Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Giao an Lich su 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.01 KB, 151 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19/8/2009
Tiết 1:


PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.


CHƯƠNG I: BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI


BÀI 1: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH.
I. Mục tiêu bài học:


<b>1. Về kiến thức: Qua bài này giúp học sinh nắm được: </b>


- Những quyết định của hội nghị Ianta => Trật tự thế giới mới được hình thành
đứng đầu là hai siêu cường Xơ- Mĩ


- Mục đích, ngun tắc hoạt động , vai trò quốc tế quan trọng của Liên hợp
quốc


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế
giới sau chiến tranh


- Giáo dục các em biết quý trọng, gìn giữ và bảo vệ nền hồ bình thế giới

<b>3/ Kỹ năng:</b>


+ Sử dụng bản đồ xác định phạm vi ảnh hưởng của các nước theo thể chế
IanTa


+ Phân tích – so sánh



<b>4/ Trọng tâm: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh (mục I)</b>
<b>II</b>


<b> . Tư liệu và đồ dùng dạy học : </b>


- Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)
- ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghị IanTa


- Sơ đồ tổ chức Liên hiệp quốc
<b>III. Hoạt động dạy và học . </b>


<i>1/ ổn định lớp</i>


2/ D n nh p vào bài m iẫ ậ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b> Hoạt đông1: cá nhân, tập thể</b>


<i><b> H. Hội nghị IanTa được triệu tập </b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục </b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>


- GV cho HS quan sát ảnh về 3 nguyên
thủ quốc gia tham gia hội nghị Ianta
<i><b> H. Hội nghị Ianta đã đưa ra những </b></i>
<i><b>quyết định quan trọng gì?</b></i>


HS dựa vào SGK trả lời



<b>I. Hội nghị Ianta(2/1945) và </b>
<b>những thoả thuận của ba cường </b>
<i><b>quốc.</b></i>


<i><b>1. Hoàn cảnh triệu tập:</b></i>


- Chiến tranh thế giới II sắp kết
thúc


+ Nhanh chóng đánh bại các nước
phát xít


+ Tổ chức lại trật tự thế giới mới
sau chiến tranh


+ Phân chia thành quả giữa các
nước thắng trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV xác định trên bản đồ về vấn đề
phân chia phạm vi ảnh hưởng Châu
Âu- Châu á.


<i><b>H. Vì sao gọi là “trật tự hai cực </b></i>
<i><b>Ianta.”?</b></i>


<i><b>H. Những quyết định của hội nghị </b></i>
<i><b>Ianta có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b> H. Tổ chức UNO được thành lập </b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Mục đích cao cả của Liên hợp </b></i>
<i><b>quốc là gì?</b></i>


<i><b>H. Để đạt được mục đích trên UNO </b></i>
<i><b>đã đề ra những nguyên tắc nào? Theo</b></i>
<i><b>em nguyên tắc nào là quan trọng </b></i>
<i><b>nhất? Vì sao?</b></i>


nghị tam cường “Anh, Mỹ, Liên
Xô”


<i><b> * Quyết định:</b></i>


+Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát
Xít Đức -Nhật, nhanh chóng kết
thúc chiến tranh


+Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
+Thoả thuận về việc đóng quân và
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu âu và châu á


<i><b>* ý nghĩa:</b></i>


Những quyết định của hội nghị
IanTa đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới sau chiến tranh:
“Trật tự hai cực Ianta”



<b>II. Sự thành lập Liên hợp quốc. </b>
<b>(UNO)</b>


<i><b>1/ Sự thành lập.</b></i>


- Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại
biểu 50 nước dự hội nghị tại
XanPhranxixcô (Mỹ) thông qua
hiến chương UNO Tuyên bố
thành lập tổ chức UNO


- Trụ sở của UNO đặt tại
NewYork (Mỹ)


- ngày 24/10 là ngày kỉ niệm thành
lập UNO


<i><b>2/ Mục đích -nguyên tắc hoạt </b></i>
<i><b>động</b></i>


<i><b>a/ Mục đích:</b></i>


- Duy trì hồ bình, an ninh thế giới
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp
tác quốc tế


trên cơ sở tơn trọng quyền bình
đẳng và quyền dân tộc tự quyết
<i><b>b/ Nguyên tắc:</b></i>



+Quyền bình đẳng giữa các quốc
gia và quyền dân tộc tự quyết
+Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và
độc lập chính trị các nước


+Không can thiệp vào việc nội bộ
các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>-GV cho HS quan sát sơ đồ bộ máy </b></i>
<i><b>của UNO.</b></i>


<i><b>H. Qua quan sát sơ đồ của tổ chức </b></i>
<i><b>UNO và bằng hiểu biết của bản thân, </b></i>
<i><b>em hãy đánh giá về vai trò của UNO </b></i>
<i><b>trong hơn nửa thế kỉ qua? </b></i>


<i><b> H. LHQ đã giúp đỡ như thế nào đối </b></i>
<i><b>với Việt Nam? </b></i>


<b> Hoạt động: Nhóm.</b>


- GV chia lớp làm 3 nhóm:


<i><b>+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vấn đề nước </b></i>
<i><b>Đức sau chiến tranh?</b></i>


<i><b>+ Nhóm 2. Vì sao sau chiến tranh thế </b></i>
<i>giới thứ hai CNXH trở thành hệ thống </i>
<i>trên thế giới?</i>



<i><b>+ Nhóm 3. Mĩ đã khống chế các nước</b></i>
<i><b>Tây Âu như thế nào?</b></i>


<i><b> H. Hội nghị Potxđam nhằm giải </b></i>
<i><b>quyết vấn đề gì?</b></i>


<i><b> H. Mỹ thực hiện kế hoạch MacSan </b></i>
<i><b>nhằm mục đích gì?</b></i>


+Chung sống hồ bình và nhất trí
giựa năm cường quốc


<i><b>c/ Các cơ quan chính của UNO</b></i>
- Đại hội đồng


- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký.
<i><b>d. Vai trò:</b></i>


- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác
vừa đấu tranh khu nhằm duy trì
hồ bình và an ninh thế giới
- Thúc đẩy giải quyết các vụ trnh
chấp, xung đột ở nhiều khu vực
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu
nghị và hợp tác quốc tế


- Giúp đỡ các dân tộc về kinh té,
văn hoá, giáo dục,…



<b>III. Sự hình thành hai hệ thống </b>
<b>XHCN và TBCN</b>


+Sau chiến tranh xu hướng hình
thành 2 phe XHCN đối lập gay gắt
với phe TBCN


<i><b>* Việc giải quyết vấn đề nước </b></i>
<i><b>Đức sau chiến tranh:</b></i>


+Hội nghị Pôtxđam từ 17-7 đến
2-8-1945 giải quyết vấn đề nước
Đức.


+ Tháng 9-1949 Mỹ, Anh, Pháp
lập nhà nước CHLB Đức


+Tháng 10-1949 Liên Xô giúp đỡ
các lực lượng dân chủ Đông Đức
lập nhà nước CHDC Đức


<i><b>* CNXH trở thành hệ thống thế </b></i>
<i><b>giới:</b></i>


-Từ những năm 1945-191949 các
nước DCND Đông âu tiến hành
những cải cách dân chủ.


-Từ những năm 1950 Đông Âu


xây dựng CNXH


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV</b>


<b> . Kết thúc bài học :</b>
<i><b>1/ Củng cố:</b></i>


+ Hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?


+ Mục đích, nguyên tắc hoạt động của UNO. Nêu một số tổ chức chuyên môn
UNO đang hoạt động tại Việt Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày soạn:21/8/2009</b></i>
<i><b>Tiết 2</b></i>


<b>Chương II: LIêN Xô Và CáC NướC ĐôNG âU ( 1945-1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991-2000).</b>


<i><b>BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)</b></i>
<i><b>LIÊN BANG NGA (1991-2000).</b></i>


<i><b> </b></i>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu bài học . </b>


<b>1/Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau:</b>
+ Những thành tựu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ


+ Tình hình chính trị – chính sách đối ngoại và vị trí quốc tế của Liên Xơ từ


năm 1945-1970


+ Tình hình các nước Đơng Âu 1945-1970
<b>2/ Tư tưởng: </b>


- Đánh giá khách quan về những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô và
các nước Đông Âu trong những năm 1945-1970


<b>3/ Kỹ năng:</b>


<b>- Phân tích, đánh giá các sự kiện đã diễn ra một cách khoa học, đúng bản chất </b>
của nó.


4/ Trọng tâm: Liên Xô những năm 1945-1970 (mục 1)
<b>II</b>


<b> . Tư liệu và đồ dùng dạy học : </b>
- Bản đồ Châu Âu


- Lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới II
- ảnh nhà du hành vũ trụ Yuri Gagarin


<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hồn cảnh và nội dung chính của hội nghị IanTa?


- Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc?


<b>2/ Khởi động: GV hỏi lại một số nội dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến </b>


Liên Xơ:


<i> Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xơ có đóng góp như thế nào? </i>
<i>Sau chiến tranh thế giới thứ II ,tình hình Liên Xơ ra sao? Vì sao Liên Xơ hồn</i>
<i>thành khơi phục kinh tế trước thời hạn? Để trả lời câu hỏi trên chung ta cùng</i>
<i>tìm hiểu qua bài học hôm nay.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
<b>Hoạt động1: Cá nhân & Tập thể.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>H. Liên Xô đã tiến hành công cuộc khôi </b></i>
<i><b>phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ</b></i>
<i><b>hai trong hồn cảnh nào?</b></i>


GV lấy ví dụ chứng minh.


<i><b>H. Để nhanh chóng khơi phục nền kinh </b></i>
<i><b>tế đạt và vượt mức trước chiến </b></i>


<i><b>tranh,Liên Xô đã thực hiện những biện </b></i>
<i><b>pháp gì và hiệu quả ra sao?</b></i>


<i><b>H. Em hãy cho biết sau khi hồn thành </b></i>
<i><b>khơi phục kinh tế, Liên Xơ đã làm gì để </b></i>
<i><b>để tiếp tục xây dựng CNXH?</b></i>


- HS Dựa vào SGK trả lời:


<i><b>H. Nêu những thành tựu nổi bật của </b></i>
<i><b>Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở </b></i>


<i><b>vật chất của CNXH từ năm 1950 đến </b></i>
<i><b>nửa đầu những năm 70?</b></i>


- GV lấy ví dụ minh hoạ.


- GV sử dụng ảnh và nêu ngắn gọn về
chuyến bay của Gagarin.


<b>năm 70</b>


<b>1/ Liên Xô từ 1945 đến giữa </b>
<b>những năm 70</b>


<i>a. Cơng cuộc khơi phục kinh tế </i>
<i>1945-1950</i>


<i><b>* Hồn cảnh: </b></i>


- Thế giới: Bên ngoài Mỹ và các
đế quốc tiến hành bao vây kinh
tế, cơ lập chính trị để tiêu diệt
Liên Xô


- Trong nước:


+ Sau chiến tranh thế giới II,
Liên Xô chịu những tổn thất to
lớn về người và vật chất


+ Với tinh thần tự lực, tự cường,


Liên Xơ đã hồn thành thắng lợi
kế hoạch khôi phục kinh tế trong
4 năm – 3 tháng:


<i><b>* Kết quả:</b></i>


- Công nghiệp được phục hồi và
phát triển


- Nông nghiệp 1950 đạt mức
1940


- KHKT phát triển nhanh (1949
chế tạo bam nguyên tử)


<i>b/ Liên Xô xây dựng CNXH </i>
<i>( 1950 đến nửa đầu năm 1970)</i>
- Từ những năm 1950 Liên Xô
thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm
liên tục xây dựng cơ sở vật chất
– kỹ thuật của CNXH và đã đạt
được những thành tựu to lớn về
mọi mặt.


<i><b>+ Công nghiệp: Cường quốc </b></i>
công nghiệp đứng thứ II thế giới
(Sau Mỹ), đi đầu trong một số
ngánh công nghiệp mới như vũ
trụ, nguyên tử, điện hạt nhân
<i><b>+ Nông nghiệp: Tăng hàng năm </b></i>


16%


<i><b>+ Khoa học kỹ thuật: </b></i>


. 10-1957 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>H. Vào đầu những năm 70, Liên Xơ có vị</b></i>
<i><b>trí như thế nào trên trường quốc tế?</b></i>


<i><b>H. Các nước DCND Đông Âu ra đời </b></i>
<i><b>trong hồn cảnh nào?</b></i>


<i><b>H. Cơng cuộc xây dựng CNXH các nước</b></i>
<i><b>Đơng Âu đạt được thành tựu gì?</b></i>


ĐVĐ. Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và
các nước XHCN Đông Âu được thể hiện
nổi bật trên những lĩnh vực nào?


<b>Hoạt động2: Nhóm </b>
GV chia lớp làm hai nhóm


<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu sự ra đời, mục tiêu, </b></i>
<i><b>vai trị của Hội đồng tương trợ tế (SEV)?</b></i>
<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu sự ra đời, mục tiêu, </b></i>
<i><b>vai trị của tổ chức Liên minh phịng thủ </b></i>
<i><b>Vacsava?</b></i>


- Các nhóm theo dõi SGK, trả lời.



định.
<i><b>- ý nghĩa: </b></i>


+ Những thành tựu của Liên Xô
đã củng cố và tăng cường sức
mạnh của nhà nước Liên Xơ,
nâng cao uy tín và vị trí quốc tế
của Liên Xơ trên trường quốc tế
+ Liên Xô trở thành nước XHCN
lớn nhất và là chỗ dựa của phong
trào cách mạng thế giới


<b>2/ Các nước Đông Âu từ 1945 </b>
<b>đến giữa 1970.</b>


<i>a/ Việc thành lập nhà nước </i>
<i>DCND Đông Âu</i>


- 1944-1945: Nhân dân Đơng Âu
thành lập chính quyền DCND
- 1945-1949: Các nước DCND
Đông Âu thực hiện những cải
cách dân chủ ,tiến lên xây dựng
CNXH


- ý nghĩa: Sự ra đời của nhà nước
DCND Đông Âu đánh dấu


CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi


một nước và bước đầu trở thành
hệ thống trên thế giới.


<i>b/ Các nước Đông Âu xây dựng </i>
<i>XHCN </i>


+ Từ năm 1950-1975: Các nước
Đông âu tiến hành các kế hoạch
5 năm để xây dựng CNXH trong
điều kiện khó khăn (chủ quan,
khách quan)


+ Được sự giúp đỡ của Liên Xô
và sự nỗ lực của nhân dân
những năm 1970 các nước
Đông Âu trở thành các nước
XHCN có nền cơng -nơng
nghiệp phát triển.


<b>3/ Quan hệ hợp tác giữa các </b>
<b>nước xã hội chủ nghĩa ở </b>
<b>châuÂu.</b>


a- Quan hệ kinh tế - văn hoá
-khoa học, kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét rồi chốt ý


<i><b>GV nhấn mạnh ý: Sự ra đời của hai khối </b></i>
<i><b>này tạo điều kiện cho sự phát triển kinh </b></i>


<i><b>tế – kỹ thuật và tạo thế cân bằng về quân</b></i>
<i><b>sự giữa các nước XHCN và TBCN trong </b></i>
<i><b>những năm 70.</b></i>


XHCN về kinh tế - khoa học,kĩ
thuật


b-Quan hệ chính trị - quân sự.
-14-5-1955 thành lập tổ chức “
Hiệp ước phòng thủ Vac -sa-va”
nhằm liên minh phòng thủ về
quân sự và chính trị các nước
XHCN Châu âu


<b> IV/ KẾT THÚC BÀI HỌC</b>


<b>1/ Củng cố: Trả lời các câu hỏi trong SGK.</b>
<b>2/ Chuẩn bị:</b>


<i>2.1.Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng chế độ XHCN ở </i>
<i>Liên xô những năm 80. Theo em đâu là nguyên nhân cơ bản?</i>


<i>2.2.Công cuộc cải tổ cở Liên xô được tiến hành như thế nào? Vì sao cải tổ lại </i>
<i>thất bại?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Ngày soạn: 25/8/2008</b>
<b> Tiết 3</b>


<i><b> Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)</b></i>
<i><b>LIÊN BANG NGA (1991-2000)</b></i>



<i><b>I</b></i><b>. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i>


<b>1-Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.</b>


<b> + Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng CNXH ở Liên xô. </b>
+ Công cuộc cải tổ của Goocbachốp.


+Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
<b>2- Tư tưởng: </b>


Phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo đảng, nhà
nước Liên Xô và các nước Đơng Âu, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cần
thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.


<b>3- Kỹ năng:</b>


<b>- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử .</b>


- Hình thành các khái niệm mới: Trì trệ, cải tổ, đa nguyên chính trị..
<b>II/ T ư liệu và đồ dùng dạy học : </b>


- Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH


- Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
<b>III. Hoạt động dạy và học . </b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ.</b>


+ Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1950-1970?


+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV?


<b>2/ Khởi động: GV dựa vào phần kiểm tra của HS dẫn dắt vào bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Em hãy cho biết những </b></i>
<i><b>nguyên nhân khách quan, chủ </b></i>
<i><b>quan dẫn đến sự khủng hoảng </b></i>
<i><b>CNXH ở Liên Xô?</b></i>


<i><b>H.Công cuộc cải tổcủa </b></i>


<i><b>Goocbachop tiến hành ở Liên </b></i>
<i><b>Xô diễn ra như thế nào? Vì sao </b></i>
<i><b>cải tổ bị thất bại?</b></i>


- GV giải thích về cải tổ.


<b>Hoạt động 2: Nhóm( Nhóm nhỏ)</b>


<b>II. Liên Xô và các nước Đông âu từ </b>
<b>giữa những năm 1970 đến năm 1991.</b>
<i><b>1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN </b></i>
<i><b>ở Liên Xô</b></i>


<i><b>*Nguyên nhân:</b></i>


- Khách quan: Do tác động của cuộc
khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.


- Chủ quan: Liên Xô chậm đưa ra
những biện pháp sửa đổi để thích ứng
với tình hình mới  đầu những năm
1980. Kinh tế bắt đầu trì trệ, suy thối
<i>- Chính trị: Bất ổn</i>


<i><b>*Cơng cuộc cải tổ: Tháng 3-1985, M. </b></i>
Goocbachop tiến hành công cuộc cải tổ
đất nước:


<i> - “Cải cách kinh tế triệt để” .Cải cách </i>
chính trị - đổi mới tư tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>H. Công cuộc cải tổ đã gây lên </b></i>
<i><b>hậu quả gì? Em có nhận xét gì </b></i>
<i><b>về cơng cuộc cải tổ của </b></i>


<i><b>Goopbachop?</b></i>


<i><b>H. Vì sao cơng cuộc cải tổ lại </b></i>
<i><b>không theo như ý muốn? Em </b></i>
<i><b>hãy liên hệ đến cơng cuộc đổi </b></i>
<i><b>mới của Đảng ta có điểm gì </b></i>
<i><b>khác? Vì sao chúng ta thành </b></i>
<i><b>cơng?</b></i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Cuộc khủng hoảng dẫn tới sự</b></i>
<i><b>tan rã của chế độ XHCN ở các </b></i>
<i><b>nước Đông Âu diễn ra như thế </b></i>


<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Cuộc khủng hoảng của chế </b></i>
<i><b>độ XHCN ở các nước Đông Âu </b></i>
<i><b>đã dẫn đến hậu quả như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Những nguyên nhân nào dẫn</b></i>
<i><b>tới sự tan rã của chế độ XHCN ở</b></i>
<i><b>Liên Xô, Đông Âu?</b></i>


GV phân tích nguyên nhân
<i><b>H. Từ sự sụp đổ của CNXH ở </b></i>
<i><b>Liên Xô và các nước Đông Âu, </b></i>
<i><b>em có suy nghĩ như thế nào về </b></i>
<i><b>cơng cuộc xây dựng CNXH ở </b></i>
<i><b>một số quốc gia hiện nay? </b></i>
<i>(Trung Quốc, Cu Ba, CHDCND </i>
<i>Triều Tiên, Việt Nam)</i>


<i><b>H. Sau khi Liên Xô tan rã, từ </b></i>
<i><b>năm 1991-2000, nước Nga đã có </b></i>
<i><b>những chuyển biến như thế nào </b></i>


<i><b>+ Hậu quả: </b></i>


- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ
Goocbachop thất bại  Đảng cộng sản
Liên Xơ và chính phủ Liên Bang ngừng
hoạt động, tan rã



- 11/15 nước cộng hoà tách khỏi Liên
Bang và thành lập (SNG), vào ngày
21-12-1991, nhà nước Liên Bang tan rã
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop
từ chức CNXH ở Liên Xô tan rã.


<i><b>2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở </b></i>
<i><b>Đông Âu.</b></i>


+ Do tác động của cuộc khủng hoảng
dầu mỏ 1973  đầu năm 1980 Đơng Âu
lâm vào tình trạng trì trệ kinh tế  đời
sống nhân dân sa sút, lòng tin sụt giảm
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu
đã thực hiện các biện pháp cải tổ để điều
chỉnh nhưng mắc phải sai lầm và sự
chống phá của các thế lực phản động 
sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày càng
gay gắt


=> Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ
CNXH quay lại con đường TBCN từ
năm 1991.


<i><b>3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH </b></i>
<i><b>ở Liên Xô và Đông Âu.</b></i>


a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý
chí .. thiếu công bằng dân chủ trong xã


hội.


b/Không bắt kịp sự phát triển khoa học -
kỹ thuật tiên tiến dẫn đến sự khủng
hoảng về kinh tế và xã hội.


c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ
làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù địch.
<b>III/ Liên Bang Nga trong thập niên 90 </b>
<b>( 1991-2000 ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>và kết quả ra sao?</b></i>


<i><b>1/ Kinh tế: Từ 1990-1995 tăng trưởng </b></i>
GDP hàng năm luôn là số âm ( 1990: -
3,6%, 1995: - 4,1%) Từ 1996 có dấu
hiệu phục hồi


(Năm 1997 tăng lên o,5%, năm 2000 là
9%).


<i><b>2/ Chính trị: Tháng 12-1993 hiến pháp </b></i>
Liên bang Nga được ban hành.


<i><b>3/ Đối ngoại: Trong những năm </b></i>
1992-1993 Nga theo đuổi chính sách “ Định
hướng Đại tây dương”, ngả về các cường
quốc phương Tây. Từ những năm 1994
chuyển sang chính sách “ Định hướng


Âu- á” (Phát triển mối quan hệ với
SNGP, Trung Quốc, ấn Độ, ASEAN…)
- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng
thống, nước Nga có nhiều chuyển biến
khả quanvcà triển vọng phát triển
<b>IV. KẾT THÚC BÀI HỌC : </b>


<b>1/Củng cố:</b>


1.1. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô - Đông Âu 1945- 1970? ý nghĩa
của những thành tựu này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).


1.2.Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu 1970-1991?
<b>2/ Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn: 20/8/2000</b>
<b>Tiết 4:</b>


<b>Chương III: CÁC NƯỚC Á, PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 )</b>
<i><b>BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b></i>


<b> </b>


<b> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b>1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được các nội dung cơ bản sau:</b>


- Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc á (Trung quốc, bán đảo Triều
Tiên) từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.



- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1945-2000.
<b>2/ Tư tưởng:</b>


<b>- Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc á học sinh nhận thức được quy</b>
luật tất yếu về sự phát triển của lịch sử


- Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH là một q trình vơ cùng
phức tạp và khó khăn.


<b>3/ Kỹ năng: </b>


- Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện, các nhân
vật lịch sử một cách khách quan.


- Nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”, cải cách,
GDP, GNP.


<b>4/ Trọng tâm: Trung Quốc </b>
<b> II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:</b>


- Lược đồ “ Các nước Đông Bắc á sau chiến tranh II’’.
- Lịch sử thế giới hiện đại.


- Những mẩu chuyện lịch sử thế giới (tập 2).
<b> </b>


<b> III /Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>+ Cơng cuộc cải tổ ở Liên xơ từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại?</i>



<i>+Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và </i>
<i>Đông Âu?</i>


2/ Dẫn nhập vào bài mới: <i><b>GV gi i thi u nh ng nét chính v khu v c ông </b></i><b>ớ</b> <b>ệ</b> <b>ữ</b> <b>ề</b> <b>ự Đ</b>
<i><b>B c á tr</b></i><b>ắ</b> <b>ướ</b><i><b>c chi n tranh và nh ng bi n </b></i><b>ế</b> <b>ữ</b> <b>ế đổ</b><i><b>i to l n c a các n c này t </b></i><b>ớ ủ</b> <b>ướ</b> <b>ừ</b>
<i><b>sau chi n tranh th gi i n 2000.</b></i><b>ế</b> <b>ế ớ đế</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm.</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


GV sử dụng lược đồ khu vực Đông Bắc á.
<i><b> H. Khu vực Đông Bắc á bao gồm những </b></i>
<i><b>nước nào và có đặc điểm gì nổi bật?</b></i>


<b>I/ Nét chung về khu vực Đông </b>
<b>Bắc á.</b>


<i><b> 1. Trước chiến tranh: Các </b></i>
nước Đông Bắc á (trừ Nhật)
bị CNTD nơ dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> H. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ </b></i>
<i><b>hai, trên bán đảo Triều Tiên lại xuất hiện </b></i>
<i><b>hai nhà nước?</b></i>


<i><b> H. Việc xuất hiện hai nhà nước đã đánh </b></i>
<i><b>dấu sự biến đổi nào trên bán đảo Triều </b></i>
<i><b>Tiên?</b></i>



HS suy nghĩ trả lời,GV nhận xét


<i><b> H. Dấu ấn đặc biệt của sự tăng trưởng </b></i>
<i><b>nhanh chóng về kinh tế của khu vực </b></i>
<i><b>Đơng Bắc á là gì?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân tập thể.</b>


GV sử dụng bản đồ thế giới để giới thiệu
về Trung Quốc


<i><b> H. Nước CHND Trung Hoa được ra đời </b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh như thế nào? </b></i>


<i><b> H. Nước CHND Trung Hoa ra đời có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b> H. Nêu những thành tựu cơ bản của </b></i>
<i><b>Trung Quốc trong 10 năm đầu 1949-1959</b></i>
<i><b>?</b></i>


nước này có những biến chuyển
lớn về: Chính trị, kinh tế.


* Chính trị:


- Cách mạng Trung Quốc thắng
lợi(10/1949)


- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt


làm hai nước:


Nước Đại Hàn Dân


Quốc(5/1948) Nước CHDCND
TriềuTiên(9/1948)


* Kinh tế:


- Các nước Đông Bắc á bắt tay
xây dựng và phát triển kinh tế
đật được những thành tựu to lớn
như : Hàn Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan, Nhật Bản


- Trung Quốc đạt mức tăng
trưởng cao nhất thế giới từ cuối
thế kỉ XX


<b>II/ Trung Quốc.</b>


<i><b>1/ Sự thành lập nước CHND </b></i>
<i><b>Trung Hoa và thành tựu 10 </b></i>
<i><b>năm đầu xây dựng chế độ mới.</b></i>
<i>a. Từ (7-1946 đến 9-1949)</i>
- Diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc dân đảng và Đảng cộng
sản lãnh đạo.


- 1-10-1949, nước CHND Trung


Hoa được thành lập


- ý nghĩa:


+ Cách mạng chấm dứt hơn 100
năm nơ dịch, thống trị của đế
quốc , xố bỏ tàn dư phong kiến
+ Đưa nước Trung Hoa bước
vào kỉ nguyên độc lập, tự do và
tiến lên CNXH


+ Tăng cường sức mạnh của
CNXH


+ ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào giải phóng dân tộc trên thế
giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> H. Vì sao nhân dân Trung Quốc đạt </b></i>
<i><b>được những thành tựu đó?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét chốt lại


<b> Hoạt động 3: Cá nhân.</b>


<i><b> H. Trong những năm 1959-1978, Trung </b></i>
<i><b>Quốc đã trải qua những biến động như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>



<i><b> H. Thực chất của đường lối “ Ba ngọn </b></i>
<i><b>cờ hồng”, “Đại cách mạng văn hố” là gì</b></i>
<i><b>và hậu quả của nó ra sao?</b></i>


<i><b> HS suy nghĩ trả lời: </b></i>
<i><b> GV nhận xét chốt ý:</b></i>


<i><b>H. Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có </b></i>
<i><b>ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng </b></i>
<i><b>Đông Dương?</b></i>


<i><b>H. Từ năm 1978, Trung Quốc bước vào </b></i>
<i><b>giai đoạn phát triển mới như thế nào?</b></i>


kinh tế.


- 1953-1957, hoàn thành thắng
lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
và đạt được nhiều thành tựu lớn
về kinh tế, văn hoá giáo dục và
xã hội


- Chính sách đối ngoại:


+ Tích cực để củng cố hồ bình
và thúc đẩy phong trào CMTG.
+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.


<b>2/ Trung Quốc những năm </b>


<b>không ổn định (1959-1978)</b>
<i><b>a. Đối nội: </b></i>


- 1958,Trung Quốc thực hiện
<i>đường lối “Ba ngọn cờ hồng”</i>
 hậu quả lớn về kinh tế, chính
trị, xã hội.


- Do những bất đồng về đường
lối trong nội bộ lãnh đạo Đảng
nhà nước


<i>- 1966-1968, tiến hành “Đại </i>
<i>cách mạng văn hố vơ sản” </i>
 Hậu quả hết sức nghiêm
trọng, cục diện đất nước đau
thương


<i><b>b. Đối ngoại:</b></i>


- Trung Quốc ủng hộ cuộc
kháng chiến chống Mỹ của nhân
dân Việt Nam và cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc ở các nước á
-Phi-Mỹ La Tinh


- Tiến hành những cuộc xung
đột biên giới: ấn Độ, Liên Xô
tạo nên mối quan hệ căng thẳng
- Bắt tay với Mỹ vào đầu năm


1972.


<b>3- Công cuộc cải cách, mở cửa</b>
<b>1978-2000.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> H. Nội dung đường lối cải cách, mở cửa </b></i>
<i><b>của TQ được thể hiện ở những mặt nào?</b></i>
KN: GDP (tổng sản phẩm quốc nội)


GNP (tổng sản phẩm quốc gia)


<i><b>H. Cuộc cải cách nhằm mục đích gì?</b></i>
<i><b> H. Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi</b></i>
<i><b>của Trung Quốc trong thời kỳ cải cách?</b></i>
<i><b>HS dựa vào SGK trả lời</b></i>


<i>- GV cho HS quan sát hình Cầu Nam Phố </i>
<i>ở Thượg Hải.</i>


<i><b>H . Những thành tựu của Trung Quốc đạt</b></i>
<i><b>được có ý nghĩa như thế?</b></i>


<i><b> H. Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại </b></i>
<i><b>của TQ được biểu hiện như thế nào? </b></i>
<i><b> H. So sánh đường lối đối ngoại của TQ </b></i>
<i><b>trước và trong thời kỳ đổi mới?</b></i>


lên thành đường lối chung.
<i><b>* Nội dung: </b></i>



-Lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm.


-Tiến hành cải cách mở cửa.
-Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế
từ tập trung, bao cấp sang kinh
tế thị trường XHCN .


-Xây dựng CNXH mang màu
sắc Trung Quốc.


<i><b>* Mục tiêu: Biến TQ thành một </b></i>
nước giàu mạnh, dân chỷ, văn
minh.


<i><b>* Những biến đổi của Trung </b></i>
<i><b>Quốc (1979-1998)</b></i>


- Kinh tế : Tiến bộ nhanh
chóng.


- Khoa học - kỹ thuật :


+ Thử thành cơng bom ngun
tử


+ Phóng thành cơng tàu vũ trụ
đưa con người bay vào không
gian.



<i><b>* ý nghĩa:</b></i>


- Những thành tựu đạt được
chứng tỏ đường lối đổi mới của
Trung Quốc là đúng đắn


- Làm tăng cường sức mạnh của
Trung Quốc trên trường quốc tế
- Là bài học quý cho các nước
đang tiến hành công cuộc và đổi
mới đất nước trong đó có Việt
Nam


<i><b>* Đối ngoại.</b></i>


- Bình thường hố trong quan hệ
với Liên Xơ, Việt nam, Mông
cổ.


- Mở rộng quan hệ hợp tác hữu
nghị với các nước Nâng cao
vị thế của Trung Quốc trên
trường quốc tế.




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hãy nêu những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc á sau chiến tranh
thế giới thứ hai?


- Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa diễn ra như thế nào, ý


nghĩa của những thành tựu đó?


<b>2/Câu hỏi và bài tập:</b>


a. Câu hỏi: câu 1,2,3 (SGK)


b. Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ 1945- 2000
theo bảng sau.


Năm (sự
kiện)


Nội dung chính. ý nghĩa




3/ Chuẩn bị bài 4 “ Đông Nam á, ấn Độ”


<i>a- Tình hình chung của các nước Đơng Nam á trước và sau chiến tranh thế </i>
<i>giới thứ hai?</i>


<i>b- Nét chính của cách mạng Lào từ 1945- 1975?.</i>


<i>c-Sự phát triển của lịch sử Căm -pu-chia từ 1945-1993?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn: 6/9/2008</b>
<b>Tiết 5</b>


<b>Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ.</b>



<b>I/</b>


<b> Mục tiêu bài học :</b>
<b>1-Kiến thức:</b>


- Học sinh nắm được những nét lớn về các nước Đông Nam á trước và sau
chiến tranh thế giới thứ hai.


- Quá trình xây dựng và phát triển đất nước từ sau khi giành độc lập đến nay
- Quá trình phát triển và sự ra đời của tổ chức ASEAN


<b>2-Tư tưởng: </b>


- HS nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Đánh giá cao những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước của các nước Đông Nam á.


<b>3- Kỹ năng: Khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ Đông </b>
Nam á.


<b>4- Trọng tâm: Mục 1 “ Các quốc gia độc lập ở Đông Nam á”.</b>
<b>II/ </b>


<b> Tư liệu và đồ dùng dạy học : </b>
-Bản đồ Đông Nam á.


-Tư liệu tham khảo : Những mẩu chuyện lịch sử thế giới, Bồi dưỡng chu kì III,
SGV,….



<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<b>1-Kiểm tra bài cũ:</b>


-Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc á từ sau chiến tranh thế giới
hai?


-Sự thành lập nước CHND Trung hoa - ý nghĩa?
<b>2-Dẫn nhập vào bài mới:</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò.</b> <b> Nội dung học sinh cần nắm.</b>
<b> Hoạt động1: Cả lớp, cá nhân</b>


<i><b>H. Khu vực Đông Nam á bao</b></i>
<i><b>gồm những nước nào?</b></i>


- GV giới thiệu lược đồ ĐNA.
<i><b>H. Tình hình ĐNA trước và</b></i>
<i><b>sau chiến tranh thế giới hai có</b></i>
<i><b>đặc điểm gì ?</b></i>


<i><b>H.Trình bày tóm tắt q trình</b></i>
<i><b>đấu tranh giành độc lập của</b></i>
<i><b>các nước Đông Nam á sau</b></i>
<i><b>chiến tranh thế giới thứ hai?</b></i>
<i><b>H. Vì sao trong hoàn cảnh</b></i>
<i><b>quốc tế như nhau vào giữa</b></i>
<i><b>tháng 8/1945, chỉ có 3 nước</b></i>
<i><b>trong khu vực ( Inđônêxia,</b></i>
<i><b>Việt Nam, Lào) tuyên bố độc</b></i>
<i><b>lập các nước khác giành ở</b></i>



I/ Các nước Đông Nam á.


<b>1-Sự thành lập các quốc gia độc lập ở</b>
<b>Đông Nam á.</b>


-Trước chiến tranh TG hai hầu hết các nước
ĐNA (Trừ Thái lan) là thuộc địa của các đế
quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>mức độ thấp?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét và chốt lại


<i><b>H. Vậy các nước trên đã</b></i>
<i><b>chuẩn bị những yếu tố chủ</b></i>
<i><b>quan như thế nào và khi thời</b></i>
<i><b>cơ đến thì chớp thời cơ ra</b></i>
<i><b>sao?Các nước khác có làm</b></i>
<i><b>được điều đó khơng?</b></i>


<b> *Bài tập về nhà: HS tự lập</b>
bảng niên biểu theo hướng dẫn
của GV


<b> Hoạt động 2: Nhóm</b>
GV chia lớp làm 2 nhóm:
<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến của nhân dân</b></i>


<i><b>Lào?</b></i>


<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến của nhân dân</b></i>
<i><b>Campuchia?</b></i>


<i><b>H. Cuộc kháng chiến của</b></i>
<i><b>nhân dân Lào phát triển như</b></i>
<i><b>thế nào? Kết quả cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến?</b></i>


GVcho các nhóm làm việc.
GV gọi các nhóm lên trình bày.
GV chốt lại, thông qua bảng
<b>phụ.</b>


<i><b>H. Những sự kiện nào nói lên</b></i>
<i><b>sự trưởng thành của cách</b></i>
<i><b>mạng Lào?</b></i>


( Chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ 1954 ở Việt Nam)


<i><b>H. Đường lối hồ bình trung</b></i>
<i><b>lập của Xihanúc là như thế</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b>H. Nhận xét chung về phong</b></i>


Tên nước Thủ đô Ngàygiành



độc lập
Inđônêxia Giacacta


Việt nam. Hà nội
Lào. Viên chăn
Philipin Manila
Miên điện Rănggun
Mã laixia Cualalămpơ
Sinhgapo Sinhgapo
Brunây Banđaxeribeg


aon


Thái lan Băng Cốc
Đông timo Đili


Cămpuchia Phnôngpênh
<i>*Lào (1945-1975):</i>


-12-10-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Viên
Chăn - Lào tuyên bố độc lập.


-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm
lược, nhân dân tiến hành cuộc K /c bảo vệ
độc lập - tháng7-1954 Pháp ký hiệp định
Giơ -ne-vơ công nhận độc lập chủ quyền
của Lào.


-1954-1975 Kháng chiến chống Mỹ thắng


lợi 2-12-1975 nước CHDCND Lào thành
lập bước vào thời kỳ xây dựng, phát triển
đất nước.


<i>*Căm-pu-chia (1945-1993).</i>
<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện chính</b>


<b>10/1945</b> <b>Pháp trở lại xâm lược, nhân</b>
<b>dân tiến hành k /c do Đảng</b>
<b>cộng sản lãnh đạo</b>


<b>1954- đầu</b>


<b>1970</b> <b>Chính phủ Xihanúc thực hiệnđường lối hồ bình, trung lập.</b>
<b>3/1970-1975</b> <b>Kháng chiến chống Mỹ.</b>


<b>1975- đầu</b>
<b>1979</b>


<b>Thời kỳ thống trị của tập đoàn</b>
<b>Khơme đỏ và cuộc đấu tranh</b>
<b>của nhân dân lật đổ chế độ này.</b>
<b>1979-1991</b> <b>Nội chiến và quá trình hoà giải,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>trào đấu tranh giành độc lập</b></i>
<i><b>của các nước Đơng Nam á?</b></i>
<b> Hoạt động3: nhóm</b>


<i><b>Nhóm1: Kinh tế hướng nội?</b></i>
<i><b>Nhóm 2: Kinh tế hướng ngoại?</b></i>


GV cho các nhóm làm việc
HS thảo luận, trả lời.


GV chốt lại.


<i><b>H. Chiến lược phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế của nhóm năm nước sáng</b></i>
<i><b>lập ASEAN trong từng giai</b></i>
<i><b>đoạn có gì khác nhau?</b></i>


<i><b>H. Sự thay đổi chiến lược kinh</b></i>
<i><b>tế đó nhằm mục tiêu gì? Vì</b></i>
<i><b>sao các nước này phải chuyển</b></i>
<i><b>sang chiến lược cơng nghiệp</b></i>
<i><b>hố lấy xuất khẩu làm chủ</b></i>
<i><b>đạo?</b></i>


<i><b>GV giải thích : “Kinh tế hướng</b></i>
<i>ngoại” nhằm khắc phục sự hạn</i>
chế của kinh tế hướng nội, thúc
đẩy kinh tế tiếp tục phát triển.
Thu hút vốn, kỹ thuật của nước
ngồi, tập trung sản xuất hàng
hố để xuất khẩu.


<b>Hoạt động 3:Cá nhân,tập thể.</b>
<i><b>H. Đặc điểm nổi bật trong quá</b></i>
<i><b>trình phát triển kinh tế của</b></i>
<i><b>nhóm nước đơng Dương là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>



<i> GV. Giải thích KN về “ Kinh</i>
<i>tế tập trung, kế hoạch hoá” và</i>
<i>“ Kinh tế thị trường”.</i>


<i><b>H. Các nước cịn lại ở Đơng</b></i>
<i><b>Nam á có những nét gì nổi</b></i>
<i><b>bật?</b></i>


<b>1993-nay</b> <b>Thời kỳ phát triển mới của đất</b>
<b>nước.</b>


<b>2 / Quá trình xây dựng và phát triển của</b>
<b>các nước Đơng Nam á.</b>


<i><b>a.Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN</b></i>
Chiến


lược


Vấn đề <sub>Hướng nội</sub>



Hướng
ngoại


Thời gian Trước những
năm 60


Những năm


60 - 70


Mục tiêu Xây dựng


kinh tế tự chủ CN hóa lấyxuất khẩu
làm chủ đạo


Nội dung Phát triển CN


tiêu dùng nội
địa


Mở cửa kinh
tế thu hút
đầu tư bên
ngoài


Thành tựu Đáp ứng nhu
cầu trong
nước


Tăng trưởng
kinh tế cao
(Từ 7%
-12%)


Hạn chế Thiếu vốn,


nguyên liệu,
cơng nghệ



Xảy ra


nhiều cuộc
khủng


hoảng tài
chính


lớn:1997-98


<i>b.</i>


<i><b> N</b><b> hóm các nước Đơng Dương.</b></i>


- Từ sau khi giành độc lập đến cuối thập kỷ
70, các nước này thực hiện chính sách kinh
tế tập trung, kế hoạch hoá.


- Từ những năm 80 chuyển sang nền kinh tế
thị trường, cải cách mở cửa Nền kinh tế
có nhiều khởi sắc


<i><b>c-Các nước khác ở Đông Nam á:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>*Mianma:</i>


-Trước những năm 80: thực hiện chính sách
<i>kinh tế tự lực, hướng nội “Đóng cửa”.</i>
-Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách


<i>cải cách “mở cửa” Kinh tế tăng trưởng</i>
có sự khởi sắc.


<b>IV. Kết thúc tiết học : </b>
<b>1/ Củng cố bài:</b>


- Các giai đoạn phát triển của Lào- Cămpuchia từ 1945-nay?


- Việt Nam cần học hỏi những gì về chiến lược phát triển kinh tế của các nước
<b>này trong thời kỳ đổi mới?</b>


<b>2/Chuẩn bị bài mới: </b>


- Sưu tầm những tư liệu về ASEAN. Lộ trình gia nhập AFTA của Việt nam?
- Thời cơ và thách thức đối vớiViệt nam khi nhập ASEAN?


<i> - Tìm hiểu về những thành tựu của ấn Độ trong cuộc “cách mạng xanh”,</i>
<i>“cách mạng chất xám”?</i>


<i><b>3/ Bài tập về nhà: Lập niên biểu về những sự kiện tiêu biểu của cách mạng </b></i>
<i><b>Lào, Campuchia? </b></i>


<i><b>Tên nước</b></i> <i><b>Tháng, năm</b></i> <i><b>Nội dung sự kiện</b></i>


<i><b>Nước Lào:</b></i>


<i><b>Nước Campuchia:</b></i>


<b>Phiếu số 1: Kinh tế hướng nội:</b>



<b>Thời gian</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Nội dung </b> <b>Thành tựu</b> <b>Hạn chế</b>
<b>Phiếu số 2: Kinh tế hướng ngoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: 10/9/2008</b>
<b>Tiết soạn: 6</b>


<b>Bài 4:</b> <b>ĐôNG NAM á & ấN Độ (Tiếp theo)</b>


<b>I/</b>


<b> Mục tiêu bài học:</b>


<b>1-Kiến thức: Học sinh cần nắm được các nội dung cơ bản:</b>
-Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN.


-Phong trào đấu tranh giành độc lập của ấn Độ từ 1945-1950.


-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển của ấn Độ từ sau khi
giành được độc lập đến nay.


<b>2-Tư tưởng: </b>


- Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu vực Đông Nam á
- Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
<b>3-Kỹ năng: </b>


- Sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh và đánh giá đúng về các sự kiện lịch sử.
<b>II/ </b>


<b> Tư liệu –đồ dùng dạy học :</b>



-Bản đồ châu á (ấn độ).


-Tư liệu về ASEAN - ấn độ
<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<b>1-Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày các giai đoạn phát triển của lịch sử Cămpuchia từ 1945-1993?
-Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN? Kể tên
thủ đô của các nước Đông Nam á?


<b>2-Dẫn nhập vào bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm.</b>
<b>Hoạt động 1: Nhóm.</b>


<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về sự thành lập của </b></i>
<i>tổ chức ASEAN?</i>


<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về tính chấta của tổ </b></i>
<i>chức ASEAN?</i>


<i><b>- Nhóm 3: Tìm hiểu về q trình hoạt </b></i>
<i>động của ASEAN?</i>


<i><b>- Nhóm 4: Tìm hiểu về vai trị của tổ </b></i>
<i>chức ASEAN?</i>


GV cho HS thảo luận rồi gọi đại diện
từng nhóm lên trả lời.



GV nhận xét và chốt ý.


