Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

sinh 9 3 cot theo chuan kien thuc tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 228 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 01 Ngày soạn: 13/08/2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 17/08/2010


<b>Chương I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>



<b>Bài 1</b>

<b>. </b>

<b>MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC. </b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


Sau bài học, HS cần:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Nêu được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.


-Hiểu được cơng lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
-Hiểu và nêu được một số thuật ngữ,kí hiệu trong di truyền học.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy phân tích so sánh.


<i>3.Thái độ:</i>


-Xâydựng ý thức tự giác và thói quen học tập mơn học.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-GV:Tranh phóng to hình 1.2 SGK


-Chân dung của Menđen.


-Bảng phuï


-HS:Nghiên cứu kiến thức SGK.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Oån định lớp: </b></i>


<i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Bài mới</b><b> : </b></i>


<i>-GV: Có thể giới thiệu: Di truyền học tư duy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm</i>


một vị trí quan trọng trong sinh học Menđen-người đặt nền móng cho di truyền học.
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Di tuyền học.</b></i>


<i>+Mục tiêu:Hiểu được mục</i>


đích và ý nghĩa của di truyền.
-GV:Nêu 2 hiện tượng di
truyền và biến dị,sau đó giải
thích rõ ý trong SGK.


-GV:Nêu lên khái niệm di
truyeàn.



-GV:Treo bảng phụ chuẩn bị
sẳn và yêu cầu hs thực hiện
xem sự giống nhau và khác
nhau của bản thân với bố mẹ
về các tính trạng.


<i>-GV:Khẳng định: Di truyền</i>


<i>là ngành khoa học nghiên cứu</i>
<i>về di truyền và biến dị ở sinh</i>


-HS:Nghiên cứu thơng
tin SGK nêu khái niệm về
di truyền và bíến dị.


-HS:Ghi baøi.


-HS:So sánh và rút ra
kết quả và trả lời.


<i><b>1.Di truyền và biến dị:</b></i>


<i>a.Di truyền :Là hiện tượng</i>


truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ,tổ tiên cho các thế hệ
con cái


<i>b.Biến dị:Là hiện tượng con</i>



sinh ra khác với bố mẹ và khác
về nhiều chi tiết.


<i>-Di truyền học là ngành khoa</i>
<i>học nghiên cứu về di truyền và</i>
<i>biến dị ở sinh vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>vật.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Menđen người đặt nền móng cho di truyền học.</b></i>
<i>+Mục tiêu:Hiểu và trình bày</i>


được phương pháp nghiên cứu
di truyền của Menđen:Phương
pháp thế phân tích các thế hệ
lai.


-GV:Nêu khái quát về cuộc
đời của Menđen,người đầu tiên
vận dụng phương pháp khoa
học vào việc nghiên cứu di
truyền học.


-GV:Nói lên nội dung
nghiên cứu của ông.


-HS:Ghi khái quát tiểu
sử của Menđen.



- HS theo dõi nội dung
nghiên cứu của Menđen
và trả lời câu hỏi SGK.


-HS:Ghi baøi.


<b>2. Menđen người đặt nền</b>


<b>moùng cho di truyền học</b>


-GrêgoMenđen (1822 -1884)
ngừơi đầu tiên vận dụng
phương pháp khoa học vào
nghiên cứu di truyền.


<i>-Nội dung cơ bản là phương</i>


<i>pháp phân tích thế heä lai:</i>


+Lai các cặp bố mẹ khác
nhau về một hoặc một số cặp
tính trạng thuần chủng tương
phản,rồi theo dõi sự di truyền
riêng lẽ của từng cặp tính
trạng đó trên con cháu của
từng cặp bố mẹ.


+Dùng toán thống kê để
phân tích các số liệu thu
được.Từ đó rút ra quy luật di


truyền các tính trạng.


<i><b>Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.</b></i>
-GV:Nêu một số thuật ngữ


và cho hs ghi.


-GV:Nói một số kí hiệu và
cho hs ghi:


HS nghiên cứu các thuật
ngữ trong SGK.


-HS:Ghi bài.


<i><b>3.Một số thuật ngư và kí</b></i>
<i><b>hiệu cơ bản của di truyền học:</b></i>


<i>a.Tính trạng:Là những đặc</i>


điểm về hình thái,cấu tạo, sinh
lí của một số cơ thể.


<i>b.Cặp tính trạng tương</i>
<i>phản: </i>


Là trạng thái biểu hiện
khác nhau của cùng một loại
tính trạng.



<i>c.Nhân tố di truyền:Quy</i>


định các tính trạng của sinh
vật.


<i>d.Giống (hay dòng) thuần</i>
<i>chủng:Là giống có đặc tính di</i>


truyền đồng nhất,các thế hệ
sau giống thế hệ trước.


<i><b>2.Một số kí hiệu</b><b> : </b></i>


-P: Bố mẹ hay thế hệ xuất
phát.


-F: Thế heä con.


F1: Con ở thế hệ thứ nhất.


F2: Con ở thế hệ thứ hai.


-G: Giao tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GP:Giao tử của P.


-GF1:Giao tử của F1.


♀ :Giống cái.
♂ :Giống đực.



<i>-Kết luận chung:HS đọc kết luận cuối bài.</i>


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-GV:Dùng câu hỏi 1 và 2 SGK để củng cố.
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


-Về làm bài và học bài.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b></b>


---—–——–---Tuần: 01 Ngày soạn: 13/08/ 2009
Tiết: 02 Ngày dạy: 18/08/2009


<i><b>Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.</b></i>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i>1.Kiến thức:</i>


- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.


- Nêu được khí niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và giải thích được thí
nghiệm.


- Nêu được nội dung quy luật phân li.


<i>2.Kó năng:</i>



- Phát triển kó năng phân tích kênh hình.


- Rèn luyện kó năng phân tích số liệu, tư duy logich.


<i>3.Thái độ:</i>


- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sing học.
<i><b>II. Thiết bị dạy và học :</b></i>


- GV: Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.2 SGK.
- HS: Nghiên cứu thơng tin SGK.


<i><b>III. Tiến trình lên lớp :</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cu</b><b> õ: </b></i>


- HS1: Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?


- HS2: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội


dung nào?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Cho hs trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai củ Menđen.
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen.</b></i>


<i>+ Mục tiêu: HS hiểu và trình</i>


bày được thí nghiệm lai một cặp
tính trạng của Menđen.


- Phát biểu được nội dung quy
luật phân li.


- GV: Treo tranh phóng to hình
2.1.Giới thiệu sự thụ phấn nhân
tạo trên hoa đậu Hà Lan.


- GV: Nhấn mạnh thí nghiệm do
Menđen tiến hành một cách cẩn
thận,tỉ mỉ và công phu.


- GV: u cầu bảng kết quả thí
nghiệm của Menđen (bảng 2)
và rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2.


- GV: Nhận xét và cho hs ghi
bài.


- HS: Theo dõi trình bày của
GV.


- HS: Nghiên cứu thao tác
làm thí nghiệm của Menđen


sau đó trình bày thí nghiệm
ngắn gọn.


- Từng nhóm rút ra kiểu
hình ở F2.


-HS:Ghi bài.


<i><b>1.Thí nghiện của MenĐen</b></i>


<i>+Kết quả thí nghiệm của</i>
<i>Menđen:Khi cho lai giữa bố</i>


mẹ thuần chủng khác nhau
về một cặp tính trạng tương
phản thì ở F1 chỉ xuất hiện


một kiểu hình của bố hoặc
mẹ và ở F2 có hai kiểu hình


của bố và mẹ với tỉ lê xấp
xỉ 3 trội : 1 lặn.


<i><b>Hoạt động 2:Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:</b></i>


<i>+ Mục tiêu: HS giải thích được</i>


kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Menđen



- GV: Cho hs quan sát hình 2.3
để giải thích thí nghiệm lai một
cặp tính trạng về màu hoa của
đậu Hà Lan của Menđen.Sau đó
ghi sơ đồ lên bảng và cho hs
ghi.


- GV: Lưu ý cho hs rõ:


- Chữ cái in hoa là nhân tố di
truyền trội.


- Chữ cái in thường là nhân tố di
truyền lặn.


- Aa là thể dị hợp trội.
- AA là thể đồng hợp trội.


- HS: Đọc thông tin trong
SGK và quan sát hình
2.3.Sau đó thực hiện lệnh
▼.


-HS:Ghi bài.


<i><b>2.Men đen giải thích kết quả</b></i>
<i><b>thí nghiệm</b></i>


-Menđen cho lai 1 cặp tính
trạng về màu hoa ở đậu Hà


Lan:


<i>+Qui ước:</i>


-Gen A: Hoa đỏ.
-Gen a: Hoa trắng.
P: AA x aa
GP:A a


F1: Aa


(100% hoa đỏ)
F1:Tự thụ phấn:


F1: Aa x Aa


GF1:A,a A,a
F2:AA(hoa đỏ thuần


chuûng),


Aa(hoa đỏ lai), Aa ( hoa
đỏ lai), aa (hoa trắng thuần
chủng)


-Vậy tỉ lệ :3 trội:1 lặn.
<i>-Giải thích:</i>


+Sự phân li và tổ hợp
các cặp nhân tố di truyền



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV: Sự phân li và tổ hợp của
các cặp nhân tố di truyền quy
định cặp tính trạng tương phản
thông qua quá trình phát sinh
giao tử và thụ tinh.Đó là cơ chế
di truyenà tính trạng.


- GV: Đưa ra nội dung và cho hs
ghi.


- HS: Ghi bài.


quy định cặp tính trạng
tương phản thông qua quá
trình phát sinh giao tử và
thụ tinh.Đó là cơ chế di
truyền tính trạng.


+Nội dung của quy luật
phân li:


-Trong quá trình phát
sinh giao tử,mỗi nhân tố di
truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất
như của cơ thể thuần chủng
của P.


<i><b>IV. Cuûng cố:</b></i>



-GV:Cho hs trình bày thí nghiệm của Menđen và nêu lên kết quả lai của Menđenvề tỉ lệ
kiểu hình ở F2.


-GV:Yêu cầu hs viết sơ đồ lai một cặp tính trạng của Menđen.


<i><b>V. Dặn dò</b><b> : </b></i>


-GV:Cho hs làm bài tập 4SGK tr.10.
+Nội dung kết quả câu 4:


-Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen,cho nên mắt đen là tính trạng trội.Cịn cá kiếm mắt đỏ là


tính trạng lặn.


<i>-Quy ước:</i>


<i>+Gen A quy định cá kiếm mắt đen.</i>
<i>+Gen a quy định cá kiếm mắt đỏ.</i>
Ta có sơ đồ lai:


P: AA x aa
GP: A a


F1: Aa.


F1: Aa x Aa ( tự giao phối).


GF1: A , a A , a



F2: AA , Aa , Aa , aa


<i>Kết quả: Có 3 cá kiếm mắt đen : 1 cá kiếm mắt đỏ.</i>


<b>VI. Ruùt kinh nghiệm </b>


...
...


<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 5 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tụần: 02 Ngày soạn: 20/08/2010


Tiết: 03 Ngày dạy: 24/08/2010



<b>Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</b>


<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


<i>1.Kiến thức:</i>


- Trình bày được nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.


- Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đuýng trong các điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.


- Phân biệt được di truyền trội khơng hồn tồn(di truyền trung gian) với di truyền trội hồn
tồn.


<i>2.Kó năng:</i>


- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.


- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.


- Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
<i><b>II. Thiết bị dạy học: </b></i>


- GV:Tranh minh họa lai phân tích.
- Tranh phóng to hình 3 (SGK).
- Bảng phụ.


- HS:Chuẩn bị các thơng tin kiến thức ở bài 3 (SGK).
<i><b>III. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i><b>1.Ổ định lớp: </b></i>


<i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- HS1: Nêu đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?


- HS2: Nêu nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.


- HS3: Sữa bài tập số 4 (SGK).


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:Lai phân tích. </b></i>


<i><b>Mục tiêu:Trình bày được nội</b></i>


dung, mục đích và ứng dụng
của phép lai phân tích.


-GV:Dùng tranh phóng to 2.3 để
khắc sâu khái niệm kiểu hình,
kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp .Sau đó cho hs ghi.


-GV:đặc câu hỏi cho học sinh.


-HS:Theo dõi và thảo luận
rút ra các khái niệm.


-HS:Đại diện nhóm lên
trình bày.


-HS:Ghi bài.


-HS:trả lời câu hỏi sau:
?Như thế nào thể đồng hợp?


<i><b>3.Lai phân tích</b></i>


<i><b>a.Kiểu gen: Là toàn bộ các</b></i>
gen nằm trong tế bào của cơ
thể sinh vật.


Vídụ:Kiểugen:AA,Aa,BB,
Bb,aa,bb,…



<i><b>b.Kiểu hình: Làtập hợp tồn</b></i>
bộ các tính trạng của cơ thể
sinh vật.


-Ví dụ: Kiểu hình hoa
đỏ,


hoa vàng,hạt trơn,hạt
nhăn.


<i><b>c.Thể đồng hợp:Là thể mà</b></i>
trong kiểu gen mỗi cặp gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV:Từ các khái niệm trên yêu
cầu hs xác định kết quả lai ở
mục —SGK tr.11


-GV:Ruùt ra kết quả và cho
hs ghi.


-GV:Từ ví dụ trên rút ra tầm
quan trọng của phép lai phân
tích.Sau đó cho hs ghi.


+HS trả lời


+HS khác nhận xét
+Gv nhận xét, kết luận
-HS:trả lời câu hỏi sau:
?Như thế nào thể dị hợp?


+HS trả lời


+HS khác nhận xét
+Gv nhận xét, kết luận


-HS:Ghi baøi.


đều gồm 2 gen giống hệt
nhau.


-Ví dụ: Gen AA,BB,aa,
bb…


<i><b>d.Thể dị hợp:Là thể mà</b></i>
trong kiểu gen,ít nhất có
một cặp gen gồm 2 gen
khác nhau.


-Ví dụ: Gen Aa,Bb.
Ví duï:


P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP: A a


F1: Aa


(100% hoa trắng)
-Ví dụ:



P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
GP: A,a a


F1: Aa : aa


(50% hoa đỏ:
50% hoa trắng)


<i><b>Hoạt động 4:Ý nghĩa của tương quan trội–lặn.</b></i>


<i>+Mục tiêu:Nêu được vai trị</i>


của quy luật phân li đối với sản
xuất.


-GV:Nêu một vài ví dụ trội
–lặn:


+Tính trạng trội thường là
tốt.


+Tính trạng lặn thường là
xấu.


-GV:Nêu lên mục đích việc
xác định tính trạng trội và tính
trạng lặn:


+Tạo ra giống có giá trị kinh



-HS:Đọc thơng tin và
cùng thảo luận để rút ra ý
nghĩa của tương quan trội
lặn.


<i><b>4. Ý nghóa của tương quan</b></i>
<i><b>trội–lặn.</b></i>


-Tương quan trội lặn là hiện
tượng phổ biến ở thế giới
sinh vật.Tính trạng trội
thường có lợi


-Mục đích xác định tính
trạng trội và tính trạng lặn,
nhằm tập trung các gen trội
về cùng một kiểu gen để
tạo ra giống có ý nghĩa kinh
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tế cao.


-GV:Cho hs ghi bài. -HS:Ghi bài:


<i><b>Hoạt động 5:Trội khơng hồn tồn. </b></i>
+Mục tiêu:Phân biệt được


hiện tượng di truyền trội khơng
hồn tồn với trội hồn tồn.



-GV:Dùng tranh phóng to
hình 3 (SGK) để chỉ ra đâu là
trội hoàn toàn và trội khơng
hồn tồn.


-GV:u cầu hs thực hiện
lệnh —


-Cho hs ghi bài:


-GV:Nêu lên ví dụ bằng sơ
đồ lai:


-HS:Xem tranh và thực
hiện lệnh — để điền vào chổ
trống.


-Từng nhóm thảo luận
và nêu lên kết quả.


<i><b>5:Trội khơng hồn tồn.</b></i>
-Trội khơng hồn tồn là
hiện tượng gen trội át khơng
hồn tồn gen lặn dẫn đến
thể dị hợp (Aa) biểu hiện
kiểu hình trung gian giữa
tính trội và tính lặn.


-Ví dụ:


Qui ước:


-Gen trộiA:hoa đỏ.
-Gen lặn a:hoa trắng.
P:AA(hoa đỏ)xaa(hoa
trắng)


GP : A a


F1: Aa (100% hoa trắng).
<i><b>IV. Củng co</b><b> á:(</b><b> 4 phút).</b></i>


-HS1:Muốn xác định được kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội phải làm gì?


-HS2:Tương quan trội- lặn có ý gì trong thực tế sản xuất?


<i><b>V. Dặn dò: (1 phút).</b></i>


-Về làm bài tập 4 (tr.13 SGK).


<i>- Chuẩn bị bài mới.</i>


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


<b></b>


---—–——–---Tụần: 02 Ngày soạn: 20/08/2010



Tiết: 04 Ngày dạy: 25/08/2010



<b>Baøi 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>


-Mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
-Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.


<i>2.Kó năng:</i>


-Phát triển kó năng phân tích kết quả thí nghiệm.
-Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>II. Thiết bị dạy và học</b><b> : </b></i>


-GV:Tranh phóng to hình 4 (SGK)
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 (SGK)
-HS:Nghiên cứu thông tin SGK.
<i><b>III. Tiến trình lên lớp :</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh</i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cu</b><b> õ: </b></i>



-HS1:Làm bài taäp 4 trong SGK tr.13.


-HS2:Tương qua trội –lặn của các cặp tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất.


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen. </b></i>


+Mục tiêu:


-Trình bày được thí nghiệm
lai hai cặp tính trạng của
Menđen.


-Biết phân tích kết quả thí
nghiễm từ đó phát triển được
nội dung quy luật phân li độc
lập.


-GV:Cho hs quan sát hình 4
SGK.Sau đó nhấn mạnh cho hs
về sự tương ứng các kiểu hình
hạt với nhau của cây ở các thế
hệ.Yừ đó đưa đến kết quả thí
nghiệm.


-GV:Yêu cầu hs điền kết
quả thảo luận vào bảng 4.Sau


đó GV treo bảng phụ chuẩn bị
sẳn để đánh giá kết quả từng
nhóm.


-GV:Cho hs ghi kết quả thí
nghiệm.


-HS:Quan sát hình ,cùng
thảo luận và đến kết quả thí
nghiệm.


-HS:Từng nhóm thảo
luận và đưa ra kết quả của
nhóm mình.


-HS:Ghi bài.


<i><b>1.Thí nghiệm của Menđen.</b></i>


<i>Kết quả thí nghiệm:Khi lai</i>


bố mẹ khác nhau về hai cặp
tính trạng thuần chủng
tương phản di truyền độc
với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi


kiểu hình bằng tích các tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành
nó.



<i><b>Hoạt động 2:Biến dị tổ hợp.</b></i>
-GV:Diễn giải khái niệm


biến dị tổ hợp.


-GV:Nhần mạnh:Biến dị tổ
hợp khá phong phú ở những lồi
có hình thức sinh sản hữu tính
(giao phối).


-GV:Nhấn mạnh thêm:Biến
dị tổ hợp và tỉ lệ của nó được
xác định vào kiểu hình P.


-GV:Cho hs ghi bài:


GV:Nêu ví dụ cho hs nắm bài.


-HS:Nghiên cứu thơng
tin SGK và chú ý những
điểm nhấn mạnh của GV.


-HS:Ghi baøi:


<i><b>2.Biến dị tổ hợp.</b></i>


<i><b>1.Khái niệm:Sự phân li độc</b></i>
lập của các tính trạng đã
đưa đến sự tổ hợp lại của P ,
làm xuất hiện các kiểu


hình khác P, kiểu hình này
được gọi là biến dị tổ hợp.
<i><b>2.Ví dụ:</b></i>


P:hạt vàng trơn x hạt
xanh nhăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+Ví dụ:


P:hạt vàng trơn x hạt xanh
nhăn.


F1: 100% hạt vàng trơn.


F2:9 hạt vàng, trơn :3hạt


vàng,nhăn:3hạt xanh,trơn :


1 hạt xanh ,nhăn. -HS:Ghi ví dụ:


F2:9 hạt vàng, trơn :3hạt


vàng,nhăn:3hạt xanh,trơn :
1 hạt xanh ,nhăn.


<i><b>IV.Củng cố: </b></i>


-HS1:Trã lời câu hỏi 1( SGK tr.16).


+Nội dung:Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng phân tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp



thành nó.Menđen đã xác định tính trạng màu sắc và hình dáng hạt di truyền độc lập với nhau.
-HS2:Biến dị tố hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?.


+Nội dung trả lời trong nội dung bài học.
<i><b>V. Dặn do</b><b> ø : </b></i>


-Học bài và trả lời câu hỏi 3 vào vở bài tập.
+Đáp án: (b) và (d).


<b>VI. Ruùt kinh nghieäm:</b>


………
………..


<b> </b>


<b> </b>


Tụần: 03 Ngày soạn: 27/08/2010



<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 10 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết: 05 Ngày daïy: 01/09/2010



<b>Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt).</b>



<i><b>I . Mục tiêu:</b></i>



Sau bài học, HS cần:




<i>1.Kiến thức:</i>



-Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của


Menđen.



-Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến


hóa



<i>2.Kó năng</i>

<i> : </i>



-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.


-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.



<b>II. Thiết bị dạy và học:</b>



-GV:Tranh phóng to hình 5 (SGK).


-Bảng phụ ghi nội dung bảng 5( SGK).



<i><b>III. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>

<i><b> : </b></i>



Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



-HS

1

:Làm bài tập 3 (SGK tr.16).Sau đó trình bày thí nghiệm của Menđen và cho



biết kết quả thí nghiệm .




-HS

2

:Biến dị tổ hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?



<i><b>3.Bài mớ</b></i>

i:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i>

<i><b>Nội dung</b></i>



<i><b>Hoạt động 1:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.</b></i>



<i>+Mục tiêu:HS hiểu và</i>



giải thích được kết quả thí


nghiệm theo quan niệm


của Menđen.



-GV:Treo tranh phóng to


hình 5.u cầu hs thảo


luận để rút ra kết quả của


sự kết hợp ngẫu nhiên qua


thụ tinh 4 loại giao tử đực


với 4 loại giao tử cái.



-GV:Nêu giải thích thí


nghiệm sau đó u cầu hs


ghi bài:



+Giải thích:



-HS:Xem tranh và cùng thảo


luận.Từng nhóm có nhận xét.




-HS:Ghi bài:



-HS:Từng nhóm nêu lên kết quả


và điền vào bảng 5.Sau đó ghi



<i><b>1.Menđen giải thích</b></i>


<i><b>kết quả thí nghiệm.</b></i>



+Giải thích:



P: AABB x


aabb



(vàng,trơn)


(xanh,nhăn)



G

P

:AB ab



F

1

: AaBb.



G

F1


:AB,Ab,aB,ab. (Cho


tự thụ phấn)



-Sơ đồ lai: (bảng


dưới)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

P: AABB x aabb


(vàng,trơn) (xanh,nhaên)



G

P

: AB ab



F

1

: AaBb.



G

F1

: AB,Ab,aB,ab. (Cho



tự thụ phấn)



-GV:Yêu cầu hs rút ra kết


quả và điền vào bảng 5.



bài.



GT AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb


<i>-Kết quả:Ở F</i>

2

:Có 16



tổ hợp với tỉ lệ kiểu


hình như sau:



+

9A-B(hạt


vàng,trơn)



+3A-bb(hạt


vàng,nhăn)




+3aaB-

(hạt


xanh,trơn)



+1aabb

(hạt


xanh,nhăn).



<i><b>Hoạt động 2:Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. </b></i>



-GV:Giải thích cho hs


nắm từng ý nghĩa theo


thông tin của SGK.



-HS:Chú ý lằng


nghe và ghi bài.



<i><b>2.Ý nghĩa của quy luật phân li</b></i>


<i><b>độc lập.</b></i>



<i>+Trong chọn giống:Có </i>



nhiều ngun liệu để chọn và


giữ lại những dạng phù hợp với


nhu cầu của mình, qua đó tạo


ra các vật ni cây trồng mới.



<i>+Trong tiến hóa:Tính đa </i>



dạng tạo khả năng phân bố và


thích nghi nhiều môi trường



sống khác nhau, làm tăng khả


năng sinh tồn của chúng.



<i><b>4.Củng cố</b></i>



-Cho hs làm bài tập 4 (SGK tr.19).



<i>+Đáp án: Chọn câu (d).Vì:</i>



P:Tóc xoăn,mắt đen x Tóc thẳng,mắt xanh.


AABB aabb



G

P

: AB ab  F

1

: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen).



<b>5.D</b>


<b> ạn dò</b>



- Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.


- Học và chuẩn bị bài mới.



<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>



……….

...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tụần: 03 Ngày soạn: 27/08/2010


Tiết: 06 Ngày dạy: 02/09/2010



<i><b>Bài 6.THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT</b></i>




<b>XUẤT HIỆN CỦA CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI.</b>



<i><b>I.MỤC TIÊU</b></i>


Sau bài học, HS cần:


<i><b>1.Kiền thức</b><b> : </b></i>


- Biết xác định xác suất một và hai sự kiện đồng thời xãy ra thông qua việc gieo các đồng kim
loại.


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một
cặp tính trạng.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>II.CHU</b><b> ẨN BỊ</b></i>


-GV:Chuẩn bị các đồng kim loại đủ cho 4 nhóm thực hành.
<i><b>III.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY</b><b> : </b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b><b> </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Gieo đồng kim loại. </b></i>


-GV:Hướng dẫn hs cách gieo
đồng kim loại và ghi kết quả
mỗi lần gieo.


-GV:Yêu cầu hs qua kết quả
thu được so sánh tỉ lệ % bao
nhiêu % (S) và bao nhiêu %


(N).


-GV:Yêu cầu rút ra kết
luận:Qua kết quả tỉ lệ giao tử
sinh ra con lai F1 (Aa)


-HS:Ghi nhận và tiến hành
làm thực hành.


-HS:Từng nhóm lấy kết
quả vừa tiến hành để tính
%(S) và %(N).


-HS:Rút ra kết quả tỉ lệ
giao tử sinh ra con lai F1


(Aa).


<i><b>1. Gieo đồng kim loại.</b></i>



<i>+Tường trình: (hs tự ghi</i>


theo nhóm thực hành)


<i><b>Hoạt động 2:Gieo hai đồng kim loại. </b></i>
-GV:Hướng dẫn cách tiến


hành gieo hai đồng kim loại và
ghi kết quả mỗi lần gieo.


-GV:Yêu cầu tính tỉ lệ % số
(SS),( SN), (NN).


-GV:Yêu cầu liên hệ với tỉ
lệ kiểu gen F2 trong lai một cặp


tính trạng,giải thích sự tương
đồng.


-HS:Tiến hành thực hành.


<i>-HS:Tính tỉ lệ % (SS),(NN)</i>


vaø (SN).


-HS:Rút ra được tỉ lệ
kiểu gen F2 trong lai một


cặp tính trạng và giải thích
sự tương đồng.



<i><b>2.Gieo hai đồng kim loại.</b></i>


<i>+Tường trình: (hs tự ghi</i>


theo nhóm thực hành).


<i><b>4.Củng cố</b></i>


-GV:Từ hai hoạt động thực hành (gieo một đồng kim loại và gieo hai đồng kim loại) sẽ
rút ra kết quả tỉ lệ giao tử sinh ra ở con lai F1 và tỉ lệ kiểu gen F2 trong lai một cặp tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trạng.D8ồng thời giải thích sự tương đồng của chúng.
5.Dặn dị


Về làm bài tập chương I để chuẩn bị cho giờ luyện tập.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 14 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> Tuần:04 Ngày soạn: 04/09/2010</b></i>


<b>Tieát: 7 Ngày dạy: 09/09/2010 </b>


<i><b>Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS cần:


- Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải quyết bài tập.


- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
<b>II. Thiết bị dạy và học:</b>


-GV:Chuẩn bị các kiến thức giải các bài tập.
-HS:Chuẩn bị các bài tập đã giải ở nhà.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp : </b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b>2.Kiểm tra bài cu õ: </b>


Gv nhắc lại bài thực hành
3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
* Lai 1 cặp tính trạng.


- GV cho HS nghiên cứu SGK để
trả lời các câu hỏi sau:


- Làm thế nào để xác định kiểu
gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở
F1 hoặc F2?



- Làm thế nào để xác định kiểu
gen, kiểu hình ở P?


* Lai 2 cặp tính trạng.


GV u cầu HS tìm hiểu SGK để
trả lời các câu hỏi:


Làm thế nào để xác định kiểu gen,
kiểu hình F1 hoặc F2


Làm thế nào để xác định kiểu gen,
kiểu hình của P.-GV:Yêu cầu hs
chuẩn bị giải bài tập 1 và số 3


Hoạt động 2: HS vận dụng kiến
thức vào việc giải một số bài tập cụ
thể:


Gv yeâu cầu HS làm bài tập 1 và
2 SGK.


GV hướng dẫn HS đọc nội dung,
yêu cầu của bài tập.


Tổ chức cho HS thảo luận,
thống nhất nội dung.


-GV:Yêu cầu hs làm bài 3 và 4.


GV: HS đọc nội dung và yêu
cầu của bài tập.


HS nghiên cứu SGK, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện trình
bày các câu trả lời.


- Dưới sự hướng dẫn của GV,
HS xây dựng được các câu trả
lời chung cho cả lớp.


- HS tìm hiểu SGK ,thảo luận
theo nhóm, rồi cử đại diện phát
biểu ý kiến của nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung và cùng tìm ra câu trả
lời đúng.


-Tự làm sao đó thảo luận
nhóm vá trình bày cho cả lớp
nhận xét.


HS hoạt động theo nhóm
hồn thành bài tập


Đại diện HS trình bày, các
HS khác góp ý, bổ sung.


- HS đọc nội dung và yêu


cầu của bài tập, thống nhất đáp


<i><b>+Câu 1:</b></i>


Vì:Chó:


-P: Lông ngắn (tc) x lông
dài


-F1: 100% chó lông ngắn.


Nên chọn ý (a).


<i><b>+ Câu 2:</b></i>


Vì:Kết quả ở F1: 3


trội:1 lặn.


Nên cần có mỗi một
cặp gen phát sinh 2 loại
giao tử .


Vaäy ta chọn phương án (d).


-Sơ đồ lai:( về thân).
P: đỏ thẩm x đỏ thẩm
Aa Aa
GP: A,a A,a



F1 : AA ,Aa , Aa, aa


(3 trội :1 lặn).


<i><b>+Câu 3:Vì kết quảF</b></i>1 có


: 25,1% hoa đỏ:49,9%hoa
hồng :25% hoa trắng.Nên
chọn ý (a) và ý(b).


<i><b>+Câu 4:Vì kết quả phải</b></i>


có con người mắt đen,có
người mắt xanh.Chọn ý (b)
và (c).


- Sơ đồ lai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-GV:Yêu cầu hs làm câu 5.
- Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu
cầu của bài tập, thảo luận nhóm


GV chuẩn xác kiến thức


án.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý, bổ sung.


- HS đọc nội dung và yêu cầu


của bài tập, thảo luận nhóm,
thống nhất kết quả.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý, bổ sung


-HS:Trình bày kết quả thực
hiện.


<i>+Trường hợp 1:</i>


P:mắt đen x mắt đen
Aa x Aa
GP: A,a A, a


F1: AA,Aa,Aa,aa.


(3 mắt đen :1 mắt
xanh).


+Trường hợp 2:


P:mắt xanh x mắt đen
aa x Aa
GP: a A,a


F1: Aa, aa


(1 mắt đen : 1 mắt xanh).



<i><b>+Câu 5:Chọn ý (d) vì: </b></i>


-F1:100% quả đỏ,trịn nên


phải có kiểu gen:A-B,mà
F2


có kết quả mang kiểu gen:
9 A-B-:


3A-b-:3AaB-:1Aab-
- Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
GP: Ab aB


F1: AaBb.


GF1: AB , Ab , aB , ab.
F2: Có 16 tổ hợp với:


9 cây quả đỏ,trịn:3 cây
quả đỏ,bầu dục:3 cây quả
vàng,tròn : 1 cây quả
vàng ,bầu dục.


<i><b>4.C</b></i>
<i><b> ủng cố</b></i>


-Nói lại dự đốn kết quả cho hs nắm để dễ phân tích đề khi gặp bài tốn khó.
5.Dặn dị



-GV:Yêu cầu hs về xem các bài tập và học bài.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần: 04 Ngày soạn:
Tiết: 08 Ngày dạy:


<b>Chương II. NHIỄM SẮC THỂ</b>


<i><b> § 8 NHIỄM SẮC THỂ</b></i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



Sau bài học, HS cần:


<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.


- Mơ tả đuợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền và các tính trạng.


<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Rèn được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>II. Thiết bị dạy và học:</b></i>


- GV:Chuẩn bị tranh phóng to hình 8.1.,8.2.,8.4.,8.5 (SGK tr.24-25).


<i><b>III. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiển tra bài cũ: </b></i>
Gv nhắc lại bài luyện tập
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các nhiễm sắc thể có trong nhân tế bào.</i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. Tính đặc trưng của bộ NST. </b></i>


<i>+Mục tiêu:Hiểu được mục đích</i>


và ý nghĩa của di truyền học.
-GV:u cầu hs tìm hiểu thơng
tin SGK, kết hợp quan sát tranh
phóng to hình 8.1.cho biết cặp
NST tương đồng là gì?.Kí hiệu
là gì?.


- Hồn thành bảng 8 SGK.
Nêu hình dạng NST ở kỳ giữa.
GV chuẩn xác kiến thức


-GV:Yêu cầu hs xem bảng 8 và
nhận xét:Số lượng NST trong


bộ lưỡng bội có phản ánh trình
độ tiến hóa của lồi khơng?
-GV:u cầu hs quan sát hình
8.2 xác định bộ NST lưỡng bội
của ruồi giấm.


-GV:Lưu ý cho hs: NST tồn tại
thành từng chiếc riêng lẻ,giảm 1
nửa so với trong tế bào sinh dưỡng
gọi là bộ NST đơn bội (n)


- HS:Thảo luận và đưa
ra kết quả:


+ Cặp NST tương đồng
(bộ NST lưỡng bội), một
NST có nguồn gốc từ
bố,một có nguồn gốc từ
mẹ.


-NST lưỡng bội kí
hiệu là 2n


-HS:Số lượng NST
không thể hiện trình độ
tiến hóa của lồi.Mỗi
lồi được đặc trưng bởi
hình dạng và số lượng
NST trong tế bào.



<b>I. Tính đặc trưng của bộ</b>


<b>nhiễm sắc thể.</b>


- Cặp NST tương đồng (bộ
NST lưỡng bội), một NST có
nguồn gốc từ bố,một có
nguồn gốc từ mẹ.


- NST lưỡng bội kí hiệu là 2n
- Số lượng NST khơng thể
hiện trình độ tiến hóa của
lồi. Mỗi lồi được đặc trưng
bởi hình dạng và số lượng
NST trong tế bào


- NST tồn tại thành từng
chiếc riêng lẻ,giảm 1 nửa so
với trong tế bào sinh dưỡng
gọi là bộ NST đơn bội (n).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 2:Cấu trúc nhiễm sắc thể. </b></i>


<i>+Mục tiêu:Mô tả một cấu</i>


trúc điển hình của NST ở kì
giữa.


-GV:Yêu cầu hs quan sát
hình 8.4 và 8.5 cho biết số 1 và


số 2 chỉ những thành phần cấu
trúc nào của NST.


-GV:Yêu cầu hs nêu lên cấu
trúc NST.


-GV:Giải thích cho hs:
+NST ở trạng thái đơn có 2
thành phần là phân tử ADN


(Axít đêoxiribơnuclêic) và
một loại Prơtêin là loại Histơn.


-GV:Cho hs ghi bài.


-HS:


+Số 1:Chỉ nhiễm sắc tử
chị em Cromatit.


+Số 2:Chỉ tâm động.
-HS:Các nhóm thảo luận và
ghi vào giấy sau đó nêu lên
kết quả thảo luận:


+NST có trúc điển hình
gồm 2 Cromatit đính với
nhau ở tâm động.


-HS:Ghi bài:



<b>II. Cấu trúc của NST</b>
- NST có trúc điển hình
gồm 2 Cromatit đính với
nhau ở tâm động.


- NST ở trạng thái đơn có
2 thành phần là phân
tửAND:Axít


đêoxiribơnuclêic và một
loại Prôtêin là loại Histôn.


<i><b>Hoạt động 3:Chức năng nhiễm sắc thể. </b></i>
GV yêu cầu HS thu thập thông


tin SGK trả lời câu hỏi:


- Nêu vai trò của NST đối
với sự di truyền tính trạng.


-HS:đọc thơng tin SGK
trả lời câu hỏi .


<b>III. Chức năng của NST</b>
+NST thực hiện hai chức
năng là:


-Cấu trúc mang gen
chứa đựng thông tin di


truyền.


-Có khả năng tự nhân
đơi để truyền đạt thông tin
di truyền qua các thế hệ.


4.

<b>Củng cố</b>:


- Nêu ví dụ về tính đặc trưngcủa bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và
bộ NST đơn bội.


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của q trình phân chia tế bào?
Mơ tả cấu trúc đó.


<b>5.Dặn dị:</b>


Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
Học và chuẩn bị bài mới.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


...
...


Tuần : 5 Ngày soạn:



<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 18 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tieát : 9 Ngày dạy:




<i><b>§9 NGUYÊN PHÂN</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn) trong chu kỳ
tế bào.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân.


- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


-GV:Tranh phóng to hình 9.2.,9.3 và bảng 9.2 (SGK).
- HS: SGK + xem bài trước.


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b> </b></i>Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật.Phân biệt bộ NST lưỡng bội


và bộ NST đơn bội?


- Nêu vai trị của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>


Giáo viên giới thiệu: Tế bào của những lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng
và hình dạng xác định.Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì tế bào


<i><b>1.HĐ1:</b><b> Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


-GV treo tranh vẽ H9.1 giải
thích:


- Trong tế bào sinh dưỡng NST
tồn tại thành từng cặp NST
tương đồng ( 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) 
gen trên NST tồn tại thành từng
cặp tương ứng.


- Bộ NST gồm tất cả các cặp
NST tương đồng gọi là bộ NST
lưỡng bội, kí hiệu 2n


- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa
1 NST trong mỗi cặp tương
đồng ( chỉ chứa 1 gen trong cặp
gen), gọi là bộ NST đơn bội, kí


hiệu: n


- Ở lồi đơn tính có cặp NST
giới tính là XX và XY.


Tế bào mỗi lồi sinh vật có bộ


-HS thu thập, xử lí thơng tin
qua lời giảng của giáo viên.
-HS thảo luận nhóm, hồn
thành nội dung.


Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung.


+NST là thể nhiễn màu vì
nó dễ bắt màu bằng dung
dịch thuốc nhuộm kiềm
tính.


+Ngun phân xãy ra ở kì
trung gian vàdiễn ra ở 4 kì
và xãy ra ở hầu hết tế bào
cơ thể., tếbào sinh
dưỡng.,hợp tử.,tế bào mầm
sinh dục.


<b>I.Biến đổi hình thái NST trong</b>
<b>chu kì tế bào</b>



+NST là thể nhiễm màu vì nó
dễ bắt màu bằng dung dịch
thuốc nhuộm kiềm tính.


+Ngun phân xãy ra ở kì trung
gian và diễn ra ở 4 kì và xảy ra
ở hầu hết tế bào cơ thể, tế bào
sinh dưỡng, hợp tử, tế bào mầm
sinh dục.


+Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế
bào con (chỉ một lần phân bào
và một lần phân li)


+Số NST trong tế bào con trong
<i>tế bào mẹ bằng nhau là (2n).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

NST đặc trưng về số lượng và
hình dạng, cấu trúc.


-GV: Cho hs quan sát tranh
phóng to hình 9.1 và 9.2 yêu
cầu thảo luận mức độ đóng
xoắn ,duỗi xoắn và trạng thái
đơn,kép của NST


-GV:Yêu cầu thảo luận nguyên
phân xãy ra ở kì nào của tế
bào?Vì sao gọi là NST?



-GV:Nêu lên kết quả của quá
trình nguyên phaân:


+Từ một tế bào mẹ tạo ra hai
tế bào con (chỉ một lần phân
bào và một lần phân li)


+Soá NST trong tế bào con trong
tế bào mẹ bằng nhau là (2n).


<i><b>2.HĐ 2:Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


-GV: Cho hs quan sát tranh
phóng to hình 9.3.Sau đó cho
hs thực hiện lệnh — để hồn
thành nội dung bảng 9.2


-GV: Tóm tắt cho hồn chỉnh
và u cầu hs ghi bài:


+Q trình ngun phân diễn
ra ở kì trung gian và xãy ra ở 4
kì:


-Kì đầu:NST kép đóng
xoắn,co ngắn và đính vào các
sợi tơ của thoi phân bào.



-Kì giữa:NST kép đóng xoắn
cực đại,xếp thành hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


-Kì sau:Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về hai cực của tế bào.
-Kì cuối:NST đơn dãn xoắn
dài ra,ở dạng sợi mảnh dần
thành nhiểm sắc chất.


-HS: Quan sát tranh,cùng thảo
luận và ghi nội dung của nhóm
vào bảng 9.2 theo yêu cầu của
lệnh — .


-HS:Ghi bài:


Hs quan sát H9.3 và thơng tin
SGK hồn thành nội dung
bảng 9.2


Đại diện HS trình bày các
HS khác góp ý, bổ sung.


<b>II. Những diễn biến cơ bản </b>
<b>của NST trong quátrình </b>
<b>nguyên phân.</b>



+Quá trình nguyên phân diễn
ra ở kì trung gian và xãy ra ở 4
kì:


<i>-Kì đầu:NST kép đóng xoắn,co</i>
ngắn và đính vào các sợi tơ
của thoi phân bào.


<i>-Kì giữa:NST kép đóng xoắn </i>


cực đại, xếp thành hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


<i>-Kì sau:Từng NST kép chẻ </i>


dọc ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về hai cực của tế
bào.


<i>-Kì cuối:NST đơn dãn xoaén</i>


dài ra,ở dạng sợi mảnh dần
thành nhiểm sắc chất.


<i><b>3</b></i>.H 3:Tìm hi u ý ngh a c a nguyên phân.Đ ể ĩ ủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động 3 : cả lớp
Dựa vào thông tin SGK và


kiến thức đã học, hãy trình bày
ý nghĩa của quá trình nguyên
phân?


HS dựa vào thông tin SGK
trình bày ý nghĩa của quá trình
nguyên phân.


Đại diện HS trình bày, các HS
khác góp ý, bổ sung.


<b>III. Ýnghóa của nguyên phân</b>


+Làm tăng lượng tế bào cơ
thể,giúp cho sự sinh trưởng của
mô,cơ quan và sự lớn lên của
cơ thể,giúp phục hồi các mô,cơ
quan bị tổn thương.


+Tạo ra các tế bào mới thay
thế các tế bào già,chết.
-Truyền đạt và ổn định bộ
NST đặc trưng của loài qua
các thế hệ tế bào trong quá
trình phát sinh cá thể và ở
những lồi sinh sản vơ tính.


<i>+Kết quả: Ngun phân là từ </i>


một tế bào mẹ cho ra hai tế


bào con có bộ NST giống như
bộ NST tế bào mẹ (2n NST)


<b>4. Củng cố</b>


- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở
các kỳ nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kỳ?


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?


<b>5.Dặn dò</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4,5 SGK.
- Học và chuẩn bị bài mới.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...




---*******---Tuần: 05 Ngày soạn:
Tiết: 10 Ngày dạy:


<i><b>§ 10. GIẢM PHÂN</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS cần:


<i><b> 1. Về kiến thức:</b></i>


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân I và II.
- Nêu đựơc những điểm khác nhau ở từng kỳ của giảm phân I và II.


- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
<i><b> 2. Về kỹ năng:</b></i>


- Tiếp tục rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư duy lí luận.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- GV: Tranh phóng to hình 10 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS: SGK.


<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu những biến đổi hình thái của NST trong chu kì tế bào.


- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kì ở nguyên phân.
- Nêu ý nghĩa của nguyên phân.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi bào như ngun phân, diễn ra ở tế bào
chin của tế bào sinh dục. Vậy quá trình xảy ra như thế nào, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I.</b></i>


<i>+Mục tiêu:Tìm hiểu những</i>


diễn biến cơ bản của NST ở
các kì trung gian giảm phânI
và giảm phân II.


-GV:Cho hs quan sát tranh
phóng to hình 10 (SGK) và
đọc thông tin SGK, thực hiện
lệnh —


SGK tr.31 thảo luận nhóm.
Gv chuẩn xác kiến thức


-HS quan sát tranh, thu
thập thông tin.


Thảo luận nhóm hồn
thành nội dung trong bảng
SGK.


Đại diện nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác


góp ý, bổ sung.


-HS:Ghi baøi:


<b>I.Những diễn biến cơ bản của </b>
<b>NST trong giảm phân I. </b>


<i>-Kì đầu: NST xoắn ,co ngắn, </i>


các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo dọc và bắt
chéo nhau.


<i>-Kì giữa: Các cặp NST tương </i>


đồng tập trung và xếp song
song thành hai hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


<i>-Kì sau: Các cặp NST keùp </i>


tương đồng phân li độc lập với
nhau về hai cực của tế bào.


<i>-Kì cuối:Các NST kép nằm </i>


trong 2 nhân mới được tạo
thành với số lượng là bộ đơn
bội.



<i><b>Hoạt động 2:Những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II. </b></i>
-GV:Yêu cầu hs quan sát


tranh phóng to hình 10, đọc
thông tin SGK và thực hiện
lệnh — để hoàn thành bảng 10
SGK.


Yêu cầu HS trình bày điểm
khác nhau ở các kỳ của quá
trình giảm phân lần I và II .
Gv chuẩn xác kiến thức


-HS:Từng nhóm thảo luận
dựa vào tranh phóng to và
kiến thức SGK.Từng nhóm
đưa ra kết quả.


Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý, bổ
sung.


-HS:Ghi bài:


<b>II. Những diễn biến cơ bản </b>
<b>của NST trong giảm phân II</b>


<i>- Kì đầu: NST co ngắn cho thấy</i>



số lượng NST kép trong bộ đơn
bội.


<i>- Kì giữa: NST kép xếp thành </i>


một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


<i>- Kì sau: Từng NST kép chẻ </i>


dọc ở tâm động thành hai NST
đơn phân li về hai cực của tế
bào.


<i>- Kì cuối: NST đơn nằm gọn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV:Yêu cầu hs rút ra kết
quả qua hai lần giảm phân.


Gv chuẩn xác kiến thức -HS:Từng nhóm thảo luậnvà đưa ra kết quả và ghi
bài theo nội dung đúng.




trong nhân mới được tạo thành
với số lượng là bộ đơn bội.


<i>+ Kết quả:Quà trình giảm phân</i>


là từ một tế bào mẹ với 2n


NST,qua hai lần phân bào liên
tiếp,tạo ra 4 tế bào con đều có
(n) NST.Như vậy, số lượng
NST đã giảm đi một nửa. Các
tế bào con là cơ sở hình thành
giao tử.


<b>4.Củng cố</b>


-Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân.


- Tại sao những diễn biến của NST trong kỳ sau của giảm phân I là cơ sở chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo thành qua giảm
phân.


<b>5.Dặn dò</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3,4 SGK
-Về học bài và xem trước bài mới


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


Tuần : 06 Ngày soạn:
Tiết :11 Ngày dạy:


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 23 - </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>§</b>

<i><b>11 </b></i>

<b>PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</b>



<b> I.MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS cần:


- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.


- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.


- Phân tích được ý nghĩa của các q trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
- Tiếp tục rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Phóng to tranh H11 SGK.
<b> III. Các bước lên lớp:</b>


<b> 1. Oån định lớp:</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>Trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh cĩ ý rất quan trọng ở sinh vật, vì
nĩ tạo nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú. Để hiểu rõ hơn tiết học các em sẽ tìm hiểu.



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động củaHS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>1.HĐ 1:Tìm hiểu sự phát sinh giao </b></i>
<i><b>tử.</b></i>


-GV: sử dụng tranh H11.1 diễn giải
khái niệm giao tử và cho hs ghi:


+Giao tử là những tế bào sinh dục đơn
bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của
tế bào sinh giao tử và có khả năng tạo
ra hợp tử.


-GV:Cho hs quan sát tranh phóng to
hình 11 SGK,yêu cầu so sánh sự tạo
noãn và sự thụ tinh.


-GV:Yêu cầu hs xác định những điểm
giống nhau và khác nhau cơ bản giữa
hai quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái.


GV chuẩn xác kiến thức.


- HS quan sát tranh H11.1 theo
dõi sự phân tích, diễn giải của
giáo viên.


- HS trình bày kiến thức dựa
vào H11.1 và sự gợi ý của giáo


viên


- Đ diện HS trình bày, các HS
khác góp ý, bổ sung


- HS thảo luận theo nhóm, so
sánh những điểm giống nhau và
khác nhau cơ bản giữa quá trình
phát sinh giao tử đực và cái.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác góp ý, bổ sung.
-HS:Ghi bài:


<b>I. Sự phát sinh giao tử </b>
<b>1.Khái niệm:</b>


- Giao tử là những tế
bào sinh dục đơn bội
(n) được tạo ra từ sự
giảm phân của tế bào
sinh giao tử và có khả
năng tạo ra hợp tử.


<b>2.Sự phát sinh giao tử </b>
<b>ở động vật:</b>


<i>a.Gioáng nhau:</i>


-Các tế bào mầm đều
thực hiện nguyên phân


liên tiếp nhiều lần.
-Noãn và tinh bào bậc
1 đều thực hiện giảm
phân để cho giao tử.


<b>Sự khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái:</b>


<i><b>Phaùt sinh G</b><b>♀</b><b>:</b></i> <i><b>Phaùt sinh G</b><b>♂</b><b>:</b></i>


-Nguyên phân tạo ra nguyên bào.


-Qua 2 lần phân bào phát triển thành 4 tinh
trùng có khả năng kết hợp với trứng để thụ
tinh.


-Nguyên phân tạo ra noãn nguyên bào.
-Qua 2 lần giảm phân tạo thành 1 trứng có
kích thước lớn có khả năng thụ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>2.HĐ 2:Tìm hiểu quá trình thụ tinh.</b></i>


<i>+Mục tiêu:Xác định được bản chất của</i>


quá trình thụ tinh.


-GV:Tái hiện lại kiến thức bài 5 ( Quy
luật phân li độc lập)


- Thực chất của quá trình thụ tinh là
gì?



- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các giao tử đực và cái lại tạo thành các
hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau
về nguồn gốc?


- Nếu sự thụ tinh có tính chọn lọc sẽ
cho kết quả như thế nào?


-Gv chuẩn xác kiến thức


-GV:Nhận xét sau đó cho hs ghi bài.


<i><b>2.HĐ 2:Tìm hiểu của giảm phân và </b></i>
<i><b>thụ tinh.</b></i>


-Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK, kết
hợp với kiến thức về nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh, để phân tích ý
nghĩa của các quá trình về mặt di
truyền, biến dị và thực tiễn.


-GV:Nêu lên một số ví dụ và sau đó
cho hs ghi bài.


-HS :quan sát H11.1 Suy nghĩ
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Do sự phân li độc lập các NST
tương đồng trong quá trình giảm
phân đã tạo nên các giao tử


khác nhau về nguồn gốc
-NST.Sự kết hợp ngẩu nhiên của
các giao tử đã tạo nên các hợp
tử chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.


-HS:đọc thông tin SGK và kiến
thức đã học trình bày ý nghĩa .


<b>II. Thụ tinh </b>


-Thụ tinh là sự kết hợp
giữa giao tử đực với
giao tử cái để tạo thành
hợp tử.


-Sự thụ tinh là sự kết
hợp 2 bộ NST đơn bội
trong giao tử đực và
giao tử cái tạo thành bộ
NST lưỡng bội.


<b>III. Ý nghóa của giảm</b>
<b>phân và thụ tinh.</b>


- Duy trì ổ định bộ NST
đặc trưng của các loài
sinh sản hữu tính qu
các thế hệ.



- Tạo ra nguồn biến dị
tổ hợp phong phú cho
chọn giống và tiền hóa.


<b>4.Củng cố</b>


- Trình bày qúa trình phát sinh giao tử ở động vật.


- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định
qua các thế hệ cơ thể.


