Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 </b>



<i><b>I.</b></i>

<i><b>VÙNG ĐÔNG NAM BỘ </b></i>



<i><b>1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng ntn đến sự phát triển </b></i>
<i><b>ở Đông Nam Bộ. </b></i>


a. Thuận lợi


 Về vị trí địa lí:


o Đơng Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm, thủy sản


o Đông Nam Bộ giáp CamPuChia với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng
o Đông Nam Bộ giáp biển, vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế.
 Về tài nguyên thiên nhiên


o Đơng Nam Bộ có điạ hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm 
mặt bằng xây dựng tốt, trồng các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, tiêu, điều, mía,
hoa quả.


o Đông Nam Bộ có vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường
hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nơng, rộng giàu tiềm năng dầu khí  khai thác dầu
khí, đánh bắt hải sản, giao thơng và du lịch biển


o Có mạng lưới sơng ngòi thuận lợi cho sự phát triển thủy điện cung cấp nước tưới
cho nơng nghiệp.


b. Khó khăn



 Trên đất liền nghèo khống sản


 Diện tích rừng tự nhiên thấp


 Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải cơng nghiệp tăng


<i><b>2. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? </b></i>


 Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở
vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt


 Đông Nam Bộ là một trong những vùng phát triển kinh tế mạnh nhất nước ta


 Thu nhập bình qn đầu người cao, có nhiều việc làm thu hút lao động từ các vùng
khác tới


 Việc phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, với việc hình thành nhiều khu cơng
nghiệp, khu chế xuất có ý nghĩa thu hút lao động cả nước


<i><b>3. Công nghiệp Đông Nam Bộ </b></i>


 Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của
vùng (59,3%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.


 Một số ngành cơng nghiệp hiện đại đã hình thành đang trên đà phát triển: dầu khí,
điện tử, cơng nghệ cao


 Trong sản xuất cơng nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn như cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng


yêu cầu sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm


<i><b>4. Nông nghiệp Đông Nam Bộ </b></i>


 Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả quan trọng của cả nước.


 Ngành chăn nuôi gia cầm, gia súc áp dụng theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản phát triển


 Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp


<i><b>5. Dịch vụ Đông Nam Bộ </b></i>


 Đa dạng gồm hoạt động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thơng


 Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi


 Đơng Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất dầu thô, thực
phẩm chế biến..., nhập máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất


<i><b>8. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam </b></i>


 Gồm 6 tỉnh Đông Nam Bộ Long An Tiền Giang = 8 tỉnh (Thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu)


 Vai trò cuả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước


 Ta thấy tổng GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35.1% so với cả nước
(2002)



 GDP Công nghiệp xây dựng chiếm 56.6% so với cả nước


 Giá trị xuất khẩu chiếm 60.3% so với cả nưốc


 Có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế chung cả nước


<b>CÂU HỎI </b>



<i><b>Câu 1: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản </b></i>
<i><b>xuất cây công nghiệp lớn cuả cả nước? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Đơng Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp
nhiệt đới


 Điạ hình thoải, vùng đất badan, đất xám thích hợp trồng các cây cơng nghiệp


 Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói
chung và cây cao su n riêng


 Vùng có 1 số hệ thống sơng có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công
nghiệp


 Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định


 Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết
việc làm, cải thiện đời sống nhân dân



<i><b>Câu 2: Tình hình sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay đổi từ khi đất nước </b></i>
<i><b>thống nhất? Ngành công nghiệp phát triển đã gây tác hại cho môi trường như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Trước ngày miền Nam giải phóng công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc vào nước
ngoài, chỉ sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm, phân bố chủ
yếu ở Sài Gịn Chợ Lớn.


 Ngày nay cơng nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh
tế của vùng, có cơ cấu sản xuất cân đối


 Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp quan trọng như:
khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí điện tử, cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực
phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng


 Có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên
Hòa…


 Hiện nay là vùng có số lượng các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất nhiều nhất
nước


<i><b>Câu 3: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành </b></i>
<i><b>dịch vụ? </b></i>


<i><b> Trả lời: </b></i>


 Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, 6 tỉnh ở Đông Nam Bộ đều nằm trong vùng


kinh tế trọng điểm phía Nam


 Vị trí tiếp giáp với Tây nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long
với mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi


 Đơng Nam Bộ có trữ lượng dầu khí lớn, việc khai thác dầu khí phát triển các hoạt
động dịch vụ kèm theo


 Đông Nam Bộ có vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Cần Giờ, nhiều bãi biển... tiềm năng để
phát triển dịch vụ du lịch


 Đơng Nam Bộ có dân đông, thu nhập đầu người cao, thị trường rộng lớn để phát
triển dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trả lời: </b></i>


 Du lịch phát triển nhờ vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, cơ sở hạ
tầng (nhà hàng, khách sạn) tốt. Du khách đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một nhiều
và các tuyến hoạt động quanh năm vì thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối tỏa đi
các điểm du lịch hấp dẫn quanh vùng bằng nhiều phương tiện giao thông như đường
bộ, sắt, hàng không, tàu cách ngầm…để đi đến Đà lạt: du lịch nghỉ mát vùng có khí
hậu ơn đới; đến Vũng Tàu, Nha trang: du lịch sinh thái biển, tắm biển…


