .
-Nội dung kể về buổi thăm trường sau hai mươi năm
qua tưởng t ượng


*GV: chú ý gì khi thể hiện nội dung


*HS: cảm xúc khi về thăm lại trường xưa


<b>Hoạt động 2: nhận xét về kết quả của bài làm học </b>
<b>sinh </b>


<b> I.Đề bài :</b>


Tưởng tượng sau hai mươi năm vào một nagỳ hè,
em trở về thăm lại trường cũ . hãy viết thư cho
một người bạn hồi ấy và kể lại buổi thăm trường
đầy xúc động đó


<b>II: Nhận xét chung </b>
<b>1. Ưu điểm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

*GV: Nêu những ưu khuyết điểm qua kết quả bài làm
của học sinh có dẫn chứng kèm theo .


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm dàn ý :</b>
*GV: Bố cục văn bản tự sự gồm mấy phần ? Phần mở
bài ta làm gì ? Phần thân bài ta kể theo trình tự nào? .
Diễn biến ra sao? đưa những yếu tố miêu tả, biểu
cảm như thế nào ?Phần kết bài nêu vấn đề gì ?
*HS: lần lượt trả lời những câu hỏi của giáo viên .


- Vận dụng linh hoạt yếu tố miêu tả ,cảm xúc
trong bài viết .


<b>2. Khuyết điểm : </b>



- Thiếu sự lựa chon khi kể ,còn đơn điệu cịn mang
tính chất liệt kê những nét cảnh chưa gây ấn
tượng


- Còn lan man thiếi tập trung vào chủ đề
- Diễn đạt còn vụng , nhi ều lỗi chính tả
-Viết tắt ,viết hoa khơng đúng chỗ


- Chưa chú ý cách chia đoạn ở thân bài , chấm cau
không đúng ngữ pháp .


<b>II. Dàn ý :</b>
1. Mở bài:


Giới thiệu tình huống kể chuyện
2. Thân bài:


- Thuật cụ thể diễn biến buổi thăm trường
-Sự việc (cảnh vật )


-Con người ( Thầy cô ,người cũ người mới )
- Yếu tố miêu tả biểu cảm theo trình tự thời gian
khơng gian , kết hợp với hiện tại và quá khứ .
3. kết bài


Cảm nghĩ về buổi thăm trường


<b>Hoạt động 4: Sửa một số lỗi điển hình </b>


*GV: chỉ ra những lỗi của bài làm học sinh : Lỗi chính


ta,û lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt …


- Phát bài cho học sinh cho các em nhóm lớp tự tìm ra
những lỗi sai của mình ,thống kê ra bảng phụ sau đó
trình bày truớc lớp . Học sinh nhận xét .


*GV: Đánh giá quá trình và kết quả thảo luận của
các em .


- Đưa bảng phụ chốt những lỗi sai


<b> Hoạt động 5: Chọn đọc những bài mẫu</b>


*GV: Chọn 1 bài yếu, một bài trung bình , một bài
yếu .


<b>III. sửa lỗi:</b>
<b>1. Chính tả :</b>


-bụt giảng sửa bục
-thanh thảng - thản
-ghế gổ - gỗ
-dùi đầu - vùi
- nghượng ngùng - ngượng
- trang hoàn - hoàng


2 Diễn đạt :


-Thấp thống cũng đã hai mươi năm ..



Dùng từ khơng phù hợp – nên dùng là thắm thoát
-Nghẹn ngào như cụt đá chẹn ngang cổ …


So sánh không lựa chọn .
-Thời áo trắng quần xanh ..
Không hay nên bỏ từ quần xanh


- Mình đã đế lược rác ở sân trường đã tạo thành
mình là người có ích ..


Vụng về , khơng thốt ý
-Kính gởi Tuấn


xưng hơ khơng phù hợp
Hướng dẫn học ở nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>



***************************


<b>TUẦN 29</b>
<b> TIẾT 141.142</b>


<i> </i>

<i> </i>


<i> </i>

<b>I.Yêu cầu :</b>


Giúp học sinh :


- Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu gian lao,
hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện.



- Thấy được nét đặc sặc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là mặt tâm lí, ngơn ngữ và nghệ thuật kể
chuyện của tác giả.


