Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

dai7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 171 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

=============================================================


Soạn:12/8/2010


Giảng:16/8/2010


Phần đại số



<i>Chương I : Số hữu tỉ – Số thực</i>


<b>Tiết 1:</b>



Tập hợp Q các số hữu tỉ



<b>A. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng a/b với a,b là các số nguyên; b khác 0
2. Kỹ năng:


- Biết biểu diễn 1 số hữu tỷ trên trục số, biểu diễn 1 số hữu tỷ bằng nhiều phân số khác
nhau


- Biết so sánh hai số hữu tỷ
3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- GV:



+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.


- HS:


+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng
mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.


+ Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Nêu, giải quyết vấn đề, hđ nhóm, vấn đáp</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


I.

<i><b>ổn định lớp (1 ph)</b></i>


II.

<i><b>Kiêm tra:</b></i>


<i><b> III. Bài mới:</b></i>


<i><b>Tìm hiểu chương trình Đại số 7 </b></i>


-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.


-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ
mơn tốn.


<i>-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực</i>

.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

=============================================================


1. Số hữu tỉ:VD:


-Cho các số:
3; -0,5; 0;


3
2
;
7
5
2


-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số
bằng nó.


-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho
thành 3 phân số bằng nó.


-Các HS khác làm vào vở.


-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu
phân số bằng nó?


-GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu …


<i><b>1. Tìm hiểu số hữu tỉ </b></i>


* ...
3


9
2
6
1
3
3 





* ...
4
2
2
1
2
1
5
,


0  







* ...
2


0
1
0
1
0


0  





* ...
6
4
6
4
3
2
3
2








* ...
14


38
7
19
7
19
7
5


2  







Có thể viết mỗi số trên thành vơ số phân số
bằng nó.


-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là
các cách viết khác nhau của cùng một số, số
đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0; <sub>3</sub>2 ; 2<sub>7</sub>5<sub> đều là số hữu tỉ. </sub>


-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?


-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký
hiệu là Q.


-Yêu cầu HS làm ?1



-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời,
GV ghi kết quả lên bảng.


-Yêu cầu HS làm ?2


+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ khơng? Vì
sao?


-Hỏi thêm:


+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ khơng?
Vì sao?


+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các tập hợp số N, Z, Q?


-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa
3 tập hợp trên.




ZZ


-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở
bài tập in.


-Yêu cầu đại diện HS trả lời.


-Định nghĩa:



Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
với a, b  Z, b  0


*
5
3
10
6
6
,


0  


*
4
5
100
125
25
,


1  

*
3
4
3
1
1 



Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
a  Z thì <i>a  </i><sub>1</sub><i>a</i> a  Q


n  N thì <i>n  </i><sub>1</sub><i>n</i> n  Q


Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết
được dưới dạng phân số là <sub>1</sub><i>a</i>


-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan sát sơ đồ.


-Quan hệ: N  Z; Z  Q.
BT 1:


-3  N ; -3  Z ; -3  Q <sub>3</sub>2  Z;


3
2


Q; N  Z  Q.


<i><b>Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10’)</b></i>


?1



?2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

=============================================================



-Vẽ trục số.


-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1;
2 trên trục số đã vẽ.


-Vẽ trục số vào vở theo GV.


-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên
trục số.


-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.


-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể
biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.


VD như biểu diễn số hữu tỉ <sub>4</sub>5 trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK


-Đọc VD1 và làm theo GV.


-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm
theo.


(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác
định điểm biểu diễn sht theo tử số)


-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Hỏi:



+Đầu tiên phải viết


3
2


 dưới dạng nào?


+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ


3
2


xác định như
thế nào?


-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.


-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x
được gọi là điểm x.


-Yêu cầu làm BT 2 trang 7.


-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.


-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm mỗi em một phần.


<i><b>2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số</b></i>



?3: Biểu diễn số –1; 1; 2


4
5


| | | | | | | | | |
-1 0 1 M 2
+ Đầu tiên viết 2<sub>3</sub>


 dưới dạng phân số có


mẫu số dương.( 2<sub>3</sub> <sub>3</sub>2


 )


+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần
bằng nhau.


+ Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2
đơn vị mới.




3
2


| | | | | | | |


-1 N 0 1 2
Bài 2 sgk tr.7


a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ


4
3

là:
36
27
;
32
24
;
20
15 



b) 3<sub>4</sub> <sub>4</sub>3


4
3

| | | | | |
-1 A 0 1


<i><b>Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (10’)</b></i>



-Yêu cầu làm ?4
-Hỏi:


Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Trả lời:


Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số
dương.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm


-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ
làm như thế nào?


-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so


<i><b>3. So sánh hai số hữu tỉ </b></i>


-Đọc và tự làm ?4
So sánh 2 phân số

3
2


5
4

15


12
5
4
5
4
;
15
10
3
2 








Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

=============================================================


sánh hai phân số đó.


-Cho làm VD1 và VD2 SGK
HS nêu cách làm VD1


-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên
bảng.



-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên
bảng.


-Gọi 1 HS lên bảng làm VD2.
-Hỏi:


Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai
số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?


-Trả lời:


+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số
dương.


+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn
hơn sẽ lớn hơn.


-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục
số khi x < y


-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số
hữu tỉ 0.


-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những
loại số hữu tỉ nào?


-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ
dương, số hữu tỉ âm và số 0.


-Yêu cầu làm



VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và


2
1

10
5
2
1
;
10
6
6
,


0 






 vì -6 < -5


và 10 > 0 nên


10
5
10
6 




hay
2
1
6
,
0




VD 2: So sánh  31<sub>2</sub> và 0
2
0
0
;
2
7
2
1


3  


 Vì -7 < 0 và 2 > 0


Nên
2
0
2


7


hay
2
1
3
 < 0


Chú ý:


- x < y điểm x bên trái điểm y
- Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương
x < 0 : x là s.h.tỉ âm.


x = 0 : không dương cũng không âm.
- Số âm < 0 < Số dương.


Nhận xét:


0


<i>b</i>
<i>a</i>


nếu a, b cùng dấu.


0



<i>b</i>
<i>a</i>


nếu a, b khác dấu


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13’)</b></i>


+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.


+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:


Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và


3
5


a) So sánh hai số đó.


b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét
vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.


-Trả lời:


+ Định nghĩa như SGK trang 5.


+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng
mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:



Ghi lời giải vào bảng phụ


Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.


<i><b>IV. H</b><b> ư</b><b> ớng dẫn về nhà:1’</b></i>


- Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so
sánh hai số hữu tỉ.


- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.


- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=============================================================


Soạn:


Giảng:


<b>Tiết 2:</b>



<b>Cộng, trừ số hữu tỉ</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức:


- HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số
hữu tỉ.



2. Kỹ năng:


- HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.


- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ phân số và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi:


+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
-HS:


+ Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
+ Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Nêu, giải quyết vấn đề; vấn đáp, hđ nhóm</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (10 ph).</b></i>


-Câu 1:


 Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).


 Làm BT 3 trang 8 SGK.


-Câu 2:


Làm BT 5 trang 8 SGK.


-Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất
một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vơ số số hữu tỉ.
Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ(10’)</b>


-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới
dạng phân số


<i>b</i>
<i>a</i>


với a, b  Z, b  0.


-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể
làm như thế nào?


-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như


thế nào?


-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép
cộng phân số.


-Yêu cầu làm ?1


2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.


Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10
SGK


-2HS lên bảng làm ?1


<b>1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ</b>


Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng
dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp
dụng qui tắc cộng, trừ phân số.


Qui tắc: Với x, y  Q
viết <i>y</i> <i><sub>m</sub>b</i>


<i>m</i>
<i>a</i>


<i>x</i> ;  (với a, b, m <sub></sub> Z; m > 0)


<i>m</i>


<i>b</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>y</i>


<i>x</i>     ;


<i>m</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>y</i>


<i>x</i>    



15
1
15
10
15
9
3
2


5
3
3
2
6
,
0
)     


<i>a</i>
15
11
15
6
15
5
5
2
3
1
)
4
,
0
(
3
1
)       
<i>b</i>


BT 6 a, b:


15
1
15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
6
,
0
)     


<i>a</i>
15
11
15
6
15
5
5
2


3
1
)
4
,
0
(
3
1
)       
<i>b</i>


<i><b>Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế (10’)</b></i>


-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế”
trong Z.


-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc
“chuyển vế”.


-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.


-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm
vào vở.


-Yêu cầu HS làm ?2
Tìm x biết: <i>a</i>)<i>x</i> <sub>2</sub>1 <sub>3</sub>2



4
3
7


2


)  <i>x</i> 


<i>b</i> <sub> </sub>


-2 HS lên bảng đồng thời làm ?2
-Yêu cầu đọc chú ý SGK


<b>2.Qui tắc chuyển vế </b>


-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:


Với mọi x, y, z  Q: x + y = z  x = z – y
VD: Tìm x biết: <sub>7</sub>3<i>x</i><sub>3</sub>1



21
16
21
9
21
7
7
3


3
1





<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


?2. Kết quả: a)


28
29
)
;
6
1

 <i>b</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố(13’)</b>


-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.


Tính: 


















5
3
2
5
7
3
)
<i>a</i>

10
7
7
2
5
4


) 







<i>c</i>
<b>Luyện tập </b>


BT 8/10 SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

=============================================================


-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở


-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ


16
5


dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm


VD:
16
3
8


1
16
5 





Em hãy tìm thêm một ví dụ?


-u cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c
vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang
lên treo.


-Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10.


70
27
70
49
70
20
70
56
10
7
7
2
5
4


)      
<i>c</i>


BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ:


4
1
16
1
16
)
4
(
1
16
5 









BT 9: Tìm x


4
3
3


1
)<i>x</i> 


<i>a</i> <sub> </sub>


7
6
3
2
) <i>x</i> 


<i>c</i>

12
5
12
4
12
9
3
1
4
3





<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>

21
4
21
14
21
18
3
2
7
6





<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i><b>IV.H</b><b> ư</b><b> ớng dẫn về nhà: 1’</b></i>


 Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.


 BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

=============================================================



Soạn:


Giảng:


<b>Tiết 3:</b>



<b>Nhân, chia số hữu tỉ</b>


A.



<b> Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỷ


- Giải được các bài tập vận dụng quy tắc các phép tính trong Q
2. Kỹ năng:


- Làm thành thạo các phép tính nhân, chia phân số


- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ nhân, chia số thập phân
3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ
B.


<b> Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi:


+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ


số của hai số, bài tập.


+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
-HS:


+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định
nghĩa tỉ số (lớp 6).


+Bảng nhóm, bút dạ.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Hđ nhóm, vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).</b></i>


-Câu 1:


+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.


-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “
-Câu 2:


+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=============================================================


-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.



<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia
hai số hữu tỉ như thế nà

o?



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ (10’)</b>


-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới
dạng phân số <i><sub>b</sub>a</i> với a, b  Z, b  0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có
thể làm như thế nào?


-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể
viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng
qui tắc nhân, chia phân số.


-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế
nào?


-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.


-Yêu cầu tự làm ví dụ 1


-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép
nhân phân số.


-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất


như vậy.


-HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c


<b>1. Nhân hai số hữu tỉ </b>


Qui tắc: Với x, y  Q;
viết
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>x</i> ;  <sub>(với a, b, c, d </sub><sub></sub><sub> Z; b, d  0)</sub>



<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
.
.
.


.  
Ví dụ:
8
15
2
.
4
5
).
3
(
2
5
.
4
3
2
1
2
.
4
3
*     


BT 11/12 SGK: Tính


Kết quả:
6
1
1


6
7
)
;
10
9
)
;
4
3
)



<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i><b>Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ (8’)</b></i>


-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công
thức chia x cho y.


-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD


<b>2. Chia hai số hữu tỉ </b>


-Với x=



<i>b</i>
<i>a</i>


; y =


<i>d</i>
<i>c</i>


(y  0)


<i>bc</i>
<i>ad</i>
<i>c</i>
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>y</i>


<i>x</i>:  :  .  .


-Yêu cầu làm?


-HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó
nhận xét bài làm của bạn trên bảng


-Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể


viết số hữu tỉ <sub>16</sub>5 dưới các dạng sau:


a)Tích của hai số hữu tỉ


8
1
.
2
5
16
5 



b)Thương của hai số hữu tỉ
-Yêu cầu đọc phần “chú ý”


VD:
5
3
)
2
.(
5
3
).
2
(
2
3


.
5
2
3
2
:
10
4
3
2
:
4
,
0 


















Kết quả:
46
5
)
;
10
9
4
) <i>b</i>
<i>a </i>


BT 12/12 SGK:


....
4
1
.
4
5
4
1
.
4
5
16
5
)   
<i>a</i>
)...


4
(
:
4
5
4
:
4
5
16
5
)   
<i>b</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu
tỉ.


-Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.


Tỉ số của x và y ký hiệu là <i><sub>b</sub>a</i> hay x : y


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố(13’)</b></i>


-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.


Tính 











6
25
.
5
12
.
4
3
)
<i>a</i>

5
3
.
16
33
:
12
11
) 






<i>c</i>


-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.


Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau
1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính
trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội
thắng cuộc.


Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.


BT 13 tr.12 SGK:


2
1
7
2
15
1
.
1
.
2
5
.


1
.
3
6
).
5
.(
4
)
25
.(
12
).
3
(
)   




<i>a</i>
15
4
5
.
3
.
1
1
.

4
.
1
5
.
33
.
12
3
.
16
.
11
5
3
.
33
16
.
12
11
)   
<i>c</i>


BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.




<i><b>IV. </b></i>



<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt
đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.


-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT.
-Hướng dẫn bài 15/13 SGK:


Bài 13: Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân phân số để nhóm các phân
số có thể rút gọn được với nhau


Bài 16: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sau đó
dùng tính chất giao hốn và kết hợp một cách hợp lý để thực hiện phép tính.


<b>E. RKN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

=============================================================



Soạn:
Giảng:


<b>Tiết 4:</b>



Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.


Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân



<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:



- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:


- Làm thành thạo các phép tính nhân, chia phân số


- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ nhân, chia số thập phân
3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục
số để ơn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.


-HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân,
cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).


+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Hđ nhóm, vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài </b><b> cũ (7 ph).</b></i>


-Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm:|15|; |-3|; |0|.



+Tìm x biết:

|

x

|

=2.


-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ;


2
1


; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=============================================================


-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị
tuyệt đối của số hữu tỉ

?



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ(10’)</b>


-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.


-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của
số hữu tỉ x.


1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ


ĐN:

|

x

|

: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0
trên trục số.



Tìm: ; 0; 2


2
1
;
5
,


3  


-Dựa vào định nghĩa hãy tìm:


2
;
0
;
2
1
;
5
,


3  


-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm?1 phần b.


-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.



-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x
thì <i>x</i>  <i>x</i><sub>?</sub>


-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát


-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK


-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở
sau đó nhận xét bài của bạn.


-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.


- 3,5 35<sub>; </sub>


2
1
2
1



; 0 0<sub>; </sub> 2 2<sub>.</sub>


?1: b)Nếu x > 0 thì <i>x x</i>


Nếu x = 0 thì <i>x</i> 0


Nếu x < 0 thì <i>x</i>  <i>x</i>



TQ:
0
0
<i>x neux</i>
<i>x</i>
<i>x neux</i>



 


?2: Đáp số
a)


7
1


; b)


7
1


c)  3<sub>5</sub>1; d) 0.


<i><b>Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(10’)</b></i>


-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập
phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số


thập phân rồi làm theo QT đã biết.


-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ,
nhân như đối với số nguyên.


Thực hành:


(-1,13) + (-0,264)


= - (1,13 + 0,264) = -1,394


-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như
SGK.


-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?3 SGK


-2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở.


<b>2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân</b>
VD: (-1,13) + (-0,264)



394
,
1
1000
1394
1000


)
264
(
1130
1000
264
100
113













Qui tắc chia:


-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ(10’)</b>


-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.


-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của
số hữu tỉ x.


1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ


ĐN:

|

x

|

: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0
trên trục số.


Tìm: ; 0; 2


2
1
;
5
,


3  


-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.


Bài 2/12 vở BT in:



a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố(13’)</b></i>


-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ.


-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in
trang 12.


a) Giải thích cách làm.
b) Chọn cách làm hay.


-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).


-Bài 3 (19/15 SGK):


a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với
nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5
được


kết quả là 37.


Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số
này được 37.


HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.


a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7


b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7


d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28


b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hốn và
kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng
làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
-Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh


a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8


<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn
tập cách so sánh hai số hữu tỉ.


-BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK
Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
-Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.


<b>E. RKN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

=============================================================



Soạn:27/8/2010
Giảng:30/8/2010



<b>Tiết 5:</b>



Luyện tập



<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


 Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:


 Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa
dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.


 Phát triển tư duy HS qua dạng tốn tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất
(GTNN) của biểu thức.


3. Thái độ:-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Luyện tập,hđ nhóm</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>



-Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x Q biết:


a)|x| = 2; b) |x| = <sub>4</sub>3 và x < 0; c)|x| =  1<sub>5</sub>2 ; d) |x| = 0,35 và x > 0.


-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT:
Tính bằng cách hợp lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

=============================================================


c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];


d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].


-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: luyện tập(28’)</b>


-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13
(22/16 SGK):


-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do
sắp xếp:


-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý
do



Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; <sub>6</sub>5;  1<sub>3</sub>2 ;


13
4


; 0; -0,875.


13
4
130
40
130
39
10
3
3
,


0    


-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ
tự.


Nếu x > y và y > z  x > z


-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số
rồi so sánh.



-3 HS trình bày.


-Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.


-Cho nhận xét.


-u cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị
tuyệt đối.


-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x
 Q ta ln có |x| = |-x|


-Gọi 2HS làm trên bảng bảng


-2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác
làm vào vở.


1.Bài 5(25/16 SGK):
a) <i>x</i> 1,7 2,3


<b>1. Luyện tập </b>


BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0;
trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn thì lớn hơn


-Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.



24
21
8
7
1000
875
875
,


0   

13
4
130
40
130
39
10
3
3
,


0    


875
,
0
24
21
24


20
6
5







3
2
1


 < -0,875 <
6


5


< 0 < 0,3 < <sub>13</sub>4
Bài 3 vở BT (23/16 SGK).


a)


5
4


< 1 < 1,1;
b) –500 < 0 < 0,001:


c)
39
13
3
1
36
12
37
12
37
12






<
38
13


Bài 24/16 SGK: Tính nhanh


a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]


= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi
đã bỏ dấu ngoặc



A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
= (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0
Bài 5(25/16 SGK): b) 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>













3
,
2
7
,
1


3
,


2
7
,
1


<i>x</i>
<i>x</i>










6
,
0
4


<i>x</i>
<i>x</i>


* <i>x</i><sub>4</sub>3<sub>3</sub>1 <i>x</i> <sub>12</sub>5


*<i>x</i>3<sub>4</sub> 1<sub>3</sub> <i>x</i><sub>12</sub>13


<b>Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi(12’)</b>



-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên
bảng.


<i><b>-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:</b></i>
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm


theo hướng dẫn.


-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng
<i><b>máy tính CASIO loại fx-500MS.</b></i>


-Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - <i>x</i> 3,5 .


-Hỏi:


+ <i>x</i> 3,5 <sub>có giá trị lớn nhất như thế nào?</sub>


+Vậy - <i>x</i> 3,5 có giá trị như thế nào?


 A = 0,5 - <i>x</i> 3,5


Có giá trị như thế nào?


<b>2. Sử dụng máy tính bỏ túi </b>


a) ấn trực tiếp các phím:



( - .) + ( - .) = -5.5497
c)ấn (- 0. ) (-.) M+ ( - 10.) 0.
M+ AC ALPHA M+ = -0,42


Bài 6(26/16 SGK):


a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
BT 32/8 SBT.


+ <i>x</i> 3,5

0 với mọi x


+ - <i>x</i> 3,5

<sub> 0 với mọi x</sub>


 A = 0,5 - <i>x</i> 3,5

<sub>0,5 với mọi x</sub>


A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 =0  x = 3,5


<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


 Xem lại các bài tập đã làm.


 BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.


 Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.


<b>E. RKN:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

=============================================================



Soạn:28/8/2010
Giảng:1/9/2010


<b>Tiết 6:</b>



<b>Luỹ thừa của một số hữu tỉ.</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc
tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
2. Kỹ năng:


- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc
tính luỹ thừa của luỹ thừa.


3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV:


Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng
cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.



-HS:


+Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ
thừa của cùng cơ số.


+Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Nêu, giải quyết vấn đề, hđ nhóm, vấn đáp</b>
<b>D. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:


D = 























5
2
4
3
4


3
5
3


; F =

-3,1. (3 – 5,7)


- Câu 2:


+Cho a  N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?


+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34<sub>.3</sub>5<sub> và 5</sub>8<sub>:5</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

=============================================================


ĐVĐ: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ.


Cho ghi đầu bài.




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên(10’)</b>


-Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định
nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.


-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:


-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng


<i>b</i>
<i>a</i>


thì xn<sub> = </sub>


<i>n</i>
<i>b</i>
<i>a</i>






 <sub>có thể tính như thế nào?</sub>


-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao


đổi trong nhóm.


-u cầu làm?1 trang 17.


*


16
9
4
3
4
3
2
2
2









  <sub> ; </sub><sub>* (-0,5)</sub>2<sub> = 0,25</sub>


<b>1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên </b>


-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n
thừa số x.



xn<sub> = </sub>

<sub>x.x...x</sub>

<sub> (x  Q, n  N, n > 1).</sub>


n thừa số


x là cơ số; n là số mũ
-Quy ước: x 1<sub> = x; x</sub>o<sub> = 1</sub><sub> (x</sub><sub> </sub><sub> 0)</sub><sub> </sub>


Tính:
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>a</i>





 <sub>= </sub>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
*


125
8
5
2
5
2
2
3

3










  <sub> ; </sub><sub>* 9,7</sub>0<sub> = 1</sub>


* (-0,5)3<sub> = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125</sub>


<b>Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (8’)</b>


-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ
thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự
nhiên?


-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả.
-Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ
Chọn câu trả lời đúng.


<b> 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ </b>


<b>số </b>



Với x Q; m, n  N


xm<sub>. x</sub>n<sub> = x</sub>m+n<sub>; x</sub>m<sub> : x</sub>m<sub> = x</sub>m-n<sub> (x 0, m n)</sub>


*?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a) (-3)2<sub>.(-3)</sub>3<sub> = (-3)</sub>2+3<sub> = (-3)</sub>5


b) (-0,25)5 <sub>: (-0,25)</sub>3<sub>= (-0,25)</sub>5-3<sub> = (-0,25)</sub>2


*BT 49/18 SBT:


a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng.


<b>Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa (8’)</b>


-Yêu cầu làm?3 SGK


-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm


-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa
của một luỹ thừa ta làm thế nào?


-Ta có thể rút ra cơng thức thế nào?


-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa,
ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Yêu cầu làm?4/18 SGK.


a)


6
2
3
4
3
4
3





















 



; b)

<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub>

4

2

<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub>

8




<b>3. Luỹ thừa của luỹ thừa </b>


*? 3: Tính và so sánh:


a) (22<sub>)</sub>3<sub> = 2</sub>2<sub>.2</sub>2<sub>.2</sub>2<sub> = 2</sub>6


b)
2
2
2
2
2
5
2
2
1
.
2
1
.
2
1
.
2
1
.


2
1
2
1





 





 





 





 






 














 
10
2
1





 

*Công thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:
a) 23<sub> . 2</sub>4<sub> = (2</sub>3<sub>)</sub>4<sub> ; b) 5</sub>2<sub> . 5</sub>3<sub> = (5</sub>2<sub>)</sub>3


c) 32<sub> . 3</sub>2<sub> = (3</sub>2<sub>)</sub>2


-Nhấn mạnh: Nói chung am<sub>.a</sub>n<sub>  (a</sub>m<sub>)</sub>n


-Vậy khi nào có am<sub>.a</sub>n<sub> = (a</sub>m<sub>)</sub>n?


a) 6 b) 2


-HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng
Giải: am<sub>.a</sub>n<sub> = (a</sub>m<sub>)</sub>n<sub>  m + n = m .n</sub>









2
0
<i>n</i>
<i>m</i>


<i>n</i>
<i>m</i>


<b>Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (10’)</b>


-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số
hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa
của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của
một


luỹ thừa.


-Đưa bảng phụ ghi tổng hợp ba công thức.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK


-Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK
sau đó nhận xét


-Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính


Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO


<i><b>fx 500 MS: Tính (-0,12)</b></i>3<sub> ;(1,5)</sub>4<sub>:</sub>


ấn ( - 0,12 ) x3<sub> =; hoặc (- 0,12) x</sub>3<sub> =</sub>


đều được -1,728 10-03<sub> hiểu là -0,001728</sub>


ấn 1,54 = được 5,0625



<b>Luyện tập</b>


*BT 27/19 SGK: Tính


- 11<sub>64</sub>25


64
729
4
1
2
3










 -
81
1
3
1 4







 


*BT 28/19 SGK: Tính


8
1
2
1
;
4
1
2


1 2 3









 







 


Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm
là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số
âm là một số âm.


*BT 33/20 SGK:
3,52<sub> = 12,25 </sub>


(-0,12)3<sub> = -0,001728</sub>


(1,5)4<sub> = 5,0625</sub>


<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


 Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc.
 BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT.
 Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK tr.20.


<b>E. RKN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

=============================================================



Soạn:
Giảng:



<b>Tiết 7:</b>



<b>Luỹ thừa của một số hữu tỉ </b>

<b> (tiếp)</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng:


- Có kỹ năng vận dụng các qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
trong tính tốn.


3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức.
-HS: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Nêu, giải quyết vấn đề, hđ nhóm, vấn đáp</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu 1:



Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Chữa BT 39/9 SBT:


Tính:


0
2
1







;


2
2
1
3 







<sub>.</sub>



-Câu 2:



Viết cơng thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa
- BT 30/19 SGK:


Tìm x biết: a) x : 3


2
1







 =


2
1


<i><b>III. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích(10’)</b>


-Yêu cầu làm?1.


-2 HS lên bảng làm.


- Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm
của bạn.


-Hỏi: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một
tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
-Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ
thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ
thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
-Cho ghi lại cơng thức.


-Theo dõi GV cơng thức.
-Yêu cầu vận dụng làm?2.
-Hai HS lên bảng làm


-Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều.
-Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK:

Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu


tỉ:



<b>1. Luỹ thừa của một tích </b>


-?1: Tính và so sánh


a)(2.5)2<sub> = 10</sub>2<sub> = 100 và 2</sub>2<sub>.5</sub>2<sub> = 4.25 = 100</sub>


 (2.5)2<sub> = 2</sub>2<sub>.5</sub>2


b) .<sub>4</sub>3 <sub>8</sub>3 <sub>512</sub>27


2


1 3 3

















512
27
64
27
.
8
1
4
3
2



1 3 3

















3
4
3
.
2
1






 <sub>= </sub> 3 3



4
3
2
1













-Công thức:

(x.y)

n

<sub> = x</sub>

<sub> </sub>

n

<sub> . y</sub>

<sub> </sub>

n

<sub> </sub>



-?2: a)

5


3
1







<sub>.3</sub>

5

<sub> = </sub>

<sub>.</sub><sub>3</sub> 5


3
1






<sub>= 1</sub>

5

<sub> = 1</sub>



b) (1,5)3<sub>.8 = (1,5)</sub>3<sub>. 2</sub>3 <sub>= (1,5.2)</sub>3<sub> = 3</sub>3<sub> = 27</sub>


-Làm BT 36/22 SGK
a)108<sub> .2</sub>8<sub> = 20</sub>8


b)254<sub> .2</sub>8<sub> = (5</sub>2<sub>)</sub>4<sub> .2</sub>8<sub> =5</sub>8<sub> . 2</sub>8<sub>= 10</sub>8


d)15

8

<sub> . 9</sub>

4

<sub> = 15</sub>

8

<sub> . (3</sub>

2

<sub>)</sub>

4

<sub> = 15</sub>

8

<sub> . 3</sub>

8

<sub> = 45</sub>

8


<b>Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương (10’)</b>


-Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3. Tính và so
sánh.


-Cho sửa chữa nếu cần thiết.


-Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ
thừa của một thương tính như thế nào?


-Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng
thương của hai luỹ thừa.


-GV đưa ra công thức.


-Nêu cách chứng minh công thức này cũng
giống như chứng minh công thức luỹ thừa
của một tích.


<b>2. Luỹ thừa của một thương </b>


*?3: Tính và so sánh:
a)
3
3
2






  <sub>và </sub>


3
3
3
)
2
(


. Có
3
3
2





  <sub>=</sub>
3
2
.
3
2
.
3


2  


= <sub>27</sub>8; và <sub>3</sub> 3


3
)
2
(


=<sub>27</sub>8 



3
3
2





  <sub>= </sub>
3
3
3
)
2
(


b) <sub>5</sub>5


2
10


=100000<sub>32</sub> =3125 = 55<sub> = </sub>


5
2
10







-Cơng thức:


?4:Tính: * 3 9


24
72
24
72 2
2
2
2










-Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều.
-Yêu cầu làm?4. Gọi ba HS lên bảng.
-Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu
cần.


* 5 125



3
15
27
15 3
3
3
3



* 3
3
5
,
2
)
5
.
7
(


=  3


3
3
24
5
.
7









</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13’)</b>


-Yêu cầu viết cơng thức: Luỹ thừa của một
tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác
nhau của y trong hai công thức.


-Một HS lên bảng viết lại các cơng thức.
-u cầu làm?5: Tính


-Hai HS làm


-Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.
-Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại
chỗ sai.


-Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK: Tính giá
trị của biểu thức.


-?5:Tính



a)(0,125)3<sub> .8</sub>3<sub> = (0,125 .8)</sub>3<sub> = 1</sub>3<sub> = 1</sub>


b)(-39)4<sub> :13</sub>4<sub> = (-39 : 13 )</sub>4<sub> = (-3)</sub>4<sub> = 81</sub>


-Xem bài làm 34/22 SGK và sửa lại chỗ sai
a) Sai vì (-5)2<sub>. (-5)</sub>3<sub> = (-5)</sub>5


b)Đúng.


c) Sai vì(0,2)10<sub> :(0,2)</sub>5<sub> =(0,2)</sub>5


d) Sai vì


8
4


2


7
1
7


1





























e)Đúng.


f) Sai vì

 


 



14
16
30
8


2


10
3
8
10


2
2
2
2


2
4
8






<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


 Ôn tập các qui tắc và công thức về luỹ thừa trong cả 2 tiết.


 BTVN: 38, 40, trang 22, 23 SGK; bài 44, 45, 46, 50, 51 trang 10, 11 SBT.


<b>E. RKN:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

=============================================================



Soạn:
Giảng:


<b>Tiết 8:</b>

<b>Luyện tập</b>



<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


 Củng cố qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của
luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.


2. Kỹ năng:


 Rèn kỹ năng áp dụng các qui tắc trên trong tính tốn giá trị biểu thức, viết dưới
dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết.


3Thái độ:-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV: Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, BT.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.


<b>C. Ph ươ ng pháp: Luyện tập, hđ nhóm</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b></i>


-Treo bảng phụ.Yêu cầu HS điền tiếp để được các công thức đúng:
x


m<sub> . x</sub><sub> </sub>n<sub> =?;</sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> (x</sub><sub> </sub>m<sub> ) </sub><sub> =?;</sub>n<sub> </sub><sub> x</sub><sub> </sub>m<sub> : x</sub><sub> </sub>n<sub> =?;</sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> (xy)</sub>n<sub> =?; </sub>


<i>n</i>


<i>y</i>
<i>x</i>







=?


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>*Dạng I: Viết biểu thức dưới dạng các luỹ thừa.(8’)</b></i>


-Bài 38/22 SGK.


a)Viết 227<sub> và 3</sub>18<sub> dưới dạng luỹ thừa có số mũ</sub>


9.



b)Trong 2 số 227<sub> và 3</sub>18<sub> số nào lớn hơn?</sub>


-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét bài làm.


-Làm bài 39/23 SGK: Viết x10<sub> dưới dạng:</sub>


a)Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa
số là x7<sub>.</sub>


b)Luỹ thừa của x2<sub>.</sub>


c)Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị


-

Bài 38/22 SGK:

2 HS lên bảng làm.
a) 227<sub> = (2</sub>3<sub>)</sub>9<sub> = 8</sub>9


318<sub> = (3</sub>2<sub>)</sub>9<sub> = 9</sub>9


b)Số lớn hơn:
227<sub> = 8</sub>9<sub> < 3</sub>18<sub> = 9</sub>9


Bài 39/23 SGK:
Viết x10<sub> dưới dạng:</sub>


a)x10<sub> = x</sub>7<sub> . x</sub>3


b)x10<sub> = (x</sub>2<sub>)</sub>5


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


chia là x12<sub>.</sub>


<i><b>*Dạng II: Tính giá trị biểu thức(12’)</b></i>


-Yêu cầu làm bài 40/23 SGK.
-3 HS trình bày cách làm trên bảng
-Gọi 3 HS trình bày cách làm.


Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn.


-Bài 40/23 SGK: Tính:
a)
2
2
1
7
3







196
169
14


13
14
7


6 2 2















 


c)



100


1
100
100
4


.
25
20
.
5
4
.
25
20
.
5
5
4
5
4
5
5
4
4



d)
5
3
10







  <sub>.</sub> 4


5
6





  <sub>= </sub>
3
1
853


<i><b>*Dạng III: Tìm số chưa biết(17’)</b></i>


-GV hướng dẫn HS làm câu a bài 42/23
SGK.


-Làm theo GV câu a.


-Cho cả lớp tự làm câu b và c, gọi 2 HS lên
bảng làm.


-Tự làm câu b và c.

-2 HS lên bảng làm.




-Yêu cầu nhận xét và sửa chữa.
-Yêu cầu làm BT 46/10 SBT


-Làm chung câu a trên bảng theo hướng dẫn
của GV.


-Làm Bài 42/23 SGK.
a)<sub>2</sub><i>n</i>


16


=

2

2n<sub> = 16: 2= 8</sub>

<sub>2</sub>n<sub> = 2</sub>3

<sub>n =3</sub>


b)



81
3 <i>n</i>




= -27


(-3)n<sub> = 81.(-27)= (-3)</sub>4<sub>.(-3)</sub>3


(-3)n<sub> = (-3)</sub>7

<sub> </sub>

<sub>n = 7</sub>


c) 8n<sub> : 2</sub>n<sub> = 4 </sub>


(8 : 2)n<sub> = 4</sub>



4n<sub> = 4</sub>1

<sub></sub>

<sub>n = 1</sub>


-BT 46/10 SBT:


Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a)2. 16  2n<sub> > 4</sub>


Biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa
của 2.


-Tự làm câu b vào vở.
-1 HS lên bảng làm.


2. 24<sub>  2</sub>n<sub> > 2</sub>2

<sub></sub>

<sub> 2</sub>5<sub>  2</sub>n<sub> > 2</sub>2


2 < n 5

n  {3; 4; 5}


b) 9. 33 <sub> 3</sub>n<sub>  3</sub>5

<sub></sub>

<sub> 3</sub>5<sub> 3</sub>n<sub>  3</sub>5<sub>  n = 5</sub>


<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph).</b></i>


 Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại các qui tắc về luỹ thừa.
 BTVN: 47, 48, 52, 57, 59/11,12 SBT.


 Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y  0), định nghĩa hai phân số bằng nhau


<i>d</i>
<i>c</i>


<i>b</i>
<i>a</i>


 . Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số của hai số nguyên.


 Đọc bài đọc thêm: Luỹ thừa với số mũ nguyên âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

=============================================================



...


...



Soạn:
Giảng:


<b>Tiết 9:</b>



<b>Tỉ lệ thức.</b>


<b>A.Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


+HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
+Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức


2. Kỹ năng:


- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỷ số bằng nhau vào giải
bài tập dạng tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỷ số của chúng



3. Thái độ:


-Cẩn thận, chính xác, chăm chỉ


<b>B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV:


Bảng phụ ghi bài tập và cáckết luận.
-HS:


+Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.


