Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BÀI THẢO LUẬN Phân tích nội dung và ý nghĩa của luận điểm: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” (Hồ Chí Minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.66 KB, 21 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
HỌC PHẦN: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Phân tích nội dung và ý nghĩa của luận điểm: “Vì
lợi ích mười năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích trăm
năm thì phải trồng người” (Hồ Chí Minh)

Nhóm: 05
Lớp HP: 2103HCMI0111
GVHD: ThS. Bùi Hồng Vạn

Hà Nội, tháng 04 năm 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM
37. Trương Thị Bảo Ngọc
38. Hồng Yến Nhi
39. Mai Thị Nhung
40. Nguyễn Thị Hồng Nhung
41. Vũ Thị Phương
42. Vi Viết Quảng
43. Nguyễn Thu Quỳnh
44. Phạm Phương Quỳnh
45. Dương Thị Thanh


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Mã sinh

STT



Họ và tên

37

Trương Thị Bảo Ngọc

19D100316

Nội dung 2.2

38

Hoàng Yến Nhi

19D100107

Nội dung 2.4

39

Mai Thị Nhung

19D100247

Nội dung 2.3

19D100317

Nội dung 2.2


Nội dung 2.3

40

Nguyễn Thị Hồng
Nhung

viên

41

Vũ Thị Phương

19D100320

42

Vi Viết Quảng

19D100391

43

Nguyễn Thu Quỳnh
(Nhóm trưởng)

Nhiệm vụ

PPT + nội

dung 1.1
Word + nội

19D100182

dung 1.3, 1.4,
1.5

44

Phạm Phương Quỳnh

19D100253

45

Dương Thị Thanh

19D100185

Thuyết trình +
1.2
Nội dung 2.1

Mức độ
đóng góp

Chữ ký



I. ĐỀ TÀI PHỤ
“Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đồn kết tồn dân tộc”
1.1.Vai trị đại đồn kết toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề c ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công
của cách mạng
ại o n ết to n

-

n tộ

lược lâu dài, nhất quán củ

á h mạng Vi t N m.

Hồ Chí Minh h ng ịnh:

-

h ng phải l sá h lược hay thủ oạn chính trị mà là chiến
ại o n ết toàn dân tộc là nhân tố quyết ịnh sự thành

công củ sự nghi p á h mạng.
Hồ h

l s

inh nói v

ại o n ết:


mạnh l th n hốt ủ t nh

ại o n ết Th nh

ng th nh

o n ết l

ng ;

s

o n ết l

ng ại th nh

mạnh ủ
i mm

h ng t ;

o n ết

o n ết

o n ết

;


ng

b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam
- Với

ồ Chí Minh

l u

i ủ

h u hi u hiến lượ m

nl m

ti u

á h mạng.
tu n ố:

- Hồ Chí Minh
h l :

ại o n ết h ng h l

N

TT


h ủ

ND N P

ảng

N

o ộng Vi t Nam ó th gồm trong 8

T Q

.

ảng ộng sản Vi t N m - lự lượng duy nhất l nh ạo á h mạng Vi t N m v vậ

-

ại o n ết dân tộc phải ược quán tri t từ chủ trương

ường lối tới họ t ộng thực tiễn

ảng.

củ

- Cách mạng là sự nghi p của quần chúng, phải do quần chúng, vì quần h ng.

ại o n


kết là yêu cầu khách quan của sự nghi p cách mạng.
1.2. Lực lƣợng đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết tồn dân tộc
• Chủ th của khối ại o n ết toàn dân tộc bao gồm toàn th nhân
người Vi t Nam
tu i

ảh i

u nướ

n tộ t n giáo
Nh n
ul

ảng phái giới t nh l

.

n vừ l
hủ th

h ng ph n hi gi i ấp t n giáo

n (tất ả nh ng



on người Vi t Nam


th

vừ l một tập hợp quần h ng v

hối ại o n ết to n

n tộ .




ại o n ết to n

hung

n tộc l phải tập hợp tất ả mọi người v o một hối ấu tr nh

ph ng sự T quố ph

v Nh n

n.

• Trong q trình xây dựng khối ại o n ết tồn dân tộc phải

ng v ng trên lập

trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan h gi a giai cấp, dân tộc.
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc



uốn

ựng th nh

ng hối ại o n ết to n

n tộ

ần phải á

ịnh r

u

l n n tảng v lự lượng tạo n n n n tảng ó.
 Theo Hồ Chí Minh,


ức. [Hồ Chí Minh h r :

hết phải o n ết ại
á tầng lớp nh n

số nh n

n m

ại


số nh n

n l o ộng há . ó l n n gố



nl

ại o n ết t

l trướ

ng nh n n ng

nv

ại o n ết .

 Trong khối ại o n ết toàn dân tộc, phải ặc bi t chú trọng yếu tố hạt nh n l
sự o n ết và thống nhất trong ảng v

ól

i u ki n cho sự o n ết ngoài xã hội.

1.3. Điều kiện
xây dựng khối ại o n ết dân tộc, quy t
cần phải bảo ảm á

i u ki n s u


:



Phải kế thừa truy n thống



Phải ó l ng ho n ung



o n ết ược mọi giai cấp, tầng lớp

u nước – nh n nghĩ – o n ết của dân tộc.
ộ lượng với on người.

thực hi n o n ết rộng rãi cần có ni m tin vào nhân dân..

1.4. Hình thức, ngun tắc
 Hình thức:
Khối ại o n ết tồn dân tộc ch trở thành lự lượng to lớn, có s c mạnh hi ược
tập hợp, t ch c lại thành một khối v ng chắ
Tùy theo, từng thời kỳ v

ăn

ó l mặt trận dân tộc thống nhất.


vào nhi m v của từng chặng ường cách mạng,

mặt trận dân tộc thống nhất có nh ng tên gọi khác nhau: Hội Phản ế ồng minh (1930);
Mặt trận dân chủ (1936); Mặt trận nhân dân phản ế (1939 ;
 Nguyên tắc:
Một là, Phải ược xây dựng trên n n tảng khối liên minh công- nông- tr
l nh ạo củ

ảng.

Hai là, Phải xuất phát từ m c tiêu vì nước, vì dân.

