Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 3 tuan 5 Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.57 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5: Soạn 4/9/2010</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: </b>
<b>Tiết 2: TOÁN </b>


<b>Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>



<b> VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ )</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS:


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


+ Những bài tập cần làm. Bài 1( Cột 1,2,3,4 ),Bài 2, Bài 3


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ Bảng phụ ghi bài tập


<b>II. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
3, B i m i:à ớ



* Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số.


*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.


- GV nêu và viết phép nhân lên bảng - HS quan sát.


23 x 6 = ? - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
23


6
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ


phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8
(thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2
bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)


- HS chú ý nghe và quan sát.


- Vậy ( nêu và viết ): 26

3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
54

6 = ?


- GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện.


-HS nhắc lại cách tính.
* Hoạt động 2: thực hành.


+ Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ)



- HS nêu yêu cầu BT.
- HS thực hiện bảng con.


47 25 28 82 99

2

3

6

<sub> 5 </sub><sub> </sub>

<sub></sub>

<sub> 3</sub>


94 75 168 410 297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.


+ Bài tập 2: giải được bài tốn có lời văn
có liên quan đến phép nhân vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.


- GV nhận xét – ghi điểm:


- HS phân tích bài tốn + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.


Bài giải:


2 cuộn vải như thế có số mét là:
35

2 = 70 ( m ).
ĐS: 70 mét vải
+ Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia


chưa biết.


- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như


thế nào?


- HS nêu.


- HS thực hiện bảng con:


x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12

6 x = 23

4
x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 3+4:TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:</b>


<b>Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>TĐ:</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa
lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK)


<b>KC: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.</b>



HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ơng ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.


<b>3, Bài mới:</b>


<i><b>a,Giơí thiệu bài - Ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>b, Luyện đọc:</b></i>


* GV đọc mẫu tồn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.


- HS chú ý nghe.


* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:



- Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS giải nghĩa từ mới.


- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm.


- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét – ghi điểm.


- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện


- lớp nhận xét bình chọn.
<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b></i>


- Các bạn nhớ trong truyện chơi trị chơi
gì ? ở đâu?


- Các bạn chơi trị chơi đánh trận giả trong
vườn trường.


- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua
lỗ hổng duới chân rào?


- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây



hậu quả gì?


- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống
hoa mười giờ………


- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm.


- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe
thầy giáo hỏi?


- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh


" về thơi" của viên tướng?


- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành


động của chú lính nhỏ?


- Mọi người sững sờ nhìn chú…..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện


này? vì sao?


- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận


lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?



- HS nêu.
<i><b>d,Luyện đọc lại:</b></i>


- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh
cách đọc.


- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét – bình chọn.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện
trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.


2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:


- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ
trong SGK.


- HS quan sát.


- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu
chuyện.


- Trong trường hợp HS lúng túng vì khơng
nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.



- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.


- GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- Lớp nhận xét.


<b>4,Củng cố – dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi.
Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm
của mình mới là người dũng cảm.


- HS lắng nghe.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


<i><b>Soạn 5/9/2010</b></i>


<i><b>Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- giúp HS:



- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút


+ Hồn thành các bài tập: B i 1,à Bài 2 ( a, b ), Bài 3, Bài 4


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ Bảng phụ ghi bài tập


+ Học sinh chuẩn bị bảng con để làm bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một
HS).- Một HS làm bài tập hai.


<b>3, Bài mới: </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập 1. </b></i>


a. Củng cố về phép nhân về số có hai
chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).


- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
49



<sub>2</sub>


98


27

4
108


57

<sub>6</sub>


342
18


5
90


64

3
192
- GV sửa sai cho HS


* Bài 2


HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập


- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp
- Lớp nhận xét.



38


2
76


27


<sub></sub>



6
162


53


<sub></sub>



4
212


45


5
225
- GV nhận xét – ghi điểm.


<i>* Bài 3: Giải được bài tốn có lời văn</i>
có liên quan đến thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GVcho HS nhân tích BT sau đó giải - HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải



Có tất cả số giờ là :
24

6 = 144 (giờ)
ĐS : 144 giờ
- GV nhận xét


<i>* Bài 4: HS thực hành xem được giờ</i>
trên mơ hình đồng hồ.