+Ơn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y  0), định nghĩa hai phân số bằng
nhau, viết tỉ số hai số tỉ số hai số nguyên


<b>C. Ph ươ ng pháp:</b>


<b>- Nêu, giải quyết vấn đề, hđ nhóm, vấn đáp</b>
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b></i>


-Câu hỏi:


+Tỉ số của hai số a và b với b ≠ 0 là gì? Kí hiệu.
+So sánh hai tỉ số: <sub>15</sub>10

<sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa(10’)</b>


-Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau


15
10


= <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub>. Ta nói đẳng thức


15
10


= <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub>
là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?


-Trả lời: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai
tỉ số


-Yêu cầu so sánh hai tỉ số 15<sub>21</sub> và <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,<sub>5</sub>5
-Ta có


21
15


= <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,<sub>5</sub>5 là tỉ lệ thức
-Yêu cầu nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức.
-Nêu cách viết khác của tỉ lệ thức a:b = c:d,


a, b, c, d là các số hạng.


-Hỏi: Tỉ lệ thức


5
2


=


15
6


có cách viết nào
khác? nêu các số hạng của nó?


-2 HS lên bảng làm?1, HS khác làm vào vở
-Yêu cầu làm bài 2 vở BT:


Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số đã
cho rồi lập thành tỉ lệ thức?


-Bài 2 vở bài tập: Các tỉ lệ thức là
24 : 3 = 56 : 7


4 : 10 = 3,6 : 9


<b>Hoạt động 2: Tính chất(15’)</b>


-Đã biết khi có tỉ lệ thức :<i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> mà a, b,
c, d  Z (b, d  0) theo ĐN phân số bằng


nhau ta có ad = bc. Ta xem t/c này có đúng
với tỉ số nói chung khơng?


-u cầu đọc ví dụ SGK sau đó tự làm?2.
-Sau khi HS làm?2 xong GV giới thiệu tính
chất cơ bản của tỉ lệ thức: “Trong tỉ lệ thức
tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ”.
-Đã biết <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i>  ad = bc ngược lại có
đúng khơng?


-1 HS lên bảng trình bày cách làm .
-HS tập phát biểu tính chất cơ bản và ghi
chép lại.


-Yêu cầu HS làm?3 sau khi đọc VD sgk


<b>1. Định nghĩa </b>


*Đn: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số


<i>b</i>
<i>a</i>


= <i><sub>d</sub>c</i> (ĐK b, d  0).


a, d là ngoại tỉ; b, c là trung tỉ.
So sánh:


21
15



và <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,<sub>5</sub>5


21
15


= <sub>7</sub>5 và <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,<sub>5</sub>5 = <sub>175</sub>125 = <sub>7</sub>5 15<sub>21</sub> =


5
,
17
5
,
12


+Viết: 2 : 5 = 6 : 15


+Các số hạng của tỉ lệ thức là 2; 5; 6; 15
+2; 15 là ngoại tỉ, 5; 6 là trung tỉ.


*?1: Xét các tỉ số
a) .<sub>4</sub>1 <sub>10</sub>1


5
2
4
:
5
2



 và


10
1
8
1
.
5
4
8
:
5
4



 :4
5
2


= :8
5
4


 Có thể lập được tỉ lệ thức.
b)
2
1
7


1
.
2
7
7
:
2
1


3  


.<sub>36</sub>5 <sub>3</sub>1


5
12
5
1
7
:
5
2


2  




 :7
2
1


3
 
5
1
7
:
5
2
2


  Khơng lập được tỉ


lệ thức.


<b>2. Tính chất</b>


?2: Nếu có


<i>b</i>
<i>a</i>
=
<i>d</i>
<i>c</i>

<i>b</i>
<i>a</i>
.bd=
<i>d</i>
<i>c</i>
.bd


 ad = bc. Vậy <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i>  ad = bc.
T/c: Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng
tích các trung tỉ.


-?3: Nếu có ad = bc. Chia 2 vế cho tích bd


<i>bd</i>
<i>ad</i>


= <i><sub>bd</sub>bc</i>  <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> (bd  0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu bằng cách tương tự hãy làm thế
nào để có <i><sub>c</sub>a</i> <i><sub>d</sub>b</i> ?


<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>d</i>
 ?
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i>


 ? <i>d</i>



<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>

<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>d</i>



<i>a<sub>c</sub></i> <i><sub>d</sub>b</i>


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i>




-Từ các tỉ lệ thức đã lập cho HS nhận xét vị
trí các ngoại tỉ, trung tỉ để tìm cách nhớ.
- Nhận xét: từ


<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


 ; đổi chỗ trung tỉ được:



<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>


 ; đổi chỗ ngoại tỉ được:


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i>




Đổi chỗ cả trung tỉ, cả ngoại tỉ được


<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>d</i>




<b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13’)</b>


-Yêu cầu 2 HS làm bài 46(a, b)/26 SGK.
-2 HS lên bảng làm.


-Hỏi: từ cách làm ta có thể rút ra được muốn


tìm 1 trung tỉ hoặc 1ngoại tỉ ta làm thế nào?
+Muốn tìm 1 trung tỉ có thể lấy tích của
ngoại tỉ chia cho trung tỉ kia.


+Muốn tìm 1 ngoại tỉ có thể lấy tích của
trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia.


-Yêu cầu HS làm Bài 47/26 SGK: Lập tất cả
các tỉ lệ thức từ đẳng thức:


- Bài 46/26 SGK: Tìm x:
a)<sub>27</sub><i>x</i> <sub>3</sub><sub>,</sub><sub>6</sub>2<sub></sub><sub>3,6. x=-2.27</sub><sub> </sub><sub>x </sub><sub>=</sub>


6
,
3
27
.
2

x=-15


b)-0,52 : x = -9,36 : 1,38
 x . (-9,36) = -0,52 . 16,38
x =  0,<sub></sub>52<sub>9</sub><sub>,</sub>.<sub>36</sub>16,38 = 0,91


Bài 47/26 SGK: a) 6 . 63 = 9 . 42

63
42


9
6
 ;
63
9
42
6
 ;
6
42
9
63
 ;
6
9
42
63
 .


b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46
0<sub>0</sub>,<sub>,</sub><sub>84</sub>24 <sub>1</sub>0<sub>,</sub>,<sub>61</sub>46;


61
,
1
84
,
0
46
,


0
24
,
0
 ;
24
,
0
46
,
0
84
,
0
61
,
1

<i><b>IV. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> (2 ph)</b></i>


-Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hốn vị số hạng của tỉ
lệ thức, tìm số hạng trong tỉ lệ thức. BTVN: 44, 45, 46c, 48 trang 26 SGK.


<b>E. RKN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

=============================================================



<b>Tiết 10:</b>

Luyện tập- kiểm tra viết 15 phút




A. Mục tiêu: Soạn: 27/9/09. Giảng: 30/9/09


 Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.


 Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ
lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, bảng phụ ghi 2 tính chất của tỉ lệ thức; pho to bài kiểm
tra viết 15 phút.


-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, giấy kiểm tra 15 phút.
C. tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph). </b></i>


-Câu 1: +Hãy nêu định nghĩa tỉ lệ thức.


+Hãy lập 1 tỉ lệ thức từ các số sau: 28; 14; 2; 4; 8; 7.


-Câu 2: Yêu cầu nêu 2 t/c của tỉ lệ thức sau đó GV treo bảng phụ ghi 2 t/c của tỉ lệ thức.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập về tỉ lệ thứ

c.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


<i>Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức</i>


-Yêu cầu làm Bài 49/26 SGK b, c, d.


Các tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không?
b)


10
3
39 <sub> : </sub>


5
2


52 <sub> và 2,1 : 3,5</sub>


c)6,51 : 15,9 và 3 : 7
d)-7 : 4 <sub>3</sub>2 <sub> và 0,9 : (-0,5)</sub>


-Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Bài 49/26 SGK:
b)


10
3
39 <sub> : </sub>



5
2
52 <sub> =</sub>


262
5
.
10
393


=


4
3


2,1 : 3,5 = <sub>35</sub>21 = <sub>5</sub>3; vì <sub>4</sub>3  <sub>5</sub>3 nên
không lập được tỉ lệ thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu cả lớp nhận xét cách làm của bạn. <sub>d) -7 : </sub>


3
2
4 <sub>= </sub>
2
3
 


5
,
0
9
,
0


 = 5
9


Không lập được tỉ lệ thức.
<i>Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.</i>


-Yêu cầu làm bài 2 trang 23 vở BT. Tìm x:
a)2,5 : 7,5 = x : <sub>5</sub>3


b) 2<sub>3</sub>2<sub>: x = </sub>
9
7
1 <sub>: 0,2</sub>


-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ
lệ thức.


-1 HS đứng tại chỗ phát biểu cách tìm 1 số
hạng của tỉ lệ thức.


-Gọi 2 HS trình bày cách làm.



-Bài 2: Tìm x


a)7,5 . x = 2,5 . <sub>5</sub>3 = 2,5 .0,6
Vậy x = 2,5<sub>7</sub>.<sub>,</sub>0<sub>5</sub>,6 = 0<sub>3</sub>,6= 2
b)x .


9
7
1 <sub> = </sub>


3
2
2 <sub> . 0,2 </sub>


hay x .


9
16


=


3
8


. Vậy x =


16
.
3
9


.
8
=
2
3


<i>Dạng 3: Lập tỉ lệ thức</i>
-Yêu cầu HS làm bài 51/28 SGK: Lập tỉ lệ


thức từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
-Hướng dẫn: có thể viết thành đẳng thức
tích, sau đó áp dụng tính chất 2 viết tất cả
các tỉ lệ thức có thể được


-1 HS đọc đẳng thức tích có thể viết được


*Bài 51/28 SGK


Đẳng thức tích: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6 (= 7,2)
-HS 2 đọc tất cả các tỉ lệ thức lập được


8
,
4
6
,
3
2
5
,


1
 ;
5
,
1
6
,
3
2
8
,
4
 ;
8
,
4
2
6
,
3
5
,
1
 ;
5
,
1
2
6
,

3
8
,
4


<i><b>Hoạt động 2</b> : Kiểm tra<b> giấy</b> (15 ph).</i>
-Phát đề bài cho HS làm bài kiểm tra


<b>Đề bài:</b>


Câu 1: Tìm các tỉ số bằng nhau rồi lập thành tỉ lệ thức:
26 : 13 ; 3<sub>2</sub>1 <sub>: 2 ; 10 : 5 ; 2,4 : 8 ; 3 : 10.</sub>


Câu 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau:
4 ; 16 ; 64 ; 256 ; 1024


Câu 3: Tìm x trong các tỉ lệ thức


a)6,5 : 5 = 2,6 : x b) x : <sub>7</sub>3 = 1<sub>4</sub>1 <sub> : </sub>
7
2


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn lại các bài tập đã làm.
-BTVN: Bài 50,53/27,28 SGK;


Bài 62, 64 70/ 13, 14 SBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

=============================================================



<b>Tiết 11:</b>

Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau



A. Mục tiêu: Soạn: 01/10/09. Giảng: 05/10/09


+HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.


+Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số) và bài tập.
-HS: Ơn tập các tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, bảng phụ nhóm.


C. Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu hỏi: + Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.


+ Chữa bài tập 70c, d/ 13 SBT: Tìm x trong các tỉ lệ thức
c) 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 d) 1<sub>3</sub>1<sub>: 0,8 = </sub>


3
2


: 0,1x.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>- ĐVĐ như SGK</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau</b>


-Yêu cầu làm?1: Cho tỉ lệ thức


4
2


=


6
3


So sánh tỉ số <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3





và <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3





với các tỉ lệ
thức đã cho.


-HS kiểm tra giá trị của từng tỉ số trong tỉ lệ


thức đã cho.


-HS tìm giá trị của các tỉ số cịn lại và so
sánh


-Vậy có nhận xét: có thể viết các tỉ số trên
thế nào?


-Vậy một cách tổng quát từ tỉ lệ thức


<i>b</i>
<i>a</i>


= <i><sub>d</sub>c</i> có thể suy ra <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i>





không?
-Yêu cầu đọc cách lập luận của SGK
-1 HS trình bày lại dẫn đến kết luận.


-Bằng cách tương tự cũng lý luận được dãy
tỉ số bằng nhau mở rộng.


-GV treo bảng phụ ghi cách chứng minh tính


-?1 Có:
6
4


3
2


=
10
5
=
2
1

6
4
3
2


=
2
1



=1<sub>2</sub>


4
2
=
6
3


=
6
4
3
2


=
6
4
3
2


= 





2
1

-Nhận xét các tỉ số đã cho bằng nhau nên có
thể viết thành dãy bằng nhau.


Tính chất: <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> = <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i>





=
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>



ĐK: b  d
*Tính chất mở rộng (ghi vào vở)


<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>


= <i>e<sub>f</sub></i> 


<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>


= <i>e<sub>f</sub></i> = <i><sub>b</sub>a</i><sub></sub><i><sub>d</sub>c</i><sub></sub><i>e<sub>f</sub></i> =



<i>f</i>
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>e</i>
<i>c</i>
<i>a</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


chất mở rộng, yêu cầu HS ghi vào vở.
-Yêu cầu HS đọc VD SGK


-Yêu cầu làm BT.


Bài 1: Tìm x và y biết <sub>2</sub><i>x</i> = <sub>7</sub><i>y</i> và x + y =
18


Bài 2: Tìm x và y biết
x :3 = y :(-7) và x - y = -10


18


ta có<sub>2</sub><i>x</i> = <sub>7</sub><i>y</i> =



7
2 


<i>y</i>


<i>x</i>


= 18<sub>9</sub> = 2
 x = 2. 2 = 4 và y = 2. 7 = 14
Bài 2: Tìm x và y biết:


x :3 = y :(-7) và x - y = -10
ta có <sub>3</sub><i>x</i> = <sub>7</sub>




<i>y</i>


=<sub>2</sub><i>x</i><sub></sub><sub>(</sub><sub></sub><i>y</i><sub>7</sub><sub>)</sub>= <sub>9</sub>10
 x = <sub>9</sub>10 .3 = 31<sub>3</sub> và y =


9
10


.(-7) =


9
7


7


<b>Hoạt động 2: chú ý</b>


-Yêu cầu tự làm?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau
để thể hiện câu nói: Số học sinh của ba lớp
7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10.


-1 HS lên bảng thể hiện.


-Sau khi HS làm?2 xong yêu cầu làm tiếp
bài 57/30 SGK


-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Yêu cầu trả lời đầy đủ.


<i><b>*Chú ý: Khi </b>a</i><sub>2</sub> = <i>b</i><sub>3</sub> = <sub>5</sub><i>c</i>


Ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.
Viết: a : b : c = 2 : 3 : 5


*?2: Gọi số học sinh các lớp 7A, 7B, 7C là
a, b, c ta có:


8


<i>a</i>


=



9


<i>b</i>


=


10


<i>c</i>


*Bài 57/30 SGK:


Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng
là x, y, z


2


<i>x</i>


= <sub>4</sub><i>y</i> = <sub>5</sub><i>z</i> = <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub>






<i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>


= <sub>11</sub>44 = 4



Vậy: x = 4 . 2 = 8; y = 4 . 4 = 16; z = 4 . 5 =
20


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố </b></i>


-Yêu cầu nêu tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau


-1 HS lên bảng viết tính chất mở rộng
-Yêu cầu làm Bài 56/30 SGK


-1 HS trình bày trên bảng, cả lớp làm ra vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn.


-GV bổ sung nếu cần


Bài 56/30 SGK:


Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ
nhật là x(m) và y(m), x > 0, y >0.


Ta có <i>x<sub>y</sub></i> = <sub>5</sub>2 và 2.(x+y) =28 hay <sub>2</sub><i>x</i> = <sub>5</sub><i>y</i>
và x + y = 14 Nên <sub>2</sub><i>x</i> = <sub>5</sub><i>y</i> =


5
2 


<i>y</i>



<i>x</i>


= 14<sub>7</sub> =
2


 x = 2 . 2 = 4 (m); y = 2.5 = 10 (m)
DT hình chữ nhật là: x.y = 4.10 = 40 (m2<sub>)</sub>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


 Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 BTVN: 58, 59, 60 trang 30, 31 SGK; 74, 75, 76 trang 14 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

=============================================================



<b>Tiết 12:</b>

Luyện tập



A. Mục tiêu: S oạn: 04/10/09. Giảng: 07/10/09


+Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.


+Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ
thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ
số bằng nhau.


-HS: Bút dạ, bảng phụ nhóm, ơn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.


C. Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b></i>


-Câu hỏi: +Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.


+Chữa BT 75/14 SBT : Tìm hai số x và y biết: 7x = 3y và x – y = 16.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tậ</b></i>

p



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i>*Dạng 1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên</i>
-Yêu cầu làm Bài 59/31 SGK:Thay tỉ số giữa


các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a)2,04 : (-3,12); b) 








2
1



1 <sub>: 1,25</sub>


c)4 :


4
3


5 <sub>; d) </sub>
7
3
10 <sub> : </sub>


14
3
5


-Hai HS lên bảng làm BT 59/31 SGK.
-HS khác Làm việc cá nhân vào vở.


*Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu
tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên


a)2,04 : (-3,12) = 204 : (-312) = 17:(-26)


b) 







2
1


1 <sub>:1,25 = (-1,5):1,25 =</sub>


(-150):125 = (-6):5
c) 4 : 5<sub>4</sub>3 <sub> = 4 : </sub>


4
23


= 16<sub>23</sub>
d)


7
3
10 <sub> : </sub>


14
3
5 <sub> = </sub>


7
73
:
14
73
=
7


73
.
73
14
= 2

<i>*Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.</i>



-Yêu cầu làm bài 60/31 SGK.
-GV hướng dẫn HS làm câu a.
HS làm theo hướng dẫn của GV


-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ
lệ thức (trung tỉ, ngoại tỉ)?


-Gọi 3 HS trình bày cách làm câu b, c, d.


-Bài 60/31 SGK:


a) 






 <sub>.</sub><i><sub>x</sub></i>


3
1


: <sub>3</sub>2= 1<sub>4</sub>3 <sub> : </sub>


5
2





 <sub>.</sub><i><sub>x</sub></i>


3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Hỏi: Cần có các chú ý gì khi tìm x trong tỉ lệ
thức?


-Lưu ý HS: có thể có nhiều cách khác nhau
nhưng nên chuyển thành các tỉ số của số
nguyên và rút gọn nếu có thể.


-1 HS nêu các chú ý khi tìm x:
+Đổi hỗn số thành phân số.
+Đổi ra tỉ số nguyên.


+Rút gọn bớt trong quá trình làm.


3


1


.x = <sub>3</sub>2.7<sub>4</sub> .5<sub>2</sub>  x = <sub>12</sub>35: 1<sub>3</sub> = <sub>12</sub>35 . <sub>1</sub>3
=


4
3
8


b)15 : 1 = 2,25 : (0,1 . x)
0,1 . x = 1 . 2,25 : 15
x = 0,15 : 0,1 = 1,5
c) 8 : 






 <sub>.</sub><i><sub>x</sub></i>


4
1


= 100 : 1  <sub>4</sub>1 . x = 8 : 100
x = <sub>100</sub>8 : <sub>4</sub>1 = <sub>100</sub>8 . <sub>1</sub>4 = <sub>25</sub>8


d)3: 9<sub>4</sub> = <sub>4</sub>3 : (6.x) 6x = 9<sub>4</sub> . <sub>4</sub>3 : 3
6x = <sub>16</sub>9  6x = <sub>16</sub>9  x = <sub>16</sub>9 : 6 = <sub>32</sub>3
<i>Dạng 3: Toán chia tỉ lệ</i>



-Yêu cầu HS làm bài 58/30 SGK.
-1 HS đọc to đầu bài 58/30 SGK.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-1 HS trình bày cách làm và trả lời.
-Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng
nhau tìm x và y.


-Cho 1 HS trình bày trên bảng, lớp làm ra vở.
-Yêu cầu đọc đầu bài BT 64/31 SGK.


-Nếu gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t (x,
y, z, t  N*) ta có gì?


-Ta có:
9
<i>x</i>
=
8
<i>y</i>
=
7
<i>z</i>
=
6
<i>t</i>


và y – t = 70
-Vận dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để tìm x,
y, z, t?



-Yêu cầu 1 HS trình bày trên bảng, cả lớp
làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và bổ sung.


*Bài 58/30 SGK.


-Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng
được (x, y  N*).Theo đầu bài ta có :


<i>y</i>
<i>x</i>


= 0,8 =


5
4


và y - x = 20

4
<i>x</i>
=
5
<i>y</i>
=
4
5 
 <i>x</i>
<i>y</i>
=


1
20
= 20
(Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy : x = 20 . 4 = 80 (cây)


y = 20 . 5 = 100 (cây)
BT 64/31 SGK


Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t
(x, y, z, t  N*)


Ta có: <sub>9</sub><i>x</i> = <sub>8</sub><i>y</i> = <sub>7</sub><i>z</i> = <sub>6</sub><i>t</i> = <sub>8 </sub><i>y</i><sub>6</sub><i>t</i> = 70<sub>2</sub> = 35
Vậy : x=35.9 = 315 (hs)


y=35.8 = 280 (hs)
z =35.7 = 245 (hs)
t =5.6 = 210 (hs)


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn lại các bài tập đã làm.


-BTVN: 63/31 SGK; 78, 79, 80, 83/14 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

=============================================================


<b>Tiết 13:</b>

Đ9. Số thập phân hữu hạn



Số thập phân vô hạn tuần hoàn




A.Mục tiêu: Soạn: 09/10/09. Giảng: 12/10/09


+HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn
được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.


+Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vơ hạn
tuần hồn.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.


-HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số <i><sub>b</sub>a</i> với a, b  Z, b  0


-Các phân số thập phân như <sub>10</sub>2 ; <sub>100</sub>13 … Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ;
0,13 … Các số thập phân đó là số hữu tỉ.


Cịn số thập phân 0,323232… có phải là số hữu tỉ khơ

ng?



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn - số thập phân vơ hạn tuần hồn</b>


-u cầu làm VD1: viết các phân số sau


dưới dạng số thập phân: <sub>20</sub>3 và <sub>25</sub>37


-HS đọc VD1 và làm theo yêu cầu của GV.
-HS chia tử số cho mẫu số.


-2 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-Yêu cầu nêu cách làm.


VD1: viết các phân số sau dưới dạng số thập
phân: <sub>20</sub>3 và 37<sub>25</sub>


20
3


=


5
.
20


5
.
3


=


100
15


= 0,15;



25
37


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Hỏi: Em nào có cách làm khác? u cầu
trình bày.


-2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới
dạng phân số thập phân):


-Đoc VD2 sau đó 1 HS lên bảng tiến hành
chia tử số cho mẫu số.


-Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về
phép chia này?


-NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt,
chữ số 6 được lặp đi lặp lại.


-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia.


12
5


= 0,4166… số thập phân vô hạn tuần
hồn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6)


-Tương tự viết các phân số


9
1
;
99
1
;
11
17


dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết
gọn.


-Nêu chú ý SGK


VD2: Viết phân số <sub>12</sub>5 dưới dạng số thập
phân.
12
5
= 0,4166…
Tương tự:
+
9
1


= 0,111… = 0,(1) là số thập phân vơ
hạn tuần hồn có chu kỳ là 1



+


99
1


= 0,0101… = 0,(01) là số thập phân vô
hạn tuần hồn có chu kỳ là 01


+


11
17


= -1,5454… = -1,(54) là số thập
phân vơ hạn tuần hồn có chu kỳ là 54
-Chú ý: Các số thập phân như 0,15; 1,48 ở
VD1 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.


<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>


-Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số
nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân
số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân
vơ hạn tuần hồn, các phân số này đều ở
dạng tối giản.


-Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản
nào viết được dưới dạng số thập phân hữu


hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập
phân vơ hạn tuần hồn.


-Đại diện nhóm trình bày nhận xét.
-GV thơng báo người ta đã chứng minh
được những điều HS nhận xét là đúng.
-Yêu cầu phát biểu lại nhận xét.


-GV nêu lại nhận xét và nhấn mạnh .
-Yêu cầu làm? SGK/33.


-Yêu cầu cho biết những phân số nào viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân
số viết được dưới dạng vô hạn tuần hồn.
-u cầu viết dưới dạng thập phân.
-Thơng báo nhận xét thứ hai


Cho hs nghiên cứu vd:
0,(4) = 0,(1).4 = <sub>9</sub>1. 4 = <sub>9</sub>4


*<sub>20</sub>3 và 37<sub>25</sub> có mẫu 20 =22<sub>.5</sub>


và 25 = 52<sub> chỉ chứa TSNT 2 và 5.</sub>


*<sub>12</sub>5 mẫu 12 = 22<sub>.3 có chứa TSNT 2 và 3</sub>


-Nhận xét:


+Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà
mẫu khơng có ước ngun tố khác 2 và 5 thì


phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu
hạn.


+ Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà
mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân
số đó viết dưới dạng số thập phân vơ hạn
tuần hồn.


?: Các số 1<sub>4</sub> ; 13<sub>50</sub>; <sub>125</sub>17 ; <sub>14</sub>7 = 1<sub>2</sub> viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn:


4
1
=
0,25 ;
50
13


= 0,26 ;


125
17


= -0,136 ;


14
7
=
2


1
= 0,5;
Còn các số <sub>6</sub>5; 11<sub>45</sub> được dưới dạng số
thập phân vơ hạn tuần hồn:


6
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


0,(3) = 0,(1).3 = <sub>9</sub>1 . 3 = <sub>9</sub>3


0,(25) = 0,(01).25 = <sub>99</sub>1 . 25 = <sub>99</sub>25
-Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng.


*NX2: Mỗi số thập phân vơ hạn tuần hồn
đều là một số hữu tỉ.


*Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi
một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần
hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn
hoặc vơ hạn tuần hồn biểu diễn một số hữu
tỉ.


<b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập</b>


-Yêu cầu cho biết phân số ntn viết được


dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn
viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn
tuần hồn?


-u cầu làm bài 1 trang 30 vở BT in.
-Gọi HS đọc đầu bài và điền từ.
-Yêu cầu làm BT 67/34 SGK.


-Trả lời: Có thể điền được 3 số


Bài 1 /30 vở BT):


*8 = 23 <sub>chỉ có ƯNT là 2.</sub>


*5 chỉ có ƯNT là 5.


*20 = 22<sub>.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5.</sub>


*125 = 53<sub> chỉ có ƯNT là 5</sub>


-Đọc đầu bài 67/34 SGK.


Điền SNT vào ô trống để A viết được dưới
dạng số thập phân hữu hạn. A = <sub>2</sub><sub>.</sub>

<sub></sub>

3<sub>....</sub>

<sub></sub>


A = <sub>2</sub><sub>.</sub>3

<sub> </sub>

<sub>2</sub> =<sub>4</sub>3 ; A = <sub>2</sub><sub>.</sub>3

<sub> </sub>

<sub>3</sub> = <sub>2</sub>1 ; A = <sub>2</sub><sub>.</sub>3

<sub> </sub>

<sub>5</sub>
=


10
3



<i><b>III. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay
vơ hạn tuần hồn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận
về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.


-BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.


<b>Tiết 14:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 11/10/09. Giảng: 14/10/09


+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô
hạn tuần hoàn.


+Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn và
ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hồn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

=============================================================


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu hỏi: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số
thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn?


+Chữa BT 68a/34 SGK:



a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hồn? Giải thích.


8
5
;
20
3

;
11
4
;
22
15
;
12
7

;
35
14
.


-u cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


-Yêu cầu làm Bài 69/34 SGK: Viết dưới
dạng số thập phân các phép chia:


a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33


-Gọi 1 HS lên bảng làm


-HS dùng máy tính để chia cho nhanh.
-Yêu cầu làm bài 71/35 SGK.


*Bài 69/34 SGK

Viết dưới dạng số thập


phân các phép chia (viết gọn):



a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
-Bài 71/35 SGK:


99
1


= 0,010101… = 0,(01)


999


1


= 0,001001... = 0,(001)


9
1


= 0,1111…. = 0.(1)
-Bài 85/15 SBT.


16 = 24<sub>; 125 = 5</sub>3<sub> ; 40 = 2</sub>3<sub>.5; 25 = 5</sub>5<sub>.</sub>
16


7


= -0,4375 ; <sub>125</sub>2 = 0,016


40
11


= 0,275 ;


25
14


= -0,56


Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân số


a) 0,32 =


100
32


=


25
8


; b) -0,124 =


1000
124

=
250
31


c)1,28 = <sub>100</sub>128 = <sub>25</sub>32
d)-3,12 =
100
312

=
25
78



Viết các phân số dưới dạng số thập phân:


99
1


;


999
1


-Yêu cầu viết lại <sub>9</sub>1


-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85/15 SBT
-Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích:
Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không
chứa ước nguyên tố khác 2 và 5


-Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới
dạng số thập phân hữu hạn.


-Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV hướng
dẫn làm câu a, b:


-Làm theo hướng dẫn của GV.
-HS tự làm câu c, d


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



-Theo dõi bài tập mẫu.


-Làm theo GV câu a sau đó tự làm câu b, c.
các câu b,c cho HS tự làm


-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết
nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vơ
hạn tuần hồn.


-Chu kỳ khơng bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Cần phải biến đổi để được số thập phân có
chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.


-Làm theo hướng dẫn của GV.


-Cho hoạt động nhóm làm bài tốn đố số
72/35 SGK


So sánh 0,(31) và 0,3(13).


-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.


-Cho điểm động viên HS.


-Bài 88/15 SBT.


a) 0,(5) = 0,(1).5 = <sub>9</sub>1 .5 = <sub>9</sub>5


b) 0,(34) = 0,(01).34 = <sub>99</sub>1 .34 = <sub>99</sub>34


c) 0,(123) = 0,(001).123


=


999
1


.123 =


999
123


=


333
41


*Bài 89/15 SBT:
a) 0,0(8) =


10
1


. 0,(8) =


10
1


.



9
8


=


45
4


b) 0,1(2) = <sub>10</sub>1 .1,(2) = <sub>10</sub>1 . [1 + 0,(1).2]
= <sub>10</sub>1 . [1 + <sub>9</sub>2 ] = <sub>90</sub>11


*Bài 72 tr.35 sgk


0,(31) = 0,(01).31 = <sub>99</sub>1 .31 = <sub>99</sub>31
0,3(13) =


10
1


.3,(13)=


10
1


. 3


99
13


=



10
1


.


99
310


=


990
310


=


99
31


Vậy 0,(31) = 0,3(13)


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.


-Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
-BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.


-Xem trước bài “Làm tròn số”.
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi.



<b>Tiết 15:</b>

Đ10. Làm trịn Số



A.Mục tiêu: Soạn: 15/10/09. Giảng: 19/10/09


+HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
+Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu
trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

=============================================================


-GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm
tròn số và các bài tập.


-HS:Sưu tầm ví dụ thực tế về làm trịn số, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).</b></i>


-Câu hỏi: +Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
+Chữa BT 91/15 SBT:


Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1


<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Đưa BT lên bảng phụ:


Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là:



425
%
100
.
320


= 71,058823 …… %


Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn.
Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính tốn người ta thường làm trịn số. Vậy làm tròn số như thế nào?


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực
tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp
THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn
1,35 triệu HS.


-Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất
nhiều.


-Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác.
-Vẽ trục số lên bảng.


-Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên
trục số.



-1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên
trục số.


-Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất?
4,9 gần số nguyên nào nhất?


Lấy số ngun gần số đó nhất.


-Giới thiệu cách làm trịn, cách dùng kí
hiệu  (gần bằng, xấp xỉ).


-Vậy để làm tròn một số thânh phân đến
hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
-Yêu cầu làm?1 điền số thích hợp vào ô
trống.


-Nêu qui ước: 4,5  5


- Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm.
-Yêu cầu đọc VD 3.


-Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở
kết quả?


-Yêu cầu giải thích cách làm.


VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên
bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm
học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu


HS.


- Vẽ trục số


-NX: 4,3 gần số 4 nhất.
số 4,9 gần số 5 nhất.
-Kí hiệu : 


-Đọc 4,3  4; 4,9  5.


-HS lên bảng điền vào ô trống của?1
5,4 

; 5,8 

; 4,5 

.


-Qui ước: 4,5  5


-VD2 : Giải thích: vì 72900 gần 73000 hơn
72000.


VD3: -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân.
-Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là
0,814.


<b>Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số </b>


-Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1.


-Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách
làm.


-Làm theo GV.



-Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn
giữa phần cịn lại và phần bỏ đi. Thấy chữ số
đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ ngun phần
cịn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ
số 0.


-Yêu cầu đọc trường hợp 2.
-Yêu cầu làm theo VD SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK


-Gọi 3 HS đọc kết quả.


*86,149  86,1
*542  540


-TH1: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi là < 5 thì
giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số
nguyên thì thêm chữ số 0.


-Làm theo hướng dẫn của SGK.


0,0861  0,09; 1573  1600 (tròn trăm)
-?2:


a)79,3826  79,383
b)79,3826  79,38
c)79,3826  79,4
-TH2: sgk



<b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


tròn số.


-2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số.
-Yêu câu làm BT 73/36 SGK.


-Gọi 2 HS lên bảng làm.


-Các HS khác nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK
-GV tóm tắt lên bảng.


Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.


Hệ số 2:7; 6; 5; 9. Hệ số 3: 8


Giáo viên hướng dẫn cách tính điểm trung
bình (có thể dùng máy tính để tính) sau đó
làm trịn.


HS 1 HS 2


*7,923  7,92
*17,418  17,42
*79,1364  79,14



*50,401  50,40
*0,155  0,16
*60,996  61,00
*Bài 74/36 SGK:


Điểm trung bình mơn tốn của bạn Cường
là:


 



15


3
.
8
2
.
9
5
6
7
10
6
8


7       


= 109<sub>15</sub> = 7,26….  7,3



<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số.


-BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT.
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.


<b>Tiết 16:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 18/10/09. Giảng: 21/10/09


+Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuậtngữ
trong bài.


+Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài tốn thực tế, vào việc tính giá trị biểu
thức, vào đời sống hàng ngày.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập.


+Hai bảng phụ ghi “Trị chơi thi tính nhanh”
+Máy tính bỏ túi.


-HS: Thước dây, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi, mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân
nặng của mình.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>



-Câu 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

=============================================================


Tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3965 cụ từ
100 tuổi trở lên. Làm tròn đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.


-Câu 2: u cầu chữa BT 94/16 SBT
Làm trịn các số:


a)Tròn chục: 5032,6 ; 991,23
b)Tròn trăm: 59436,21 ; 56873
c)Tròn nghìn: 107506 ; 288097,3


-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


z*Dạng 1: Tính rồi làm trịn
-u cầu làm Bài 78/38 SGK:


Tính đường chéo màn hình tivi 21 in ra cm.
Biết 21 inch gần bằng 2,54 cm.


-Yêu cầu làm BT 79/38 SGK.



-Tóm tắt :

Ruộng HCN: dài 10,234m; rộng


4,7m.

Tính: Chu vi, diện tích =?


(làm trịn đến đơn vị)


-HS dùng máy tính thực hiện phép tính.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa.


-HS khác nhận xét, sửa chữa.


-Yêu cầu cá nhân làm BT 80/38 SGK:
-Yêu cầu đọc và tóm tắt bài tốn.
Hỏi: 1 lb

0,45 kg nghĩa là thế nào?
-1 lb

0,45 kg nghĩa là 1 lb

0,45 .1kg
-HS làm bài, đại diện HS trình bày lời giải.
*Dạng 2: Làm trịn rồi tính nhẩm


-Yêu cầu làm bài 77/37, 38 SGK.
-Treo bảng hướng dẫn:


+Làm tròn đến chữ số hàng cao nhất.


-Bài 78/38 SGK


21 in  2,54 cm.21  21 in  53 cm
-Bài 79/38 SGK.


Giải
Chu vi mảnh vườn là:



2.(10,234 + 4,7) = 29,868 m

30m
Diện tích mảnh vườn là:


10,234 . 4,7 = 48,0998 m2


48 m2.
-Bài 80/38 SGK.