ặt ưới sự


Ba là, Phải hoạt ộng theo nguyên tắc hi p thương
B n là, Phải o n ết chặt chẽ l u

i

n hủ

o n ết thật sự h n th nh th n ái gi p ỡ

nhau cùng tiến bộ.
1.5. Phƣơng thức
Một là, làm t t c

àm cho t t công tác vậ


Th o Người

phát hu



ộng qu n chúng (dân vận)

ủ vai trị, trí tu , khả năng to lớn của quần chúng

nhân dân trong sự nghi p kháng chiến, kiến quốc, trong xây dựng và bảo v T quốc,
ảng v Nh nướ

ũng như mọi cán bộ

ảng viên phải biết làm tốt công tác giáo d c,

tuyên truy n hướng dẫn gi p ỡ và vận ộng quâng chúng nhân dân thực hi n mọi chủ
trương

ường lỗi củ

hi u ầ

ảng, chính sách và phát luật củ Nh nước; phải giúp nhân dân

ủ, sâu sắc v quy n lợi, trách nhi m v nghĩ v củ người công

n ối với


ảng, với T quốc và với dân tộc, từ ó họ tích cực, chủ ộng, tự giác phấn ấu và cống
hiến cho sự nghi p cách mạng.
ể, tổ chức qu n chúng phù hợp với từ

Hai là, thành lậ

ượ

ể tập hợp

qu n chúng
Theo Hồ

h

inh

tập quần chúng nhân dân một cách hi u quả, cần phải t

o n th , t ch c quần h ng.

ch

l nh ng t ch

tập hợp, giáo d c, rèn luy n

quần chúng cho phù hợp từng giai cấp, dân tộc, tơn giáo, l a tu i, giới tính, vùng mi n
như các t ch :


ng o n

ội N ng

n

th , t ch c quần chúng có nhi m v giáo d

o n Th nh ni n

ội ph n

á

o n

ộng viên và phát huy tính tích cực của

các tầng lớp nhân dân, góp phần thực hi n nhi m v của cách mạng trong từng gi i oạn
Ba là, cá

ể, tổ chức qu

ú

ược tập hợ

t trong M

ậ DT


Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất càng rộng rãi, càng chặt chẽ, thống
nhất bao nhiêu thì khối ại o n ết dân tộc càng mạnh mẽ, càng b n v ng bấy nhiêu.
á

o n th , t ch c quần chúng và mặt trận dân tộc thống nhất là sợi dây gắn kết ảng

với nhân dân
ối với các t ch
hợp v

o n th , t ch c quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng ược tập

o n ết trong Mặt trận dân tộc thống nhất, do vậ

u có sự ch

ạo trong công

tác vận ộng, thu hút, tập hợp quần chúng tham gia sinh hoạt trong t ch c của mình.


II. ĐỀ TÀI CHÍNH
“Phân tích nội dung và ý nghĩa của luận điểm: “Vì lợi ích mười năm thì phải
trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” (Hồ Chí Minh).”

PHẦN MỞ ĐẦU
Hồ Chí Minh - nh tư tưởng dân tộc, lãnh t thiên tài vơ cùng kính yêu củ
nhân dân và của cả dân tộ t


ảng ta,

người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản và cơng

nhân quốc tế. Nhi u chính khách, nhi u nhà nghiên c u v tư tưởng, v triết học, v lịch
sử

ở nướ ngo i

sớm nhìn nhận và kh ng ịnh, Hồ Chí Minh là một nh tư tưởng

lỗi lạc, một nhà lý luận cách mạng ộ

áo

ặc sắc. Tư tưởng Hồ Chí Minh chính là tài

sản tinh thần vơ giá của dân tộc Vi t N m. Tư tưởng Hồ Chí Minh quyết ịnh mọi thắng
lợi của dân tộc Vi t Nam, dẫn dắt dân tộc Vi t N m ến tương l i tươi sáng. i u cốt lõi
củ tư tưởng Hồ h
on người. Và vấn

inh l

ộc lập dân tộc gắn li n với giải quyết xã hội và giải phóng

xây dựng on người là vấn

lớn, ượ


ặt l n h ng ầu và là vấn

trung tâm, xuyên suốt trong toàn bộ nội ung tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh. Bởi
vậ

Người

răn ạy toàn th nhân dân Vi t Nam rằng: “Vì lợi ích mười năm thì phải

trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.

l lời của Chủ tịch Hồ Chí

inh hi Người ến dự và phát bi u tại Lớp học chính trị c a giáo viên c p II, c p III
toàn mi n Bắc”, ngày 13-9-1958. Do vậy, theo Chủ tịch Hồ h
v ng, có một tương l i tươi sáng ph
qu n t m ến trồng người
thế h kế tiếp.

trướ th

inh

phát tri n b n

ất nước và mỗi ơ qu n t ch c phải

t c là phải luôn biết hăm lo giáo

o tạo thế h trẻ,


ó l một quy luật phát tri n tất yếu. Lịch sử cách mạng Vi t N m

ch ng minh, nhờ quán tri t sâu sắc lời ăn ặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh v cơng tác bồi
ưỡng

hăm só thế h trẻ - thế h tương l i m to n

ảng, toàn dân và toàn quân ta

luôn xây dựng ược lự lượng kế cận hùng hậu, trung th nh
lự

ư

ất nướ vượt qua nh ng thời i m hó hăn

ư

ó ủ ph m chất v năng

á h mạng ến nh ng thắng

lợi vinh quang, ghi dấu ấn ậm nét vào tiến trình phát tri n của dân tộc.


NỘI DUNG
2.1. Hoàn cảnh ra đời của luận điểm
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh kh ng ịnh giáo d c có vai trị hết s c to lớn trong
vi c cải tạo on người ũ

tính cố h u, phần lớn
ời sống vật chất v
n ng

ựng on người mới, bởi "Thi n, ác vốn ch ng phải là bản
Người lu n qu n t m

ời sống tinh thần củ nh n

o tr nh ộ văn hoá ho

u ốm" "n ng

m n n".