<i><b> H .Tổ chức ASEAN ra đời trong bối </b></i>
<i><b>cảnh lịch sử nào? </b></i>




<b>-3/ Sư ra đời và phát triển của tổ </b>
<b>chức ASEAN.</b>


<i><b>a- Sự thành lập:</b></i>


-Từ sau chiến tranh tình hình thế
giới và khu vực có nhiều biến đổi.
-Nhu cầu các nước trong khu vực
cần có sự hợp tác để phát triển.
-Hạn chế sự ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài với khu vực.
-Từ xu thế chung trên thế giới (Sự
xuất hiện của các tổ chức khu vực
EU, APEC


- Do đó, 8-8-1967 “ Hiệp hội các
nước Đông Nam á” được thành lập
tại Băng cốc (Thái Lan


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> H. Tính chất và mục tiêu của ASEAN?</b></i>


<i><b> H. Từ khi ra đời đến nay ASEAN có </b></i>


<i><b>những hoạt động nổi bật gì?</b></i>


<i><b> H. Sự kiện nào nói lên bước phát triển </b></i>
<i><b>mới của ASEAN? Vì sao Hiệp ước Ba-li</b></i>
<i><b>được coi là bước phát triển của </b></i>


<i><b>ASEAN?</b></i>


<i><b> H. Quan hệ giữa hai nhóm Đơng </b></i>
<i><b>Dương và ASEAN là gì? Trọng tâm </b></i>
<i><b>hoạt động của ASEAN 10 là gì?</b></i>


<i><b> H. Em hãy đánh giá vai trò của tổ chức</b></i>
<i><b>ASEAN?</b></i>


<i><b> H. Thời cơ và thách thức đối với Việt </b></i>
<i><b>nam khi gia nhập ASEAN?</b></i>


<b>Hoạt động 2. Cả lớp, cá nhân</b>


- GV dùng lược đồ ấn Độ để giới thiệu
về vị trí của ấn Độ


<i><b> H. Nêu những sự kiện chứng tỏ sự </b></i>
<i><b>phát triển mạnh mẽ của phong trào </b></i>
<i><b>chống thực dân Anh của nhân dân ấn </b></i>
<i><b>độ sau chiến tranh thế giới II? </b></i>


<i><b> H.Thực dân Anh đã đối phó như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>



<i><b>H. Việc ấn Độ bị chia cắt làm hai quốc </b></i>
<i><b>gia nó có ảnh hưởng như thế nào?</b></i>
<i><b>H. Em có nhận xét gì vê cuộc đấu tranh</b></i>
<i><b>giành độc lập của nhân dân ấn Độ sau </b></i>
<i><b>năm 1945?</b></i>


Thái Lan, Philippin.


<i><b>=> Tính chất: ASEAN là một tổ </b></i>
chức liên minh chính trị, kinh tế,
văn hóa xã hội của các nước ĐNá.
Xây dựng ĐNA thành khu vực hồ
bình, ổn định và phát triển


<i><b>b- Hoạt động của ASEAN:</b></i>


+ Từ 1967-1975: ASEAN là một tổ
chức còn non yếu, chưa có vị trí
trên trường quốc tế.


+ Từ 2-1976 đến nay: Từ sau hội
nghị Bali tháng 2/1976 ASEAN có
bước phát triển mới và khẳng định
vị thế trên trường quốc tế


<i><b>c- Sự phát triển của ASEAN :</b></i>
-Năm 1967 có 5 nước


-1984 : Brunây.



-28-7-1995 : Việt nam
-9-1997 : Lào, Mianma.
- 30-4-1999 : Cămpuchia.


Tương lai Đông Timo sẽ trở thành
thành viên của ASEAN như vậy
ASEAN sẽ trở thành “ASEAN tồn
Đơng Nam á”


<i>d. Vai trị:</i>


- ASEAN ngày càng trở trở thành
tổ chứchợp tác toàn diện chặt chẽ
của khu vực Đơng Nam á


- Góp phần tạo dựng khu vực Đơng
Nam á hồ bình, ổn định và phát
triển


<b>II. ấn độ:</b>


<b>1-Phong trào đấu tranh giành </b>
<b>độc lập (1945-1950 ). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>H. Nền độc lập mà ấn Độ đạt được trải </b></i>
<i><b>qua những nấc thang nào?</b></i>


-Từ thấp đến cao: từ giành được quyền tự
trị 1947 đến độc lập hồn tồn 1950.



<i><b>H. Trình bày những thành tựu nổi bật </b></i>
<i><b>trong công cuộc xây dựng đất nước của </b></i>
<i><b>nhân dân ấn Độ ?</b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc chữ in nhỏ
trong SGK


- ấn Độ là 1 trong những nước sáng lập
phong trào các nước không liên kết 1961


thực hiện kế hoạch Maobatơn.
Ngày 15-8-1947 ấn dộ tách thành 2
quốc gia:


+ ấn Độ : ấn giáo
+ Pakixtan: Hồi giáo.


 ấn Độ giành được quyền tự trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh
cuối cùng Anh phải trao trả độc lập
hoàn toàn cho ấn Độ ngày
26-1-1950 nước cộng hoà ấn Độ thành
lập (J.Nêru làm thủ tướng)


<b>2-Thời kỳ xây dựng và phát triển</b>
<b>đất nước</b>


<b>a- Đối nội:</b>



- Từ sau khi giành được độc lập ấn
Độ đã thưc hiện những kế hoạch
lớn nhằm phát triển kinh tế và củng
cố nền độc lập.


- Những thành tựu về kinh tế -
khoa học kỹ thuật, văn hoá - giáo
dục. (SGK)


<b>b- Đối ngoại: Thực hiện chính sách</b>
hồ bình, trung lập tích cực góp
phần củng cố hồ bình và phong
trào cách mạng thế giới. Ngày
7-1-1972 ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt nam.


<b>IV/ Củng cố bài học:</b>
<b>1/ Củng cố:</b>


<b>- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh nào? Tính chất, mục tiêu của </b>
ASEAN?


- Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhâp ASEAN?
<b>2/ Chuẩn bị bài mới: Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh.</b>


- Dựa vào câu hỏi trong sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 11/9/2008
Tiết 7



<b>Bài 5:</b> <b>CáC NướC CHâU PHI Và Mỹ LATINH</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ Kiến thức: HS cần nắm vững các nội dung:</b>


- Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các dân tộc châu
Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới II


- Quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Những khó khăn mà họ phải đối
mặt


<b>2/ Tư tưởng: </b>


<b>- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và ủng hộ cuộc đấu tranh chống CNTD </b>
của nhân dân châu Phi -Mỹ Latinh.


- Chia sẻ những khó khăn mà họ đang phải đối mặt.
<b>3/ Kỹ năng: </b>


- Sử dụng lược đồ, bản đồ. Đánh giá và rút ra kết luận, khái quát, tổng hợp các
vấn đề.


- Nắm được khái niệm: Apartheid, chế độ độc tài.
<b>II</b>


<b> / Thiết bị và tài liệu dạy học : </b>



- Lược đồ, bản đồ Châu Phi -Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới II
- Tranh ảnh, tư liệu về châu Phi -Mỹ Latinh.


<b>III/ Hoạt động dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra 15’:</b>


<i> Câu hỏi. Trình bày sự thành lập và quá trình phát triển của tổ chức Asean. </i>
<i>Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam?</i>


<i>Đáp án:</i>


<i>*Sự thành lập của tổ chức ASEAN:</i>


-Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và khu vực có nhiều biến đổi.
-Nhu cầu các nước trong khu vực cần có sự hợp tác để phát triển.
-Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu vực.


-Từ xu thế chung trên thế giới (Sự xuất hiện của các tổ chức khu vực EU,
APEC


- Do đó, 8-8-1967 “ Hiệp hội các nước Đông Nam á” được thành lập tại Băng
cốc (Thái Lan) : Inđônêxia, Malaixia ,Sinhgapo ,Thái Lan, Philippin.


<i> * Sự phát triển của tổ chức ASEAN</i>
- Năm 1967 có 5 nước


- 1984 : Brunây.


- 28-7-1995 : Việt nam
- 9-1997 : Lào, Mianma.


- 30-4-1999 : Cămpuchia.


- Tương lai Đông Timo sẽ trở thành thành viên của ASEAN như vậy ASEAN
sẽ trở thành “ASEAN tồn Đơng Nam á”


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Tạo điều kiện cho VN được hòa nhập vào cộng đồng khu vực thị trường các
nước ĐNá.


+Thu hút được vốn đầu tư, cơ hội giao lưu học tập tiếp thu trình độ KH -KT,
cơng nghệ, văn hóa…


+ VN chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về KT. Hồ nhập nếu khơng đứng
vững sẽ dễ bị tụt hậu về kinh tế, bị “hòa tan” về chính trị, văn hóa…


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b>


Nêu những biến đổi chung của PTGPDT sau chiến tranh thế giới II, trong đó
có các dân tộc ở châu Phi - Mỹ La tinh.GV dùng bản đồ Châu Phi và Mỹ la
tinh, giới thiệu về châu Phi, Mĩ la tinh.


<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>
- GV dùng bản đồ giới thiệu về khu
vực châu Phi.


<i><b>H. Vì sao từ sau chiến tranh thế </b></i>
<i><b>giới II phong trào GPDT ở châu Phi</b></i>
<i><b>phát triển mạnh mẽ ?</b></i>


<i>- Những điều kiện quốc tế thuận lợi: </i>
<i>Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự</i>


<i>suy yếu của chủ nghĩa thực dân Anh, </i>
<i>Pháp</i>


<i>- Sự thắng lợi của phong trào giải </i>
<i>phóng dân tộc ở Châu á: Việt Nam, </i>
<i>Trung Quốc.</i>


<i><b> H. Trình bày những nét nổi bật của</b></i>
<i><b>phong trào đấu tranh giải phóng </b></i>
<i><b>dân tộc ở Châu Phi?</b></i>


<i><b>H. Vì sao thắng lợi của nhân dân </b></i>
<i><b>Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải </b></i>
<i><b>phóng dân tộc lại cổ vũ, thúc đẩy </b></i>
<i><b>phong trào giải phóng dân tộc ở </b></i>
<i><b>Châu Phi?</b></i>


<i>- Tiêu biểu: Dimbabue, Namibia, </i>
<i>Nam Phi</i>


<i><b> H.Vì sao cuộc đấu tranh chống chủ</b></i>
<i><b>nghĩa Apartheid ở châu Phi được </b></i>
<i><b>xếp vào cuộc đấu tranh GPDT?</b></i>
+ Chế độ Apartheid là 1 hình thái của
CNTD, vì vậy đánh đổ chế độ này
tức là đánh đổ một hình thái áp bức


<b>I/ </b>


<b> Các nước châu Phi . </b>



<i><b>1/ Vài nét v cu c u tranh giành </b></i><b>ề ộ đấ</b>
<i><b>c l p.</b></i>


<b>độ ậ</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện chính</b>


<b>1945-1950 Phong trào đấu tranh </b>
chống CNTD ở châu
Phi phát triển mạnh mẽ
tiêu biểu : Ai Cập,
Angieri…


Năm 1960 “Năm châu Phi”  17
nước châu Phi giành
độc lập


Năm 1975 CNTD cũ và hệ thống
thuộc địa ở châu Phi cơ
bản bị tan rã


1975-1990 Hoàn thành cuộc đấu
tranh đánh đổ CNTD
cũ và cuộc đấu tranh
của nhân dân Nam Phi
chống chế độ


Apartheid.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

kiểu thực dân.


+ N.Manđêla đoạt giải Nobel hồ
bình 1993.


GV giới thiệu về nhân vật Manđêla
<i><b> H Em có nhận xét gì về tình hình </b></i>
<i><b>Châu Phi hiện nay?</b></i>


<i><b> H. Một đất nước muốn phát triển, </b></i>
<i><b>đời sống nhân dân ấm no, hạnh </b></i>
<i><b>phúc thì trước hết phải có điều kiện </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i>=> Đất nước đó phải ổn định</i>


<i><b>H. Có ý kiến cho rằng: “ Châu Phi </b></i>
<i><b>là lục địa của chiến tranh, tụt hậu </b></i>
<i><b>và đói nghèo”. Em hãy chứng minh </b></i>
<i><b>ý kiến trên?</b></i>


<b> Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể</b>
GV dùng bản đồ giới thiệu về châu
Mỹ La tinh:


<i><b>H. Vì sao lại gọi khu vực Trung và </b></i>
<i><b>nam châu Mĩ là khu vực Mĩ La </b></i>
<i><b>Tinh?</b></i>


<i><b>H. Cuộc đấu tranh của nhân dân </b></i>


<i><b>Mĩ la Tinh có điểm gì khác với khu </b></i>
<i><b>vực Châu á, Châu Phi?</b></i>


<i><b> H. Em có hiểu biết gì </b></i>


<i><b>vềPhiđencaxtơrơ và những đóng </b></i>
<i><b>góp của ơng cho cách mạng Cuba?</b></i>
HS suy nghĩ trả lời.


GV chốt lại.


<i><b>H. Hãy nêu những thành tựu và </b></i>
<i><b>khó khăn chủ yếu của các nước Mĩ </b></i>
<i><b>la tinh trong quá trình xây dựng và </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế xã hội?</b></i>


<i><b> H. Những nguyên nhân làm hạn </b></i>
<i><b>chế sự phát triển kinh tế ở Mỹ </b></i>
<i><b>Latinh?</b></i>


- Nợ nước ngồi
- Mâu thuẫn xã hội
<b>- Tham nhũng</b>


<b>2/ Tình hình phát triển kinh tế -xã </b>
<b>hội:</b>


- Sau khi giành độc lập các nước
Châu Phi bắt tay vào công cuộc xây
dựng đất nước và đạt được những


thành tựu khiêm tốn


+ Nhiều nước châu Phi đang phải đối
mặt với những khó khăn như: nạn đói,
bệnh tật, mù chữ, nợ nần, vấn đề dân
số


<b>II. Các nước Mỹ Latinh.</b>


<b>1/ Vài nét về quá trình giành và bảo</b>
<b>vệ độc lập.</b>


- Đầu thế kỉ XX nhiều nước Mỹ
Latinh giành độc lập từ tay của Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha


- Sau đó Mỹ Latinh thành thuộc địa
kiểu mới và lệ thuộc vào Mỹ.


- Tiêu biểu là cách mạng Cuba do
Phiđen Cacxtơrô lãnh đạo, đấu tranh
vũ trang lật đổ chế độ độc tài Batixta
thành lập nước cộng hồ Cuba ngày
1-1-1959


- Hình thức phong phú: Vũ trang, bãi
công, phong trào nổi dậy của nơng dân
...


<b>2/ Tình hình phát triển kinh tế -xã </b>


<b>hội</b>


- Từ 1945  cuối thập niên 70: đạt
được những thành tựu khích lệ, một số
nước trở thành nước NICS (Braxin,
Achentina, Mehico)


- Từ thập niên 80: kinh tế suy thoái
nặng nề  những biến động về chính
trị


<b>- Trong thập niên 90: kinh tế có những</b>
chuyển biến tích cực tuy nhiên vẫn
cịn những khó khăn lớn về kinh tế -xã
<b>hội </b>


<b>IV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2/ Chuẩn bị bài mới: Mỹ- Tây Âu- Nhật Bản </b>
<b>3/ Bài tập:</b>


3.2 . So sánh cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi
và nhân dân Mĩ la tinh theo bảng sau:


Nội dung so sánh Châu Phi Khu vực Mĩ la tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn: 12/9/2008
Tiết 8


<b>CHươNG IV: </b> <b>Mỹ – TâY âU – NHậT BảN</b>



<b> Bài 6: </b> <b> NướC Mỹ</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu bài học:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Học sinh nắm được sự phát triển của nước Mỹ từ 1945 đến nay.


- Những thành tựu cơ bản của nước Mỹ về kinh tế, khoa học -kỹ thuật ....
- Vai trò của nước Mỹ trong đời sống quốc tế.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lịch sử
nước Mỹ trong giai đoạn 1954-1975.


- Tự hào hơn về thắng lợi của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như
Mỹ


- ý thức được trách nhiệm của thế hệ sau đối với đất nước.
<b>3/ Kỹ năng:</b>


- Phân tích, tổng hợp và liên hệ thực tế


- Nắm được một số khái niệm mới: “Chiến tranh lạnh”, “Chiến lược tồn cầu”,
“Nhóm G7”.


<b>II. </b>



<b> Thiết bị – tài liệu dạy học . </b>
- Bản đồ nước Mỹ


- Bản đồ thế giới thời kì chiến tranh lạnh
<b>III</b>


<b> . Tiến trình tổ chức dạy học . </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - GV gọi 2 HS lên chữa bài tập hôm trước.</b>
<b> - GV nhận xét và chữa bài.</b>


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b>


+ Giáo viên sử dụng bản đồ châu Mỹ, giới thiệu về nước Mỹ (Vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên, điều kiện lịch sử ...)


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b> H. Sau chiến tranh thế giới thứ hai </b></i>
<i><b>kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? </b></i>
<i><b>Nêu những biểu hiện của sự phát </b></i>
<i><b>triển đó?</b></i>


<b>1/ Nước Mỹ từ 1945 đến 1973.</b>
<b>a/ Kinh tế:</b>


<i>* Sau chiến tranh thế giới hai nền </i>


<i>kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ: </i>
- Công nghiệp: Chiếm hơn 1/2 công
nghiệp TG (Năm 1948 là 56,5%).
- Nông nghiệp: Bằng 2 lần sản lượng
của 5 nước Tây Đức, ý, Nhật, Anh,
Pháp cộng lại


- Thương mại: Hơn 50% tàu bè đi lại
trên biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>H. Em có nhận xét gì về nền kinh tế </b></i>
<i><b>Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?</b></i>
<i><b>H. Tại sao nền kinh tế Mĩ lại phát </b></i>
<i><b>triển nhanh trong giai đoạn </b></i>
<i><b>1945-1973?</b></i>


<i><b> H. Theo em trong những nguyên </b></i>
<i><b>nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ</b></i>
<i><b>thì nguyên nhân nào là quan trọng </b></i>
<i><b>nhất ? </b></i>


<i><b> H. Ngun nhân đó có giúp ích gì </b></i>
<i><b>cho các quốc gia đang phát triển </b></i>
<i><b>hiện nay?</b></i>


<i><b> H. Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành </b></i>
<i><b>tựu lớn trong lĩnh vực khoa học -kĩ </b></i>
<i><b>thuật?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV nhận xét chốt ý.


<i><b> H. Trong khoảng 20 năm sau chiến </b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đạt </b></i>
<i><b>được những thành tựu gì trong lĩnh </b></i>
<i><b>vực khoa học kĩ thuật?</b></i>


<i><b> H. Tình hình chính trị xã hội nước </b></i>
<i><b>Mĩ giai đoạn 1945-1973?</b></i>


<i><b> H.Bản chất nền dân chủ tư sản ở </b></i>
<i><b>Mỹ là gì ?. </b></i>


GV giới thiệu về các đời Tổng
thống(1945-2000)


+ Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo
Mỹ là: chiến tranh không nổ súng,
khơng đổ máu nhưng ln trong tình
trạng chiến tranh


<i><b> H. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ </b></i>
<i><b>năm 1945-1973 là gì?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


<i><b>H. Nêu tình hình nổi bật nhất của </b></i>
<i><b>nước Mĩ từ năm 1973-1991?</b></i>


của TG Tư bản



=>20 năm sau chiến tranh Mĩ trở
thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn
nhất thế giới.


<i>* Nguyên nhân: (SGK)</i>


<b>b/ Khoa học kĩ thuật.</b>


- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách
mạng khoa học -kĩ thuật lần hai (từ
đầu thập niên 40 của thế kỉ XX), đạt
được nhiều thành tựu lớn trong các
lĩnh vực: công cụ sản xuất mới, vật
liệu mới, nguồn năng lượng mới ...)
<b>c/ Chính trị -xã hội: </b>


<i>* Chính trị:</i>


-Thể chế dân chủ tư sản


- Hai đảng thay phiên nhau cầm
quyền.


<i>* Xã hội:</i>


- Sự phân hoá giàu nghèo, sắc tộc.
- Phong trào đấu tranh phản đối chiến
tranh của Mỹ



<b>d/ Chính sách đối ngoại: </b>


<i><b>- Tham vọng “Bá chủ thế giới” với </b></i>
mục tiêu:


+ Ngăn chặn, đẩy lùi  tiêu diệt
hoàn toàn bộ chế độ XHCN


+ Đàn áp phong trào GPDT, công
nhân, các phong trào tiến bộ, dân chủ
trên thế giới


+ Khống chế, chi phối và điều khiển
các nước đồng minh phụ thuộc Mỹ
<b>2/ Nước Mỹ từ 1973 đến 1991.</b>
<b>a/ Kinh tế:</b>


+ Từ 1973-1982: thời kì khủng hoảng
và suy thối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> H. Vì sao kinh tế Mĩ lâm vào tình </b></i>
<i><b>trạng bất ổn và suy thối?</b></i>


<i><b> H. Trình bày sự phát triển kinh tế, </b></i>
<i><b>khoa học kĩ thuật của Mĩ trong thập </b></i>
<i><b>kỉ 90?</b></i>


- G7: nhóm các nước CN phát triển
(Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật,
Canađa, ý, hiện nay có thêm Nga


 nhóm G8)


- Nhận xét về chiến lược “ Cam kết
mở rộng” của Mỹ thời B. Clin –
tơn.


<i><b>H. Chính sách đối ngoại của Mỹ </b></i>
<i><b>trong thời kì này là gì?</b></i>


<b>b/ Chính trị: khơng ổn định </b>
<b>3/ Nước Mỹ từ 1991-2000.</b>


<b>a/ Kinh tế: Từ1993-2001. Kinh tế </b>
Mỹ phát triển đứng đầu thế giới.
<b>b/ Khoa học, kỹ thuật :Đứng đầu thế</b>
giới.


<b>c/Chính trị: Trong thập niên 90 </b>
chính quyền


B. Clin-tơn thực hiện chiến lược “
Cam kết mở rộng” khẳng định vai trò
của Mỹ trong quan hệ quốc tế.


<b>d/ Đối ngoại : Mỹ muốn thiết lập trật </b>
tự thế giới “ đơn cực” với tham vọng
chi phối và lãnh đạo thế giới.


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>



<b>3. Bài tập về nhà:</b>


3.1. Hãy điền mốc thời gian với nội dung lịch sử nước Mĩ trong bảng dưới
đây:


<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự kiện</b>


Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử đầu tiên
Mĩ là nước đầu tiên đưa người lên Mặt Trăng
Tổng thống Nichxơn sang thăm Trung Quốc
Tổng thống Nichxơn sang thăm Liên Xô


Vụ Oatơghết dẫn đến Tổng thống Nichxơn phải từ chức
Tổng thống Mĩ( Butsơ) và Tổng thống Goopbachốp chính
thức tuyên bố chiến tranh lạnh hai bên


Nước Mĩ bị bọn khủng bố tấn công nằng máy bay vào trung
tâm thương mại


<i><b> 3.2. L p b ng th ng kê v chính sách </b></i><b>ậ</b> <b>ả</b> <b>ố</b> <b>ề</b> <b>đố</b><i><b>i ngo i c a M trong th i kì </b></i><b>ạ ủ</b> <b>ĩ</b> <b>ờ</b>
<i><b>chi n tranh l nh theo g i ý sau.</b></i><b>ế</b> <b>ạ</b> <b>ợ</b>


<b>Vấn đề thống kê</b> <b>Nội dung</b>


<i>Tên gọi chính sách</i>
<i>Cơ sở chính sách đối </i>
<i>ngoại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Mục tiêu</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn: 14/9/2008
Tiết : 9


<b>Tây Âu</b>

<b> </b>
<b>I</b>


<b> . Mục tiêu bài học : </b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


<b> Học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau:</b>


- Nét chính về sự phát triển của Tây Âu từ 1945-2000.
- Quá trình hình thành và phát triển của khối EU.


- Những thành tựu cơ bản của EU trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, thể
thao, văn hoá.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục các em nhận thấy xu thế chủ đạo hiện nay là hồ bình hợp tác cùng
phát triển. Tiêu biểu là Tổ chức Liên minh Châu Âu


- Cho các em thấy được hiện nay nước ta và nhiều nước Tây Âu có mối quan
hệ ngày càng phát triển và hiệu quả.


<b>3/ Kĩ năng: </b>


Phân tích, tổng hợp -liên hệ thực tế.
<b>II</b>



<b> . Tư liệu và đồ dùng dạy học . </b>


- Bản đồ châu Âu (Bản đồ thế giới)
- Tư liệu về khối EU


<b>III. Tiến trình và tổ chức dạy học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Tình hình kinh tế -chính trị và đối ngoại của Mỹ 1945-1973
- Tình hình Mỹ từ 1973-1991


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b>


- Giáo viên sử dụn<i><b>g b n </b></i><b>ả đồ ế ớ</b><i><b> th gi i xác nh v trí Tây âu, gi i thi u nét </b></i><b>đị</b> <b>ị</b> <b>ớ</b> <b>ệ</b>
<i><b>chung v Tây âu tr c và trong chi n tranh II (l u ý là trong c hai cu c</b></i><b>ề</b> <b>ướ</b> <b>ế</b> <b>ư</b> <b>ả</b> <b>ộ</b>
<i><b>chi n tranh th gi i, châu âu là chi n tr ng chính - ác li t nh t).</b></i><b>ế</b> <b>ế ớ</b> <b>ế</b> <b>ườ</b> <b>ệ</b> <b>ấ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm.</b>
<b> Hoạt động 1: Cả lớp ,cá nhân</b>


- GV thiết kế một mẫu bảng thống kê
tình hình Tây Âu qua các giai đoạn từ
năm 1945-2000


Nội
dung


<b></b>
<b>1945-1950</b>



<b></b>
<b>1950-1973</b>


<b></b>
<b>1973-1991</b>


<b></b>
<b>1991-2000</b>


Kinh tế
Chính
trị,XH
Đối
ngoại


- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>+ Nhóm 2: Kinh tế Tây Âu từ </b></i>
<i><b>1973-1991?</b></i>


<i><b>+ Nhóm 3: Tình hình chính trị -xã </b></i>
<i><b>hội của các nước Tây Âu từ </b></i>
<i><b>1945-2000?</b></i>


<i><b>+ Nhóm 4: Chính sách đối ngoại của</b></i>
<i><b>các nước Tây Âu từ 1945-2000?</b></i>
- HS các nhóm hoạt động theo sự
hướng dẫn của GV



<b>Nhóm1,2 trả lời:</b>


<i><b>H. Vì sao sau Chiến tranh thế giới </b></i>
<i><b>thứ hai, các nước Tây Âu lại lệ </b></i>
<i><b>thuộc vào Mĩ?</b></i>


<i><b>H.Vì sao từ những năm 50 kinh tế </b></i>
<i><b>Tây âu được phục hồi nhanh?</b></i>


-GV phân tích bản chất của kế hoạch
Macsans


<i><b>H. Những nhân tố nào thúc đẩy sự </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế của các nước Tây </b></i>
<i><b>Âu/ 1950-1970?</b></i>


<i><b>H. Những thách thức đối với các </b></i>
<i><b>nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu về </b></i>
<i><b>kinh tế trong những năm1973-1991 </b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<b>Nhóm 3:</b>


GV giải thích về Mafia: là tội phạm
có tổ chức (rửa tiền, buôn lậu, cướp
nhà băng...), loại tội phạm này làm
ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh
<i>tế-chính trị, xã hội (liên hệ phim “Con </i>
<i>bạch tuộc”nói về cuộc chiến chống </i>


Mafia ở ý)


<b>+ Nhóm 4:</b>


- Bức tường Beclin xây dựng 8-1961
dài 106 km cao 3.6 m có 302 tháp
canh, 32 cơng sự


- 1990 bức tường Beclin bị phá bỏ.


<b>1/ Kinh tế Tây Âu( 1945-2000)</b>


<b>1945</b>
<b></b>
<b>-1950</b>


<b>- Tiêu điều và kiệt quệ do bị chiến</b>
<b>tranh tàn phá nặng nề.</b>


<b>-Từ những năm 50 kinh tế cơ bản</b>
<b>được phục hồi.</b>


<b>- Dựa vào viện trợ của Mĩ qua kế</b>
<b>hoạch Mác san </b>


<b>1950</b>
<b></b>
<b>-1973</b>


<b>- Kinh tế phát triển nhanh( Đức đứng</b>


<b>thứ 3, Anh:4, Pháp:5 ) trong thế giới</b>
<b>tư bản.</b>


<b> - Đầu thập niên 70 Tây âu trở thành 1</b>
<b>trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn</b>
<b>thế giới.</b>


<b>1973</b>
<b></b>
<b>-1991</b>


<b>- Do tác động của khủng hoảng dầu</b>
<b>mỏ1973, Tây Âu lâm vào suy thoái và</b>
<b>khủng hoả</b>


<b>- Sự cạnh tranh gay gắt từ Mỹ –Nhật</b>
<b>và các nước N I C</b>


<b>1991</b>
<b></b>
<b>-2000</b>


<b>- Kinh tế đã phục hồi và phát triển trở </b>
<b>lại</b>


<b>- Giữa thập niên 90 tổng sản phẩm </b>
<b>quốc dân chiếm 1/3 cơng nghiệp thế </b>
<b>giới</b>


<b>2. Về chính trị-xã hội91945-2000)</b>


<b>1945-1950</b> <b><sub>Củng cố nền dân chủ tư sản.</sub></b>
<b>1950-1973</b> <b><sub>Chính trị có những biến động</sub></b>
<b>1973-1991</b> <b><sub>Phân hoá giàu nghèo ngày </sub></b>


<b>càng lớn</b>


<b>1991-2000</b> <b><sub>Hiện nay chính trị xã hội ổn </sub></b>
<b>định</b>


<b>3. Chính sách đối ngoại( 1945-2000)</b>


<b></b>


<b>1945-1950</b> <b>- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.</b>


<b>- Quay trở lại xâm lược các nước </b>
<b>thuộc địa</b>


<b></b>


<b>1950-1973</b> <b>- Liên minh chặt chẽ với Mĩ</b>


<b>- Một số nước đã đa dạng hoá quan </b>
<b>hệ đối ngoại, thoát khỏi sự lệ thuộc </b>
<b>vào Mĩ( Thuỵ Điển,Phần Lan..)</b>


<b></b>


<b>1973-1991</b> <b>- Xu thế hồ hỗn, giảm bớt căng </b>



<b>thẳngtrong quan hệ giữa các nước </b>
<b>XHCNvà TBCN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể</b>


<i><b>H. Vì sao tổ chức khối thị trường </b></i>
<i><b>chung châu Âu ra đời?</b></i>


<i><b>H. Quá trình hình thành và phát </b></i>
<i><b>triển của EU như thế nào?</b></i>


ASEM :( Hội nghị thượng đỉnh á- Âu)
hợp tác về kinh tế –văn hoá.


<i><b>H. Mục tiêu của tổ chức này là gì? </b></i>
<i><b>H. Cơ cấu của tổ chức EU?</b></i>


- Gồm 5 cơ quan chính.


- 3/1995, 7 nước EU huỷ bỏ kiểm soát
đi lại qua biên giới.


<i><b>H. Bằng kiến thức thực tế em hãy </b></i>
<i><b>cho biết quan hệ giữa Việt Nam và </b></i>
<i><b>EU?</b></i>


+Việt nam: xuất sang thị trường EU
(giày da, hải sản, dệt may, thực phẩm,
than đá..).



+Việt nam nhập từ EU chủ yếu là
thiết bị máy móc, dầu, sắt thép, phân
bón, cơng nghệ đóng tàu, thuỷ điện.


<b>- 10/1990 thống nhất nước Đức</b>
<b>1991</b>


<b></b>
<b>-2000</b>


<b>- Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ</b>
<b>-Hình thành khối EU liên kết toàn khu </b>
<b>vực.</b>


<b>4. Liên minh châu Âu (EU)</b>
<i>* Sự thành lập:</i>


- Nhằm xoá bỏ hàng rào thuế quan
- Tự do lưu thông hàng hố.


<i>* Q trình phát triển :</i>


-18-4-1951: hiệp ước Pari được kí kết
- 25-3-1957: Hiệp ước Rơma lập
EURATOM và EEC


<i>-1-7-1967: 3 tổ chức trên hợp nhất  </i>
<i><b>EC( Cộng đồng Châu Âu) </b></i>


-7-12-1991: Hội nghị Maxtrích(Hà


Lan) đổi EEC thành EU với 15 thành
viên


<i>* Mục tiêu EU:</i>


- Tổ chức liên minh kinh tế -tiền tệ
-chính trị -an ninh ở châu Âu


- Hiện nay EU là tổ chức liên minh
chính trị -kinh tế lớn nhất thế giới.
<i>* Quan hệ giữa Việt Nam và EU</i>
- 10-1990: quan hệ EU và Việt Nam
được thiết lập mở ra thời kì phát triển
mới và hợp tác tồn diện cho cả hai
bên.


- 7-1995, EUvà Việt Nam kí Hiệp
định hợp tác toàn diện.


<b> IV/ Kết thúc bài học:</b>
<b>1/ Củng cố: </b>


<i> -Vì sao nói: Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế </i>
<i>giới nửa sau thế kỉ XX?</i>


<i>- Sự hình thành và phát triển của EU, mối quan hệ của EU với Việt Nam từ </i>
<i>1990 đến nay.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn:20/9/2008
Tiết 10



<b>Bài 8</b> <b> NHậT BảN</b>


<b> </b>
<b> I / Mục tiêu bài học.</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- HS nắm được sự phát triển của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới II
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản


- Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật trên thế giới
<b> 2/ Tư tưởng: </b>


- Qua bài học thấy được ý trí và nghị lực phi thường của người dân Nhật Bản.
- Từ những đổ nát hoang tàn sau ngày bại trận, họ đã xây dựng đất nước trở
thành một siêu cường kinh tế đứng thứ hai trên thế giới


<b> 3/ Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và so sánh.
<b> II. Thiết bị và đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Nhật Bản hoặc bản đồ châu á


- Tư liệu về nước Nhật “Nhật Bản từ năm 1970”
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>



GV yêu cầu học sinh làm bài tập ra giấy trong vòng 5 phút (bài tập 1về nhà).
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới: GV sử dụng bản đồ xác định vị trí Nhật Bản </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập </b>


<b>thể.</b>


<i><b>H. Sau chiến tranh thế giới II </b></i>
<i><b>Nhật Bản phải gánh chịu </b></i>
<i><b>những hậu quả nặng nề nào?</b></i>
<i> - GV lấy số liệu chứng minh</i>
<i><b>H. So sánh điều kiện phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế sau chiến tranh thế giới</b></i>
<i><b>thứ hai giữa Nhật Bản và Mĩ?</b></i>


<i><b>H. Trong bối cảnh như vậy </b></i>
<i><b>Nhật Bản đã khôi phục và phát</b></i>
<i><b>triển đất nước như thế nào? </b></i>
- GV lấy ví dụ


<i><b>H. Nội dung cơ bản của những</b></i>
<i><b>cải cách dân chủ của Nhật </b></i>
<i><b>Bản trong thời kì chiếm đóng </b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<b>1/ Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng </b>
<b>(1945-1952)</b>


<i><b>* Hồn cảnh:</b></i>



<b>- Bị thất bại trong chiến tranh thế giới II.</b>
- Bị tàn phá nặng nề , gần như đổ nát hoàn
toàn:


+ Thiếu thốn nghiên trọng về hàng hoá,
lương thực, htực phẩm.


+ Thất nghiệp trầm trọng


+ Lạm phát nghiêm trọng từ năm
1945-1949


- Bị quân đội Mỹ chiếm đóng từ
1945-1952


<i><b>* Cơng cuộc phục hồi đất nước:</b></i>
<i><b>- Chính trị: </b></i>


+ Xố bỏ chư nghĩa quân phiệt,xét xử tội
phạm chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>H.Vì sao từ những năm </b></i>
<i><b>1950-1951 kinh tế Nhật Bản được </b></i>
<i><b>phục hồi?</b></i>


<i><b>H. Vì sao chính sách đối ngoại </b></i>
<i><b>của Nhật Bản lại phụ thuộc </b></i>
<i><b>vào Mĩ?</b></i>



<i><b>H. Liên minh Mỹ -Nhật được </b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>
<i><b>H. Nh ững biểu hiện của sự </b></i>
<i><b>phát triển “ thần kì” kinh tế </b></i>
<i><b>Nhật Bản là gì?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Nhật Bản rất chú </b></i>
<i><b>trọng phát triển KHKT?</b></i>


<i><b>H. Những yếu tố nào đã dẫn </b></i>
<i><b>đến sự thành công của Nhật </b></i>
<i><b>Bản?</b></i>


<i><b>H. Vì sao yếu tố quan trọng </b></i>
<i><b>nhất là con người?</b></i>


GV lấy ví dụ: Nhật Bản rất coi
trọng phát triển GD


<i><b>H. Bài học này có giúp ích gì </b></i>
<i><b>cho các nước đang phát triển </b></i>
<i><b>hiện nay? Liên hệ đến Việt </b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


<i><b>H. Bên cạnh những thành tựu </b></i>
<i><b>đạt được thì Nhật Bản cịn có </b></i>
<i><b>khó khăn và hạn chế gì? </b></i>



<i><b>- Kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:</b></i>
+ Giải tán các Đaibatxư, thủ tiêu chế độ
tập trung kinh tế


+ Cải cách ruộng đất.


+ Thực hiện dân chủ hố lao động (thơng
qua đạo luật lao động 1946)


- Từ những năn 1950-1951 kinh tế của
Nhật được khơi phục, đạt mức trước chiến
tranh


<i><b>* Chính sách đối ngoại:</b></i>


- Liên minh chặt chẽ với Mỹ, kí kết “hiệp
ước hồ bình” Xanphranxixco (9-1951)
chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng
minh năm 1952


- Hiệp ước an ninh Nhật -Mỹ (8-9-1951)
chấp nhận “chiếc ô bảo trợ hạt nhân của
Mỹ”


 Nhật trở thành căn cứ quân sự và đóng
quân lớn nhất của Mỹ ở châu á


<b>2/ Nhật Bản từ 1952-1973.</b>
<i><b>a/ Kinh tế.</b></i>



- Từ 1952-1960: kinh tế có bước phát triển
nhanh


- 1960-1973, kinh tế Nhật Bản phát triển
thần kì


 Những năm70 Nhật trở thành 1 trong 3
trung tâm kinh tế -tài chính lớn nhất của
thế giới.


<i><b>b. Khoa học kĩ thuật:</b></i>


- Nhật tìm cách đẩy nhanh sự phát triển
bằng việc mua phát minh sáng chế


- áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ
mới vào sản xuất hàng dân dụng, tàu biển,
máy điện tử


<i>- Nguyên nhân sự phát triển: 6 yếu tố </i>
(SGK)


<i><b>- Khó khăn và hạn chế:</b></i>
+ Chủ quan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>H. Tình hình chính sách đối </b></i>
<i><b>nội, đối ngoại của Nhật Bản </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Cuộc khủng hoảng kinh tế </b></i>


<i><b>tác động như thế nào đến nền </b></i>
<i><b>kinh tế Nhật Bản?</b></i>


<i><b>H. Chính sách đối ngoại của </b></i>
<i><b>Nhật Bản trong những năm </b></i>
<i><b>1973-1991 là gì?</b></i>


<i><b>H. Tình hình kinh tế, chính trị </b></i>
<i><b>của Nhật Bản những năm 90 </b></i>
<i><b>của thế kỉ XXnhư thế nào?</b></i>


<i><b>H. Chính sách đối ngoại của </b></i>
<i><b>Nhật 1973-1991, so sánh với </b></i>
<i><b>giai đoạn trước 1945-1973?</b></i>


<i><b>H. Những nét mới trong quan </b></i>
<i><b>hệ đối ngoại của Nhật trong </b></i>
<i><b>thời kì từ 1991-2000?</b></i>


. Sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế giữa
công nghiệp và nông nghiệp.


+ Khách quan: Sự cạnh tranh của Mỹ, Tây
âu, các nước NIC


<i><b>c/ Chính trị: </b></i>


- Đảng dân chủ tự do cầm quyền từ
1955-1993



- Đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mỹ,
1956 bình thường hố trong quan hệ với
Liên Xô


<b>3/ Nhật Bản từ 1973-1991</b>
<i><b>a/ Kinh tế: </b></i>


<b>- 1973- 1980: sự phát triển đi kèm với </b>
khủng hoảng và suy thoái,


- Từ nửa sau những năm 1980 Nhật trở
thành siêu cường tài chính đứng đầu thế
giới


<i><b>b/ Đối ngoại: tăng cường quan hệ mọi mặt</b></i>
với các nước Đông Nam á và Asean (học
thuyết Pucưđa 8-1977, học thuyết Kaiphu
1991)


<b>4/ Nhật bản từ 1991 đến 2000</b>
<i><b>a/ Kinh tế: </b></i>


- Suy thoái triền miên trong hơn một thập
kỉ.


- Nhật vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế
-tài chính lớn của thế giới (sau Mỹ)


- Khoa học kĩ thuật: phát triển ở trình độ
cao



- Văn hố: sự kết hợp giữa nét truyền
thống và hiện đại


<i><b>b/ Chính trị:</b></i>


<i><b>- Chính trị không ổn định</b></i>


<b>- Chấm dứt sự độc tôn của đảng LDP sau </b>
38 năm. Từ 1993-1996 thay đổi 5 lần nội
các


<i><b>c/ Đối ngoại:</b></i>


- Duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mỹ
- Mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi
toàn cầu


 Phát triển quan hệ với ASEAN. Tăng
cường quan hệ buôn bán, đầu tư, viện trợ,
kí hết các hiệp định thương mại ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tích cực.


<b>IV/</b>


<b> Kết thúc bài học: </b>
<b>1/ Củng cố:</b>


<i>- Nhật Bản từ sau chiến tranh  2000 (Nhấn mạnh sự “phát triển thần kì” của</i>


Nhật Bản trong giai đoạn 1955-1970)?


- Phân tích những nguyên nhân của sự phát triển?


- Nhận xét chính sách đối ngoại của Nhật giai đoạn 1945-1970 với giai đoạn
1973-2000 ?


<b>2/ Bài tập:</b>


2.1. Những yếu tố nào khiến nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh
tê - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX?


2.2. Học sinh lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của Nhật Bản từ
1945-2000 theo mẫu sau.


<b>Các giai </b>
<b>đoạn</b>


<b>Kinh tế</b> <b>Chính trị</b> <b>Đối ngoại</b>


1945-1952
1952-1973
1973-1991
1991-2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn: 23/9/2008
Tiết : 11


<b>CHươNG V: QUAN Hê QUốC Tế (1945-2000)</b>



<b>QUAN Hệ QUốC Tế TRONG Và SAU THờI Kì CHIếN TRANH LạNH.</b>
<b>I</b>


<b> . Mục tiêu bài học.</b>
<b>1/ Kiến thức: </b>


- HS nắm được những nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới II
- Sự đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN.


- Tình hình chung và xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
<i>- Hiểu được khái niệm “chiến tranh lạnh”, “chiến tranh cục bộ”, “chiến </i>
<i>tranh thực dân mới”.</i>


<b>2/ Tư tưởng:</b>


<b> - Nhận thức rõ: Mặc dù hồ bình thế giới vẫn được duy trì , nhưng trong tìh </b>
trạng chiến tranh lạnh tình hìn thế giới ln ln căng thẳng , có lúc như bên
bờ của cuộc chiến tranh thế giới.


<b>- Tự hào vì những đóng góp to lớn của dân tộc ta vào cuộc đấu tranh của các </b>
<i>dân tộc với các mục tiêu thời đại: “Hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến </i>
<i>bộ xã hội”</i>


<b>3/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, tư duy và khái quát tổng hợp các vấn đề lớn.
<b>II. </b>


<b> Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ thế giới



- Tư liệu đọc thêm của sách giáo viên
- Lịch sử thế giới hiện đại


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
- Kiểm tra bài cũ


- Dẫn nhập vào bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1. Cá nhân và tập thể.</b>


<i><b>H. Sau chiến tranh thế giới thứ hai,</b></i>
<i><b>quan hệ quốc tế diễn ra như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Nguồn gốc của chiến tranh lạnh</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>H. Hãy nêu và phân tích những sự </b></i>
<i><b>kiện tiêu biểu dẫn tới tình trạng </b></i>
<i><b>chiến tranh lạnh giữa hai phe </b></i>
<i><b>TBCN và XHCN?</b></i>


<b>I. Mâu thuẫn Đông -Tây và sự khởi</b>
<b>đầu của “Chiến tranh lạnh”.</b>


<b>1/ Mâu thuẫn Đông -Tây.</b>


<i><b>- Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông - </b></i>


<i><b>Tây:</b></i>


<i><b>- Sự đối lập về mục tiêu và chiến </b></i>
<i><b>lược giữa hai cường quốc: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>H. Em hiểu thế nào là “chiến tranh</b></i>
<i><b>lạnh”?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>H. Để thực hiện mưu đồ chống </b></i>
<i><b>Liên Xơ, Mĩ đã có những hành </b></i>
<i><b>động gì? Liên Xơ đã đối phó ra sao </b></i>
<i><b>và hậu quả của nó để lại là gì?</b></i>
<i><b>H.Vì sao sự ra đời của hai khối </b></i>
<i><b>Nato và Vacsava lại đánh dấu sự </b></i>
<i><b>xác lập cục diện “hai cực” Đông - </b></i>
<i><b>Tây? </b></i>


- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét và bổ sung.