Giải
1 lb

0,45 kg


1 kg

1 lb : 0,45
1 kg

2 lb
-Bài 77/37.


Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a)495.52

500 .50 = 25000


b)82,36 . 5,1

80 .5 = 400
c)6730: 48

7000:50 = 140
-Kiểm tra:


a)=25740

26000
b)=420.036  400
+Nhân, chia các số đã làm trịn (tính nhẩm).


+Thử tính đúng rồi làm trịn kết quả (máy
tính).


-Làm theo hướng dẫn của GV.




*Trị chơi:-Tổ chức trị chơi “thi tính nhanh”
gồm 2 nhóm mỗi nhóm có 4 HS:


Mỗi HS làm 1 dịng.


c)=140,20833  140



Tính Ước lượng


7,8 . 3,1 :1,6 8.3:2=12
6,9 . 72 : 24 7.70:20=24,5
56. 9,9 : 0,95 60.10:9=66,6
0,38.0,45:0,95 0,4.0,5:1=0,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

=============================================================


-Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình theo cm, kiểm tra bằng phép tính.


-BTVN: 81/38 SGK; 98, 101, 104/16,17 SBT.
-Ôn quan hệ số hữu tỉ và số thập phân.


-Tiết sau mang máy tính bỏ túi.


<b>Tiết 17:</b>

Đ11. Số vơ tỉ. KháI niệm về căn bậc hai



A.Mục tiêu: Soạn: 23/10/09. Giảng: 26/10/09


+HS có khái niệm về số vơ tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số khơng âm.
+Biết sử dụng đúng kí hiệu ...



B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi. Bảng từ,
nam châm để chơi “trị chơi”.


-HS: Ơn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, máy tính bỏ túi,
bảng phụ nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).</b></i>


-Câu hỏi: +Thế nào là số hữu tỉ?


+Phát biểu kết luận về quạn hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
+Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân:


4
3


;


11
17


<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Hãy tính 12<sub>; </sub> 2



2
3







 . Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học


hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lờ

i.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Số vô tỉ</b>


-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Gợi ý:


+Tính S hình vng AEBF.


+Diện tích AEBF và ABCD = mấy lần diện
tích tam giác ABF?


+Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu?
Nếu gọi x là độ dài cạnh AB của hình vng


-Xét bài tốn: Cho hình 5.
E 1m B



1m x?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


thì ta có x2<sub> = 2. người ta chứng minh được </sub>


rằng khơng có số hữu tỉ nào mà bình
phương bằng 2 và tính được


x=1,4142135623730950488016887...


số này là số thập phân vơ hạn mà phần thập
phân của nó khơng có một chu kì nào cả.
-Đó là số thập phân vơ hạn khơng tuần
hồn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ
-HS ghi bài vào vở


D


+ S AEBF = 1. 1 = 1 (m2)


+ S AEBF = 2 S ABF; S ABCD = 4 S ABF.


Vậy S ABCD = 2S AEBF


S ABCD = 2 . 1 (m2) = 2(m2)



Gọi x là độ dài cạnh AB của hình vng thì
ta có x2<sub> = 2</sub>


Ta tính được:


x=1,4142135623730950488016887...
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập
phân vơ hạn khơng tuần hồn


Tập hợp các số vơ tỉ được kí hiệu là I


<b>Hoạt động 2: Khái niệm về căn bậc hai</b>


Cho học sinh tính :
32<sub>=? và (-3</sub>2<sub>)=?</sub>


Học sinh tính và nêu kết quả
Giáo viên cho nhận xét


Nêu định nghĩa sách giáo khoa


Cho học sinh làm?1: tìm các căn bậc hai của
16


Cho học sinh đọc khái niệm và kí hiệu sgk.
Nêu chú ý sách giáo khoa.


-HS đọc và làm?2 sgk


-GV có thể nêu qua cách chứng minh các số



...
6
,
5
,
3
,


2 là những số vô tỉ.


Nhận xét : 32<sub>= 9 và (-3</sub>2<sub>)= 9</sub>


ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9
Định nghĩa :


<i>Căn bậc hai của một số a không âm là số x </i>
<i>sao cho x2<sub>=a</sub></i>


?1 : 16 có 2 căn bặc hai là :


16 = 4 và - 16 = -4


-Số dương a có đúng 2 căn bậc hai, một số
dương kí hiệu là <i>a</i> và một số âm kí hiệu là


- <i>a</i>. số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0 và


cũng viết 0=0.



*Chú ý : Không được viết 4 ±2!


<b>Hoạt động 3:</b> Luyện tập-củng cố
-Cho HS làm bài 82 sgk: Theo mẫu hãy


hoàn thành bài tập sau:


-2 hs làm trên bảng, mỗi hs làm 2 ý


-Cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của
bạn.


Cho hs trả lời nhanh bài 84 SGK


Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để
tính căn bậc hai của một số và làm bài tập
86/42 sgk


*Bài 82 sgk: Theo mẫu hãy hoàn thành bài
tập sau:


a. Vì 52<sub> = 25 nên </sub> <sub>25</sub><sub> = 5</sub>


b. Vì 72<sub> = 49 nên </sub> <sub>49</sub> <sub> = 7</sub>


c. Vì 12<sub> = 1 nên </sub> <sub>1</sub><sub> = 1</sub>


d. Vì 2<sub>3</sub> <sub>9</sub>4
2










 <sub> nên </sub>


3
2
9
4




*Bài 84 sgk : Đáp án đúng là D


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm chắc khái niệm về số vô tỉ, khái niệm về căn bậc hai và cách tính căn bậc hai của một
số không âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

=============================================================



<b>Tiết 18:</b>

Đ12. Số thực



A.Mục tiêu: Soạn: 25/10/09. Giảng: 28/10/09


+HS biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn


thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.


+Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ.


+Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.


-HS : Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi, thước kẻ com pa.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu 1: +Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a  0.
+Tính: a) 81 b) 8100 c) 64 d) 0,64


e) <sub>100</sub>49 f) <sub>25</sub>4


-Câu 2: +Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân.


+Cho hai ví dụ về số hữu tỉ, 1 ví dụ về số vơ tỉ, viết số đó dưới dạng thập phân.


<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài này cho ta
hiểu thêm về số thự

c.



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: Số thực</b>


-HS lấy ví dụ theo yêu cầu của GV: 0; 2; -4;


5
2


; 0,3; 1,(25); 2; 3…


-Ghi ví dụ và kí hiệu tập số thực: Số hữu tỉ,
số vô tỉ gọi chung là số thực.


-Hỏi: Vậy tất cả các tập hợp số đã học N, Z,
Q, I quan hệ thế nào với R?


-Trả lời: Các tập hợp số đã học N, Z, Q, I
đều là tập con của R.


-Yêu cầu làm?1.


-Hỏi x có thể là những số nào?


-Cho làm BT sau: Điền đấu (;;) thích
hợp(bảng phụ).


-Hãy lấy thêm ví dụ về số tự nhiên, số
nguyên âm, phân số, STP hữu hạn, STP vơ
hạn tuần hồn, số vô tỉ.



Tất cả các số trên đều được gọi chung là số
thực. Tập hợp số thực kí hiệu là R.


Kí hiệu: R


-Tự trả lời?1: Viết x  R hiểu x là số thực.
-Trả lời: x có thể là số hữu tỉ hoặc vơ tỉ.
*Điền đấu (;;) thích hợp (bảng phụ).


3  Q; 3  R; 3  I; -0,25  Q;
0,2(35)  I; N  Z; I  R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-3 HS đọc kết quả điền dấu thích hợp.
-Hỏi: So sánh hai số thực x, y bất kỳ có thể
xảy ra các khả năng nào?


-Vì bất kì số thực nào cũng viết được dưới
dạng STP. Nên so sánh hai số thực giống so
sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng STP.
-Yêu câu đọc ví dụ SGK và nêu cách so
sánh.


-Yêu cầu làm?2.


-Giới thiệu hai số dương a, b nếu a > b thì



<i>a</i>> <i>b</i> .


-Hãy so sánh 4 và 13


hoặc x < y hoặc x > y.
?2:


a)2,(35) < 2,369121518…
b)-0,(63) = -<sub>11</sub>7


-Với a, b >0, nếu a > b thì <i>a</i>> <i>b</i>


c)4 = 16 > 13 vì 16 >13


<b>Hoạt động 2: trục số thực </b>


-ĐVĐ: Đẵ biết cách biểu diễn một số hữu tỉ
trên trục số. Vậy có thể biểu diễn được số vơ
tỉ 2 trên trục số khơng?


-u cầu đọc SGK, xem hình 6a,b tr.43, 44.
-GV vẽ trục số lên bảng, yêu cầu 1 HS lên
bảng biểu diễn số 2 trên trục số.


-Vậy số hữu tỉ có lấp đầy trục số khơng?
-Đưa hình 7 SGK lên bảng.


-Ngoài số nguyên, trên trục số này còn biểu
diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào?
-Nêu chú ý SGK



-Biểu diễn số 2 trên trục số.


-1 0 1 2 2


-Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên
trục số.


-Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số
thực. Ta nói trục số thực.


-NX: Số hữu tỉ không lấp đầy trục số.
Số thực lấp đầy trục số


-Hình 7 SGK: Ngồi số ngun, trên trục số
này có biểu diễn các số hữu tỉ: <sub>5</sub>3 ; 0,3 ;


3
1


2 <sub>; 4,1(6) các số vô tỉ -</sub> 2 ; 3


*Chú ý: SGK
<b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập</b>


-Hỏi:


+Tập hợp số thực bao gồm những số nào?
+Vì sao nói trục số là trục số thực?



-HS trả lời:


-Yêu cầu làm BT 89/45 SGK:


Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào
sai?


Đưa đầu bài lên bảng phụ.
-Nhận xét câu trả lời của HS.


+Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số
vô tỉ.


+Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu
diễn số thực lấp đầy trục số.


-Làm BT 89/45 SGK.
a)Đúng.


b)Sai, vì ngồi số 0, số vô tỉ cũng
không là số hữu tỉ dương và cũng không là
số hữu tỉ âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

=============================================================



<i><b> IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tất cả các số đã học đều là số thực. Nắm
vững cách so sánh số thực. Trong R cũng có các phép tốn với các tính chất tương tự
như trong Q.



-BTVN: 90, 91, 92 trang 45 SGK; số 117, 118 trang 20 SBT.


-Ôn lại định nghĩa: Giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.


<b>Tiết 19:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 30/10/09. Giảng: 02/11/09


+ Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N,
Z, Q, I, R).


+ Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn
bậc hai dương của một số.


+ HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi bài tập.


-HS: +Giấy trong, thước dây, bút dạ, bảng phụ nhóm.


+Ơn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Câu 1: +Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.



+Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( , ,  ) thích hợp vào ơ trống:
-2

Q ; 1

R ; 2

I ;


5
1
3


Z ; 9

N ; N

R.


-Câu 2: + Nêu cách so sánh hai số thực?


+ Chữa BT 118/20 SBT: So sánh các số thực:
a) 2,(15) và 2,(14); b) -0,2673 và -0,267(3)
c) 1,(2357) và 1,2357; d) 0,(428571) và


7
3


.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i>*Dạng 1: So sánh</i>
-Yêu cầu làm Bài 91/45 SGK: Nêu quy tắc



so sánh hai số âm?
a)-3,02 < -3,

1
b)-7,5

8 > –7,513
c)-0,4

854 < –0,49826
d)-1,

0765 < -1,892


- BT 91/45 SGK


-Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối
lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.


a)-3,02 < -3,

1
b)-7,5

8 > –7,513
c)-0,4

854 < –0,49826
d)-1,

0765 < -1,892
<i>*Dạng 2: Tính giá trị biểu thức</i>


-Yêu cầu làm bài 90/45 SGK.


+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.


+Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu
thức?


Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức
chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.


+Hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi
tính.



-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân số
khơng viết được dưới dạng STP hữu hạn
nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép
tính.


-Bài 90/45 SGK.Tính:


a) 













 0,2


5
4
3
:
18
,


2
25
9


= (0,36 – 36) : (3,8+0,2)= (-35,64) : 4 = -8,91


b)<sub>18</sub>5 - 1,456:


25
7


+ 4,5 .


5
4
=
18
5
-
125
182
:
25
7
+
2
9
.
5
4


=
18
5
-
5
26
+
5
18
=
18
5
-
5
8
=
90
144
25 
=
90
119

=
90
29
1


<i>*Dạng 3: Tìm x</i>


-Cho làm BT 126/21 SBT.


a)3. (10.x) = 111
b)3. (10 + x ) = 111


*Dạng 4: Toán về tập hợp số
-Hỏi: + Giao của hai tập hợp là gì?


+Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập hợp đó.
+ Vậy Q

I; R

I là tập hợp như thế nào?
+ Q

I = ; R

I = I


+ Các em đã học được những tập hợp số
nào? Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
+Đã học các tập hợp số: N; Z; Q; I; R. Qua
hệ giữa các tập hợp đó là:


N  Z; Z  Q; Q  R; I  R.


-Yêu cầu HS làm BT 94/45 SGK. Tìm:
-Nêu ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số
đã học: N  Z; Z  Q; Q  R; I  R.


-Bài 126/21 SBT
BT 94/45 SGK: Tìm


a)Q

I = ;
b)R

I = I



<i>Ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã </i>
học: N  Z; Z  Q; Q  R; I  R.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


a)10x = 111 : 3
10x = 37
x = 37 : 10
x = 3,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

=============================================================


-Ôn tập chương I làm theo đề cương ôn tập.


-BTVN: 92, 93, 95/ 45 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương.


<b>Tiết 20:</b>

ôn tập chương I (tiêt1)



A.Mục tiêu: Soạn: 31/10/09. Giảng: 02/11/09


+Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học.


+Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc
các phép toán trong Q.


+Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí (nếu có thể),
tìm x, so sánh hai số hữu tỉ.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



-GV: Bảng phụ ghi bảng tổng kết quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R, bảng các phép
toán trong Q.


-HS: +bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


+Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ câu 1 đến câu 5), làm BT ôn tập 96, 97/101 ôn
tập chương I, nghiên cứu các bảng tổng kết.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (Tiến hành trong giờ).</b></i>
<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp số</b>


-Hỏi:+Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối
quan hệ giữa các tập hợp số đó.


-GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy ví dụ về
số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vơ tỉ.
-HS điền kí hiệu tập hợp vào sơ đồ Ven, kí
hiệu quan hệ trên bảng phụ.


Các tập hợp số đã học là:
+Tập N các số tự nhiên.
+Tập Z các số nguyên.


+Tập Q các số hữu tỉ.
+Tập I các số vô tỉ.
+Tập R các số thực.


N  Z; Z  Q; Q  R; I  R; Q 


I = .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu HS đọc các bảng còn lại trong
SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ</b></i>


-Hãy nêu định nghĩa số hữu tỉ?


-Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
Cho ví dụ.


-Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương
cũng không là số hữu tỉ âm?


-Nêu 3 cách viết số hữu tỉ


5
3



và biểu diễn
trên trục số


-Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của
một số hữu tỉ.


-GV treo bảng phụ kí hiệu qui tắc các phép
toán trong Q (nửa trái). Yêu cầu HS điền
tiếp:


Với a, b, c, d, m  Z, m > 0
Cộng <i><sub>m</sub>a</i> + <i><sub>m</sub>b</i> =


Trừ
<i>m</i>
<i>a</i>
-
<i>m</i>
<i>b</i>
=
Nhân <i><sub>b</sub>a</i> . <i><sub>d</sub>c</i> =
Chia
<i>b</i>
<i>a</i>
:
<i>d</i>
<i>c</i>
=



Luỹ thừa: Với x, y  Q; m, n  N


<i>m</i>


<i>x</i> . <i><sub>x</sub>n</i><sub> = ; </sub><i><sub>x</sub>m</i><sub> : </sub><i><sub>x</sub>n</i><sub> =</sub>


<i><sub>m</sub></i>

<i>n</i>


<i>x</i> = ; <i><sub>x.</sub><sub>y</sub></i><i>n</i><sub> =</sub>
<i>n</i>
<i>y</i>
<i>x</i>






=


-GV chốt lại các điều kiện, cùng cơ số …


-Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số


<i>b</i>
<i>a</i>


với a, b  Z; b  0.


-Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0.


-Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0.
-Số 0.


- <sub>5</sub>3 = 3<sub>5</sub>


 = 10
6


*Giá trị tuyệt đối:

<i>x</i>

=






<i>x</i>


<i>x</i>


0
0


<i>neux</i>
<i>neux</i>


Với a, b, c, d, m  Z, m > 0
Cộng <i><sub>m</sub>a</i> + <i><sub>m</sub>b</i> = <i>a <sub>m</sub>b</i>
Trừ <i><sub>m</sub>a</i> - <i><sub>m</sub>b</i> =


<i>m</i>
<i>b</i>
<i>a </i>


Nhân
<i>b</i>
<i>a</i>
.
<i>d</i>
<i>c</i>
=
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
.
.


; (b,d  0).


Chia <i><sub>b</sub>a</i> : <i><sub>d</sub>c</i> = <i><sub>b</sub>a</i> . <i>d<sub>c</sub></i> = <i>a<sub>b</sub></i>.<sub>.</sub><i>d<sub>c</sub></i> ; (b, c, d 
0).


*Luỹ thừa:Với x, y  Q; m, n  N


<i>m</i>


<i>x</i> . <i><sub>x</sub>n</i><sub> = </sub><i><sub>x</sub>m</i><i>n</i>
<i>m</i>


<i>x</i> : <i><sub>x</sub>n</i><sub> = </sub><i><sub>x</sub>m</i><i>n</i> ; (x0; m  n)


<i><sub>m</sub></i>

<i>n</i>



<i>x</i> = <i>xm</i>.<i>n</i>
<i><sub>x.</sub><sub>y</sub></i><i>n</i><sub> = </sub><i><sub>x</sub>m</i><sub>. </sub><i><sub>x</sub>n</i>


<i>n</i>
<i>y</i>
<i>x</i>







= <i>n</i>
<i>n</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


; (y  0).

Hoạt động 3: Luyện tập



-Yêu cầu chữa BT 101 trang 49 SGK. Tìm x
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả câu a,
b.


-Gọi 2 HS lên bảng làm câu c, d.
-Gọi các HS khác nhận xét sửa chữa.


-Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện phép tính


a, b, d BT 96/48 SGK.


-Làm BT 101/49 SGK.
a) <i>x</i> = 2,5  x = 2,5


b) <i>x</i> <sub> = -1,2 không tồn tại</sub>


c) <i>x</i> + 0,573 = 2  <i>x</i> = 2 – 0,573 
<i>x</i> <sub> = 1,427  x = 1,427</sub>


d) <i>x</i>1<sub>3</sub> - 4 = -1 
3
1


<i>x</i> <sub> = 3</sub>


3
1


<i>x</i> = 3 hoặc


3
1


<i>x</i> = -3
x =



3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu làm BT 97/49 Tính nhanh.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.


-Yêu cầu HS làm BT 99/49 SGK: Tính giá
trị của biểu thức.


-Hướng dẫn : có thể đổi hết ra phân số.


*BT 96/48 SGK: Tính


a)= 










23


4


23


4


1 <sub>+</sub> 










21
16
21


5


+0,5
=1 + 1 + 0,5 = 2,5


b) 











3
1
33
3
1
19
7
3


= .

14



7
3


 = -6


d)= 14


*BT 97/49 SGK: Tính nhanh:
a)= -6,37.(0,4.2,5) = -6,37.1 = -6,37
b)= (-0,125. 8) . (-5,3) = (-1). (-5,3) = 5,3
*BT 99/49 SGK:


a)P =


60
37



<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (1 ph).</b></i>


-Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập đã ôn.


-Làm tiếp 5 câu hỏi (từ 6 đến 10) Ôn tập chương I.


-BTVN: 99, 100, 102 trang 49, 50 SGK: BT 133, 140, 141 trang 22, 23 SBT.


<b>Tiết 21:</b>

ôn tập chương I (tiêt2)



A.Mục tiêu: Soạn: 6/11/09. Giảng: 9/11/09


+Ơn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực căn
bậc hai.


+Rèn kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ
số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu
giá trị tuyệt đối.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi: Định nghiã, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau. Bài tập.


-HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


+Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ câu 6 đến câu 10), làm BT theo yêu cầu.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:



<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ(10 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

=============================================================


+áp dụng: Rút gọn biểu thức sau: 6 <sub>7</sub>7


45
5
.
9


.
-Câu hỏi 2: Chữa BT 99/49 SGK


Tính giá trị biểu thức: Q = 







 1,008
25


2


: <sub>7</sub>4 : 















17
2
2
.
9
5
6
4
1
3


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau</b>


-GV nêu câu hỏi



-HS trả lờp theo câu hỏi của GV


-Tn là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b  0)?
-Tỉ lệ thức là gì?


-Nêu ví dụ về tỉ lệ thức.


-Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
-1 HS phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ
-GV viết dạng TQ


-Yêu cầu HS viết cơng thức thể hiện tính
chất của dãy tỉ số bằng nhau.


-Đại diện HS viết tính chất dãy tỉ số bằng
nhau:


-Tỉ số của a và bQ (b  0) là thương của a
chia cho b


-Tỉ lệ thức: Hai tỉ số bằng nhau


<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>



VD: <sub>7</sub>4 = <sub></sub> 8<sub>14</sub>,4<sub>,</sub><sub>7</sub>


thức: Trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng
tích các trung tỉ.


TQ: <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i>  ad = bc


-Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.


<i>b</i>
<i>a</i>


=


<i>d</i>
<i>c</i>


= <i>e<sub>f</sub></i> =<i><sub>b</sub>a</i><sub></sub><i><sub>d</sub>c</i><sub></sub><i>e<sub>f</sub></i> =<i><sub>b</sub>a</i><sub></sub><i><sub>d</sub>c</i><sub></sub><i>e<sub>f</sub></i> =<i><sub>b</sub>a</i><sub></sub><i><sub>d</sub>c</i><sub></sub> <i>e<sub>f</sub></i> …


<i><b>Hoạt động 2: ôn tập căn bậc hai, số vô tỉ, số thực</b></i>


-Yêu cầu định nghĩa căn bậc hai của một số
a khơng âm?


-Nêu ví dụ?


-Thế nào là số thực?


-Nhấn mạnh: Tất cả các số đã học đếu là số
thực, số thực mới lấp đầy trục số.



-Định nghĩa:


<i>a</i> = x sao cho x2 = a


-VD: 0,01= 0,1; 0,25= 0,5


-Số HT và số VT được gọi chung là số thực.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập </b></i>


-Yêu cầu làm BT tìm x


-Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
-Gọi các HS khác nhận xét sửa chữa.
-Các HS khác làm vào vở.


-Nhận xét sửa chữa bài làm của bạn.
-Yêu cầu đọc và tóm tắt BT 103 SGK.
-Đọc đầu bài và tóm tắt:


-1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Chia lãi theo tỉ lệ 3 : 5


Tổng số lãi: 12 800 000đ


*BT tì

m x :


a)5x : 20 = 1 : 2
5x = (20.1) :
2


5x = 10
x = 2


b)
14
3
:
15
<i>6x</i>
=
42
21
:
7
4

14
3
:
5
<i>2x</i>
=
2
1
:
7
4


<i>2x</i><sub>5</sub> = <sub>14</sub>3 . <sub>7</sub>4


:


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


Sỗ tiền mỗi tổ được chia?


-Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
-Cho làm BT phát triển tư duy:
-Ta biết <i>x</i> <sub> + </sub> <i>y</i> <sub>  </sub> <i>x </i> <i>y</i>


dấu “=” xảy ra  xy  0 (x, y cùng dấu).
BT: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
A = <i>x</i> 2001 + <i>x</i> 1


<i>x</i>

= <sub>49</sub>3.<sub>.</sub>5<sub>2</sub> =


98
15


* BT 103 SGK: Gọi số lãi mỗi tổ được chia
là x, y. Ta có x : y = 3 : 5 hay


3


<i>x</i>



=


5


<i>y</i>




3


<i>x</i>


=


5


<i>y</i>


=


5
3 


<i>y</i>


<i>x</i>


=



8
12800000


=1600000


x = 1600000.3 = 4800000đ
y = 1600000.5 = 8000000đ


BT: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
A = <i>x</i> 2001 + <i>x</i> 1


A = <i>x</i> 2001 + <i>x</i> 1= <i>x</i> 2001 +


<i>x</i>



1


-Hoạt động nhóm làm BT theo hướng dẫn của
GV.


-Gợi ý: +So sánh A với giá trị tuyệt đối của
tổng hai biểu thức.


+Kết quả chỉ có được với điều kiện nào?
-Đại diện nhóm trình bày lời giải.


A  <i>x</i> 20011 <i>x</i>


A   2000  A  2000



Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000
 (x-2001) và (1-x) cùng dấu
 1  x  2001


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (1 ph).</b></i>


-Ôn tập lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.


-Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi lý thuyết dạng trắc nghiệm, áp dụng các dạng BT.


<b>Tiết 22:</b>

Kiểm tra chương I



A.Mục tiêu: Soạn: 8/11/09. Giảng: 10/11/09


+Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương I số hữu tỉ, số thực.
+Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT.


+Đánh giá kỹ năng giải các dạng bài tập cơ bản như: Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp
lý nhất, rút gọn biểu thức, tìm x trong đẳng thức trong tỉ lệ thức, bài toán thực tế…


B.Đề bàI:


Bài 1 (2 điểm): Điền dấu “X” vào ô trống mà em chọ

n



Câu Nội dung Đúng Sai


1 <sub>Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số </sub>


<i>b</i>


<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

=============================================================


0


2 <sub>Cộng phân số: </sub>


7
2


+ <sub>25</sub>23 = <sub>7</sub>2 <sub>25</sub>23





= <sub>32</sub>25


3 Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2<sub> = a</sub>


4 Ta có dãy tỉ số bằng nhau


5
3


 = 30
18


=



30
5


18
3







=


25
15


Bài 2 (2 điểm): Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý nhất (nếu có thể)


A = 









0,25
2



1


3 <sub> - </sub> 












2
1
25
,
3
4
1


Bài 3 (2 điểm): Tìm x biết:


a)x + 3,5 - <sub>7</sub>4 = <sub>2</sub>3 - 5<sub>8</sub>1 <sub>b)4x : 16 = 0,3 : 0,6</sub>


Bài 4 (2 điểm):


Số cây ba tổ trồng tỉ lệ với số học sinh của mỗi tổ, tổng số cây cả ba tổ trồng được


là 108 cây. Tìm số cây mỗi tổ trồng được, biết tổ 1 có 7 học sinh, tổ 2 có 8 học sinh và
tổ 3 có 12 học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

=============================================================


<i>Chương II : hàm số và Đồ thị</i>



<b>Tiết 23:</b>

Đ1. ĐạI lượng tỉ lệ thuận



A.Mục tiêu: Soạn: 13/11/09. Giảng: 16/11/09


+Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay khơng.


+Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.


+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại ;lượng tỉ lệ thuận,
tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.


+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS: Bút dạ, bảng nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
<i><b> I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Giới thiệu chương II (2 ph).</b></i>


<i><b>-Giới thiệu sơ lược về chương II: Hàm số và đồ thị.</b></i>



<i><b>III. Bài mới (40 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


-Cho đọc?1


Tìm quãng đường s(km)?
Tìm khối lượng m(kg)?


-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau
giữa các công thức trên?


-Các công thức trên đều giống nhau là đại
lượng này bằng đại lượng kia nhân với một
hằng số khác 0.


-GV giới thiệu định nghĩa SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại định nghĩa.


-Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận
học ở tiểu học k > 0 là trường hợp riêng của

k  0.



-Cho học sinh làm?2
-HS trả lời.


-Giáo viên nêu chú ý sgk.


-HS nghe và ghi bài


-Cho học sinh làm?3 (viết ra bảng phụ)
-HS làm bài theo nhóm, sau 3’ các nhóm
nộp bài.


1.Định nghĩa:
a)VD:


*Quãng đường đi được:
s = 15.t


*Khối lượng thanh kim loai đồng chất:
m = D.V


m = 7800V
b)Định nghĩa:


Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo
công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0)
thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ


k =  5<sub>3</sub> hay y =  5<sub>3</sub>x  x =  3<sub>5</sub>y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k=


5
3



<i><b>*Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Các nhóm tự nhận xét bài của nhau sau đo
so sánh với đáp án của giáo viên.


-GV hỏi thêm: tại sao có thể tính được khối
lượng của các con khủng long cịn lại?
-Vì chiều cao của hình cột tỉ lệ thuận với
khối lượng.


số tỉ lệ 1<i><sub>k</sub></i> và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ
thuận với nhau.


?3: Hình 9


Cột a b c d


Chiều cao


(mm) 10 8 50 30


Khối lượng


(tấn) <i>10</i> <i>8</i> <i>50</i> <i>30</i>


<i><b>Hoạt động 2: tính chất</b></i>



-Yêu cầu làm?4
-Gọi 3 HS trả lời.
-3 HS trả lời câu hỏi.


-Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx khi
đó với mỗi giá trị x1, x2, …. của x ta có giá
trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, …., do đó:





3
3
2
2
1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
…=k.


-Em có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị tương
ứng của y và x?


-Tỉ số giữa y và x không đổi.



-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 53.
-HS đọc tính chất SGK.


?4
a) 
1
1
<i>x</i>
<i>y</i>


k  k=2 (hệ số tỉ lệ của y đối với x)
b)y2 = 8; y3 = 10 ; y4 = 12.


c)    


4
4
3
3
2
2
1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>
<i>y</i>


2 (hệ số tỉ lệ)
-Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau thì :


+Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn
không đổi.


+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng
kia.


<i><b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập</b></i>


-Cho HS luyện tập bài 2 sgk tr.54
-Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời
-Hỏi thêm :


+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào?
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ nào?
-HS trả lời :


+y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k1= -2.
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k2 =


2
1



.


-Cho HS làm bài 1 sgk tr.53
-1hs đọc đề bài


-1 hs làm trên bảng cả lớp ở dưới làm ra vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


i 2 sgk tr.54



x -3 -1 1 2 5


y 6 2 -2

-4

-10


Bài 1 sgk tr.53


a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
với nhau nên hệ số tỉ lệ là :


k = <sub>6</sub>4 <sub>3</sub>2


<i>x</i>
<i>y</i>


b) Do <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>y</i>
3


2
3
2




</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

=============================================================



<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-BTVN: 3, 4/54 SGK; bài 3, 4, 5, 6 SBT tr.43


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

=============================================================


<b>Tiết 24:</b>

Đ2. Một số bàI toán về ĐạI lượng tỉ lệ thuận



A.Mục tiêu Soạn: 15/11/09. Giảng: 18/11/09


Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.


+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


Câu 1: -Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận?


-Chữa bài tập 4/43 SBT: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận
với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ.


Câu 2: -Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và làm bài tập 6/43 SBT.


<i><b>III. Bài mới (34 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu đọc bài tốn 1và tóm tắt đề bài.
-Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng
là m1 và m2 và thể tích tương ứng của hai
thanh chì là V1 và V2 .


-Theo bài ra ta có điều gì?


V1=12 cm3<sub>; V2=17 cm</sub>3<sub> và m2 - m1 = 56,5g</sub>


-Khối lượng và thể tích là hai đại lượng như
thế nào?


- Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ


lệ thuận với nhau.


-Ta có điều gì?
-
17
2
12
1 <i>m</i>
<i>m</i>


-Làm thế nào để tính được m1 và m2?
-áp dụng t.c dãy tỉ số bằng nhau.
Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày bài
-Tương tự làm?1.


-1 hs tóm tắt đề bài


-1 hs trình bày trên bảng, cả lớp làm ra vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn.


-Gv nêu chú ý sgk


-Hs lắng nghe và ghi bài vào vở


-Tóm tắt đề bài:


Biết V1 = 12. V2 = 17 và m2 - m1 = 56,5g


Tính m1 và m2?


Giải:


Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng
là m1 và m2


Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau nên: <sub>12</sub><i>m</i>1<i>m</i><sub>17</sub>2


Theo t.c dãy tỉ số bằng nhau ta có:


<i>g</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
3
,
11
5
5
,
56
12
17
1
2
17
2
12
1









Vậy: m2 = 17.11,3 = 192,1 và
m1 = 12.11,3 = 135,6


TL: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g
và 192,1g


?1 : gọi khối lượng hai thanh kim loại là m1
và m2. Do khối lượng và thể tích là hai đại
lượng tỉ lệ thuận với nhau và áp dụng t.c dãy
tỉ số bằng nhau ta có:


9
,
8
25
5
,
222
15
10
1
1
15


2
10
1






<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>


Vậy: m1 = 89g và m2 = 133,5g


<i><b>Hoạt động 2: BàI toán 2</b></i>


-Yêu cầu đọc và phân tích đề bài tốn 2 tìm
cách giải.


- Tóm tắt đề bài


-Bài tốn cho ta điều gì?
-Số đo 3 góc tỉ lệ với 1, 2, 3
-Điều này tương ứng với cái gì?
Tương ứng với :   


1 2 3


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>



 


-Ta cần sử dụng t.c nào đã học để giải bài
toán?


-Sử dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác
và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.


-u cầu trình bày bài tốn trên bảng.


-Tóm tắt đề bài:


Tam giác ABC có <i><sub>A B C </sub></i><sub>: :</sub>  <sub>1: 2 : 3</sub>


Tính   <i><sub>A B C</sub></i><sub>; ;</sub> <sub>?</sub>


Giải :


Vì <i><sub>A B C </sub></i><sub>: :</sub>  <sub>1: 2 : 3</sub><sub> nên :</sub>


  


1 2 3


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


 


áp dụng t.c dãy tỉ số bằng nhau:



      0


0


180
30


1 2 3 1 2 3 6


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>A B C</i> 


    


 


Vậy : <i><sub>A</sub></i> <sub>30 ;</sub>0 <i><sub>B</sub></i> <sub>60 ;</sub>0 <i><sub>C</sub></i> <sub>90</sub>0


  


<i><b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-HS trả lời miệng


Hỏi thêm về bài: hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
-Hệ số tỉ lệ là:



+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k1 = 9
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là


k2 = 1<sub>9</sub>


Vì sao câu b thì x và y khơng tỉ thuận với
nhau?


-Vì có hai tỉ số khác nhau: 12<sub>1</sub> 90<sub>9</sub>


<i>x</i>
<i>y</i>


a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


 Nắm vững thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận
 Học lại cách giải bài toán tỉ lệ thuận


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

=============================================================



<b>Tiết 25:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 19/11/09. Giảng: 23/11/09


+HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.


+Qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ vẽ hình 10; ghi BT 8, 16/44 SBT.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu 1:Yêu cầu làm BT 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không, nếu:
a)


b)


<i>+Gợi ý: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau</i>


-Câu 2: Làm BT 8/56 SGK: 3 lớp 7 trồng và chăm sóc 24 cây xanh; Lớp 7A, 7B, 7C có
32, 28, 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh?


<i><b>III. Bài mới (34 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


-Yêu cầu làm BT 7/56 SGK:
-Yêu cầu đọc và tóm tắt.



-Hỏi: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và
đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
-Trả lời: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và
đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.


-Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
-1 hs trình bày trên bảng.
-Vậy bạn nào nói đúng?


-Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu bài 9/56 SGK.
-Hỏi: Bài tốn này có thể phát biểu đơn giản


*Bài 7/56


-Tóm tắt BT 7/56 SGK :
Cứ 2kg dâu thì cần 3kg đường


Vậy 2,5kg dâu cần bao nhiêu đường?
-Giải:


Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ
lệ thuận.


Ta có: <sub>2</sub>2<sub>,</sub><sub>5</sub> = 3<i><sub>x</sub></i>  x = 2,<sub>2</sub>5.3 = 3,75
Vậy bạn Hạnh nói đúng.


*Bài 9/56


<b>x</b>

<b>-2</b>

<b>-1</b>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>




y

-8

-4

4

8

12



<b>x</b>

<b>1</b>

<b>2</b>

<b>3</b>

<b>4</b>

<b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


thế nào?


Bài tốn này nói gọn lại là chia 150 thành ba
phần tỉ lệ với 3, 4 và 13.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.


Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần
lượt là x, y, z ta có x + y + z = 150


3


<i>x</i>


=


4


<i>y</i>


=



13


<i>z</i>


=


13
4
3 



<i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>


=


20
150


= 7,5
 x = 7,5 . 3 = 22,5


y = 7,5 . 4 = 30
z = 7,5 . 13 = 97,5


Trả lời: Khối lượng của niken, kẽm và đồng
lần lượt là 22,5kg; 30kg; 97,5kg.


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức “thi làm toán nhanh” </b></i>



-Tổ chức hai đội chơi gồm 2 dãy bàn
-Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1
phấn. Mỗi người làm 1 câu, làm xong


chuyền phấn cho người tiếp theo. Người sau
có quyền sửa bài cho người trước.


-Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng.
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán:
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của
kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một
khoảng thời gian.


a)Điền số thích hợp vào ơ trống


b)Biểu diễn y theo x


c)Điền số thích hợp vào ô trống


d)Biểu diễn z theo y
e)Biểu diễn z theo x
-Cơng bố trị chơi bắt đầu.
-Thơng báo kết thúc trị chơi.
- Tuyên bố đội thắng.


-Tiến hành chọn lựa người chơi đại diện cho
dãy bàn của mình.


-Lắng nghe, thuộc luật chơi.



-HS còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.
Bài làm của các đội


a)


b) y = 12x.
c)


d) z = 60y.
e) z = 720x.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


y 1 6 12 18


z



x 1 2 3 4


y

<sub>y</sub> <sub>1</sub> <sub>6</sub> <sub>12</sub> <sub>18</sub>


z

<b>60 360 720 1080</b>



x 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

=============================================================


-Ôn lại các dạng đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.


-BTVN: 13, 14, 15, 17/44,45 SBT.


-Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (tiểu học).
-Đọc trước Đ3.


<b>Tiết 26:</b>

Đ3. đạI lượng tỉ lệ nghịch



A.Mục tiêu: Soạn: 22/11/09. Giảng: 25/11/09


+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay khơng.


+Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.


+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị
tương ứng của đại lượng kia.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch và bài tập. Bảng phụ ghi BT ?3 và BT 13.


+Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS : Giấy trong, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b></i>


-Câu hỏi: +Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.



+Chữa BT 13/44 SBT: Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng.
Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?


<i><b> III. Bài mới (38 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


-Cho ơn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ
nghịch” đã học ở tiểu học.


-Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch?


-Cho HS làm ?1 câu a
-Yêu cầu làm tiếp câu b, c.


-Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống
nhau giữa các công thức trên ?


-Nhận xét: các cơng thức trên đều có điểm
giống nhau là đại lượng này bằng một hằng


-Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng
liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này
tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng
kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần.


-?1:



a: Diện tích hình chữ nhật
S = x.y = 12 (cm2<sub>)  y = </sub>


<i>x</i>


12


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


số chia cho đại lượng kia.


-Giới thiệu đn hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Nhấn mạnh công thức: y =


<i>x</i>
<i>a</i>


hay x.y = a.
-Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở
tiểu học, a > 0 chỉ là trường hợp riêng của
định nghĩa với a  0.


-Yêu cầu làm ?2


-Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch
với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y
theo hệ số tỉ lệ nào?



+x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
+Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ <i><sub>a</sub></i>1


-Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận
như thế nào ?


-Yêu cầu đọc chú ý trang 57:


c)Quãng đường đi được trong chuyển động
đều là: v.t = 16 (km)  v =


<i>t</i>


16


-Định nghĩa SGK:


y =


<i>x</i>
<i>a</i>


hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x
theo hệ số tỉ lệ a.


-?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5
 y =  3<i><sub>x</sub></i>,5  x =  <i><sub>y</sub></i>3,5 thì x tỉ lệ nghịch
với y theo hệ số tỉ lệ –3,5



<i>-Chú ý (SGK): Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x </i>
<i>cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại </i>
<i>lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.</i>


<i><b>Hoạt động 2: tính chất</b></i>


-Yêu cầu làm ?3
-Gọi 3 HS trả lời.


-Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y =


<i>x</i>
<i>a</i>


khi đó với mỗi giá trị x1, x2, …. khác 0 của
x ta có giá trị tương ứng y1 =


1


<i>x</i>
<i>a</i>


, y2 =
2


<i>x</i>
<i>a</i>


,
…., do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = … = a



-Ta có thể có các tỉ lệ thức nào?
-Trả lời: Ta có thể có:


x1y1 = x2y2 
2
1


<i>x</i>
<i>x</i>


= <i>y<sub>y</sub></i><sub>1</sub>2
x1y1 = x3y3 


3
1


<i>x</i>
<i>x</i>


= <i>y<sub>y</sub></i><sub>1</sub>3


-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58.


-?3:


a)x1.y1 = a  a = 60.


b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12



c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ)


-Tính chất:


Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghich với
nhau thì:


+Tích 2 giá trị tương ứng của chúng ln
không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).


+Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này bẳng
nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tượng ứng của
đại lượng kia.


<i><b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập </b></i>


-Cho HS luyện tập bài 13/58 SGK
-Yêu cầu đứng tại chỗ điền.


-Bài 14/58 SGK


-HS đọc đề bài và 1 em làm trên bảng, cả
lớp làm ra vở sau đó nhận xét.


*BT 13/58 SGK:


x = 2; -3 và y = 12; -5; 1
*BT 24/58 SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch.


28
35


=


168


<i>x</i>


x =


28
168
.
35


= 210


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 15/58 SGK; 18  22/45 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

=============================================================


<b>Tiết 27:</b>

Đ4. Một số bàI toán về đạI lượng tỉ lệ nghịch




A.Mục tiêu: Soạn: 27/11/09. Giảng: 30/11/09


+HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi bài toán 1, 2 và lời giải, BT 16,17 SGK, bảng từ.
-HS : Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ(10 ph)</b></i>


-Câu 1: +Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Chữa BT 15/58 SGK:


-Câu 2: +Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh.
+Chữa BT 19/45 SBT: Cho x và y tỉ lệ nghịch khi x = 7 thì y = 10


a)Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y so với x.
b)Hãy biểu diễn y theo x.


c)Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14


<i><b>III. Bài mới (32 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: BàI tốn 1</b>



-u cầu đọc đầu bài toán 1.


-Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần
lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương
ứng với các vận tốc là t1, t2


-Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rơi
giải bài tốn.


-Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của
đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá
trị tương ứng của đại lượng kia.


<i>Bài tốn 1</i>


-Tóm tắt đề bài theo kí hiệu


Biết v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 giờ. Hỏi: t2 = ?


Giải:


Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên:


2
1


<i>t</i>


<i>t</i>


=


1
2


<i>v</i>
<i>v</i>




2
6


<i>t</i> = 1,2  t2 = 1,2
6


= 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ơtơ đi từ A đến B
hết 5h


<i><b>Hoạt động 2: BàI toán 2 </b></i>


-u cầu đọc và phân tích đề bài tốn 2 tìm
cách giải.


-Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4


ta có gì?



-Tóm tắt đề bài:


Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Trả lời:x1+ x2+ x3+ x4 = 36


-Cùng cơng việc như nhau giữa số máy cày
và số ngày hồn thành cơng việc quan hệ
như thế nào?


Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4


-áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
-Gợi ý: 4x1 =


4
1
1


<i>x</i>


, áp dụng tính chất dãy tỉ


số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.


-Tương tự 6x2 =
6
1
2


<i>x</i>


10.x3 =
10


1
3


<i>x</i>


; 12.x4 =


12
1


4


<i>x</i>


-Yêu cầu trả lời bài toán.


-Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ
nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với



<i>x</i>


1


vì y =


<i>x</i>
<i>a</i>


= a.


<i>x</i>


1


Vậy x1, x2, x3, x4 TLN với 4, 6, 10, 12. Nói


x1, x2, x3, x4 TLT với
4
1


, <sub>6</sub>1 , <sub>10</sub>1 , <sub>12</sub>1 .
-Yêu cầu làm ?


-Cho hai HS trả lời ý a và b


Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.



Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Giải:


Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36


Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4


Hay
4
1
1
<i>x</i>
=
6
1
2
<i>x</i>
=
10
1
3
<i>x</i>
=
12
1
4
<i>x</i>
=
12


1
10
1
6
1
4
1
4
3
2
1





<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


=


60
36
36


= 60 x1 =
4
1



.60 =


15; x2 =
6
1


.60 = 10;


x3 =
10


1


.60 = 6; x4 =
12


1


.60 = 5


Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là
15, 10, 6, 5.


-Làm ?.


a)x = <i>a<sub>y</sub></i> ; y = <i>b<sub>z</sub></i>  x = <i><sub>b</sub>a</i> .z  x tỉ lệ thuận
với z


b)x tỉ lệ nghịch với z.



<i><b>Hoạt động 3: củng cố- luyện tập </b></i>


-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK:


-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK


BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch;
b)không tỉ lệ nghịch.
BT 17/ 61 SGK:


x = 2; -4; 6. y = 16; -2.


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

=============================================================


<b>Tiết 28:</b>

Luyện tập-Kiểm tra 15 phút



A.Mục tiêu: Soạn: 30/11/09. Giảng: 02/12/09


+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).


+Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.


+HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: BT về năng


suất, BT về chuyển động ….



+Kiểm tra 15 phút đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



-GV: +Bảng phụ bảng từ hộp số.


+Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng HS.
-HS: +Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Bài cũ (tiến hình trong giờ)</b></i>
<i><b>III. Luyện tậ</b></i>

p



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


-Bài 1:


a)Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận


b)Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch


-Bài 2 (BT 19/61 SGK):


-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài.


-Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một
mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
có số mét vải mua được và giá tiền một mét
vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.



-Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các
số để điền vào các ô trống trong hai bảng
sau:


Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6 ; 10
a)Bảng 1: x điền 1; 2; 3


y điền –2 ; 6; 10.
b)Bảng 2:

x điền 1; 2; 3.


y điền –30 ; 6.
-Bài 2 (19/61 SGK):


Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đ/m
x m ét vải loại II giá 85%a đ/m
Vậy 51<i><sub>x</sub></i> = 85<i><sub>a</sub></i>%<i>a</i> = <sub>100</sub>85 ;
 x = 51<sub>85</sub>.100 = 60 (m)


<b>x</b>

<b>-2</b>

<b>-1</b>

<b>3</b>

<b>5</b>



y -4 2 4


<b>x</b>

<b>-2</b>

<b>-1</b>

<b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng


tỉ lệ nghịch.


-Yêu cầu tìm x và trả lời.
-Bài 3 (BT 21/61 SGK):


-Yêu cầu làm bài 3 (21/61 SGK)


-Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số
máy của các đội là x1, x2, x3 máy.


-Hỏi:


+Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế
nào?(năng suất các máy như nhau).


Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch


+Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ?


x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8


+Hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ?


x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với
4
1
;
6
1


;
8
1
.
-Yêu cầu cả lớp làm bài.


-Yêu cầu HS lên bảng giải tiếp tìm x1, x2, x3.


-Yêu cầu trả lời bài toán.


Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua
60m vải loại II.


-Bài 3 (21/61 SGK):


Đội 1 có x1 máy HTCV trong 4 ngày.


Đội 2 có x2 máy HTCV trong 6 ngày.


Đội 3 có x3 máy HTCV trong 8 ngày.


và x1 - x2 = 2


Giải


Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8


hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với
4


1


; <sub>6</sub>1 ; <sub>8</sub>1 .

4
1
1
<i>x</i>
=
6
1
2
<i>x</i>
=
8
1
3
<i>x</i>
=
6
1
4
1
2
1

 <i>x</i>
<i>x</i>
=
12


1
2
= 24
x1 =


4
1


.24 =6; x2 =
6
1


.24 = 4; x3 =
8
1


.24 =
3


Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6,
4, 3 máy.


<i><b>Hoạt động 2: Kiểm tra (15 ph).</b></i>


(Phát đề tới từng học sinh)
Câu 1:


Hai đại lượng x và y trong các bảng sau tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Hãy viết vào ô trống các
chữ TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch).



a)

b)
c)


Câu 2: Hai người cùng xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao
lâu (cùng năng suất như nhau) ?


x -1 1 3 5


y -5 5 15 25


x -4 -2 10 20


y 6 3 -15 -30


x -5 -2 2 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

=============================================================



<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
-BTVN: 20, 22, 23/61, 62 SGK ; 28, 29, 34/46,47 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

=============================================================


<b>Tiết 29:</b>

Đ5. Hàm số



A.Mục tiêu: Soạn: 02/12/09. Giảng: 07/12/09



+HS biết được khái niệm hàm số.


+Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong
những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng cơng thức).


+Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thước thẳng.
-HS : Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Bài cũ </b></i>


<i><b>III.Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số</b>


-Trong thực tiễn và trong toán học ta thường
gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự
thay đổi của đại lượng khác.


-GV đưa 2 ví dụ SGK lên bảng phụ.
-Đọc ví dụ 1 và trả lời:


-Hãy lập cơng thức tính khối lượng m của


thanh kim loại đó.


-Cơng thức này cho ta biết m và V là hai đại
lượng quan hệ như thế nào ?


- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V
= 1 ; 2; 3; 4.


-Yêu cầu đọc ví dụ 3.


-Cơng thức t = 50/v cho ta biét với quãng
đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai
đại lượng quan hệ thế nào ?


- Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v
= 5; 10; 25; 50.


-Nhìn vào bảng VD1 em có nhận xét gì?
-Ta nói T là hàm số của t.


-Tương tự trong VD2 và 3 ta nói m là hàm
số của V; t là hàm số của v.


+VD1: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày
cao nhất lúc 12 giờ trưa (26o<sub>C) và thấp nhất </sub>


lúc 4 giờ sáng (18o<sub>C).</sub>


+VD2: m = 7,8.V. Tìm giá trị tương ứng của
m khi V = 1; 2; 3; 4.



-m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận v

ì

cơng
thức có dạng y = kx với k = 7,8.


V(cm3<sub>)</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>


m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2
+VD3: Thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ
lệ nghịch.


v(km/h) 5 10 25 50


T(h) 10 5 2 1


<b>*Nhận xét:</b>


Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi
thời gian t (giờ).


Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định
được chỉ một giá trị tương ứng của T.


<i><b>Hoạt động 2: Khái niệm hàm số</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Hs nghe và ghi bài



-Hỏi: Đại lượng nào phụ thuộc vào đại
lượng nào?


-Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay
đổi x.


-Với mỗi x có thể có mấy giá trị của y?
-Với mỗi x có duy nhất một y.


Cho Hs đọc chú ý SGK và lấy ví dụ về hàm
hằng, đồng thời cho HS viết kí hiệu về hàm
số và giá trị của hàm số đối với hàm số cụ
thể.


đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của
<i>x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương</i>
ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và
x gọi là biến số.


*Chú ý:


 Khi x thay đổi mà y ln nhận một giá trị
thì y được gọi là hàm hằng.


 Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công
thức.


 Khi y là hàm của x ta có thể viết y=f(x),
ta có thể thay cho câu “khi x=3 thì y bằng
9” ta viết: f(3) = 9.



<i><b>Hoạt động 3: củng cố-luyện tập</b></i>


-Nêu lại khái niệm hàm số và viết công thức
của hàm số.


-Cho Hs làm bài 24/63 SGK
Bảng viết ra bảng phụ


-Yêu cầu Hs trả lời miệng bài toán.
-Hs đọc đề trên bảng phụ bài toán.
-Nghiên cứu và trả lời câu hỏi.


-Đại lượng y không phải là hàm số của đại
lượng x vì với x = 1 thì có hai giá trị khác
nhau của y là y = -1 và y = 1.


- Cho HS làm bài 25/64 SGK:


-Muốn tính f(<sub>2</sub>1 ) ta làm như thế nào?
-Ta thay x = 1<sub>2</sub> vào f(x) và tính.


-Yêu cầu 3 HS đồng thời lên tính trên bảng,
các HS khác làm ra vở sau đó nhận xét .


*Bài 24/63 SGK:


-Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì
khi x thay đổi ln có chỉ một giá trị tương
ứng của y.



*Bài tập: x, y cho bởi bảng sau:


x 1 1 2 3


y -1 1 4 9


Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng
x khơng? Vì sao?


*Bài 25/64 SGK.


Cho hàm số y = f(x) = 3x2<sub> + 1. Tính f(</sub>
2
1


);
f(1); f(3).


Thay các giá trị của x ta có:


- f(1<sub>2</sub> ) = 3.( <sub>2</sub>1 )2 + 1 = 3.<sub>4</sub>1 + 1 =1<sub>4</sub>3
.


- f(1) = 3.(1)2 + 1 = 3 + 1 = 4.
- f(3) = 3.(3)2 + 1 = 27 + 1 = 28.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm chắc Định nghĩa về hàm số, biết khi nào thì đại lượng y là hàm số của đại lượng x.


-Khi nào hàm số được gọi là hàm hằng, khái niệm giá trị hàm số và cách tính giá trị của một
hàm số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

=============================================================


<b>Tiết 30: </b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 6/12/09. Giảng: 9/12/09


+Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, cách viết
hàm số bằng bảng hay bằng cơng thức.


+Tính giá trị của hàm số.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy ghi bài tập, thước thẳng.
-HS : +Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ(10 ph)</b></i>


-Câu 1: Nêu khái niệm về hàm số và chữa bài tập 27/64 SGK
-Câu 2: Chữa bài tập 26/64 SGK.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: Nhận biết hàm số</b>


-Cho HS đọc và làm bài 35/47 SBT.


Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng
x hay không, nếu bảng giá trị của chúng là:
(Viết ra bảgn phụ 3 bảng a, b, c).


-HS lần lượt trả lời ba ý a, b, c và giải thích
rõ từng phần.


- Câu c thì ya là hàm của x ta cịn gọi là hàm
gì? Vì so?


-y là hàm hằng và khi x thay đổi thì y ln
nhận giá trị là 1.


*Bài 35/47 SBT:
a,


x -3 -2 -1 1<sub>3</sub> 1<sub>2</sub> 2


y -4 -6 -12 36 24 6


b,


x 4 4 9 16


y -2 2 3 4



c,


x -2 -1 0 1 2


y 1 1 1 1 1


-Giải: a, Có.


b, Khơng (vì với x=4 có 2 giá trị khác
nhau của y là y=-2 và y=2).


c, Có.


<i><b>Hoạt động 2: Tính giá trị của hàm số</b></i>


*Cho HS làm bài 29/64 SGK
-Để tính f(2) ta làm thế nào?
-Thay x = 2 vào f(x) = x2<sub> – 2 ta có:</sub>


*Bài 29/64 SGK:


Cho hàm số y = f(x) = x2<sub> – 2. Hãy tính: f(2); </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


f(2) = 22<sub> – 2 = 2.</sub>


-Tương tự hãy tính các giá trị cịn lại.


-u cầu 2 HS lên tính mỗi HS tính 2 ý,
-Hãy nhận xét về giá trị của hàm số khi x=2
và x = -2.; x = 1 và x = -1 ?


-Khi x = 2 và x = -2 thì y = 2; khi x = 1 và x
= -1 thì y = -1.


-Vậy nếu x = 3 tính được y = 7 thì có suy ra
được ngay y khi x = -3 không?


-Được, y = 7.


*Cho HS đọc bài 28/64 SGK


-1 HS lên tính f(5) và f(-3), HS khác đồng
thời lên điền vào bảng.


-Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn.
-Chú ý cho HS đó là hai cách biểu thị khác
nhau của hàm số: Hàm số có thể cho bằng
công thức hoặc cho bằng bảng.


*Cho HS hoạt động nhóm bài 31/65 SGK.
-Các nhóm viết ra bảng phụ sau 4 phút thì
nộp bài.


-Một nhóm trình bày lời giải bài toán.
-Giáo viên cùng HS thống nhất lời giải của
bài, cho điểm các nhóm có bài giải đúng.



f(2) = 22<sub> – 2 = 2.</sub>


f(1) = 12<sub> – 2 = -1.</sub>


f(0) = 0 – 2 = - 2.
f(-1) = (-1)2<sub> – 2 = -1.</sub>


f(-2) = (-2)2<sub> – 2 = 2.</sub>


*Bài 28/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) =


<i>x</i>


12


.
a. Tính f(5) và f(-3)


b. Hãy điền các giá trị tương ứng của
hàm số vào bảng sau:


x -6 -4 -3 2 5 6 12


f(x) =


<i>x</i>


12



a, f(5) = 12<sub>5</sub> ; f(-3) = -4.


b, Điền: -2; -3; -4; 6; 12<sub>5</sub> ; 2; 1


*Bài 31/65 SGK: Cho hàm số y = <i>x</i>


3
2


. Điền
số thích hợp vào ơ trống trong bảng sau:


x -0,5 4,5 9


y -2 0


-Điền: x = -3; 0.
y = <sub>3</sub>1; 3; 6


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>


Cho HS trả lời miệng bài 30/64 SGK và bài
38, 40/48 SBT để củng cố kiến thức về khái
niệm hàm số và giá trị hàm số.


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm chắc khái niệm về hàm số và tính tốn giá trị của hàm số.
-Bài tập 41, 42, 43/49 SBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

=============================================================


<b>Tiết 31:</b>

Đ6. Mặt phẳng tọa độ



A.Mục tiêu: Soạn: 10/12/09. Giảng: 14/12/09


+Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.
+Biết vẽ hệ trục tọa độ.


+Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.


+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
+Thấy được mối liên hệ giữa tốn học và thực tiễn để ham thích học tốn.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi bài tập 32/67 SGK, thước thẳng, phấn màu.


-HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ(6 ph)</b></i>


-Yêu cầu chữa bài tập 36/48 SBT: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: f(x) = 15<i><sub>x</sub></i> .
a)Hãy điền các giá trị tương ứng của f(x) vào bảng sau:


b)Tính f(-3) =? ; f(6) =?


c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào?


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i (36 ph)




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề </b>


-Đưa bản đồ Việt nam lên bảng và giới
thiệu như SGK:


-Gọi HS lên bảng quan sát bản đồ đọc toạ độ
địa lý mũi cà mau, Hà Nội.


-Cho HS quan sát vé xem phim hình 15.
-Hỏi: Số ghế H1 cho biết gì?


-Cặp gồm một số và một chữ như vậy xác
định vị trí chỗ ngồi trong rạp.


-Trong tốn học: Để xác định vị trí của một
điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số.
Làm thế nào để có cặp số đó?


VD 1: Tọa độ địa lý mũi Cà Mau là:
104o<sub>40’ Đ (kinh độ)</sub>


8o<sub>30’ B (vĩ độ)</sub>


VD 2: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. Số 1
chỉ số thứ tự của ghế trong dãy.


x

-5 -3 -1

1

3

5

15




</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ </b></i>


-Giới thiệu về mặt phẳng tọa độ như SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ Oxy.
-Vẽ hệ trục tọa độ theo hướng dẫn của giáo
viên:


-Giới thiệu các khái niệm


-Lắng nghe và ghi chép ý cần nhớ.
-Đọc chú ý trang 66 SGK.


-Yêu cầu đọc chú ý SGK


<i>-Chú ý : Các đơn vị độ dài trên hai trục tọa </i>
<i>độ được chọn bằng nhau (nếu khơng nói gì </i>
<i>thêm).</i>


-Vẽ hệ trục tọa độ :


3


II 2 I
1



-3 -2 -1 O 1 2 3
-1


III

-2

IV
-3


-Hệ trục tọa độ: hai trục số Ox, Oy vng
góc. Ox: Trục hoành


Oy: Trục tung
O: Gốc tọa độ


<i>Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy goi là Mặt </i>
<i>phẳng tọa độ Oxy.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Tọa độ của một đIểm </b></i>


-Yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy
-1 HS lên bảng vẽ.


-Theo dõi GV giới thiệu cách xác định toạ
độ của điểm P.


-Lấy một điểm P tương tự hình 17 SGK
P(1,5 ; 3) và giới thiệu: Cặp số (1,5 ; 3) : tọa
độ của điểm P.


-Yêu cầu làm BT 32.



-1 HS lên bảng xác định điểm M(-3; 2); N(2;
-3); P(2; 3); Q(3; 2).


Nhận xét: hoành độ điểm này bằng tung độ
điểm kia.


-Yêu cầu làm ?1.


-Yêu cầu xem hình 18 và nhận xét kèm theo.
-Hình 18 cho biết điều gì?


-Yêu cầu trả lời ?2.


-Yêu cầu HS làm BT 33/67 SGK.


-Vẽ hệ trục tọa độ Oxy


-Lấy một điểm P tương tự hình 17 SGK
P(1,5 ; 3).


Số 1,5: hoành độ điểm P.
Số 3 : tung độ điểm P.


-Lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết
sau.


-Làm BT 32/67 SGK.


-?1. Hình 18 cho biết điểm M trên mặt
phẳng tọa độ Oxy



có hồnh độ là xo; có tung độ là yo.


-GV nhấn mạnh: trên mặt phẳng tọa độ, mỗi
điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi
cặp số xác định một điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

=============================================================



<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm..
-BTVN: 34, 35/68 SGK; bài 44  46/49, 50 SBT.


<b>Tiết 32:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 12/12/09. Giảng: 15/12/09


+HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt
phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi bài tập 35, 38/68 SGK. Thước thẳng.
+Hai bảng phụ cho trò chơi toán học.


-HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Câu 1: +Yêu cầu chữa bài tập 35/68 SGK:


Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Giải
thích cách làm.


-Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 45/50 SBT:


Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm A(2; -1,5); B 








2
3
;
3


+Yêu cầu nêu cách xác định điểm A cụ thể


+Trên mặt phẳng tọa độ xác định thêm điểm C(0; 1); D(3; 0)


<i><b>III. Bài mới (35 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


-Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài
điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả
lời bài tập 34/68 SGK.


-Yêu cầu làm biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng ở câu a.


Đọc BT 37/68 SGK.


-1 HS lên bảng vẽ hệ trục toạ độ và xác định
các điểm A(1; 2); B(2; 4); C(3; 6); D(4; 8);
O(0; 0).


*Bài 34/68.


a)Một điểm bất kỳ trên trục hồnh có tung
độ bằng 0.


b)Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành
độ bằng 0.


-BT 37/68: Hàm số y được cho trong bảng
sau:


<b>x</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu nối các điểm A, B, C, D, O có
nhận xét gì về 5 điểm này ?


-Trả lời: Các điểm A, B, C, D, O thẳng
hàng.


-Cho hoạt động nhóm làm BT 50/51 SBT.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.


II 3 I M


2 A
1


-3 -2 -1 O 1 2 3
-1


-2


III IV
-3


-Yêu cầu làm BT 38/68 SGK.


+ Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm
thế nào?



+Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các
đường vng góc xuống trục tung (chiều
cao).


+Muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế
nào?


+Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các
đường vng góc xuống trục hoành (tuổi).


a)Viết các cặp giá trị tương ứng (x ; y).
b)Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các
điểm


Giải :


a. (x,y) = (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
-BT 50/51 SBT.


a)Điểm A có tung độ bằng 2.


b)Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân
giác này có hồnh độ và tung độ là bằng
nhau.


*Bài38/68 SGK


a)Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay
1,5m.



b)Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c)Hồng cao hơn Liên 1dm và Liên nhiều
tuổi hơn Hồng (3 tuổi).


<i><b> Hoạt động 2: Có thể em chưa biết</b></i>
-Yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa


biết” trang 69 SGK.


-Sau khi đọc xong, GV hỏi:


+Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí
nào ta phải dùng những kí hiệu nào ?
+Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?


+Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta
phải dùng hai kí hiệu, một chữ và một số.
+Cả bàn cờ có 8 . 8 = 64 ô.


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

=============================================================


-BTVN: 47, 48, 49, 50/50,51 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

=============================================================


<b>Tiết 33:</b>

Đ7.đồ thị của hàm số

<b> y = ax ( a </b>

<b> 0)</b>



A.Mục tiêu: Soạn: 19/12/09. Giảng: 22/12/09



+HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ( a  0).
+HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
+Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi bài tập và kết luận.


+Bảng phụ vẽ các điểm của hàm số y = 2x trên mặt phẳng tọa độ, đồ thị một số
hàm số có dạng đường thẳng. Thước thẳng, phấn màu.


-HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ơ vng. Ơn lại cách xác định điểm trên mặt
phẳng tọa độ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ (8 ph).</b></i>


-Yêu cầu chữa bài tập 37/68 SGK Hàm số được cho bởi bảng sau:


x 0 1 2 3 4


y 0 2 4 6 8


a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.


b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i (35 ph)




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số là gì ?</b>


-Yêu cầu làm ?1


-Yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở.


-(x;y) =  (-2; 3); (-1; 2); (0; -1); (0,5; 1);
(1,5; -2) 


-Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R
yêu cầu biểu diễn các điểm đó.


-Nói: Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các
cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các
điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã
cho.


-Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là gì?
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(x; y) trên mặt phẳng tọa độ.


?1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập
hợp của các điểm  M, N, P, Q, R 


-Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
M 3



N 2
1 Q


-2 -1 0 0,5 1 1,5 2


-1 P


-2 R


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Xét hàm số y = 2x, có dạng y=ax với a=2.
-Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x ; y) ?
-Chính ví hàm số y = 2x có vơ số các cặp số
(x ; y) nên ta không thể liệt kê hết được các
cặp số của hàm số.


-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
-u cầu 1 nhóm lên trình bày bài làm.
-Nhấn mạnh các điểm biểu diến các cặp số
của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm
trên một đường thẳng qua gốc toạ độ.
-Thông báo: người ta chứng minh được
<i>rằng: Đồ thị hàm số y = ax (a</i><i> 0) là một </i>


<i>đường thẳng đi qua gốc tọa độ.</i>



-Yêu cầu HS làm ?3
-Gọi 1 HS trình bày.
-Yêu cầu HS làm ?4


-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Yêu cầu đọc nhận xét trong SGK.
-1 HS đọc nhận xét SGK.


-Yêu cầu nêu các bước làm VD 2.


-Hàm số này có vơ số cặp số (x ; y).
-Hoạt động nhóm làm ?2:


a) (-2; -4); (-1; -2); (0; 0); (1; 2); (2; 4).
b)Biểu diễn các cặp số


c)Vẽ đường thẳng qua hai điểm (-2; -4);
(2; 4), các điểm còn lại đều nằm trên đường
thẳng qua hai điểm trên.


3


2
1
-3 -2 -1 O


1 2 3
-1



-2


-3


-4


-Nhắc lại kết luận và làm ?3, ?4.


?3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a  0) ta cần
biết hai điểm phân biệt của đồ thị.


?4: Hàm số y = 0,5x
a)A(4 ; 2) y


b)


2 A


0 4 x


-VD2: SGK


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố </b></i>


-Đồ thị hàm số là gì?


-Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là một đường
như thế nào?


-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax cần làm qua
các bước nào?



-Yêu cầu làm BT 39/40 SGK


-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(x;y) trên mặt phẳng toạ độ.


-Đồ thị hàm số y =ax (a  0) là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ.


-Ta xác định một điểm thuộc đồ thị và khác
điểm gốc O.


-Làm BT 39 vào vở.


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (1 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

=============================================================



<b>Tiết 34:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 20/12/09. Giảng: 23/12/09


+Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, hàm số y = ax ( a  0).


+Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a  0), biết cách xác định hệ số a khi biết đồ
thị hàm số, dựa vào đồ thị hàm số để tính các giá trị của x hoặc y.


+Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tế.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



-GV: Bảng phụ vẽ hình 10; ghi BT 8, 16/44 SBT.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ (10 ph).</b></i>


+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?


+ Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị hàm số y = 2x và y = -2x.
Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào?


<i><b>III. Bài mới (33 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>Bài tập với đồ thị cho sẵn


-Cho HS làm bài 42/72 – SGK với đồ thị vẽ
sẵn ra bảng phụ.


-Hướng dẫn HS cách tìm hệ số a của hàm số
y = ax.


-Hs lắng nghe và làm bài.


-Một HS làm trên bảng tìm a, HS khác lên


đánh dấu trên hình vẽ. Cả lớp vẽ hình làm ra
vở sau đó nhận xét bài của bạn.


-Giáo viên nêu đề bài tập 43/72 – SGK.
-Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau.
-HS đọc kĩ đề và quan sát đồ thị trên hình vẽ
để từ đó trả lời u cầu bài tốn.


-Qng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng
với bao nhiêu km?


*Bài 42/72 – SGK
y


3


2
A
1


-3 -2 -1 O


1 2 3 x
-1


B(-2; -1)


-2


-3


a, y = ax. Với x = 2 thì y = 1  a =


<i>x</i>
<i>y</i>


=


2
1


.


*Bài 43/72 – SGK


a.Thời gian chuyển động của người đi bộ là
4h là của người đi xe máy là 2h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-HS nhìn vào đồ thị trả lời và tính tốn trên
bảng.


máy lần lượt là:
vb = 5<i>km<sub>h</sub></i>


4
20



 ; vm = 15<i>km<sub>h</sub></i>
2


30


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

Bài tập vẽ đồ thị hàm số và dựa vào đồ thị để tính.


-Cho HS đọc và làm bài 44/73-SGK
-Cho HS vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x
-f(2) tương ứng với điều gì?


-Xác định bằng đồ thị như thế nào?


-Yêu cầu HS làm tương tự với f(-2) và f(4).
-Với giá trị của y=-1 và y=2,5; y=0 làm
tượng tự như với ý a.


Bài 44 SGK tr.73
-Tương ứng với x = 2.


-Tại x=2 vẽ đường vuông góc với Ox cắt đồ
thị tại 1 điểm, từ điểm đó kẻ vng góc với
Oy cắt Oy tại đâu thì đó là giá trị của f(2).
-Để tìm f(2) chính xác thì ta thay giá trị của
x vào hàm số y=0,5x rồi tính y tương ứng.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (1 ph)</b></i>



-Hoàn thiện các bài tập đã làm, ôn tập lí thuyết, làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết
sau ôn tập chương.


-Đọc thêm bài: đồ thị hàm số y = a/x (a  0)


<b>Tiết 35:</b>

ôn tập chương II (tiêt1)



A.Mục tiêu: Soạn: 23/12/09. Giảng: 26/12/09


+Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ
nghịch (định nghĩa, tính chất).


+Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các
phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.


+Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
+Bảng phụ, thước thẳng, máy tính.


-HS: +bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.


+Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



<b>Hoạt động 1: Ôn tập về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghịch</b>


-Đặt các câu hỏi để học sịnh hoàn thành bảng tổng kết sau:


Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định


nghĩa


y liên hệ với x theo công thức y = kx
(k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ thuận
với x theo hệ số tỉ lệ k


y liên hệ với x theo công thức y =


<i>x</i>
<i>a</i>


hay xy = a (k là hằng số khác 0). Nói y tỉ
lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a


Chú
ý


y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ <i><sub>k</sub></i>1 .


y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x
tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.



Ví dụ


Quãng đường đi được s (km) của chuyển
động đều với vận tốc 5 km/h tỉ lệ thuận
với thời gian t (h): s = 5t


Với diện tích hình chữ nhật khơng đổi là
a. Độ dài hai cạnh x và y là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch với nhau: xy = a


Tính
chất
a)
1
1
<i>x</i>
<i>y</i>
=
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
=
3
3
<i>x</i>
<i>y</i>


= ….. = k
b)



2
1


<i>x</i>
<i>x</i>


= <i><sub>y</sub>y</i><sub>2</sub>1 ;


3
1


<i>x</i>
<i>x</i>


= <i><sub>y</sub>y</i><sub>3</sub>1 ; ……..


a)y1x1 = y2x2 = y3x3 = … = a


b) <i><sub>x</sub>x</i><sub>2</sub>1 = <i>y<sub>y</sub></i><sub>1</sub>2 ; <i><sub>x</sub>x</i><sub>3</sub>1 = <i>y<sub>y</sub></i><sub>1</sub>3 ; …


<i><b>Hoạt động 2: bàI toán về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghị</b></i>

ch



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-u cầu làm bài tốn 1: Cho x và y tỉ lệ
thuận, hãy điền vào ô trống.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
-HS tìm k sau đó điền vào ơ trống.