<b>5.Dặn dò</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập số 4 và 5.


<i>+Gợi ý đáp án:</i>
<i>-Câu 4: Chọn ý (c).</i>


<i>-Câu 5:Các tổ hợp NST trong các giao tử AB,Ab,aB,ab trong các hợp tử: AABB,</i>


AABb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần: 06 Ngày soạn:
Tiết: 12 Ngày dạy:



<b>§</b>

<b>12. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người.


- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường trong và mơi trường ngồi đến sự phân
hóa giới tính.


- Tiếp tục phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


-GV:Các hình phóng to hình 12.1 , 12.2 (SGK).
HS: SGK + nghiên cứu bài.


<b> III.Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1.Ổ định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Trình bày q trình phát sinh giao tử ở động vật ?


- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định


qua các thế hệ cơ thề?.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>-Mở bài:Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn</i>
<i>định bộ NST của lồi qua các thế hệ. Cơ chế nào xác giới tính của lồi.</i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>1.HĐ 1:Tìm hiểu nhiễm sắc thể </b></i>
<i><b>giới tính.</b></i>


<i>+Mục tiêu:Trình bày được một số</i>


đặc điểm của NST giới tính.


- Gv treo tranh vẽ bộ NST và giới
thiệu.


- Yêu cầu HS quan sát và cho boết:
- Bộ NST ở nam và nữ khác nhau
điểm nào và giống nhau điểm nào?
- Trong tế bào lưỡng bội có bao
nhiêu cặp NST thường?Và bao nhiêu
cặp NST giới tính?.


-Cho biết kí hiệu NST giới tính và
NST thường?


-GV chuẩn xác kiến thức



-HS quan sát H12.1 trình bày
điểm giống nhau và khác nhau
của 2 bộ NST .


-HS:


+Có 22 cặp NST thường.
-Kí hiệu :A


+Có 1 cặp NST giới tính.
+Kí hiệu:


-Giới tính XX ở nữ.
-Giới tính XY ở nam.


- Đại diện HS trình bày,các HS
khác góp ý, bổ sung


<b>I. Nhiễm sắc thể giới </b>
<b>tính </b>


-Trong tế bào lưỡng bội
(2n)


+ Các NST thường (A)
luôn sắp xếp thành các
cặp tương đồng.,cịn một
NST giới tính có thể tương
đồng ( XX ở giới tính cái)


và một NST khơng tương
đồng ( XY ở giói tính đực).


<i>-Ví dụ:Ở ngừơi có :</i>


+22 cặp NST thường
AA.


+1 cặp NST giới tính
( XX giới nữ và XY ở
nam).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>2.HĐ 2:Tìm hiểu cơ chế NST xác </b></i>
<i><b>định giới tính.</b></i>


-GV:Cho hs quan sát hình 12.2, dựa
vào H12.2 hãy cho biết:


Các thế hệ ở sơ đồ.


- Có mấy loại trứng và tinh trùng
được tạo ra qua giảm phân?


- Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng
mang - NST giới tính nào với trứng
để tạo hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái?


- Taïi sao tỉ lệ con trai và con gái sơ
sinh là xấp xæ 1:1.



-GV:Chuẩn xác kiến thức
-GV:Cho hs ghi bài.


<i><b>2.HĐ 2:Tìm hiểu các yếu tố ảnh </b></i>
<i><b>hưởng đến phân hóa giới tính.</b></i>


-GV:Cho hs ghi ví dụ.


Những yếu tố nào tác động đến sự
phân hóa giới tính?


-GV:Diễn giải cơ sở phân hóa giới
tính:


+Tác động của hoocmon sinh dục.
+Điều kiện của mơi trường ngồi.
-Nắm được cơ chế xác định giới tính
và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính có tác dụng gì đối
với thực tiễn?


GV chuẩn xác kiến thức.


-HS:Quan sát và phân tích từng
hình để rút ra kết quả.


+Qua giảm phân:


-Ở mẹ cho ra một loại trứng


22A+X.


-Ở bố cho ra hai loại tinh trùng
22A+X và 22A+Y.


-HS:


+Tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 (do 2
loại tinh trùng mang X và mang
Y được tạo ra với tỉ lệ ngang
nhau.


-HS: Cho ví dụ minh họa và ghi
bài.


HS nghiên cứu thơng tin SGK,
trả lời câu hỏi của giáo viên.
Đại diện HS trình bày, các HS
khác góp ý, bổ sung.


-HS: Cho ví dụ minh họa và ghi
bài.


<b>II. Cơ chế NST xác định </b>
<b>giới tính.</b>


+Qua giảm phân:
-Ở mẹ cho ra một loại
trứng 22A+X.



-Ở bố cho ra hai loại tinh
trùng 22A+X và 22A+Y.
+Tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1
(do 2 loại tinh trùng mang
X và mang Y được tạo ra
với tỉ lệ ngang nhau.


<i>+Ví dụ:</i>


-Sơ đồ minh họa:
P:♀: XX x ♂: XY
GP: X X , Y


F1: XX(cá thể cái), XY (cá


thể đực).


<b>III. Các yếu tố ảnh </b>
<b>hưởng đến sự phân hóa </b>
<b>giới tính </b>


- Điều kiện của mơi
trường ngồi.


- Tác động của hoocmon
sinh dục.


<b>4.Củng cố</b>


<i>- Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.</i>



<i> - Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc </i>
<i><b>sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? </b></i>


<b>5.Dặn dò</b>


- Về làm câu hỏi số 2 và câu 5 (SGK).
- Học bài và chuẩn bị bài mới


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 27 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần : 07 Ngày soạn:
Tiết: 13 Ngày dạy

:



<b>§</b>

<b>13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



Sau khi học xong, HS cần:


- Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mơ tảvà giải thích được thí nghiệm của Moocgan.


- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Phát triển tư duy thực nghiệm- quy nạp.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phóng to H13 SGK.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-

Trình bày cơ chế sinh con trai,con gái ở người.Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc
sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?.


- Tại sao cấu trúc dân số,tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1?.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>-Mở bài:GV thông báo cho hs vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu.</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1:Thí nghiệm của Moocgan. </b></i>


<i>+Mục tiêu:Mô tả và giải thích</i>


được thí nghiệm của Moocgan.
-GV:Thơng báo ruồi giấm là
đối tượng nghiên cứu thuận lợi
cho di truyền học.


-GV:Trình bày thí nghiệm của
Moocgan và yêu cầu hs quan


sát hình 13 SGK và phân tích
hình.


Hoạt động theo nhóm Trả lời
câu hỏi:


- Tại sao phép lai giữa ruồi đực
F1 với ruồi cái thân đen, cánh
cụt được gọi là phép lai phân
tích?


- Moocgan tiến hành phép lai
phân tích nhằm mục đích gì?
- Giải thích tại sao dựa vào tỉ lệ
kiểu hình 1:1, Moocgan cho
rằng các gen quy định màu sắc
thân và dạng cánh cùng nằm
trên 1 NST ( Liên kết gen).
- Hiện tượng di truyền liên kết


- HS quan sát thí nghiệm
dưới sự phân tích của giáo
viên .


- HS thảo luận theo nhóm
với các nội dung câu hỏi
giáo viên đưa ra.


HS dựa vào thông tin
SGK, kết hợp với quan sát


H13 SGK, thảo luận theo
nhóm.


- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác góp
ý,bổ sung.


<b>I. Thí nghiệm của Moocgan</b>
+♂F1lai với ruồi cái thân đen là


phép lai phân tích vì:


- Lai giữa cá thể mang tính trạng
trội với cá thể mang tính trạng
lặn.


+ Mục đích lai phân tích của
Moocgan nhằm xác định kiểu
gen của ruồi đực F1.


+ Kết quả lai phân tích cho kiểu
hình 1:1 vì ruồi cái cho một giao
tử và ruồi đực cho hai giao tử.
+ Di truyền liên kết là hiện tượng
một nhóm tính trạng được di
truyền cùng nhau,được quy định
bởi các gen trên một NST cùng
phân li trong quá trình phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

là gì?



GV chuẩn xác kiến thức


-

GV: Yêu cầu hs rút ra kết quả
di truyền liên kết là


-HS: Từng nhóm rút ra
kết quả di truyền liên kết.


<i><b>Hoạt động 2:Ý nghĩa của di truyền liên kết. </b></i>
-GV:Nêu tình huống:


+Trong tế bào ,số lượng gen
lớn gấp nhiều lần số lượng NST
(ví dụ:Tế bào ruồi giấm có
4000 gen và 2n = 8 NST), như
vậy sự phân bố của gen trên
NST mhư thế nào?.


- Nêu điểm khác nhau trong di
truyền liên kết với phân ly độc
lập trong số tổ hợp kiểu hình
mới?


- Di truyền liên kết có ý nghóa
gì?


-GV:Nhấn mạnh ý nghĩa thực
tiễn của di truyền liên kết trong
lĩnh vực chọn giống.



-GV:Cho hs ghi baøi.


- HS quan sát kênh hình,
kết hợp với thơng tin SGK
trả lời câu hỏi


- Đại diện HS trình bày,
các HS khác góp ý, bổ
sung.


<b>II. Ý nghóa của di truyền liên</b>


<b>kết.</b>


- Làm hạn chế xuất hiện biến dị
tổ hợp.


- Đảm bảo sư di truyền bềnh
vững của từng nhóm tính trạng
được qui định bởi các gen trên
một NST.


- Chọn được những giống , vật
nuôi,cây trồng có các nhóm tính
trạng tốt đi kèm với nhau.


<b>4.Củng cố</b>



<i>- Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân ly </i>



<i>độc lập của Men đen như thế nào?</i>



<i>- Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế</i>


<i>bào học.</i>



<b>5.Dặn dò:</b>



<i> - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK.</i>


<i> - Học và chuẩn bị bài mới.</i>



<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuần: 07 Ngày soạn:


Tiết: 14 Ngày dạy:



<b>§</b>

<b> 14:THỰC HÀNH :</b>



<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>



I.

<b>Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS cần:



- Nhận dạng được NST ở các kỳ.



- Phát triển kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.




II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



GV: các tiêu bản cố định NST của một số loài động vật, thực vật.


Kính hiển vi quang học,



Tieâu baûn.


HS: SGK.



<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>



<i><b> 1.Ổn định lớp: </b></i>



Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



GV: gọi HS nhắc lại hình thái của NST ở nguyên phân và giảm phân?.



<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<i><b>A. Quan saùt tiêu bản NST.</b></i>



- GV chia HS thành các nhóm nhỏ để tiến hành cơng việc.



- GV giao kính hiển vi và tiêu bản cho các nhóm, hướng dẫn HS cách sử dụng


kính hiển vi.



- HS tiến hành thao tác với kính hiển vi và quan sát tiêu bản theo từng nhóm


như sau:




- Đặt tiêu bản lên kính. Lúc đầu dùng vật kính có bội giác bé để lựa chọn


điểm quan sát đạt ỵêu cầu. Sau đó, chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp.



- Trong tiêu bản có các tế bào đang ở các kỳ khác nhau: tế bào ở kỳ trung


gian có nhân hình trịn khơng thấy rõ NST, các tế bào đang phân chia ở các kỳ


khác nhau được nhận biết thông qua việc xác định vị trí của NST trong tế bào.



+ Ví dụ: Các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào ở kỳ giữa,


nếu các NST phân thành 2 nhóm về 2 hướng cực tế bào thì tế bào đang ở kỳ sau…


để quan sát rõ nhất hình thái NST cần xác định NST đang ở kỳ giữa.



- Khi nhận dạng được hình tháirõ nhất của NST, HS cần trao đổi trong nhóm


và lần lượt quan sát với sự xác nhận của giáo viên.



- HS quan sát và vẽ các hình quan sát ra giấy.


-GV:Treo tranh các kì của nguyên phân.


-GV:Cung cấp thêm thông tin:



+Kì trung gian:Tế bào có nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào.VD: kì giữa NST tập


trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ nhất



<b>B. Thu hoạch:</b>



- HS vẽ các hình quan sát được vào vở thực hành.


- GV giải quyết các thắc mắc nếu có.



<b>4.Củng cố:</b>




- GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành.


<b>5. Hoàn thành bài thực hành.</b>



- Chuẩn bị bài mới.



<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 31 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần: 08 Ngày soạn:
Tiết: 15 Ngày dạy:


<b>Chương III. ADN VÀ GEN</b>


<b>§</b>

<b> 15. ADN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Phân tích được thành phần hóa học của AND, đặc biệt là tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mơ hình của J. Oatxơn và F. Crick.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



GV:Tranh phóng to H15 SGK
Mơ hình phân tử AND.
HS: SGK + xem bài trước.
<b>III. Các bứơc lên lớp:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:</b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b> 2.Kiểm tra bài cuõ:</b>


Gv kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của học sinh.
<b> 3. Bài mới:</b>


<i>-Mở bài:ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản</i>


chất hóa học của gen.Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo hóa học của phân tử AND.</b></i>


Hoạt động 1: cả lớp


-GV:Diễn giải thành phần hóa
học của ADN ,đặc biệt là cấu
trúc theo nguyên tắc đa phân
với 4 loại đơn phân khác
nhau,chính đây là yếu tố tính đa
dạng đặc thù của ADN.


-GV:Yêu cầu hs quan sát, phân


tích hình 15 SGK, trả lời câu
hỏi:


- Dựa vào H15 SGK, hãy giải
thích vì sao AND có tính đặc
thù và đa dạng?


-GV:chuẩn xác kiến thức.


-HS: quan sát, theo dõi phần
trình bày của giáo viên.


- Hs quan sát H15 SGK,
phân tích và trả lời câu hỏi.
Đại diện HS trình bày, các
HS khác góp ý, bổ sung.


<b>I. Cấu tạo của phân tử </b>
<b>AND.</b>


- ADN là một loại


axitnuclêic được cấu tạo từ
các nguyên tố H, C, O, N ,P.
- Đại phân tử cấu tạo từ các
đơn phân Nuclêotít gồm 4
loại: A, T, G, X.


- AND đặc trưng cho lồi về
số lượng, thành phần và


trình tự sắp xếp các
Nuclêotít .


- Cách sắp xếp cảu 4 loại
Nuclêotít tạo nên tính đa
dạng của AND.


- Tính đặc thù và tính đa
dạng của AND do AND cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân
tử, với 4 loại đơn phân tử:
A, T, G và X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Lượng AND trong nhân tế
bào ổn định, đặc trưng cho
loài, trong giao tử AND
giảm đi một nửa.
<i><b>Hoạt động 2:Cấu trúc không gian và phân tử ADN .</b></i>


-GV:Dựa vào mơ hình phân tử
ADN, GV thông báo về mơ
hình phân tử AND.


- GV: u cầu HS quan sát mơ
hình AND thu thập thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:


- Các loại Nuclêotit nào giữa
hai mạch liên kết với nhau
thành cặp?



- Giả sử trình tự các đơn phân tử
trên một đoạn mạch AND như
sau:


- A – T – G – G – X – T – A –
G – T – X –


- Trình tự các đơn phân trên
đoạn mạch tương ứng sẽ như
thế nào?


-GV:Nhaän xét và cho hs ghi.


- HS quan sát sự trình bày
của giáo viên.


- HS quan sát mơ hình SGK,
kết hợp với thông tin trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.


- Đại diện HS trình bày, các
HS góp ý, bổ sung.


-HS:Vận dụng nguyên tắc
bổ sung sau đó ghép trình tự
các nuclêơtit trên mạch cịn
lại.



<b>II. Cấu trúc khơng gian </b>
<b>của phân tử AND.</b>


-ADN là một chuỗi xoắn
kép gồm 2 mạch song
song,xoắn đều.


- Các nuclêôtit giữa 2 mạch
đơn liên kết với nhau thành
thành từng cặp theo nguyên
tắc bổ sung:


+ A – T
+ G - X.


tạo nên tính chất bổ
sung của mạch đơn.


<b>4.Củng cố:</b>



-Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và phức tạp?


- Mô tả cấu trúc không gian của AND. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những
điểm nào?


<i>*Gợi ý: </i>


<i><b>+Câu 3:Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện những ở những điểm sau:</b></i>


-Tính chất bổ sung ở hai mạch,do đó khi biết trình tự các đơn phân của một mạch thì suy ra


trình tự các đơn phân của mạch cịn lại.


-Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN.
A=T , G=X

<sub> A+ G = T +X.</sub>


<i><b>+Câu 4:Đoạn mạch bổ sung có trình tự các đơn phân : </b></i>


<i><b>-T-A-X-G-A-T-X-A-G-+Câu 5:Chọn ý (a).</b></i>


<i><b>+Câu 6:Chọn ý (a), (b), (c).</b></i>


<i>*Trị chơi ơ chữ:Phần kiến thức ADN.</i>
<i>-Gợi ý:Hàng ngang:</i>


1.Có 6 ơ chữ:Đây là ngun tắc cấu tạo của phân tử ADN.


2.Có 3 ơ chữ:Từ dùng để chỉ số lượng mạch đơn trong phân tử ADN.
3.Có 7 ơ chữ:Từ chỉ đơn vị nuclêơtit cấu tạo ADN.


4.Có 6 ơ chữ:Loại nuclêơtit bổ sung với timin.


5.Có 5 ơ chữ:Tên của một số loại đơn phân cấu tạo ADN.


6.Có 9 ơ chữ:Đặc điểm về cấu tạo và khối lượng và kích thước của ADN.
7.Có 6 ơ chữ:Loại nuclêơtit bổ sung với Xitơxin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

8.Có 6 ơ chữ:Đây là từ để chỉ có rất nhiều loại ADN ở sinh vật.
9.Có 7 ơ chữ:Tên của một loại nulêơtit cấu tạo ADN



<i>-Gợi ý Chìa khóa:Có 9 ơ chữ:Đây là đại phân tử có 4 loại nuclêơtit A,T,G,X.</i>
<i>*Gợi ý đáp án:</i>


1.Đa phân.
2.Hai.
3.Đơn phân.
4.ênin.


5.Timin.
6.Đại phân tử.
7.Guanin.
8.Đa dạng,


9.Xitôxin.


<i>*Chìa khóa:Phân tử</i>


ADN.


Ơ CHỮ.


<b>5.Dặn dị:</b>



-GV:hướng dẫn HS làm bài tập: 4, 5, 6 SGK.
- Học và chuẩn bị bài mới.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


...




---**********---Tuần: 08 Ngày soạn:
Tiết: 16 Ngày dạy:


<b>§</b>

<b>16. ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của AND.
- Nêu được bản chất hóa học của gen.


- Phân tích được các chức năng của AND.


<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 34 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV: -Tranh phóng to hình 16 SGK.
HS: SGK + xem bài trước



<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?


- Cho một đoạn mạch của phân tử ADN : –A-T-G-X-T-G-G-A-X- .Hãy viết một đoạn mạch
đơn bổ sung với nó.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


GV: đặc câu hỏi vào bài học cho học sinh:


Như các em đã biết ADN là gì?, nhưng ADN nhân đơi theo ngun tắc nào?, bản chất và
chức năng như thế nào?.Để hiểu rõ hơn tiết học ngày các em sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:ADN tự nhân đơi theo ngun tắc nào. </b></i>


Hoạt động 1: nhóm


<i>+Mục tiêu:Mô tả sơ lược q</i>


trình tự nhân đơi của phân tử
ADN.Trình bày được các
nguyên tắc của sự tự nhân đôi
ADN.



- GV:Dựa vào tranh giới thiệu
sơ bộ về không gian, thời gian,
diễn biến và kết quả của sự sao
chép ở ADN.


- GV yêu cầu hs quan sát và
phân tích hình 16 SGK để trả
lời câu hỏi:


- Q trình tự nhân đơi đã diễn
ra trên mấy mạch của AND?
- Trong q trình tự nhân đơi,
các loại Nuclêotit nào liên kết
với nhau thành từng cặp?


- Sự hình thành mạch mới ở 2
AND con diễn ra như thế nào?
- Có những nhận xét gì về cấu
tạo giữa 2 AND con và ADN
mẹ?


GV chuẩn xác kiến thức
-GV:Tóm tắt:


+Sự tự nhân đơi của ADN
diễn ra theo ngun tắc:Khn
mẫu,bổ sung và bán bảo tồn.
(tính đặc thù nầy chỉ có chỉ có ở
ADN ).



- HS:Quan sát sau đó từng
nhóm rút ra kết quả trả lời
lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét.


+ Trong q trình tự nhân
đơi,các loại nuclêôtit trên
mạch khuôn và môi trường
nội bào kết hợp với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.


( A –T) , ( G – X )
+ Sự hình thành mạch mới
của 2 AND con đang dần
được hình thành đều dựa
trên mạch khuôn của AND
mẹ và ngược chiều nhau.
+ Cấu tạo 2 ADN con giống
nhau và giống AND mẹ.


<b>I. AND tự nhân đôi theo </b>
<b>những nguyên tắc nào?</b>


- Quá trình tự nhân đơi của
ADN diễn ra theo nguyên
tắc bổ sung và nguyên tắc
giữ lại một nửa.


- Hai ADN con được tạo ra


giống ADN mẹ.Đây là một
đặc tính xác định AND là cơ
sở phân tử của hiện tượng di
truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV:Cho hs ghi baøi:


<i><b>Hoạt động 2:Bản chất gen</b></i>
-GV:Nhấn mạnh:


+ ADN (nhân tố di truyền)
củaMenđen, các nhà khoa học
đã xác định gen nằm trên NST
và bản chất hóa học chủ yếu
của nó là ADN.


- GV u cầu HS dựa vào thơng
tin SGK nêu bản chất của gen.
Gv chuẩn xác kiến thức


- HS: Chú ý và nghiên cứu
thơng tin SGK. Sau đó trình
bày, các HS khác bổ sung.


<b>II. Bản chất cảu gen</b>


- Bản chất hóa học của gen
laø ADN.Mỗi gen cấu trúc là
một đoạn mạch của phân tử
AND , lưu giữ thong tin quy


địnhcấu trúc của một loại
protein.


<i><b>Hoạt động 3:Chức năng của ADN </b></i>
- GV: dựa vào thông tin SGK,


hãy trình bày chức năng của
gen.


-GV:Diễn giải và chốt lại hai
chức năng của ADN


-GV:Cho hs ghi bài.


- HS:Đọc thơng tin SGK chú
ý chức năng của ADN ,sau
đó ghi bài.


<b>III. Chức năng của gen</b>
+ Lưu giữ và truyền đạt
thơng tin di truyền.


+ ADN có vai trị quan trọng
với sự sinh tồn của sinh vật.

<b>4.Củng cố:</b>



- Mô tả sơ lược q trình tự nhân đơi của AND.


- Giải thích vì sao 2 AND con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

<b>5.Dặn dị:</b>




- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK.
+HS:Hai mạch con:


-AND con 1:Mạch 1 cũ: -
Mạch mới : -
T-X-A-G-G-A--AND con 2:Mạch


Mạch cũ :
- Học bài cũ và xem trước bài 17 SGK.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 36 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 09 Ngày soạn:
Tiết: 17 Ngày dạy:


<b>§</b>

<b>17. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


Sau bài học, HS cần:
<i><b> 1. Về kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.



- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.


- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của q
trình này.


<i><b> 2. Về kỹ năng:</b></i>


<i><b> - Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết.</b></i>


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


<i><b> GV:-Tranh phóng to hình 17.1, 17.2 (SGK).</b></i>
-Mơ hình động tổng hợp ARN.


<b> HS: SGK + xem bài trước. </b>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của phân tử ADN.


- Giải thích vì sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Mối quan hệ giữa gen và ADN là mối quan hệ rất phức tạp. Để hiểu rõ hơn như thế nào tiết học
này các em sẽ tìm hiểu.



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: ARN ( axit Ribônuclêic). </b></i>


<i>+Mục tiêu:Mô tả được cấu</i>


trúc của ARN.Trình bày
được những điểm giống
nhau và khác nhau trong
cấu trúc giữa ARN và ADN.
-GV:Dựa vào hình 17.1
SGK giới thiệu sơ bộ cấu
tạo,chức năng của các loại
ARN.


- GV yêu cầu hs quan sát
và phân tích hình 17.1
(SGK), trả lời câu hỏi:
So sánh cấu tạo ARN và
ADN.


- GV:Yêu cầu hs lập bảng
17 (so sánh ARN và ADN)
- GV:Yêu cầu hs đọc thông
tin SGK cho biết ARN được


-HS: Quan sát hình 17.1 và
nghe GV trình bày.


HS quan sát H17.1, kết hợp với


thông tin SGK, so sánh cấu tạo
của ARN và ADN, hoàn thành
nội dung vào bảng.


Đại diện HS trình bày, các HS
khác góp ý, bổ sung.


<b>I. ARN </b>


+ ARN thuộc loại axit
nuclêic.


+ ARN chia thành các loại
khác nhau:


- mARN thông tin quy định
cấu trúc prôtêin cần tổng
hợp.


- tARN vận chuyển axít
amin tương ứng với nơi tổng
hợp prôtêin.


- rARN thành phần cấu tạo
nênribôxôm – nơi tổng hợp
prôtêin.


+ Đơn phân cấu tạo nên
ARN có 4 loại nuclêơtit:



-A (ênin).
-G (Guanin).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chia thành mấy loại?


- GV:Yêu cầu hs nói lên
chức năng của từng loại
ARN đó.


-GV:Chốt lại


-GV:u cầu hs quan
sát hình và cho biết ARN
được tạo từ các nguyên tố
hóa học nào?Và gồm cá
loại nuclêơtít nào?


- HS:Từng nhóm đưa ra kết quả
thảo luận và nêu được:


-X (Xitôxi).
-U (Uraxin).


+ ARN thuộc loại đại phân
tử cấu tạo từ các ngun tố
hóa học: C, H, O, P.


<i><b>Đặc diểm</b></i> <i><b>ARN</b></i> <i><b>ADN</b></i>


-Số mạch đơn.


-Các loại đơn phân.
-Kích thước, khối lượng.


-1
-A,U, G,X.
-Nhỏ.
-2
-A,T, G,X
-Lớn.
<i><b>Hoạt động 2: ARN tổng hợp theo nguyên tắc nào?( 20phút).</b></i>


<i>+Mục tiêu:Trình bày được</i>


quá trình tổng hợp và
nguyên tắc tổng hợp ARN.
- GV:Dựa vào tranh 17.2
SGK hay mơ hình.GV giới
thiệu sơ bộ về không
gian,thời gian và diễn biến
của cơ chế tổng hợp ARN
-Gv:Yêu cầu hs quan sát
H17.2 trả lời câu hỏi:


- Một phân tử ARN được
tổng hợp dựa vào một hay 2
mạch đơn của gen?


- Các loại Nuclêotit nào liên
kết với nhau để tạo cặp
trong quá trình hình thành


mạch ARN?


- Có nhận xét gì về trình tự
các loại đơn phân trên mạch
ARN so với mỗi mạch đơn
của gen?


GV chuẩn xác kiến thức .


- HS dựa vào H17.2 và thông
tin SGK, hoạt động theo nhóm,
trả lời các câu hỏi:


-HS:


+ ARN được tổng hợp từ mạch
đơn của gen (mạch khuôn
mẫu).


+ Quá trình hình thành mạch
ARN,các nuclêôtit trtên mạch
khuôn của ADN và ở môi
trường nội bào liên kết với
nhau thành từng cặp theo
nguyên tắc bổ sung:


A-U, T-A ,G-X , X-G.


+ Trình tự các loại đơn phân
trên mạch ARN giống với trình


tự các loại đơn phân trên mạch
khn,trong đó T được thay thế
bằng U.


<b>II. ARN được tổng hợp </b>
<b>theo nguyên tắc nào?</b>


+ Sự tổng hợp ARN diễn ra
theo nguyên tắc bổ sung và
khn mẫu, do đó trình tự
các nuclêơtit trên mạch
khn AND qui định trình tự
các nuclêơtit trên mạch
ARN.


+ Nguyên tắc bổ sung của
ARN là:


A-U, T-A, G-X, X-G.


<b>4.Củng cố:</b>



-GV:Yêu cầu hs làm bài tập 3,4,5 (SGK).
-HS:


<i>+Câu 3: Mạch </i>


ARN:-A-U-G-X-U-X-G-+Câu 4: Mạch
Mạch bổ



<i>sung:-A-T-G-X-T-T-G-A-X-+Câu 5:Chọn ý (n).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5.Dặn dò:</b>



-GV:Các em về học bài và xem trước bài 18.


<i>*Trị chơi ơ chữ : Phần kiến thức:Gen và sự tự nhân đơi của ADN.</i>
<i>-Gợi ý:Hàng ngang:</i>


1.Có 9 ô chữ:Là đơn phân cấu tạo của phân tử ADN.
2.Có 5 ô chữ:Tên gọi khác của sự tự nhân đôi ADN.


3.Có 6 ơ chữ:Đây là ngun tắc qui định sự liên kết giữa các nuclêôtit môi trường với mạch
khuôn trong nhân đơi ADN.


4.Có 3 ơ chữ:Tử chỉ số ADN con tạo ra khi có 1 ADN mẹ tự nhân đơi một lần.
5.Có 4 ơ chữ:Nơi xãy ra q trình sự tự nhân đơi ADN.


6.Có 10 ơ chữ:Ngun tắc tự nhân đơi qui định ADN con cịn giữ lại một nửa ngun liệu di
truyền của ADN mẹ.


7.Có 6 ơ chữ:Tính chất của ADN giúp phân biệt giữa các loại ADN với nhau.
8.Có 14 ơ chữ:Ý nghĩa di truyền của sự tự nhân đơi ADN.


9.Có 8 ơ chữ:Tên của lồi có chứa khgoảng 4000 gen tế bào.


<i>-Gợi ý:Chìa khóa:</i>


+Có 9 ơ chữ:Đây là nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nữa.
*Gợi ý đáp án:



1.Nuclêơtit.
2.Tự sao.
3.Bổ sung.
4.Hai.


5.Nhân.


6.Bán bảo tồn.
7.Đặc thù.


8.Truyền thông tin.


9.Ruồi giấm.


<i>-Chìa khóa:Tự nhân đơi.</i>


Ô CHỮ


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 39 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Tuần: 09 Ngày soạn: </i>
<i>Tiết: 18 Ngày dạy: </i>


<b>§</b>

<b>18. PRÔTÊIN</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Nêu được thành phần hóa học của prơtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prơtêin và hiểu được vai trị của nó.


- Trình bày được các chức năng của prơtêin.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Phát triển tư duy lý thuyết: phân tích, hệ thống hóa kiến thức.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phóng to H18 SGK.
- HS: SGK + xem bài trước.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định lớp: </b>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<b>2.Kiểm tra bài cũ: .</b>


- Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.


- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ
đồ gen

<sub> ARN.</sub>


<b>3.Bài mới:</b>


-Mở bài:Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan tới toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống
của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu trúc của Prơtêin. </b></i>


<i>+Mục tiêu:Phân tích được tính đa</i>


dạng và đặc thù của prôtêin.Mô tả
được bậc cấu trúc của prôtêin.
-GV:Thông báo sơ lược thành phần
hóa học của prơtêin.


-GV:Nhấn mạnh: “Đơn phân cấu
tạo nên prôtêin là axit amin gồm
20 loại axit amin khác nhau và
được cấu tạo bởi các nguyên tố
C,H,O,N”


-GV:Kiểm tra kiến thức hs:


+ ADN được cấu tạo từ mấy loại
đơn phân? Tính đặc trưng và đa
dạng của nó được qui định bởi các
yếu tố nào?



Gv chuẩn xác kiến thức.


-HS:


+ ADN được cấu tạo từ hai
loại đơn phân.


+ Bốn loại nuclêôtit sắp
xếp khác nhau tạo nên tính
đa dạng của ADN.


+ ADN có tính đặc thù do
số lượng ,thành phần và đặc
biệt là trình tự sắp xếp của


<b>I. Cấu trúc của prôtêin</b>


- Prơtêin là hợp chất hữu cơ
gồm 4 nguyên tố: C, H, O, N
chính và một số nguyên tố
khác.


- Là đại phân tử, đa phân tử
( gồm 20 loại đơn phân axít
amin ).


- Tính đặc thù của prơtêin
thể hiện ở thành phần, số
lượng và trình tự sắp xếp các
axít amin.



- Sự sắp xếp, số lượng, thành
phần 20 loại axít amin đã tạo
nên tính đa dạng của prơtêin
- Cấu trúc khơng gian của
prơtêin có 4 bậc:


<i>+Bậc 1:Là trình tự sắp </i>


xếp các axit amin trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV:Liên hệ kiến thức hs vừa trả
lời và yêu cầu hs thực hiện lệnh —
trong SGK:


+ Vì sao prôtêin có tính đa dạng và
đặc thù?


+ Tính đặc trưng của prơtêin cịn
được thể hiện thơng qua cấu trúc
khơng gian như thế nào?


Gv chuẩn xác kiến thức


-GV:Yêu cầu hs quan sát hình 18
(SGK) và cho biết cấu trúc không
gian prôtêin cấu tạo mấy bậc và
chức năng của tửng bậc là gì?


các nuclêôtit.



- HS:Thảo luận và đưa ra
kết quả của nhóm mình và
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


-HS:Thảo luận nhóm và đưa
ra câu trả lời của nhóm,
trính bày kết quả của nhóm.
-HS:Lắng nghe và ghi
bài:


chuỗi axit amin.


<i>+Bậc 2:Là chuỗi axit </i>


amin tạo nên các vịng xoắn
lị xo đều,


<i>+Bậc 3:Là dạng hình </i>


không gian 3 chiều.


<i>+Bậc 4:Là cấu trúc của </i>


một số loại prơtêin.


<i><b>Hoạt động 2:Chức năng của prôtêin. </b></i>
Hoạt động 2: cả lớp



-GV:Diễn giải 3 chức năng cho hs
nắm.


-GV:Yêu cầu hs thực hiện lệnh —
trong SGK:


+Vì sao prơtêin ở dạng sợi là
ngun liệu cấu trúc rất tốt?


+Nêu vai trò của một số enzem
đối với sự tiêu hóa thức ăn ở
miệng và dạ dày?


+Giải thích nguyên nhân của
bệnh tiểu đường?


-GV:Chốt lại và cho hs ghi:


-HS:


+ Prơtêin dạng sợi bền vì:
Các vịng xoắn prôtêin
dạng sợi bện lại với nhau
kiểu dây thừng tạo cho sợi
chịu lực khỏe hơn.


+ Khoang miệng tiết ra một
loại enzem amilaza biến đổi
một phần tinh bột (chín)
trong thức ăn thành đường


mantơzơ.


+ Ở dạ dày:Enzem pepsin
phân giải prôtêin chuỗi dài
thành các chuỗi ngắn.
+ Nguyên nhân dẫn đến
bệnh tiểu đường là do lượng
glucozơ trong máu cao và
khả năng biến đổi glucôzơ
thành glucôgen dự trữ ở gan
thấp.


<b>II. Chức năng của prôtêin</b>


<i><b>a.Chức năng cấu trúc:</b></i>
- Prôtêin là thành phần cấu
tạo chất nguyên sinh,xây
dựng các bào quan và màng
sinh chất.


<i><b>b.Chức năng xúc tác quá </b></i>


<i><b>trình trao đổi chất:</b></i>
- Các enzem xúc tác quá
trình trao đổi chất trong tế
bào qua nhiều phản ứng hóa
sinh.


<i><b>c.Chức năng điều hịa q </b></i>
<i><b>trình trao đổi chất:</b></i>



- Các hoocmơn có vai trị
điều hịa q trình trao đổi
chất trong tế bào và cơ thể
(các hoocmôn phần lớn là
prôtêin).


+ Prôtêin đảm nhiệm nhiều
chức năng liên quan đến
toàn bộ hoạt động sống của
tế bào,biểu hiện thành tính
trạng của cơ thể.


<b>4.Củng cố:</b>



- Tính đa dạng và tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào xác định?
Vì sao nói prơtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>5.Dặn dò:</b>



Hướng dẫn Hs làm bài tập 3, 4 SGK.


<i>-HS:</i>


<i>+Câu 3:Chọn ý (a).</i>
<i>+Câu 4:Chọn ý (d).</i>


- Học và chuẩn bị bài mới


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...


<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 42 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Tuần: 10 Ngày soạn: </i>
Tiết :19 Ngày dạy:


<b>§</b>

<b>19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức :</b></i>


- Hiểu mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi axít
amin.


- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen:


(Một đoạn ADN

<sub> mARN </sub>

<sub> Prơtêin </sub>

<sub> Tính trạng).</sub>


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


-Tranh phóng to các hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK).
-Mơ hình động về chuỗi axit amin (nếu có).
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>



<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiềm tra bài cũ: </b></i>


-HS1:Hãy nêu tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin?


-HS2:Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể?.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Gen là một đoạn của ADN. Các nucleotit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các
nucleotit trong mach mARN. Sau đó qua một số hoạt động khác nữa dẫn đến hình thành tính trạng.
Để hiểu rõ hơn nữa tiết học này các em sẽ tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Mối quan hệ giữa ARN và prơtêin. </b></i>


<i>+Mục tiêu:</i>


- Xác định được vai trị của
ARN.


- Trình bày được sự hình thành
chuỗi axit amin.


- GV:Trước tiên thông báo
không gian tồn tại của gen và
tạo thành prơtêin.Sau đó u


cầu hs giải đáp lệnh — trong
SGK:


+ Cho biết cấu trúc khơng
gian và vai trị của nó trong mối
quan hệ giữa gen và prơtêin?
-GV:u cầu hs xem hình 19.1
và cùng thảo luận để thực hiện
lệnh —trong SGK:


+Các loại nuclêôtit nào ở


-HS:mARN là dạng trung
gian trong mối quan hệ giữa
gen và prơtêin,nó có vai trị
truyền đạt thơng tin về cấu
trúc của prôtêin sắp được
tổng hợp từ nhân ra chất tế
bào.


-HS:


+A ở tARN lên kết với
U ở mARN.


+U ở tARN liên kết với
A ở mARN.


<b>1.Mối quan hệ giữa ARN </b>
<b>và prôtêin</b>



+ Sự hình thành chuỗi axit
amin được thực hiện trên
khuôn mẫu mARN và diễn
ra theo nguyên tắc bổ sung


( A-U), (G-X). Do đó
tình tự các nuclêơtit trên
mARN qui định trình tự các
axit amin trong chuỗi axit
amin (theo nguyên tắc 3
nuclêôtit

<sub>1 axit amin).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

mARN và tARN liên kết với
nhau?


+Tương quan về số lượng giữa
axit amin và nuclêôtit của
mARN khi ở trong ribơxơm?


+G ở tARN liên kết với
X ở mARN.


-HS:


+Tương quan :3 nuclêôtit
trên tARN

1 axít amin.


<i><b>Hoạt động 2:Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. </b></i>
-GV:Trợ giúp hs giải đáp



lệnh — trong SGK bằng cách tái
hiện kiến thức ở những bài
trước:


-Gen (một đoạn ADN 1


mARN 2 Prôtêin3


Tính trạng.


-Bản chất mối quan hệ trong
sơ đồ.


-HS:


+Gen là khuôn mẫu để tổng
hợp mARN, mARN là
khuôn mẫu để tổng hợp
chuỗi axit amin cấu thành
prôtêin.Prôtêin chịu tác
động của môi trường trực
tiếp biểu hiện thành tính
trạng của cơ thể.


<b>2. Mối quan hệ giữa gen và</b>
<b>tính trạng.</b>


-Mối quan hệ giữa gen và
tính trạng biểu hiện qua sơ


đồ:


+Gen (một đoạn ADN 1


mARN 2 Prôtêin3 Tính


trạng.


+Trình tự các nuclêơtit trên
ADN qui định trình tự các
nuclêơtit trong ARN,thơng
qua đó ADN qui định trình
tự các axit amin trong chuỗi
axit amin cấu thành prôtêin
và biểu hiện thành tính
trạng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i><b>5. Dặn do</b><b> ø: </b></i>


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>4.Củng cố:</b>



-GV:Cho hs làm bài tập 2 trong SGK.
-HS:NTBS biểu hiện trong mối quan hệ:


+Gen (một đoạn ADN )

<sub> mARN : (A-U), (T-A), (G-X), (X-G).</sub>


+mARN

Prôtêin : (A-U) , ( G-X).

<b>5.Dặn dị:</b>



-Các em về học bài và xem trước bài mới ở nhà.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tuần :10 Ngày soạn: </i>
Tiết :20 Ngày dạy:


<b>§</b>

<i><b>20: THỰC HÀNH</b></i>



<i><b>QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN.</b></i>



<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


Sau bài học, HS cần:
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-Củng cố kiến thức về cấu tạo phân tử ADN.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Rèn luyện kó năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
-Rèn luyện thao tác lắp ráp mô hình ADN


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Mơ hình phân tử ADN được lắp ráp hồn chỉnh.



-Hộp đựng mơ hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời với số lượng tương ứng với số
nhóm hs.


<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Hãy nhắc lại cấu trúc phân tử AND.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Như các em đã biết về cấu tạo của ADN. Tiết thực hành này các em sẽ được lấp ráp mơ hình phân
tử của AND.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hơat động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ 1:Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN. </b></i>
-GV:Cho hs quan sát mơ


hình phân tử ADN bằng nhựa
và trao đổi.


-GV:Chiếu mơ hình ADN:
-u cầu hs quan sát mơ
hình phân tử ADN lên mặt
phẳng song song với trục đứng
của mơ hình.



-HS:Quan sát thảo luận:
+Vị trí tương đối của 2
mạch nuclêơtit.


+Đường kính,vịng
xoắn,số cặp nuclêơtit trong
mỗi vịng xoắn.


+Sự liên kết của các
nuclêôtit giữa hai mạch.


-HS:Quan sát vàso sánh
hình được chiếu với hình 15
SGK.


<b>1. Quan sát mơ hình cấu trúc</b>
<b>khơng gian của phân tử </b>
<b>ADN</b>


+Bài thu hoạch: (hs về
nhà viết và hôm sao nộp lại).


+Hình vẽ:Vẽ hình 15 SGK
vào vỡ thực hành.


<i><b>Hđ 2:Láp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN. </b></i>
-GV:Hướng dẫn hs lắp ráp


mơ hình khơng gian của phân
tử ADN .



-HS:Lắp ráp hoàn chỉnh
từng mạch từ trên xuống
hay từ dưới lên.


-HS:Tìm và lắp ráp các
đoạn có chiều cong song
song tương ứng có mang các
nuclêơtit với trậ tự theo
NTBS với đoạn mạch được


<i><b>2. Lắp ráp mơ hình cấu trúc </b></i>
<b>khơng gian của phân tử </b>
<b>AND</b>


Cho mỗi nhóm một mơ hình
phân tử ADN, sau đó cho từng
nhóm tiến hành lấp ráp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

lắp ráp trước (mạch hai
cũng làm từ trên xuống hay
từ dưới lên).


<i><b>Hoạt động 3:Xem phim .</b></i>
-GV:Cho hs xem băng hay


đĩa CD với nội dung trên.Nếu
trong băng có thuyết minh sẳn
thì GV giới thiệu cho hs đang
chiếu.



*Hoạt động 4:Thu hoạch.
(7 phút).


-GV:Hướng dẫn hs viết thu
hoạch.


-GV:Yêu cầu hs vẽ hình
15 trong SGK vào vỡ thực
hành.


-HS:Xem baêng chiếu nội
dung bài.


-HS:Từng hs tự viết bài
thu hoạch và vẽ hình 15
SGK vào vỡ thực hành.


GV: cho học sinh xem băng
chiếu. Sau đó u cầu học sinh
nhận xét.


<b>4.Củng coá:</b>



-GV:Yêu cầu hs thu xếp dụng cụ thực hành vào cho ngăn nắp.

<b>5.Dặn dị:</b>



-Các em về làm bài thu hoạch và xem trước bài mới.


<i>*Trị chơi ơ chữ: Mối qua hệ giữa gen,ARN và tính trạng.</i>


<i>+Gợi ý: Hàng ngang:</i>


1.Có 6 ô chữ: Một loại nuclêôtit của ARN nhưng không có ở ADN.
2.Có 7 ơ chữ: Đây là bào quan,nơi xảy ra tổng hợp prơtr6in.


3.Có 11 ơ chữ: Loại ARN có chức năng truyền thông tin vế cấu trúc của phân tử prơtêin được
tổng hợp.


4.Có 12 ơ chữ: Loại ARN có chức năng mang axit amin đến ribôxôm để tới nơi tổng hợp.
5.Có 9 ơ chữ:Thành phần của tế bào có chứa bào quan và là nơi xảy ra tổng hợp prơtêin.
6.Có 7 ơ chữ: Là chất được cấu tạo từ axít amin.


7.Có 10 ơ chữ: Loại ARN tham gia cấu tạo ribơxơm.


8.Có 9 ơ chữ: Từ để gọi mạch chứa thơng tin thực hiện tổng hợp mARN.
9.Có 6 ơ chữ: Tên của một loại prơtêin tham gia cấu tạo NST.


10.Có 11 ô chữ: Cấu trúc prôtêin gồm một mạch không xoắn cuộn.
11.Có 8 ơ chữ: Là đơn phân cấu tạo của prơtêin.


12.Có 15 ơ chữ: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN.


<i>+Gợi ý chìa khóa:</i>


-Có 11 ơ chữ: Hai yếu tố liên quan để biểu hiện tính trạng.
*Gợi ý đáp án:


1.Uraxin.
2.Ribôxôm.
3.ARN thông tin.


4.ARN vận chuyển.
5.Tế bào chất.


6.Prôtêin.


7.ARN ribôxôm.
8.Mạch khuôn.
9.Histôn.


10.Prôtêin bậc 1.


11.Axit amin.
12.Axit ribônuclêic.


<i>*Chìa khóa:ARN và</i>


prôtêin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i> Ơ CHỮ.</i>


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 47 - </b></i>



1
2


3
5
6
7
8
9
11
12
4


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần: 11 Ngày soạn:
Tiết: 21 Ngày dạy:


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm học cho đến nay.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh.


- Tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ năng: quan sát, so sánh, tư duy cho HS
- Điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


Gv: Đề + Đáp án.
Hs: Ôn tập.



<b>III.MA TRẬN ĐỀ:</b>


Ma tr nậ


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Phân tích Tổng hợp Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Men đen và
di truyền


học


1 1 0,66


Lai một cặp


tính trạng 2 1


Lai hai cặp


tính trạng 3 1 1 2


NST 1 3


Nguyên
phân


2 4 1



Giảm phân 1 1 2


Cơ chế xác
định giới


tính


2 1


<b>IV.ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Hãy khoanh tròn vào một chữ cái ở đầu mỗi câu thể hiện ý em cho là đúng nhất:</b>
<b>Câu 1: Phép lai cho F2</b> có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp l à:


<b>A. P: Aa x aa</b> <b>B. P: Aa x Aa</b> <b>C. P: Aa x aa</b> <b>D. P: AA x AA</b>
<b>Câu 2: Hiện tượng trội khơng hồn tồn là do:</b>


<b>A. Gen trội át khơng hồn tồn gen lặn.</b> <b>B. Hai gen khơng át nhau.</b>


<b>C. Tùy mơi trường.</b> <b>D. Tính trội át khơng hồn tồn tính lặn.</b>
<b>Câu 3: Kết quả của ngun phân là từ một tế bào mẹ cho ra:</b>


<b>A. Hai tế bào con có bộ NST giống bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ).</b>
<b>B. Bốn tế bào con có bộ NST giống bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ).</b>
<b>C. Một tế bào con có bộ NST giống bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ).</b>
<b>D. Ba tế bào con có bộ NST giống bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ).</b>
<b>Câu 4: Tế bào của mỗi lồi sinh vật có một bộ NST đặc trưng về:</b>


<b>A. Hình dạng và chất lượng.</b> <b>B. Số lượng và hình dạng.</b>
<b>C. Hình dạng và kiểu dáng.</b> <b>D. Số lượng và chất lượng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu 5: Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng: khi lai hai cặp bố mẹ khác</b>


nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình


<b>A. 3 trội : 1 lặn</b> <b>B. 1 trội: 1 lặn</b> <b>C. 1 trội : 3 lặn</b> <b>D. 2 trội : 1 lặn</b>
<b>Câu 6: Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho:</b>


<b>A. 4 thể cực và 4 tế bào trứng.</b> <b>B. 2 thể cực và 1 tế bào trứng.</b>
<b>C. 3 thể cực và 3 tế bào trứng.</b> <b>D. 2 thể cực và 2 tế bào trứng.</b>
<b>Câu 7: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là:</b>


<b>A. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.</b>
<b>B. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.</b>


<b>C. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.</b>
<b>D. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.</b>


<b>Câu 8: Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở:</b>


<b>A. Kì đầu.</b> <b>B. Kì cuối.</b> <b>C. Kì giữa.</b> <b>D. Kì sau.</b>


<b>Câu 9: Ở gà, lơng vàng trội hồn tồn so với lơng trắng.</b>


P: Lơng vàng thuần chủng X Lông trắng, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?


<b>A. Tồn lơng vàng.</b> <b>B. 3 lơng vàng : 1 lơng trắng.</b>
<b>C. Tồn lơng trắng.</b> <b>D. 1 lông vàng : 1 lông trắng.</b>
<b>Câu 10: Ở kì nào của q trình phân bào, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng?</b>



<b>A. Kì sau.</b> <b>B. Kì đầu.</b> <b>C. Kì giữa.</b> <b>D. Kì cuối.</b>


<b>Câu 11: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:</b>
<b>A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.</b>
<b>B. Sự tạo thành hợp tử.</b>


<b>C. Sự kết hợp theo nguyên tắc : một giao tử đực với một giao tử cái.</b>
<b>D. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.</b>


<b>Câu 12: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kỳ sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu</b>


NST đơn?


<b>A. 2</b> <b>B. 8.</b> <b>C. 16.</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 13: Kết quả của giảm phân tạo ra loại tế bào nào?</b>


<b>A. Tinh trùng có bộ NST n.</b> <b>B. Trứng có bộ NST n.</b>
<b>C. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n.</b> <b>D. Giao tử có bộ NST n.</b>


<b>Câu 14: Trong thí nghiệm của Menđen, kết quả của phép lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai</b>


cặp tính trạng tương phản là gì?


<b>A. Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng khơng phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.</b>
<b>B. F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1</b>


<b>C. Cả A + B đúng.</b>


<b>D. F1 </b>phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1.



<b>Câu 15: Phép lai cho con F1</b> c ó 100% thân cao l à:


<b>A. P: Aa x aa</b> <b>B. P: aa x aa</b> <b>C. P: AA x Aa</b> <b>D. P: Aa x Aa</b>


<b>Câu 16: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b</b>


quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.


Bố có tóc thẳng, mắt xanh, hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để
con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?