<i><b>H. Chiến tranh lạnh đã ảnh hưởng </b></i>
<i><b>đến tình hình thế giới như thế nào?</b></i>
<b>Hoạt động 3: Nhóm</b>


<i>GV chia lớp làm 3 nhóm:</i>


<i><b>- Nhóm 1: Chiến tranh chống Pháp</b></i>
<i><b>ở Đơng Dương?</b></i>



<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh ở Triều Tiên?</b></i>


<i><b>- Nhóm 3: Tìm hiểu về cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến của nhân dân Việt Nam?</b></i>
GV hướng dẫn HS các nhóm làm
việc.


GV u cầu từng nhóm lên trình bày,
GV chốt vấn đề.


<b> Nhóm 1:</b>


<i><b>H.Vì sao chiến tranh Đơng Dương </b></i>
<i><b>chịu sự tác động của hai phe?</b></i>
+ Mỹ giúp Pháp can thiệp vào hai
phe


+ Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và
các nước XHCN, đẩy lùi phong trào
cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ
làm bá chủ thế giới


<i>- Tham vọng và âm mưu thống trị thế</i>
<i>giới của đế quốc Mĩ</i>


<b>2/ Sự khởi đầu của “chiến tranh </b>
<b>lạnh”.</b>



<i>- Từ một liên minh cùng nhau chống </i>
<i>chủ nghĩa phát xít, hai cường quốc </i>
<i>Liên Xơ và Mĩ nhanh chóng đi đến </i>
<i>tình trạng đối đầu với ba sự kiện tiêu </i>
<i>biểu như là khúc “dạo đầu” của </i>
<i>chiến tranh lạnh. Đó là:</i>


+ Học thuyết Truman(1947
+ Kế hoạch Macsan(1947)


+ Sự ra đời của khối NATO(1949)
<i>- Đối lập với các hoạt động của Mĩ </i>
<i>Liên Xô đã thành lập:</i>


+ Hội đồng tương trợ kinh tế (1949)
+ Tổ chức Hiệp ước Vacsava(1955)
=> Sự ra đời của khối Nato và


Vacsava đánh dấu xác lập cục diện 2
phe và “hai cực”.


<i> =>“Chiến tranh lạnh” chi phối tình </i>
hình thế giới sau chiến tranh. Quan
hệ quốc tế luôn luôn căng thẳng, gay
gắt.


<b>II. Sự đối đầu Đông -Tây và các </b>
<b>cuộc chiến tranh cục bộ.</b>


<b>1/ Chiến tranh chống Pháp ở Đông </b>


<b>Dương (1956-1954)</b>


+ Từ cuối 12-1946 chiến tranh lan
rộng tồn Đơng Dương  1950 trở đi
Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh ở Đông Dương


+ Liên Xô, Trung Quốc ủng hộ và
giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Liên Xô, Trung Quốc giúp Việt Na
<i><b>H. Vì sao Hiệp định Giơnevơ được </b></i>
<i><b>kí kết là thắng lợi lớn của 3 nước </b></i>
<i><b>Đông Dương, nhưng mặt khác </b></i>
<i><b>cũng phản ánh cuộc đấu tranh gay </b></i>
<i><b>gắt giữa hai phe?</b></i>


<b>Nhóm 2:</b>


<i><b>H. Vì sao nói chiến tranh Triều </b></i>
<i><b>Tiên là sản phẩm của “Chiến tranh</b></i>
<i><b>lạnh”và là sự đụng đầu trực tiếp </b></i>
<i>của hai phe?</i>


<b>Nhóm 3:</b>


<i><b>H. Tại sao chiến tranh xâm lược </b></i>
<i><b>Việt Nam của đế quốc Mĩ là cuộc </b></i>
<i><b>“chiến tranh cục bộ” lớn nhất đối </b></i>


<i><b>lập giữa hai phe?</b></i>


<i><b>H. Mỹ tiến hành chiến tranh ở Việt </b></i>
<i><b>Nam nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b>H.Từ ba cuộc chiến tranh mà Mĩ </b></i>
<i><b>đã gây ra trong thời kì chiến tranh </b></i>
<i><b>lạnh, em có nhận xét gì về chính </b></i>
<i><b>sách đối ngoại của Mĩ?</b></i>


<i>“ Trong lịch sử nước Mĩ, chiến </i>
<i>tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh </i>
<i>đầu tiên mà rõ ràng là Mĩ đã thua . </i>
<i>Cuộc chiến tranh đó đã làm tiêu tan </i>
<i>những kinh nghiệp thắng trận trong </i>
<i>Chiến tranh thế giới thứ hai và đã </i>
<i>chôn vùi danh tiếng của những </i>
<i><b>tướng lĩnh “bốn sao” cùng những trí</b></i>
<i><b>thức “ Thông minh nhất và tài giỏi </b></i>
<i><b>nhất” Paul Kennedy</b></i>


<b>2/ Cuộc chiến tranh Triều Tiên </b>
<b>(1950-1953)</b>


+ Sau chiến tranh thế giới II Liên Xơ
và Mỹ chiếm đóng hai miền Bắc và
Nam Triều Tiên  1948 có 2 chính
quyền riêng rẽ được thành lập do Mỹ
-Liên Xô bảo trợ



+ Từ 6-1950 đến 7-1953 diễn ra cuộc
chiến khốc liệt giữa 2 miền  cuộc
chiến tranh này là sàn phẩm của
“chiến tranh lạnh” và là sự đụng đầu
trực tiếp đầu tiên của hai phe.


<b>3/ Cuộc kháng chiến chống Mỹ ở </b>
<b>Việt Nam (1954-1957)</b>


+ Từ sau hiệp định Giơnevơ Mỹ đã
thế chân và hất cẳng Pháp  Tiến
hành cuộc chiến tranh thực dân mới ở
Việt Nam


+ Mỹ đã theo đuổi những tham vọng
lớn qua cuộc chiến tranh Việt Nam
đối với phe XHCN và phong trào giải
phóng dân tộc


 Kết quả Mỹ thất bại


<b>Tóm lại: trong thời kì “chiến tranh </b>
lạnh”, các cuộc chiến tranh, xung đột
quân sự trên thế giới đều liên quan
đến hai cực Xô -Mỹ.


<b>VI/ Sơ kết tiết học</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


1/ Hãy phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai


phe TBCN- XHCN?


2/ Sự đối đầu của hai phe -2 cực trong thời kì “chiến tranh lạnh” đã chi phối
đến tình hình thế giới như thế nào?


<b>2. Bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Nội dung so sánh </b> <i>Chiến tranh </i>
<i>Đông Dương</i>


<i>Chiến tranh Triều</i>
<i>Tiên</i>


<i>Chiến tranh Việt </i>
<i>Nam</i>


<i>Thời gian</i>


<i>Các bên tham chiến</i>
<i>Kết quả </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày soạn: 25/9/08</b>
<b>Tiết 12</b>


<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH</b>
<b>I. </b>


<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC . </b>
<b>1/ Kiến thức: </b>



+ Những biểu hiện sự hịa hỗn Đơng – Tây và sự chấm dứt “Chiến tranh
lạnh”.


+ Sự chuyển biến của tình hình thế giới sau “Chiến tranh lạnh”.
+ Xu thế phát triển của thế giới hiện nay.


<b>2/ Tư tưởng: </b>


<b>- Nhận thức rõ: Mặc dù hoà bình thế giới vẫn được duy trì, nhưng trong tình </b>
trạng chiến tranh lạnh tình hình thế giới ln ln căng thẳng , có lúc như bên
bờ của cuộc chiến tranh thế giới.


<b>- Tự hào vì những đóng góp to lớn của dân tộc ta vào cuộc đấu tranh của các </b>
<i>dân tộc với các mục tiêu thời đại: “Hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến </i>
<i>bộ xã hội”</i>


<b>3/ Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng phân tích, tư duy và khái quát các vấn đề lịch sử trong giai đoạn
1945-2000


<b>II. </b>


<b> TƯ LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . </b>
- Bản đồ thế giới.


- Tư liệu đọc thêm của SGV, sách tham khảo.
- Lịch sử thế giới hiện đại.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC . </b>


<i>1- Kiểm tra bài cũ:</i>


- Nguyên sự mâu thuẫn Đông –Tây và sự khởi đầu “Chiến tranh lạnh”?
-Từ 3 cuộc chiến tranh đã nêu trong bài em có nhận xét gì về chính sách đối
ngoại của Mỹ?


<i>2- Dẫn nhập vào bài mới: </i>




<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động: Cá nhân, Tập thể</b>


<i><b>H. Tại sao sau những năm 70 </b></i>
<i><b>quan hệ giữa hai nước Xô- Mĩ</b></i>
<i><b>lại chuyển từ đối đầu sang đối</b></i>
<i><b>thoại? Quan hệ hợp tác bắt </b></i>
<i><b>đầu từ đâu?</b></i>


<i><b>H. Nêu những biểu hiện của </b></i>
<i><b>xu thế hồ hỗn Đơng -Tây ?</b></i>


<b>III. Xu thế hồ hỗn Đơng -Tây và </b>
<b>“chiến tranh lạnh” chấm dứt.</b>
<b>1. Xu thế hồ hỗn Đơng- Tây.</b>
- Xu thế hồ hỗn Đơng -Tây bắt đầu
những năm 70


<b>- Biểu hiện:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>H. Em có nhận xét gì về chiến</b></i>
<i><b>tranh lạnh kết thúc?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập </b>
<b>thể</b>


<i><b> H. Vì sao Xô -Mỹ lại chấm </b></i>
<i><b>dứt “chiến tranh lạnh”?</b></i>
HS suy nghĩ trả lời .
GV nhận xét và bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Nhóm </b>
GV chia lớp làm 4 nhóm:
<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về trật tự </b></i>
<i><b>hai cực Ianta suy yếu?</b></i>


<i><b>- Nhóm 2: Những biểu hiện </b></i>
<i><b>của sự sụp đổ hai cực Ianta?</b></i>
<i><b>+ Nhóm 3: Tìm hiểu về tình </b></i>
<i><b>hình thế giới sau chiến tranh </b></i>
<i><b>lạnh?</b></i>


<i><b> + Nhóm 4: Tìm hiểu về xu </b></i>
<i><b>thế và nhân tố phát triển của </b></i>
<i><b>trật tự thế giới hiện nay?</b></i>
GV hướng dẫn các nhóm thảo
luận


GV gọi đại diện trình bày,
nhóm khác bổ , GV nhận xét.


<i><b> H.Việc chấm dứt chiến tranh </b></i>


+ Các thoả thuận về hạn chế vũ khí chiến
lược của Xô -Mỹ năm 1972 (ABM,
SALT-1)


+ 8-1975: Định ước Henxinki của 35
nước châu Âu, châu Mỹ và Canađa
+1985: Các cuộc gặp gỡ cấp cao Xô -Mỹ
Quan hệ của 2 siêu cường chuyển từ
đối đầu sang đối thoại


+ 12-1989: Goocbachop và Busơ chính
thức tuyên bố chấm dứt “chiến tranh
lạnh” tại Manta.


Việc chấm dứt “chiến tranh lạnh” đã
mở ra những chiều hướng và điều kiện
khả dĩ để giải quyết các tranh chấp xung
đột ở nhiều khu vực trên thế giới và làm
dịu đi quan hệ quốc tế


<b>2. Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh </b>
<b>lạnh.</b>


<b>- Cuộc chiến tranh lạnh kéo dài hơn 40 </b>
mươi năm đã làm cho 2 nước bị giảm sút
nhiều mặt về kinh tế, KHKT.


- Vị trí quốc tế của hai nước đã giảm sút


nhiều mặt, đang đứng trước những thách
thức của thế giới


- Nhật, Tây Âu vươn lên mạnh mẽ trở
thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ - Liên Xô
- Cuộc cách mạng KHKT, văn hố ngày
càng phát triển


- Xu thế tồn cầu hoá diễn ra ngày càng
mạnh: EEC, ASAEN…


<b>II. Thế giới sau “chiến tranh lạnh”.</b>
<b>1/ Sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.</b>
<i><b>a. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị suy </b></i>
<i>yếu:</i>


- Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu
âu, châu á bị mất


- ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp ở Đông
Nam á, Mỹ Latinh ..


<i>b. Những biểu hiện sụp đổ của trật tự hai </i>
<i>cực Ianta.</i>


- Thế hai cực của hai siêu cường Xô- Mĩ
bị phá vỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>lạnh đã tác động đến quan hệ </b></i>
<i><b>quốc tế ra sao?</b></i>



<i><b>H. Tình hình quốc tế sau </b></i>
<i><b>chiến tranh lạnh diễn ra như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>H. Đặc điểm, xu thế và nhân </b></i>
<i><b>tố phát triển của trật ttự thế </b></i>
<i><b>giới mới hình thành như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Với sự biến đổi của tình </b></i>
<i><b>hình thế giới hiện nay, Việt </b></i>
<i><b>Nam đã hoà nhập như thế </b></i>
<i><b>nào? Em hiểu gì về câu nói “ </b></i>
<i><b>Hồ nhập khơng hồ tan”?</b></i>


- 6-1991: khối SEV giải thể
- 7-1991: khối Vacsava giải thể


 “cực Liên Xô tan rã” Trật tự 2 cực
Ianta sụp đổ.


<b>2/ Tình hình thế giới sau chiến tranh </b>
<b>lạnh và các xu thế phát triển hiện nay </b>
<b>của thế giới từ sau 1991.</b>


<b>a/ Tình hình sau chiến tranh lạnh: </b>
- Sau 1991 thế giới có những thay đổi to
lớn và phức tạp



- Trật tự 2 cực sụp đổ Trật tự thế giới
mới dần hình thành


- Sự tan rã của Liên Xô Mỹ tham vọng
thiết lập trật tự thế giới “một cực”.


- Hồ bình thế giới được củng cố nhưng
nhiều khu vực vẫn tiếp tục, nội chiến,
xung đột đẫm máu kéo dài


<b>b/ Xu thế phát triển.</b>


- Hịa bình, hợp tác, phát triển, các dân
tộc hy vọng về tương lai tốt đẹp của loài
người.


- Nguy cơ và thách thức của chủ nghĩa
khủng bố (Sau vụ 11-9-2001 tại Mỹ và
hàng loạt các vụ khủng bố ở Nga, Nhật,
ấn Độ, Trung Đơng ...)


Thế giới vừa có những thời cơ phát
triển thuận lợi đồng thời phải đối mặt với
những thách thức gay gắt.


<b>IV/ Sơ kết bài học:</b>


<b>1-Củng cố:Quan hệ quốc tế 1945-2000.</b>
<b>Giai đoạn</b> <b>Nội dung lịch sử</b>
1945 – đầu



1970


Mâu thuẫn Đông -Tây  “chiến tranh lạnh” căng thẳng và
các cuộc chiến tranh cục bộ.


1970 – 1991 Xu thế hồ hỗn Đơng -Tây  “chiến tranh lạnh chấm dứt
(các sự kiện tiêu biểu).


1991 – nay Trật tự 2 cực sụp đổ  Thế giới hậu “chiến tranh lạnh” và
các xu thế phát triển mới.


<b>2- Hướng dẫn về nhà</b><i><b> : Xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh </b></i>
<i><b>lạnh”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>hội nhập TG (VN quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhiều nước, nhất là các </b></i>
<i><b>cường quốc Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật, Nga, Trung quốc…. Nhà nước ta </b></i>
<i><b>coi trọng sự hịa bình và ổn định của đất nước và cộng đồng TG, lên án chủ</b></i>
<i><b>nghĩa ly khai, CN khủng bố quốc tế…Tham gia vào các tổ chức, liên minh </b></i>
<i><b>chính trị, kinh tế ở khu vực và quốc tế ( APEC, ASEM, ASEAN,AFTA, </b></i>
<i><b>WTO…) Và tháng 10/07 VN đã được Đại hội đồng UNO bỏ phiếu thông </b></i>
<i><b>qua việc VN là ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an UNO năm </b></i>
<i><b>2008</b></i>


<b>3- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn 10/10/2008
<b> Tiết 13</b>


<b> CHƯƠNG VI: </b>



<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ.</b>
<b>Bài 10: </b> <b>Cách mạng khoa học – cơng nghệ và xu thế tồn cầu hố nửa</b>


<b>sau thế kỉ XX</b>
<b>I. </b>


<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC . </b>
<b>1/ Kiến thức: </b>


- HS nắm được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của cách
mạng khoa học – công nghệ sau chiến tranh thế giới II.


- Xu thế tồn cầu hố là hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học công nghệ
<b>2/ Tư tưởng: </b>


- HS nhận thức được tầm quan trọng của khoa học –kỹ thuật đối với sự phát
triển của thế giới, thấy rõ ý chí vươn lên khơng ngừng của con người trong
việc tìm tịi, khám phá thế giới.


- Từ đó HS cần cố gắng trong học tập và rèn luyện để tiếp thu kiến thức, nắm
bắt kịp sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật -cơng nghệ tiên tiến của thế giới góp
phần đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước VN.
<b>3/ Kỹ năng:</b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ và so sánh.</b>
- Kết hợp kiến thức liên mơn: tốn, lý, hố, sinh.


- Nắm vững một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học - công nghệ”, xu
thế



“Tồn cầu hố”.
<b>II. </b>


<b> TƯ LIỆU, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh tư liệu về những thành tựu của cách mạng khoa học của thế giới
và Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu các nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế từ 1945-2000?
- Xu thế phát triển của thế giới sau 1991. Vì sao có xu thế đó?
<b>2/ Khởi động:</b>


- Từ sau chiến tranh thế giới II, thế giới đã có những thay đổi lớn lao ở tất cả
các lĩnh vực. Sự thay đổi đó chính là kết quả của cuộc cách mạng khoa học
-công nghệ.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
<i><b> H. Cách mạng khoa học -kĩ thuật là </b></i>


<i><b>gì? </b></i>


<i><b> H. Trình bày nguồn gốc và đặc điểm </b></i>
<i><b>của cách mạng khoa học -công </b></i>


<i><b>nghệ?</b></i>



<i><b> H. Động lực và nguồn gốc sâu xa </b></i>
<i><b>thúc đẩy cuộc cách mạng KHKT bắt </b></i>


<b>I. Cách mạng khoa học -công nghệ.</b>
<b>1/ Nguồn gốc và đặc điểm.</b>


<b>a/ Nguồn gốc: Xuất phát từ yêu cầu </b>
của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp
ứng nhu c6àu vật chất và tinh thần
của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>nguồn từ yêu cầu nào?</b></i>


<i><b> H. Những bức thiết của xã hội hiện </b></i>
<i><b>đại ngày nay cần phải giải quyết là </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H. Trong quá trình phát triển của </b></i>
<i><b>lịch sử xã hội trên các lĩnh vực khoa </b></i>
<i><b>học kĩ thuật nhân loại đã trải qua </b></i>
<i><b>những cuộc cách mạng nào?</b></i>


<i><b>H. Cách mạng klhoa học công nghệ </b></i>
<i><b>lần hai có những thành tựu gì?</b></i>
<i><b>H. Em biết thế nào là phương pháp </b></i>
<i><b>sinh sản vơ tính, điểm tích cực và </b></i>
<i><b>hạn chế của phương pháp này?</b></i>
- GV giải thích: Sinh sản vơ tính là
phương pháp nhằm tạo ra những con
vật mới (kể cả người) bằng những tế


bào lấy ra từ mẹ (nhưng không do mẹ
mạng thai) mà nuôi trong ống nghiệm


<i><b>H. Cách mạng khoa học công nghệ </b></i>
<i><b>lần hai đã tạo ra thời cơ và thách </b></i>
<i><b>thức gì?</b></i>


- HS liên hệ thực tế ở Việt Nam về vấn
đề ô nhiễm (ở các thành phố lớn), tai
nạn giao thơng.


<i><b>H. Xu thế tồn cầu hố là như thế </b></i>
<i><b>nào? Biểu hiện của xu thế đó?Vì sao </b></i>
<i><b>đây là xu thế khách quan không thể </b></i>
<i><b>đảo ngược?</b></i>


<b>+ Tồn cầu hố  “quốc tế hố”, để </b>


Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn nguồn
tài nguyên thiên nhiên ...


- Từ yêu cầu trực tiếp phục vụ cho
chiến tranh thế giới II (vũ khí, thơng
tin, chỉ huy ...)


<b>b/ Đặc điểm: Mọi phát minh kĩ thuật</b>
đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa
học


Khoa học trở thành lực lượng sản


xuất trực tiếp (khoa học kĩ thuật
sản xuất)


Các giai đoạn phát triển của cách
mạng khoa học -công nghệ:


- Từ những năm 1940 – nửa đầu
1970


- Từ nửa đầu 1970 – đến nay: cuộc
CM chủ yếu về công nghệ  tạo
điều kiện cho SX phát triển theo
chiều sâu.


<b>2/ Những thành tựu:</b>


- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản:
+ Đạt những thành tựu to lớn trong
các lĩnh vực Tốn, Lí, Hố, Sinh.
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới: Sự
ra đời của máy tính điện tử, máy tự
động, người máy.


+ Năng lượng mới: Năng lượng mặt
trời, nguyên tử, địa nhiệt, sức gió ...
+ Vật liệu mới: Polime, tổ hợp vật
liệu Composite


+ Cách mạng xanh: áp dụng KH -KT
tiên tiến vào nông nghiệp nhằm tạo


ra những giống cây -con mới cho
năng suất cao, kháng bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

chỉ hoạt động kinh tế của 1 nước vượt
ra khỏi biên giới nước đó Xu thế
này đặt nền kinh tế 1 nước trong phạm
vi lớn của thị trường thế giới. Nó gắn
bó với 3 yếu tố là: Thông tin, thị
trường, sản xuất


<i><b>H. Tác động của xu thế tồn cầu </b></i>
<i><b>hố?</b></i>


<i><b>H. Giải thích vì sao tồn cầu hố vừa</b></i>
<i><b>là thời cơ vừa là thách thức đối với </b></i>
<i><b>các nước đang phát triển ? Liên hệ </b></i>
<i><b>Việt Nam?</b></i>


Bài tập: Lập bảng thống kê về những
thành tựu của cuộc CM KH- CN?


Lĩnh vưc phát
minh


Thành tựu
Khoa học cơ


bản


Công cụ SX


mới


Vật liệu mới
Năng lượng
mới


CN sinh học
TT liên lạc,
GTVT


Chinh phục vũ
trụ


<b>-CN:</b>


- Tích cực: Tăng năng suất lao động,
nâng cao đời sống vật chất -tinh thần
của con người. Thay đổi cơ cấu dân
cư, chất lượng nguồn nhân lực và đặt
ra những yêu cầu mới về giáo dục -
đào tạo.


- Tiêu cực: Gây ô nhiễm (không khí,
nguồn nước, tiếng ồn), tai nạn giáo
thông, tai nạn lao động gia tăng.
Bệnh hiểm nghèo, nạn dịch, sản xuất
vũ khí huỷ diệt đe doạ đến đời sống
con người


<b>II. Xu thế toàn cầu hố và ảnh </b>


<b>hưởng của nó.</b>


<b>1/ Xu thế tồn cầu hố:</b>


- Sự phát triển nhanh chóng của các
quan hệ thương mại quốc tế


- Sự phát triển và tác động to lớn của
các công ty xuyên quốc gia


- Sự sáp nhập và hợp nhất của các
công ty thành các tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết
kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế
và khu vực


 Đây là xu thế khách quan khơng
đảo ngược


<b>2/ Tác động của xu thế tồn cầu </b>
<b>hố:</b>


a/ Tích cực: Thúc đầy nhanh sự phát
triển và xã hội hoá lực lượng sản
xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao góp
phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
b/ Tiêu cực: Làm trầm trọng sự bất
công XH, nguy cơ đánh mất bản sắc
dân tộc và độc lập tự chủ của quốc
gia.



<b>IV/ KẾT THÚC BÀI HỌC : </b>


<b> 1/ Củng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:</b>
- Nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng KH -KT lần thứ 2?
- Những thành tựu cơ bản?


- Xu thế “Tồn cầu hố”.Thời cơ và thách thức đối với các nước đang phát
triển?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ngày soạn: 12/10/2009</b>
<i><b>Tiết 14</b></i>


<b>BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 ĐẾN 2000</b>
<b>I/</b>


<b> MỤC TIÊU BÀI GIẢNG </b>
<b>1-Kiến thức: </b>


- Hệ thống và củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới từ 11945-2000.
- Mốc phân kỳ hai giai đoạn của lịch sử thế giới trong giai đoạn này và những
nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn.


<b>2- Tư tưởng:</b>


- HS nhận thức được những mục tiêu cơ bản trong cuộc đáu tranh của các dân
tộc là: Hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ xã hội và hợp tác phát triển
(Liên hệ VN).


<b>3-Kỹ năng:</b>



- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát các sự kiện quan trọng
của lịch sử thế giới giai đoạn từ 1945-2000.


<b>II/</b>


<b> THIẾT BỊ –TÀI LIỆU DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới.


- Tài liệu tham khảo.


<b>III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Khởi động</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm.</b>
<i><b>H. Những nội dung chủ </b></i>


<i><b>yếu của lịch sử thế giới từ </b></i>
<i><b>1945-1991?</b></i>


<i><b>H. Sau chiến tranh thế </b></i>
<i><b>giới thứ hai trật tự thế giới</b></i>
<i><b>được xác lập như thế nào?</b></i>
<i><b>H. Thắng lợi của CM </b></i>
<i><b>DCND ở các nước Đông </b></i>
<i><b>Âu đã đưa đến điều gì?Vì </b></i>
<i><b>sao CNXH ở Liên Xơ và </b></i>
<i><b>Đơng Âu tan rã?</b></i>



<i><b>H. Cao trào giải phóng </b></i>
<i><b>dân tộc đã diễn ra như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b> H. Sau chiến tranh thế </b></i>
<i><b>giới thứ hai hệ thống </b></i>
<i><b>ĐQCN đã có những biến </b></i>
<i><b>động quan trọng gì?? </b></i>
<i><b> H. Nêu một số cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh cục bộ, nội chiến </b></i>


<b>I. Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới </b>
<b>1945-1991</b>


<i><b> 1/ Sự xác lập của trật tự 2 cực Ianta với 2 </b></i>
<i><b>cường quốc</b></i>


- Liên Xô: cực Đông (XHCN)
- Mỹ: cực Tây (TBCN)


<i><b>2/ CNXH trở thành một hệ thống thế giới, </b></i>
trong nhiều thập niên CNXH với lực lượng
hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự, khoa
học, kĩ thuật ...


<i><b>3/ Sau chiến tranh cao trào giải phóng dân </b></i>
<i><b>tộc phát triển mạnh mẽ ở á, Phi, Mỹ Latinh </b></i>
Sự tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ
thống thuộc địa Các quốc gia độc lập ra đời


và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>diễn ra trong và sau </b></i>
<i><b>“Chiến tranh lạnh”?</b></i>
<i><b>H. Các quan hệ kinh tế ở </b></i>
<i><b>nửa sau thế kỉ XX diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Cách mạng khoa học </b></i>
<i><b>công nghệ diễn ra như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b> H. Những xu thế phát </b></i>
<i><b>triển của thế giới từ sau </b></i>
<i><b>những năm 1991.Vì sao </b></i>
<i><b>hình thành những xu thế </b></i>
<i><b>này ?</b></i>


Việt Nam nhập WTO ngày
7/11/2006 và là thành viên
150


liên kết khu vực như EU, Mỹ-Nhật-EU trở
thành 3 trung tâm kinh thế -tài chính lớn của
thế giới.


<i><b>5/ Sự đối đầu Đông -Tây (CNXH-CNTB) </b></i>
“Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập niên.
Cuối thập niên, “Chiến tranh lạnh” chấm dứt
=>Xu thế hồ hỗn, hồ dịu, đối thoại và hợp


tác cho thế giới.


Tuy nhiên vẫn còn những cuộc xung đột, tranh
chấp ở nhiều nước và khu vực về lãnh thổ, sắc
tộc, tôn giáo ...


<i><b>6/ Cách mạng KH -KT lần II từ những năm </b></i>
<i><b>40 khởi đầu từ Mỹ sau đó lan ra tồn bộ thế </b></i>
<i><b>giới. Cách mạng KH -KT đã đem lại những </b></i>
tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu
làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của
con người  Đặt các dân tộc trước thời cơ và
thách thức mới


<b>II. Xu thế phát triển của thế giới từ sau 1991</b>
<b>đến nay.</b>


<b>1/ Từ đầu thập niên 90, trật tự 2 cực tan rã </b>
=>Thế giới trong thời kì “quá độ”, xác lập trật
tự mới với xu thế chung là “đa cực, đa trung
tâm”


<b>2/ Sau “Chiến tranh lạnh” các nước đều ra sức</b>
điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng điểm


<b>3/ Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều</b>
hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực
tiếp



<b>4/ Hồ bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là</b>
xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn
diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguy cơ
mới là “Chủ nghĩa khủng bố”


<b>5/ Thế giới chứng kiến xu thế “Tồn cầu hố” </b>
là xu thế phát triển khách quan. Dưới tác động
của cách mạng KH -CN (Sự ra đời và phát
triển của các tổ chức kinh tế, tài chính, thương
mại như WTO, IMF, WB, EU, ASEAN,


NAFTA, AFEC, ASEM)


<b>IV/ SƠ KẾT BÀI HỌC: </b>
<b>1/ Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>2. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra 45 phút</b>
<b> Ngày soạn: 12/10/2008</b>


<b> Tiết 15</b>


<b>Đề kiểm tra 45 phút</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>- Kiểm tra việc học tập của các em</b>


- Rút ra những phương pháp giảng dạy hợp lí
- Giáo dục sự ham học hỏi của học sinh.
<b>B. Nội dung kiểm tra:</b>



<b>Đề 1 : </b>


<b> Câu 1: Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc? Nêu </b>
một vài dẫn chứng về vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết các vụ
tranh chấp quốc tế hoặc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các
nước thành viên? (4 điểm)


<b>Câu 2: Hãy chứng minh sự phát triển “ Thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản </b>
trong những năm 1952-1973. Ngun nhân làm nên sự thần kì đó? Việt Nam
có thể học được gì từ sự đi lên của Nhật Bản? ( 6 điểm)


<b>Đề 2:</b>


<b> Câu 1: Tại sao hai nước Xô- Mĩ lại chấm dứt chiến tranh lạnh? Nêu những </b>
nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành trật tự thế giới sau khi trật tự hai cực
Ianta sụp đổ? ( 4 điểm)


<b>Câu 2. Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau</b>
thế kỉ XX? Xu thế tồn cầu hố đặt ra những thách thức nào cho các nước
đang phát triển trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng? ( 6 điểm).
<b>C. đáp án:</b>


<b>Đề 1:</b>
Câu 1:


<i><b>a/ Mục đích:</b></i>


- Duy trì hồ bình, an ninh thế giới


- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế



trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng và quyền dân tộc tự quyết
<i><b>b/ Nguyên tắc:</b></i>


+Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
+Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước
+Khơng can thiệp vào việc nội bộ các nước


+Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hồ bình
+Chung sống hồ bình và nhất trí giựa năm cường quốc
<b>c/ Dẫn chứng về vai trị của Liên Hợp Quốc:</b>


- Nói qua về vai trị của Liên Hợp Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Sự giúp đỡ của tổ chức Liên Hợp Quốc : UNESCO, UNICEP, FAO…
Câu 2:


a. Sự phát triển thần kì Nhật Bản:


- Sau chiến tranh thế giới hai là đồng minh của Mĩ 1945-1952, Nhật Bản gặp
nhiều khó khăn….Từ năm 1952, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanhvà đạt được
mức thần kì:


+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật tăng 10,8%...


+ Năm 1968, kinh tế Nhật vượt Anh, Pháp , Tây Đức vươn lên đứng thứ hai
trên thế giới sau Mĩ


+ Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới



=> Từ một nước bại trận chỉ sau một thời gian ngắn Nhật Bản đã vươn lên trở
thành siêu cường quốc về kinh tế


b. Những nhân tố đưa đến Nhật Bản phát triển thần kì:
- Nhân tố chủ quan: ( 5 ý)


- Nhân tố khách quan: (2 ý)


c. Những bài học từ sự đi lên của Nhật Bảnmà Việt Nam có thể học tập
- Phát huy tinh thần lao động sáng tyạo cần kiệm của nhân dân


- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư nước ngồi
- Tăng cường cơng tác quản lí, tổ chức, điều tiết nền kinh tế


- Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất


<b>Đề 2:</b>


<b>Câu 1:</b>


<b> a. Xô- Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh:</b>


- Sau hơn 40 năm đối đầu căng thẳng, cuối năm 1989, tại cuộc gặp gỡ khơng
chính thức giữa Busơ và Goopbachốp tại đảo Manta, Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh:


+ Trải qua hơn 40 năm chạy đua vũ tranghai siêu cường Xô- Mĩ đã bị giảm thế
mạnh về kinh tế, khoa học kĩ thuật


+ Mĩ và Liên Xô đều đứng trước những khó khăn thách thức hết sức to lớn: Sự


vươn lên của các nước, các nước khối thị trường EU…


+ Nhật bản và các nước Tây âu đang vươn lên phát triển mạnh mẽ trở thành
đối thủ cạnh tranh với Mĩ và Liên Xô


+ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật …Xu thế tồn cầu hố đẩy mạnh
b. Những nhân tố ảnh hưởng:


- Sự phát triển kinh tế, chính trị, quân sự,…Mĩ, Nga, Nhật, Trung Quốc,Anh ,
Pháp trong cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp


- Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới …..
- Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học công nghệ…
- Sự ra đời của các tổ chức khủng bố cực đoan


Câu 2:


a. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật công nghệ:
- Lĩnh vực khoa học cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

b. Thách thức:


- Phần lớn là nền kinh tế thấp, nguồn nhân lực đào tạo còn hạn chế…


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Ngày soạn: 14/10/2008</b>
<b>Tiết 16</b>


<b>Phần hai:</b>


<b>Lịch sử việt nam từ 1919-2000</b>


Chương I


<b>Việt nam từ 1919-1930</b>
Bài 12


Phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam Từ năm 1919-1925
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới I,
chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và sự chuyển biến về kinh
tế, xã hội …Việt Nam


- Phong trào dân tộc dân chủ(1919-1925)
<i><b>2. Về tư tưởng: </b></i>


- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự thống trị của
các nước đế quốc


<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh của
đất nước và quốc tế


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Bản đồ các khu vực công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền…
- Sưu tầm chân dung một số hoạt động yêu nước cách mạng .
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>



<b>1. Khởi động.</b>


<b>2. Cấu trúc bài dạy</b>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.</b>


<i><b>H. Chương trình khai thác thuộc </b></i>
<i><b>địa lần 1 diễn ra từ bao giờ? </b></i>


<i><b>H. Tại sao sau chiến tranh thế giới </b></i>
<i><b>thứ nhất thực dân Pháp tiến hành </b></i>
<i><b>khai thác thuộc địa ở Việt Nam?</b></i>


<b>I. Những chuyển biến mới về kinh </b>
<b>tế, chính trị, văn hoá, xã hội,ở chiến</b>
<b>tranh sau chiến tranh thế giới thứ </b>
<b>nhất </b>


<b>1. Chính sách khai thác thuộc địa </b>
<b>lần thứ hai của thực dân Pháp.</b>


<i><b>- Thời gian: 1919-1929</b></i>
<i><b>- Mục đích: </b></i>


+ Sau chiến tranh thế giới thứ nhất
thứ nhất Pháp là nước thắng trận
nhưng nền kinh tế bị kiệt quệ



+ Để bù đắp những thiệt hại do chiến
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>H. Chương trình khai thác thuộc </b></i>
<i><b>địa lần thứ hai của thực dân Pháp </b></i>
<i><b>được thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Tại sao Pháp lại chủ yếu đầu tư </b></i>
<i><b>vào hai lĩnh vực nông nghiệp và </b></i>
<i><b>khai khống?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Pháp khơng đầu tư vào </b></i>
<i><b>ngành công nghiệp nặng?</b></i>


<i><b>H. Tại sao sau chiến tranh thế giới </b></i>
<i><b>thứ nhất Pháp lại đầu tư nhiều vào </b></i>
<i><b>Việt Nam? Hướng đầu tư cũng </b></i>
<i><b>khác biệt là vì lí do gì?</b></i>


<i><b>H. Pháp thu được lợi nhuận từ lĩnh</b></i>
<i><b>vực nào của nền kinh tế?</b></i>


<i><b>H. Sự phân bố của các vùng kinh tế</b></i>
<i><b>được thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Với cuộc khai thác này kinh tế </b></i>
<i><b>Việt Nam có bước phát triển độc </b></i>
<i><b>lập được không?</b></i>



<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>H. Qua cuộc khai thác thuộc địa </b></i>
<i><b>lần thứ hai của thực dân Pháp, em </b></i>
<i><b>có nhận xét gì về cơ cấu kinh tế </b></i>
<i><b>Việt Nam?</b></i>


<i><b>H. Thực dân Pháp đã thực hiện </b></i>
<i><b>chính sách về chính trị, văn hố, </b></i>
<i><b>giáo dục như thế nào?</b></i>


tư bản.


<i><b>- Chương trình khai thác :</b></i>


+ Tư bản pháp tăng cường đầu tư vào
Việt Nam với quy mô lớnvào lĩnh vực
nơng nghiệp, và khai thác khống sản
+ Trong vòng 6 năm ( 1924-1929),
tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước
chiến tranh.


<i><b>- Hoạt động đầu tư khai thác lần thứ</b></i>
<i><b>hai ở Việt Nam:</b></i>


<i>+ Trong nông nghiệp: Số vốn đầu tư </i>
vào nông nghiệp mà chủ yếu lập các
đồn điền cao su lên đến 400 triệu
Frăng.



<i>+ Trong công nghiệp: Tư bản Pháp </i>
tập trung vào lĩnh vực khai thác than
và khống sản, ngồi ra còn mở mang
một số ngành chế biến: muối, xay xát,
dệt…


<i>+ Thương nghiệp: Giao lưu buôn bán </i>
nội địa được đẩy mạnh nhưng pháp
nắm độc quyền nhất là ngaọi thương
<i>+ Giao thông vận tải: Tiếp tục phát </i>
triển đặc biệt là hệ thống đường sắt,
đường thuỷ.


<i>Tài chính ngân hàng: Pháp nắm ngân </i>
hàng Đông Dương, chỉ huy kinh tế
Đơng Dương.


=> Nền kinh tế nước ta có bước phát
triển mới nhưng đặc trưng nổi bật là
tính què quặt, lạc hậu và phụ thuộc
vào tư bản Pháp.


<b>2. Chính sách về chính trị , văn hố,</b>
<b>giáo dục của thực dân Pháp.</b>


<i>- Về chính trị: </i>


+ Tăng cường chính sách cai trị
+ Đưa thêm người Việt vào các cơng
sở.



<i>- Văn hố giáo dục: </i>


+ Hệ thống giáo dục được đẩy mạnh
hơn gồm có tiểu học, trung học, đại
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Chính sách khai thác thuộc địa </b></i>
<i><b>lần thứ hai của thực dân Pháp đã </b></i>
<i><b>dẫn đến những chuyển biến về kinh</b></i>
<i><b>tế như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Tác động của cuộc khai thác </b></i>
<i><b>thuộc địa đối với xã hội Việt Nam </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Với sự tồn tại của hai quan hệ </b></i>
<i><b>sản xuất TBCN và PK trong kinh tế</b></i>
<i><b>Việt Nam thì những giai cấp tương</b></i>
<i><b>ứng sẽ là gì?</b></i>


<i><b>- QHSXPK: ND + ĐC</b></i>
<i><b>- QHTBCN: TS +TTS +VS.</b></i>


<i><b> H. Trước khi Pháp xâm lược thuộc</b></i>
<i><b>địa ở Việt Nam xã hội đã có những </b></i>
<i><b>giai cấp nào?</b></i>


<i><b>H. Với cơ cấu xã hội này những </b></i>


<i><b>giai cấp nào có thể lãnh đạo cách </b></i>
<i><b>mạng Việt Nam? Tại sao?</b></i>


<i><b>H. Tại sao nói nơng dân là đội </b></i>
<i><b>qn chủ lực của cách mạng?</b></i>


+ Văn hoá phương Tây du nhập vào
Việt Nam ngày càng mở rộng


<b>3. Những chuyển biến mới về kinh </b>
<b>tế và xó hội Việt Nam</b>


<b>a. Chuyển biến về kinh tế</b>


- Thực dõn Phỏp đó du nhập vào Việt
Nam QHSX TBCN trong một chừng
mực nhất định đan xen với QHSXPK
- Cỏc ngành kinh tế - kĩ thuật của tư
bản Phỏp ở Việt Nam phỏt triển hơn
trước.


- Mặc dự vậy, nền kinh tế Việt Nam
vẫn rất lạc hậu, mất cõn đối và lệ
thuộc vào nền kinh tế Pháp, nhân dân
ta càng đói khổ hơn.


<b>b. Chuyển biến về giai cấp</b>
<b>* Giai cấp địa chủ - phong kiến</b>
- Là tay sai của Pháp.



- Giàu có qua bóc lột nơng dân
- Là kẻ thù của cách mạng.


- Tuy vậy, vẫn có một bộ phận địa chủ, nhất
là địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước,
sẵn sàng tham gia các phong trào chống
Pháp và tay sai.


<b>* Giai cấp tư sản</b>


- Ngay khi vừa mới ra đời GCTS Việt Nam
đó bị tư bản Pháp chèn ép, kỡm hóm nờn số
lượng ít, thực lực kinh tế yếu, nặng về
thương nghiệp và sau một thời gian phát
triển thỡ bị phõn hoỏ thành hai bộ phận:


<b>-Tư sản mại bản.</b>
<b>- Tư sản dân tộc.</b>


<b>* Giai cấp tiểu tư sản thành thị </b>


- Số lượng tăng nhanh, có tinh thần chống đế
quốc và tay sai, là đội ngũ trí thức nhạy bén
- Là lực lượng quan trọng của cách mạng
<b>* Giai cấp nụng dõn (90% dõn số)</b>


- Bị ĐQ và PK áp bức bóc lột nặng nề dẫn
đến bần cùng hố và phá sản trên quy mơ
lớn. => Trở thành công nhân.



- Họ có mâu thuẫn sâu sắc với đế quốc,
phong kiến và sẵn sàng nỗi lên đấu tranh
giải phóng dân tộc.


<b>* Giai cấp cụng nhõn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>H. Vì sao giai cấp cơng nhân là giai</b></i>
<i><b>cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?</b></i>


<i><b>H. Mối quan hệ giữa các giai cấp </b></i>
<i><b>trong xã hội Việt Nam như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Những mâu thuẫn trong xã hội </b></i>
<i><b>Việt Nam là như thế nào?</b></i>


- Ngoài những đặc trưng chung của giai cấp
cụng nhõn thế giới, giai cấp cụng nhõn Việt
Nam cũn cú những nột riờng:


+ Cú quan hệ gắn bú tự nhiờn với giai
cấp nụng dõn.


+ Chịu sự áp bức bóc lột nặng nề của
đế quốc, phong kiến và tư bản người Việt.


+ Kế thừa truyền thống bất khuất, anh
hựng của dõn tộc.


+ Sớm tiếp thu những ảnh hưởng của


phong trào cách mạng thế giới.


<b>Túm lại, Từ sau chiến tranh thế giới</b>


thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ
XX, Việt Nam có những chuyển biến quan
trọng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, xó hội,
văn hóa, giáo dục. Những mõu thuẫn trong
xó hội Việt Nam ngày càng sõu sắc, đặc biệt
là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và tay sai, đẩy tinh thần cách
mạng của đại bộ phận nhân dân Việt Nam
lên một độ cao mới.


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Xã hội Việt Nam bị phân hoá như thế nào sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- So sánh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất?


<b>2. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối SGK
- Chuẩn bị bài mới.


3. Bài tập về nhà: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai xã hội Việt Nam
phân hoá như thế nào và khẳ năng cách mạng của từng giai cấp ra sao?