-Các HS cả lớp làm vào vở


-Yêu cầu làm bài toán 2:


Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền vào ô
trống.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-HS cả lớp làm vào vở.


-Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số 156 thành
3 phần :


a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6.
b)Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.


-Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta hiểu
chia như thế nào?


-Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch
với 3; 4; 6


là ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ


Bài tốn 1: Biết x và y tỉ lệ thuận:


Tính: k= <i><sub>x</sub>y</i> = 2<sub>1</sub>


 = -2 .



Điền 8 ; 0 ; -4 ; -10


Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch


-Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30
-Điền: x = 1 ; 6 và y = -6 ; -15


Bài toán 3: a) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ
thuận với 3; 4; 6


Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
Có <sub>3</sub><i>a</i> = <sub>4</sub><i>b</i> = <sub>6</sub><i>c</i> = <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>6</sub>






<i>b</i> <i>c</i>


<i>a</i>


=156<sub>13</sub> = 12
 a = 3.12 = 36 ;


b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72


x -4 -1 0 2 5


y 2



x -5 -3 -2


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


thuận với <sub>3</sub>1 ; <sub>4</sub>1 ; <sub>6</sub>1


-Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ
nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ
thuận với các nghịch đảo của các số đó.
-Hai HS lên bảng làm cùng một lúc.
-Yêu cầu làm BT 48/76 SGK


-Yêu cầu tóm tắt đề bài.Chú ý phải đổi cùng
đơn vị.


-Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
-NX: Số kg nước biển và số kg muối là hai
đại lượng tỉ lệ thuận.


-Nhấn mạnh cần xác định các đại lượng
trong bài toán quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ
nghịch.


-1 HS lên bảng trình bày lời giải
-Yêu cầu làm BT 49/76 SGK
-1 HS đọc và tóm tắt đề bài.


-Giữa khối lượng riêng, thể tích và khối


lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?
- m = D.V


-Thể tích và khối lượng riêng của nước là
hai đại lượng như thế nào?


-Thể tích và khối lượng riêng là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.


b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với
3; 4; 6


Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có:


3
1
<i>x</i>
=
4
1
<i>y</i>
=
6
1
<i>z</i>
=
6
1
4
1


3
1



 <i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>
=
4
3
156
= 208
 x= <sub>3</sub>1 .208 =69<sub>3</sub>1<sub>;</sub>


y =


4
1


.208 = 52 ; z =


6
1
.208 =
3
2
34


Bài tập 40/76 SGK:



1000kg nước biển có 25kg muối
0,25 kg ………. xkg muối


Số kg nước biển và số kg muối là hai đại
lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất hai đại
lượng tỉ lệ thuận ta có: 1000<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub> = 25<i><sub>x</sub></i>


 x =


1000
25
25
,


0 


= 0,00626(kg) = 6,25(g)
Bài tập 49/76 SGK:


m1 = m2. D1 = 7,8 g/cm3(sắt),


D2 = 11,3 g/cm3(chì).


So sánh V1; V2?


Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2
2


1



<i>V</i>
<i>V</i>


= <i>D<sub>D</sub></i><sub>1</sub>2 = 11<sub>7</sub><sub>,</sub>,<sub>8</sub>3  1,45


Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của chì
khoảng 1,45 lần.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph)</b></i>


-Tiết sau ôn về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x); y = ax (a  0).
-BTVN: 51, 52, 53, 54, 55/77 SGK; 63, 65/57 SBT.


<b>Tiết 36:</b>

ôn tập chương II (tiêt2)



A.Mục tiêu: Soạn: 25/12/09. Giảng: 28/12/09


+Hệ thống hoá kiến thức của chương về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số
y = ax (a  0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

=============================================================


+Thấy mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng tổng hợp về đồ thị, cách vẽ đồ thị y = ax.
+Bảng phụ, thước thẳng, máy tính.


-HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.



+Làm tiếp các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Ơn tập (43 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về kháI niệm hàm số và đồ thị hàm số</b>


-Đặt các câu hỏi để học sinh hoàn thành bảng tổng kết sau:


Hàm số Đồ thị hàm số


Định
nghĩa


- y phụ thuộc vào x sao cho với mỗi giá
trị của x ta luôn xác định được chỉ một
giá trị tương ứng của y


- Đồ thị hàm số y = ax (a≠0) là gì?


*y = f(x): là tập hợp tất cả các điểm biểu
diễn các cặp giá trị tương ứng


(x, y) trên mặt phẳng toạ độ.


*y = ax: là đường thẳng đi qua gốc toạ


độ


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tậ</b></i>

p



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Cho HS làm bài 51 SGK tr.77
(Hình vẽ đưa ra bảng phụ)


-HS quan sát hình vẽ rồi lần lượt 2 HS lên
viết tọa độ các điểm A, B, C, D và E, F, G
-Cho HS đọc đề bài 52 SGK Tr.77


-Yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn ba điểm
A, B, C trên mặt phẳng tọa độ


-Nhận xét tam giác ABC là tam giác gi?
-GV nêu lại tam giác ABC là tam giác cân
tại A và giải thích cụ thể để HS nắm được.
-Cho HS nêu yêu cầu bài 54 SGK Tr.77
-Có mấy hàm số?


-Có 3 hàm số.


<i>*Bài 51 SGK Tr.77</i>
Tọa độ các điểm là:


A(-2; 2); B(-4; 0); C(1; 0); D(2;4)
E(3; -2); F(0; -2);



G(-3; -2)


<i>*Bài 52 SGK Tr.77</i>
Tam giác ABC
là tam giác cân
tại A


<i>*Bài 54 SGK</i>
<i>Tr.77</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Hãy nhận xét hệ số a của ba hàm số trên?
a) y = -x (a = -1)


b) y = 1


2<i>x</i> (a =
1
2)


c) y = 1


2<i>x</i>


 (a = 1
2
 )



-Có nhận xét gì về đồ thị của ba hàm số
trên ?


-Đồ thị ba hàm số trên là ba đường thẳng đi
qua gốc tọa độ, đường thẳng thứ nhất và thứ
ba nằm ở góc phần tư thứ II và IV, đường
thẳng thứ hai nằm ở góc phần tư thứ I và III.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách vẽ đồ thị từng hàm
số.


-Cho ba HS lần lượt lên bảng vẽ đồ thị ba
hàm số trên, cả lớp vẽ ra vở sau đó nhận xét
bài làm của bạn trên bảng.


-> A (2; -2) thuộc đồ thị hàm số, nối A với O
thì đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -x.
b) Tương tự cho x = 4 thì y = 2


-> B (4; 2) thuộc đồ thị hàm số. Nối B với O
thì đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = 1


2


x.


c) Cho x = 4 thì y = -2 -> C (4; -2) thuộc đồ
thị hàm số. Nối C với O thì đường thẳng OC
là đồ thị hàm số y = 1



2
 x


<i><b>III. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn tập theo bảng tổng kết.
-Tiết sau ôn tập học kì.


<b>Tiết 37:</b>

ôn tập Học kì i



A.Mục tiêu: Soạn: 27/12/09. Giảng: 30/12/09


+Hệ thống hố kiến thức của học kì I về Số hữu tỉ, số thực.


+Rèn luyện kỹ năng tính tốn các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ, số thực.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng tổng kết kiến thức chương I về số hữu tỉ , số thực.
+Bảng phụ, thước thẳng, máy tính.


-HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

=============================================================



<i><b>II. Ơn tập (42 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu HS nêu khái niệm về số hữu tỉ

-Số tự nhiên, số ngun có là số hữu tỉ


khơng?



-Số tự nhiên, số nguyên đều là số hữu tỉ


-Vẽ sơ đồ Ven để mô tả về tập hợp số


-Để cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta


làm thế nào?



-Ta cộng, trừ, nhân, chia như với phân


số.



-Cho HS làm bài tập 1:



-HS đọc đề và làm ra vở, 2 HS làm trên


bảng



-Nêu ĐN giá trị tuyệt đối của một số hữu


tỉ



-Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu


tỉ như thế nào?



-HS đọc đề bài 2 và làm theo nhóm ra


bảng nhóm, nhóm I làm ý a, nhóm II làm


ý b




-2 nhóm nộp bài làm và chữa bài tập.



Nhóm I

Nhóm II



a.


1
1 3
1
3
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



  
 

3, 2 1,5


3, 2 1,5
3, 2 1,5


4,7
1,7
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
 
 

  <sub></sub> <sub></sub>



  <sub></sub>

b.


1
1
1 <sub>2</sub>
1
1
2
1
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



  
 

1,5 0, 25



1,5 0, 25
1,5 0, 25


1,35
1,75
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
 
 

  <sub></sub> <sub></sub>



  <sub></sub>


-Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa


của một số hữu tỉ



-Từng HS lên bảng viết cơng thức các


phép tốn của lũy thừa



1. Số hữu tỉ


-Là số viết được dưới dạng phân số

<i>a<sub>b</sub></i>

,


với a, b  Z, b  0




-Quan hệ tập


hợp số:



Bài 1: Tìm x



a.

3 1


4 <i>x</i> 2

; b.



2
3,15 6
3
<i>x</i>
  

Giải:


a.


1 3
2 4
5
4
<i>x</i>
<i>x</i>
 


b.


20
3,15
3
589

400
<i>x</i>
<i>x</i>
 



2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ


-Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0


trên trục số, kí hiệu :

<i>x</i>


-Cách xác định:

<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>





<i>Chú ý: ta ln có: </i>

<i>x</i> 0; <i>x</i>  <i>x x</i>; <i>x</i>

Bài 2: Tìm x



a.

1; 3,2 1,5
3


<i>x</i>  <i>x</i> 


b.

1 ;0, 25 1,51 0
2


<i>x</i>    <i>x</i> 



3. Lũy thừa của một số hữu tỉ


-ĐN :

<i>n</i> . ....


<i>n</i>


<i>x</i> <sub>  </sub><i>x x x</i>


-Các phép tính :



. ; :


<i>n</i> <i>m</i> <i>n m</i> <i>n</i> <i>m</i> <i>n m</i>
<i>x x</i> <i>x</i>  <i>x x</i> <i>x</i> 


 

;

 

<i>xn</i> <i>m</i> <i>xn m</i>.


.

. ;


<i>n</i> <i><sub>n</sub></i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x y</i> <i>x y</i>


<i>y</i> <i>y</i>



 


 <sub></sub> <sub></sub> 


 


-Lũy thừa với số mũ nguyên âm :


ĐN :

<i>n</i> 1


<i>n</i>


<i>x</i>
<i>x</i>




(n  N

*

, x ≠ 0)



Q


Z <sub>N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ


ngun âm và chú ý cho HS tính tốn lũy


thừa với số mũ ngun âm như tính tốn


lúy thừa với số mũ nguyên dương.




-HS tính giá trị các biểu thức trên bảng


theo yêu cầu của GV



-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức


và chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức.


-Tỉ lệ thức có tính chất gi?



-Từ một đẳng thức tích ta có thể suy ra


bao nhiêu thỉ lệ thức?



-Ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức từ đẳng


thức tích đã cho.



-Yêu cầu HS lên viết 4 tỉ lệ thức từ đẳng


thức tích: a.d = b.c



-Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gi?


-HS lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số


bằng nhau, cả lớp viết ra vở.



-GV nêu chú ý: Nếu nói các số a, b, c tí


lệ với 2, 3, 5 có nghĩa là :



2 3 5


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


 



-Đưa bài tập ra bảng phụ, HS đọc và làm


bài trên bảng.



Bài 3

: Tính


a.

5216


4 .4
2

; b.



5 3
13


8 .16
4

; c.



12 13
11


125 .5
25




; d.

1110 1517


81 .9
27 .3






4. Tỉ lệ thức



-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số

<i>a</i> <i>c</i>


<i>b</i> <i>d</i>


-Tính chất :


+

<i>a</i> <i>c</i>


<i>b</i> <i>d</i>

 a.d = b.c



+

<i>a d b c</i>. . <i>a</i> <i>c a</i>; <i>b c</i>; <i>d b</i>; <i>d</i>


<i>b</i> <i>d c</i> <i>d a</i> <i>b a</i> <i>c</i>


     

.



-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :



<i>a</i> <i>c</i> <i>e</i> <i>a c e</i>


<i>b</i> <i>d</i> <i>f</i> <i>b d</i> <i>f</i>


 


  


 



Bài 4

: Tìm x, y


a.

8 35 15;


6 3 12


<i>x</i>


<i>x</i>


 


b.

, 40


7 13


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x y</i>


  

;

, 4


19 21


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x y</i>


  


<i><b>III. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>



-Hoàn thiện các bài tập trên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

=============================================================



<b>Tiết 38:</b>

ơn tập học kì I (tiếp)



A.Mục tiêu: Soạn: 30/12/09. Giảng: 02/01/2010


+Ôn tập về số thực, khái niệm về căn bậc hai.


+Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm
hàm số và đồ thị hàm số.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng hợp kiến thức.


+Bảng phụ, thước thẳng, máy tính.
-HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập về số thực</b>


-Thế nào là số vơ tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ

-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số


vô tỉ.




-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số


nào khơng có căn bậc hai



-Số âm khơng có căn bậc hai



-Một số dương a có mấy căn bậc hai?


Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0;


144; -25 và tìm

49; 64; 12


-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau


đó nhận xét bài của bạn.



-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?



-Hãy biểu diễn số thực

2

trên trục số.



5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.

a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập


phân vơ hạn khơng tuần hồn.



b, Căn bậc hai



Căn bậc hai của một số a không âm là số


x sao cho x

2

<sub> = a.</sub>



Số dương a có hai căn bậc hai, một số


dương kí hiệu là

<i>a</i>

và một số âm kí hiệu


 <i>a</i>

. Số 0 chỉ có một căn bậc hai:




0 0


c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi


chung là số thực. Kí hiệu: R.



Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số cịn


gọi là trục số thực.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

Ôn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.


-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ


lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ


lệ



1.Đại lượng tỉ lệ thuân


a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại


lượng x theo công thức y = kx (với k là


hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với


x theo hệ số tỉ lệ k.



là bao nhiêu.



-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x


tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là

1


<i>k</i>

.



-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.



-HS viết cơng thức biểu thị tính chất hai


đại lượng tỉ lệ thuận.



-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch.


-Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ


lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ


lệ là bao nhiêu.



-y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì


x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k.


-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.


-HS viết cơng thức biểu thị tính chất hai


đại lượng tỉ lệ nghịch.



-Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ)



b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với


nhau thì :



+Tỉ số hai giá trị tương ứng ln khơng


đổi



+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này


bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại


lượng kia.



2.Đại lượng tỉ lệ nghịch



a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại


lượng x theo công thức

<i>y</i> <i>a</i>


<i>x</i>


hay xy = a



(a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ


nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về số thực</b>


-Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vơ tỉ

-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số


vô tỉ.



-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số


nào không có căn bậc hai



-Số âm khơng có căn bậc hai



-Một số dương a có mấy căn bậc hai?


Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0;


144; -25 và tìm

49; 64; 12


-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau


đó nhận xét bài của bạn.




-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?



-Hãy biểu diễn số thực

2

trên trục số.



5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.

a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập


phân vô hạn khơng tuần hồn.



b, Căn bậc hai



Căn bậc hai của một số a không âm là số


x sao cho x

2

<sub> = a.</sub>



Số dương a có hai căn bậc hai, một số


dương kí hiệu là

<i>a</i>

và một số âm kí hiệu


 <i>a</i>

. Số 0 chỉ có một căn bậc hai:



0 0


c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi


chung là số thực. Kí hiệu: R.



Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn


gọi là trục số thực.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

Ôn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.


-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ


lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ



lệ



1.Đại lượng tỉ lệ thuân


a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại


lượng x theo công thức y = kx (với k là


hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với


x theo hệ số tỉ lệ k.



là bao nhiêu.



-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x


G: Gọi số sp bác thứ nhất làm được là x


Số sp bác thứ hai làm được là y



Vì số sp làm được và thời gian là hai đại


lượng tỉ lệ thuận nên ta có:



9 8


<i>x</i> <i>y</i>




áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có :



119
7


9 8 9 8 17



<i>x</i> <i>y</i> <i>x y</i>


   




 x = 63 sản phẩm


 y = 56 sản phẩm.



-Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số?


-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng


như thế nào?



-Cho HS làm tiếp bài 3 và bài 4



-Bài 4: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua



+Tích hai giá trị tương ứng ln khơng


đổi.



+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này


bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg


ứng của đại lượng kia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập về số thực</b>



-Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vơ tỉ

-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số


vô tỉ.



-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số


nào khơng có căn bậc hai



-Số âm khơng có căn bậc hai



-Một số dương a có mấy căn bậc hai?


Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0;


144; -25 và tìm

49; 64; 12


-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau


đó nhận xét bài của bạn.



-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?



-Hãy biểu diễn số thực

2

trên trục số.



5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.

a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập


phân vô hạn không tuần hoàn.



b, Căn bậc hai



Căn bậc hai của một số a không âm là số


x sao cho x

2

<sub> = a.</sub>




Số dương a có hai căn bậc hai, một số


dương kí hiệu là

<i>a</i>

và một số âm kí hiệu


 <i>a</i>

. Số 0 chỉ có một căn bậc hai:



0 0


c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi


chung là số thực. Kí hiệu: R.



Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số cịn


gọi là trục số thực.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

Ơn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.


-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ


lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ


lệ



1.Đại lượng tỉ lệ thuân


a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại


lượng x theo công thức y = kx (với k là


hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với


x theo hệ số tỉ lệ k.



là bao nhiêu.



-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x


điểm A (-1;

2


5

) nên ta có:



2 2


.( 1)


5<i>a</i>   <i>a</i> 5


Vậy a =

2


5


4. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)



-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả


các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương


ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ.



-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một


đường thẳng đi qua gốc tọa độ.



Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ


Oxy các đường thẳng chứa đồ thị hàm số


sau: y = -x; y = 2x; y =

1


2

x



Bài 4: Biết đường thẳng chứa đồ thị hàm



số y = ax đi qua điểm A (-1;

2


5

). Tìm a



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

=============================================================


-Hồn thiện các bài tập trên lớp


-Ơn tập chuẩn bị cho thi học kì I


<i>Chương III : thống kê</i>


<b>Tiết 41:</b>

Đ1.Thu thập số liệu thống kê, tần số



A.Mục tiêu: Soạn: 01/01/10. Giảng: 4/01/10


+Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo,
về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số
các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm
tần số của một giá trị.


+Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các
bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra..


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và
phần đóng khung trang 6 SGK.


-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:



<i><b> I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Giới thiệu chương (3 ph).</b></i>


-Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở
tiểu họcvà lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới
thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính tốn đơn giản để qua đó cho HS làm quen với
thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i (39 ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu</b>


-Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK và
nói: Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong
dịp phát động phong trào tết trồng cây,
người ta lập được bảng dưới đây:
-Quan sát bảng 1 trên bảng phụ.


-Việc làm trên của người điều tra là thu thập
số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu
được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban
đầu.


1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban
đầu:


-Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban đầu


về số cây trồng được của mỗi lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số
liệu thống kê ban đầu.


-Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng
gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
-Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy
thống kê điểm kiểm tra HK I mơn tốn của
tất cả các bạn trong nhóm.


-Cho một vài nhóm báo cáo.


-Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà
các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể
khác nhau. Cho xem bảng 2.


số thứ tự, lớp, số cây trồng.
-Thực hành:


-Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác
bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra.
-Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời
điểm 1/4/1999


<i><b>Hoạt động 2: Dấu hiệu</b></i>



-Yêu cầu làm ?2


+Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây
trồng được của mỗi lớp.


+Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì?


+Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của
mỗi lớp.


-Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.


-Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu
đơn vị điều tra ?


-Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.


-Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số
các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp
(đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của
dấu hiệu.


-Lắng nghe thuật ngữ GV nêu.
-Yêu cầu đọc và trả lời ?4.


+Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3
bảng 1.



-Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài.
-1 HS đọc to BT 2/7 SGK.


-3 HS lần lượt trả lời a, b, c
-Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau.


2.Dấu hiệu:


a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:


-Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần
quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,


b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu
hiệu:


-Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1
đơn vị điều tra.


Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị
điều tra (N)


-Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là
các giá trị ở cột 3


-?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
-BT 2/7 SGK:


a) Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường.


Có 10 giá trị.


b) Có 5 giá trị khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị</b></i>


-Yêu cầu HS làm ?5; ?6.
-Gọi 2 HS trả lời.


+?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây
trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50.


+?6:


Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có 2
………... 28 ……


Có 7 ………... 35 ……
Có 3 ………... 50 ……


-Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số.
-Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của
dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá
trị (n) với số các giá trị (N).


-Yêu cầu HS làm ?7



-Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK.
-Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần
số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau
khơng ?


-Cho HS đọc chú ý trang 7.


-u cầu đọc phần đóng khung SGK.


a)Ví dụ: Bảng 1


-Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50.


-Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số
của giá trị 30


-……..28 ………… 2 ……
….. 2 ………...28
b) Định nghĩa tần số:


-Số lần xuất hiện của một giá trị.
-Kí hiệu:+Giá trị của dấu hiệu : x
+Tần số của giá trị : n
+Số các giá trị : N
+Dấu hiệu: X


-?7: Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
+Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3.



-BT 2/7 SGK:


c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19;
20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.


4.Chú ý: SGK


-Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là
số.


-Bảng có thể chỉ ghi giá trị.


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập củng cố</b></i>


-Cho làm BT:


Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường
THCS: 18 14 20 17 25 14


19 20 16 18 14 16
a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của
từng giá trị đó?


-Bài tập:


a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất
cả các giá trị của dấu hiệu : 12.


b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19;


20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


Học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

=============================================================


-Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các
câu hỏi như bài học và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

=============================================================


<b>Tiết 42:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 03/01/10. Giảng: 06/01/10


+HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của
dấu hiệu và tần số của chúng.


+Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu
hiệu chung cần tìm hiểu.


+HS thấy được tầm quan trọng của mơn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7, bảng ở BT 3/4 SBT và
một số bài tập.


-HS : +Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:



<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (10 ph)</b></i>


-Câu 1:


+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn.


-Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ):


<i><b>III.Bài mới (33 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: luyện tập</b>


-Cho HS làm BT 3/8 SGK


-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng
điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK.


-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.


-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
-Các HS khác bổ sung, sửa chữa.
-Cho HS làm BT 4/9 SGK.



-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng
điều tra bảng 7/9 SGK:


a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của
dấu hiệu đó?


I.Luyện tập:
1.BT 3/8 SGK:


a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs
(nam, nữ).


b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá
trị khác nhau là 5.


Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20,
số các giá trị khác nhau là 4.


2.BT 4/9 SGK: Bảng 7


a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị là 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần
số của chúng?



-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.


-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
-Cho HS làm BT 3/4 SBT.


-Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
-1 HS đọc to đề bài 3/4.


Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính
theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm
hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau;
-Treo bảng phụ.


-Theo em bảng số liệu này cịn thiếu sót gì
và cần phải lâp bảng như thế nào?


-Bảng này phải lập như thế nào?


-Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá
trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng
giá trị đó?


-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau:
Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số
của chúng trong khẩu hiệu sau:


“Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”.



102.


Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16;
4; 3.


3.BT 3/4 SBT:


a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ
để từ đó mới làm được hố đơn thu tiền.
b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột
và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ
tương ứng với từng hộ thì mới làm hố đơn
thu tiền cho từng hộ được.


-Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu
hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86;
90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.


Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2;
1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.


4.BT :


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>



-Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.


-BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ mơn tốn của cả lớp, trả lời câu hỏi:
Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tn s ca


chỳng?


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



N G A H O V I


4 2 4 2 3 1 1


E C T D L B


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

=============================================================


Tiết 43: Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu



A.Mục tiêu: Soạn: 8/01/10. Giảng: 11/01/10


Học sinh đạt được:


+Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê
ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.


+Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.
-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b></i>



-Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong
bảng dưới đây.


Cho biết:


+Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.


+Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.


<i><b>III. Bài mới (37 ph)</b></i>


-ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu,
dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính tốn sau này, gọi là
bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lê

n.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Lập bảng “tần số”</b>


-Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK .
-Quan sát bảng 7 trên bảng phụ.
-Yêu cầu làm ?1 theo nhóm
- Lập bảng theo yêu cầu ?1
-Cho một vài nhóm báo cáo.


-Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung
bảng.


-GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái


bảng cho đầy đủ.


1.Lập bảng “tần số”:
?1:


Bảng 8


-Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối


x 98 99 100 101 102


n 3 4 16 4 3 N=30
x 28 30 35 50


n 2 8 7 3 N=20


18

14

20

27

25

14



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

x 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8


n 2 3 8 5 2 N=20


x 8,7 9,0 9,2 9,3


n 3 5 7 5 N=20


=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>



-Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số”
-Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”.
-Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1.


thực nghiệm của dấu hiệu.


<i><b>Hoạt động 2: Chú ý</b></i>


-Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng
ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành
cột như SGK.


-Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu
thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ?
-Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát,
nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều
thuận lợi trong tính tốn.


-Cho đọc chú ý b SGK.
-Cho đọc phần ghi nhớ SGK


2.Chú ý:


a) Có thể chuyển thành bảng “dọc”


b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét
về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn
so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng
thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính


tốn sau này.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố</b></i>


-Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng
6.


-2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu.
-Cả lớp chia làm hai nhóm : Nhóm 1 lập
bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần
số từ bảng 6


-Yêu cầu làm BT 6/11 SGK.
-Cho đọc to đề bài.


-Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số”
-Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn
của GV trên bảng.


-Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT.


-GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của
nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2
con.


Bài 1:


Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau:


Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau:



BT 6/11 SGK:


a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “tần số”


b)Nhận xét:


-Số con của các g.đình trong thơn từ 0  4.
-Số gia đình có 2 con là chủ yếu.


-Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3%


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


GV: NguyÔn Thị Tuyết Lê



x 0 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

=============================================================


-Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần
số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Số HS nghỉ học (x)

0

1

2

3

4

6



Tần số (n)

10

9

4

1

1

1

N = 26



Điểm số(x) 7 8 9 10


Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30


=============================================================


<b>Tiết 44:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 10/01/10 Giảng: 13/01/10


+Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.


+Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK, bài tập 7/4 SBT và một số bảng
khác.


-HS : BT, bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (10 ph)</b></i>


-Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT.


Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ):


<i><b>III. Bài mới (30</b></i>

ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>



-Cho HS làm BT 8/12 SGK


-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng
điều tra bảng 13/12 SGK.


-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:


a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu
phát ?


b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
-Gọi 2 HS trả lời các câu a, b.


-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
-Cho HS làm BT 9/12 SGK


-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng
điều tra bảng 14/12 SGK.


I.Luyện tập:
1.BT 8/12 SGK:


a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần
bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.


b)Bảng “tần số”:


Nhận xét:


Điểm số thấp nhất: 7.


Điểm số cao nhất: 10.


Số điểm 8 và Im 9 chim t l cao.

GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



S lỗi chính tả (x)

1

2

3

4

5

6

7

9

10



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:


a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao
nhiêu?


b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
-Cho HS tự làm cá nhân.


-Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em.


2.BT 9/12 SGK:


a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của
mỗi HS (ph). Số các giá trị 35.


b)Bảng “tần số”


Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh
nhất là 3 phút.



Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10
phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút
chiếm tỉ lệ cao.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (4 ph).</b></i>


-Học kỹ lí thuyết ở tiết 43.


-BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 cơng
nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:


a)Dấu hiệu là gì?


Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.


<b>Tiết 45:</b>

Đ3.Biểu đồ



A.Mục tiêu: Soạn: 15/01/10. Giảng: 18/01/10


Học sinh đạt được:


+Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo
thời gian.


3

5

4

5

4

6

3



4

7

5

5

5

4

4




5

4

5

7

5

6

6



5

5

6

6

4

5

5



6

3

6

7

5

5

8



Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8


x

3 4 5 6 7 8


n

3 7 14 7 3 1 N = 35


=============================================================


+Biết đọc các biểu đồ đơn giản.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.
-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b></i>


-Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
+Nêu tác dụng của bảng đó.


-Câu 2 (Đưa lên bảng phụ): Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN
trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:


+Dấu hiệu ở đây là gì?


Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
+Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét?


<i><b>* Chữa bài tập</b></i>


+Dấu hiệu ở đây là thời gian hoàn thành một sản phẩm (ph) của mỗi CN.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8.


+Bảng tần số:
Nhận xét:


+Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất là 3 phút.
+Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất là 8 phút.
+Đa số cơng nhân hồn thành một sản phẩm trong 5 phút.


<i><b>III.Bài mới (35 ph)</b></i>


-ĐVĐ: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta cịn dùng biểu đồ để cho
một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này
ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ

.




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng</b></i>


-Trở lại bảng “tần số” lập từ bảng 1 cùng
làm? với HS.


-Yêu cầu làm ? đọc từng bước và làm theo.
-Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như ?
SGK.


-Trả lời:


1.Biểu đồ đoạn thẳng:
?1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


+Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ.


+Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ đọ đã cho
trong bảng.


+Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng
-Lưu ý:


+Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác


nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục
tung biểu diễn tần số n.


+Giá trị viết trước, tần số viết sau.


-Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ
đoạn thẳng.


-Cho làm bài tập 10/14 SGK


-BT 10.14 SGK:


+Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HKI của mỗi
HS lớp 7C. Số các giá trị 50.


+Biểu đồ đoạn thẳng.


<i><b>Hoạt động 2: Chú ý </b></i>


-Đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ.
Nêu như SGK


-Xem hình 2 SGK.
-Đọc chú ý SGK.


-Đọc phần ghi nhớ SGK.


2.Chú ý:


Ngồi ra cịn biểu đồ hình chữ nhật.



<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
-Yêu cầu làm BT 8/5 SBT.


-Trả lời như SGK.
BT 8/5 SBT:


a)Nhận xét: HS của lớp học không đều.
Điểm thấp nhất là 2


Điểm cao nhất là 10.


Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất.
b)Bảng “tần số”:


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn lại bài.


-BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT.
-Đọc bài đọc thêm (tr.15, 16 SGK)


<b>Tiết 46:</b>

Luyện tập




A.Mục tiêu: Soạn: 17/01/10. Giảng: 20/01/10


+HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn
thẳng biết lập lại bảng “tần số”.


+Có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.


+HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi vài biểu đồ, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ(7 ph)</b></i>


-Câu hỏi: + Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
+Chữa BT 11/14 SGK


Yêu cầu dựng biểu đồ đoạn thẳng.


<i><b>III.Bài mới</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyn tp</b></i>


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê




S con ca 1 hộ gđ (x)

<sub>0</sub>

<sub>1</sub>

<sub>2</sub>

<sub>3</sub>

<sub>4</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32


Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12


=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu chữa BT 12/14 SGK: Bảng 16
Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các
yêu cầu của đề bài


-Trong khi HS 2 làm BT 12 GV đi kiểm tra
vở BT của một số HS.


-Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho
điểm.


-Yêu cầu làm BT 13/15 SGK: GV đưa đề
bài lên bảng phụ


-Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết
biểu đồ trên thuộc loại nào ?


-Đơn vị các cột là triệu người em hãy trả lời
các câu hỏi sau:



+Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ?
+Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân
số nước ta tăng lên 60 triệu người ?


+Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta
tăng thêm bao nhiêu ?


1.BT 12/14 SGK:
a)Lập bảng tần số:


b)Biểu diễn bằng biểu đồ:


2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK
-Biểu đồ hình chữ nhật.


-16 triệu người.


-Sau 78 năm (1999-1921= 78)
-22 triệu người.


<i><b>Hoạt động 2: BàI đọc thêm .</b></i>


-Yêu cầu đọc bài đọc thêm trang 15 SGK.
- Giới thiệu cách tính tần suất theo cơng thức
f = n/N


trong đó: N là số các giá trị


n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó



-Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK tr.15.


a)Đọc “tần suất”
f = n/N . 100%
-Đọc ví dụ trang 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

7,5

5

5

8

7

4,5

6,5



8

8

7

8,5

6

5

6,5



8

9

5,5

6

4,5

6

7



8

6

5

7,5

7

6

8



7

6,5



=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (3 ph).</b></i>


-Ôn lại bài.


-BTVN: Điểm thi học kỳ I mơn tốn của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì?


Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong


dãy giá trị của dấu hiệu đó ?


c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.


-Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

x 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9


` 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1


f% 7 13 3 17 10 20 7 17 3 3


=============================================================



<b>Tiết 47:</b>

Đ4. Số trung bình cộng



A.Mục tiêu: Soạn: 22/01/10. Giảng: 25/01/10


Học sinh đạt được:


+Biết cách tính số trung bình cộng theo cơng thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung
bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi
tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.


+Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, bài toán.



-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b></i>


-Yêu cầu HS chữa BT đã cho về nhà


-Đưa bảng phụ ghi đề bài: Điểm thi học kỳ I mơn tốn của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì?


Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau
trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?


c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
-HS: Trả lời các câu hỏi a, b, c.


a)Dấu hiệu cần quan tâm : điểm thi mơn tốn học kỳ I của mỗi HS. Số giá trị của dấu hiệu là
30.


b)Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
c)Bảng “tần số” và bảng tần “suất”:


<i><b>III. Bài mới (35 ph)</b></i>


-ĐVĐ: Hãy nhớ lại cách tính số trung bình cộng và cho biết điểm trung bình của HS trong
lớp?


Với điểm trung bình của cả lớp khoảng 6,6 ta có thể so sánh được học lực mơn tốn của các


lớp 7, biết lớp học tốt, lớp học ké

m



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiêu</b></i>


-u cầu đọc bài tốn SGK. 1.Số trung bình cộng của dấu hiệu:


7,5 5 5 8 7 4,5 6,5


8 8 7 8,5 6 5 6,5


8 9 5,5 6 4,5 6 7


8 6 5 7,5 7 6 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu làm ?1


-Hướng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng tần số
Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có
điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số
ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2 cột vào
bên phải (x.n) và cột tính điểm trung bình.
Xem bảng 20.


-Hỏi: Thơng qua bài tốn vừa làm em hãy


nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của
một dấu hiệu ?


-GV giới thiệu cơng thức và giải thích.
-Cho HS làm ?3. Điền vào bảng 21 trong vở
BT in.


-Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết
quả làm bài kiểm tra toán của hai lớp 7C và
7A?


a)Bài tốn:


?1: Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra.
Lập bảng tần số. (bảng 20)


?2: <i>X</i> = 6,25


Chú ý: SGK
b)Công thức:
Qui tắc:


+Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
+Cộng tất cả các tích vừa tìm đươc.


+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng
các tần số).


<i>X</i>

=




<i>N</i>


<i>n</i>
<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i><sub>1</sub> <sub>1</sub>  <sub>2</sub> <sub>2</sub> ... <i><sub>k</sub></i> <i><sub>k</sub></i>


?3: <i>X</i> = 6,68


?4: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A
cao hơn lớp 7C.


<i><b>Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng</b></i>


-Nêu ý nghĩa như SGK.


-Để so sánh khả năng học toán của HS ta
căn cứ vào đâu ?


-Căn cứ vào điểm trung bình mơn tốn của
HS.


-u cầu đọc chú ý/19 SGK.
-Đọc chú ý SGK.


2.ý nghĩa của số trung bình cộng: SGK


-Số TBC thường được dùng làm “đại diện”
cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh
<b>các dấu hiệu cùng loại</b>


-Chú ý:


+ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng
chênh lệch rất lớn đối với nhau thì khơng
nên lấy số TBC làm đại diện cho dấu hiệu đó
+Số TBC có thể khơng thuộc dãy giá trị của
dấu hiệu.


<i><b>Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu</b></i>


-Yêu cầu 1 HS đọc to SGK
-Hỏi:


+Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
+Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ?
+Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39


3.Mốt của dấu hiệu:
VD: SGK


<b>-Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn </b>


<b>nhất trong bảng “tần số”</b>


Kí hiệu Mo = 39



<i><b>Hoạt động 4: luyện tập .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Một học sinh lên làm ý a và c
-Một học sinh tính ý b


a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của bóng
đèn tính theo giờ.


b, <i>X</i>

=



<i>N</i>


<i>n</i>
<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>n</i>


<i>x</i><sub>1</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> ... <i><sub>k</sub></i> <i><sub>k</sub></i>


1150.5 1160.8 1170.12 1180.18 1190.7
5 8 12 18 7


   





   


= 1172,8 (giờ)


c, M

o

= 1180.