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ.
GVnhận xét, sửa sai cho HS.


<i>* Bài 5. HS nối được các phép nhân có</i>
kết quả bằng nhau.


- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS dùng thước nối kết quả của hai
phép nhân bằng nhau.


- GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5


5 x 3 4 x 6 3 x 2


<b>4, Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.



<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>


<b>Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xi.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết ND bài 2
- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> GV: đọc: Loay hoay, gió xốy, hàng rào</b></i>
- HS viết bảng con.


<b>3, Bài mới:</b>


<i><b>a. GT bài – ghi đầu bài.</b></i>



<i><b>b. Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>


+ Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp
đọc thầm.


- Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Những chữ nào trong đoạn văn được
viết hoa?


- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng


những dấu gì?


- Viết sau dấu hai chấm…
- Luyện viết tiếng khó:


+ GV đọc: quả quyết, vườn trường,


viên tướng, sững lại… - HS nghe, luyện viết vào bảng con.
+ GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn


cho HS.


c. Chấm chữa bài:


- GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở.


- GV thu bài chấm điểm.


<i><b>c,Hướng dẫn HS làm bài chính tả.</b></i>


* Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT


GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- GV nhận xét – sửa sai


* Bài 3:


- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét


+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét


- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng
- GV nhận xét sửa sai


- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ
tự 28 chữ cái đã học.


<b>4. Củng cố dặn dò.</b>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>Tiết 5. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
- ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.


- Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện cơng việc của
mình.


- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở
trường, ở nhà….


<b>II. </b>


<b> Đ ồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức:</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3,Bài mới:</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</b></i>


<i><b>* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện</b></i>
cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
<i><b>* Tiến hành:</b></i>


- GV nêu tình huống: Gặp bài tốn khó,
Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn
cho bạn chép.


- HS chú ý.


- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết.


- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách
ứng xử đúng:


<i><b>* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng</b></i>
có cơng việc của mình và mỗi người cần
phải tự làm lấy việc của mình.


* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:


<i><b>* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là</b></i>
tự làm lấy việc của mình và tại sao cần
phải tự làm lấy việc của mình.



<i><b>*Tiến hành:</b></i>


- GV phát phiếu học tập( ND: trong
SGV).


- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung
ghi trong phiếu


- Các nhóm độc lập thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.


<i><b>* GV kết luận – nhận xét:</b></i>


- Tự làm lấy cơng việc của mình là cố
gắng làm lấy công việc của bản thân mà
không dựa dẫm vào người khác.


* Hoạt động 3: xử lí tình huống.


<i><b>*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình</b></i>
huống liên quan đến việc tự làm lấy việc
của mình.


<i><b>* Tiến hành: </b></i>


- GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến.



- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay
bạn còn bạn làm bài hộ tớ.


Nếu là Việt em có đồng ý ko ?


Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết.


- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
<i><b>* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai.</b></i>


Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.


- Tự làm lấy cơng việc của mình ở nhà.


<b>4. Củng cố – dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Buổi chiều ( Lớp 3B)</b>



<b>Tiết 1: ÔN TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 5: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ơn tập cho học sinh đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa


lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn .


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.


<b>3, Bài mới:</b>


<i><b>a,Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>b, Luyện đọc:</b></i>


* GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.


- HS chú ý nghe.


* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:


- Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.


- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.


- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm.


- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét – ghi điểm.


- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện


- lớp nhận xét bình chọn.
c. Tìm hiểu bài:


- Các bạn nhớ trong truyện chơi trị chơi
gì ? ở đâu?


- Các bạn chơi trị chơi đánh trận giả trong
vườn trường.


- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua
lỗ hổng duới chân rào?


- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây


hậu quả gì?



- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống
hoa mười giờ………


- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm.


- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe
thầy giáo hỏi?


- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh


" về thơi" của viên tướng?


- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành


động của chú lính nhỏ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này? vì sao?


- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận


lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?


- HS nêu.



<b>4, Củng cố - dặn dò:</b>


- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh
cách đọc.


- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài cho tiết
Tiếng Việt lần sau.


- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét – bình chọn.


<b>Tiết 2: ƠN TỐN</b>


<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- giúp HS:


- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút


+ Hoàn thành các bài tập: B i 1,à Bài 2 ( a, b ), Bài 3, Bài 4


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ Bảng phụ ghi bài tập



+ Học sinh chuẩn bị bảng con để làm bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học</b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một
HS).- Một HS làm bài tập hai.


<b>3, Bài mới: </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập 1. </b></i>


a. Củng cố về phép nhân về số có hai
chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).


- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
38


<sub>2</sub>


76


26

4
104



42

<sub>5</sub>


210
77


3
231


54

6
324
- GV sửa sai cho HS


* Bài 2: Đặt tính rồi tính


HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập


48

3 = - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp


65

5 = - Lớp nhận xét.


83

6 = 48


3
144


65


<sub></sub>




5
325


83


<sub></sub>



6
498


99


4
396
99

4 =


- GV nhận xét – ghi điểm.


<i>* Bài 3: Giải được bài tốn có lời văn</i>
có liên quan đến thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GVcho HS nhân tích sau đó giải - HS giải vào vở + 1HS lên bảng
Bài giải


Trong 2 giờ xe máy đi được là:
37

2 = 74 (km)


ĐS : 74 km
- GV nhận xét



* Bài 4: HS thực hành xem được giờ
trên mô hình đồng hồ.


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành trên đồng hồ.
GVnhận xét, sửa sai cho HS.


<b>4, Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét


<b>Tiết 3: ÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI:</b>


<b>Tiết 5: ÔN PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Sau bài học HS biết:


- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.


- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phịng bệnh thấp tim.


- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Các hình trong SGK 20, 21.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức:</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?


<b>3, Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b, Các hoạt động</b></i>


<i><b>*. Hoạt động 1: - Động não.</b></i>


- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Tiến hành:


- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch
mà em biết?


- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về


tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay
chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp
nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh
thấp tim.



- HS chú ý nghe.


<i><b>* Hoạt động 2: Đóng vai:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Bước 1: Làm việc cá nhân


+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của
từng nhân vật trong các hình


- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi:


- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà
GV yêu cầu.


- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?


- Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và
đáp về bệnh thấp tim.


- Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.


*, Kết luận:


- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.


- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân
dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp


không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.


<i><b>*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:</b></i>
- Mục tiêu:


+ Kể được một số cách đề phịng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.


- Tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào
từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa
của các việc trong từng hình.


- Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.


* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…


<b>4, Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.


<i><b>Soạn 6/9/2010</b></i>


<i><b>Thứ tư, ngày 8 tháng 9 năm 2006</b></i>


<b>Tiết 1: TOÁN</b>



<b>Tiết 23: BẢNG CHIA 6</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


*Giúp HS:


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vận dụng trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia 6 ).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn
III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ


<b>1. Ổn định tổ chức</b> Hát đầu giờ


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Bài mới:</b>


*. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập
bảng chia 6


- Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và
học thuộc bảng chia 6.


- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm trịn)
- 6 lấy 1 lần bằng 6



- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- GV viết: 6

1 = 6


- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm trịn
và hỏi: Lấy 6 (chấm trịn) chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm trịn) thì
được mấy chấm trịn ?


- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.


- GV viết bảng: 6 : 6 = 1 - HS đọc phép nhân và phép chia vừa
lập.


- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn)


- 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6

2 = 12


- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm trịn) thì
được mấy nhóm ?


- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6

2 = 12
12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2


- Các phép chia còn lại làm tương tự như


trên.


- GV cho HS học thuộc bảng chia 6 - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy,
nhóm, cá nhân.


*. Hoạt động 2: Thực hành


<i><b>+ Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa</b></i>
học.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả
vừa tính được.


- Lớp nhận xét


- GV nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4


54 : 6 = 9 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1…
<i><b>+ Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép</b></i>


chia


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho


HS thực hiện bảng con



6

4 = 24 6

2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
- GV nhận xét


<i><b>+ Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có</b></i>
liên quan đến phép chia.


