Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Gián án Giao an Phan mon van học ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.76 KB, 25 trang )

Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn : 01.01.2010
Tiết : 73 * Bài d:
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Hiểu thế nào là tục ngữ, hiểu nội dung, ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhòp
điệu, cách lập luận) của nhữmh câu tục ngữ trong bài.
2.Kỹ năng : - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Rèn kó năng phân tích và vận dụng tục ngữ .
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về môi trường: Thiên nhiên tươi đẹp Việt Nam và LĐSX.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Đọc kó văn bản SGK và các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
- Soạn giáo án + Bảng phụ…
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản SGK và soạn bài theo các câu hỏi SGK trang:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh tình hình lớp :(1’)
- Nề nếp: ( của từng lớp…)
- Chuyên cần: 7A1:………., 7A4:………., 7A5:……….
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’) ( GV kiểm tra sách vở HS về sự chuẩn bò cho môn học và dặn dò HS một số công
việc để học tốt phân môn: văn.)
3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1’) Cùng với ca dao thể loại tục ngữ cũng là một đề tài phổ biến trong phần văn học
dân gian. Nó đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân trong quá trình sản xuất nông nghiệp
cũng như những kinh nghiệm về thời tiết, khí hậu trong thiên nhiên khi khoa học chưa phát
triển. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu một số câu tục ngữ phổ biến qua 2 chủ đề trên.
* Tiến trình bài dạy: ( 37’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


NỘI DUNG
7’
* Hoạt động 1/ Tìm hiểu chung: 1/ Tìm hiểu chung:
- GV gọi HS đọc chú thích * SGK trang:
35.
- Hỏi: Qua đó , Em hãy trình bày hiểu
biết của mình về tục ngữ?
* GV nhận xét bổ sung:
Nói về tục ngữ các em cần nắm sâu 3
vấn đề sau:
- Về hình thức: Tục ngữ là một câu nói
ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình
ảnh và nhòp điệu, có nhiều vế.
- Về nội dung: Diễn đạt những kinh
nghiệm về cách nhìn nhận của nhân
dân về:
+ Quy luật tự nhiên.
- HS đọc chú thích * SGK
trang: 35.
 HS trả lời theo sự hiểu biết
của mình qua phần chú thích *:
- Tục ngữ là những câu nói dân
gian ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp
điệu, hình ảnh, đúc kết những
bài học của nhân dân về:
+ Quy luật tự nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản
xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và
xã hội.

a. Khái niệm về Tục ngữ :
- Tục ngữ là những câu nói
dân gian ngắn gọn, ổn đònh,
có nhòp điệu, hình ảnh, đúc
kết những bài học của nhân
dân về:
+ Quy luật tự nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động
sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con
người và xã hội.
- Những bài học kinh
nghiệm về quy luật thiên
nhiên và lao động sản xuất
GV: Nguyễn Quang Dũng 1 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Về sử dụng: Được nhân dân sử dụng
vào hoạt động đời sống dể nhìn nhận
ứng xử, thực hành.
- GV nêu yêu cầu đọc văn bản: Rõ
ràng, đúng và chú ý ngắt nhòp ở từng vế
của câu.
- GV đọc mẫu… gọi HS đọc lại văn bản
và GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc chú thích SGK…
- Hỏi: Có thể chia các câu tục ngữ
trên thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm
những câu nào? Gọi tên từng nhóm

đó?
* GV nhận xét và chốt lại:
Có thể chia các câu tục ngữ trên thành
hai nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm các câu 1,2,3 và 4.
 Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
+ Nhóm 2: Các câu còn lại.
 Những câu tục ngữ về lao động sản
xuất.
- Những bài học kinh nghiệm
về quy luật thiên nhiên và lao
động sản xuất là nội dung quan
trọng của tục ngữ.
 HS: Theo dõi phần GV chốt
lại.
- HS đọc văn bản.
- Theo dõi phần nhận xét của
GV.
- HS đọc chú thích SGK trang:
4.
* Dự kiến trả lời:
Có thể chia các câu tục ngữ
trên thành hai nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm các câu 1,2,3
và 4.
 Những câu tục ngữ về thiên
nhiên.
+ Nhóm 2: Các câu còn lại.
 Những câu tục ngữ về lao
động sản xuất.