<i><b>Câu 5: Tại sao vùng Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh đầu tư nước ngoài? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Đơng Nam bộ có sức thu hút đầu tư nước ngồi vì:


o Vị trí địa lí thuận lợi: Cầu nối các vùng Tây Nguyên – duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nam Bộ. Trung tâm khu vực Đơng Nam Á.



o Đơng Nam Bộ có tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác.


o Là vùng phát triển năng động, có trình độ phát triển kinh tế cao vượt trội.
o Số lao động có trình độ kỹ thuật cao, nhạy bén với tiến bộ khoa học kỹ thuật.
o Năng động với nền sản xuất hàng hóa.


o Đơng Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu.


o Vị trí địa lí thuận lợi, cầu nối các vùng kinh tế, trung tâm khu vực Đơng Nam Á.
o Có nhiều mỏ dầu khí, bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích văn hóa lịch sử.


o Có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
o Cơ sở hạ tầng hiện đại và hoàn thiện.


o Là nơi thu hút đầu tư nước ngoài cao nhất nước.


<i><b>Câu 6: Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa, Cảng Sài Gịn có
cơng suất lớn nhất nước.


 Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.


 Có nhiều ngành kinh tế phát triển như cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm,
hàng tiêu dùng... Tạo ra nhiều hàng hóa xuất khẩu.


 Là nơi thu hút đầu tư nước ngoài nhiều nhất nước.



<i><b>Câu 7: Dịch vụ vùng Đông Nam Bộ bao gồm những hoạt động nào? Từ Thành </b></i>
<i><b>phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những </b></i>
<i><b>loại hình giao thơng nào? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vận tải và bưu chính viễn thơng


 Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng
những loại hình giao thông như.


o Đường bộ.
o Đường sắt.
o Đường thủy.


o Đường hàng không


<i><b>II.</b></i> <i><b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG </b></i>


<i><b>1. </b></i> <i><b>Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên dể phát triển kinh tếxã hôị ở </b></i>
<i><b>đồng bằng sông Cửu Long</b></i>


 Với diện tích tương đối rộng, địa hình bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm
quanh năm, sự đa dạng sinh học, đồng bằng sơng Cửu Long có điều kiện tự nhiên
thuận lơi để phát triển sản xuất như:


o Đất đai: diện tích gần 4 triệu ha, trong đó đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn đất
mặn 2,5 triệu ha  đất đai phì nhiêu màu mỡ, rất thuận lợi cho sản xuất lương thực.
o Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn, trong rừng


giàu nguồn lợi động thực vật



o Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. Sơng ngịi kênh rạch chằng chịt
tạo nên tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất
phèn mặn là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông vận tải
đường sông


o Vùng biển và hải đảo: Có nhiều nguồn hải sản phong phú. Biển ấm, ngư trường rộng
lớn thuận lợi cho khai thác hải sản, du lịch


<i><b>2. </b></i> <i><b>Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long? các biện </b></i>
<i><b>pháp khắc phục: </b></i>


a. Khó khăn<i><b> </b></i>


 Diện tích đất phèn mặn lớn (2,5 triệu ha)


 Hằng năm lũ lụt của sơng Mêcơng ảnh hưởng tơí sản xuất nơng nghiệp, sinh hoạt


 Mùa khô thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt vì xâm nhập mặn.
b. Biện pháp khắc phục


 Chủ động chung sống với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại


<i><b>3. </b></i> <i><b>Nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long</b></i>


 Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,5% sản
lượng lúa cả nước 2002)


 Lúa được trồng ở các tỉnh: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng,
Tiền Giang



 Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước


 Nghề nuôi vịt phát triển


 Nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản phát triển


 Nghề rừng cũng giữ vị trí quan trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Công nghiệp


 Tỉ trọng sản suất công nghiệp chiếm khỏang 20% GDP toàn vùng


 Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao (65% trong cơ cấu công
nghiệp của vùng)


b. Dịch vụ


 Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.


 Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả


<b>CÂU HỎI </b>



<i><b>Câu 1: Phát triển mạnh cơng nghiêp chế bíên lương thực, thưc phẩm có ý nghĩa </b></i>
<i><b>như thế nào đối với sản suất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Phát triển cơng nghiệp chế biến lương thực góp phần nâng cao giá trị và chất lượng
sản phẩm, giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm


lương thực thực phẩm.


 Giúp cho sản phẩm lương thực thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế.


 Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết cơng, nơng
nghiệp. Đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.


<i><b>Câu 2: Vì sao tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long </b></i>
<i><b>ngành chế biến lương thực thực phẩm cao hơn cả? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vì sản phẩm nơng nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến.


 Vùng đồng bằng sông Cửu Long là nguồn cung cấp lúa gạo, hoa quả tôm, cá basa, cá
tra để xuất khẩu chiếm tỉ lệ rất cao đối với cả nước.


 Gạo sản xuất chiếm 80% xuất khẩu cả nước (năm 2000)


 Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh.


 Thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả
nước.


 Do có thị trường rộng lớn trong nước và quốc tế


 Vì vậy tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long ngành
chế biến lương thực thực phẩm đứng đầu chiếm 65%



<i><b>Câu 3: Em hãy nêu vị trí, giới hạn và ý nghĩa của vị trí địa lí vùng đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Cửu Long? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Vị trí: Vùng đồng bằng sơng Cửu Long liền kề phía tây vùng Đơng Nam Bộ.