Các giai cấp Địa vị chính


trị-XH


Địa vị kinh tế Khẳ năng cách
mạng


Địa chủ- PK Là tay sai của
Pháp


Giàu có qua bóc
lột nơng dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thần CM
Nơng dân >90% dân số, bị


bóc lột bởi
ĐQ-PK


Bị bần cùng hoá
và phá sản trở
thành CN, tá điền


là đội quân chủ
lực của CM
Tư sản Trở thành một


giai cấp bị chèn
ép cạnh tranh


Vốn ít nặng về
thương nghiệp



- TSMB là kẻ thù
CM


- TSDT có tinh
thần yêu nước
Tiểu tư sản Trở thành một


giai cấp nhận
thức nhanh, bị
kinh rẻ bạc đãi


Bấp bênh dễ bị
phá sản


Là một bộ phận
quan trọng của
CM


Cơng nhân Là đối tượng bóc
lột của ĐQ,
PK,TS


Đời sống thấp
kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 15/10/2008
Tiết : 17


Bài 12



Phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam 1919-1925
<b>( Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925
- Phong trào tiêu biểu của TTS, TS , CN
- Hoạt động tiêu biểu của Nguyễn ái Quốc .
<i><b>2. Về tư tưởng: </b></i>


- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự thống trị của
các nước đế quốc


<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh của
đất nước và quốc tế


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Bản đồ các khu vực công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền…
- Sưu tầm chân dung một số hoạt động yêu nước cách mạng .
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>2. Khởi động: Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, dưới ảnh hưởng của tình </i>
<i>hình quốc tế và cuộc khai thác thuộc địa , phong trào dân tộc dân chủ ở VN </i>


<i>tiếp tục diễn ra sôi nổi với sự tham gia đông đảo của các giai cấp tầng lớp </i>
<i>trong xã hội, có nội dung hình thức tổ chức đấu tranh mới.</i>


3. C u trúc bài m i:ấ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<i><b> Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.</b></i>


<i><b> H. Trước chiến tranh thế giới </b></i>
<i><b>thứ nhất Phan Bội Châu có chủ </b></i>
<i><b>trương gì?</b></i>


<i><b> H. Sau chiến tranh Phan Bội </b></i>
<i><b>Châu tiếp tục cuộc đời hoạt động </b></i>
<i><b>cách mạng như thế nào? Quan </b></i>
<i><b>điểm của ơng có gì thay đổi?</b></i>
<i><b>H. Phan Châu Trinh có những </b></i>
<i><b>hoạt động gì?</b></i>


<i><b>- Khác với PBC, PCT khơng có </b></i>
<i><b>sự thay đổi về quan điểm, tổ </b></i>
<i><b>chức , HTHĐ. Song những hoạt </b></i>
<i><b>động của ông vẫn được nhân dân</b></i>
<i><b>ủng hộ.</b></i>


<i><b>H. Nêu những hoạt động yêu </b></i>
<i><b>nước của những người Việt Nam</b></i>
<i><b>ở nước (1919-1925) ?</b></i>


<b>1. Hoạt động của Phan Bội Châu, </b>


<b>Phan Châu Trinh và một số người Việt</b>
<b>Nam sống ở nước ngoài.</b>


<i><b>* Phan Bội Châu:</b></i>


- Phan Bội Châu nghiên cứu, tìm hiểu
cách mạng tháng Mười.


- Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị bắt.
<i><b> * Phan Châu Trinh:</b></i>


- Chủ trương: “Khai dân trí,..hậu dân
sinh”


- Năm 1925 về nước tiếp tục hoạt động
theo đường lối cũ.


- 1926 Phong trào để tang PCT
<i><b>* Tại Trung Quốc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>2. Hoạt động: Nhóm</b>


<i><b>GV chia lớp làm 2 nhóm lớn</b></i>
<i><b> Nhóm 1: Tìm hiểu về phong trào </b></i>
<i><b>của tư sản dân tộc?</b></i>


<b>- Các phong trào tiêu biểu?</b>
<b>- Mục tiêu?</b>


<b>- Nhận xét về thái độ chính trị </b>


<b>của giai cấp tư sản dân tộc? </b>
<i><b> Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào </b></i>
<i><b>của tiểu tư sản trí thức?</b></i>


<i><b>- Các phong trào tiêu biểu?</b></i>
<b>- Mục tiêu?</b>


<b>- Nhận xét về thái độ chính trị </b>
<b>của giai cấp tiểu tư sản? </b>


<i><b> H. Để chống lại sự chốn ộp, kỡm</b></i>
<i><b>hóm của Phỏp, vươn lờn giành </b></i>
<i><b>lấy vị trớ khỏ hơn về kinh tế - </b></i>
<i><b>chớnh trị, giai cấp tư sản dõn tộc </b></i>
<i><b>đó phỏt động nhiều hoạt động </b></i>
<i><b>đấu tranh sụi nổi nào?</b></i>


<i><b> H. So sánh điểm giống và khác </b></i>
<i><b>nhau giữa phong trào DCTS với </b></i>
<i><b>phong trào của TTS trí thức?</b></i>
<i><b>H. Tại sao gọi đây là phong trào </b></i>
<i><b>yêu nước dân chủ cơng khai?</b></i>
<i><b>- Mục tiêu chống Pháp địi quyền </b></i>
<i><b>lợi kinh tế, địi tự do dân chủ</b></i>
<i><b>- Lơi cuốn đơng đảo lực lượng </b></i>
<i><b>tham gia.</b></i>


<i>§V§. Cùng với phong trào đấu tranh của</i>
<i>giai cấp tư sản và tiểu tư sản, phong trào</i>
<i>đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam</i>


<i>cũng từng bước trưởng thành?</i>


<i><b> H. Nêu các phong trào đấu tranh</b></i>
<i><b>tiêu biểu của công nhân VN từ </b></i>
<i><b>1919-1925?</b></i>


<i><b>H. Em hãy chọn một sự kiện tiêu </b></i>
<i><b>biểu trong phong trào công nhân </b></i>
<i><b>1919-1925</b></i>


<i><b>H. Nhận xét về phong trào đấu </b></i>


- Ngày 19/6/1924, tiếng bom Sa Diện
của Phạm Hồng Thái gây tiếng vang lớn.
<b> 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư </b>s n và ả
công nhân Vi t Nam.ệ


<i><b>Giai cấp</b></i> <i><b>Tư sản dân tộc</b></i> <i><b>Tiểu tư sản trí thức</b></i>


<b>Các </b>
<b>phong </b>
<b>trào </b>
<b>chính </b>


<b>- 1919: Chấn hưng nội </b>
<b>hoá, bài trừ ngoại hoá</b>
<b>- 1923: Chống độc quyền</b>
<b>hùn vốn kinh doanh </b>
<b>- Báo chí: An nam trẻ, </b>
<b>Người nhà quê…</b>


<b>- 1923: lập Đảng lập hiến</b>


<b>- 6/1924: Tiếng bom </b>
<b>Sa Diện của Phạm </b>
<b>Hồng Thái</b>
<b>- 1925: Phong trào </b>
<b>đòi thả cụ Phan Bội </b>
<b>Châu</b>


<b>- 1926: Phong trào </b>
<b>để tang Phan Châu </b>
<b>Trinh</b>


<b>- Báo chí: Nam đồng </b>
<b>thư xã, Chng rè,…</b>
<b>- Lập các tổ chức </b>
<b>chính trị: Hội Phục </b>
<b>Việt, Hội Hưng </b>
<b>Nam…</b>


<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>


<b>- Đấu tranh đòi </b>
<b>quyền lợi kinh tế </b>
<b>chống sự chèn ép </b>
<b>của Pháp</b>


<b>- Địi một số quyền </b>
<b>tự do dân </b>



<b>chủ( trong khn </b>
<b>khổ thuộc địa)</b>


<b>- Thể hiện tinh </b>
<b>thần yêu nước </b>
<b>chông Pháp </b>
<b>- Đòi tự do dân </b>
<b>chủ</b>


<b>Nhận</b>
<b>xét</b>


<b>- Thể hiện tinh thần</b>
<b>yêu nước nhưng </b>
<b>còn mờ nhạt</b>
<b>- Dễ thoả hiệp và bị </b>
<b>quần chúng vượt </b>
<b>qua </b>


<b>- Mang tính tự phát</b>


<b>- Hình thức đấu </b>
<b>tranh phong phú</b>
<b>- Lực lượng </b>
<b>tham gia đơng </b>
<b>đảo</b>


<b>- Thể hiện vai </b>
<b>trị của tiểu tư </b>


<b>sản trong cách </b>
<b>mạng dân tộc </b>
<b>dân chủ</b>
<b>- Mạng tính tự </b>
<b>phát</b>


c. Phong trào cụng nhõn:


- Năm 1919, 25 vụ đấu tranh:


- Năm 1920, thành lập Công hội đỏ.


- Năm 1924: công nhân dệt, rượu ở Nam
Định, Hà Nội, Hải Dương bói cụng.


- Đặc biệt, tháng 8/1925, cụng nhõn Ba Son đã
đấu tranh ủng hộ cách mạng Trung Quốc
=>. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển quan
trọng của giai cấp cụng nhõn Việt Nam.


- Nhận xét:


+ Ưu điểm: Số lượng các cuộc đấu tranh
nhiều hơn, hình thức đấu tranh là bãi
công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>tranh của giai cấp công nhân </b></i>
<i><b>trong giai đoạn này?</b></i>


<i><b>ĐVĐ. </b><b>Cả phong trào yêu nước và </b></i>


<i><b>phong trào công nhân VN sau chiến </b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ nhất tuy có bước </b></i>
<i><b>phát triển mới nhưng đều mang tính tự</b></i>
<i><b>phát . Nguyên nhân vì chưa tìm được </b></i>
<i><b>một con đường đúng đắn. Trong lúc </b></i>
<i><b>cách mạng VN vẫn chìm đắm trong </b></i>
<i><b>đêm tối thì một thiên tài đã xuất hiện </b></i>
<i><b>chỉ ra cho dân tộc VN lối thoát đúng </b></i>
<i><b>đắn . Đó là lãnh tụ NAQ</b></i>


<b> Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể</b>
<i><b>GV giới thiệu bản đồ về hành </b></i>
<i><b>trình tìm đường cứu nước của </b></i>
<i><b>Nguyễn ái Quốc.</b></i>


<i><b>GV dùng bảng phụ giới thiệu.</b></i>
<i><b>H. Trình bày những hoạt động </b></i>
<i><b>yêu nước của Nguyễn ái Quốc? </b></i>
<i><b> H. Từ năm 1911-1920 theo em </b></i>
<i><b>sự kiện nào là quan trọng nhất?</b></i>
<i><b>H. Trong giai đoạn hoạt động ở </b></i>
<i><b>Pháp và Liên Xô, NAQ đã có </b></i>
<i><b>những hình thức hoạt động nào? </b></i>
<i><b>Nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b>H. Qua những hoạt động của </b></i>
<i><b>NAQ 1911-1925 hãy rút ra cơng </b></i>
<i><b>lao lớn nhất của Người là gì?</b></i>


<b>3. </b>Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc


(1919 - 1924)


* Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
ái Quốc( 1911-1920)


<b>* Quá trình chuẩn bị về tư tưởng</b>
<b>chính trị cho việc thành lập</b>
<b>Đảng(1921-1924)</b>
<b>5/6/1911</b>
<b></b>
<b>1911-1917</b>
<b>- 1919</b>
<b>- 1920</b>
<b>- 1921</b>
<b>1922</b>
<b>6/1923</b>
<b>6/1924</b>


<b>Đi sang phương Tây </b>
<b>tìm đường cứu nước</b>
<b>- Đi nhiều nước: </b>
<b>Châu Âu, Mỹ, Phi</b>
<b>- Gửi bản yêu sách 8</b>
<b>điểm tới Hội nghị </b>
<b>Véc xai đòi TĐC cho</b>
<b>nhân dân VN</b>
<b>- Đọc Luận cương </b>
<b>của Lênin & Tham </b>
<b>gia sáng lập ĐCS </b>
<b>Pháp</b>



<b>Lập Hội Liên hiệp </b>
<b>thuộc địa</b>


<b>Viết sách báo: Nhân </b>
<b>đạo, Người cùng </b>
<b>khổ…</b>


<b> Dự các Hội nghị: </b>
<b>Nông Dân, QTCS </b>
<b>lần thứ V</b>


<b>- Chọn hướng đi </b>
<b>đúng đắn</b>
<b>- Có điều kiện </b>
<b>tiép nhận thơng </b>
<b>tin</b>


<b>- Sự kiện có </b>
<b>tiếng vang lớn</b>
<b>- Bước ngoạt </b>
<b>quan trọng </b>
<b>trong cuộc đời </b>
<b>của NAQ- Trở </b>
<b>thành người CS </b>
<b>đầu tiên ở VN</b>
<b>- Tuyên truyền </b>
<b>CN Mác- Lênin, </b>
<b>truyền bá con </b>
<b>đường cứu </b>


<b>nươcs đúng đắn</b>
<b>Chuẩn bị về </b>
<b>chính trị cho </b>
<b>việc thành lập </b>
<b>Đảng</b>


<b>IV</b>


<b> . Củng cố và hướng dẫn về nhà : </b>


1<b>. Củng cố</b>:


- Những tiền đề khách quan ? Phong trào yêunước dân chủcông khai?


- Phong trào công nhân 1919-1925?


- Nguyễn ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin?
<b>2. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b> Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản </b></i>
<i><b>Việt Nam( 1919-1925)?</b></i>


<b>Nội dung</b> <i><b>Các phong trào </b></i>
<i><b>chính</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


<b>Tư sản dân tộc</b>


<i><b> Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư</b></i>


<i><b>sản Việt Nam 1919-1925 ?</b></i>


<b>Nội dung</b> <i><b>Các phong trào </b></i>
<i><b>chính</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i> <i><b>Nhận xét</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn: 16/10/2008
Tiết : 18


<b>BÀI 3</b>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>TRƯỚC THÀNH LẬP ĐẢNG (1925 – 1930)</b>


I. Mục tiêu bài học:


<b> Học xong bài này, HS cần nắm:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của
các tổ chức theo khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên là tổ chức tiền thân của
Đảng


- ảnh hưởng của tổ chức Thanh Niên=> Tân Việt phân hoá.
<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.



- Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Hồ Chí Minh đã lựa
chọn là đúng đắn, khoa học, phù hợp với xu thế tất yếu của thời đại và yêu cầu
phát triển của dân tộc.


<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá về các tổ chức chính trị
<b> II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ


2. Tài liệu tham khảo: Tiến trình lịch sử Việt Nam, Hội Việt nam …
<b> III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- So sánh phong trào yêu nước của tư sản với tiểu tư sản trong những năm
1919-1925?


- Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919-1925? ý nghĩa của những hoạt
động ấy?


<i><b> 2. Khởi động:</b></i>


<i><b> 3. Cấu trúc bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân. tập thể</b>



<i><b> H. Tại sao năm 1925 Nguyễn ái </b></i>
<i><b>Quốc không thành lập một Đảng </b></i>
<i><b>cộng sản mà lại thành lập một </b></i>
<i><b>Hội VNCMTN?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV kết luận: Do chưa đủ điều
kiện.


<i><b>H. Điều kiện chưa đủ ấy là gì?</b></i>
<i><b>H. Trong điều kiện lịch sử ấy </b></i>


<b>I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ</b>
<b>chức cách mạng.</b>


<b>1. Hội Việt Nam cỏch mạng Thanh</b>
<b>Niờn.</b>


<b>* Điều kiện lịch sử:</b>


- Giai cấp công nhân chưa hiểu được sứ
mệnh lịch sử


- Chưa tiếp thu được chủ nghĩa
Mác-Lênin


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Nguyễn ái Quốc đã làm gì?</b></i>
<i><b> H. Quá trình thành lập Hội </b></i>
<i><b>được diễn ra như thế nào?</b></i>



<i><b>H. Chủ trương thành lập Hội </b></i>
<i><b>Việt Nam CMTN nhằm mục đích</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H. Để đạt được mục đích trên </b></i>
<i><b>Hội VNCMTN đã có những hoạt </b></i>
<i><b>động gì?</b></i>


Nội dung cơ bản của tác phẩm
“Đường Cách Mệnh”:


* Ba tư tưởng cơ bản của cách mạng
Việt Nam:


Cách mệnh là sự nghiệp của quần chúng
đông đảo, nên phải động viên, tổ chức
và lónh đạo quần chúng vùng dậy đánh
đổ các giai cấp áp bức, bóc lột.


Cỏch mạng phải cú Đảng của chủ nghĩa
Mác-Lênin lónh đạo.


Cách mạng trong nước cần phải đồn
kết với giai cấp vơ sản thế giới và là một
bộ phận của cách mạng thế giới.


* Sáu mục đích nói cho đồng bào ta biết
rừ:



Vỡ sao chỳng ta muốn sống thỡ phải
làm cỏch mệnh?


Vỡ sao cỏch mệnh là việc chung của cả
dân chúng chứ không phải là việc của
một hai người?


Đem lịch sử cách mệnh các nước làm
gương cho chúng ta soi.


Đem phong trào thế giới nói cho đồng
bào ta rừ.


Ai là bạn ta và ai là thự ta?


<b>Cỏch mệnh thỡ phải làm như thế nào?</b>
<i><b> H. Tại sao Thanh Niên phải “vô </b></i>


- Nguyễn Ái Quốc thành lập HVNCMTN
* Sự thành lập:


- Sau khi trở về Quảng Châu – Trung Quốc
(1/11/1924), Nguyễn Ái Quốc đó tiếp xỳc với
một số thanh niờn Việt Nam hăng hái .


- Tháng 2/1925, lập ra tổ chức “Cộng sản
đoàn”.


- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đó thành lập
HVNCMTN, trong đó tổ chức “Cộng sản


đoàn” là nũng cốt và ra tuần bỏo Thanh niờn
làm cơ quan tuyên truyền của Hội.


<b>* Mục đích:</b>


- Truyền bỏ chủ nghĩa Mỏc - Lờnin vào Việt
Nam.


- Giác ngộ phong trào công nhân đi đúng
hướng.


<b>* Hoạt động: </b>


- Từ năm 1924 đến năm 1927, Người đó trực
tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chớnh trị


- Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đó tập hợp
những bài giảng trong cỏc lớp đào tạo cán bộ ở
Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường
Cách Mệnh”.


- Năm 1926, Hội Việt Nam cách mạng Thanh
Niên đó cú những tổ chức cơ sở ở nhiều trung
tâm lớn trong nước (Hà Nội, Hải Phũng, Sài
Gũn...)


- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách Mạng
Thanh Niên thực hiện chủ trương “Vơ sản
hố”:



- Đến tháng 5/1929, Hội đó cú tổ chức cơ
sở hầu khắp cả nước.


<b>* Tác dụng: </b>


- Phong trào đấu tranh của GCCN nổ ra
liên tục rộng khắp. Tiêu biểu: Nhà máy
sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm, Phú
Riềng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>sản hoá” và tác dụng của chủ </b></i>
<i><b>trương này?</b></i>


=> Đây chính là điểm sáng tạo
của Nguyễn ái Quốc.


<i><b>H. Những hoạt động của Hội </b></i>
<i><b>VNCMTN có tác dụng như thế </b></i>
<i><b>nào đối với phong trào công </b></i>
<i><b>nhân nửa cuối những năm 20?</b></i>
<i><b>H. Tại sao nói Hội Việt Nam … </b></i>
<i><b>là tiền thân của Đảng?</b></i>


HS suy nghĩ.


GV nhận xét và chốt ý


<i>ĐVĐ: Hoạt động của Hội … </i>
<i>không chỉ ảnh hưởng đến phong </i>
<i>trào cơng nhân mà cịn có tác </i>


<i>dụng đến đến cả các tổ chứ </i>


<i>TânViệt.Vậy tại sao Tâm Việt cách</i>
<i>mạng lại chịu ảnh hưởng của tổ </i>
<i>chức Thanh Niên và những ảnh </i>
<i>hưởng ấy biểu hiện như thế nào?</i>
<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Tổ chức Tân Việt được thành </b></i>
<i><b>lập như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Tân Việt cách mạng </b></i>
<i><b>đảng bị phân hoá?</b></i>


<i><b>H. Thực chất của sự phân hố ấy</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


Phũng, nhà mỏy sợi Nam Định, nhà máy diêm
- cưa Bến Thủy


=> Như vậy Hội …Thúc đẩy phong trào
công nhân phát triển từ “tự phát” sang
“tự giác”, chứng tỏ trỡnh độ giác ngộ của
công nhân đó nõng lờn rừ rệt và giai cấp cụng
nhõn đó trở thành một lực lượng chính trị độc
lập.


<b>2. Tân Việt Cách Mạng Đảng .</b>
<b>* Quá trình ra đời:</b>


- 7/1925, tại Vinh (Nghệ An) đó thành lập


Hội Phục Việt.


- Nhiều lần đổi tên: Năm 1926: Việt Nam
cách mạng Đảng; Năm 1927 đổi thành Việt
Nam cách mạng đồng chí hội; và tháng
7/1928, lấy tên Tân Việt cách mạng Đảng.


<b>* Hoạt động :</b>


<b>- Do tác động của HVNCMTN.</b>


+Một bộ phận lớn theo đường lối vơ sản
và nhóm này cũng phân thành 2 nhóm:
+ Một nhúm nhỏ gia nhập vào Hội Việt
Nam cỏch mạng Thanh Niờn.


+ Nhúm cũn lại chuẩn bị thành lập một
chớnh đảng mới theo chủ nghĩa
Mác-Lênin.


+ Bộ phận cũn lại theo đường lối dân
chủ tư sản.


- Do hạn chế của Tân Việt.


<b>- Thực chất: của sự phân hoá cuộcđấu </b>
tranh giữa hai xu hướng : CM- cải lương


- Kết quả: Xu hướng vô sản chiếm ưu
thế. Đó cũng là một tất yếu trong sự phát triển


của cách mạng Việt Nam góp phần thúc đẩy
sự phát triển CMVS theo hướng vô sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Vì sao nói Hội VNCMTN là tiền thân của Đảng?
- Vì sao Tân Việt bị phân hố?


<b>2. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới:


- Bài tập về nhà: Lập bảng so sánh về tổ chức yêu nước Cách mạng Việt
Nam:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thanh Niên </b></i> <i><b>Tân Việt </b></i>


<i><b>Thời gian </b></i> 6/1925 7/1928


<i><b>Hệ tư tưởng</b></i> Vơ sản Chưa xác định


<i><b>Mục đích </b></i> - Tuyên truyền chủ


nghĩa Mác- Lênin
- Chuẩn bị thành lập
Đảng


Đánh Pháp giành độc
lập


<i><b>Thành phần</b></i> Vô sản- Tư sản Tiểu tư sản



<i><b>Địa bàn</b></i> Khắp 3 kì Trung kì


<i><b>Hoạt động</b></i> - Mở lớp đào tạo


- Xuất bản sách báo
- Xây dựng cơ sở
- Vơ sản hố


- Huấn luyện Đảng viên
- Lãnh đạo đấu tranh
- Vơ sản hố


<i><b>Kết cục</b></i> Chuyển hoá thành Đ


DCSĐ và ANCS Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn: 18/10/2008
Tiết : 19


<b>BÀI 3</b>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>TRƯỚC THÀNH LẬP ĐẢNG (1925 – 1930) (Tiết2)</b>


I. Mục tiêu bài học:


<b> Học xong bài này, HS cần nắm:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của


các tổ chức theo khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- VNQDĐ là do những phần tử yêu nước TTS lãnh đạo.
- Phân tích vai trị của VNQDĐ.


- Sự xuất hiện ba tổ chức công sản năm 1929.
<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.


- Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Hồ Chí Minh đã lựa
chọn là đúng đắn, khoa học, phù hợp với xu thế tất yếu của thời đại và yêu cầu
phát triển của dân tộc.


<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá về các tổ chức chính trị
<b> II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ


2. Tài liệu tham khảo: Tiến trình lịch sử Việt Nam.
<b> III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- So sánh phong trào yêu nước của tư sản với tiểu tư sản trong những năm
1919-1925?


- Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919-1925? ý nghĩa của những hoạt


động ấy?


<i><b> 2. Khởi động:</b></i>


<i><b> 3. Cấu trúc bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể:</b>


<i><b>H. Việt Nam Quốc Dân Đảng được </b></i>
<i><b>thành lập trên cơ sở nào?</b></i>


<i><b>H. Chủ trương và phương thức </b></i>
<i><b>hoạt động của Việt nam Quốc dân </b></i>
<i><b>Đảng?</b></i>


<b>3. Việt Nam Quốc dân Đảng.</b>
<b>a. Việt Nam quốc dân Đảng: </b>
<b>* Sự thành lập:</b>


- Do ảnh của Hội VNCMTN.


- Cơ sở hạt nhân của VNQD Đ là
nhóm “Nam Đồng Thư Xã”


- Ngày 25/12/1927 do Nguyễn Thái
Học, Nguyễn Khắc Nhu …lãnh đạo
* Chủ trương:


- Tiếp thu tư tưởng Tam dân của Tôn Trung


Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>H. Mục tiêu của tổ chức này là gì?</b></i>
<i><b>H. Thành phần tham gia?</b></i>


<i><b>H. Địa bàn hoạt động?</b></i>


<i><b>H. Hình thức hoạt động?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Hãy nêu nguyên nhân làm bùng</b></i>
<i><b>nổ cuộc khởi nghĩa Yên Bái?</b></i>


<i><b>H. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái diễn </b></i>
<i><b>ra như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Tại sao khởi nghĩa Yên Bái thất </b></i>
<i><b>bại? Sự thất bại đó nói lên điều gì?</b></i>
<i><b>H. Tuy thất bại và bị dìm trong biển</b></i>
<i><b>máu nhưng khởi nghĩa Yên Bái vẫn</b></i>
<i><b>có ý nghĩa lịch sử lớn. Em hãy cho </b></i>
<i><b>biết ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa </b></i>
<i><b>Yên Bái?</b></i>


<i><b>H. Sự phát triển mạnh mẽ của </b></i>
<i><b>phong trào dân tộc dân chủ ở Việt </b></i>
<i><b>Nam cuối năm 1929 đã dặt ra yêu </b></i>
<i><b>cầu gì?</b></i>


<i><b>H. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt </b></i>



dân chủ tư sản.


- Mục tiêu của đảng là đánh đuổi giặc Pháp,
đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
* Thành phần: một số nông dân khá giả,
thân hào, địa chủ, binh lính sĩ quan người
Việt trong quân đội Pháp...


* Địa bàn: Một số tỉnh Bắc Kì.


* Tổ chức hoạt động: Lỏng lẻo,kết
nạp đảng viên bừa bãi.


* Hoạt động chủ yếu:


- Tổ chức ám sát bạo động.
<b>b. Khởi nghĩa Yên Bái:</b>
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


- 9/2/1929 tên trùm mộ phu Badanh bị
ám sát.


- Thực dân Pháp tiến hành khủng bố


<b>- Lực lượng của VNQD Đ bị tổn thất</b>
lớn. VNQDĐ đó quyết định dốc hết lực
lượng cho một cuộc bạo động.


<i><b>* Diễn biến: </b></i>



<b>- </b>Đêm 9/2/1930, cuộc khởi nghĩa nổ ra ở
Yờn Bỏi, lan ra các tỉnh khác.


<i><b>* Kết quả: thất bại.</b></i>
<i><b>* ý nghĩa:</b></i>


- Cổ vũ tinh thần yêu nước


- Chấm dứt đường lối cứu nước theo
khuynh hướng DCTS ở Việt Nam
nhường chỗ cho khuynh hướng vơ sản
với vai trị tuyệt đối là GCCN


<b>4. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở</b>
<b>Việt Nam</b>


<b>a. Hoàn cảnh ra đời:</b>


- Năm 1929 phong trào đấu tranh của
công nhân, nông dân … phát triển rất
mạnh mẽ.


- Hội Việt Nam… khơng cịn đủ sức
trước sự lớn mạnh của phong trào
- u cầu phải có một chính Đảng của
giai cấp công nhân để đưa cách mạng
Việt Nam tiến lên.


b. Quá trình thành lập:



- 3/1929, một số hội viờn tiờn tiến của
HVNCMTN ở Bắc kỳ đó họp ở số nhà 5D
Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộ Cộng
sản đầu tiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Nam ra đời như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam </b></i>
<i><b>ra đời như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ</b></i>
<i><b>chức có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


cộng sản, nhưng không được chấp nhận
nên họ đó rỳt khỏi Hội nghị về nước và
tiến hành vận động thành lập Đảng cộng
sản.


- Ngày 17/6/1929, đại biểu ở Bắc kì đó
<b>họp và quyết định thành lập Đông</b>
<b>Dương Cộng Sản Đảng, thông qua</b>
tuyên ngôn, điều lệ Đảng và ra báo Búa
liềm làm cơ quan ngôn luận.


- Thỏng 8/1929, cỏc hội viờn tiờn tiến
của HVNCMTN ở Nam kỳ cũng đó
<b>quyờt định thành lập An Nam Cộng Sản</b>
<b>Đảng.</b>



<b>- Sự ra đời và ảnh hưởng sâu rộng của</b>
Đông Dương Cộng Sản Đảng và An
Nam Cộng Sản Đảng đó tỏc động mạnh
mẽ đối với những đảng viên theo chủ
trương cách mạng vô sản trong Tân Việt
Cách Mạng Đảng.


<b>- Thỏng 9/1929, thành lập Đơng Dương</b>
<b>Cộng Sản Liên Đồn.</b>


<b>c. í nghĩa</b>


- Ba tổ chức ra đời là kết quả tất yếu
trong quỏ trỡnh vận động cách mạng
Việt Nam.


- Đánh dấu bước trưởng thành của giai
cấp công nhân Việt Nam và chứng tỏ xu
hướng cách mạng vô sản là phù hợp với
thực tiễn cách mạng Việt Nam.


- Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc
thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.


<b>D. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố: </b>


- Trình bày Việt Nam Quốc Dân Đảng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn: 2/11/2008


Tiết : 20


<b>BÀI 3</b>


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>


<b>TRƯỚC THÀNH LẬP ĐẢNG (1925 – 1930) </b>

<b>(Tiết3)</b>



I. Mục tiêu bài học:


<b> Học xong bài này, HS cần nắm:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với quá trình vận động thành lập Đảng
- ý nghĩa của việc thành lập Đảng.


<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.


- Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Hồ Chí Minh đã lựa
chọn là đúng đắn, khoa học, phù hợp với xu thế tất yếu của thời đại và yêu cầu
phát triển của dân tộc.


<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích , nhận định đánh giá về các tổ chức chính trị
<b> II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ



2. Tài liệu tham khảo: Tiến trình lịch sử Việt Nam.
<b> III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ.
2. Khởi động.


3. C u trúc bài m i.ấ ớ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<i>H. Sự phát triển mạnh mẽ của phong </i>


<i>trào dân tộc dân tộc ở Việt Nam cuối </i>
<i>năm 1929 đã đặt ra yêu cầu gì?</i>
<i><b>H. Vì sao phải tiến hành hợp nhất </b></i>
<i><b>ba tổ chức cộng sản thành một Đảng</b></i>
<i><b>duy nhất?</b></i>


<i><b> H. Nội dung của Hội nghị thành lập</b></i>
<i><b>Đảng?</b></i>


<b>1. Hội nghị thành lập Đảng cộng </b>
<b>sản Việt Nam.</b>


<b>a. Hoàn cảnh lịch sử:</b>


- Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt
Nam là một xu thế tất yếu


- Ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng


hoạt động riêng rẽ.


- Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam
là phải có một Đảng cộng sản thống nhất
trong cả nước.


- Trước tỡnh hỡnh đó, với tư cách là phái
viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc
đó triệu tập Hội nghị hợp nhất cỏc tổ chức
Cộng sản ở Việt Nam.


<b>b. Nội dung</b>


- Từ 3-7/2/1930, tại Cửu Long (Hương
Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đó
chủ trỡ Hội nghị hợp nhất cỏc tổ chức cộng
sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>H. Hội nghị hợp nhất có ý nghĩa </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối </b></i>
<i><b>với sự ra đời của Đảng cộng sản </b></i>
<i><b>Việt Nam như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Nội dung của Cương lĩnh chính </b></i>
<i><b>trị đầu tiên của Đảng?</b></i>


<i><b>H. ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị </b></i>
<i><b>đầu tiên Đảng?</b></i>



Sản Đảng.


- Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đó phõn
tớch tỡnh hỡnh thế giới, trong nước, phê
phán những hành động thiếu thống nhất của
các tổ chức Cộng sản, và đề nghị các tổ chức
cộng sản hợp nhất thành một Đảng cộng sản
duy nhất.


- Các đại biểu đó nhất trớ hợp nhất thành
một Đảng Cộng sản duy nhất, lấy tên là
Đảng Cộng Sản Việt Nam.


- Hội nghị đó thụng qua Chớnh cương vắn
tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của
Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


<b>- ý nghĩa: Hội nghị có giá trị như một đại</b>


hội thành lập Đảng.


<b>2. Nội dung của cương lĩnh chính trị</b>
<b>đầu tiên (03/02/1930)</b>


<b>Mục tiờu của cách mạng Việt Nam là</b>


tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền
và cách mạng ruộng đất để đi tới xó hội


cộng sản.


<b>Nhiệm vụ: đánh đổ ĐQ Phỏp cựng</b>


bọn PK, tư sản phản cách mạng để làm cho
nước Việt Nam độc lập. Quan trọng nhất là
nhiệm vụ chống ĐQ và tay sai, giành độc
lập dân tộc và tự do cho nhân dân.


<b>Lực lượng : công – nông. tiểu tư sản,</b>


trí thức, trung nơng, tranh thủ hay ít ra cũng
trung lập phú nơng, trung tiểu địa chủ.


<b>Lónh đạo cách mạng là Đảng cộng</b>


sản Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm
nền tảng tư tưởng Cỏch mạng Việt Nam là
một bộ phận của cỏch mạng vô sản thế giới,
đứng cùng mặt trận với các dân tộc bị áp
bức và giai cấp công nhân thế giới.


Cương lĩnh đầu tiên này tuy vắn tắt,
nhưng thể hiện rừ tư tưởng cách mạng đúng
đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và
tính nhân văn.


<i><b>3. ý nghĩa của việc thành lập Đảng:</b></i>


- Là kết qủa tất yếu của cuộc đấu tranh dân


tộc và giai cấp ở Việt Nam thời đại mới.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mỏc-Lờnin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam.


- Sự ra đời của Đảng đó chấm dứt thời kỳ
khủng hoảng sõu sắc về giai cấp lónh đạo và
đường lối đấu tranh của cách mạng Việt
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>H. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời </b></i>
<i><b>có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam </b></i>
<i><b>ra đời là sản phẩm của sự kết hợp </b></i>
<i><b>ba yếu tố?</b></i>


<i><b>H. Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối </b></i>
<i><b>với sự ra đời của Đảng Cộng sản </b></i>
<i><b>Việt Nam nhu thế nào?</b></i>


- Từ đây, cách mạng Việt Nam đó thuộc
quyền lónh đạo tuyệt đối của giai cấp công
nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng Sản
Việt Nam.


-Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ
phận của cỏch mạng thế giới.


=>Sự ra đời của Đảng là nhân tố quyết định


sự phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc
Việt Nam. Nó đánh dấu một bước ngoặt lịch
sử của cỏch mạng Việt Nam.


<b> IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


- Trình bày hồn cảnh triệu tập hội nghị thành lập Đảng?
- Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng?


- Trình bày Cương lĩnh chính trị đầu tiên cho việc thnàh lập Đảng?
<b> 2. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn: 30/10/2008
Tiết 21


<b>Chương II.</b>


<b>Việt Nam từ năm 1930- 1945</b>
Bài 14.


<b>Phong trào cách mạng 1930-1935</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu rõ phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo diễn ra như thế
nào



- Nét chính về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929-1933


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930-1931.
- ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
và Xô Viết nghệ Tĩnh.


<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Phấn đấu học tập có niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước,
<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<i><b>1. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Lược đồ phong trào cách mạng 1930-1931.
- Lược đồ Xô viết Nghệ- Tĩnh


<i><b>2. Tài liệu tham khảo:</b></i>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2. Khởi động.</b></i>


<i><b>3. Tiến trình tổ chức dạy học</b></i>:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Nhắc lại đặc điẻm và hậu quả của cuộc </b></i>
<i><b>khủng hoảng 1929- 1933 ở các nước tư </b></i>
<i><b>bản?</b></i>


<i><b> H. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã </b></i>
<i><b>tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã </b></i>
<i><b>tác động đến tình hình xã hội Việt Nam </b></i>
<i><b>như thế nào</b></i>


<i><b>H. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế </b></i>


<i><b>giới( 1929-1933) đã làm cho mâu thuẫn xã</b></i>
<i><b>hội Việt Nam diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, Tập thể.</b>


<i><b> H. Nguyên nhân nào bùng nổ phong trào </b></i>
<i><b>1930-1931?</b></i>


<b>I. Việt Nam trong những năm</b>
<b>( 1929-1933).</b>


<b>1. Tình hình kinh tế:</b>



<b>- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –</b>


1933, từ các nước tư bản đó tỏc động
trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam:
- Từ năm 1930 kinh tế Viẹt Nam bước
vào thời kì suy thối .


- Nông nghiệp: Lúa gạo trên thị trường thế
giới bị mất giá làm cho lúa gạo Việt Nam
không xuất khẩu được => Ruộng đất bị bỏ
hoang.


- Công nghiệp: Sản lượng các ngành đều
sụt giảm.Xuất nhập khẩu đình đốn, giá cả
đắt đỏ.


=>Hậu quả là nền kinh tế Việt Nam lõm
vào tỡnh trạng khủng hoảng nghiờm trọng.
2. Tình hình xã hội .


- Công nhân thất nghiệp ngày càng đơng, số
người có việc làm thỡ tiền lương bị giảm từ 30
đến 50%.


- Nụng dõn tiếp tục bị bần cựng hoỏ và phỏ sản
trờn quy mụ lớn.


- Tiểu tư sản lâm vào cảnh điêu đứng: Nhà bn
nhỏ đóng cửa, viên chức bị sa thải, học sinh,
sinh viên ra trường bị thất nghiệp.



- Một bộ phận lớn tư sản dân tộc lâm vào cảnh
khó khăn do không thể buôn bán và sản xuất.
=>Làm cho cuộc sống của người dân lao động
khốn khổ đến tột cùng.


<b>2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931</b>
<b>với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh</b>


<b>a. Phong trào cách mạng 1930-1931</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- Do ảnh hưởng tác động cho của cuộc</b>
<b>khủng hoảng kinh tế.</b>


<b>- Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên</b>
<b>Bái </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>H. Hãy nêu những nét chính về diễn biến </b></i>
<i><b>phong trào cách mạng 1930-1931?</b></i>


<b>GV dùng bản đồ giới thiệu:</b>


<i><b>H. Vì sao phong trào diễn ra mạnh mẽ ở </b></i>
<i><b>hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh?</b></i>


<i><b>H. Phong trào cách mạng ở hai tỉnh Nghệ </b></i>
<i><b>An- Hà Tĩnh diễn ra như thế nào?</b></i>


<i><b> GV khai thác tranh ảnh trong SGK</b></i>



<i><b>H. Chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh được </b></i>
<i><b>ra đời như thế nào? </b></i>


<i><b>HTại sao chính quyền Xơ viết là chính </b></i>
<i><b>quyền của dân do dân và vì dân?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Xơ viết lại chỉ tồn tại trong thời </b></i>
<i><b>gian rất ngắn?</b></i>


<i><b>H. </b><b>Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học </b></i>
<i><b>kinh nghiệp của phong trào cách </b></i>
<i><b>mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô </b></i>
<i><b>viết Nghệ- Tĩnh</b><b>?</b></i>


lờn cao trào cỏch mạng trong năm 1930 – 1931
trên khắp cả ba miền Bắc – Trung – Nam.
* Diễn biến:


- Từ tháng 2 - 4/1930, 3000 công nhân đồn điền
Phú Riềng, 4000 công nhân nhà máy sợi Nam
Định bói cụng..


- 1/5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh
- Từ 6,7,8 liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu
tranh trên phạm vi toàn quốc.


- Tháng 9 phong trào đấu tranh lên caonhất
là Nghệ- Tĩnh.



<b>b. Xô- Viết Nghệ - Tĩnh.</b>
<b>* Sự thành lập:</b>


<b>- Tháng 9 phong trào ở Nghệ An , Hà</b>
<b>Tĩnh phát triển nên cao</b>


- Tiêu biểu: 12/9/1930, phong trào được đẩy lên
giai đoạn đỉnh cao khi 2 vạn người ở Hưng
Nguyên


- Pháp đó cho mỏy bay nộm bom làm 217 người
chết và 125 người bị thương.


- Trước tình hình đó Đảng đã lãnh đạo quần
chúng thành lập các Xơ Viết


<b>* Chính sách :</b>


<b>Về kinh tế: Chia ruộng đất cho nông</b>
dân, bắt địa chủ giảm tơ, xố nợ, bói bỏ cỏc
thứ thuế của đế quốc, phong kiến.


<b>Về chớnh trị: Thực hiện cỏc quyền</b>
tự do dõn chủ, lập cỏc tổ chức quần chúng
như: hội tương tế, cơng hội, hội phụ nữ giải
phóng...tiến hành các cuộc mit tinh, hội nghị
để tuyên truyền, giáo dục quần chúng.


<b>Về quõn sự: Lập những đội tự vệ vũ</b>
trang ở các vùng.



<b>Về xó hội: Bài trừ mê tín dị đoan và</b>
các hủ tục, khuyến khích nhân dân học chữ
quốc ngữ nhằm xây dựng đời sống mới.


Chớnh quyền Xụ Viết Nghệ - Tĩnh
duy trỡ 4 – 5 thỏng thỡ bị thực dõn Phỏp và
tay sai đàn áp. Tuy chỉ tồn tại ở một số xó
trong vũng 4, 5 thỏng, nhưng hoạt động của
của chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tĩnh đó thể
hiện được bản chất cách mạng của một
chính quyền cơng nơng.


<b>3. í nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm</b>


- Đây là một sự kiện lịch sử trọng đại trong
lịch sử cách mạng Việt Nam, nó đó giỏng
một đũn mạnh mẽ và quyết liệt vào bố lũ đế
quốc và phong kiến tay sai.


- Phong trào đó cho thấy rằng: dưới sự lónh
đạo của Đảng, nếu giai cấp cơng nhân và
nơng dân đồn kết với các tầng lớp nhân dân
khác thỡ hoàn toàn cú khả năng lật đổ nền
thống trị của đế quốc và phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nhiều bài học kinh nghiệm về phõn hoỏ kẻ
thự, giành và bảo vệ chớnh quyền.


- Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân


ta dưới sự lónh đạo của Đảng, chuẩn bị cho
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau
này.


<b> IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<i><b>1. Củng cố:</b></i>


- Trình bày phong trào 1930-1931?


- Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệp của phong trào cách mạng
1930-1931 với đỉnh cao là Xơ viết Nghệ- Tĩnh?


<i><b>2. Dặn dị:</b></i>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.


- Sưu tầm về tư liệu trong phong trào 1930-1931


Ngày soạn: 2/11/2008
Tiết: 22


Bài 14.


<b>Phong trào cách mạng 1930-1935( tiết2)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng cộng sản
Đơng Dương



- Phong trào cách mạng trong những năm 1932-1935
<i><b>2. Về tư tưởng:</b></i>


- Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vui vẻ, niềm tin vào sức sống
quật khởi của Đảng


- Phấn đấu học tập có niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước,
<i><b>3. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<i><b>1. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Lược đồ phong trào cách mạng 1930-1931.
- Lược đồ Xơ viết Nghệ- Tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>2. Khởi động.</b></i>


<i><b>3. Tiến trình tổ chức dạy học</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


<i><b>H. Hoàn cảnh và nội dung Hội nghị</b></i>
<i><b>lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung</b></i>


<i><b>ương lâm thời Đảng cộng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


<i><b>H. Nơi dung chính của Luận cương</b></i>
<i><b>chính trị( 10/1930)?</b></i>


<i><b>H. So sánh Luận cương chính trị với</b></i>
<i><b>Cương lĩnh chính trị?</b></i>




<i><b>H. Luận cương chính trị (10/1930) </b></i>
<i><b>có những hạn chế gì?</b></i>


<i><b>H. Phong trào cách mạng 1930-1931</b></i>
<i><b>có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Phong trào cách mạng 1930-1931</b></i>
<i><b>đã để lại những bài học kinh nghiệm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp </b>
<b>hành Trung ương lâm thời Đảng </b>
<b>Cộng sản Việt Nam( 10-1930)</b>
<i><b>* Hoàn cảnh: </b></i>


- Do phong trào cách mạng quần
chúng dâng cao mạnh mẽ


- Sự cần thiết đồn kết 3 dân tộc Đơng


Dương để cùng chống kể thù chung
- Tháng 10/1930, Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương lâm thời


<i><b>* Nội dung: </b></i>


- Đổi tên Đảng là Đảng cộng sản
Đông Dương


- Cử đ/c Trần Phú làm tổn bí thư
- Thơng qua Luận cương chính trị do
đ/c Trần Phú khởi thảo.


+ Tính chất: Cách mạng VN trải qua 2
giai đoạn: CMTSDQ, CMXHCN
+ Nhiệm vụ: Đánh ĐQ, PK hai nhiệm
vụ này có mối quan hệ khăng khít với
nhau


+ Động lực: Cơng nhân, nơng dân
+ Lãnh đạo: Đảng CS Đơng Dương
Vị trí: Cách mạng VN là một bộ phận
của cách mạng thế giới


<i><b>* Hạn chế:</b></i>


- Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản
của một dân tộc thuộc địa, chưa đưa
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, nặng về đấu tranh giai cấp



- Đánh giá không đúng khả năng cách
mạng của từng giai cấp.


<b>4. ý nghĩa lịch sử và bài học kinh </b>
<b>nghiệm của phong trào cách mạng </b>
<b>1930- 1931.</b>


- Đây là cuộc tập hợp lực lượng đầu
tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo
của Đảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>H. Trong những năm 1932-1935, </b></i>
<i><b>thực dân Pháp đã thực hiện những </b></i>
<i><b>chính sách và biện pháp gì để đàn </b></i>
<i><b>áp phong trào cách mạng và cai trị </b></i>
đối với đất nước ta?