<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn lại bài.


-BTVN: Số 14, 17/20 SGK; 11, 12, 13/6 SBT.


<b>Tiết 48:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn:24/01/10. Giảng: 27/01/10


+Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa
của các kí hiệu).


+Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính
số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:



<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ (10 ph)</b></i>


-Câu 1: + Hãy nêu các bướctính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
+Làm BT 17a/20 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

=============================================================


*Chữa BT 17a/20 SGK: <i>X</i>  7,68


*Chữa BT 17b/20 SGK: Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8 .Vậy Mo = 8


<i><b>III. Bài mới</b></i>

(33 ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>


-Yêu cầu chữa BT 12/6 SBT: Bảng 16
Hãy cho biết để tính đIểm trung bình của
từng xạ thủ em phải làm gì?


-Gọi 2 HS lên bảng
làm.


-Yêu cầu trả lời BT 16/20 SGK.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời.


-Yêu cầu làm BT 18/21 SGK.



Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa
bảng này với những bảng tần số đã biết ?


1.BT 12/6 SBT:


HS 1: Xạ thủ A có <i>X</i> = 9,2


HS 1: Xạ thủ B có <i>X</i> = 9,2


Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ
thủ A bằn đều hơn (chụm hơn), điểm của xạ
thủ B phân tán hơn.


2.BT 16/ 20 SBT:


Không nên dùng số trung bình cộng để làm
đại diện cho dấu hiệu. Vì các giá trị chênh
lệch nhau quá lớn nên số trung bình cộng
khơng có ý nghĩa gì cả.


3.BT 18/21 SGK:


-NX: Giá trị (chiều cao) ghép theo lớp (sắp
xếp theo khoảng). VD từ 110  120 (cm) có
7 em


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tính </b>X</i> trong bàI tốn thống kê


-Hướng dẫn làm lại BT 13/6 SBT. Tính số
trung bình cộng bằng máy tính bỏ túi.


-Làm theo hướng dẫn của GV


-Thực hành lại vài lần cho thạo


<i>X</i>

=



9
6
5


10
.
9
9
.
6
8
.
5








ấn: MODE 0 ấn tiếp 5  8+6  9+9  10 =
[(5+6+9= kết quả là 9,2


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>



-BTVN: Điểm thi học kỳ I mơn tốn của lớp 7D được cho bởi bảng sau:
a)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.


b)Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra
của lớp.


c)Tìm mốt của dấu hiệu.


-Làm 4 câu hỏi ôn tập chương/22 SGK
-Làm BT 20/23 SGK; BT 14/7 SBT.


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



6

5

4

7

7

6

8



3

8

2

4

6

8

2



8

7

7

7

4

10

8



5

5

5

9

8

9

7



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

=============================================================



<b>Tiết 49:</b>

ôn tập chương IIi



A.Mục tiêu: Soạn: 27/01/10. Giảng: 01/02/10


+Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.



+Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu; tần số; bảng tần số; cách
tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ.


+Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.


+Bảng phụ ghi bảng hệ thống ôn tập chương và các bài tập.
-HS: +Bảng phụ nhóm, thước thẳng, bút dạ.


+Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương III SGK và SBT.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Ôn tập (42 ph).</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: ơn tập lý thuyết</b></i>


Hỏi:


1)Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, em
phải làm những việc gì? Trình bày kết quả
thu được theo mẫu những bảng nào? Làm
thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó?
2)Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em
cần làm gì?



1)Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, đầu
tiên phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng
số liệu ban đầu. Từ đó, lập bảng “tần số”,
tìm số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của
dấu hiệu.


2)Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu em
dùng biểu đồ.


-Dùng bảng phụ đưa lên bảng sau:


Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê:


+Lập bảng số liệu ban đầu.
+Tìm các giá trị khác nhau.
+Tìm tần số của mỗi giá trị.


Bảng tần số


Bảng tần số Số trung bình cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


3)Hãy nêu mẫu bảng số liệu thống kê ban
đầu?


4)Tần số của một giá trị là gì?



5) Có nhận xét gì về tổng các tần số?
6)Bảng tần số gồm những cột nào?


7)Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu
hiệu? Cơng thức?


8)Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
9)Em biết những loại biểu đồ nào?


10)Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống
của chúng ta?


3) Thường gồm 3 cột: STT; Đơn vị; Số liệu
điều tra.


4) Số lần xuất hiện của một giá trị.
5)= tổng số đơn vị điều tra (N).
6) Gồm các cột : giá trị (x); tần số (n)
7) Gồm ba bước:


+ Tính tích của giá trị và tần số tương ứng.
+ Tính tổng các tích tìm được.


+ Chia tổng vừa tìm cho số đơn vị điều tra.
8) Giá trị có tần số lớn nhất, ký hiệu là Mo.


9) Biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật, hình
quạt.



10) Giúp ta biết được tình hình các hoạt
động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự
đốn các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ
đời sống con người tố hơn.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


-Yêu cầu làm BT 20/23 SGK.


-Yêu cầu 1 HS lập bảng “tần số” theo hàng
dọc và nhận xét.


-Tự làm BT 20/23 SGK vào vở BT.
-HS 1 lên bảng lập bảng “tần số”.
-Gọi tiếp 2 HS lên bảng:


+HS 2 vẽ biểu đồ.


+HS 3 tính số trung bình cộng.


-u cầu 1 HS đọc BT 1 trong vở BT in.
-Làm BT 1 theo yêu cầu của GV.


-Gọi HS lên bảng làm theo thứ tự câu hỏi.


1.BT 20/23 SGK:
Bảng tần số:







31
1090


<i>X</i> <sub>  35</sub>


<i><b>III. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập trang 22.
-Làm lại các bài tập.


-Tiết sau kiểm tra 1 tit.


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



x 20 25 30 35 40 45 50


n 1 3 7 9 6 4 1 31


x.n 20 75 210 315 240 180 50 1090


ý nghĩa của thống kê trong đời sống


<i>N</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>n</i>
<i>x</i>


<i>X</i>    <i>k</i> <i>k</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120></div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

=============================================================


<b>Tiết 50:</b>

Kiểm tra chương III



A.Mục tiêu Soạn: 31/01/10. Giảng: 03/02/10


+Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương III: Thống kê.
+Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT.


+Đánh giá kỹ năng giải các dạng bài tập cơ bản như: Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số từ
bảng đó vẽ đồ thị và rút ra nhận xét, Tính số trung bình cộng và tìm Mốt của dấu hiệu ….
b. Đề bài


Đề 1



<b>Phần I: Trắc nghiệm( 2 điểm)</b>


<i><b>( Chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm)</b></i>


<b>Câu 1: Điều tra về mầu yêu thích của một nhóm học sinh bạn lớp trưởng lập được bảng tần số</b>


sau:


<b>Mầu (x) </b> <b>Xanh</b> <b>Đỏ</b> <b>Tím</b> <b>Vàng</b> <b>Hồng</b> <b>Lục</b>


<b>Tần số (n)</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>5</b> <b>2</b> <b>5</b> <b>1</b> <b>N =20</b>



1) Nhóm học sinh này có?


A. 6 học sinh B. 20 học sinh C. 5 học sinh
2) Giá trị của dấu hiệu ở đây là:


A. Các chữ B. Các số C. Các chữ và các số.
3) Tần số của mầu xanh là?


A. 5 B. 4 C. 3


4) Mốt của dấu hiệu là?


A. 5 B. Tím C. Hồng D. Hồng và Tím


<b>Phần II: Tự luận ( 8 điểm)</b>


<b>Câu 2: Số cân nặng của 20 học sinh (tính trịn kg) trong lớp 7A được lớp trưởng ghi lại</b>


trong bả

ng



<b>32</b> <b>36</b> <b>30</b> <b>32</b> <b>32</b> <b>36</b> <b>28</b> <b>30</b> <b>31</b> <b>28</b>


<b>32</b> <b>30</b> <b>32</b> <b>31</b> <b>31</b> <b>45</b> <b>28</b> <b>31</b> <b>31</b> <b>32</b>


a) Dấu hiệu ở đây là gì? c) Tính số TB cộng và tìm mốt của dấu
hiệu.


b) Lập bảng tần số? Rút ra một số nhận xét. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.



e) Nếu chọn một bạn bất kỳ nào trong lớp thì số cân nặng của bạn đó có thể là bao nhiêu?
<i><b>f) Tính tần suất của giá trị 30 là bao nhiêu?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

=============================================================


Đề 2



<b>Phần I: Trắc nghiệm( 2 điểm)</b>


<i><b>( Chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm)</b></i>


<b>Câu 1: Điều tra về mầu u thích của một nhóm học sinh bạn lớp trưởng lập được bảng tần số</b>


sau:


<b>Mầu (x) </b> <b>Xanh</b> <b>Đỏ</b> <b>Tím</b> <b>Vàng</b> <b>Hồng</b> <b>Lục</b>


<b>Tần số (n)</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>5</b> <b>2</b> <b>5</b> <b>1</b> <b>N =20</b>


1) Nhóm học sinh này có?


A. 6 học sinh B. 20 học sinh C. 5 học sinh
2) Giá trị của dấu hiệu ở đây là:


A. Các chữ B. Các số C. Các chữ và các số.
3) Tần số của mầu xanh là?


A. 5 B. 4 C. 3


4) Mốt của dấu hiệu là?



A. 5 B. Tím C. Hồng D. Hồng và Tím


<b>Phần II: Tự luận ( 8 điểm)</b>


<b>Câu 2: Số cân nặng của 20 học sinh (tính trịn kg) trong lớp 7A được lớp trưởng ghi lại</b>


trong bảng:


a) Dấu hiệu ở đây là gì?


c) Tính số TB cộng và tìm mốt của dấu hiệu.


b) Lập bảng tần số? Rút ra một số nhận xét. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.


e) Nếu chọn một bạn bất kỳ nào trong lớp thì số cân nặng của bạn đó có thể là bao nhiêu?
<i><b>f) Tính tần suất của giá trị 30 là bao nhiêu?</b></i>


<b>32</b> <b>36</b> <b>30</b> <b>32</b> <b>32</b> <b>36</b> <b>28</b> <b>30</b> <b>31</b> <b>28</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

=============================================================


<i>Chương IV : Biểu thức đạI số</i>



<b>Tiết 51:</b>

Đ1. KháI niệm về biểu thức đạI số



A.Mục tiêu: Soạn: 5/02/10. Giảng: 8/02/10


+HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
+HS tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



-GV: +Bảng phụ ghi bài tập số 3/26 SGK.
-HS: +Bảng nhóm.


c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Giới thiệu chương (2 ph).</b></i>


Giới thiệu chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:


Khái niệm về biểu thức đại số; Giá trị của một biểu thức đại số; Đơn thức; Đa thức.
Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức; Nghiệm của đa thức.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i (40 ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức</b></i>


-ở lớp dưới ta đã biết các số được nối với
nhau bới dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân,
chia, luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
-Hãy cho ví dụ về một biểu thức.


-Những biểu thức trên còn được gọi là biểu
thức số.


-Yêu cầu làm ví dụ trang 24 SGK.
-Cho làm tiếp ?1.



-1 HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi
hình chữ nhật là: 2.(5+8) (cm)


1.Nhắc lại về biểu thức:
-Ví dụ:


*5+3-2; 12:6.2; 152<sub>.4</sub>7<sub>; 4.3</sub>2<sub>-5.6…. gọi là </sub>


biểu thức số.


<i><b>?1: *Chu vi hình chữ nhật là:</b></i>


2.(5+8) (cm)


* Diện tích hình chữ nhật là:
3.(3+2) (cm2<sub>)</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số.</b></i>


-Nêu bài tốn: SGK


-Giải thích: người ta dùng chữ a để viết thay
cho 1 số nào đó. Yêu cầu viết biểu thức tính
chu vi của hình chữ nhật đó.


-1 HS lên bảng viết biểu thức.


-Nếu cho a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị



2.Khái niệm về biểu thức đại số:
*Bài tốn:


-Chu vi hình chữ nhật cạnh là 5(cm) và
a(cm) là: 2.(5+a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


chu vi hình chữ nhật nào?
Tương tự với a = 3,5?


-a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi
hình


chữ nhật có 2 cạnh bằng 5cm và 2cm.
*HS 2 trả lời tương tự với a = 3,5.


-Vậy biểu thức 2.(5+a) biểu thị chu vi các
hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh cịn
lại bằng a.


-u cầu làm ?2.
-1 HS lên bảng làm ?2


-GV nêu khái niệm về biểu thức đại số.
-Cho HS làm ?3 SGk


-2 Hs làm trên bảng ?3



-GV nêu khái niệm về biến số cho Hs và nêu
chú ý khi thực hiên phép tốn, tính chất đối
với các chữ như đối với các số và lấy ví dụ
để Hs nắm được.


-Cho Hs đọc lại phần chú ý trong SGK.


<i><b>-?2: Gọi chiều rộng là a cm thì chiều dài là </b></i>


a+2 (cm).


Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2<sub>).</sub>


<i>Trong tốn học, vật lí, … ta thường gặp </i>
<i>những biểu thức mà trong đó ngồi các số, </i>
<i>các kí hiệu phép tốn cịn có cả các chữ (đại</i>
<i> diện cho các số). Người ta gọi những biểu </i>
<i><b>thức như vậy là Biểu thức đại số.</b></i>


<i>*Chú ý: SGK</i>


<i><b>?3: a.Quãng đường đi được sau x (h) của </b></i>


một ô đi với vận tốc 30 (km/h) là 30x (km)
b. Tổng quãng đường đi được của một
người, biết người đó đi bộ trong x (h) với
vận tốc 5km/h và sau đo đi bằng ô tô trong y
(h) với vận tốc 35 km/h là: 5x + 35y (km)
<i>*Chú ý: Trong biểu thức đại số, các chữ có </i>


thể đại diện cho những số tùy ý nào đó.
<i>Người ta gọi những chữ như vậy là biến số</i>
<i>-Các quy tắc, tính chất được áp dụng như </i>
trên các số.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>


<i><b>-Cho HS đọc phần Có thể Em chưa biết. </b></i>
-Cho Hs làm bài 1 SGK Tr.26


-1 Hs làm ý a, b; 1 Hs làm ý c, cả lớp làm ra
vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.


-Cho Hs làm tiếp bài 2 SGK tr.26
-1 Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở.
-Tổ chức hoạt động nhóm bài 3 SGK tr.26
(đề bài viết ra bảng phụ)


Ghép các ý sao cho cùng ý nghĩa.


1) x – y a) Tích của x và y


2) 5y b) Tích của 5 và y


3) xy c) Tổng của 10 và y


4) 10 + x d) Tích của tổng x và y
với hiệu của x và y
5) (x+y)(x-y) e) Hiệu của x và y



Bài 1:


a.Tổng của x và y là: x + y
b. Tích của x và y là: xy


c. Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
là : (x + y)(x – y)


Bài 2 : Diện tích hình thang có đáy lớn là a,
đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng
đơn vị đo) là: ( ).


2
<i>a b h</i>


Bài 3:


1 e


2 b


3 a


4 c


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Các nhóm dùng bảng nhóm ghép ý để được


ý đúng.


-Sau 2’ GV yêu cầu các nhóm nộp bài của
nhóm mình và chữa rồi nhận xét cho điểm.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.


-Làm bài tập 4, 5 SGK tr.27 và bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT tr.10
<i><b>-Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số</b></i>


<b>Tiết 52:</b>

Đ2. Giá trị của một biểu thức đại số



A.Mục tiêu: Soạn: 18/02/10. Giảng: 22/02/10


-HS nắm được cách tính giá trị của một biểu thức đại số và biết cách trình bày lời giải của
dạng bài toán này.


b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b></i>


Làm bài tập 4/27 SGK:
<i>*Chữa BT4/27 SGK:</i>



a. Số tiền người đó nhận trong một quý lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu
suất cao nên được thưởng thêm m đồng là: 3a + m (đồng)


b. Số tiền người đó nhận sau hai quý lao động, và bị trừ n đồng (n < a) vì nghỉ một ngày công
không phép là: 6a – n (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

=============================================================



<i><b>III. Bài mới (37 ph)</b></i>


-ĐVĐ: Nếu lương một tháng là a = 800.000đ và thưởng là m = 100.000đ, còn phạt là
50.000đ. Em hãy tính số tiền người cơng nhân đó được hưởng ở câu a và câu b.
Cho 2 Hs tính trên bảng, cả lớp tính ra vở sau đó nhận xét.


-Ta nói 2.500.000đ là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 800.000đ và m = 100.000đ


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Cho Hs đọc VD 1 trong SGK
-Hs tự đọc VD 1


-Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m +n
tại m = 9 và n = 0,5 hay cịn nói: tại m = 9


n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là


18,5.


-Cho Hs làm VD 2 SGK tr.27
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng tính


-Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số
khi biết giá trị của các biến trong biểu thức
ta làm thế nào ?


-Hs trả lời theo ý hiểu của mình sau đó GV
chỉnh lại cho đúng như SGK.


<i>Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại </i>
<i>những giá trị cho trước của các biến, ta </i>
<i>thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức </i>
<i>rồi thực hiện phép tính.</i>


1.Giá trị của một biểu thức đại số
<i>*Ví dụ 1 (SGK)</i>


<i>*Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức 3x</i>2<sub>–5x + 1 </sub>


tại x = - 1 và tại x = 1


2 .


Giải: -Thay x = - 1 vào biểu thức trên ta có :
3.(-1)2<sub> – 5.(-1) + 1 = 9</sub>


Vậy giá trị của biểu thức 3x2<sub> – 5x + 1 </sub>



tại x = -1 là 9.
-Thay x = 1


2 vào biểu thức trên ta có:


3.( 1


2)


2<sub> – 5.( </sub>1


2) + 1 =
-3
4.


Vậy giá trị của biểu thức 3x2<sub> – 5x + 1</sub>


tại x = -1 là 3


4.


<i>*Khái niệm: SGK tr.28</i>


<i><b>Hoạt động 2: áp dụng</b></i>


-Cho Hs làm ?1 SGK


-Yêu cầu 2 Hs thực hiện trên bảng tính giá
trị của biểu thức đại số.



Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3.12<sub> - 9.1 = 3 – 9 = 6.</sub>


Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 6.
-Cho Hs làm ?2


-Hs làm nhanh và chọn đáp án đúng


-Giá trị của biểu thức x2<sub>y tại x = -4 và y = 3 </sub>




(-4)2<sub>.3 = 48.</sub>


?1 Tính giá trị biểu thức 3x2<sub> – 9x tại x = 1 và</sub>


tại x = 1


3.


-Thay x = 1


3vào biểt thức ta có:


2


1 1 1 2


3. 9. 3 2



3 3 3 3


 


   


 
 


Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1


3 là
2
2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-7

51

24

8,5

9

16

25

18

51

5



<i><b>L</b></i>

<i><b>Ê</b></i>

<i><b>V</b></i>

<i><b>Ă</b></i>

<i><b>N</b></i>

<i><b>T</b></i>

<i><b>H</b></i>

<i><b>I</b></i>

<i><b>Ê</b></i>

<i><b>M</b></i>



=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 3: luyện tập</b></i>


-Tổ chức trò chơi : Gv viết sẵn bài tập 6 ra


bảng phụ sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và
điền kết quả vào bảng để biết tên nhà toán
học nổi tiếng của Việt Nam.


-Mỗi đội cử lần lượt từng người một, mỗi
người tính giá trị của một biểu thức rồi điền
các chữ cái tương ứng vào ô trống ở dưới.
Người tính sau được quyền sửa cho bạn tính
trước.


-Đội nào tính nhanh và đúng là đội thắng.
<i><b>-Gv giới thiệu về thầy LÊ VĂN THIÊM</b></i>


Bài 6 SGK tr.28


N: x2<sub> = 3</sub>2<sub> = 9 ; T: y</sub>2<sub> = 4</sub>2<sub> = 16</sub>


Ă: 1

1

3.4 5

8,5
2 <i>xy z</i> 2  


L: <i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>y</sub></i>2 <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>2 <sub>7</sub>


   


M : <i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>y</sub></i>2 <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>2 <sub>25 5</sub>


    


Ê : 2z2<sub> + 1 = 2.5</sub>2<sub> + 1 = 51</sub>



H : x2<sub> + y</sub>2<sub> = 3</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 25</sub>


V : z2<sub> – 1 = 5</sub>2<sub> – 1 = 24</sub>


I : 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18


<i><b>LÊ VĂN THIÊM (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh, một </b></i>


miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của
nước Pháp (1948) và cũng là người đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại
học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam.


Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho
GV và HS phổ thông.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

=============================================================



<b>Tiết 53:</b>

Đ3. đơn thức



A.Mục tiêu: Soạn: 20/2/10. Giảng: 24/2/10


+Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.


+Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
+Biết nhân hai đơn thức.


+Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn.
b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:



-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Câu hỏi:

a)Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong


biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?



b)Làm bài tập 9/29 SGK:


Tính giá trị của biểu thức x2<sub>y</sub>3<sub> + xy tại x=1 và y = 1/2.</sub>


<i>*Chữa BT9/29 SGK:</i>


Thay x=1 và y=1/2 vào biểu thức ta có: x2<sub>y</sub>3<sub> + xy = </sub>


8
5
2
1
8
1
2
1
.
1
2


1
1


3
2













<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Hơm nay ta tìm hiểu dạng biểu thức gọi là đơn thứ

c.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đơn thức</b></i>


-Thế nào là một đơn thức ? Để biết hãy làm
bài ?1: Bảng phụ như SGK bổ xung thêm 9;
3/6; x; y.


-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em xếp 1 cột theo


yêu cầu của ?1.


-Nói: Các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn
thức, cịn ở nhóm 1 khơng phải là đơn thức.
-Vậy theo em thế nào là đơn thức?


-Theo em số 0 có phải là đơn thức khơng ?
Vì sao?


-GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.
-Cho đọc chú ý SGK.


1.Đơn thức:


a)Nhận xét: Sắp xếp các đơn thức ?1 thành
hai nhóm.


-Đại diện HS trả lời: Đơn thức là biểu thức
đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc
một tích giữa các số và các biến.


-Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1
số.


-Đọc chú ý.

GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



Biu thc cha +,
-3-2y; 10x+y;
5(x+y)



Biểu thức còn lại:
4xy2<sub>; -3/5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>x; </sub>


2x2<sub>(-1/2)y</sub>3<sub>x; </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu làm ?2, chú ý lấy các đơn thức
khác dạng đã có.


-Củng cố bằng BT10/32 SGK


-Lấy thêm ví dụ về đơn thức.


-Làm BT 10/32: Bạn Bình viết sai một ví dụ
(5-x)x2<sub>, khơng phải là đơn thức vì có chứa </sub>


phép trừ.


<i><b>Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn.</b></i>


-Xét đơn thức 10x6<sub>y</sub>3<sub> có mấy biến? Các biến </sub>


có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
-Ta nói đơn thức 10x6<sub>y</sub>3<sub> là đơn thức thu </sub>


gọn. 10 là hệ số, x6<sub>y</sub>3<sub>là phần biến của đơn </sub>



thức. Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
-Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?


-Yêu cầu lấy ví dụ về đơng thức thu gọn, chỉ
ra phần hệ số và phần biến.


-Yêu cầu làm BT12/32 SGK:


2.Đơn thức thu gọn:


-Đơn thức 10x6<sub>y</sub>3<sub> có hai biến x và y, các biến</sub>


có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với
số mũ nguyên dương.


-Trả lời như SGK trang 31.
-VD như SGK.


-BT 12/32 SGK:


Đơn thức 2,5x2<sub>y có hệ số là 2,5 phần biến là </sub>


x2<sub>y.</sub>


<i><b>Hoạt động 3: Bậc của đơn thức</b></i>


-Xét đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z. Hỏi đã thu gọn chưa ? </sub>


Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ


của mỗi biến?


-Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 =
9 Nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế
nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
-Nêu chú ý SGK.


3.Bậc của đơn thức:


đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z đã thu gọn có </sub>


tổng các số mũ của các biến 5 + 3 + 1 = 9
Gọi 9 là bậc của đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z.</sub>


Số thực  0 là đơn thức bậc khơng.
Số 0 gọi là đơn thức khơng có bậc.


<i><b>Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức</b></i>


-Hỏi:


+Cho A = 32<sub>.16</sub>7<sub>; B = 3</sub>4<sub>.16</sub>6<sub>. Tính A.B ?</sub>


-Gọi đại diện học sinh lên bảng làm.


-Bằng cách tương tự hãy tì tích của hai đơn
thức sau : 2x2<sub>y và 9xy</sub>4<sub>.</sub>


-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế
nào?



-Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
-Yêu cầu làm ?3.


4.Nhân hai đơn thức:


Tính: A.B = 32<sub>.16</sub>7<sub>  3</sub>4<sub>.16</sub>6


= (32<sub> . 3</sub>4<sub>).( 16</sub>7<sub> . 16</sub>6<sub>)</sub>


= 36<sub>. 16</sub>13


Tương tự:


(2x2<sub>y) . (9xy</sub>4<sub>) = (2.9).(x</sub>2<sub>.x) . (y.y</sub>4<sub>)</sub>


= 18.x3<sub>y</sub>5<sub>.</sub>


Qui tắc: nhân các hệ số với nhau, nhân các
phần biến với nhau.


Chú ý: SGK


?3: Tìm tích: (-1/4.x3<sub>).(-8xy</sub>2<sub>) =2x</sub>4<sub>y</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

=============================================================


-Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.


-BTVN: số 11/32 SGK; Số 14, 15, 16, 17, 18/11 SBT.
-Đọc bài đơn thức đồng dạng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

=============================================================



<b>Tiết 54:</b>

Đ4. đơn thức đồng dạng



A.Mục tiêu: Soạn: 26/2/10. Giảng: 01/3/10


HS cần đạt được


+Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


-Câu hỏi 1: a) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
b) Làm bài 17a/12 SBT: Tính giá trị của biểu thức 5x2<sub>y</sub>2<sub> tại x=-1 và y = -1/2.</sub>


-HS 1:


a) Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa
các số và các biến. VD : -5x2<sub>yz.</sub>


b) Chữa BT 17a/12 SBT: Thay x=-1 và y=-1/2 vào biểu thức ta có:
5x2<sub>y</sub>2<sub> = </sub>



4
1
1
4
5
2
1
)
1
.(
5


2
2













-Câu hỏi 2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
b)Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
c)Viết gọn đơn thức sau: (-2/3)xy2<sub>z.(-3x</sub>2<sub>y)</sub>2



<i><b>III. Bài mới</b></i>


-ĐVĐ: Hơm nay ta tìm hiểu đơn thức đồng dạ

ng.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng</b></i>


-Cho Hs làm ?1 SGK: Cho đơn thức: 3x2<sub>yz</sub>


a, Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống
phần biến của đơn thức đã cho.


b, Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác
phần biến của đơn thức đã cho


-Yêu cầu Hs hoath động theo nhóm là đúng
yêu cầu của đề bài


-Treo một số bảng nhóm trước lớp để Hs cả


?1: Cho đơn thức 3x2<sub>yz</sub>


a, Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống
phần biến của đơn thức đã cho.


b, Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác
phần biến của đơn thức đã cho



Giải:


a, 1 2 <sub>;</sub> <sub>2</sub> 2 <sub>;7</sub> 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


lớp quan sát.


-Các đơn thức viết theo yêu cầu câu a gọi là
đơn thức đồng dạng, các đơn thức viết theo
yêu cầu câu b không là đơn thức đồng dạng.
Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng?


-Hs trả lời, Gv chỉnh sử và cho Hs ghi khái
niệm vào vở.


-Yêu cầu một Hs đứng tại chỗ lấy ví dụ về
đơn thức đồng dạng.


-Nêu Chú ý SGK tr.33.


-Đưa ?2 ra bản phụ yêu cầu Hs làm.
-Một Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
-Cho Hs làm bài 15 SGK tr.34 (đưa đề bài ra
bảng phụ): Xếp các đơn thức sau thành từng
nhóm các đơn thức đồng dạng


2 2 2 2



2 2 2


5 1


; ; ; 2


3 2


1 2


; ; ;


4 5


<i>x y xy</i> <i>x y</i> <i>xy</i>


<i>xy</i> <i>xy</i> <i>x y xy</i>


 




-Hs lên bảng quan sát và xếp thành từng
nhóm các đơn thức đồng dạng.


b, <sub>3</sub> 2<sub>;</sub>2 <sub>;</sub>


3



<i>xy</i> <i>yz xyz</i>


<i>*Khái niệm: Đơn thức đồng dạng là đơn </i>
thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
?2: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức
0,9xy2<sub> và 0,9x</sub>2<sub>y có phần hệ số giống </sub>


nhaunhưng phần biến khác nhau nên không
đồng dạng.


<i>*Bài 15 SGK tr.34</i>


Nhóm I: 5 2 1 2 2 2 2


; ; ;


3<i>xy</i>  2<i>xy xy</i>  5<i>xy</i>


Nhóm II: 2<sub>; 2</sub> 2<sub>;</sub>1 2


4


<i>xy</i>  <i>xy</i> <i>xy</i>


<i><b>Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng</b></i>


-Cho Hs đọc SGK rồi tự rút ra quy tắc.
-Hs đọc SGK trong 3 phút.


-Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng


ta làm thế nào?


-Hs đứng tại chỗ trả lời , Gv chỉnh lại cho
đúng và yêu cầu Hs ghi quy tắc vào vở.
-Hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn
thức sau : a, xy2<sub> + (-2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2


b, 5ab – 7ab - 4ab


-Hai Hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
sau đó nhận xét bài làm của bạn.


-Cho Hs làm tiếp ?3 SGK tr.34


+Ba đơn thức xy3<sub>; 5xy</sub>3<sub> và 7xy</sub>3<sub> có đồng </sub>


dạng khơng? Vì sao?


<i>* Quy tắc:</i>


Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta
cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến .


Ví dụ: a, xy2<sub> + (-2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2


= (1 – 2 + 8)xy3


= 7xy3



b, 5ab – 7ab - 4ab
= (5 – 7 – 4)ab
= -6ab.


?3:


+Ba đơn thức xy3<sub>; 5xy</sub>3<sub> và 7xy</sub>3<sub> là ba đơn </sub>


thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống
nhau, hệ số khác 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


+Em hãy tính tổng ba đơn thức đó.
-Hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
-Cho tiếp Hs làm bài 17 SGK tr.35


-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
-Hs: Muốn tính giá trị biểu thức ta thay giá
trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện
phép tính trên các số.


-Một Hs lên tính giá trị của biểu thức đại số.
-Ngồi cách trên cịn cách nào khác khơng?
-Ta có thể cộng hay trừ các đơn thứuc đồng
dạng để được biểu thức thu gọn hơn rồi mới
tính giá trị của biểu thức đã thu gọn.



-Cho Hs lên bảng tính theo cách 2.
-Hãy nhận xét hai cách làm trên
-Cách thứ hai nhanh hơn.


-Chú ý cho Hs khi tính giá trị của biểu thức
ta nên thu gọn biểu thức đó rồi mới tính giá
trị biểu thức.


+ xy3<sub>+ 5xy</sub>3<sub> + 7xy</sub>3


= -xy3


<i>*Bài 17 SGK tr.35</i>
Cách 1: Tính trực tiếp:


Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có:


5 5 5


1 3


.1 .( 1) .1 .( 1) 1 .( 1)


2 4


1 3 2 3 4 3


1


2 4 4 4 4 4



    


      


Cách 2 : Thu gọn biểu thức trước


5 5 5 5 5


1 3 1 3 3


1


2<i>x y</i> 4<i>x y x y</i> 2 4 <i>x y</i> 4<i>x y</i>


 


  <sub></sub>   <sub></sub> 


 


Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức
5


3 3


.1 .( 1)
4   4


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố – Luyên tập</b></i>



-Đưa bài 18 SGK tr.35 lên bảng phụ có kẻ
bảng và yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập
có ghi sẵn bài.


-Hoạt động theo nhóm bài 18 SGK


-Đại diện nhóm trình bày bài sau khi làm
xong.


-Kiểm tra bài làm của một số nhóm và nhận
xét.


<i>Bài 18 SGK tr.35</i>


2 2 2 2


2 2 2


1 9


: 2 3


2 2


1 1


:


2 2



: 3 5 3


<i>V</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>N</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>H xy</i> <i>xy</i> <i>xy</i> <i>xy</i>


  


  


  


Ă: 2 3 2 3


7<i>y z</i>  ( 7<i>y z</i> ) 0


Ư: 5 1 17


3 3


<i>xy</i> <i>xy xy</i>  <i>xy</i>


U: <sub>6</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>6</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>12</sub><i><sub>x y</sub></i>2


  


Ê: <sub>3</sub><i><sub>xy</sub></i>2 <sub>( 3</sub><i><sub>xy</sub></i>2<sub>) 6</sub><i><sub>xy</sub></i>2



  


L: 1 2 1 2 2 2


5<i>x</i> 5<i>x</i> 5<i>x</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


 




2


2
5<i>x</i>


6xy

2 9 2


2<i>x</i>

0



2


1


2<i>x</i>

3xy




17


3 <i>xy</i>

-12x



2

<sub>y</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

=============================================================



<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng


- Thực hiện thành thạo phép cộng và trừ các đơn thức đồng dạng
- Làm bài 19, 20, 21, 22 SGK tr.36


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

=============================================================


<b>Tiết 55:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 1/3/10. Giảng: 3/3/10


+HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
+HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức,
tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:



<i><b>I.ổn định lớp(1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ(10 ph). </b></i>


-Câu 1: +Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?


+Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay khơng ?
a)


3
2


x2<sub> y và </sub>
3
2


 x2 y ; b)2xy và
4
3


xy ; c)5x và 5x2 <sub>;</sub> <sub>d)-5x</sub>2<sub>yz và 3xy</sub>2<sub>z</sub>


-Câu 2: +Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
+Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:


a)x2<sub> + 5x</sub>2<sub> + (-3x</sub>2<sub>) ;</sub> <sub>b)xyz – 5xyz - </sub>
2
1



xyz
Giải : Tổng và hiệu các đơn thức:


a)x2<sub> + 5x</sub>2<sub> + (-3x</sub>2<sub>) = (1 + 5 – 3) x</sub>2<sub> = 3 x</sub>2


b)xyz – 5xyz - 1<sub>2</sub> xyz = 










2
1
5


1 <sub>xyz = </sub>
-2
1
4 <sub>xyz.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>



-GV đưa ra bảng phụ các đơn thức


-Yêu cầu HS sắp xếp thành các nhóm đơn
thức đồng dạng


-Hs hoạt động theo nhóm làm việc


-Gv thu bảng nhóm của các nhóm và cho
các nhóm nhận xét bài nhóm khác rồi cho
điểm động viên.


-Em có nhận xét gì về bậc của đơn thức
đồng dạng?


-Các đơn thức đồng dạng có cùng bậc.
-Nêu tiếp yêu cầu a để Hs làm bài.


-Hs làm yêu cầu a, hai Hs làm trên bảng tính
tổng các đơn thức nhóm I và tổng các đơn
thức nhóm II.


-Nhận xét kết quả thu được của phép cộng
hay trừ đơn thức đồng dạng.


<i>-NX : Kết quả thu được của phép cộng hay </i>
trừ đơn thức đồng dạng là một đơn thức
đồng dạng với các đơn thức đã cho hoặc đơn
thức không.



-Cho Hs làm tiếp ý b.


-Một Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau
đó nhận xét bài làm của bạn.


-Nêu tiếp nội dung phần c


-1 Hs lên bảng lập biểu thức đại số theo yêu
cầu.


-Để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
-Hs trả lời sau đó lên bảng áp dụng tính giá
trị của biểu thức trên


-Yêu cầu làm BT 23/36 SGK
-1 Hs điền nhanh


-ở ý a và b ta điền được mấy đơn thức thỏa
mãn ? ở ý c ta điền được mấy đơn thức thỏa
mãn ?


-ý a và b ta có 1, cịn ý c có vơ số.