 Giới hạn: Bắc giáp Campuchia.
o Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
o Đông Nam giáp biển Đông.
o Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
 Ý nghĩa vị trí địa lí:


o Nằm liền kề vùng Đông Nam Bộ. Khu kinh tế năng động nhất.


o Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, tiểu vùng sông Mê công.
o Vùng biển giàu tài nguyên, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.


<i><b>Câu 4: Trình bày vị trí địa lý của đồng bằng sông Cửu Long nêu những thế mạnh </b></i>
<i><b>về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tếxã hội ở đồng bằng sông Cửu </b></i>
<i><b>Long. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía Tây vùng Đơng Nam Bộ, phía Bắc giáp
Camphuchia, phía Tây Nam là vịnh Thái Lan, phía Đơng Nam là Biển Đơng.


 Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông
Cửu Long:


o Có vị trí dịa lý thuận lợi (giáp Đơng Nam Bộ, Campuchia, Biển Đông), điều kiện tốt để
phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước


trong tiểu vùng sơng Mê Kơng.


o Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích đất phù sa ngọt lớn (1,2 triệu ha).
o Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.


o Biển ấm quanh năm, nhiều ngư trường rộng lớn, nguồn lợi hải sản hết sức phong
phú, nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho khai thác.


o Diện tích rừng ngập mặn lớn, phát triển mạnh.


<i><b>Câu 5: Các yếu tố nào đã giúp cho đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản </b></i>
<i><b>xuất lương thực lớn nhất cả nước? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước là
nhờ:


 Vị trí địa lý thuận lợi; diện tích rộng, địa hình bằng phẳng, diện tích,đất phù sa ngọt
là: 1,2 triệu ha.


 Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm, mưa nhiều, nguồn nước phong phú.


 Người dân cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trồng lúa và sản xuất hàng hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Câu 6: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sơng Cửu Long có những thuận lợi, khó </b></i>
<i><b>khăn gì trong phát triển kinh tế? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
 Thuận lợi:



o Đất: Là nơi có diện tích đất nơng nghiệp lớn nhất so với các vùng khác; hang năm
được phù sa sông Cửu Long bồi đắp; phù sa màu mở.


o Khí hậu: Nóng quanh năm, ít chịu tai biến do khí hậu gây ra; thuận lợi cho việc trồng
trọt, nhất là lúa.


o Sơng ngịi: Có hệ thống sơng Mê Kông với lượng nước dồi dào; kênh rạch chằng chịt;
đó là nguồn cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, cung cấp thuỷ sản, nuôi trồng
thuỷ sản và phát triển giao thông đường thuỷ.


o Có nhiều rừng ngập mặn và rừng tràm; có nhiều lồi chim, thú.


o Động vật biển: Có hàng trăm bãi cá với nhiều loại hải sản quí chiếm khoảng 54% trữ
lượng cá biển của cả nước.


o Khoáng sản: chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí.
 Khó khăn:


o Đất phèn và mặn chiếm quá nửa diện tích đất (2,5 triệu ha).


o Mùa khơ sâu sắc kéo dài; thêm vào đó là sự xâm nhập sâu vào đất liền của nước mặn
làm cho tính chất chua mặn của đất ngày càng cao.


o Lũ hàng năm gây thiệt hại về người và của cải.


<i><b>Câu 7: Những yếu tố thiên nhiên nào mà vùng đồng bằng sông Cửu Long phát </b></i>
<i><b>triển mạnh ngành nông nghiệp? Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng đồng </b></i>
<i><b>bằng sơng Cửu Long cần thực hiện là gì? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


 Những yếu tố thiên nhiên để đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành nơng
nghiệp là:


o Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
o Đa dạng sinh học.


o Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng.
o Nguồn nước sông Mê Kông dồi dào.


 Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện là:
o Quy hoạch cư trú nông thôn để chủ động sống chung với lũ.


o Khai thác lợi thế của lũ sơng Mê Kơng, tìm các biện pháp thoát lũ về biển Tây.
o Cải tạo đất phèn, đất mặn.


<i><b>Câu 8: Em hãy cho biết đồng bằng sơng Cửu Long có những loại đất chính nào và </b></i>
<i><b>sự phân bố của chúng? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Các loại đất chính ở đồng bằng sơng Cửu Long và sự phân bố của chúng:


o Đất phù sa ngọt: ở ven biển sông Tiền – sông Hậu.Đất phèn: ở Đồng Tháp Mười – Hà
Tiên – Cà Mau.


o Đất mặn: ở dọc vành đai biển Đơng và vịnh Thái Lan.


<i><b>Câu 9: Phân tích vai trị của sơng Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế vùng </b></i>
<i><b>đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vai trị của sơng Cửu Long rất to lớn:


o Nguồn nước tự nhiên dồi dào, cung cấp nước ngọt cho đời sống và sản xuất.
o Nguồn thủy sản, tôm – cá phong phú.


o Lượng phù sa lớn, màu mỡ. Bồi đắp hàng năm, mở rộng đất mũi Cà Mau từ 60 – 80m
mỗi năm.


o Giao thông đường thủy quan trọng trong nước và ngồi nước.