là nội dung quan trọng của
tục ngữ.
 Đây là loại VHDG.
b. Đọc và tìm hiểu chú
thích:
- Đọc:
- Chú thích.
c. Phân loại:
- Có thể chia các câu tục
ngữ trên thành hai nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm các câu
1,2,3 và 4.
 Những câu tục ngữ về
thiên nhiên.
+ Nhóm 2: Các câu còn lại.
 Những câu tục ngữ về
lao động sản xuất.
17’
* Hoạt động2/ Tìm hiểu chi tiết: 2/ Tìm hiểu chi tiết:
- GV:gọi HS đọc câu 1.
- Hỏi: Em hiểu thế nào về câu tục ngữ
số 1? ( Nội dung )
* GV nhận xét và chốt lại:
Đây là cách dự đoán thời tiết âm lòch
tháng 5 ngày dài, đêm ngắn ( Mùa hè),
tháng 10 ngày ngắn đêm dài( Mùa
đông).
- Hỏi: Về cách diễn đạt, câu tục ngữ
này có nét gì đặc sắc?
* GV nhận xét và chốt lại:

- Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật đối:
đối vế, đối từ ngữ.
- Hình ảnh và cách nói thậm xưng (chưa
nằm đã sáng, chưa cười đã tối
- Vần lưng  nhòp nhàng, xuôi tai, dễ
nhớ.
( GV chỉ rõ các hình ảnh nghệ thuật
trên)
- Hỏi: Hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ
trên?
* GV nhận xét và chốt lại:
Có thể sử dụng câu tục ngữ vào

- HS đọc câu 1.
* Dự kiến trả lời:
Đây là cách dự đoán thời tiết
âm lòch tháng 5 ngày dài, đêm
ngắn, tháng 10 ngày ngắn đêm
dài.
* Dự kiến trả lời:
- Câu tục ngữ sử dụng nghệ
thuật đối: đối vế, đối từ ngữ.
- Hình ảnh và cách nói thậm
xưng (chưa nằm đã sáng, chưa
cười đã tối
- Vần lưng  nhòp nhàng, xuôi
tai, dễ nhớ.
* Dự kiến trả lời:
Có thể sử dụng câu tục ngữ vào
chuyện tính toán, sắp xếp công

việc hoặc giữ gìn sức khỏe vào
a. Những câu tục ngữ về
thiên nhiên:
* Câu 1: .
-Nội dung:
Tháng 5 đêm ngắn, ngày
dài.
Tháng 10 đêm dài, ngày
ngắn.
-Hình thức:
+ Đối vế, đối từ ngữ (đêm-
ngày, sáng-tối)
+ Thậm xưng
+Vần lưng (năm-nằm,
mười-cười)
 Trường hợp vận dụng:
Nhắc nhở ta nên biết sắp
xếp thời gian, công việc
hợp lí theo từng mùa.
GV: Nguyễn Quang Dũng 2 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
chuyện tính toán, sắp xếp công việc
hoặc giữ gìn sức khỏe vào những thời
điểm khác nhau trong năm.
- GV:gọi HS đọc câu 2.
- Hỏi: Câu tục ngữ số 2 nói về điều
gì? Có đúng tuyệt đối không?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Ngày nào: đêm trước trời có nhiều
sao, hôm sau sẽ nắng, trời ít sao sẽ