<b>A. AaBb</b> <b>B. AaBB</b> <b>C. AABb</b> <b>D. AABB</b>


<b>Câu 17: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:</b>


<b>A. Biến dị. B. Di truyền. C. Tính trạng</b> <b>D. Tính trạng tương phản</b>
<b>Câu 18: Những diễn biến cơ bản của NST ở kỳ cuối của giảm phân I là:</b>


<b>A. Các NST kép phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.</b>


<b>B. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.</b>
<b>C. Các NST kép tập trung và xếp song song ở mặt phẳng xích đạo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Câu 19: Kết quả của quá trình giảm phân là từ một tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên</b>


tiếp tạo ra:


<b>A. 3 tế bào con đều có n NST.</b> <b>B. 5 tế bào con đều có n NST.</b>
<b>C. 2 tế bào con đều có n NST.</b> <b>D. 4 tế bào con đều có n NST.</b>


<b>Câu 20: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:</b>


<b>A. Đại bào.</b> <b>B. Khơng bào.</b> <b>C. Tiểu bào.</b> <b>D. Phân bào.</b>


<b>Câu 21: Sự truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu là:</b>


<b>A. Đột biến.</b> <b>B. Biến dị</b> <b>C. Di truyền</b> <b>D. Tổ hợp</b>


<b>Câu 22: Số lượng NST của người là :</b>


<b>A. 2n = 46.</b> <b>B. 2n = 24.</b> <b>C. 2n = 10.</b> <b>D. 2n = 48.</b>


<b>Câu 23: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P</b>


làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là:


<b> A. Tính trạng di truyền. B. Đột biến NST.</b>
<b> C. Biến dị tổ hợp. D. Đồng tính trạng.</b>


<b>Câu 24: Những diễn biến cơ bản của NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là:</b>
<b>A. Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.</b>


<b>B. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.</b>
<b>C. Các NST đơn dãn xoắn dài ra.</b>


<b>D. NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn cực đại.</b>


<b>Câu 25: Ở lồi sinh sản vơ tính, sinh sản sinh dưỡng sự duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào,</b>


thế hệ cơ thể là nhờ quá trình:



<b>A. Sự kết hợp của 3 quá trình, nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. B. Giảm phân.</b>


<b> C. Thụ tinh. D. Nguyên phân</b>


<b>Câu 26: Phép lai tạo ra F2</b> có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:


<b>A. F1</b>: AA x Aa <b>B. F1</b>: Aa x Aa <b>C. F1</b>: Aa x AA <b>D. F1</b>: Aa x aa


<b>Câu 27: Bộ NST tương đồng được gọi là:</b>


<b>A. Bộ NST đơn bội.</b> <b>B. Bộ NST lưỡng bội. C. Bộ NST đa bội.</b> <b>D. Bộ NST không bội</b>
<b>Câu 28: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:</b>


<b>A. tỉ lệ 3 quả đỏ : 1quả vàng.</b> <b>B. Toàn quả vàng.</b>
<b>C. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.</b> <b>D. Tồn quả đỏ.</b>
<b>Câu 29: Sự tự nhân đơi của NST xảy ra ở kì nào?</b>


<b>A. Kì sau và kì cuối.</b> <b>B. Kì trung gian.</b> <b>C. Kì giữa</b> <b>D. kì đầu.</b>
<b>Câu 30: Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra:</b>


<b>A. 3 tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội.</b> <b>B. 1 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội.</b>
<b>C. 2 tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội.</b> <b>D. 4 tinh trùng đều chứa bộ NST đơn bội.</b>


ÁP ÁN KI M TRA 1 TI T HKI- SINH 9


Đ ĐỀ Ể Ế


<b>Câu</b> <b><sub>132</sub></b> <b><sub>209</sub></b> <b><sub>357</sub></b> <b><sub>485</sub></b>



<b>1</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>2</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b>


<b>3</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>4</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>B</b>


<b>5</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b>


<b>6</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>7</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b>


<b>8</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b>


<b>9</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b>


<b>10</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>11</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b>


<b>12</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b>


<b>13</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>14</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>15</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b>



<b>16</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>17</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


<b>18</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b>


<b>19</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


<b>20</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>21</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b>


<b>22</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b>


<b>23</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b>


<b>24</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b>


<b>25</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>26</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>D</b>


<b>27</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>B</b>


<b>28</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>D</b>


<b>29</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>30</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b>



<b>V.TỔNG KẾT</b>


...
...
...
...


<b>VI.ĐIỂM</b>


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %


9C1 03 6,4 19 40,4 20 42,5 05 10,7 00


9C2 00 09 18,4 26 53,1 13 26,5 01 2,0


<b>2. Các sai xót phổ biến về kiến thức và kỹ năng của học sinh:</b>


- HS sai xót nhiều về kiến thức lai 1, 2 cặp tính trạng, giảm phân và nguyên phân
- Kỹ năng tư duy, so sánh….


<b>3. Hướng phấn đấu:</b>


- Tăng cường kiểm tra, nâng cao năng lực tự học cho HS.
- Cần quan tâm nhiều hơn đến HS yếu.


- Tăng cường khai thác có hiệu qủa kênh hình SGK.


<b>VII.RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuần: 11 Ngày soạn:
Tiết: 22 Ngày dạy:


<b>Chương IV. BIẾN DỊ</b>



<b>§</b>

<b>21. ĐỘT BIẾN GEN.</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


Sau bài học, HS cần:


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.


- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trị của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-GV:Tranh phóng to về các dạng biến đổi cấu trúc gen.


-Các tranh minh họa:Đột biến có hại cho bản thân sinh vật và đột biến có lợi cho cả sinh vật
và con người.


<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh



<i><b>2.Kieåm tra bài cũ: </b></i>


Gv nhắc lại kiểm tra một tiết
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Gv dặc câu hỏi để vào bài học:


?Theo các em đột biến gen ở sinh có lợi hay có hại?, cho ví dụ?.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:Đột biến gen là gì ?</b>


<i>+Mục tiêu:Hiểu và trình bày</i>


được khái niệm đột biếngen.
-GV:Giới thiệu tranh minh họa
ba dạng biến đổi cấu trúc của
gen và gợi ý:


+ Đoạn ADN ban đầu(a) có bao
nhiêu nuclêơtit và gồm những
nuclêơtit nào?Trình tự các
nuclêơtit ra sao?.


+ Đoạn (b) có bao nhiêu cặp
nuclêôtit? So sánh với đoạn (a)
thì thiếu cặp nào? Vậy dạng
biến đổi đó là dạng gì?



-GV:u cầu hs so sánh đoạn
(a) với đoạn (c).


+ GV:Yêu cầu hs so sánh đoạn
(a) với đoạn (d).


- GV:Diễn giải đột biến gen và
cho hs ghi:


+ Đột biến gen là những biến
đổi trong cấy trúc gen liên quan
tới một hoặc một số cặp


- HS:Lắng nghe gợi ý và
xem hình minh họa sau đó
trính tự trả lời các gợi ý của
GV.


- HS: Đoạn (a) có 5 cặp
nuclêôtit.


- HS: Đoạn (b) mất một cặp
nuclêôtit (X-G) so với đoạn
(a).


- HS: Đoạn (c) có thêm một
cặp nuclêơtit nhiều hơn
đoạn (a) một cặp nuclêôtit
(T-A).



- HS: Đoạn (d) có 5 cặp
nuclêơtit như đoạn (a) thay
thế cặp nuclêôtit (A-T)
bằng cặp nuclêơtit (G-X).


-HS:Ghi bài:


<b>I.Đột biến gen là gì?</b>


- Đột biến gen là những
biến đổi trong cấu trúc gen.
- Các dạng đột biến gen:


Mất ,thêm, hay thay thế
1 cặp nuclêôtit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nuclêơtit.(đột biến gen là biến
dị di truyền được)


<i><b>Hoạt động 2:Nguyên nhân phát sinh đột biến gen. </b></i>
+ Chỉ ra được các nguyên nhân


phát sinh đột biến gen.


- GV:Yêu cầu hs tham khảo
thông tin SGK.


-GV:u cầu hs ghi bài sau khi
có nội dung hồn chỉnh.



-HS:Nghiên cứu thơng tin
SGK sau đó rút ra:


+Do ảnh hưởng của môi
trường.


+Do con người gây đột biến
nhân tạo.


<b>II.Nguyên nhân phát sinh</b>
<b>đột biến gen.</b>


<i>+ Tự nhiên: Do rối loạn quá</i>


trình tự sao chép của ADN
dưới ảnh hưởng của môi
trường trong và ngoài cơ
thể.


<i>+ Thực nghiệm: Con người</i>


gây ra các đột biến bằng tác
nhân vật lí, hóa học.


<i><b>Hoạt động 3:Vai trị của đột biến gen.</b></i>
- GV:Đưa các câu hỏi gợi ý và


yêu cầu hs quan sát tranh hình
21.2, 21.3, 21.4 (SGK) để trả lời
các câu hỏi sau:



+ Tại sao đột biến gen lại gây
ra biến đổi kiểu hình ?


+ Tại sao đột biến gen thể hiện
ra kiểu hình thường là có hại
cho bản thân sinh vật?


+ Đột biến gen có vai trị trong
sản xuất như thế nào?


Gv chuẩn xác kiến thức


HS:


+ Biến đổi ADN

<sub>thay đổi</sub>


các trình tự axit amin



biến đổi kiểu hình.


+ Đột biến gen thể hiện ra
kiểu thường có hại cho sinh
vật vì:Làm cơ thể dị dạng,
mất khả năng trao đổi chất
với mơi trường ngồi.


+ Thường có hại cho sinh
vật nhưng đôi khi cũng có
lợi cho con người.



<b>III.Vai trị của đột biến </b>
<b>gen</b>


- Đột biến gen thể hiện ra
kiểu hình thường có hại cho
bản thân sinh vật.


- Đột biến gen đơi khi cũng
có lợi cho con người


ý nghĩa trong chăn ni và
sản xuất.


<b>4.Củng cố:</b>



- Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.


Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến
gen trong thực tiễn sản xuất.


<b>5.Dặn dò:</b>



-Các em về học bài cũ và xem trước bài học mới.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


Tuần : 12 Ngày soạn :



<i><b>Sinh Hoïc 9</b></i>

<i><b> - 53 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tieát : 23 Ngày dạy :


<b>§</b>

<b>22. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<b>1. Về kiến thức :</b>


- Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.


- Giải thích và nắm được nguyên nhân, nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.
<b>2. Về kỹ năng :</b>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.


<b>II, Chuẩn bị :</b>


- GV:Chuẩn bị tranh phóng to hình 22 SGK.


<b>III. Các bước lên lớp </b><i><b> : </b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- HS1:Đột biến gen là gì?.Cho ví dụ.



- HS2 :Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?Nêu vai trị và ý nghĩa
của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.


-HS3:Hãy tìm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người gây ra.


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Đột biến cấu trúc NST. ( 20 phút).</b></i>


<i>-Muïc tiêu:Hiểu và trình baøy</i>


được khái niệm đột biến cấu
trúc NST, kể tên được một số
dạng đột biến cấu trúc NST.
- GV:Cần khai thác triệt để mũi
tên, chữ kí hiệu đoạn NST trước
và sau bị biến đổi:


+ Lần lượt xét từng trường hợp
a

c.Cần cho hs biết mũi tên
ngắn chỉ điểm bị đứt, mũi tên
dài chỉ quá trình dẫn đến đột
biến.


- Trường hợp( a) GV hỏi:


+ NST sau khi bị đột biến bị
mất đoạn nào?



+ Đoạn nầy nằm vị trí nào trên
NST?


+ Dạng đột biến NST nầy là
dạng gì?


- Trường hợp (b) hỏi như sau:
+ Hai mũi tên ngắn ở hai đầu
đoạn tô thẩm dùng để biểu thị
điều gì?


+ Trên NST sau khi bị đột biến


- HS quan sát kênh hình và
thơng tin SGK trình bày.
- Mất đoạn H.


- Đoạn đó nằm ở cuối NST.
- Mất một hay một số đoạn
trên NST.


- Dùng chỉ rỏ đoạn lặp lại.
- Có 2 đoạn BC. Độ dài của
NST sau khi bị đột biến dài
hơn NST ban đầu.


- Dạng đột biến cấu trúc
nầy là lập lại.


<b>1. Đột biến cấu trúc NST</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

có mấy đoạn BC? Độ dài của
NST sau khi bị đột biến thay đổi
như thế nào?


+ Dạng đột biến cấu trúc NST
nầy là dạng gì?.


- Trường hợp (c) hỏi như sau:
+ Hai mũi tên ngắn trong trường
hợp nầy biểu thị điều gì?


+ Vị trí đoạn B,C,D thay đổi
như thế nào?


+ Hãy mơ tả q trình hình
thành đột biến cấu trúc NST
+ Dạng đột biến cấu trúc NST
nầy là dạng gì?Hãy đặt tên cho
mũi tên dài.


- Từ đó GV rút ra khái niệm:
+ Đột biến cấu trúc NST là
những biến đổi trong cấu trúc
NST.


- GV:Cho hs ghi baøi.


- Chỉ sự đảo đoạn.



- Vị trí B,C,D đảo vị trí cho
nhau.


- Các vị trí trong NST ban
đầu bị thay đổi một số vị trí.
- Dạng đột biến cấu trúc
nầy đảo vị trí của hai đoạn
NST.Mũi tên dài
chỉ:Chuyển một đoạn từ
một NST này sang một NST
khác khơng cùng cặp tương
đồng.


-HS:Ghi bài


<i>1.Khái niệm: Đột biến</i>


cấu trúc NST là những biến
đổi trong cấu trúc NST.


2.Phân loại:Đột biến cấu
trúc NST xãy ra dưới các
dạng sau:


-Mất đoạn hay một số
đoạn trên NST.


-Lặp đoạn (lặp một hay
một số đoạn nào đó trên
NST).



-Đảo vị trí của hai đoạn
NST.


-Chuyển một đoạn từ
một NST này sang một NST
khác không cùng cặp tương
đồng.


<i><b>Hđ2:Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST. (15 phút).</b></i>
- Mục tiêu: Nêu được nguyên


nhân và vai trị của đột biến cấu
trúc NST.


- GV:Thơng báo nguyên nhân
phát sinh đột biến cấu trúc
NST.


- GV:Hoûi:


+ Đột biến cấu trúc NST do
nguyên nhân nào?


+ Hãy cho biết tính chất (
lợi-hại) của đột biến cấu trúc NST?


-GV:Cho hs ghi bài:


-HS:Tác nhân vật lí và


hóa học của ngoại cảnh là
nguyên nhân chủ yếu gây
đột biến cấu trúc NST.


-HS:Đột biến cấu trúc
NST thường có hại,nhưng
cũng có trường hợp có lợi.


2. Nguyên nhân phát sinh
và tính chất của đột biến
cấu trúc NST


<i> 1.Nguyên nhân: Tác nhân</i>


vật lí và hóa học của ngoại
cảnh là nguyên nhân chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

yếu gây đột biến cấu trúc
NST.


<i>2.Tính chất: Đột biến</i>


cấu trúc NST thường có
hại,nhưng cũng có trường
hợp có lợi.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


-GV:Củng cố theo nội dung bài về phân loại đột biến cấu trúc NST.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>



- Các em về học bài và xem trước bài mới.


<i>*Trò chơi:Phần kiến thức :Đột biến cấu trúc NST.</i>


<i>-Gợi ý:Hàng ngang:</i>


1.Có 7 ơ chữ:Dạng đột biến cấu trúc làm đảo ngược trật tự các gen trên một đoạn NST.
2.Có 7 ô chữ:Loại biến dị làm thay đổi cấu trúc vật chất di truyền.


3.Có 7 ơ chữ:Dạng đợt biến làm mất một đoạn NST.


4.Có 10 ơ chữ:Từ dùng để gọi những cơ thể mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình.
5.Có 8 ơ chữ:Do tính chất nầy mà đột biến truyền lại được cho thế hệ sau.


6.Có 6 ơ chữ:Từ dùng để gọi chung những sai khác xuất hiện ở con cái so với bố mẹ
chúng.


7.Có 3 ơ chữ:Tên gọi của các axit đêơribơnuclêic.


8.Có 7 ơ chữ:Đây là q trình mà qua đó các biến dị được di truyền cho thế hệ sau.
9.Có 3 ơ chữ:Từ viết tắt của cấu trúc di truyền gồm hai thành phần ADN và histon.


10.Có 11 ô chữ:Một loại biến dị xảy ra do sự sắp xếp lại vật chất di truyền trong quá trình
sinh sản.


<i>-Gợi ý:Từ chìa khóa:Đây là những biến đổi trong cấu trúc NST.</i>


*Đáp án:



1.Đảo đoạn.
2.Dột biến.
3.Mất đoạn.
4.Thể đột biến.


5.Di truyền.
6.Biến dị.
7.ADN.
8.Sinh sản.


9.NST.


10.Biến dị tổ hợp.


<i>-Từ chìa khóa:Đột biến</i>


NST.


<i> Ơ CHỮ.</i>




<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 56 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: 29/10/2009 Tuần :12
Ngày dạy: 06/11/2009 Tiết :24


<b>Bài 23.ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS cần:
<b>1. Về kiến thức :</b>


- Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST,cơ chế hình thành thể (
2n + 1) và thể ( 2n-1).


- Nêu hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>


<b> - Reøn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.</b>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-HS1:Hãy nêu khái niệm và phân loại đột biến câu trúc NST.


-HS2:Hãy nêu nguyên nhân và tính chất của đột biến cấu trúc NST.


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hiện tượng thể dị bội. (15 phút).</b></i>


<i>- Mục tiêu:Trình bày đioc75 các</i>



dạng biến đổi số lượng ở một số
cặp NST.


- GV:Cho hs quan sát hình 23.1
SGK và yêu cầu hs nhận xét sự
khác nhau của :


+ I:Quả của cây lưỡng bội bình
thường có 2n=24NST.


+ II-XIII:Quả của 12 kiểu cây
dị bội khác nhau có (2n+1)NST.
- GV:Gợi ý:


+ Kích thước quả thể (2n+1)
nào to hơn hoặc nhỏ hơn nhiều
so với ở thể lưỡng bội?


+ Cho ví dụ sự khác nhau về
hình dạng quả của các cây
(2n+1)?.


+ Cho biết gai trên cây quả
các cây (2n+1) nào dài hơn rõ
rệt so với cây lưỡng bội,cho 1 ví
dụ về sự sai khác giữa chúng về
độ dài của gai và độ lớn của
quả?


- GV:Yêu cầu hs nêu lên khái


niệm về thể dị bội .


- HS:Quan sát hình 23.1
trong SGK và nhận xét:


- HS:Quả các thể dị bội
khác nhau và khác với quả
của cây lưỡng bội về kích
thước (to hoặc nhỏ
hơn),hình dạng (trịn hoặc
bầu dục),về độ dài của gai
(gai dài hơn hoặc ngắn
hơn).


- HS: dựa vào thơng tin Sgk


<i>trình bày theo yêu cầu của 1.khái niệm: Thể dị bội là</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV:Yêu cầu hs ghi bài.


- GV: u cầu hs giải thích hiện
tượng thể dị bội và cho hs ghi
bài.


- GV:Cho hs ghi bài:


GV


- HS:Nghiên cứu thơng tin
SGK và giải thích .



- Đại diện HS trình bày, các
HS khác góp ý, bổ sung.


-HS: Ghi bài.


cơ thể mà trong tế bào có sự
tăng hoặc giảm số lượng
NST ở một hay một số cặp
NST nào đó.


<i>2.Giải thích:</i>


+ Trong tế bào sinh dưỡng
bình thường có 2n, mỗi cặp
NST đều có 2 chiếc.Cịn ở
cơ thể dị bội có thể có một
cặp nào đó có 3 chiếc (tăng
thêm một chiếc) gọi là thể
(2n+1) hoặc (giảm 1 chiếc)
gọi là thể (2n-1),hoặc mất
hẳn 1 cặp NST nào đó trong
tế bào gọi là thể (2n-2).
- Trên thực tế thường gặp là
thể (2n+1) và (2n-1).


<i><b>Hoạt động 2:Sự phát sinh thể dị bội. (20 phút).</b></i>


<i>- Mục tiêu:Giải thích được cơ</i>



chế phát sinh thể (2n + 1) và
thể (2n – 1).


- GV:Cho hs quan sát hình 23.2
SGK và gợi ý để hs thảo luận
nhóm.


+ Sự phân li của một cặp NST
tương đồng ở một trong hai
dạng bố-mẹ khác với trường
hợp bình thường như thế
nào?.Kết quả dẫn đến sự khác
nhau về một cặp NST ở các
giao tử như thế nào?.


+ Các giao tử khác nhau nói
trên khi tham gia thụ tinh thì
dẫn đến kết quả khác nhau như
thế nào?


- GV:Tóm tắt vaø cho hs ghi
bài :


- GV: Yêu cầu nêu lên hậu quả
của cơ thể dị bội.


Gv chuẩn xác kiến thức


HS quan sát H23.2, kết hợp
với thông tin SGk, hoạt


động theo nhóm dưới sự tổ
chức của giáo viên.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý, bổ
sung.


- HS:Trình bày theo yêu cầu
của GV.


+ Giao tử mang cặp NST
tương đồng kết hợp với giao
tử chỉ mang một NSTcủa
cặp đó thì sẽ cho thể dị bội
(2n+1).


+ Sự kết hợp giữa giao tử
mang một NST của cặp
NST tương đồng và một
giao tử không mang NST
nào của cặp đó thì sẽ cho
thể dị bội (2n-1).


+ Thể dị bội tạo ra bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- HS:Trình bày hậu quả thể
dị bội theo thông tin SGK


hiểm nghèo ở người,cơ thể
dị dạng,mất cân đối,xuất


hiện rối loạn sinh lí cơ
thể,làm giảm sút tuổi thọ và
gây chết cơ thể.


<i><b>4. Củng cố : (3 phuùt).</b></i>


-GV:Yêu cầu hs nêu lại cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ
NST là (2n+1) và (2n-1).


<i><b>5. Daën do</b><b> ø : (2 phuùt).</b></i>


-Các em về học bài và trả lời các câu hỏi sau bài học.


-Các em xem trước bài tiếp theo và tìm các sinh vật nơi mình sống xem có cơ thể nào
được coi là cơ thể đa bội khơng để mang vào lớp chúng ta cùng nghiên cứu.


<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 06/11/2009 Tuần: 13
Ngày dạy: 10/11/2009 Tiết: 25


<b>Bài 24. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.</b>



<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


Sau bài học, HS cần:
<i><b> 1. Về kiến thức: </b></i>



- Hiểu và trả lời được thể đa bội là gì?


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác
nhau giữa hai trường hợp trên.


- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được ý niệm sử dụng
cá đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống.


<i><b> 2.Kó năng:</b></i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


- Năm tranh phóng to nội dung sau:


+ Kích thước của tế bào tăng do tăng bộ NST đơn bội.
+ Kích thước của thân,lá,củ,quả tăng do số bộ NST đơn bội.


-Phiếu học tập:Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: (1 phút).</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút).</b></i>


-HS1:Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và


(2n-1)?.



-HS2:Hãy hêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?.


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Hiện tượng thể đa bội. (15 phút).</b></i>


<i>+Mục tiêu:Hình thành khái</i>


niệm về thể đa bội.Nêu được
đặc điểm điển hình của thể đa
bội và phương hướng sử dụng
các đặc điểm đó trong chọn
giống,


- GV:Nhắc lại kiến thức về thể
lưỡng bội (2n) rồi sau đó đưa ra
câu hỏi gợi ý:


+ Các cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có bộ NST:3n,
4n,5n,…có hệ số của (n) khác
với thể lưỡng bội như thế nào?
Có phải là bội số của (n)
không?.


+ Thể đa bội là gì?Các cơ thể
có số lượng NST:3n,4n, 5n,…


-HS: Vận dụng kiến thức


chương II

nêu lên được:
Thể lưỡng bội có bộ NST
chứa cặp NST tương đồng.


- HS:Các nhóm thảo luận
dẫn đến kết quả:


<sub>Thể đa bội là thể đột</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

được gọi là gì?.


- GV:Thể đa bội là gì?


- GV:Chốt lại kiến thức và cho
hs ghi bài.


- GV thông báo:Sự tăng số
lượng NST.,ADN

<sub>ảnh hưởng</sub>


đến cường độ đồng hóa và kích
thước tế bào.


- GV:Yêu cầu hs quan sát hình
24.1

<sub>24.4 và hồn thành</sub>


phiếu học tập.


- Từ phiếu học tập đã hoàn
chỉnh

<sub>yêu cầu hs thảo luận.</sub>



+ Sự tương quan bội thể và kích
thước của các cơ quan như thế
nào?


+ Có thể nhận biết cây đa bội
qua những dấu hiệu nào?


+ Có thể khai thác những đặc
điểm nào của cây đa bội trong
chọn giống?


- GV:Lấy ví dụ cụ thể để minh
họa.


biến số lượng NST,cơ thể có
tế bào chứa bộ NST là bội
số của n và nhiều hơn 2n.
- Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.


- HS:Các nhóm thảo luận
bang82 hình thức quan sát
hình và trao đổi để điền vào
phiếu học tập.


- Các nhóm trao đổi thống
nhất ý kiến và nêu được:
+ Tăng số lượng NST



tăng rõ kích thước tế bào, cơ


quan.


+ Nhận biết qua dấu hiệu
tăng kích thước các cơ quan
của cây.


+ Làm tăng kích thước cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản

năng suất cao.


<i>Khái niệm:</i>


-Hiện tượng đa bội thể
là trường hợp bộ NST trong
tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số n (lớn hơn 2n)


hình thành các thể đa
bội.


<i>-Dấu hiệu nhận biết:</i>


+Tăng kích thước các cơ
quan.


-Ứng dụng:


+Tăng kích thước thân,
cành

tăng sản lượng gỗ.



+Tăng kích thước thân,
lá, củ

tăng sản lượng rau,
màu.


+Tạo giống có năng suất
cao.


<i><b>Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội. ( 20 phút).</b></i>


<i>+ Mục tiêu:Hiểu được sự hình</i>


thành thể đa bội do rối loạn
nguyên phân hoặc giảm phân.
- GV:Yêu cầu hs nhắc lại kết
quả của quà trình nguyên phân
và giảm phân.


- GV:Yêu cầu hs quan sát hình
25.5 để trả lời câu hỏi sau:
+ So sánh giao tử, hợp tử ở sơ
đồ 24.5 (a và b).


<i>-HS:Nhắc lại kiến thức.</i>


- HS:Quan sát hình và nêu
được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Trong 2 trường hợp trên
trường hợp nào minh họa sự
hình thành thể đa bội do nguyên


phân hoặc giảm phân?


Gv chuẩn xác kiến thức


+ Hình (a):Giảm phân bình
thường, hợp tử nguyên phân
lần đầu bị rối loạn.


+ Hình (b):Giảm phân bị rối
loạn

thụ tinh tạo hợp tử
có bộ NST > 2n.


Hình (a) do rối loạn
nguyên phân.


Hình (b) do rối loạn
giảm phân.


- Do rối loạn ngun
phân hoặc giảm phân khơng
bình thường

<sub>khơng phân</sub>


li tấ cả các cặp NST

tạo
thể đa bội.


<i>+Kết luận chung:HS đọc kết luận SGK</i>


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


-Thể đa bội là gì? Cho ví dụ?.



-GV:Treo tranh 24.5 và gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do ngun phân
khơng bình thường.


-Đột biến là gì? Kể tên các dạng đột biến?
<i><b>5.Dặn dị</b><b> : </b></i>


-Học bài theo nội dung SGK.
-Làm câu 3 vào vở bài tập.


-Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Ngày soạn:06/11/2009 Tuần: 13</i>
<i>Ngày dạy:12/11/2009 Tiết: 26</i>


<i><b>Bài 25. THƯỜNG BIẾN</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


-HS: Trình bày được khái niệm thường biến.


-Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về phương diện khả năng di truyền và
sự biểu hiện kiểu hình.


-Trình bày được mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn ni và trồng trọt.



-Trình bày được ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của
chúng trong việc nâng cao năng suất vật ni và cây trồng.


<i><b>2.Kó năng:</b></i>


-Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh thường biến.


-Phiếu học tập:Tìm hiểu sự biế đổi kiểu hình.


<i><b>Đối tượng quan sát</b></i> <i><b>Điều kiện môi trường</b></i> <i><b>Mô tả kiểu hình tương ứng</b></i>


<i>H25</i>:Lá cây rau mác -Mọc trong nước.
-Trên mặt đất.
-Trong khơng khí.


<i>VD1</i>:Cây rau dừa nước -Mọc trên bờ.
-Mọc ven bờ.
-Mọc trên mặt nước


<i>VD2</i>:Luống su hào -Trồng đúng quy trình.
-Khơng đúng quy trình.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


-HS1:Thể đa bội là gì? Cho ví dụ?


-HS2: Đột biến là gì?Kể tên các dạng đột biến?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>-GV mở bài:Chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng.Trong thực tế người ta gặp hiện</i>


tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau.
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của mơi trường. (15 phút).</b></i>


<i>+Mục tiêu:Hình thành khái</i>


niệm thường biến.


- GV:Yệu cầu hs quan sát tranh
thường biến, tìm hiểu các ví dụ


hồn thành phiếu học tập.
-GV:Chốt lại đáp án.


-GV:Phân tích kĩ ví dụ ở
hình 25:


+Nhận xét kiểu gen của cây


- HS:Các nhóm thảo luận


sau khi đọc thông tinh để đi
đến ý kiến điền vào phiếu
học tập.


HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

rau mác mọc ở 3 điều kiện môi
trường khác nhau?


+Tại sao cây rau mác có sự
biến đổi kiểu hình khác nhau?


- GV:Yêu cầu hs thảo luận:
+ Sự biến đổi kiểu hình trong
các ví dụ trên do ngưn nhân
nào?


+ Thường biến là gì?


+ Kiểu gen giống nhau.
+ Sự biến đổi kiểu hình
thích nghi với điều kiện
sống:


- Lá hình dài: Tránh sóng
ngầm.


- Phiến rộng: Nổi trên mặt
nước.



- Laù hình mác: Tránh gió
mạnh.


- HS: Do tác động của môi
trường.


<i>-Thường biến: Là những</i>


biến đổi kiểu hình phát sinh
trong đời cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp của môi
trường.


<i><b>Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình. (10 phút)</b></i>


<i>+ Mục tiêu:HS thấy được sữ</i>


biểu hiện ra kiểu hình của moat
kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu
gen và môi trường.


- GV:Yêu cầu hs thảo luận:
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của
một gen phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


+ Nhận xét mối quan hệ giữa
kiểu gen, môi trường và kiểu
hình?



+ Những tính trạng loại nào
chịu ảnh hưởng của mơi trường?
+ Tính dễ biến dị của tính trạng
số lượng liên quan đến năng
suất

có lợi ích và tác hại gì
trong sản xuất?


- HS:Dựa vào ví dụ thảo
luận nêu được:


+ Biểu hiện kiểu hình là do
tương tác giữa kiểu gen và
mơi trường.


+ Tính trạng số lượng chịu
ảnh hưởng của mơi trường.
-HS: Đúng quy trình

năng
suất cao.


+ Sai quy trình

năng suất
thấp.


- Kiểu hình là kết quả tương
tác giữa kiểu gen và mơi
trường.


- Các tính trạng chất lượng
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu
gen.



- Các tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng của môi
trường.


<i><b>Hoạt động 3: Mức phản ứng. (10 phút).</b></i>
- GV thông báo: Mức phản ứng


đề cập đến giới hạn thường
biến của tính trạng số lượng.


-GV:Yêu cầu hs tìm hiểu ví
dụ SGK:


+ Sự khác nhau giữa năng suất
bình quân và năng suất tối đa
của giống lúa DR2 do đâu?


+ Giới hạn năng suất do giống


- HS:Đọc kĩ ví dụ vận dụng
kiến thức mục 2 nêu được:


+Do kó thuật chăm sóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hay do kó thuật chăm sóc quy
định?


+ Mức phản ứng là gì?
Gv chuẩn xác kiến thức



+Do kiểu gen quy định.
-HS:Rút ra kết luận.


-Mức phản ứng là giới
hạn thường biến của moat
kiểu gen trước môi trường
khác nhau.


-Mức phản ứng do kiểu
gen quy định.


<i>*Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.</i>


<i><b>4.Củng cố</b><b> : ( 4phút).</b></i>
+Hoàn thành bảng sau:


<i> Thường biến</i> <i> Đột biến</i>
1………..


2.Không di truyền.
3………..


4.Thường biến có lợi cho sing vật,


1.Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền
(ADN , nhiễm sắc thể).


2………..


3.Xuất hiện ngẫu nhiên.


4………


+Ơng cha ta tổng kết “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Theo em tổng kết đúng
hay sai tại sao?.


<i><b>5.Daën do</b><b> ø: (1 phuùt).</b></i>


-Học bài và làm câu 1., 3 vào vở.


-Sưu tầm tranh, ảnh về các đột biến ở vật ni, cây trồng.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


<b></b>


<b>---—–——–---Ký duyeät </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn: 13/11/2009 Tuần: 14
Ngày dạy: 17/11/2009 Tiết: 27


<b>Bài 26 THỰC HAØNH</b>



<b>NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>



<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


Sau bài học, HS cần:


- HS: Nhận biết được moat số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự khác nhau về
hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.



- Nhận biết hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.


<i><b>2.Kó năng</b><b> : </b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và tiêu bản.
- Rèn luyện kĩ năng sữ dụng kính hiển vi


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh ảnh về các đột biến hình thái thực vật.


-Tranh ảnh các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (hành ta).
-Tranh ảnh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu.
-Tiêu bản hiển vi về:


+Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn.
+Bộ NST (2n)., (3n)., (4n) ở dưa hấu.


-Kính hiển vi quan học.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: ( 1 phút).</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (thông qua).</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hđ 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái. ( 15 phút).</b></i>
-GV:Hướng dẫn hs quan sát tranh ảnh đối


chiếu dạng gốc và dạng đột biến

nhận biết

đột biến gen.


-HS:Quan sát kĩ tranh , ảnh chụp

so
sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc
và dạng đột biến

ghi nhận xét vào
bảng.


<i><b> Đối tượng quan sát</b></i> <i><b> Dạng gốc</b></i> <i><b> Dạng đột biến</b></i>
-Lơng chuột


-Lá lúa


-Thân, bông, hạt lúa.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST( 15 phút)</b></i>
-GV:Yêu cầu hs nhận biết qua tranh về


các kiểu đột biến cấu trúc NST.


-GV:Yêu cầu hs nhận biết qua tiêu bản
hiển vi về đột biến cấu trúc NST.


-GV:Kieåm tra tiêu bản

<sub>xác nhận keát</sub>


-HS: Quan sát tranh câm các dạng đột
biến cấu trúc

<sub>phân biệt từng dạng.</sub>


+HS: Lê chỉ tranh gọi tên từng dạng
đột biến.



-HS: Các nhóm quan sát tiêu bàn dưới
kính hiển vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

quả của nhóm. <i>+Lưu ý:Quan sát bội giác bé rối</i>


chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
-Vẽ lại hình đã quan sát được
<i><b>Hoạt động 3: -Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST. (10 phút</b></i>
- GV:Yêu cầu hs quan sát tranh: Bộ NST


người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV:Hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu
bản hiển vi của NST ở người bình thường và
bệnh nhân Đao.


- GV:Yêu cầu hs so sánh ảnh chụp hiển vi
bộ NST ở dưa hấu và so sánh hình thái thể đa
bội với thể lưỡng bội.


- HS: Quan sát chú ý số lượng NST ở cặp
21.


- Các nhóm sử dụng kính hiển vi quan
sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp



nhận biết cặp NST bị đột biến.


- HS:Quan sát, so sánh bộ NST ở thể
lưỡng bội với thể đa bội và ghi nhận vào
bảng theo mẫu.



<i><b>Đối tượng quan</b></i>


<i><b>sát</b></i> <i><b>Đặc điểm hình thái thể lưỡng bội</b></i> <i><b>Đặc điểm hình thái thể đa</b><b>bội.</b></i>
1.


2.
3.
4.


<i><b>4.Nhận xét –đánh giá: (3 phút)</b></i>


-GV:Nhận xét thái độ thực hành của các nhóm.
-Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.


-GV:Cho kiểm moat số nhóm có bộ sưu tập và có kết quả thực hành tốt.
<i><b>5.Dặn do</b><b> ø: ( 1 phút).</b></i>


-Viết bài báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
-Sưu tầm:


+Tranh ảnh, minh họa thường biến.


+Mẫu vật: * Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.


 Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và traải trên mặt nước.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: 13/11/2009 Tuần: 14
Ngày dạy: 20/11/2009 Tiết: 28



<i>Bài 27.THỰC HÀNH:</i>



<i>QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN.</i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i>1.Kiến thức:</i>


- Nhận biết được moat số thường biến phát sing ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của
điều kiện sống.


-Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
-Qua tranh ảnh và mẫu vật rút ra được:


+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.


<i>2.Kó năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thơng qua tranh và mẫu vật.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh ảnh ming họa thường biến.


-nh chụp chính minh thường biến khơng di truyền được.
-Mẫu vật:* Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.



* Một thân cây rau dừa nước mọc từ mơ đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (15 phút).</b></i>


-GV:Yêu cầu hs quan sát tranh, ảnh, mẫu
vật các đối tượng.


+Nhận biết thường biến phát sunh dưới ảnh
hưởng của ngoại cảnh.


+Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến.


-GV:Chốt lại đáp án đúng.


-HS: Quan sát kĩ tranh, ảnh, và mẫu vật:
Mầm khoai, cây rau dừa nước và các tranh
ảnh khác.


- Thảo luận nhóm

ghi vào bảng báo
cáo thu hoạch.


-HS: Đại diện nhóm trình bày báo cáo.
<i><b> Đối tượng</b></i> <i><b>Điều kiện môi trường</b></i> <i><b>Kiểu hình tương</b></i>



<i><b>ứng</b></i> <i><b>Nhân tố tác động</b></i>
1.Mầm khoai -Có ánh sáng.


-Trong tối


-Mầm lá màu xanh.
-Mầm lá màu vàng.


nh sáng
2.Cây rau dừa nước


3……….


-Trên cạn
-Ven bờ


-Trên mặt nước


-Thân lá nhỏ.
-Thân lá lớn.


-Thân lá lớn hơn, rễ


biến thành phao. Độ ẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến. (14 phút).</b></i>
-GV:Hướng dẫn hs quan sát trên đối tượng


là lá cây mạ ở ven bờ và trong ruộng.


*Thảo luận:


+Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở hai vị
trí khác nhau ở vụ thou nhất thuộc thế hệ nào?


+Các cây luau được gieo từ hạt của hai cây
trên có khác nhau khơng? Rút ra nhận xét?


+Tại sao cây mạ ven bờ phát triển tốt hơn
cây trong ruộng?


-GV:Yêu cầu hs phân biệt thường biến và
đột biến.


-HS:Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
và nêu được:


+Hai cây luau thuộc thế hệ thou nhất
(biến dị trong đời cá thể).


+Con của chúng giống nhau (biến dị
không di truyền).


+Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
-HS:Một vài hs trình bày, lớp nhận xét
và bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3:(10 phút).</b></i>
-GV:Yêu cầu hs quan sát ảnh 2 luống su



hào của cùng một giống nhưng điều kiện chăm
sóc khác nhau.


+Hình dạng củ của hai luống có khác nhau
không?


+Kích thước của các củ su hào ở 2 luống
khác nhau như thế nào?


<sub>Ruùt ra nhận xét.</sub>


-HS:Nêu được:


+Hình dạng giống nhau (tính trạng chất
lượng):


* Chăm sóc tốt: Củ to.
* Ít chăm sóc: Củ nhỏ.


 <sub>Nhận xét:</sub>


+Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào
kiểu gen.


+Tính trang số lượng phụ thuộc vào
điều kiện sống.


<i><b>4. Nhận xét – đánh giá: (4 phút).</b></i>


-GV:Căn cứ vào bảng thu hoạch đánh giá.



-Cho điểm moat số nhóm chuan bị chu đáo vào bảng thu hoạch có chất lượng.
-Cho hs dọn vệ sinh.


<i><b>5. Dặn dị: (1 phút).</b></i>
-Đọc trước bài 28.


<i>*Trị chơi ơ chữ: Thường biến.</i>
<i>+Gợi ý hàng ngang:</i>


1.Có 13 ơ chữ: Đây là tính chất của thường biến.
2.Có 8 ơ chữ: Yếu tố bị biến đổi do thường biến.


3.Có 7 ơ chữ: Loại tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều bởi tác động của mơi trường.
4.Có 9 ơ chữ: Ngun nhân của thường biến.


5.Có 10 ơ chữ: Là giới hạn thường biến của cùng moat kiểu gen trước các tác động khác
nhau của mơi trường.


6.Có 8 ơ chữ: Từ dùng để chỉ các cá thể có biểu hiện thường biến giống nhau trước cùng
moat tác nhân của mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

7.Có 10 ơ chữ: Đây là kiểu hình của lá cây rau mác mọc bị ngập trong nhước.
8.Có 7 ơ chữ: Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể.


9.Có 7 ô chữ: Loại biến dị biểu hiện trái ngược với thường biến.


10.Có 11 ơ chữ: Từ dùng để chỉ ý nghĩa của thường biến đối với cơ thể sinh vật.


<i>+Gợi ý từ chìa khóa: Có 10 ơ chữ: Là những biến đổi kiểu hình trong đời cá thể dưới ảnh</i>



huỏng trực tiếp của môi trường.


<i>* Đáp án:</i>


1.Không di truyền.
2.Kiểu hình.
3.Số lượng.
4.Mơi trường,


5.Mức phản ứng.
6.Đồng loạt.
7.Hình bảng dài.
8.Kiểu gen.


9.Đột biến.
10.Sự thích nghi.


+Từ chìa khóa: Thường
biến


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b> Ký duyệt </b>


Ơ CHỮ


<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 70 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:21/11/2009 Tuần: 15


Ngày dạy: 24/11/2009 Tiết: 29


<i>Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</i>


<i>Bài 28. </i>



<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i>1.Kiến thức:</i>


-HS:Hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một
vài tính trạng hay đột biến ở người.


-Phân biệt được hai trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và khác trứng.


-Hiểu được ý nghĩa phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di
truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.


<i>2.Kó năng:</i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh phóng to hình 28.1 và 28.2 SGK.
-nh về trường hợp sinh đôi.


<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Gv kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của học sinh
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>-Mở bài:Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp</i>
<i>hai khó khăn chính:</i>


<i>+Sinh sản chậm, đẻ ít con.</i>


<i>+Khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.</i>


 <sub>Người ta phải đưa ra moat số phương pháp nghiên cứu thích hợp.</sub>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (20 phút).</b></i>


<i>-Nghiên cứu phả hệ.</i>


<i>+Mục tiêu: Biết sử dụng các kí</i>


hiệu trong phương pháp nghiên
cứu phả hệ và ứng dụng phương
pháp nầy trong nghiên cứu di
truyền moat số tính trạng.


-GV:u cầu hs nghiên cứu
thơng tin

trả lời:



+Giải thích các kí hiệu:
º ., O


º ., ª ., O ., °


+Tại sao người ta dùng 4 kí
hiệu biểu thị sự kết hơn giữa hai
người khác nhau về moat tính


-HS:Thu nhận thơng tin
SGK

ghi nhớ kiến thức.


-HS1:Giải thích kí hiệu:


-Một tính trạng có hai
trạng thái đối lập

<sub>4 kiểu</sub>


<b>I. Nghiên cứu phả hệ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

traïng?


-GV:Yêu cầu hs nghiên cứu
VD1

thảo luận: +Mắt nâu và


mắt đen, tính trạng nào trội?
+Sự di truyền tính trạng
màu mắt có liên quan tới giới
tính hay không?Tại sao?


-GV:Chốt lại kiến thức:


+Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là gì?


+Tại sao người ta dùng
phương pháp đó để nghiên cứu
di truyền 1 số tính trạng người?


-GV:Yêu cầu tìm hiểu VD2


yêu cầu:


+Lập sơ đồ phả hệ từ P



F1 .


+Sự di truyền máu khó đơng
có liên quan đến giới tính
khơng?


+Trạng thái mắc bệnh do
gen trội hay gen lặn quy định?


kết hợp:


+Cùng trạng thái:


º O


ª °



+Trạng thái đối lập:


ª O


º °


-HS:Quan sát kĩ hình,
đọc thơng tin

<sub>thảo luận</sub>


trong nhóm nêu ra được:
+Màu mắt nâu là trội.
+Sự di truyền màu mắt
không liên quan tới giới tính.


-Đại diện các nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.


-HS:Tự rút ra kết luận:
+Vì:


-Người sinh sản chậm, đẻ
ít.


-Lí do xã hội không áp
dụng ohương pháp lai hoặc
gây đột biến.


-Phương pháp nầy đơn
giản dễ thực hiện.



-HS:Tự nghiên cứu ví dụ
vận dụng kiến thức

<sub>trả lời</sub>


được câu hỏi:


+ Phương pháp nghiên
cứu phả hệ là phương pháp
theo dỏi sự di truyền của
moat tính trạng những người
cùng thuộc một dịng họ qua
nhiều thế hệ để xác định đặc
điểm di truyền của tính trạng
đó.


<i><b>Hoạt động 2: (20 phút).</b></i>


<i>-Nghiên cứu trẻ đồng sinh.</i>


-GV:u cầu hs quan sát sơ
đồ hình 28.2

<sub>thảo luận:</sub>


+2 sơ đồ (a, b) giống và


+Nam deã mắc bệnh



gen gây bệnh name trên
nhiễm sắc thể X.


+Trạng thái mắc bệnh do


gen lặn quy định.


<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng</b>


<b>sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

khác nhau như thế nào?


+Tại sao trẻ sinh đôi cùng
trứng đều là nam hoặc nữ?


+Đồng sinh khác trứng là
gì? Trẻ đồng sinh khác trứng có
thể khác nhau về giới khơng?


+Đồng sinh cùng trứng và
khác trứng khác nhau cơ bản ở
điểm nào?


-GV:Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin

Nêu ý nghĩa của
nghiên cứu đồng sinh?


-GV: Có thể lấy ví dụ ở mục
“ Em có biết” để minh họa.


-HS:Quan sát sơ đồ và
nêu được sự khác nhau về:


+Số lượng trúng và tinh


trùng tham gia thụ tinh.


+Lần nguyên phân đầu
tiên.


+Hợp tử nguyên phân



2 phoâi bào

2 cơ thể (giống
nhau kiểu gen).


+ 2 trứng + 2 tinh trùng


<sub>2 hợp tử</sub>

<sub>2 cơ thể (khác</sub>


nhau kieåu gen).


-HS:Tự rút ra kết luận:


-HS:Thu nhận và xử lí
thơng tin

<sub>rút ra ý nghĩa.</sub>


<i>a.Trẻ đồng sinh cùng</i>
<i>trứng và khác trứng:</i>


-Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh
ra cùng một lần sinh.


* Có 2 trường hợp:
+Cùng trứng.
+Khác trứng.



<i>* Sự khác nhau:</i>


+Đồng sinh cùng trứng
có cùng kiểu gen

<sub>cùng</sub>


giới.


+Đồng sinh khác trứng
khác nhau kiểu gen

cùng
giới hoặc khác giới.


b.Ý nghĩa của nghiên
cứu đồng sinh:


-Nghiên cứu trẻ đồng
sinh giúp ta hiểu rõ vai trò
kiểu gen và vai trị mơi
trường đối với sự hình thành
tính trạng.


-Hiểu rõ sự ảnh hưởng
khác nhau của mơi trường
đối với tính trạng số lượng
và chất lượng.


<i><b>4.Củng cố: (3 phút).</b></i>


-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên?
-Hoàn thành bảng sau:



<i> Đặc điểm</i> <i>Trẻ đồng sinh cùng trứng</i> <i>Trẻ đồng sinh khác trứng</i>


- Số trứng tham gia
thụ tinh.


-Kiểu gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Kiểu hình.
-Giới tính.


<i><b>5. Dặn dò: ( 1phút).</b></i>


-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


-Tìm hiểu một số bệnh (tật) di truyền ở người.
-Tìm đọc “ Em có biết”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn:21/11/2009 Tuần: 15
Ngày dạy:27/11/2009 Tiết: 30


<i>Bài 29. BỆNH VAØ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI</i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i>1.Kiến thức:</i>


-HS: Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm


hình thái.


-Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm
sinh và tật 6 ngón tay.


-Nêu được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền và đề xuất được moat số
biện pháp hạn chế phát sinh chúng.


<i>2.Kó năng:</i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh phóng to hình 29.1 và 29.2 SGK
-Tranh phóng to về các tật di truyền.
-Phiếu học tập tìm hiểu bệnh di truyền:


<i> Tên bệnh</i> <i> Đặc điểm di truyền</i> <i> Biểu hiện bên ngồi</i>
-Bệnh Đao.


-Bệnh Tơcnơ.
-Bệnh Bạch tạng.


-Bệnh câm điếc bẩm
sinh.


<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp: ( 1phút).</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút).</b></i>


-HS1:Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để


nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người?


-HS2:Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?


3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (15 phút).</b></i>


-GV:Yêu cầu hs đọc thông
tin SGK và quan sát hình 29.1
và 29.2

hồn thành phiếu học


tập. -HS:Thảo luận nhóm



điền vào phiếu học tập


<b>I. Một vài bệnh di truyền ở</b>
<b>người.</b>


<i><b>Tên bệnh</b></i> <i><b>Đặc điểm di truyền</b></i> <i><b>Biểu hiện bên ngoài</b></i>
1.Bệnh Đao -Cặp NST số 21 có 3


NST


-Bé,lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há,


lưỡi hơi thò ra, meant hơi sâu và một mí ,
khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón
tay ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

2.Bệnh Tơcnơ -Cặp NST số 23 chỉ có


một NST. -Lùn, cổ ngắn, là nữ.-Tuyến vú khơng phát triển, thường
mất trí và khơng có con.


3.Bệnh Bạch
tạng


-Đột biến gen lặn -Da và tóc màu trắng.
-Mắt màu hồng
4.Bệnh câm


điếc bẩm sinh. -Đột biến gen -Câm điếc bẩm sinh
<i><b>Hoạt động 2: (10 phút)</b></i>


-Một tật di truyền ở người.
-GV:Yêu cầu hs quan sát
hình 29.3

<sub>Trình bày một số</sub>


đặc điểm của dị tật ở người?


*Hoạt động 3: (10 phút).
Các biện pháp hạn chế phát
sinh tật, bệnh di truyền


-GV:Yêu cầu hs thảo luận:


+Các bệnh và tật di truyền phát
sinh do những nguyên nhân
nào?


+Đề xuất các biện pháp hạn
chế sự phát sinh các bệnh, tật di
truyền.


Gv chuẩn xác kiến thức


-HS:Quan saùt hình



nêu được các đặc điểm di
truyền của:


+Tật khe hở mơi hàm.
+Tật bàn tay, bàn chân
mất một số ngón.


+Tật bàn chân nhiều
ngón.


-Một vài hs trình bày,
lớp nhận xét và bổ sung.


-HS:Thảo luận

<sub>nêu</sub>


được các nguyên nhân:
+Tự nhiên.



+Do con người.


-HS:Đề ra được các biện
pháp cụ thể.


<b>II. Một số tật di truyền ở</b>


<b>người</b>


-Đột biến NST và đột
biến gen gây ra các dị tật
bẩm sinh ở người.


-Nguyeân nhân:


+Do tác nhân vật lí, hóa
học trong tự nhiên.


+Do ô nhiễm môi
trường.


+Do rối loạn trao đổi
chất nội bào.


-Biện pháp hạn chế:
+Hạn chế các hoạt động
gây ô nhiễm môi trường.


+Sử dụng hợp lí các
thuốc bảo vệ thực vật.



+Đấu tranh chống sản
xuất, sử dụng vũ khí hóa
học, vũ khí hạt nhân.


+Hạn chế kết hơn giữa
những người có nguy cơ
mang gen gây bệnh di
truyền.


<i>*Kết luận chung:HS đơc kết luận SGK.</i>


<i><b>4.Kiểm tra- đánh giá:</b><b> (4 phút).</b></i>


-Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái naøo?


-Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biệ pháp hạn
chế phát sinh các tật, bệnh đó?.


<i><b>5.Dặn do</b><b> ø : (1 phuùt).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Học và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”
-Đọc trước bài 30.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


<b></b>


<i><b>---—–——–---Ngày . . . tháng . . . năm . . . </b></i>
<b>Duyệt của TBM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn: 27/11/2009 Tuần: 16
Ngày dạy: 01/12/2009 Tiết: 31


<i>Bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</i>



<i><b>I. M</b><b> ục tiêu</b><b> : </b></i>


Sau bài học, HS cần:


<i>1.Kiến thức:</i>


-HS hiểu được di truyền học là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học nầy.


-Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có
quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hôn với nhau.


-Hiểu tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ơ nhiễm
mơi trường đối với con ngưới.


<i>2.Kó năng:</i>


-Rèn tư duy phân tích tổng hợp.


<b>II. Chu ẩn bị</b><i><b> :</b></i>


-Bảng số liệu: Bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Coù thể nhận bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào?.


- Nêu các ngun nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế
phát sinh các tật, bệnh đó?.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (15 phút).</b></i>


Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
+GV:u vầu hs dựa vào thơng
tin SGK và hiểu biết của mình
hồn thành bài tập mục —
(tr.86)


- GV: GV hoàn chỉnh đáp án, tổ
chức thảo luận :


+ Di truyền y học tư vấn là gì?
Gồm những nội dung nào?
-GV:Hồn chỉnh kiến thức và
cho hs ghi:


- HS làm bài tập


-HS:Nghiên cứu ví dụ và
thảo luận thống nhất câu trả


lời:


Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung.


+ Đây làbệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định
vì đã có người trong gia
đình mắc bệnh.


+ Khơng nên sinh con vì ở
họ có gen gây bệnh.


<b>I. Di truyền y học tư vaán:</b>


- Di truyền y học tư vấn là
một lĩnh vực của di truyền y
học kết hợp các phương
pháp xét nghiệm, chẩn đoán
hiện đại về mặt di truyền
kết hợp nghiên cứu phả hệ.
- Nội dung:


+ Chẩn đoán.


