Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.36 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. KiÕn thøc</b>
- Biết và hiểu đợc đặc điểm quan trọng của tự nhiên, dân c Trung Quốc.
- Biết đợc những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát
triển t nc.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rốn luyn k nng c bn đồ.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>
- Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt – Trung
<b>II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>- Phương pháp đàm thoại gợi mở</b>
<b>- Phương pháp thảo luận</b>
- Phương pháp phát vấn
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b></i>
<i><b>3. Vào bài mới:(1’)</b></i>
Sử dụng một số hình ảnh tiêu biểu về Trung Quốc như Vạn lý trừơng thành,dãy
Himalaya…Trung Quốc là một nước có diện tích đứng thứ 4 thế giới và dân số đứng
hang thứ nhất trên thế giới, và có thiên nhiên rất đa dạng. Để hiểu rõ hơn về những
đặc điểm trên của Trung Quốc ta đi vào tìm hiểu về Tự nhiên, dân cư và xã hội của
Trung quốc.
<b>4. Hoạt động</b>
<i>- CH: Dựa vào Bản Đồ Tù</i>
Nhiªn Trung Quèc trên bảng
kết hợp với SGK hãy xác
định quy mô lãnh thổ của
Trung Quốc?
- GV chuẩn xác
- Kéo dài từ 200<sub> B đến 53</sub>0<sub> B,</sub>
730<sub> Đ đến 135</sub>0<sub> Đ.</sub>
- CH: Hãy xác định vị trí địa
lí của Trung Quốc? (Gợi Ý:
Giới Hạn Phía B, N, Đ, T ?)
- GV chuẩn xác: Tiếp giáp
14 quốc gia. Trong đó có
một số nước có nền kinh tế
phát triển.
- CH: Hãy kể tên các quốc
gia tiếp giáp với Trung Quốc
có nền kinhh tế phát triển?
- GV chuẩn xác.
- Hãy nêu đặc điểm bờ biển
- CH: Bờ biển kéo dài đã tạo
- Đất nước có diện tích rộng
lớn thứ 4 thế giới sau LB
Nga, Canada, Hoa Kì.
- Trung Quốc giáp 14 nước.
+ Phía Bắc: giáp LB Nga,
Mơng Cổ, Cadactan.
+ Phía Nam: giáp 1 phần của
Ấn Độ, Nepan, Butan,
Mianma, Lào, Việt Nam,
Philippin.
+ Phía Đơng: giáp Triều
tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
+ Phía Tây: giáp Cưrơgưtan,
1 phần của Ấn Độ.
- LB Nga, Hàn Quốc, Nhật
Bản.
- Bờ biển kéo dài từ Bắc
Nam (9000km), mở rộng ra
Thái Bình Dương.
- Thuận lợi trong giao lưu
<b>I. Vị trí địa lí và lãnh thổ</b>
- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ
4 thế giới),
- Nằm Đông và Trung Á.
- Gần một số nước và lãnh thổ có
nền kinh tế phát triển.
- Thủ đô: Bắc Kinh.
<i>5’</i>
thuận lợi gì cho việc phát
triển kinh tế của Trung
Quốc?
- GV chuẩn xác.
- CH: Với vị trí địa lí như
vây đã gây ra những khó
khăn gì cho Trung Quốc?
- Gv chuẩn xác.
<b>Hoạt động 2: Nhóm/ Cả lớp</b>
- GV hớng dẫn HS cách xác
định đờng kinh tuyến 1050<sub>Đ(</sub>
Ngay khỳc uốn của song
Hoàng Hà làm ranh giới).
Yêu cầu HS dùng bút chì kẻ
đờng kinh tuyến 1050<sub>Đ vào</sub>
h×nh 10.1 trong SGK.
- Kinh tuyến 1050 trở về phía
Đơng là Miền Đơng, trở về
phía Tây là Miền Tây.
<i>- GV chia lớp thành 2 nhãm</i>
vµ giao nhiƯm vơ:
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>Miền</b>
<b>Đơng</b>
<b>Miền</b>
<b>Tây</b>
<b>Địa</b>
<b>hình</b>
<b>Thổ</b>
<b>nhưỡng</b>
<b>c</b>
<b>im</b> <b>Minụng</b> <b>MinTõy</b>
<b>Khớ</b>
<b>hu</b>
<b>Thu</b>
<b>vn</b>
<b>Khoỏng</b>
<b>sn</b>
- Gv gi ại diện nhóm trình
bày kt quả thảo luận.
- GV chuẩn xỏc và đặt thêm
kinh tế với các nước trong
khu vực và trên thế giới.
- Khó khăn: do có đường
biên giới dài và tiếp giáp với
nhiều quốc gia => khó khăn
cho việc bảo vệ chủ quyền
của đất nước.
- Nhãm 1, 2:
- Nhãm 3, 4:
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b> <b>Miền Đơng</b> <b>MiềnTây</b>
<b>Khí</b>
<b>hậu</b>
Chuyển từ
cận nhiệt
đới gió
mùa sang
ơn đới gió
mùa.
Ơn
đới
lục
địa,
khắc
nghiệt
.
<b>Thuỷ</b>
<b>văn</b> Sơng lớnSơng
<b>II. Điều kiện tự nhiên</b>
- Thuận lợi: đồng bằng có phù sa
màu mỡ, nguồn nước dồi dào và
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b> <b>Miền Đơng</b> <b>MiềnTây</b>
<b>Địa</b>
<b>hình</b>
Có 4 đồng
bằng:
Đông Bắc,
Hoa Bắc, Hoa
Trung, Hoa
Nam.
