Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an l4 tuan 21 theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.73 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006</b>


ĐẠO ĐỨC :


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI</b>


I.Mục tiêu:


I.Mục tiêu:


-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với những người.
- Biết ví dụ về cư xử lịch sự với những người


-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
. -Có thái độ:


+ Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những
người cư xử bất lịch sự.


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK đạo đức 4


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.


-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:


Tiết: 2


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
2-SGK/33)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 2.


- Trong những ý kiến sau, em đồng ý
với ý kiến nào?


a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.


c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần
gũi với nhau hơn.


d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,
không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.


đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là
không cần thiết.


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.


-GV kết luận:


+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b, đ là sai.



*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập
4-SGK/33)


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
tình huống a, bài tập 4.


 Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi
đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ


-HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.


-HS giải thích sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp lắng nghe.


-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
-Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm
khác có thể lên đóng vai nếu có cách
giải quyết khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo
em, hai bạn cần làm gì khi đó?


-GV nhận xét chung.
 Kết luận chung :


-GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý
nghĩa:



Lời nói khơng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4.Củng cố - Dặn dò:


-Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người
xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Về xem lại bài và áp dụng những gì
đã học vào thực tế.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS lắng nghe.


-HS cả lớp thực hiện.


<b> Toán </b>



<b> LUYỆN TẬP CHUNG .</b>


<i><b>I/ Mục tiêu : </b></i>


- Giúp HS :


 Rút gọn được phân số.


 Quy đồng được mẫu số hai phân số.


 Rèn kĩ năng rút gọn phân số và qui đồng mẫu số hai phân số
<i><b>II/ Chuẩn bị : </b></i>


- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy


– Phiếu bài tập .


* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
<i><b>III/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học hôm nay chúng ta củng cố về khái niệm
ban đầu về phân số , rèn kĩ năng rút gọn phân số
và qui đồng mẫu số các phân số qua bài ” Luyện
tập chung "


<i><b>b) Luyeän tập:</b></i>
<b>Bài 1 :</b>


+ Gọi 1 em nêu đề bài .


-u cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


-Laéng nghe .


-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .


-Hai hoïc sinh làm bài trên bản



5
2
6
:
30


6
:
12
30
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.


+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được một
lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản
+ Chẳng hạn :


5
2
3
:
15
3
:
6
15
6
2


:
30
2
:
12
30
12





-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
<b>Bài 2 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.


+ Những phân số nào bằng phân số <sub>9</sub>2 ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 3 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như </i>
<i>thế nào? </i>



<i>-Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể </i>


lấy MSCbé nhất .


- Chẳng hạn ở câu c MSC bé nhất là 36 ; câu d . có
MSC bé nhất là 12 .


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài.


9
4
5
:
45
5
:
20
45
20


5
2
14
:
70
14
:
28


70
28


3
2
17
:
51
17
:
34
51
34



-Hoïc sinh khác nhận xét bài bạn.


-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
- Phân số


18
5


không rút gọn được vì
đây là phân số tối giản .



- Những phân số rút gọn được là :


9
2
3
:
27
3
:
6
27
6



9
2
7
:
63
7
:
14
63
14


18
5
2


:
36
2
:
10
36
10



- NHững phân số bằng phân số


9
2
là :

27
6

63
14

-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .


+ Tieáp nối phát biểu .


+ Lắng nghe GV.


+ 2HS thực hiện trên bảng .


a/
2
1

3
2
24
12
4
3
2
4
3
1
2
1


<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
24
16
4
2
3
4
2
2

3
2


<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X</i>


b/ <sub>4</sub>3 vaø 7<sub>5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như </i>
<i>thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


20
28
4
5


4
7
5
7






<i>X</i>
<i>X</i>


c/ <sub>2</sub>1 ; <sub>12</sub>5 vaø <sub>36</sub>11


2
1


=


36
18
18
2


18
1


<i>X</i>
<i>X</i>


;


36
15
3


12


3
5




<i>X</i>
<i>X</i>


;


36
11


+ Nhận xét bài bạn .


-2HS nhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn laïi.




TẬP ĐỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>- Bước đầu biết đọc 1 đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả: Hết sức đặc</b></i>



<i>biệt , thơm đậm , rất xa , lâu tan trong khơng khí , ngào ngạt , thơm mùi thơm , béo</i>
<i>cái béo , ngọt cái ngọt , </i>


- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sác về hoa, quả và nét độc
đáo ề dáng cây( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 Vật thật cành , lá và quả sầu riêng ( nếu có )
 Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b> C/ Lên lớp</b><b> :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- GV treo tranh minh hoạ vẽ chủ điểm và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?


- GV Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ
điểm : " Vẻ đẹp muôn màu "


+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây
sầu riêng . Đây là một giống cây quí hiếm được


coi là đặc sản của miền Nam nước ta . Qua cách
miêu tả của tác giả các em sẽ thấy sàu riêng
không chỉ là loại cây cho trái ngon , bổ dưỡng mà
còn đặc sắc về hương hoa , dáng dấp của thân lá
cành .


<i><b> * B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VAØ TÌM HIỂU</b></i>


<i>BÀI:</i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)


-Chú ý các câu hỏi:


<i>+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?</i>
-Gọi HS đọc phần chú giải.


-Gọi HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ
ràng , chậm rãi .



+Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc
của cây sầu riêng như :


<i>Hết sức đặc biệt , thơm đậm , rất xa , lâu tan trong</i>
<i>khơng khí , ngào ngạt , thơm mùi thơm , béo cái</i>


- Tranh vẽ cảnh sông núi , nhà cửa , chùa chiền
, cánh đồng , dịng sơng , biển cả ,... của đất
nuớc .


-Lớp lắng nghe .


-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .


- 1 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>béo , ngọt cái ngọt , </i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


<i>- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?</i>


- u cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi thảo
luận trong bàn trả lời câu hỏi :



<i>- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những</i>


<i>nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?</i>


<i>- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? </i>
<i>- Lác đác là như thế nào ? </i>


<i>+Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>


-Ghi ý chính đoạn 1.


-u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.


<i>- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?</i>


-Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại mật ong như
thế nào ?


<i>+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?</i>
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .


-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.


<i>-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp</i>
<i>của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm mục </i>
<i>đích gì ?</i>



- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :


- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của Miền
Nam nước ta .


- Lớp đọc thầm cả bài , từng bàn thảo luận và
trả lời :


+ Hoa :


- Trổ vào dạo cuối năm , mùi thơm ngát như
hương cau , hương bưởi ; đậu thành từng chùm ,
màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá , hao
hao giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ li ti
giữa mỗi cánh hoa .


- Hao hao giống có nghóa là gần giống - giống
như - gần giống như , ...


- Lác đác là nhuỵ thưa thớt , lâu lâu mới có một
nhuỵ .


+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
-2 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quả :



-Lủng lẳng duới cành, trông như những tổ kiến ,
mùi thơm đậm , bay rất xa lâu tan trong khơng
khí , cịn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng
nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt ; thơm
cái mùi thơm của mít chín hồ quyện với hương
bưởi , béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt
của mật ong già hạn ; vị ngọt đến đam mê .
-" mật ong già hạn " có nghĩa là mật ong để lâu
ngày nên có vị rất ngọt .


+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
-2 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Dáng cây :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác </i>
<i>giả đối với cây sầu riêng ?</i>


-Tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ không đẹp của
thân cành và mùi thơm đặc biệt của Sầu Riêng )
<i> -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?</i>


-Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
-Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> </b></i>


<i><b>* ĐỌC DIỄN CẢM:</b></i>



-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.


- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái q của miền Nam . Hương
vị nó hết sức đặc biệt , mùi thơm đậm bay rất xa ,
lâu tan trong khơng khí . Cịn hàng chục mét mới
tới chỗ để sầu riêng , hương đã ngạt ngào xông
vào cánh mũi . Sầu riêng thơm cái mùi thơm của
mít chín quyện với hương bưởi , béo cái béo của
trứng gà , ngọt cái vị của mật ong già hạn . Hương
vị quến rũ đến lạ kì .


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


<i>-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?</i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


+ Tiếp nối nhau phát biểu :


- Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của Miền


Nam


- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .


- Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về
cái dáng cây kì lạ này ...


- Vậy mà khi tái chín hương vị ngạt ngào , vị
ngọt đến đam mê ,...


- Lắng nghe .


- Tiếp nối phát biểu :


<i>+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc </i>
<i><b>sản của miền Nam nước ta .</b></i>


<i>+ Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc biệt của </i>
<i>trái sầu riêng ...</i>


<i>-...</i>


<i><b>_ Lắng nghe và nhắc lại nội dung .</b></i>


- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .


-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn
của giáo viên .


-HS luyện đọc theo cặp.


-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


-3 HS thi đọc toàn bài.


- HS cả lớp .


KHOA HOÏC


<b>ÂM THANH TRONG SUỘC SỐNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Giuùp HS :


- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh đối với cuộc sống qua :giao tiếp trong
sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường)
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh :
- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau .


+ Chuẩn bị chung :


- Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh có trong cuộc sống .
- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa .


- Đài cát - xét ( có thể ghi âm ) băng trắng để ghi , băng ca nhạc thiếu nhi.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : </i>



<i>1. Giới thiệu bài: Hàng ngày tai của chúng</i>


ta nghe được rất nhiều loại âm thanh trong
cuộc sống .Vậy những âm thanh đó có vai
trị như thế nào . Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay .


* Hoạt động 1:


<i> VAI TROØ CỦA ÁNH SÁNG TRONG</i>
<i>CUỘC SỐNG .</i>


Cách tiến haønh:


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong
SGK và ghi lại vai trị của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết .


+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm .


- Gọi HS trình bày .


- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .


<i>+ GV :Âm thanh rất quan trọng và cần thiết</i>


<i>đối với cuộc sống của chúng ta . Nhờ có âm</i>


<i>thanh mà chúng ta mới học tập , nói chuyện</i>
<i>với nhau , thưởng thức âm nhạc . </i>


-HS laéng nghe.


- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .


+ Quan sát và ghi chép những điều quan sát
được :


+ Âm thanh giúp con người giao lưu , học tập
sinh hoạt văn nghệ , văn hoá , trao đổi tâm tư
tình cảm chuyện trị với nhau .


- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài , thầy
cô giáo hiểu được HS nói gì ...


+ Âm thanh giúp con người nghe được những
tín hiệu đã quy định , tiếng trống trường ,
tiếng còi xe , tiếng kẻng , tiếng cịi báo hiệu
có cháy , báo hiệu cấp cứu ,...


+ Âm thanh giúp con người , thư giãn , thêm
yêu cuộc sống : nghe nhạc , nghe được , tiếng
gió thổi , tiếng mưa rơi , tiếng hát tiếng khóc
của trẻ em tiếng cười , tiếng động cơ , tiếng
đàn , tiếng mở sách vở . Tiếng sấm , tiếng gió
, tiếng chim kêu , tiếng nước chảy


+ Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống .



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Hoạt động 2:


<i> EM THÍCH VÀ KHƠNG THÍCH NHỮNG</i>
<i>ÂM THANH NAØO ?</i>


- GV giới thiệu hoạt động :


- Âm thanh rất cần cho người nhưng có
những âm thanh người này ưa thích nhưng
người kia lại khơng ưa thích . Các em thì sao
? hãy nói cho các bạn biết em thích những
âm thanh nào và khơng thích âm thanh
nào ? Vì sao lại như vậy ?


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
- Lấy 1 tờ giấy chia làm hai cột :


thích - khơng thích sau đó ghi những âm
thanh vào cột cho phù hợp .


+ Gọi HS trình bày . Mỗi HS chỉ nói một âm
thanh mình thích và một âm thanh minh
không thích và giải thích .


+ Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết
đánh giá âm thanh khác nhau .


- Những âm thanh hay , có ý nghĩa đối với
cuộc sống sẽ được ghi âm lại , việc ghi lại


âm thanh có ích lợi gì . Các em cùng tìm
hiểu tiếp .


* Hoạt động 3:


<i> ÍCH LỢI CỦA VIỆC GHI LẠI ĐƯỢC ÂM</i>
<i>THANH </i>


+ Hỏi HS : Em thích nghe bài hát nào ?
- GV bật đài cho HS nghe một số bài hát
thiếu nhi mà học sinh thích .


+ Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác
dụng gì ?


+ Hiện nay có những cách ghi âm nào ?


+ Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng
trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp


- Laéng nghe .


* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm :


- 3 - 5 HS trình bày ý kiến :


+ Em thích nghe nhạc mỗi lúc rãnh rỗi , vì
tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui vẻ và
thoải mái hơn .



+ Em khơng thích tiếng hú của cịi ơ tơ chữa
cháy vì nó chói tai và em biết lại có thêm một
đám cháy gây thiệt hại về người và của .
+ Em thích nghe tiếng chim hót vì tiếng chim
hót sẽ làm cho ta cảm giác bình n và vui
vẻ .


+ Em khơng thích nghe tiếng máy cưa gỗ vì
âm thanh xồn xoẹt của máy khơng êm tai ,...


- Trả lời theo ý thích của cá nhân .


+ Thảo luận theo cặp và trả lời :


- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có
thể nghe lại được những bài hát , đoạn nhạc
hay từ những năm trước .


+ Việc ghi lại âm thanh cịn giúp cho chúng ta
khơng phải nói đi nói lại nhiều lần một điều
gì đó .


+ Hiện nay người người ta có thể dùng băng
hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nghe


+ Gọi 2 HS đọc mục cần biết thứ 2 trang 87


<i>* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : </i>



<i>TRÒ CHƠI : NGƯỜI NHẠC CƠNG TÀI</i>
<i>HOA </i>


- Cách tiến hành :


- GV phổ biến luật chơi :
- Chia lớp thành 2 nhóm .


+ Mỗi nhóm có thể dùng nuớc đổ vào chai
hoặc vào cốc từ vơi đến gần đầy . sau đó
dùng bút chì gõ vào chai . Các nhóm có thể
luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh ,
cao thấp khác nhau .


+ Tổ chức các nhóm biểu diễn .


-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau .


vieân .


- 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi âm
+ 2 học sinh tiếp nối nhau đọc .


+ Laéng nghe .


+ Thực hiện theo yêu cầu .



+ Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước lớp ,
các nhóm khác nhận xét bổ sung .


+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .


<b> KÓ THUAÄT : </b>



<b>TRỒNG CÂY RAU, HOA</b>

<b> (2 tiết )</b>


I/ Mục tiêu:


-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.


- Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau hoa trong chậu.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau hoa trong chậu.


-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng
kỹ thuật.


II/ Đồ dùng dạy- học:


- Cây con rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đầy đất.


-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen( loại nho)û.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1..Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, nêu</i>
mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>quy trình kỹ thuật trồng cây con.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và hỏi :


+Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong
queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
+Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế
nào?


-GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt,
muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến
hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con
đem trồng mập, khỏe khơng bị sâu,bệnh thì
sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK
để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu
hỏi :


+Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ?
+Tại sao phải đào hốc để trồng ?


+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước


quanh gốc cây sau khi trồng ?


-Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật </b></i>


-GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1
và hoạt động 2 ở vườn trường nếu khơng có
vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho
vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy
đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào
túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con).
<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết
sau.


-HS đọc nội dung bài SGK.đđđđ
-HS trả lời.


-HS laéng nghe.


-HS quan sát và trả lời.


-2 HS nhắc lại.


-HS thực hiện trồng cây con theo các bước
trong SGK.



-HS cả lớp.


<i><b> </b></i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006</b>


<b> Toán : </b>



<b> SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ</b>


<i><b>I/ Mục tiêu : </b></i>


- Giúp HS :


 Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số có cùng mẫu số.
 Nhận biết được phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 .


<i><b>II/ Chuẩn bị : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>III/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Để biết được hai phân số cùng mẫu số nhưng
có tử số khác nhau , thì phân số nào có giá trị
lớn hơn , phân số nào có giá trị bé hơn . Bài học
hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh hai phân


số cùng mẫu số .


<i><b>b) TÌM HIỂU VÍ DỤ :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.


+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng
chia theo các tỉ lệ như SGK.


- GV nêu câu hỏi gợi ý :


- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
bằng nhau ?


+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài
đoạn thẳng AB ?


+ Độ dài đoạn thẳng ADbằng mấy phần độ dài
đoạn thẳng AB ?


+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài
đoạn thẳng AD?


- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?


+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai
phân số <sub>5</sub>2 và <sub>5</sub>3 ?


+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?



+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
<i><b>c) LUYỆN TẬP :</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


+ Gọi 1 em nêu đề bài .


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


-Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .


- Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần
bằng nhau .


+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng <sub>5</sub>2 độ dài
đoạn thẳng AB ?


+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng <sub>5</sub>3 độ dài
đoạn thẳng AB ?


+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC
bé hơn độ dài đoạn thẳng AD


5


2


<


5
3


hay


5
3


>


5
2


- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
và bằng 5 . Tử số 2 của phân số


5
2


bé hơn
tử số 3 của phân số <sub>5</sub>3.


+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


-Một em nêu đề bài .


-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh làm bài trên bảng


5
3


vaø


5
7


;


5
3


<


5
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 2 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>



a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại
về những phân số có giá trị bằng 1 .( là phân số
có tử số bằng mẫu số )


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.


+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?


+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ GV ghi bảng nhận xét .


+ Goïi HS nhắc lại .


<b>b/ - GV nêu yêu cầu đề bài .</b>


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so
sánh .


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dị:</b></i>


<i>-Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm </i>
<i>như thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.



3 < 5


9
4


và <sub>9</sub>2 ; <sub>9</sub>4 > <sub>9</sub>2 ( vì hai phân số có
cùng mẫu số 9 tử số 4 > 2 )


11
9


và <sub>11</sub>5 ; <sub>11</sub>9 > <sub>11</sub>5 (vì hai phân
số có cùng mẫu số 11 tử số 9 > 5 )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
- So sánh : <sub>5</sub>2 và 1.
- Ta có :


5
2


<


5
5





5
5


= 1 nên :


5
2


<
1.


+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.


+ <sub>5</sub>8 và 1.


- Ta có : <sub>5</sub>8 > <sub>5</sub>5 maø <sub>5</sub>5 = 1 neân : <sub>5</sub>8
> 1.


+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.


- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở
.


+ Tieáp nối phát biểu .