<i><b>Câu 10: Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên và giải pháp khắc phục ở </b></i>
<i><b>đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Khó khăn chính về tự nhiên ở đồng bằng sơng Cửu Long:
o Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn 2,5 triệu ha.


o Mùa khơ kéo dài gây thiếu nước ngọt, nước biển xâm nhập sâu vào đất liền.
o Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.


 Giải pháp khắc phục:
o Cải tạo đất phèn, đất mặn.


o Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.


o Cung sống với lũ, đắp đê bao, xây nhà vùng cao, nhà nổi.
o Khai thác lợi thế do lũ mang lại



o Chuyển hình thức trồng trọt sang ni trồng thủy sản, nuôi cá bè, nuôi tôm.


<i><b>Câu 11: Em hãy nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông </b></i>
<i><b>Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Ý nghĩa việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long:


 Đất phèn, đất mặn có diện tích rất lớn (2,5 triệu ha). Có thể sử dụng cho sản xuất
nông nghiệp, nên cần được cải tạo.


 Áp dụng biệp pháp thau chua, rửa mặn. Xây dựng hệ thống bờ bao kênh rạch thốt
nước mùa lũ, giữ nước ngọt mùa khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Câu 12: Em hãy nêu những thuận lợi, khó khăn và biện pháp phịng chống lũ ở </b></i>
<i><b>đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
 Thuận lợi:


o Nước lũ thau chua, rửa mặn đất đồng bằng.
o Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích đồng bằng.
o Giao thông kênh rạch thuận lợi.


o Phát triển du lịch sinh thái.
 Khó khăn:


o Gây ngập lụt diện rộng.


o Phá hoại mùa màng.


o Làm thất thoát ngành nuôi trồng thủy sản.
o Gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, chết người.


 Biện pháp phòng chống lũ:
o Đắp đê bao hạn chế lũ.


o Tiêu lũ ra kênh rạch phía Tây.
o Sống chung với lũ, làm nhà nổi.
o Xây dựng nhà ở vùng đất cao.


<i><b>Câu 13: Hãy so sánh điểm giống và khác nhau về dân cư và dân tộc ở đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng? So sánh dân cưdân tộc của 2 vùng </b></i>
<i><b>đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng s.Hồng </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
 Giống nhau:


o Cả 2 vùng đều đông dân cư và mật độ dân số cao.


o Đồng bằng sông Cửu Long có 16,7 triệu người. Mật độ 407 người/Km2.
o Đồng bằng sơng Hồng có 17,5 triệu người. Mật độ 1179 người/Km2.


 Khác nhau:


o Dân tộc ở đồng bằng sông Cửu Long gồm người Kinh, Hoa, Chăm, Khơme.
o Dân tộc ở đồng bằng sơng Hồng chỉ có người Kinh.


<i><b>Câu 14: Nêu những điều kiện thuận lợi và tài nguyên thiên nhiên để phát triển </b></i>


<i><b>nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông
Cửu Long:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

o Sông Cửu Long mang lại nguồn lợi lớn về thủy sản, phù sa, nước tưới.
o Vùng biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo quần đảo, hải sản phong phú.


<i><b>Câu 15: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đơi với nâng cao trình độ </b></i>
<i><b>dân trí và phát triển đơ thị ở vùng đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Tỉ lệ người lớn biết chữ ở đồng bằng sông Cửu Long 88,1% và tỉ lệ dân số thành thị
17,1%, còn thấp hơn so với mức bình quân cả nước.


 Các yếu tố dân trí và dân dư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong cơng cuộc
đối mới và xây dựng vùng động lực kinh tế.


 Do đó phát triển kinh tế ở đồng bằng sơng Cửu Long phải đi đôi với việc nâng cao
dân trí và phát triển đơ thị.


<i><b>Câu 16: Em hãy nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Cửu Long? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Ý nghĩa việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long:



 Diện tích trồng lúa chiếm 51,1%, sản lượng lúa 51,4% cả nước.


 Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất nước.


 Cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu cây trồng.


 Quan trọng nhất là cây lúa, sản lượng và năng suất cao.


 Giữ vai trò hàng đầu trong việc giải quyết vấn đề an ninh lương thực của nước ta.


 Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.


<i><b>Câu 17: Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề </b></i>
<i><b>nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản vì:


o Có vùng biển rộng, ấm quanh năm, ngư trường lớn.


o Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng
nuôi tôm.


o Nguồn thủy sản và lượng phù sa lớn do sông MêKông mang lại.


o Sản phẩm của ngành trồng trọt và tôm cá là nguồn thức ăn để phục vụ cho việc nuôi
trồng thủy sản.



o Người dân có tập quán, kinh nghiệm trong nghề nuôi cá ở ao hồ, cá bè.
o Tôm cá là mặt hàng xuất khẩu được ưa chuộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>tôm xuất khẩu? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có thế mạnh đặt biệt trong nghề ni tơm xuất khẩu.


 Có dãy bờ biển dài khoảng 700 km.


 Có diện tích nước rộng lớn nhất ở bán đảo Cà Mau.


 Có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch dày đặc (sơng Tiền, sơng Hậu)


 Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm trong việc nuôi tôm


 Nguồn thức ăn dồ ận lợi cho việc nuôi tôm nước ngọt, nước
lợ, nước mặn,


 Có nguồn tơm giống tự nhiên ở vùng biển.


 Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản.


 Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ).


<i><b>Câu 19: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành </b></i>
<i><b>vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>



 Điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất nước:


 Đất, rừng chiếm diện tích lớn. Rừng chiếm 4 triệu ha, đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.


 Khí hậu nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều. Cây trồng phát triển nhanh.


 Hệ thống sông Cửu Long cung cấp nước ngọt và phù sa cho sản xuất nông nghiệp.


 Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.


 Người dân có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hóa.


 Nhà nước đầu tư, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.


<i><b>Câu 20: Nêu những khó khăn hiện nay trong việc phát triển ngành thủy sản ở </b></i>
<i><b>Đồng bằng sông Cửu Long? Biện pháp khắc phục? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
 Khó khăn:


o Thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
o Triều cường…


o Môi trường nuôi tôm bị ô nhiễm, tôm chết hàng loạt
o Vốn đầu tư đánh bắt xa bờ còn hạn chế.


o Cơ sở hạ tầng chưa trang bị, đầu tư cho tàu lớn.
o Ngành công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh


o Cạnh tranh thị trường nước ngoài.


 Biện pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

o Cần có hướng đầu tư vốn, kỹ thuật, tàu thuyền cho đánh bắt xa bờ.
o Đầu tư cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản chất lượng cao.


o Chủ động thị trường, tránh các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản
Việt Nam.


<i><b>Câu 21: Vai trò của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu những khó </b></i>
<i><b>khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Biện pháp khắc phục? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vai trị rừng ngập mặn ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
o Là rừng phòng hộ, phòng chống lũ lụt, triều cường.
o Cân bằng môi trường sinh thái.


 Khó khăn:


o Thiên tai, bão lũ.
o Đất phèn, đất mặn.


o Thiếu nước ngọt trong mùa khô.
 Biện pháp:


o Xây dựng bờ bao chống lũ, chủ động sống chung với lũ.
o Đào kênh tháo phèn rữa mặn.



o Xây dựng hệ thống thủy lợi, cung cấp nước ngọt trong mùa khô.


<i><b>Câu 22: Việc phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối
với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long:


 Chế biến, bảo quản khối lượng nông sản lớn.


 Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.


 Xuất khẩu nhiều nông sản, ổn định sản xuất.


 Nâng cao đời sống nông dân.


 Góp phần cải thiện kết cấu hạ tầng nông thôn, phục vụ sản xuất nông nghiệp.


 Tạo điều kiện cho hàng hóa nơng nghiệp chiếm lỉnh thị trường trong và ngoài nước.


<i><b>Câu 23: Qua bảng số liệu về một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở đồng </b></i>
<i><b>bằng sông Cửu Long, em hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sơng </b></i>
<i><b>Cửu Long so với cả nước (năm 1999). </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Mật độ dân số cao so với cả nước: 407/ 233 (người km2), đứng hàng thứ 3 sau đồng
bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bình quân trên tháng là: 342.100 đồng/ 295.000 đồng, chỉ ở mức trung bình.


 Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn so với cả nước (10,2%/ 13,3%).


 Đời sống nông thôn với nền nông nghiệp phát triển nên dân sống ở thành thị ít:
17,1%/ 23,6%.


 Tỉ lệ người lớn biết chữ còn thấp hơn so với cả nước: 88,1%/ 90,3%; điều này nói
lên mặt bằng dân trí của vùng chưa cao.


 Tuổi thọ trung bình tương đối đồng đều với cả nước: 71,1/ 70,9 (năm).


<i><b>Câu 24: Trình bày các loại đất chính của đồng bằng sơng Cửu Long. Nêu ý nghĩa </b></i>
<i><b>và các biện pháp cải tạo đất phèn và đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. </b></i>
<i><b>Chứng minh đồng bằng sơng Cửu Long có tài ngun sinh vật và khống sản đa </b></i>
<i><b>dạng? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Các loại đất chính của đồng bằng sông Cửu Long là: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất
mặn và các loại đất khác.


 Ý nghĩa và các biện pháp cải tạo đất phèn và đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long:
o Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn (hơn 2,5 triệu ha, gấp hơn 2 lần diện tích


đấy phù sa ngọt). Nếu được cải tạo thì diện tích đất nơng nghiệp sẽ được tăng thêm.


 Biện pháp cải tạo:


o Thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch thoát nước vào mùa mưa


lũ, giữ nước ngọt vào mưa cạn.


o Lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp đất phèn, mặn, vừa có hiệu quả kinh tế, vừa bảo
vệ môi trường.


 Đồng bằng sông Cửu Long có tài ngun sinh vật và khống sản đa dạng:


o Thảm thực vật gồm: rừng ngập mặn, rừng tràm, động vật có: Cá, chim, ong mật; biển
có nhiều ngư trường; thềm lục địa Biển Đơng có dầu khí.


o Than bùn là khống sản chủ yếu; ngồi ra cịn có đá vơi.