- Rèn luyện kó năng phân tích tác phẩm .
<b>II. Chuẩn bị : </b>


-Giáo viên : Bảng phu,ï hệ thống những lỗi sai củ học sinh trên bài làm của các em
- Học sinh : Bảng phụ


III. Trọng tâm : Rèn kĩ năng viết bài văn
IV. Tiến trình lên lớp :


<i><b>-1.n định :</b></i>


<i><b>-2 Bài cũ : Em hãy cho biết những nội dung sâu sắc của truyện ngắn </b></i>Bến Quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>*Lời vào bài Trong những năm tháng kháng chiến chống Mỹ tuyến đường Trường Sơn đã trở thành biểu </i>
tượng anh hùng của cuộc chiến đấu giành độc lập tự do . Dưới bom rơi lửa đạn của quân thù, con đường vẫn
vươn dài về phía trước , chở trên mình bao đồn qn, bao đồn xe rầm rập tiến về Nam . Để cho cái mạch
máu Trường Sơn ấy ln ln thơng suốt, đã có hàng loạt thanh n iên xung phong ngày đêm sang lấp hố
bom, phá bom nổ chậm . Truyện ngắn Ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khôi sẽ đem đến cho chúng ta những tình
cảm đặc biệt về những cô gái đầy mộng mơ nhưng cũng đầy gan lì trong chiến đấu .


<b>Hoạt đơng thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm. </b></i>


*GV: Yêu cầu học sinh đọc phần chú thích dấu sao sách giáo
khoa .



-Em hãy cho biết vài nét về tác giả tác phẩm?


*GV: Chốt lại về tác giả- Bà bắt đầu sáng tác trong thời kháng
chiến chống Mĩ . Những tác phẩm của bà ra mắt bạn đọc vào đầu
năm 70 của thế kỉ XX , đều viết về cuộc sống và chiến đấu của
thanh niên xung phong và bộ dội trên tuyến đường Trường Sơn,
đã gây sự chú ý cho bạn đọc. Từ năm 1975, sáng tác của lê Minh
Khuê bám sát những chuyển biến của đời sống , đề cập hiều về
những bức xúc của xã hội, của con người với tinh thần đổi mới
mạnh mẽ .


- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm-Là tác phẩm đầu tay của tác giả
trong cuộc kháng chiến chớng Mĩ. Bà cósở trưởng về truyện ngắn,
với ngịi bút miêu tả tâm lí tinh tế sắc sảo, đặc biệt là tâm líù phụ
nữ .


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tóm tắt , phân bố cục :</b></i>


*GV : Hướng học sinh đọc giọng đọc tâm tình, phân biệt giữa lời
thoại ngắn gọn giữa các nhân vật .( Giáo viên chỉ hướng học sinh
đọc đoạn đầu và đoạn miêu tả cảnh phá bom của các cơ gái cịn
các đoạn khác giáo viên có thể tóm tắt )


- Đọc mẫu đoạn đầu .
-Gọi học sinh đọc tiếp .


* GV: Nêu nội dung chính của truyện này?


*HS:Truyện viết về cuộc chiến và chiến đấu gian khổ, hiểm nguy


của các cô gái thanh niên xung phong ở đường Trường Sơn thời
chống Mĩ cùng với những vẻ đẹp tâm hồn của họ.


*GV:Hướng học sinh tìm hiểu các chú thích sgk.
*GV: Hãy xác định bố cục của truyện?


*HS: Bố cục của truyện chia ba đoạn :
-Đoạn 1: Từ đầu … ngôi sao trên mũ


+ Công việc và cuộc sống của ba cô gái thanh niên.
-Đoạn 2: Kế ..Chị Thoa bảo .


+ Cảnh phá bom.
-Đoạn 3 : Còn lại .


+ Niềm vui của ba người sau trận mưa đá .


*GV: Ngôi kể của truyện là ngôi nào và có tác dụng gì?


*HS:Ngơi thứ nhất người kể là Phương Định- Nhân vật chính .
Lực chọn ngôi kể này nhà văn đã tạo thuận lợi để biểu hiện đời
sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi tưởng của nhân vật
làm nên vẻ đẹp trong sáng hồn nhiên của những cô gái thanh
niên xung phong .