So sánh : <sub>2</sub>1 và 1 Ta có : 1<sub>2</sub> <1 ( vì tử số


1 bé hơn mẫu số 2 )


5
4


và 1 Ta có : <sub>5</sub>4 <1 ( vì tử số 4 bé hơn
mẫu số 5 )


3
7


và 1 Ta có : <sub>3</sub>7 > 1 ( vì tử số 7 lớn
hơn mẫu số 3 )


-2HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NAØO ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 HS hiểu :


<i>- Ý nghóa , cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (Nội</i>


<i>dung ghi nhớ)</i>


 <i>Nhận biết được câu kể Ai thế nào trong bài tập 1 mục III ? </i>


 <i>Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có dùng một số câu kể Ai</i>



<i>thế nào ? </i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 <i>Bảng phụ viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận</i>
xét


( viết mỗi câu 1 dòng )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Trong tiết luyện từ và câu trước , các em đã
<i>tìm hiểu về bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai</i>


<i>thế nào ? Bài học hơm nay các em sẽ được</i>


tìm hiểu về ý nghĩa , loại từ của chủ ngữ
<i>trong câu kể Ai thế nào ? </i>


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-u cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời
câu hỏi bài tập 1.



- Yêu cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .


<i>- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế</i>


<i>nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .</i>


<i><b>Bài 2 :</b></i>


- u cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn


-Laéng nghe.


-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .


+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.


- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng
.


+ Đọc lại các câu kể :



<i>1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ .</i>


<i>2. Cả một vùng trời bát ngát cờ , đèn và</i>
<i>hoa .</i>


<i>4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang .</i>
<i>5. Những cô gái thủ đô hớn hở , áo màu</i>
<i>rực rỡ </i>


-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .


- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .


<i><b>Baøi 3 :</b></i>


<i>+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều</i>
<i>gì ?</i>


<i>+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do</i>
<i>1 ngữ ?</i>


<i>+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? cho ta</i>
biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm
tính chất ở vị ngữ trong câu .)


+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành .
Cũùng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo


thành .


<i>+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? </i>
<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


<i>-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? </i>


-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.


<b>\</b>


<i><b> d. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau :


- Tìm các câu kể Ai thế nào ?trong đoạn văn
sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu .


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu
kết quả .


<i> CN</i>


<i>2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ , đèn và</i>
<i>hoa </i>


<i> CN</i>


<i>4. Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang .</i>
<i> CN</i>


<i>5. Những cô gái thủ đô / hớn hở , áo màu</i>
<i>rực </i>


<i> CN</i>
<i>rỡ .</i>


+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người ,
tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết
sự vật sẽ được thơng báo về đặc điểm tính
chất ở vị ngữ trong câu .)


- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành . Chủ ngữ các câu còn lại do
cụm danh từ tạo thành .


<i>+ Laéng nghe .</i>



+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
<i>* Nam đang học bài .</i>


<i>* Con mèo nhà em có ba màu trông rất</i>


<i>đẹp.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe để nắm được cách thực hiện .
-Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo
luận và thực hiện vào phiếu .


-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)


<i>- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .</i>


<i> CN</i>


<i>-Màu trên lưng chú / lấp lánh .</i>
<i> CN</i>


<i>-Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .</i>
<i> CN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ GV nêu : Các câu 1 và 2 ( Ôi chao ! Chú


chuồn nước mới đẹp làm sao ! ) không phải là
câu kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học
sau


- Câu 5 là câu kể Ai thế nào ? Về cấu tạo là
câu ghép đẳng lập có 2 vế câu ( 2 cụm chủ
vị ) đặt song song với nhau .


- Câu 7 ( Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả
dài trên mặt hồ ) là kiểu câu Ai làm gì ?
<i><b>Bài 2 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi .


<i>+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?</i>


Khơng bắt buộc tất cả các câu văn trong đoạn
đều là câu kể Ai thế nào ?


- Gọi HS đọc bài làm .


- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt .


<i><b>3. Củng cố – dặn doø:</b></i>


<i>-Trong câu kể Ai thế nào ? chủ ngữ do từ</i>



<i>loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? </i>


-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5
câu)


<i>(vaø) hai con mắt / long lanh như thuỷ tinh </i>
<i>-Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu</i>
<i>vàng </i>


<i> CN</i>


<i>của nắng mùa thu .</i>


<i>-Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang</i>
<i>băn </i>


<i> CN</i>
<i>khoaên. </i>


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .


+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng , trên
cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như
những tổ kiến cịn có những chú chim đang
chuyền cành hót líu lo .


+ Trong tranh vẽ cây xoài , cành lá sum


sê . Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa
trắng . Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới
nước cho cây .


- Tự làm bài .


- 3 - 5 HS trình bày .


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên


Kể Chuyện :



<b>CON VỊT XẤU XÍ </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Dựa theo lời kể của thầy kể chuyện , nhớ chuyện , sắp xếp đúng thứ tự các
tranh minh hoạ trong SGK , Bước đầu kể lại được từng đoạn chuyện Vịt con
xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được


nghe kể câu chuyện " Vịt con xấu xí " của nhà
văn An - đéc - xen . Một con vịt bị xem là xấu
xí trong câu chuyện này là một con thiên
nga .


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>


<i><b> * SẮP XẾP LẠI THỨ TỰ CÁC TRANH</b></i>


<i>MINH HOẠ CÂU CHUYỆN THEO TRÌNH TỰ</i>
<i><b>ĐÚNG :</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
yêu cầu đề .


- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên
bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như
SGK)


- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự của câu chuyện .


+ Yêu cầu HS quan sát , suy nghĩ , nêu cách
sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .


<i><b> * Keå trong nhóm:</b></i>



-HS thực hành kể trong nhóm đơi .


- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .


+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại


- Lắng nghe .


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+ Tiếp nối nhau đọc .


+ Suy nghĩ , quan sát nêu cách sắp xếp .
+ Tranh 1 : Vợ chồng thiên nga gửi con lại
nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp .



+ Tranh 2 : - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga
con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3 :Vợ chồng thiên nga xin lại thiên
nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con .
+ Tranh 4 : Thiên nga con theo bố mẹ bay đi .
Đàn vịt ngước nhìn theo , bàn tán , ngạc
nhiên .


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa truyện .


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.


* GV nêu ý nghóa câu chuyện


-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho người
thân nghe.



<i>+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu</i>
<i>xí là con vật như thế nào ?</i>


<i>+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ?</i>


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu


- HS cả lớp .


Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006


TẬP LÀM VĂN



<b>LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 HS nắm được cách quan sát cây cối theo trình tự hợp lí:
 Biết kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối .


 Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loại cây
với miêu tả một cái cây (BT1)


 Ghi lại được các ý quan sát về 1 cây mà em thích theo 1 trình tự nhất định.
 Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 d, e .



 Tranh ảnh minh hoạ một số loại cây phóng to ( nếu có )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> 1. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Các em đã được học và đã nắm được cách
lập dàn ý cho một bài văn miêu tả cây cối
ở tiết học trước . Tiết học hôm nay các em
các em sẽ giúp các em nắm được cách quan
sát cái cây theo thứ tự và kết hợp nhiều
giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài
văn miêu tả cây cối .


<i>b. Hướng dẫn làm bài tập :</i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


- Gọi 3 HS đọc 3 bài đọc " Sầu riêng - Cây
gạo - Bãi ngô " lớp đọc thầm theo và thảo
luận trong bàn để trả lời các câu hỏi :


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Nhắc HS trả lời câu hỏi a, b trên phiếu .
+ Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e Riêng


- Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 3 bài văn .


+ Quan sát và lắng nghe yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đối với câu c chỉ cần chỉ ra 1 - 2 hình ảnh so
sánh mà em thích .


- Yêu cầu HS làm bài theo từng nhóm nhỏ .
- GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a,b
cho các nhóm


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS các nhóm khi làm xong mang
phiếu ghi kết quả dán lên bảng lớp .


<i>+ Hỏi : - Tác giả của mỗi bài văn quan sát</i>


<i>cây theo trình tự như thế nào ?</i>


- Yêu cầu nhóm khác nhận xét và chốt lại
ý kiến đúng , gọi HS đọc lại và cho điểm
từng nhóm học sinh


<i>+ Các tác giả quan sát cây bằng những</i>
<i>giác quan nào ?</i>


<i>+ Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân</i>
<i>hố mà em thích ?</i>


<i>- Theo em các hình ảnh so sánh và nhân hố</i>
<i>này có tác dụng gì ?</i>



- GV có thể dán bảng liệt kê các hình ảnh
so sánh , nhân hố có trong 3 bài văn lên
bảng


<i><b> So saùnh </b></i>


<i>Bài sầu riêng : </i> <i><b> Nhân hố </b>Bài bãi ngơ : </i>


-Các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng và đọc
lại .


+ Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung .


<i>Bài văn Quan sát từng bộ</i>


<i>phận của cây </i> <i>Quan sát từngthời kì phát triển</i>
<i>của cây </i>


<i>Sầu</i>


<i>riêng </i> <i> +</i>


<i>Bãi ngô</i> <i> +</i>


<i>Cây</i>


<i>gạo</i> <i> + từng thời kì phát</i>
<i>triển của hoa</i>
<i>gạo </i>



<i>b/ </i>


<i><b>Các giác quan</b></i>


Thị giác


( mắt )


-Khứu giác
( mũi )


-Vị giác


( lưỡi )
- Thính giác
( tai )


<i><b>Chi tiết được quan sát </b></i>


Cây , lá , búp , hoa , bắp ngô ,
bướm trắng , bướm vàng ( bãi
<i><b>ngô ) </b></i>


-Cây , cành , hoa , quả gạo ,
chim chóc ( cây gạo )


- Hoa , trái dáng , thân cành ,


( sầu riêng )



- Hương thơm của trái sầu
riêng


- Vị ngọt của trái sầu riêng .
- Tiếng chim hót , tiếng tu hú .
c/ HS tiếp nối phát biểu :


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Bài văn có 3 đoạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Hoa sầu riêng ngan
ngát như hương cau
hương bưởi


- Caùnh hoa nhỏ như
vảy cá , hao hao giống
cánh sen con .


- Trái lửng lẳng dưới
cành trông như tổ kiến


<i>Bài bãi ngô : </i>


- Cây ngô lúc nhỏ lấm
tấm như mạ non .
Búp ngô như kết bằng


nhung và phấn .


- Hoa ngô xơ xác như
cỏ may .


<i>Bài cây gạo : </i>


- Cánh hoa gạo đỏ rực
quay tít như chong
chóng .


- Quả hai đầu thon vút
như con thoi .


- Cây như treo rung
rinh hànhg ngàn nồi
cơm gạo mới .


- Buùp ngô non
núp trong cuống
lá .


-Búp ngơ chờ
tay người đến bẻ
.


<i>Bài cây gạo : </i>


- Các múi bông
gạo nở đều ,


chín như nồi cơm
chín đội vung
mà cười ...
- Cây gạo già
mỗi năm trở lại
tuổi xuân .
- Cây gạo trở về
với dáng vẻ trầm
tư . Cây đứng
im , cao lớn ,
hiền lành .


<i>- Trong ba bài trên bài nào miêu tả một loài</i>
<i>cây , bài nào miêu tả một cây cụ thể ?</i>


<i>- Theo em miêu tả một loại cây có điểm gì</i>
<i>giống và điểm gì khác so với miêu tả một</i>
<i>cây cụ thể ?</i>


<i><b>Baøi 2 : </b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài .


- GV treo tranh ảnh một số loài cây .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .


+ Quan saùt , laéng nghe GV .



+ Tiếp nối trả lời :


- 2 Bài " Sầu riêng " và " " Bãi ngơ " miêu tả một
lồi cây cịn bài " Cây gạo " miêu tả một loại cây
cụ thể .


- Tieáp nối phát biểu :
+ Điểm giống :


- Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan ;
tả các bộ phận của cây ; tả khung cảnh xung
quanh cây dùng các biện pháp so sánh , nhân hố
để khắc hoạ sinh động , chính xác các đặc điểm
của cây ; bộc lộ tình cảm của người miêu tả .
+ Điểm khác :


- Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân
biệt loài cây này với các loài cây khác . Tả một
cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của
cây đó - Đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng
loại .


+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ GV nhắc HS : Bài này yêu cầu các em
quan sát một cái cây cụ thể ( không phải
một lồi cây )


- Các em có thể quan sát cây ăn quả quen


thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước ,
cũng coa thể chọn một cây khác nhưng cây
đó phải được trồng ở khu vực trường hoặc
trồng ở vườn nhà em để em có thể quan sát
được .


- Yêu cầu HS tiếp nối trình bày kết quả
quan sát .


-Gợi ý HS nhận xét theo các tiêu chuẩn
sau :


- Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát
khơng ?


- Trình tự quan sát có hợp lí khơng ?


- Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi
quan sát ?


- Cái cây bạn quan sát có khác gì với các
cây cùng loại ?


- GV chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lại
sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh
<i><b>* Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về


1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau


+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau .


+ Tiếp nối nhau phát biểu .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên


<b> Toán : </b>


<b> LUYỆN TẬP </b>


<i><b>I/ Mục tiêu : </b></i>


* Giuùp HS :


- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
- So sánh phân số với 1 .


- Biết viết các phân số theo thứ tự bé đến lớn .
<i><b>II/ Chuẩn bị : </b></i>


- Giáo viên :
– Phiếu bài tập .
* Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1..Bài mới: </b></i>



<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so
sánh hai phân số cùng mẫu số từ đó sẽ sắp xếp
các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại .


<i><b>b) LUYỆN TẬP :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.


+ Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở .
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


+ Yeâu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .


-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 2 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so
sánh .


-Gọi em khác nhận xét bài bạn



-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 3 :</b>


-Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào vở .


-Hai hoïc sinh làm bài trên bảng


5
3


vaø <sub>5</sub>1 ;


5
3


> <sub>5</sub>1 ( vì hai phân
số này có cùng mẫu số là 5 và tử số 3 > 1)
b/ <sub>10</sub>9 và <sub>10</sub>11 ; <sub>10</sub>9 < <sub>10</sub>11 ( vì hai phân
số có cùng mẫu số 10 tử số 9 < 11 )


c / <sub>17</sub>13 vaø
17
15


; <sub>17</sub>13 <
17


15


(vì hai phân
số có cùng mẫu số 17 tử số 13 < 15 )
d / <sub>19</sub>25 và <sub>19</sub>22 ; <sub>19</sub>25 > <sub>19</sub>22 (vì hai phân
số có cùng mẫu số 19 tử số 25 > 22 )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu .


7
3


vaø 1 Ta có :


7
3


<1 ( vì tử số 3 bé hơn
mẫu số 7 )


3
7


và 1 Ta có : <sub>3</sub>7 > 1 ( vì tử số 7 lớn hơn
mẫu số 3 )


5
9



và 1 Ta có : <sub>5</sub>9 > 1 ( vì tử số 9 lớn
hơn mẫu số 5 )


16
16


và 1 ta có <sub>16</sub>16 = 1 ( vì tử số 16 bằng
mẫu số 16)


11
14


và 1 Ta có : 14<sub>11</sub> > 1 ( vì tử số 14 lớn
hơn mẫu số 11 )


- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ </i>
<i>bé đến lớn ta phải làm gì ? </i>


-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.


+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ
ràng trước khi xếp .


-Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ
tự đề bài yêu cầu .



-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm </i>
<i>như thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


theo thứ tự .


+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :


a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên :
<sub>5</sub>1 ; <sub>5</sub>3 ;<sub>5</sub>4 .


c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 neân :


9
5


;


9
7



;


9
8


+ HS nhận xét bài bạn .


-2HS nhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.


TẬP ĐỌC



<b>CHỢ TẾT </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm


 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp bức tranh chợ tết miền trung du giàu
màu sắc và vơ cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ , hạnh phúc của
những người dân quê .( trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ
yêu thích.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu
hỏi .


<i>+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? </i>


+ Trong các phiên chợ đơng vui nhất là phiên
chợ tết . Bài thơ Chợ tết nổi tiếng của nhà
thơĐoàn Văn Cừ sẽ cho các em được thưởng
thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên
chợ tết ở vùng trung du thật tưng bừng , náo
nhiệt . Tiết học hơm nay chúng ta tìm hiểu
về điều đó .


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * LUYỆN ĐỌC:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (3 lượt HS đọc).


-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


-Gọi HS đọc tồn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:


* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ


nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi
cảm :


-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở
một số câu thơ :


<i>Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi </i>
<i>Sương hông lam / ôm ấp nóc nhà gianh </i>
<i>Trên con đường viền trắng mép đồi xanh </i>
<i>Người các ấp tưng bừng ra chợ tế </i>


<i>Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc </i>
<i>Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon </i>
<i>Vài cụ già chống gậy / bước lom khom </i>
<i>Cô yếm thắm / che môi cười lặng lẽ </i>
<i>Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ </i>
<i>Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu </i>
<i>Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau .</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.


<i>+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh</i>


<i>đẹp như thế nào ? </i>


-Quan saùt .



+ Vẽ về cảnh một buổi chợ với nhiều hình
ảnh vui nhộn như cảnh thiên nhiên thanh
bình trên con đường hai bên cỏ xanh người
lớn trẻ em ăn mặc đủ màu sắc kéo nhau từ
các ấp đi chợ tết .


+ Laéng nghe.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết .
+Khổ 2 : Họ vui vẻ … đến cười lặng lẽ .
+Khổ 3 : Thằng em bé ... đến như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng
chợ .


+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>+Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ</i>
<i>riêng như thế nào ?</i>


<i>+Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?</i>
-Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2 .


-u cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời
câu hỏi.



<i>+Bên cạnh dáng vẻ riêng , nhưũng người đi</i>


<i>chợ tết có điểm gì chung ?</i>
<i> </i>


+Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.


-Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi .


<i>Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ</i>
<i>tết . Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức</i>
<i>tranh giàu màu sắc đó ? </i>


<i>-Ý nghóa của baiø thơ này nói lên điều gì?</i>


-Ghi ý chính của bài.
<i><b> </b></i>


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ .



-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


trắng và những làn sương sớm . Núi đồi như
cũng làm duyên ; núi uốn mình trong
chiếcáo the , đồi thoa son . Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa ,.. .
+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon
xon ; những cụ già chống gậy bước lom
khomnhững cô gái mặc yếm màu đỏ thắm
che môi cười lặng lẽ ; Em bé nép đầu bên
yếm mẹ ; Hai người gánh lợn chạy đi trước ;
con bò ngộ nghĩnh đuổi theo sau .