<i><b>Câu 25: Nạn lũ hàng năm của sông Mê Kông gây thiệt hại lớn lao về nhân mạng </b></i>
<i><b>và tài sản nhân dân đồng bằng sơng Cửu Long. Nhà nước có dự án gì trước nạn </b></i>
<i><b>lũ lụt hàng năm này? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nhà nước và nhân dân đang đầu tư lớn cho các dự án thoát nước ra biển miền


 Tây trong mùa lũ. Đắp đê bao vùng lũ; khai thác các lợi thế kinh tế do chính lũ hang
năm đem lại.


 Phương hướng chủ yếu hiện nay là chủ động sống chung với lũ sông Mê Kông bằng
cách chuyển dân vùng thấp lên các giồng đất cao để sống chung với lũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có 4 trung tâm kinh tế lớn
o Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.



 Cần Thơ là trung tâm lớn nhất của vùng vì:


o Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm kinh tế của vùng, cách Thành phố Hồ Chí Minh
khơng xa về phía tây nam khoảng 200 km.


o Cầu Mỹ Thuận nối liền Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh miền Tây Nam Bộ
o Là khu công nghiệp,dịch vụ quan trọng nhất


o Trà Nóc là khu cơng nghiệp quan trọng nhất vùng.


o Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất.
o Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cửa ngõ tiểu vùng sông Mê Công


o Là Thành phố trực thuộc Trung ương với số dân hơn 1 triệu dân.


<i><b>III.</b></i> <i><b>PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO </b></i>
<i><b>1. </b></i> <i><b>Sơ lược về biển đảo nước ta </b></i>


 Bờ biển nước ta dài 3260 km, có 28/63 tỉnh thành giáp biển.


 Đảo lớn nhất nước ta là đảo: Phú Quốc (Kiên Giang).


 Các đảo lớn: Cát Bà (Hải Phòng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận), Cơn
Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu), Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).


 Các đảo tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa,
Kiên Giang.


 Quần đảo Hoàng Sa (TP Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa)



 Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986.


 Nhà máy lọc dầu lớn nhất nước ta là Dung Quất (Quảng Ngãi).
<i><b>2. </b></i> <i><b>Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển -đảo. </b></i>


 Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng
giảm đáng kể, một số lồi hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.


 Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật
biển,


<i><b>3. </b></i> <i><b>Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển </b></i>


 Việt Nam đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển


<i><b>4. </b></i> <i><b>Phương hướng </b></i>


 Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản
xa bờ.


 Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.


 Bảo vệ rạn san hô.


 Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.


 Phịng chống ơ nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.


<i><b>5. </b></i> <i><b>Nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường biển </b></i>


 Do các chất độc hại (ví dụ) từ sơng ngòi đổ ra biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Khai thác dầu khí ảnh hưởng đến mơi trường biển (ví dụ)


<i><b>6. </b></i> <i><b>Hậu quả </b></i>


 Làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.


 Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.


<b>CÂU HỎI </b>


<i><b>Câu 1: Nguồn tài nguyên biểnđảo của nước ta có giá trị như thế nào trong sự </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế? Vùng biển và hải đảo ven biển nước ta có giá trị như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nước ta có nguồn tài nguyên biểnđảo phong phú có thể giúp phát triển nhiều ngành
kinh tế như: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khống sản biển, du
lịch biển, giao thơng vận tải biển.


 vùng biển, đảo nước ta là đại bàn chiến lược quan trọng không những về kinh tế mà
cịn có giá trị an ninh quốc phịng; mơi trường sống và đồng thời là cửa ngõ lớn của
cả nước, để đẩy mạnh giao lưu quốc tế.


<i><b>Câu 2: Tiềm năng tài nguyên du lịch biển nước ta như thế nào? Sự ô nhiễm môi </b></i>
<i><b>trường biển xãy ra rõ nhất ở đâu và tác hại như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Tiềm năng du lịch biển nước ta:



o Dọc bở biển nước ta có đến 120 bãi cát rộng dài, phong cảnh đẹp; khí hậu tốt, nhiều
đảo ven biển có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn du khách. Đặc biệt quần thể du lịch Hạ
Long đã được công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới.


 Ơ nhiểm mơi trường


o Ở nước ta ô nhiểm môi trường biển ngày một gia tăng, nhất là các thành phố cảng,
các vùng cửa sông, hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển; ảnh hưởng xấu
tới chất lượng của các khu du lịch biển.


<i><b>Câu 3: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh – thành giáp biển? </b></i>
<i><b>Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành nào? Nước ta có những </b></i>
<i><b>đảo lớn nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Bờ biển nước ta dài 3260 km ; có 27 tỉnh và 1 thành phố giáp biển.


 Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành:
o Du lịch biển đảo.


o Khai thác và chế biến khống sản biển.
o Đánh bắt ni trồng hải sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

o Nước ta có 2 đảo lớn là:


o Đảo Cát Bà ( diện tích khoảng 100 km2) ở vịnh Hạ Long.
o Đảo Phú Quốc (567 km2) ở vịnh Thái Lan.



<i><b>Câu 4: Sự giảm sút tài nguyên biển ở nước ta thể hiện rõ nhất ở đâu? sự ô nhiễm </b></i>
<i><b>môi trường biển xãy ra rõ nhất ở đâu và tác hại như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Sự giám sút tài nguyên biển ở nước ta thể hiện ở:


o Thể hiện rõ nhất ở việc giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn.


o Sự cạn kiệt của nhiều loài hải sản: Lượng đánh bắt hàng năm giảm, một số lồi sản
hản có nguy cơ tuyệt chủng; nhiều loại giảm về mức độ tập trung; các lồi cá q
đánh bắt được ngày càng có kích thước nhỏ (Cá Thu).