+ Cung cấp thông tin.
+ Cho lời khuyên liên
quan đến bệnh, tật di truyền



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động 2: (15 phút).</b></i>
- Di truyền y học với hơn nhân


và kế hoạch hóa gia đình.
- GV:Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK

<sub>thảo luận vấn đề 1:</sub>


+ Tại sao kết hơn gần làm suy
thối nịi giống?


+ Tại sao những người có quan
hệ quyết thống từ đời thou 5 trở
đi được phép kết hơn?


-GV:Cho hs phân tích bảng 30.1


thảo luận vấn đề 2:


+Giải thích quy định “ hơn nhân
1 vợ 1 chồng” bằng cơ sở sinh
học?


+Vì sao khơng nên chẩn đốn
giới tính thai nhi?


-GV:Tổng kết lại kiến thức.
-GV:Hướng dẫn hs nghiên cứu
bảng 30.2

trả lời câu hỏi:
+Vì sao phụ nữ khơng nên sinh
con ở tuổi ngồi 35?


+Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi
nào để đảm bảo học tập và
công tác?


-GV:Chốt lại đáp án.


-HS:Thảo luận và nêu được:
+ Kết hôn gần làm đột
biến lặn, có hại biểu hiện


<sub>dị tật bẩm sinh tăng.</sub>


+ Từ đời thứ 5 trở đi có
sự sai khác về mặt di
truyền.


- HS:Giải thích, từng nhóm
trình bày cịn nhóm khác
nhận xét và bổ sung:


+Phân tích số liệu về sự
thay đổi tỉ lệ nam/ nữ theo
độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam/ nữ ở
độ tuổi từ 18 – 35 Giải


thích cơ sở khoa học.


+Khơng nên chẩn đốn
giới tính thai nhi sớm

<sub>hạn</sub>


chế việc mất cân đối tỉ lệ
nam/ nữ.


-HS:Tự phân tích các số
liệu trong bảng để trả lời:


+Phụ nữ sinh con sau
tuổi 35

con dễ mắc bệnh
Đao.


+Phụ nữ nên sinh con ở
tuổi từ 25

<sub>34 tuổi là hợp</sub>


lí.


<b>II. Di truyền học với hơn</b>


<b>nhân và kế hoạch hóa gia</b>
<b>đình</b>


<b>1. Di truyền học với hơn</b>


<b>nhân</b>


-Di truyền học đã giải
thích được cơ sở khoa học
của các quy định:


+Hôn nhân 1 vợ: 1


chồng.


+Những người có quan
hệ huyết thống trong vịng 4
đời khơng được kết hơn.


<b>2.Di truyền học và kế</b>


<b>hoạch hóa gia đình:</b>


+ Phụ nữ nên sinh con ở tuổi
từ 25

<sub>34 tuổi là hợp lí.</sub>


+ Từ độ tuổi lớn hơn 35 tỉ lệ
true sơ sinh bị bệnh Đao
tăng rõ.


<i><b>Hoạt động 3: (7 phút).</b></i>
-Hậu quả di truyền do ô nhiễm


môi trường.


+GV:Yêu cấu hs nghiên cứu
thơng tin SGK và thơng tin mục
“Em có biết” tr.85.


Nêu tác hại của ô nhiễm môi
trường đối với cơ sở vật chất di
truyền? Ví dụ?



-GVTổng kết lại kiến thức :


-HS:Tự thu nhận và xử lí
thơng tin nêu được:


+Các tác nhân vật lí,
hóa học gây ơ nhiễm mơi
trường đặc biệt là chất
phóng xạ, chất độc hóa học
rải trong chiến tranh, thốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử
dụng quá mức

gây đột
biến gen, độït biến NST.


<b>III. Hậu quả di truyền do ô</b>


<b>nhiễm môi trường </b>


-Các tác nhân vật lí, hóa
học gây ơ nhiễm môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

làm tăng tỉ lệ người mắc
bệnh, tật di truyền.


<i>*Kết luận chung:HS đọc kết luận SGK.</i>


<i><b>4.Kiểm tra – đánh gia</b><b> ù: (2 phút).</b></i>


-Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?



-Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu long bị câm, điếc bẩm sinh.Em hãy đưa lời
khuyên(tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng nầy.


-Tại sao cần đấu tranh chống ô nhiễm mơi trường?
<i><b>5.Dặn dị: (1 phút).</b></i>


-Học trả, lời câu hỏi SGK.


-Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>*Trị chơi ơ chữ: Phần : Di truyền học với con người.</i>
<i>+Gợi ý hàng ngang:</i>


1.Có 10 ô chữ: Một loại bệnh di truyền ở người do gen lặn name trên NST giới tính quy
định.


2.Có 8 ơ chữ: Từ dùng để chỉ hiện tượng có nhiều đứa con cùng được sinh ra trong một
lần sinh của mẹ.


3.Có 2 ơ chữ: Là giới được sử dụng bằng kí hiệu O khi lập sơ đồ phả hệ.
4.Có 5 ơ chữ: Tên của lồi có bộ NST 2n = 46.


5.Có 5 ơ chữ: Từ dùng để chỉ có 2 đứa con được mẹ sinh ra trong một lần sinh.
6.Có 8 ô chữ: Yếu tố được quy định bởi NST giới tính.


7.Có 3 ơ chữ: Là giới được sử dụng bằng kí hiệu  khi lập sơ đồ phả hệ.
8.Có 3 ô chữ: Từ chỉ số true sinh ra từ sự sinh đơi của mẹ.


<i>+Gợi ý từ chìa khóa:Có 8 ơ chữ: Trẻ được sinh ra cùng một lần sinh của mẹ.</i>



+Đáp án:


1.Máu khó đơng.
2.Đồng sinh.
3.Nữ.


4.Người.
5.Sinh đơi.
6.Giới tính.


7.Nam.
8.Hai.


<i>+Từ chìa khóa:Đồng</i>


sinh.


<i>Ơ CHỮ.</i>


<b></b>


<i><b>---—–——–---Ngày . . . tháng . . . năm . . . </b></i>
<b>Duyệt của TBM</b>


<i><b>Sinh Học 9</b></i>

<i><b> - 81 - </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn: 28/11/2009 Tuần: 16
Ngày dạy: 04/12/2009 Tiết: 32



<b>CHƯƠNG VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>BÀI 31 CƠNG NGHỆ TẾ BÀO.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.


- Nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ tế bào, vai trị của từng cơng đoạn.
- Thấy được những ưu điểm của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng
dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


-Kĩ năng khái quát hóa, vận dụng thực tế.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


-Giáo dục lòng yêu thíchbộ môn.


-Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựukhoa học đặc biệtlà của Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị</b><i><b> : </b></i>


-Tranh phóng to hình 31 SGK tr.90.



-Tư liệu về nhân bản vơ tính trong và ngoài nước.
<i><b>III. </b></i>


<i><b> Các bước lên lớp</b><b> : </b></i>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: (thông qua).</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i>GV:Giới thiệu: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ nầy sang vụ khác bằng</i>


<i>cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo ra mới nên phải giữ lại với số lượng lớn khoai</i>
<i>tây. Nhưng với việc nhân bản vơ tính thì chỉ từ một cũ khoai tây nhưng coo thể thu được 2000 triệu</i>
<i>mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu quan trọng của di truyền học.</i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG I: Khái Niệm Công Nghệ Tế Bào( 20 phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
+Cơng nghệ tế bào là gì?
+Để nhận được mô non cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
hoàn toàn giống với cơ thể gốc,
người ta phải thực hiện những
cơng việc gì?


+Tại sao cơ quan hoặc cơ thể
hồn chỉnh lại coo kiểu gen như
dạng gốc?



-GV: Giúp hs hoàn chỉnh kiến
thức.


-HS: Nghiên cứu SGK.
-HS: Trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi u cầu:


+Khái niệm.


+Cơng nghệ tế bào gồm
2 giai đoạn.


+Cơ thể hồn chỉnh coo
kiểu gen như dạng gốc vì ở
cơ thể hoàn chỉnh được sinh
ra từ một tế bào của dạng
gốc coo bộ gen nằm trong
nhân tế bào và được sao
chép.


<b>I. Khái niệm công nghệ tế</b>


<b>bào</b>


- Cơng nghệ tế bào là ngành
kĩ thuật về quy trình ứng
dụng phương pháp ni cấy
tế bào hoặc mô để tạo ra cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-HS: Các nhóm khác bổ


sung. quan hoặc cơ thể hồn chỉnh<i>- Công nghệ tế bào gồm 2</i>
<i>công đoạn:</i>


+ Tách tế bào từ cơ thể rồi
nuôi cấy ở môi trường dunh
dưỡng để tạo thành mô sẹo.
+ Dùng hoocmơn sinh
trưởng kích thích mơ sẹo
phân hóa thành cơ quan
hoặc cơ thể hồn chỉnh.
<i><b>HOẠT ĐỘNG II: Ưùng Dụng Cơng Nghệ Tế Bào (20 phút)</b></i>


- GV: Hoûi:


+ Hãy cho biết thành tựu cơng
nghệ tế bào trong sản xuất ?


- GV: Hỏi:


+ Cho biết công đoạn nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm
của cây trồng ?


+ Nêu ưu điểm và triển vọng
của phương pháp nhân giống vô
tính trong ống nghiệm ?


+ Cho ví dụ minh họa.



- GV: Nhận xét và giúp hs nắm
được quy luật nhân giống vơ
tính trong ống nghiệm.


- GV: Cần giải thích :Tại sao
nhân giống vơ tính ở thực vậ,
người ta không tách tế bào già
hay mô già?


- GV: Thông báo các khâu
chính trong chọn giống cây
trồng:


+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá

tạo
giống mới.


+ Người ta đã tiến hành nuôi


-HS: Nghiên cứu thông tin
SGK trả lời:


+ Nhân giống vơ tính ở cây
trồng.


+ Ni cấy tế bào và mơ
trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vơ tính ở động
vật.



- Từng cá nhân hs nghiên
cứu SGK tr.89 ghi nhớ kiến
thức.


- Trao đổi nhóm kết hợp
hình 31.


- Thống nhất ý kiến trình
bày kết quả của nhóm,
nhóm khác nhận xét.


- HS: Nêu được ưu điểm và
thành tựu .


- HS: Nghiên cứu SGK và
thảo luận nhóm để coo câu
trả lời.


<b>II. Ứng dụng cơng nghệ tế</b>


<b>bào</b>


<i>a.Nhân bản vơ tính trng ống</i>
<i>nghiệm ở cây trồng:</i>


(Quy trình nhân giống
SGK)


<i>+Ưu điểm:</i>



-Tăng nhanh số lượng giống
cây trồng.


-Rút ngắn thời gian tạo cây
con.


-Bảo tồn một số nguồn gen
thực vật quý hiếm.


<i>+Thành tựu:</i>


-Nhân giống ở khoai tây,
mía, hoa phong lan, cây gỗ
quý…


<i>b.Ứng dụng nuôi cấy tế bào</i>
<i>và mô trong chọn giống cây</i>
<i>trồng:</i>


-Tạo giống cây trồng mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cấy mô tạo vật liệu mới cho
chọn giống cây trồng bằng cách
nào? Cho ví dụ.


<i>- GV: Hỏi:</i>


+ Nhân bản vơ tính động vật
thành cơng có ý nghĩa nhu thế


nào? .


+ Cho bỉết những thành tựu
nhân bản vơ tính ở Việt Nam và
thế giới?


- GV: Thông báo theâm:


+ Đại học Texas ở Mỹ nhân
bản thành công ở hươu sao, lợn.
+ Trung Quốc tháng 8 . 2001 dê
nhân bản đã đẻ sinh đôi.


<i>- HS: Nghiên cứu SGK trả</i>


lời các câu hỏi.


bằng cách chọn tế bào
xôma biến dị.


<i>-Ví dụ:Chọn dòng tế bào</i>


chịu nóng và khơ từ tế bào
phơi của giống CR 203.


<i>c.Nhân bản vơ tính ở động</i>
<i>vật:</i>


<i>+Ý nghóa:</i>



-Nhân nhanh nguồn gen
động vật quý hiếm coo nguy
cơ bị tuyệt chủng.


+Tạo cơ quan nội tạng của
động vật đã được chuyển
gen người để chủ động cung
cấp cơ quan thay thế cho
các bệnh nhân bị hỏng cơ
quan.


<i>-Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bị.</i>


<i><b>4.Kiểm tra đánh giá</b><b> : (3 phút)</b></i>
- Công nghệ tế bào là gì?


- Thành tựu của cơng nghệ tế bào coo ý nghĩa như thế nào?
<i><b>5.Dặn dò: ( 1 phút)</b></i>


-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc “ Mục em có biết”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: 04/12/2009 Tuần: 17
Ngày dạy: 08/12/2009 Tiết: 33


<i>Bài 32. CÔNG NGHỆ GEN</i>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



<i>Sau bài học, HS cần:</i>
<i>1.Kiến thức:</i>


-HS: Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày các khâu kĩ thuật gen.
-Nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.


-Ứng dụng kĩ thuật gen, các lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh
vực trong sản xuất đời sống.


<i>2.Kó năng:</i>


-Rèn kĩ năng tư duy logich tổng hợp, khả năng khái quát.


-Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế.


<i>3.Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức, lịng u thích bộ mơn, q trọng thành tựu sinh học.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


-Tranh phóng to hình 32 SGK tr.92.
-Tư liệu ứng dụng công nghệ sinh học.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những cơng đoạn nào?.
- Thành tựu công nghệ tế bào coo ý nghĩa gì?



3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt Động 1: Khái Niệm Kĩ Thuật Gen Và Công Nghệ Gen ( 10 Phút)</b></i>
-GV: Nêu câu hỏi:


+Kó thuật gen là gì? Mục đích
của kó thuaät gen?


+Kĩ thuật gen gồm những
khâu nào?


+Công nghệ gen là gì?


-Từng hs nghiên cứu SGK ghi
nhớ kiến tức.


-Thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến, yêu cầu:


+Trình bày 3 khâu.


+Mục đích của cơng nghệ đối
với đới sống.


+Khái qt thành khái niệm.
-HS: Đại diện nhóm trình bày
trên sơ đồ hình 32 phóng to,
chỉ rõ ADN tái tổ hợp.



<b>1. Khái niệm kỹ thuật gen</b>


<b>và công nghệ gen</b>


<i>+Kó thuật gen: Là các thao</i>


tác tác động lên ADN để
chuyển 1 đoạn ADN mang
1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào
của loài cho sang tế bào
của loài nhận nhờ thể
truyền.


<i>+Các khâu:</i>


-Tách ADN gồm tách
ADN nhiễm sắc thể của tế
bào cho vaø ADN làm thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

truyền từ vi khuẩn, virut.
-Tạo ADN tái tổ hợp.
-Chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận.


<i>+Công nghệ gen: Laø ngaønh</i>


kĩ thuật về quy trình ứng
dụng kĩ thuật gen.



<i><b>Hoạt Động 2: Ưùng Dụng Công Nghệ Gen (12 phút)</b></i>
-GV: Giới thiệu khái qt 3


lĩnh vực chính trong ứng dụng
cơng nghệ gen coo hiệu quả.
-GV: Yêu cầu hs trả lời câu
hỏi:


+Mục đích tạo ra chủng vi sinh
vật mới là gì?Nêu ví dụ cụ
thể.


-GV: Nhận xét và giúp hs
hoàn thành kiến thức.


-GV: Nêu câu hỏi:


+Cơng việc tạo giống cây
trồng biến đổi gen là gì? Cho
ví dụ cụ thể.


Gv chuẩn xác kiến thức


-GV: Hỏi:


+Ứng dụng cơng nghệ gen
để tạo động vật biến đổi gen
thu được kết quả như thế nào?
Gv chuẩn xác kiến thức



-HS: Nghiên cứu SGK và tư
liệu để trả lời câu hỏi vừa
nêu.


-HS: Nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


-HS: nghiên cứu thông tin
SGK trả lời, yêu cầu:


+Nêu được hạn chế của
biến đổi gen ở động vật.


+Nêu thành tựu đạt được.


<b>II. Ứng dụng công nghệ</b>
<b>gen</b>


<i>a.Tạo ra chủng vi sinh vật</i>
<i>mới:</i>


-Các chủng vi sinh vật coo
khả năng sản xuất ra mhiều
loại sản phẩm sinh học cần
thiết.


<i>b.Tạo giống cây trồng biến</i>
<i>đổi gen:</i>


- Tạo giống cây trồng biến


đổi gen là lĩnh vực ứng
dụng chuyển đổi các gen
quý vào cây trồng.


<i>Ví dụ:Cây lúa được chuyển</i>


đổi gen quy dịnh tổng hợp 
Caroten (tiền Vitamin A)
vào tế bào cây lúa giàu
Vitamin A.


<i>+Thành tựu:</i>


-Ở Việt Nam: Chuyển
đổi gen kháng sâu, kháng
bệnh, tổng hợp Vitamin A,
gen chín sớm vào cây lúa,
ngô, khoai tây, đu đủ.


<i>c.Tạo động vật biến đổi</i>
<i>gen:</i>


<i>-+Thành tựu:</i>


-Trên thế giới: Đã
chuyển gen sinh trưởng ở
bò vào lợn giúo hiệu quả
tiêu thụ thức ăn cao hơn.


-Ở Việt Nam: Chuyển


gen tổng hợp hoocmôn sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

trưởng của người váo cá
trạch.


<i><b>Hoạt Động 3: Khái Niệm Công Nghệ Sinh Học (15 Phút)</b></i>
-GV: Yêu cầu hs trả lời


muïc — SGK tr.94


-HS: Nghiên cứu và trả lời


theo yêu cầu SGK. <sub>+ Công nghệ sinh học là</sub>
ngành công nghệ sử dụng
tế bào sống và quá trình
sinh học để tạo ra các sản
phẩm sinh học cần thiết cho
con người.


+Các lĩnh vực cơng
nghệ ssinh học:


-Công nghệ lên men.
-Công nghệ tế bào.
-Công nghệ chuyển
nhân phôi.


<i><b>4.Kiểm tra đánh giá: ( 2 phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu hs nhắc lại một số khái niệm: Kó thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh


học.


<i><b>5.Dặn dò: (1 phút)</b></i>


-Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết”.


<b>IV. Rút kinh nghieäm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn: 04/12/2009 Tuần: 17
Ngày dạy: 11/12/2009 Tiết: 34


<i>Baøi 33. </i>



<i>GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG</i>



<b>I. M ục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Sự cần thiết để chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.


- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.


- Giải thích được sự giống và khác nhau trong sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi
sinh vật và thực vật.


<b>2.Kó năng: </b>



- Nghiên cứu thơng tin phát hiện kiến thức.
- So sánh tổng hợp.


- Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.


<b>3.Thái đo ä :</b>


- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
- Tạo lịng u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tư liệu về chọn giồng, thành tựu sinh học.
-Phiếu học tập:


<i><b>Tác nhân vật lí</b></i> <i><b>Tiến hành</b></i> <i><b>Kết quả</b></i> <i><b>Ứng dụng</b></i>
Tia phóng xạ , , .


Tia tử ngoại
Sốc nhiệt


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: ( 1 phút)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)</b></i>


-HS1:Hãy nêu khái niệm về kó thuật gen, công nghệ gen ? Cho ví dụ.


-HS2:Hãy nêu ứng dụng công nghệ gen và công nghệ sinh học là gì?


3.Bài mới:



<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt Động 1: Gây Đột Biến Nhân Tạo Bằng Tác Nhân Vật Lí( 12 phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu:


+Hồn thành nội dung
phiếu học tập.


+Trả lời câu hỏi:


*Tại sao tia phóng xạ coo
khả năng gây đột biến?


*Tại sao tia tử ngoại
thường được dùng sử lí các đối
tượng có kích thước nhỏ ?


-GV: Chữa bài tập trên
bảng sau đó cho hs ghi vào vở.


-HS: Nghiên cứu thông
tin SGK hoàn thành phiếu
học tập.


<i>Tác nhân Tiến hành</i> <i>Kết quả</i> <i>Ứng dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>vật lí</i>


Tia


phóng xạ
, , .


-Chiếu các tia xuyên
qua màng, mô (xuyên
sâu).


-Tác động lên ADN


-Gây đột biến gen.
-Chấn thương gây đột
biến NST.


-Chiếu tia vào hạt
nẩy mầm, đỉnh sinh
trưởng.


-Mô thực vật nuôi
cấy.


Tia tử


ngoại qua màng (xuyên nông)Chiếu các tia xuyên -Gây đột biến gen tử và hạt phấn.Xử lí vi sinh vật bào
Sốc


nhiệt


-Tăng, gỉm nhiệt độ
môi trường đột ngột.



-Mất cơ chế tự bảo vệ
sự cân bằng.


-Rối loạn phân bào.
-Gây đột biến số
lượng NST.


-Gây hiện tượng đa
bội ở một số cây trồng
(đặc biệt là cây họ cà).


<i><b>Hoạt Động 3: Gây Đột Biến Nhân Tạo Bằng Tác Nhân Hóa Học ( 15 Phút)</b></i>
-GV: Yêu cầu hs nghiên


cứu trả lời câu hỏi mục — SGK
tr.97.


-GV: Nhận xét giúp hs
hoàn thành kiến thức.


-HS: Ghi nhớ kiến thức
qu thông tin SGK.


-Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi và hồn thành nội
dung.


<i>+Hóa chất:EMS, NMU,</i>


NEU, côsixin.



<i>+Phương pháp:</i>


-Ngâm hạt khô, hạt nẩy
mầm vào dung dịch hóa
chất, tiêm dung dịch vào
bầu nhụy, tẩm dung dịch
vào bầu nhụy…


-Dung dịch tác động lên
phân tử ADN làm thay thế
cặp nuclêơtit, hay cản trở sự
hình thành thoi vô sắc.
<i><b>Hoạt Động 3: Sử Dụng Đột Biến Nhân Tạo Trong Chọn Giống ( 10 Phút)</b></i>
-GV: Định hướng trước cho


hs sử dụng đột biến nhân tạo
trong chọn giống gồm:


+Chọn giống vi sinh vật.
+Chọn giống cây trồng.
+Chọn giống vật nuôi.
-GV: Hỏi:


+Người ta sử dụng đột biến
trong chọn giống vi sinh vật và
cây trồng theo hướng nào? Tại
sao?


+Tại sao người ta ít sử


dụng phương pháp gây đột
biến trong chọn giống vật
nuôi?


-HS: Nghiên cứu thông
tin SGK tr.97 – 98 kết hợp
với tư liệu sưu tầm.


-HS: Thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến, yêu cầu:


+Nêu điểm khác nhau
trong sử dụng đột biến ở vi
sinh vật, thực vật.


+Đưa ví dụ.


-Đại diện nhóm trình
bày.


<i>a.Trong chọn giống vi</i>
<i>sinh vật:</i>


-Chọn cá thể tạo ra chất
coo hoạt tính cao.


-Chọn cá thể đột biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-HS: Đua ví dụ:



+Xử lí bào tử nấm
Penicillium bằng tia phóng
xạ, tạo được chủng
Penicillium có hoạt tính
Penicilin tăng gấp 200 lần.


sinh trưởng mạnh, để tăng
sinh khối ở men và vi
khuẩn.


-Chọn cá thể đột biến
giảm sức sống, khơng cịn
khả năng gây bệnh để sản
xuất vacxin.


<i>b.Trong chọn giống cây</i>
<i>trồng:</i>


-Chọn đột biến có lợi.
-Chú ý đột biến kháng
bệnh, khả năng chống chịu,
rút ngắn thời gian sinh
trưởng.


<i>c.Đối với vật ni:</i>


-Chỉ sử dụng nhóm động
vật bậc thấp.


-Các động vật bậc cao:


Cơ quan sinh sản nằm sâu
trong cơ thể dễ gây chết khi
xử lí bằng tác nhân lí hóa.
<i><b>4.Kiểm tra đánh giá: ( 2 phút)</b></i>


-GV: Hỏi: Con người gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành ra sao?
<i><b>5.Dặn dò: ( 1 phút)</b></i>


-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


-Tìm hiểu hiện tượng thối hóa giống.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b></b>


<i><b>---—–——–---Ngày . . . tháng . . . năm . . . </b></i>
<b>Duyệt của TBM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày soạn: 15/01/2010 Tuần: 24
Ngày dạy: 18/01/2010 Tiết: 44


<i>Bài 40. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</i>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i> 1.Kiến thức:</i>


<i>-HS: Tự hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.</i>


-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.



<i>2.Kó năng:</i>


-Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.


<i>3.Thái độ:</i>


-Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.


<i><b>II. Chuẩn bị</b><b> : </b></i>


- Bảng 40.1,40.2,40.3,40.4 SGK.
<i><b>III. Các bước lên lớp:</b></i>


<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: ( thông qua).</b></i>
3.Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. Oân tập - kiến thức cần nhớ</b></i>


-GV: Chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu
cầu:


+Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội
dung.


+Hoàn thành kiến thức bảng 40.1 – 40.5.


-GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm ghi
những kiến thức cơ bản.


+Yêu cầu nhóm khác nhận xét.


-GV: Chiếu nội dung các bảng cho hs
nắm:


-HS: Các nhóm hồn thành nội dung các
bảng vào bảng nhóm và trình bày nội dung
của nhóm lên bảng.


-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung sau
đó trình bày nội dung của nhóm mình.


<i><b>I. TÓM TẮT CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN. ( 10 phút)</b></i>


<i><b>Tên quy luật</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Giải thích</b></i> <i><b>Ý nghóa</b></i>


<i><b>Phân li</b></i>


- Do sư phân li của cặp
nhân tố di truyền trong
sự hình thành giao tử
nên mỗi giao tử chỉ chứa
1 nhân tố trong cặp


- Các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào
nhau.



- Phân li và tổ hợp của
các cặp gen tương ứng


-Xác định tính
trạng trội (thường là
tốt)


<i><b>Phân li độc</b></i>
<i><b>lập</b></i>


- Phân li độc lập các cặp
nhân tố di truyền trong
phát sinh giao tử


- F2 có tỉ lệ KH bằng


tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.


- Tạo biến dị tổ hợp


<i><b>Di truyền</b></i>
<i><b>liên kết</b></i>


- Các tính trạng do
nhóm gen liên kết quy
định được di truyền cùng
nhau.



- Các gen liên kết cùng
phân li với NST trong
phân bào.


- Tạo sự di truyền
ổn định của cả nhóm
tính trạng có lợi.
<i><b>Di truyền</b></i>


<i><b>giới tính</b></i> tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1-Ở các loài giao phối của các cặp NST giới-Phân li và tổ hợp đực : cái-Điều khiển tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

tính


<i><b>II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST QUA CÁC KÌ TRONG NGUN PHÂN VÀ</b></i>
<i><b>GIẢM PHÂN. ( 10 phút)</b></i>


Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kí đầu


-NST kép co ngắn,
đóng xoắn và đính vào
sợi thoi phân bào ở tâm
động.


-NST kép co ngắn,
đóng xoắn. Cặp NST
tương đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và bắt chéo


-NST kép co ngắn


lại thấy rõ số lượng
NST kép (đơn bội).


Kì giữa


-Các NST kép co
ngắn cực đại và xếp
thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


-Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


-Các NST kép xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


Kì sau dọc ở tâm động thành-Từng NST kép chẻ
NST đơn phân li về hai
cực tế bào.


-Các cặp NST kép
tương đồng phân li độc lập
về hai cực tế bào.


-Từng NST kép chẻ


dọc ở tâm động thành 2
NST đơn phân li về 2
cực tế bào.


Kì cuối


-Các NST đơn nằm
gọn tronh nhân với số
lượng bằng 2n như ở tế
bào mẹ.


-Các NST kép nằm
gọn trong nhân với số
lượng bằng n (kép) =1/2 ở
tế bào mẹ.


-Các NST đơn nằm
gọn trong nhân với số
lượng = n (NST dơn).
<i><b>III.BẢN CHẤT, Ý NGHĨA CÁC Q TRÌNH NGUN PHÂN, GIẢM PHÂN VÀ THỤ</b></i>
<i><b>TINH. ( 5 phút)</b></i>


<i><b>Các quá trình</b></i> <i><b>Bản chất</b></i> <i><b>Ý nghóa</b></i>


Ngun phân -Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là
2 tế bào con được tạo ra có 2n
giống như tế bào mẹ.


-Duy trì ổn định bộ NST trong sự
lớn lên của cơ thể và những lồi


sinh sản vơ tính.


Giảm phân


-Làm giảm số lượng NST đi
một nửa, nghĩa là tế bào con
được tạo ra có số lượng NST (n)
= 1/2 của tế bào mẹ (2n).


-Góp phần duy trì ổn định bộ
NST qua các thế hệ ở các lồi sinh
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị
tổ hợp.


Thụ tinh <sub>(n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).</sub>-Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội <sub>NST qua các thế hệ ở các lồi sinh</sub>- Góp phần duy trì ổn định bộ
sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị
tổ hợp.


<i><b>IV. CẤU TRÚC VAØ CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PRƠTÊIN ( 5 phút)</b></i>


<i>Đại</i>


<i>phân tử</i> Cấu trúc <i> Chức năng</i>


ADN -Chuỗi xoắn kép


-4loại nuclêơtit:A, G, T, X


- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.


- Chuỗi xoắn đơn - Truyền đạt thông tin di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

ARN - 4 loại nuclêôtit:A, G, U, X - Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin


- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- 20 loại axit amin.


- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Hoocmơn điều hồ q trình trao đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng…


<i><b> V. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN ( 5 phút)</b></i>
Các loại đột


biến Các loại đột biến Các loại đột biến
Đột biến gen - Những biến đổi trong cấu trúc của


ADN thường tại một điểm nào đó.


- Mất, thêm, thay thế một
cặp nuclêôtit.


Đột biến cấu
trúc NST


- Những biến đổi trong cấu trúc NST - Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số



lượng NST - Những biến đổi về số lượng trong bộNST - Dị bội thể và đa bội thể
<i><b>Hoạt Động 2: Trả Lời Câu Hỏi Oân Tập( 12 Phút)</b></i>


-GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 số câu
hỏi tr.117, cón lại hs tự trả lời.


+Trả lời câu 1, 2, 3, 5.


-GV: Cho thảo luận toàn lớp để hs trao
đổi bổ sung kiến thức cho nhau.


-GV:Nhận xét hoạt động của hs và giúp hs
hoàn thành kiến thức.


-HS: Tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng
kiến thức vừa hệ thống ở hoạt động trên để
thống nhất trả lời.


Yêu cầu:


+ Câu 1:Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen
và tính trạng. Cụ thể:


- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp nARN.
- nARN làm khuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit
amin cấu thành nên prôtêin.


- Prôtêin chịu tác động của môi trường biểu
hiện thành tính trạng.



+ Câu 2:


- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu
gen và môi trường.


+ Câu 3: Nghiên cứu di truyền học phải coo
phương pháp thích hợp vì:


- Ở người sinh sản muộn và đẻ ít co.


- Không thể áp dụng các phương pháp lai và
gây đột biến vì lí do xã hội.


+ Câu 4: Ưu thế của công nghệ tế bào:


- Chỉ ni cấy tế bào, mô trên môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoàn
chỉnh.


- Rút ngắn thời gian chọn giống.


- Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ
quan bị hỏng ở người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>4.Kiểm tra đánh giá: ( 1 phút)</b></i>


-GV: Đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm.
<i><b>5.Dặn dị: ( 1phút)</b></i>



-Hồn thành các câu hỏi còn lại ở SGK tr. 117.
- Oân tập thi HKI.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 18/12/2009 Tuần: 19
Ngày dạy: 22/12/2009 Tiết: 36
<b> KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm học đến nay, từ đó giáo viên
điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp.


- Rèn luyện các kỹ năng địa lí cho Hs: quan sát, phân tích, nhận xét.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- GV: Đề + đáp án.
- HS: Oân bài.


<b>III.Tiến hành kiểm tra.</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

IV. Tổng kết:
1. Phân loại:



Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %


9C1
9C2


3. Các sai xót phổ biến về kiến thức và kỹ năng của học sinh


4. Hướng phấn đấu:


<b> Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Ngày soạn: Tuần: 19</b>
<b>Ngày dạy: Tiết: 38</b>


<b>BAØI 33 : GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN</b>


<b>TẠO TRONG CHỌN GIỐNG</b>



<b> I. Mục tiêu</b> :
Sau bài học, Hs cần:


- Trình bày được tại sao cần chọn các tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Một số phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.


- Những điểm giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh
vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó.


<b>II.Chuẩn bị : </b>



<i><b>  Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung phiếu học taäp</b></i>


<i><b>  Học sinh: Đọc SGK – Phiếu học tập : Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến</b></i>


<i><b>Tác nhân</b></i> <i><b>Tiến hành</b></i> <i><b>Kết quả</b></i> <i><b>Ứng dụng</b></i>


Tia phóng xạ
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b> 1- Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>
<i><b> Không</b></i>
<b> 3-Bài mới:</b>


<i> Đặt vấn đề : Từ những năm 20 của thế kĩ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo bằng các tác </i>
<i>nhân vật lí và hố học để tăng nguồn biến dị cho quá trình chọn lọc</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu gây đột biến </b>


nhân tạo bằng tác nhân vật lí


<i><b> Tiến hành :</b></i>


- Dựa vào thông tin SGK trả lời các câu


hỏi sau đây:


- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng


- HS đọc thơng tin SGK trả
lời các câu hỏi


<b>I. Gây đột biến nhân </b>


<b>tạo bằng tác nhân vật lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

gây đột biến?


- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây
đột biến ở thực vật theo những cách
nào?


- Tại sao tia tử ngoại thường được sử
dụng để xử lí các đối tượng có kích
thước bé?


Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng
có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt
chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
GV chuẩn xác kiến thức


- Đại diện HS trình bày, các
HS khác góp ý, bổ sung.


- Gồm: các tia phóng xạ,


tia tử ngoại và sốc nhiệt.


<b>Tác nhân vật lí</b> <b>Tiến hành</b> <b>Kết quả</b> <b>Ứng dụng</b>


<i><b>1- Tia phóng </b></i>
<i><b>xạ</b></i>


<i>- Chiếu tia, các tia </i>
<i>xuyên qua màng, mô </i>
<i>( xuyên sâu )</i>


<i>- Tác động lên ADN</i>


<i>- Gây đột biến gen</i>


<i>- Chấn thương gây đột biến ở </i>
<i>NST</i>


<i>- Chiếu xạ vào hạt </i>
<i>nảy mầm, đỉnh sinh </i>
<i>trưởng</i>


<i>- Mô thực vật nuôi </i>
<i>cấy</i>


<i><b>2- Tia tử ngoại</b></i> <i>Chiếu tai, các tia </i>
<i>xuyên qua màng </i>
<i>( xuyên nông )</i>


<i>Gây đột biến gen</i> <i>Xử lí vi sinh vật bào </i>


<i>tử và hạt phấn</i>


<i><b>3- Sốc nhiệt</b></i> <i>Tăng giảm nhiệt độ </i>


<i>môi trường đột ngột</i> <i>- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng</i>
<i>- Tổn thương thoi phân bào  </i>
<i>rối loạn phân bào</i>


<i>- Đột biến số lượng NST</i>


<i>Gây hiện tượng đa </i>
<i>bội ở 1 số cây trồng (</i>
<i>đặc biệt là cây họ </i>
<i>cà )</i>


- Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết:
- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số
hóa chất lại gây đột biến gen? trên cơ
sở nào mà người ta hy vọng có thể gây
ra những đột biến theo ý muốn?


- Tại sao dùng cônsixin có thể gây ra
các thể đa bội?


- Người ta đã dùng tác nhân hóa học để
tạo ra các đột biến bằng những phương
pháp nào?


Gv chuẩn xác kiến thức



<i><b>Tiến hành : Cả lớp</b></i>


- Định hướng trước cho HS sử dụng đột
biến nhân tạo trong chọn giống gồm :


- Học sinh dựa vào thông
tin SGK và kiến thức đã
học, hoạt động theo nhóm
hồn thành các câu hỏi:


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý, bổ
sung.


- Nghiên cứu thông tin


<b>II. Gây đột biến nhân tạo</b>


<b>bằng tác nhân hóa học.</b>


- Hóa chất dùng để tạo
đột biến gen khi vào tế
bào chúng tác động trực
tiếp lên phân tử AND gây
ra hiện tượng thay thế cặp
nuclêơtít này bằng cặp
nuclêơtit khác, gây ra mất
hoặc thêm cặp nuclêơtít
<b>III.Sử dụng đột biến </b>



<b>nhân tạo trong chọn </b>
<b>giống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Chọn giống vi sinh vật
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi
- Nêu câu hỏi :


+ Người ta sử dụng các thể đột biến
trong chọn giống vi sinh vật và cây
trồng theo hướng nào ? Tại sao ?
+ Tại sao người ta ít sử dụng phương
pháp gây đột biến trong chọn giống vật
ni ?


- Đưa VD :


+ Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia
phóng xạ, tạo được chủng Penicillium
tăng gấp 200 lần ( sản xuất kháng sinh )
+ Tạo giống táo má hồng đã được xử lí
bằng hố chất NMU từ giống táo Gia
Lộc ( Hải Dương) cho 2 vụ 1 năm, quả
trịn, ngọt, dịn, thơm phía bên má, khi
chín có sắc tím hồng


+ Sử dụng đa bội ở dâu tằm, dương liểu
tạo giống cây trồng có năng suất cao


SGK trang 97 – 98  ghi


nhớ kiến thức


- Nêu được :


+ Theo các hướng :
* Đối với vi sinh vật :
chọn các thể đột biến
nhân tạo : có các hoạt tính
cao, sinh trưởng mạnh để
tăng sinh khối, giảm sức
sống


* Đối với cây trồng :
người ta sử dụng được tiếp
các thể đột biến để nhân
lên hoặc chọn lọc trong
các tổ hợp lai để tạo giống
mới


+ Vì cơ quan sinh sản của
chúng nằm sâu trong cơ
thể. Chúng phản ứng rất
nhanh và dễ bị chết khi xử


lí bằng các tác nhân lí hố - Tùy thuộc vào đối tượng
và mục đích chọn giống,
người ta chọn lọc theo các
hướng khác nhau.


<b> 4 –Củng cố :</b>



- Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến ?


- Hãy nêu 1 vài thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật,
thực vật, vi sinh vật ?


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi sau :


+ Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí hố học người ta thường sử dụng các biện pháp
nào


+ Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hướng sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật


- Đọc trước bài 34 : Tìm hiểu hiện tượng thối hố giống
IV.


<b> Rút kinh nghiệm : Ký duyeät</b>


Ngày soạn:26/12/2009 Tuần: 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày dạy: 29/12/2009 Tiết: 37


<b>BÀI 34</b>

<b>: THỐI HĨA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ</b>



<b>DO GIAO PHỐI GẦN</b>



I.M ục tiêu:



Sau bài học, HS caàn:


<i> 1.Kiến thức:</i>


- Nắm được khái niệm thoái hoá giống


- Trình bày được ngun nhân thối hố của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao
phối gần ở động vật, vai trị trong chọn giống


- Trình bày được phương pháp tạo dịng thuận ở cây ngơ
<i><b> 2.Kĩ năng : </b></i>


- Quan sát, so sánh, tổng hợp.


<b>II. </b>

<b> Chuẩn bị</b>

:

<b> </b>
<i><b>  Giáo viên: </b></i>


- Tranh phóng to H 34.1  34.3 SGK
- Tư liệu về hiện tượng thoái hoá
<i><b>  Học sinh: Đọc SGK </b></i>


III.

<b>Các bước lên lớp</b>

:


<b> 1-Ổn định:</b>


<b> 2-Kieåm bài cũ : </b>


<i><b> - Tại sao người ta cần lựa chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến ?</b></i>


- Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí hố học người ta thường sử dụng các biện pháp


nào ?


<b> 3-Bài mới:</b>


<i> Đặt vấn đề : Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống </i>


động vật, thực vật và vi sinh vật


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1</b>

: Tìm hiểu hiện tượng
thối hố




<i><b> Mục tiêu :</b></i> Nhận biết được hiện
tượng thoái hoá ở ĐV, TV  Hiểu
khái niệm : thoái hoá, giao phối gần


<i><b> Tiến hành</b></i> : Nhóm


- Cho HS đọc SGK trang 99, 100
- Hướng dẫn HS quan sát H 34.1


- Cho thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi :


+ Hiện tượng thoái hoá ở ĐV, TV được
biểu hiện như thế nào ?



+ Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng
thối hố?


+ Tìm VD về hiện tượng thối hoá ?
- Yêu cầu HS khái quát kiến thức :
+ Thế nào là thối hố ?


- Tự nghiên cứu thơng tin SGK
- Quan sát H 34.1 & H 34.2
- Thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến :


+ Chỉ ra hiện tượng thối hố
+ Lí do dẫn đến thối hố ở
động vật, thực vật


+ VD : Hồng xiêm thối hố
quả nhỏ, khơng ngọt, ít quả .
Bưởi thối hố quả nhỏ, khơ
- Dựa vào kết quả ở nội dung


<b>1. Hiện tượng thối </b>


<b>hóa </b>


- Thoái hoá : là hiện
tượng các thế hệ con
cháu có sức sống kém
dần, bộc lộ tính trạng


xấu, năng suất giảm,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Giao phoái gần là gì ?


- Giao phối gần thường gây ra những
hiện tượng thối hóa gì?


Gv chuẩn xác kiến thức


- Cho HS nghiên cứu SGK và quan sát
kĩ H 34.3


- Nêu câu hỏi :


+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ
lệ dị hợp biến đổi như thế nào ?


+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật lại gây
hiện tượng thối hố ?


* Giải thích H 34.3 : màu xanh biểu thị
thể đồng hợp trội và lặn


- Cho HS trình bày đáp án bằng cách
giải thích H 34.3


- Nhận xét kết quả



- Mở rộng kiến thức : Ở 1 số loài động
vật, thực vật cặp gen đồng hợp khơng
gây hại nên khơng dẫn tới hiện tượng
thối hố, do vậy vẫn có thể tiến hành
giao phối gần




<i><b> Tiến hành</b></i> : cả lớp
- Cho 1 HS đọc to TT SGK
- Nêu câu hỏi :


+ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá
nhưng những PP này vẫn được con
người sử dụng trong chọn giống ?
- Nhắc lại khái niệm : thuần chủng,
dịng thuần


- Giúp HS hồn thiện kiến thức
* Lưu y GV có thể lấy VD cụ thể để
giải thích cho HS dễ hiểu


trên khái quát kiến thức


- Nghiên cứu SGK và H 34.3
trang 100 – 101  ghi nhớ
kiến thức


- Nêu được :



+ Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị
hợp giảm ( tỷ lệ đồng hợp trội
và lặn bằng nhau )


+ Gen lặn thường biểu hiện
tính trạng xấu


Gen lặn gây hại khi ở thể dị
hợp không được biểu hiện
Các gen lặn khi gặp nhau
( thể đồng hợp ) thì biểu hiện
ra kiểu hình


- Trình bày trên hình 34.3
phóng to


- Rút ra KL :


SGK  ghi nhớ kiến thức
- Đọc TT


- Nêu được :


+ Do xuất hiện cặp gen đồng
hợp tử


+ Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con người dễ dàng loại bỏ
tính trạng xấu



+ Giữ lại tính trạng mong
muốn nên tạo được giống
thuần chủng


- HS trình bày – lớp nhận xét
bổ sung


- Giao phối gần ( giao
phối cận huyết ) : là sự
giao phối giữa con cái
sinh ra từ 1 cặp bố mẹ
hoặc giữa bố mẹ với
con cái


<b>2. Nguyên nhân của </b>
<b>hiện tượng thối hóa</b>


- Ngun nhân hiện
tượng thối hố do tự
thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết vì qua
nhiều thế hệ tạo ra các
cặp gen đồng hợp lặn
gây hại


<i><b>II – Vai trò của </b></i>
<i><b>phương pháp tự thụ </b></i>
<i><b>phấn bắt buộc và giao </b></i>
<i><b>phối cận huyết trong </b></i>


<i><b>chọn giống</b></i>


- Củng cố đặc tính
mong muốn


- Tạo dịng thuần có
cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để
loại bỏ ra khỏi quần
thể


- Chuẩn bị lai khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

dịng để tạo ưu thế lai
<b> 4 . Củng cố :</b>


- Cho HS đọc phần tóm tắt cuối bài


- Nêu lên được 2 nội dung cơ bản : Nguyên nhân của sự thoái hoá, ý nghĩa của tự thụ phấn
và giao phối gần trong trồng trọt và chăn nuôi


<b> 5 . Dặn dò :</b>


-Học thuộc bài
- Trả lời câu hỏi :


+ Người ta đã tạo dòng thuần ở cây giao phấn bằng cách nào ?


+ Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp trên nhàm mục đích gì ?
- Tìm hiểu bài 35 :



+ Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?
+ Ưu thế lai là gì ? Cho VD về ưu thế lai ở động vật, thực vật


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn: 26/12/2009 Tuần: 20
Ngày dạy: 31/12/2009 Tiết: 38


<b>BÀI 35</b>

:

<b>ƯU THẾ LAI</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> Sau bài học, HS cần:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


<i><b> - Nắm được khái niệm ưu thế lai, lai kinh tế</b></i>
- Hiểu và trình bày :


+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu tgế lai, lí do khơng dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.


+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp lai thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


- Quan sát, so sánh, tổng hợp.


<b>II. </b>

<b> Chuẩn bị</b>

:

<b> </b>
<i><b>  Giáo viên: </b></i>



- Tranh phoùng to H 35 SGK


- Tranh 1 số giống động vật : bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế
<i><b>  Học sinh: Đọc SGK </b></i>


<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b> 1-n định:</b>


<b> 2-Kiểm tra bài cũ : </b>


<i><b> - Vì sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể</b></i>
gây ra hiện tượng thối hố ? cho ví dụ


- Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần
nhằm mục đích gì ?


<b> 3-Bài mới:</b>


<i> Đặt vấn đề : Trong chọn giống người ta dùng 2 PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm </i>
<i>mục đích gì ?  GV dẫn dắt vào bài mới</i>


<i>Hoạt động của giáo viên </i> <i>Hoạt động của học sinh </i> <i>Nội dung chính </i>




<i><b> Tiến hành</b></i> : Cá nhân


- Cho HS đọc thầm TT SGK trang 102
- Hướng dẫn HS quan sát tranh phóng to


H 35 SGK


- Nêu câu hỏi :


+ So sánh cây vàbắp ngơ ở 2 dịng tự thụ
phấn với cây và bắp ngơ ở cơ thể lai F1


trong H 35


- Nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt 
hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai


- Nêu câu hỏi tiếp :


+ Ưu thế lai là gì ? Cho VD về ưu thế lai ở


- Đọc TT SGK  ghi nhớ
kiến thức


- Quan sát H 35 chú ý những
điểm :


+ Chiều cao thân cây ngô
+ Chiều dài bắp, số lượng
hạt


- Đưa ra nhận xét sau khi so
sánh thân và bắp ngô ở cơ
thể lai F1 có nhiều đặc điểm



trội hơn so với cây bố mẹ
- HS trình bày và lớp nhận
xét bổ sung


- Nghiên cứu SGK + nội
dung vừa quan sát  khái
quát thành khái niệm :


<i><b>I. Hiện tượng ưu thế lai</b></i>
<i><b>1 – Khái niệm :</b></i>


<i><b>- Ưu thế lai là hiện tượng </b></i>
cơ thể lai F1 có ưu thế hơn


hẳn so với bố mẹ về sự
sinh trưởng phát triển khả
năng chống chịu, năng
suất, chất lượng


<i><b>2 – Cơ sở di truyền của </b></i>
<i><b>hiện tượng ưu thế lai</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

động vật và thực vật


- Cung cấp thêm 1 số VD minh hoạ


- Nêu vấn đề : Để tìm hiểu cơ sở di truyền
của hiện tượng ưu thế lai  Câu hỏi :
+ Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai
thể hiện rõ nhất ?



+ Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở
thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ


?


- Đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến
thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1
tính trạng để giải thích


+ Muốn duy trì ưu thế lai con người đã
làm gì ?




<i><b> Tiến hành</b></i> : Nhóm


- Giới thiệu : người ta có thể tạo ưu thế lai
ở cây trồng và vật nuôi


- Cho HS nghiên cứu SGK và các tư liệu
sưu tầm


- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở
cây trồng bằng PP nào ?


+ Nêu VD cụ thể


+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở


vật nuôi bằng cách nào ?


+ Cho VD


- Giải thích thêm về lai khác dịng và lai
khác thứ


- Hỏi thêm :


+ Tại sao khơng dùng con lai kinh tế để
nhân giống ?


- Boå sung :


+ Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc
giống trong nước


+ p dụng kĩ thuật giữ tính đơng lạnh
+ Lai bị vàng Thanh Hố với bị Hơnsten
Hà Lan  Con lai F1 chịu được nóng,


lượng sữa tăng


+ Lấy VD ở SGK


- Nghiên cứu SGK, chú ý VD
lai dòng thuần có 1 gen trội .
Yêu cầu nêu được :


+ Ưu thế lai rõ vì xuất hiện


nhiều gen trội ở con lai F1


+ Các thế hệ sau giảm do tỉ
lệ dị hợp giảm ( hiện tượng
thối hố )


- Đại diện trình bày lớp bổ
sung


+ Aùp duïng nhân giống vô
tính


- Tổng hợp khái quát kiến
thức  rút ra KL :


- Nghiên cứu SGK và các tư
liệu về ảnh các giống động
vật


- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :


+ Nêu được 2 PP : lai khác
dòng và lai khác thứ


+ Nêu VD : ngô, lúa…
+ Phép lai kinh tế
+ VD : ở lợn, bị


- Đại diện nhóm trình bày,


các nhóm nhận xét bổ sung
- Nêu được :


+ Nếu nhân giống thì thế hệ
sau các gen lặn gây hại ở
trạng thái đồng hợp sẽ được
biểu hiện tính trạng.


- Lai 2 dịng thuần ( kiểu
gen đồng hợp ) con lai F1


có hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp  chỉ
biểu hiện tính trạng của
gen trội


- Tính trạng số lượng
( hình thái, năng suất )
do nhiều gen trội quy
định


VD : P :
Aabbcc X
aaBBCC


F1 :


AaBbCc


<b>II. Các phương pháp </b>


<b>tạo ưu thế lai</b>


<i><b>1 – Phương pháp tạo ưu </b></i>
<i><b>thế lai ở cây trồng :</b></i>
- Lai khác dòng : Tạo 2
dòng tự thụ phấn rồi cho
giao phấn với nhau
VD : Ở ngô tạo được ngô
lai F1 năng suất cao hơn


từ 25 – 30% so với giống
hiện có


- Lai khác thứ : Để kết
hợp giữa tạo ưu thế lai
và tạo giống mới


<i><b>2 – Phương pháp tạo ưu </b></i>
<i><b>thế lai ở vật nuôi :</b></i>


- Lai kinh tế : là cho giao
phối giữa cặp vật ni
bố mẹ thuộc 2 dịng
thuần khác nhau rồi
dùng con lai F1 làm sản


phaåm


- Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái
x Lợn Đại Bạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

 Lợn con mới sinh
nặng 0,8 Kg tăng trọng
nhanh, tỉ lệ nạt cao


<i><b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b></i>


- Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?
- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Tìm hiểu thêm về các thành tựu lai kinh tế và ưu thế lai ở VN
- Đọc bài 36. Tìm hiểu :


+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống


+ Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào ?


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyeät</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: 02/01/2010 Tuần: 21
Ngày dạy: 06/01/2010 Tiết: 41


<b>BÀI 36: CÁC PHƯƠNG PHÁP</b>


<b> CHỌN LỌC</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS cần:


- Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối
với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của PP chọn lọc này


- Trình bày PP chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với PP chọn lọc hàng loạt,
thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào ?


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>  Giáo viên: Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK</b></i>
<i><b>  Học sinh: Đọc SGK </b></i>


<b>III.Các bước lên lớp:</b>



<b> 1-n định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<i><b> - Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?</b></i>


- Lai kinh tế là gì ? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào ?


<b> 3-Bài mới:</b>




<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<i><b> Tiến hành</b></i> : Cả lớp


- Cho HS đọc TT SGK trang 102
- Nêu câu hỏi :


+ Hãy cho biết vai trò của chọn lọc trong
chọn giống ?