+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người
đi chợ tết ở vùng trung du .


-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng
vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết , vui vẻ kéo
hàng trên cỏ biếc .



+ Nói lên sự vui vẻ , tưng bừng của mọi
người tham gia đi chợ tết .


+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi .


+ Các màu sắc là : trắng đỏ , hồng lam ,
xanh biếc thắm , vàng , tía , son .


+ Chỉ có một màu đỏ nhưng cũng có rất
nhiều cung bậc như hồng , đỏ , tía , thắm ,
son .


- Ca ngợi vẻ đẹp của bức tranh chợ tết miền
trung du nhiều màu sắc và vô cùng sinh
động Qua bức tranh một phiên chợ tết , ta
thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người
dân quê vào dịp tết .


-2 HS nhắc lại.


-2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)


-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?</i>
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài. + HS cả lớp .


KHOA HOÏC


<b> ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG </b>



<b>(TT) </b>


I/ Mục tiêu:


- Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng về sức khỏe : đau
đầu, mất ngủ gây mất tập trung trong công việc, học tập


- Một số biện pháp phòng chống :


+ Thực hiện các qui định khơng gây ồn nơi cơng cộng.


+ Biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá
to, đóng của để ngăn cách tiếng ồn.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn .
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : </i>
<i>1. Giới thiệu bài: </i>



- Trong cuộc sống có những âm thanh mà
chúng ta khơng ưa thích . Chúng ảnh hưởng
đến sức khoẻ của con người . Chúng là loại
âm thanh ồn có hại . Vậy làm cách nào để
phịng chống tiếng ồn ? Bài học hơm nay
các em sẽ tìm hiểu điều đó .


* Hoạt động 1:


<i> CÁC LOẠI TIẾNG ỒN VAØ NGUỒN</i>
<i>GÂY TIẾNG ỒN </i>


- Cách tiến hành:


- u cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS
- Yêu cầu : Quán sát các hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời .
- Hỏi : - Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
- Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ?
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
- + Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp .


+ Lắng nghe .


+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS.


- Quan sát tranh minh hoạ , trao đổi và trả lời
các câu hỏi vào giấy .



- Tiếp nối nhau phát biểu :


+ Tiếng ồn có thể phát ra từ : tiếng động cơ ô tô
, xe máy , loa đài , chọ , trường học giờ ra chơi ,
chó sủa trong đêm , máy cưa , máy khoan bê
tông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do
thiên nhiên hay do con người tạo ra ?


* Kết luận : Hầu hết các loại tiếng ồn là do
con người tạo ra như hoạt động của các
phương tiện giao thông đường bộ , đường
thuỷ , hàng khơng . Cịn ở trong nhà thì có
tiếng ồn từ các đồ vật như máy giặt , tủ lạnh
, ti vi , máy ghi âm ,... cũng là những nguồn
gây tiếng ồn .


* Hoạt động 2:


<i> TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN VÀ BIỆN PHÁP</i>
<i>PHÒNG CHỐNG . </i>


- Cách tiến hành:


- u cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS
- Yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời .
- Hỏi : - Tiếng ồn có tác hại gì ?



- Chúng ta cần có những biện pháp nào để
phịng chống tiếng ồn ?


- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
+ Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp


-GV nêu kết luận : Âm thanh được gọi là
tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó
chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn đến sức
khoẻ con người , có thể gây mất ngủ , đau
đầu , suy nhược thần kinh có hại cho tai .
Tiếng nổ lớn có thể làm thủng màng nhĩ .
Tiếng ồn mạnh sẽ gây hại cho các tế bào
lông trong ốc tai . Những tế bào lông bị hư
hại không được cơ thể phục hồi nên nếu
tiếp xúc lâu với tiếng ồn sẽ gây điếc mãn
tính ..


* Hoạt động 3:


<i> NEN VÀ KHƠNG NÊN LÀM GÌ ĐỂ GĨP</i>
<i>PHẦN PHỊNG CHỐNG TIẾNG ỒN .</i>


- GV : Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi .
- Em hãy nêu những việc nên làm và không
nên làm để góp phần phịng chống tiếng ồn
cho bản thân và cho những người xung
quanh ?



+ GV u cầu đại diện các nhóm tiếp nối
nhau lên trình bày .


- GV chia bảng thành hai cột nên và không
nên và ghi nhanh những ý HS nêu lên


phóng thanh cơng cộng , loa đài , ti vi mở quá
to , tiếng phun sơn từ những hàng hàn xì , tiếng
máy trộn bê tông , tiếng ồn từ chợ búa , từ cơng
trình xây dựng ,...


+ hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do con
người gây ra .


+ Lớp lắng nghe .


+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS.


- Quan sát tranh minh hoạ , trao đổi và trả lời
các câu hỏi vào giấy .


- Tiếp nối nhau phát biểu :


- Tiếng ồn có hại : gây điếc tai , nhức đầu , mất
ngủ , suy nhược thần kinh , ảnh hướng tới tai .
+ Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn là :
cần có những quy định chung về tiếng ồn như :
không gây tiếng ồn những nơi công cộng , sử
dụng những vật không gây tiếng ồn để cách
âm , ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai ,


trồng nhiều cây xanh .


+ Laéng nghe .


- 2 HS ngồi cùng bàn , trao đổi và trả lời câu
hỏi .


- HS trả lời :


+ Những việc nên làm :


-Trồng nhiều cây xanh , nhắc nhớ mọi người
cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn : công
trường xây dựng , khu cơng nghiệp , nhà máy ,
xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp
các bộ phận giảm thanh .


+ Những việc không nên làm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

baûng .


+ Nhận xét , tuyên dương những HS có
hiểu biết , nhắc nhớ HS thực hiện theo
những việc nên làm và nhắc nhở mọi người
cùng có ý thức thực hiện để góp phần chống
ơ nhiễm tiếng ồn .


<i>3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :</i>
<i>TRÒ CHƠI " SẮM VAI " </i>



- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trị chơi
như trong sách GV.


-GV nêu tình huống :


<i>- Chiều chủ nhật , Hoàng cùng bố mẹ sang</i>
<i>nhà Minh chơi . Khi bố mẹ đang ngồi nói</i>
<i>chuyện , hai bạn rủ nhau vào phịng chơi</i>
<i>điện tử .</i>


<i>- Hồng bảo Minh : " Chơi trị chơi phải bật</i>
<i>nhạc thật to thì mới hay cậu ạ !" . Nếu là</i>
<i>Minh em sẽ nói gì với Hồng khi đó ?</i>


- Cho HS suy nghĩ một phút sau đó gọi 2 HS
lên bảng đóng vai .


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
để chuẩn bị tốt cho bài sau . Học thuộc mục
bạn cần biết SGK .


công suất to , mở ti vi to , trêu đùa súc vật để
chúng kêu , sủa , ... nổ xe máy , ô tô trong nhà
xây dựng công trường gần trường học , bệnh
viện .


- Lắng nghe .



- HS thực hiện trị chơi .
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn .


-HS cả lớp .




<b>Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2006</b>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ
điểm cái đẹp .


 Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp .


 Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích
cực .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 ( các câu có chỗ trống để
điền thành ngữ )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể
về một loại trái cây yêu thích , chỉ rõ
<i>các câu : Ai thế nào ? trong đoạn văn</i>
viết .


-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy chỉ
<i>ra chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai thế</i>


<i>naøo ? </i>


-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng
cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ điểm Cái đẹp .


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc
cả mẫu ).


-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các


nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.


-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các
từ ngữ chỉ tên các mơn thể thao .


+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát
bút dạ cho mỗi nhóm .


+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc
kết quả làm bài .


-3 HS lên bảng đọc .


-2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.


-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm.


-Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài
của con người .


<i>+ đẹp , xinh , xinh đẹp , xinh tươi , xinh</i>
<i>xắn , xinh xẻo , xinh xinh , tươi tắn , tươi</i>
<i>giòn , rực rỡ , lộng lẫy , thướt tha , tha</i>
<i>thướt , yểu điệu ...</i>


b/ Các từ dùng để thể hiện nét đẹp
trong tâm hồn , tính cách của con người .


<i>+ thuỳ mị , dịu dàng , hiền dịu , đằm</i>
<i>thắm đậm đà , đôn hậu , lịch sự , tế nhị ,</i>
<i>nết na , chân tình , chân thực , chân</i>
<i>thành , thẳng thắn ngay thẳng , bộc trực</i>
<i>, cương trực , dũng cảm , quả cảm ,</i>
<i>kháng khái , khí khái ,…</i>


-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.


-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu


+ HS đọc kết quả :



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .


<i><b>Baøi 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .


-Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài
tập 1 hoặc bài tập 2 . .


+ Nhận xét nhanh các câu cuûa HS .


+ Ghi điểm từng học sinh , tun dương
những HS có câu hay .


<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của
bài , đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn
các thành ngữ ở vế A .


- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để
thành câu có nghĩa .


-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.


- HS phát biểu GV chốt lại .