- HS nêu u cầu bài tập.
- HS phân tích bài tốn


- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài tốn có lời và


giải


Bài giải:


Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)


Đáp số: 8 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV gọi HS phân tích, nêu cách giải - HS phân tích bài toán


- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.


- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài giải:



Cắt được số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)


Đáp số: 8 đoạn


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau


- Nêu nội dung bài học.


<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ((Trả lời được
các CH trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ bài đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 3 HS Đọc lại bài tập đọc kể chuyện
- Trả lời ND bài.


- GV + HS nhận xét – ghi điểm.
3. B i m i: à ớ


<i><b>a. Giới thiệu bài – ghi đâù bài.</b></i>
<i><b>b. Luyện đọc:</b></i>


* GV đọc toàn bài.


- GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp


giải nghĩa từ


- Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc
đúng)


- Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS giải nghĩa từ mới.


- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .



- 1 HS đọc toàn bài


- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét – bình chọn.
<i><b>c. Tìm hiểu bài:</b></i>


- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng…
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn


Hồng?


- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn
Hoàng đọc lại câu văn…


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho
mỗi nhóm 1 khổ A4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cuộc họp theo các ý a, b, c , d


- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp
- GV nhận xét , kết luận bài làm đúng - Lớp nhận xét


<i><b>*. Luyện đọc lại .</b></i>


- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài - HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS )
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất
- GV nhận xét, ghi điểm


<b>4. Củng cố dặn dị .</b> - Nêu ND chính của bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau



- Đánh giá tiét học


<b>Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>Tiết 5: SO SÁNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1)
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.


- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết BT1.


- Bảng phụ viết nội dung BT3.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS làm lại BT2.


- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.</b></i>
2. Hướng d n l m b i t p:ẫ à à ậ


<b>a. Bài tập 1:</b>


- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm
ra bài nháp.


- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng <i><b>Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh</b></i>
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều


Ông bà là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng


Hơn kém,Ngang hàng,Ngang bằng


b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém


d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng


c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ
đã thức vì con ( Hơn kém)



* Bài tập 2:


- GV nêu u cầu HS đọc câu thơ sau đó
tìm từ vào nháp.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng:


a. Hơn - là - là - là
b. Hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét


… quả Dừa - đàn lợn….
… tàu Dừa – chiếc lược….


<b>* Bài tập 4:</b>


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài
tập.


- GV nhận xét chốt lại.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp



- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét


- Quả dừa: Như, là, như là, tựa, như thể…. Đàn lợn con nằm trên cao
-Tàu dừa: Như, là, như là, tựa, như thể… Chiếc lược chải vào mây xanh


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau


- HS nhắc lại nội dung vừa học.


<b>Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI:</b>


<b>Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Sau bài học HS biết:


- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.


- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phịng bệnh thấp tim.


- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Các hình trong SGK 20, 21.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức:</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?


<b>3, Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:</b></i>
<i><b>b, Các hoạt động</b></i>


<i><b>*. Hoạt động 1: - Động não.</b></i>


- Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
- Ti n h nh:ế à


- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch
mà em biết?


- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về


tim mạch nhưng bài của chúng ta hơm nay
chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp
nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh
thấp tim.



- HS chú ý nghe.


<i><b>* Hoạt động 2: Đóng vai:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tiến hành:


-Bước 1: Làm việc cá nhân


+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của
từng nhân vật trong các hình


- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi:


- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà
GV yêu cầu.


- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?


- Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và
đáp về bệnh thấp tim.


- Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.


*, Kết luận:


- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.



- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân
dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp
không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.


<i><b>*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:</b></i>
- Mục tiêu:


+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phịng bệnh thấp tim.


- Tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào
từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa
của các việc trong từng hình.


- Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.


* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…


<b>4, Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.


<b>Buổi chiều ( Lớp 3B)</b>



<b>Tiết 1: ANH VĂN</b>



<b>Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT</b>


<b>Tiết 5: SO SÁNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn tập một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém bài tập trong SGK
- Làm bài tập các từ so sánh trong các khổ thơ ở .


- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng lớp viết BT1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS làm lại BT2.


- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét – ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.</b></i>
2. Hướng d n l m b i t p:ẫ à à ậ



<b>a. Bài tập 1:</b>


- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm
ra bài nháp.


- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng <i><b>Hình ảnh so sánh</b></i>
a. Bế cháu ông thủ thỉ:


- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều


Cháu là ngày rạng sáng


+ Cháu khoẻ hơn ơng nhiều
+ Ơng - Buổi trời chiều
+ Cháu – ngày rạng sáng
b, Ơng trăng trịn sáng tỏ


Soi rõ sân nhà em


Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ


+ Trăng khuya sáng hơn đèn
c, Những ngôi sao thức ngồi kia


Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con


Đêm nay con ngủ giấc trịn


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời


+ Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức
+ Mẹ là ngọn gió


* Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong
những câu thơ ở bài tập 1


+ Giao phiếu bài tập cho HS làm


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng:


a. Hơn, là, là
b. Hơn


c. Chẳng bằng – là


* Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét


… quả Dừa - đàn lợn….
… tàu Dừa – chiếc lược….



<b>* Bài tập 4:</b>


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài
tập.


- GV nhận xét chốt lại.


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp


- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét


- Quả dừa: Như, là, như là, tựa, như thể…. Đàn lợn con nằm trên cao
-Tàu dừa: Như, là, như là, tựa, như thể… Chiếc lược chải vào mây xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau


<i><b>Soạn ngày 7/9/2010</b></i>


<i><b>Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>Tiết 24: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Giúp HS


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia 6 )


- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân
6, bảng chia 6.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy và học .</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc bảng chia 6 ( 3 HS )


- HS, GV nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>a. Hoạt động 1 : Bài tập </b></i>


* Bài 1+ 2 : Củng cố về bảng chia 6 và mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia .


* Bài 1 ( 25 ) - HS nêu yêu cầu bài tập



- GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi


- GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả


6

6 = 36 24 : 6 = 4 6

7 = 42
36 : 6 = 6 6

4 = 24 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3


6

3 = 18
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS


* Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập


- HS tính nhẩm
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu


kết quả tính nhẩm - HS nêu kết quả tính nhẩm
16 : 4 = 4 18: 3 = 6
GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 …
* Bài 3:


Giải được bài toán có lời văn có
liên quan đến bảng chia 6 .


HS nêu yêu cầu bài tập


GV hướng dẫn học sinh phân tích BT và
giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài giải


May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)


ĐS = 3m vải
- GV sửa sai cho học sinh.


* Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được
đã tô màu vào <sub>6</sub>1 của hình nào.


-HS nêu yêu cầu bài tập - nêu miệng


- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng
nhau?


- HS nêu.


- Vậy đã tơ màu <sub>6</sub>1 hình nào? `<sub>6</sub>1hình 2 và<sub>6</sub>1 hình 3 đã được tơ màu.


<b>4. Củng cố dặn dị: </b>


- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau.
- Đánh giá tiết học.


- Nêu nội dung bài




<b>Tiết 2: TẬP VIẾT: </b>



<b>Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp).</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>- Biết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An</b></i>
(1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ


- Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ viết hoa: Ch


- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức:</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ:</b>


3- HS viết bảng lớp:


Cửu Long; Sông Công.
- GV + HS nh n xét.ậ


<b>3,Bài mới:</b>


<i><b>a. GT bài – ghi đầu bài </b></i>



<i><b>b. HD học sinh viết trên bảng con.</b></i>
+. Luyện viết chữ hoa.


- GV chữ hoa - HS quan sát


+ Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết


từng chữ.


- HS nghe – quan sát


- GV đọc: Ch, V, A - HS nghe – luyện viết vào bảng con
+. Luyện viết từ ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng đời Trần…


- GV quan sát, sửa sai cho HS. - HS tập viết trên bảng con.
<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng.</b></i>


- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục


ngữ : Con người phải biết nói năng dịu
dàng, lịch sự.


- HS chú ý nghe



- GV nhận xét, sửa sai


- HS tập viết bảng con các chữ Chim,
Người.


<i><b>* Hướng dẫn viết vào vở TV</b></i>




- GV nêu yêu cầu.