Núi
cao,
cao
nguyê
n, bồn
địa.
<b>Thổ</b>
<b>nhưỡng</b>
Đất phù sa Đất
núi
cao
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b> <b>Miền Đơng</b> <b>MiềnTây</b>
<b>Địa</b>
<b>hình</b>
- Chiếm 50%
diện tích cả
nước.
- Có 4 đồng
bằng:
Đơng Bắc,
Hoa Bắc,
Hoa Trung,
Hoa Nam.
Núi cao,
cao
nguyên
xen lẫn
bồn địa.
<b>Thổ</b>
<b>nhưỡng</b>
Đất phù sa,
đất Hồng
Thổ.
Đất núi
<b>Khí</b>
<b>hậu</b>
Chuyển từ
cận nhiệt
đới gió
mùa sang
ơn đới gió
mùa.
Ơn đới
lục địa,
khắc
nghiệt.
<b>Thuỷ</b>
<b>văn</b>
Sơng lớn
(Trường
Giang,
Hồng Hà)
Thượng
lưu của
Hồng
Hà và
Trường
c©u hái:
+ CH: Dựa vào yếu tố nào
mà ta biết khí hậu của Trung
Quốc chuyển từ cận nhiệt
đới gió mùa sang ơn đới gió
mùa?
+ CH: Tại sao Miền Tây có
khí hậu khắc nghiệt hơn?
- GV chuÈn xác.
- CH: : Dựa vào các đặc
điểm trên hãy cho biết giữa
miền Đơng và miền Tây thì
miền nào có điều kiện tự
nhiên thuận lợi hơn?
- GV chuÈn xác.
- CH: Dựa vào đặc điểm về
- GV chuẩn xác
<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>
- CH: Dựa vào SGK, nêu
những đặc điểm nổi bật về
dân cư của Trung Quốc.
- GV chuÈn xác.
- CH: Dựa vào hình 10.3
nhận xét sự thay đổi tổng
dân số thành thị và nông
thôn của Trung Quốc?
- GV chuÈn xác và mở rộng:
Trung quốc có số dân thành
thị chiếm 37% (2005). Càng
về sau tốc độ đô thị hố càng
cao.
- CH: Dựa vào hình 10.4 và
kiến thức trong bài hãy nhận
xét và giải thích sự phân bố
dân cư Trung Quốc?
<b>Khống</b>
<b>sản</b>
Giàu
khống
sản kim
loại màu.
Dầu khí,
than, sắt
- Vĩ độ:
+ 200<sub> - 35</sub>0<sub> : cận nhiệt</sub>
+ 350<sub> - 53</sub>0<sub> : ôn đới.</sub>
- Miền tây nằm sâu trong nội
địa không tiếp giáp biển nên
chịu ảnh hưởng của khí hậu
lục địa khắc nghiệt.
- Miền Đơng thuận lợi hơn.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: phát triển nông
nghiệp và khai thác khống
sản.
+ Khó khăn: có động đất và
bão cát.
- Đông dân nhất thế giới: 1/5
dân số thế giới, với trên 50
dân tộc,…
- Nhìn chung dân số ở thành
thị và nông thôn đều tăng,
dân số ở nông thôn chiếm
đông hơn dân số ở thành thị.
- Dân cư phân bố khơng đều,
tập trung chủ yếu ở phía
đơng, tập trung ở các thành
thị. Ngun nhân chính là do
nghiệp phát triển. Tài nguyên
khoáng sản phong phú tạo điều
kiện phát triển công nghiệp khai
thác và luyện kim.
- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn
cho đời sống và sản xuất ( động
đất, lũ lụt, bão cát).
<b>III. Dân cư và xã hội</b>
<b>1/ Dân cư</b>
- Số dân lớn nhất thế giới (trên 1,3
tỉ người).
- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở
Miền Đông.
- Đã triệt để thực hiện chính sách
dân số.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi
dào, chất lượng lao động đang cải
thiện, tạo điều kiện cho phát triển
kinh tế.
<i><b>5’</b></i>
- GV chuÈn xác.
- CH: Hiện nay Trung Quốc
có cơ cấu dân số trẻ và có xu
hướng ổn định. Vậy do đâu
mà dân số Trung quốc đi
dần đến ổn định?
- GV chuẩn xác.
- CH: Với tình hình dân số
như vây đã mang đến những
thuận lợi và khó khăn gì cho
TQ ?
- GV chuÈn xác.
<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>
- Nêu các đặc điểm xã hội
nổi bật của Trung Quốc?
- GV chuÈn xác.
- Hãy kể một số phát minh
nổi bật của Trung Quốc?
điều kiện tự nhiên ở Miền
Đông thuận lợi hơn so với
Miền Tây.
- Dân số có xu hướng ổn
định nhờ thực hiện chính
sách dân số rất triệt để: mỗi
gia đình chỉ có 1 con.
- Thuận lợi: lực lượng lao
động dồi dào,…
- Khó khăn: giải quyết lao
động, tư tưởng trọng nam
khinh nữ…
- Ph¸t triĨn gi¸o dơc: TØ lƯ
ngời biết chữ từ 15 tuổi trở
- Những phát minh nổi bậc
của Trung Quốc : la bàn,
giấy, kĩ thuật in
<b>2/ Xã hội</b>
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo
dục(90% DS biết chữ).
- Những phát minh nổi bậc của
Trung Quốc : la bàn, giấy, kĩ thuật
in…
- Truyền thống: lao động cần cù,
sáng tạo…