*GV: Treo baûng tóm tắt truyện.


<i><b>I. Tác giả- tác phẩm. </b></i>
<b>1. Tác giả:</b>



Lê Minh Khuê (1949)


-Q : Tĩnh Gia –Thanh Hóa .
-Sở trường về truyện ngắn với ngịi
bút miêu tả tâm lí tinh tế sắc sảo,
đặc biệt là tâm líù phụ nữ .


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


Những ngơi sao xa xơi là tác


phẩm đầu tay của tác giả, sáng tác
năm 1971 lúc cuộc kháng chiến
chống Mĩ của dân tộc diễn ra ác
liệt.


<i><b>II.Tóm tắt , phân bố cục :</b></i>
<b>1. Tóm taét:</b>


<i><b>2. Phân bố cục : </b></i>
*Chia ba đoạn :


-Đoạn 1: Từ đầu … ngôi sao trên


+ Công việc và cuộc sống của ba
cô gái thanh nieân.


-Đoạn 2: Kế …bây giờ là buổi trưa



+ Cảnh phá bom.
-Đoạn 3 : Còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt
đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Họ gồm
có hai cơ gái trẻ là Thao, Định và Nho và tổ trưởng của họ là chị
Thao hơi lớn tuổi . Thường ngày họ quan sát dịch ném bom, đo
khối lượng đất đá phải san lấp, đánh dấu vị trí bom chưa nổ và
phá bom với số lượng là từ ba lần đến năm lần, họ ở dưới một cái
hang dưới chân cao điểm, xa đơn vị. Cuộc sống của ba cô gái ở
một nơi trọng điểm giữa chiến trường, dù khắc nghiệt và nguy
hiểm nhưng vẫn có niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ, những giây
phút thanh thản, mơ mộng và đặc biệt và gắn bó u thương nhau
trong tình đồng đội dù mỗi người một cá tính.


- Truyện tập trung miêu tả nhân vật chính – Phương Định giàu
cảm xúc luôn nhớ về những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, gia đình
và thành phố thân yêu .


- Cuối truyện là tâm trạng của ba cô gái trong lần phá bom- Nho
bị thương và được sự chăm sóc của hai người cịn lại .


<i><b>Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu truyện .</b></i>
*HS:Đọc lại từ đầu … ngôi sao trên mũ


* GV:Ba nhân vật nữ thanh niên xung phong trong tổ trinh sát mặt
đường có những nét gì chung đã gắn bó họ với nhau ?


-Treo bảng phụ có những chi tiết về cuộc sống và cơng việc của
các nhân vật



*HS: Thảo luận .


+Hồn cảnh sống chiến đấu :


-Ở trong cái hang dưới chân núi cao .


- Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng lẫn lộn.


- Hai bên đường khơng có lá xanh – những thân cây bị tước khơ
cháy.


-Một vài thùng xăng, ô tô méo mó han gỉ .
+Công việc :


- Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom .
- Đếm, phá bom chưa nổ .


- Luôn căng thẳng thần kinh
- Bị bom vùi lấp .


-Chạy trên cao điểm cả ban ngày .


- Thần chết khơng thích đùa : nằm trong ruột quả bom .
- Đất bốc khói khơng khí bàng hồng, máy bay ầm ĩ
- Thần kinh căng như chão .


- Thời tiết nóng 30 độ .


*GV: Ba cơ gái có những sở thích gì ? Em có nhận xèt gì về họ ?


*HS: Sở thích từng người khơng giống nhau .


+Nho thích thêu thùa.


+ Chị Thao chăm chép bài hát, chiến đấu rất gan dạ nhưng rất sợ
máu chảy.


+ Định thích ngắm mình trong gương, thích hát .


-Họ là những cơ gái trẻ hồn nhiên và có nhiều mơ ước, hay mộng
mơ .


<i><b>III.Tìm hiểu truyện .</b></i>


<b>1. Những nét tính cách chungvà </b>
<i><b>riêng của ba cô gái thanh niên </b></i>
<i><b>xung phong .</b></i>


a.


<b> Những nét tính cách chung:</b>
+Hồn cảnh sống chiến đấu:
<b>-</b>Ở trong cái hang dưới chân núi cao.
- Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng
lẫn lộn.