<i><b>H. Lực lượng cách mạng bị tổn thất </b></i>
<i><b>như thế nào trước cuộc khủng bố </b></i>
<i><b>của thực dân Pháp?</b></i>


<i><b>H. Trong những năm 1932-1935, </b></i>
<i><b>phong trào cách mạng đã từng bước</b></i>
<i><b>phục hồi như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Trình bày nội dung của Đại hội </b></i>
<i><b>đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng</b></i>
<i><b>sản Đông Dương( 3-1935)? </b></i>



<i><b>H. Sự thành công của Đại hội đại </b></i>
<i><b>biểu tồn quốc lần thứ nhất có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


- Qua cao trào liên minh cơng nơng
được xây dựng trong thực tiễn.


- Đây là cuộc diễn tập đầu tiên của nhân dân
ta dưới sự lónh đạo của Đảng, chuẩn bị cho
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau


này.


<b>III. Phong trào cách mạng trong </b>
<b>những năm 1932-1935.</b>


<b>1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong </b>
<b>trào cách mạng.</b>


<i><b>* Nguên nhân:</b></i>


- Thực dân Pháp tiến hành chính sách
khủng bố trắng, làm cho lực lượng
cách mạng bị tổn thất nặng nề.


- Pháp còn thực hiện những thủ đoạn:
+ Về chính trị


+ Về kinh tế:
+ Văn hố xã hội.


<i><b>* Diễn biến:</b></i>
- ở trong tù:
- ở bên ngoài:
<i><b>* Kết quả: </b></i>


- Đầu 1935, các tổ chức Đảng và
phong trào quần chúng phục hồi.
<b>2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần </b>
<b>thứ nhất của Đảng cộng sản Đông </b>
<b>Dương( 3/1935)</b>


- 27/31/3/1935 đại biểu toàn quốc lần
thứ nhất của Đảng được triệu tập tại
Ma Cao( TQ)


- Nội dung:


+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu là củng
cố và phát triển Đảng,…


+ Thông qua nghị quyết điều lệ Đảng
+ Bầu ban chấp hành trung ương do
Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
* ý nghĩa:


- Đánh dấu một mốc quan trọng các tổ
chức Đảng được phục hồi từ trung
ương đến địa phương


- Tổ chức và phong trào quần chúng


được phục hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận
cương tháng 10 của Trần Phú?


- ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931?
<b>2. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
- Bài tập về nhà:


* So sánh Cương lĩnh chính trị của Nguyễn ái Quốc với Luận cương chính trị
của Trần Phú?


<b>Nội dung</b> <b>Cương lĩnh chính trị</b> <b>Luận cương chính trị</b>
<b>Tính chất</b> CM trải qua 2 giai đoạn:


+ CMTSDQ
+ CMXHCN


Giống Cương lĩnh


<b>Nhiệm vụ</b> Đánh đổ ĐQ,PK,TSMB
Đề cao vấn đề dân tộc


Đề cao vấn đề dân chủ
<b>Lực lượng tham</b>


<b>gia</b>



Công- nông chủ yếu liên
kết với TTS, TSDT, Địa
chủ vừa và nhỏ


Công nhân, nông dân


<b>Lãnh đạo</b> Đảng CS Việt Nam Đảng CS Đơng Dương
<b>Vị trí</b> CMVN là một bộ phận của


CM thế giới.


Giống
<b>Người soạn thảo</b> Nguyễn ái Quốc Trần Phú


<b>Thời gian</b> 2/1930 10/1930


Ngày soạn: 4/11/2008
Tiết 23


Bài 15


<b>Phong trào dân chủ 1936-1939</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Sự khéo léo linh hoạt của Đảng thông qua chủ trương, sách lượcvà hình thức
đấu tranh cách mạng trong thời kì 1936-1939.


- Phong trào dân chủ 1936-1939 để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm


quý báu.


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


- Nâng cao nhiệt tình cách mạng, tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới
sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước của nhân dân.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Các tác phẩm lịch sử về thời kì 1936-1939, Tiến trình lịch sử Việt Nam
- Tranh ảnh.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới;</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


<i><b>H. Tình hình thế giới sau cuộc </b></i>
<i><b>khủng hoảng kinh tế thế giới </b></i>


<i><b>( 1929-1933) có đặc điểm gì nổi bật?</b></i>
<i><b>H. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế </b></i>


<i><b>giới ( 1929-1933) đã làm cho tình </b></i>
<i><b>hình chính trị ở Việt Nam có sự </b></i>
<i><b>thay đổi như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Nền kinh tế Việt Nam sau cuộc </b></i>
<i><b>khủng hoảng kinh tế thế giới </b></i>
<i><b>( 1929-1933) có đặc điểm gì nổi </b></i>
<i><b>bất?</b></i>


<i><b>H. Những ngành kinh tế được phục</b></i>
<i><b>hồi, phát triển nlà những ngành </b></i>
<i><b>phục vụ quyền lợi của ai?</b></i>


<i><b>H. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế </b></i>
<i><b>giới có ảnh hưởng như thế nào đến</b></i>
<i><b>tình hình xã hội Việt Nam?</b></i>


<i><b>H. Đường lối, chủ trương của </b></i>
<i><b>Đảng được đề ra trong Nghị quyết </b></i>
<i><b>Hội nghị ban chấp hành Trung </b></i>
<i><b>ương Đảng tháng 7/1936 như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Căn cứ vào đâu mà Đảng ta đề </b></i>
<i><b>ra đường lối và phương pháp đấu </b></i>
<i><b>tranh như trên?</b></i>


<i><b>H. Em hãy so sánh chủ trương của </b></i>
<i><b>Đảng trong hội nghị Trung </b></i>



<i><b>ương(7/1936) với chủ trương của </b></i>


<b>I. Tình hình thế giới và trong nước.</b>
<i><b>1. Tình hình thế giới.</b></i>


- Sự ra đời chủ nghĩa phát xít ở một số
nước đã đe doạ đến nền hồ bình an ninh


thế giới, tiêu biểu Đức, í, Nhật...


- Đứng trước nguy cơ đó, Đại hội VII của
Quốc tế cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù và
đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân.


- Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng
xó hội làm nũng cốt được nhân dân ủng hộ đó
lờn cầm quyền.


<i><b>2. Tỡnh hỡnh trong nước</b></i>
<i>* Kinh tế:</i>


<b>- 1936-1939 kinh tế Việt Nam có sự phục</b>


hồi và phát triển.


- Tuy nhiên chỉ có một số ngành đáp ứng
nhu cầu của thực dân Pháp


- Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc
vào Pháp không đáp ứng nhu cầu cuộc


sống của nhân dân


<i>* Xã hội:</i>


- Công nhân: thất nghiệp nhiều


- Nông dân : Mất đất địa tơ cao, đói khổ,
nợ nần


- Tiểu tư sản: lương thấp, thuế cao..
- Tư sản dân tộc: Bị tư bản Pháp chèn ép
=> Đời sống nhân dân vô cùng khốn khổ.


<b>II. Phong trào dân chủ 1936- 1939.</b>
<i><b>1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương</b></i>
<i><b>Đảng Cộng sản Đông Dương tháng</b></i>
<i><b>7/1936.</b></i>


- Tháng 7/1936 Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương đảng họp đề ra chủ trương
mới 1936-1939:


- Nội dung hội nghị:


+ Nhiệm vụ: Chống bọn phản động Pháp
và bè lũ tay sai không chịu thi hành những
chính sách mà mặt trận nhân dân Pháp ban
bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Đảng trong giai đoạn 1930-1931để </b></i>


<i><b>thấy được những chủ trương mới </b></i>
<i><b>của Đảng trong thời kì 1936-1939?</b></i>


<i><b>H. Phong trào đấu tranh đòi các </b></i>
<i><b>quyền tự do, dân sinh, dân chủ, </b></i>
<i><b>trong năm 1936-1939 được biểu </b></i>
<i><b>hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Em hiểu thế nào là đấu tranh </b></i>
<i><b>nghị trường?</b></i>


<i><b>H. Báo chí có vai trị như thế nào </b></i>
<i><b>trong phong trào đấu tranh đòi tự </b></i>
<i><b>do dân chủ 1936-1939? </b></i>


<i><b>H. Em có nhận xét gì về quy mơ, </b></i>
<i><b>lực lượng tham gia và hình thức </b></i>
<i><b>đấu tranh trong phong trào dân </b></i>
<i><b>chủ 1936-1939?</b></i>


<i><b>H. Phong trào dân chủ năm </b></i>
<i><b>1936-1939 có ý nghĩa lịch sử như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Phong trào dân chủ 1936-1939 </b></i>
<i><b>đã để lại cho Đảng ta những bài </b></i>
<i><b>học kinh nghiệm gì?</b></i>


<i><b>H. Vì sao phong trào 1936-1939 </b></i>
<i><b>được coi là cuộc Tổng diễn tập lần </b></i>



chủ)


+ Hỡnh thức đấu tranh: hợp phỏp, nửa hợp
phỏp, cụng khai, nửa cụng khai.


<i><b>2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.</b></i>
<i><b>a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân</b></i>
<i><b>sinh, dân chủ.</b></i>


<b>- Các phong trào tiêu biểu:</b>


<b>+ Phong trào Đông Dương đại hội(1936)</b>


+ Phong trào đón tiếp phái viên chính phủ
Pháp(1937)


+ Năm 1936, tổng bói cụng của cụng ty
than Hũn Gai.


+ Năm 1937, bói cụng của cụng ty xe lửa
Trường Thi.


+ Năm 1938 (01/5), một cuộc mit tinh lớn
của 2,5 vạn người đó diễn ra tại Quảng
trường nhà đấu xảo Hà Nội.


- Hình thức đấu tranh: Đấu tranh công
khai, hợp pháp.



- Kết quả: Thực dân Pháp cungc đã phải
nhượng bộ.


- ý nghĩa:


+ Thức tỉnh quần chúng lao động
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
<i><b>b. Đấu tranh nghị trường:</b></i>


- Hình thức tổ chức: Đưa người của Đảng
tranh cử vào các tổ chức của Pháp


- Hình thức đấu tranh: Cơng khai.
<i>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:</i>


- Ra nhiều tờ báo cơng khai, tun truyền.
- Nhiều tờ báo ra đời: Tiền phong, Dân
chúng, Tin tức…


- Kết quả: Đông đảo tầng lớp nhân dân
giác ngộ về con đương cách mạng của
Đảng.


<i><b>3. Kết quả và ý nghĩa lịch sử.</b></i>


<i><b>- Là một phong trào đấu tranh rộng lớn.</b></i>


- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng
bộ một số yêu sách của nhân dân



- Đặc biệt, Đảng đó tập hợp được một lực
lượng đông đảo quần chúng nhân dân làm cơ
sở cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
sau này.


- Đảng đã trưởng thành và tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>2 cho cách mạng tháng Tám?</b></i>
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:
<b> 1. Củng cố:</b>


<i><b> - Nêu những nét nổi bật của tình hình thế giới và trong nước 1936-1939?</b></i>
<i><b> - ý nghĩa và bài học kinh nghiệm 1936-1939?</b></i>


<i><b> 2. Dặn dò:</b></i>


<i><b>- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.</b></i>


<i><b>- Bài tập về nhà:</b></i> Em hãy so sánh ch tr ng c a ủ ươ ủ Đảng trong h i ngh Trung ộ ị


ng(7/1936) v i ch tr ng c a ng trong giai đo n 1930-1931đ th y đ c nh ng


ươ ớ ủ ươ ủ Đả ạ ể ấ ượ ữ


ch tr ng m i c a ủ ươ ớ ủ Đảng trong th i kì 1936-1939?ờ


<b>Nội dung</b> <i>Phong trào1930-1931</i> <i>Phong trào 1936-1939</i>
<i>Nhận định kẻ thù</i> Đế quốc+ Phong kiến



( T/c chiến lược)


Bọn thực dân phản động
Pháp( T/c sách lược)
<i>Mục tiêu đấu tranh</i> ĐLDT, người cày có


ruộng


Tự do cơm áo hồ bình
<i>Hình thức tập hợp lực </i>


<i>lượng</i>


Bước đầu thực hiện liên
minh công- nông


Thành lập Mặt trận ND
phản đế Đơng Dương
<i>Hình thức đấu tranh</i> - Đấu tranh chính trị


- Từ bãi cơng=> Biểu
tình


Cơng khai , hợp pháp,
nửa hợp pháp


<i>L:ực lượng đấu tranh</i> - Lực lượng ĐT là C- N Đông đảo, không phân
biệt thành phần giai cấp
<i>Địa bàn</i> - Địa bàn: NT, thành thị Thành thị chủ yếu
<i>ý nghĩa</i> Cuộc Tổng diễn tập lần



thứ nhất cho CM tháng
8


Cuộc Tổng diễn tập lần
thứ hai cho CM tháng 8


<i>Tác dụng</i> T/c chiến lược T/c sách lược


Ngày soạn: 8/11/2008
Tiết: 24


Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám ( 1939-1945).
<b>Nước việt nam dân chủ cộng hoà ra đời.</b>


(Tiết 1)
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nắm vững đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh thơng qua Hội gnhịBan Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6
- Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì , Binh Biến Đơ Lương.


<b>2. Về tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nâng cao nhiệt tình cách mạng, tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới
sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước của nhân dân.


<b>3. Về kĩ năng:</b>



- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử , kĩ năng so sánh.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Tranh ảnh


- Tài liệu tham khảo. Cách mạng tháng Tám.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


<b>H. Cuộc chiến tranh thế giới thứ </b>
<b>hai( 1939-1945) đã có tác động đến</b>
<b>tình hình Việt Nam như thế nào?</b>


<b>H. Tại sao Pháp và Nhật cấu kết </b>
<b>vơío nhau để thống trị nhân dân </b>
<b>Đông Dương?</b>


<b>H. Nhật- Pháp đã dùng những thủ</b>
<b>đoạn gì để bóc lột nhân dân Đơng </b>
<b>Dương?</b>


<b>H. Chính sách áp bức bóc lột cùng</b>


<b>những thủ đoạn thâm độc của </b>
<b>thực dân Pháp và phát xít nhật đã</b>
<b>để lại những hậu quả gì?</b>


<b>I. Tình hình Việt Nam trong những</b>
<b>năm 1939-1945.</b>


<b>1 Tình hình chính trị.</b>
<i><b>* Thế giới:</b></i>


- 9/1939 chiến tranh thế giới thứ hai,
bùng nổ


-ở châu Âu qn đội phát xít Đức tấn
cơng Pháp, quân Pháp nhanh chóng
đầu hàng


- Ở Viễn Đơng, 9/1940 qn Nhật tiến
sát biên giới Việt - Trung.


<i><b>* Trong nước:</b></i>


- Nhật- Pháp cấu kết với nhau


- Phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy
thống trị của thực dân Pháp.


- Lập các Đảng phái chính trị thân
Nhật: Phục Việt, Đại Việt…



- Ngày 9/3/1945 Nhât đã hất cảng
Pháp.


<b>2. Tình hình kinh tế -xã hội:</b>
<i>* Thủ đoạn gian xảo của Pháp:</i>


+ Thực hiện chính sách “kinh tế chỉ
huy”


+ Ra sức bóc lột vơ vét.


<i>* Thủ đoạn thâm độc của phát xít</i>
<i>Nhật:</i>


+ Giữ nguyên bộ máy thống trị của
thực dân Pháp


+ Hàng năm Nhật bắt chính quyền
thực dân Pháp nộp cho chúng một
khoản tiền lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>H. Hội nghị Ban Chấp hànhTrung</b>
<b>ương lâm thời diễn ra trong bối </b>
<b>cảnh như thế nào?</b>


<b>H. Hội gnhị ban Chấp hành trung </b>
<b>ương Đảng Cộng sản Đơng Dương</b>
<b>tháng 11-1939 đã có những quyết </b>
<b>định quan trọng gì?</b>



<b>H. Những quyết định của Hội nghị</b>
<b>ban Chấp hành Trung ương Đảng</b>
<b>có ý nghĩa như thế nào?</b>


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
<b>- Gv chia lớp làm 3 nhóm</b>


<b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc khởi </b>
<b>nghĩa Bắc Sơn</b>


<b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về khởi nghĩa </b>
<b>Nam Kì</b>


<b>- Nhóm 3: Tìm hiểu về Binh biến </b>
<b>Đô Lương.</b>


tranh.
<i>* Hậu quả:</i>


+ Nhân dân ta rơi vào cảnh một cổ đơi
trịng


+ Cuối 1944-1945, có 2 triệu đồng
bào ta bị chết đói


+ Tất cả các giai cấp tầng lớp đều
chịu ảnh hưởng bởi chính sách bóc
lột của Nhật- Pháp


+ Mâu thuẫn dân tộc lên cao hơn bao


giơ hết


<b>II. Phong trào giải phóng dân tộc từ</b>
<b>tháng 9/1939 đến tháng 3 năm 1945.</b>
<b>1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung</b>
<b>ương Đảng Cộng sản Việt Nam.</b>
<i>* Hoàn cảnh:</i>


Ngày 6/11/1939, Hội nghị lần thứ 6
của Ban chấp hành Trung ương Đảng do
Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trỡ đó
diễn ra tại Bà Điểm – Hóc Mơn.


<i>* Nội dung Hội nghị: </i>


<b>- Nhiệm vụ, mục tiờu: đánh đổ đế quốc</b>
tay sai, giải phóng các dân tộc Đơng
Dương làm cho Đơng Dương hồn tồn
độc lập.


<b>- Chủ trương:</b>


<b>+ </b>Tạm gỏc lại khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất, thay vào đó là khẩu hiệu
chống địa tô cao, tịch thu ruộng đất của
thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia
cho dân cày nghèo.


+ Đưa ra chủ trương thành lập Mặt trận
dõn tộc thống nhất phản đế Đông Dương


- Phương pháp đấu tranh: Hoạt động bí
mật và bất hợp pháp.


<i>* í nghĩa lịch sử</i>


- Hội nghị đó đỏnh dấu bước chuyển
hướng quan trọng, giương cao ngọn cờ
giải phóng dân tộc, tăng cường Mặt trận
dân tộc thống nhất.


- Thể hiện sự nhạy bộn và sỏng tạo của
Đảng trong việc nắm bắt tỡnh hỡnh, kịp
thời tập hợp sức mạnh toàn dõn tộc, mở
đường đi tới thắng lợi của cuộc cách
mạng tháng Tám năm 1945.


<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời</b>
<b>kỳ mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>H. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn diễn </b>
<b>ra như thế nào? Nguyên nhân thất</b>
<b>bại và bài học kinh nghiệm của </b>
<b>cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn?</b>


<b>H. Khởi nghĩa Nam Kì diễn ra </b>
<b>như thế nào? Nguyên nhân thất </b>
<b>bại và ý nghĩa lịch sử của cuộc </b>
<b>khởi nghĩa Nam Kì?</b>


<i>* Nguyờn nhõn</i>



- Ngày 22/9/1940, Nhật đánh vào Lạng
Sơn, Pháp thua và rút lui qua Châu Bắc
Sơn.


- Nhân cơ hội đó, Đảng bộ địa phương
đó lónh đạo nhân dân Bắc Sơn khởi
nghĩa.


<i>* Diễn biến và kết quả </i>


- Ngày 27/9/1940 Nhân dân Bắc Sơn đó
tước khí giới tàn quân Pháp để tự vũ
trang, giải tán chính quyền địch, thành
lập chính quyền cách mạng.


- Ngày 20/10/1940, thực dân Pháp đánh
úp lực lượng cách mạng ở căn cứ Vũ
Lăng làm nghĩa quân tan vỡ. Đội du kích
Bắc Sơn phải rút vào vùng rừng núi để
củng cố lực lượng.


<i><b>* í nghĩa</b></i>


- Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng
đó để lại nhiều bài học về khởi nghĩa
vũ trang cho Đảng.


- Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội
du kớch Bắc Sơn được thành lập


– Đõy là lực lượng vũ trang cỏch
mạng đầu tiờn của ta.


<b>b. Khởi nghĩa Nam kỳ (23/ 11/ 1940)</b>
<i><b>* Nguyờn nhõn</b></i>


-. Thực dõn Phỏp đó đưa binh lớnh
người Việt và người Cao Miờn sang
làm bia đỡ đạn chết thay cho chỳng.
Sự việc này làm cho nhõn dõn Nam
kỳ rất bất bỡnh.


- Đảng bộ Nam kỳ đó quyết định
chuẩn bị phỏt động khởi nghĩa .


<i><b>*Diễn biến :</b></i>


- Bùng nổ ngày 23/11/1940, lan rộng
từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ.
* Kết quả- ý nghĩa:


- Do kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp
kịp thời đối phó nên khởi nghĩa bị thất
bại.


- Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn
sàng đấu tranh của nhân dân Nam Bộ.
<b>c. Cuộc binh biến Đụ Lương</b>
<b>(13/1/1941)</b>



<i><b>*Nguyờn nhõn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>H. Nguyên nhân thất bại và ý </b>
<b>nghĩa của cuộc binh biến Đô </b>
<b>Lương?</b>


<i><b>*Diễn biến :</b></i>


- Ngày13/01/1941, binh lớnh ở đồn
chợ Rạng nổi dậy chiếm đồn Đụ
Lương chiếm thành.


<i><b>* í nghĩa và bài học :</b></i>


- Nờu cao tinh thần anh dũng, bất
khuất


- Bỏo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn
quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ
lực của cỏc dõn tộc Đụng Dương.
- Để lại cho Đảng những bài học kinh
nghiệm quý bỏu về chuẩn bị lực
lượng và xỏc định thời cơ cỏch mạng,
phục vụ cho việc lónh đạo cuộc khởi
nghĩa thỏng Tỏm sau này.


<b> IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


<b>- Những quyết định của Hội nghị ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý </b>


<b>nghĩa như thế nào?</b>


<b>- Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì , Binh biến Đơ Lương diễn ra như </b>
<b>thế nào? Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi </b>
<b>nghĩa?</b>


<b>2. Dặn dò:</b>


<b>Học bài cũ chuẩn bị bài mới</b>
<b>Bài tập về nhà:</b>


<b>Vì sao cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì , Binh biến Đơ Lương được coi </b>
<b>là những phát súng báo hiệu thời kì đấu tranh mới?</b>


<b>Ngày soạn: 10/11/2008</b>
<b>Tiết 25</b>


Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám ( 1939-1945).
<b>Nước việt nam dân chủ cộng hoà ra đời.</b>


(Tiết 2)
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nắm vững đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh


- Hội nghị ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8
- Công cuộc chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa của Đảng


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


- Nâng cao nhiệt tình cách mạng, tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới
sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử , kĩ năng so sánh.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Tranh ảnh


- Tài liệu tham khảo. Cách mạng tháng Tám.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


<b>H. Hội nghị lần thứ nhất của ban </b>
<b>Chấp hành Trung ương Đảng Cộng</b>
<b>sản Đông Dương( 5/1941) diễn ra </b>
<b>trong bối cảnh nào?</b>


<b>H. Hội nghị Ban Chấp hành trung </b>
<b>ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941) đã có</b>


<b>những quyết định quan trọng như </b>
<b>thế nào?</b>


<b>H. Vì sao Đảng Cộng sản Đơng </b>
<b>Dương quyết định thành lập Mặt </b>
<b>trận Việt Minh ?</b>


<b>H. Mặt trận Việt Minh ra đời có ý </b>
<b>nghĩa gì?</b>


<b>H. ý nghĩa của Hội nghị trung ương</b>
<b>Đảng lần thứ 8?</b>


<b>3. Nguễn ái Quốc về nước trực tiếp</b>
<b>lãnh đạo cách mạng . Hội nghị lần</b>
<b>thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông</b>
<b>Dương( 5/1941)</b>


<i><b>* Bối cảnh</b></i>


- Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
ngày một lan rộng.


- Thực dõn Phỏp đầu hàng và liờn kết
với phỏt xớt Nhật thống trị nhõn dõn
Đụng Dương


<i><b>* Hội nghị Trung ương 8 (10 </b></i>
<i><b>-19/5/1941)</b></i>



- Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc
đó trở về nước trực tiếp lónh đạo cỏch
mạng Việt Nam. Hội nghị Trung ương
8 tại Pỏc Bú (Cao Bằng) từ ngày 10
đến 19/5/1941.


Nội dung của Hội nghi:


- Nhiệm vụ: Trước mắt của cách
mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.
- Khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của
bọn đế quốc, Việt gian chia cho dõn
cày nghốo, giảm tụ, giảm tức”...


- Chủ trương : Thành lập Mặt trận
dõn tộc thống nhất riờng cho Việt
Nam: Việt Nam độc lập đồng minh
<b>-Việt Minh, bao gồm cỏc tổ chức quần</b>
chỳng lấy tờn là Hội cứu quốc...


- Hình thức đấu tranh: Khởi nghĩa
từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa.
- Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ
trọng tâm của tồn Đảng tồn dân.
- í nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> Hoạt động 2: Nhóm</b>
<b>GV chia lớp làm 3 nhóm:</b>



<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về xây dựng lực </b></i>
<i>lượng chính tri?</i>


<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về lực lượng vũ </b></i>
<i>trang?</i>


<i><b>- Nhóm 3: Tìm hiểu về xây dựng căn</b></i>
<i><b>cứ địa cách mạng?</b></i>


<b>H. Từ năm 1941 đến năm 1945, lực </b>
<b>lượng chính trị và lực lượng vũ </b>
<b>trang cách mạng được xây dựng và </b>
<b>phát triển như thế nào?</b>


<b>H. Lực lượng vũ trang được xây </b>
<b>dựng như thế nào?</b>


<b>H. Ngay khi về nước Bác đã chọn </b>
<b>địa bàn nào làm căn cứ địa cách </b>
<b>mạng ?</b>


<b>H. Trong điều kiện lịch sử nào </b>
<b>Đảng đã gấp rút chuẩn bị khởi </b>
<b>nghĩa vũ trang giành chính quyền?</b>


ương 6 (11/1939):


+ Giương cao hơn nữa và đặt ngọn cờ
giải phúng dõn tộc lờn hàng đầu.
+ Giải quyết vấn đề dõn tộc trong


từng nước Đụng Dương.


+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ
trang giành chớnh quyền.


<b>4 . Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa</b>
<b>giành chính quyền.</b>


<b>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc</b>
<b>khởi nghĩa vũ trang.</b>


<i><b>* Xây dựng lực lượng chính trị.</b></i>
- Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh
chớnh thức thành lập bao gồm cỏc
Hội cứu quốc


- Năm 1942, khắp 9 Chõu của Cao
Bằng đều cú Hội cứu quốc, Ủy Ban
Việt Minh tỉnh Cao Bằng và sau đú là
Ủy Ban lõm thời Cao - Bắc - Lạng
được thành lập.


Năm 1943, Ủy Ban Việt Minh Cao
-Bắc - Lạng đó lập ra 19 đội quõn
xung phong Nam tiến xuống cỏc tỉnh
miền xuụi.


<i><b>* Xõy dựng lực lượng vũ trang .</b></i>
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, thành lập
đội du kớch hoạt động ở vựng căn cứ


Bắc Sơn – Vũ Nhai. Đến năm 1941,
những đội du kớch này đó thống nhất
thành Cứu quốc quõn.


- Sau thỏng 2/1942, Cứu quốc quõn
phõn tỏn thành nhiều bộ phận để gõy
dựng cơ sở ở Thỏi Nguyờn, Tuyờn
Quang, Lạng Sơn. - - Ngày 15/9/1941,
đội cứu quốc quõn 2 ra đời.


<i><b>*Về xõy dựng căn cứ địa cỏch</b></i>
<i><b>mạng:</b></i>


- Tại Hội nghị Trung ương 7
(11/1940) Đảng đó chọn Bắc Sơn –
Vũ Nhai làm căn cứ địa; sau khi Bỏc
về nước, Cao Bằng được chọn làm
căn cứ địa thứ hai của Đảng.


<b>b Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ</b>
<b>trang giành chính quyền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể</b>


<b>H. Vì sao Nhật lại đảo chính Pháp?</b>


<b>H. Âm mưu của Pháp là gì?</b>


<b>H. Trước thất bại gần kề và phải cố</b>
<b>giữ lấy Đông Dương là con đường </b>


<b>tiếp tế duy nhất xuống phía Nam </b>
<b>Nhật đã làm gì?</b>


<b>H. Trước khi nhật đảo chính Pháp </b>


Đảng ta đó chủ trương đẩy mạnh cụng
tỏc chuẩn bị khởi nghĩa giành chớnh
quyền.


- Hoạt động chuẩn bị diễn ra sụi nổi ở
khắp nơi từ nụng thụn đến thành thị
trờn cả nước.


- Ngày 07/5/1944, Tổng bộ Việt Minh
ra chỉ thị …


- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam
tuyờn truyền giải phúng quõn được
thành lập. - --- Ngay sau khi thành
lập, đội đó liờn tiếp giành thắng lợi:
Phay Khắt (25/12/1944), Nà Ngần
(26/12/1944)


<b>III. Khởi nghĩa vũ trang giành</b>
<b>chính quyền</b>


<b>1. Khởi nghĩa từng phần (tháng3</b>
<b>đến 8- 1945</b>


<i>a. Cao trào khỏng Nhật cứu nước</i>


<i>(Khởi nghĩa từng phần từ thỏng 3 đến</i>
<i><b>giữa thỏng 8/1945)</b></i>


<i><b>* Nhật đảo chớnh Phỏp (9/3/1945) </b></i>
Đầu năm 1945, chủ nghĩa phỏt
xớt liờn tục thất bại nặng nề:


+ Ở Chõu Âu: Đức bị đỏnh bật khỏi
Liờn Xụ, đồng thời liờn quõn Anh –
Mĩ đổ bộ vào giải phúng nước Phỏp,
sau đú cỏc nước Trung và Đụng Âu
cũng được giải phúng.


+ Ở mặt trận Thỏi Bỡnh Dương: Phỏt
xớt Nhật cũng bị liờn quõn Anh – Mĩ
tấn cụng dồn dập.


+ Thực dõn Phỏp ở Đụng Dương rỏo
riết chuẩn bị cho việc hất cẳng Nhật
khi quõn Đồng Minh tấn cụng vào
Đụng Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Đảng ta đã có nhận định gì?</b>


<b>H. Việc Nhật đảo chính Pháp, Pháp</b>
<b>có thái độ chống cự như thế nào?</b>
<b>HTại sao khi Nhật đảo chính Pháp </b>
<b>Đảng ta khơng chủ trương Tổng </b>
<b>khởi nghĩa mà tiến hành khởi nghĩa</b>
<b>từng phần?</b>



<b>H. Vì sao Đảng lại phát động một </b>
<b>cao trào kháng Nhật cứu nước?</b>


<b>H.uTrong lúc này Đảng đã đề ra </b>
<b>chủ trương gì? </b>


<b>H. Công việc chuẩn bị cuối cùng </b>
<b>trước ngày Tổng khởi nghĩa là như </b>
<b>thế nào?</b>


<b>H. Em có nhận xét gì về tình hình </b>
<b>nước ta trước cách mạng tháng </b>
<b>Tám? </b>


điều chỉnh chiến lược


- Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ
Trung ương Đảng đó họp và ra chỉ
thị: “Nhật – Phỏp bắn nhau và hành
động của chỳng ta”.


- Chỉ thị đó xỏc định:


+ Kẻ thự trước mắt và duy nhất của
nhõn dõn Đụng Dương là phỏt xớt
Nhật.


+ Thay khẩu hiệu “Đỏnh đuổi phỏt
xớt Nhật – Phỏp” bằng “Đỏnh đuổi


phỏt xớt Nhật”.


+ Hỡnh thức đầu tranh: biểu tỡnh thị
uy, vũ trang du kớch và sẵn sàng
chuyển sang hỡnh thức tổng khởi
nghĩa khi cú điều kiện.


=>Hội nghị quyết định phỏt động cao
trào “Khỏng Nhật cứu nước”, chuẩn
bị cho Tổng khởi nghĩa.


<b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày</b>
<b>Tổng khởi nghĩa.</b>


- Ngày 15/4/1945, Hội nghị quõn sự
Bắc kỳ họp và quyết định:


+ Thống nhất cỏc lực lượng vũ trang
thành Việt Nam giải phúng quõn.
+ Thành lập Ủy Ban quõn sự Bắc kỳ.
- Ngày 15/5/1945, Việt Nam giải
phúng quõn ra đời.


- Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh
ra chỉ thị thành lập Ủy ban dõn tộc
giải phúng Việt Nam và Ủy ban dõn
tộc giải phúng cỏc cấp.


- Ngày 4/6/1945, Khu giải phúng Việt
Bắc được thành lập, Tõn Trào được


chọn làm “thủ đụ” của Khu giải
phúng, đồng thời thi hành 10 chớnh
sỏch lớn của Việt Minh.


<b>=> Như vậy, đến trước thỏng 8/1945,</b>
lực lượng cỏch mạng Việt Nam đó
chuẩn bị chu đỏo và đang từng bước
<b>khởi nghĩa, sẵn sàng cho một cuộc</b>
<b>tổng khởi nghĩa khi thời cơ xuất hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>1. Củng cố:</b>


<b> - Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5/1941) đã có những </b>
quyết định quan trọng như thế nào?


- Từ năm 1941 đến năm 1945, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách
mạng được xây dựng và phát triển như thế nào?


- Vì sao Nhật lại đảo chính Pháp?
<b>2. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn: 17/11/2008
Tiết : 26


Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám ( 1939-1945).
<b>Nước việt nam dân chủ cộng hoà ra đời.</b>


(Tiết 3)


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nắm vững đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh


- Thời cơ của cách mạng tháng Tám


- ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm
<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử , kĩ năng so sánh.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Tranh ảnh


- Tài liệu tham khảo. Cách mạng tháng Tám.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<b>Hoạt động1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Em hiểu thế nào là thời cơ?</b></i>
<i><b>H. Cách mạng tháng Tám nổ ra </b></i>
<i><b>trong thời cơ thuận lợi nào?</b></i>


GV dẫn câu nói của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.


<i><b>H. Trước tình hình đó Đảng đã </b></i>
<i><b>quyết định làm gì?</b></i>


GV dùng máy chiếu cho HS xêm
phim về Hội nghị Quốc Dân Tân
Trào:


<i><b>H. Hội nghị Đại biểu tồn quốc và </b></i>
<i><b>Đại hội Quốc Dân Tân Trào có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>


Đã chứng tỏ sự thiên tài của Đảng ,
đứng đầu là Bác Hồ qua sự nhạy bén
nắm bắt thời cơ, kịp thời chớp thời cơ
phát động quần chúng nổi dạy.


<i><b>H. Đánh giá về Hội nghị trên?</b></i>
GV cho HS quan sát bản đồ


<i><b>H. Nhìn vào bản đồ ấn tượng đầu </b></i>
<i><b>tiên lọt vào mắt các em đó là gì?</b></i>



<b>3. Tổng khởi nghĩa thỏng Tỏm</b>
<b>năm 1945</b>


<b>a. Nhật đầu hàng quõn Đồng Minh </b>
<b>-thời cơ cỏch mạng xuất hiện.</b>


<b>* Thời cơ cách mạng.</b>
<b>- Thế giới:</b>


+ Ở Chõu Âu, ngày 8/5/1945, Đức đầu
hàng quõn Đồng Minh khụng điều kiện.
+ 15/8/1945, Nhật chớnh thức đầu hàng
quõn Đồng Minh khụng điều kiện


Trong nước:


+ Lực lượng Đồng Minh chưa đổ bộ vào
Đông Dương.


<b>+ Bọn Việt gian đang hoang mang tê</b>
<b>liệt. </b>


<b>+ Đảng đã sẵn sàng lãnh đạo cách</b>
<b>mạng, sẵn sàng vùng lên.</b>


<b>*. Đảng đó nắm bắt thời cơ và phỏt</b>
<b>động tổng khởi nghĩa.</b>


- 13 -15 /8 / 1945, Hội nghị toàn quốc của


Đảng họp ở Tõn Trào - Tuyờn Quang +
Phỏt động Tổng khởi nghĩa trong cả nước,
giành lấy chớnh quyền trước khi quõn
Đồng Minh vào.


+ Thành lập Ủy Ban khỏng chiến toàn
quốc và ra Quõn lệnh số 1.


- Từ 16 -17/8/1945, Đại hội Quốc dõn họp
ở Tõn Trào đó quyết định:


+ Tỏn thành quyết định Tổng khởi nghĩa
của Trung ương Đảng.


+ Thụng qua 10 chớnh sỏch của Việt
Minh.


+ Lập Ủy Ban dõn tộc giải phúng Việt
Nam do Hồ Chớ Minh làm Chủ tịch


+ Lấy cờ đỏ sao vàng làm quốc kỡ, bài hỏt
Tiến quõn ca làm quốc ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>H. Diễn biến của cách mạng tháng </b></i>
<i><b>Tám?</b></i>


<i><b>H. Vì sao lệnh tổng khởi nghĩa chưa</b></i>
<i><b>về tới các địa phương mà 4 tỉnh đã </b></i>
<i><b>giành được chính quyền?</b></i>



<i><b>H. Tại sao việc giành chính quyền ở </b></i>
<i><b>thủ đơ Hà Nội diễn ra nhanh chóng</b></i>
<i><b>và ít đổ máu? ( Thời cơ ở Hà Nội đã </b></i>
<i><b>chín muồi)</b></i>


GV cho HS xem phim về diễn biến
của cách mạng tháng Tám.


<i><b>H. Việc giành chính quyền ở thủ đơ </b></i>
<i><b>Hà Nội có tác dụng như thế nào?</b></i>
<i><b>H. Đánh giá việc giành chính quyền </b></i>
<i><b>ở Huế diễn ra như thế nào?</b></i>


Có ý nghĩa quyết định trong việc
giành chính quyền trong tồn quốc.
<i><b>H. Hai tỉnh giành được chính quyền</b></i>
<i><b>muộn nhất là hai tỉnh nào?</b></i>


<i><b>H. Nước Việt Nam dân chủ cộng </b></i>
<i><b>hoà ra đời như thế nào?</b></i>


GV cho HS xem phim tư liệu .


<b> Hoạt động 2: Nhóm</b>
GV chia lớp làm 3 nhóm.


<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về ngun nhân</b></i>
<i><b>dẫn đến CMTT thành cơng?</b></i>


<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch </b></i>


<i><b>sử?</b></i>


<i><b>- NHóm 3: Tìm hiểu về bài học kinh </b></i>
<i><b>nghiệm?</b></i>


<i><b>H. Giữa nguyên nhân chủ quan và </b></i>
<i><b>nguyên nhân khách quan nguyên </b></i>
<i><b>nhân nào em cho là quan trọng? </b></i>
<i><b>Yếu tố nào quyết định nhất dẫn đến </b></i>
<i><b>CMTT thành cơng?</b></i>


GV trình chiếu nội dung của các
nhóm.


<b>b. Diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa:</b>


- Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945,
4 tỉnh đầu tiờn giành được độc lập là: Bắc
Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam.
- Từ tối 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945,
nhõn dõn Hà Nội đó giành được chớnh
quyền.


- Ngày 23/8/1945, Huế được giải phúng..
- Ngày 25/8/1945, Sài Gũn được giải
phúng.


- Đến ngày 28/8/1945, Đồng Nai Thượng,
Hà Tiên là hai tỉnh giầnh chính quyền
muộn nhất.



<b>IV. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng</b>
<b>hoà thành lập.</b>


- 25/8/1945 Bác Hồ cùng với Trung ương
Đảng đã về tới thủ đô.


- Ngày mồng 2/9/1945 Hồ Chủ tịch đọc
Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà.


<b>V. Nguyờn nhõn thắng lợi, ý nghĩa</b>
<b>lịch sử và bài học kinh nghiệm</b>


<b>1. Nguyờn nhõn thắng lợi</b>
<b>* Chủ quan:</b>


<b>- Dõn tộc Việt Nam vốn cú truyền thống</b>


yờu nước sõu sắc.


- Do sự lónh đạo đỳng đắn, tài tỡnh của
Đảng và Bỏc Hồ:


- Kết hợp tài tỡnh giữa đấu tranh vũ trang
với đấu tranh chớnh trị, đấu tranh du kớch
với khởi nghĩa từng phần ở nụng thụn, tiến
lờn Tổng khởi nghĩa.


- Nắm bắt thời cơ kịp thời, từ đú đưa ra


được những chỉ đạo chiến lược đỳng đắn.


<b>* Khỏch quan: </b>


<b>- Hồng quõn Liờn Xụ và quõn Đồng Minh</b>


đỏnh bại chủ nghĩa phỏt xớt Nhật


<b>2. í nghĩa lịch sử</b>
<b>* Đối với dõn tộc</b>


- Cỏch mạng thỏng Tỏm là một sự kiện vĩ
đại trong lịch sử dõn tộc. Nú đó đập tan
xiềng xớch nụ lệ của Phỏp - Nhật và lật
nhào chế độ phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

H. Cách mạng tháng Tám thành công
đã để lại bài học kinh nghiệm như thế
nào?


từ thõn phận nụ lệ thành người làm chủ
nước nhà, Đảng ta trở thành Đảng cầm
quyền.


- Mở ra một kỉ nguyờn mới trong lịch sử
dõn tộc - kỉ nguyờn độc lập dõn tộc gắn
liền với chủ nghĩa xó hội.


<b>* Đối với quốc tế</b>



- Là thắng lợi đầu tiờn trong thời đại mới
của dõn tộc nhược tiểu trờn con đường đấu
tranh tự giải phúng mỡnh khỏi ỏch đế quốc
- thực dõn.


- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phúng
dõn tộc của cỏc nước thuộc địa và nửa
thuộc địa trờn thế giới.


<b>3. Bài học kinh nghiệm</b>


Cỏch mạng thỏng Tỏm thành cụng đó để
lại nhiều bài học quý bỏu:


- Nắm vững ngọn cờ độc lập dõn tộc và
chủ nghĩa xó hội, kết hợp đỳng đắn, sỏng
tạo nhiệm vụ dõn tộc và dõn chủ, trong đú
nhiệm vụ dõn tộc được đặt lờn hàng đầu.
- Đỏnh giỏ đỳng vị trớ của cỏc giai cấp
- Nắm vững và vận dụng sỏng tạo quan
điểm cỏch mạng bạo lực và khởi nghĩa vũ
trang, kết hợp đấu tranh chớnh trị với đấu
tranh vũ trang, chuẩn bị lõu dài về lực
lượng và kịp thời nắm bắt thời cơ, tiến
hành khởi nghĩa từng phần, tiến lờn Tổng
khởi nghĩa để giành thắng lợi hoàn toàn.


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>



- Diễn biến của cách mạng tháng Tám?


- Nguyên nhân tháng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm?
2. Dặn dò:


Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 20/11/2008
Tiết: 27.


Chương III.


<b>Bài 17. Nước việt nam dân chủ cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước</b>
<b>ngày 19/12/1946( Tiết 1)</b>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Những khó khăn và thuận lợi của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng
Tám?


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Nắm vững đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tich Hồ Chí
Minh.


- Bồi dưỡng tinh thân yêu nước của nhân dân ta
<b>3. Về kĩ năng:</b>



- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử , kĩ năng so sánh.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Tranh ảnh


- Tài liệu tham khảo. Cách mạng tháng Tám.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Nhóm</b>


<b>- GV chia lớp làm 2 nhómư</b>


<b>+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khó khăn </b>
<b>của nước ta sau CMT8?</b>


<b>+ Nhóm 2: Tìm hiểu về những điều </b>
<b>kiện thuận lợi của nước ta sau </b>
<b>CMT8?</b>


<i><b>H. Tại sao nói, ngay sau khi ra </b></i>
<i><b>đời ,nước Việt nam dân chủ cộng </b></i>
<i><b>hoà ở vào tình thế “ngàn cân treo </b></i>
<i><b>sợi tóc”?</b></i>



<i><b>H. Em có nhận xét gì về kể thù nước</b></i>
<i><b>ta trong lúc này?</b></i>


<i><b>H. Bên cạnh khó khăn về kẻ thù thì </b></i>
<i><b>sau cách mạng tháng Tám nước ta </b></i>
<i><b>cịn có khó khăn nào khác?</b></i>


<i><b>H. Em có nhận xét gì về tình hình </b></i>
<i><b>nước ta sau cách mạng tháng Tám?</b></i>
<i><b>H. Bên cạnh những khó khăn, sau </b></i>
<i><b>cách mạng tháng tám nước ta cịn </b></i>
<i><b>có những thuận lợi cơ bản nào?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Vì sao chúng ta phải củng cố </b></i>
<i><b>chính quyền xây dựng nền móng </b></i>
<i><b>chế độ mới? Em hiểu gì về câu nói: </b></i>


<b>I. Tình hình nước ta sau cách mạng </b>
<b>tháng Tám năm 1945.</b>


<b>1. Khó khăn:</b>


<i>a. Khó khăn về kẻ thù:</i>


- ở ngoài Bắc: 20 vạn quân Tưởng cùng bọn
tay sai phản động kéo vào tàn phá nước ta
nhằm lật đổ chính quyền cách mạng
- ở miền Nam: > 1 vạn quân Anh kéo đến


chúng dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược
nước ta một lần nữa.


<i>=> Kẻ thù nước ta lúc này rất đơng và </i>
<i>mạnh.</i>


<b>2. Khó khăn về trong nước:</b>


- Chính quyền cách mạng chưa được củng
cố .


- Lực lượng vũ trang cịn non yếu


- Kinh tế, tài chính kiệt quệ, trống rỗng, nạn
đói trầm trọng


- Văn hố xã hội: > 90% dân số không biết
chữ, các tệ nạn xã hội cịn nhiều.