mưa.
- Đây chỉ là kinh nghiệm dân gian, độ
chính xác không cao.
- Hỏi: Cách diễn đạt có gì đặc sắc
? Tác dụng của câu TN này?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Hai vế đối, có vần lưng (nắng, vắng)
 Câu tục ngữ trên giúp mọi người có
thể nhìn trời mà đoán thời tiết để sắp
xếp công việc cho ngày hôm sau được
hợp lý.
- GV:gọi HS đọc câu 3.
- Hỏi: “Ráng mỡ gà”ø là thế nào? Câu
này có ý nghóa gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Khi trên trời xuất hiện: ráng có sắc
màu vàng mỡ gàtức là sắp có bão.
 Nhắc nhở mọi người cần chống đỡ
cho nhà chắc chắn để phòng chống
giông bão.
- Hỏi: Cách diễn đạt câu TN có gì đặc
sắc?
* GV nhận xét và chốt lại:
-Vần lưng (gà – nhà)
- GV:gọi HS đọc câu 4.
- Hỏi: Em hiểu câu tục ngữ này như
thế nào?
- GV diễn giảng: Ngày xưa nạn lũ lụt
là một trong bốn tai họa (thủy, hỏa,
đạo, tặc) thường xuyên gây những tổn

thất rất lớn cho con người.Nên cha ông
ta ngày xưa đã có ý thức quan sát hiện
tượng tự nhiên để chủ động phòng
chống.
Ở miền Bắc và miền Trung vào tháng
7, 8 âm lòch là mùa mưa bão, nếu thấy
có hiện tượng kiến di dời chỗ lên cao,
những thời điểm khác nhau
trong năm.
-HS đọc câu 2
* Dự kiến trả lời:
- Ngày nào: đêm trước trời có
nhiều sao, hôm sau sẽ nắng,
trời ít sao sẽ mưa.
- Đây chỉ là kinh nghiệm dân
gian, độ chính xác không cao.
* Dự kiến trả lời:
- Hai vế đối, có vần lưng (nắng,
vắng)
 Câu TN giúp mọi người có
thể nhìn trời mà đoán thời tiết
để sắp xếp công việc cho ngày
hôm sau được hợp lý.
- HS đọc câu 3.
* Dự kiến trả lời:
Khi trên trời xuất hiện: ráng có
sắc màu vàng mỡ gàtức là sắp
có bão. Mọi người cần chống
đỡ cho nhà chắc chắn để phòng
chống giông bão .

* Dự kiến trả lời:
-Vần lưng (gà – nhà)
- HS đọc câu 4
* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:……….
+ Nhóm 2:……….
+ Nhóm 3:………
+ Nhóm 4:………
- Cử đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
- Lớp nhận xét… bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.
* Câu 2:
-Ý nghóa:
Đêm trước trời nhiều sao,
hôm sau sẽ nắng, ít sao sẽ
mưa .
-Hình thức:
+Đối vế (mau-vắng, nắng-
mưa)
+Vần lưng (nắng – vắng)
 Vận dụng:
Biết nhìn sao để dự đoán
thời tiết.
* Câu 3:
-Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm dự đoán bão
để có ý thức chủ động giữ
gìn nhà cửa, hoa màu.
-Hình thức:

Vần lưng (gà – nhà)

* Câu 4:
-Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm dự đoán lũ lụt
từ các hiện tượng tự nhiên
để chủ động phòng chống.
-Hình thức: Câu tục ngữ có
GV: Nguyễn Quang Dũng 3 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
báo hiệu trời sắp có mưa to gây nên lụt
lội.
- Hỏi: Về hình thức của câu tục ngữ?
* GV nhận xét và chốt lại:
Hình thức: Câu tục ngữ có hai vế, vần
lưng (bò – lo)
- Hỏi: Tìm những câu tục ngữ có ý
nghóa tương tự?
* GV nhận xét và chốt lại:
+Tháng bảy đàn, đại hàn hồng thủy.
+Đóng thấp thì bão, đóng cao thì lụt.
- GV:gọi HS đọc câu 5.
- Hỏi: Tấc là gì? Vàng là gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Tấc là đơn vò đo chiều dài bằng 1/10
thước (khoảng 2,4m
2
tấc Bắc Bộ hay
bằng 3,3m
2