-Cho điểm những HS ghép vế câu
nhanh và hay.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau.


người :


<i>+ Tươi đẹp , sặc sỡ , huy hoàng , tráng</i>
<i>lệ , diễm lệ . mĩ lệ , hùng vĩ , kì vĩ , hùng</i>
<i>tráng , hồnh tráng ,…</i>


b/ các từ thể hiện vẻ đẹp của cả thiên
nhiên cảnh vật và con người :


<i>-xinh xắn , xinh đẹp , xinh tươi , lộng</i>


<i>lẫy , rực rỡ , duyên dáng , thướt tha ,... </i>


- Nhận xét bổ sung (nếu có )
-1 HS đọc thành tiếng.


+ Tự suy nghĩ và đặt câu với các từ vừa
tìm được ở trong 2 bài tập 1 và 2 :



+ Tiếp nối đọc các câu vừa đặt trước
lớp :


- Chị gái em rất dịu dàng .
- Cô giáo lớp em thật thuỳ mị .


- Quang cảnh đêm biểu diễn nhạc trẻ
diễn ra thật hoành tráng .


- Cảnh tượng đêm khai mạc tiếng hát
truyền hình năm 2006 diễn ra thật tráng
lệ .


- Mùa xuân tươi đẹp đã về !
-1 HS đọc thành tiếng.


-Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các vế thành câu hoàn chỉnh .
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.


+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn
chỉnh


+ Mặt tươi như hoa , em mỉm cười
chào mọi người .


+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người ,
đẹp nết .



+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ
như gà bới .


+ Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tốn : T 109 </b>


<b> </b>



<b> SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU </b>


<b>SỐ </b>



<i><b>A/ Mục tiêu : </b></i>
- Giúp HS :


 Biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số 2
phân số đó rồi so sánh 2 tử số của phân số đã qui đồng .


Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số .
<i><b>B/ Chuẩn bị : </b></i>


- Giáo viên :


+ Cắt sẵn hai băng giấy bằng bìa có kích thước như nhau và chia băng thứ nhất
thành 3 phần bằng nhau .


- Băng thứ hai chia thành 4 phần bằng nhau như SGK.
– Phiếu bài tập .


* Hoïc sinh :



- Giấy bìa , để thao tác gấp phân số .
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
<i><b>C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .


-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<i><b> </b></i>


+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ 1 HS lên bảng xếp :


a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên :


5
1


;


5
3


;



5
4


.


b/ - Vì : 5 < 6 vaø 6 < 8 neân :


7
5


;


7
6


;


7
8


.


c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên :


9
5



;


9
7


;


9
8


d / - Vì : 10 < 12 và 12 < 16 neân :


11
10


;


11
12


;


11
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> 2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh hai


phân số khác mẫu số .


<i><b>b) TÌM HIỂU VÍ DỤ :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.


+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK
lên bảng .


<sub>3</sub>2








<sub>4</sub>3


Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị ở mỗi băng giấy ?
- Hai phân số này có đặc điểm gì ?


- GV ghi ví dụ : so sánh <sub>3</sub>2 và <sub>4</sub>3 .
- GV nêu câu hỏi gợi ý :


- Đề bài này u cầu ta làm gì ?


+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhơm tìm cách so
sánh hai phân số nêu trên .



- GV có thể hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hình vẽ
để nêu kết quả hoặc :


- Đưa về cùng mẫu số để so sánh .


+ GV nhận xét các cách làm của HS và đi đến kết
luận lựa chọn cách 2 ( đưa về cùng mẫu số để so
sánh ) .


- Goïi HS nhắc lại .


+ Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?


-Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu phân số .


- Phân số


3
2


và phân số


4
3



- Hai phân số này có đặc điểm khác mẫu số .


- Đề bài yêu cầu so sánh hai phân số .
+ HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh ,
sau đó tiếp nối nhau phát biểu :


- Dựa vào hình vẽ ta thấy :


- Băng thứ nhất có <sub>3</sub>2 băng giấy ngắn hơn <sub>4</sub>3
băng giấy thứ hai .


+ Muốn so sánh được 2 phân số này ta phải
đưa chúng về cùng mẫu số sau đó so sánh hai
tử số .( Ta có : <sub>3</sub>2 = <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>4 <sub>12</sub>8


<i>X</i>
<i>X</i>




4
3


=


12
9
3
4



3
3




<i>X</i>
<i>X</i>


- So sánh hai phân số cùng mẫu số <sub>12</sub>8 <sub>12</sub>9


hoặc


12
8
12


9


 ; Kết luận :
3
2


< <sub>4</sub>3 hay <sub>4</sub>3 >


3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ GV ghi quy taéc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .


<i><b>c) LUỆN TẬP :</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


+ Gọi 1 em nêu đề bài .


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .


-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Baøi 2 :</b>


- GV nêu yêu cầu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 3 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc đề bài </b>


-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm .


- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .



-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ so sánh :


4
3

5
4

<sub>4</sub>3 = <sub>4</sub>3 <sub>5</sub>5 15<sub>20</sub>


<i>X</i>
<i>X</i>


;<sub>5</sub>4 =<sub>5</sub>4 <sub>4</sub>4 16<sub>20</sub>


<i>X</i>
<i>X</i>
Ta coù
20
16
20
15


 nên
4
3



<


5
4


b/ so sánh : <sub>6</sub>5 vaø <sub>8</sub>7

6
5
=
48
40
8
6
8
5

<i>X</i>
<i>X</i>
;
5
4
=
48
42
6
8
6
7



<i>X</i>
<i>X</i>


Ta coù <sub>48</sub>40<sub>48</sub>42 nên
6
5


< <sub>8</sub>7
C / so sánh : <sub>5</sub>2 vaø <sub>10</sub>3
<sub>5</sub>2 = <sub>5</sub>2 <sub>10</sub>10 <sub>50</sub>20


<i>X</i>
<i>X</i>


;<sub>10</sub>3 =<sub>10</sub>3 5<sub>5</sub> <sub>50</sub>15


<i>X</i>
<i>X</i>


Ta coù <sub>50</sub>20 15<sub>50</sub> neân
5
2


> <sub>10</sub>3
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
a/ So sánh : <sub>10</sub>6 và <sub>5</sub>4 .


- Ta có :


5
3
2
:
10
2
:
6
10
6

 ;
5
4
5
3


 nên
10


6


<


5
4


b/ - So sánh : <sub>4</sub>3 và <sub>12</sub>6 .


- Ta có :


4
2
3
:
12
3
:
6
12
6

 ;
4
3
4
2


 nên
12


6


<


4
3


- Nhận xét bài bạn .



+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở .
+ Tiếp nối phát biểu .


- Mai ăn <sub>8</sub>3 cái bánh tức là ăn 15<sub>40</sub> cái bánh .
Hoa ăn <sub>5</sub>2 cái bánh tức là Hoa ăn


40
16
- Vì
40
15
<
40
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như </i>
<i>thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


bánh hơn .


+ HS nhận xét bài bạn .



-2HS nhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.


CHÍNH TẢ



<b> SẦU RIÊNG </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn trong bài "Sầu
riêng " .


 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn l / n và các tiếng có
vần viết với ut/uc .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc
vần vào chỗ trống .


 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.


<i>+PN: rong chơi , ròng rã , rổ rả , rượt</i>


<i>đuổi , </i>


<i>dạt dào , dồn dập , dòng thơ , dữ tợn , da</i>
<i>dẻ </i>


<i>giông bão , giục giã , giương cờ ....</i>


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ
nghe, viết đúng và viết đẹp một đoạn
trong bài


" Sầu riêng " đã học và làm bài tập
chính tả có viết với âm l/ n vần ut và
uc .


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN</b></i>


<i>VĂN:</i>


-HS thực hiện theo u cầu.



-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Gọi HS đọc đoạn văn .


<i>-Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?</i>
<i><b>* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</b></i>
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.


<i><b>* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:</b></i>


+ GV đọc lại tồn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở .


<i><b> * SỐT LỖI CHẤM BÀI:</b></i>


+ Đọc lại tồn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .


<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần</b>
<b>b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả</b>
cho HS địa phương.


<i><b> Baøi 2:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?


+ Ở câu b ý nói gì ?
<i><b>Bài 3:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.


-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm


<i>-Các từ : trổ vào cuối năm , toả khắp</i>


<i>khu vườn , hao hao giống cánh sen con ,</i>
<i>lác đác vài nhuỵ li ti ,...</i>



+ Viết bài vào vở .


+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi dịng thơ rồi ghi vào phiếu.


-Boå sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:


+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :


<i>a/ Nên bé nào thấy đau !</i>
<i> Bé oà lên nức nở .</i>


- Cậu bé bị ngã không thấy đau . Tối
mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót
mới ồ khóc nức nở vì đau .


<i>b/ Con đị lá trúc qua sông .</i>
<i> Bút nghiêng lất phất hạt mưa .</i>
<i>Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn .</i>


+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên


đồ sành sứ .


-1 HS đọc thành tiếng.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.


- 1 HS đọc từ tìm được.


<i>-Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng</i>


<i>lánh - nên - vút - náo nức .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

được và chuẩn bị bài sau.




<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006</b>


<b>Toán : </b>



<b> LUYỆN TẬP </b>


<i><b>A/ Mục tiêu : </b></i>


- Giúp HS :


 Củng cố về so sánh hai phân số :
-Hai phân số cùng mẫu số .


- Hai phân số khác mẫu số .