 Sự ơ nhiễm mơi trường biển xảy ra rõ nhất ở:
o Các thành phố cảng, các vùng cửa sông.


o Hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hướng xấu đến chất lượng của
các khu du lịch biển.


<i><b>Câu 5: Em hãy cho biết vài loài hài sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta. Vì sao </b></i>
<i><b>hoạt động của ngành khai thác và ni trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều </b></i>
<i><b>bất hợp lý? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá; trong đó có khoảng 110 lồi có giá trị kinh tế
như: Cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng….., trong biển có khoảng 100 lồi tơm, 1
số có giá trị kinh tế cao như: tơm he, tơm hùm, tơm rồng…. Ngồi ra cịn có các đặc
sản như: Hải sâm, bàu ngư, sị huyết …..



 Ngành khai thác và ni trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều bất hợp lý:


 Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng cho phép, trong khi đó sản
lượng dánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.


 Hải sản nuôi trồng chỉ chiếm 1 tỉ lệ rất nhỏ trong sản lượng toàn ngành.


<i><b>Câu 6: Em hãy giới thiệu nguồn tài nguyên, khoáng sản chính ở vùng biển nước </b></i>
<i><b>ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Tài nguyên biển:


o Muối là nguồn tài nguyên vô tận (bãi muối lớn Sa Huỳnh, Cà Ná).
o Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu.


o Cát trắng có nhiều đảo Hải Vân (Quãng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hịa) là ngun
iệu cho cơng nghiệp thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Câu 7: Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biểnđảo? </b></i>
<i><b>Trả lời </b></i>


 Lý do bảo vệ tài ngun mơi trường biển vì:


o Biển nước ta đang bị suy giảm tài nguyên và ơ nhiểm mơi trường biển, đảo (diện tích
rừng ngập mặn giảm nhanh; nguồn lợi hải sản giảm đáng kể, một số lồi có nguy cơ
tuyệt chủng (cá mịi, cá cháy); các lồi cá q (cá thu….) có kích thước ngày càng
nhỏ.



o Bảo vệ mơi trường biển nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật biển; nâng cao chất
lượng của các khu du lich biển.


<i><b>Câu 8: Phát triển tổng hợp kinh tế ở các đảo có ý nghĩa như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Phát triển tổng hợp kinh tế ở các đảo có ý nghĩa: Đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an
ninh quốc phòng, sự phát triển tổng hợp kinh tế sẽ làm cho vị trí đảo trở nên cần
thiết, nhất là khi kinh tế kết hợp với quốc phịng.


 Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biểnđảo là:


<i><b>Câu 9: Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển ở nước ta? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển ở nước ta.


 Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú:


o Dọc bờ biển nước ta suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm tốt: Đồ Sơn, Sầm Sơn, Đại
Lãnh, Mũi Né, Vũng Tàu …


o Đặc sản: Tôm hùm, mực, sò huyết, cua biển …


o Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt Vịnh Hạ
Long được UNESCO công nhận là di tích thiên nhiên thế giới.


o Hiện nay du lịch biển là thế mạnh kinh tế của nhiều tỉnh ven biển; đã hình thành
nhiều điểm, trung tâm du lịch như: Bãi cháy (Quảng Ninh); Đồ Sơn (Hải Phịng); Sầm
Sơn (Thanh Hố); Nha Trang (Khánh Hồ); Vũng Tàu (Bà RịaVũng Tàu).



<i><b>Câu 10: Trình bày những phương hướng chính bảo vệ tài ngun mơi trường </b></i>
<i><b>biểnđảo nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo Việt Nam:


 Đánh giá tiềm năng sinh vật biển. Chuyển hướng khai thác ven bờ sang xa bờ


 Bảo vệ, phát triển rừng ngập mặn.


 Bảo vệ tài nguyên biển và cấm khai thác san hơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Phịng chống ơ nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học đặc biệt là dầu mỏ.


 Chống thất thoát dầu trên biển. Xử lí nước thải trước khi đổ vào sông biển.


<i><b>Câu 11: Em hãy kể tên 3 mỏ dầu đang khai thác và nhà máy hóa dầu của nước </b></i>
<i><b>ta, chúng thuộc địa phận tỉnh nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Các mỏ dầu đang khai thác: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ (hoặc mỏ Rồng, Đại
Hùng). Nằm ở thềm lục địa Bà Rịa – Vũng Tàu.


 Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.


<i><b>Câu 12: Trình bày những biện pháp để phát triển ngành giao thông vận tải biển </b></i>
<i><b>ở nước ta? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


 Các biện pháp phát triển ngành giao thông vận tải biển:


 Hệ thống cảng biển được phát triển đồng bộ, hiện đại hóa, nâng cơng suất.


 Tăng cường mạnh mẽ các đội tàu biển như tàu Côngtennơ, chở dầu, tàu chuyên dùng
khác.


 Hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.


 Phát triển toàn diện các dịch vụ hàng hải, hệ thống hậu cần; các dịch vụ ở cảng; dịch
vụ trên bờ.