- Hai bên đường khơng có lá xanh –
những thân cây bị tước khô cháy.
-Một vài thùng xăng, ơ tơ méo mó han gỉ
.



àHồn cảnh khắc nghiệt.


+ Công việc :


- Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom .
- Đếm, phá bom chưa nổ .


- Luoân căng thẳng thần kinh
- Bị bom vùi lấp .


-Chạy trên cao điểm cả ban ngày .
- Thần chết khơng thích đùa : nằm trong
ruột quả bom .


- Đất bốc khói khơng khí bàng hồng,
máy bay ầm ĩ


- Thần kinh căng như chão .
- Thời tiết nóng 30 độ .


àCông việc nguy hiểm.


* Dù sống trong hoàn cảnh


khắc nghiệt, công việc nguy hiểm
nhưng họ là những con người dũng
cảm có tinh thần trách nhiệm cao,
tình đồng đội thủy chung gắn bó.
<i><b>b..Nét tính cách riêng của mỗi </b></i>


<i><b>người :</b></i>


- Sở thích từng người khơng giống
nhau .


+Nho thích thêu thùa, cái cổ tròn,
trông nhẹ, mát mẻ như một que
kem trắng.


+ Chị Thao đội trưởng chăm chép
bài hát, áo lót nào cũng thêu, tỉa


chân mày mỏng , chiến đấu rất


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* GV: Chuyển ý sang phân tích Phương Định .
- Trong truyện ai là nhân vật chính?”


*HS: Nhân vật chính là Phương Định.


*GV:Phương Định tự gới thiệu mình qua những chi tiết nào?
*HS: Con gái Hà Nội loại khá, tóc, dài, cổ cao, mắt có cái nhìn xa
xăm, khơng hiểu sao các anh pháo thủ và lái xe hay hỏi thăm viết
thư, có suy nghĩ người đẹp nhất là người mặc qn phục có ngơi
sao trên mũ. Thích ngắm mình trong gương, thề khơng lấy chồng,
hằng đêm say sưa hát ầm ĩ .


*GV: Qua đóù em nhận xét tính cách của nhân vật này ra sao?
*HS:Giản dị yêu đời. Nội tâm phong phú tinh nghịch, trẻ con ngây
thơ.Một cơ gái đầy nữ tính, đẹp đáng u, thời niên thiếu sống vô
tư hồn nhiên bên mẹ với nhiều kỉ niệm đẹp.



*GV: Tác giả đã tập trung miêu tả diễn biến tâm trạng của cô
trong một lần phá bom. Cảm thấy ánh mắt chiến sĩ, không sợ
nữa, sẽ khơng đi khom, cẩn thận bỏ gói thuốc, khỏa đất lắp lại
chở lại chổ núp, nép người vào bức tường nhìn đồng hồ có nghĩ
đến cái chết, cố thủ, liều mình cho dù bom có nổ.


*GV: Em có nhận xết gì về giọng kể, qua đó em có nhận xét gì
về cơ trong khi làm nhiệm vụ?


*HS:Giọng kể thể hiện sự chủ động, bình tĩnh dũng cảm, tính cẩn
thận,ý thức trách nhiệm sẵn sàng huy sinh.


*GV:Những chi tiết nào nói về tình u thương đồng đội và tính
cách dịu dàng của cơ?( Treo bảng phụ có đoạn văn)


*HS:Đặt Nho lên đùi, rửa cho Nho, tiêm cho Nho.


*GV:Tâm trạng của Định khi phát hiện mưa đá như thế nào?
*HS:Chạy vào chạy ra. Mưa đá cha mẹ ơi. Vui thích cuốn cuồn
hồn nhiên.


*GV:Em có nhận xét gì về đoạn văn miêu tả nỗi nhớ của Định,
qua đó ,em hãy nêu cảm nhận của mình về tâm hồn của cô?
*HS: Thảo luận :Mưa tạnh, tiếc thẩn thờ, nhớ mẹ, cái cửa sổ
ngôi sao, bầu trời thành phố, bà bán kem, trẻ con con đường,
những ngọn đèn, hoa cơng viên, quả bóng, tiếng rao của bà bán
xôi:


Cô yêu quê hương, da diét, lắng sâu, vừa là một chiến sĩ gan dạ,


dũng cảm, vừa là một cơ gái đầy nữ tính.