<i><b>=> Tình hình đất nước khó khăn về mọi</b></i>
<i><b>mặt, vận mệnh dân tộc như “ Ngàn cân</b></i>
<i><b>treo sợi tóc”</b></i>


<b>2. Thuận lợi: </b>
<i><b>a. Thế giới:</b></i>


<b>- Hệ thống XHCN đang dần hình thành</b>
<b>- Phong trào cách mạng thế giới phát</b>
<b>triển.</b>



<i><b>b. Trong nước:</b></i>


<b>- Sau cách mạng tháng tám chính quyền</b>
<b>thuộc về tay nhân dân</b>


<b>- Có Đảng và Bác Hồ lãnh đạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>“ Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách </b></i>
<i><b>mạng là vấn đề chính quyền” ?</b></i>
<i><b>H. Ngay sau khi CMT8, Đảng đã có </b></i>
<i><b>những chủ trương gì để củng cố và </b></i>
<i><b>xây dựng chính quyền mới?</b></i>


<i><b>H. Bản chất của chính quyền nước </b></i>
<i><b>ta thành lập sau cách mạng tháng </b></i>
<i><b>Tám là gì? </b></i>


<i><b>H. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc </b></i>
<i><b>hôị và bầu cử Hội Đồng nhân dân </b></i>
<i><b>các cấp có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Đứng trước tình hình đất nước </b></i>
<i><b>như ngàn cân treo sợi tóc, Đảng và </b></i>
<i><b>Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những </b></i>
<i><b>biện pháp gì để giải quyết những </b></i>
<i><b>khó khăn?</b></i>


<i><b>H. Kết quả?</b></i>


<i><b>H. Tại sao Bác nói: “ Giặc đói, giặc </b></i>


<i><b>dốt là bạn đồng hành của giặc ngoại</b></i>
<i><b>xâm”?</b></i>


<b>II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách</b>
<b>mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó</b>
<b>khăn về tài chính</b>


<b>1. Xây dựng chính quyền cách mạng</b>
<i><b>a. Chủ trương của Đảng:</b></i>


- Ngày 06/01/1946, hơn 90% cử tri cả
nước tham gia bỏ phiếu bầu cử Quốc hội
và đó bầu ra 333 đại biểu.


- Ngày 02/03/1946, Quốc hội khoỏ 1 họp
phiờn đầu tiờn và đó quyết định thành lập
Chớnh phủ chớnh thức do Chủ tịch Hồ
Chớ Minh đứng đầu.


- Sau ngày bầu cử Quốc hội, cử tri cả nước
cũng đó tiến hành bầu cử Hội đồng nhõn
dõn cỏc cấp và sau đú Ủy ban hành chớnh
cỏc cấp cũng được thành lập.


- Quốc Hội ban hành hiến phỏp, phỏp luật.
<i><b>- Việt Nam giải phúng quõn được củng cố</b></i>
<i><b>và phỏt triển sau đú đổi tờn thành Vệ quốc</b></i>


<i><b>đoàn (9/1945) và đến thỏng 5/1946 đổi</b></i>



<i><b>thành Quõn đội quốc gia Việt Nam.</b></i>


<i><b>b. ý nghĩa :</b></i>


- Tạo cơ sở phỏp lý vững chắc cho Nhà
nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hũa.


- Giáng một đòn mạnh vào âm mưu
chống phá của kẻ thù .


- Trờn đõy là những điều kiện ban đầu để
Đảng và Nhà nước vượt qua được tỡnh thế
<i><b>“ngàn cõn treo sợi túc” lỳc bấy giờ.</b></i>


<b>2. Giải quyết nạn đúi.</b>
<i><b>* Biện phỏp trước mắt:</b></i>


- Chủ tịch Hồ Chớ Minh đó kờu gọi đồng
bào lập “hũ gạo tiết kiệm”, khụng dựng
gạo, ngụ nấu rượu để đem cứu dõn nghốo.
<i>- Tổ chức “ngày đồng tõm”, thực hiện</i>


<i><b>“nhường cơm sẽ ỏo” để cứu đúi...</b></i>
<i><b>* Biện phỏp lõu dài:</b></i>


- Phỏt động phong trào thi đua tăng gia sản
<i><b>xuất với khẩu hiệu: “khụng một tất đất bỏ</b></i>


<i><b>hoang”, “tấc đất tấc vàng”...</b></i>



- Củng cố đờ điều, Chia ruộng cho dõn cày
nghốo, giảm tụ 25%, bói bỏ thuế thõn và
cỏc thứ thuế vụ lý khỏc.


<i><b>* Kết quả: Đến cuối năm 1946, nền nụng</b></i>


nghiệp được phục hồi, sản lượng lương
thực tăng lờn và nạn đúi được đẩy lựi.


<b>3. Diệt giặc dốt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>H. Biện pháp diệt giặc đói của Bắc </b></i>
<i><b>được thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Bên cạnh giặc đói, giặc dốt Đảng </b></i>
<i><b>ta cịn cần phải quyết những khó </b></i>
<i><b>khăn nào khác ?</b></i>


<i><b>H. Nhận xét về những chủ trương </b></i>
<i><b>và biện pháp trên?</b></i>


<i><b>H. Qua bài học trên em hãy CM nhà</b></i>
<i><b>nước ta là nhà nước của dân do dân </b></i>
<i><b>và vì dân?</b></i>


- 3/1946, ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ cú gần
3 vạn lớp học với 81 vạn học viờn, cỏc
trường tiểu học, trung học phỏt triển mạnh.


<b>4. Giải quyết khú khăn về tài chớnh</b>



- Chớnh phủ đó thành lập quỹ độc lập,
phỏt động tuần lễ vàng... để kờu gọi nhõn
dõn tự nguyện đúng gúp giỳp Chớnh phủ.
- Nhõn dõn đó hăng hỏi đúng gúp. Sau
một thời gian ngắn Chớnh phủ đó thu được
20 triệu bạc và 370 kg vàng.


- Ngày 31/01/1946, Chớnh phủ ra sắc lệnh
phỏt hành tiền Việt Nam.


- Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định
cho lưu hành tiền Việt Nam trờn toàn
quốc.


<i><b>=> Như vậy đến đây ta đã xây dựng được</b></i>
<i><b>nền móng chế độ mới tạo được thực lực</b></i>
<i><b>cho ta đấu tranh có kết quả.</b></i>


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng
Tám?


- BTVN: Tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn các biện pháp của
nước ta sau cách mạng tháng Tám?


<b>2. Củng cố:</b>



- Làm bài tập và đọc trước bài mới.


Ngày soan: 25/11/2008
Tiết: 28


<b>Bài 17. Nước việt nam dân chủ cộng hoà từ sau ngày 2/9/1945 đến trước</b>
<b>ngày 19/12/1946( Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Những biện pháp chủ trương của Đảng trong việc giải quyết những khó khăn
trên?


- Nắm vững đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ Tịch
Hồ Chí Minh


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tich Hồ Chí
Minh.


- Bồi dưỡng tinh thân yêu nước của nhân dân ta
<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử , kĩ năng so sánh.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


- Tranh ảnh



- Tài liệu tham khảo. Cách mạng tháng Tám.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Vì sao lúc này nhân dân đứng lên</b></i>
<i><b>chống Pháp?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Pháp trở lại xâm lược dễ </b></i>
<i><b>dàng trong khi hơn 1 vạn quân Anh </b></i>
<i><b>đã có mặt ở Nam Bộ?</b></i>


<i><b>H. Cuộc chiến đấu của nhân dân ta </b></i>
<i><b>chống thực dân Pháp quay trở lại </b></i>
<i><b>xâm lược diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>III.Đấu tranh chống ngoại xâm và </b>
<b>nội phản, bảo vệ chính quyền cách </b>
<b>mạng</b>


<b>1. Kháng chiến chống thực dân </b>
<b>Pháp trở lại xâm lược Việt Nam</b>
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>



- Sau khi Nhật đầu hàng , Pháp có dã
tâm quay lại xâm lược nước ta


- Đờm 22 rạng ngày 23/9/1945, thực
dõn Phỏp nổ sỳng tấn cụng trụ sở Ủy
Ban nhõn dõn Nam Bộ, mở đầu cuộc
chiến tranh xõm lược nước ta lần thứ
hai.


<i>* Biễn biến:</i>


- Quân dân Sài Gòn- Chợ Lớn cùng
nhân dân Nam Bộ nhất tề đứng
lênchống giặc bằng mọi hình thức.
- 10/1945, sau khi cú viện binh thực
dõn Phỏp đẩy mạnh đỏnh chiếm cỏc
tỉnh Nam bộ và Nam Trung bộ.


- Trung ương Đảng, Chớnh phủ và
Bỏc Hồ đó ra sức ủng hộ và phỏt
động phong trào ủng hộ Nam bộ
khỏng chiến để giam chõn địch.


<i>* ý nghĩa: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>H. Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Âm mưu của Tưởng là gì?</b></i>
<i><b>- Muốn lật đổ chính quyền CM</b></i>
<i><b>H. Vậy đứng trước âm mưu và hành</b></i>
<i><b>động chống phá của quân Tưởng và </b></i>


<i><b>tay sai , Đảng đã đề ra chủ trương </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H. Để đi đến hồ hỗn , tránh xung </b></i>
<i><b>đột với quân Tưởng và để hạn chế </b></i>
<i><b>sự phá hoại của chúng, buộc ta phải</b></i>
<i><b>nhân nhượng chúng những gì?</b></i>
<i><b>H. Vì sao Đảng ta lại có chủ trương </b></i>
<i><b>hồ hỗn với qn Tưởng khi chúng</b></i>
<i><b>vừa đạt chân trên đất nước ta?</b></i>


=> Vì Tưởng vào nước ta làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật, lực lượng
quân Tưởng lại đông và mạnh hơn
nữa ta đang cần tập trung lực lượng cả
nước để đánh Pháp ở Miền Nam.
GV kể cho HS nghe mẩu chuyện về
Chủ tịch Hồ Chí Minh.


<i><b>H. Đối với bọn phản động Đảng có </b></i>
<i><b>chủ trương như thế nào?</b></i>


- Vạch trần âm mưu chia rẽ
- Trừng trị theo đúng pháp luật.
<i><b>H. Đánh giá vai trò lãnh đạo của </b></i>
<i><b>Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?</b></i>


<i><b>H. Sách lược hồ hỗn của Đảng </b></i>
<i><b>đối với qn Tưởng và tay sai đã có </b></i>
<i><b>tác dụng như thế nào?</b></i>



thực dân Pháp


- Góp phần bảo vệ chính quyền cách
mạng=> Nhân dân Nam Bộ xứng
đáng với danh hiệu thành đồng tổ
quốc.


<b>2. Đấu tranh với Trung Hoa Dân</b>
<b>quốc và bọn phản động miền Bắc.</b>
<i>* Chủ trương của Đảng:</i>


<b>- Đảng đó chủ trương hũa hoón và</b>
trỏnh xung đột với quõn Tưởng để tập
trung chống Pháp ở Miền Nam:


- Biện pháp đối phó:


+ Chấp nhận tăng thờm 70 ghế
khụng qua bầu cử cho tay sai của
Tưởng.


+ Dành 4 ghế Bộ Trưởng cho
bọn Việt Quốc, Việt Cỏch. Cho
Nguyễn Hải Thuần làm phú chủ tịch
nước.


+ Chấp nhận cung cấp một phần
lương thực thực phẩm cho quõn
Tưởng.



+ Đồng ý để Tưởng đưa đồng
“Quan kim”, “Quốc tệ” vào lưu hành
ở miền Bắc.


=> Chủ trương của Đảng vẫn giữ
<i>nguyên tắc “ Mềm dẻo trong sách</i>
<i>lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc</i>
<i>chiến lược”</i>


<b>-Tác dụng:</b>


+ Hạn chế được mức thấp nhất các
hoạt động chống phá của quân Tưởng
và bè lũ tay sai


+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính
quyền cách mạng của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân.</b>
<i><b>H. Vì sao Đảng và Bác Hồ lại chủ </b></i>
<i><b>trương kí Hiệp đinh Sơ bộ và Tạm </b></i>
<i><b>ước với Pháp?</b></i>


<i><b>H. Nội dung của Hiệp ước Hoa - </b></i>
<i><b>Pháp?</b></i>


<i><b>H. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết </b></i>
<i><b>đã đặt nước ta đứng trước tình thế </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>



<i><b>H. Trong tình thế này Đảng ta đã đã</b></i>
<i><b>chọn con đường nào?</b></i>


<i><b>H. Trình bày nội dung cơ bản của </b></i>
<i><b>Hiệp định Sơ bộ?</b></i>


<b>3. Hồ hỗn với Pháp nhằm đẩy</b>
<b>quân Trung hoa Dân quốc ra khỏi</b>
<b>nước ta.</b>


<i>* Nguyên nhân:</i>


- Phỏp và Tưởng kí với nhau Hiệp
ước Hoa – Phỏp vào ngày 28/2/1946
- Nội dung:


+ Phỏp trả lại một số quyền lợi cho
Tưởng ở Trung Quốc và cho Trung
Quốc vận chuyển hàng hoỏ qua cảng
Hải Phũng miễn thuế.


+ Tưởng đồng ý cho Phỏp đưa quõn
ra miền Bắc thay thế Tưởng làm
nhiệm vụ giải giỏp quõn đội Nhật.
<i>=>Như vậy, sau 28/2/1946, ta đang</i>
<i>đứng trước hai con đường: </i>


+ Hoặc chống lại thực dõn Phỏp ngay
sau khi chỳng đưa qũn ra miền Bắc.


+ Hoặc tạm thời hũa hn với Phỏp
để nhanh chúng đẩy 20 vạn quõn
Tưởng ra khỏi đất nước ta, sau đú mới
chống lại Phỏp.


<i>* Kớ Hiệp định sơ bộ 6/3/1946</i>


- Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chớ
Minh thay mặt Chớnh phủ ký với đại
diện Chớnh phủ Phỏp bản Hiệp định
Sơ bộ


- Nội dung:


+ Chớnh phủ Phỏp cụng nhận nước
Việt Nam dõn chủ cộng hũa là một
quốc gia tự do, cú Chớnh phủ, Nghị
viện, quõn đội và Tài chớnh riờng
nằm trong khối Liờn Hiệp Phỏp.


+ Chớnh phủ Việt Nam thỏa thuận
cho 15.000 quõn Phỏp ra miền Bắc
thay Tưởng, và số quõn này sẽ rỳt dần
trong thời hạn 5 năm.


+ Hai bờn thực hiện ngừng bắn ngay
ở Nam Bộ; Tạo điều thuận lợi cho
việc mở cuộc đàm phỏn ở Paris.


- ý nghĩa:



+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi
vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng
một lúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>H. Việc kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp </b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì?</b></i>


<i><b>H. Để kéo dài thời gian hồ hỗn để</b></i>
<i><b>củng cố lực lượng Đảng ta đã làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


H. Tạm ước ngày 14/9/1946 được kí
kết có ý nghĩa như thế nào?


+ Có thêm thời gian hồ bình để củng
cố lực lượng.


<i>* Ký tạm ước 14/9/1946</i>


- Ta tranh thủ điều kiện hũa bỡnh để
ra sức củng cố, xõy dựng và phỏt triển
lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị để đối
phú với thực dõn Phỏp.


- Thực dõn Phỏp liờn tiếp vi phạm
Hiệp định


- Trước tỡnh hỡnh đú, ngày
14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chớ Minh đó


ký với Chớnh phủ Phỏp một bản Tạm
ước, tiếp tục nhượng bộ một số quyền
lợi ở Việt Nam cho Phỏp để kộo dài
thời gian hũa hoón nhằm củng cố và
xõy dựng lực lượng.


<i>=>Tạo ra được một thời gian hũa</i>
<i>bỡnh để củng cố và xõy dựng lực</i>
<i>lượng, chuẩn bị cho cuộc khỏng chiến</i>
<i>lõu dài với thực dõn Phỏp.</i>


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Vì sao Đảng ta lại có chủ trương hồ hoãn với quân Tưởng khi chúng vừa
đạt chân trên đất nước ta?


- Để đi đến hồ hỗn , tránh xung đột với quân Tưởng và để hạn chế sự phá
hoại của chúng, buộc ta phải nhân nhượng chúng những gì?


- Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Sơ bộ?
<b>2. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn: 29/11/2008
Tiết 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>I. MỤC TIấU BÀI HỌC</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được lí do ta phát động cuộc kháng chiến tồn quốcchống thực dân
Pháp


- Nội dung cơ bản của Đương lối kháng chiến chống thực dân Pháp
- Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.


- Công việc chuẩn bị của Đảng và nhân dân ta cho thế trận chiến tranh lâu dài.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Củng cố kĩ năng phõn tớch , đỏnh giỏ cỏc sự kiện để rỳt ra những nhận định
lịch sử.


- Rốn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử để nhận thức lịch sử.


<b>3.Về thỏi độ.</b>


-Giỏo dục lũng căm thự thực dõn Phỏp.


-Học tập tinh thần yờu nước , ý chớ bất khuất của nhõn dõn trong cuộc đấu
tranh bảo vệ độc lập của Tổ quốc.


-Củng cố niềm tin vào sự lónh đạo của Đảng và chủ tịch HCM.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


-Sỏch giỏo khoa , Sỏch GV Lịch sử lớp 12
- Tranh ảnh, tư liệu cú liờn quan .


<b> III.TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>


<b> 1.Ổn định lớp</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ. </b>
3.Khởi động:


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức HS cần nắm
<b> Hoạt động 1. Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ </b></i>


<i><b>6/3/2946 và Tạm ước 14/9/1946, thái</b></i>
<i><b>độ của thực dân Pháp như thế nào?</b></i>
<i><b>H. Thực dân Pháp đã có những </b></i>
<i><b>hành động bội ước và tấn công nước</b></i>
<i><b>ta như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Pháp khơng thành thực </b></i>
<i><b>trong việc kí Hiệp định đó?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống</b>
<b>thực dân Pháp bùng nổ .</b>


<b>1. Thực dân Pháp bội ước và tiến</b>
<b>công nước ta.</b>


- Mặc dự đó ký Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946),
nhưng thực dõn Phỏp vẫn đẩy mạnh


xâm lược nước ta.


- Hành động khiêu khích của Pháp:
+ Thỏng 11/1946, chỳng gõy xung đột
và khiờu khớch ta ở Hải Phũng, Lạng
Sơn.


+ Đầu thỏng 12/1946, chỳng ngang
nhiờn chiếm Đà Nẵng, Lạng Sơn.
+ Ngày 17/12/1946, chỳng khiờu
khớch ta ở Thủ đụ và bắn đại bỏc vào
phố Hàng Bỳn, phố Yờn Ninh, cầu
Long Biờn….


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>H. Đứng trước tình hình trên Đảng </b></i>
<i><b>và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có </b></i>
<i><b>những quyết định gì?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Ban thường vụ Trung </b></i>
<i><b>ương Đảng quyết định phát động </b></i>
<i><b>toàn quốc kháng chiến?</b></i>


<i><b>H. Cuộc kháng chiến toàn quốc của </b></i>
<i><b>thực dân Pháp được bắt đầu vào </b></i>
<i><b>thời điểm nào?</b></i>


<i><b>H. Đường lối kháng chiến chống </b></i>
<i><b>Pháp của Đảng được đề ra trong các</b></i>
<i><b>văn kiện quan trọng nào? </b></i>



<i><b>H. Trình bày nội dung của đường lối</b></i>
<i><b>kháng chiến chống Pháp của Đảng </b></i>
<i><b>ta?</b></i>


<i><b>H. Em hiểu như thế nào là đường </b></i>
<i><b>lối tồn dân, tồn diện, trường kì. tự</b></i>
<i><b>lực cánh sinh? Vì sao Đảng ta lại đề </b></i>
<i><b>ra đường lối như vậy? ý nghĩa?</b></i>


<b>Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể</b>
<i><b>H. Vì sao Pháp chọn đơ thị làm địa </b></i>
<i><b>bàn đầu tiên để Pháp tấn công?</b></i>


<i><b>H. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>GV dùng bản đồ tường thuật</b></i>
<i><b>H. Cuộc chiến đấu ở các đô thị có </b></i>
<i><b>những điểm nổi bật gì?</b></i>


<i><b>GV liên hệ đến địa phương.</b></i>


vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soỏt
Thủ đụ cho chỳng .


+ Ngày 20-12-1946 chúng sẽ hành
động


<b>2. Đường lối khỏng chiến chống</b>
<b>Pháp của Đảng</b>



<b>- 12/12/1946, Ban thường vụ trung</b>
<i><b>ương Đảng ra Chỉ thị: Toàn dân</b></i>
<i><b>kháng chiến</b></i>


<b>- 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh</b>
<i><b>ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng</b></i>
<i><b>chiến.</b></i>


- 3/1947 Tổng Bớ thư Trường Chinh
đó cho xuất bản cuốn “Khỏng chiến
nhất định thắng lợi”...


- Nội dụng:


+ Khỏng chiến toàn dõn.
+ Khỏng chiến toàn diện.
+ Tự lực cỏnh sinh.


+ Khỏng chiến trường kỳ: Theo 3 giai
đoạn: Phũng ngự, cầm cự và tổng
phản cụng.


<i>- ý nghĩa: Thấm nhuần tư tưởng chiến</i>
<i>tranh nhân dân, tác dụng động viên</i>
<i>nhân dân, dẫn dắt toàn dân tiến hành</i>
<i>cuộc kháng chiến.</i>


<b>II. Cuộc khỏng chiến ở cỏc đụ thị và</b>
<b>việc chuẩn bị cho khỏng chiến lõu</b>


<b>dài</b>


<b>1. Cuộc khỏng chiến ở cỏc đụ thị</b>
<b>phía Bắc vĩ tuyến 16.</b>


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


- Tấn công đô thị nhằm bao vây cơ
quan đầu não kháng chiến của ta.
- Phá hoại những khu trung tâm và
kinh tế kháng chiến của ta.


<i><b>* Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>- Tại thị xó Hải Dương, qũn ta đó </b></i>
<i><b>nhanh chúng tiờu diệt địch ở trường</b></i>
<i><b>Nữ học và cầu Phỳ Lương. Nhưng </b></i>
<i><b>ngay sau đú, Phỏp đó phản kớch và </b></i>
<i><b>giành lại quyền kiểm soỏt.</b></i>


<i><b>H. Cuộc chiến đấu ở các đô thị trong</b></i>
<i><b>những ngày đầu kháng chiến toàn </b></i>
<i><b>quốc chống thực dân Pháp đã có tác</b></i>
<i><b>dụng như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao ta phải kháng chiến lâu </b></i>
<i><b>dài?</b></i>


<i><b>H. Để có thể chiến đấu lâu dài Đảng</b></i>
<i><b>và nhân dân ta đã làm gì?</b></i>



<i><b>H. Để xây dựng lực lượng kháng </b></i>
<i><b>chiến, Đảng và Chính phủ đã có </b></i>
<i><b>những biện pháp như thế nào?</b></i>
GV phân tích nội dung trong SGK.


<i><b>H. Rút ra nhận xét về những biện </b></i>
<i><b>pháp trên?</b></i>


bao vây, tiêu diệt nhiều tên địch.


<i>* Tác dụng: </i>


- Đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh
úp của địch.


- Làm tiêu hao sinh lực địch


- Tạo điều kiện cho ta xây dựng lực
lượng đánh lâu dai.


<b>2. Tớch cực chuẩn bị cho khỏng</b>
<b>chiến lõu dài</b>


- Đến thỏng 3/1947, Chủ tịch Hồ Chớ
Minh và cỏc cơ quan Trung ương đó
chuyển lờn căn cứ Việt Bắc an toàn.
- Di chuyển được hàng vạn tấn mỏy
múc, nguyờn liệu, lương thực - thực
phẩm ra vựng căn cứ phục vụ cho


cuộc khỏng chiến.


- Cựng với việc di chuyển, ta thực
hiện chủ trương phỏ hoại để khỏng
<i>chiến lõu dài. “Tiêu thổ kháng chiến”,</i>
<i>“ Vườn không nhà trống”</i>


- Biện pháp: Tiến hành lãnh đạo và tổ
chức nhân dân cả nước xây dựng lực
lượng kháng chiến về mọi mặt: kinh
tế, chính trị,văn hố…Để bước vào
cuộc kháng chiến lâu dài.


<i>=> Như vậy, sự chuẩn bị cho thế trận</i>
<i>chiến tranh lâu dài là một trong</i>
<i>những thắng lợi đầu tiên của cuộc</i>
<i>kháng chiến.</i>


<b> IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố: </b>


<i><b>- Em hiểu như thế nào là đường lối tồn dân, tồn diện, trường kì. tự lực </b></i>
<i><b>cánh sinh? Vì sao Đảng ta lại đề ra đường lối như vậy? ý nghĩa?</b></i>


<i><b>- Cuộc chiến đấu ở các đơ thị có những điểm nổi bật gì?</b></i>
<i><b>2. Dặn dò:</b></i>


<b> Học bài cũ chuẩn bị bài mới.</b>
<i><b>Ngày soạn: 6/12/2008</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>NHỮNG NĂM đầu CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)</b>


<b>( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIấU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được lí do ta phát động cuộc kháng chiến tồn quốcchống thực dân
Pháp


- Nội dung cơ bản của Đương lối kháng chiến chống thực dân Pháp
- Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vĩ tuyến 16 ra Bắc.


- Công việc chuẩn bị của Đảng và nhân dân ta cho thế trận chiến tranh lâu dài.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Củng cố kĩ năng phõn tớch , đỏnh giỏ cỏc sự kiện để rỳt ra những nhận định
lịch sử.


- Rốn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử để nhận thức lịch sử.


<b>3.Về thỏi độ.</b>


-Giỏo dục lũng căm thự thực dõn Phỏp.


-Học tập tinh thần yờu nước , ý chớ bất khuất của nhõn dõn trong cuộc đấu
tranh bảo vệ độc lập của Tổ quốc.


-Củng cố niềm tin vào sự lónh đạo của Đảng và chủ tịch HCM.


<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:</b>


-Sỏch giỏo khoa , Sỏch GV Lịch sử lớp 12
- Tranh ảnh, tư liệu cú liờn quan .


<b> III.TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ. </b>
3.Khởi động:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Vì sao Pháp tấn cơng lên Việt </b></i>
<i><b>Bắc năm 1947?</b></i>


<i><b>Với âm mưu trên Pháp đã có kế </b></i>
<i><b>hoạch tấn công lên Việt Bắc như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>3. Chiến dịch Việt Bắc thu – đụng</b>
<b>1947</b>


<i><b>a. Hoàn cảnh:</b></i>


- Tiờu diệt cơ quan đầu nóo khỏng chiến
của ta.


- Tiờu diệt phần lớn chủ lực của ta.


- Khoỏ chặt biờn giới Việt – Trung.


- Sau khi giành thắng lợi, Phỏp sẽ đẩy
mạnh thành lập chớnh quyền bự nhỡn trờn
toàn quốc và kết thỳc chiến tranh


<i><b>b. Kế hoạch tấn công của Pháp:</b></i>


- Ngày 7/10/1947, Phỏp huy động 12.000
quõn và hầu hết mỏy bay hiện đại


- Một bộ phận nhảy dự xuống Bắc Cạn,
Chợ Mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>H. Biết rõ được âm mưu của thực </b></i>
<i><b>dân Pháp Đảng ta đã có chủ trương</b></i>
<i><b>đối phó như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Tường thuật diễn biến của chiến</b></i>
<i><b>dịch Việt Bắc thu- đông 1947?</b></i>
<i><b>HS trả lời dựa vào SGK</b></i>


<i><b>GV kết hợp với bản đồ tường thuật </b></i>
<i><b>lại diễn biến.</b></i>


<i><b>H. Nêu kết quả và ý nghĩa của </b></i>
<i><b>chiến dịch?</b></i>


<i><b>H. Sau khi thất bại ở chiến dịch </b></i>
<i><b>Việt Bắc thu- đông năm 1947, quân</b></i>


<i><b>Pháp đã có sự điều chỉnh chiến </b></i>
<i><b>lược đó như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Để thực hiện kế hoạch đánh lâu </b></i>
<i><b>dài thực dân Pháp đã có những âm </b></i>
<i><b>mưu và thủ đoạn gì?</b></i>


<i><b>H. Để đối phó với âm mưu mới của </b></i>
<i><b>thực dân Pháp Đảng ta đã có chủ </b></i>


- Ngày 9/10/1947, binh đoàn hỗn hợp bộ
binh và lớnh thủy đỏnh bộ từ Hà Nội
ngược sụng Hồng, sụng Lụ lờn Tuyờn
Quang, bao võy Việt Bắc từ phớa Tõy.
- Phỏp dự định sẽ khộp hai gọng kỡm này
lại tại Đài Thị.


<i>* Chủ trương của ta:</i>


- Ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung
ương Đảng ra chỉ thị “Phải phỏ tan cuộc
tấn cụng mựa đụng của giặc Phỏp”:


<i>* Diễn biến:</i>


+ Ở Bắc Cạn, ta bao võy tập kớch quõn
nhảy dự của Phỏp.


+ Ở sụng Lụ, ta phục kớch địch ở Đoan
Hựng, Khe Lau, Khoan Bộ, bắn chỡm


nhiều tàu chiến và canụ của chỳng.


+ Trờn đường số 4, ta tập kớch mạnh quõn
phỏp và giành thắng lợi lớn ở đốo Bụng
Lau, cắt đụi đường số 4.


- Sau hơn 2 thỏng chiến đấu, ngày
19/12/1947, đại bộ phận qũn Phỏp đó rỳt
<i>khỏi Việt Bắc.</i>


<i><b>*. Kết quả và ý nghĩa</b></i>


- Ta đó đỏnh bại cuộc tấn cụng căn cứ Việt
Bắc của thực dõn Phỏp, loại khỏi vũng
chiến 6.000 tờn địch, bắn hạ 16 mỏy bay,
11 tàu chiến và ca nụ...


- Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, cơ
quan đầu nóo của ta được bảo vệ an toàn.
- Chiến thắng Việt Bắc đó đỏnh bại hồn
tồn kế hoạch “đỏnh nhanh thắng nhanh”
của Phỏp, buộc chỳng phải chuyển sang
đỏnh lõu dài với ta.


<b>4. Đẩy mạnh khỏng chiến toàn dõn,</b>
<b>toàn diện .</b>


<i><b>a. Âm mưu và thủ đoạn :</b></i>


- Thực dõn Phỏp tăng cường thực hiện


<b>chớnh sỏch “dựng người Việt đỏnh</b>


<b>người Việt và lấy chiến tranh nuụi chiến</b>
<b>tranh” để đỏnh lõu dài với ta:</b>


- Xõy dựng và phỏt triển lực lượng Việt
gian.


- Tăng cường mở rộng cỏc vựng tự do và
bỡnh định cỏc vựng tạm chiếm.


- Thực hiện cỏc chớnh sỏch “Đốt sạch,
phỏ sạch, cướp sạch” và chiến dịch “phỏ
<i>lỳa” để vơ vột của cải gõy khú khăn cho</i>
<i>ta.</i>


<i><b>b. Chủ trương ta:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>trương gì?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Chiến dịch Biên giới thu-đơng </b></i>
<i><b>của ta được mở trong hồn cảnh </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Sự thành cơng của cách mạng </b></i>
<i><b>Trung Quốc có ý nghĩa gì đối với </b></i>
<i><b>cách mạng nước ta?</b></i>


<i><b>H. Sự cơng nhận và đặt quan hệ </b></i>


<i><b>ngaọi giao của các nước XHCN đối</b></i>
<i><b>với nước ta có ý nghĩa như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>- HS suy nghĩ trả lời</b></i>
<i><b>- GV nhận xét và chốt ý:</b></i>


<i><b>H. Bên cạnh những điều kiện </b></i>
<i><b>thuận lợi của tình hình thế giới </b></i>
<i><b>mạng lại thì Việt Nam cịn có </b></i>
<i><b>những khó khăn gì?</b></i>


<i><b>H. Qn Pháp thực hiện kế hoạch </b></i>
<i><b>Rơve đã gây cho ta những khó </b></i>
<i><b>khăn gì?</b></i>


<i><b>- Vùng tự do của ta bị thu hẹp</b></i>
<i><b>- Căn cứ Việt Bắc bị bao vây.</b></i>
<i><b>H. Trước tình thế khó khăn như </b></i>
<i><b>vậy Đảng cà Bác Hồ đã có chủ </b></i>
<i><b>trương gì?</b></i>


<i><b>H. Chiến dịch Biên giới thu- đơng </b></i>
<i><b>diên ra như thế nào?</b></i>


<i><b>GV kết hợp với bản đồ tường thuật </b></i>


địch; - Đẩy mạnh củng cố chớnh quyền,
xõy dựng và phỏt triển kinh tế, văn hoỏ,
giỏo dục, y tế... ở cỏc vựng tự do để tạo


sức mạnh phục vụ cho khỏng chiến.


=> Kinh tế ở cỏc vựng tự do phỏt triển
nhanh chúng, tạo tiềm lực cho chớnh
quyền cỏch mạng.


IV<b>. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến</b>
<b>dich Biên giới thu- đơngnăm 1950</b>
<i><b>1. Hồn cảnh lịch sử:</b></i>


<i>* Thế giới:</i>


- Ngày 01/10/1949, cỏch mạng Trung
Quốc thắng lợi, nước Cộng hũa Nhõn dõn
Trung Hoa ra đời.


- Thỏng 01/1950, cỏc nước XHCN lần
lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
Dõn Cchủ Cộng hũa.


=> ý nghĩa to lớn đối với Cách mạng nước
ta.


- Thỏng 6/1950, Ủy Ban dõn tộc giải
phúng Campuchia thành lập và thỏng
8/1950 Chớnh phủ khỏng chiến Lào cũng
ra đời đó gõy khú khăn cho thực dõn Phỏp
trờn toàn cừi Đụng Dương.


* <i>Trong nước</i>:



- Được Mĩ giỳp Phỏp đẩy mạnh chiến
<b>tranh. Thực dõn Phỏp đó thụng qua Kế</b>


<b>hoạch mới ( Kế hoạch Rơ – ve)</b>
<b>- Nội dung:</b>


+ Tăng cường hệ thống phũng ngự trờn
đường số 4 để khoỏ chặt biờn giới Việt –
Trung.


+ Thiết lập một “hành lang Đụng – Tõy”
(Hải Phũng – Hà Nội – Hũa Bỡnh – Sơn
La) để cụ lập căn cứ Việt Bắc.


+ Chuẩn bị tấn cụng lờn căn cứ Việt Bắc
lần thứ hai để tiờu diệt cơ quan đầu nóo
Việt Minh và nhanh chúng kết thỳc chiến
tranh.


2. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.


<i><b>* Chủ trương:</b></i>


<b>- Chủ động mở chiến dịch Biên giới.</b>


- Tiờu diệt một bộ phận quan trọng sinh
lực địch.


- Khai thụng biờn giới Việt – Trung.


- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
<i>* Diễn biến:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>chiến dịch.</b></i>


<i><b>H. Chiến dịch Biên giới thu đông </b></i>
<i><b>1950 ta đã giành được kết quả như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>H. Chiến thắng Biên giới thu- đơng</b></i>
<i><b>có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến của nhân dân ta?</b></i>


- Giai đoạn 2: Tấn công:


+ Sỏng 16/9/1950, quõn ta nổ sỳng tấn
cụng Đụng Khờ, đến ngày 18/9/1950 ta
tiờu diệt hoàn toàn Đụng Khờ làm cho Cao
Bằng bị cụ lập và Thất Khờ bị uy hiếp.
+ Thực dõn Phỏp đó lờn kế hoạch rỳt khỏi
Cao Bằng bởi một “cuộc hành quõn kộp”:
+ Đoỏn biết ý đồ của Phỏp, ta cho quõn
mai phục và chặn đánh.


<i>+ 22/10/1950 chiến dịch kết thúc.</i>


<i><b>* Kết quả và ý nghĩa</b></i>


- Chiến dịch Biờn giới kết thỳc thắng lợi,
qũn ta đó loại khỏi vũng chiến hơn 8.300


tờn địch, thu 3.000 tấn vũ khớ và phương
tiện chiến tranh.


- Giải phúng biờn giới Việt – Trung, chọc
thủng hành lang Đụng – Tõy.


- Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng và
khụng cũn bị bao võy cụ lập.


* ý nghĩa:


- Ta đó nắm được quyền chủ động chiến
lược trờn chiến trường chớnh (Bắc bộ),
đẩy thực dõn Phỏp vào thế bị động chiến
lược.


<i> - Đánh dấu sự trưởng thành của </i>
<i>quân đội ta</i>


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


<b>- Trình bày diễn biến của chiến dich Việt bắc 1947?</b>


- Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950?
<b>- Diễn biến của chiến dịch Biên giới thu- đơng 1950?</b>


<b>2. Dặn dị:</b>


- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn: 8/12/2008
Tiết : 31, 32


Bài 19.


<b> Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp</b>
<b>( 1951-1953)</b>


<b>I. MỤC TIấU BÀI HỌC</b>


<b>1.Về kiến thức</b>


- Vỡ sao Mĩ can thiệp sõu vào cuộc chiến tranh xõm lược Đụng Dương; nột
chớnh của kế hoạch Đờ Lỏt đơ Tatxinhi.


- Nội dung và ý nghĩa Lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng.


- Những thành tựu chớnh trong cụng tỏc xõy dựng hậu phương từ sau chiến
thắng Biờn giới thu - đụng năm 1950.


<b>2.Về kĩ năng </b>


- Rốn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ Lịch sử, những đoạn trớch
dẫn, để nhận thức Lịch sử.


- Bồi dưỡng kĩ năng phõn tớch, đỏnh giỏ sự kiện lịch sử.
<b>3.Về thỏi độ</b>



- Củng cố lũng tin vào sự lónh đạo của Đảng và Bỏc Hồ.


- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trớ của anh Bộ Đội Cụ Hồ.


- Biết ơn, trõn trọng sự ủng hộ quý bỏu của bạn bố quốc tế đối với nhõn dõn ta
trong cuộc khỏng chiến chống Phỏp.


- Cú thỏi độ căm thự thực dõn Phỏp và can thiệp Mĩ xõm lược nước ta.
<b>II.Thiết bị và tài liệu dạy học:</b>


<b>1. Phương phỏp: Phỏt vấn, nờu vấn đề, hoạt động nhúm</b>
<b>2. Phương tiện: Bảng phụ, kờnh hỡnh trong SGK, tranh ảnh</b>
<b>III.TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>


<b> 1.Ổn định lớp</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ. </b>
3.Kh i đ ng: ở ộ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Tại sao Pháp đang xâm lược Việt</b></i>
<i><b>Nam mà Mĩ lại can thiệp được vào?</b></i>
- Phỏp phải dựa vào Mĩ để tỡm cỏch xoay
chuyển tỡnh hỡnh,


- giành lại thế chủ động trờn chiến trường.


<i><b>H. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh xâm lược Đông Dương được </b></i>


<i><b>biểu hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Mĩ can thiệp vào Việt Nam nhằm </b></i>


<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh cuộc </b>
<b>chiến tranh xâm lược Đông Dương.</b>
<b>1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến </b>
<b>tranh.</b>


- 5/1949, Mĩ từng bước can thiệp sâu
vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>đạt được âm mưu gì?</b></i>


<b>GV cho HS đọc chữ nhỏ trong SGK</b>
<i><b>H. Em có nhận xét gì về những </b></i>
<i><b>chính sách viện trợ trên của Mĩ?</b></i>
<i><b> H. Để thực hiện được âm mưu trên </b></i>
<i><b>Pháp - Mĩ đã đề ra kế hoạch gì?</b></i>
<i><b>H. Hãy cho biết nội dung của kế </b></i>
<i><b>hoach Đờ Lát đơ Tát xi nhi?</b></i>
<b> GV yêu cầu HS đọc SGK</b>


<i><b>H. Mục tiêu của kế hoạch này là gì?</b></i>
<i><b>H. Để thực hiện được kế hoạch này </b></i>
<i><b>Pháp đã gây cho ta những khó khăn</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H. Theo em kế hoạch này ra đời bản</b></i>


<i><b>thân nó đã chứa những mầm mống </b></i>
<i><b>thất bại nào?</b></i>


<b> Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>
<i><b>H. Đại hội đại biểu toàn quốc lần </b></i>
<i><b>thứ hai họp trong hồn cảnh nào?</b></i>


<i><b>H. Hãy trình bày nội dung cơ bản </b></i>
<i><b>của Đại hội đại biểu lần thứ hai của </b></i>
<i><b>Đảng?</b></i>


<i><b>H. Rút ra ý nghĩa của Hội nghị?</b></i>


<i><b>H. Từ sau chiến thắng Biên giới </b></i>
<i><b>thu- đông năm 1950 đến trước </b></i>
<i><b>đơng-xn 1953-1954, tình hình chính trị,</b></i>
<i><b>kinh tế , văn hố, giáo dục ở hậu </b></i>


<i><b>2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát xinhi.</b></i>


- Thỏng 12/1950, Chớnh phủ Phỏp cử
tướng Đờ-lỏt-Đờ-tỏt-xi-nhi làm Tổng chỉ
huy quõn viễn chinh kiờm Cao ủy Phỏp ở
Đụng Dương


<b>- Nội dung gồm 4 điểm: ( SGK)</b>


<b>- Mục tiêu: Để cưúa vãn tình thế ngày</b>
<b>càng nguy khốn của Pháp ở chiến</b>
<b>trường Đông Dương.</b>



<b>=> Ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn</b>
<b>giữa tập trung binh lực với địa bàn</b>
<b>chiếm đóng.</b>


<b>II. Đại hội đại biểu lần thứ II của</b>
<b>Đảng( 2/1951)</b>


<b>1. Hoàn cảnh:</b>


<b>- Ta đã giành thế chủ động trên chiến</b>
<b>trường</b>


<b>- Pháp-Mĩ có nhiều âm mưu xảo quyệt</b>
<b>mới.</b>


<b>- Thời gian: 11-19/2/1951</b>


<b>- Địa điểm tại Chiêm Hố, Tun</b>
<b>Quang.</b>


<b>2. Nội dung:</b>


- Thơng qua hai bản báo cáo quan trọng
của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng Bí thư
Trường Chinh


- Quyết định tách Đảng CSĐ D


- Tại Việt Nam quyết định đưa Đảng ra


<b>hoạt động công khai với tên mới là Đảng</b>


<b>Lao động Việt Nam</b>


<i><b>- Đại hội đã thông qua Tuyên ngơn,</b></i>
<i><b>Chính cương, Điều lệ mới, quyết định</b></i>
<i><b>lấy tờ báo Nhân dân cơ quan ngôn luận</b></i>


của Đảng.


<b>3. ý nghĩa:</b>


<b>- Đánh dáu mốc trưởng thành lớn mạnh</b>
<b>của Đảng</b>


<b>- Củng cố khối đại đoàn kết trong quần</b>
<b>chúng</b>


<b>- Củng cố niềm tin tất thắng vào cuộc</b>
<b>kháng chiến, kiến quốc.</b>


<b>III. Hậu phương kháng chiến phát</b>
<b>triển mọi mặt.</b>


<b>1. Chính trị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>phương kháng chiến phát triển như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b> Hoạt động 3: Nhóm</b>


<b> GV chia lớp làm 4 nhóm: </b>


<i><b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về Chiến </b><b>dịch ở</b></i>
<i><b>trung du đồng bằng Bắc Bộ?</b></i>


<i><b>- Nhóm 2: Tìm hiểu</b></i> <i>Chiến dịch Hồ</i>
<i>Bình đơng- xn 1951-1952?</i>


<i><b>- Nhóm 3: Tìm hiểu Chiến dich Tây</b></i>
<i>Bắc thu- đơng 1952?</i>


<i><b>- Nhóm 4: Tìm hiểu về Chiến dịch</b></i>
<i><b>Thượng Lào xuân- hè 1953?</b></i>


<i><b>H. Tại sao ta mở chiến dịch ở trung </b></i>
<i><b>du và đồng bằng Bắc Bộ?</b></i>


<i><b>H. Tại sao Pháp tiến đánh Hồ </b></i>
<i><b>Bình? Qn ta đã chiến thắng chiến</b></i>
<i><b>dịch đó như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Mục tiêu và chiến thắng Tây Bắc </b></i>
<i><b>thu đơng năm 1952 là gì?</b></i>


<i><b>H. Tại sao Đảng và Chính phủ quyết</b></i>
<i><b>định mở chiến dich Thượng Lào ? ý </b></i>
<i><b>nghĩa thắng lợi của chiến dich </b></i>
<i><b>Thượng Lào?</b></i>


<b>Việt</b>



<b>- 11/3/19ành lập Liên minh nhân dân</b>
<b>Việt- Miên - Lào</b>


<b>2. Kinh tế: </b>


<b>- Năm 1952 mở cuộc vận động lao động</b>
<b>sản xuất</b>


<b>- Năm 1953 bươcá đầu tiến hành cải</b>
<b>cách ruộng đất ( Thái Nguyên, Thanh</b>
<b>Hoá).</b>


<b>3. Văn hố, giáo dục, y tế : Đều có</b>
<b>bước phát triển.</b>


<b>=> Xây dựng hậu phương vững mạnh</b>
<b>về mọi mặt, tạo điều kiện đưa cuộc</b>
<b>kháng chiến chống Pháp và can thiệp</b>
<b>Mĩ bước sang một giai đoạn mới.</b>


<b>IV. Những chiến dịch tiến công giữ</b>
<b>vững chủ quyền chủ động trên</b>
<b>chiến trường</b>


<b>1. Các chiến dịch ở trung du đồng</b>
<b>bằng Bắc Bộ( 1950-1951)</b>


<b>- Chiến dịch Trần Hưng Đạo </b>



<b>- Chiến dịch Hoàng Hoa Thỏm </b>
<b>- Chiến dịch Quang Trung </b>


- Địa diểm: Trung du và đồng băng Bắc bộ
- Kết quả: Ta bị tổn thất nặng nề


<b>2. Chiến dịch Hồ Bình đơng- xn</b>
<b>1951-1952</b>


- Vị trí : Quan trọng (Việt Bắc với Liên
khu IV)


- Ta chủ động tấn công
- Kết quả : Giành thắng lợi.