u do giáo d

o l ng

n

n Người rất chú trọng vi c giáo d c

n "l m ăn ó ngăn nắp", "bớt mê tín nhảm", "bớt

u nướ " v "

th nh người

ng


n

r : "Tr nh ộ văn hoá ủa nhân dân nâng cao sẽ gi p h ng t
ph c kinh tế, phát tri n dân chủ. N ng
vi c làm cần thiết

hăm lo ến

ng ắn . Người ch

y mạnh cơng cuộc khơi

o tr nh ộ văn hố ủ nh n

n ũng l một

xây dựng nước ta thành một nước hồ bình, thống nhất

ộc lập, dân

chủ văn minh và giàu mạnh".
Tư tưởng ấy là thành quả của sự chắt lọc tinh tế gi a truy n thống dân tộc và tinh
ho văn hoá nh n loại, vừa mang chất lý luận vừa có tính thực tiễn, gi a lý luận và thực
tiễn ln có sự gắn ó hăng h t

h ng tá h rời nhau. Nghị quyết

giá: " ự óng góp qu n trọng v nhi u mặt của Chủ tịch Hồ h
văn hoá giáo


N

ánh

inh trong á lĩnh vực

c và ngh thuật là kết tinh của truy n thống h ng ng n năm ủa nhân dân

Vi t Nam và nh ng tư tưởng củ Người là hi n thân của nh ng khát vọng của các dân tộc
trong vi c kh ng ịnh bản sắc dân tộc của mình và tiêu bi u cho vi

th

y sự hi u

biết lẫn nh u .
Trong suốt quá trình hoạt ộng cách mạng và cuộ
Người lu n oi

ời ấu tr nh vĩ ại của mình,

on người l vốn quý nhất, là yếu tố quyết ịnh của sự nghi p cách

mạng. Người ũng thường xuyên nhắc nhở rằng: Vì lợ
ă

vì lợ

ă


ì

Người ến dự và phát bi u tại
Bắ

ng

ười .

i trồ

ườ

ă

ì

i trồng cây,

l lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi

ớp học chính trị của giáo viên cấp II, cấp III toàn mi n

13 tháng 9 năm 1958. Bá



ó


nh ng người thầy giáo với sự nghi p giáo d c -

i nói qu n trọng v nhi m v của
ăn ặn: V lợi

h mười

năm th phải trồng cây, vì lợi h trăm năm th phải trồng người. Chúng ta phải

o tạo ra

nh ng cán bộ và công dân tốt ho nướ nh . Nh n
v

o tạo thế h tương l i ho á

á

o tạo. Bá
n

ảng, Chính phủ giao các nhi m

h . ó l một trách nhi m nặng n nhưng rất


vẻ v ng . B i nói ủa Bác Hồ ăng áo Nh n D n số1645, ra ngày 14/9/1958; v sau
ư v o sá h

ồ Chí Minh - tuy n tập tập II, NXB Sự Thật, Hà Nội - 1980, trang 93.


Chủ tịch Hồ h

inh

mượn câu nói tr n

d . Trong tư tưởng Người, tất cả l v

on người .

viết: Non s ng Vi t Nam có trở n n tươi
i vinh qu ng

ch ra tầm quan trọng của sự nghi p giáo
ối với giáo d c thế h trẻ Người

p hay không, dân tộc Vi t N m ó ước tới

sánh vai với các ường quố năm h u ược hay khơng, chính là nhờ

một phần lớn ở công học tập củ

á

m . Tư tưởng giáo d c ấy khơng ch bó h p trong

vi c giáo d c tri th c, học vấn ho on người m

ó t nh


o quát s u

nhưng v

ùng sinh ộng và thiết thực, nhằm ào tạo ra nh ng on người toàn di n, vừa "hồng"
lý tưởng

vừa "chuyên", có tri th

Minh kh ng ịnh rằng: Ngủ th
Hi n, d phải

c, s c khoẻ và th m mỹ... Chủ tịch Hồ Chí

i ũng như lương thi n, t nh dậy phân ra kẻ d , hi n;

u l t nh sẵn, phần nhi u do giáo d

là m c tiêu, vừ l

m n n . Th o Bá

ộng lực của cách mạng; phải coi trọng

on người. Trong sự nghi p
ại hó

ạo


hăm só phát hu nh n tố

o tạo nguồn nhân lực cho công cuộc cơng nghi p hóa, hi n

ất nước, thực hi n m c ti u

văn minh ở nước ta hi n n

on người vừa

n gi u nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ,

tư tưởng củ Người

ng ó ý nghĩ thiết thực.

2.2. Vai trò của con ngƣời
Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng: phải coi trọng, chăm
sóc, phát huy nhân tố con người.
-C

ười là mục tiêu c a cách m ng
Vì sống gần dân, với dân, gi a lòng dân, hi u rõ dân tình, dân tâm, dân ý, Hồ Chí

Minh thấy rõ u cầu giải phóng dân tộc, giải phóng on người, giải phóng l o ộng xã
hội. Năm 1911 gi
Người r

l


i với ý h

hoàn toàn tự o
o . Người á

ất nướ

ng ị

m lược, nhân dân phải chịu cảnh lầm than.

qu ết giải phóng g ng t

ồng

ượ ho n to n ộc lập

o i ũng ó ơm ăn áo mặ

i ũng ược cùm nô l

ịnh rõ trách nhi m củ Người ũng l



nt

ược

ho ồng


ảng và Chính phủ l

l m

s o ho nước họ h nh .
Ở Hồ Chí Minh, có sự cảm nhận, thông cảm sâu sắc với thân phận nh ng người
cùng kh và nô l lầm th n. Nhưng h ng phải là sự cảm thông ki u t n giáo; ngược lại,
người có ni m tin v ng chắc và trí tu , bản lĩnh ủ
của chính bản th n on người. Người làm hết s

on người, ở khả năng tự giải phóng
xây dựng, rèn luy n on người và


quyết t m ấu tr nh
on người là m

m lại ộc lập, tự do, hạnh ph

ti u trước hết trên hết là giải phóng dân tộc, gi nh ộc lập

dân tộc. Sau khi chính quy n

v tay nhân dân, thì m

ch a b nh lại ượ ưu ti n hơn
m ho

ởi v


nếu nướ

ti u ăn mặc, ở i lại, học hành,

ộc lập m

n h ng hưởng hạnh

ộc lập ũng h ng ó nghĩ lý g . V vậy chúng ta phải thực hi n ngay:

n ó ăn.

hành. ến Di h

m ho

Người viết:

n ó mặc. Làm cho dân có chỗ ở. Làm cho dân có học
ầu tiên là cơng vi

ối với on người .

on người là m c tiêu của cách mạng nên mọi chủ trương
củ

ịnh

ti u trong i u ki n c th của từng gi i oạn cách mạng. hi ất nước


cịn nơ l , lầm than thì m

phúc tự o th

ho on người. Người á

ảng, Chính phủ

u vì lợi

h h nh áng ủ

ường lối, chính sách

on người. Có th là lợi ích lâu dài,

lợi h trước mắt: lợi ích cả dân tộc và lợi ích của bộ phận, giai cấp, tầng lớp và cá nhân.
Với hoạt ộng thực tiễn thì vi c gì lợi cho dân, dù nhỏ mấy – ta phải hết s c làm. Vi c gì
hại cho dân, dù nhỏ mấy – ta phải hết s c tránh.
-C