 Biết so sánh hai phân số cùng tử số .
<i><b>B/ Chuẩn bị : </b></i>


- Giáo viên :


+ Tranh minh hoạ tiết học trước .
– Phiếu bài tập .


* Hoïc sinh :


- Các đồ dùng liên quan tiết học
<i><b>C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .


+ Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số
khác mẫu số .


-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<i><b> </b></i>


<i><b> 2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) GIỚI THIỆU BÀI:</b></i>



- Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về so sánh
hai phân số .


<i><b>b) LUYỆN TẬP :</b></i>
<b>Bài 1 :</b>


+ Gọi 1 em nêu ví dụ a và b .


+ 1 HS nêu kết quả :


- Mai ăn <sub>8</sub>3 cái bánh tức là ăn 15<sub>40</sub> cái bánh .
Hoa ăn <sub>5</sub>2 cái bánh tức là Hoa ăn 16<sub>40</sub>


- Vì 15<sub>40</sub> <


40
16


cái bánh nên Hoa đã ăn nhiều
bánh hơn .


+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng .
+ HS nhận xét bài bạn .


-Laéng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách
thực hiện ở mỗi phép tính .



+ Chẳng hạn ở câu a : - So sánh : <sub>10</sub>6 và <sub>5</sub>4 .
- Ta có : <sub>10</sub>6 <sub>10</sub>6:<sub>:</sub>2<sub>2</sub> <sub>5</sub>3;


5
4
5
3


 nên
10


6


< <sub>5</sub>4
+ câu b : so sánh : <sub>5</sub>2 vaø <sub>10</sub>3



5
2
=
10
4
2
5
2
2

<i>X</i>
<i>X</i>



và giữ nguyên


10
3


Ta coù <sub>10</sub>4 > <sub>10</sub>3 neân <sub>5</sub>2 > <sub>10</sub>3


-Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .


-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 2 :</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Ghi bảng so sánh :


7
8


vaø


8
7


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các
cách so sánh .



- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .


+ Các phép tính cịn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự
tực hiện vào vở .


+ Gọi HS chữa bài trên bảng .


+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


-Lớp làm vào vở .


-Hai học sinh làm bài trên bảng
-c/ So sánh : 15<sub>25</sub> vaø <sub>5</sub>4 .
- Ta có :


5
3
5
:
25
5
:
15
25
15

 ;
5
4
5


3


 nên
25
15


<


5
4


-d / : So saùnh : 11<sub>20</sub> vaø


10
6



<sub>10</sub>6 = <sub>10</sub>6 2<sub>2</sub> 12<sub>20</sub>


<i>X</i>
<i>X</i>


và giữ nguyên <sub>20</sub>11
Ta có


20
12


> <sub>20</sub>11 neân



10
6


> 11<sub>20</sub>
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .


+HS thảo luận rồi tự làm vào vở.


-Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so
sánh .


- So sánh :


7
8




8
7


+ Caùch 1 :


- Quy đồng 2 phân số :
<sub>8</sub>7 = <sub>8</sub>7 <sub>7</sub>7 <sub>56</sub>49


<i>X</i>
<i>X</i>



; <sub>7</sub>8 =<sub>7</sub>8 8<sub>8</sub> <sub>56</sub>64


<i>X</i>
<i>X</i>


- Ta coù :


56
64
56
49


 ( 49 < 64 ) nên
8
7


<


7
8


+ Cách 2 :


- Ta có : <sub>7</sub>8 > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà


8
7


< 1 hay 1 >



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
<b>Bài 3 :</b>


<b>+ Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.</b>


- Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số
bằng nhau .


- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số
bằng nhau .


- GV ghi bảng nhận xét , gọi HS nhắc lại .


-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính
cịn lại .


-Gọi HS đọc bài làm .


-Goïi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
<b>Bài 4 :</b>


c/ So sánh : <sub>16</sub>12 và 28<sub>21</sub> .
- Rút gọn hai phân số :


4
3


4
:
16
4
:
12
16
12


 và


3
4
7
:
21
7
:
28
21
28



-Ta so sánh hai phân số <sub>4</sub>3 và <sub>3</sub>4 theo hai
caùch + Caùch 1 :


- Quy đồng 2 phân số :


4
3
=
12
9
3
4
3
3

<i>X</i>
<i>X</i>
;
3
4
=
12
16
4
3
4
4

<i>X</i>
<i>X</i>


- Ta coù : <sub>12</sub>9 <sub>12</sub>16 ( 9 < 12 ) nên
4
3



< <sub>3</sub>4
+ Cách 2 :


- Ta có : <sub>3</sub>4 > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà


4
3


< 1 hay 1 >


4
3
Vaäy :
4
3
<
3
4
hay
3
4
>
4
3


- Nhận xét bài baïn .


+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .



+ Tieáp nối phát biểu .


+ Hai phân số có tử số bằng nhau ,phân số nào
có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại
phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .


+ Đọc chữa bài : so sánh


5
4


vaø


7
4


- Ta có : <sub>5</sub>4 > <sub>7</sub>4 ( vì 2 phân số có tử số đều
bằng 4 ; mẫu số 5 bé hơn mẫu số 7 ( hay ) mẫu
số 7 lớn hơn mẫu số 5 )


- so saùnh


15
7




17
7



- Ta có : <sub>15</sub>7 > <sub>17</sub>7 ( vì 2 phân số có tử số đều
bằng 7 ; mẫu số 15 bé hơn mẫu số 17 ( hay )
mẫu số 17 lớn hơn mẫu số 15 )


- so saùnh


18
11


vaø


12
11


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>+ Gọi HS đọc đề bài .</b>


<i>+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé </i>
<i>đến lớn ta phải làm gì ? </i>


-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.


+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng
trước khi xếp .


-Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề
bài yêu cầu .


-Goïi em khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh


<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>-Muốn so sánh 2 phân số có t bằng nhau ta làm </i>
<i>như thế nào ?</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ HS nhận xét bài bạn .


- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .


+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về
cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để
tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo
thứ tự .


+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :


-Qui đồng mẫu số các phân số :
+ Vì 12 đều chia hết cho các số 3, 6 , 4 .


( 12 : 3 = 4 ; 12 : 6 = 2 ; 12 : 4 = 3 )nên chọn 12
làm MSC bé nhất :


12
8
4
3


4
2
3
2


<i>X</i>
<i>X</i>
12
10
2
6
2
5
6
5


<i>X</i>
<i>X</i>
12
9
3
4
3
3
4
3



<i>X</i>
<i>X</i>


+ Ta coù : ;<sub>12</sub>9 <sub>12</sub>10
12
9
12
8



Tức là : ;<sub>4</sub>3 <sub>6</sub>5
4
3
3
2



- Vậy các phân số :


4
3
;
6
5
;
3
2



viết theo thứ tự từ
bé đến lớn là : ;<sub>6</sub>5


4
3
;
3
2
.
+ HS nhận xét bài bạn .


-2HS nhắc lại.


-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau .


TẬP LÀM VĂN



<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách qs và mt các bộ phận của cây
cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .


 biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây , hoặc thân gốc của cây
theo cách đã học .


 Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về
các bộ phận của mỗi loại cây .



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện )
 Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có )
 Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 ( tóm tắt những điểm


đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả cây cối đã học .


- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây
em thích trong khu vực trưưịng em hoặc nơi
em ở ( BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Các em đã được học cách viết một bài văn
miêu tả cây cối ở các tiết học trước . Tiết
học hôm nay các em các em sẽ tiếp tục
miêu tả các bộ phận cây cối và bài này sẽ
giúp các em nắm được cách quan sát và


miêu tả về từng bộ phận của cây cối.
<i>b. Hướng dẫn làm bài tập :</i>


<i><b>Baøi 1 : </b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài :


- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây
sồi già "


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu
tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì
đáng chú ý


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .


-2 HS trả lời câu hỏi .


- Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .



+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau


-Tiếp nối nhau phát biểu .


a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn Giỏi :


- Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo
thưòi gian bốn mùa : Xuân - Hạ - Thu - Đông .
b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - x tôi :
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang
mùa xuân ( mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo . Sang
xuân cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê , bừng
dậy một sức sống bất ngờ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Baøi 2 : </b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .


- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một
lồi cây mà em u thích .


<i>+ Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân ,</i>
<i>cành hay gốc cây ) để tả ?</i>


+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả
lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam ,
chanh , bưởi , dừa , chuối ,...)



- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về
một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo Bàng
thay lá và Cây tre và nhận xét cach tả của
tác giả trong mỗi đoạn văn .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát một lồi
hoa hoặc thứ quả mà em thích để viét được
một đoạn văn miêu tả về các loại này .


nua , cau có và khinh khủng đứng giữa đám bạch
dương tươi cười .


Hình ảnh nhân hố đã làm cho cây sồi như có tâm
hồn của người :


- Mùa đơng cây sồi già cau có và khinh khủng , vẻ
ngờ vực , buồn rầu . Xuân đến , nó say sưa , ngây


ngất , khẽ đung đưa trong nắng chiều .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối .


- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường .


- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc
vào giấy nháp .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên


ĐỊA LÍ

<b> </b>


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT



CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM


BỘ




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo ,cây ăn trái,
đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước .


-Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .
-Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả
chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .


-khai thác kiến thức từ tranh, ảnh ,bản đồ .
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-BĐ nông nghiệp VN.