tấc Trung Bộ)
-Vàng là kim loại quý thường được cân
đo bằng cân tiểu ly. Ông cha ta lấy cái
rất nhỏ (tấc đất) để so sánh với cái rất
lớn (tấc vàng) để nói giá trò của đất.
- Hỏi: Tại sao nói tấc đất, tấc vàng?
* GV nhận xét và chốt lại:
Đất quý như vàng (đất nuôi sống
người)
- Hỏi: Cách diễn đạt có gì đặc sắc?
* GV nhận xét và chốt lại:
Diễn đạt: ngắn gọn, không có từ so
sánh nhưng hàm chứa ý so sánh, tạo ấn
tượng đậm nét.
 GV chốt: Đây là câu tục ngữ tiêu
biểu cho tính hàm súc của tục ngữ.
- Hỏi: Người ta sử dụng câu tục ngữ
này trong trường hợp nào?
* GV nhận xét và chốt lại:
Vận dụng: khuyên mọi người phải biết
q trọng đất, làm cho đất sinh ra nhiều
lương thực. Đồng thời phê phán hiện
tượng lãng phí đất.
- Hỏi: Tìm câu ca dao tương tự ý trên?
 Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
- GV:gọi HS đọc câu 6.
- Hỏi: Ý nghóa câu tục ngữ ?
* GV nhận xét và chốt lại:
* Dự kiến trả lời:

Hình thức: Câu tục ngữ có hai
vế, vần lưng (bò – lo)
* Dự kiến trả lời:
- Câu TN tương tự:
+Tháng bảy đàn, đại hàn hồng
thủy.
+Đóng thấp thì bão, đóng cao
thì lụt.
-HS đọc câu 5.
* Dự kiến trả lời:
Tấc là đơn vò đo chiều dài bằng
1/10 thước (khoảng 2,4m
2
tấc
Bắc Bộ hay bằng 3,3m
2
tấc
Trung Bộ)
-Vàng là kim loại quý thường
được cân đo bằng cân tiểu ly.
Ông cha ta lấy cái rất nhỏ (tấc
đất) để so sánh với cái rất lớn
(tấc vàng) để nói giá trò của
đất.
* Dự kiến trả lời:
Diễn đạt: ngắn gọn, không có
từ so sánh nhưng hàm chứa ý so
sánh, tạo ấn tượng đậm nét.
* Dự kiến trả lời:
Vận dụng: khuyên mọi người

phải biết q trọng đất, làm cho
đất sinh ra nhiều lương thực.
Đồng thời phê phán hiện tượng
lãng phí đất.

* Dự kiến trả lời:
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu
- HS đọc câu 6.
* Dự kiến trả lời:
hai vế, vần lưng (bò – lo)
b. Những câu tục ngữ về
lao động sản xuất:
* Câu 5:
-Ý nghóa:
-Đất quý như vàng (đất
nuôi sống người)
-Vận dụng:
+ Đề cao giá trò của đất
+ Phê phán hiện tượng lãng
phí đất.
* Câu 6:
-Ý nghóa:
GV: Nguyễn Quang Dũng 4 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
Câu TN nói về thứ tự các nghề, các
công việc đem lại lợi ích kinh tế cho
con người (nuôi cá, làm vườn, làm
ruộng)

 Phương thức phát triển nông nghiệp.
- Hỏi: Câu được vận dụng như thế
nào?
* GV nhận xét và chốt lại
Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để
tạo ra của cải vật chất
- Hỏi: Hình thức câu tục ngữ này có
gì quen thuộc?
* GV nhận xét và chốt lại
Hình thức:
+ Có 3 vế, trật tư tăng tiến.
+Vần (trì – nhò, viên – điền)
- GV:gọi HS đọc câu 7.
- Hỏi: Câu tục ngữ nói về việc gì?
* GV nhận xét và chốt lại
Kinh nghiệm chăm sóc cây lúa giống.
- Hỏi: Nhận xét về cách diễn đạt?
* GV nhận xét và chốt lại
Ngắn gọn, nhòp điệu dễ nhớ, dễ thuộc.
- GV:gọi HS đọc câu 8.
- Hỏi: Em hiểu câu tục ngữ này như
thế nào?
* GV nhận xét và chốt lại
Tầm quan trọng của thời vụ và việc
cày bừa kỹ đất đai để tăng năng suất
cây trồng.
- Hỏi: Cách diễn đạt câu tục ngữ này
có gì đặc biệt?
* GV nhận xét và chốt lại
- Tính hàm súc, ngắn gọn