ười là ộng lực c a cách m ng
Theo Hồ C

M

ười là v n quý nh t, nhân t quy

ịnh thành công c a


sự nghiệp cách m ng.
Người nhận thấy trong ầu trời không quý bằng nhân dân. trong thế giới khơng gì
mạnh bằng lự lượng o n ết củ nh n
ra, và từ nhỏ ến to, từ gần ến
nh n

n . V vậ

‘V luận vi c g

u o người làm

u thế cả . Người cho rằng vi c dễ mấy khơng có

n ũng hịu, vi c khó m y có dân li u ũng ong . Nh n

n l người sáng tạo ra

mọi giá trị vật chất và tinh thần. Hồ Chí Minh t ng kết ngắn gọn: dân ta t t lắm. Người
phân tích ph m chất tốt

p của dân từ l ng trung th nh v tin tưởng vào cách mạng, vào

ảng, không sợ gian khố tù

h sinh ến vi

n nhường ơm sẻ áo, chở h


ùm

bọc, bảo v , nuôi nấng bộ ội và cán bộ cách mạng.
Dân t l t i năng tr tu và sáng tạo, họ biết giải quyết nhi u vấn
ơn m u hóng
r ‘.



một cách giản

ủ, mà nh ng người tài giỏi, nh ng o n th to lớn nghĩ m i h ng

ặc bi t là lòng sốt sắng hăng hái ủ

n

thực hi n on ường cách mạng. Hồ

Chí Minh có ni m tin v ng chắc rằng với tinh thần quật ường và lự lượng vô tận của
dân tộc ta, với l ng

u nước và chí kiên quyết củ nh n

chúng ta có th thắng lợi, mà chúng ta nhất ịnh thắng lợi.

n v qu n ội ta, ch ng nh ng


Nhân dân là yếu tố quyết ịnh thành công của cách mạng.


ng

u nước và sự

o n ết của nhân dân là một lự lượng vô cùng to lớn, không ai thắng n i
Hồ Chí Minh có ni m tin mãnh li t vào s c mạnh vĩ ại v năng lực sáng tạo của
quần chúng.
Trong sự nghi p xây dựng ất nước, Hồ h
nghĩ

inh

nhận r :

hội trước hết phải ó on người xã hội chủ nghĩ

Ni m tin vào s c mạnh củ

n

uốn xây dựng chủ

ó

n th

ó tất cả

n ược nhận th c từ mối quan h gi a nhân dân với


ảng và Chính phủ. Hồ Chí Minh ch rõ: Nếu khơng có nhân dân thì Chính phủ h ng ủ
lự lượng: nếu khơng có Chính phủ thì nhân dân khơng có ai dẫn ường.
nhưng nh n

nl

hủ. D n như nước, bộ ội như á. ự lượng bao nhiêu là nhờ ở dân

hết. Tin dân, học dân, tôn trọng dân, dựa vào dân th o
nên s c mạnh v
chủ nghĩ

ảng l nh ạo

ng ường lối quần chúng sẽ tạo

ịch. Bởi vì, sự nghi p cách mạng gi nh ộc lập dân tộc và xây dựng

hội ch có th thực hi n ược với sự giác ngộ ầ

ủ v l o ộng sáng tạo

của hàng ch c tri u quần chúng nhân dân. Hồ Chí Minh tin ở dân cịn xuất phát từ ni m
tin v o t nh người.

l nguời cộng sản thì phải tin nhân dân và ni m tin quần chúng sẽ

tạo nên s c mạnh ho người cộng sản. Người nói: dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
Trong khi gi v ng ni m tin vào dân thì phải chống các b nh: xa nhân dân, khinh nhân

dân, sợ nhân dân; không tin cậy nhân dân: không hi u biết nh n
nh n

n.

h ng

n; h ng

u thương v tin tưởng nhân dân là nguyên nhân củ

hi m – b nh quan liêu, m nh l nh. B nh này sẽ dẫn ến kết quả l
người l

u thương

ăn

nh nguy

hỏng vi

ộng lực của cách mạng ược nhìn nhận trên phạm vi cả nước, toàn th

o song trước hết là ở giai cấp

ng nh n v n ng

n. i u n


.

on
ồng

ó ý nghĩ to lớn trong

sự nghi p giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nh nước mới th o tư tưởng
của Hồ Chí Minh lấy cơng – nơng – trí làm n n tảng. Từ thắng lợi của Cách mạng Tháng
ười phải nhìn nhận v

ánh giá

ng gi i ấp

ng ở trung tâm của thời ại mới ó l

giai cấp cơng nhân. Ch có giai cấp công nhân với nh ng ặ
l nh ạo ược dân tộ

i m chung và riêng mới

o mồ chôn chủ nghĩ tư ản. Muốn vậy giai cấp công nhân ch

có liên minh với giai cấp nơng dân và gắn bó với dân tộc mới trở thành lự lượng hùng
mạnh. Không phải mọi on người

u trở th nh ộng lực mà phải là nh ng on người

ược giác ngộ và t ch c. Họ phải có trí tu và bản lĩnh văn hó


ạo

ược ni

ưỡng trên n n truy n thống lịch sử v văn hó h n ng n năm ủa dân tộc Vi t N m
Chính trị văn hó tinh thần l

ộng lự

ơ ản trong ộng lự

on người. on người là


ộng lực ch có th thực hi n ược khi hoạt ộng có t ch
sự l nh ạo củ

ảng cộng sản. Gi

mối quan h bi n ch ng với nh u.

on người – m

ó l nh ạo. Vì vậy, cần có

ti u v

on người – ộng lực có


ng hăm lo ho on người – m c tiêu tốt bao nhiêu

thì sẽ tạo th nh on người - ộng lực tốt bấ nhi u. Ngược lại tăng ường ược s c mạnh
củ

on người – ộng lực thì sẽ nh nh hóng ạt ược m c tiêu cách mạng.
Phải kiên quyết khắc ph c kịp thời các phản ộng lực trong con người và t ch c.

ól

hủ nghĩ

á nh n. Th vi trùng rất ộ n

truy n thống lạc hậu, tàn tích xã hội ũ
l m h ng ám

ẻ r h ng trăm th b nh: thói quen

lại, bảo thủ, r t rè khơng dám nói. khơng dám

ra ý kiến, tóm lại h ng ám

i mới và sáng tạo.