<b>3. Chiến dich Tây Bắc thu- đơng</b>
<b>1952</b>


- Vị trí quan trọng


- Chủ động tấn công lên Tây Bắc
- Kết quả : Thắng lợi


<b>4. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè</b>
<b>1953</b>


- Vị trí quan trọng


- Phối hợp với lào nhằm tiêu hao sinh lực
địch



Kết quả : Giải phóng tỉnh Sầm nưa. Phong
xalì với trên 30 vạn dân


<i><b>=> Túm lại, từ chiến dịch Biờn giới 1950 </b></i>
<i><b>đến năm 1953, qũn ta đó giữ vững và </b></i>
<i><b>phỏt huy được thế chủ động chiến lược </b></i>
<i><b>trờn chiến trường chính</b></i>


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà :</b>
<b>1. Củng cố :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Ngày soạn : 15/12/2008</b>
<b> Tiết : 33</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN</b>
<b>PHÁP KẾT THÚC ( 1953-1954 )</b>


<b> ( Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>


<b>1/ Về kiến thức:</b>


- Hiểu được õm mưu của Phỏp - Mỹ thể hiện trong kế hoạch Nava .
- Nắm được nột chớnh về diễn biến và biết phõn tớch tỏc dụng cuộc
tiến cụng chiến lược Đụng - Xuõn 1953 - 1954 đối với cuộc khỏng
chiến


<b>2/ Về tư tưởng, tỡnh cảm.</b>



- Khắc sõu lũng căm thự thực dõn Phỏp bọn can thiệp Mỹ và bố lũ
tay sai.


- Khắc sõu niềm tin tưởng sõu sắc vào sự lónh đạo của Đảng và Bỏc
Hồ đối với sự nghiệp khỏng chiến, bảo vệ Tổ Quốc.


<i><b>- Bồi dưỡng lũng quý trọng và tự hào với những chiến thắng to lớn</b></i>
về cỏc mặt của cuộc khỏng chiến chống Phỏp.


<b>3/ Về kỹ năng:</b>


- Cũng cố thờm kỹ năng phõn tớch, đỏnh giỏ, biết tỡm nguyờn nhõn
ý nghĩa của sự kiện lịch sử.


- Cũng cố kỹ năng khỏi quỏt, nhận định, đỏnh giỏ những nội dung
lớn của lịch sử.


- Tiếp tục rốn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để tự
nhận thức lịch sử.


- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cỏc tư kiệu tham khảo để làm sõu sắc
thờm nhận thức lịch sử.


<i><b>II/ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DAY HỌC:</b></i>


- Lược đồ chiến cuộc đụng xuân 1953-1954, chiến dịch ĐBP.
- Đĩa VCD về chiến dịch ĐBP.


- Sử dụng Máy chiếu.



- Tranh ảnh tư liệu tham khảo liờn quan
<b>III/TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Khởi động.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>H. Kế hoạch Nava ra đời </b>
<b>trong hoàn cảnh lịch sử như</b>
<b>thế nào?</b>


<b>I. Âm mưu mới của Pháp- Mĩ ở</b>
<b>Đông Dương: Kế hoạch NaVa.</b>
<b>1. Kế hoạch Nava và õm mưu mới</b>
<b>của Phỏp – Mĩ</b>


<b>a. Bối cảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>H. Nội dung của kế hoạch </b>
<b>Nava?</b>


<b>H. Em có nhận xét gì về </b>
<b>những tham vọng của kế </b>
<b>hoạch này? Liệu thời gian </b>
<b>trong vịng 18 tháng có đủ </b>
<b>để Na va thực hiện được </b>


<b>không?</b>


<b>H. So sánh kế hoạch Nava </b>
<b>với kế hoach Đờ lát đờ tát </b>
<b>xinhi?</b>


<b>H. Kế hoach Nava được </b>
<b>thực hiện như thế nào?</b>
<b>H. Trung tâm điểm của kế </b>
<b>hoạch Nava ở đâu? Việc tập</b>
<b>trung quân ở Bắc Bộ sẽ đưa</b>
<b>đến sơ hở gì của địch trên </b>
<b>tồn cõi Đơng Dương?</b>
<b>H. Ta sẽ kht sâu mâu </b>
<b>thuẫn và sơ hở của Pháp </b>
<b>trong thời kì này bằng </b>
<b>những chủ trương và biện </b>
<b>pháp gì?</b>


<b>H. Em có nhận xét gì về chủ</b>
<b>trương chiến lược và </b>


<b>phương châm hành động </b>
<b>của Đảng ta trong thời kì </b>
<b>này?</b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập </b>
<b>thể.</b>


<b>GV dùng bản đồ diễn tả</b>



- Trước sự sa lầy của Phỏp, Mĩ can
thiệp ngày càng sõu vào cuộc chiến
tranh Đụng Dương, thỳc ộp Phỏp
phải kộo dài và mở rộng chiến
tranh.


- Ngày 07/5/1953, Chớnh phủ Phỏp
cử Tướng Nava sang làm Tổng chỉ
huy quõn viễn chinh Phỏp ở Đụng
<b>Dương và thụng qua Kế hoạch</b>
<b>Nava với hy vọng sẽ “chuyển bại</b>
<b>thành thắng” trong vũng 18</b>
<b>thỏng.</b>


<b>b. Nội dung của kế hoạch Nava</b>
<b>- Bước 1: (thu đụng 1953 và xuõn</b>
1954):


+ Phũng ngự chiến lược trờn chiến
trường miền Bắc,


+ Thực hiện tiến cụng chiến lược,
bỡnh định miền Trung và miền
Nam.


<b>- Bước 2: (thu đụng 1954)</b>


+ Chuyển lực lượng ra chiến trường
miền Bắc



+ Cố giành thắng lợi quyết định,
buộc ta phải đàm phỏn .


c. Việc thực hiện kế hoạch Na va
- Nava đó huy động một lực lượng
cơ động 44/84 tiểu đoàn.


- Tiến hành những cuộc càn quột,
bỡnh định.


<b>2. Từng bước đỏnh bại kế hoạch</b>
<b>Nava</b>


<b>2.1. Chủ trương chiến lược của ta</b>
<b>* Phương hướng chiến lược:</b>


- Giữ vững thế chủ động chiến lược
trờn chiến trường chớnh.


- Tập trung lực lượng, mở những
cuộc tấn cụng vào cỏc hướng địch
tương đối yếu nhằm tiờu diệt một
phần sinh lực, buộc địch phải phõn
tỏn lực lượng đối phú với ta.


<b>* Phương chõm chiến lược: “Tớch</b>
cực, chủ động, cơ động, linh hoạt,
đỏnh ăn chắc và tiến ăn chắc”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>GV giới thiệu về bản đồ </b>
<b>Điện Biên Phủ.</b>


<b>H. Na va đã điều chỉnh kế </b>
<b>hoạch này như thế nào?</b>


<b>GV chiếu phim cho HS xem</b>
<b>về công tác chuẩn bị của </b>
<b>quân và dân ta.</b>


<b>GV mô tả trên bản đồ.</b>


<b>H. Diễn biến của chiến </b>
<b>dịch? </b>


<b>II. Cuộc tiến cụng chiến lược</b>
<b>Đụng Xuõn 1953 – 1954 và chiến</b>
<b>dịch Điện Biên Phủ</b>


<b>1. Cuộc Tiến công chiến lược</b>
<b>Đông- Xuân 1953-1954.</b>


- 12/1953: Chiến dịch Tây Bắc
- 12/1953 : Chiến dịch trung Lào
- 1/1954 Chiến dịch Thượng Lào
- 2/1954 : Chiến dịch Tây Nguyên.
=>Như vậy, đến đầu năm 1954, lực
lượng của Phỏp bị phõn tỏn trờn
khắp chiến trường Đụng Dương để
đối phú với ta làm cho kế họach


Na-va bước đầu bị phỏ sản.


<b>2. Chiến dịch Điện Biờn Phủ</b>
<b>(1954)</b>


<b>a.. Sự điều chỉnh kế hoạch </b>


- 5/3/1954, Na-va quyết định xõy
dựng Điện Biờn Phủ thành một tập
đoàn cứ điểm mạnh, chấp nhận một
cuộc quyết chiến chiến lược tại đõy
và sẵn sàng “nghiền nỏt” bộ đội chủ
lực của ta.


<b>=>Như vậy, từ chỗ khụng cú</b>
<b>trong kế hoạch, Điện Biờn Phủ đó</b>
<b>trở thành trung tõm của kế hoạch</b>
<b>Na-va.</b>


- Pháp huy động : 16200 tờn, được
bố trớ thành một hệ thống phũng thủ
chặt chẽ gồm 49 cứ điểm, chia thành
3 phõn khu với cỏc loại vũ khớ và
phương tiện chiến tranh hiện đại.
b. Chủ trương của ta :


- 12/1953, Bộ chớnh trị Trung ương
Đảng đó quyết định mở chiến dịch
Điện Biờn Phủ.



- Toàn dõn, tồn qũn ta với tinh
thần “tất cả cho tiền tuyến, tất cả để
chiến thắng”,


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>H. Kết quả và ý nghĩa?</b>


<b>+ Đợt 2 (Từ 30/3/1954 đến</b>
<b>26/4/1954): quõn ta tấn cụng cứ</b>
điểm phớa Đụng và phõn khu trung
tõm Mường Thanh, từng bước khộp
chặt vũng võy và tiến sỏt sõn bay
Mường Thanh, cắt đứt con đường
tiếp viện duy nhất của địch.


<b>+ Đợt 3 (Từ 01/5/1954 đến</b>
<b>07/5/1954): ta tiờu diệt khu trung</b>
tõm Mường Thanh và phõn khu
Nam - Hồng Cỳm; quõn Phỏp định
thỏo chạy sang Lào.


Chiều ngày 7 thỏng 5 năm 1954,
quõn ta tổng tấn cụng vào sở chỉ
huy; tướng Đờ - cỏt – tơ - ri đầu
hàng, chiến dịch Điện Biờn Phủ kết
thỳc thắng lợi.


<b>3. Kết quả và ý nghĩa</b>
<b>a. Kết quả</b>


- Ta tiờu diệt và bắt sống 16200 tờn,


hạ 62 mỏy bay, thu tồn bộ vũ khớ,
phương tiện chiến tranh.


<b>b. í nghĩa</b>


- Đõy là một thắng lợi to lớn của
nhõn dõn Việt Nam.


- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phúng dõn tộc trờn thế giới.


<b> IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


- Âm mưu của kế hoạch NaVa?


- Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954?
- Chiến dịch Điện Biên Phủ?


<b>2. Dăn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn: 16/12/2008.
Tiết : 34


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN</b>
<b>PHÁP KẾT THÚC ( 1953-1954 )</b>


<b> ( Tiết 2)</b>


<b> I. MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>



<b>1/ Về kiến thức:</b>


<b>- Hiểu được Hội nghị Giơnevơ diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?</b>
<b>Nội dung? ý nghĩa?</b>


<b>- Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Mĩ cứu nước.</b>


<b>2/ Về tư tưởng, tỡnh cảm.</b>


- Khắc sõu lũng căm thự thực dõn Phỏp bọn can thiệp Mỹ và bố lũ
tay sai.


- Khắc sõu niềm tin tưởng sõu sắc vào sự lónh đạo của Đảng và Bỏc
Hồ đối với sự nghiệp khỏng chiến, bảo vệ Tổ Quốc.


<i><b>- Bồi dưỡng lòng quý trọng và tự hào với những chiến thắng to lớn</b></i>
về các mặt của cuộc kháng chiến chống Pháp.


<b>3/ Về kỹ năng:</b>


- Cũng cố thờm kỹ năng phõn tớch, đỏnh giỏ, biết tỡm nguyờn nhõn
ý nghĩa của sự kiện lịch sử.


- Cũng cố kỹ năng khỏi quỏt, nhận định, đỏnh giỏ những nội dung
lớn của lịch sử.


- Tiếp tục rốn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để tự
nhận thức lịch sử.



- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cỏc tư kiệu tham khảo để làm sõu sắc
thờm nhận thức lịch sử.


<i><b>II/ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DAY HỌC:</b></i>
- Sử dụng Máy chiếu.


- Tranh ảnh tư liệu tham khảo liờn quan
<b>III/TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3/ Khởi động.</b>


<b>Họat động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm.</b>
<b> Hoạt động 1:</b>


<b>H. Hiệp định Giơnevơ được kí kết </b>
<b>trong hoàn cảnh lịch sử nào?</b>


<b>4. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về</b>
<b>việc lập lại hũa bỡnh ở Đụng Dương</b>
<b>a. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đụng Dương</b>


* Hoàn cảnh thế giới:
- Thuận lợi:


- Khó khăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>H. Vì sao ta lại đàm phán với</b>


<b>Pháp?</b>


<b>H. Khi nào Pháp chấp nhận đàm</b>
<b>pháp với ta?</b>


<b>H. Em có suy nghĩ gì về những điều</b>
<b>kiện để mở mặt trận ngoại giao?</b>


<b>H. Diễn biến của Hội nghị?</b>


<b>H. Em có nhận xét gì về thời gian</b>
<b>diễn ra Hội nghị so với diễn biến</b>
<b>chiến dịch Điện Biên Phủ?</b>


<b> Tham dự hội nghị có 9 nước: Liên</b>
<b>Xơ( Mơlotốp), đồn Trung</b>
<b>Quốc( Chu Ân Lai), Đoàn Việt</b>
<b>Nam( Phạm Văn Đồng), Đồn</b>
<b>Mĩ( XMít), Đồn Anh( Iđơn),...</b>
<b>H. Em có nhận xét gì về tương quan</b>
<b>lực lượng?</b>


<b>H. Nêu nội dung của Hội nghị</b>
<b>Giơnevơ?</b>


<b>H. Hiệp định mang lại cho ta những</b>


- Phía ta:


+ Ngay từ đầu cuộc kháng chiến ta ta luôn


tỏ rõ thiện chí muốn thươnbg lượng để giải
quyết vấn đề hồ bình nhưng Pháp rất
ngoan cố


+ Đến cuối năm 1953 đầu năm 1954, khi
đó thất bại nặng nề và liờn tiếp gặp khú
khăn, Phỏp mới chịu chấp nhận giải phỏp
thương lượng để giải quyết vấn đề Việt
Nam.


- Điều kiện:


+ Ta phải có những thắng lợi có tính chất
quyết định.


+ Lực lượng của địch bị tiêu diệt.
+ ý chí xâm lược của địch bị đè bẹp.
b. Tiến trình của Hội nghị:


- Thỏng 01 năm 1954, Hội nghị ngọai
trưởng bốn nước: Liờn Xụ, Anh, Phỏp, Mĩ
tại Bộc-lin đó thỏa thuận triệu tập một hội
nghị quốc tế tại Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ) để
giải quyết vấn đề Triều Tiờn và lập lại hũa
bỡnh ở Đụng Dương.


- Ngày 26/4/1954, giữa lỳc quõn ta chuẩn
bị mở đợt tấn cụng Điện Biờn Phủ lần thứ
3, hội nghị Giơ-ne-vơ về Đụng Dương
khai mạc.



- Ngày 8/5/1954, Phỏi đoàn của ta do đồng
chớ Phạm Văn Đồng làm trưởng đồn đó
đến tham dự hội nghị với tư thế là đại biểu
của một dõn tộc chiến thắng.


- Trong quỏ trỡnh hội nghị, phỏi đoàn của
ta đó kiờn trỡ đấu tranh chống õm mưu
phỏ họai của đế quốc Phỏp-Mĩ và cỏc thế
lực phản động quốc tế. Ngày 21/7/1954,
Hiệp định Giơ-ne-vơ được kớ kết.


<b>c. Nội dung cơ bản của Hiệp định </b>
<b>Giơ-ne-vơ</b>


<b>* Vấn đề chung của ba nước Đông Dương:</b>
<b>- Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược</b>
<b>Đông Dương.</b>


<b>- Pháp cam kết tôn trọng các quyền dân</b>
<b>tộc cơ bản.</b>


<b>- Không can thiệp vào công việc nội bọ</b>
<b>của các nước.</b>


<b>* Vấn đề riêng của Việt Nam:</b>


- Hai bờn ngừng bắn, tập kết chuyển quõn
và chuyển giao khu vực, lấy vĩ tuyến 17
làm giới tuyến quõn sự tạm thời cựng với


một khu vực phi quõn sự hai bờn giới
tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>lợi ích gì? Cịn những hạn chế gì?</b>
<b>Tại sao lại có những hạn chế này?</b>


<b>H. ý nghĩa của Hội nghị?</b>


<b>H. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp?</b>


<b>H. ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng </b>
<b>chiến chống Pháp?</b>


- Làm sỏng tỏ chõn lớ: trong thời đại ngày
nay, dự là một dõn tộc đất khụng rộng,
dõn khụng đụng nhưng nếu quyết tõm,
biết đoàn kết chiến đấu với đường lối cỏch
mạng đỳng đắn, được sự ủng hộ của quốc
tế thỡ hoàn toàn cú khả năng chiến thắng
bất cứ kẻ thự nào.


nước vào thỏng 7 năm 1957


<b>d. í nghĩa của Hiệp định</b>


Hiệp định Giơ-ne-vơ cựng với chiến
thắng Điện Biờn Phủ đó chấm dứt cuộc
chiến tranh xõm lược của đế quốc Phỏp
(cú sự giỳp sức của Mĩ), buộc Phỏp phải


rỳt về nước.


Miền Bắc được hồn tồn giải phóng
và chuyển sang giai đoạn cách mạng
XHCN, tạo cơ sở cho cuộc đấu tranh
thống nhất đất nước.


<b>5. Nguyờn nhõn thắng lợi, ý nghĩa lịch</b>
<b>sử của cuộc khỏng chiến chống Phỏp</b>
<b>a. Nguyờn nhõn thắng lợi</b>


- Đảng ta đó vận dụng sỏng tạo chủ nghĩa
Mỏc-Lờnin vào hoàn cảnh cụ thể của Việt
Nam:


- Đề ra đường lối chính trị, quân sự đúng
đắn.


- Xác định đường lối kháng chiến thích
hợp: tồn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực
cánh sinh.


- Do toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta
đoàn kết một lũng, quyết tõm chiến đấu vỡ
độc lập tự do.


- Nhờ phương vững chắc mà Đảng đó vận
động được cao nhất sức người, sức của để
phục vụ cho kháng chiến.



- Nhờ có sự đồn kết phối hợp giữa nhân
dân ba nước Đơng Dương, sự giúp đỡ, ủng
hộ to lớn của các nước XHCN và nhân dân
tiến bộ trên thế giới.


<b>b. í nghĩa lịch sử</b>


- Thắng lợi của nhân dân ta đó buộc thực
dõn Phỏp phải thừa nhận độc lập, chủ
quyền, thống nhất và tồn vẹn lónh thổ của
ba nước Đông Dương, làm thất bại âm
mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh của
Pháp – Mĩ ở Đông Dương.


- Bảo vệ và phỏt triển những thành quả của
Cỏch mạng thỏng Tỏm...


- Giáng một đũn mạnh mẽ vào hệ thống
thực dõn, mở đầu cho sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân cũ...


- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phúng
dõn tộc trên thế giới mà trước hết là ở châu
Á và châu Phi.


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Ngày soạn: 29/12/2008</b>
<b>Tiết 36.</b>



<b>Chương IV</b>


<b>Việt Nam từ 1954 đến 1975</b>
<b> Bài 21.</b>


<b> Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và </b>
<b>chính quyền Sài Gịn ở Miền nam</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Hiểu rõ tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954, nguyên nhân của
việc nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng hai miền 1954-1965


- Những khó khăn yếu kém, sai lầm trong q trình quản lí xã hội ở miền Bắc.
<b>2. Về tư tưởng:</b>


<b>- Bồi dưỡng HS lịng u nước gắn bó với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc- </b>
Nam


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước nhiệm
vụ cách mạng từng miền.


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<b>-Lược đồ trong SGK, Tranh ảnh, máy chiếu.</b>


- Tài liệu tham khảo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp.</b>


<b>GV yêu cầu HS nhắc lại Hiệp định </b>
<b>Giơnevơ.</b>


<i><b>H. Sau Hiệp định Giưonevơ 1954 về </b></i>
<i><b>Đông Dương, tình hình nước ta như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>I. Tình hình và nhiệm vụ cách</b>
<b>mạng nước ta sau Hiệp định</b>
<b>Giơnevơ 1954 về Đơng Dương.</b>
<b>1. Miền Bắc:</b>


* Về phía ta:


- Ngày 10/10/1954, bộ đội ta tiếp quản thủ
đô Hà Nội


- Ngày 01/01/1955, Trung ương Đảng,


Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đó về
đến Hà Nội.


* Về phía Pháp:


- Ngày 16/5/1955, tốn lính Pháp
cuối cùng đã rút khỏi đảo Cát Bà,
-- Miền Bắc nước ta hồn tồn giải
phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>H. Âm mưu của Mĩ đối với nước ta </b></i>
<i><b>sau Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về</b></i>
<i><b>Đơng Dương là gì?</b></i>


<i><b>- Biến miền Nam thành thuộc địa..</b></i>
<i><b>- Chia cắt làm hai miền…</b></i>


<i><b>H. Đứng trước tình hình trên nhiệm </b></i>
<i><b>vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp </b></i>
<i><b>định Giơnevơ năm 1954 về Đông </b></i>
<i><b>Dương như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Tại sao hai miền lại có nhiệm vụ </b></i>
<i><b>khác nhau?</b></i>


<i><b>H. Từ những nhiệm vụ cụ thể của </b></i>
<i><b>từng miền em hãy xác định nhiệm </b></i>
<i><b>vụ chung của cả nước ?</b></i>


<i><b>H. Hãy rút ra vị trí và vai trò của </b></i>


<i><b>từng miền?</b></i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể</b>


<i><b>H. Em hiểu thế nào là cải cách </b></i>
<i><b>ruộng đất?</b></i>


<i><b>H. Cải cách ruộng đất được diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Đảng và Chính phủ quyết </b></i>
<i><b>định thực hiện cải cách ruộng đất?</b></i>
<i><b>H. Miền Bắc đã đạt được kết quả gì </b></i>
<i><b>trong cải cách ruộng đất?</b></i>


- Ngày 14 tháng 5 năm 1956 Pháp rút quân
viễn chinh ở miền Nam về nước, trút bỏ
trách nhiệm thi hành nhiều điều khoản cũn
lại của hiệp định, trong đó có việc tổ chức
tổng tuyển cử ở hai miền Nam Bắc


- Mĩ liền thay chân Pháp và đưa tay sai
đứng đầu là Ngơ Đình Diệm lên nắm
chính quyền ở miền Nam.


=> Miền Nam rơi vào tay đế quốc Mĩ
và chính quyền tay sai.


<b>2. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam</b>
<b>sau Hiệp định Giơ-ne-vơ</b>



<b>- Miền Bắc: chuyển sang giai đoạn cách</b>


mạng XHCN nhằm hoàn thành cải cách
ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh,
khôi phục kinh tế...=> Trở thành hậu
phương vững chắc cho miền Nam..


<b>- Miền Nam: Tiếp tục cuộc CMDTDCND</b>


chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới của
Mĩ, tiến đến giải phóng hồn tồn miền
Nam, thống nhất đất nước.


- Nhiệm vụ chung của cả nước: đánh đổ
đế quốc Mĩ và tay sai của chúng để đi đến
thống nhất đất nước.


- Vị trí và vai trị: miền Bắc giữ vai trũ là
hậu phương, đảm bảo cho sự thắng lợi của
toàn cuộc cách mạng; miền Nam là tiền
tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ
và tay sai.


<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách</b>
<b>ruộng đất, khôi phục kinh tế cải tạo</b>
<b>quan hệ sản xuất( 1954-1957)</b>


<b>1. Hoàn thành cải cáh ruộng đất,</b>
<b>khôi phục kinh tế, hàn gắn vết</b>


<b>thương chiến tranh( 1954-1957)</b>
<b>a. Hồn thành cải cách ruộng đất,</b>
<b>khơi phục kinh tế, hàn gắn vết</b>
<b>thương chiến tranh( 1954-1957)</b>
<b>a. Hoàn thành cải cách ruộng đất.</b>


- Sau khi miền Bắc được độc lập, Đảng và
Nhà nước ta đó tiến hành cải cỏch ruộng
đất.


- Tớnh từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, ta
đó tiến hành 5 đợt cải cỏch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>H. Trong cải cách ruộng đất, chúng </b></i>
<i><b>ta đã mắc phải sai lầm gì?</b></i>


<i><b>GV hướng dẫn HS thảo luận.</b></i>


<i><b>H. Trong công cuộc khôi phục kinh </b></i>
<i><b>tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, </b></i>
<i><b>miền Bắc đã đạt được thành tựu chủ</b></i>
<i><b>yếu nào?</b></i>


<i><b>H. Vì sao Đảng và Nhà nước ta chủ </b></i>
<i><b>trương cải tạo quan hệ sản xuất </b></i>
<i><b>trong những năm 1958-1960?</b></i>


<i><b>- Do kinh tế nông nghiệp phân tán, </b></i>
<i><b>lạc, hậu...</b></i>



<i><b>- Sự chiếm hữu tư nhân về tư liệu </b></i>
<i><b>còn phổ biến.</b></i>


<i><b>H. Công cuộc cải tạo quan hệ sản </b></i>
<i><b>xuất ở miền Bắc được diễn ra trên </b></i>
<i><b>những lĩnh vực nào?</b></i>


<i><b>- Khâu chính là hợp tác hố nơng </b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<i><b>H. Cơng cuộc cải tạo quan hệ sản </b></i>
<i><b>xuất ở miền Bắc đã đạt được những </b></i>
<i><b>thành tựu gì?</b></i>


<i><b>H. Trong cải tạo quan hệ sản xuất, </b></i>
<i><b>chúng ta đã mắc phải những sai lầm</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>- Xoá bỏ thành tư hữu và các thành </b></i>
<i><b>phần kinh tế cá thể.</b></i>


<i><b>- Thực hiện sai nguyên tắc xây dựng</b></i>
<i><b>HTX tự nguyện, công bằng dân </b></i>
<i><b>chủ…</b></i>


- Hạn chế: Trong quỏ trỡnh cải cách ta đó
phạm phải một số sai lầm, khuyết điểm.
Thỏng 9/1956, Hội nghị lần thứ 10 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng đó đề ra
chủ trương sửa chữa những sai lầm,


khuyết điểm trong quỏ trỡnh thực hiện cải
cỏch.


b. Công cuộc khôi phục hàn gắn vết
thương chiến tranh:


- Trong nụng nghiệp:
- Trong cụng nghiệp:
- Giao thụng vận tải:
- Thương nghiệp:


- Các ngành văn hóa, giáo dục, y tế phỏt
triển nhanh chúng


<b>2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước</b>
<b>đầu phát triển kinh tê- xã hội( </b>
<b>1958-1960)</b>


- Nụng nghiệp: đến cuối năm 1958, số
lượng hợp tác tăng lên 4.721 và thỏng
11/1960 là 41.401 hợp tỏc xó với 76%
diện tích đất canh tỏc.


- Trong cải tạo cơng, thương nghiệp tư bản
tư doanh: nhà nước chủ trương mua lại,
chuộc lại tư liệu sản xuất của tư sản và trả
dần tiền chuộc cho họ


- Trong cải tạo thủ cụng nghiệp và những
người buuụn bỏn nhỏ: tồn miền Bắc đó


đưa 81% thợ thủ cụng vào cỏc hỡnh thức
hợp tỏc xó, 60% số người buụn bỏn nhỏ
được cải tạo tham gia vào cỏc tổ hợp mua
bỏn hoặc cỏc hợp tỏc xó mua bỏn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>1. Củng cố:</b>
<b>2. Dặn dò:</b>


<b>Ngày soan: 6/1/2009</b>
<b>Tiết : 37</b>


<b>Bài 21.</b>


<b> Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và </b>
<b>chính quyền Sài Gòn ở Miền nam</b>


<b>(Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đấu tranh chống chế độ Mĩ- Diêm


- Phong trào Đồng khởi: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả


- Những thành tựu đạt được của nhân dân miền Bắc trong kế hoach 5 năm đầu
tiên.


<b>2. Về tư tưởng:</b>



<b>- Bồi dưỡng HS lịng u nước gắn bó với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc- </b>
Nam


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước nhiệm
vụ cách mạng từng miền.


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<b>-Lược đồ trong SGK, Tranh ảnh, máy chiếu.</b>
- Tài liệu tham khảo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<i><b>H. Đảng đã có chủ trương gì để đối </b></i>
<i><b>phó với âm mưu của Mĩ- Diêm trong</b></i>
<i><b>giai đoạn 1954-1959?</b></i>


<i><b>H. Vì sao ta lại chủ trương đấu </b></i>
<i><b>tranh bằng phương pháp hoà bình?</b></i>



<b>III. Miền Nam chiến đấu chống chế </b>
<b>độ Mĩ- Diệm, giữ gin và phát triển </b>
<b>lực lượng cách, tiến tới “ Đồng </b>
<b>khởi”( 1954-1960)</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ </b>
<b>Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực </b>
<b>lượng cách mạng( 1954-1959)</b>


* Chủ trương:


- Chuyển từ cuộc đấu tranh vũ trang chống
Pháp sang cuộc đấu tranh chính trị


* Mục đích: chống Mĩ – Diệm đũi chỳng
thi hành Hiệp định để củng cố hũa bỡnh,
giữ gỡn và xõy dựng lực lượng cách mạng.
* Diễn biến:


-8 / 1954, “phong trào hũa bỡnh” của
nhõn dõn ở Sài Gũn – Chợ Lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>H. Kết quả của biện pháp trên?</b></i>


<b>H. Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b>H. Nguyên nhân nào dẫn đến phong</b></i>
<i><b>trào Đồng khởi nổ ra?</b></i>


<i><b>H. Em có nhận xét gì về sự chuyển</b></i>


<i><b>hướng của Đảng?</b></i> Sự chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược của nghị quyết 15 như một
ngọn giú thổi bựng lờn ngọn lửa cỏch
mạng; phong trào Đồng Khởi bựng lờn
khắp miền Nam.


<i><b>H. Đánh giá vai trò của nghị quyết </b></i>
<i><b>TƯ Đảng lần thứ 15?</b></i>


<i><b>H. Nêu diễn biến của phong trào </b></i>
<i><b>Đồng khởi?</b></i>


<i><b>H. Kết quả?</b></i>


nhất đất nước, chống chiến dịch “tố cộng,
diệt cộng”, đũi quyền tự do dõn chủ


* Kết quả:


- Mĩ - Diệm thực hiện chớnh sỏch khủng
bố và tàn sỏt dó man


- Nhưng cũng chính sự tàn bạo đó của Diệm
đó làm cho tinh thần cỏch mạng của quần
chỳng ngày càng dõng cao.


<i>2. <b>Phong trào Đồng Khởi 1959 </b><b>– 1960</b></i>
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


<i><b>- Năm 1957-1959, cách mạng miền</b></i>


nam gặp mn vàn khó khăn, tổn thất


- 1/1959, Hội nghị TƯĐ lần thứ 15 xỏc
định:


+ Nhân dân miền Nam phải sử dụng bạo lực
cách mạng, đánh đổ Mĩ- Diêm


+ Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với
đấu tranh vũ trang.


* Diễn biến:


- Mở đầu là cuộc khởi nghĩa ở Vĩnh Thạnh
và Bắc Ái vào 02/1959. Sau đó lan đến Trà
Bồng (Quảng Ngói) – 8/1959 và đặc biệt là
cao trào Đồng Khởi ở Bến Tre:


- Ngày 17/01/1960, tỉnh ủy Bến Tre lónh
đạo nhân dân 3 xó Định Thủy, Phước Hiệp
và Bỡnh Khỏnh (Mỏ Cày) với gậy, gộc,
sỳng ống… đồng loạt nổi dậy đánh đồn
bốt và giải tán chính quyền địch.


- Cuộc nổi dậy lan khắp huyện Mỏ Cày và
tỉnh Bến Tre, phá tan từng mảng lớn bộ
máy cai trị của địch, thành lập chính quyền
cách mạng, chia ruộng đất cho dân cày
nghèo.



- Từ Bến Tre, phong trào lan rộng khắp
Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở
Trung Trung bộ.


* Kết quả:


- Đến cuối năm 1960, ta đó giải phúng
được 600/1298 xó ở Nam bộ, 904/3829
thụn ở Trung bộ, 3200/5721 thụn ở Tõy
Nguyờn.


- 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời, trực tiếp lónh
đạo thống nhất phong trào cách mạng
miền Nam.


<b>* í nghĩa : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>H. ý nghĩa của phong trào?</b></i>


<b>H. Hoạt động 3: Cá nhân.</b>


<i><b>H. Đại hội đại biểu toàn quốc lần </b></i>
<i><b>thứ III của Đảng được diễn ra từ </b></i>
<i><b>bao giờ bao gồm nội dung gì?</b></i>


<i><b>H. Theo em những nghị quyeets của</b></i>
<i><b>Đại hội tồn quốc lần thứ III có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>



<i><b>H. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất </b></i>
<i><b>được diễn ra ở đâu, khi nào? Mục </b></i>
<i><b>tiêu là gì?</b></i>


<i><b>H. Những thành tựu đạt được?</b></i>


<i><b>H. Em có nhận xét gì về kết quả đạt </b></i>
<i><b>được trong kế hoạch? Tác dụng?</b></i>


<b>từ thế giữ gỡn lực lượng sang thế tiến </b>
<b>công và làm thất bại chiến lược “chiến </b>


tranh đơn phương” của Mĩ - Diệm.


IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật
chất- kĩ thuật của CNXH.( 1961-1965)


<b>1. Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ III</b>
<b>của Đảng (9 - 1960)</b>


* Thời gian: 5 - 10 / 9/ 1960
* Nội dung:


- Miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối
với sự phát triển của cách mạng cả nước
- Miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp
với sự nghiệp giải phóng miền Nam


- Hai miền có mối quan hệ mật thiết với
nhau....



- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
- Bầu BCH TƯ khố mới do Lê Duẩn làm
Bí thư.


* ý nghĩa: Tạo ra khối đoàn kết toàn
Đảng, toàn dân trong phạm vi cả nước


<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà</b>
<b>nước 5 năm (1961 - 1965)</b>


<b>* Cụng nghiệp:</b>


<b>- ưu tiên vốn đầu tư xây dựng:</b>


<b>- Sản lượng CN tăng 3 lần so với năm</b>
<b>1960...</b>


<b>* Nụng nghiệp</b>


<b>- Xây dựng HTX, áp dụng khoa học kĩ</b>
<b>thuật vào sản xuất.</b>


- Kết quả:90% hộ nơng dân đó vào hợp
tỏc xó, 125 hợp tỏc xó đạt năng suất 5
tấn/ha/năm.


<b>* Văn hóa, giáo dục và y tế</b>


- Đầu tư phát triển:



- Trong 5 năm (1961 - 1965) số trường
phổ thông tăng từ 7066 lên 10.294 trường,
số trường đại học từ 9 trường lên 18
trường;


- Đời sống văn hóa được nõng cao, cỏc tệ
nạn xó hội ngày càng giảm.


<b>* Nhận xét:</b>


- Miền Bắc đã đạt được những thành tựu
to lớn


- Miền Bắc được củng cố vững chắc, có
khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hâu phương với miền Nam


<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Ngày soan: 9/1/2009</b>
<b>Tiết : 38</b>


<b>Bài 21.</b>


<b> Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và </b>
<b>chính quyền Sài Gòn ở Miền nam</b>


<b>(Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


<b>- Chiến lược chiến tranh đặ biệt của Mĩ .</b>


<b>- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt.</b>
<b>2. Về tư tưởng:</b>


<b>- Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn bó với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc- </b>
Nam


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước nhiệm
vụ cách mạng từng miền.


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<b>-Lược đồ trong SGK, Tranh ảnh, máy chiếu.</b>
- Tài liệu tham khảo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Khởi động.</b>


<b>3. Cấu trúc bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<b>Hoạt đơng 1: Cá nhân, tập thể</b>


<b> H. Vì sao Mĩ tiến hành chiến lược </b>
<b>chiến tranh đặc biệt?</b>


<b>H. Chiến lược chiến tranh đặc biệt </b>
<b>là gì?</b>


<b>H. Âm mưu của chiến lược chiến </b>
<b>tranh đặc biệt là gì?</b>


<b>H. Mục đích của Mĩ trong việc tiến </b>
<b>hành chiến tranh đặc là gì?</b>


<b>1. Chiến lược chiến tranh đặc biệt</b>
<b>của Mĩ ở miền Nam</b>


<b>a. Âm mưu chiến lược mới của Mĩ</b>
<b>– “chiến tranh đặc biệt”</b>


- Sau phong trào Đồng Khởi, chiến lược
chiến tranh đơn phương hoàn toàn thất bại.
Để tránh thất bại hoàn toàn ở miền Nam,
Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh mới –
“chiến tranh đặc biệt”.


- Thực chất đây là âm mưu dùng người
Việt đánh người Việt của Mĩ.


- Lúc đầu, Mĩ dự định thực hiện chiến lược


này bằng kế hoạch Stalay-Taylor với mục
<b>tiêu bỡnh định miền Nam trong vũng 18</b>


<b>thỏng</b>


<b>b. Mĩ – Ngụy triển khai chiến lược</b>
<b>“chiến tranh đặc biệt”</b>


- Mĩ đó tăng cường viện trợ quân sự cho
Ngô Đỡnh Diệm, đưa lực lượng cố vấn
quân sự và hỗ trợ chiến tranh vào miền
Nam Việt Nam với số lượng ngày càng
<b>lớn: Cuối năm 1960: 1.100, cuối 1962:</b>


<b>11.000, cuối 1964: 26.000.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>H. Mĩ tiến hành chiến tranh đặc </b>
<b>biệt ở miền Nam như thế nào?</b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


<b>H. Quân dân miền Nam đã đánh </b>
<b>bại chiến lược chiến tranh đặc biệt </b>
<b>của Mĩ như thế nào?</b>


<b>H. Quân dân miền Nam đã đánh </b>
<b>bại kế hoach Stalây tay lo như thế </b>
<b>nào?</b>


- Ngụy ra sức bắt lính để tăng nhanh quân


số: giữa năm 1961: 170.000 quân, đến cuối
năm 1964: 560.000 quân.


Quân đội Sài Gũn được trang bị vũ
khí và phương tiện chiến tranh hiện đại,
đặc biệt là chúng đưa vào sử dụng chiến
thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- “Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi
như “xương sống” của “chiến tranh đặc
biệt”, chúng đó rỏo riết tiến hành dồn dõn,
lập “ấp chiến lược” để tách lực lượng cách
mạng khỏi quần chúng, “tát nước bắt cá”,
tiến tới năm dân và “bỡnh định” miền
Nam.


<b>2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống</b>
<b>“chiến tranh đặc biệt”</b>


<b>a. Hoàn chỉnh về tổ chức lónh đạo cách</b>
<b>mạng</b>


<b>- Ngày 20/12/1960, Mặt trận dõn tộc giải</b>
<b>phóng miền Nam Việt Nam ra đời.</b>
<b>- Tháng 01/1961, Trung ương cục miền</b>
<b>Nam thành lập thay cho Xứ ủy Nam bộ</b>


cũ.


- Ngày 15/02/1961, các lực lượng vũ trang cách
mạng đó thống nhất thành qũn giải phúng miền


Nam Việt Nam.


b. Đánh bại kế hoạch Stalây – Taylor 1961 – 1963
*Trờn mặt trận chớnh trị:


- Ngày 8/5/1963, 2 vạn tăng ni, phật tử ở Huế biểu
tỡnh phản đối chính quyền Diệm cấm treo cờ phật.
Diệm đàn áp làm cho phong trào lan rộng khắp cả
nước.


- Ngày 11/6/1963, tại Sài Gũn, hũa thượng Thích
Quảng Đức đó tự thiêu để phản đối Diệm đàn áp
Phật giáo.


- Ngày 16/6/1963, 70 vạn quần chỳng Sài Gũn
biểu tỡnh làm cho chế độ Mĩ Diệm lay
chuyển.


- Trước tỡnh hỡnh đó, ngày 01/11/1963, Mĩ đó
ủng hộ Dương Văn Minh làm đảo chính lật đổ
Ngơ Đỡnh Diệm.


<b>* Trờn mặt trận chống và phá “Ấp chiến</b>
<b>lược”:</b>


<b>* Trờn mặt trận qũn sự:</b>


- Năm 1962, qn giải phóng cùng với nhân
dân đó liờn tiếp đánh bại nhiều cuộc hành
quân càn quét của Ngụy vào chiến khu Đ, Tây


Ninh, phía Bắc và Tây Bắc Sài Gũn…


- Đặc biệt, tháng 01/1963, quân dân miền Nam
đó giành chiến thắng vang dội ở Ấp Bắc – Mĩ
Tho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>H. Quân dân miền Nam đánh bại </b>
<b>Kế hoạch Giôn xơn ... như thế nào?</b>


<b> H. Rút ra nhận xét về kế hoạch </b>
<b>này?</b>


làm bùng lên phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết
giặc lập cụng ” trờn khắp miền Nam.


<b>=>Kết luận: những thắng lợi của ta trên khắp</b>
các mặt trận đó làm cho Mĩ – Ngụy khụng thể
hoàn thành kế hoạch Stalõy-Taylor trong 18
thỏng như dự định.


<b>c. Đánh bại kế hoạch Giôn xơn – </b>
<b>Mác-na-ma-ra (1964 – 1965)</b>


<b>* Trờn mặt trận chớnh trị</b>


- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị
(Sài Gũn, Huế, Đà Nẵng) tiếp tục lên cao


<b>* Trờn mặt trận chống phỏ “Bỡnh</b>
<b>định”</b>



- Trong năm 1964 và đầu năm 1965, từng
móng lớn ấp chiến lược do địch lập nên đó
bị ta phỏ, nhiều ấp chiến lược đó trở thành
căn cứ cách mạng, vùng tự do của ta ngày
càng được mở rộng.


<b>* Trờn mặt trận quõn sự</b>


- Kết hợp với đấu tranh chính trị, qn dân
Đơng Nam Bộ mở chiến dịch tiến công
Đông – Xuân 1964-1965:


- Ngày 02/12/1964, quân ta đó thắng lớn ở
Bỡnh Gió (Bà Rịa), tiờu diệt 17000 tờn,
phỏ hủy nhiều phương tiện chiến tranh của
địch.


- Sau chiến thắng Bỡnh Gió, qũn ta mở
tiếp chiến dịch xũn – hố 1965 và đó liờn
tiếp giành được thắng lợi ở An Lóo (Bỡnh
Định), Ba Gia (Quảng Ngói), Đồng Xồi
(Biên Hũa); đánh dấu sự phá sản của kế
hoạch Johnson – Mc. Namara.


<i><b>=>Kết luận: sự phá sản của hai kế hoạch</b></i>


<i><b>Stalay-taylor và Johnson-Mc. Namara đó</b></i>
<i><b>làm cho chiến lược “chiến tranh đặc </b></i>
<i><b>biệt” của Mĩ thất bại hoàn toàn.</b></i>



<b>IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>1. Củng cố</b>


<b>2. Dặn dò:</b>


<b>Ngày soan: 12/1/2009</b>
<b>Tiết : 39</b>


<b>Bài 22.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


<b>- Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền .</b>


<b>- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ.</b>
<b>2. Về tư tưởng:</b>


<b>- Bồi dưỡng HS lịng u nước gắn bó với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc- </b>
Nam


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước nhiệm
vụ cách mạng từng miền.