- Vần (thì – nhì).
 GV bình ngắn và nâng cao:
Qua các câu tục ngữ trên, Ta thấy
chúng đều ngắn gọn mang tính hàm súc
cao. Nhưng điều đáng chú ý ở đay là
mỗi câu tục ngữ đề có hai nghóa:
+ nghóa đen: là nghóa cụ thể, mà cha
ông ta mượn các hình ảnh trong cuộc
sống hay trong tự nhiên để biểu đạt một
vấn đề khác, đó là:
Câu TN nói về thứ tự các nghề,
các công việc đem lại lợi ích
kinh tế cho con người (nuôi cá,
làm vườn, làm ruộng)
 Phương thức phát triển nông
nghiệp.
* Dự kiến trả lời:
Vận dụng: Khai thác tốt điều
kiện, hoàn cảnh để tạo ra của
cải vật chất
* Dự kiến trả lời:
Hình thức: có 3 vế được đặt
theo trật tự tăng tiến, có vần,
dễ nhớ, dễ thuộc
- HS đọc câu 7.
* Dự kiến trả lời:
Kinh nghiệm chăm sóc cây
lúa giống.
* Dự kiến trả lời:
Ngắn gọn, nhòp điệu dễ nhớ,

dễ thuộc.
- HS đọc câu 8.
* Dự kiến trả lời:
Tầm quan trọng của thời vụ và
việc cày bừa kỹ đất đai để tăng
năng suất cây trồng.
* Dự kiến trả lời:
-Tính hàm súc, ngắn gọn
- Vần (thì – nhì)
Hiệu quả kinh tế của các
công việc nhà nông (thứ
nhất nuôi cá, thứ 2 làm
vườn, thứ 3 làm ruộng)
->Vận dụng:Khai thác tốt
điều kiện, hoàn cảnh để
tạo ra của cải vật chất
-Hình thức:
+ Có 3 vế, trật tư tăng tiến.
+Vần (trì – nhò, viên –
điền)
* Câu 7:
-Ý nghóa, vận dụng:
Kinh nghiệm chăm sóc cây
lúa giống.
-Hình thức:Ngắn gọn, nhòp
điệu dễ nhớ, dễ thuộc.
* Câu 8:
-Ý nghóa:Tầm quan trọng
của thời vụ và việc cày bừa
kỹ đất đai để tăng năng

suất cây trồng.
Hình thức:
- Tính hàm súc, ngắn gọn
- Vần (thì – nhì)
GV: Nguyễn Quang Dũng 5 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
+ Nghóa bóng: là nghóa hàm ý bên trong
là nghóa vô cùng quan trọng mà nhiệm
vụ chúng ta phải tìm hiểu sâu.
Khi tìm hiểu tục ngữ ta phải tìm hiểu
hai nghóa trên. Nhưng nghóa quan trong
là nghóa bóng....
5’
* Hoạt động 3/ Tổng kết bài: 3/ Tổng kết bài:
- Hỏi: Cách diễn đạt câu tục ngữ này
có gì đặc biệt?
* GV nhận xét và chốt lại
- Tục ngữ thường ngắn gọn, có vần, có
nhòp điệu, sử dụng những hình ảnh sinh
động, gần gũi.
- Tục ngữ phản ánh truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu của nhân dân về
nhiều mặt: thiên nhiên, thời tiết, cách
ứng xử...
- Những câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất truyền đạt những
kinh nghiệm quý báu của nhân dân
trong việc quan sát thiên nhiên và lao
động sản xuất.