<i><b>Bài tập 1 : Cho các đơn thức :</b></i>


Hãy sắp xếp các đơn thức trên thành các
nhóm đơn thức đồng dạng.


a, Tính tổng các đơn thức nhóm I và tổng
các đơn thức nhóm II



b, Tính tích các đơn thức nhóm III và chỉ rõ
phần biến và phần hệ số.


-Phần hệ số: 1
-Phần biến: x2<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2


c, Lập biểu thức đại số là tổng các đơn thức
nhóm II cộng với tích các đơn thức nhóm
III. Tính giá trị của biểu thức trên tại
x = -1; y = -3; z = 1.


Giải: Biểu thức đại số là:


-Thay x = -1; y = -3; z = 1 vào biểu thức thì
giá trị của biểu thức là:


Vậy giá trị của biểu thức đã cho có giá trị là
8 tại x = -1; y = -3; z = 1.


<i><b>BT 23/36 SGK: Điền đơn thc thớch hp vo</b></i>


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



2


2
3<i>x yz</i>



<i><sub>3 1 xy z</sub></i>

2


 <i><sub>3xyz</sub></i>2


;


;



2


1
3<i>xyz</i> ;


<sub>1</sub> <i><sub>3 x yz</sub></i>

2


 ;


2


<i>3x yz</i>;


<sub>1</sub> <i><sub>3 xy z</sub></i>

2


 ;


Nhúm I

:



Nhúm II:
Nhúm III:


<i><sub>3 1 xy z</sub></i>

2



<sub>1</sub><sub></sub> <i><sub>3 xy z</sub></i>

2


;



2
2
3<i>x yz</i>


<sub>1</sub> <i><sub>3 x yz</sub></i>

2


<sub>;</sub>



2


<i>3x yz</i>

<sub>;</sub>



2
<i>3xyz</i>


2


1
3<i>xyz</i>

;



<i><sub>3 1 xy z</sub></i>

2



<sub>1</sub> <i><sub>3 xy z</sub></i>

2


 

2


2


1 3 3 1
0. 0


<i>xy z</i>
<i>xy z</i>


   


 


a, Tổng các đơn thức nhóm I:


*Tổng các đơn thức nhóm II:


2
2
3<i>x yz</i>


<sub>1</sub><sub></sub> <i><sub>3 x yz</sub></i>

2
2


<i>3x yz </i>



2 2


2 1


3 1 3


3 <i>x yz</i> 3<i>x yz</i>


 
<sub></sub>    <sub></sub> 
 
2
1
.


3<i>xyz</i> 2 2 2 2 4


1


.3. .


3 <i>xyz xyz</i> <i>x y z</i>


 


2


<i>3xyz</i>


2 2 2 4



1


3<i>x yz x y z</i>


 

2

2

2 4


1


. 1 . 3 .1 1 . 3 .1 1 9 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>


ô trống.


a) 3x2<sub>y + = 5x</sub>2<sub>y điền 2x</sub>2<sub>y</sub>


b) - 2x2<sub> = -7x</sub>2<sub> điền -5x</sub>2


c) + + = x5


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (3 ph).</b></i>


-Hoàn thiện các bài tập trong SGK.


-Làm BT 19, 20, 21/12, 13 SBT và đọc trước bài “Đa thức” trang 36 SGK.



<b>Tiết 56:</b>

Đ5. đa thức



A.Mục tiêu: Soạn: 4/3/10. Giảng: 8/3/10


+HS nhận biết được đa thức thơng qua một số ví dụ cụ thể.
+Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.


b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph</b><b> ).</b><b> </b></i>


Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng.
Chữa bài 21 SGK tr.36


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Đưa hình vẽ trang 36 SGK lên bảng phụ.


-Yêu cầu HS hãy viết biểu thức biểu thị diện
tích của hình tạo bởi một tam giác vng và
hai hình vng dựng về phía ngồi có 2 cạnh
lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.


-Cho các đơn thức x2<sub>y ; xy</sub>2<sub> ; xy; 5 Hãy lập </sub>


tổng các đơn thức đó.


-Có nhận xét về các phép tính trong biểu
thức sau: x2<sub>y - 3xy + 3x</sub>2<sub>y –3 + xy - </sub>


2
1


x+ 5
-Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi
đơn thức là một hạng tử.


-Vậy thế nào là một đa thức ?
-Yêu cầu làm ?1


-Nêu chú ý.


1.Đa thức:


a)Ví dụ: x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub>
2
1



xy
x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + xy+ 5</sub>


x2<sub>y - 3xy + 3x</sub>2<sub>y –3 + xy - </sub>
2
1


x+ 5 gồm các
phép tính cộng trừ các đơn thức.


Hoặc viết


x2<sub>y + (-3xy) + 3x</sub>2<sub>y + (–3) + xy + (- </sub>
2
1


x)+ 5
b)Định nghĩa: SGK


Đa thức x2<sub>y - 3xy + 3x</sub>2<sub>y –3 + xy - </sub>
2
1


x+ 5
gồm các hạng tử là x2<sub>y ; -3xy ; 3x</sub>2<sub>y ; –3 ; xy</sub>


; -


2
1



x ; 5 .
?1: VD


Chú ý: + Mỗi đơn thức được coi là một đa
thức


+Ta thường dùng các chữ cái In hoa
để kí hiệu cho đa thức như : A, B, M, N, P ...


<i><b>Hoạt động 2: Thu gọn đa thức</b></i>


-Trong ví dụ đa thức


N = x2<sub>y - 3xy + 3x</sub>2<sub>y –3 + xy - </sub>
2
1


x+ 5 có
những đơn thức(hạng tử) nào đồng dạng ?
-Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng
trong đa thức N.


-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.


-Hỏi có cịn hạng tử nào đồng dạng nữa
không?


-Yêu cầu làm ?2 .



1.Thu gọn đa thức:
a)Nhận xét:


N = x2<sub>y - 3xy + 3x</sub>2<sub>y –3 + xy - </sub>
2
1


x+ 5
N = 4x2<sub>y - 2xy - </sub>


2
1


x+ 2


là dạng thu gọn của đa thức N.
?2: Q(x) = 5<sub>2</sub>1 <sub>x</sub>2<sub>y +xy + </sub>


3
1


x+ <sub>4</sub>1


<i><b>Hoạt động 3: Bậc của đa thức</b></i>


-Cho đa thức:


-Hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn
khơng? Vì sao?



-Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và
bậc của mỗi hạng tử.


3.Bậc của đa thức:


-VD: M = x2<sub>y</sub>5<sub> – xy</sub>4 <sub>+ y</sub>6<sub>+ 1</sub>


Hạng tử x2<sub>y</sub>5<sub> có bậc 7</sub>


Hạng tử – xy4<sub> có bậc 5</sub>


Hạng tử y6 <sub>có bậc 6</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
-Ta nói 7 là bậc của đa thức M.


-Vậy bậc của đa thức là gì?
-Cho HS nhắc lại.


-Cho làm ?3 theo nhóm.


-Cho đại diện nhóm nêu kết quả.


-Cho HS đọc phần chú ý trong SGK tr. 38.


Hạng tử 1có bậc 0


Nói M có bậc 7


-Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc
cao nhất trong dạng thu gọn của nó.


?3: Đa thức Q có bậc 4
-Chú ý: SGK


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>


-Yêu cầu làm BT 24/38 SGK.


-Yêu cầu làm BT 28/38 SGK.


1.BT 24/38 SGK:


a)Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là:
(5x + 8y) và (5x + 8y) là một đa thức.
b)Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
(10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y


120x + 150y là một đa thức.


2.BT 28/38 SGK: Bạn Sơn nhận xét đúng vì
đa thức M = x4<sub>y</sub>4<sub> có bậc 8</sub>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

=============================================================



<b>Tiết 57:</b>

Đ6. Cộng trừ đa thức



A.Mục tiêu: Soạn: 7/3/10. Giảng: 10/3/10


+HS biết cộng trừ đa thức.


+Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức,
chuyển vế đa thức.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (10 ph</b><b> ).</b><b> </b></i>


-Câu hỏi 1: +Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ.
+Làm bài tập 27/38 SGK.


<i>*Chữa bài 27/38 SGK:</i>


Thu gọn đa thức P là: P = <sub>2</sub>3 xy2<sub> - 6xy </sub>


-Câu hỏi 2: +Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ?


+Bậc của đa thức là gì?


+Làm bài tập 28/13 SBT.
<i>*Chữa BT 28/13 SBT: Có thể viết nhiều cách</i>


a)(x5<sub> + 2x</sub>4<sub> – 3x</sub>2<sub> – x</sub>4<sub>) + (1 –x)</sub>


b)(x5<sub> + 2x</sub>4<sub> – 3x</sub>2<sub> ) – (x</sub>4<sub> -1 + x)</sub>


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i (32 ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Cộng hai đa thức</b></i>


-Cho hai đa thức
M = 5x2<sub>y + 5x -3</sub>


N = xyz -4x2<sub>y + 5x - </sub>
2
1


Tính M + N


Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách là của SGK
sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày.


-u cầu giải thích các bước làm của mình.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.



1.Cộng hai đa thức:
-Tự đọc trang 39 SGK


M + N = (5x2<sub>y +5x–3) + (xyz -4x</sub>2<sub></sub>
y+5x-2
1


= 5x2<sub>y +5x –3 + xyz -4x</sub>2<sub>y + 5x - </sub>
2
1


= (5x2<sub>y - 4x</sub>2<sub>y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 - </sub>
2
1


)
= x2<sub>y + 10x + xyz - 3</sub>


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Hỏi có cịn hạng tử nào đồng dạng nữa
không?


-Yêu cầu làm ?1 .



+áp dụng t/c giao hoán và kết
hợp của phép cộng.


+Thu gọn hạng tử đồng dạng.


<i><b>Hoạt động 2: Trừ hai đa thức</b></i>


-Cho 2 đa thức: P và Q


-Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK
-Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và
bậc của mỗi hạng tử.


-Yêu cầu HS làm tiếp bỏ ngoặc và tiến hành
cộng trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.
-Ta nói 7 là bậc của đa thức M.


-Vậy bậc của đa thức là gì?
-Cho HS nhắc lại.


-Cho làm BT 31/40 SGK theo nhóm.
-Cho đại diện nhóm nêu kết quả.


-Cho HS đọc phần chú ý trong SGK trang
38.


2.Trừ hai đa thức:
-VD:


P = 5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> + 5x -3</sub>



Q = xyz -4x2<sub>y + xy</sub>2<sub> + 5x - </sub>
2
1


P – Q = (5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub> + 5x -3) – (xyz -4x</sub>2<sub>y +</sub>


xy2<sub> + 5x - </sub>
2
1


)


= 5x2<sub>y – 4xy</sub>2<sub>+5x -3 –xyz + 4x</sub>2<sub>y - xy</sub>2<sub> -5x +</sub>
2


1


= 9x2<sub>y – 5xy</sub>2<sub> - xyz -2</sub>
2
1


BT 31/40 SGK: Kết quả :
M + N = 4xyz + 2x2<sub> – y + 2</sub>


M – N = 2xyz + 10xy – 8x2<sub> + y –4</sub>


N – M = -2xyz – 10xy + 8x2<sub> – y + 4</sub>


<i><b>Hoạt động 3: củng cố</b></i>



-Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài 29 SGK
tr.40


-2 Hs làm trên bảng 2 ý a và b, cả lớp làm ra
vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-Cho Hs đọc bài 32 SGK tr.40
-Muốn tìm P ta làm thế nào?
-P là hiệu của hai đa thức
(x2<sub> – y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> – 1) và (x</sub>2<sub> – 2y</sub>2<sub>)</sub>


-Yêu cầu Hs lên bảng trình bày.


<i>Bài 29 SGK tr.40</i>


a, (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x
b, (x + y) - (x – y) = x + y - x + y = 2y
<i>Bài 32 SGK tr.40</i>


P + (x2<sub> – 2y</sub>2<sub>) = x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> – 1</sub>


P = (x2<sub> – y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> – 1) - (x</sub>2<sub> – 2y</sub>2<sub>)</sub>


P = x2<sub> – y</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> – 1 - x</sub>2<sub> + 2y</sub>2


P = 4y2<sub> – 1</sub>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

=============================================================


-Ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ.


-Ơn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.


<b>Tiết 58:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 12/3/10. Giảng: 15/3/10


+HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức.


+HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ kết hợp với chữa bài tập (10 ph).</b></i>


-Câu 1: +Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
+Làm BT 33/40 SGK.


a) <sub>3</sub>2 x2<sub> y và </sub>
3
2



 x2 y b)2xy và
4
3


xy c)5x và 5x2 <sub>d)-5x</sub>2<sub>yz và 3xy</sub>2<sub>z</sub>


-Câu 2: +Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
+Làm BT 29/13 SBT : Tìm A biết :


a)A + ( x2<sub> + y</sub>2<sub>) = 5x</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> - xy</sub>


b)A – (xy + x2<sub> –y</sub>2<sub>) = x</sub>2<sub> + y</sub>2


<i>*Chữa BT 29/13 SBT:</i>


a) A + ( x2<sub> + y</sub>2<sub>) = 5x</sub>2<sub> + 3y</sub>2<sub> - xy</sub>


A = (5x2<sub> + 3y</sub>2<sub> – xy) - ( x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub>)</sub>


A = 5x2<sub> + 3y</sub>2<sub> – xy - x</sub>2<sub> - y</sub>2<sub>)</sub>


A = 4x2<sub> + 2y</sub>2<sub> – xy</sub>


b) A – (xy + x2<sub> –y</sub>2<sub>)= x</sub>2<sub> + y</sub>2


A = xy + x2<sub> –y</sub>2<sub> + x</sub>2<sub> + y</sub>2


A =2x2<sub> + xy</sub>



<i><b>III. Bài mới (31 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập về đa thức và cộng trừ đa thức</b></i>


-Đưa đề bài 35 lên bảng phụ và yêu cầu Hs
đọc đề bài


-Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm ra


<i>Bài35 SGK tr.40</i>


Cho 2 đa thức: M = x2<sub> – 2xy + y</sub>2


Và N = y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


vở sau đó nhận xét bài làm của bạn


-Bổ sung thêm ý: Tính N – M và yêu cầu Hs
tính ra vở.


-Gv cùng Hs tính nhanh N – M


-Em có nhận xét gì về kết quả của hai đa
thức M – N và N – M?



-Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng
tử đồng dạng nhưng hệ số của từng cặp hạng
tử đó đối nhau.


-Đưa đề bài 38 SGK ra bảgn phụ và yêu cầu
Hs đọc đề bài.:


Cho các đa thức A = x2<sub> – 2y + xy + 1</sub>


B = x2<sub> + y – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1</sub>


Tìm đa thức C sao cho :


a, C = A + B b, C + A = B
-Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm
như thế nào?


-Ta chuyển vế để có C = B – A


-Yêu cầu 2Hs làm trên bảng 2 ý a và b, cả
lớp làm ra vở.


-Cho Hs làm theo nhóm bài 37 SGK : Trong
2 phút cho các nhóm viết các bậc ba với hai
biến x và y, có ba hạng tử. Nhóm nào viết
được nhiều đa thức thỏa mãn yêu cầu là
thắng cuộc.


Tính M + N và M – N



a, M + N = (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) +(y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2


+1)


= x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> + y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1</sub>


= 2x2<sub> + 2y</sub>2<sub> + 1.</sub>


b, M – N = (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) - (y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2


+1)


= x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> - y</sub>2<sub> - 2xy - x</sub>2<sub> – 1</sub>


= - 4xy – 1.


c, N – M = (y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1) - (x</sub>2<sub> – 2xy +</sub>


y2<sub>)</sub>


= y2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1 - x</sub>2<sub> + 2xy - y</sub>2


= 4xy + 1


<i>Bài 38 SGK tr.41</i>


a, C = (x2<sub> – 2y + xy + 1) + (x</sub>2<sub> + y – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1)</sub>


= x2<sub> – 2y + xy + 1 + x</sub>2<sub> + y – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1</sub>



= 2x2<sub> – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + xy – y</sub>


b, C + A = B  C = B – A


C = (x2<sub> + y – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1) – (x</sub>2<sub> – 2y + xy + 1)</sub>


= x2<sub> + y – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> – 1 – x</sub>2<sub> + 2y - xy – 1</sub>


= 2y – x2<sub>y</sub>2<sub> – 2</sub>


<i>Bài 37 SGK tr.41</i>


Có nhiều kết quả, ví dụ như :
-2x2<sub>y + 5x</sub>2<sub>y + </sub>


2
1


xy ;
xy - 5 x2<sub>y + 1 ;</sub>


2
1


3 <sub>x</sub>2<sub>y +2 xy + y</sub>2<sub> ...</sub>


<i><b>Hoạt động 2: luyện tập về tính giá trị đa thức</b></i>


-Đưa bài 36 ra bảng phụ cho Hs đọc đề bài


-Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế
nào?


-Ta cần thu gọn đa thức rồi thay các giá trị
của biến vào đa thức đã thu gọn và thực hiện
phép tính.


-Yêu cầu cả lớp làm ra vở, 2 Hs tính 2 ý a và
b trên bảng.


<i>Bài 36 SGK tr.41</i>
a,


2 3 3 3 3


2 3


2 3 2 3


2


<i>x</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>xy y</i>


    


  


Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có :


2 <sub>2</sub> 3 <sub>5</sub>2 <sub>2.5.4 4</sub>3


25 40 64 129


<i>x</i> <i>xy y</i>


     


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


Giá trị của biểu thức tại x = -1 và y = -1 là:
1 – 12<sub> + 1</sub>4<sub> – 1</sub>6<sub> + 1</sub>8<sub> = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1</sub>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (3 ph).</b></i>


-Làm BTVN 31, 32/ 14 SBT.


-Đọc trước bài “Đa thức một biến” trang 41 SGK


<b>Tiết 59:</b>

Đ7. đa thức một biến



A.Mục tiêu: Soạn: 14/3/10. Giảng: 17/3/10


+Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
+Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.



+Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập. Hai bảng phụ tổ chức trò chơi.


-HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ơn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn
thức đồng dạng.


c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I.ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b></i>


-Gọi hai HS lên bảng.


-Yêu cầu chữa bài tập 31/14 SBT.
Tính tổng của hai đa thức sau:


a)5x2<sub>y – 5xy</sub>2<sub> + xy và xy – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 5xy</sub>2


Hỏi thêm tìm bậc của đa thức tổng
b)x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> và x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> + z</sub>2


Hỏi thêm tìm bậc của đa thức tổng


<i><b>III. Bài mới (37 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đa thức một biến</b></i>



-Gv đưa ví dụ và hỏi Hs


-Hãy cho biết các đa thức trên có mấy biến
số và tìm bậc mỗi đa thức đó


-u cầu hãy viết đa thức một biến theo
nhóm


1.Đa thức một biến:
a)Ví dụ:


A = 3x2<sub> – 3x + </sub>
2
1


Đa thức biến x
B = 4y5<sub> + y</sub>2<sub> – 2y Đa thc bin y</sub>


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



<i>Cha bi 31 SBT tr.14</i>


a)(5x2<sub>y – 5xy</sub>2<sub> + xy) + (xy – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 5xy</sub>2<sub>)</sub>


= 5x2<sub>y – 5xy</sub>2<sub> + xy + xy – x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 5xy</sub>2


= 5x2<sub>y + (– 5xy</sub>2<sub>+ 5xy</sub>2<sub>) + ( xy + xy ) – x</sub>2<sub>y</sub>2


= 5x2<sub>y + 2xy – x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>Đa thức có bậc là 4</sub>



b)(x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub>) + (x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub>)</sub>


= x2<sub> + y</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> + x</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> + z</sub>2


= (x2<sub> + x</sub>2<sub> ) + (y</sub>2<sub>– y</sub>2<sub> ) + ( z</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Yêu cầu các nhóm lên viết đa thức của
nhóm mình.


-Vậy thế nào là đa thức một biến ?.


-Yêu cầu Hs lấy một số ví dụ về đa thức một
biến


-Nêu chú ý SGK.


-Để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta viết như
thế nào?


-Viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn
B(x)


-Giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 kí hiệu thế
nào?



-Giá trị của B(x) tại x = 2 kí hiệu là B(2)
-Yêu cầu Hs làm ?1 và ?2


- ?1 : Tính A(-1)


A(-1) = 7.(-1)2<sub> – 3.(-1) + </sub>1


2


A(-1) = 7.1 + 3 + 1


2 = 10
1
2.


-Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?


-Đưa đề bài 43 SGK tr.43 yêu cầu Hs đọc và
làm nhanh.


C = 1<sub>5</sub>2<sub>z – 8z</sub>3<sub> + 2z</sub>2<sub> Đa thức biến z</sub>


*Đa thức một biến là tổng của những đơn
thức có cùng một biến


b)Chú ý:


-Mỗi số được coi là đa thức một biến.
- Chỉ rõ đa thức A của biến x viết A(x),
- Chỉ rõ đa thức B của biến y viết B(y),


- Chỉ rõ đa thức C của biến z viết C(z),
Giá trị đa thức A tại x= 2 viết A(2)…
?2:


A(y) là đa thức bậc 2
B(x) là đa thức bậc 5


<i>*Bậc của đa thức một biến(khác đa thúc</i>
<i>không và đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của</i>
<i>biến trong đa thức đó</i>


*Bài 43 SGK tr.43
a, Đa thức bậc 5
b, Đa thức bậc 1


c, Thu gọn đa thúc: x3<sub> + 1, Đa thức bậc 3</sub>


d, Đa thức bậc 0


<i><b>Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức</b></i>


-Yêu cầu HS tự đọc SGK.và lần lượt trả lời
câu hỏi:


+Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,
trước hết ta thường phải làm gì?


+Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa
thức? nêu cụ thể.



-Yêu cầu thực hiện ?3/ 43 SGK.


-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời trước lớp.
-Yêu cầu thực hiện ?4/ 43 SGK.


-Gọi 2 HS đọc kết quả.


-Hai đa thức R(x) và Q(x) có bậc là bao
nhiêu đối với biến x?


-Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc


2.Sắp xếp một đa thức:
VD: SGK


-Có hai cách sắp xếp:


+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
?3: Sắp xếp: B(x) =


2
1


- 3x +7x3<sub> + 6x</sub>5<sub> </sub>


= 6x5 <sub>+7x</sub>3<sub> - 3x +</sub>
2
1



?4:

Q(x) = 5x

2

<sub> – 2x + 1.</sub>



R(x) = -x2<sub> + 2x – 10.</sub>


*Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


2 của biến x.


-GV nêu nhận xét và chú ý như SGK.


<i> trong đó a, b, c là số cho trước và a </i><i> 0</i>


Các chữ a, b, c gọi là hằng


<i><b>Hoạt động 3: Hệ số</b></i>


-Cho Hs xét đa thức P(x) = 6x5 <sub>+7x</sub>3<sub> - 3x +</sub>
2


1


-Yêu cầu Hs đọc SGK tr.42, 43 sau đó Gv
giới thiệu về hệ số của đa thức P(x) như
SGK.


-Nêu chú ý cho Hs về hệ số của các hạng tử


có bậc bằng 0:


P(x) =6x5 <sub>+0x</sub>4<sub> + 7x</sub>3<sub> + 0x</sub>2<sub> - 3x +</sub>
2
1


Ta nói P(x) có hệ số của lũy thừa bậc 4 và
lũy thừa bậc 2 bằng 0.


Xét đa thức P(x) = 6x5 <sub>+7x</sub>3<sub> - 3x +</sub>
2
1


Ta nói 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5, 7 là hệ
số của lũy thừa bậc 3, - 3 là hệ số của lũy
thừa bậc 1 và


2
1


là hệ số của lũy thừa bậc 0
hay còn gọi là hệ số tự do. Vì bậc của P(x)
bằng 5 nên hệ số của của lũy thừa bậc 5 còn
gọi là hệ số cao nhất.


Chú ý : SGK tr.43.


<i><b>Hoạt động 4: luyện tập</b></i>


-Cho Hs làm BT 39/43 SGK (đưa đề bài ra


bảng phụ)


-Yêu cầu 2Hs làm lần lượt trên bảng, cả lớp
làm ra vở sau đó nhận xét.


-Hỏi thêm về bậc của đa thức P(x) và hệ số
cao nhất, hệ số tự do của đa thức.


-Hs đứng tại chỗ trả lời: Bậc của đa thức là
5, hệ số cao nhất của P(x) là 6, hệ số tự do
của P(x) là 2


<i>BT 39 SGK tr.43:</i>


a, P(x) = 2 + 5x2<sub> – 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> – 2x – x</sub>3<sub> + 6x</sub>5


=6x5<sub> – 4x</sub>3<sub> + 9x</sub>2<sub> – 2x + 2</sub>


b, Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6
hệ số của lũy thừa bậc 3 là - 4
hệ số của lũy thừa bậc 2 là 9
hệ số của lũy thừa bậc 1 là - 2
hệ số của lũy thừa bậc 0 là 2


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


-BTVN: số 40, 41, 42/43 SGK.


-Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức, tìm bậc và các hệ số.



<b>Tiết 60:</b>

Đ8. Cộng trừ đa thức một biến



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

=============================================================



A.Mục tiêu: Soạn: 20/3/10. Giảng: 23/3/10


-HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
+Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.


+Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.


-Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của
đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.


-HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ơn tập qui tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng,
cộng, trừ đa thức.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)</b></i>


-Câu hỏi 1:


Làm bài tập 40/43 SGK: Cho đa thức
Q(x) = x2<sub>+ 2x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub> - 5x</sub>6<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x – 1.</sub>



a)Sắp xếp các hạng tử của (Qx) theo
luỹ thừa giảm dần của biến.


b)Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x).
c)Tìm bậc của Q(x) ? (bổ sung).
-Câu hỏi 2: Làm BT 42/43 SGK.


Tính giá trị của đa thức


P(x) = x2<sub> – 6x + 9 tại x = 3 và tại x = -3.</sub>


<i><b>III. Bài mới (35 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: cộng hai Đa thức một biến</b></i>


-Nêu VD SGK
-Cho hai đa thức


P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub> – x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x -1</sub>


Q(x) = -x4<sub> + x</sub>3<sub> + 5x + 2</sub>


Hãy tính tổng của chúng.


-Ta đã biết cộng hai đa thức từ Đ6


-Yêu cầu HS lên bảng làm theo cách đã biết
( cộng theo hàng ngang).



-GV: Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa


1.Cộng hai đa thức:
Ví dụ:


Cách 1:


P(x) + Q(x) =


= 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub> – x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x -1 -x</sub>4<sub>+ x</sub>3<sub> + 5x + 2</sub>


= 2x5<sub> + 4x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> + 4x + 1.</sub>


Cách 2 :


P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub> – x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1</sub>


Q(x) = - x+ <sub> + x</sub>4 <sub> +5x + 2</sub>3


<i>*Chữa BT 40/43 SGK</i>
a)Sắp xếp:


Q(x) = x2<sub>+ 2x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub> - 5x</sub>6<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x – 1.</sub>


= - 5x6<sub>+ 2x</sub>4<sub>+ 4x</sub>3<sub>+ 4x</sub>2<sub>– 4x– 1.</sub>


b)Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 (cao nhất)
Hệ số tự do là -1



c)Bậc của Q(x) là bậc 6.


<i>*Chữa BT 42/43 SGK.</i>


P(3) = 32<sub> – 6. 3 + 9 = 9 – 18 + 9 = 36</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức
đồng dạng ở cùng một cột).


-Hướng dẫn cách làm 2.
-Yêu cầu làm 44/45 SGK:


- Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2.


P(x) + Q(x) = 2x5<sub> + 4x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub>+ 4x + 1</sub>


BT 44/45 SGK:


P(x) + Q(x) = <sub>5</sub> 3 1 <sub>8</sub> 4 2


3


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 



    


 


 


2 3 4 2


5 2


3


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 


   


 


 =


4 3 2


9<i>x</i>  7<i>x</i> 2<i>x</i>  5<i>x</i>1


<i><b>Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến</b></i>


-Cho 2 đa thức: P và Q



-Cách 1 cho Hs làm trên bảng như trừ hai đa
thức đã học.


-Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở.
-Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK
-Yêu cầu nhắc lại: Muốn trừ đi một số, ta
làm thế nào?


-Hướng dẫn cách trừ từng cột.
-Cho HS nhắc lại.


-Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến,
ta có thể thực hiện theo những cách nào?
-Đưa chú ý lên bảng phụ.


-Hs đọc chú ý trên bảng.


3.Trừ hai đa thức một biến :
a)VD: Tính P(x) – Q(x) đã cho
+Cách 1: HS tự giải vào vở.
+Cách 2:


P(x) = 2x5<sub> + 5x</sub>4<sub> - x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> - x - 1</sub>


Q(x) = - x<sub> + x</sub>4 <sub> +5x + 2</sub>3


P(x) - Q(x) = 2x5<sub> + 6x</sub>4<sub> - 2x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>- 6x - 3</sub>


b)Chú ý: Để cộng hay trừ hai đa thức một
biến ta có thể thực hiện theo hai cách sau:


-Cách 1 : Thực hiện theo cách cộng trừ đa
thức đã học ở tiết 56.


-Cách 2 : Sắp xếp các hạng tử của hai đa
thức theo cùng một lũy thừa tăng hay giảm
của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tuơng
tự như cộng trừ các số.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố</b></i>


-Yêu cầu làm ?1


Tính M(x) + N(x) và M(x) – N(x)
-Yêu cầu lên bảng làm theo hai cách.
-Cho làm BT 45/45 SGK theo nhóm :
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, cách
nhóm khác nhận xét bài và bổ sung vào bài
tập của nhóm mình.


?1: Kết quả:


M(x) + N(x) = 4x4<sub> + 5x</sub>3<sub> – 6x</sub>2<sub> – 3</sub>


M(x) – N(x) = -2x4<sub> + 5x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> + 2x + 2</sub>


BT 45/45 SGK: Các nhóm làm ra giấy.
a)Q(x) = x5<sub> – 2x</sub>2<sub> +1 – P(x)</sub>


Q(x) = x5<sub> – x</sub>4<sub> - 3x</sub>2<sub> – x + </sub>
2


1


b)R(x) = P(x) – x3


R(x) = x4<sub> – x</sub>3<sub> - 3x</sub>2<sub> – x + </sub>
2
1


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


GV: NguyÔn Thị Tuyết Lê



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-=============================================================


-Nhc nh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

=============================================================


<b>Tiết 61:</b>

Luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 26/3/10. Giảng: 30/3/10


+HS được củng cố về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến.


+HS được rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và
tính tổng, hiệu các đa thức.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.



C.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập (10 ph)</b></i>


Câu 1: Đưa bài 44 SGK tr.45 ra bảng phụ và yêu cầu 1 Hs lên bảng tính theo cách hai (cộng
trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc):


Cho hai đa thức :


 



3 4 2


2 3 4


1


( ) 5 8


3


2


5 2


3


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>



<i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


   


    


Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
<i>*Chữa bài 44 SGK tr.45:</i>


4 3 2


4 3


( ) ( ) 9 7 2 5 1


1


( ) ( ) 7 3 5


3


<i>P x</i> <i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>P x</i> <i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


     


    



Câu 2: Đưa đề bài 48 SGK tr.46 ra bảng phụ, yêu cầu 1 Hs chọn đáp án đúng và giải thích
nhanh. u cầu tìm bậc của đa thức và hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức đú

ng.



<sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>3 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1</sub>

 

<sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>4</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1</sub>

<sub>?</sub>


     


3 2


2<i>x</i> 3<i>x</i>  6<i>x</i>2


3 2


2<i>x</i>  3<i>x</i>  6<i>x</i>2


3 2


2<i>x</i>  3<i>x</i> 6<i>x</i>2


3 2


2<i>x</i>  3<i>x</i>  6<i>x</i> 2


<i><b>III. Bài mới (33 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyên tập</b></i>


-Cho Hs làm bài 50 SG tr.46: Cho các đa


thức:


3 2 5 2 3


2 3 2 5 3 5


15 5 5 4 2


3 7


<i>N</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>M</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


     


      


a, Thu gọn các đa thức trên


<i>*Bài 50 SGK tr.46</i>
a, Thu gọn




5 3


5


11 2



8 3 1


<i>N</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>M</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


b, Tính N + M và N – M


-Yêu cầu hai Hs lên bảng thu gọn, vừa thu
gọn vừa sắp xếp, cả lớp làm ra vở rồi nhận
xét bài.


-Cho 2Hs khác lên bảng tính N + M và N –
M


-Yêu cầu Hs đọc bài 51 SGK tr.46: Cho 2 đa
thức:


2 4 3 6 2 3


3 5 4 2 3



( ) 3 5 3 2


( ) 2 2 1


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


      


      


a, Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của bién
b, Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)


-Hai Hs lên bảng thu gọn và sắp xếp hai đa
thức P(x) và Q(x), cả lớp làm ra vở


-Hai Hs khác lên bảng tính P(x) + Q(x) và
P(x) – Q(x). cả lớp làm ra vở.


-Cho Hs đọc bài 52 SGK tr.46
-Bài yêu cầu làm gì?


-Tính giá trị của biểu thức.


-Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế
nào?



-Ta thay các giá trị cho trước của biến vào
biểu thức rồi thực hiện phép tính.


-Giá trị của P(x) tại x = - 1, x = 0, x = 4 kí
hiệu thế nào?


-Kí hiệu P(-1); P(0); P(4)
-Cho 3 Hs tính trên bảng


-Yêu cầu Hs đọc đề bài 53 SGK tr.46


-Có nhận xét gì về cách sắp xếp của hai đa
thức trên?


-Đa thức P(x) sắp xếp theo lũy thừa giảm
dần của biến còn đa thức Q(x) sắp xếp theo
lũy thừa tăng dần của biến.


-Yêu cầu hai Hs lên bảng tính, chú ý sắp xếp
lại hai đa thức theo cùng một thứ tự.


-En có nhận xét gì về hệ số của hai đa thức


5 3


5 3


7 11 5 1


9 11 1



<i>N M</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>N M</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>


    


    


<i>*Bài 51 SGK tr.46</i>


a, Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến


2 3 4 6


2 3 4 5


( ) 5 4


( ) 1 2


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>Q x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


    


     


b, Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)



2 3 5 6


3 4 5 6


( ) ( ) 6 2 5 2


( ) ( ) 4 3 2 2


<i>P x</i> <i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>P x</i> <i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


      


      


<i>*Bài 52 SGK tr.46</i>


Cho P(x) = x2<sub> – 2x – 8. Tính giá trị của P(x)</sub>


tại x = -1; x = 0; x = 4


P(-1) = (-1)2<sub> – 2.(-1) – 8 = -5</sub>


P(0) = 02<sub> – 2.0 – 8 = - 8</sub>


P(4) = 42<sub> – 2.4 – 8 = 0</sub>


<i>*Bài 53 SGK tr.46</i>


Cho các đa thức:


5 4 4


3 4 5


( ) 2 1


( ) 6 2 3 3


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


    


    


Tính P(x) – Q(x) và Q(x) – P(x). Có nhận
xét gì về các hệ số của hai đa thức thu được?
<i>Giải: </i>


5 4 4 3 4 5


5 4 3 2


* ( ) ( )


2 1 6 2 3 3



4 3 3 5


<i>P x</i> <i>Q x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>




         


     


3 4 5 5 4 4


5 4 3 2


* ( ) ( )


6 2 3 3 2 1


4 3 3 5


<i>Q x</i> <i>P x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>





         


     


Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa
thức thu được có hệ số đối nhau.


<i>*Bài tập:</i>


<i> Có một bạn làm bài như sau:</i>
1) Cho


2


2


( ) 3 1


( ) 4 5


<i>P x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


thu được?


-Hs nhận xét, Gv chỉnh sửa lại cho đúng và
cho Hs ghi thành chú ý vào vở.


-Đưa bài tập ra bảng phụ và cho Hs đọc yêu
cầu rồi làm bài theo nhóm.


-Hs hoạt động theo nhóm để trả lời bài toán
-Yêu cầu một nhóm trình bày, các nhóm
khác nghe và nhận xét.