<i><b> Hoạt động4: Tìm hiểu nghệ thuật truyện </b></i>
*GV:Nhận xét đặc điểm của truyện?


*HS:Truyện ngắn thuật lại ở ngôi thứ nhất thuận lợi trong việc
miêu tả nội tâm, miêu tả kết hợp với kể chuyện giọng kể thay đổi
theo hoàn cảnh rất tự nhiên làm nổi bật tính cách nhân vật trẻ
trung, hồn nhiên, đầy nữ tính.


-Xây dựng tâm lí nhân vật : chủ yếu là miêu tả .
Hoạt động 5: Tổng kết


*HS: Nêu cảm nhận của mình về các nhân vật, qua đó hình dung
thế hệ trẻ thời chống Mỹ cứu nước.


- Truyện Ngôi sao xa xôi đã gợi lại cả một thời chiến đấu vơ


gương, thích hát .


*Họ là những cơ gái trẻ hồn nhiên
và có nhiều mơ ước, hay mộng
mơ .


<i><b>2.. Nhân vật Phương Định </b></i>
-Phương Định: Con gái Hà Nội
xếp vào loại khá, tóc dài, cổ cao,
mắt có cái nhìn xa xăm, thích
ngắm mình trong gương, hằng
đêm say sưa hát ầm ĩ .



àMột cô gái đầy nữ tính, đẹp


đáng yêu.


- Tâm trạng của Phương Định trong
một lần thả bom… "đến gần quả
bom… cảm thấy có ánh mắt chiến
sĩ..không sợ.. không đi khom…
cẩn thận bỏ gói thuốc.. khỏa đất.
Chạy lại chổ núp.. nép người vào
bức tường.. nhìn đồng hồ…có nghĩ
đến cái chết…”


àChủ động bình tĩnh dũng cảm ý


thức trách nhiệm sẵn sàng huy
sinh.


<b>-Trước nguy hiểm của đồng đội :</b>


moi …đất.. bế Nho đặt lên đùi..
rửa cho nho … tiêm cho Nho
à Dịu dàng yêu đồng đội, một nữ


xung phong đáng khâm phục.
-Sau cuộc chiến


… mưa tạnh.. thẩn thờ nhớ mẹ..
cái cửa sổ…bà bán kem.. trẻ


con ..con đường… hoa cơng
viên…quả bóng.. tiếng rao của
bà bán xôi…


à Nhớ quê hương trào dâng âm ĩ .


<b>* Phương Định là một chiến sĩ gan </b>
dạ, dũng cảm vừa là một cơ gái
hồn nhiên đầy nữ tính và có lịng
u q hương da diết lắng sâu.


<i><b>IV . Tổng kết :</b></i>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cùng gian khổ khốc liệt của quân và dân ta trong những năm
1970 – chống Mỹ cứu nước – thế hệ trẻ những cô gái xung phong
của một thời kháng chiến chống Mỹ anh hùng .


<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập :</b></i>


* GV: Vì sao tác giả đặt tên truyện là Ngôi sao xa xôi ?


*HS: Từ ánh mắt nhìn xa xăm của Phương Định, hình ảnh mơ
mộng lãng mạn, đẹp trong sáng phù hợp với những cô gái mơ
mộng đang sống chiến đấu trên tuyến đường Trường Sơn.


<i><b>2. Noäi dung :</b></i>


Tâm hồn trong sáng , tinh thần lạc
quan, dũng cảm của thế hệ trẻ Việt


Nam trong thời kháng chiến chống
Mỹ


<i><b>V.Luyện tập :</b></i>


Tên truyện là Ngôi sao xa xôi :
- Từ ánh mắt nhìn xa xăm của
Phương Định, hình ảnh mơ mộng
lãng mạn, đẹp trong sáng phù hợp
với những cô gái mơ mộng đang
sống chiến đấu trên tuyến đường
Trường Sơn.


<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>


- Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về những cô thanh niên xung phong trong truyện ?
- Chuẩn bị bài ôn tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>

<!--links-->

×