- HS trả lời theo Ghi nhớ
SGK....
- Tục ngữ thường ngắn
gọn, có vần, có nhòp điệu,
sử dụng những hình ảnh
sinh động, gần gũi.
- Tục ngữ phản ánh truyền
đạt những kinh nghiệm quý
báu của nhân dân về nhiều
mặt: thiên nhiên, thời tiết,
cách ứng xử...
- Những câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản
xuất truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu của nhân
dân trong việc quan sát
thiên nhiên và lao động sản
xuất.
5’
* Hoạt động 4/ Luyện tập: 4/ Luyện tập:
* Bài tập: Sưu tầm thêm một số câu
tục ngữ phản ánh kinh nghiệm về các
hiện tượng nắng, mưa, bão, lụt?
* GV nhận xét và chốt lại
- Trăng quầng trời hạn ,trăng tán trời
mưa.
- Mưa tháng ba hoa đất
Mưa tháng tư hư đất .
- Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng

đỗ.

* HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1:……….
+ Nhóm 2:……….
+ Nhóm 3:………
+ Nhóm 4:………
- Cử đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
- Lớp nhận xét… bổ sung.
- Ghi phần GV chốt lại.

* Đáp án: ( Bảng phụ)
3’
* Hoạt động 5/ Củng cố bài: 5/ Củng cố bài:
- GV Củng cố về:
+ Tục ngữ là gì?
+ Nội dung của những câu tục ngữ?
+ Hình thức diễn đạt?
+ Vận dụng?
 Gọi HS đọc lại Ghi nhớ SGK...
- HS khắc sâu kiến thức qua
phần củng cố của GV
- HS đọc lại Ghi nhớ SGK...
- Ghi nhớ SGK...
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:(3’
a/ Ra bài tập về nhà:
- Học thuộc bài, nắm rõ nội dụng và vận dụng .
- Làm bài tập (Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ cùng nội dung).
GV: Nguyễn Quang Dũng 6 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II

Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
b/ Chuẩn bò bài mới : Soạn bài: Chương trình đòa phương phần Văn và phần TLV.
 Sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ…viết về đòa phương em đang sinh sống.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
- Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Nội dung kiến thức:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Phương pháp giảng dạy:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hình thức tổ chức:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Thiết bò dạy học:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 01.01.2010
Tiết : 74 * Bài dạy
GV: Nguyễn Quang Dũng 7 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
Chương trình đòa phương
(PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý
nghóa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tính cảm gắn bó với đòa phương mình.
2.Kó năng : Rèn luyện kó năng hiểu biết và sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về đề tài: môi trường thiên
nhiên hay về lao động sản xuất.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến, gắn bó với đòa phương quê hương mình. .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của GV : GV hướng dẫn HS sưu tầm. Chuẩn bò đáp án và tình huống..
2. Chuẩn bò của HS : HS sưu tầm ca dao, tục ngữ, chọn lọc, sắp xếp theo chủ đề .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn đònh tình hình lớp :(1’)
- Nề nếp: ( của từng lớp…)
- Chuyên cần: 7A1:………., 7A4:………., 7A5:……….
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Không thực hiện)