+ Viết chữ Ch: 1 dòng


+ Viết chữ V, A : 1 dòng… - HS viết bài vào vở TV.
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng


nét, đúng độ cao..
<i><b>* Chấm chữa bài :</b></i>
- GV thu bài chấm điểm


- NX bài viết - HS chú ý nghe.


<i><b>4. Củng cố dặn dò </b></i> - Nêu lại ND bài:


- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.


<b>Tiết: CHÍNH TẢ : ( TẬP CHÉP )</b>



<b>Tiết 10: MÙA THU CỦA EM</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.


- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2)


- Làm đúng BT (3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ.
- Bảng phụ viết nôị dung BT2.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát đầu giờ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm.
(HS viết bảng con )


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn HS tập chép . </b></i>
*. Hướng dẫn chuẩn bị.



- GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe


- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở.
- Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu.


- các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu.
- Luyện viết tiếng khó


+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống
xem …


- HS luyện viét vào bảng con
+ GV quan sát sửa sai cho HS


*. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS


*. Chấm chữa bài :


- GV đọc bài - HS dùng bút chì sốt lỗi
- GV thu vở chấm bài


- GV nhận xét bài viết
<i><b>c. HD làm bài tập :</b></i>


+ Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập



- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên
bảng làm bài


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét
oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị


đứng nhai nhồm nhoàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở


+ Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập


- GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét


Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở


<b>4. Củng cố dặn dò : </b> - Nêu lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau


- Đánh giá tiết học


<b>Tiết: THỦ CÔNG</b>


<b>Tiết 5: GẤP, CẮT, DÁN, NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ </b>


<b>LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết 1</b>

<i><b> )</b></i>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS biết gấp , cắt, dán ngôi sao dán năm cánh .


- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật .



<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công


- Giấy thủ công màu đỏ , vàng,giấy nháp, kéo, hồ dán …
- Tranh qui trình gấp , cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>1, Ổn định tổ chức:</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu lại nội dung chính đã học ở tiết trước ?
- Sự chuẩn bị dụng cụ đồ dùng học tập ?


<b>3, Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt dán


- HS quan sát


+ Hình dạng màu sắc lá cờ ? - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng
+ Ngôi sao được dán ở đâu ? - dán ở chính giữa


+ tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu
+ nêu ý nghĩa của lá cờ? - HS nêu


* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu . - Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng


năm cánh


- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình
vng có cạnh 8 ơ . Đặt hình vng lên
bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng
nhau để lấy điểm 0 ở giữa .


- HS chú ý nghe và quan sát .


- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1
đường gấp A0B .


- Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ơ . Gấp
ra phía sau theo đường dấu gấp 0D


- Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao
cho 0A trùng với 0D


- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp
vào bằng nhau .


- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của
hình A ngoài cùng


- kể nối 2 điểm thành đường chéo H6


- Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh
- Học sinh chú ý quan sát.


- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo



- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm
cánh


- Lấy 1 tờ giấy thủ cơng màu đỏ có chièu
dài 21ơ, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ .
Đánh dấu ở giữa hình


- Đánh dấu dán vị trí ngơi sao


- Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào
tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
vàng


- Bôi hồ vào mặt sau của ngơi sao, đặt
ngơi sao vào đúng vị trí


- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác
gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh


- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán
ngôi sao 5 cánh theo tổ


- HS thực hành theo tổ


- GV quan sát, HD thêm cho HS * HS tập gấp, cắt, dán ngơi sao 5 cánh .


<b>4. Củng cố dặn dị .</b> - Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài



sau .


<i><b>Soạn ngày 8/9/2010</b></i>


<i><b>Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Tiết 1: TỐN :</b>


<b>Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN</b>


<b>BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia
- HS + GV nhận xét


3. B i m i : à ớ



* Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các
thành phần bằng nhau của một số .


- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành
phần bằng nhau của một số .


+ GV nêu bài toán - HS chú ý nghe


- Làm thế nào để tìm <sub>3</sub>1 của 12 cái kẹo
Sơ đồ


- HS nêu lại


- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng
nhau, mỗi phần là 1<sub>3</sub> số kẹo cần tìm .


