Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao an lop 1 Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1:</b>



Ngày soạn: / 4 / 9 /2010


Ngày dạy: Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2010
<b>Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)</b>


<b>A: Yêu cầu:</b>


- Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học ở tiết 1, đồng thời
bước đầu biết giới thiệu tên mình và những điều mà mình thích :


Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu
cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.


- Giáo dục các em yêu quý lớp học của mình.


<b>B.Chuẩn bị : </b> Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.


<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động học sinh


I.KTBC:


Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu
đi học.


II .Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.



Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học
tập.


Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe
những gì sau hơn 1 tuần đi học.


Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các
em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập
tô màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã
đạt được điểm 9, điểm 10, được cô giáo
khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt,
sẽ chăm ngoan.


Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài
tập 4)


Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở
tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.


3 em kể.


Thảo luận và kể theo cặp.


Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.


Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.



Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi
học.


Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cơ giáo
tươi cười đón các em vào lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Học sinh kể trước lớp.
GV kết luận


Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi
học như các em. Trước khi đi học, bạn đã
được mọi người trong nhà quan tâm,
chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến
lớp, bạn được cơ giáo đón chào, được
học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà,
bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ
nghe.


Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường
<i>mình, về việc đi học.</i>


GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc
<i>câu thơ cuối bài.</i>


GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
III Củng cố dặn dò : Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


Học bài, xem bài mới.



Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ


Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp,
cơ giáo và trường lớp của mình.


Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.


Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em
yêu trường em.


Năm nay em lớn lên rồi


Không cịn nhỏ xíu như hồi lên năm.


Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
****************************


<b>Toán : CÁC SỐ 1 – 2 – 3</b>
<b>A: Yêu cầu : </b>


-Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật . Biết đọc, biết viết các số 1,
2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1và thứ tự các số 1, 2, 3. Biết thứ tự các
số 1,2,3


<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.


<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I. KTBC:


Tơ màu vào các hình tam giác (mỗi hình
mỗi màu khác khau)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhận xét KTBC.
II .Bài mới:


1.Giới thiệu bài và ghi đề.
2.Giới thiệu từng số 1, 2, 3


Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát
các nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ
bìa có 1 chấm trịn, bàn tính có 1 con
tính, …)


GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1
con chim, có 1 chấm trịn, có 1 con tính,
…”


Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các
đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có
số lượng là 1 (đều có số lượng là 1)


Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ
vật trong nhóm đó, số một viết bằng chữ


số 1.


GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không
đọc là: chữ số một).


Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn
các em quan sát các hình (mẫu vật) và
đọc các số 1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2,
1


3.Luyện tập


Bài 1: Viết số 1, 2, 3


Yêu cầu học sinh viết vào phiếu


Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết
số, yêu cầu các em nhận ra số lượng
trong mỗi hình vẽ.


Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm trịn và ơ
trống.


GV hướng dẫn các em là VBT
III.Củng cố – dặn dò:


Hỏi tên bài.



Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3
(ba)


Nhắc lại


Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim,
có 1 chấm trịn, có 1 con tính, …”


Đọc số: 1 (một)


Đọc số: 2 (hai), 3 (ba)
Đọc theo SGK.


Thực hiện vào phiếu.


Quan sát tranh và ghi số thích hợp.


Thực hiện phiếu và nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mơ
hình mẫu vật.


GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học
sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa
sai thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự
chọn).


Nhận xét, tuyên dương


Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học


bài, xem bài mới.


2 3 1


Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.


********************************
<b>Học vần: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ</b>
<b>A</b>


: Yêu cầu:


Sau bài học học sinh :


-Nhận biết được dấu huyền, dấu ngã và các thanh huyền, ngã.
-Đọc được tiếng bè, bẽ.


-Trả lời được 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.


-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ,
vòng.


<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC : Hỏi bài trước.



Gọi 3 em đọc tiếng bẻ, bẹ, bè…
GV nhận xét chung.


II .Bài mới:
1 Giới thiệu bài


Dấu huyền.


GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.


GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
-GV chỉnh phát âm cho học sinh


- GV viết mẫu và nêu quy trình viết dấu
huyền


- GV nhận xét chung
2 Dạy dấu thanh:


GV đính dấu huyền lên bảng.


3 HS viết vào bảng lớp , lớp viết vào bảng
con


- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ lớp


Thực hiện bảng con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?


So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống
và khác nhau.


u cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong
bộ chữ của học sinh.


Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
a. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học
sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một
nét móc nằm ngang có đi đi lên).


u cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ
chữ của học sinh.


Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
<i>b) Ghép chữ và đọc tiếng</i>


b. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta
được tiếng bè.


Viết tiếng bè lên bảng.


Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng
cài.



Gọi học sinh phân tích tiếng bè.


Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt
ở đâu ?


<b>GV phát âm mẫu : bè</b>


Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.


GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cơ các từ có tiếng bè.


GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng
<b>bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh</b>


Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ


<b>Gọi học sinh đọc bè – bẽ.</b>


c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
<i>con:</i>


*Viết dấu huyền.


Một nét xiên trái.


Giống nhau: đều có một nét xiên.


Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu


sắc nghiêng phải


Thực hiện trên bộ đồ dùng.


Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.


Thực hiện trên bảng cài.


Đặt trên đầu âm e.


- HS : cá nhân, bàn, tổ lớp


bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …


Giống nhau: Đều có tiếng be.


Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu
chữ e, cịn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ
e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống
nét gì?


GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng
cho học sinh quan sát.


Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc
nhưng nghiêng về trái.


Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu


huyền.


Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
<i>huyền.</i>


Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng
con.


Viết dấu ngã, tiếng bẽ ( Quy trình
tương tự)


Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.


Tiết 2
3 Luyện tập


a) Luyện đọc


Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết


GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong
vở tập viết.


Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.


c) Luyện nói :



GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.


Nội dung bài luyện nói của chúng ta hơm
nay là bè và tác dụng của nó trong đời
sống.


-Trong tranh vẽ gì?


-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?


-Thuyền dùng để chở gì?


-Những người trong bức tranh đang làm


Một nét xiên trái.


Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.


- HS viết vào bảng con


Viết vở tập viết


- bè


-Đi dưới nước.


-Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng


hố.


Bè khơng có khoang chứa và trơi bằng sức
nước là chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gì?


-Tại sao người ta khơng dùng thuyền mà
dùng bè?


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố dặn dị:


Gọi đọc bài trên bảng


Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã


.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà.


Vận chuyển nhiều.


Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa
2 nhóm với nhau.


*************************************
<b>HĐTT: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG LỚP</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


- Giúp học sinh biết các hoạt động làm sạch trường lớp , bước đầu làm


quen với các hoạt động làm sạch trường lớp .


- HS có thói quen vệ sinh trường lớp thường xuyên
- Giáo dục các em l có ý thức giữ vệ sinh chung
<b>B: Chuẩn bị:</b>


- Các dụng cụ làm sạch trường lớp: chổi, khăn lau bàn, sọt ác….Các
tranh ảnh về các hoạt động vệ sinh trương lớp.


<b>C: Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1; Hướng dẫn học sinh


nhận biết hoạt động làm sạch trường
lớp


- GV hướng dẫn học sinh thảo luận:
Để làm cho trường lớp luô sạch đẹp
hằng ngày em phải làm những cơng
việc gì?


- GV hướng dẫn chung


-GV KLC:Để trường lớp luôn sạch
đẹp hằng ngày các em phải thường
xuyên quét dọn trường lớp, lau chùi
bàn ghế, cửa sạch sẻ, không viết , vẽ
bậy lên bàn, lên tường…, không vứt
rác bừa bãi…….



Hoạt động 2: HS thực hành làm sạch
lớp học của minh


-GV hướng dẫn học sinh quan sát lớp


- HS thảo luận theo nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

học của mình và xem lớp học của
mình hơm nay đã sạch, đẹp chưa?


