Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Phuong cham hoai thoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.01 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần 1</i>


<i>NS:16/8/2010</i> <i>Ngày dạy: 18/8/2010</i>


<i>Tiết 3</i>
<i>Văn bản</i>


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI




---I .Mục tiêu.


- Nắm được nội dung,những yêu cầu của phương châm về lượng,phương châm về chất trong giao tiếp.
- Kĩ năng phát hiện lỗi thường gặp trong giao tiếp,nói &viết đúng .


- Ý thức vận dụng các phương châm hội thoại vào giao tiếp.
II. Chuẩn bị.


1.Giáo viên.


* Tư liệu: Ngữ dụng học – Lê A, bài tập ngữ văn nâng cao 9 – Dương Thu Hương.
- Thiết bị: Bảng phụ ghi các mẩu ngữ liệu.


2.Học sinh.


- Đọc,xác định nội dung các mẩu ngữ liệu.
- Trả lời câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài .


- Nghiên cứu khiến thức phần ghi nhớ,tìm những mẫu ngữ liệu tương tự.
- Nghiên cứu phần bài tập,làm trước ở giấy nháp.



III. Hoạt động dạy học.


1.Ổn định tình hình lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Kiểm tra vở soạn học sinh.
3.Giảng bài mới.


a. Giới thiệu bài. (1phút)


Trong quá trình giao tiếp, việc truyền đạt nội dung đến người nghe là hết sức quan trọng muốn thế phải tuân thủ
các phương châm hội thoại.


b. Tiến trình bài dạy.


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10 Hoạt động 1.


Phương châm về lượng.
* Giải thích: phương châm
được hiểu như là những yêu cầu
mang tính cách thức trong quan
hệ giao tiếp mà những người
tham gia giao tiếp phải tuân thủ.
- Phương châm về lượng: lượng
ở đây chính là lượng thơng tin
mà những người tham gia giao
tiếp đưa ra, nó cũng tuân thủ
những quy định cụ thể không
thể tùy ý.



- Treo bảng phụ ghi mẩu ngữ
liệu.


H: Đọc những trường hợp ở
bảng phụ? (GV chú ý sửa sai
hoàn thiện cách đọc)


- Hs đọc ngữ liệu ở bảng phụ, HS
khác nhận xét.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10


H: An có những thắc mắc nào
câu Ba trả lời?


H: Thắc mắc ấy có được đáp
ứng? Căn cứ vào đâu em khẳng
định được điều đó?


H: Hãy phân tích điểm sai trong
câu trả lời của Ba?


H: Hãy đưa ra lời nói phù hợp?
H: Như vậy khi giao tiếp ta phải
lưu ý vấn đề gì?


- Đọc ngữ liệu 2.



H: Nhận xét nội dung lời nói
của hai nhân vật, yếu tố gây
cười ở đây là gì?


H: Trường hợp trên có thõa mãn
u cầu của giao tiếp hay
khơng? Vì sao? Hãy sửa lại cho
đúng?


H: Khi tham gia quá trình giao
tiếp ta phải chú ý đến những yêu
cầu gì?


* Đọc ghi nhớ SGK.


H: Hãy cho ví dụ về trường hợp
vi phạm phương châm về lượng,
nêu cách sửa chữa? (GV chú ý
vấn đề sửa sai)


Hoạt động 2.


Phương châm về chất.


- Đọc truyện “Quả bí khổng lồ”
(GV chú ý sửa sai hồn thiện
cách đọc)


H: Truyện này phê phán điều
gì?



- Như vậy trong giao tiếp cần
tránh? Vì sao?


- Hãy đọc ghi nhớ SGK


* Hai vấn đề:
- Biết bơi không.
- Học bơi ở đâu.
- Chưa.


* Người hỏi hỏi địa điểm, nơi
học bơi cụ thể ; người trả lời lại
đưa ra nội dung về môi trường để
bơi là nước.


- Tớ học bơi ở trung tâm TDTT
của huyện Phù Mỹ.


- Đáp ứng đúng yêu cấu của giao
tiếp, giải quyết được những thắc
mắc của người hỏi.


- Không quan tâm đến yêu cầu của
người khác, chỉ cố ý khoe của.
- Khơng vì thừa thơng tin.


- Xác định đúng đề tài giao tiếp và
nói vừa đủ khơng thừa khơng
thiếu.