<i><b>Câu 13: Nước ta có bao nhiêu cảng biển? Cảng nào có cơng suất lớn nhất? Ảnh </b></i>
<i><b>hưởng của việc phát triển giao thông vận tải biển đối với ngành ngoại thương ở </b></i>
<i><b>nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nước ta có hơn 90 cảng biển.


 Cảng Sài Gịn có cơng suất lớn nhất (12 triệu tấn/ năm).


 Ảnh hưởng của việc phát triển giao thông vận tải biển đối với ngoại thương:


 Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh trao đổi hàng hóa và dịch vụ với nước ngồi.


 Tham gia vào việc phân công lao động quốc tế, hội nhập nền kinh tế thế giới.



<i><b>Câu 14: Kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta? Vùng lãnh hải rộng bao </b></i>
<i><b>nhiều hải lí? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Các bộ phận của vùng biển nước ta gồm có:
o Vùng nội thủy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

o Vùng đặc quyền kinh tế.
o Thềm lục địa.


 Vùng lãnh hải nước ta tính từ đường cơ sở trở ra. Rộng 12 hải lí.


<i><b>Câu 15: Hai quần đảo lớn nước ta là gì? Thuộc địa phận tỉnh nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Hai quần đảo lớn nhất của nước ta:


o Quần đảo Hoàng Sa, thuộc thành phố Đà Nẵng.
o Quần đảo Trường Sa, thuộc tỉnh Khánh Hòa.


<i><b>Câu 16: Nêu những nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi </b></i>
<i><b>trường biển đảo nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biểnđảo:
o Diện tích rừng ngập mặn giảm do cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản.
o Đánh bắt hải sản quá mức cho phép vùng biển gần bờ.



o Môi trường biểnđảo ô nhiễm do thất thoát dầu trong khai thác và vận chuyển
o Rác thải, nước thải sinh hoạt và nước thải cơng nghiệp.


o Sự cố rị rỉ dầu do các hoạt động giao thông hàng hải.


<i><b>Câu 17:Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ, đảo nào lớn nhất? cho biết </b></i>
<i><b>những cảng lớn quan trọng ở ba miền (Bắc, Trung, Nam) </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Vùng biển nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ.


 Đảo lớn nhất: Đảo Phú Quốc (Kiên Giang)


 Những cảng lớn quan trọng ở ba miền.


 Miền Bắc: Cảng Hải Phòng


 Miền Trung: Cảng Đà Nẵng.


 Miền Nam: Cảng Sài Gòn.


<i><b>Câu 18: Việc phát triển giao thơng vận tải biển có ý nghĩa như thế nào đối với </b></i>
<i><b>ngành ngoại thương nước ta? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Ý nghĩa việc phát triển ngành giao thông vận tải biển đối với ngoại thương:



 Giao thông vận tải biển tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẻ trao đổi hang hóa
với nước ngồi.


 Tham gia các việc phân công lao động quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Câu 19: Tại sao nước ta cần ưu tiên khái thác hải sản xa bờ? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Nước ta cần ưu tiên khái thác hải sản xa bờ vì:


 Đánh bắt hải sản ven bờ vượt quá mức cho phép.


 Hải sản ven bờ đang cạn kiệt suy thoái.


 Đánh bắt xa bờ chỉ đạt 1/5 sản lượng cho phép.


 Cần đầu tư tiền vốn, kỹ thuật để tăng sản lượng đánh bắt xa bờ.


<i><b>Câu 20: Nước ta có những ngành kinh tế biển nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Các ngành kinh tế biển của nước ta:
o Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản.
o Du lịch biển đảo.


o Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
o Giao thông vận tải biển.


<i><b>Câu 21: Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển Nam Trung Bộ? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>



 Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì:


 Khí hậu ở đây rất nóng, số giờ nắng trong năm rất cao.


 Mùa khô kéo dài, là vùng khô hạn nhất nước.


 Địa hình ven biển song song với các hướng gió Đơng Bắc và gió Tây Nam nên lượng
mưa rất ít.


 Người dân có kinh nghiệm với nghề làm muối. Nổi tiếng có muối Cà Ná, Sa Huỳnh.


<b>BÀI TẬP </b>


<i><b>Bài tâp 1: Vẽ biểu đồ ở bài tập 3 trang 123 Địa lý lớp 9 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vùng kinh tế trọng điểm của cả nước (ghi vào bài là)m


Vẽ 3 biểu đồ: hình trịn hoặc cột chồng: DT, DS, GDP (Diện tích, Dân số, GDP)


Chú giải nên chú ý: vùng kinh tế trọng điểm phía Nam các vùng kinh tế trọng điểm
còn lại


Nhận xét: vùng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chỉ chiếm 39.3% DT, 39.3% DS
cuả 3 vùng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nhưng GDP chiếm đến 65.0% của 3
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nên đây là vùng kinh tế trọng điểm phát triển
nhất


<i><b>Bài tập 2: Vẽ biểu đồ trong ở bài tập 3 trang 120 Địa lý lớp 9 </b></i>



Vẽ biểu đồ tròn
Nhận xét:


Trong cơ cấu kinh tế cuả Thành phố Hồ Chí Minh tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất
(51.6%) tiếp đến là CN XD (46.7%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online </b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. </b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS
lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đạ<b>i Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×