-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:Cho HS hát .</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


<i><b> -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có</b></i>
đặc điểm gì ?


-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ
hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt
động gì ?


GV nhận xét, ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài : </i>


<i> GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể</i>


tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết
loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
<i> *Hoạt động cả lớp: </i>


GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
cho biết :


-ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước ?




-Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu
thụ ở những đâu ?


GV nhận xét, kết luận.
<i> *Hoạt động nhóm: </i>


-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các
câu hỏi sau :


+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .




+Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .


-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .


-HS khác nhận xét.


-HS quan sát B Đ.


-HS trả lời .


+Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu
nắng nóng quanh năm, người dân
cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ
đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây
lớn nhất cả nước.


+Cung cấp cho nhiều nơi trong
nước và xuất khẩu .


-HS nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất
cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một
trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc
nhất thế giới.


2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả
nước:


GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
<i> * Hoạt động nhóm: </i>


GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :


+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản
xuất được nhiều thủy sản ?


+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.


+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá,
tôm ở ĐB này .


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV cho HS đọc bài học trong khung. </b>
<b> -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các</b>
<b>ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ</b>


<b>giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của</b>
<b>con người .</b>


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.


tàu để xuất khẩu.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .


-HS lặp lại .
-HS thảo luận .


+Nhờ có mạng lưới sơng ngịi dày
đặc .


+Cá, toâm…


+Tiêu thụ trong nước và trên thế
giới.


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả .


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .



-HS lên điền vào bảng.


-HS cả lớp .
<b>LỊCH SỬ </b>


<b> </b>

TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU




<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết nhà Lê rất quan tâm tới giáo dục :tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy
học dưới thời Hậu Lê .


Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Đất đai màu mỡ


Khí hậu nắng nóng
Ngưòi dân cần cù lao


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Tổ chức GD thời Hậu Lê có quy củ , nền nếp hơn.
-Coi trọng sự tự học.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
-PHT của HS .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?


-Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà
Lê trong việc quản lí đất nước ?


-GV nhận xét và ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa</i>


lên bảng.


<i> b.Phát triển bài :</i>


<i> *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .</i>
-GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm
thảo luận :


+Việc học dưới thời Lê được tồ chức như
thế nào ?





+Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?


-GV khẳng định :GD thời Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo .HS
phải học thuộc lịng những điều Nho giáo
dạy, thơng thạo LS của các vương triều
phương Bắc để trở thành người biết suy
nghĩ và hành động theo đúng quy định của
Nho giáo .


<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Nhà Lê
đã làm gì để khuyến khích học tập ?


-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất chung.


-GV cho HS xem vaø tìm hiểu nội dung
các hình trong SGK vaø tranh ,ảnh tham
khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến


-4 HS .(2 HS hỏi đáp nhau) .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .


-HS laéng nghe.


-HS các nhóm thảo luận , và trả lời


câu hỏi:


-Lập Văn Miếu,thu nhận cả con em
thường dân vào trường Quốc Tử
Giám,trường học có lớp học, chỗ ở,
kho trữ sách; ở các đạo đều có
trường do nhà nước mở .


-Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.


-Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của
các quan lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy
bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà
Lê đã rất coi trọng giáo dục .


GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm
đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD
đã góp phần quan trọng khơng chỉ đối với
việc xây dựng nhà nước, mà cịn nâng cao
trinh độ dân trí và văn hoá người Việt.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-Cho HS đọc bài học trong khung .


-Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
-Nêu một số chi tiết chứng tỏ triều Lê


Thánh Tông rất chú ý tới GD ?


-Qua bài học này em có suy nghĩ gì về
GD thời Hậu Lê ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* GV :Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến
bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát
triển tạo nên sự phát triển chung của kinh
tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh
của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức
mạnh của nhân dân . chính sách GD của
nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến
bộ của nó.


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn
học và khoa học thời Hậu Lê”.


-Nhận xét tiết học .


-Vài HS đọc .
-HS trả lời .


-Cả lớp.




<b>Sinh hoạt lớp : </b>




<b> NHAÄN XÉT CUỐI TUẦN.</b>


<i><b> A/ Mục tiêu :</b></i>


 Đánh giá các hoạt động tuần 22 phổ biến các hoạt động tuần 23 .


* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục
hoặc phát huy .


<i><b>B/ Chuẩn bị :</b></i>


 Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 23.


 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
<i><b>a) Giới thiệu</b><b> : </b></i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
<i><b>1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua</b><b> . </b></i>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .



<i><b>2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 23.</b></i>


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :


-Về học tập .
- Về lao động .


-Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu


<i> </i>


<i><b> d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới .


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo


các hoạt động của tổ mình .



-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua .


-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và
chuẩn bị tiết học sau.


<b> KĨ THUẬT : </b>


<b> </b>

<b>TRỒNG CÂY RAU, HOA</b>

<b> (2 tiết )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.


- Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau hoa trong chậu.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau hoa trong chậu.


-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng
kỹ thuật.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>
- Cây con rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đầy đất.



<b> -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen( loại nho)û.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1..Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. </i>


<i> b)HS thực hành:</i>


<i><b> * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.</b></i>
<i><b> -GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực</b></i>
hiện qui trình trồng cây con.


+Xác định vị trí trồng.


+Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất
quanh gốc cây.


+Tưới nhẹ quanh gốc cây.


-GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác
kỹ thuật trồng cây, rau hoa.


-Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi
làm việc.


-GV lưu ý HS một số điểm sau :



+Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây
trồng cho đúng.


+Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với
bộ rễ của cây.


+Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ
khơng được cong ngược lên phía trên, không
làm vỡ bầu.


+Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi
tưới làm cho cây bị nghiêng ngả.


-Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay.
<i><b> * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.</b></i>
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng
cây con.


+Trồng cây đúng khoảng cách quy định.
Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng
hàng.


+Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững,
không bị trồi rễ lên trên.


+Hoàn thành đùng thời gian qui định.



-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-HS trồng cây con theo nhóm.


-HS lắng nghe.


-HS phân nhóm và chọn địa điểm.
-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.


-HS cả lớp.

<b> KĨ THUẬT : </b>



<b>CHĂM SÓC RAU HOA </b>

(2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau,
hoa.


-Làm được một số cơng việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới


đất.


-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ:


+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.


+Bình tưới nước.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kieåm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học</i>


tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau,</i>
hoa và nêu mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>



<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>tìm hiểu mục đích, cách tiến hành</b></i>
<i><b>thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.</b></i>


<i><b> * Tưới nước cho cây:</b></i>
-GV hỏi:


+Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng
cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào?


-GV nhận xét và giải thích tại sao phải
tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước
đỡ bay hơi)


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


đđđđ




--Thiếu nước cây bị khơ héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-GV làm mẫu cách tưới nước.
<b> * Tỉa cây:</b>



-GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ
tỉa những cây cong queo, gầy yếu, …
-Hỏi:


+Thế nào là tỉa cây?


+Tỉa cây nhằm mục đích gì?


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và
nêu nhận xét về khoảng cách và sự
phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
<i><b> * Làm cỏ:</b></i>


<b> -GV gợi ý để HS nêu tên những cây</b>
thường mọc trên các luống trồng rau,
hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ
dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:


+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối
với cây rau, hoa?


+Tại sao phải chọn những ngày nắng
để làm cỏ?


-GV kết luận: trên luống trồng rau hay
có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh
dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm
cây phát triển kém. Vì vậy phải thường
xuyên làm cỏ cho rau và hoa.



-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ
cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ
bằng dụng cụ gì ?


-GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ
cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý
HS:


+Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi
làm cỏ phải dùng dầm xới.


+Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc
cây khi cỏ mọc sát gốc.


+Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ
đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không
vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.


<i><b> * Vun xới đất cho rau, hoa:</b></i>


-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây
rau, hoa có tác dụng gì?


-Vun đất quanh gốc cây có tác dụng
gì?


-GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm
xới, cuốc và nhắc một số ý:



+Không làm gãy cây hoặc làm cây bị
sây sát.


+Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới


-HS theo doõi.


-Loại bỏ bớt một số cây…


-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.


-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát
triển tốt, củ to hơn.


-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.


-Coû mau khô.
-HS nghe.


-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.


-HS lắng nghe.


-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều khơng
khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc
nhưng không vun q cao làm lấp thân
cây.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-Cả lớp.


<b>KĨ THUẬT : </b>


<b>CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA</b>

(2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau,
hoa.


-Làm được một số cơng việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới
đất.


-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ:



+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.


+Bình tưới nước.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 2


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của</i>


HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. </i>


<i> b)HS thực hành:</i>


<i><b> * Hoạt động 2: HS thực hành chăm</b></i>
<i><b>sóc rau, hoa.</b></i>


-GV tổ chức cho HS làm 1, 2 cơng việc
chăm sóc cây ở hoạt động 1.


-GV phân công, giao nhịêm vụ thực
hành.



-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn
lao động.


<i><b> * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học</b></i>
<i><b>tập</b></i>


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS nhắc lại tên các công việc chăm
sóc cây.


-HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
+Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
+Chấp hành đúng về an tồn lao động
và có ý thức hồn thành cơng việc được
giao , đảm bảo thời gian qui định.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học


tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”.


-HS cả lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×