 Hồ Chí Minh kh ng ịnh on người là vốn quý nhất, nhân tố quyết ịnh thành
công của sự nghi p cách mạng. Th o Người v luận vi
nhỏ ến to, từ gần ến



on người vừa là m c tiêu, vừ l

h h nh áng ủ

u o người làm ra và từ

u thế cả .

tiêu của cách mạng, nên mọi chủ trương
vì lợi

g

ộng lực của cách mạng. on người là m c

ường lối, chính sách củ

on người, có th là lợi ích lâu dài, lợi

ảng, Chính phủ

u

h trước mắt; lợi ích cả

dân tộc và lợi ích của bộ phận, giai cấp, tầng lớp và cá nhân.


on người l


ộng lực của cách mạng nhưng ó phải là nh ng on người

ược giác ngộ và t ch c. Họ phải có trí tu , bản lĩnh văn hó

ạo

ược ni

ưỡng trên n n tảng truy n thống lịch sử v văn hó h ng ng n năm ủa dân tộc Vi t
Nam... Chính trị văn hó
người l

tinh thần l

ộng lự

ơ ản trong ộng lự

ộng lực ch có th thực hi n ược khi họ hoạt ộng có t ch

vậy, cần có sự l nh ạo củ

on người. Con
ó l nh ạo. Vì

ảng Cộng sản.

2.3.Về xây dựng con ngƣời mới
Nếu như luận i m v
Minh thì vấn


on người là sợi ch

ỏ xuyên suốt củ tư tưởng Hồ Chí

trồng người lại chiếm vị trí quan trọng trong luận i m xuyên suốt ấy.

Bá nói ến lợi
on người tài giỏi

h trăm năm

ủa nó. Bởi trong bất c thời kỳ n o ũng ần có nh ng

xây dựng, bảo v T Quốc, kiến thiết nướ nh . Trồng người l

yêu cầu khách quan của sự nghi p cách mạng, vừa cấp bách, vừa lâu dài
chiến lược. Trồng người l

ng vi c lâu dài, gian kh , vừa vì lợi

lợi ích lâu dài, là cơng vi c củ văn hó giáo
thường xuyên trong suốt tiến tr nh i l n hủ nghĩ

ó ý nghĩ

h trước mắt vừa vì

. Trồng người phải ược tiến hành
hội và phải ặt ược nh ng kết quả



c th trong từng gi i oạn cách mạng. Người nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác
trồng người trong từng ướ
ũng l

il n ủ

ất nước. Vi

i l n hủ nghĩ

hội ở nước ta

i u tất yếu, phù hợp với quy luật phát tri n của xã hội. Bá nói muốn xây dựng

chủ nghĩ
củ Bá

hội trước hết cần có nh ng on người xã hội chủ nghĩ . Th o qu n ni m
on người xã hội chủ nghĩ

ól

on người kế thừa nh ng giá trị tốt

on người truy n thống và hình thành nh ng ph m chất mới như ó tư tưởng
hội chủ nghĩ ; ó tr tu và bản lĩnh
nhân ái, vị th


p của

ạo

làm chủ, có tác phong xã hội chủ nghĩ

c xã
ó lịng

ộ lượng.
ười mới, th o qu n i m Hồ Chí Minh thì xây dựng con

Nội dung xây dự
người mới l

o tạo, xây dựng on người phát tri n toàn di n:

Minh hay nhắc nhi u ến

c, trí, th , mỹ. Hồ Chí

ức và tài”, “hồng và chuyên”, song không h coi nh vi c

rèn luy n th lực và giáo d c th m mỹ ho on người nhất là thanh, thiếu niên. Xây dựng
on người tồn di n với nh ng khía cạnh chủ yếu sau:
-

ó tư tưởng xã hội chủ nghĩ : ó ý th c làm chủ, có tinh thần tập th

mình vì mọi người, mọi người vì mình, có tinh thần ám nghĩ ám l m


ó tư tưởng
ám hịu trách

nhi m, quyết vươn l n h ng ầu, có tinh thần tiến nhanh, tiến mạnh, tiến v ng chắc lên
chủ nghĩ
-

hội.

ó ạo

c và lối sống xã hội chủ nghĩ : trung với nước, hiếu với dân, y u thương

on người, cần ki m liêm

h nh h

ng v tư. ó tinh thần quốc tế trong sáng, có lối

sống lành mạnh, trong sáng.
-

Có tác phong xã hội chủ nghĩ : l m vi c có kế hoạch, có bi n pháp, có quyết tâm,

có t ch c, có kỷ luật, có kỹ thuật

ó năng suất, chất lượng hi u quả: l o ộng qn

mình, khơng sợ khó, sợ kh , làm vi c vì lợi ích của xã hội, tập th và bản thân mình.

-

ó năng lự

làm chủ: bản th n gi

nh v

ng vi

m nh ảm nhi m

ủs c

khỏ v tư á h th m gi l m hủ nh nước và xã hội, thực hi n có kết quả quy n công
dân: phải không ngừng n ng
chuyên môn nghi p v
P ươ

o tr nh ộ chính trị văn hố

ho học - công ngh ,

làm chủ.

á x y ự

ười mới, Chiến lượ

trồng người l một trọng tâm,


một bộ phận hợp thành của chiến lược phát tri n kinh tế xã hội.
dân tộc, là nhi m v của toàn th nhân dân Vi t Nam.
cần phải ó phương pháp s u:

ól

hiến lược của cả

thực hi n ược chiến lượ

ó


Thứ nh t, vi

n u gương nhất l người

ng ầu

Người nói rằng lấ gương người tốt, vi c tốt h ng ng

ó ý nghĩ rất quan trọng.

giáo d c lẫn nh u l rất cần

thiết và b ích.
Thứ hai, giáo d c –

o tạo là bi n pháp quan trọng nhất. Bởi muốn xây dựng


một xã hội mới với một ời sống mới phải nâng cao dân trí. Dân trí là s c mạnh của một
dân tộc, là tầm vóc vị thế ất nước so với nhân loại. Bác dạ
người,làm cán bộ

l m ho

họ

n tộc chúng ta trở nên một dân tộ

làm vi c, làm

ũng ảm

u nước,

u l o ộng, một dân tộc x ng áng với nước Vi t N m ộc lập . Người nhận rõ vai trò
của giáo d c trong vi c cải tạo phát tri n on người, làm biến

i on người ũ

ựng

on người mới. Người viết Thi n ác vốn ch ng phải là bản tính cố h u, phần lớn
giáo d

m n n . Với ý nghĩ

ó giáo


n ng

o tr nh ộ nhận th c củ

c quyết ịnh ến sự biến

on người. Như . á

sản ph m của nh ng hoàn cảnh và của giáo d
vực kinh tế văn hó

ũng

. iáo

i tư tưởng, tâm lý và

từng viết:


u do

on người là

ộng mạnh mẽ v o lĩnh

hội: vai trò của giáo d c là cung cấp nguồn nhân lực cho sự

nghi p phát tri n kinh tế và tiến bộ xã hội.