<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học:</b>


<b>-Lược đồ trong SGK, Tranh ảnh, máy chiếu.</b>


- Tài liệu tham khảo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>2. Khởi động.</b>


3. C u trúc bài m i.ấ ớ


<b> Hoạt đơng của thầy và trị</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


<b>H. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”</b>
<b>là gì?</b>


<b>H. Âm mưu của Mĩ trong chiến </b>
<b>lược “ Chiến tranh cục bộ” là gì?</b>
<b>H. Để đạt được âm mưu trên, Mĩ đã</b>
<b>tiến hành “chiến tranh cục bộ” như </b>
<b>thế nào?</b>


<i><b>H. Thắng lợi mở đầu của quân dân </b></i>
<i><b>miền Nam chống chiến lược “chiến </b></i>
<i><b>tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở </b></i>
<i><b>đâu?</b></i>


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “ </b>
<b>Chiến lược cục bộ” của đế quốc Mĩ </b>
<b>ở miền Nam ( 1965-1968).</b>



<b>1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” </b>
<b>ở miền Nam.</b>


<b>a. Hoàn cảnh:</b>


<b>- Chiến tranh đặc biệt đứng trước </b>
<b>nguy cơ bị phá sản.</b>


<b>b. Khái niệm:</b>


<b>CTCB= Qnguy+ Cố vấn, quân chư </b>
<b>hầu, quân Mĩ+ VKTTB của Mĩ.</b>
<b>c. Âm mưu :</b> “tỡm diệt và bỡnh định”


d. Kế hoạch thực hiện:


<b>- Mở đầu là cuộc hành quân “tỡm diệt”</b>
mang tờn “ánh sáng sao”, đánh vào căn
cứ của ta ở Vạn Tường – Quảng Ngói.
- Tiếp đó Mĩ mở liên tiếp hai cuộc phản
công lớn trong hai mùa khô 1965 - 1966
và 1966 - 1967 với hàng loạt cuộc hành
quõn “tỡm diệt” và “bỡnh định” vào
những vùng “đất thánh Việt Cộng”, hũng
tiờu diệt cơ quan đầu nóo và lực lượng
kháng chiến của ta.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “chiến</b>
<b>tranh cục bộ” của Mĩ</b>



<b>a. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngói)</b>
- Ngày 18/08/1965, Mĩ đó huy động hơn 9.000
lính thủy đánh bộ cùng với nhiều phương tiện
chiến tranh hiện đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>H. Chiến thắng Vạn Tường diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Chiến thắng Vạn Tường có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


<i><b>H. Cùng với Vạn Tường, quân dân </b></i>
<i><b>miền Nam còn giành được những </b></i>
<i><b>thanứg lợi nào trong chiến đấu </b></i>
<i><b>chống chiến lược “ Chiến tranh cục </b></i>
<i><b>bộ” của Mĩ?</b></i>


<b>Hoạt động: Nhóm</b>


<b>GV chia lớp làm 2 nhóm:</b>


<b>- Nhóm 1: Tìm hiểu về mùa khơ 1?</b>
<b>- Nhóm 2: Tìm hiểu về mùa khơ 2 ?</b>
<b>+ Lực lượng của Mĩ?</b>


<b>+ Chủ trương của ta?</b>
<b>+ Kết quả ?</b>


cuộc hành quân của địch, tiêu diệt được hơn
900 tên, phá hủy hàng chục xe bọc thép và


máy bay của địch.


- Chiến thắng Vạn Tường đó mở đầu cho cao
<i>trào “tỡm Mĩ mà đánh, tỡm ngụy mà diệt”</i>
trờn khắp miền Nam.


<b>b. Đánh tan hai cuộc phản công mùa khô</b>
<b>1965 – 1966 và 1966 – 1967</b>


<b>* Mựa khụ 1965 - 1966</b>


- Tháng 01/1965, Mĩ-ngụy tập trung lực lượng
gồm 72 vạn quõn, mở 450 cuộc hành qũn
lớn nhỏ, trong đó có 5 cuộc hành qn “tỡm
diệt” then chốt, nhằm vào hai hướng chính là
Đơng Nam Bộ và Đồng bằng khu 5 nhằm tiêu
diệt chủ lực quân giải phóng, “bẻ góy xương
sống Việt Cộng”, giành lại thế chủ động trên
chiến trường.


- Với thế trận chiến tranh nhõn dõn, bằng
nhiều hỡnh thức tỏc chiến khỏc nhau đó
chặn đánh địch ở khắp mọi hướng, tiến
công địch ở mọi nơi…


- Trong 4 tháng mùa khơ 1965 - 1966, ta
đó loại khỏi vũng chiến hơn 67.000 tên
địch, trong đó có 35.000 quân Mĩ và chư
hầu, bắn hạ 940 máy bay, phá hủy 600 xe
tăng, thiết giáp và trờn 1.000 ôtô của


địch.


<b>* Mựa khụ 1966 - 1967</b>


Mùa khô 1966 - 1967, với lực lượng
lên đến 980.000 qn (trong đó có 440.000
lính Mĩ và chư hầu), Mĩ đó mở cuộc phản
cụng mựa khụ lần thứ hai nhằm tiờu diệt
quõn chủ lực và cơ quan đầu nóo của ta,
tạo bược ngoặt trong chiến tranh.


Chúng đó tiến hành 895 cuộc hành
qũn lớn nhỏ, trong đó có 3 cuộc hành
quân “tỡm diệt” then chốt:


+ At-tơn-bo-rơ đánh vào chiến khu
Dương Minh Châu (tháng 11/1966)


+ Xê-da-phôn đánh vào Trảng Bàng,
Bến Sỳc, Củ Chi (thỏng 1/1967)


+ Gian-xơn-city đánh vào chiến khu
Dương Minh Châu (tháng 4/1967)


Quân và dân Nam bộ đó phối hợp
với cỏc chiến trường khác đó mở hàng loạt
cuộc phản cụng, từng bước đánh bại các
cuộc hành quân “tỡm diệt” và “bỡnh định”
của địch; loại khỏi vũng chiến 175.000
tờn, trong đó có 76.000 lính Mĩ và chư


hầu, phá hủy nhiều phương tiện chiến
tranh của địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Sau 2 cuộc phản công mùa khô, so
sánh tương quang lực lượng giữa ta và
địch đó thay đổi theo chiều hướng có lợi
cho ta. Hơn nữa trong năm 1968, cuộc bầu
cử Tổng thống Mĩ sẽ nảy sinh những mâu
thuẫn mà ta có thể lợi dụng được.


Đảng đó chủ trương mở cuộc “Tổng
tiến công và nổi dậy” trên khắp chiến
trường miền Nam, chủ yếu là ở các đô thị,
nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng
quân Mĩ - ngụy, buộc Mĩ phải rút quân về
nước.


Đêm 30 rạng ngày 31 tháng 01 năm
1968, quân chủ lực của ta đó đồng loạt tấn
cơng và nổi dậy ở 37/44 thị xó, 5/6 thành
phố trờn tồn miền Nam.


Ở Sài Gũn, qũn ta đó tấn cơng vào
các vị trí cơ quan đầu nóo của địch như
Tũa Đại sứ, Dinh Độc lập, đài phát thanh,
sân bay Tân Sơn Nhất, Bộ Tổng tham mưu


Trong đợt này, quân ta đó loại khỏi
vũng chiến 147.000 tờn, trong đó có


43.000 lính Mĩ và chư hầu, phá hủy một
khối lượng lớn vật chất và phương tiện
chiến tranh của địch.


Trong cuộc tổng tiến công và nổi
dậy, có thêm nhiều lực lượng mới chống
Mĩ và chính quền Sài Gũn được mở rộng.


Sau đợt tấn công Tết, ta tiếp tục tiến
công đợt 2 (4/5 – 18/6) và đợt 3 (17/8 –
23/9).


Đây là một đũn bất ngờ làm cho địch
choáng váng, nhưng do lực lượng của địch
cũn mạnh, nờn chỳng đó nhanh chúng tổ
chức phản cụng giành lại những mục tiờu
bị ta chiếm và đồng thời cũng đó làm cho
ta bị tổn thất khỏ nặng nề.


Tuy vậy, cuộc tổng tiến cụng và nổi
dậy Tết Mậu Thân đó làm cho phong trào
phản chiến đũi Mĩ rỳt quõn khỏi Việt Nam
ở Mĩ dõng cao, buộc tổng thống Giụn- xơn
phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh,
ngừng mọi hoạt động bắn phá miền Bắc và
ngồi vào bàn đàm phán với ta để chấm dứt
chiến tranh.


Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy đó làm
thất bại hồn toàn chiến lược “chiến tranh


cục bộ” của đế quốc Mĩ, mở ra bước ngoặt
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Tấn cụng phỏ hoại miền Bắc là một
kế hoạch được tiến hành song song với
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam nhằm đánh vào hậu phương của cỏch
mạng miền Nam. Để cú cớ tấn cụng miền
Bắc, ngày 31/7/1964, Mĩ dựng lờn “sự
kiện vịnh Bắc bộ” và cho mỏy bay nộm
bom bắn phỏ một số nơi ở miền Bắc như
sông Gianh (Quảng Bỡnh), Vinh - Nghệ
An…


Ngày 7/02/1965, Mĩ cho mỏy bay
nộm bom bắn phỏ thị xó Đồng Hới, đảo
Cồn Cỏ, chớnh thức mở rộng chiến tranh
phỏ hoại miền Bắc.


Mĩ đó huy động hàng nghỡn mỏy
bay tối tõn, thuộc 50 loại khác nhau, trong
đó có cả mỏy bay B52, F111 cựng cỏc loại
vũ khớ hiện đại và một lực lượng hải quân
thường xuyờn cú mặt ở Thỏi Bỡnh Dương,
các căn cứ hải quõn ở Nam Việt Nam và
các nước Đơng Nam Á khác.


Lực lượng khụng qũn và hải qn
Mĩ đó nộm bom, bắn phỏ liờn tục với
cường độ ngày càng tăng. Trung bỡnh mỗi


ngày, miền Bắc phải hứng chịu khoảng
1.600 tấn bom đạn của Mĩ trỳt xuống.


Mục tiờu tấn cụng của Mĩ khụng chỉ
là các căn cứ quõn sự mà cũn bao gồm cả
những mục tiờu dõn sự: cỏc nhà mỏy, xớ
nghiệp, hầm mỏ, cụng trỡnh thủy lợi, khu
dân cư, trường học, bệnh viện, nhà thờ,
nhà trẻ, chựa chiềng…


<b>2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hoại lần thứ nhất, vừa chiến</b>
<b>đấu vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương lớn</b>


<b>2.1. Miền Bắc chống chiến tranh</b>
<b>phỏ hoại của Mĩ </b>


Để phự hợp với tỡnh hỡnh mới,
thỏng 01/1965, Hội đồng quốc phũng đó
họp và đề ra nhiệm vụ, phương hướng
công tác trước mắt của miền Bắc là tăng
cường cụng tỏc phũng thủ, trị an, sẳn sàng
chiến đấu.


Để chống chiến tranh phỏ hoại của
Mĩ, miền Bắc đó thực hiện “qũn sự húa
tồn dân”, đào đắp cụng sự chiến đấu, hầm
hào, phõn tỏn dõn khỏi những vựng trọng
điểm để trỏnh thiệt hại lớn, đảm bảo đời


sống ổn định cho người dõn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

khụng, hải qũn với vũ khí và phương tiện
chiến tranh hiện đại, lực lượng dõn quõn,
du kớch, tự vệ chiến đấu của toàn dõn
khụng ngừng ngày đêm hỗ trợ, phục vụ
chiến đấu và khắc phục hậu quả do chiến
tranh tàn phỏ.


Trong hơn 4 năm (từ 5/8/1964
-1/11/1968), quõn và dõn miền Bắc đó bắn
rơi 3.234 máy bay Mĩ (trong đó có 6 máy
bay B52, 3 máy bay F.111) diệt và bắt
sống hàng nghỡn giặc lỏi Mĩ; bắn chỡm và
bị thương 43 tàu chiến và tàn biệt kớch.


Cựng với những thất bại ở chiến
trường miền Nam, đặc biệt là sau cuộc
tổng cụng kớch, tổng khởi nghĩa tết Mậu
Thõn – 1968, Mĩ buộc phải tuyờn bố nộm
bom hạn chế miền Bắc từ vỡ tuyến 20 trở
ra kể từ ngày 31/3/1968 và đến ngày
01/11/1968, Mĩ ngừng nộm bom, bắn phỏ
miền Bắc hoàn toàn.


<b>2.2. Tiếp tục tiến lờn chủ nghĩa xó</b>
<b>hội </b>


Để phự hợp với tỡnh hỡnh mới,
Đảng đó chủ trương chuyển hướng nền


kinh tế miền Bắc từ thời bỡnh sang thời
chiến, tập trung vào việc xõy dựng và phỏt
triển kinh tế vựng, kinh tế địa phương
nhằm bảo đảm cho mỗi vựng, miền, mỗi
địa phương chủ động hơn trong việc duy
trỡ và đẩy mạnh sản xuất, tự cung, tự cấp
những mặt hàng thiết yếu trong điều kiện
chiến tranh ỏc liệt.


Nhõn dõn miền Bắc đó vượt qua
được những khó khăn, thách thức, dấy lờn
một cao trào cỏch mạng rộng lớn chưa
từng có trong lao động sản xuất; Tất cả
nhõn dõn miền Bắc chung sức, chung lũng
vừa chiến đấu vừa xõy dựng chủ nghĩa xó
hội với tinh thần "tất cả cho tiền tuyến tất
cả để chiến thắng" và "mỗi người làm việc
bằng hai vỡ đồng bào miền nam ruột thịt",
"thúc khụng thiếu một cõn, quõn khụng
thiếu một người". Kết quả:


<b>Trong nụng nghiệp: Hai ngành sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Thành Trỡ (Hà Nội), huyện Đan Phượng
(Hà Tõy) trở thành “quê hương 5 tấn” đầu
tiờn.


<b>Trong cụng nghiệp: Các cơ sở sản</b>


xuất lớn sau khi sơ tán, phân tán đó dần


dần đi vào sản xuất ổn định trở lại, đảm
bảo cung cấp, đáp ứng những nhu cầu thiết
yếu của sản xuất, chiến đấu và đời sống.


Cụng nghiệp quốc phũng được tăng
cường và đặc biệt cụng nghiệp địa phương
phát triển rất mạnh.


<b>Trong giao thụng vận tải: Nhõn</b>


dõn miền Bắc đó bất chấp bom đạn, ra sức
khụi phục và bảo vệ cỏc mạch mỏu giao
thụng của miền Bắc và hệ thống đường
vận tải chiến lược Bắc – Nam, đáp ứng
nhu cầu vận tải phục vụ cụng tỏc chi viện
cho miền Nam.


<b>Trong lĩnh vực tài chính - thương</b>
<b>mại: đảm bảo được việc cung ứng vốn,</b>


hàng húa phục vụ cho việc phỏt triển nền
kinh tế thời chiến và yờu cầu chiến đấu.


<b>Trong văn hóa, giáo dục và y tế:</b>


nền giỏo dục vấn tiếp tục phỏt triển, đặc
biệt là giỏo dục đại học, số sinh viên tăng
gấp 3 lần so với trước chiến tranh phỏ
hoại; số cỏn bộ cú trỡnh độ đại học năm
1965 là 20.000, đến năm 1969, lến đến


40.000 người.


Các ngành văn hóa, nghệ thuật hoạt
động sụi nổi phục vụ cho quần chỳng, y tế
đó cú những thành tựu mới về chuyờn
mụn …


<b>3. Chi viện cho miền Nam</b>


Những thành quả trờn cũn là một
nguồn lực đánh kể giỳp cho miền Bắc làm
trũn nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền
Nam. Tớnh chung sức người, sức của từ
miền Bắc chi viện cho miền Nam trong 4
năm (1965 - 1968) tăng gấp 10 lần so với
thời kỳ trước: hơn 30 vạn cỏn bộ, bộ đội,
hàng chục vạn tấn vật chất, vũ khí đạn
dược, qũn trang, quõn dụng, xăng dầu,
thuốc men …


Sự chi viện to lớn đó đó gúp phần
quyết định thắng lợi của quõn dõn ta ở
miền Nam trong cuộc chiến đấu chống
“chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Ngụy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134></div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Ngày soạn: 15/2/2009</b>
<b>Tiết : 41</b>


<b>Bài 23</b>



<b>KHÔI PHỤC KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN</b>
<b>BẮC, GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


<b>- Tình hình hai miền Bắc- Nam sau hiệp định Pa ri</b>
<b>- Miền nam chiến đấu chống bình định , lấn chiếm.</b>
<b>2. Về tư tưởng:</b>


<b>Bồi dưỡng lòng tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam.</b>


<b>- Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình tuyệt đối của Đảng và </b>
<b>Chính phủ.</b>


<b>3. Kĩ năng:</b>


<b>- Phân tích, dùng bản đồ</b>


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HOC:</b>
<b>1. Thiết bị</b>


<b>2. Tài liệu tham khảo.</b>
<b>III. CẤU TRÚC BÀI MỚI:</b>
<b>1 Kiểm diện</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Cấu trúc bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>


<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


<i><b>H. Sau Hiệp định Pa ri năm 1973 về </b></i>
<i><b>chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, </b></i>
<i><b>miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H. Trong năm 1973-74 miền Bắc đã </b></i>
<i><b>đạt được thành tựu gì?</b></i>


<i><b>H. Trong hai năm 1973-1974, miền </b></i>
<i><b>Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu </b></i>
<i><b>phương như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Sự chi viện của miền Bắc có ý </b></i>


<b>I. Miền Bắc khôi phục và kinh tế - xã </b>
<b>hội, ra sức chi viện cho miền Nam.</b>


<b>1. Khắc phục hậu quả chiến tranh,</b>
<b>khụi phục và phỏt triển kinh tế:</b>


- nhiệm vụ: khắc phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục phát triển kinh tế .
- Chi viện cho miền Nam , tiến tới giải


phóng hồn tồn miền nam , thống nhất
đất nước.


* Thành tựu:



<b>- Cuối tháng 6 năm 1973, miền Bắc đó </b>


hồn thành cụng tỏc thỏo gỡ bom mỡn.


<b>- 1973- 1974, về cơ bản miền Bắc đã khội</b>


phục xong , cơng trình văn hố, y tế.


<b>=> Những kết quả trên đó gúp phần ổn </b>


định đời sống nhân dân miền Bắc, tạo điều
kiện thuận lợi để miền Bắc chi viện cho
cuộc kháng chiến chống Mỹ - Ngụy ở
miền Nam và Lào, Campuchia trong giai
đoạn 1973 – 1975.


<b>2. Tăng cường chi viện cho miền</b>
<b>Nam</b>


<b>- Trong năm 1973 - 1974, 20 vạn bộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>nghĩa như thế nào đối với cuộc </b></i>
<i><b>kháng chiến chống Mĩ cứu nước?</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Cả lớp.</b></i>


<i><b>H. Sau hiệp định Pa ri năm 1973 về </b></i>
<i><b>chấm dứt chiến tranh lập lại hồ </b></i>
<i><b>bình ở Việt Nam, tương quan lực </b></i>


<i><b>lượng giữa ta và định như thế nào?</b></i>


<i><b>H. Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ và </b></i>
<i><b>chính quyền Sài Gịn sau khi kí Hiệp</b></i>
<i><b>định Pa ri?</b></i>


<i><b>H. Nhân dân miền Nam chiến đấu </b></i>
<i><b>chống âm mưu và thủ đoạn mới của </b></i>
<i><b>Mĩ và chính quyền Sài Gịn như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>H. Trong điều kiện lịch sử như vậy, </b></i>
<i><b>Hội nghị lần thứ 21 Ban thường vụ </b></i>
<i><b>TƯ Đảng đã đưa ra quyết định gì?</b></i>


những tháng đầu năm 1975, miền Bắc đó
đưa 57.000 bộ đội vào chiến trường miền
Nam.


<b>- Từ mùa khô 1973 – 1974, đến đầu</b>


mùa khô 1974 – 1975, miền Bắc đó chi
viện cho miền Nam một lượng hàng hố,
phương tiện, vũ khí rất lớn: 26 vạn tấn vũ
khí, ,… tăng gấp 9 lần so với năm 1972.


- Bên cạnh đó, miền Bắc cũn viện trợ
cho Lào và Campuchia.


=> Góp phần vào cuộc chiến đấu để


giải phóng miền nam thống nhất Tổ quốc,
vừa thực hiện nhiệm vụ xây dựng vùng
giải phóng trên các mặt chuẩn bị cho chiến
tranh kết thúc.


II. Miền Nam chiến đấu chống địch"
Bình định- lấn chiếm", tạo thế và lực tiến
tới giải phóng hồn tồn.


* Phía ta: Lực lượng cách amngj tăng
lên, hậu phương miền Bắc tăng


cường, chi viện cho miền Nam.
* Phía địch: Quân Mĩ và đồng minh
rút về nước , viện trợ cho chính quyền
Sài Gịn giảm dần, chính quyền Sài
Gịn mất hết chỗ dựa và suy yếu.
* Âm mưu, thư đoạn của Mĩ:
- Mĩ viện trợ chính quyền Sài Gịn
ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pa ri,
mở những cuộc phản cơng " Bình
định, lấn chiếm" trên tồn bộ lãnh thổ.
* Miền nam chiến đấu chống " Bình
định, lấn chiếm"


- Một số địa bàn bị mất.


- Nội dung:Tiếp tục con đường cách
mạng bằng bạo lực cách mạng , phải
nắm vững chiến lược tấn công.



* Thành tựu:


- Trên mặt trận quân sự: ta đã giành
được thắng lợi đỉnh cao: Phước
Long.


- Trên mặt trận chính trị: Tố cáo tội ác
của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố</b>


<b>2. Dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Tiết : 42</b>
<b>Bài 23</b>


<b>KHƠI PHỤC KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN</b>
<b>BẮC, GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


<b>- Tình hình hai miền Bắc- Nam sau hiệp định Pa ri</b>
<b>- Miền nam chiến đấu chống bình định , lấn chiếm.</b>
<b>2. Về tư tưởng:</b>


<b>Bồi dưỡng lòng tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam.</b>



<b>- Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình tuyệt đối của Đảng và </b>
<b>Chính phủ.</b>


<b>3. Kĩ năng:</b>


<b>- Phân tích, dùng bản đồ</b>


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HOC:</b>
<b>1. Thiết bị</b>


<b>2. Tài liệu tham khảo.</b>
<b>III. CẤU TRÚC BÀI MỚI:</b>
<b>1 Kiểm diện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 43,44</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>1 Hải Dương trong vùng châu thổ sông Hồng.</b>


Hải Dương là một tỉnh thuộc vùng châu thổ sông Hồng. Từ hàng ngàn
năm nay, trên mảnh đất phù sa màu mỡ này, nhân dân Hải Dương đã góp phần
quan trọng xây dựng nền văn minh lúa nước _ kho lương thực của cả nước.
Hải Dương cũng là cái nôi xây dựng nền văn minh sông Hồng nổi tiếng khơng
chỉ trong nước mà cịn ở trên trường quốc tế. Với tên gọi Thành Đông đã toạ
nên vẻ đẹp điểm sáng của nền văn minh châu thổ sông Hồng. Cùng với Thăng
Long, Kinh Bắc, Thành Đông đã tạo nên vẻ đẹp cho một thế đất linh thiêng
trên một vùng phù sa màu mỡ.



Hải Dương là một tỉnh lớn ở đồng bằng Bắc Bộ. Trải qua nhiều lần hợp
nhất và điều chỉnh lại địa bàn hành chính đến nay Hải Dương có 11 huyện và
1 thành phố. Các huyện như: Chí Linh, Kinh Mơn, Kim Thành,Thanh Hà,
Nam Sách, Tử Kỳ, Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Miện, Bình Giang, Cẩm
Giàng và Tp Hải Dương.


Nằm trên một địa bàn quan trọng của Tổ Quốc. Hải Dương là vành đai
bảo vệ trực tiếp Thủ Đô Hà Nội, là tuyến trong của Hải Phòng, là hậu phương
trực tiếp của tỉnh biên giới Quảng Ninh. Phí Bắc giáp với tỉnh bắc Giang, Bắc
Ninh. Phía đằng sau giáp với Hải Phòng và Quảng Ninh. Địa giới phái Nam
tiếp giáp với tỉnh Thái Bình ngăn cách bởi dịng sơng Luộc, con sơng nối 2
lưu vực sơng Hồng và sơng Thái Bình, là tuyến đường thuỷ quan trọng nối
Hải Phòng với Ninh Giang và thị xa Hưng Yên. Khi các phương tiện vận tải
đường không, đường sắt, đường bộ chưa phát triển, mạng lưới đường sông
trên đất Hải Dương có vị trí quan trọng trong vận tải nói chung đặc biệt là
trong vận tải quân sự ngày nay vẫn còn ý nghiã quan trọng về chiến lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

đường này là “cái yết hầu” nối “cuống họng” (HP) với cái “dạ dày” (HN).
Ngồi ra cịn có đường số 18, 183 … cũng có tính chất quan trọng.


Cùng với 2 tuyến đường trên, Hải Dương còn có mạng lưới đường bộ
khá phát triển chạy chằng chịt ngang dọc khắp tỉnh, có ý nghĩa trong chiến
tranh cũng như trong phát triển sản xuất, phục vụ đời sống con người như
đường số 17, 20, 38…


Với địa hình quan trọng như vậy, nó sẽ là cơ sở để phát triển KT – XH
của tỉnh nhà.


Cùng với địa hình, khí hậu vùng này nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, đất
đai phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây lương thực chính của tỉnh nhà.


Hàng năm Hải Dương khơng những tự cung cấp đủ lương thực, hồn thành
nghĩa vụ mà cịn bán hàng vạn tấn lương thực. Ngoài lúa và cây cơng nghiệp,
Hải Dương cịn trồng xen rau màu đại trà có gia trị kinh tế cao như: ngơ,
khoai, dứa, hành, tỏi…


Như vậy, đặc trưng địa hình thổ nhưỡng của Hải Dương trên rất thuận
lợi phát triển công – nông – ngư nghiệp, nhưng đồng thời cũng rất khắc nghiệt
do tiếp giáp với miền duyên hải nên hàng năm thường bị giông bão, giành giật
với thiên nhiên diễn ra liên tục, gay go và gian khổ đã tôi luyện nên phẩm chất
tốt đẹp của con người Hải Dương giàu nghị lực thơng minh, sáng toạ có truyền
thống văn hóa.


Mảnh đất với những thắng cảnh nổi tiếng như di tích Cơn Sơn cịn ghi
lại dấu tích vị anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi. Đền Kiếp Bạc di tích kỷ niệm
người anh hùng Trần Hưng Đạo. Đền Phù Ung kỷ niệm danh tường Phạm
Ngũ Lão. Động Kính Chủ di tích lịch sử là một danh lam thắng cảnh…


Con người Hải Dương với tinh thần lao động cần cù và dấu tranh anh
dũng kiên cường trong qua trình toạ dựng và gìn giữ quê hương, nhân dân Hải
Dương đã viết nên những trang sử vàng về truyền thống văn hóa và những
chiến cơng rực rỡ trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

gốm, các cơng trình kiến trúc thời Lý, Trần, Lê đã nói lên truyền thống văn
hóa cổ của người dân Hải Dương nơi đây. Như vậy, mảnh đất giàu truyền
thống lịch sử và văn hóa, dã góp phần tạc dựng nền văn minh sông Hồng nơi
sản sinh và nuôi dưỡng nhiều thế hệ nhân tài cho đất nước. Trên đất Hải
Dương có hàng ngàn di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh, địa điểm
chiến thắng… Tất cả những điều đó nói lên bề dày truyền thống của mảnh đất
Hải Dương.



<b>2. Hải Dương đất và người.</b>


Từ xưa đến nay, nhân dân Hải Dương đã luôn tự rèn luyện và toạ lập
cho mình những đức tính và truyền thống quý báu. Đó là những con người cần
cù, bền bỉ trong lao động, say mê trong sáng tạo học tập, kiên cường trong
chiến đấu, chất phác,giản dị trong cuộc sống, bao dung, nghĩa khí trong ứng
xử… Con người Hải Dương đồn kết trong tình làng nghĩa xóm, tộc họ, u
thương quê hương đất nước để xây dựng và gìn giữ cuộc sống. Đó là nhờ tư
tưởng lớn, những lời răn dạy, những dự báo của tiền nhân đã từng sinh sống,
ngự trị và tím ra chân lý ngay trên mảnh đất này. “Việc trị nước cốt ở yên
dân”, “Nhân nghĩa thắng hung tàn”, “Trí nhân thay cường bạo”… Chứng tỏ
những quan điểm lớn, tư tưởng vĩ đại về chủ nghĩa nhân đạo “ về lấy dân làm
gốc” đã ra đời và định hình từ những bộ óc lớn của Trần Quốc Tuấn, của
Nguyễn Trãi ngay trên mảnh đất Kiếp Bạc, Côn Sơn từ 500 năm, 700 năm về
trước. Đền Kiếp Bạc không chỉ thờ cúng một võ tướng hạng nhất của dân tộc,
một Hưng Đạo Vương mà chính là cái “nhân” cái “đức” bởi nghĩa cử và tư
tưởng lớn của ông mới là điều nhân dân Hải Dương phụng thờ.


Ngào ra, người dân nơi đây rất khéo tay, giỏi nghề nên đã làm ra một số
mặt hàng nổi tiếng như làm sứ ở làng Cây (Bình Giang), chiếu cói Hà Đông
(Thanh Hà), nghề làm gốm ở Chu Đậu (Nam Sách), bánh gai, bánh đậu ( Tp
Hải Dương )…


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Lam Sơn, Mao Điền còn ghi danh hàng trăm tiến sĩ, bảng nhãn, thám hoa. Đất
Hải Dương cũng là nơi xuất phát phái Trúc Lâm của Phật giáo Việt Nam.


Nơi đây cũng chính là điểm hội tụ toả sáng trí tuệ và sức mạnh của
những anh hùng hào kiệt như Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, nơi đâm chồi, nở
hoa, kết trái của những danh nhân như Chu Văn An, Mạc Đĩnh Chi, Đoàn Thị
Điểm, Phạm Sứ Mênh, Hải Thượng Lãn Ông ( Lê Hữu Trác ), Tuệ Tĩnh,


Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Thiện Thuật, Hoàng Hoa Thám…


Xưa kia, Hải Dương được gọi là “lị tiến sĩ xứ Đơng”. Trong 3 triều Lý,
Trần, Lê riêng trấn Hải Dương đã có tới 372 tiến sĩ, trong đó có 11 trạng
nguyên, 10 bảng nhãn, 20 thám hoa, 150 hoàng giáp, đứng hàng thứ 2 của cả
nước (sau Kinh Bắc về danh nhân). Làng Mộ Trạch được gọi là “làng tiến sĩ”
… còn mãi mãi với nhân dân Hải Dương, với đất nước Việt Nam.


Truyền thống đó ln ln được ni dưỡng, nhân lên trong suốt quá
trình đấu tranh bảo vệ, những người con làm rạng danh mảnh đất q hương,
góp phần tơ thắm cho lịch sử nước nhà trên nhiều lĩnh vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<i><b> Họ và tên:……… MÔN : LỊCH SỬ.</b></i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>


<i><b>Câu 1: Từ năm 1954 đất nước ta tạm thời ở trong tình trạng bị chia cắt làm</b></i>
<i><b>hai miền với giới tuyến là( 0, 25 điểm)</b></i>


A. Sông Bến Hải C. Sông Gianh
B. Sông Nhật Lệ D. Sông Hàn


<i><b>Câu 2: Phong trào Đồng Khởi diễn ra tiêu biểu nhất ở ( 0,25 điểm)</b></i>
A. Bình Định B. Bến Tre


C. Ninh Thuận D. Quảng Ngãi.


<i><b>Câu 3. Điền tiếp vào bảng sau đây những thắng lợi của cách mạng miền </b></i>
<i><b>Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(1,5 điểm</b></i>)



<b>Các giai đoạn</b> <b>Thắng lợi tiêu biểu ở miền Nam</b>
1954-1960


1961-1965
1965-1968
1968-1973
1973-1975


<b>II. TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM)</b>


<i><b>Câu 1: Căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử nào mà Đảng đề ra kế hoạch giải </b></i>
<i><b>phóng miền Nam? ( 3 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b>TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

I. TRẮC NGHIỆM:
<b>Câu 1: ( 0,25 điểm)</b>



<i><b> Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ diễn ra trong thời </b></i>
<i><b>gian:</b></i>


A. Từ 1964-1968 C. Từ 1965-1969
B. Từ 1965-1968 D. Từ 1965-1973
<b>Câu 2. ( 0,25 điểm)</b>


<i><b> Chiến thắng đầu tiên của ta trong cuộc chiến đấu chống "</b><b> Chiến tranh </b></i>
<i><b>cục bộ"</b><b> là:</b></i>


A. Mỏ Cày ( Bến Tre) C. Vạn Tường( Quảng Ngãi)
B. Ấp Bắc ( Mĩ Tho) D. Dương Minh Châu


<i><b>Câu 3. Hoàn thành bảng tổng hợp sau: ( 1,5 điểm)</b></i>
<b>Các giai </b>


<b>đoạn</b>


<b>Nhiệm vụ cách mạng miền Nam</b>
1954-1960


1961-1965
1965-1968
1968-1973
1973-1975


<b>II. TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM)</b>
<b>CÂU 1( 3 điểm)</b>



<i><b> Vì sao trận chiến đấu diễn ra ở Hà Nội và Hải Phòng trong 12 ngày đêm </b></i>
<i><b>( 18-29/12/1972) được gọi là trận" Điện Biên Phủ trên không"</b><b>?</b></i>


<b>CÂU 2( 5 điểm)</b>


<i><b> Nêu thắng lợi của quân và dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong </b></i>
<i><b>chiến lược "</b><b> Chiến tranh cục bộ "</b><b> của Mĩ?</b></i>


<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>


<b>TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<i><b>Họ và tên: ………. MÔN : LỊCH SỬ. </b></i>
LỚP …………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>Câu 1: Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ diễn ra trong </b></i>
<i><b>thời gian: ( 0,25 điểm)</b></i>


<b>A. Từ 1969-1973 C. Từ 1969-1962</b>


B. Từ tháng 4/1972- 12/1972 D. Từ 4/1972- 27/1/1973


<i><b>Câu 2.: Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu đã từ chức này: ( 0,25 điểm)</b></i>
A. 20/4/1975 B. 23/4/1975


B. 21/4/1975 D. 24/4/1975



<i><b>Câu 3. Điền sự kiện thích hợp vào mốc thời gian sau( 1,5 điểm)</b></i>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


<b>2/9/1969</b>
<b>18-29/12/1972</b>
<b>24/3/1973</b>
<b>26/4/1975</b>
<b>2/5/1975</b>


<b>II. TỰ LUẬN( 8 điểm)</b>


<i><b> Câu 1: Trong ba chiến dịch: Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, chiến dịch Hồ </b></i>
<i><b>Chí Minh, thì theo em chiến dịch nào quan trọng nhất? Vì sao?( 3 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 2: Nêu thắng lợi của quân và dân miền Nam trên mặt trận quân sự </b></i>
<i><b>trong chiến lược "</b><b> Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?( 5 điểm)</b></i>


<b>TRƯỜNG THPT NAM SÁCH II ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>


<i><b>Họ và tên: ………. MÔN : LỊCH SỬ. </b></i>
<b>I. TRẮC NGHIỆM( 2điểm)</b>


<i><b>CÂU 1: Viên tổng thống Việt nam cộng hồ tun bố đầu hàng khơng điều </b></i>
<i><b>kiện là: ( 0,25 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

B. Nguyễn Văn Thiệu D. Cao Kì


<i><b>Câu 2: Địa danh diễn ra trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên</b></i>
<i><b>là: ( 0,25 điểm)</b></i>



<i><b>A. Plâycu C. Buôn Ma Thuột</b></i>
B. Kom Tum D. Gia Lai


<i><b>Câu 3. . Điền sự kiện thích hợp vào mốc thời gian sau( 1,5 điểm)</b></i>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


<b>2/1/1963</b>
<b>1/11/1963</b>
<b>19/8/1965</b>
<b>27/1/1973</b>
<b>29/3/1975</b>
<b> II. TỰ LUẬN</b>


<i>Câu 1: Vì sao Mĩ tiến hành bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc </i>
<i>lần thứ hai? Theo em vì sao Mĩ lại phải dựng nên "Sự kiệnVịnh Bắc Bộ" ?</i>
<i>Câu 2. Căn cứ vào đâu mà Đảng ta đưa ra quyết tâm giải phóng Sài Gịn và </i>
<i>tồn bộ miền Nam trước mùa mưa năm 1975 ?Trình bày chiến dịch Hồ Chí </i>
<i>Minh( 26/4-30/4/1975)? ( 5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Ngày 15/3/2009</b>
<b>Tiết 46</b>


<b>CHƯƠNG IV. </b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1975-2000</b>


<b>BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI </b>
<b>CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ , CỨU NƯỚC NĂM 1975</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Tình hinhf nước ta sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Nét chính về cơng cuộc khơi phục hậu quả chiến tranh.


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm ruột thịt Bắc- Nam
- Lòng tự hào về tinh thần độc lập dân tộc và niền tin vào tiền đồ đất nước.
<b>3. Rèn luyện kĩ năng: phân tích, hệ thống hố kiến thức.</b>


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


1. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về miền Bắc
2. Tài liệu tham khảo


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Khởi động:</b>


3. T ch c d y h c.ổ ứ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm.</b>
<b> Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.</b>


<i><b> H. Sau thắng lợi của cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống Mĩ cứu nước , miền </b></i>
<i><b>Bắc có những điều kiện thuận lợi và</b></i>


<i><b>khó khăn gì?</b></i>


<i><b>H. Sau thắng lợi của cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống Mĩ cứu nước , miền </b></i>
<i><b>Nam có những điều kiện thuận lợi </b></i>
<i><b>và khó khăn gì?</b></i>


<b>I. Tình hình hai miền Bắc- Nam sau</b>
<b>năm 1975.</b>


<i><b>1. Tình hình miền Bắc:</b></i>


<i>* Thuận lợi: Miền Bắc đã tiến hành </i>
cách mạng XHCN hơn 20 năm, đạt
được nhiều thành tựu to lớn., đã xây
dựng được nững cơ sở vật chất ban
đầu.


<i>* Khó khăn:</i>


- Cuộc chiến tranh phá hoại bằng
không quân và hải quân đã tàn phá
nặng nề và gây hậu quả lâu dài với
miền Bắc.


- Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã làm
cho quá trình tiến lên sản xuất bị
chậm lại.


<i><b>2. Tình hình miền Nam:</b></i>


<i>* Thuận lợi:</i>


- Miền nam hồn tồn được giải
phóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>H. Sau thắng lợi của cuộc kháng </i>
<i>chiến chống Mĩ cứu nước nhiệm vụ </i>
<i>cấp bách trước mắt của cả nước là </i>
<i>gì?</i>


Hoạt động 2: Cả lớp.


<i>H. Việc khắc phục hậu quả chién </i>
<i>tranh , khôi phục và phát triển kinh tế</i>
<i>- xã hội ở hai miền Nam- Bắc sau </i>
<i>năm 1975 có gì giống và khác nhau?</i>
<i>H. Miền Bắc đã đạt được những </i>
<i>thành tựu gì sau một năm thống nhất </i>
<i>đất nước?</i>


<i>H. Miền Nam đã đạt được những </i>
<i>thành tựu gì sau một năm thống nhất </i>
<i>đất nước?</i>


<i>H. Khó khăn lớn nhất của miền Nam </i>
<i>sau giải phóng là gì?</i>


<i>H. Sau khi giải phóng miền Nam tiến </i>
<i>hành cải cách ruộng đất như miền </i>
<i>Bắc sau năm 1954 hay không?</i>


<i>H. ý nghĩa của những thành tựu mà </i>
<i>hai miền Nam- Bắc đạt được trong </i>
<i>khoảng một năm sau ngày đất nước </i>
<i>thống nhất?</i>


<i>H. Căn cứ vào tình hình nào mà </i>
<i>Đảng ta đề ra chủ trương thành </i>
<i>thống nhất đất nước về mặt Nhà </i>
<i>nước?</i>


<i>H. Nhiệm vụ hồn thành thống nhất </i>


<i>* Khó khăn:</i>


- Miền nam bị chiến tranh tàn phá
nặng nề.


- Nền kinh tế trong chừng mực nhất
định phát triển theo hướng TBCN,
song về cơ bản vẫn mang tính chất
kinh tế nông nghiệp lạc hậu.


<i>=> Khắc phục hậu quả chiến tranh, </i>
<i>khôi phục và phát triển kinh tế - xã </i>
<i>hội, hoàn thành thống nhất đất nước </i>
<i>về mặt Nhà nước.</i>


<i><b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, </b></i>
<i><b>khôi phục và phát triển kinh tế- xã </b></i>
<i><b>hội ở hai miền đất nước.</b></i>



<i>* Miền Bắc:</i>


- Diện tích hoa màu tăng lên so vopứi
năm 1975


- Nhiều cơng trình nhà máy được xây
dựng


- Sự nghiệp văn hoá giáo dục y tế đều
phát triển.


<i>* Miền Nam:</i>


- Thành lập chính quyền cách mạng
- Tun bố xố bỏ hình thức bóc lột
PK


- Các hoạt động văn hoá, y tế đều tiến
hành khẩn trương.


<i>* Ý nghĩa:</i>


Tạo cơ sở vững chắc để cả nước cùng
đi lên xây dựng CNXH.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất </b>
<b>nước về mặt nhà nước( 1975-1976)</b>
- Hội nghị lần thứ 24( 9/1975)



+ Thống nhất đât nước về mặt Nhà
nước


+ 25/4/1975, Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội chung trong cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i>đất nước được Đảng và Nhà nước đề </i>
<i>ra từ hội nghị nào? Nội dung cơ bản </i>
<i>là gì?</i>


<i>H. Quốc hội khố VI , kì họp thứ nhất</i>
<i>đã quyết định những nội dung gì?</i>
<i>H. Hồn thành thống nhất đất nước </i>
<i>nó có ý nghĩa như thế nào?</i>


<i>H. Sau khi thống nhất đất nước vị thế </i>
<i>của nước ta trên trường quóc tế như </i>
thế nào?


+ Quyết định tên nước: CHXHCNVN
+ Quyết định Quốc huy, Quốc kì,
Quốc ca


+ Tên thủ đơ là Hà Nội, thành phố Sài
Gịn đổi tên thành phố Hồ Chí Minh
- ý nghĩa:


+ Thể hiện tinh thần đoàn kết của dân
tộc



+ Tiếp tục hoàn thành thống nhất trên
lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế
+ Phát huy sức mạnh của cả nước.
<i>=> Đã có 94 nước đặt quan hệ ngoại </i>
<i>giao. Ngày 20/9/1977 nước ta trở </i>
<i>thành thành viên thứ 149 của Liên </i>
<i>Hợp Quốc.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
<b>1. Củng cố.</b>


<i>- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước , miền Bắc có </i>
<i>những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?</i>


<i>-Quốc hội khố VI , kì họp thứ nhất đã quyết định những nội dung gì?</i>
<b>2. DẶN DỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Ngày 20/3/2009
Tiết : 47


BÀI 25.


VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO
VỆ TỔ QUỐC ( 1976-1986)


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng Việt
nam chuyển sang CMXHCN , thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược.


- Nhiện vụ và mục tiêu - xã hội của các kế hoạch 5 năm.


- Cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược biên giới, bảo vệ toàn vẹn lãnh
thổ.


<b>2. Về tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng HS niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.


- Lòng tự hào về tinh thần độc lập dân tộc và niền tin vào tiền đồ đất nước.
<b>3. Rèn luyện kĩ năng: phân tích, hệ thống hố kiến thức.</b>


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
1. Đồ dùng dạy học:


2. Tài liệu tham khảo


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2. Khởi động:</b>


3. T ch c d y h c.ổ ứ ạ ọ


<b>Hạot động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<i><b>H. Việt Nam chuyển sang giai đoạn </b></i>
<i><b>CM XHCN bắt đầu từ khi nào và với</b></i>
<i><b>điều kiện gì?</b></i>



<i><b>H. Đặc điểm lớn nhất chi phối quá </b></i>
<i><b>trình cách mạng XHCN ở nước ta </b></i>
<i><b>sau năm 1975 là gì?</b></i>


<i><b>H. Đại hội đại biểu toàn quốc lần </b></i>
<i><b>thứ IV của Đảng họp vào khoảng </b></i>
<i><b>thời gian nào? Nội dung cơ bản của </b></i>
<i><b>Đại hội là gì?</b></i>


<i><b>H. Nhiện vụ, mục tiêu của kế hoạch </b></i>
<i><b>5 năm là gì?</b></i>


<i><b>H. Thành tựu đạt được?</b></i>


<i><b>H. Những khó khăn và hạn chế?</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>


<b>I. Việt Nam bước đầu đi lên CNXH(</b>
<b>1976-1986)</b>


<b>1. Cách mạng Việt Nam chuyển </b>
<b>sang giai đoạn mới.</b>


- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước và hoàn thành
thống nhất về mặt nhà nước.


- Điều kiện cả nước đi lên CNXH.
- Nước ta xuất phát điểm thấp


<b>( Từ CĐPK=> CNXH)</b>


<b>2. Thực hiện kế haọch NHà nước 5 </b>
<b>năm 1976-1980.</b>


<b>- Đại hội : 14-20/12/1976, tại Hà Nội</b>
- Nội dung:


<b>- Nhiệm vụ:</b>


- Thành tựu
- Hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>H. Nội dung cơ bản của Đại hội </b></i>
<i><b>Đảng lần thứ V là gì?</b></i>


<i><b>H. Kế hoạch Nhà nước 5 năm </b></i>
<i><b>1981-1985 được đề ra khi nào?</b></i>


<i><b>H. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 </b></i>
<i><b>năm 1981-1985, nước ta đã đạt được</b></i>
<i><b>những thành tựu nào?</b></i>


<i><b>H. Những khó khăn và hạn chế?</b></i>
<i><b>H. Phái Khơ mơ đỏ là gì?</b></i>


<i><b>H. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>
<i><b>Tây Nam của nhân dân ta diễn ra </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>



<i><b>H. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới </b></i>
<i><b>phía Bắc diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>năm ( 1981-1985)</b>
- Nội dung:


- Thành tựu:


- Hạn chế:


<b>II. Đấu tranh bảo vệ tổ quóc ( </b>
<b>1975-1976)</b>


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
1. Củng cố


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×