- Nhận xét và yêu cầu HS khái quát
kiến thức


<i><b>Tiến hành : Thảo luận nhóm</b></i>
- Cho HS đọc to TT mục II
- Hướng dẫn HS quan sát H 36.1
- Nêu câu hỏi :


+ Thế nào là chọn lọc hàng loạt ? Tiến
hành như thế nào ?


+ Cho biết ưu nhược điểm của phương
pháp này


- Cho HS trình bày trên H 36.1 phóng to
- Nhận xét đánh giá


- Nghiên cứu SGK trang 105
trả lời câu hỏi :


- Yêu cầu :



+ Nhu cầu của con người
+ Tránh thoái hoá


- HS trả lời, lớp bổ sung


- Nghiên cứu TT SGK tr 105
- 106


- Quan sát kó H 36.1


- Trả lời câu hỏi – u cầu
nêu được :


+ Định nghóa


+ Ưu điểm : đơn giản


+ Nhược điểm : khơng kiểm
tra được kiểu gen


<i><b>I.Vai trò của chọn lọc </b></i>


<i><b>trong chọn giống.</b></i>


- Chọn lọc giống phù
hợp với nhu cầu nhiều
mặt và luôn thay đổi
của người tiêu dùng
- Tạo ra giống mới, cải
tạo giống cũ



<b>II. Chọn lọc hàng loạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Gv chuẩn xác kiến thức


- Cho HS thảo luận hoàn thành 2 câu hỏi
mục —


+ Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần
giống và khác nhau như thế nào ?


Gv chuẩn xác kiến thức
<i><b>Tiến hành : Cá nhân</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H
36.2 SGK và đọc mục III


- Lưu ý khi quan sát tranh : Ở năm I,
trên ruộng chọn giống khởi đầu ( 1 ),
chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của
mỗi cây được gieo trồng thành dòng để
so sánh ( năm II ). Các dòng chọn lọc cá
thể ( 3,4,5,6,) được so sánh với nhau, so
sánh với giống khởi đầu (2 ) và giống
đối chứng ( 7 ) sẽ cho phép chọn được
dòng tốt nhất ( đáp ứng mục tiêu đặt ra )
- Nêu câu hỏi :


+ Thế nào là chọn lọc cá thể ? Tiến
hành như thế nào ?



+ Cho biết ưu nhược điểm của PP này ?
- Đánh giá  rút ra KL :


- 1 vài HS trình bày – lớp bổ
sung


- Lấy VD SGK :


+ Nơng dân duy trì chất
lượng giống lúa bằng cách :
chọn các cây tốt ( bông và
hạt tốt ) làm giống cho vụ
sau


+ Trong chăn nuôi vịt đẻ
trứng chọn những con cái có
đầu nhỏ, cổ dài, phân sau
thân nở làm vịt mái


- Ruùt ra KL :


HS dựa vào thông tin SGK
trả lời.


- Đọc SGK quan sát tranh 
ghi nhớ kiến thức


- Nêu được :



+ Khái niệm chọn lọc cá thể
+ Cách tiến haønh


+ Ưu nhược điểm


- Lấy VD SGK hoặc tư liệu
sưu tầm


- Trong 1 quần thể vật
nuôi hay cây trồng dựa
vào kiểu hình người ta
chọn 1 nhóm cá thể
phù hợp với mục tiêu
chọn lọc để làm giống
- Tiến hành : Gieo
giống khởi đầu  chọn
những cây ưu tú và hạt
thu hoạch chung để
giống cho vụ sau  so
sánh với giống ban đầu
và giống đối chứng
+ Ưu điểm : đon giản,
dễ làm, ít tốn kém
+ Nhược điểm : Khơng
kiểm tra được kiểu gen,
khơng củng cố tích luỹ
được biến dị


<b>III. Chọn lọc cá thể </b>



- Trong quần thể khởi
đầu chọn lấy 1 số ít cá
thể tốt nhất rồi nhân
lên 1 cách riêng rẽ theo
từng dòng


- Tiến hành : Trên
ruộng giống khởi đầu
chọn những cá thể tốt
nhất hạt của mỗi cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Mở rộng :


+ Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự
thụ phấn nhân giống vơ tính


+ Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều
lần


+ Với vật nuôi dùng PP kiểm tra đực
giống qua đời sau


- Yêu cầu HS :


+ Nêu điểm giống và khác nhau giữa PP
chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể
Gv chuẩn xác kiến thức


- Nêu được :



+ Giống nhau : Đều chọn lựa
giống tốt, chọn 1 lần hay
nhiều lần


+ Khác nhau : Cá thể con
cháu được gieo riêng để
đánh giá đói với chọn lọc cá
thể, cá thể con cháu gieo
chung với chọn lọc hàng loạt


được gieo trồng  so
sánh với giống đối
chứng và giống khởi
đầu  chọn được dòng
tốt nhất


+ Ưu điểm : Kết hợp
được việc đánh giá dựa
trên kiểu hình với kiểm
tra kiểu gen nhanh
chóng đạt hiệu quả
+ Nhược điểm : Theo
dõi cơng phu, khó áp
dụng rộng rãi


<i><b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b></i>


<i> Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và hai lần được tiến hành như thế nào? Có ưu </i>
<i>nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?</i>



<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Nghiên cứu bài 37 theo nội dung trong bảng : “ Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
Nội dung


Thành tựu


Phương pháp Ví dụ


Chọn giống cây trồng
Chọn giống vật nuôi


<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn:02/01/2010 Tuần: 21
Ngày dạy: 07/01/2010 Tiết : 40


<b>BAØI 37: THAØNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:


<i><b> - Trình bày được các phương pháp sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng</b></i>
- Xác định được phương pháp cơ bản trong chọn giống vật nuôi, cây trồng


- Nêu các thành tựu nổi bật trong chọn giống vật nuôi, cây trồng
<b> II. Chuẩn bị: </b>



<i><b>  Giáo viên: Phiếu học taäp</b></i>


<i><b>  Học sinh: Đọc SGK, nghiên cứu bài theo nội dung phiếu học tập</b></i>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b> 1-Oån định:</b>


<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<i><b> - PP chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần được tiến hành như thế nào ? có ưu nhược </b></i>
điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào ?


- PP chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào ? có ưu nhược điểm gì và thích hợp
với đói tượng nào ?


<b> 3-Bài mới:</b>


<i> Đặt vấn đề Tóm tắt kiến thức của các bài về vấn đế : gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các </i>
<i>PP chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể  đó là các thành tựu cụ thể ở VN</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


- Chia lớp làm 4 nhóm


+ Nhóm 1, nhóm 2 : Hồn thành
nội dung I : Thành tựu chọn giống
cây trồng


+ Nhóm 3, nhóm 4 hồn thành nội


dung 2 : Thành tựu chọn giống vật
nuôi


- Chữa bài bằng cách : Gọi đại
diện các nhóm lên ghi nội dung
vào bảng kẻ sẳn


Đánh giá hoạt động của các nhóm
và yêu cầu HS tổng hợp kiến thức


- Chia nhoùm


HS dựa vào thông tin SGK và
kiến thức đã học, hoạt động
theo nhóm, dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Các nhóm đã chuẩn bị trước
nội dung và trao đổi ý kiến
thống nhất đáp án


- Hoàn thành nội dung theo
phiếu học tập


- Các nhóm ghi nội dung vào
bảng


- Các nhóm nhận xét bổ sung
Nội dung



Thành tựu


Phương pháp Ví dụ


Chọn giống cây trồng


Chọn giống vật nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> Noäi dung</b></i>


<i><b>Thành tựu</b></i> <i><b>Phương pháp</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i>


<b>Chọn</b>
<b>Giống</b>


<b>Cây</b>
<b>Trồng</b>


<i>1 – Gây đột biến nhân tạo</i>


a) Gây đột biến nhân tạo
rồi chọn cá thể tạo giống
mới


b) Phối hợp giữa lai hữu
tính và xử lí đột biến
c) Chọn giống bằng chọn
dịng tế bào xơma có biến
dị hoặc đột biến xơma



- Ở lúa : Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như
gạo Tám thơm


- Đậu tương : Sinh trưởng ngắn, chịu rét,
hạt to, vàng


- Giống lúa DT 10 x giống lúa ĐB A 20 
giống lúa DT 16


- Giống táo đào vàng : Do xử lí đột biến
đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo
Gia Lộc


<i>2ø – Lai hữu tính để tạo biến</i>
<i>dị tổ hợp hoặc chọn cá thể </i>
<i>từ các giống hiện có</i>


a) Tạo biến dị tổ hợp
b) Chọn lọc cá thể


- Giống lúa DT 10 ( năng suất cao ) x
giống lúa OM80  giống lúa DT17.
- Từ giống cà chua Đài Loan chọn giống
cà chua P335.


<i>3 – Tạo giống ưu thế lai ( ở</i>
<i>F1)</i>


- Giống ngơ lai đơn ngắn ngày LVN20
thích hợp với vụ Đông Xuântrên đất lầy


thụt.


- Giống ngô lai LVN10 (thuộc nhóm giống
dài ngày) thời gian sinh trưởng 125


ngày,chịu hạn, kháng sâu.


<i>4 – Tạo giống đa bội thể</i> - Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x Giống
lưõng bội  Giongg61 dâu số 12 có lá
dày, màu xanh đậm, năng suất cao.


<b>Chọn</b>
<b>Giống</b>


<b>Vật</b>
<b>nuôi</b>


<i>1 – Tạo giống mới</i> -Giống lợn Đại Bạch x giống lợn Ỉ 81
ĐBỈ-81.


-Giống lợn Bớc sai x giống lợn Ỉ
81BSỈ-81


=>hai gioáng ĐBỈ-81 và BSỈ-81 lưng thẳng,
bụng gọn, thịt nạc nhiều.


<i>2.Cải tạo giống địa </i>
<i>phương:</i>


Dùng con cái tốt nhất của


giống địa phương lai với
con đực tốt nhất của giống
nhập ngoại.


-Giống trâu Mura x trâu nội giống trâu
mới lấy sữa.


-Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà
Lan  giống bò sữa.


<i>3.Tạo giống ưu thế lai</i> - Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ 
giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều,to
- Giống cá chép Việt Nam x cá chép
Hungari


- Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>4 – Nuôi thích nghi các </i>


<i>giống nhập nội</i> - Giống cá chim trắng, gà Tam Hồng, bị sữa  ni thích nghi với khí hậu và chăm
sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng,
sữa cao


<i>5 – Ứng dụng công nghệ </i>
<i>sinh học trong công tác </i>
<i>giống</i>


- Cấy chuyển phôi


- Thụ tinh nhân tạo bằng


tinh trùng bảo quản trng
môi trường pha chế
- Công nghệ gen


- Từ 1 con bò mẹ tạo ra được 10  500
con/ năm


- Phát hiện sớm giới tính của phơi chủ
động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản
xuất


<b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


Trình bày các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài


- Trả lời các câu hỏi :


+ Trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng những PP nào ? PP nào được xem
là cơ bản ? Cho vì dụ minh hoạ


+ Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng PP nào ? Tại sao ? Cho VD
+ Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng hoặc vật nuôi ở VN là ở lĩnh
vực nào ?


- Ôn cấu tạo hoa lúa, cà chua, bầu ,bí



<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn: Tuần: 22
Ngày dạy: Tiết: 43


<b>BAØI 38: THỰC HAØNH :</b>



<b>TẬP DƯỢC THAO TÁC GIAO PHẤN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
- Củng cố lí thuyết về lai giống


- Rèn kĩ năng thực hành bằng lai lúa bằng PP cắt vỏ trấu
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i><b>  Giáo viên: </b></i>


- Tranh H 38 SGK phóng to : Cấu tạo 1 hoa lúa


- Hai giống lúa ngơ có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây,
màu sắc, kích thước hạt


<i><b>  Hoïc sinh: </b></i>


- Kẹp, kéo nhỏ, bao cách ly, cọc cắm, nhản ghi công thức lai, chậu trồng cây, bơng
- Hoa bầu bí



- Băng đĩa hình về các thao tác giao phấn ( nếu có )
<b>III.Các bước lên lớp:</b>


<b> 1-n định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<b> 3-Bài mới:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên </i> <i>Hoạt động của họcsinh </i> <i>Nội dung chính </i>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thao</b>


tác giao phấn


- Chia lớp làm 8 - 10 nhóm : mỗi
nhóm 4 HS


- Chỉ trên tranh phóng to hình 38
SGK giải thích cho HS : Các kĩ
năng chọn cây, bông hoa, bao
cách ly và dụng cụ dùng để giao
phấn


- Biểu diễn các kó năng giao
phấn


- Cho đại diện nhóm trình bày ý
kiến



- Đánh giá kết quả các nhóm
- Bổ sung giúp các nhóm hồn
thiện kiến thức


- Trao đổi theo nhóm để nắm được
các kĩ năng cần trong giao phấn cho
cây.


Gồm có : Cắt vỏ trấu đễ lộ rõ nhị;
dùng kẹp để rút bỏ nhị; bao bơng
lúa bằng giấy kính mờ ( ghi ngày lai
và tên người thực hiện ); nhẹ tay
nâng bông lúa cho phấn ra khỏi
chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa
để khử đực ; bao bằng giấy kính mờ
và buộc thẻ có ghi ngày tháng,
người thực hiện, công thức lai


- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến  các nhóm khác theo dõi, bổ
sung


- Các nhóm theo dõi phần đánh giá,
bổ sung của GV  tự sửa chữa


- Thực hiện theo yêu cầu của GV


Giao phấn gồm các
bước :



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Yêu cầu : Nhiều HS trình bày
đủ 3 bước trong thao tác giao
phấn


<b>Hoạt động 2 : Báo cáo thu hoạch</b>


- Yêu cầu :


+ Trình bày các thao tác giao
phấn


+ Phân tích ngun nhân thành
công và chưa thành công từ bài
thực hành


 Ruùt ra KL :


- Xem lại nội dung vừa thực hiện
- Phân tích nguyên nhân do :
+ Thao tác


+ Điều kiện tự nhiên


+ Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn


- Bước 1 : Chọn cây mẹ :
Chỉ giữ lại 1 số bông và
hoa phải chưa vỡ không
bị dị hình, khơng q non


hay già, các hoa khác cắt
bỏ


- Bước 2 : Khử đực ở cây
mẹ


+ Cắt chéo vỏ trấu ở
phía bụng  lộ rõ nhị
+ Dùng nẹp gắp 6 nhị
( cả bao phấn ) ra ngồi
+ Bao bơng lúa lại ghi rõ
ngày tháng


- Bước 3 : Thụ phấn
+ Cấy phấn từ hoa đực
rắc lên nhụy của hoa ở
cây mẹ ( lấy kẹp đặt cả
bao phấn lên đầu nhụy
hoặc lắc nhẹ hoa chưa
khử đực để phấn rơi lên
nhụy )


+ Bao ni lông ghi ngày
tháng


<i><b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b></i>


- Nhận xét tiết thực hành
- Khen nhóm thực hành tốt
- Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt



<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Nghiên cứu nội dung bài 39


- Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngơ có năng suất nổi
tiếng ở VN và trên thế giới


- Chuẩn bị dán tranh theo chủ đề
<b> IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b> Ngày soạn: Tuần: 22</b>


Ngày dạy: Tiết: 43


<b> </b>


<b>BÀI 39 : THỰC HÀNH :</b>



<i>TÌM HIỂU THÀNH TỰU</i>



<i>CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG</i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau khi học, HS cần:


- Biết cách sưu tập tư liệu, biết trưng bày tư liệu theo các chủ đề
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu


<b>II.Chuẩn bị</b>

<b> : </b>




<i><b>  Giáo viên: - Tư liệu như SGK tr 114, Giấy khổ to</b></i>


- Bảng phụ : Ghi nội dung bảng 39 + bảng 40
- <i><b>  Học sinh: Kẻ baûng 39 tr 115 SGK</b></i>


III. Các bước lên lớp:



<b> 1- Ổn định:</b>


<i><b> 2-Kiểm bài cũ : </b></i>


<i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<b> 3-Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm


- 2 nhóm cùng tìm hiểu 1 trong 2 chủ đề :
+ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật
ni


+ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây
trồng


<b>Hoạt động 1</b>

: Tìm hiểu thành tựu chọn
giống vật nuôi và cây trồng


- Yêu cầu :



+ Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề : Thành
tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng


+ Ghi nhận xét vào bảng 39, bảng 40
- Quan sát và giúp đở các nhóm

<b>Hoạt động 2 :</b>

Báo cáo thu hoạch
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả


- Nhận xét và đánh giá kết quả của nhóm
- Bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39 - 40


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b>I –Thành tựu chọn giống vật nuôi và</b></i>


<i><b>cây trồng</b></i>

<i><b> </b></i>

:


- Các nhóm thực hiện :


+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo
lôgic của chủ đề


+ 1 số HS chuẩn bị nội dung


+ Thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 39
SGK


<i><b>II – Báo cáo thu hoạch</b></i>



- Mỗi nhóm báo cáo cần :
+ Treo tranh của nhóm


+ Cử 1 đại diện thuyết trình


+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán
- Các nhóm theo dõi có thể đưa ra câu hỏi để
nhóm trình bày trả lời, nếu trả lời khơng
được thì nhóm khác có thể trả lời thay


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Bảng 39 : Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của 1 số giống vật ni</b>


<b>STT</b> <b>Tên giống</b> <b>Hướng sử dụng</b> <b>Tính trạng nổi bật</b>


1 Giống bò :
- Bò sữa Hà Lan
- Bò Sin


- Lấy thịt, lấy sữa - Có khả năng chịu nóng- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
2 Giống lợn


- Lợn ỉ Móng cái
- Lợn Bớc sai


- Lấy con giống
- Lấy thịt


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con,
nhiều nạc, tăng trọng nhanh
3 Giống gà


- Gà Rôt ri



- Gà Tam hồng - Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh- Đẻ nhiều trứng
4 Giống vịt


- Vịt cỏ, vịt bầu…


- Vịt Supermeat Lấy thịt và trứng


- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều nhiều trứng
5 Giống cá


- Rô phi đơn tính
- Chép lai


- Cá chim trắng


- Lấy thịt - Dễ thích nghi


- tăng trọng nhanh


<b>Bảng 40 : Tính trạng nổi bậc của giống cây trồng</b>


<b>STT</b> <b>Tên giống</b> <b>Tính trạng nổi bật</b>


1 Giống luùa
- CR 203
- CM 2
- BIR 352



- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu được rầy nâu
- Không cảm quang


2 Giống ngô
- Ngô lai LNV4


- Ngơ lai LVN20 - Khả năng thích ứng rộng- Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8 – 12 tấn / ha
3 Giống cà chua


- Caø chua Hồng lan
- Cà chua P 375


- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao


<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


Nhận xét các nhóm , cho điểm nhóm làm tốt


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Đọc bài : Mơi trường và các nhân tố sinh thái
- Trả lời các câu hỏi :


+ Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè ỳa mùa đơng có gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong năm diễn ra như thế nào ?


- Kẻ bảng 41.1  41.3 SGK vào bài tập



<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn: 15/01/2010 Tuần: 23
Ngày dạy: 19/01/2010 Tiết: 44


<b>Phần 2 SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>


<b>CHƯƠNG I : SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG</b>



<b>BÀI 41 : MƠI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>Sau bài học, HS cần:</b>


<b>Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật </b>
<b>- Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người</b>


<b>- Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái - </b>


II.

<b> Chuaån bò</b>


<i><b>  Giáo viên: Tranh phóng to H 41 – 1 SGK Bảng phụ 41.1, 41.2 </b></i>
<i><b>  Học sinh: Đọc trước bài 41 , Kẻ bảng 41.1 và 41.2</b></i>


III.

<b>Các bước lên lớp</b>

:



<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2-Kiểm bài cũ : </b>



- Gv kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của học sinh
<b>3-Bài mới:</b>


<i><b>Đặt vấn đề: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh </b></i>
vật ln có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với
mơi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mơi trường


sống của sinh vật


Tiến hành : Cá nhân
- Viết sơ đồ lên bảng

THỎ RỪNG


+ Thỏ sống trong rừng chịu ảnh
hưởng của những yếu tố nào ?
- Tiểu kết: Tất cả những yếu tố đó
tạo nên mơi trường sống của thỏ
+ Mơi trường sống là gì ?


- Giúp HS hồn chỉnh khái niệm
- Cho HS hoàn thành bảng 41.1 tr
119 SGK


- Theo dõi sơ đồ trên bảng
- Trao đổi nhóm  Điền


từ : Nhiệt độ, ánh sáng, độ
ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ
vào mũi tên


- Đại diện nhóm lên bảng
điền sơ đồ  nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- Từ sơ đồ  khái quát
thành khái niệm mơi trường
sống


- Hồn thành bảng 41.1 
Dựa vào bảng kể tên các
sinh vật và môi trường sống
khác


STT Tên
sinh
vật


Mơi
trường
sống
1 Sâu Sinh vật


<b>I. Môi trường sống của </b>
<b>sinh vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+ Sinh vật sống trong những môi


trường nào ?


- Thông báo : có rất nhiều mơi
trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại
mơi trường


Hoạt dộng 2 : Tìm hiểu các nhân tố
sinh thái của mơi trường




<i> Tiến hành :</i> Nhoùm


- Cho HS đọc thầm TT mục II
- Cho HS thảo luận nhóm , trả lời
câu hỏi :


+ Thế nào là nhân tố vô sinh ?
+ Thế nào là nhân tố hữu sinh ?


- Cho HS hoàn thành bảng 41.2
SGK tr 119


+Nhận biết nhân tố vô sinh, nhân tố
hữu sinh ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét bổ sung
- Đánh giá hoạt động các nhóm
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về


nhân tố sinh thái


+ Phân tích những hoạt động của
con người ?


-Mở rộng bằng cách nêu câu hỏi :


rau


2 Chim


sẽ Mặt dất và khơng
khí
3 Cá voi Nước


4 Giun


đủa


Sinh vật


5 Cây


đậu Đất và khơng
khí


6 …… ……


- Khái qt thành 1 số loại
mơi trường cơ bản



VD : Mơi trường đất, nước,
khơng khí …


- Tự rút ra kết luận :


<b>- Đọc TT SGK</b>


- Thảo luận nhóm trả lời
nhanh khái niệm


- Quan sát sơ đồ về môi
trường sống của thỏ ở mục I
- Trao đổi nhóm thống nhất
ý kiến điền vào bảng 41.2


<i>Nhân</i>
<i>tố vô</i>
<i>sinh</i>


<i>Nhân tố hữu sinh</i>
<i>Nhân</i>
<i>tố con</i>
<i>người</i>
<i>Nhân tố</i>
<i>các SV</i>
<i>khác</i>
<i>nh </i>


<i>sáng</i> Tưới nước Các lồiđộng


vật


<i>Nhiệt</i>


<i>độ</i> Bón phân


Các lồi
thực vật


<i>Nước Chăn </i>


nuôi Nấm


<i>Độ </i>


<i>ẩm</i> Đốt rừng Vi khuẩn


<i>…</i> … …


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung


- Dựa vào bảng 41.2 
Khái quát kiến thức


- Môi trường sống : là nơi
sinh sống của sinh vật,
bao gồm tất cả những gì
bao quanh co tác động


trực tiếp hoặc gián tiếp
lên sự sống, phát triển,
sinh sản của sinh vật
- Có 4 loại môi trường chủ
yếu :


+ Môi trường nước
+ Mơi trường trên mặt
đất, khơng khí.


+ Mơi trường trong đất.
<b> + Môi trường sinh vật.</b>


<b>II. Các nhân tố sinh thái </b>
<b>của mơi trường </b>


<i>- Nhân tố vô sinh :</i>


<i>+ Khí hậu gồm : nhiệt độ, </i>
<i>ánh sáng, gió…</i>


<i>+Nước : Nước ngọt, mặn, </i>
<i>lợ…</i>


<i>+ Địa hình : Thổ nhưỡng, </i>
<i>độ cao, loại đất…</i>


<i>- Nhân tố hữu sinh :</i>
<i>+ Nhân tố sinh vật : Các </i>
<i>vi sinh vật, nấm, thực vật, </i>


<i>động vật</i>


<i>+ Nhân tố con người :</i>
<i>Tác động tích cực : cải </i>
<i>tạo, ni dưỡng, lai </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời
chiếu lên mặt đất thay đổi như thế
nào ?


+ Ởû nước ta độ dài ngày vào mùa hè
và mùa đông có gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm
diễn ra như thế nào ?


- Giúp HS nêu nhận xét chung về
tác động của nhân tố sinh thái


Hoạt động 3 :

Tìm hiểu giới hạn
sinh thái




<i> Mục tiêu</i> : - Hiểu được khái niệm
giới hạn sinh thái - Chỉ ra được
mỗi lồi có 1 giới hạn sinh thái


<i> Tiến hành</i> : cả lớp



- Hướng dẫn HS quan sát H 41.2
SGK tr120


- Cho HS trả lời câu hỏi :


+ Cá rô phi ở VN sống và phát triển
ở nhiệt độ nào ?


+ Ở nhiệt độ nào cá rô phi sinh
trưởng và phát triển thuận lợi nhất ?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 5o<sub> C và 42</sub>o


C thì cá rô phi sẽ chết ?
- Đưa thêm VD :


+ Cây mắm biển sống và phát triển
trong giới hạn độ mặn là từ 0,36%
 0,5% NACl


+ Cây thông đuôi ngựa không sống
được nơi có nồng độ muối > 0,4%
 Hỏi : Từ các VD trên em có nhận
xét gì về khả năng chịu đựng của
SV với mỗi nhân tố sinh thái
- Yêu cầu HS đưa ra khái niệm
- Đưa câu hỏi nâng cao :


+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái
rộng đối với tất cả các nhân tố sinh
thái thì khả năng phân bố của chúng


như thế nào ?


<i>* Liên hệ : Nắm được ảnh hưởng </i>


của các nhân tố sinh thái và giới
hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào
đối với sản xuất nơng nghiệp ?


+ Dựa vào hiểu biết phân
tích tác động tích cực, tác
động tiêu cực


- Thảo luận nhóm bằng
kiến thức thực tế nêu được :
+ Aùnh sáng tăng dần từ
sáng đến trưa rồi giảm dần
từ trưa đến chiều


+ Mùa hè ngày dài hơn
mùa đông


+ Mùa hè nhiệt độ cao,
mùa đông nhiệt độ thấp
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung


- Quan sát kỹ H 41.2 SGK
- Yêu cầu nêu được :
+ Từ 5o <sub>C  42</sub>0 <sub>C</sub>



+ Từ 200<sub> C  35</sub>0<sub> C </sub>


( khoảng cực thuận )


+ Vì quá giới hạn chịu đựng
- Lắng nghe và ghi nhớ


+ Đưa ra nhận xét : Mỗi
loài chịu được 1 giới hạn
nhất định với các nhân tố
sinh thái


- Đây là câu hỏi khó có thể
trả lời được hoặc khơng
được : SV có giới hạn sinh
thái rộng thường phân bố
<b>rộng, dễ thích nghi .</b>


+ Gieo trồng đúng thời vụ,
tạo điều kiện sống tốt cho
vật ni và cây trồng


<i>ghép…</i>


<i>Tác động tiêu cực : Săn </i>
<i>bắn, đốt phá…</i>


<b>III. Giới hạn sinh thái </b>



<i>- Giới hạn sinh thái là </i>
<i>giới hạn chịu đựng của cơ </i>
<i>thể sinh vật đối với 1 nhân</i>
<i>tố sinh thái nhất định. </i>
<i>Nằm ngoài giới hạn này </i>
<i>sinh vật sẽ yếu dần và </i>
<i>chết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>



<b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b>
- Mơi trường là gì ?


- Phân biệt nhân tố sinh thái


- Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK


- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6
- Kẻ bảng 42.1 tr 123 SGK vào bài tập
- Đọc bài 42 . Tìm hiểu :


+ Tự làm bài tập ở bảng 42.1
+ Đọc mục II trả lời mục —
<b> IV. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn: 15/01/2010 Tuần: 23


Ngày dạy: 21/01/2010 Tiết: 45


<b>BAØI 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


<b>LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. </b>

<b> Mục tiêu</b> :


Sau bài học, HS cần:


- Nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẩu
sinh lí và tập tính của sinh vật


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường
<b>II. Chuẩn bị:</b>


 Giáo viên:


- Tranh phóng to hình SGK
- Bảng phụ 42.1 SGK


- 1 số cây : lá lốt, lúa
 Hoïc sinh:


- Đọc trước bài 42ø
- Kẻ bảng 42.1 và 42.2
<b>III. Các bước lên lớp</b>

:



<b> 1- OÅn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>



- Mơi trường là gì ? Có những loại môi trường chủ yếu nào ?
- Cho biết các nhân tố sinh thái của môi trường ?


<b> 3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề: Cho HS quan sát cây lúa trồng ngồi ánh sáng và cây lúa trồng trong bóng râm
nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này . Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào
đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


Hoạt động 1

: Tìm hiểu ảnh hưởng
của ánh sáng lên đời sống thực vật


Mục tiêu : - Chỉ ra được ảnh hưởng
của ánh sáng lên hình thái, sinh lí và
tập tính của thực vật - Phân biệt
được nhóm cây ưa bóng và cây ưa sáng


Tiến hành : Thảo luận nhóm
- Nêu vấn đề : Aùnh sáng ảnh hưởng
đến hình thái và sinh lí của cây như thế
nào ?


- Cho HS đọc TT SGK tr 122


- Hướng dẫn HS quan sát H42.1, 42.2
SGK



- Cho thảo luận nhóm hồn thành bảng
42.1 SGK


- Nghiên cứu TT SGK  tự
ghi nhớ kiến thức


- Quan sát H 42.1, 42.2 SGK
- Thảo luận nhóm hồn
thành bảng 42.1


<b>1. Aûnh hưởng của ánh </b>
<b>sáng lên đời sống sinh </b>
<b>vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
( 2 nhóm)


- Gợi ý : So sánh cây sống nơi ánh sáng
mạnh ( trống trải) với cây sống nơi ánh
sáng yếu ( mọc thành khóm gần nhau )
- Cho nhận xét bổ sung


- Hồn chỉnh đáp án đúng


- Đại diện nhóm lên điền kết
quả vào bảng : 1 nhóm điền
ở 1 cột dọc


- Các nhóm nhận xét bổ sung



Những đặc điểm
của cây


Khi cây sống nơi quang
đãng


Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây
khác, trong nhà…


Đặc điểm hình
thái


- Lá - Tán lá rộng - Tán lá rộng vừa phải


- Số lượng cành


cây - Nhiều - Ít


- Thân - Thấp - Cao hoặc cao trung bình


…. … …


Đặc điểm sinh lý


- Quang hợp - Cao hơn - Yếu hơn


- Hô hấp - Cao hơn - Yếu hơn


- Thốt hơi nước - Cao hơn - Yếu hơn



… … …


- Yêu cầu HS trả lời vấn đề nêu ở
trên


- Cho HS quan sát cây lá lốt, cây lúa
- Nêu câu hỏi :


+ Giải thích cách xếp lá trên thân của
cây lúa và cây lá lốt ?


+ Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá
nói lên điều gì ?


+ Người ta phân biệt cây ưa bóng và
cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào ?
* Liên hệ :


+ Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa
bóng mà em biết ?


+ Trong nơng nghiệp người nơng dân
đã ứng dụng điều này vào sản xuất
như thế nào ? Và có ý nghĩa gì ?


- Dựa vào bảng kiến thức
chuẩn nêu được vấn đề trên
- Quan sát cây lá lốt và cây
lúa



- Nêu được :


+ Cây lá lốt lá xếp ngang
nhận nhiều ánh sáng
Cây lúa lá xếp nghiêng
tránh tia nắng chiếu thẳng
góc


+ Giúp thực vật thích nghi
với mơi trường


+ Dựa vào khả năng thích
nghi của chúng với các điều
kiện chiếu sáng của mơi
trường


+ Cây ưa sáng : cây ngô, cây
lúa


Cây ưa bóng : cây đậu,
cây dương xỉ


Aùnh sáng ảnh hưởng
tới hoạt động sinh lí
của thực vật như quang
hợp, hơ hấp, hút nước
của cây


- Nhóm cây ưa sáng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Hoạt động 2 :

Tìm hiểu ảnh hưởng
của ánh sáng lên đời sống động vật


Tiến hành : Cá nhân


- u cầu HS nghiên cứu TN SGK tr
123


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục — tr
123 SGK ( 2 HS thảo luận rì rầm )


- Thơng báo tiếp : Nhờ có khả năng
định hướng di chuyển nhờ ánh sáng
mà động vật có thể đi rất xa


- Cho HS đọc tiếp TT tr 124 SGK
- Tiếp tục nêu câu hỏi :


+ Kể tên những động vật thường
kiếm ăn lúc chập tối, ban đêm, buổi
sáng sớm, ban ngày ?


+ Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động
vật liên quan với nhau như thế nào ?
- Thông báo thêm :


+ Gà thường đẻ trứng vào ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm



+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng
cá chép đẻ trứng sớm hơn


 Từ ví dụ trên em hãy rút ra kết
luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới
động vật


- Nhân xét và hoàn thiện kiến thức
* Liên hệ : Trong chăn nuôi người ta
có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng
suất ?


- Hướng dẫn HS rút ra kết luận :


+ Trồng xen kẻ cây tăng
năng suất và tiết kiệm đất .
Ví dụ : trồng đậu dưới cây
ngơ


- Tự rút ra kết luận :


- Tự nghiên cứu TN SGK
- Chọn phương án đúng trong
3 phương án


- Đại diện HS trình bày :
+ Phương án 3 : kiến sẽ đi
theo hướng ánh sáng do
gương phản chiếu



+ Aùnh sáng ảnh hưởng tới
khả năng định hướng di
chuyển của động vật


- Tiếp tục nghiên cứu TT
SGK tr 124


- Dựa vào TT trả lời câu hỏi :
+ Tự nêu ví dụ


+ Nơi ở phù hợp với tập tính
kiếm ăn. Ví dụ lồi ăn đêm
thường ở trong hang tối


- Có thể nêu : Chiếu sáng để
cá đẻ, tạo ngày nhân tạo để
gà đẻ nhiều trứng


* Khái quát kiến thức phân
chia động vật thành những


gồm những cây sống
nơi quang đãng.
- Nhóm cây ưa bóng :
gồm những cây sống
nơi ánh sáng yếu, dưới
tán cây khác


<b>II. Aûnh hưởng của </b>


<b>ánh sáng lên đời sống </b>
<b>động vật </b>


- Aùnh sáng ảnh hưởng
tới các hoạt động của
động vật: nhận biết,
định hướng di chuyển
trong không gian, sinh
trưởng, sinh sản…
- Nhóm động vật ưa
sáng: gồm những động
vật hoạt động ban ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

nhóm thích nghi với điều


kiện chiếu sáng ngày đêm - Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật
hoạt động về ban đêm,
sống trong hang, hốc
đất


<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


Câu 1 : Sắp xếp các loại cây tương ứng với từng nhóm cây ưa sáng, ưa bóng


<i>Các nhóm cây</i> <i>Trả lời</i> <i>Các loại cây</i>
<i>1. Ưa sáng</i>


<i>2. Ưa bóng</i>


1………



2………


<i>( Đáp án 1. a,c, d, e 2. b, g)</i>


a/ Cây xà cừ
b/ Cây lá lốt
c/ Cây bưởi
d/ Cây phi lao
e/ Cây ngô
g/ Cây dương xỉ
Câu 2 Aùnh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào ?


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


- Đọc bài 43 Tìm hiểu :


+ Quá trình quanh hợp và hơ hấp của cây diễn ra bình thường ở nhiệt độ và môi
trường như thế nào ?


+ Kẽ và nghiên cứu trước bảng 43.1, 43.2 SGK vào bài tập


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày dạy: 21/01/2010 Tuần: 25
Ngày dạy: 27/01/2010 Tiết: 46



<b>BAØI 43 : ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ</b>


<b>VAØ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học, HS caàn:


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm mơi trường đến các đặc
điểm hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên với môi trường từ đó có biện pháp
chăm sóc sinh vật thích hợp


<i><b> 2.Kó năng: </b></i>


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Tư duy lơgic, khái qt hố, suy luận
- Hoạt động nhóm


<i><b> 3. Thái độ: </b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>  Giáo viên: </i>


- Tranh phóng to hảng.1, 43.2, 43.3 SGK


- Bảng phụ 43.1 vaø 43.2 SGK


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Đọc trước bài 43
- Kẻ bảng 43.1 và 43.2


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1- Ổn định:</b>


<b>2-Kiểm bài cũ : </b>


- Tìm đặc điểm khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng ? Cho ví dụ cụ
thể ?


- Aùnh sáng ảnh hưởng đến động vật như thế nào ?


<b>3-Bài mới:</b>


<i>Đặt vấn đề: Chim cánh cụt không thể sống được ở vùng nhiệt đới cho em suy nghĩ gì ?</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


Hoạt động 1 : Tìm hiểu ảnh hưởng
của nhiệt độ lên đời sống sinh vật


<i> Tiến hành :</i> Thảo luận nhóm
<i>—nh hưởng của nhiệt độ lên hình thái</i>



<i>và đặc điểm sinh lí của SV</i>


- Cho HS đọc TT ở ví dụ 1, 2 và3


- 1 HS đọc to TT ở VD 1 và 2
SGK tr 126- 127


- Quan sát hình 43.1 và 43.2


<b>I. nh hưởng của nhiệt độ </b>
<b>lên đời sống sinh vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

SGK tr 126 - 127


- Hướng dẫn HS quan sát H 43.1 và
43.2 SGK


- Cho HS trả lời câu hỏi mục — : Q
trình quang hợp và hơ hấp của cây có
thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ
môi trường như thế nào ?


- Cho thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Sinh vật sống được ở nhiệt độ như
thế nào ?


+ Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ
thể sinh vật như thế nào ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày


- Nhận xét hoạt động của các nhóm
—<i>Nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật </i>


<i>hằng nhiệt</i>


H : Phân biệt sinh vật biến nhiệt và
sinh vật hằng nhiệt ?


- Cho các nhóm hồn thành bảng
43.1


- Gọi đại diện nhóm đọc bảng bài tập
( vài nhóm )


- Cho nhận xét bổ sung


- Tóm tắt nội dung đã thảo luận bằng
câu hỏi để đi đến kết luận


+ Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đời
sống sinh vật như thế nào ?


- Mở rộng : Nhiệt độ môi trường thay
đổi  Sinh vật phát sinh biến dị để
thích nghi và hình thành tập tính


SGK


- Nêu được : Cây chỉ quang
hợp và hơ hấp tốt ở nhiệt độ


20 – 300<sub>C . Cây ngừng quang</sub>


hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá
thấp (00<sub>C hoặc q cao </sub>


( hơn400<sub>C )</sub>


- Thảo luận nhóm nêu được :
+ Phạm vi nhiệt độ sinh vật
sống được là 0  500<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến
quang hợp, hơ hấp, thốt hơi
nước ở thực vật : Lá tầng
cuticun dày, rụng lá


+ Động vật : lơng dày, dài,
kích thước lớn


- Đại diện nhóm trình bày ,
các nhóm nhận xét, bổ sung
- Nêu được :


+ Sinh vật biến nhiệt có
nhiệt độ cơ thể phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường : Vi
sinh vật, nấm, thực vật, động
vật không xương sống, cá,
lưỡng cư, bò sát



+ Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt
độ cơ thể không phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường :
Chim, thú, người


- Hồn thành bảng 43.1
Nhóm
SV
Tên
SV
Mơi
trường
sống
<i>Sinh </i>
<i>vật </i>
<i>biến </i>
<i>nhiệt</i>
- Cây
ngô
- Ba
ba
-
Trùng
roi
- Ruộng
ngô
- Ao hồ
- Ao hồ


<i>Sinh </i>


<i>vật </i>
<i>hằng </i>
<i>nhiệt</i>
- Gà
- Thỏ
- Lợn
- Rừng,
nhà
- Rừng,
nhà
- Rừng,


- Nhiệt độ mơi trường ảnh
hưởng tới hình thái, hoạt
động sinh lý của sinh vật
- Hình thành nhóm sinh vật
biến nhiệt ( Vi sinh vật,
nấm, thực vật, động vật
khơng xương sống, cá,
lưỡng cư, bị sát) và sinh
vật hằng nhiệt ( Chim, thú,


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>



<i> Tiến hành :</i> Cá nhân


- Cho HS đọc tiếp sức TT mục II
- Hướng dẫn HS quan sát H 43.2 SGK
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 43.2
SGK tr 129



- Cho HS đọc bảng ( nhiều HS )
- Cho nhận xét bổ sung


- Rút ra kết luận bằng câu hỏi : Độ
ẩm ảnh hưởng tới đời sống sinh vật
như thế nào ?


—Liên hệ : Trong sản xuất người ta có
biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng
suất cây trồng và vật ni ?


nhà
- Khái quát kiến thức từ nội
dung trên  Kết luận :
- Đọc TT SGK  ghi nhớ
kiến thức


- Quan sát kó hình 43.3 SGK
tr 128


- Hồn thành bảng 43.2


<i>Các </i>
<i>nhóm </i>
<i>SV</i>


<i>Tên SV</i> <i>Nơi </i>
<i>sống</i>
<i>Thực </i>


<i>vật ưa</i>
<i>ẩm</i>
- Lúa
nước
-
Dương
xỉ
- Ruộng
lúa
- Dưới
tán cây
<i>Thực </i>
<i>vật </i>
<i>chịu </i>
<i>hạn</i>
-
Xương
rồng
- Thông
- Phi
lao
- Sa
mạc
- Trên
đồi
- Bải
cát
<i>Động </i>
<i>vật ưa</i>
<i>ẩm</i>

- Giun
đất
- Ếch,
nhái
- Con
ốc sên
- Trong
đất
- Ven
bờ
- Rừng,
vườn
<i>Động </i>
<i>vật ưa</i>
<i>khô</i>
- Thằn
lằn
- Lạc
đà
- Đất
khô
- Sa
mạc


+ Cung cấp điều kiện sống
thích hợp


+ Đảm bảo thời vụ


con người)



<b>II. Aûnh hưởng của độ ẩm </b>
<b>lên đời sống sinh vật </b>


<i>- Sinh vật thích nghi với mơi</i>
<i>trường sống có độ ẩm khác </i>
<i>nhau</i>


<i>- Hình thành các nhóm sinh </i>
<i>vật :</i>


<i>+ Thực vật : Nhóm ưa ẩm, </i>
<i>nhóm chịu hạn</i>


<i>+ Động vật : Nhóm ưa ẩm, </i>
<i>nhóm ưa khơ</i>


<i><b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b></i>


- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế
nào?


- Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu
đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường? Tại sao?


<b> 5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 2, 4 vào bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Đọc bài 44, quan sát các hình 44.1  44.3 SGK


- Trả lời các câu hỏi :


+ Khi có gió, bảo thực vật sống thành nhóm có lợi gì ?
+ Trong tự nhiên động vật sống thành bầy đàn có lợi gì ?
+Thế nào là quan hệ hổ trợ, quan hệ đối địch ?


- Sưu tầm địa y, nốt đậu.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn: 22/01/2010 Tuần: 25
Ngày dạy: 28/01/2010 Tiết: 47


<b>BAØI 43 : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU</b>


<b>GIỮA CÁC SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>
Sau bài học, HS cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật


- Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác lồi
- Thấy được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật


<i><b>2. Kó năng: </b></i>


- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức
- Khái quát, tổng hợp kiến thức


- Hoạt động nhóm



- Vận dụng kiến thức vào thực tế


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>  Giáo viên: </i>


- Tranh phóng to các hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK
- Bảng phuï 44 SGK


- Mẫu địa y, nốt rễ đậu


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Đọc trước bài 44
- Quan sát các hình SGK


<b>III.Các bước lên lớp:</b>
<b>1- Ổn định:</b>


<b>2-Kiểm bài cũ : </b>


- Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của sinh
vật như thế nào ?


- Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa 2 nhóm thực vật ưa ẩm và chịu hạn ?


<b>3-Bài mới:</b>


<i>Đặt vấn đề:Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới </i>


<i>các sinh vật khác ở xung quanh</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>




<i> Tiến hành :</i> Cá nhân


- Hướng dẫn HS quan sát tranh rừng
thông, cây bạch đàn, đàn trâu SGK
- Yêu cầu HS chọn ra những tranh thể


- Quan sát kĩ các tranh rừng
thơng, cây bạch đàn, đàn
trâu


- Chọn tranh thể hiện mối


<b>I. Quan hệ cùng lồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

hiện mối quan hệ cùng loài
- Nêu câu hỏi :


+ Khi có gío bảo thực vật sống cùng
nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ ?
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi
gì ?


- Nhận xét hoạt động cũa HS và đánh
giá kết quả



- Cho HS đọc TT khổ 2 mục I SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK tr 131 :
Chọn câu trả lời đúng và giải thích
- Gọi 2 – 3 HS nêu kết quả


- Cho HS nhận xét đúng sai
- Nêu câu hỏi khái quát :


+ Sinh vật cùng lồi có những mối
quan hệ nào?


+ Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế
nào ?


—Mở rộng : Sinh vật cùng lồi có xu
hướng quần tụ bên nhau có lợi như :
+ Thực vật : Cịn chống được sự mất
nước.


+ Động vật : Chịu được nồng độ độc
cao hơn sống riêng rẽ, bảo vệ được
những con non yếu


—Liên hệ : Trong chăn nuôi người ta đã
lợi dụng mối quan hệ hổ trợ cùng lồi
để làm gì ?





<i> Tiến hành</i> :Thảo luận nhóm


- Cho HS đọc TT bảng 44 SGK tr 132
- Hướng dẫn HS quan sát H 44.2, 44.3
SGK tr 133


- Phân tích và gọi tên mối quan hệ
giữa các sinh vật


- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành
bài tập mục — tr 132 SGK : Tìm các ví
dụ quan hệ hổ trợ, quan hệ đối địch
GV chuẩn xác kiến thức


quan hệ cùng loài : Rừng
thông, đàn trâu


- Nêu được :


+ Giảm bớt sức thổi của gió,
làm cây khơng bị đổ


+ Có lợi trong tìm kiếm thức
ăn, phát hiện kẻ thù nhanh
hơn và tự vệ tốt hơn  bảo
vệ


- HS trình bày, lớp nhận xét
bổ sung



- Đọc tiếp TT  ghi nhớ
kiến thức


- Tiếp tục hoàn thành bài tập
mục — SGK tr 131


- Nêu câu trả lời đúng và
giải thích ( Câu 3 )


- Nhận xét bổ sung


- Nêu được 2 mối quan hệ :
+ Hổ trợ


+ Caïnh tranh


- Theo dõi và ghi nhận kiến
thức


- Nêu được : Nuôi vịt đàn,
lợn đàn để tranh nhau ăn sẽ
chóng lớn


- Đọc bảng 44 SGK


- Quan sát H 44.2, 44.3 SGK;
- Nêu đưỡc :


+ Động vật ăn thịt, con mồi
+ Hổ trợ nhau cùng sống


Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác góp ý,
bổ sung


<i>- Các sinh vật cùng loài sống</i>
<i>gần nhau, liên hệ với nhau, </i>
<i>hình thành nên nhóm cá thể</i>
<i>- Trong 1 nhóm có những mối</i>
<i>quan hệ :</i>


<i>+ Hổ trợ : Sinh vật được bảo </i>
<i>vệ tốt hơn, kiếm được nhiều </i>
<i>thức ăn</i>


<i>+ Cạnh tranh : Ngăn ngừa </i>
<i>gia tăng số lượng cá thể và </i>
<i>sự cạn kiệt nguồn thức ăn</i>


<b>II. Quan hệ khác lồi</b>


- Các sinh vật khác lồi có
quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối
địch với nhau


<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


a/ Các sinh vật cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ?
b/ Hãy nêu các ví dụ minh hoạ quan hệ hổ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài.
Trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

các ví dụ đó, những SV nào là SV được lợi hoặc bị hại ?
<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


- Sưu tầm tranh ảnh về SV sống ở các môi trường
- Kẻ bảng 45.1; 45.2 và 45.3 vào vở


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>


Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ khác loài


<i> Mục tiêu :</i> Nêu được những mối quan hệ giữa
các sinh vật khác loài và chỉ rõ ý nghĩa các mối
quan hệ đó




<i> Tiến hành</i> :Thảo luận nhóm


- Cho HS đọc TT bảng 44 SGK tr 132


- Hướng dẫn HS quan sát H 44.2, 44.3 SGK tr
133


- Phân tích và gọi tên mối quan hệ giữa các
sinh vật



- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập
mục — tr 132 SGK : Tìm các ví dụ quan hệ hổ
trợ, quan hệ đối địch


<i>II – Quan hệ khác loài</i>


- Đọc bảng 44 SGK


- Quan sát H 44.2, 44.3 SGK;
- Nêu đưỡc :


+ Động vật ăn thịt, con mồi
+ Hổ trợ nhau cùng sống


Quan hệ Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật


<i>Hổ trợ</i> <i>1/ Cộng sinh</i>
<i>2/ Hội sinh</i>


1………
2………


a/ Ở địa y, sợi nấm hút nước và muối khống từ mơi
trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối
khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

3………
4………
5………
<i>( đáp án 1a; </i>



<i>2g; 3b,h; </i>
<i>4d,e; 5c)</i>


các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản
phẩm hữu cơ tảo tổng hợp


b/ Trên 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng
suất lúa giảm


c/ Hươu, nai, hổ cùng sống chung 1 cánh rừng. Số
lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ


d/ Rận và bét sống trên da trâu bò. Chúng sống được
nhờ hút máu của trâu, bị


e/ Địa y sống bám trên cành cây


g/ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
h/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng


<i>Đối địch</i>


<i>3/ Cạnh </i>
<i>tranh</i>
<i>4/ Kí sinh, </i>
<i>nữa kí sinh</i>
<i>5/ SV ăn SV </i>
<i>khác</i>



- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Cho nhận xét bổ sung


- Đánh giá và hồn thiện kiến thức


- Hỏi thêm : Tìm thêm ví dụ quan hệ khác loài
mà em biết ?


—Mở rộng :


- 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hảm sự phát
triển của SV xung quanh gọi là mối quan hệ ức
chế- cảm nhiểm


- Muïc SV aên SV khaùc ( SGV tr 152 )


—Liên hệ : Trong nông nghiệp và lâm nghiệp
con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV
khác loài để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như
thế nào ?


<i>- Giảng giải : Việc sử dụng SV có ích tiêu diệt </i>
SV có hại cịn gọi là biện pháp đấu tranh sinh
học và không gây ô nhiểm môi trường


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- Sửa chửa nếu sai


- Nêu được : Bọ chét ở trâu bị, kí sinh giữa


giun và người, cộng sinh giữa tôm và hải quỳ
- Nghe và ghi nhớ kiến thức


- Nêu được : Sử dung SV có ích tiêu diệt SV
gây hại. Ví dụ : mèo ăn chuột, kiến vàng ăn
kiến đen, cá diệt lăng quăng, ong mắt đỏ diệt
sâu đục thân lúa…


<i>Quan hệ</i> <i>Đặc điểm</i>


<i>Hỗ trợ</i> <i>Cộng sinh</i> <i>Sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật</i>


<i>Hội sinh</i> <i>Sự hợp tác giữa 2 lồi SV, trong đó 1 bên có lợi cịn bên kia khơng có lợi</i>
<i>và cũng khơng có hại</i>


<i>Đối địch</i>


<i>Cạnh tranh</i> <i>Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống </i>
<i>khác của mơi trường. Các lồi kìm hảm sự phát triển của nhau</i>


<i>Kí sinh, </i>


<i>nửa kí sinh</i> <i>SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…</i>
<i>SV ăn SV </i>


<i>khác</i> <i>Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ...</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :


a/ Các sinh vật cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ?


b/ Hãy nêu các ví dụ minh hoạ quan hệ hổ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài.
Trong


các ví dụ đó, những SV nào là SV được lợi hoặc bị hại ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

5 – Dặn dò :


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết


- Sưu tầm tranh ảnh về SV sống ở các môi trường
- Kẻ bảng 45.1; 45.2 và 45.3 vào vở


Ngày soạn:30/01/2010 Tuần: 26
Ngày dạy: 03/01/2010 Tiết: 47,
48


<b>BAØI 45+ 46 : THỰC HÀNH :</b>



<b> TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG VAØ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ</b>


<b>NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu</b> :


Sau bài học, HS cần:


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


<b> - Tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi</b>



trường đã quan sát


<i><b> 2.Kó năng: </b></i>


<b> - Hình thành và phát triển kỹ năng thực hành cho HS </b>


<i><b> 3.Thái độ: </b></i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, u thiên nhiên


<b>II.Chuẩn bị : </b>


<i>  Giáo viên: </i>


- Tranh mẫu lá cây
- Dụng cụ cắt cây


- Vợt bắt côn trùng, lọ đựng


<i><b>  Học sinh: </b></i>


- Bút chì


- Sưu tầm 10 lá cây sống ở các môi trường khác nhau
- Kẻ bảng 45.1, 45.2, 45.3


- Quan sát trước động vật, thực vật, nấm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b> 1- Ổn định:</b>



<b> 2-Kieåm bài cũ : </b>


- Các SV cùng loài hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào ?
- Sinh vật khác lồi có những mối quan hệ nào ?