kinh tế xã hội, theo Hồ h

ạt ược nh ng m c tiêu của chính sách

inh trước hết phải tạo ra nh ng on người ó ủ năng lực,

ph m chất làm chủ xã hội và làm chủ bản thân. Giáo d

ược coi là một mặt trận quan

trọng trong cách mạng Vi t N m. Th o Người: một dân tộc dốt là một dân tộc yếu .
Giống như vi c trồng

vi c trồng người có kết quả tốt thì cần tạo ra mơi trường

sống m i trường học tập thuận lợi, trong sạ h. Nh nước, toàn xã hội phải quan tâm,
hăm lo ến phát tri n giáo d c –

o tạo, tạo mọi i u ki n cho tất cả mọi người

u

ược học tập.
Văn i n ại hội VII củ
học và công ngh , giáo d
inh ánh giá

v

ảng cộng sản Vi t Nam kh ng ịnh:


ùng với khoa

o tạo phải ược xem là quố sá h h ng ầu .

o v i tr học tập ở nh trường Người nói:

ồ Chí

ự học tập ở trong trường

có ảnh hưởng rất lớn ho tương l i ủ th nh ni n v tương l i ủa thanh niên t c là
tương l i ủ nướ nh ; v nhi m v của thầy, cô giáo là rất nặng n nhưng rất vẻ vang,
gi vai trò quyết ịnh chất lượng giáo d c –
hết phải có thầy giáo giỏi
giáo, phải ó ạo
nghĩ l

ó ạo

o tạo. Muốn có trị giỏi hăm ngo n trước

c nhân cách tốt. Thầy giáo phải x ng áng l thầy

c cách mạng, phải ó h

h

o thượng, phải ti n ưu hậu lạ


hó hăn phải chịu trước thiên hạ sung sướng th hưởng sau thiên hạ. Vì vậy

ngh thầy giáo rất quan trọng, vẻ v ng nếu như h ng ó thầy giáo thì khơng có giáo


. ố thủ tướng Phạm Văn

d

ồng ũng

nói:

bậc nhất trong các ngh cao quý của chủ nghĩ
vào bậc nhất trong các ngh sáng
giáo

hăm lo ồi ưỡng thế h cách mạng
h l thật thà ph ng sự nh n

c cần nhằm m

tạo nh ng người chủ tương l i ủ
chủ nghĩ

hội, ngh dạy học là một ngh sáng tạo

v nó sáng tạo ra nh ng con người sáng tạo . V m c

h ủa giáo d c, Hồ Chí Minh ch r l

cán bộ cho dân tộ

Ngh dạy học là một ngh cao quý

ất nướ

lu n n ng

nhận bất c nhi m v n o m

c, trí, th , mỹ, phải ặt ạo

lý tưởng và tình cảm

l một qu n i m lớn trong tư

tưởng Hồ Chí Minh v giáo d c. Theo Bác, giáo d c phải chú trọng cả
hai mặt này phải thống nhất, không tách rời nh u
g

c mà khơng có tài thì làm vi

l n h ng ầu oi ó l

ái gốc củ

c mà Bác dạ l

dân; là cần, ki m li m


h nh

nhân sinh quan cách mạng
Một nguời ó t i m

l người vơ

ũng hó . Trong ó Người lu n ặt ch

ó t i phải ó
ạo

. ót im

h ng ó

c là

c cách mạng, là trung với nước, hiếu với

ng v tư.

ồng thời l

h ng

t i v

ái


c giúp cho thế h trẻ hình thành

ơ sở cho vi c củng cố thế giới quan khoa học.
ũng h ng nh ng h ng gi p g

ho ất

nước mà còn có khi làm hại nhân dân, hại ất nướ . Ngược lại, một người ó

c mà

h ng ó t i th l m g
hay bất c vi
ó

ạo

h

ót im

v

on người, của cách mạng, của công vi c, là n n

t i năng phát tri n. Người dạ :

người vô d ng . h

ảng, sẵn sàng


n gi o ho . V vậy nội ung v phương

cách mạng, lối sống xã hội chủ nghĩ l n h ng ầu.

tảng

o

o tinh thần yêu T Quốc, yêu

tin tưởng vào sự l nh ạo củ

ảng v nh n

pháp giáo d c phải tồn di n, cả

ó

n .

hội tăng ường tình cảm cách mạng ối với cơng – nông, tuy t ối trung

thành với sự nghi p cách mạng, tri t

d ng

o tạo

c kém thì cái tài ấ

ũng thấ

hó hăn

h ng th t ch

g . Như vậy dù có muốn cống hiến s

n ạnh vi c tu luy n ạo

l nh ạo ược bất c ai,

m nh ho ất nướ

ũng hó. Do

c cần phải tích cực học tập phát tri n t i năng

xây

dựng T quốc giàu mạnh.
V phương h m phương pháp giáo

Người ch rõ giáo d c phải xuất phát

và bám chắc m c tiêu giáo d c, giáo d c là một khoa học, phải biết kết hợp học tập và
vui hơi giáo
u . Th o Bá

c thế h trẻ phải thực hi n phương pháp n u gương phải gắn li n với thi

giáo

c phải liên h với cuộ

ấu tranh của xã hội, với l o ộng sản

xuất, giáo d c gắn li n với thực tiễn s i ộng của cuộc sống, giáo d c truy n thống cách
mạng của dân tộc gắn li n vơi giáo d
l o ộng sản xuất, học phải i

gương người tốt vi c tốt, lý luận gắn với thực tiễn

i với hành. Bác còn ch cho chúng ta thấy rõ mối quan


h gi

nh trường gi

nh v

hội trong vi c giáo d

Bởi vì sự nghi p giáo d c là sự nghi p củ to n
Người cho rằng: "giáo d

hăm lo

ồi ưỡng thế h trẻ.