3/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1’) Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đòa phương là một công việc có nhiều ý nghóa, giúp
các em rèn luyện tính kiên trì, có tri thức về đòa phương, có ý thức khoa học. Chúng ta sẽ cố
gắng thực hiện tiết học này cho thật tốt.
* Tiến trình bài dạy: ( 37’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
5’
* Hoạt động 1/ Hướng dẫn xác đònh đối tượng sưu tầm: 1/ Hướng dẫn xác đònh đối
tượng sưu tầm:
 GV nêu yêu cầu Sưu tầm:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về đòa phương
mình.
- Số lượng 20 câu (ít nhất)
- HS theo dõi phần nêu yêu câu
của GV để thực hiện.
6’
* Hoạt động 2/ Ôn lại kiến thức: 2/ Ôn lại kiến thức:
Hỏi: Nhắc lại các thể loạiVHDG mà
em đã học ở HK lớp 7 ?
* GV nhận xét và chốt lại
Tục ngữ, ca dao, dân ca.
Hỏi: Vậy thế nào là: ca dao, dân ca,
tục ngữ?
* GV nhận xét và chốt lại
 Ca dao đân ca là các thể loại trữ
tình dân gian, kết hợp nhạc và lời, thể
hiện nội tâm của con người…
+ Dân ca: Gồm cả lời và nhạc.

+ Ca dao: Gồm phần lời thơ.
Ca dao dân ca là mẫu mực về tính chân
thật, hồn nhiên; cô đúc về sức gợi cảm

* Dự kiến trả lời:
Tục ngữ, ca dao, dân ca.
-HS nhắc lại khái niệm về ca
dao, dân ca, tục ngữ.
 Theo dõi phần kết luận của
GV.

- Ca dao
- Tục ngữ
- Vè, đồng dao
- Dân ca
 Ca dao, tục ngữ về đòa
phương
GV: Nguyễn Quang Dũng 8 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
và cód khả năng lưu truyền.
Ngôn ngữ ca dao dân ca là ngôn ngữ
thơ nhưng vẫn rất gần với ăn tiếng nói
hằng ngày của nhân dân và mang màu
sắc đòa phương rất rõ.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian
ngắn gọn, ổn đònh, có nhòp điệu, hình
ảnh, đúc kết những bài học của nhân
dân về:
+ Quy luật tự nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.

+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy
luật thiên nhiên và lao động sản xuất
là nội dung quan trọng của tục ngữ.
-Hỏi: Ngoài ra còn các thể loại nào
thuộc văn vần được xem là văn học
dân gian?
* GV nhận xét và chốt lại
Vè, dân ca, đồng dao
- Hỏi: Xác đònh thế nào là ca dao, tục
ngữ về đòa phương?
* GV nhận xét và chốt lại
Ca dao, tục ngữ về đòa phương (lưu
hành ở đòa phương hay là mang tên
riêng đòa phương, nói về sản vật, di
tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ
ngữ đòa phương, …), ví dụ sau:
Ai về Bình Đònh mà coi
Con gái Bình Đònh múa roi đi quyền
* Dự kiến trả lời:
Vè, dân ca, đồng dao
* Dự kiến trả lời:
Ca dao, tục ngữ về đòa phương
(lưu hành ở đòa phương hay là
mang tên riêng đòa phương, nói
về sản vật, di tích, thắng cảnh,
danh nhân, sự tích, từ ngữ đòa
phương, …)
 HS tự tìm ví dụ...
5’

* Hoạt động 3/ Phương pháp thực hiện : 3/ Phương pháp thực hiện :
- GV hướng dẫn HS các đòa chỉ:
a. Hỏi người lớn, chép lại từ sách báo)
b. Sắp xấp theo A, B, C,
c. Thành lập nhóm biên tập, tổng hợp
kết quả
 Hướng dẫn cách sưu tầm:
- Mỗi em phải có sổ tay văn học tìm
ghi chép ngay Phân loại.

- Ghi chép theo sự hướng dẫn
của GV
a. Cách sưu tầm.
+ Hỏi cha mẹ, người đòa
phương, người già, các
nghệ nhân, những nhà văn
ở đòa phương
+ Tìm trong những bộ sưu
tập lớn về tục ngữ, ca dao
đòa phương.
b. Sắp xấp theo A, B, C,
d. Thành lập nhóm biên
tập, tổng hợp kết quả.
e.Thời gian nộp :4 tuần
18’
* Hoạt động 4/ Hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu 4/ Thực hiện mẫu tại lớp :
- GV: Treo bảng phụ, gọi HS các ví dụ
trên:



GV: Nguyễn Quang Dũng 9 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II
Trường THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
+ Cam xã Đoài, Xoài Bình Đònh.
+ Vạc kêu trời nắng, vạc vắng trời mưa.
+ Mống Bình Đê, Bồ Đề dọn rác.
+ Ăn coi nồi, ngồi coi hướng.
+ Đói ăn rau, đau uống thuốc….
+ Bình Đònh có đá vọng phu
+ Công đâu công …
+ Vè chàng lía
+ Vè anh hùng Phan Thò
+ Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông…
+ Đá Vọng phu( Bình Đònh)
- Hỏi: Hãy sắp xếp theo chủ đề mà em
đã học ?
* GV nhận xét và chốt lại
1. Tục ngữ:
a- Chủ đề: Thiên nhiên và lao động sản
xuất
-Cam xã Đoài, Xoài Bình Đònh.
-Vạc kêu trời nắng, vạc vắng trời mưa.
-Mống Bình Đê, Bồ Đề dọn rác.
-Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông…
b. Tục ngữ về con người và xã hội.
-Ăn coi nồi, ngồi coi hướng.
-Đói ăn rau, đau uống thuốc….
2/ Ca dao
- Bình Đònh có đá vọng phu
-Công đâu công …
3/ Vè:

-Vè chàng lía
- Vè anh hùng Phan Thò Đào
-Đồng dao:
4/ Truyện cổ tích:
Đá Vọng phu( Bình Đònh)
- Hỏi: Viết bài cảm nghó một trong các
bài ca dao, tục ngữ mà em thích?
 Viết về bài ca dao:
Ai về...............................quyền.
 GV nhận xét một số bài viết của HS
và ghi điểm
- HS đọc các ví dụ trên

1/ Tục ngữ:
a- Chủ đề: Thiên nhiên và lao
động sản xuất
-Cam xã Đoài, Xoài Bình Đònh.
-Vạc kêu trời nắng, vạc vắng
trời mưa.
-Mống Bình Đê, Bồ Đề dọn
rác.
-Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng
đông…
b. Tục ngữ về con người và xã
hội.
-Ăn coi nồi, ngồi coi hướng.
-Đói ăn rau, đau uống thuốc….
2/ Ca dao
- Bình Đònh có đá vọng phu
-Công đâu công …

- HS:viết bài
 Theo dõi phần nhận xét của
GV.
1/ Tục ngữ:
a- Chủ đề: Thiên nhiên và
lao động sản xuất
-Cam xã Đoài, Xoài Bình
Đònh.
-Vạc kêu trời nắng, vạc
vắng trời mưa.
-Mống Bình Đê, Bồ Đề
dọn rác.
-Tôm đi chạng vạng, cá đi
rạng đông…
b. Tục ngữ về con người và
xã hội.
-Ăn coi nồi, ngồi coi
hướng.
-Đói ăn rau, đau uống
thuốc….
2/ Ca dao
- Bình Đònh có đá vọng phu
-Công đâu công …
3/ Vè:
-Vè chàng lía
- Vè anh hùng Phan Thò
Đào
-Đồng dao:
4/ Truyện cổ tích:
Đá Vọng phu( Bình Đònh)

5/ Viết bài cảm nghó một
trong các bài ca dao, tục
ngữ mà em thích.
3’
* Hoạt động 5/ Củng cố bài: 5/ Củng cố bài:
- GV:cho HS nhắc lại cách sưu tầm,nội
dung sưu tầm
- HS nhắc lại cách sưu tầm,nội
dung sưu tầm
- Ghi nhớ SGK...
4/ Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:(3’
a/ Ra bài tập về nhà:
Về nhà chuẩn bò ,sưu tầm theo hướng dẫn.
b/ Chuẩn bò bài mới : Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
+ Đọc SGK trang: 12  13.
GV: Nguyễn Quang Dũng 10 Giáo án: Ngữ văn 7 – Phân môn Văn - Học kì: II

×