1) Bạn làm sai vì khi bỏ dấu ngoặc đằng
trước có dấu “ – “ bạn chỉ đổi dấu hạng tử
đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạng tử
trong dấu ngoặc.


2) – Sai vì hệ số cao nhất của đa thức là hệ
số của lũy thừa bậc cao nhất của đa thức đó,
A(x) có hệ số cao nhất là 1 (hệ số xủa x6<sub>)</sub>


- Sai vì bậc của đa thức một biến là số mũ
lớn nhất của biến trong đa thức đó, A(x) là
đa thức bậc 6.


2

 

2



2 2



2


( ) ( ) 3 1 4 5


3 1 4 5


4


<i>P x</i> <i>Q x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


      


     


 


2) Cho <i><sub>A x</sub></i><sub>( )</sub> <i><sub>x</sub></i>6 <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>4 <sub>7</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>4</sub>


   


-Đa thức có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số
lớn nhất trong các hệ số.


-Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có
4 hạng tử.



<i>Hỏi bài làm của bạn đúng hay sai? Tại sao?</i>


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).</b></i>


- Bài về nhà: 39, 40, 41, 42 SBT tr.15
- Ôn lại “Quy tắc chuyển vế”.


- Đọc trước bài “Nghiệm của đa thức một biến”.


<b>Tiết 62:</b>

Đ9. Nghiệm của đa thức một biến



A.Mục tiêu: Soạn: 3/4/10. Giảng: 6/4/10


+HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.


+Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay khơng (chỉ cần kiểm tra
xem P(a) có bằng 0 hay khơng).


+HS biết một đa thức (khác đa thức khơng) có thể có một nghiệm, hai nghiệm… hoặc
khơng có nghiệm, số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

=============================================================


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, khái niệm nghiệm của đa thức, chú ý…


-HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề (5 ph)</b></i>


Câu hỏi: Yêu cầu Hs làm bài tập
Cho đa thức 2


( ) 2 3 1


<i>A x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>


Tớnh A(0); A(1); A(-1)


<i><b>III. Bài mới (37 ph)</b></i>


Trong bài toỏn trờn, khi thay x = 1 ta cú A(1) = 0. Ta núi x = 1 là nghiệm của đa thức
A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Làm thế nào để kiểm tra xem một số a cú
phải là nghiệm của đa thức hay khụng? Đú là nội dung bài học hụ

m nay.



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến</b></i>


-Ta đã biết, ở các nước nói tiếng Anh như
Anh, Mỹ…. Nhiệt độ được tính theo nhiệt
giai Fahrenheit (độ F), ở nước ta và nhiều
nước nói tiếng Pháp nhiệt độ tính theo nhiệt
giai Xenxiut (độ C). Biết công thức đổi từ
độ F sang độ C là C = <sub>9</sub>5 (F – 32).


-Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ?
-Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?


Hãy thay C = 0 vào cơng thức trên, tính F ?
-Nếu thay F bằng x trong cơng thức trên, ta


9
5


(x – 32) =


9
5


x -


9
160


-Xét đa thức P(x) = <sub>9</sub>5x - 160<sub>9</sub> khi nào P(x)
-Khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?


-Ta nói x = 32 là một nghiệm của đa thức
P(x). Vậy khi nào số a là một nghiệm của đa
thức P(x)?


a)xét bài tốn:


Nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ?
C = <sub>9</sub>5 (F – 32)


 F – 32 = 0


 F = 32


Vậy nước đóng băng ở 32o<sub>F</sub>


b)Xét đa thức P(x) = <sub>9</sub>5x - 160<sub>9</sub>
P(x) = 0 khi x = 32 hay P(32) = 0


Nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
<i>c)Định nghĩa: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có</i>
<i>giá trị bằng 0 thì ta nói x = a là một nghiệm</i>
<i>của đa thức đó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-Cho đa thức P(x) = 2x + 1 Tại sao x =  1<sub>2</sub>


là nghiệm của đa thức này ? Cho HS tính giá
trị của P(x) tại x =  <sub>2</sub>1

.



-Cho đa thức Q(x) = x2<sub> – 1. Tìm xem x = - 1</sub>


và x = 1 có phải là nghiệm của đa thức Q(x)
khơng ?


-Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) = x2<sub> + 1 ?</sub>


-Gọi ý hãy xét dấu của đa thức G(x).



-Vây một đa thức khác đa thức khơng, có thể
có bao nhiêu nghiệm ?


-Yêu cầu đọc chú ý SGK trang 47.
-Yêu cầu làm ?1


-Muốn kiểm tra xem một số có phải là


nghiệm của đa thức hay không ta làm thế
nào?


-Gọi một HS lên bảng làm.
-Yêu cầu làm ?2


-Hỏi làm thế nào biết trong các số đã cho, số
nào là nghiệm của đa thức?


-Yêu cầu tính nhẩm.


-Gọi vài HS đứng tại chỗ trả lời.


a)Đa thức P(x) = 2x + 1
x =


2
1


 là nghiệm của P(x) vì P(
2
1


 ) = 0.


b)Đa thức Q(x) = x2<sub> – 1</sub>


Có Q(-1) = (-1)2<sub> – 1 = 1 – 1 = 0</sub>


Q(1) = 12<sub> – 1 = 0 . Vậy –1 và 1 đều là</sub>


nghiệm của đa thức Q(x)
c)Đa thức G(x) = x2<sub> + 1</sub>


x2<sub>  0 với mọi x  x</sub>2<sub> + 1  1 > 0 với mọi</sub>


x tức là khơng có giá trị nào của x để G(x) =
0 nên G(x) khơng có nghiệm.


<i>Chú ý:</i>


-Đa thức (khác đa thức 0) có thể có 1
nghiệm, 2 nghiệm … hoặc khơng có
nghiệm.


-Số nghiệm của một đa thức khơng vượt q
bậc của nó.


?1: x = -2; x = 0; x = 2 Có phải là nghiệm
của đa thức x3<sub> –4x hay khơng ? Vì sao ?</sub>


Gọi P(x) = x3<sub> –4x</sub>



Có P(-2) = (-2)3<sub> –4(-2) = -8 + 8 = 0</sub>


P(0) = (0)3<sub> –4(0) = 0 - 0 = 0</sub>


P(2) = (2)3<sub> –4(2) = 8 - 8 = 0</sub>


Vậy –2; 0; 2 đều là nghiệm của P(x)
?2: a)


4
1


 là nghiệm của P(x)


b) 3 là nghiệm của đa thức Q(x).


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập củng cố</b></i>


-Yêu cầu làm BT 55/48 SGK.


a)Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6
-Hỏi: Nghiệm của đa thức phải là số như thế
nào? Yêu cầu nêu cách làm


<i>*BT 55/48 SGK:</i>


Nghiệm của đa thức là số làm cho đa thức có
giá trị bằng 0.


3y + 6 = 0  3y = - 6  y = - 2


Vậy nghiệm của P(y) là : - 2


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2ph).</b></i>


-Nắm chắc khỏi niệm thế nào là nghiệm của đa thức một biến và biết kiểm tra xem số
nào là nghiệm của một đa thức một biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156></div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

=============================================================



<b>Tiết 63:</b>

luyện tập



A.Mục tiêu: Soạn: 6/4/10. Giảng: 13/4/10


+HS nắm chắc được khái niệm nghiệm của đa thức một biến.
+Biết cách tìm nghiệm của đa thức một biến.


+HS biết một đa thức (khác đa thức khơng) có thể có một nghiệm, hai nghiệm… hoặc
khơng có nghiệm, số nghiệm của một đa thức khơng vượt q bậc của nó.


b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp(1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)</b></i>


Câu hỏi: Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)?
Tớnh giỏ trị của đa thức P(x) = <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1</sub>



  tại x = 0; 1; 2 từ đú khẳng định số nào là


nghiệm của đa thức P(x) trong ba số trờn.


<i><b>III. Bài mớ</b></i>

i



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>


-Yờu cầu Hs đọc đề bài 54 SGK tr.48
-Muốn kiểm tra một số cú phải là nghiệm
của đa thức một biến ta làm thế nào?


-Ta thay giỏ trị của biến đú vào đa thức, nếu
giỏ trị của đa thức bằng 0 thỡ ta núi giỏ trị
của


biến đú là nghiệm của đa thức.


-Yờu cầu một Hs lờn bảng tớnh, cả lớp làm
ra vở sau đú nhận xột bài của bạn trờn bảng.


<i>*Bài 54 SGK tr.48</i>
a,Thay 1


10



<i>x </i> <sub>vào da thức </sub> ( ) 5 1
2
<i>P x</i>  <i>x</i> ta


cú: 1 5.1 1 1 1 1 0


10 10 2 2 2


<i>P </i><sub></sub> <sub></sub>     


 


Vậy 1


10


<i>x </i> <sub>khụng là nghệm của P(x)</sub>


b, Thay x = 1 và x = 3 vào <i><sub>Q x</sub></i><sub>( )</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>4</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub>


  


ta cú:


2


2


(1) 1 4.1 3 1 4 3 0
(3) 3 4.3 3 9 12 3 0


<i>Q</i>


<i>Q</i>


      


      


Vậy x = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x)
<i>*Bài 1:Tỡm nghiệm của đa thức</i>


a, Ta cú: -2x + 4 = 0  2x = 4  x = 2
Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức


b, Ta cú: 5x + 12 = 0  5x = -12
 x = 12


5


-Cho Hs nờu lại quy tắc chuyển vế.


-Đưa đề bài 1 lờn bảng phụ: Tỡm nghiệm
của đa thức sau: a, -2x + 4


b, 5x + 12 c, -10x – 2.
-Muốn tỡm nghiệm của đa thức ta làm thế
nào?


-Ta cho giỏ trị của đa thức đú bằng 0 rồi


tỡm giỏ trị của biến tương ứng


-Hs đọc kĩ lại bài và 3 Hs lờn bảng làm 3 ý.
-Cả lớp làm sau đú nhận xột.


-Tỡm bậc của cỏc đa thức trờn?
-Cỏc đa thức trờn là đa thức bậc 1.


-Ta tỡm được mấy nghiệm của mỗi đa thức?
-Mỗi đa thức ta tỡm được một nghiệm
-GV nhấn mạnh lại nhận xột: Số nghiệm
của


mỗi đa thức khụng vượt quỏ bậc của nú.
-Đưa bài 2 ra bảng phụ và yờu cầu HS đọc
đề bài: chứng minh rằng cỏc đa thức sau
khụng cú nghiệm.:


a, P(x) = x4<sub> + 1</sub>


b, Q(x) = x4<sub> + x</sub>2<sub> + 1</sub>


-Muốn chứng minh đa thức khụng cú
nghiệm ta là thế nào?


Vậy x = 12


5


 là nghiệm của đa thức



c, Ta cú: -10x – 2 = 0  -10x = 2 x = 1


5


Vậy x = 1


5


 là nghiệm của đa thức.


<i>*Bài 2: Chứng minh rằng cỏc đa thức sau </i>
khụng cú nghiệm:


a, Cú: x4<sub> ≥ 0  P(x) = x</sub>4<sub> + 1 ≥ 1 >0</sub>


Vậy P(x) khụng cú nghiệm.
b, Cú x4<sub> ≥ 0; x</sub>2<sub> ≥ 0</sub>


 x4<sub> + x</sub>2<sub> ≥ 0  Q(x) = x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> + 1 ≥ 1 > 0</sub>


Vậy Q(x) khụng cú nghiệm.
<i>*Bài 3: Cho đa thức bậc hai: </i>


P(x) = ax2<sub> + bx + c, biết a + b + c = 0. </sub>


Chứng tỏ rằng đa thức cú một nghiệm bằng
1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: luyện tập</b></i>


-Yờu cầu Hs đọc đề bài 54 SGK tr.48
-Muốn kiểm tra một số cú phải là nghiệm
của đa thức một biến ta làm thế nào?


-Ta thay giỏ trị của biến đú vào đa thức, nếu
giỏ trị của đa thức bằng 0 thỡ ta núi giỏ trị
của


biến đú là nghiệm của đa thức.


-Yờu cầu một Hs lờn bảng tớnh, cả lớp làm
ra vở sau đú nhận xột bài của bạn trờn bảng.


<i>*Bài 54 SGK tr.48</i>
a,Thay 1


10


<i>x </i> <sub>vào da thức </sub> ( ) 5 1
2
<i>P x</i>  <i>x</i> ta


cú: 1 5.1 1 1 1 1 0



10 10 2 2 2


<i>P </i><sub></sub> <sub></sub>     


 


Vậy 1


10


<i>x </i> <sub>khụng là nghệm của P(x)</sub>


b, Thay x = 1 và x = 3 vào <i><sub>Q x</sub></i><sub>( )</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>4</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub>


  


ta cú:


2


2


(1) 1 4.1 3 1 4 3 0
(3) 3 4.3 3 9 12 3 0
<i>Q</i>


<i>Q</i>


      



      


Vậy x = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x)
<i>*Bài 1:Tỡm nghiệm của đa thức</i>


a, Ta cú: -2x + 4 = 0  2x = 4  x = 2
Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức


b, Ta cú: 5x + 12 = 0  5x = -12
-Cho Hs nờu lại quy tắc chuyển vế.


-Đưa đề bài 1 lờn bảng phụ: Tỡm nghiệm
của đa thức sau: a, -2x + 4


b, 5x + 12 c, -10x – 2.
-Muốn tỡm nghiệm của đa thức ta làm thế
nào?


-Ta chứng minh đa thức khụng thể bằng 0
-Một số cú lũy thừa bậc chẵn thỡ thế nào?
-Lũy thừa bậc chẵn của một số luụn dương.
-Yờu cầu HS lờn bảng chỉ ra tại sao đa thức
P(x) và Q(x) khụng thể bằng 0.


-Cho Hs nghiờn cứu bài tập sau: Cho đa
thức bậc hai: P(x) = ax2<sub> + bx + c, biết a + b </sub>


+ c = 0. Chứng tỏ rằng đa thức cú một
nghiệm bằng 1.



Mở rộng kết quả trờn cho đa thức bậc n bất
kỡ.


-Hs đọc kĩ đề và làm ý thứ nhất.


-Cho Hs lấy vớ dụ về đa thức bậc ba, bốn,


-Tổng quỏt lờn với đa thức bậc n mà cú
tổng cỏc hệ số bằng 0 thỡ thế nào?


P(1) = a.12<sub> + b.1 + c = a + b + c = 0</sub>


 P(1) = 0 hay x = 1 là nghiệm của đa thức.
Mở rộng với đa thức bậc ba, bậc bốn, năm …
Kết luận: Với đa thức bậc n bất kỡ nếu cú
tổng cỏc hệ số bằng 0 thỡ đa thức đú cú ớt
nhất một nghiệm x = 1.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2ph).</b></i>


-Nắm chắc khỏi niệm thế nào là nghiệm của đa thức một biến và biết kiểm tra xem số
nào là nghiệm của một đa thức một biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

=============================================================


-Biết được một đa thức cú số nghiệm khụng vượt quỏ bậc của nú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

=============================================================



<b>Tiết 64:</b>

Ôn tập chương IV (tiết 1)




A.Mục tiêu: Soạn: 14/4/10. Giảng: 19/4/10


+Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.


+Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề
bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ phấn màu.


-HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (tiến hành trong giờ)</b></i>
<i><b>III. Bài mới (43</b></i>

ph)



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức</b></i>


-Hỏi

:



+Biểu thức đại số là gì ?


+Cho 3 ví dụ về biểu thức đại số ?



+Thế nào là đơn thức ?


+Hãy viết 5 đơn thức của hai biến x, y có
bậc khác nhau.


+Bậc của đơn thức là gì ?


+Hãy tìm bậc của các đơn thức nêu trên ?
+Tìm bậc các đơn thức x ; <sub>4</sub>1

;

.


+Đa thức là gì ?


+Hãy viết một đa thức của một biến x có 4
hạng tử, hệ số cao nhất là -2, hệ số tự do là
3.


+Bậc của đa thức là gì ?


1.Biểu thức đại số:


-BTĐS: biểu thức ngồi các số, các kí hiệu
phép tốn “+,-,x,:, luỹ thừa,dấu ngoặc) cịn
có các chữ (đại diện cho các số)


-VD: 2x2<sub> + 5xy-3; -x</sub>2<sub>yz; 5xy</sub>3<sub> +3x –2z</sub>


2.Đơn thức:


-BTĐS :1 số, 1 biến hoặc 1 tích giữa các số
và các biến.



-VD: 2x2<sub>y; </sub>
4
1


 xy3; -3x4y5; 7xy2; x3y2…


-Bậc của đơn thức: hệ số  0 là tổng số mũ
của tất cả các biến có trong đơn thức.


2x2<sub>y bậc 3; </sub>
4
1


 xy3 bậc4 ; -3x4y5 bậc 9 ;


7xy2<sub> bậc 3 ; x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> bậc 5</sub>


x bậc 1 ; 1<sub>4</sub> bậc 0 ; 0 khơng có bậc.
3.Đa thức: Tổng các đơn thức
VD: -2x3<sub> + x</sub>2<sub> –</sub>


4
1


x +3


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Phút
Bể123410Bể A



100+30


<b>130160190220400Bể B</b>
0+40


<b>4080120160400Cả hai</b>
<b>bể170240310380800</b>


5x2<sub>yz</sub>


15x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>


25x4<sub>yz</sub>


-x2<sub>yz</sub>


xy3<sub>z</sub>


5xyz

.



25x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2


=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


+Tìm bậc của đa thức vừa viết ? VD: Đa thức trên có bậc 3


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>



-Hỏi: tính giá trị của biểu thức tại 1 giá trị
của biến ta làm thế nào?


-Yêu cầu làm BT 58/49 SGK.


Tính giá trị của biểu thức tại x = 1; y = -1;
z = -2.


-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài tập 60 SGK:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng:


a)Tính lượng nước trong mỗi bề sau thời
gian 1, 2, 3, 4, 10 phút, điền kết quả vào
bảng


-Các HS khác làm vào vở


-Yêu cầu làm BT 59/49 SGK:


Điền đơn thức thích hợp vào ơ trống.
u cầu 2 HS lên bảng.


II.Luyện tập:


1.Tính giá trị biểu thức:
BT 58/49 SGK:


a) 2xy(5x2<sub>y + 3x – z)</sub>


Thay x = 1; y = -1; z = - 2 vào biểu thức


2.1.(-1)[5.12<sub>.(-1) + 3.1 – (-2)]</sub>


= -2.[-5 + 3 + 2] = 0
2.BT 60/49 SGK:


a)Điền kết quả vào bảng:


b)Viết biểu thức:


Sau thời gian x phút lượng nước có trong bể
A là 100 +30x.


Sau thời gian x phút lượng nước có trong bể
B là 40x.


3.BT 59/49 SGK:


=


= 75x4<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2


= 125x5<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2


= -5x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2


=  <sub>2</sub>5 x2y4z2


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (2ph).</b></i>


-Ôn tập qui tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa


thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

=============================================================


-Tiết sau tiếp tục ôn tập chương IV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

=============================================================



<b>Tiết 65:</b>

Ôn tập chương IV (tiết 2)



A.Mục tiêu: Soạn: 19/4/10. Giảng: 21/4/10


+Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa
thức.


+Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ
tự, xác định nghiệm của đa thức.


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ phấn màu.


-HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ (13 ph)</b></i>


-Câu hỏi 1:


+Đơn thức là gì? Đa thức là gì ?



+Viết một biểu thức đại số chứa biến x và y thoả mãn các điều kiện sau:
a)Là đơn thức.


b)Chỉ là đa thức, không phải là đơn thức.
-Câu hỏi 2:


+Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng
dạng.


+Cho đa thức:


M(x) = 5x3<sub> + 2x</sub>4<sub> – x</sub>2<sub> + 3x</sub>2<sub> – x</sub>3<sub> – x</sub>4<sub> + 1 – 4x</sub>3


Hãy sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến.
-HS 1: Lên bảng


+Phát biểu định nghĩa đơn thức, đa thức như SGK.
+ VD: a)2x2<sub>y</sub>


b)x2<sub>y + xy</sub>2<sub> – x +y –1</sub>


-HS 2: Lên bảng


+ Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.


Cộng (hay trừ) hai đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) hệ số với nhau còn giữ nguyên
phần biến.


+M(x) = (2x4<sub>-x</sub>4<sub>)+(5x</sub>3<sub>-x</sub>3<sub>)+(-x</sub>2<sub>+3x</sub>2<sub>)+1</sub>



M(x) = x4<sub> +3x</sub>2<sub>+1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập</b></i>


-Yêu cầu làm BT 62/50 SGK:
Cho hai đa thức:


P(x) = x5<sub> – 3x</sub>2<sub> + 7x</sub>2<sub> –9x</sub>3<sub> +x</sub>2
4
1
 x


Q(x) = 5x4<sub>-x</sub>5<sub> +x</sub>2<sub> –2x</sub>3<sub> +3x</sub>2
4
1


a)Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm
dần của biến.


b)Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)


c)Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức
P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa
thức Q(x).



-Yêu cầu làm BT 63/50 SGK
Cho đa thức:


M(x) = 5x3<sub>+2x</sub>4<sub>–x</sub>2<sub>+3x</sub>2<sub>–x</sub>3<sub>–x</sub>4<sub>+1– 4x</sub>3


b)Tính M(1) và M(-1)


c)Chứng tỏ rằng đa thức trên khơng có
nghiệm.


-Gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
-Gọi 1 HS lên bảng làm câu c.
-Các HS khác làm vào vở.
-Yêu cầu BT 64/50 SGK


Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức
x2<sub>y sao cho tại x = -1 và y = 1, giá trị của </sub>


các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Yêu cầu làm BT 65/50 SGK:


-Hỏi: hãy nêu cách kiểm tra một số có phải
là nghiệm của một đa thức cho trước ?
Ngồi ra cịn có cách nào kiểm tra ?


-Mỗi câu gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bằng 2
cách.


II.Luyện tập:


1. BT 62/50 SGK:


a)P(x) = x5<sub> – 9x</sub>3<sub> + 5x</sub>2<sub> </sub>
4
1
 x


Q(x) = -x5<sub> + 5x</sub>4<sub> –2x</sub>3<sub> + 4x</sub>2
4
1


b) P(x) = x5<sub> – 9x</sub>3<sub>+ 5x</sub>2
4
1
 x


Q(x) = -x5<sub>+5x</sub>4 <sub>– 2x</sub>3<sub>+ 4x</sub>2<sub> </sub>
4
1


P(x)+ Q(x) = 5x4<sub> - 11x</sub>3<sub>+ 9x</sub>2
4
1
 x


4
1



P(x)- Q(x) = -5x4<sub> - 7x</sub>3 <sub>+ x</sub>2<sub> </sub>
4
1
 x


4
1


c)Vì P(0) = 0 còn Q(0) =  <sub>4</sub>1


2.BT 63/50 SGK:


b)M(x) = 5x3<sub>+2x</sub>4<sub>–x</sub>2<sub>+3x</sub>2<sub>–x</sub>3<sub>–x</sub>4<sub>+1– 4x</sub>3


= x4<sub> +3x</sub>2<sub>+1</sub>


M(1) = 14<sub> +3. 1</sub>2 <sub>+1 = 1 + 3 + 1 = 5</sub>


M(-1) = (-1)4<sub> +3(-1)</sub>2<sub>+1 = 1 + 3 +1 = 5</sub>


c)Ta ln có x4<sub>  0, x</sub>2<sub>  0</sub>


nên ln có x4<sub> +3x</sub>2<sub>+1 > 0 với mọi x</sub>


do đó đa thức M(x) vơ nghiệm
3.BT 64/50 SGK:


Vì đơn thức x2<sub>y có giá trị bằng 1 tại x = -1 </sub>



và y = 1 nên các đơn thức đồng dạng với nó
có giá trị nhỏ hơn 10 là: 2x2<sub>y; 3x</sub>2<sub>y; 4x</sub>2<sub>y; </sub>


5x2<sub>y; 6x</sub>2<sub>y; 7x</sub>2<sub>y; 8x</sub>2<sub>y; 9x</sub>2<sub>y.</sub>


4.BT65/50 SGK: a)A(x) = 2x –6
Cách 1: tính A(-3) = 2.(-3) –6 = -12
A(0) = 2. 0 – 6 = -6
A(3) = 2.3 –6 = 0


Cách 2: Đặt 2x – 6 = 0  2x = 6  x = 3
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x)


<i><b>IV.Đánh giá bài dạy (1ph).</b></i>


-Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập.
-BTVN: số 55, 57/17 SBT.


GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

=============================================================



<b>Rt kinh nghiệm:...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

=============================================================


<b>Tiết 66: </b>

Ôn tập cuối năm (tiết 1)



A.Mục tiêu: Soạn: 23/4/10. Giảng: 26/4/10



 ễn tập và hệ thống hoỏ cỏc kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số
và đồ thị.


 Rốn luyện kĩ năng thực hiện phộp tớnh trong Q, giải bài toỏn chia tỉ lệ, bài tập về
đồ thị hàm số y = ax ( với a 0)


B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ phấn màu.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Kết hợp với ụn tập.


<i><b>III. Bài mới (43 ph)</b></i>


<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC</b></i>


GV nờu cõu hỏi:


- Thế nào là số hữu tỉ? Cho vớ dụ.
- Thế nào là số vụ tỉ ? Cho vớ dụ.
- Số thực là gỡ ?


- Nờu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập


R.


- Giỏ trị tuyệt đối của số x đuợc xỏc định
như thế nào?


<i><b>Giải BT 2 tr 89 SGK</b></i>


hS lờn bảng giải.


<i><b>Giải BT 1 tr 89 SGK</b></i>


GV yờu cầu HS nờu thứ tự thực hiện cỏc
phộp tớnh trong biểu thức, nhắc lại cỏch đổi
số thập phõn ra phõn số.


2HS lờn bảng thực hiện giải 2 ý b và d.


<i>*Quan hệ tập hợp số:</i>


<i>*Cỏch tớnh giỏ trị tuyệt đối của một số:</i>


0
0


<i>x neu x</i>
<i>x</i>


<i>x neu x</i>









 




<i>*Bài 2 tr 89 SGK</i>


<i>a) x + x = 0  x = - x  x  0</i>
<i>b) x + x = 2x  x = 2x – x = x </i>


 <sub> x  0</sub>


<i>*Bài 1 tr 89 SGK</i>


b) 15 1, 456 : 7 4,5 4


8  25 5


15 26 18 119 29


1


8 5 5 90 90


    


d) ( 5).12 : 1 1: ( 2) 11



4 2 3


  


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






GV: Nguyễn Thị Tuyết Lê



<b>Z</b> <b><sub>N</sub></b>


Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


1 1 1 1


( 60) : 1 120 1 121


2 3 3 3


 


  <sub></sub> <sub></sub>   



 


<i><b>Hoạt động 2: ễN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC, CHIA TỈ LỆ</b></i>


GV nờu cõu hỏi:


- Tỉ lệ thức là gỡ? Nờu tớnh chất cơ bản.
- Viết cụng thức thể hiện tớnh chất của dóy


tỉ số bằng nhau.


Học sinh trả lời và viết trờn bảng


-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số

<i>a</i> <i>c</i>


<i>b</i> <i>d</i>


-Tính chất : +

<i>a</i> <i>c</i>


<i>b</i> <i>d</i>

 a.d = b.c



+

<i>a d b c</i>. . <i>a</i> <i>c a</i>; <i>b c</i>; <i>d b</i>; <i>d</i>


<i>b</i> <i>d c</i> <i>d a</i> <i>b a</i> <i>c</i>


     

.



-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :




<i>a</i> <i>c</i> <i>e</i> <i>a c e</i>


<i>b</i> <i>d</i> <i>f</i> <i>b d</i> <i>f</i>


 


  


 


Cho HS làm nhanh bài 3 SGK



<i><b>Giải BT 4 tr 89 SGK</b></i>


GV đưa đề bài .


HS đọc và 1 HS lờn bảng làm.


<i>*Bài 3tr 89 SGK</i>


<i><b>Cú </b>a</i> <i>c</i> <i>a c</i> <i>a c</i>


<i>b</i> <i>d</i> <i>b d</i> <i>b d</i>


 


  


  <i><b> </b></i>



Từ <i>a c</i> <i>a c</i> <i>a c</i> <i>b d</i>


<i>b d</i> <i>b d</i> <i>a c</i> <i>b d</i>


   


  


   


<i>*Bài 4tr 89 SGK</i>


Gọi số lói của ba đơn vị được chia lần lượt
là c, b, c (triệu đồng)




2 5 7


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


  và a+b+c = 560


Ta cú : 560 40


2 5 7 2 5 7 14


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>a b c</i> 


    



 
 a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
c = 7.40 = 280 (triệu đồng)


<i><b>Hoạt động 2: ễN TẬP VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ</b></i>


GV nờu cõu hỏi:


- Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại
lượng x? Cho vớ dụ. Nờu tớnh chất hai
đại lượng tỉ lệ thuận?


TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với


nhau thỡ :



+Tỉ số hai giỏ trị tương ứng luụn khụng


đổi



+Tỉ số hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng


này bằng tỉ số hai giỏ trị tương ứng của


đại lượng kia.



- Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại
lượng x? Cho vớ dụ. Nờu tớnh chất hai
đại lượng tỉ lệ nghịch?


aĐại lượng tỉ lệ thuõn



Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x


theo cụng thức y = kx (với k là



hằng số khỏc 0) thỡ ta núi y tỉ lệ thuận


với x theo hệ số tỉ lệ k.



b.Đại lượng tỉ lệ nghịch



Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x


theo cụng thức

<i>y</i> <i>a</i>


<i>x</i>


hay xy = a (a là



hằng số khỏc 0) thỡ ta núi y tỉ lệ nghịch


với x theo hệ số tỉ lệ a.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

=============================================================



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với


nhau thỡ:



+Tớch hai giỏ trị tương ứng luụn khụng


đổi.



+Tỉ số hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng


này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giỏ trị



tươg ứng của đại lượng kia.



- Hàm số là gỡ?


- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) cú dạng
như thế nào?


<i><b>GV yờu cầu HS hoạt động nhúm giải </b></i>
<i><b> BT 6 tr 63 SBT</b></i>


một giỏ trị tương ứng của y thỡ y được


gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.


Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)



-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả


cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương


ứng (x, y) trờn mặt phẳng tọa độ.



-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một


đường thẳng đi qua gốc tọa độ.


<i>*Bài 6 tr63 SGK</i>



<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (1ph).</b></i>


 Học ụn lý thuyết chương 3 và chương 4.


 Làm bài tập từ bài 17 đến bài 13 tr 89, 90, 91 SGK
 Chuẩn bị bài mới: ễn tập cuối năm (tiếp)


<b>Rỳt kinh nghiệm:</b>



<b>...</b>
<b>...</b>


<b>Tiết 67:</b>

Ôn tập cuối năm (tiết 2)



A.Mục tiêu: Soạn: 25/4/10. Giảng: 28/4/10


 ễn tập và hệ thống hoỏ cỏc kiến thức cơ bản về chương thống kờ và biểu thức đại số.
 Rốn luyện kĩ năng nhận biết cỏc khỏi niệm cơ bản của thống kờ như dấu hiệu, tần số, số


trung bỡnh cộng và cỏch xỏc định chỳng.


 Củng cố cỏc khỏi niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. Rốn
kĩ năng cộng, trừ, nhõn đơn thức; cộng, trừ đa thức, tỡm nghiệm của đa thức một biến.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, thước kẻ phấn màu.


-HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập và ôn tập theo yêu cầu.
c.Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>I. ổn định lớp (1 ph)</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

=============================================================


Kết hợp ụn tập với kiểm tra


<i><b>III. Bài mới (43 ph)</b></i>



<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: ễN TẬP VỀ THễNG Kấ</b></i>


<i><b>GV đưa bài tập 7 tr 89, 90 SGK và yờu cầu</b></i>
HS đọc biểu đồ đú.


<i><b>Giải BT 12 tr 91 SGK</b></i>


HS cả lớp cựng làm
1 HS trỡnh bày bảng.


HS nhận xột


<i>*Bài 12 tr 91 SGK</i>


a) Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tớnh
theo tạ/ha)


- B

ng “t n s ”

ầ ố


<i>Sản lượng</i>


<i>(x)</i> <i>Tần số(n)</i> <i>tớchCỏc</i>
31(tạ/ha)


34(tạ/ha)
35(tạ/ha)
36(tạ/ha)
38(tạ/ha)
40(tạ/ha)


42(tạ/ha)
44(tạ/ha)


10
20
30
15
10
10
5
20


310
680
1050


540
380
400
210
880


4450
120
37
<i>X </i>

(tạ/ha)
N=20 4450



b) mốt của dấu hiệu là 35
<i>Hoạt động 2: ễN TẬP VỀ BIỂU THÚC ĐẠI SỐ</i>
GV nờu cõu hỏi:


- Thế nào là đơn thức ?


- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
- Thế nào là đa thức ?


Cỏch xỏc định bậc của đa thức.
<i>*GV đưa bài tập:</i>


Cho cỏc đa thức:


A = <i><sub>x</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>1</sub>


   


B = <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2 <sub>5</sub><i><sub>x y</sub></i> <sub>3</sub>


    


a) tớnh A + B
b) tớnh A – B


c) tớnh giỏ trị của A – B tại x=-2, y=1
HS hoạt động nhúm


<i><b>Giải BT 11 tr 91 SGK</b></i>



2 HS lờn bảng làm bài


<i><b>Giải BT 12 tr 91 SGK</b></i>


GV:khi nào số a được gọi là nghiệm của đa
<i><b>thức P(x) ?</b></i>


HS lờn bảng giải.


<i>Bài tập:</i>


a) A + B = (<i><sub>x</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>1</sub>


   
( <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2 <sub>5</sub><i><sub>x y</sub></i> <sub>3</sub>


     ) =


2 <sub>2</sub> 2 <sub>3</sub> <sub>1</sub>


<i>x</i>  <i>x y</i>  <i>y</i> 2<i>x</i>23<i>y</i>2 5<i>x y</i> 3
= <i><sub>x</sub></i>2 <sub>7</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>y</sub></i>2 <sub>4</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>2</sub>


    


b) A – B = (<i><sub>x</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>1</sub>


    ) -
( <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i>2 <sub>5</sub><i><sub>x y</sub></i> <sub>3</sub>



     )


=<i><sub>x</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x y</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>1</sub>


    2<i>x</i>2 3<i>y</i>25<i>x y</i>  3
= <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>2 <sub>3</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>4</sub><i><sub>y</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>y</sub></i>


  


c) Thay x = -2 và y = 3 vào biểu thức A-B,
ta cú:


3.(-2)2<sub> + 3.(-2) - 4.1</sub>2 <sub>+ 2.1 – 4</sub>


= 12 – 6 – 4 + 2 – 4 = 0


<i><b>*Bài 11 tr 91 SGK</b></i>


a) kết quả x = 1

b)

kết quả x = 2


3


<i><b>*Bài 12 tr 91 SGK</b></i>


Đa thức P(x) = <i><sub>ax</sub></i>2 <sub>5</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

=============================================================




<i><b>HĐ của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Giải BT 13 tr 91 SGK</b></i>


HS lờn bảng giải.


là 1
2


1 1 1


. 5. 3 0


2 4 2


<i>P</i>  <i>a</i>


 <sub></sub> <sub></sub>   


 
a = 2


<i><b>*Bài 13 tr 91 SGK</b></i>


a) P(x) = 3 – 2x = 0
-2x = -3
x = 3


2



vậy đa thức P(x) cú nghiệm là x= 3
2


b) Đa thức Q(x) = x2<sub> + 2 khụng cú nghiệm</sub>


vỡ <i><sub>x  với mọi x </sub></i>2 <sub>0</sub> <i><sub>Q x</sub></i><sub>( )</sub> <i><sub>x</sub></i>2 <sub>2 0</sub>


    với


mọi x.


<i><b>IV. Đánh giá bài dạy (1ph).</b></i>


Học ụn kĩ lý thuyết, làm lại cỏc dạng bài tập.


Làm thờm cỏc bài tập trong sỏch bài tập.


Chuẩn bị Kiểm tra HKII



<b>Rỳt kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×