ảng, toàn dân và của mỗi gi

nh.

o tạo là sự nghi p của quần chúng nhân dân. Kết quả giáo

d c ph thuộc rất lớn v o ường lối của Ðảng, trách nhi m của chính quy n, các ngành,
các cấp á

o n th , của cha m học sinh. Phải tạo ra s c mạnh t ng hợp cho công tác

giáo d c -

o tạo của Ðảng. Bởi vì giáo d

thuộc v vai trị củ

á

o n th nh n

trong nh trường ch là một phần còn lại

n ưới sự l nh ạo của Ðảng. Ð có một n n

ạt chất lượng và hi u quả cao, th hi n bản chất tốt

giáo d

hội Chủ nghĩ th phải thực sự dân chủ


nh

p của n n giáo d c Xã

ng trong giáo d c". Ch có sự kết hợp chặt

chẽ gi a các yếu tố này mới tạo thành s c mạnh t ng hợp cho sự nghi p trồng người
thắng lợi. Giáo d

o tạo phải xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn và thực tiễn của sự
ánh giá

nghi p cách mạng là tiêu chu n củ
Tư tưởng Hồ h

inh

i m nghi m sản ph m củ

ho thấy vai trò của giáo d

phát tri n xã hội. Một n n giáo d c tốt nó sẽ l

á nh trường.

o tạo ối với cách mạng và sự

ộng lự th


y xã hội phát tri n trên cả

bình di n chi u sâu lẫn chi u rộng mà nội hàm của nó mang nh ng giá trị nh n văn
cả. Vì vậy cơng vi

trồng người

h ng th nóng vội một sớm một chi u

làm một lúc là xong, hay tùy ti n ến
Nhận th c và giải quyết ược vấn
chủ nghĩ

uh

n

thi u

ối với sự nghi p i l n

hội củ nước ta.
á phong tr o: thi u
u nướ

u nướ

người tốt, vi c tốt

cập ến vấn


phong tr o thi u . ong tr n thực tế ch
củ Người h nh l :
một rừng ho

ảng, chính quy n

o n th quần chúng
Phát ộng phong trào

rèn luy n, xây dựng on người mới. Trong lời kêu gọi Thi u

nước. Hồ Chí Minh khơng trực tiếp

thi u

h ng phải

ến ó m nó phải có chiến lược lâu dài.

ó ý nghĩ thường trự

Thứ ba, chú trọng vai trò của t ch
th ng qu

o

u

xây dựng on người mới trong


ạo thực hi n phong trào và chủ

ỗi người tốt, mỗi vi c tốt là nh ng

ng ho

h thực sự

p. Cả dân tộc ta là

p . Nghĩ l qu phong tr o thi u và trải qua rèn luy n, thử thách trong

h nh th nh mỗi người nh ng vi c tốt, ph m chất tốt

người tốt, lớp người mới

n tộc ta là một rừng ho

2.4. Vận dụng vào thực tiễn Việt Nam hiện nay

p".

hình thành một lớp


ảng ta h ng ịnh
á





C

ườ




ướ

dân tộc

y

ườ

y

ảng Nh nướ t

y

ườ

hủ trương phát hu nh n tố on người trong



n trong


mạnh

i mới ăn ản to n i n giáo d c v

nh n t i; thự hi n h nh sá h

lự sáng tạo ủ nh n




y

nhân dân.

nghi p hóa, hi n ại hóa ất nướ ;
ng tr th

ượ phát triển

ựng v

hội

ng ắn

ng

o tạo; trọng


ng ằng; phát hu năng

ảo v T quốc.

Hội nghị Trung ương 5 (7-1998) nêu á nhi m v xây on người mới Vi t Nam:
ó tinh thần
hội; ó ý th
minh
h

u nướ v tự ường dân tộc phấn ấu v
tập th

o n ết phấn ấu v lợi

ần i m trung thự

nh n nghĩ

ó hi u quả v năng suất

ộc lập dân tộc v chủ nghĩ

h hung; ó lối sống l nh mạnh văn

t n trọng ỷ ương ph p nướ ; l o ộng hăm

o; thường u n họ tập n ng


o tr nh ộ hi u iết

chuyên môn, v.v...
Do ó

ảng Nh nướ

ùng ội ngũ án ộ các cấp trong h thống chính trị cần

ln qn tri t lời ăn ặn của Chủ tịch Hồ h
giáo d c cho thế h trẻ, thế h tương l i;


ủ tài, vừa “ ồ

”, vừa “

cách mạng vinh quang mà các thế h
Nướ t

i qu

ặc bi t qu n t m

ầu tư hăm lo

o tạo họ thành nh ng công dân, nh ng cán bộ

y ”
h


inh

ủ s c kế thừa và tiếp t c phát tri n sự nghi p
nh i trướ

uộc cải á h

lại.

i mới giáo d c: Lần 1 (năm 1950 nhằm xây

dựng một n n giáo d c của dân, vì dân; lần 2 (năm 1956 nhằm hướng tới
ưỡng thế h thanh niên trở thành nh ng công dân tốt ó t i

o tạo, bồi

c; lần 3 (năm 1981 tiến

h nh ồng bộ cả v h thống giáo d c, nội ung v phương pháp dạy học. Mỗi cuộ
mới

u có nội dung, tính chất phù hợp với xu thế phát tri n củ

ất nước và thế giới.

Nh ng năm qu th nh quả của sự nghi p giáo d c trong công cuộ
phủ nhận. Sự nghi p giáo d c và khoa họ
ầu


áp ng với

ượ

i

i mới là không th

ảng ta thực sự coi là quốc sách hàng

i hỏi của sự nghi p cơng nghi p hóa, hi n ại hóa và q trình hội

nhập kinh tế quốc tế. Dưới sự l nh ạo củ

ảng, của Quốc hội, sự ch

ạo

i u hành

của chính phủ và chính quy n các cấp, sự quan tâm tham gia óng góp ủa các t ch c,
o n th và toàn xã hội cùng với sự nỗ lực của toàn ngành giáo d
nh ng thành tựu áng
bồi ưỡng nhân tài.

trong vi c thực hi n s m nh n ng

o

h ng t

n tr

ạt ược

o tạo nhân lực,


h ng t

hu

ộng tối

trẻ m trong ộ tu i ượ

ến trường. Qu m

á

ơ

sở giáo d c không ngừng ược mở rộng. T nh ến năm học 2015-2016, bậc giáo d c
mầm non ó 14.532 trường với t ng số hơn 4 62 tri u trẻ em; bậc giáo d c ti u học có
15.254 trường với hơn 7 73 tri u học sinh; bậc giáo d c ph thông (trung họ
trung học ph th ng