- HS cho ví dụ và nêu cách sửa cụ
thể, HS khác nhận xét hoàn thiện


* HS đọc, nhận xét.


* Nói khốc sẽ làm mất niềm tin.
- Nên nói những điều có thật mà
mình biết.


* Thêm vào câu nói một số từ ngữ
biểu thị ý nghĩa không chắc chắn


* Khi giao tiếp cần nói có nội dung,
lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
của cuộc giao tiếp không htừa,
không thiếu.


II. Phương châm về chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15


H: Trong giao tiếp muốn nói
một điều mà mình khơng chắc
chắn?


(Những từ ngữ biểu thị ý nghĩa
khơng chắc chắn gọi là thành
phần tình thái mà chúng ta sẽ
tìm hiểu ở chương trìhn HK2)


Hoạt động 3. Luyện tập.
H: Đọc,nêu yêu cầu bài tập 1?
H: Nêu những yêu cầu của
phương châm về lượng?
H: Xác định lỗi vi phạm ở 2
trường hợp trên?


H: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 2?
(muốn điền đúgn ta phải giải
thích nghĩa của các từ ngữ và ý
nghĩa của từng vế câu)


H: Hãy giải thích nghĩa của các
từ ngữ và mỗi vế câu? (GV chú
ý sửa sai hoàn thiện)


H: Hãy điền những cụm từ ngữ
trên vào các vế câu? (Gv chú ý
sửa sai hoàn thiện)


H: Những trường hợp trên liên
quan đến phương châm hội thoại
nào?


H: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 3?
H: Nhân vật người bạn có liên
quan gì đến người đẻ non trong
lời anh nói?


H: Hãy phát hiện câu sai và sửa


lại cho đúng?


H: Đọc, nêu yêu cầu bài
tập 4?


H: Cách diễn đạt như ở trường
hợp (a) nhằm mục đích gì?
Tránh vi phạm phương châm hội
thoại nào?


H: Trường hợp (b) có ý nghĩa
như thế nào? Nếu khơng diễn
đạt như vậy ta làm gì để đảm
bảo người nghe hiểu vấn đề?


như: dường như, có lẽ


* Nối đúng đề tài giao tiếp, nội
dung thông tin vừa đủ không thừa
không thiếu.


- GT: trâu gắn với người nông
dân,gần gũi với đời sống.


- Én là lồi chim dĩ nhiên có hai
cánh.


- HS giải thích, HS khác nhận xét
* HS thực hiện,nhận xét bổ sung
sửa chữa.



- Phương châm về chất.


- Bố anh ta.


- Thừa thơng tin: rồi có ni được
khơng .


- muốn người khác tin mình nhưng
lại khơng kiểm chứng được thơng
tin.


- Muốn gợi lại lượng thơng tin đã
nói.


mà mình khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng xác thực.


III. Luyện tập.
Bài tập 1.


Phân tích lỗi vi phạm phương châm
về lượng.


a. Thừa thông tin: nuôi ở nhà
b. Thừa thơng tin: có hai cánh.
Bài tập 2.


Điền từ thích hợp…



a.Nói có sách mách có chứng.
b.Nói dối.


c.Nói mị.


d.Nói nhăng nói cuội.
e.Nói trạng.


Bài tập 3.


Phát hiện sửa lỗi vi phạm phương
châm hội thoại.


- Thừa thông tin ở câu cuối.


Bài tập 4.


Giải thích những cách nói.


a.Tăng mức độ chính xác ở phương
diện chủ quan: như tôi được biết, tôi
tin rằng.


- Chưa đáng tin: hình như.
- Nhằm tránh vi phạm phương
châm về chất.


b. Ý muốn nhắc lại lượng thông tin
đã nói nhằm tránh vi phạm phương
châmvề lượng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3phút)
* Bài cũ.


- Nắm được nội dung,yêu cầu của phương châm về lượng và phương châm
về chất.


- Học thuộc kiến thức ở phần ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


* Bài mới.


- Ôn lại kiến thức văn bản thuyết minh (khái niệm, phương pháp)
- Đọc văn bản “ Hạ Long đá và nước”


- Tìm hiểu xem văn bản trên có đáp ứng được u cầu văn bản thuyết minh khơng.
- Tìm một số phương pháp thuyết minh được sử dụng trong văn bản, phân tích tác dụng.
- Tìm, phân tích một số BPNT được sử dụng trong văn bản.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×