<b> 3-Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


Hoạt động 1 : Tìm hiểu môi trường sống của
sinh vật


- Xác định đối tượng nghiên cứu điển hình, nơi
HS tự quan sát, nơi thu thập mẫu


- Xác định nội dung và cách tiến hành các hoạt
động của HS


- Cho các nhóm điền vào bảng 45.1
- Gợi ý : Có thể thơng báo tên sinh vật lạ


- Tổng kết theo yêu cầu :


+ Em đã quan sát được những sinh vật nào ? Số
lượng như thế nào ?


+ Theo em có những loại mơi trường nào ?
+ Mơi trường nào có sinh vật ít nhất ? Mơi
trường nào có sinh vật nhiều nhất ? Tại sao ?



Hoạt động 2 : Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh
sáng tới hình thái lá cây


- Yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào tập


- u cầu HS quan sát 10 lá cây ở các môi
trường khác nhau


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – Môi trường sống của sinh vật


- Quan sát theo nhóm để nhận biết tên các lồi
sinh vật và mơi trường sống của chúng


- Quan sát tại một nơi có nhiều cây xanh


- Hoàn thành bảng 45.1 : Các loài sinh vật quan
sát có trong địa điểm thực hành


Tên sinh vật Mơi trường sống
Thực vật :…


Động vật :…
Nấm :…
Địa y


- Thảo luận nhóm và nêu được :


+ Kể tên sinh vật, số lượng sinh vật đã quan sát


+ Các loại môi trường sống đã quan sát


+ Mơi trường có các điều kiện sống khơng
thuận lợi SV có số lượng ít


+ Mơi trường có điều kiện thuận lợi về nhiệt
độ, ánh sáng… thì số lượng sinh vật nhiều, số
lồi phong phú


<b>II – Nghiên cứu hình thái của lá cây và phân </b>


<b>tích ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của</b>
<b>lá</b>


- Kẻ bảng 45.2 vào vở học


- Quan sát 10 lá cây sống ở các môi trường
khác nhau và ghi kết quả vào bảng 45.2


STT Tên cây Nơi sống Đặc điểm


của phiến lá Các đặc điểm này chứng tỏ cây quan sát là : Những nhận xét khác ( nếu có )


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>…</b>
<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Gợi ý :



+ Đặc điểm của phiến lá : rộng hay hẹp, dài
hay ngắn, dày hay mỏng, xanh thẫm hay nhạt,
có cutin dày hay không có, mặt lá có lông hay
không có lông…


+ Đặc điểm của lá chứng tỏ lá cây quan sát là :
Ưa sáng, ưa bóng, chìm trong nước, nơi nước
chảy, nước đứng , trên mặt nước…


+ Có thể so sánh với các dạng phiến lá ở hình
45,46 SGK


- Lắng nghe và ghi nhớ


- Vẽ hình dạng phiến lá và ghi vào dưới hình :
tên cây, lá cây, ưa sáng…


<b> </b>


Hoạt động 3 : Tìm hiểu mơi trường sống của
động vật


- Yêu cầu HS ghi lại những động vật đã quan
sát được


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 45.3
- Nêu câu hỏi :


+ Em đã quan sát được những động vật nào ?
+ Loài động vật trên có đặc điểm nào thích


nghi với mơi trường ?


Liên hệ : Bản thân em đã làm gì để góp phần
bảo vệ thiên nhiên ? ( đối với động vật, thực
vật )


<b>III – Tìm hiểu mơi trường sống của động vật</b>
- Ghi lại những động vật đã quan sát được
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 45.3
- Nêu được


+ Kể tên những động vật quan sát được


+ Nêu các đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi
trường nước, trên mặt đất, trong đất, sinh vật,
trên không…


+ Trả lời những suy nghĩ của bản thân : môi
trường nơi đang sống, nơi đang học…




STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với
mơi trường sống


1
2


<b>4 – Thu hoạch :</b>



Gv hướng dẫn HS làm bài thu hoạch theo mẫu SGK.
<b> 5 – Dặn dị :</b>


- Hồn thành báo cáo thu hoạch


- Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật
- Đọc bài 47 : Quần thể sinh vật Tìm hiểu :


+ Thế nào là quần thể sinh vật


+ Tự đánh dấu X vào ô trống bảng 47.1 cho phù hợp


+ Aûnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật như thế nào ?
<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn: 18/02/2010 Tuần:
27


<b>Ngày dạy: 24/02/2010 Tieát: 49 </b>


<b> CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI</b>
<b> ……… …..—–..</b>


<i><b> BAØI 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT</b></i>



<b>I.Mục tiêu : </b>


<i>Sau bài học,HS cần:</i>
<i>Kiến thức:</i>



- Nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiển của nó
<i>Kĩ năng: </i>


- Hoạt động nhóm


- Khái qt hố, tư duy lơgic
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiển
<i>Thái độ: </i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và tìm tịi nghiên cứu


<b>II.Chuẩn bị : </b>


<i>  Giáo viên: </i>


- Tranh hình vẽ về quần thể thực vật, động vật


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Đọc trước bài 47
<b>III.Các bước lên lớp: </b>
1- Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

2-Kiểm bài cũ :
3-Bài mới:


<i><b>Đặt vấn đề:GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương, sau đó đi vào </b></i>
<i><b>bài cụ thể đầu tiên của chương </b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Cho HS quan sát hình đàn trâu rừng,


rừng thơng …  thông báo chúng được
gọi là 1 quần thể


- Gọi 1 HS đọc to TT mục I tr 139
SGK


- Gọi 2 HS đọc to bảng 47.1 SGK
- Yêu cầu hoàn thành bảng 47.1 SGK
- Gọi HS lần lược nêu kết quả


- Cho cả lớp nhận xét


- Đánh giá kết quả của HS và thông
báo đáp án đúng( QTSV 2,5; khơng
phải 1,3,4 )


- Yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể
khác mà em biết ?


- Cho HS phát biểu khái niệm quần
thể


- Nhận xét và giúp HS hoàn thành
khái niệm


—Mở rộng :



+ Một lồng gà, một chậu cá chép có
phải là quần thể hay không ? Tại sao?
+ Không phải là quần thể vì nó chỉ có
những biểu hiện bên ngồi của quần
thể.


- Thông báo : Để nhận biết 1 quần thể
cần có dấu hiệu bên ngồi và dấu hiệu
bên trong


- Giới thiệu chung về 3 đặc tính cơ bản
của quần thể : tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi, mật độ quần thể
- Cho HS đọc TT mục 1 : Tỉ lệ giới
tính


- Nêu câu hỏi :


+ Tỉ lệ giới tính là gì ? Tỉ lệ này ảnh
hưởng tới mật độ quần thể như thế nào
? Cho ví dụ ?


( GV có thể bổ sung : Cấu trúc giới
tính phụ thuộc vào cách tham gia sinh


- Quan sát hình đàn trâu
rừng, rừng thông, đàn
kiến…



- Đọc TT và ghi nhớ kiến
thức


- Đọc bảng bài tập Bảng
47.1 SGK


- Chọn đúng ý : Quần thể
SV, không phải QTSV
- Lần lược nêu kết quả từng
VD và giải thích tại sao
chọn những VD đó ?
- Cho HS nhận xét


- Tự đánh giá kết quả bài
làm của mình


+ Kể thêm : Đàn ong, tổ
kiến, rừng tràm…


+ Nêu được khái niệm quần
thể


- Nhận xét và hồn thành
khái niệm


+ Có thể trả lời sai ( là
quần thể vì đó là SV cùng
loài, cùng sống 1 nơi )
- Ghi nhớ kiến thức
* Rút ra khái niệm quần


thể sinh vật


Quan sát hình đàn trâu
rừng, rừng thơng, đàn
kiến…


- Đọc TT và ghi nhớ kiến
thức


- Đọc bảng bài tập Bảng
47.1 SGK


- Chọn đúng ý : Quần thể
SV, không phải QTSV
- Lần lược nêu kết quả từng
VD và giải thích tại sao
chọn những VD đó ?
- Cho HS nhận xét


<i><b>I. Thế nào là một quần </b></i>
<b>thể sinh vật</b>


<i>- Quần thể sinh vật là tập </i>
<i>hợp những cá thể cùng </i>
<i>lồi, sinh sống trong một </i>
<i>khoảng khơng gian nhất </i>
<i>định, ở một thời điểm nhất </i>
<i>định, có khả năng giao </i>
<i>phối với nhau để sinh sản</i>
<i>- Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, </i>


<i>đàn chim én…</i>


<i><b>II. Những đặc trưng cơ </b></i>
<b>bản của quần thể</b>


1. Tỉ lệ giới tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

sản của cá thể : Kiểu 1 vợ 1 chồng, đa
thê, đa phu : cá hồi tham gia đẻ trứng
với 10 con đực )


+ Trong chăn nuôi người ta áp dụng
điều này như thế nào ?


- Bổ sung : ở gà, vịt số lượng con đực
ít hơn con mái rất nhiều


- Cho HS đọc thầm TT ở bảng 47.2
SGK


- Hướng dẫn HS quan sát các hình 47 :
các dạng tháp tuổi


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi : So
sánh tỷ lệ sinh, số lượng cá thể của
quần thể ở các hình 47 A, B , C tr141
SGK


- Nhận xét phần thảo luận của nhóm
- Nêu câu hỏi :



+ Trong quần thể có những nhóm tuổi
nào ?


+ Nhóm tuổi có ý nghóa gì ?


+ Kể thêm : Đàn ong, tổ
kiến, rừng tràm…


- Nhận xét và hoàn thành
khái niệm


* Rút ra khái niệm quần
thể sinh vaät


- Tự nghiên cứu TT bảng
47.2 SGK tr 140


- Quan sát kó hình 47 tr 141
SGK


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến . Nêu được
+ Hình A : tỷ lệ sinh cao, số
lượng cá thể tăng mạnh
+ Hình B : Tỷ lệ sinh. số
lượng cá thể ổn định
+ Hình C : Tỷ lệ sinh thấp,
số lượng cá thể giảm.
- Đại diện nhóm trình bày


 nhóm khác bổ sung
- Nêu được :


+ Có 3 nhóm tuổi


+ Liên quan đến số lượng
cá thể  Sự tồn tại của
quần thể.


* Kết luận : Bảng 47.2


<i>- Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ </i>
<i>giữa số lượng cá thể đực </i>
<i>và cái.</i>


<i>- Tỷ lệ giới tinh đảm bảo </i>
<i>hiệu quả sinh sản.</i>


Các nhóm tuổi Ý nghóa sinh thái


<i>Nhóm tuổi trước sinh </i>


<i>sản</i> - Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.


<i>Nhóm tuổi sinh sản</i> - Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần
thể.


<i>Nhóm tuổi sau sinh </i>


<i>sản</i> - Các cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nên khơng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.


- Cho HS đọc TT SGK


- Nêu câu hỏi :


+ Mật độ là gì ? Mật độ liên quan đến
yếu tố nào trong quần thể ?


—Liên hệ :


+ Trong sản xuất nơng nghiệp cần có
biện pháp kĩ thuật gì để ln giữ mật
độ thích hợp ?


—Mở rộng :


+ Trong các đặc trưng trên thì đặc
trưng nào là cơ bản nhất ? Vì sao?


<b>- 1 HS đọc TT SGK tr 141 , </b>


cả lớp theo dõi và ghi nhớ
kiến thức.


- Dựa vào TT SGK trả lời
- HS 1 trả lời HS 2 nhận xét
bổ sung


+ Mật độ liên quan đến
thức ăn,



- Nêu được :


+ Trồng dày hợp lý, loại bỏ
cá thể yếu trong đàn, cung
cấp thức ăn.


<i><b>3. Mật độ quần thể</b></i>


<i>- Mật độ là số lượng hay </i>
<i>khối lượng sinh vật có </i>
<i>trong 1 đơn vị diện tích </i>
<i>hay thể tích.</i>


<i> Ví dụ : Mật độ muỗi: 10 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

* Gợi ý : Tỷ lệ giới tính cũng phụ
thuộc vào mật độ


- Cho HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi mục — SGK tr 141


- Gợi ý câu 4 :


+ Số lượng cá thể tăng khi …
+ Số lượng cá thể giảm khi …
( Giải thích do những biến cố bất
thường như cháy rừng, lủ lụt..)
—Liên hệ : Trong sản xuất việc điều
chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế
nào ?



- Thảo luận nhóm rì rầm
nêu được :


+ Mật độ quyết định các
đặc trưng khác


<b>* Tự rút ra kết luận :</b>


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến . Nêu được :
+ Số lượng muỗi nhiều khi
thời tiết ẩm


+ Mùa mưa ếch nhái tăng
+ Mùa gặt lúa chim cu gáy
xuất hiện nhiều


+ Số lượng ếch nhái giảm
nhiều vào mùa khô hạn
+ Số lượng cá thể biến đổi
lớn


+ Trồng dày hợp lý; thả cá
vừa phải phù hợp với diện
tích


<i>con/ 1m2 <sub>; mật độ rau cải </sub></i>


<i>40 caây? 1m2</i>



<i>- Mật độ quần thể phụ </i>
<i>thuộc vào :</i>


<i>+ Chu kì sống của sinh </i>
<i>vaät.</i>


<i>+ Nguồn thức ăn của </i>
<i>quần thể.</i>


<i>+ Yếu tố thời tiết, hạn </i>
<i>hán, lụt lội.</i>


<i><b>II. Aûnh hưởng của môi </b></i>
<i><b>trường tới quần thể sinh </b></i>
<i><b>vật </b></i>


<i>- Môi trường ( nhân tố </i>
<i>sinh thái ) ảnh hưởng tới </i>
<i>số lượng cá thể trong </i>
<i>quần thể.</i>


<i>- Mật độ cá thể trong </i>
<i><b>quần thể được điều chỉnh </b></i>
<i>ở mức cân bằng</i>


<b>4 – Cuûng cố:</b>


a/ Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hổ trợ, cạnh tranh lẫn nhau ?
b/ Từ bảng 47.3 SGK hãy vẽ tháp tuổi của từng lồi và cho biết tháp đó thuộc dạng gì ?



<b>5 – Dặn dò :</b>


- Hồn thành bài tập số 2 SGK
- Đọc bài 48 . Tìm hiểu :


+ Các vấn đề về dân số, độ tuổi, kinh tế, xã hội, giao thông, nhà ở
+ Nghiên cứu bảng 48.1 và 48.2


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Ngày soạn: 19/02/2010 Tuần: 27</b>
<b>Ngày dạy: 26/02/2010 Tiết: 50 </b>


<b> BAØI 48 : QUẦN THỂ NGƯỜI </b>


<i> I. </i><b> Mục tiêu</b> :


<i>Sau baøi học, HS cần:</i>


<i>Kiến thức:</i>


<b> - Trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số</b>


- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội  giúp các em sau này cùng với mọi
người thực hiện tốt pháp lệnh dân số


<i>Kó năng: </i>


- Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số  tìm kiến thức
- Khái qt hố, tư duy lơgic



- Liên hệ thực tế – Hoạt động nhóm
<i>Thái độ: </i>


<b>- Giáo dục ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống</b>
II. Chuẩn bị:


<i>  Giáo viên: </i>


<b>- Bảng 48.1 tr 143 , bảng 48.2 tr 144</b>
<b>- Tranh phóng to 3 dạng tháp tuổi</b>


<b>- Tư liệu về dân số ở VN từ năm 2000  2005 ( nếu có )</b>
<b>- Tranh ảnh tuyên truyền về dân số ( nếu có )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>  Hoïc sinh: </i>


<b>- Đọc trước bài 48</b>


<b>- Kẻ bảng 48.1 và bảng 48.2 vào bài tập </b>
III.Các bước lên lớp:


<b> 1- Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


- Thế nào là 1 quần thể sinh vật ? Lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hổ trợ hoặc
cạnh tranh với nhau


- Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể ?
<b> 3-Bài mới:</b>



<i><b>Đặt vấn đề:Giới thiệu quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần</b></i>
thể và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Cho HS đọc bảng 48.1 SGK


- Cho HS hoàn thành bảng 48.1 tr 141
SGK


- Gọi HS đọc kết quả bài tập ( 5 HS )
- Cho cả lớp nhận xét và sữa chữa nếu
sai


- Thông báo kết quả đúng từ trên xuống
( Quần thể người khác quần thể SV
khác : Pháp luật, kinh tế, hơn nhân, giáo
dục, văn hố )


- Giải thích : Ở quần thể động vật hay
có con đầu đàn và hoạt động của bầy
đàn là theo con đầu đàn  Đó là sự
tranh ngơi thứ khác với luật pháp và
những điều quy định.


- Neâu câu hỏi :


+ Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể
người và quần thể sinh vật khác ?



+ Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?
* Lưu Ý : Sự khác nhau đó thể hiện sự
tiến hố và hoàn thiện trong quần thể
người


- Cho HS nghiên cứu TT SGK tr 141 -
142


- Hướng dẫn HS quan sát H 48 Ba dạng
tháp tuổi.


- Nêu vấn đề bằng câu hỏi :


- 1 HS đọc bảng 48.1


- Tự làm bài tập từ trên xuống
- Đọc kết quả bài tập


- Nhận xét, bổ sung
- Sửa sai nếu có


- Có thể hỏi :  Có phải trong
quần thể động vật có pháp
luật khơng ?


- Nghiên cứu SGK trả lời các
câu hỏi :


+ Quần thể người có văn hố,
pháp luật, kinh tế, chính trị…


+ Con người có lao động và tư
duy nên có khả năng cải tạo
thiên nhiên, điều chỉnh các
đặc điểm sinh thái trong quần
thể.


- Tự rút ra kết luận


- Tự nghiên cứu TT SGK
- Quan sát kỹ H 48 SGK 
đọc kỹ chú thích.


- Trả lời được :
+ 3 nhóm tuổi


<b>I – Sự khác nhau giữa </b>
<b>quần thể người với các </b>
<b>quần thể sinh vật khác</b>


- Quần thể người có
những đặc điểm sinh học
giống quần thể các sinh
vật khác


- Quần thể người cónhững
đặc trưng khác với quần
thể sinh vật khác : kinh tế,
văn hoá, pháp luật…
- Con người có lao động
và tư duy có khả năng


điều chỉnh đặc điểm sinh
thái trong quần thể.


<b>II – Đặc trưng về thành </b>
<b>phần nhóm tuổi của mỗi </b>
<b>quần thể người</b><i><b> . </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Trong quần thể người nhóm tuổi được
phân chia như thế nào ?


+ Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong
quần thể người có vai trị quan trọng ?
- Yêu cầu : Hãy cho biết trong 3 dạng
tháp H 48 dạng tháp nào có biểu hiện ở
bảng 48.2


- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành
bảng 48.2 tr 144 SGK


- Kẻ bảng 48.2 trên bảng phụ


- Cho đại diện nhóm lên ghi kết quả lên
bảng phụ


- Cho nhận xét bổ sung


- Đánh giá kết quả của các nhóm
( đáp án đúng : 1 a,b ; 2a ; 3 a,b ; 4c ;
5a,b ; 6c



- Cho HS tự nghiên cứu TT SGK tr 145
- Nêu vấn đề :


+ Em hiểu tăng dân số là thế nào ?
- Phân tích thêm về hiện tượng người di
chuyển đi và đến làm tăng dân số.
+ Sự tăng dân số có liên quan như thế
nào đến chất lượng cuộc sống ?


- Cho HS làm bài tập mục — tr 145 lựa
chọn ý đúng.


- Ghi sự lựa chọn của HS lên bảng –
Lưu ý các ý kiến trái ngược nhau.
- Thông báo đáp án đúng và ý kiến
đúng.( a, b, c, d, e ,f, g )


—Liên hệ : Việt Nam đã có biện pháp gì
để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao
chất lượng cuộc sống ?


* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :


+ Đặc trưng nhóm tuổi liên
quan đến tỷ lệ sinh, tử, nguồn
nhân lực, lao động sản xuất
- 1 HS đọc bảng 48.2


- Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến hồn thành bảng 48.2


- Đại diện nhóm ghi kết quả
lên bảng


- Các nhóm khác nhận xét boå
sung


- Tự sửa chữa nếu sai
- Nêu được :


+ Tháp dân số trẻ : Tỷ lệ tăng
trưởng dân số cao ; tháp dân
số già : Tỷ lệ người già nhiều,
tỷ lệ sơ sinh ít.


+ Có kế hoạch điều chỉnh mức
tăng, giảm dân số.


* Tự rút ra kết luận


- Đọc thầm TT SGK


- Để trả lời câu hỏi HS đọc bài
tập mục — tr 145 SGK


- Laøm bài tập mục — tr 145
SGK


- HS trả lời ( nhiều HS )
- Lớp nhận xét bổ sung
- Nêu được :



+ Thực hiện pháp lệnh dân số
+ Tuyên truyền


+ Giáo duc sinh sản vị thành
niên…


<i>- Quần thể người gồm 3 </i>
<i>nhóm tuổi : nhóm tuổi </i>
<i>trước sinh sản, nhóm tuổi </i>
<i>sinh sản và lao động,nhóm</i>
<i>tuổi hết khả năng lao động</i>
<i>năng .</i>


<i>- Tháp dân số ( tháp tuổi )</i>
<i>thể hiện đặc trưng dân số </i>
<i>của mỗi nước.</i>


<b>III - Tăng dân số và </b>
<b>phát triển xã hội.</b>


<i>- Tăng dân số tự nhiên là </i>
<i>kết quả của số người sinh </i>
<i>ra nhiều hơn số người tử </i>
<i>vong.</i>


<i>- Phát triển dân số hợp lý </i>
<i>tạo được sự hài hoà giữa </i>
<i>kinh tế và xã hội đảm bảo </i>
<i>cuộc sống cho </i>



<i> mỗi cá nhân, gia đình </i>
<i>và xã hội.</i>


<b>4 – Củng cố :</b>


<b>- Cho 1 HS dọc to và chậm kết luận cuối bài.</b>


<b>- Sắp xếp các đặc điểm có ở các quần thể tương ứng với quần thể:</b>


Các quần thể Trả lời Các đặc điểm`


<i>1/ Quần thể sinh vật</i> 1 ……… a) Giáo dục
b) Tử vong


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>2/ Quần thể người</i> 2 ………


c) Pháp luật
d) Văn hoá
e) Lứa tuổi
f ) Mật độ
g) Hôn nhân
h) Sinh sản
- Tháp dân số trẻ khác với tháp dân số già như thế nào ?


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết



- Đọc bài 49 : Quần xã sinh vật. Tìm hiểu :
+ Thế nào là 1 quần xã SV ?


+ Quần xã SV khác quần thể SV như thế nào ?


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt</b>


Ngày soạn: 26/02/2010 Tuần:
28


Ngày dạy: 03/03/2010 Tieát: 51


<b> </b>

<i><b>BÀI 49 : QUẦN XÃ SINH VẬT </b></i>



<b> I. Mục tiêu : </b>


<i>Sau bài học, HS cần:</i>


<i>Kiến thức:</i>


- Trình bày được khái niệm quần xã.


- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể.
- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong
quần xã


<i>Kó năng: </i>


- Quan sát tranh, hình  tìm kiến thức
- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố


- Liên hệ thực tế – Hoạt động nhóm
<i>Thái độ: </i>


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:


<i>  Giáo viên: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Tranh phoùng to H 49.1, 49.2, 49.3 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 49 SGK


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Đọc trước bài 49
III.Các bước lên lớp:


<b> 1- Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


- Quần thể nười khác quần thể các sinh vật khác như thế nào ?
- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì ?


<b> 3-Bài mới:</b>
<i><b>Đặt vấn đề: </b></i>


<i><b> Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b> Nội dung chính </b></i>
- Nêu vấn đề bằng câu hỏi :


+ Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có
những quần thể sinh vật nào ?



+ Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao
đó như thế nào ?


+ Các quần thể có mối quan hệ sinh thái
như thế nào ?


- Gọi HS trả lời.


- Cho nhận xét bổ sung
- Giáo viên chốt lại.


- u cầu HS tự tìm ví dụ khác và phân
tích.


- Dẫn dắt : Ao cá, rừng được gọi là quần


+ Quần xã là gì ?


- Hỏi : Trong 1 bể cá người ta thả 1 số
loài cá như : cá chép, cá mè, cá trắm… 
Vậy bể cá này có phải là quần xã


khoâng ?


- Nhận xét và đánh giá


—Mở rộng : Nhận biết quần xã cần có dấu
hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong


—Liên hệ : Trong sản xuất mơ hình VAC
có phải là quần xã sinh vật hay khơng ?
( lưu ý mơ hình VAC là quần xã nhân
tạo )


- Cho 1 HS đọc TT mục II tr 147 SGK
- Cho 1 HS đọc nội dung bảng 49 SGK
- Nêu câu hỏi :


+ Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần
xã sinh vật ? Ví dụ minh hoạ ?


- Cho HS trình bày, cho nhận xét bổ sung
* Lưu ý các gọi loài ưu thế, loài đặc trưng
tương tự quần thể ưu thế, quần thể đặc


- Cá nhân tự nêu được :
+ Quần thể cá, tôm, cỏ,
rong…


+ Quần thể thực vật xuất
hiện trước.


+ Quan hệ cùng loài, quan
hệ khác loài.


- HS trả lời


- Lớp nhận xét bổ sung
- Nêu ví dụ tương tự và


phân tích : rừng nhiệt đới,
ruộng lúa …


- Khái quát thành khái
niệm.


- Trả lời :


+ Đúng là quần xã vì có
nhiều quần thể khác lồi
+ Sai vì chỉ là ngẩu nhiên
nhốt chung, khơng có mối
quan hệ thống nhất.
- HS trả lời có hoặc khơng
* Tự rút ra kết luận :


- Đọc TT SGK  ghi nhớ
kiến thức.


- Nghiên cứu nội dung kiến
thức bảng 49


- Dựa vào bảng kiến thức .
Nêu được :


+ Đặc điểm cơ bản tìm ví
dụ chứng minh các chỉ số :
Độ đa dạng, độ nhiều…


<i><b>I. Thế nào là một quần xã </b></i>


<i><b>sinh vật </b></i>


- Quần xã sinh vật là tập
hợp những quần thể sinh
vật khác loài cùng sống
trong 1 khơng gian xác
định, chúng có mối quan hệ
gắn bó như 1 thể thống nhất
nên quần xã có cấu trúc ổn
định. Các sinh vật trong
quần xã thích nghi với mơi
trường sống của chúng.
- Ví dụ : Ao cá tự nhiên,
rừng nhiệt đới…


<i><b>II. Những dấu hiệu điển </b></i>
<b>hình của một quần xã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

trưng


- Đưa thêm ví dụ :


+ Thực vật có hạt là quần thể chiếm ưu
thế ở quần xã SV trên cạn .


+ Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng )
nhất cho quần xã SV đồi Phú Thọ.


- HS 1 trả lời, HS 2 nhận
xét bổ sung.



- Theo dõi và ghi nhớ
Kết luận Bảng 49


Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện


<i>Số lượng các lồi </i>


<i>trong quần xã</i> Độ đa dạngĐộ nhiều Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xãMật độ cá thể của từng lồi trong quần xã
Độ thường


gặp


Tỷ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm
quan sát


<i>Thành phần loài trong</i>


<i>quần xã</i> Loài ưu thếLoài đặc Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã
trưng


Lồi chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài
khác.


- Giảng giải : quan hệ giữa ngoại cảnh
và quần xã là kết quả tổng hợp các
mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các
quần thể.


- Cho HS nghiên cứu TT SGK, quan


sát hình 49.3 tr 148 SGK


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới
quần thể như thế nào ?


- Cho các nhóm trình bày ý kiến
- Đánh giá những ý kiến của các nhóm
và đưa ra kiến thức chuẩn


- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác thể
hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới
quần xã, đặc biệt là số lượng.
- Đặt tình huống như sau :


+ Nếu cây phát triển  sâu ăn lá tăng
 chim ăn sâu tăng  sâu ăn lá lại
giảm


+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn
sâu sẽ ăn thức ăn gì ?


 Dẫn dắt HS hình thành khái niệm
cân bằng sinh học.


+ Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn
định ?


- Yêu cầu HS khái quát hoá kiến thức
về quan hệ giữa ngoại cảnh và quần


xã, cân bằng sinh học


- Giúp HS hoàn thiện kiến thức
—Liên hệ :


- Nghe và ghi nhớ.


- Tự nghiên cứu TT SGK,
tự quan sát H 49.3 ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi . Nêu được :
+ Sự thay đổi chu kì ngày
và đêm, chu kì mùa dẫn
đến hoạt động theo chu kì
của sinh vật.


+ Điều kiện thuận lợi thực
vật phát triển  động vật
cũng phát triển.


+ Số lượng loài động vật
này khống chế số lượng
loài động vật khác.


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm nhận xét bổ sung
- Kể thêm ví dụ :



+ Thời tiết ẩm muỗi phát
triển  dơi và thạch sùng
nhiều.


- HS có thể trả lời : Nếu số
lượng sâu bị giảm do chim
ăn sâu thì cây lại phát triển
và sâu lại phát triển.
+ Do có sự cân bằng các
quần thể trong quần xã
- Nêu được :


+ Săn bắt bừa bải, phá


<b>III- Quan hệ giữa ngoại </b>
<b>cảnh và quần xã</b>


- Khi ngoại cảnh thay đổi
dẫn tới số lượng cá thể
trong quần xã thay đổi và
luôn được khống chế ở mức
độ phù hợp với môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+ Tác động nào của con người làm
mất cân bằng sinh học trong quần xã ?
+ Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ
thiên nhiên ?


* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :



rừng, cháy rừng, hoá chất,
thuốc trừ sâu…


+ Bảo vệ môi trường, bảo
vệ thiên nhiên hoang dã.
+ Tuyên truyền mọi người
cùng tham gia bảo vệ


- Cân bằng sinh học là
trạng thái mà số lượng cá
thể mỗi quần thể trong
quần xã dao động quanh vị
trí cân bằng nhờ khống chế
sinh học.


<b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


<i>A – Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà khơng có ở quần thể :</i>


a/ Mật độ. b/ Tỷ lệ tử vong c/ tỷ lệ đực cái d/ tỷ lệ nhóm tuổi e/ Độ đa
dạng


<i>B – Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là :</i>


a/ Điều hoà mật độ ở các quần thể b/ Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã
c/ Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã d/ Chỉ a và b e/ Chỉ c và d


<b>5 – Dặn dò : </b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK



-Tìm hiểu về chuổi thức ăn và lưới thức ăn
+ Thế nào là 1 hệ sinh thái ?


+ Thế nào là 1 chuổi thức ăn ?
+ Thế nào là 1 lưới thức ăn ?
<b>IV, Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn: 27/02/2010 Tuần: 28
Ngày dạy: 04/03/2010 Tiết: 52


<i><b> BÀI 50 : HỆ SINH THÁI</b></i>


<i><b> I. Mục tiêu : </b></i>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>


<i>Kiến thức:</i>


- Hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.
- Nắm được chuổi thức ăn, lưới thức ăn.


- Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử
dụng rộng rải hiện nay.


<i>Kó năng: </i>


- Quan sát tranh, hình  tìm kiến thức
- Phân tích, tổng hợp, khái quát hố


- Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế. – Hoạt động nhóm


<i>Thái độ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên – Ý thức xây dựng mô hình sản
xuất


II. Chuẩn bị:


<i>  Giáo viên: </i>


<b>- Tranh hệ sinh thaùi</b>


<b>- Aûnh 1 số động vật cắt rời ( hoặc mảnh bìa ghi tên 1 số động vật, thực vật )</b>


<i>  Hoïc sinh: </i>


<b>- Đọc trước bài 50</b>
III.Các bước lên lớp:
<b> 1- Ổn định:</b>


<b> 2-Kiểm bài cuõ : </b>


- Thế nào là quần xã sinh vật ? quần xã khác với quần thể ở đặc điểm nào ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là cân bằng sinh học ? Cho ví dụ ?


3-Bài mới:
<i><b>Đặt vấn đề: </b></i>


<i><b> Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b> Nội dung chính </b></i>
Hướng dẫn HS quan sát tranh : Mơ tả



một hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi mục —


+ Những thành phần vơ sinh và hữu
sinh có thể có trong hệ sinh thái
rừng ?


+ Lá và cành cây mục là thức ăn của
những sinh vật nào ?


+ Cây rừng có ý nghĩa như thế nào
đối với đời sống động vật rừng ?
+ Động vật rừng có ảnh hưởng như
thế nào tới thực vật ?


+ Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết
các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì
sẽ xảy ra đối với các loài động vật ?
Tại sao ?


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Đánh giá kết quả thảo luận
- Hỏi : Một hệ sinh thái rừng nhiệt
đới ( H 50.1 ) có đặc điểm gì ?
- Hỏi nâng cao :


+ Thế nào là hệ sinh thái ?


+ Hãy kể tên các hệ sinh thái mà em


biết ?


- Giúp HS hồn thành khái niệm và
giới thiệu thêm 1 số hệ sinh thái :
hoang mạc nhiệt đới, rừng ngập mặn,
thảo nguyên…


+ Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những


- Quan sát kó tranh


- Thảo luận nhóm rì rầm 2
HS  thống nhất ý kiến nêu
được :


+ Thành phần vô sinh : đất,
nước, nhiệt độ… ; hữu sinh :
động vật, thực vật, nấm…
+ Lá và canh cây mục là
thức ăn của vi khuẩn, nấm.
+ Cây rừng là thức ăn, nơi ở
của động vật.


+ Động vật ăn thực vật, thụ
phấn và bón phân cho thực
vật.


+ Cháy rừng : mất nguồn
thức ăn, nơi ở , nước, khí hậu
bị thay đổi



- Đại diện nhóm trình bày –
nhóm khác bổ sung.


- Khái quát kiến thức vừa
khai thác trong hình thành
những kiến thức :


+ Có nhân tố vơ sinh, hữu
sinh.


+ Có nguồn cung cấp thức ăn
là thực vật


+ Giữa SV có mối quan hệ
dinh dưõng


+ Tạo thành vòng khép kín


<b>I – Thế nào là một hệ sinh</b>
<b>thái </b>


- Hệ sinh thái bao gồm
quần xã sinh vật và khu vực
sống ( sinh cảnh ), trong đó
các sinh vật luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua
lại với các nhân tố vô sinh
của môi trường tạo thành 1
hệ thống hoàn chỉnh và


tương đối ổn định
Ví dụ : Rừng nhiệt đới.
- Các thành phần của hệ
sinh thái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

thành phần chủ yếu nào ?


- Nêu vấn đề : Thế nào là chuổi thức
ăn ?


- Hướng dẫn HS quan sát hình 50.2 tr
151 SGK


* Gợi ý : Nhìn theo chiều mũi tên :
Sinh vật đứng trước là thức ăn cho
SV đứng dau mũi tên.


- Cho HS laøm baøi tập mục — tr 152
SGK


- Gọi nhiều HS viết chuổi thức ăn và
các HS khác viết vào bài tập .


- Sửa bài và yêu cầu HS nắm được
nguyên tắc viết chuổi thức ăn.


- Giới thiệu 1 chuổi thức ăn điển hình
:Cây  sâu ăn lá  cầy  đại bàng
 SV phân hủy



- Phân tích :


+ Cây là SV sản xuất.


+Sâu, cầy, đại bàng là SV tiêu thụ
các bậc 1, 2, 3


+ SV phân hủy : nấm, vi khuẩn.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa 1 mắc xích với mắc
xích đứng trước và mắc xích đứng sau
trong chuổi thức ăn ?


- Giúp HS khái quát nội dung trả lời
trên thành mối quan hệ dinh dưỡng
- Cho HS làm bài tập điền từ vào chố
trống tr 152 SGK


- Cho nhận xét và thông báo đáp án
đúng : trước, sau


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lúc đầu
đặt ra


- Nêu câu hỏi :


+ Sâu ăn lá tham gia vào những
chuổi thức ăn nào ?


+ Một chuổi thức ăn gồm những


thành phần SV nào ?


vật chất.


- Suy nghĩ và nêu được :
+ Khái niệm hệ sinh thái.
+ Kể tên


+ Nhân tố vô sinh, SV sản
xuất, SV tiêu tiêu thụ, SV
phân giải


<b>* Tự rút ra kết luận :</b>
- Quan sát hình 50.2 tr 151
SGK, chú ý các mũi tên
- Kể tên một vài chuổi thức
ăn đơn giản.


- Dựa vào H 50.2 tìm những
mũi tên chỉ vào chuột đó là
thức ăn của chuột và mũi tên
chỉ từ chuột đi ra sẽ là con
vật ăn thịt chuột.


- Yêu cầu viết được :
Cây cỏ  chuột  rắn
Sâu  chuột  rắn
Cây gỗ  chuột  rắn.
- Theo dõi và ghi nhớ
- Nêu được :



+ SV đứng trước là thức ăn
của SV đứng sau.


+ Con vật ăn thịt và con mồi.
+ Quan hệ thức ăn


- Dựa vào chuổi thức ăn tìm
từ thích hợp điền  HS khác
bổ sung.


- Dựa vào bài tập vừa làm
phát biểu khái niệm chuổi
thức ăn.


- Quan sát lại hình 50.2
+ Chỉ ra những chuổi thức ăn
có mặt của sâu ăn lá ( ít nhất
5 chuổi )


Cây gỗ  sâu ăn lá  bọ
ngựa


Cây gỗ  sâu ăn lá  cầy.
Cây gỗ  sâu ăn lá  chuột
Cây cỏ  sâu ăn lá  bọ
ngựa …


+ Chuổi thức ăn gồm 3 – 5
thành phần SV



- HS trình bày – HS khác


+ Nhân tố vô sinh.


+ Sinh vật sản xuất ( là thực
vật )


+ Sinh vật tiêu thụ ( động
vật ăn thực vật, động vật ăn
động vật )


+ Sinh vật phân giải ( vi
khuẩn, nấm..)


<b>II. Chuỗi thức ăn và lưới </b>
<b>thức ăn</b>


<i>1 ) Chuổi thức ăn : </i>


<i>Là 1 dãy nhiều lồi sinh vật</i>
<i>có quan hệ dinh dưỡng với </i>
<i>nhau. Mỗi lồi là 1 mắc </i>
<i>xích, vừa là sinh vật tiêu </i>
<i>thụ mắc xích đứng trước, </i>
<i>vừa là sinh vật bị mắc xích </i>
<i>ở phía sau tiêu thụ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Nhận xét ý kiến của HS và khẳng
định lại : Chuổi thức ăn gồm 3 loại


SV : SV sản xuất, SV tiêu thụ ( SV
tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là SV tiêu
thụ ), SV phân hủy.


- Cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm
lưới với nhiều mắt xích để HS có
khái niệm về lưới.


+ Lưới thức ăn là gì ?
—Mở rộng :


+ Chuổi thức ăn có thể bắt đầu từ
thực vật hay từ SV bị phân giải.
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh
thái tạo thành chu trình kín nghĩa là :
TV  ĐV  Mùn, muối khoáng 
TV


+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ
sinh thái tức là dòng năng lượng
trong chuổi thức ăn bị tiêu hao rất
nhiều thể hiện qua tháp sinh thái.
—Liên hệ : Trong thực tiễn sản xuất
người nơng dân có biện pháp kĩ thuật
gì để tận dụng nguồn thức ăn của
SV ?


* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :


nhận xét bổ sung.



- Nêu được :


+ Thả nhiều cá trong ao.
+ Dự trử thức ăn cho động
vật trong mùa khô hạn.


<i>2 ) Lưói thức ăn :</i>


<i>- Bao gồm các chuổi thức </i>
<i>ăn có nhiều mắc xích </i>
<i>chung.</i>


<i>- Chuổi thức ăn gồm các </i>
<i>sinh vật : Sinh vật sản xuất, </i>
<i>sinh vật tiêu thụ, sinh vật </i>
<i>phân hủy.</i>


<b>4 – Kiểm tra đánh giá : 1 HS đọc phần kết luận cuối bài.</b>


<i>Câu 1 : Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất :</i>


1/ Thế nào là 1 hệ sinh thái :


a/ Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống của quần thể .


b/ Trong hệ sinh thái các SV luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại
với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và
tương đối ổn định.



c/ Hệ sinh thái bao gồm toàn bộ các quần thể và điều kiện sống của quần thể.
d/ Chỉ a và b.


2/ Các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái là gì ?
a/ Các thành phần voâ sinh.


b/ Sinh vật sản xuất ( thực vật )


c/ Sinh vật tiêu thụ ( động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt )
d/ Sinh vật phân giải. e/ Cả a, b, c, d.


Câu 2 : Tự vẽ lưói thức ăn
<b>5 – Dặn dị :</b>


- Học bài và nhớ phần tóm tắt cuối bài


- Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các SV : cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu
chấu,


diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ
* Gợi ý về thức ăn như sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu
- ch nhái ăn bọ rùa, châu chấu


- Rắn ăn ếch nhái, châu chấu
- Gà ăn cây cỏ, châu chấu
- Cáo ăn thịt gà


- …



- Tự ơn tập các bài Thực hành :


+ Quan sát và lắp mơ hình ADN .
+ Nhận biết 1 vài dạng đột biến.


+ Quan sát thường biến.
+Tập dược thao tác giao phấn


+ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật ni và cây trồng.


+ Tìm hiểu mơi trường và ảnh hưởng của 1 số nhân tố sinh thái lên đời sống SV.
+ Khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái.


+ Vẽ tháp tuổi của 1 số động vật.


<b>IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt </b>


<b>TUẦN 27 TIẾT 53 </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


ND :




<b>I- MỤC TIÊU</b>

<i><b> : Kiểm tra và dánh giá nhận thức của HS về :</b></i>


<b> - Biết : - Aûnh hưởng của ánh sáng , độ ẩm lên đời sống sinh vật , Phân biệt nhân tố vô sinh</b>
<b>và hữu sinh </b>


<b> - Hiểu : -Giới hạn sinh thái của sinh vật – Các mối quan hệ cùng loài và khác loài – Phân </b>
<b>biệt quần xã, quần thể - Khái niệm về cân bằng sinh học - Các loại môi trường sống chủ </b>


<b>yếu của SV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>- Vận dụng : Vẽ được tháp tuổi của một số sinh vật – Phân biệt được cây ưa sáng và cây ưa </b>
<b>bóng dựa vào đặc điểm hình thái của lá</b>


<b>II- MA TRẬN HAI CHIỀU :</b>



<b> Kiến </b>
<b>thức</b>
<b>Kĩ năng</b>


Mơi trường
và các nhân


tố sinh thái


<i>nh hưởng</i>
<i>cùa ánh sáng,</i>


<i>nhiệt độ, độ</i>
<i>ẩm</i>


<i>nh hưởng lẫn</i>
<i>nhau giữa các</i>


<i>SV</i>


<i>Quần thể SV</i>


<i>Quần xã SV</i> <i>Điểm</i>



<i><b>Biết</b></i> <b>TN lựa chọn TN lựa chọn,</b>
<b>tự luận</b>


<b>Tự luận</b> <b>Tự luận</b> <b>3</b>


<i><b>Hiểu</b></i> <b>TN lựa chọn</b>
<b>Tự luận</b>


<b>TN đúng sai</b> <b>TN lựa chọn –</b>
<b>TN đúng sai</b>


<b>TN điền</b>
<b>khuyết</b>


<b>4</b>


<i><b>Vận dụng</b></i> <b> TN lựa chọn</b>


<b>-Tự luận</b>


<b>Tự luận</b> <b>3</b>


<b>III- CHUẨN BỊ :</b>



<b> — GV : Đề in sẳn – đáp án – biểu điểm – phát đề – thu đề </b>


<b> — HS : Học các bài TH ở chương trình ø HKII : từ bài 41  bài 50</b>


<b>IV- ĐỀ KIỂM TRA :</b>




<b>Đề A</b>


A – TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )


<i>I – Hãy khoanh trịn vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 2 điểm )</i>


<i><b>1 / Nhóm nhân tố nào sau đây là nhóm nhân tố sống ?</b></i>


<b> a ) Nước biển, lá, thực vật thủy sinh</b> <b>b ) Động vật, thực vật, vi sinh vật, nấm.</b>
<b> c ) Thực vật, động vật, khơng khí, vi sinh vật d ) Cả a, b và c</b>


<i><b>2 / Nhóm sinh vật nào sau đây tồn là động vật ưa khơ ?</b></i>
<b>a ) Thằn lằn, lạc đà, ốc sên</b> <b>b ) Ếch, lạc đà, giun đất</b>


<b>c ) Ốc sên, ếch, giun đất</b> <b>d ) Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.</b>
<i><b>3 / Đặc điểm chủ yếu của mối quan hệ đối địch là :</b></i>


<b>a ) Một bên có lợi, bên kia bị hại</b> <b>b ) Một bên có lợi, bên kia khơng lợi cũng khơng </b>
<b>hại</b>


<b>c ) Cả hai bên đều có lợi</b> <b>d ) Cả hai bên đều có hại</b>


<i><b>4 / Lồi xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0</b><b>o </b><b><sub>C đến 56</sub></b><b>o </b><b><sub>C trong đó điểm cực thuận là 32</sub></b><b>o</b></i>


<i><b>C. Vậy giới hạn nhiệt độ của xương rồng là :</b></i>


a ) Từ 0o <sub>C đến 56</sub>o<sub> C b ) Từ 0</sub>o <sub>C đến 32</sub>o<sub> C c ) Từ 32</sub>o<sub> C đến 56</sub>o <sub>C d ) Trên 56</sub>o


<i>II – Hãy tìm cụm từ thích hợp điền vào chổ trống ở các câu sau ( 1 điểm )</i>



<b> Số lượng cá thể của mỗi ……… trong quần xã luôn luôn được ……… ở mức độ </b>


phù hợp với khả năng của ……… tạo nên sự cân bằng ……… trong quần xã


<i>III – Đánh dấu X vào ô của những câu mà em cho là ĐÚNG hoặc SAI ( 1 điểm )</i>


ĐÚNG SAI
 Chỉ có động vật mới có tính hướng sáng cịn thực vật thì khơng 


 Aùnh sáng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sinh thái và sinh lý của sinh vật.  
Quan hệ kí sinh là quan hệ chỉ có lợi cho một bên cịn bên kia bị hại.  
 Các cá thể cùng lồi chỉ có quan hệ hổ trợ, khơng có quan hệ cạnh tranh. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

B – TỰ LUẬN : ( 6 điểm )


Câu 1 : Quần thể sinh vật là gì ? Cho ví dụ ? ( 1,5 điểm )


Câu 2 : Mơi trường là gì ? Có mấy loại mơi trường sống chủ yếu của sinh vật ? Nêu vài ví dụ về
mơi trường sống của một số sinh vật ? ( 2 điểm )


Câu 3 : Lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng mà em quan sát được có những đặc điểm hình thái như
thế nào ? ( 1 điểm )


Câu 4 : Vẽ tháp tuổi của chuột đồng và hươu sao và cho biết tháp đó thuộc dạng tháp gì ?
( 1,5 điểm )Biết :


Lồi sinh vật Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản


<i><b>Chuột đồng</b></i> <b>50 con / ha</b> <b>48 con / ha</b> <b>8 con / ha</b>


<i><b>Hươu sao</b></i> <b>15 con / ha</b> <b>50 con / ha</b> <b>5 con / ha</b>


Đề B


A – TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )


<i>I – Hãy khoanh trịn vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 2 điểm )</i>


<i><b>1 / Nhóm sinh vật nào sau đây toàn cây ưa ẩm ?</b></i>


a ) Cây lúa nước, cây cói, cây thơng b ) Cây phi lao, cây thơng, cây cói.
c ) Cây thài lài, cây rái, cây phi lao.d ) Cây lúa nước, cây cói, cây rái.


2 / Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ đậu thuộc mối quan hệ nào sau đây ?
a ) Quan hệ cộng sinh b ) Quan hệ hội sinh c ) Quan hệ ký sinh d ) Cả a, b và c
3 / Quan hệ giữa hai loài sinh vật một bên có lợi cịn bên kia khơng có lợi cũng khơng có hại
thuộc mối quan hệ nào sau đây :


a ) Quan hệ cộng sinh b ) Quan hệ hội sinh c ) Quan hệ ký sinh d ) Quan hệ hỗ trợ
4 / Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0o <sub>C đến 90</sub>o <sub>C trong đó điểm cực thuận </sub>


là 55o<sub> C. Vậy ở nhiệt độ nào thì lồi vi khuẩn này phát triển tốt nhất ?</sub>


a ) Từ 0o <sub>C đến 90</sub>o<sub> C b ) Từ 0</sub>o <sub>C đến 55</sub>o<sub> C c ) Ở nhiệt độ 55</sub>o <sub>C d ) Ở nhiệt độ 90</sub>o


C


II – Hãy tìm cụm từ thích hợp điền vào chổ trống ở các câu sau ( 1 điểm )



Hệ sinh thái bao gồm ……… sinh vật và ……… sống của quần xã ( sinh cảnh ) .
Hệ sinh thái là một hệ thống ……… và tương đối ………


III – Đánh dấu X vào ô của những câu mà em cho là ĐÚNG hoặc SAI ( 1 điểm )


<b> ĐÚNG SAI  </b>


<b>Quan hệ cạnh tranh chỉ diễn ra ở các sinh vật khác loài.  </b>


<b> Nhóm SV hằng nhiệt có sức chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độcủa môi trường  </b>


<b> Cây phong lan là loại cây sống ký sinh  </b>
<b> Quan hệ cộng sinh là quan hệ cả hai bên cùng có lơi.  </b>


B – TỰ LUẬN : ( 6 điểm )


<b>Câu 1 : Quần xã sinh vật là gì ? Cho ví dụ ? ( 1,5 điểm )</b>


<b>Câu 2 : Mơi trường là gì ? Có mấy loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật ? Nêu vài ví dụ </b>
<b>về mơi trường sống của một số sinh vật ? ( 2 điểm )</b>


<b>Câu 3 : Lá cây ưa sáng và lá cây ưa bóng mà em quan sát được có những đặc điểm hình thái </b>
<b>như thế nào ? ( 1 điểm )</b>


<b>Câu 4 : Vẽ tháp tuổi của chuột đồng và chim sẽ và cho biết tháp đó thuộc dạng tháp gì ? </b>


( 1,5 điểm )Biết :



Lồi sinh vật Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản
<i><b>Chuột đồng</b></i> <b>50 con / ha</b> <b>48 con / ha</b> <b>8 con / ha</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>Chim seõ</b></i> <b>75 con / ha</b> <b>25 con / ha</b> <b>5 con / ha</b>


<b>V- Đáp án : Đề A</b>



<i> A - Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm )</i>
<i> I - 2 điểm ( mỗi ý đúng 0,5 đ )</i>


<b> </b>


Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4


B D A A


<i><b> II – 1 điểm : ( đúng mỗi từ o, 25 điểm )</b></i>


<b> Thứ tự đúng : - Quần thể, khống chế, môi trường, sinh học</b>


<b> III – 1 điểm ( Đúng mỗi câu 0, 25 đ )</b>


<b> Thứ tự đúng : Sai – Đúng – Đúng - Sai</b>


<i> B - Phần tự luận : ( 6 điểm )</i>


<b> Câu 1 : - Khái niệm : Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng lồi, sinh sống trong 1 </b>
<b>khoảng khơng gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để </b>
<b>sinh sản</b>



<b> - Ví dụ :</b>


<b>Câu 2 : - Mơi trường sống là nơi sinh sống của SV, bao gồm tất cả những gì bao quanh có </b>
<b>tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của SV </b>


<b> - Có 4 loại môi trường sống chủ yếu : Môi trường trên mặt đất – khơng khí ; Mơi </b>
<b>trường trong đất ; Môi trường nước ; Môi trường sinh vật.</b>


<b> - Ví dụ : Cá sống ở môi trường nước ...</b>


<b>Câu 3 : - Lá cây ưa sáng : Màu xanh nhạt, lá nhỏ, xếp xiên</b>
<b> - Lá cây ưa bóng : Màu xanh đậm, lá to, xếp ngang</b>
<b>Câu 4 : - Vẽ tháp tuổi</b>


<b> - Nêu dạng tháp</b>
<b>VI- TIẾN TRÌNH KIỂM TRA :</b>


<b> 1 – Ổn định lớp , điểm danh </b>
<b> 2 – Phát đề kiểm tra , tính giờ</b>


<b> 3 – Bao quát lớp </b>
<b> 4 – Hết giờ – thu bài </b>


<b> 5 – Thu bài – dặn dò tiết học sau :</b>
<b>+ Tìm hiểu 1 hệ sinh thái</b>


<b>+ Kẻ bảng 51.1, 51.2 , 51.3, 51.4 vào bài học</b>


<b>____________________________________________________________________________</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngày soạn: 05/03/2010 Tuần: 29
Ngày dạy: 10/03/2010 Tiết: 53


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm học đến nay.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh.


- Tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ năng cho học sinh: quan sát, phân tích, so sánh…
- Điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b> GV: Đề kiểm tra + Đáp án.</b>
<b> HS: Ôn tập.</b>


<b>III. Tiến hành kiểm tra.</b>
<b>1. Oån định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


<b>Đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>IV. Tổng kết:</b>
<b>1. Phân loại</b>:


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %



9C1
9C2


<b>2. Các sai xót phổ biến về kiến thức và kỹ năng của học sinh:</b>


<b>3. Hướng phấn đấu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b> Ký duyệt</b>


Ngày soạn: 05/03/2010 Tuần: 29
Ngày dạy: 11/03/2010 Tiết: 54


<i><b>BAØI 51 + 52 : THỰC HAØNH :HỆ SINH THÁI</b></i>



<i><b> </b></i>

I. M

<b> ục tiêu:</b>



<b> Sau bài học, HS cần:</b>


<i>Kiến thức:</i>


- Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuổi thức ăn
<i>Kĩ năng: </i>


- Lấy mẫu vật, quan sát và thực hành


- Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, so sánh, rút ra kiến
- Xây dựng tinh thần ý thức trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
<i>Thái độ: </i>



Giáo dục lòng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ môi trường.

<b>II. C</b>

<b> hu</b>

<b> ẩn bị</b>

<b> : </b>



<i>  Giáo viên: </i>


- Dụng cụ thực hành : Dao con, dụng cụ đào đất, túi ni long,


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Kính lúp


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Kẻ các bảng từ bảng 51. 1  51.4 SGK
- Tự quan sát hệ sinh thái


III.Các bước lên lớp:



<b> 1- Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<b>Không</b>


<b> 3-Bài mới:</b>
<i><b>Đặt vấn đề: </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


Hoạt động 1

<b> Tìm hiểu 1 hệ sinh thái</b>


- Thông báo yêu cầu của bài thực hành :
+ Điều tra các thành phần của hệ sinh thái.


+ Xác định thành phần sinh vật trong hệ sinh
thái


- Cho HS quan sát địa điểm thực hành có số
loài phong phú, đảm bảo xây dựng được các
chuổi thức ăn


- Lưu ý HS : Yếu tố vô sinh ( yếu tố tự nhiên +
yếu tố do con người tạo ra ) và yếu tố hữu sinh
( có trong tự nhiên + do con người tạo ra )


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>I – Hệ sinh thái</i>



- Thực hành theo nhóm 4 – 5 HS tiến hành điều
tra các thành phần của hệ sinh thái


- Quan sát , thảo luận thực hiện — SGK


Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh


- Những nhân tố tự nhiên : Đất, đá, cát, sỏi, độ
dốc…


- Những nhân tố do hoạt động của con người tạo
ra : Ao, thác nước nhân tạo, mái che…


- Trong tự nhiên : Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ,
châu chấu, nấm………



- Do con người :( chăn nuôi, trồng trọt ) : Cây
trồng : chuối, mít, dừa… Vật ni : gà, vịt, heo


- Hướng dẫn HS quan sát, đếm các sinh vật và
ghi vào bảng các lồi có nhiều hay ít hoặc rất
hiếm.


- Theo dõi, đếm trao đổi nhóm thống nhất ghi
vào bảng 51.2 ; 51.3 SGK




Bảng 51.2 ; Thành phần thực vật trong hệ sinh thái


Lồi có nhiều cá thể nhất Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể Loài rất hiếm


<b> Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Bảng 52.3 : Thành phần động vật trong hệ sinh thái


Lồi có nhiều cá thể nhất Lồi có nhiều cá thể Lồi có ít cá thể Lồi rất hiếm


<b> Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b> <b>Tên loài :</b>


————



<b>Ký duyệt</b>


Ngày soạn: 13/03/2010 Tuần: 30


Ngày dạy: 17/03/2010 Tiết: 55


<b>THỰC HAØNH :HỆ SINH THÁI ( tt )</b>
<b> I. M ục tiêu :</b>


<b> Sau bài học, HS cần:</b>


<i>Kiến thức:</i>


- Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái và một chuổi thức ăn
<i>Kĩ năng: </i>


- Lấy mẫu vật, quan sát và thực hành


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố, so sánh, rút ra kiến
- Xây dựng tinh thần ý thức trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
<i>Thái độ: </i>


Giáo dục lịng yêu thiên nhiên – Ý thức bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ môi trường.

<b>II. C</b>

<b> hu</b>

<b> ẩn bị</b>

<b> : </b>



<i>  Giáo viên: </i>


- Dụng cụ thực hành : Dao con, dụng cụ đào đất, túi ni long,


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Kính lúp


<i>  Hoïc sinh: </i>


- Kẻ các bảng từ bảng 51. 1  51.4 SGK


- Tự quan sát hệ sinh thái


III.Các bước lên lớp:



<b> 1- OÅn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<b>Không</b>


<b> 3-Bài mới:</b>


Hoạt động 2

<b> : Xây dựng chuổi thức ăn và </b>
<b>lưới thức ăn</b>


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 51.4 tr 156 SGK
- Gọi đại diện nhóm lên viết trên bảng


- Cho HS bổ sung hoàn thành bảng 51.4
- Yêu cầu HS viết thành chuổi thức ăn.
- Cho bài tập nhỏ :


+ Trong 1 hệ sinh thái gồm các SV : Thực vật,
sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại bàng, rắn, gà,
châu chấu, SV phân hủy.


+ Hãy thành lập lưới thức ăn .


- Chửa bài tập và hướng dẫn thành lập lưới
thức ăn



Châu chấu  ch  Rắn
Saâu  Gaø


Thực vật


Deâ  Hoå


Thỏ  Cáo  Đại bàng
SV phân hủy


<i>II – Lưới thức ăn</i>



- Lựa chọn sinh vật điền vào bảng 51.4
- Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng
- Nhận xét đánh giá bổ sung


- Viết chuổi thức ăn lên bảng  các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- Viết được lưới thức ăn


- HS theo dõi sửa chữa


<b>Sinh vật sản xuất</b>


- Tên lồi: - Mơi trường sống:


<b>Động vật ăn thực vật (Sinh vật tiêu hao).</b>


- Tên loài: - Thức ăn của từng loài:



<b>Động vật ăn thịt ( Sinh vật tiêu hao )</b>


- Tên loài: - Thức ăn của từng loài:


<b>Động vật ăn thịt ( Động vật ăn các động vật ghi ỡ trên) (Sinh vật tiêu thụ.)</b>


- Tên loài : - Thức ăn của từng lồi:


<b>Sinh vật phân giải</b>


- Nấm ( Nếu có):
- Giun đất ( nếu có):
…..


- Mơi trường sống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Vẽ sơ đồ từng chuỗi thức ăn đơn giản ( quan hệ giữa 2 mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể hiện
bằng mũi tên. Ví dụ: cỏ châu chấuchim sáo ).


- Cho HS thảo luận theo chủ đề : Biện pháp bảo - Thảo luận : Đề xuất biện pháp bảo vệ hệ
vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới ? sinh thái rừng nhiệt đới




<i> + Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi</i>


<i> + Nghiêm cấm săn bắt động vật, đặc biệt loài quý hiếm.</i>


<i><b> + Bảo vệ loài thực vật, động vật có số lượng ít</b></i>



<i> + Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân</i>


<b> 4 – Kiểm tra đánh giá : </b>


<b> Viết thu hoạch</b>


<b> HS viết thu hoạch theo yếu cầu của SGK.</b>


1/ Nêu các SV chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng
2/ Vẽ sơ đồ chuổi thức ăn, trong đó chỉ rõ SV sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn
thịt, sinh vật phân giải


3/ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát ?
<b> 5 – Dặn dị :</b>


- Hồn thành bảng thu hoạch.
- Chuẩn bị sưu tầm các nội dung :


+ Tác động của con người tới môi trường trong xã hội công nghiệp .
+ Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên.


+ Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn:13/03/2010 Tuần: 30
Ngày dạy: 18/03/2010 Tiết: 56


<b>CHƯƠNG III : CON NGƯỜI, DÂN SỐ</b>


<b>VÀ MƠI TRƯỜNG</b>




<b>******** — — – ********</b>



<i><b> BAØI 53 :</b></i><b> TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI</b>
<b> ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>

:

<b> </b>
<i>Kiến thức:</i>


- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên.


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường cho hiện tại và tương lai


<i>Kó năng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Quan saùt tranh


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố
- Hoạt động nhóm.


<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường


II. Chuẩn bị:



<i><b>  Giáo viên: </b></i>



- Tranh phóng to H 53.1  53.2 SGK
- Bảng phụ : Bảng 53.1


<i>  Học sinh: - Kẻ bảng 53.1 SGK + Đọc kỹ phần I </i>


III.Các bước lên lớp:



<b>1-Ổn định:</b>
<b>2-Kiểm bài cũ : </b>
<i><b> Không</b></i>
<b>3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề : Giới thiệu khái quát nội dung chương III


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1

<i><b> : Tìm hiểu tác động của </b></i>


<i>con người tới mơi trường qua các thời </i>
<i>kì phát triển của xã hội.</i>




<i> Tiến hành</i> : Cá nhân


- Cho HS quan sát tranh phóng to các
hình 53.1  53,3


- Cho HS đọc SGK để nêu lên được sự


tác động của con người tới môi trường
qua các thời kì :


+ Thời kì nguyên thủy.
+ Xã hội nông nghiệp.
+ Xã hội công nghiệp.


- Lưu ý khi đọc SGK cần nắm vững
những tác động và hậu quả ở từng thời


- Theo dõi bổ sung và hoàn thiện
- Nêu 1 số câu hỏi :


+ Con người đốt lửa  cháy rừng 
dồn thú dữ  thú bị nướng chín. Từ đó
con người chuyển sang ăn thịt chín 
điều đó có ý nghĩa gì ?


+ Việc hình thành khu dân cư, khu sản
xuất nơng nghiệp có nhất thiết phải
chặt phá rừng hay khơng ?


+ Thời kì cơng nghiệp hố gây hậu
quả mất diện tích đất trồng, vậy nếu
khơng tiến hành cơng nghiệp hố thì
sao ?


- Quan sát tranh H 53.1 
53.3 SGK



- Đọc SGK kết hợp quan sát
hình SGK qua các thời kì :
+ Thời kì nguyên thủy
+ Xã hội nông nghiệp
+ Xã hội công nghiệp


- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :


+ Làm cho nhiều khu rừng bị
cháy  giảm số lượng loài
trên trái đất . Tuy nhiên từ
đấy giúp con người chuyển
sang ăn thịt chín tránh được 1
số bệnh,…


+ Khơng nhất thiết phải chặt
phá rừng


<i><b>I – Tác động của con </b></i>



<i><b>người tới mơi trường </b></i>


<i><b>qua các thời kì phát </b></i>


<i><b>triển của xã hội</b></i>



<i>Tác động của con người :</i>
<i>- Thời kì nguyên thủy : đốt </i>
<i>rừng, đào hố săn bắt thú dữ</i>



<i> giảm diện tích rừng.</i>


<i>- Xã hội nơng nghiệp : </i>
<i> + Trồng trọt, chăn nuôi</i>
<i> +Phá rừng làm khu dân </i>
<i>cư, khu sản xuất  thay đổi</i>
<i>đổi đất và tầng nước mặt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Tóm tắt 1 số ý chính trong từng thời


Hoạt động 2

<i> : Tìm hiểu những tác </i>


<i>động của con người làm suy thoái tự </i>
<i>nhiên</i>




<i> Tiến hành</i><b> : Nhóm</b>


- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng
53.1


- Cho HS đọc to nội dung bảng kiến
thức


- Cho thảo luận nhóm hồn thành bảng
bài tập


- Gọi đại diện nhóm ghi kết quả


- Cho các nhóm nhận xét bổ sung


- Nêu câu hỏi :


+ Những hoạt động nào của con người
làm phá hủy môi trường tự nhiên ?
+ Hậu quả từ những hoạt động của con
người là gì ?


+ Ngồi những hoạt động trong bảng,
em hãy cho biết còn hoạt động nào
của con người gây suy thối mơi
trường ?


+ Trình bày hậu quả của việc chặt phá
rừng bừa bãi và gây cháy rừng ?


- Cho thảo luận các nhóm
sau đó khái qt


Hoạt động 3

<i> : Tìm hiểu vai trò của </i>


<i>con người trong việc bảo vệ và cải tạo </i>
<i>môi trường tự nhiên</i>




<i> Tiến hành</i> : cả lớp
- Cho HS đọc TT SGK
- Nêu câu hỏi :



+ Con người đã làm gì để bảo vệ và


- Đọc yêu cầu mục II
- Đọc nội dung bảng kiến
thức


- Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến hồn thành bảng 53.1
- Đại diện nhóm ghi kết quả
- Các nhóm nhận xét bổ sung
( Đáp án : 1 a ( mức độ thấp )
;2 a, h ; 3 tất cả ; 4, 5 , 6 : a,
b, c, d, g, h ; 7 tất cả


- Thảo luận tiếp nêu được :
+ Dựa vào bảng kiến thức trả
lời


+ Xây dựng nhà máy lớn,
chất thải cơng nghiệp
nhiều.


+ Xói mịn đất, lũ lụt, nước
ngầm giảm, khí hậu thay đổi,
giảm lượng mưa, giảm đa
dạng sinh học, mất cân bằng
sinh thái


Ví dụ : lũ quét ở Hà giang :


Lở đất, sạt lở bờ sông Hồng.
+ Gây cạn kiệt tài nguyên
* Tự rút ra kết luận :


Đọc TT SGK tr 159


- Nêu được những biện pháp
chính : Dựa vào TT tr 159
SGK


- Neâu theâm :


+ Phủ xanh đồi trọc
+ Xây dưng khu bảo tồn
+ Xây dựng nhà máy thủy


<i>- Xã hội công nghiệp :</i>
<i> + Khai thác tài nguyên </i>
<i>bừa bãi, xây dựng nhiều khu</i>
<i>công nghiệp  đất càng </i>
<i>thu hẹp</i>


<i>+ Rác thải rất lớn </i>


<b>II – Tác động của con </b>


<b>người làm suy thối </b>


<b>mơi trường tự nhiên</b>



Nhiều hoạt động của con
người đã gây hậu quả rất


xấu :


- Mất cân bằng sinh thái.
- Xói mòn đất  gây lũ lụt
diện rộng, hạn hán kéo dài,
ảnh hưởng mạch nước
ngầm.


- Nhiều loài sinh vật bị mất,
đặc biệt nhiều lồi động vật
q hiếm có nguy cơ bị
tuyệt chủng.


<i><b>III – Vai trò của con </b></i>



<i><b>người trong việc bảo vệ</b></i>


<i><b>và cải tạo môi trường </b></i>


<i><b>tự nhiên</b></i>



<i>- Hạn chế gia tăng dân số</i>
<i>- Sử dụng có hiệu quả </i>
<i>nguồn tài nguyên</i>


<i>- Thực hiện pháp lệnh bảo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

cải tạo môi trường ?


—Liên hệ : Cho biết thành tựu con
người đã đạt được trong việc bảo vệ và
cải tạo mơi trường ?



điện.


* Tự rút ra kết luận : <i>vệ sinh vật- Phục hồi trồng rừng</i>
<i>- Xử lý rác</i>


<i>- Lai tạo giốngcó năng suất </i>
<i>và phẩm chất tốt</i>


<i><b> 4 – Kiểm tra đánh giá :</b></i>


<b> a/ Trình bày ngun nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người ?</b>


b/ Những biện pháp bảo vệ và cải tạo mơi trường là gì ?
<b>5 – Dặn dị :</b>


<b>- Học bài làm bài tập 2 tr 160 SGK</b>


- Đọc bài 54 . Tìm hiểu :


+ Ơ nhiễm mơi trường là gì ?


<b>+ kể các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường.</b>


<b>IV. Rút Kinh Nghiệm: Ký duyệt</b>


Ngày soạn:19/03/2010 Tuần: 31
Ngày dạy: 24/03/2010 Tiết: 57


<b>Bài 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>



<i> </i>

I. Mục tiêu

:

<b> </b>


<i> Sau bài học, HS cần:</i>


<i>Kiến thức:</i>


- Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho
hiện tại và tương lai


- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ
mơi trường.


<i>Kó naêng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Quan sát tranh hình


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá
- Hoạt động nhóm.


<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức giữ gin và bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị </b>

<b> : </b>



<i>  Giáo viên: </i>



- Tranh phóng to các hình SGK
- Baûng phụ : Bảng 54.1 ; 54.2 SGK


<i>  Học sinh: - Kẻ bảng 54.1 và 54.2 SGK + Đọc SGK</i>


III.

Các bước lên lớp:


<b> 1-Ổn định lớp:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


- Trình bày ngun nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người ?


<b> 3-Bài mới:</b>
<i><b>Đặt vấn đề : </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Hoạt động 1

<b> : Ơ nhiễm mơi trường là</b>


<b>gì ? </b>


<i>Tiến hành : Cá nhân</i>


- Nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi :


+ Theo em như thế nào là ô nhiễm môi
trường ?


+ Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi


trường ?


+ Do đâu môi trường bị ô nhiễm ?
- Lưu ý :


+ Dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói
+ Phân, thuốc trừ sâu để trong nhà là
gây ô nhiễm


- Yêu cầu HS khái quát kiến thức


Hoạt động 2 :

<b>Tìm hiểu các tác nhân</b>
<b>chủ yếu gây ơ nhiễm</b>




<i> Tiến hành</i> : Nhóm
- Cho HS đọc TT SGK


- Hướng dẫn HS quan sát hình 54.1 SGK
- Hỏi :


- Tự nghiên cứu TT SGK .
Nêu được :


+ Khái niệm ô nhiễm môi
trường


+ Hoạt động của con
người, hoạt động tự nhiên


- Khái quát thành khái
niệm ô nhiễm và nguyên
nhân gây ô nhiễm


- 1 HS đọc to TT SGK tr
161


- Quan sát kó hình 54.1
SGK


<b>I. Ơ nhiễm mơi trường là</b>
<b>gì ?</b>


- Ơ nhiễm môi trường là
hiện tượng môi trường tự
nhiên bị nhiễm bẩn, đồng
thời các tính chất vật lý,
hố học, sinh học của mơi
trường bị thay đổi gây tác
hại tới đời sống của con
người và các sinh vật
khác.


- Ơ nhiễm mơi trường do :
+ Hoạt động của con
người


+ Hoạt động tự nhiên :
núi lửa, sinh vật.

<b>II – Các tác nhân </b>



<b>chủ yếu gây ô nhiễm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

+ Các chất khí thải gây độc đó là chất gì
?


+ Các chất khí độc được thải từ hoạt
động nào ?


- Yêu cầu các nhóm thảo luận thống
nhất ý kiến


hồn thành bảng 54.1


- Cho các nhóm ghi kết quả từng nội
dung


—Liên hệ : Ở nơi gia đình em sinh sống
có hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ơ
nhiễm khơng khí khơng? Em sẽ làm gì
trước tình hình đó ?


- Phân tích thêm : Việc đốt cháy nhiên
liệu trong gia đình như than, củi, gas…
sinh ra lượng khí CO2 chất này tích tụ sẽ


gay ơ nhiễm. Vậy từng gia đình phải có
biện pháp thơng thống khí


Treo tranh phóng to H 54.2 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh



- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục —
SGK


+ Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất
hóa học thường tích tụ ở mt nào ?


+ Mơ tả con đường phát tán các loại hóa
chất đó


* Gợi ý :Thuốc bảo vệ TV gồm : thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, gây bệnh, khi
sử dụng nhằm tăng năng suất cây trồng,
sẽ gây bất lợi cho toàn bộ hệ sinh thái.


- Cho HS đọc TT SGK


- Thảo luận nhóm hồn
thành bảng 54.1 SGK
- Mỗi nhóm chữa 1 nội
dung


Hoạt động Nhiên
liệu bị
đốt cháy


<i>1/ Giao </i>
<i>thông VT</i>


- Ô tô


- Tàu hỏa
- Xe máy


- Xăng,
dầu
- Than
đá
- Xăng,
dầu


<i>2/ Sản xuất </i>
<i>CN</i>


- Máy cày,
máy bừa
- Máy gặt


- Than
đá
- Xăng,
dầu


<i>3/ Sinh hoạt</i>


- Đun nấu
- Chế biến
thựcphẩm
- Than,
gỗ, gas
- Rác


thải, bã
lên men
* Tự rút ra KL :


Quan saùt kó hình 54.2
SGK


- Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi mục — SGK


chú ý chiều mũi tên, màu
sắc mũi tên


- Đại diên nhóm trình bày
trên tranh :


- Các nhóm theo dõi, nhận
xét, bổ sung


* Rút ra kết luaän :


<b>hoạt.</b>


- Các chất thải ra từ nhà
máy, phương tiện giao
thông, đun nấu sinh hoạt
là CO2 , SO2 ,… gây ơ


nhiễm không khí



<b>2/ Ơ nhiễm do hóa chất </b>
<b>bảo vệ thực vật và chất </b>
<b>độc hóa học</b>


<i>Các chất hóa học độc hại </i>
<i>được phát tán và tích tụ :</i>
<i>- Hóa chất ( dạng hơi ) </i>
<i>nước mưa  đất  tích </i>
<i>tụ  ơ nhiễm mạch nước </i>
<i>ngầm.</i>


<i>- Hóa chất ( dạng hơi ) </i>
<i>nước mưa  ao, hồ, sơng,</i>
<i>biển  tích tụ.</i>


<i>- Hóa chất còn bám và </i>
<i>ngấm vào cơ thể sinh vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Hướng dẫn HS quan sát H 54.3, H 54.4
SGK


- Nêu câu hỏi:


+ Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ?


+ Các chất phóng xạ gây nên tác hại
như thế nào ?


Mở rộng : Thảm họa Checnơbưn ở nước
UKRAINA ( Liên Xô cũ )



Cho HS tự ngiên cứu TT


- Yêu cầu HS điền nội dung vào baûng
54.2


- Sửa bài bằng cách : Cho 1 HS dọc mục
Tên chất thải, 1 em đọc mục Hoạt động
thải ra chất thải


* Lưu ý : Loại chất thải rắn gây cản trở
giao thông, gây tai nạn cho người
- Cho HS đọc TT và quan sát H 54.5
SGK


- Nêu câu hỏi :


+ Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ
đâu ?


+ Nguyên nhân của các bệnh giun sán,
sốt rét, tả lị…?


+ Để phịng tránh các bệnh do sinh vật
gây ra chúng ta cần có biện pháp gì ?


<b>- Đọc TT SGK tr 163</b>


- Quan sát kỹ hinh 54.1,
54.2



- Nêu được :


+ Chất thải của cơng
trường khai thác chất
phóng xạ, các nhà máy
điện nguyên tử và bãi thử
vũ khí hạt nhân


+ Gây đột biến ở người,
gây bệnh và tật di truyền.
- Tự nghiên cứu TT +
Hiễu biết


- Hoàn thành bảng 54.2
SGK


- Thay nhau đọc kết quả
bài tập.


+ Túi ni lon  sinh hoạt
+ Bông băng y tế  Chất
thải bệnh viện


+ Rác  Sinh hoạt
+ Hồ, gạch vụn  Xây
nhà, công sở…


* Tự rút ra KL :



<b>- Tự nghiên cứu SGK + </b>


quan sát H 54.5
- Nêu được :


+ Từ các chất thải không
xử lý.


<b>+ Giun sán , tả lị là do ăn </b>
uống không hợp vệ sinh ;
Sốt rét do muỗi đốt
+ Aên uống hợp vệ sinh,
diệt bọ gậy, diệt muỗi


<b>phóng xạ</b>


<i>- Gây đột biến ở người và </i>
<i>sinh vật.</i>


<i>- Gây một số bệnh di </i>
<i>truyền và bệnh ung thư</i>


<b>4 – Ô nhiễm do các chất </b>
<b>thải rắn</b>


<i>- Các chất thải rắn gây ô </i>


nhiễm gồm : Đồ nhựa,
giấy vụn, mảnh cao su,
bông, kim y tế, vôi, gạch


vụn …


<b>4 – Củng cố:</b>


- Đọc phần tóm tắt cuối bài


- Những hoạt động nào của con mgười gây ô nhiễm môi trường ?
- Tác hại của ô nhiễm mơi trường là gì ?


- Ngun nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật khi ăn rau và quả ?
+ sử dụng thuốc không đúng cách.


+ Không tuân thủ quy định thời gian sau khi sử dụng thuốc đến khi thu hoạch
+ Không rửa sạch rau quả trước khi ăn.


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài + Làm bài tập 3 và 4 tr 165


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Đọc bài 55 : Ơ nhiễm mơi trường ( tt ):


+ Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường


+ Những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.


<b>IV.</b>


<b> Rút kinh nghiệm :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN




Hoạt động 1

<b> : Ơ nhiễm mơi trường là gì ? </b>


<i> Mục tiêu</i><b> :Hiểu được khái niệm ô nhiễm môi </b>


<b>trường – Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm </b>
<b>môi trường</b>


<i>  Tiến hành<b> : Cá nhân</b></i>


<b>- Nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>I – Ơ nhiễm mơi trường là gì ?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>+ Theo em như thế nào là ô nhiễm môi </b>
<b>trường ?</b>


<b>+ Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường ?</b>
<b>+ Do đâu môi trường bị ô nhiễm ?</b>


<b>- Lưu ý :</b>


<b>+ Dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói</b>


<b>+ Phân, thuốc trừ sâu để trong nhà là gây ô </b>
<b>nhiễm</b>


<b>- Yêu cầu HS khái quát kiến thức</b>



<b>+ Khái niệm ô nhiễm môi trường</b>
<b>+ Kể những nơi ô nhiễm môi trường</b>
<b>+ Hoạt động của con người, hoạt động tự </b>
<b>nhiên</b>


<b>- HS1 trình bày.</b>


<b>- HS 2 nhận xét bổ sung</b>


<b>- Khái quát thành khái niệm ô nhiễm và </b>
<b>nguyên nhân gây ô nhiễm</b>


<i>- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất </i>
<i>vật lý, hố học, sinh học của mơi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và </i>
<i>các sinh vật khác.</i>


<i>- Ơ nhiễm mơi trường do :</i>
<i>+ Hoạt động của con người</i>


<i>+ Hoạt động tự nhiên : núi lửa, sinh vật.</i>


Hoạt động 2 :

<b>Tìm hiểu các tác nhân chủ </b>
<b>yếu gây ơ nhiễm</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Chỉ ra được các tác nhân gây ô </b>


<b>nhiễm và tác hại do các tác nhân gây ra, từ </b>


<b>đó biết cách tránh ơ nhiễm mơi trường</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Nhóm</b>


<b>- Cho HS đọc TT SGK</b>


<b>- Hướng dẫn HS quan sát hình 54.1 SGK</b>
<b>- Hỏi :</b>


<b>+ Các chất khí thải gây độc đó là chất gì ?</b>
<b>+ Các chất khí độc được thải từ hoạt động </b>
<b>nào ?</b>


<b>- Yêu cầu các nhóm thảo luận thống nhất ý </b>
<b>kiến</b>


<b>hồn thành bảng 54.1</b>


<b>- Cho các nhóm ghi kết quả từng nội dung</b>


<i>II – Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm</i>



<i>1/ Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động </i>
<i>cơng nghiệp và sinh hoạt.</i>


<b>- 1 HS đọc to TT SGK tr 161</b>
<b>- Quan sát kĩ hình 54.1 SGK</b>
<b>- Nêu được :</b>



<b>+ Khí CO2 , NO2 , SO2, bụi…</b>


<b>+ Do q trình đốt cháy nhiên liệu</b>


<b>- Thảo luận nhóm hồn thành bảng 54.1 SGK</b>
<b>- Mỗi nhóm chữa 1 nội dung</b>


Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy


<i>1/ Giao thông VT</i>


<b>- Ô tô</b>
<b>- Tàu hỏa</b>
<b>- Xe máy</b>


<b>- Xăng, dầu</b>
<b>- Than đá</b>
<b>- Xăng, dầu</b>


<i>2/ Sản xuất CN</i>


<b>- Máy cày, máy bừa</b>


<b>- Máy gặt</b> <b>- Than đá- Xăng, dầu</b>


<i>3/ Sinh hoạt</i>


<b>- Đun nấu</b>
<b>- Chế biến </b>


<b>thựcphẩm</b>


<b>- Than, gỗ, gas</b>
<b>- Rác thải, bã lên </b>
<b>men</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

—Liên hệ : Ở nơi gia đình em sinh sống có


<b>hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm </b>
<b>không khí khơng? Em sẽ làm gì trước tình </b>
<b>hình đó ?</b>


<b>- Phân tích thêm : Việc đốt cháy nhiên liệu </b>
<b>trong gia đình như than, củi, gas… sinh ra </b>
<b>lượng khí CO2 chất này tích tụ sẽ gay ơ </b>
<b>nhiễm. Vậy từng gia đình phải có biện pháp </b>
<b>thơng thống khí</b>


<b>gas…Bản thân sẽ tuyên truyền để mọi người </b>
<b>hiểu biết và có biện pháp giảm bớt ơ nhiễm</b>


<b>* Tự rút ra KL :</b>


<i>Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2 , SO2</i> ,… gây ơ
nhiễm khơng khí


<b>- Treo tranh phóng to H 54.2 SGK</b>
<b>- Hướng dẫn HS quan sát tranh</b>


<b>- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục — SGK </b>


<b>+ Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất hóa </b>
<b>học thường tích tụ ở mt nào ?</b>


<b>+ Mơ tả con đường phát tán các loại hóa chất</b>
<b>đó </b>


<b>* Gợi ý :Thuốc bảo vệ TV gồm : thuốc trừ </b>
<b>sâu, thuốc diệt nấm, gây bệnh, khi sử dụng </b>
<b>nhằm tăng năng suất cây trồng, sẽ gây bất </b>
<b>lợi cho tồn bộ hệ sinh thái.</b>


<i>2/ Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất </i>
<i>độc hóa học</i>


<b>- Quan sát kó hình 54.2 SGK</b>


<b>- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục — SGK</b>
<b>chú ý chiều mũi tên, màu sắc mũi tên</b>


<b>- Đại diên nhóm trình bày trên tranh :</b>
<b>+ Tích tụ : hồ, ao, sơng, trong đất, phát tán </b>
<b>trong khơng khí, bám ngấm vào cơ thể sinh </b>
<b>vật…</b>


<b>+ Theo mưa thấm xuống đất làm ô nhiễm </b>
<b>nguồn nứơc ngầm hoặc chảy xuống ao, hồ, </b>
<b>đại dương…</b>


<b>- Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung</b>
<b>* Rút ra kết luận :</b>



<i>Các chất hóa học độc hại được phát tán và tích tụ :</i>


<i>- Hóa chất ( dạng hơi )  nước mưa  đất  tích tụ  ô nhiễm mạch nước ngầm.</i>
<i>- Hóa chất ( dạng hơi )  nước mưa  ao, hồ, sông, biển  tích tụ.</i>


<i>- Hóa chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.</i>


<b>- Cho HS đọc TT SGK</b>


<b>- Hướng dẫn HS quan sát H 54.3, H 54.4 SGK</b>
<b>- Nêu câu hỏi:</b>


<b>+ Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ?</b>


<b>+ Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế </b>
<b>nào ?</b>


<b>Mở rộng : Thảm họa Checnơbưn ở nước </b>


<b>UKRAINA ( Liên Xô cũ )</b>


<i>3 – Ô nhiễm do các chất phóng xạ</i>


<b>- Đọc TT SGK tr 163</b>


<b>- Quan sát kỹ hinh 54.1, 54.2</b>
<b>- Nêu được :</b>


<b>+ Chất thải của cơng trường khai thác chất </b>


<b>phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử và bãi</b>
<b>thử vũ khí hạt nhân</b>


<b>+ Gây đột biến ở người, gây bệnh và tật di </b>
<b>truyền.</b>


<i>- Gây đột biến ở người và sinh vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>- Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thö</i>


<b>- Cho HS tự ngiên cứu TT </b>


<b>- Yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 54.2</b>
<b>- Sửa bài bằng cách : Cho 1 HS dọc mục Tên </b>
<b>chất thải, 1 em đọc mục Hoạt động thải ra </b>
<b>chất thải</b>


<b>* Lưu ý : Loại chất thải rắn gây cản trở giao </b>
<b>thơng, gây tai nạn cho người</b>


<i>4 – Ô nhiễm do các chất thải rắn</i>


<b>- Tự nghiên cứu TT + Hiễu biết</b>
<b>- Hoàn thành bảng 54.2 SGK</b>
<b>- Thay nhau đọc kết quả bài tập.</b>
<b>+ Túi ni lon  sinh hoạt</b>


<b>+ Bông băng y tế  Chất thải bệnh viện</b>
<b>+ Rác  Sinh hoạt</b>



<b>+ Hồ, gạch vụn  Xây nhà, công sở…</b>
<b>* Tự rút ra KL :</b>


<i>Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm : Đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông, kim y tế, vôi, </i>
<i>gạch vụn …</i>


<b>- Cho HS đọc TT và quan sát H 54.5 SGK</b>
<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ?</b>
<b>+ Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt </b>
<b>rét, tả lị…?</b>


<b>+ Để phòng tránh các bệnh do sinh vật gây </b>
<b>ra chúng ta cần có biện pháp gì ?</b>


<i>5 – Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh</i>


<b>- Tự nghiên cứu SGK + quan sát H 54.5 </b>
<b>- Nêu được :</b>


<b>+ Từ các chất thải không xử lý.</b>


<b>+ Giun sán , tả lị là do ăn uống không hợp vệ </b>
<b>sinh ; Sốt rét do muỗi đốt</b>


<b>+ Aên uống hợp vệ sinh, diệt bọ gậy, diệt muỗi</b>


<i> - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải khơng được xử lí ( Phân, nước thải sinh hoạt, </i>
<i>xác động vật…)</i>



<i>- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do 1 số thói quen sinh hoạt như : ăn gỏi, ăn</i>
<i>tái, ngủ không mùng…</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :


<b>- Đọc phần tóm tắt cuối bài</b>


<b>- Những hoạt động nào của con mgười gây ô nhiễm môi trường ?</b>
<b>- Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì ?</b>


<b>- Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật khi ăn rau và quả ?</b>
<b>+ sử dụng thuốc không đúng cách.</b>


<b>+ Không tuân thủ quy định thời gian sau khi sử dụng thuốc đến khi thu hoạch</b>
<b>+ Không rửa sạch rau quả trước khi ăn.</b>


5 – Dặn dò :


<b>- Học bài + Làm bài tập 3 và 4 tr 165</b>
<b>- Đọc bài 55 : Ô nhiễm môi trường ( tt ):</b>


<b>+ Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường</b>


<b>+ Những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi </b>
<b>trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>___________________________________________________________________________</b>


Ngày soạn: 19/03/2010 Tuần: 31


Ngày dạy: 25/03/2010 Tiết: 58


<b>Bài 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tt)</b>


<i> </i>

I.

<b> Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<i>Kiến thức:</i>


- Nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường


- Từ đó ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường cho
hiện tại và tương lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ
mơi trường.


<i>Kó năng: </i>


- Quan sát tranh hình


- Thu thập và xử lý thơng tin


- Phân tích, tổng hợp, khái qt hố
- Hoạt động nhóm.


<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức giữ gin và bảo vệ mơi trường


<b>II. Chuẩn bị</b>

<b> : </b>




<i><b>  Giáo viên: </b></i>


- Tranh phóng to hình 55.4 SGK
- Bảng phụ : Baûng 55 SGK


<i>  Học sinh: - Kẻ bảng 55 SGK + Đọc SGK</i>
- Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm


III.Các bước lên lớp:



<b> 1-n định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


- Thế nào là ô nhiễm môi trường ?


- Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ?


<b> 3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


Hoạt động 1

:Hạn chế ô nhiễm môi
trường


<i>  Tiến hành : Nhóm</i>


- Hướng dẫn HS quan sát các hình 55.1


 55.4 SGK


- Cho HS thảo luận nhoùm


- Tổ chức nội dung bài dưới dạng cuộc
thi


- Thể lệ :


+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị
10 phút


+ Mỗi nhóm 4 – 6 HS
+ Trình bày từ 5 – 7 phút
+ Trả lời đúng được điểm 10
- Câu hỏi :


1/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm không
khí? Biện pháp hạn chế ô nhiễm không
khí là gì ? Bản thân em đã làm gì để
góp phần giảm ơ nhiễm mơi trường KK?
2/ Ngun nhân nào làm ô nhiễm nguồn
nước ? Biện pháp hạn chế ơ nhiễm
nguồn nước là gì ? Bản thân em đã làm
gì để góp phần giảm ơ nhiễm mơi


- Quan sát kó các hình trong
SGK tr 166 - 167


- Thảo luận nhóm 10 phút



- Thống nhất ý kiến cử đại
diện trình bày câu hỏi mà
nhóm bốc thăm được
- Các nhóm khác theo dõi
- Nội dung lần lượt theo
trình tự câu hỏi :


Nguyên nhân
Biện pháp


Đóng góp của bản


<i><b>III – Hạn chế ô nhiễm </b></i>



<i><b>môi trường</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

trường nước ?


3/ Nguyên nhân nào làm ơ nhiễm do
thuốc hố học bảo vệ thực vật? Biện
pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ
thực vật là gì ? Bản thân em đã làm gì
để góp phần giảm ơ nhiễm mơi trường
do thuốc bảo vệ thực vật ?


4/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm do
chất rắn ? Biện pháp hạn chế ơ nhiễm
do chất rắn là gì ? Bản thân em đã làm
gì để góp phần giảm ơ nhiễm mơi


trường do chất rắn ?


- GV cùng 2 HS làm giám khảo chấm
* Lưu ý : Nếu trình bày lam man là
phạm quy


- Sau khi nhóm trình bày xong thì giám
khảo nhận xét và công bố ñieåm


Hoạt động 2

: Rút ra kết luận


- Gọi HS đọc bài tập bảng 55 : Các biện
pháp hạn chế ơ nhiễm


- Thảo luận nhóm rì rầm hồn thành bài
tập


- Cho HS đọc kết quả ( Mỗi HS đọc 1
nội dung )


- Thơng báo đáp án đúng
Mở rộng :


Có bảo vệ được mơi trường khơng ơ
nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương
lai mới được sống trong bầu khơng khí
trong lành, đó là sự bền vững.


* Dựa vào bảng kiến thức hướng dẫn HS
rút ra kết luận



thân


- Trong nhóm được phép
bổ sung


- Các nhóm khác có thể hỏi
và nhóm trình bày sẽ trả lời
câu hỏi  Nếu không trả
lời được sẽ bị trừ điểm


- Đọc nội dung bảng 55
SGK


- Tìm câu trả lời ở 8 tác
dụng


- Lần lượt đọc từng tác
dụng hạn chế


<i>Đáp án : 1 : a, b, d, e, g, i, </i>


k, l, m, o


2 : c, d, e, g, i, k, l,
m, o


3 : g, k, l, n
4 : d, e, g, h, k, l
5 : g, k, l, m


6 : c, d, e, g, k, l,
m, n


7 : g, k


8 : g, I, k, o, p


<i>Các biện pháp hạn chế ô </i>
<i>nhiễm :</i>


<i>- Không khí :</i>


<i>+ Có quy hoạch tốt và hợp lý</i>
<i>khi xây dựng khu công </i>
<i>nghiệp, khu dân cư, tránh ô </i>
<i>nhiễm khu dân cư.</i>


<i>+ Tăng cường việc xây dựng </i>
<i>các công viên, vành đai xanh </i>
<i>để hạn chế bụi, tiếng ồn</i>
<i>+ Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi</i>
<i>và xử lí khí độc hại trước khi </i>
<i>thải ra khơng khí, phát triển </i>
<i>công nghệ để xử dụng các </i>
<i>nhiên liệu khơng gây khói, </i>
<i>bụi.</i>


<i>- Nguồn nước : </i>


<i>+ Xây dựng các hệ thống cấp</i>


<i>và thải nước ở các đô thị, khu</i>
<i>công nghiệp để nguồn nước </i>
<i>thải không làm ô nhiễm </i>
<i>nguồn nước sạch.</i>


<i>+ Xây dựng hệ thống xử lí </i>
<i>nước thải, hạn chế thải các </i>
<i>chất độc hại ra nguồn nước.</i>
<i>- Thuốc bảo vệ thực vật : </i>
<i>Hạn chế việc sử dụng thuốc </i>
<i>bảo vệ thực vật, tăng cường </i>
<i>các biện pháp cơ học, sinh </i>
<i>học để tiêu diệt sâu hại.</i>
<i>- Chất thải rắn : Cần quản lí </i>
<i>chặt chẻ chất thải rắn, cần </i>
<i>chú ý phát triển các biện </i>
<i>pháp tái sử dụng chất thải </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>rắn làm nguyên liệu sản </i>
<i>xuất.</i>


<b>4 – Củng cố:</b>


- Nêu các biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường ?


- Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Nêu tác hại của ô
nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người ? Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi
trường bằng cách nào ?


<b>5 – Dặn dò :</b>



- Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK


- Các nhóm chuẩn bị thực hành : Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi trường ở các bảng 56.1 56.3
SGK


<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>


<i><b> Ký duyệt </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN



Hoạt động 1

<b> :Hạn chế ô nhiễm môi trường </b>


<i> Mục tiêu</i><b> :Nêu được các biện pháp hạn chế ơ</b>


<b>nhiễm mơi trường </b>


<i>  Tiến hành<b> : Nhoùm</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>III – Hạn chế ô nhiễm môi trường</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>- Hướng dẫn HS quan sát các hình 55.1  </b>
<b>55.4 SGK</b>


<b>- Cho HS thảo luận nhóm</b>


<b>- Tổ chức nội dung bài dưới dạng cuộc thi</b>


<b>- Thể lệ :</b>


<b>+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị 10 </b>
<b>phút</b>


<b>+ Mỗi nhóm 4 – 6 HS</b>
<b>+ Trình bày từ 5 – 7 phút</b>
<b>+ Trả lời đúng được điểm 10</b>
<b>- Câu hỏi : </b>


<b>1/ Nguyên nhân nào làm ơ nhiễm khơng khí? </b>
<b>Biện pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí là gì ? </b>
<b>Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ơ </b>
<b>nhiễm mơi trường KK?</b>


<b>2/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước</b>
<b>? Biện pháp hạn chế ơ nhiễm nguồn nước là </b>
<b>gì ? Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm</b>
<b>ô nhiễm môi trường nước ?</b>


<b>3/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm do thuốc </b>
<b>hoá học bảo vệ thực vật? Biện pháp hạn chế </b>
<b>ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật là gì ? Bản </b>
<b>thân em đã làm gì để góp phần giảm ơ nhiễm</b>
<b>mơi trường do thuốc bảo vệ thực vật ?</b>


<b>4/ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm do chất rắn</b>
<b>? Biện pháp hạn chế ô nhiễm do chất rắn là </b>
<b>gì ? Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm</b>
<b>ơ nhiễm mơi trường do chất rắn ?</b>



<b>- GV cùng 2 HS làm giám khảo chấm</b>


<b>* Lưu ý : Nếu trình bày lam man là phạm quy</b>
<b>- Sau khi nhóm trình bày xong thì giám khảo </b>
<b>nhận xét và công bố điểm</b>


Hoạt động 2

<b>: Rút ra kết luận</b>


<b>- Gọi HS đọc bài tập bảng 55 : Các biện pháp</b>
<b>hạn chế ô nhiễm</b>


<b>- Thảo luận nhóm rì rầm hồn thành bài tập</b>
<b>- Cho HS đọc kết quả ( Mỗi HS đọc 1 nội </b>
<b>dung )</b>


<b>- Thơng báo đáp án đúng</b>


Mở rộng :


<b>Có bảo vệ được mơi trường khơng ơ nhiễm </b>
<b>thì các thế hệ hiện tại và tương lai mới được </b>
<b>sống trong bầu không khí trong lành, đó là </b>
<b>sự bền vững.</b>


<b>- Quan sát kó các hình trong SGK tr 166 - 167</b>
<b>- Thảo luận nhóm 10 phút</b>


<b>- Thống nhất ý kiến cử đại diện trình bày câu</b>
<b>hỏi mà nhóm bốc thăm được</b>



<b>- Các nhóm khác theo dõi</b>


<b>- Nội dung lần lượt theo trình tự câu hỏi :</b>


<b> Nguyên nhân</b>
<b> Biện pháp</b>


<b> Đóng góp của bản thân</b>
<b> - Trong nhóm được phép bổ sung</b>


<b>- Các nhóm khác có thể hỏi và nhóm trình </b>
<b>bày sẽ trả lời câu hỏi  Nếu không trả lời </b>
<b>được sẽ bị trừ điểm</b>


<i>II – Kết luận</i>



<b>- Đọc nội dung bảng 55 SGK</b>
<b>- Tìm câu trả lời ở 8 tác dụng</b>


<b>- Lần lượt đọc từng tác dụng hạn chế</b>


<i><b>Đáp án : 1 : a, b, d, e, g, i, k, l, m, o</b></i>


<b> 2 : c, d, e, g, i, k, l, m, o</b>
<b> 3 : g, k, l, n</b>


<b> 4 : d, e, g, h, k, l</b>
<b> 5 : g, k, l, m</b>



<b> 6 : c, d, e, g, k, l, m, n</b>
<b> 7 : g, k</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>* Dựa vào bảng kiến thức hướng dẫn HS rút </b>
<b>ra kết luận</b>


<b> 8 : g, I, k, o, p</b>


<i>Các biện pháp hạn chế ô nhiễm :</i>
<i>- Không khí :</i>


<i>+ Có quy hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư, tránh ô nhiễm khu</i>
<i> dân cư.</i>


<i>+ Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn</i>
<i>+ Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra khơng khí, phát triển </i>
<i> công nghệ để xử dụng các nhiên liệu khơng gây khói, bụi.</i>


<i>- Nguồn nước : </i>


<i>+ Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước </i>
<i> thải không làm ô nhiễm nguồn nước sạch.</i>


<i>+ Xây dựng hệ thống xử lí nước thải, hạn chế thải các chất độc hại ra nguồn nước.</i>
<i>- Thuốc bảo vệ thực vật : Hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng cường các biện </i>
<i> pháp cơ học, sinh học để tiêu diệt sâu hại.</i>


<i>- Chất thải rắn : Cần quản lí chặt chẻ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử </i>
<i>dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất.</i>



4 – Kiểm tra đánh giá :


<b>- Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?</b>


<b>- Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Nêu tác hại của ô</b>
<b> nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người ? Theo em phải khắc phục ô nhiễm </b>
<b>môi </b>


<b> trường bằng cách nào ?</b>


5 – Dặn dò :


<b>- Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK</b>


<b>- Các nhóm chuẩn bị thực hành : Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi trường ở các bảng </b>
<b>56.1 56.3 SGK</b>


<b>__________________________________________________________________________</b>


Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:


<b>TUẦN: 30 TIẾT: 59 Bài 56 - 57 : THỰC HÀNH : TÌM HIỂU</b>


ND : <b>TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG</b>


Người Soạn : Nguyễn Thị Ánh Loan

<i> </i>
<i> </i>

I. MỤC TIÊU:

<b> Học xong bài này HS có khả năng :</b>


<i>Kiến thức:</i>



<b>- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.</b>
<b>- Bước đầu đề xuất các biện pháp khắc phục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>Kó năng: </i>


<b>- Quan sát, phân tích</b>
<b>- Hoạt động nhóm.</b>


<i>Thái độ : </i>


<b>Giáo dục ý thức giữ gin và bảo vệ môi trường</b>
<i><b>  Trọng tâm: Toàn bài</b></i>


<i><b> Phương pháp: Thực hành</b></i>
 <i><b>Hình thức : Nhóm</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>  Giáo viên: </b></i>


<b>- Bảng phụ : Baûng 56.1 ; 56.2 ; 56.3 SGK</b>




<i><b>  Học sinh: - Kẻ bảng 56.1 ; 56.2 và 56.3 SGK + Đọc SGK</b></i>


III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



<b>1-Ổn định:</b>


<b>2-Kiểm bài cũ : </b>


<b>- Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?</b>


<b>- Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Nêu tác hại của ô</b>
<b> nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người ? Theo em phải khắc phục ô nhiễm </b>
<b>môi </b>


<b> trường bằng cách nào ?</b>
<b>3-Bài mới:</b>


<i><b>Đặt vấn đề : Tiết 1 : Hướng dẫn điều tra môi trường.</b></i>
<i><b> Tiết 2 : Báo cáo tại lớp</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


Hoạt động 1

: Điều tra tình hình ơ nhiễm
mơi trường


<b>- Cho HS điều tra tình hình ơ nhiễm tại nơi </b>
<b>sản xuất, quanh nơi ở, chuồng trại chăn </b>
<b>nuôi, kho cất giữ thuốc bảo vệ thực vật</b>
<b>- Gợi ý : Cần xác định các thành phần của </b>
<b>hệ sinh thái nơi điều tra ( yếu tố vô sinh, </b>
<b>hữu sinh ) và mối quan hệ giữa môi trường </b>
<b>với con người.</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>I – Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi </i>



<i>trường</i>




<b>- Mỗi HS độc lập điều tra tình hình ô nhiễm, </b>
<b>trao đổi nhóm thống nhất nội dung ghi vào </b>
<b>phiếu học tập ( Bảng 56.1 và 56.2 )</b>


<b>- Thảo luận và nêu lên được những nội dung </b>
<b>điền đúng</b>


Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm


<i>Nhân tố vô sinh</i> <i>Nhân tố hữu sinh</i> <i>Hoạt động của con người trong</i>
<i>môi trường</i>


<b>- …</b>
<b>- …</b>


<b>- …</b>
<b>- …</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Điều tra tình hình và mức độ ơ nhiễm.


<i>Các tác nhân gây ô </i>


<i>nhiễm</i> <i>Mức độ ơ nhiễm ( ít/ nhiều/ rất ơ nhiễm) </i> <i>Ngun nhân gây ô nhiễm</i> <i>Đề xuất biện pháp khắc phục</i>


<b>Ngày soạn: 25/03/2010 Tuần: 32</b>
<b>Ngày dạy: 31/03/2010 Tiết: 59,60</b>


<b>Bài 56 - 57 : THỰC HÀNH :</b>




<b> TÌM HIỂUTÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS caàn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các
biện pháp khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của học sinh đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giấy, bút.


- Kẽ sẵn ở nhà các bảng theo mẩu trong bài vào giấy khổ A 4


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. n định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: </b>



<b>Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường</b>


- GV tổ chức cho HS điều tra mức độ ô nhiễm tại một trong những nơi sau đây: Nơi sản xuất,
quan nơi ở, chuồng trại chăn nuôi, ao, hồ…



- Điều tra tình hình ô nhiễm:


+ Trước khi điều tra tình hình ơ nhiễm, cần xác định các thành phần của hệ sinh thái nơi điều
tra ( Các nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh ) và mối liên hệ giữa môi trường với con người . Điền
vào bảng sau đây:


<b>Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm:</b>


<b>Nhân tố vô sinh</b> <b>Nhân tố hữu sinh</b> <b>Hoạt động của con người</b>
<b>trong môi trường</b>
<b>-………</b>


-… <b>-………..-………..</b>


<b>-……….</b>
<b>-………….</b>


<b>Điền vào bảng 56.2 về tình hình mức độ ơ nhiễm</b>


Bảng 56.2 Điều tra tình hình và mức độ ơ nhiễm


<b>Các tác nhân gây ô</b>
<b>nhiễm</b>


<b>Mức độ ơ nhiễm ( ít,</b>
<b>nhiều, rất ơ nhiễm)</b>


<b>Nguyên nhân gây ô</b>
<b>nhiễm</b>



<b>Đề xuất biện pháp</b>
<b>khắc phục</b>


Hoạt động 2 : Điều tra tác động của con người
tới môi trường


- Đưa HS tới môi trường mà con người đã tác
động, làm biến đổi : Một khu rừng bị chặt phá
hay bị đốt cháy, hoặc 1 khu đất hoang đã được
cải tạo thành khu sinh thái VAC hoặc 1 ao đang
bị san lấp


- Yêu cầu HS điều tra sự tác động của con
người tới môi trường


<i>II - Điều tra tác động của con người tới môi </i>


<i>trường : Thực hiện các bước :</i>


- Điều tra các thành phần hệ sinh thái trong khu
vực thực hành


- Điều tra tình hình mơi trường trước khi có sự
tác động của con người.