ó 12.721 trường với hơn 7 56 tri u học sinh; bậ

o


ơ sở và

ng

ại học

ó 442 trường với 2,24 tri u sinh viên. Kết quả thi Olympic của học sinh Vi t Nam
nh ng năm vừ qu

ó ước tiến bộ vượt bậc với 49 hu

2016-2020 so với 27 hu

hương V ng trong gi i oạn

hương V ng trong gi i oạn 2011-2015; nhi u học sinh Vi t

N m ạt i m số cao nhất ở các nội dung thi. Năm 2019 h thống giáo d

ại học Vi t

Nam xếp th 68/196 quốc gia trên thế giới tăng 12 bậc so với năm 2018. ần ầu tiên,
Vi t N m ó 4 ơ sở giáo d
giới; ó 11 ơ sở giáo d

ại họ

ượ v o top 1.000 trường ại học tốt nhất thế

ại học Vi t Nam nằm trong


nh sá h 500 trường ại học

h ng ầu Châu Á.
Giáo d c ở vùng ồng bào các dân tộc thi u số, vùng sâu, vùng xa, phát tri n mạnh
và có tiến bộ rõ r t, mạng lưới trường học v

ơ ản

ảm bảo cho con em các dân tộc

ược học tập ngay tại thôn, xã bản. Vi c củng cố, phát tri n á trường ph thông dân tộc
nội trú v tăng h tiêu tuy n cử

tạo th m i u ki n cho các con em dân tộc thi u số ở

ịa bàn kinh tế - xã hội ặc bi t hó hăn ượ

o tạo ở ại họ

o

ng tạo nguồn lực
ượ

cho các vùng này. Tiếng nói và ch viết của một số dân tộc thi u số

ư v o

giảng dạy ở ti u học. Chính phủ có nhi u chính sách và bi n pháp ầu tư ho á vùng

khó hăn như hương tr nh 135

hương tr nh i n ố hóa phịng họ

Nhờ vậ

ơ sở

vật chất ược củng cố tăng ường. Vi c miễn giảm học phí, cấp học b ng và các chính
sách hỗ trợ khác tạo i u ki n cho con m á gi

nh nghèo

i n h nh sá h ược học

tập trước hết ở các cấp ph cập.
Bên cạnh nh ng thành tựu to lớn

ạt ược, giáo d c Vi t Nam vẫn còn tồn tại

nhi u hạn chế, bất cập như công tác quản lý nh nước, quản trị nh trường cịn bất cập,
trách nhi m cịn chồng chéo; tình trạng thừa, thiếu giáo viên c c bộ vẫn hư
quyết tri t

ở một số ị phương; hất lượng ội ngũ giáo vi n hư

bộ phận giáo vi n hư
phạm ạo

áp ng ược yêu cầu


ồng

ược giải
u, còn một

i mới, cá bi t có nh ng giáo viên vi

c nhà giáo, gây b c xúc xã hội; một số nơi hạ tầng cơng ngh thơng tin, thiết

bị kết nối cịn thiếu
hó hăn hư

ặc bi t ở á vùng s u vùng

áp ng yêu cầu chuy n

i số;

.

vùng ó i u ki n kinh tế - xã hội


Vậ

nâng cao chất lượng giáo hi u quả của giáo d c, cần phát huy tốt hơn n a
ạt ượ v

nh ng mặt tích cự

hạn chế

hó hăn.

ra nh ng bi n pháp thiết thự

i mới nội ung hương tr nh phương pháp giáo

chu n hóa,hi n ại hó tăng ường giáo d
ưỡng, tự tạo vi
lự

ho

khắc ph c nh ng
c theo hướng

tư u sáng tạo, năng lực tự học, tự tu

l m.Tăng ường giáo d c hướng nghi p

áp ng nhu cầu nguồn nhân

ất nước. Hoàn thi n h thống ơ hế, chính sách phát hi n

ưỡng, sử d ng nhân tài, áp ng u cầu cơng nghi p hóa, hi n ại hóa.

o tạo, bồi



KẾT LUẬN
Tư tưởng Hồ Chí Minh với phương h m hiến lược, m
pháp giáo d c –

h nội ung phương

o tạo on người luôn soi sáng sự nghi p trồng người th o tư tưởng của

Người. Tư tưởng ó h ng h l

ơ sở lý luận cho vi

ịnh chiến lượ

o tạo con

người, chủ trương

ạo phát tri n n n giáo d c Vi t Nam củ

ảng ta qua

ường lối ch

á

các thời kỳ cách mạng, mà còn là nh ng bài học, nh ng kinh nghi m thực tiễn giáo d c,
thiết thực và hi u quả ối với người làm công tác giáo d c hi n nay. Ngày nay, yêu cầu
trước mắt ặt ra phải xây dựng và hoàn thi n giá trị nh n á h on người, bảo v và phát
huy bản sắ văn hoá


n tộc trong thời kỳ cơng nghi p hố, hi n ại hố và hội nhập kinh

tế quốc tế ở nước ta hi n nay.
Cùng với thời gian, nh ng lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh v
trồng người l
nh ng i u

trồng

v

sinh thời vẫn còn nguyên giá trị thời sự. Từ nh ng g Người trăn trở,

nói v

ả nh ng vi

Người

l m tận tâm, tận lực, có th thấy rõ rằng:

trước nh ng thách th c mới của thiên nhiên, vi c trồng cây, gây rừng, bảo v cây, bảo v
rừng

phải trở thành ý th

ho ất nướ tươi

thường trực của mỗi người


p, mà cịn thiết thự

ó

n

cây xanh khơng ch làm

ói giảm nghèo, phát tri n kinh tế.

ồng

thời trước nh ng yêu cầu mới của xu thế tồn cầu hóa và hội nhập, vi c nâng cao tri
th

tr nh ộ v mọi mặt và giáo d c rèn luy n ạo

thời ại Hồ

h

inh vừa hồng vừ

hu n

h ng h là thiết thực thực hi n tâm

nguy n củ Người, làm theo tấm gương ủ Người m
v cấp bách, quan trọng củ to n


c cách mạng cho thế h thanh niên
ó

n l một trong nh ng nhi m

ảng, toàn dân, và toàn quân ta vì một nước Vi t Nam:

D n gi u nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh trong h nh tr nh phát tri n.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mạch Quang Thắng: G á
2.
Xu n
16/05/2020

c: Q

ì

ư ưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị quốc gia, 2019.

ểm c a Hồ Chí Minh v

ười, NXB Báo Nhân dân,




×