- GV quan sát hướng dẫn
chung;


Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở các
em thường xuyên giữ cho lớp học
luôn sạch đẹp


- HS tiến hành vệ sinh lớp học của
mình


- HS chuẩn bị bài ở nhà.
*********************************


Ngày soạn: / 6 / 9 /2010


Ngày dạy: Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
<b>Toán: LUYỆN TẬP.</b>



<b>A: Yêu cầu;</b>


-Nhận biết số lượng 1,2,3 .Đọc viết đếm các số 1,2,3..
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2


<b>B; Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
-Các mô hình tập hợp như SGK.
<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC :


Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3.
Nhận xét KTBC.


II Bài mới :


GT bài ghi đề bài học.


Hướng dẫn học sinh luyện tập.


Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập
1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào
ơ trống.


Bài 2: Gọi học sinh nêu u cầu của đề.


Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm
xong gọi học sinh đọc từng dãy số.


Bài 3: ( nêu còn thời gian)


Gọi học sinh nêu u cầu của đề.


GV hỏi: Một nhóm có 2 hình vng, viết
số mấy? Một nhóm có 1 hình vng viết
số mấy? Cả 2 nhóm có mấy hình vng
ta viết số mấy?


Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3


Nhắc lại.


- HS nêu yêu cầu bài: Điền số thích hợp vào
ô trống


Làm phiếu và nêu kết quả.


Làm VBT


Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1


Có hai hình vng, viết số 2
Có một hình vng, viết số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào VBT.
III Củng cố dặn dò: :



Hỏi tên bài.


Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem
bài mới.


Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba; ba
gồm hai và một; một và hai là ba.


Thực hiện VBT.
Nhắc lại tên bài học.


Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồâm
2, 3 phần tử.


Ví dụ : đơi guốc gồm 2 chiếc, …
Thực hiện ở nhà.


*********************************
Âm nhạc: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP( T2)


( Giáo viên bộ môn dạy)


**********************************
<b>Tiếng Việt: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ </b>
<b>A: Yêu cầu : </b>


- Nhận biết được các âm chữ, b và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu ngã/
dấu nặng/ dấu huyền



- Đọc được tiếng be kết hợp với dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- Tô được e, b và các dấu thanh


<b>B .Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế,
dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ.


<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC :


GV cho học sinh viết bảng con (2 học
sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã. Tiếng
bè, bẽ


- GV nhận xét ghi điểm
II .Bài mới:


1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Ôn tập


a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng
be


GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b,


e và ghép thành tiếng be.


GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.


Thực hiện bảng con.


.


Học sinh thực hành tìm và ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu
<i>thanh thành tiếng:</i>


GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên
bảng lớp)


Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu
thanh.


“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì
GV viết lên bảng.


GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được
tiếng bé?


GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be
và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be,
và ghép tiếp vào bảng



GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh
khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng
khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.


GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
<i>c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh</i>
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng
có thể tạo ra các từ khác nhau:


“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.


“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh
xinh.


Gọi học sinh đọc.


GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã
được phóng to.


GV cũng có thể viết hoặc tơ lại chữ viết
trên bảng con, yêu cầu học sinh quan sát,
viết lên khơng trung để định hình cách
viết.


GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt


của học sinh. Gọi một số em nhận xét.


Tiết 2


Học sinh đọc.


.
Bè.
Dấu sắc.


Thực hiện trên bảng cài.


Học sinh đọc bảng.


Nhiều học sinh đọc lại.


Nghỉ 5 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3 Luyện tập
a) Luyện đọc


Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng
vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá
nhân. GV sửa âm cho học sinh.


b) Luyện viết


Học sinh tơ các tiếng cịn lại trong vở
Tập viết.



-GV chấm bài, nhận xét


c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân
biệt các từ theo dấu thanh.


GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp
tranh theo chiều dọc


GV hỏi:


 Tranh thứ nhất vẽ gì?


 Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
 “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng
“dế”


Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan
sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể
hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh
(dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).


Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.


Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có
trong tranh.


 Các con đã trơng thấy các con vật, cây
cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở


đâu?


Cho học sinh nêu một số đặc điểm của
con vật, các quả :


 Quả dừa dùng để làm gì?


 Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc
của dưa khi bổ ra sao?


 Trong số các tranh này con thích nhất
tranh nào? Tại sao con thích?


 Trong các bức tranh này, bức nào vẽ
người, người đó đang làm gì? Con có
quen biết ai tập võ khơng? Con thích tập


Học sinh đọc.


- HS viết vào vở tập viết


Con dê.
Con dế
Dấu sắc.


Công viên, vườn bách thú, ….


nước để uống.
Ngọt, đỏ, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

võ khơng? Tại sao con thích?


Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố dặn dò:


. Gọi đọc bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.


Đọc bài trên bảng.


Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
**********************************


<b>TNXH : CHÚNG TA ĐANG LỚN.</b>
<b>A: Yêu cầu:</b>


-Nhận biết sự thay đổi của bản thân được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và
sự hiểu biết của bản thân.


- Nêu được ví dụ cụ thể của bản thân được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và
sự hiểu biết của bản thân.


<b>B :Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình minh hoạ SGK
<b>C:.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS



I .KTBC :


Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập
môn TNXH của học sinh.


II .Bài mới:
1. Giới thiệu bài:


GV gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc
điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy
nhất, em cao nhất, em thấp nhất.


GV yêu cầu học sinh nhận xét về hình
dáng bên ngồi của các bạn.


GV nói: “Chúng ta cùng lớa tuổi, học
cùng một lớp, song lại có em béo hơn,
em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơn…
Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
2. Các hoạt động


Hoạt động 1 :


<i><b>Quan sát tranh: </b></i>


MĐ: Giúp học sinh biết sự lớn lên của cơ


Lắng nghe và nhắc lại.



Các bạn không giống nhau về hình dáng,
bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự
hiểu biết.


Các bước tiến hành
Bước 1:


GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt đợng
của em bé trong từng hình, hoạt động của
2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở
hình dưới.


Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi
cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói
theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì
em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược
lại.


GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em
làm việc tích cực


Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi học sinh xung phong nói về hoạt
động của từng em trong hình.


GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc
biết đi thể hiện điều gì?”



GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong
hình muốn biết điều gì?”


GV hỏi tiếp: “Các bạn đó cịn muốn biết
điều gì nữa?”


Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về
chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy,
biết bò, biết đi,… Về sự hiểu biết như
biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng
<i><b>vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn,</b></i>
học được nhiều điều hơn.


Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ nói
về sự lớn lên của em bé theo tháng năm.
<i>Hoạt động 2: Thực hành đo.</i>


MĐ: Xác định được sự lớn lên của bản
thân với các bạn trong lớp và thấy được
sự lớn lên của mỗi người là không giống
nhau.


Các bước tiến hành:
Bước 1 :


Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh,
chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV



Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng
và nêu.


Thể hiện em bé đang lớn.


Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân
nặng của mình.


Muốn biết đếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm có 4 học sinh và hướng dẫn các em
cách đo như sau: Lần lượt từng cặp 2 em
một trong nhóm quay lưng áp sát vào
nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm
được vào nhau. Hai bạn cịn lại trong
nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn,
tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
GV mời một số nhóm lên bảng, u cầu
một em trong nhóm nói rõ trong nhóm
mình bạn nào béo nhất, gầy nhất…


GV hỏi:


 Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau
khơng?


 Điều đó có gì đáng lo không?


Kết luận:


Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
MĐ : Học sinh biết làm một số việc để cơ
thể mau lớn và khoẻ mạnh.


Cách tiến hành:


GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ
mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần
làm gì?”


GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và
hỏi tiếp để các em nêu những việc khơng
nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
III .Củng cố dăn dò : :


Nhận xét tiết học giao nhiệm vụ về nhà
cho học sinh


Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể
dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ
mạnh và mau lớn.


Học sinh chia nhóm và thực hành đo trong
nhóm của mình.


Cả lớp quan sát và cho đánh giá xemkết quả
đo đã đúng chưa.



Không giống nhau.


Học sinh phát biểu về những thắc mắc của
mình.


Lắng nghe.


Học sinh nối tiếp trình bày những việc nên
làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để
có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng
ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể,
ăn uống điều độ,…


Tiếp tục suy nghĩ và phát biểu trước lớp.


.


Lắng nghe.


Thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: / 7 / 9 /2010


Ngày dạy: Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
<b>THỂ DỤC : TRỊ CH I Ơ ĐỘI HÌNH ĐỘI NG .Ũ</b>


<b>A: Yêu cầu:</b>


-Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở
mức đúng cơ bản, có thể cịn chậm.



-Chơi trị chơi: Diệt các con vật có hại. YC học sinh biết thêm một số
con vật có hại, biết tham gia được trị chơi chủ động hơn bài trước.


<b>B .Chuẩn bị : </b>


-Còi, sân bãi …


-Tranh ảnh một số con vật.
<b>C . Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng
dọc, cho quay thành hnàng ngang.


Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)


Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.


II .Phần cơ bản:


Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10
<i>- 12 phút )</i>



GV vừa hơ vừa giải thích vừa làm mẫu
động tác cho học sinh xem. GV hô khẩu
lệnh dóng hàng dọc, nhắc học sinh nhớ
bạn đứng trước và sau mình, rồi cho giải
tán. Sau đó lại tập hợp lại (mỗi lần làm
như vậy GV giải thích thêm).


Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần.
Trò chơi:


Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)


GV nêu trị chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho
học sinh kể thêm những con vật có hại
mà các em biết.


Cách chơi:


HS ra sân tập trung.


Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.


Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.


Lắng nghe, nhắc lại.


Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV.



Tập luyện theo tổ, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV hô tên các con vật có hại thì học sinh
hơ diệt, tên các con vật có ích thì học
sinh lặng im, ai hô diệt là sai.


III .Phần kết thúc :


Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,


Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.


Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.


Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Vỗ tay và hát.


Lắng nghe.


********************************
<b>Học vần : Bài 7: Ê , V</b>


<b>A: Yêu cầu:</b>



-Đọc được : e, v, bê, ve ,các từ ngữ và câu ứng dụng


- Viết được : e, v, bê, ve ,( Viết được ½ số dịng quy định trong vở
tập viết tập 1)


- Luyện nói được 2- 3 câu theo chủ đề: bế bé.
<b>B .Đồ dùng dạy học: </b>


-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. Bộ ghép chữ tiếng Việt.Tranh minh hoạ
từ khóa Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.


<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I .KTBC :


- GV gọi 2 em học sinh lên bảng viết ;
H1: bè, bẽ H2: bé, bẻ


GV nhận xét chung.
II .Bài mới:


1.Giới thiệu bài ,ghi đề
2; Dạy chữ ghi âm
<i>a) Nhận diện chữ:</i>


GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ
e chúng ta đã học.



Nhận xét, bổ sung.


<i>b) Phát âm và đánh vần tiếng:</i>
-Phát âm.


GV phát âm mẫu: âm ê.


- 2HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con.


Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng
rộng hơn đọc âm e.


-Giới thiệu tiếng:


GV gọi học sinh đọc âm ê.


GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế
nào?


Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.


GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .


Hướng dẫn đánh vần



GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
GV chỉnh sữa cho học sinh.


Âm v (dạy tương tự âm ê).


- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một
nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.


Đọc lại 2 cột âm.


C; Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ê,
v, ve, bê


GV nhận xét và sửa sai.
D; Đọc tiếng ứng dụng:


GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè –
vẽ.


GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.


Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.


Tiết 2
3; Luyện tập.


a. Luyện đọc



- GV hướng dẫn học sinh đọc âm, tiếng,
đã học.


GV nhận xét.


- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé vẽ bê.


- HS đọc theo cá nhân, bàn tổ lớp


- HS thêm âm b trước âm ê.
Cả lớp


HS đọc theo cá nhân, bàn tổ lớp


Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết
thúc.


Khác nhau: Âm v khơng có nét khuyết trên.
CN 2 em.


HS :Viết bảng con: ê – bê, v – ve.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.


GV nhận xét.


b. Luyện viết;


- GV nêu lại quy trình viết ê, v, ve, bê
- Gv chấm bài, nhận xét


C; Luyện nói:


GV nêu câu hỏi SGK.


GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.


Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.


GV nhận xét cho điểm.
II Củng cố dặn dị:


Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới
học


.Nhận xét, dặn dò tiết sau:


- HS viết vào vở tập viết


“bế bé”.


Học sinh trả lời.



.
Toàn lớp thực hiện.


Lắng nghe.


***************************************
<b>Mĩ Thuật : VẼ NÉT THẲNG</b>


<b>A: Yêu cầu:</b>


-Giúp HS nhận biết được các loại nét thẳng.
-Biết cách vẽ nét thẳng.


-Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ
màu theo ý thích.


<b> B .Đồ dùng dạy học:</b>


GV: -Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.Một bài vẽ minh hoạ.
Học sinh : -Vở tập vẽ 1.Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
<b>C .Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


I . KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ
thuật của học sinh.


II . Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.



GV giới thiệu tranh trong Vở Tập vẽ 1 để
học sinh quan sát và biết thế nào là nét vẽ
và tên của chúng:


 Nét thẳng “ngang” (nằm ngang)


Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV
kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
 Nét thẳng “đứng”.


 Nét “gấp khúc”.


GV chỉ vào cạnh bàn, bảng… để học sinh
thấy rõ hơn về các nét thẳng, đồng thời
vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng
đứng tạo thành hình cái bảng…


Yêu cầu học sinh tìm thêm các ví dụ về
các nét thẳng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách
vẽ nét thẳng


GV vẽ các nét lên bảng để học sinh quan
sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng
như thế nào?



GV yêu cầu học sinh xem hình ở Vở Tập
vẽ 1để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng.
GV vẽ lên bảng các hình và đặt ra câu
hỏi: Đây là hình gì?


a


GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang,
nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.


Hoạt động 3: Thực hành


Yêu cầu của bài tập: Học sinh tự vẽ tranh
theo ý thích vào Vở Tập vẽ 1.


GV hướng dẫn học sinh tìm ra các cách
vẽ khác nhau:


Học sinh nêu thêm một vài ví du theo hiểu
biết của mình, vd: quyển vở, cửa sổ…


 Nét thẳng ngang: nên vẽ từ trái qua phải.
 Nét thẳng nghiêng: nên vẽ từ trên xuống.
 Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét, từ trên
xuống hoặc từ dưới lên.


- Hình a:


Vẽ núi: Nét gấp khúc.
Vẽ nước: Nét ngang.



- Hình b:


Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
Vẽ đất: Nét ngang.


Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Vẽ nhà và hàng rào..
 Vẽ thuyền, vẽ núi…
 Vẽ cây, vẽ nhà….


Gợi ý cho học sinh khá giỏi vẽ thêm hình
để bài vẽ trở nên sinh động.


Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích của
mình.


GV bao quát lớp, giúp học sinh làm
bài, cụ thể là:


+ Tìm hình cần vẽ.
+ Cách vẽ nét.
+ Vẽ thêm hình.
+ Vẽ màu vào hình.


+ Động viên, khích lệ học sinh làm
bài.


3.Nhận xét, đánh giá:



Nhận xét chung cả tiết học về nội dung
bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài
vẽ.


III ; Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị cho bài học sau.


Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×