- Vậy muốn tìm 1<sub>3</sub>của 12 cái kẹo ta
làm như thế nào?


- HS nêu


- HS nêu bài giải


Bài giải


Chị cho em số kẹo là :
12 : 3 = 4 ( cái )


Đáp số : 4 cái kẹo


- Muốn tìm <sub>4</sub>1 của 12 cái kẹo thì làm


như thế nào ?


- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng
nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng
nhau đó ( 3 cái kẹo ) là 1<sub>4</sub> của số kẹo


- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần
bằng nhau của một số ta làm như thế
nào ?


- Vài HS nêu
c. Hoạt động 2: Thực hành


* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các
Thành phần bằng nhau của 1 số .


* Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập


- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả
- Cả lớp nhận xét


2
1


của 8 kg là 4 kg


4
1



của 24l là 6 l …


* Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập


GV HD HS phân tích và nêu cách giải HS phân tích bài tốn và giải vào vở
-Nêu miệng BT - lớp nhận xét .


Giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

40 : 5 = 8 (m )


Đáp số : 8 m vải
- GV nhận xét , sửa sai cho HS


<b>4. Củng cố dặn dò :</b>


- Muốn tìm một phần mấy của một số ta
làm như thế nào ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học


<b>Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI </b>


<b>Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học HS biết.



- kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Các hình trong SGK – 22, 23


- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài </b>


<b>b. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .</b>


<i>* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .</i>
* Tiến hành :


+ Bước 1 : Làm việc theo cặp


- GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK


và chỉ đâu là quả thận, đâu là ống dẫn nước
tiểu


+ Bước 2 : Làm việc cả lớp


- GV treo hình cơ quan bài tiết nước
tiểu lên bảng


- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu


- Lớp nhận xét
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu


gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái .


<b>c. Hoạt động 2 : Thảo luận </b>


* Mục tiêu : HS nắm được chức năng
của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :


+ Bước 1 : Làm việc cá nhân - HS quan sát hình 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Đọc câu hỏi và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

lời


VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời
Trong nước tiểu có chất gì ?



+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định
-GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra


được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay


Nhóm khác trả lời Ai trả lời đúng sẽ được
đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả
lời


* Kết luận : Thận có chức năng lọc
máu, lấy ra các chất thải độc hại trong
máu tạo thành nước tiểu .


- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận
xuống bóng đái .


- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi .


<b>4,Củng cố dặn dị : </b>


- Chỉ vào cơ quan tuần hồn bài tiết
nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của
cơ quan này


- HS nêu và chỉ


* Về nhà học bài và chuản bị bài sau



<b>Tiết 3: MỸ THUẬT</b>
<b>Tiết 4: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho
trước. (SGK)


- Học sinh khá,giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự


<b>II. đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Cho học sinh hát đầu giờ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 )
- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi
- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Gi i thi u b i : ghi </b></i>ớ ệ à đầu b i à
<i><b>b. HD làm bài tập : </b></i>



* GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND
cuộc họp . Lớp đọc thầm


- GV hỏi :


+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý
điều gì ?


- HS nêu
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND cuộc họp


bàn về vấn đề gì …


+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

họp


* Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc
chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ
trưởng


* Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp
- GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn


* Lấy ví dụ minh hoạ cụ thể
+ Mục đích cuộc họp


( tổ trưởng nói )



- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta
họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục
văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt
Nam 20 – 11


+ Tình hình
( tổ trưởng nói )


- Theo u cầu của lớp thì tổ ta phải
đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới
có bạn Nhi đăng ký tiết mục đơn ca . Ta
còn 2 tiết mục tập thể nữa .


+. Nguyên nhân


( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung )


- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao
đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì
vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem
tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
+. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi bổ sung


hồn thành cơng việc, GV chốt lại )


- Tổ sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc
đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em,2 Hoạt
cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người
mẹ " .



+. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi để cùng
thực hiện)


<b>4. Củng cố dặn dò : </b>


- Nhắc lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học


- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết
mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai,
Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập
dựng hoạt cảnh " người mẹ "


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×