- Phân tích hiện trạng của mơi trường và phỏng
đốn sự biến đổi của môi trường trong thời gian
tới.


- Thảo luận theo nhóm và ghi tóm tắt kết quả


thu được vào phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Điều tra tác động của con người tới mơi trường


<i>Các thành phần của</i>


<i>hệ sinh thái hiện tại</i> <i>thành phần của hệ sinhXu hướng biến đổi các</i>
<i>thái trong thời gian tới.</i>


<i>Những hoạt động của con</i>
<i>người đã gây nên sự biến</i>


<i>đổi hệ sinh thái.</i>


<i>Đề xuất biện pháp</i>
<i>khắc phục, bảo vệ.</i>


<b> 4 – Thu hoạch : Báo cáo theo câu hỏi :</b>


<i>Trả lời các câu hỏi :</i>


1/ Nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát ? Có cách nào khắc phục
được


không ?


2/ Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đó ? Xu hướng
biến đổi của hệ sinh thái đó là tốt lên hay xấu đi ? Theo em, chúng ta cần làm gì để khắc
phục những biến đổi xấu của hệ sinh thái đó ?



3/ Cảm tưởng của em sau khi học bài thực hành về tim hiểu tình hình mơi trường ở địa
phương ? Nhiệm vụ của HS đối với cơng tác phịng chống ơ nhiễm là gì ?


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK tr 172
- Đọc bài 58 : Sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên :


+ Kẻ bảng 58.1, 58.2, 58.3


+ Quan sát các hình chú ý hướng mũi tên


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Ngày soạn: 31/03/2010 Tuần: 33</b>
<b>Ngày dạy: 06/04/2010 Tiết: 61</b>


CHƯƠNG IV : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG



<b>BÀI 58 : SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN</b>


<i> </i>

I. Mục tiêu:



Sau bài học, HS caàn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i> Kiến thức:</i>


<b> - Phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.</b>


- Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
nhiên.



- Hiểu khái niệm phát triển bền vững.
<i>Kĩ năng: </i>


- Quan sát, phân tích, khái quát, tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.


- Vận dụng vào thực tế
<i>Thái độ : </i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, giữ gìn nguồn tài ngun thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i>  Giáo viên: </i>


- Bảng phụ : Bảng 58.1 ; 58.2 ; 58.3 vaø 58.4 SGK


- Tranh ảnh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang


<i>  Học sinh: - Kẻ bảng 58.1 ; 58.2 và 58.3 SGK + Đọc SGK</i>


III.

<b> Các bước lên lớp</b>

:



<b> 1-Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


Thu báo cáo thực hành của tiết trước


<b> 3-Bài mới:</b>



Đặt vấn đề : Nêu câu hỏi : Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên
mà em biết ?


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt dộng của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Cá nhân</b>


- Cho HS đọc TT SGK tr 173
- Cho HS hoàn thành bảng 58.1
- Nêu câu hỏi :


+ Kể tên và cho biết đặc điểm của các
dạng tài nguyên thiên nhiên ?


+ Tài ngun khơng tái sinh ở Việt Nam
có những loại nào ?


+ Tài nguyên rừng là tài nguyên gì ? Vì
sao ?


- Sửa bảng 58.1 và thông báo đáp án
đúng :


1b, c, g ; 2 a, e, i ; 3 d, h, k, l
- Yêu cầu HS khái quát kiến thức





<i> Tiến hành</i> : Thảo luận nhóm


- Yêu cầu HS làm bài tập bảng 58.2
SGK tr174


- Gọi 1 HS đọc nhanh kết quả bài tập
- Hướng dẫn HS quan sát H 58.1, H 58.2


- Đọc to TT SGK tr 173
- Mỗi cá nhân tự làm bài tập
bảng 58.1


- Nêu được :


+ Kể tên và nêu đặc điểm 3
dạng tài nguyên thiên nhiên.
+ Than đá, dầu mỏ, mỏ
thiếc, sắt, …


+ Là tài nguyên tái sinh vì
khai thác rối có thể phục hồi
- 3 HS lần lượt nêu đáp án
- HS khác nhận xét bổ sung
<b>* Rút ra kết luận :</b>


- Cá nhân làm bài tập bảng
58.2


- Đọc kết quả bài tập



<b>I.Các dạng tài </b>


<b>nguyên thiên nhiên </b>


<b>chủ yếu</b>



Có 3 dạng tài nguyên
thiên nhiên :


- Tài nguyên tái sinh : Có
khả năng phục hồi khi sử
dụng hợp lí.


- Tài ngun khơng tái
sinh : là dạng tài nguyên
sau 1 thời gian sử dụng sẽ
bị cạn kiệt.


- Tài nguyên năng lượng
vĩnh cửu : là tài nguyên sử
dụng mãi mãi, không gây
ơ nhiễm mơi trường

<b>II – Sử dụng hợp lí </b>


<b>tài nguyên thiên </b>


<b>nhiên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

SGK tr 175


- Cho HS tự nghiên cứu TT : Sử dụng
hợp lí tài nguyên đất, tài nguyên nước,
tài nguyên rừng



<i>- Nêu vấn đề : Những nội dung chúng ta </i>


vừa nghiên cứu thấy rõ hậu quả của
việc sử dụng không hợp lí tài nguyên
đất, nước và rừng


 Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng
hợp lí nguốn tài ngun này ?


- Kẻ phiếu học tập, cho các nhóm lên
ghi nội dung


- Nhận xét đánh giá  Hồn chỉnh
phiếu học tập


- Quan sát kó H 58.1 vaø 58.2
SGK


- Đọc thầm TT SGK  ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến


- Đại diện nhóm ghi kết quả
thảo luận ( mỗi nhóm ghi 1
loại tài ngun )


- Các nhóm theo dõi nhận


xét, bổ sung


Sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên
Loại TN


Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng


<i>1. Đặc điểm</i> - Đất là nơi ở, nơi sản xuất
lương thực, thực phẩm nuôi
sống con người, sinh vật khác
- Tái sinh.


- Nước là nhu cầu
không thể thiếu của
tất cả các sinh vật
trên trái đất


- Taùi sinh.


- Rừng là nguồn cung
cấp lâm sản, thuốc,
gỗ,…


- Taùi sinh


<i>2. Cách sử dụng hợp </i>


<i>lí</i> - Cải tạo đất, bón phân hợp lí.
- Chống xói mịn, chống khơ
hạn, chống nhiễm mặn



- Khơi thông dòng
chảy.


- Khơng xả rác, chất
thải công nghiệp và
sinh hoạt xuống
sông, hồ, biển,…


- Khai thác hợp lí,
kết hợp trồng bổ
sung


- Thành lập khu bảo
tồn thiên nhiên.
Liên hệ :


+ Em hãy cho biết tình hình sử dụng
nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở
Việt Nam hiện nay ?


- Thông báo thêm 1 số dẫn chứng :
+ Trái Đất có khoảng 1 400 000 triệu
tỉ lít nước và chỉ có 0, 0001 % lượng
nước ngọt sử dụng được


+ Hàng năm ở VN đất bị xói mịn là
200 tấn/ 1ha đất trong đó có 6 tấn
mùn.



- Đưa thêm khái niệm phát triển bền
vững từ hiểu biết về sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Hỏi : Bản thân em làm gì để góp
phần sử dụng tài ngun thiên nhiên


- Có thể nêu :


+ Chủ trương của Đảng,
nhà nước : Phủ xanh đất
trống đồi trọc


+ Làm ruộng bậc thang
+ Khử mặn, hạ mạch nước
ngầm


- Nêu được : sử dụng hợp lí
tài nguyên là vừa đáp ứng
nhu cầu sử dụng tài nguyên
của XH hiện tại nhưng phỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

hợp


Gv chuẩn xác kiến thức đảm bảo cho thế hệ tương lai.
- Có thể nêu :


+ Bản thân hiểu giá trị của
tài nguyên.


+ Tham gia các hoạt động


bảo vệ nguồn nước, bảo vệ
cây, rừng,…


+ Tuyên truyền cho mọi
người để cùng có ý thức
bảo vệ tài nguyên
<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


a/ Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh ?
b/ Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?
<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK


- Đọc bài 59, tìm hiểu sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


Hoạt động 1

<b> : Tìm hiểu các dạng tài </b>


<b>nguyên thiên nhiên chủ yeáu</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Phân biệt được các dạng tài </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<i>I – Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ </i>




<i>yếu</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>ngun : tái sinh, khơng tái sinh. vĩnh cửu</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Cá nhân</b>


<b>- Cho HS đọc TT SGK tr 173</b>
<b>- Cho HS hoàn thành bảng 58.1</b>
<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng </b>
<b>tài nguyên thiên nhiên ?</b>


<b>+ Tài ngun khơng tái sinh ở Việt Nam có </b>
<b>những loại nào ?</b>


<b>+ Tài nguyên rừng là tài nguyên gì ? Vì </b>
<b>sao ?</b>


<b>- Sửa bảng 58.1 và thông báo đáp án đúng : </b>
<b>1b, c, g ; 2 a, e, i ; 3 d, h, k, l</b>


<b>- Yêu cầu HS khái quát kiến thức</b>


<b>- Đọc to TT SGK tr 173</b>


<b>- Mỗi cá nhân tự làm bài tập bảng 58.1</b>


<b>- Nêu được :</b>


<b>+ Keå tên và nêu đặc điểm 3 dạng tài nguyên </b>
<b>thiên nhiên.</b>


<b>+ Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc, sắt, …</b>


<b>+ Là tài nguyên tái sinh vì khai thác rối có </b>
<b>thể phục hồi</b>


<b>- 3 HS lần lượt nêu đáp án</b>
<b>- HS khác nhận xét bổ sung</b>
<b>* Rút ra kết luận :</b>


<i>Coù 3 dạng tài nguyên thiên nhiên :</i>


<i>- Tài ngun tái sinh : Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí.</i>


<i>- Tài ngun khơng tái sinh : là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.</i>
<i>- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu : là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi </i>
<i> trường</i>


Hoạt động 2 :

<b> Tìm hiểu sử dụng hợp lí tài </b>
<b>ngun thiên nhiên</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : - Chỉ ra được các biện pháp sử </b>


<b>dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và </b>


<b>rừng</b>


<b> - Liên hệ thực tế ở Việt Nam</b>




<i> Tieán hành</i><b> : Thảo luận nhóm</b>


<b>- Yêu cầu HS làm bài tập bảng 58.2 SGK </b>
<b>tr174</b>


<b>- Gọi 1 HS đọc nhanh kết quả bài tập</b>


<b>- Hướng dẫn HS quan sát H 58.1, H 58.2 SGK</b>
<b>tr 175</b>


<b>- Cho HS tự nghiên cứu TT : Sử dụng hợp lí </b>
<b>tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên </b>
<b>rừng</b>


<i><b>- Nêu vấn đề : Những nội dung chúng ta vừa </b></i>
<b>nghiên cứu thấy rõ hậu quả của việc sử dụng </b>
<b>khơng hợp lí tài nguyên đất, nước và rừng</b>


<b> Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí </b>


<b>nguốn tài nguyên này ?</b>


<b>- Kẻ phiếu học tập, cho các nhóm lên ghi nội </b>
<b>dung</b>



<b>- Nhận xét đánh giá  Hồn chỉnh phiếu học</b>


<i>II – Sử dụng hợp lí tài ngun thiên </i>



<i>nhiên</i>



<b>- Cá nhân làm bài tập bảng 58.2</b>
<b>- Đọc kết quả bài tập</b>


<b>- Quan sát kó H 58.1 và 58.2 SGK</b>


<b>- Đọc thầm TT SGK  ghi nhớ kiến thức</b>


<b>- Thaûo luận nhóm thống nhất ý kiến</b>


<b>- Đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận ( mỗi </b>
<b>nhóm ghi 1 loại tài ngun )</b>


<b>- Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>tập </b>


Sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên
Loại TN


Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng


<i>1. Đặc điểm</i> <i><b>- Đất là nơi ở, nơi sản </b></i>
<i><b>xuất lương thực, thực </b></i>


<i><b>phẩm nuôi sống con </b></i>
<i><b>người, sinh vật khác</b></i>
<i><b>- Tái sinh.</b></i>


<i><b>- Nước là nhu cầu </b></i>
<i><b>không thể thiếu của tất </b></i>
<i><b>cả các sinh vật trên trái</b></i>
<i><b>đất</b></i>


<i><b>- Taùi sinh.</b></i>


<i><b>- Rừng là nguồn </b></i>
<i><b>cung cấp lâm sản, </b></i>
<i><b>thuốc, gỗ,…</b></i>


<i><b>- Taùi sinh</b></i>


<i>2. Cách sử dụng hợp </i>


<i>lí</i> <i><b>- Cải tạo đất, bón </b><b>phân hợp lí.</b></i>
<i><b>- Chống xói mịn, </b></i>
<i><b>chống khơ hạn, chống</b></i>
<i><b>nhiễm mặn</b></i>


<i><b>- Khơi thông dòng </b></i>
<i><b>chảy.</b></i>


<i><b>- Khơng xả rác, chất </b></i>
<i><b>thải công nghiệp và </b></i>
<i><b>sinh hoạt xuống sông, </b></i>


<i><b>hồ, biển,…</b></i>


<i><b>- Khai thác hợp lí, </b></i>
<i><b>kết hợp trồng bổ </b></i>
<i><b>sung</b></i>


<i><b>- Thành lập khu bảo</b></i>
<i><b>tồn thiên nhiên.</b></i>


—Liên hệ :


<b>+ Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn </b>
<b>tài nguyên rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện </b>
<b>nay ?</b>


<b>- Thông báo thêm 1 số dẫn chứng :</b>


<b>+ Trái Đất có khoảng 1 400 000 triệu tỉ lít </b>
<b>nước và chỉ có 0, 0001 % lượng nước ngọt sử </b>
<b>dụng được</b>


<b>+ Hàng năm ở VN đất bị xói mịn là 200 tấn/ </b>
<b>1ha đất trong đó có 6 tấn mùn.</b>


<b>- Đưa thêm khái niệm phát triển bền vững từ</b>
<b>hiểu biết về sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên </b>
<b>thiên nhiên</b>


<b>- Hỏi : Bản thân em làm gì để góp phần sử </b>
<b>dụng tài ngun thiên nhiên hợp lí ?</b>



<b>- Có thể nêu :</b>


<b>+ Chủ trương của Đảng, nhà nước : Phủ xanh</b>
<b>đất trống đồi trọc</b>


<b>+ Làm ruộng bậc thang</b>


<b>+ Khử mặn, hạ mạch nước ngầm</b>


<b>- Nêu được : sử dụng hợp lí tài nguyên là vừa </b>
<b>đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của XH </b>
<b>hiện tại nhưng phỉ đảm bảo cho thế hệ tương </b>
<b>lai.</b>


<b>- Có thể nêu :</b>


<b>+ Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên.</b>
<b>+ Tham gia các hoạt động bảo vệ nguồn </b>
<b>nước, bảo vệ cây, rừng,…</b>


<b>+ Tuyên truyền cho mọi người để cùng có ý </b>
<b>thức bảo vệ tài nguyên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i> Khái niệm phát triển bền vững : Là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ </i>
<i>hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ  Sự phát</i>
<i>triển bền vững là mối liên hệ giữa cơng nghiệp hóa và thiên nhiên.</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :



<b>a/ Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh ?</b>
<b>b/ Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài ngun thiên nhiên ?</b>


5 – Dặn dò :


<b>- Học bài trả lời các câu hỏi SGK</b>


<b>- Đọc bài 59, tìm hiểu sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục </b>
<b>rừng.</b>


Ngày soạn:31/03/2010 Tuần: 33
Ngày dạy: 07/04/2010 Tiết: 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>BÀI 59 : KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ</b>



<b>GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>



<i> </i>

I.

Muïc tieâu:


Sau bài học, HS cần:
<i>Kiến thức:</i>


- Hiểu và giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<i>Kó năng: </i>


- Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy lơgic
- Hoạt động nhóm.



- Vận dụng vào thực tế
<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.


<b>II. </b>

<b> Chuaån bò </b>

:

<b> </b>


<i>  Giáo viên: </i>


- Bảng phụ : Bảng 59


- Mảnh bìa có in các nội dung : Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn ; trồng cây gây
rừng ; không săn bắn động vật hoang dã ; …


<i>  Học sinh: - Kẻ bảng 59 SGK + Đọc SGK</i>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>



<b> 1-Ổn định:</b>
<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


<b>- Hãy phân biệt các loại tài ngun thiên nhiên ? Cho ví dụ ?</b>


<b>- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ?</b>
<b> 3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>





<i> Tiến hành</i><b> : Cá nhân</b>


- Cho HS đọc TT SGK tr 178 mục I
- Nêu câu hỏi :


+ Vì sao cần khơi phục và giữ gìn
thiên nhiên hoang dã ?


+ Tại sao giữ gìn thiên nhiên hoang
dã góp phần cân bằng sinh thái ?
- Giúp HS hoàn thiện kiến thức 
rút ra KL :




<i> Tiến hành</i> : Nhóm


- Đọc TT mục I SGK tr 178
- Dựa vào TT SGK + kiến thức
bài trước nêu :


+ Môi trường đang bị suy thối
+ Giữ gìn thiên nhiên là bảo
vệ các lồi SV và mơi trường
sống của chúng  tránh được
lũ lụt, hạn hán, xói mịn, ơ
nhiễm mơi trường, …



- Đọc các dịng chử cho sẵn


<b>I –</b>

<b>Ý nghĩa của việc </b>


<b>khơi phục mơi trường </b>


<b>và giữ gìn thiên nhiên </b>


<b>hoang dã</b>

<i><b> . </b></i>



- Môi trường đang bị suy
thối.


- Giữ gìn thiên nhiên hoang
dã là bảo vệ sinh vật và
môi trường sống của chúng
tránh ơ nhiễm, lũ lụt, hạn
hán.


<b>II – Các biện pháp </b>


<b>bảo vệ thiên nhiên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Dán các dòng chử cho sẳn


- Cho HS tự chọn các tranh phù hợp
với các dịng chử để hồn thành sơ
đồ


- Cho HS nhận xét và thông báo
đáp án đúng về các biện pháp bảo
vệ thiên nhiên hoang dã .


- Giải thích nhanh về công việc bảo


tồn giống gen quý.


Liên hệ : Em hãy cho biết các
công việc chúng ta đã làm được để
bảo vệ tài nguyên sinh vật ?


- Cho HS ruùt ra KL :


- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn
thành bảng 59 SGK tr 179


- Cho các nhóm nhận xét bổ sung


- Đại diện nhóm lên dán tranh
phù hợp các chủ đề cho sẵn 
hồn thành sơ đồ


- Các nhóm quan sát nhận xét


- Có thể nêu :


+ Xây dựng khu rừng quốc gia
: Ba Vì, Cát Bà, rừng Sát, khơi
phục rừng chàm…


+ Bảo vệ các SV có tên trong
sách đỏ : Voi, sếu đầu đỏ, Sao
la,…


* Dựa vào sơ đồ rút ra KL



- Thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến về hiệu quả của các
biện pháp


- u cầu nêu được :Hiệu quả
của từng biện pháp


<b>1/ Baûo vệ tài nguyên sinh </b>
<b>vật.</b>


- Bảo vệ rừng già, rừng đầu
nguồn.


- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn, giữ
nguồn gen quý.


- Cấm săn bắn và khai thác
bừa bãi.


<b>2/ Cải tạo các hệ sinh thái </b>
<b>bị thối hóa</b>


Các biện pháp Hiệu quả


Với vùng đất trống đồi núi trọc thì
trồng cây gây rừng


Hạn chế xói mịn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo mơi


trường sống cho sinh vật


Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí Điều hịa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.


Thay đổi cây trồng hợp lí Ln canh, xen canh  đất khơng bị cạn kiệt nguồn dinh
dưỡng.


Chọn giống thích hợp Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế  tăng vốn đầu tư cải
tạo đất.




<i> Tiến hành :</i> cả lớp


- Nêu câu hỏi : Vai trò của HS trong
việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã là
gì ?


- Gọi HS tham gia ý kiến.
- Cho cả lớp bổ sung


- Thống nhất 1 số vấn đề phải làm


- Tùy địa phương, nhưng phải
nêu được những việc làm
chung


+ Trồng cây, bảo vệ cây.
+ Khơng xả rác bừa bãi.


+ Tìm hiểu thơng tin trên sách
báo về việc bảo vệ thiên
nhiên


* Rút ra kết luận :


<b>III - Vai trò của học </b>


<b>sinh trong việc bảo vệ </b>


<b>thiên nhiên hoang dã</b>



- Tham gia tuyên truyền giá
trị của thiên nhiên và mục
đích bảo vệ thiên nhiên cho
bạn bè và cộng đồng.
- Có nhiều biện pháp bảo
vệ thiên nhiên nhưng phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

nâng cao ý thức và trách
nhiệm của mỗi người học
sinh về vấn đề này.
<b>4 – Củng cố:</b>


1/ Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên ?


2/Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?
<b>5 – Dặn dò : </b>


- Học bài trả lời các câu hỏi SGK
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái:



+ Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng ?
+ Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển ?


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b> Ký duyệt</b></i>


<i><b> </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Hoạt động 1

<b> : Ý nghĩa của việc khôi phục </b>


<b>môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Chỉ ra được việc khôi phục và </b>


<b>giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần duy </b>
<b>trì cân bằng sinh thái</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Cá nhân</b>


<b>- Cho HS đọc TT SGK tr 178 mục I</b>
<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Vì sao cần khơi phục và giữ gìn thiên </b>


<b>nhiên hoang dã ?</b>


<b>+ Tại sao giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp </b>
<b>phần cân bằng sinh thái ?</b>


<b>- Giúp HS hoàn thiện kiến thức  rút ra </b>
<b>KL :</b>


I –

<i>Ý nghĩa của việc khôi phục môi </i>


<i>trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.</i>



<b>- Đọc TT mục I SGK tr 178</b>


<b>- Dựa vào TT SGK + kiến thức bài trước nêu</b>
<b>:</b>


<b>+ Mơi trường đang bị suy thối</b>


<b>+ Giữ gìn thiên nhiên là bảo vệ các lồi SV </b>
<b>và môi trường sống của chúng  tránh được </b>
<b>lũ lụt, hạn hán, xói mịn, ơ nhiễm mơi </b>


<b>trường, …</b>


<i>- Mơi trường đang bị suy thối.</i>


<i>- Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô </i>
<i>nhiễm, lũ lụt, hạn hán.</i>


Hoạt động 2 :

<b> Tìm hiểu các biện pháp bảo </b>

<b>vệ thiên nhiên</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : - Chỉ ra được các biện pháp chính </b>


<b>để bảo vệ thiên nhiên.</b>


<b> - Liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ </b>
<b>thiên nhiên.</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Nhóm</b>


<b>- Dán các dịng chử cho sẳn</b>


<b>- Cho HS tự chọn các tranh phù hợp với các </b>
<b>dòng chử để hoàn thành sơ đồ</b>


<b>- Cho HS nhận xét và thông báo đáp án đúng</b>
<b>về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang </b>
<b>dã .</b>


<b>- Giải thích nhanh về công việc bảo tồn giống</b>
<b>gen quý.</b>


Liên hệ : Em hãy cho biết các công việc


<b>chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên </b>


<b>sinh vật ?</b>


<b>- Cho HS rút ra KL :</b>


<i>II – Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên</i>



<i>1/ Bảo vệ tài nguyên sinh vật.</i>


<b>- Đọc các dịng chử cho sẵn</b>


<b>- Đại diện nhóm lên dán tranh phù hợp các </b>
<b>chủ đề cho sẵn  hoàn thành sơ đồ</b>


<b>- Các nhóm quan sát nhận xét</b>


<b>- Có thể neâu :</b>


<b>+ Xây dựng khu rừng quốc gia : Ba Vì, Cát </b>
<b>Bà, rừng Sát, khơi phục rừng chàm…</b>


<b>+ Bảo vệ các SV có tên trong sách đỏ : Voi, </b>
<b>sếu đầu đỏ, Sao la,…</b>


<b>* Dựa vào sơ đồ rút ra KL</b>


<i>- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>- Trồng cây gây rừng.</i>


<i>- Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.</i>


<i>- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.</i>


<b>- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thành </b>
<b>bảng 59 SGK tr 179</b>


<b>- Cho các nhóm nhận xét bổ sung</b>


<i>2/ Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa</i>


<b>- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến về hiệu </b>
<b>quả của các biện pháp</b>


<b>- u cầu nêu được :Hiệu quả của từng biện </b>
<b>pháp</b>


Các biện pháp Hiệu quả


<i><b>Với vùng đất trống đồi núi trọc thì </b></i>


<i><b>trồng cây gây rừng</b></i> <b>Hạn chế xói mịn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo mơi trường sống cho sinh vật</b>
<i><b>Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí</b></i> <b>Điều hịa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.</b>
<i><b>Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh</b></i> <b>Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.</b>
<i><b>Thay đổi cây trồng hợp lí</b></i> <b>Luân canh, xen canh  đất không bị cạn kiệt nguồn </b>


<b>dinh dưỡng.</b>


<i><b>Chọn giống thích hợp</b></i> <b>Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế  tăng vốn đầu tư </b>
<b>cải tạo đất.</b>


Hoạt động 3 :

<b> Vai trò của học sinh trong </b>

<b>việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã </b>




<i> Mục tiêu :</i><b> - Nâng cao ý thức bảo vệ thiên </b>


<b>nhiên. – Tuyên truyền vấn đề bảo vệ </b>
<b>thiên nhiên.</b>




<i> Tiến hành :</i><b> cả lớp</b>


<b>- Nêu câu hỏi : Vai trò của HS trong việc bảo</b>
<b>vệ thiên nhiên hoang dã là gì ?</b>


<b>- Gọi HS tham gia ý kiến.</b>
<b>- Cho cả lớp bổ sung</b>


<b>- Thống nhất 1 số vấn đề phải làm</b>


<i>III - Vai trò của học sinh trong việc bảo </i>



<i>vệ thiên nhiên hoang dã</i>



<b>- Tùy địa phương, nhưng phải nêu được </b>
<b>những việc làm chung</b>


<b>+ Trồng cây, bảo vệ cây.</b>
<b>+ Khơng xả rác bừa bãi.</b>



<b>+ Tìm hiểu thông tin trên sách báo về việc </b>
<b>bảo vệ thiên nhiên</b>


<b>* Rút ra kết luận :</b>


<i>- Tham gia tun truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và </i>
<i>cộng đồng.</i>


<i>- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi </i>
<i>người học sinh về vấn đề này.</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :


<b>1/ Neâu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên ?</b>


<b>2/Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?</b>


5 – Dặn dò :


Ngày soạn: 09/04/2010 Tuần: 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Ngày dạy: 14/04/2010 Tiết: 63


<b> BÀI 60 : BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS cần:




<i>Kiến thức:</i>


- Đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái.


- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất
được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hồn cảnh của địa phương.


<i>Kỹ năng : </i>


- Khái quát, vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.


<i> - Hoạt động nhóm</i>


<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. </b>

<b> Chuẩn bị:</b>
<i><b>  Giáo viên: </b></i>


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 60.1  60.4 SGK
- Tranh ảnh về hệ sinh thái


- Tư liệu về mơi trường và hệ sinh thái


<i>  Học sinh: - Phiếu học tập ghi nội dung bảng 60.2 và 60.3 SGK</i>
<i> - Đọc SGK</i>


III.

<b>Các bước lên lớp</b>

:

<b> </b>
<b> 1-Ổn định:</b>


<b> 2-Kiểm bài cũ : </b>


- Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã ?
- Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ?


<b> 3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>




<i> Tiến hành</i> : Cá nhaân


- Cho HS đọc nội dung kiến thức
bảng 60.1 SGK


- Nêu câu hỏi :


+ Trình bày đặc điểm của các hệ
sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ
sinh thái nước ngọt ?


+ Cho ví dụ về hệ sinh thái


- Giúp HS hồn thiện kiến thức 
Bổ sung



+ Mỗi hệ sinh thái đều đặc trưng bởi
các đặc điểm : khí hậu, động vật,
thực vật.


+ Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm
riêng như : hệ dộng vật, thực vật, độ
phân tầng chiếu sáng.


- Tự nghiên cứu bảng 60.1 
ghi nhớ kiến thức.


- Nêu được :


+ Đặc điểm của các hệ sinh
thái.


+ Tìm ví dụ minh họa cho hệ
sinh thái.


- 1 vài HS trình bày, các HS
khác nhận xét bổ sung.


* Rút ra kết luận :


<i><b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh</b></i>
<i><b>thái </b></i>


Có 3 hệ sinh thái chủ yếu : -
Hệ sinh thái trên cạn : rừng,
savan, …



- Hệ sinh thái nước mặn : rừng
ngập mặn.


- Hệ sinh thái nước ngọt : ao,
hồ, …


<b>II. Bảo vệ các hệ sinh thaùi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- Cho HS đọc nội dung TT SGK tr
180 và bảng 60.2


- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái
rừng ?


+ Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái
rừng mang lại hiệu quả như thế
nào ?


Liên hệ thực tế : Các biện pháp bảo
vệ hệ sinh thái ?


+ Vai trò của rừng trong việc bảo vệ
và chống xói mịn đất, bảo vệ nguồn
nước ntn?


Hãy điền vào bảng 20.2 hiệu quả
của các biện pháp bảo vệ hệ sinh
thái rừng.



* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :
- Nêu câu hỏi :


+ Taïi sao phải bảo vệ hệ sinh thái
biển ?


+ Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh
thái biển.


- Nhận xét, đánh giá kết quả.


- Lưu ý : Nên hỏi lại tại sao lại chọn
biện pháp trên để tìm hiểu về hiểu
biết của HS


- Lưu ý : Nhắc nhở HS xem trên tivi
về các công việc bảo vệ hệ sinh thái
biển.


<b>* Khái quát kiến thức  rút ra KL :</b>
Cho HS nghiên cứu TT SGK và
bảng 60.4.


- Nêu câu hỏi :


+ Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh
thái nông nghiệp ?


+ Có biện pháp nào để bảo vệ các


hệ sinh thái nông nghiệp ?


- Cho HS liên hệ thực tế.


Mở rộng : Sự phát triển bền vững
liên quan tới bảo vệ đa dạng hệ sinh


- Nghiên cứu TT SGK và bảng
60.2.


- Thảo luận thống nhất ý
kiến . Nêu được :


+ Vai trị của rừng .
+ Hồn thành bảng 60.2
- Liện hệ :


+ Nhà nước xây dựng khu tái
định cư cho người dân tộc.
+ Nhiều địa phương tham gia
trồng rừng.


+ Tuyên truyền bảo vệ rừng
bằng tờ rơi.


- Thảo luận nhóm, nêu được :
+ Dựa vào TT SGK


+ Hồn thành bảng 60.3 SGK
- Đại diện nhóm ghi kết quả


vào bảng 60.3


- Các nhóm khác theo dõi và
bổ sung bên cạnh.


- Liên hệ : HS vùng biển Hạ
Long, Sầm Sơn,… tự nguyện
nhặt rác trong mùa du lịch.


- Tự nghiên cứu TT SGK
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
Nêu được :


+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm nuôi sống con người.
+ Nêu các biện pháp : duy trì
hệ sinh thái nơng nghiệp, cải
tạo đưa giống mới có năng
suất cao.


- Liên hệ :


+ Miền núi : làm ruộng baäc
thang.


+ Vùng đồi trồng cây công


<b>rừng</b>


- Xây dựng kế hoạch để khai


thác rừng ở mức độ phù hợp.
- Xây dựng các khu bảo tồn
thiên nhiên, vườn quốc gia.
Trồng rừng.


- Phòng cháy rừng, định canh,
định cư.


- Tuyên truỳền, giáo dục về
bảo vệ MT rừng.


III. Bảo vệ hệ sinh thái biển


Cần có kế hoạch khai thác tài
nguyên biển ở mức vừa phải.
Bảo vệ và nuôi trồng các loại
sinh vật biển.


Chống ô nhiễm mt biển.
<b>IV. Bảo vệ các hệ sinh thái </b>


<b>nông nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

thái như thế nào ?


<b>* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :</b>


nghieäp.


+ Vùng đồng bằng : trồng lúa


nước


- Nêu được :


+ Các hệ sinh thái hiện có
phải đáp ứng nhu cầu của con
người.


+ Khoâng làm kiệt quệ sinh
thái.


+ Ln có chính sách khai
thác, kết hợp phục hồi và bảo
vệ.


Bên cạnh việc bảo vệ cần
phải cải tạo các hệ sinh thái,
góp phần bảo vệ mơi trường
sống trên TĐ


<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>


- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái ?
- Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái ?


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết ?



- Tìm đọc quyển Luật mơi trường
- Kẻ bảng 61 SGK.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN



Hoạt động 1

<b> : Tìm hiểu đa dạng của các hệ</b>


<b>sinh thaùi.</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Nắm được đặc điểm nổi bật của </b>


<b>hệ sinh thái, Lấy ví dụ minh họa.</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Cá nhaân</b>


<b>- Cho HS đọc nội dung kiến thức bảng 60.1 </b>
<b>SGK</b>


<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái </b>
<b>trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước </b>
<b>ngọt ?</b>



<b>+ Cho ví dụ về hệ sinh thái</b>


<b>- Giúp HS hồn thiện kiến thức  Bổ sung</b>
<b>+ Mỗi hệ sinh thái đều đặc trưng bởi các </b>
<b>đặc điểm : khí hậu, động vật, thực vật.</b>
<b>+ Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm riêng như : </b>
<b>hệ dộng vật, thực vật, độ phân tầng chiếu </b>
<b>sáng.</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>I – Sự đa dạng của các hệ sinh thái.</i>



<b>- Tự nghiên cứu bảng 60.1  ghi nhớ kiến </b>
<b>thức.</b>


<b>- Nêu được :</b>


<b>+ Đặc điểm của các hệ sinh thái.</b>
<b>+ Tìm ví dụ minh họa cho hệ sinh thái.</b>
<b>- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét </b>
<b>bổ sung.</b>


<b>* Rút ra kết luận :</b>


<i> Có 3 hệ sinh thái chủ yếu :</i>


<i>- Hệ sinh thái trên cạn : rừng, savan, …</i>
<i>- Hệ sinh thái nước mặn : rừng ngập mặn.</i>
<i>- Hệ sinh thái nước ngọt : ao, hồ, …</i>



Hoạt động 2 :

<b> Bảo vệ đa dạng các hệ sinh </b>


<b>thaùi</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Chỉ ra được các biện pháp và hiệu</b>


<b>quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.</b>




<i> Tiến hành</i><b> :</b>


<b>- Cho HS đọc nội dung TT SGK tr 180 và </b>
<b>bảng 60.2</b>


<b>- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :</b>
<b>+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ?</b>
<b>+ Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng </b>
<b>mang lại hiệu quả như thế nào ?</b>


<b>Liên hệ thực tế : Các biện pháp bảo vệ hệ </b>
<b>sinh thái ?</b>


<i>II – Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thaùi.</i>



<i>1/ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:</i>


<b>- Nghiên cứu TT SGK và bảng 60.2.</b>



<b>- Thảo luận thống nhất ý kiến . Nêu được :</b>
<b>+ Vai trị của rừng .</b>


<b>+ Hồn thành bảng 60.2</b>
<b>- Liện hệ :</b>


<b>+ Nhà nước xây dựng khu tái định cư cho </b>
<b>người dân tộc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :</b>


<b>+ Nhiều địa phương tham gia trồng rừng.</b>
<b>+ Tuyên truyền bảo vệ rừng bằng tờ rơi.</b>


<i>- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.</i>
<i>- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen.</i>


<i>- Trồng rừng  phục hồi hệ sinh thái, chống xói mịn.</i>
<i>- Vận động định cư  bảo vệ rừng đầu nguồn.</i>


<i>- Phát triển dân số hợp lí  giảm áp lực về tài nguyên.</i>


<i>- Tuyên truyền bảo vệ rừng  toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.</i>


<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển ?</b>
<b>+ Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh thái biển.</b>



<b>- Nhận xét, đánh giá kết quả.</b>


<b>- Lưu ý : Nên hỏi lại tại sao lại chọn biện</b>
<b>pháp trên để tìm hiểu về hiểu biết của HS</b>
<b>- Lưu ý : Nhắc nhở HS xem trên tivi về các</b>
<b>công việc bảo vệ hệ sinh thái biển.</b>


<b>* Khái quát kiến thức  rút ra KL :</b>


<i>2/ Bảo vệ hệ sinh thái biển.</i>


<b>- Thảo luận nhóm, nêu được :</b>
<b>+ Dựa vào TT SGK</b>


<b>+ Hoàn thành bảng 60.3 SGK</b>


<b>- Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng 60.3</b>
<b>- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung bên</b>
<b>cạnh.</b>


<b>- Liên hệ : HS vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn,</b>
<b>… tự nguyện nhặt rác trong mùa du lịch.</b>


<i>- Bảo vệ bãi cát ( nơi rùa hay đẻ trứng ) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do.</i>
<i>- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt.</i>


<i>- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.</i>
<i>- Làm sạch bãi biển.</i>


<b>- Cho HS nghiên cứu TT SGK và bảng 60.4.</b>


<b>- Nêu câu hỏi :</b>


<b>+ Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông</b>
<b>nghiệp ?</b>


<b>+ Có biện pháp nào để bảo vệ các hệ sinh</b>
<b>thái nông nghiệp ?</b>


<b>- Cho HS liên hệ thực tế.</b>


Mở rộng : Sự phát triển bền vững liên


<b>quan tới bảo vệ đa dạng hệ sinh thái như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i>3/ Baûo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp.</i>


<b>- Tự nghiên cứu TT SGK</b>


<b>- Thảo luận trả lời các câu hỏi. Nêu được :</b>
<b>+ Cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống</b>
<b>con người.</b>


<b>+ Nêu các biện pháp : duy trì hệ sinh thái</b>
<b>nơng nghiệp, cải tạo đưa giống mới có năng</b>
<b>suất cao.</b>


<b>- Liên hệ :</b>


<b>+ Miền núi : làm ruộng bậc thang.</b>


<b>+ Vùng đồi trồng cây công nghiệp.</b>
<b>+ Vùng đồng bằng : trồng lúa nước</b>
<b>- Nêu được :</b>


<b>+ Các hệ sinh thái hiện có phải đáp ứng nhu</b>
<b>cầu của con người.</b>


<b>+ Không làm kiệt quệ sinh thái.</b>


<b>+ Ln có chính sách khai thác, kết hợp phục</b>
<b>hồi và bảo vệ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>* Hướng dẫn HS rút ra kết luận :</b>


<i>- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm nuôi sống con người.</i>
<i>- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp :</i>


<i> + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như : lúa nước, cây công nghiệp, lâm nghiệp.</i>
<i> + cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao.</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :


<b> - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái ?</b>
<b> - Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái ?</b>


5 – Dặn dò :


<b> - Học bài trả lời câu hỏi SGK</b>
<b> - Đọc mục Em có biết ?</b>



<b> - Tìm đọc quyển Luật mơi trường</b>
<b> - Kẻ bảng 61 SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Ngày soạn: 09/04/2010 Tuần: 34
Ngày dạy: 15/04/2010 Tiết: 64


<b>BAØI 61 : LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS cần:
<i>Kiến thức:</i>


- Hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.


- Nắm được những nội dung chính của chương II và III trong Luật Bảo vệ môi trường
<i>Kỹ năng : </i>


- Khái quát, vận dụng giải thích hiện tượng thực tế.


<i> - Hoạt động nhóm</i>


<i>Thái độ : </i>


Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chu ẩ n b ị : </b>


<i><b>  Giáo viên: </b></i>


- Bảng phụ ghi nội dung bảng 61 SGK



- Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành


<i>  Học sinh: - Phiếu học tập ghi nội dung bảng 61 SGK</i>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b> 1- Ổn định:</b>
<b> 2- Kiểm bài cũ : </b>


<b>- Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thaùi ?</b>


<b>- Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển ?</b>
<b> 3-Bài mới:</b>


Đặt vấn đề : Cho HS nhắc lại khái niệm phát triển bền vững


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>




<i> Tiến hành</i> : Nhóm


- Cho HS đọc TT mục I SGK + đọc nội
dung bảng 61 tr 184


- Cho thảo luận trả lời 2 câu hỏi :
+ Vì sao phải ban hành Luật Bảo vệ
mơi trường ?



+ Nếu khơng có luật bảo vệ mơi trường
thì hậu quả sẽ như thế nào ?


- Cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng
( mỗi nhóm ghi 1 nội dung )


- Cho các nhóm trao đổi về hậu quả
nếu khơng có Luật Bảo vệ mơi trường.
- Đánh giá nhận xét


- Đọc TT ghi nhận kiến
thức.


- Thảo luận nhóm :
+ Dựa vào TT mục I


+ Hồn thành bảng 61 SGK
- Đại diện nhóm ghi hậu
quả vào bảng ( 6 nhóm-
mỗi nhóm 1 hậu quả )
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung


* Rút ra kết luận :


<b>I – Sự cần thiết ban hành </b>
<b>luật.</b>


- Luật bảo vệ môi trường đựoc
ban hành nhằm ngăn chặn,


khắc phục các hậu quả xấu do
tác động của con người và
thiên nhiên gây ra cho MT.


<i>- Luật Bảo vệ môi trường điều</i>


chỉnh việc khai thác sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>



<i> Tiến hành</i><b> :Cả lớp</b>


- Giới thiệu sơ lược về nội dung Luật
Bảo vệ môi trường gồm 7 chương,
phạm vi bài học này chỉ nghiên cứu 2
chương.


- Nêu yêu cầu :


+ 2 HS đọc to nội dung phần 1 và 2
SGK.


+ Trình bày sơ lược 2 nội dung về
phịng chống suy thối ơ nhiễm mơi
trường, khắc phục ô nhiễm ?


- Cho HS trao đổi toàn lớp  tự tìm ra.
Liên hệ : Em đã thấy sự cố mơi trường
chưa và em đã làm gì ?



- Lưu ý thêm : tất cả các hành vi làm
tổn hại tới môi trường của cá nhân, tập
<b>thể đều phải bồi thường thiệt hại.</b>




<i> Tiến hành</i><b> :Cá nhaân</b>


<b>-Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi mục — </b>


SGK


+ Theo em chúng ta cần làm gì để thực
hiện và động viên những người khác
cùng thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
?


+ Hãy kể tên những hành động, sự việc
mà em biết đã vi phạm Luật Bảo vệ
mơi trường. Theo em, cần làm gì để
khắc phục những vi phạm đó?
Liên hệ :


- Đọc to rõ cho cả lớp theo
dõi  ghi nhớ nội dung.
- Cả lớp trao đổi theo 2 nội
dung, khái quát được vấn
đề tứ các điều trong Luật.
- Chú ý tới vấn đề : Thành
phần đất, nước, sinh vật của


mơi trường


- HS trình bày, lớp nhận xét
bổ sung


- Có thể trả lời chưa thấy
nên khơng làm gì. Hoặc trả
lời đã nhìn thấy trên Tivi :
cháy rừng, sạt lở đất. Hoặc
thấy được chất thải gây ô
nhiễm môi trường,…
* Khái quát kiến thức 
rút ra KL :


- Tự suy nghĩ và trả lời :
+ Tìm hiểu luật.


+ Chấp hành luật.


+Tun truyền dưới nhiều
hình thức


+ Vứt rác bừa bãi là vi
phạm luật.


các thành phần môi trường
đảm bảo sự phát triển bền


<i>vững của đất nước.</i>



<b>II – Một số nội dung cơ bản </b>
<b>của Luật Bảo vệ môi trường </b>
<b>ở Việt Nam.</b>


1/ Phòng chống suy thối ơ
nhiễm và sự cố môi trường:
- cá nhân, tập thể phải có
trách nhiệm giữ cho môi
trường sạch và xanh.


- Cá nhân, tập thể có trách
nhiệm xử lí chất thải đúng qui
trình để chống suy thối và ơ
nhiễm mơi trường.


- Cấm nhập khẩu chất thải
vào Việt Nam.


- Sử dụng tiết kiệmtài
nguyên.


2/ Khắc phục suy thối, ơ
nhiễm và sự cố mơi trường :
- Khi có sự cố về mơi trường
thì cá nhân, tổ chức phải khắc
phục kịp thời, báo cáo với cơ
quan quản lí cấp trên ( nếu ở
mức quan trọng ) để xử lí.


<b>III – Trách nhiệm của mỗi </b>


<b>người trong việc chấp hành </b>
<b>Luật Bảo vệ môi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Ở các nước phát triển mỗi người dân
đều rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn
đến môi trường được bảo vệ và bền
vững  giáo dục HS phải biết chấp
hành luật ngay từ lúc nhỏ.


- Có thể kể các việc làm
thể hiện chấp hành Luật
Bảo vệ môi trường ở 1 số
nước.


VD : Ở Singapo: vứt mẫu
thuốc lá ra đường bị phát 5
USD và tăng ở lần sau đối
với bất kể công dân nào.
Tự rút ra KL :


<i>- Mỗi người dân phải tìm hiểu</i>
<i>và nắm vững Luật Bảo vệ môi</i>
<i>trường.</i>


<i>- Tuyên truyền để mọi người</i>
<i>thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi</i>
<i>trường.</i>


<b>4 – Kiểm tra đánh giá :</b>



- Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì ?
- Bản thân em đã chấp hành Luật như thế nào ?


<b>5 – Dặn dò :</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị cho bài thực hành :


+ Tài liệu về Luật Bảo vệ môi trường và Hỏi đáp về môi trường và sinh thái.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b> Ký duyệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự cần thiết ban </b>


<b>hành luật</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Hiểu được sự cần thiết phải ban </b>


<b>hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu ảnh </b>
<b>hưởng đến mơi trường.</b>




<i> Tiến hành</i><b> : Nhoùm</b>



<b>- Cho HS đọc TT mục I SGK + đọc nội dung </b>
<b>bảng 61 tr 184</b>


<b>- Cho thảo luận trả lời 2 câu hỏi :</b>


<b>+ Vì sao phải ban hành Luật Bảo vệ môi </b>
<b>trường ?</b>


<b>+ Nếu không có luật bảo vệ mơi trường thì </b>
<b>hậu quả sẽ như thế nào ?</b>


<b>- Cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng ( mỗi </b>
<b>nhóm ghi 1 nội dung )</b>


<b>- Cho các nhóm trao đổi về hậu quả nếu </b>
<b>khơng có Luật Bảo vệ mơi trường.</b>
<b>- Đánh giá nhận xét</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i><b>I – Sự cần thiết ban hành luật.</b></i>


<b>- Đọc TT ghi nhận kiến thức.</b>
<b>- Thảo luận nhóm :</b>


<b>+ Dựa vào TT mục I</b>


<b>+ Hoàn thành bảng 61 SGK</b>


<b>- Đại diện nhóm ghi hậu quả vào bảng ( 6 </b>
<b>nhóm- mỗi nhóm 1 hậu quả )</b>



<b>- Các nhóm khác nhận xét bổ sung</b>


<b>* Rút ra kết luận :</b>


<i>- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho</i>
<i>môi trường.</i>


<i>- Luật Bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm</i>
<i>bảo sự phát triển bền vững của đất nước.</i>


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu 1 số nội dung cơ bản </b>


<b>Luật Bảo vệ môi trường ở VN</b>




<i> Mục tiêu</i><b> : Nắm được nội dung chính của </b>


<b>chương II và III về vấn đề suy thối và khắc</b>
<b>phục suy thối mơi trường.</b>




<i> Tiến hành</i><b> :Cả lớp</b>


<b>- Giới thiệu sơ lược về nội dung Luật Bảo vệ</b>
<b>môi trường gồm 7 chương, phạm vi bài học </b>
<b>này chỉ nghiên cứu 2 chương.</b>



<b>- Neâu yêu cầu :</b>


<b>+ 2 HS đọc to nội dung phần 1 và 2 SGK.</b>
<b>+ Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng </b>
<b>chống suy thối ơ nhiễm mơi trường, khắc </b>
<b>phục ơ nhiễm ?</b>


<b>- Cho HS trao đổi tồn lớp  tự tìm ra.</b>


<i>II – Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ </i>


<i><b>mơi trường ở Việt Nam.</b></i>


<b>- Đọc to rõ cho cả lớp theo dõi  ghi nhớ nội </b>
<b>dung.</b>


<b>- Cả lớp trao đổi theo 2 nội dung, khái quát </b>
<b>được vấn đề tứ các điều trong Luật.</b>


<b>- Chú ý tới vấn đề : Thành phần đất, nước, </b>
<b>sinh vật của môi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>Liên hệ : Em đã thấy sự cố môi trường chưa</b>
<b>và em đã làm gì ?</b>


<b>- Lưu ý thêm : tất cả các hành vi làm tổn </b>
<b>hại tới môi trường của cá nhân, tập thể đều </b>
<b>phải bồi thường thiệt hại.</b>


<b>- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung</b>



<b>- Có thể trả lời chưa thấy nên khơng làm gì. </b>
<b>Hoặc trả lời đã nhìn thấy trên Tivi : cháy </b>
<b>rừng, sạt lở đất. Hoặc thấy được chất thải </b>
<b>gây ô nhiễm môi trường,…</b>


<b>* Khái quát kiến thức  rút ra KL :</b>


<i>1/ Phịng chống suy thối ơ nhiễm và sự cố môi trường:</i>


<i> - cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho mơi trường sạch và xanh.</i>


<i> - Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thối và </i>
<i> ô nhiễm môi trường.</i>


<i> - Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.</i>
<i> - Sử dụng tiết kiệmtài nguyên.</i>


<i>2/ Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường :</i>


<i> Khi có sự cố về mơi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời, báo cáo với cơ </i>
<i> quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng ) để xử lí.</i>


<b>Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người </b>


<b>trong việc chấp hành Luật Bảo vệ mơi </b>
<b>trường</b>





<i> Mục tiêu</i><b> : Trách nhiệm của bản thân và </b>


<b>mọi người trong việc chấp hành luật.</b>




<i> Tiến hành</i><b> :Cá nhân</b>


<b>-u cầu HS trả lời 2 câu hỏi mục — SGK </b>
<b>+ Theo em chúng ta cần làm gì để thực hiện</b>
<b>và động viên những người khác cùng thực </b>
<b>hiện Luật Bảo vệ môi trường ?</b>


<b>+ Hãy kể tên những hành động, sự việc mà </b>
<b>em biết đã vi phạm Luật Bảo vệ môi </b>
<b>trường. Theo em, cần làm gì để khắc phục </b>
<b>những vi phạm đó?</b>


Liên hệ :


<b>- Ở các nước phát triển mỗi người dân đều </b>
<b>rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn đến môi </b>
<b>trường được bảo vệ và bền vững  giáo dục</b>
<b>HS phải biết chấp hành luật ngay từ lúc </b>
<b>nhỏ.</b>


<i>III – Trách nhiệm của mỗi người trong việc </i>


<i>chấp hành Luật Bảo vệ môi trường</i>



<b>- Tự suy nghĩ và trả lời :</b>
<b>+ Tìm hiểu luật.</b>


<b>+ Chấp hành luật.</b>


<b>+Tun truyền dưới nhiều hình thức</b>
<b>+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.</b>


<b>- Có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành </b>
<b>Luật Bảo vệ môi trường ở 1 số nước.</b>


<b>VD : Ở Singapo: vứt mẫu thuốc lá ra đường </b>
<b>bị phát 5 USD và tăng ở lần sau đối với bất </b>
<b>kể công dân nào.</b>


<b>Tự rút ra KL :</b>


<i>- Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật Bảo vệ môi trường.</i>
<i>- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.</i>


4 – Kiểm tra đánh giá :


<b> - Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì ?</b>
<b> - Bản thân em đã chấp hành Luật như thế nào ?</b>


5 – Dặn dò :


</div>

<!--links-->

×